18/03/2024 | Finlogistics

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo-00.jpg

Vận tải đường bộ đã trở nên quá quen thuộc đối với các công ty, doanh nghiệp sản xuất. Với sự ra đời của của hàng trăm đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, thì quá trình lưu thông hàng hóa giữa trong cả nước ngày càng trở nên dễ dàng hơn. Nếu chọn được một công ty đáng tin cậy, đảm bảo tiêu chuẩn với nhiều loại phương tiện vận tải đa dạng thì chắc chắn hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về loại hình này cũng như dịch vụ vận tải của Finlogistics nhé!!!

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Tìm hiểu về dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ


 

Định nghĩa dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là gì?

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động lưu thông hàng hóa và góp phần phát triển xã hội hiện nay. Đây cũng là lựa chọn hàng đầu đối với nhiều chủ hàng nếu muốn chuyển hàng trong khu vực nội thành hoặc liên tỉnh. Vận tải hàng bằng đường bộ đóng góp rất lớn trong sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế đất nước. Hình thức vận tải này còn góp vào ngân sách thông qua nhiều loại thuế phí và tạo thêm hàng triệu việc làm cho người lao động, nhờ vào những dịch vụ ăn theo.

Tuy nhiên, để có thể vận chuyển quốc tế, thì dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ cần phải kết cùng với những phương thức khác, ví dụ như: đường biển, đường hàng không, đường sắt,… Đây là giải pháp vận chuyển hàng hóa phổ biến và thông dụng nhất hiện nay cho các doanh nghiệp. Đặc biệt, loại hình vận tải này thường sử dụng một số phương tiện chuyên chở ví dụ như: xe rơ-moóc, xe bồn, xe container hoặc xe đầu kéo,… để có thể chuyển giao hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, theo thời gian quy định.

Đặc điểm của dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

Phương thức vận chuyển

Được xem là phương thức vận tải phổ biến nhất hiện nay, hàng hóa sẽ được chuyên chở theo dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường bộ bằng những loại phương tiện đường bộ khác nhau. Vận tải đường bộ sẽ thích hợp khi cần vận chuyển hàng hóa với khối lượng vừa và nhỏ, với cự li di chuyển ngắn và trung bình. hoặc đối với hàng hóa mau hỏng và hàng hóa cần nhu cầu vận chuyển nhanh. Vận chuyển đường bộ cũng chủ yếu phục vụ cho việc chuyên chở nội địa, còn đối với vận tải hàng hóa quốc tế, thì dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ sẽ bị hạn chế khá nhiều.

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là gì?

Xem thêm: Cước phí dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường bộ được tính thế nào?

Những loại hàng hóa vận chuyển

Các doanh nghiệp ưa dùng dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ bởi vì luôn chủ động được về thời gian cũng như đa dạng các loại hàng hóa có thể vận chuyển. Nhu cầu giao thương ngày càng phát triển, đồng nghĩa với việc trao đổi hàng hóa cũng ngày càng lớn hơn. Mỗi hình thức vận tải đường bộ đều sẽ có những ưu nhược điểm riêng, dó đó để có thể lựa chọn đúng đắn thì các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ về những đặc điểm này:

Vận chuyển hàng container

Hàng container chính là hình thức vận chuyển phổ biến hàng đầu trên thế giới. Đây là một đơn vị vận tải đã được chuẩn hóa, với rất nhiều loại khác nhau. Kích thước container cũng được chuẩn hóa trong những thông số nhất định. Hiện nay, chỉ có các loại container với độ dài 20ft, 40ft và 45ft. Xét về chiều cao thì sẽ có loại container thường và container cao.

Hàng container có đặc điểm lợi thế đó là tiết kiệm được chi phí bốc dỡ. Khi tiến hành chuyển tải, người ta sẽ di chuyển cả thùng container mà không cần di chuyển hàng hóa bên trong. Do đó, có thể nói rằng hàng container đã làm giảm số lần tác động đến hàng hóa trong khi bốc dỡ, giúp đảm bảo an toàn hơn.

Một đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ này nằm ở loại hình phương tiện chuyên chở chúng. Do các container đã được chuẩn hóa vì thế những phương tiện chuyên chở cũng phải được chuẩn hóa theo. Đó là những dòng xe container, xe đầu kéo container,… Những phương tiện này phải có các loại thiết bị chuyên dụng, dùng để cố định và tháo rời các thùng container.

<<< Tìm hiểu về quá trình vận chuyển hàng container đường bộ tại đây >>>

Vận chuyển hàng lạnh

Hàng lạnh thông thường cũng được xem là hàng container. Bởi vì đặc điểm chính của loại hàng này là phải được giữ ở khoảng nhiệt độ thấp thường xuyên. Do vậy, cũng cần những thiết bị chuyên dụng, dành riêng cho chúng. Vì thế, người ta đã tích hợp chức năng giữ lạnh vào các thùng container và gọi là những container lạnh.

Hàng lạnh sẽ có hai loại, một là hàng mát và còn lại là hàng đông lạnh. Hàng mát sẽ được bảo quản ở nền nhiệt thấp tương đối. Còn hàng đông lạnh thì yêu cầu phải nhiệt độ phải thấp hơn rất nhiều. Do đó, công suất điện năng sử dụng cho việc vận hành các container lạnh cũng khác nhau. Điều này khiến cho loại hàng đông lạnh thường sẽ có mức chi phí cao hơn.

Các doanh nghiệp khi muốn thực hiện dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ này cần chú ý rằng, hàng lạnh cũng có những kho bãi tập kết riêng của chúng. Thông thường những bãi container đều có một khu riêng, được gọi là khu container lạnh. Chi phí vận chuyển và thuê container đối với hàng lạnh đặc biệt cao hơn đối với hàng thường khá nhiều.

<<< Bạn đã biết gì về Chuỗi cung ứng lạnh (Cold Chain) hay chưa? Xem tại đây >>>

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Quy trình thực hiện dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng (OOG)

Hàng siêu trường siêu trọng là loại hàng hóa nặng, có khối lượng và kích thước cực lớn. Loại hàng này cũng có tên gọi khác đó là hàng quá khổ quá tải (Out of Gauge – OOG). Thông thường đây là các loại máy móc thiết bị đặc khối, dùng cho các ngành sản xuất, xây dựng,… Phổ biến nhất vẫn là các loại máy móc công trình, thiết bị nông nghiệp,… Đặc điểm của loại hàng này là khá kén chọn phương tiện vận tải, cả phương tiện bốc dỡ lẫn phương tiện chuyên chở.

Về phương tiện bốc dỡ, loại hàng này cần những thiết bị lớn với công suất khổng lồ. Khi đó mới có thể xử lý được khối lượng “siêu nặng” của chúng. Các đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ thường phải sử dụng đến các loại máy nâng hoặc máy cẩu có công suất lớn để bốc dỡ. Đối với loại phương tiện vận tải cũng vậy, người ta sẽ dùng các dòng xe đầu kéo, kết hợp với moóc lùn. Chỉ có loại phương tiện này mới đủ khả năng để vận chuyển được loại hàng này.

<<< Những điều cần biết về loại hàng siêu trường siêu trọng (OOG) tại đây >>>

Vận chuyển hàng lẻ (LCL)

Dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ đối với hàng lẻ thường sẽ có hai loại chính: hàng lẻ container và hàng lẻ thông thường (bởi vì trong quá trình vận chuyển đường bộ có thể gửi hàng trong container hoặc không):

  • Đối với hàng lẻ thông thường thì sẽ khá đơn giản. Hàng hóa từ những người gửi khác nhau được tổng hợp cùng lên một phương tiện vận tải. Do đó, chúng sẽ được phân phối đến cho những người nhận tự do, nhỏ lẻ hơn.
  • Đối với hàng lẻ container (LCL) thì sẽ có sự khác biệt lớn trong quá trình tổng hợp hàng hóa. Thường các loại hàng container nhỏ lẻ sẽ được tổng hợp tại kho bãi tập kết container. Sau đó, hàng hóa sẽ được chở trong cùng một container mà không có tác động đến bên trong. Hàng hóa sẽ phải trải qua một bãi tập kết khác tại điểm đến, lúc này người nhận mới có thể nhận được hàng của mình.

<<< Hàng lẻ LCL có đặc điểm và lợi ích gì đặc biệt? Cùng tìm hiểu kỹ hơn tại đây >>>

Những lý do nên chọn dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ của Finlogistics

Hiểu rõ dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là một trong những mắt xích cực kỳ quan trọng nằm trong chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics, Finlogistics đã nghiên cứu, đầu tư và hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực vận chuyển đường bộ nội địa. Chúng tôi tập trung vào những tuyến đường vận chuyển như sau:

ĐIỂM NHẬN HÀNG

ĐIỂM TRẢ HÀNG

SỐ KM


1,25T/1,5T

2,5T

3,5T

5T

8T

10T

13T

C40/45

Moóc sàn

Moóc rào

CUT OFF

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Giang, Việt Yên

140

1.800.000 VNĐ

2.100.000 VNĐ

2.450.000 VNĐ

2.900.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.800.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.200.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Ninh (trừ Thuận Thành)

150

1.900.000 VNĐ

2.200.000 VNĐ

2.550.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.350.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thuận Thành, Bắc Ninh

165

2.100.000 VNĐ

2.400.000 VNĐ

2.800.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.500.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.600.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Nguyên (Phổ Yên)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Vĩnh Phúc (Bình Xuyên)

200

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Phú Thọ (Việt Trì)

240

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Đông Anh, Gia Lâm)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Thạch Thất, Phú Xuyên)

210

2.800.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.600.000 VNĐ

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

7.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hòa Bình (Lương Sơn)

270

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.600.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hưng Yên (Phố Nối)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Dương (Thành phố)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Nội thành)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Vinfast)

250

3.400.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.300.000 VNĐ

5.300.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nam (Đồng Văn)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nam Định (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Ninh Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thanh Hóa (Thành phố)

340

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

7.300.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

11.800.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nghệ An (Vinh)

470

4.800.000 VNĐ

5.700.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.400.000 VNĐ

8.400.000 VNĐ

9.400.000 VNĐ

10.500.000 VNĐ

14.800.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

18H00 N+1

Kích thước thùng xe

3.5->3.7*1.7*1.7

3.5->3.7*1.7*1.7

4.3*1.9*1.85

5.7->6.0*2.05*1.85

6.9->7.4*2.3*2.2

9.3->9.9*2.35*2.3

9.3->9.9*2.35*2.4

13.5*2.35*2.65

Dài 12-m>14m

Dài 13.5->15m

LƯU CA XE

Cước phí thêm nếu xe sang bên Trung Quốc

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam ca 1->3

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam từ ca 4

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Trung Quốc

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí hủy xe

70%

GHI CHÚ:

- Phí trên chưa bao gồm VAT 10%, phí nâng hạ, bốc xếp, bến bãi,...

- Giá trên báo cho hàng đủ khổ - đủ tải, nếu quá sẽ báo theo phát sinh thực tế

- Giá đã bao gồm chi phí vé cầu đường bộ theo quy định

- Trường hợp hàng hai chiều sẽ cộng thêm 50% cước chiều đi

TUYẾN ĐƯỜNG

CƯỚC PHÍ (VNĐ)

Nhận hàng

Dỡ hàng

Cont 20′

Cont 40′

Cảng Hải Phòng

Hoa Lâm, Long Biên (Hà Nội)

4,700,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Lai Xá, Hoài Đức (Hà Nội)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Sóc Sơn (Hà Nội)

5,000,000 VNĐ

5,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Quế Võ, VSIP, Tp Bắc Ninh (Bắc Ninh)

4,700,000 VNĐ

5,000,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Từ Sơn, Yên Phong (Bắc Ninh)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hoàng Mai, Quỳnh Lưu (Nghệ An)

8,900,000 VNĐ

10,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Diễn Châu (Nghệ An)

9,200,000 VNĐ

10,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Nam Đàn, Nghi Lộc, TP Vinh, (Nghệ An)

9,400,000 VNĐ

11,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Đô Lương, Yên Thành (Nghệ An)

9,900,000 VNĐ

11,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hồng Lĩnh, Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ, TP. Hà Tĩnh (Hà Tĩnh)

12,900,000 VNĐ

13,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Thạch Hà, Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)

13,400,000 VNĐ

14,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Kỳ Anh (Hà Tĩnh)

13,900,000 VNĐ

15,400,000 VNĐ

TẠI VIỆT NAM

CÁC NƯỚC

ĐỊA ĐIỂM

Đi từ tất cả các địa điểm qua Hữu Nghị, Tân Thanh, Móng Cái 

 Trung Quốc 

Cửa Khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Móng Cái

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Lào 

Cầu Treo 

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Campuchia 

 Bavet

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Thái Lan

Qua Lào

Xem thêm: Những quy định đối với dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ năm 2024

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Lý do nên chọn dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ tại Finlogistics

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi luôn nắm bắt và cập nhật được tình hình phát triển của kinh tế thương mại khu vực và các quốc gia trên thế giới. Với kinh nghiệm gần 10 năm trong ngành Logistics, Finlogistics có thể bảo đảm uy tín và mang đến những quyền lợi tốt nhất dành cho các khách hàng của mình.

Với hệ thống phương tiện vận tải chuyên dụng hoạt động 24/7 và đội ngũ tài xế giàu kinh nghiệm, thông thuộc các tuyến đường vận chuyển, hoàn toàn có thể đáp ứng những yêu cầu xuất nhập khẩu của các chủ tàu và chủ hàng. Bằng kinh nghiệm và nỗ lực không ngừng nghỉ của mình, Finlogistics bước đầu đã nắm vững được một thị phần nhất định trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ tại thị trường trong nước. Liên hệ ngay để được đội ngũ của chúng tôi kịp thời tư vấn MIỄN PHÍ và nhận báo giá sớm!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

Θ Bài viết gợi ý: