Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau-00.jpg

Dầu gội đầu được xem như một phần thiết yếu trong quy trình chăm sóc cá nhân và làm đẹp. Nhu cầu đối với những sản phẩm chất lượng cao, nhất là các thương hiệu quốc tế, khiến thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu về thị trường Việt được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhằm giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề này, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc những nội dung, thông tin hữu ích nhất trong bài viết dưới đây, cùng đón xem nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu dựa trên những quy định pháp lý nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu cần tham khảo và tuân thủ theo quy định được ghi rõ trong một số Văn bản Nhà nước sau đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
Có thể thấy rõ, mặt hàng dầu gội nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm, nhưng khi tiến hành nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo những quy định về Công bố mỹ phẩm. Cụ thể:
  • Những sản phẩm dầu gội đã có thương hiệu cần phải có giấy phép ủy quyền từ bên sản xuất mới có thể tiến hành nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, theo quy định của Bộ Y tế trước khi bày bán sản phẩm ra thị trường.
  • Doanh nghiệp cần phải bảo đảm tuân thủ theo những quy định dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc xác định đúng mã HS code của sản phẩm dầu gội đầu trước nhập khẩu rất quan trọng.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Mã HS code và thuế suất đối với dầu gội nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS dầu gội để áp thuế nhập khẩu thuận lợi. Theo Biểu thuế XNK 2025, sản phẩm dầu gội đầu thuộc Phần VI, Chương 33. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất các loại chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ VAT

3305

Những chế phẩm sử dụng cho tóc

 
 
 

3305.10

– Dầu gội đầu

 
 
 

3305.1010

– – Có khả năng chống nấm

22.5%

15%

10%

3305.1090

– – Loại khác

22.5%

15%

10%

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội đầu nhập khẩu

Theo quy định Nhà nước, sản phẩm dầu gội đầu nhập khẩu cần phải đăng ký thực hiện Công bố mỹ phẩm, trước khi được lưu hành ra bên ngoài thị trường.

Hồ sơ Công bố mỹ phẩm

Bộ hồ sơ đăng ký Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội gồm những chứng từ cần thiết sau đây:

  • Phiếu đăng ký công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố bao gồm: thành phần, tỷ lệ phần trăm và công dụng sản phẩm (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy chứng nhận hàng hoá lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)
  • Giấy phép ủy quyền của bên sản xuất dành cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu dầu gội

Quy trình Công bố mỹ phẩm

Bạn có thể thực hiện công bố sản phẩm dầu gội đầu qua hai cách, đó là: nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là quy trình nộp hồ sơ online:
  • Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm, bạn tạo lập tài khoản trên Hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/).
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn cơ quan quản lý và nhập liệu đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đồng thời đính kèm hồ sơ công bố lên Cổng thông tin. Lệ phí công bố sẽ được thông báo ngay khi nộp xong hồ sơ.
  • Bước 3: Cuối cùng, bạn nhận lại kết quả công bố từ Cổng thông tin một cửa.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu chi tiết

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Để có thể thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết theo quy định Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai Hải Quan dầu gội đầu
  • Phiếu Công bố mỹ phẩm có dấu xác nhận của cơ quan chức năng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hợp đồng thương mại (Sales Sontract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm (nếu có)

Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ cần thiết và xác định chính mã HS, doanh nghiệp tiến hành nhập liệu thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai báo điện tử.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo hoàn tất, Hệ thống sẽ phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, doanh nghiệp cần đi in tờ khai và đưa hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Quá trình này sẽ thực hiện tuỳ theo từng phân luồng cụ thể.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu hồ sơ dầu gội nhập khẩu kiểm tra không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn thành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản/sử dụng

Doanh nghiệp sẽ tiếp tục thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt các bước cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho. Để sản phẩm dầu gội được phép lưu thông trên thị trường, các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện việc tự công bố sản phẩm theo những quy định về An toàn thực phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu serum mới nhất

Vài điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu

Vậy khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề nào?

  • Lô hàng dầu gội chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp hoàn thành đầy đủ thuế phí.
  • Mặt hàng dầu gội phải được đăng ký làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu, nhằm tránh phát sinh chi phí lưu kho bãi.
  • Việc dán nhãn sản phẩm là bắt buộc, nhằm bảo đảm đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật.
  • Việc chọn lựa chính xác HS code cực kỳ quan trọng, giúp doanh nghiệp áp đúng thuế suất và tránh bị Hải Quan bắt phạt.
  • Một số chứng từ như CFS, giấy ủy quyền,… phải được cơ quan lãnh sứ quán hợp pháp hóa đóng dấu xác nhận.
  • Các doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O, nếu muốn được hưởng những ưu đãi về thuế nhập khẩu (nếu có).

Lời kết

Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu yêu cầu các doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ những quy định pháp lý, đặc biệt liên quan đến việc làm Công bố mỹ phẩm và An toàn thực phẩm. Nếu như doanh nghiệp của bạn mới lần đầu thực hiện hoặc đang gặp khó khăn trong quá trình nhập khẩu, hãy lưu lại số hotline/Zalo của đội ngũ Finlogistics: 0963 126 995 (Mrs.Loan). Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi doanh nghiệp xử lý, thông quan và vận chuyển các loại hàng hoá một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong-00.jpg

Kính áp tròng là loại kính chuyên dụng, tiếp xúc trực tiếp với giác mạc nhằm điều chỉnh các loại tật khúc xạ như: cận thị, viễn thị và loạn thị. Loại kính này có tính thẩm mỹ cao và tiện lợi hơn khá nhiều so với kính gọng thông thường. Finlogistics sẽ cung cấp thông tin các bước thủ tục nhập khẩu kính áp tròng một cách chi tiết, hợp pháp và hiệu quả nhất cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Thị trường kính áp tròng tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 10%. Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng tăng cao chủ yếu do một vài yếu tố như:

  • Tỷ lệ người bị tật khúc xạ mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị,… ngày càng tăng cao.
  • Nhu cầu cải thiện thẩm mỹ, làm đẹp của người tiêu dùng ngày càng tăng lên.
  • Công nghệ sản xuất kính áp tròng phát triển mạnh, cho ra mắt nhiều sản phẩm với đa dạng tính năng, thiết kế, giá thành,… phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, quy trình nhập khẩu kính áp tròng các loại sẽ phải tuân theo nhiều Văn bản pháp luật như sau:

  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, có sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.

Mặt hàng kính áp tròng được xác định thuộc Nhóm thiết bị y tế loại B, áp dụng quy định về dán nhãn hàng hoá của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh thiết bị y tế mới được phép nhập khẩu mặt hàng này về thị trường trong nước. Ngoài ra, bạn còn phải đảm bảo chọn mã HS chính xác được xác định thuế suất và tránh vi phạm pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Xác định mã HS code và thuế suất của kính áp tròng nhập khẩu

Mã HS code (Harmonized System Codes) là hệ thống mã số được sử dụng nhằm phân loại hàng hoá toàn cầu, với 6 số đầu giống nhau cho cùng một mặt hàng. Mã HS code tham khảo đối với kính áp tròng nhập khẩu là 9001.3000. Ngoài ra, kính áp tròng không áp thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định trong Thông tư số 26/2015/TT-BTC, còn thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Kính áp tròng 9001.3000 5%

Việc chọn lựa chính xác mã HS khi nhập khẩu rất quan trọng bởi nếu xảy ra sai sót, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro như:

  • Bị phạt vi phạm khi khai sai mã HS (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Nếu phát sinh thuế nhập khẩu sẽ bị phạt từ 2 triệu VND đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Quy trình Công bố trang thiết bị y tế đối với kính áp tròng nhập khẩu

Do là trang thiết bị y tế loại B nên doanh nghiệp muốn bày bán kính áp tròng nhập khẩu này thì cần thực hiện phân loại hàng hoá, đăng ký làm công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố đủ điều kiện mua bán. Hơn nữa, mặt hàng này cũng không thuộc Danh mục cần xin giấy phép nhập khẩu.

Bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn

  • Văn bản Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên Công bố tiêu chuẩn (còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp dựa theo quy định tại điểm A, Khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu sản phẩm cấp, trừ loại kính áp tròng sử dụng một lần theo quy định hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật sản phẩm viết bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật do chủ sở hữu kính áp tròng nhập khẩu ban hành.
  • Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn của sản phẩm do chủ sở hữu công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm kính áp tròng.
  • Mẫu nhãn dán được sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam.
  • Chứng nhận lưu hành tự do – CFS (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Trình tự làm Công bố trang thiết bị y tế

#Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ Công bố kính áp tròng nhập khẩu và nộp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế nơi đặt cơ sở kinh doanh).

#Bước 2: Doanh nghiệp chờ xử lý hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng và nhận lại kết quả Công bố. Sau đó, Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm kính áp tròng trên Cổng thông tin điện tử về Quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố (trừ bộ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Nội dung thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm kính áp tròng
  • Giấy phép phân loại trang thiết bị y tế loại B
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu của kính áp tròng (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Lời kết

Nếu đang quan tâm nhiều đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng thì những nội dung bài viết trên của Finlogistics là dành cho bạn đọc. Đây là loại trang thiết bị y tế loại B, do đó các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Nhằm hỗ trợ cho các khách hàng, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ thông quan, xử lý hàng hoá với tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu, cùng mức phí cạnh tranh hấp dẫn. Liên hệ ngay hotline: 0963.126.995 để được tư vấn kỹ lưỡng nhất!  

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Air-freight-la-gi-00.jpg

Air Freight là gì? Ngành vận tải đường hàng không là một trong những phương thức vận chuyển hàng hoá phổ biến hàng đầu trên toàn thế giới. Với nhiều lợi thế thế tốc độ, Air Freight thường được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi nhằm vận chuyển những lô hàng khẩn cấp, dễ bị hư hỏng hoặc có giá trị cao cần bảo quản cẩn thận,… Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phương thức vận chuyển này qua bài viết hữu ích sau đây!

Air-freight-la-gi


Khái niệm Air Freight là gì?

Để tìm hiểu chi tiết Air Freight là gì, chúng ta sẽ đi sâu về khái niệm cũng như những điểm mạnh và hạn chế của loại hình vận tải đặc biệt này.

Khái niệm

Air Freight là phương thức vận chuyển các loại hàng hoá phổ biến bằng đường hàng không, được nhiều doanh nghiệp sử dụng thường xuyên. Air Freight bao gồm những hoạt động, thủ tục và dịch vụ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, từ bên gửi cho đến bên nhận, ví dụ: quy cách đóng gói, dán nhãn hàng hoá, bốc xếp hàng hoá,…

Hàng hoá được đưa vào bên trong khoang hàng của máy bay chở khách hoặc vận chuyển bằng máy bay chuyên chở hàng đặc biệt. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng với những nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không bên thứ ba (bên giao nhận) để có thể tối ưu hoá việc quá trình vận chuyển, giúp tối ưu chi phí và thời gian giao hàng.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan nhập hàng Air mới nhất

Air-freight-la-gi

Điểm mạnh và hạn chế

#Ưu điểm

  • Air Freight có tốc độ nhanh nhất hiện nay (gấp 27 lần so với đường biển, 8 lần so với đường sắt và 10 lần so với đường bộ).
  • Mức độ an toàn cao, ít xảy ra tai nạn hơn so với những phương thức khác.
  • Vận tải hàng không không bị cản trở bởi địa hình, có thể tiếp cận những tuyến đường trực tiếp, dễ dàng kết nối với thị trường quốc tế.
  • Hàng hoá ít bị hư hỏng, giảm tổn thất do tình trạng va đập, bể vỡ.
  • Chi phí bảo hiểm hàng hoá thấp, giúp tiết kiệm chi phí hơn so với những phương thức khác.
  • Phí lưu kho được giảm bớt nhờ thời gian vận chuyển nhanh hơn.

#Nhược điểm

  • Chi phí Air Freight khá cao (gấp 2 – 4 lần so với đường bộ, gấp 8 lần so với đường biển).
  • Vận chuyển hàng không cũng dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết, có thể bị delay.
  • Hàng cồng kềnh hay có khối lượng lớn bị hạn chế, do kích thước giới hạn của khoang hàng và cửa máy bay.
  • Hàng hoá được kiểm tra rất nghiêm ngặt và phải tuân thủ quy định chặt chẽ.

Air-freight-la-gi

Những loại hàng hoá được vận chuyển hàng không

Các doanh nghiệp cần chú ý một số loại hàng hoá nên sử dụng dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không như:

  • Hàng hoá hạn chế về mặt thời gian: hoa tươi, thực phẩm tươi, thuốc men,…
  • Hàng hoá có giá trị cao: đồ điện tử, trang sức,…
  • Hàng hoá nhẹ và nhỏ gọn: mẫu test, quà thử, quà tặng,…
  • Hàng hoá quý hiếm: hàng triển lãm, nghệ thuật, đá quý,…

Một số loại cước phí vận tải hàng không thông dụng

Dưới đây là những loại cước phí trong vận chuyển hàng không (Air Freight Logistics) mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Cước phí tối thiểu (Medium Rate): mức cước phí vận chuyển thấp nhất mà những hãng hàng không chấp nhận để có thể chở một lô hàng.
  • Cước hàng bách hoá (General Cargo Rate): Mức cước phí cơ bản áp dụng cho những mặt hàng bách hoá thông thường được vận chuyển giữa hai sân bay (không áp dụng cho hàng hoá có cước phí riêng).
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo Rate): Áp dụng cho hàng hoá vận chuyển đường hàng không có cước phí riêng.
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority Rate): Áp dụng cho hàng hoá có yêu cầu vận chuyển nhanh chóng (do đó cước phí cũng sẽ cao hơn).
  • Cước container (Container Rate): Áp dụng cho những mặt hàng được đóng gói trong container hàng không.

Air-freight-la-gi

Những lưu ý khi sử dụng dịch vụ Air Freight là gì?

1. Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ Air Freight uy tín, chuyên nghiệp

  • Tìm hiểu rõ thông tin, kinh nghiệm và năng lực của những đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng không.
  • Tham khảo review, đánh giá từ những khách hàng trước khi đưa ra quyết định chọn lựa dịch vụ.

2. Tìm hiểu kỹ lưỡng lô hàng vận chuyển với Danh mục quy định

  • Nghiên cứu chi tiết Danh mục hàng hoá được phép và không được phép vận chuyển bằng hàng không.
  • Hãy liên hệ với hãng hàng không hoặc Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng và cụ thể.

3. Nắm chắc cách quy đổi khối lượng để tính cước phí vận chuyển

Thông thường có 02 cách để tính khối lượng quy đổi: theo khối lượng thực tế hoặc theo thể tích:

  • Đối với cách tính dựa theo thể tích, cước phí vận chuyển sẽ tính theo thể tích của bưu kiện, với công thức: Dài x Rộng x Cao (cm)/5000.
  • Khối lượng quy đổi sẽ được so sánh với khối lượng thực tế để có thể xác định khối lượng tính cước phí cao hơn.

4. Một số quy cách đóng gói hàng hoá tiêu chuẩn

  • Đóng gói hàng hoá chắc chắn và cẩn thận để bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
  • Sử dụng nguyên vật liệu đóng gói phù hợp với loại hàng hoá yêu cầu.
  • Đóng gói hàng hoá dựa theo những hướng dẫn của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Bảo đảm hàng hoá không bị tràn đổ, rò rỉ hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển hàng không.

5. Những quy định về thời gian và thủ tục kê khai hàng hoá

  • Kiểm tra lại thời gian nhận hàng và hạn chót để giao hàng của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Hoàn thành các bước thủ tục kê khai hàng hoá theo quy định như: tờ khai, Invoice, biên lai,…
  • Đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Cung cấp thông tin đầy đủ của bên gửi và bên nhận hàng (tên, địa chỉ, SĐT, mã số thuế,…)

>>> Xem thêm: Những nội dung quan trọng có trên Airway Bill là gì?

Air-freight-la-gi

Kết luận

Nói tóm lại, trên đây là những nội dung thông tin mà các doanh nghiệp cần nắm khi tìm hiểu Air Freight là gì, cũng như những lợi ích mà phương thức vận tải này mang lại. Để có thể tận dụng được tối đa lợi thế của Air Freight, doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ với những đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá uy tín và chuyên nghiệp như Finlogistics. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để nhận được chất lượng dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Air-freight-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet-00.jpg

Bình giữ nhiệt là sản phẩm quen thuộc trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Nhờ vào khả năng bảo quản và giữ nhiệt cực tốt, cũng như ngoại hình bắt mắt, bình giữ nhiệt được rất nhiều người ưa chuộng sử dụng và tìm mua. Nắm được điều đó, có khá nhiều doanh nghiệp đã tìm hiểu thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt, nhằm kinh doanh và đáp ứng nhu cầu ngày đang gia tăng.

Tuy nhiên, để có thể nhập khẩu mặt hàng này, doanh nghiệp cần tuân theo những quy định nào của Nhà nước? Các bước thực hiện nhập khẩu ly giữ nhiệt cụ thể như thế nào? Bộ chứng từ thông quan bao gồm những loại giấy tờ gì?… Cùng tìm hiểu thêm về chủ đề này qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt mới nhất


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

Những đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại về thị trường Việt Nam kinh doanh thì cần tìm hiểu và tuân thủ theo các chính sách hiện hành của Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 15/2018/ND-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017 ND-CP
  • Nghị định số 69/2018/ND-CP
  • Nghị định số 128/2020/ND-CP
Theo đó, mặt hàng bình giữ nhiệt nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với các loại bình giữ nhiệt cũ đã qua sử dụng, quá trình nhập khẩu phải theo dạng hàng phế liệu và phải xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành.
Hơn nữa, các doanh nghiệp còn phải làm bộ hồ sơ tự công bố sản phẩm cho mặt hàng bình giữ nhiệt. Đặc biệt, đối với những sản phẩm có in hình logo hoặc tên những thương hiệu nổi tiếng đã đăng ký bản quyền, doanh nghiệp cần phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận nhập khẩu của phía sản xuất.
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Nhà nước ban hành quy định đối với thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt như thế nào?

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu nước mắm và nước tương

Mã HS code và thuế suất bình giữ nhiệt nhập khẩu

Việc xác định và chọn lựa chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi nó sẽ ảnh hưởng lớn đến mức thuế nhập khẩu mà bạn cần đóng và toàn bộ hồ sơ chứng từ nhập khẩu thông quan hàng hoá. Theo đó, mã HS của bình giữ nhiệt thuộc vào Chương 96, cụ thể là 9617.0010. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu 2024 có thể thấy rằng: 
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • Thuế GTGT (VAT): 8%
  • Thuế phí nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các nước ASEAN): 0%
  • Thuế phí nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dựa vào đó, bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt sẽ bao gồm những loại giấy tờ quan trọng sau:
  • Tờ khai Hải Quan 
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contracts); Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết(Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm
  • Một số giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

(*) Chuẩn bị hồ sơ tự Công bố An toàn thực phẩm cho ly giữ nhiệt
Doanh nghiệp cần làm tự công bố An toàn thực phẩm cho mặt hàng ly giữ nhiệt nhập khẩu, theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Quy trình thực hiện như sau:

  • Bước 1: Kiểm tra mẫu sản phẩm theo quy chuẩn: Mẫu test sẽ lấy thẳng từ lô hàng nhập khẩu hoặc được lấy về từ trước.
  • Bước 2: Đăng kí kiểm tra chất lượng: Ngay khi nhận được kết quả kiểm tra, doanh nghiệp tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng sản phẩm, do những cơ quan có thẩm quyền được Bộ Y tế cấp phép xét duyệt.
  • Bước 3: Làm tự công bố sản phẩm: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định để tiến hành tự công bố sả phẩm trên trang một của quốc gia. Khi hoàn tất, doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường kinh doanh. 

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt chi tiết

Doanh nghiệp có thể tìm kiếm các nhà cung cấp sản phẩm tại nhiều quốc gia khác nhau để tiến hành ký kết hợp đồng. Sau đó, doanh nghiệp cần làm một số bước thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt theo quy trình như sau:
Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan 
Việc kê khai tờ khai Hải Quan được thực hiện trực tuyến ở trên Cổng thông tin điện tử của Hải Quan. Những nội dung, thông tin khai báo cần chính xác và đầy đủ, dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị từ trước. Sau đó, doanh nghiệp sẽ chờ kết quả phân luồng Hải Quan.
Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Tiếp theo, doanh nghiệp mang theo bộ hồ sơ nhập khẩu với tờ khai đã được phân luồng đến nộp tại Chi cục Hải Quan địa phương. Cán bộ Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra kỹ bộ hồ sơ và sớm trả lại kết quả phân luồng. Tùy thuộc từng kết quả phân luồng mà hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được xử lý phù hợp: 
  • Đối với luồng xanh: Lô hàng sẽ được phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Cán bộ Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và không cần kiểm tra thực tế hàng hoá. 
  • Đối với luồng đỏ: Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết cả bộ hồ sơ lẫn thực tế hàng hóa. 
Bước 3: Thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn thành khâu kiểu tra hồ sơ, nếu không có thêm vấn đề gì phát sinh thì cán hộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Doanh nghiệp tiếp tục đóng đầy đủ thuế phí cho Hải Quan để lô hàng được thông quan. 
Bước 4: Nhận hàng, chuyển về kho
Hàng hóa sẽ chỉ được phép phân phối ra thị trường khi doanh nghiệp đã hoàn tất việc nộp thuế và hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm.
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu mặt hàng bột giặt nước giặt

Một vài lưu ý nhỏ khi với ly giữ nhiệt nhập khẩu

  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế phí với Nhà nước. 
  • Việc xác định chính xác mã HS code để làm đúng hồ sơ nhập khẩu, tránh tốn thời gian và bị phạt tiền. 
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu sản phẩm để được hưởng thuế suất ưu đãi nhập khẩu đặc biệt. 
  • Bình giữ nhiệt nhập khẩu cần phải làm hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm trước khi tiến hành nhập khẩu. 
  • Việc kiểm tra sản phẩm nên làm trước khi nhập khẩu để tránh mất thời gian làm thủ tục, hạn chế chi phí lưu kho.

Tổng kết

Như vậy, bài viết hữu ích này của Finlogistics đã nêu rõ cho bạn những quy định cũng như quy trình xử lý, thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại. Nếu bạn muốn đặt câu hỏi hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này về thị trường Việt Nam, thì hãy nhấc máy gọi ngay với chúng tôi qua hotline. Đội ngũ dày dặn kinh nghiệm và nhiệt tình của chúng tôi sẽ sớm liên hệ và hỗ trợ bạn thông quan hàng hoá một cách an toàn – nhanh gọn – hiệu quả, với chi phí cạnh tranh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi-00.jpg

Xu hướng và nhu cầu thị trường xe cơ giới ở Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, phản ánh sự ổn định và phát triển của nền kinh tế và xã hội. Do đó, việc làm thủ tục nhập khẩu xe cơ giới cũng được nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ quan tâm, tìm hiểu và thực hiện. Tuy nhiên, vì là mặt hàng xe cộ đặc thù nên chịu khá nhiều quy định và giấy tờ khác nhau. Vậy các doanh nghiệp nên xử trí như thế nào? Tham khảo ngay bài viết của Finlogistics để hiểu rõ hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi
Tìm hiểu chi tiết quy trình nhập khẩu xe cơ giới mới nhất


Thủ tục nhập khẩu xe cơ giới dựa vào cơ sở pháp lý nào?

Quy trình đăng kiểm cũng như xử lý thủ tục nhập khẩu xe cơ giới được quy định rõ trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT
  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa vào những văn bản trên, mặt hàng xe cơ giới nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm. Tuy vậy, quá trình nhập khẩu xe cơ giới, các doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau đây:

  • Xe cơ giới không quy định niên hạn sử dụng, chỉ cần là loại xe phù hợp với những quy chuẩn sẽ được phép thông quan, nhập khẩu.
  • Xe cơ giới muốn nhập khẩu vào Việt Nam phải được đăng ký kiểm tra chất lượng.
  • Việc dán nhãn hàng hóa là bắt buộc, dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
  • Mã HS code của từng loại xe cơ giới phải lựa chọn chính xác để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng bắt phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi
Việc nhập khẩu xe cơ giới vào Việt Nam chịu nhiều Văn bản pháp lý liên quan 

>>> Xem thêm: Phân biệt các loại xe đầu kéo chuyên dùng ở Việt Nam

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu xe cơ giới

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu xe cơ giới, các doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ chứng từ thông quan Hải Quan cần thiết, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List – P/L)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng xe cơ giới
  • Catalogs, giấy tờ khác,… (nếu có)

Trong số những chứng từ kể trên, Tờ khai Hải Quan, B/L và Invoice là những giấy tờ quan trọng nhất. Còn lại sẽ cung cấp theo yêu cầu của phía Hải Quan. C/O tuy không bắt buộc nhưng lại rất quan trọng nếu bạn muốn được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi
Trước khi nhập khẩu, doanh nghiệp cần hoàn thành bộ chứng từ thông quan Hải Quan

Tổng quan quy trình làm thủ tục nhập khẩu xe cơ giới

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu xe cơ giới được ghi chi tiết bên trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Finlogistics sẽ tóm tắt các bước chính để bạn tham khảo dễ dàng hơn:

Bước 1: Kê khai tờ khai

Sau khi lựa chọn chính xác mã HS code của loại xe cơ giới và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O,… thì doanh nghiệp tiến hành nhập đầy đủ các thông tin khai báo lên hệ thống của Hải Quan qua phần mềm khai quan.

Bước 2: Đăng ký kiểm định

Liên hệ ngay với Finlogistics qua Hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn về quy trình kiểm định chất lượng xe cơ giới nhập khẩu theo quy định ghi tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT.

Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Sau đó, doanh nghiệp đi in tờ khai và mang cả bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai. Tùy theo màu phân luồng, doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

Bước 4: Thông quan hàng hoá

Cán bộ Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và chấp nhận cho thông quan tờ khai nếu không có vấn đề gì. Sau đó, doanh nghiệp đóng đầy đủ thuế phí nhập khẩu cho tờ khai hải quan để được phép thông quan hàng hóa.

Bước 5: Đưa hàng về kho bãi

Cuối cùng, doanh nghiệp hoàn tất nốt bước thanh lý tờ khai và xử lý những thủ tục cần thiết để đưa xe cơ giới về kho bãi để bảo quản hoặc sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi
Các bước nhập khẩu xe cơ giới cũng tương tư như nhiều mặt hàng thông thường khác

>>> Xem thêm: Phân biệt các loại xe tải chuyên dụng trong vận chuyển đường bộ

Một số lưu ý cần nắm khi làm thủ tục nhập khẩu xe cơ giới

Trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu xe cơ giới cho hàng trăm khách hàng, Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn một số điều quan trọng cần chú ý sau đây:

  • Việc đóng đầy đủ thuế phí nhập khẩu là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Do đó, bạn cần tìm kiếm nhà cung cấp hàng hoá đáng tin cậy và chọn lựa hình thức thanh toán phù hợp.
  • Thuế nhập khẩu của mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe cơ giới khá cao, vì vậy trong quá trình đàm phán, bạn nên yêu cầu bên bán cung cấp C/O để có thể được hưởng những ưu đãi về thuế.
  • Bạn cần đảm bảo lựa chọn chính xác mã HS code, hơn nữa lô hàng xe cơ giới nhập khẩu cần phải được dán nhãn theo quy định.
  • Việc làm đăng ký đăng kiểm cho xe cơ giới chắc chắn phải thực hiện nếu muốn thông quan Hải Quan.
  • Lô hàng xe cơ giới chỉ được tiêu thụ trên thị trường chỉ khi tờ khai được phép thông quan Hải Quan.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi
Doanh nghiệp nhập khẩu cần nhớ một số lưu ý nhỏ nếu muốn thông quan xe cơ giới thành công

Lời kết

Như vậy, bài viết hữu ích của Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ và chi tiết hơn về quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu xe cơ giới các loại. Đây là mặt hàng khó, yêu cầu cao về giấy tờ và chịu nhiều quy định khác nhau, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tránh bị phạt và lưu kho, gây tổn thất chi phí và ảnh hưởng thời gian kinh doanh. Tốt hơn hết, bạn nên liên hệ với một đơn vị Logistics chuyên nhập khẩu và xử lý giấy tờ mặt hàng xe cơ giới và Finlogisics chính là ứng cử viên sáng giá. Liên hệ ngay để được tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xe-co-gioi


Van-chuyen-hang-di-lao-00.webp

Hai hình thức vận chuyển hàng đi Lào được dùng phổ biến hiện nay là tiểu ngạch và chính ngạch. Tùy theo giá trị và khối lượng hàng hóa, doanh nghiệp cần chọn lựa loại hình vận tải phù hợp. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về dịch vụ giao nhận hàng hóa đi Lào như: hình thức, chi phí, thủ tục,… Đồng thời, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đơn vị vận chuyển uy tín, giúp bạn yên tâm khi gửi hàng.

Van-chuyen-hang-di-lao
Tìm hiểu quy trình vận chuyển hàng đi Lào đối với những doanh nghiệp mới


Một số điều cần lưu ý khi chọn lựa đơn vị vận chuyển hàng đi Lào

Các doanh nghiệp luôn mong muốn tìm được đơn vị vận chuyển hàng đi Lào giá rẻ và uy tín. Tuy nhiên, thị trường hiện nay có khá nhiều công ty vận tải với dịch vụ và giá cước khác nhau, khiến nhiều người cảm thấy bối rối. Hiểu được điều này, Finlogistics gửi tới bạn một số tiêu chí để chọn được đơn vị vận chuyển phù hợp:

  • Chọn các đơn vị có địa chỉ, số điện thoại, giấy phép kinh doanh,… rõ ràng và hợp tác với những hãng chuyển phát lớn.
  • Dịch vụ giao hàng đúng hạn là yếu tố mà một đơn vị vận chuyển uy tín cần có.
  • Đơn vị có kinh nghiệm vận chuyển hàng đi Lào từ Việt Nam hoặc ngược lại.
  • Các gói dịch vụ và đội ngũ nhân viên của đơn vị vận chuyển có chuyên nghiệp không?
  • Số lượng xe tải, xe container chở hàng đi Lào có nhiều và đa dạng không?
  • Tuyến đường vận chuyển hàng sang Lào nào của đơn vị là mạnh nhất?
  • Bảng giá cược gửi hàng hoá đi những khu vực tại Lào như thế nào?
  • Dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng của đơn vị vận chuyển có tốt không?
  • Đơn vị có hỗ trợ đóng gói hàng hoá hoặc dịch vụ “Door to Door” không?
Van-chuyen-hang-di-lao
Việc lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng hoá Việt – Lào cần lưu ý những gì?

>>> Xem thêm: Một số mặt hàng phổ biến nhập khẩu từ Thái Lan

Gửi hàng đi Lào bao gồm những loại mặt hàng nào?

Doanh nghiệp có thể gửi hàng đi Lào tất cả các loại mặt hàng đủ điều kiện, miễn không nằm trong Danh mục bị cấm theo Pháp luật Việt Nam và Lào, bao gồm:

  • Hàng máy móc thiết bị dùng trong công – nông nghiệp
  • Hàng máy móc cơ khí: máy cắt CNC, máy uốn ép kim loại,…
  • Hàng may mặc, hàng giày dép, hàng đồ chơi
  • Hàng công trình, xây dựng: máy ủi, máy đào, máy xúc,…
  • Hàng quá khổ quá tải, hàng siêu trường siêu trọng
  • Hàng sản xuất tiêu dùng: bánh kẹo, nước uống,…
  • Hàng đồ gia dụng, hàng giấy bao bì, carton,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất,…
  • Hàng nông sản: lúa gạo, khoai sắn, bột mì, phân bón, thức ăn gia súc,…

Tìm hiểu phương thức vận chuyển hàng đi Lào phổ biến

Trước khi tiến hành vận chuyển hàng đi Lào, bạn nên tìm kiếm những thông tin về tuyến đường, hình thức cũng như thời gian vận chuyển để có thể lên kế hoạch và chọn đơn vị vận chuyển phù hợp.

Tuyến đường vận chuyển

Tuyến đường vận chuyển hàng hoá sẽ đi từ Hà Nội, Hà Nam, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương,… và thông qua các cửa khẩu quốc tế như: Mộc Bài, Lao Bảo, Cầu Treo, Cha Lo, Na Mèo, Bờ Y,… Địa điểm tập kết hàng hoá thông thường sẽ tại Viêng Chăn, Luang Prabang, Pakse, Savannakhet, Phongsaly, Huaphanh, Oudomxay, Sekong, Champasack,…

Van-chuyen-hang-di-lao
Các tuyến đường vận chuyển Việt – Lào hiện nay ngày càng nhiều và được mở rộng thêm

hình thức vận chuyển

Có 2 hình thức vận chuyển hàng hoá đi Lào phổ biến:

  • Vận chuyển hàng các loại trọn gói.
  • Vận chuyển hàng theo đường chính ngạch.

Do xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch trải qua nhiều bước thủ tục để thông quan cửa khẩu nên bạn sẽ mất nhiều chi phí hơn một chút so với vận chuyển trọn gói. Hơn nữa, vận chuyển chính ngạch cũng yêu cầu các loại giấy tờ phải đầy đủ, đặc biệt là chứng nhận xuất xứ hàng hoá.

Thời gian vận chuyển

Thời gian vận chuyển hàng hoá từ Việt Nam sang Lào hoặc ngược lại sẽ mất khoảng từ 3 – 5 ngày (hàng nguyên cont) và khoảng từ 7 – 10 ngày (hàng lẻ LCL). Do đó, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm, bởi thời gian vận chuyển hàng hóa các loại đi Lào có thể được rút ngắn bớt nhanh chóng.

Các bước thủ tục vận chuyển hàng hoá đi Lào chi tiết

Để có thể vận chuyển hàng hoá đi Lào một cách nhanh chóng và thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ Hải Quan bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán, Invoice
  • Danh sách hàng hóa, CO form D hoặc MSDS
  • Kiểm dịch thực vật hoặc kiểm định chất lượng (nếu có)
  • Tờ khai xuất khẩu, Phiếu xuất kho chứng minh nguồn gốc hàng hóa,…
Van-chuyen-hang-di-lao
Doanh nghiệp cần chú ý làm thủ tục đầy đủ đối với những lô hàng đi Lào

Sau khi thực hiện khai và truyền tờ khai Hải Quan trên phần mềm EUSS5VNACCS, bạn chờ nhận kết quả phân luồng:

  • Luồng xanh: Hàng hóa được thông quan, không cần kiểm tra thực tế và hồ sơ chi tiết.
  • Luồng vàng: Hải Quan kiểm tra kỹ hồ sơ, không kiểm tra hàng hóa.
  • Luồng đỏ: Hải Quan thu giữ hàng để kiểm tra đối chiếu hồ sơ và kiểm hóa.

Ngoài ra, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm một số loại giấy tờ khác, tùy theo từng loại hàng hóa và điều kiện nhập khẩu khác nhau. Tuy nhiên, khi lựa chọn dịch vụ của các đơn vị vận chuyển, khách hàng sẽ được hỗ trợ giải quyết, xử lý tất cả những vướng mắc gặp phải.

>>> Xem thêm: Nhập khẩu từ Singapore cần lưu ý những vấn đề nào?

Hướng dẫn quy trình vận chuyển hàng đi Lào từ Việt Nam

Quy trình các bước vận chuyển hàng đi Lào được đúc rút lại như sau:

#Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

Khách hàng nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hoá có thể liên hệ với đơn vị vận chuyển thông qua Hotline, Zalo, Email, Fanpage hoặc Website. Tại bước này, bạn cần cung cấp đầy đủ và chi tiết thông tin về hàng hóa, số lượng, thời gian, địa chỉ tập kết hàng,…

#Bước 2: Tư vấn dịch vụ và giá cước vận chuyển

Dựa vào những thông tin mà khách hàng đưa, đội ngũ chuyên viên của đơn vị vận chuyển sẽ tiến hành hỗ trợ tư vấn và đưa ra những phương án phù hợp nhất. Sau khi trao đổi thống nhất, đơn vị sẽ gửi bảng giá gửi hàng đi Lào để hai bên ký kết hợp đồng. Tùy thuộc vào số lượng, chủng loại hàng hóa, quy cách đóng gói,… mà bảng giá này sẽ được chỉnh sửa sao cho sát với thực tế.

Van-chuyen-hang-di-lao
Quy trình các bước vận chuyển các loại hàng hoá đi Lào

#Bước 3: Chuẩn bị hàng hoá và đóng gói

Sau đó, khách hàng chuẩn bị hàng hoá và các loại giấy tờ cần thiết liên quan để tiến hành đóng gói, đảm bảo đúng quy định an toàn vận chuyển. Khách hàng ký hợp đồng với đơn vị vận chuyển xong thì nhận biên bản bàn giao hàng hoá sau cùng.

#Bước 4: Tiến hành vận chuyển hàng hóa

Đội ngũ nhân viên của đơn vị vận chuyển sẽ hoàn thiện nốt các bước khai báo thủ tục cần thiết để thông quan Hải Quan. Sau đó, đơn vị vận chuyển hàng đi Lào qua cửa khẩu và cập bến tại kho bãi tại địa điểm trong hợp đồng. Đơn vị vận chuyển sẽ gửi thông báo đến cho bên nhận hàng và bên giao hàng để kết thúc quá trình.

Tạm kết

Doanh nghiệp muốn vận chuyển hàng đi Lào nhanh chóng và thuận lợi thì nên chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tìm hiểu kỹ các bước thủ tục. Việc lựa chọn những đơn vị vận chuyển uy tín cũng rất quan trọng. Không phải tìm đâu xa, Finlogistics cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá từ Lào về Việt Nam và ngược lại, với giá cước cạnh tranh. Khách hàng có nhu cầu hãy tham khảo dịch vụ của chúng tôi qua hotline 0963.126.995 để được tư vấn miễn phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-hang-di-lao


Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo-00.jpg

Nếu như đang làm trong lĩnh vực Logistics, thì chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ. Mỗi dòng xe đều có đặc điểm, công dụng và mức tải trọng khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện vận chuyển, loại hàng hoá cũng như yêu cầu của bên chủ hàng.

Việc phân biệt được các loại xe tải đường bộ cho phép các cá nhân và doanh nghiệp có thể tối ưu được chi phí, thời gian vận chuyển và chủ động lựa chọn giải pháp chở hàng phù hợp nhất. Hãy đọc kỹ bài viết này của Finlogistics để hiểu thêm về các loại xe tải đường bộ hiện nay nhé!

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Tìm hiểu chi tiết các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ


Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo tải trọng

Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay có khá đa dạng các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ, phục vụ cho những mục đích và nhu cầu vận chuyển hàng hoá khác nhau. Dưới đây là một số cách giúp bạn phân biệt được một số loại xe tải chuyên chở hàng hóa phổ biến:

#Xe tải hạng nhẹ 

Loại xe tải này thường có tải trọng dưới 3.5 tấn, nhưng cũng có thể thay đổi tùy theo các quy định Pháp luật của từng quốc gia khác nhau. Kích thước của những chiếc xe tải hạng nhẹ khá nhỏ gọn, do đó người điều khiển có thể di chuyển dễ dàng bên trong những khu vực bị hạn chế và phục vụ hiệu quả cho quá trình giao nhận hàng hóa.

Xe tải hạng nhẹ được thiết kế rất linh hoạt và dễ vận hành, khiến chúng phù hợp với đa dạng môi trường làm việc. Đây cũng là một trong các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ tiết kiệm nhiên liệu tối ưu nhất, giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển cũng như không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Các cá nhân, đơn vị vận tải hàng hóa ví dụ như: dịch vụ giao hàng, cửa hàng thực phẩm,… hoặc những doanh nghiệp vừa và nhỏ khác thường xuyên sử dụng loại xe tải hạng nhẹ này để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được chia theo tải trọng khác nhau

#Xe tải hạng trung

Có thể nói rằng, dòng xe tải hạng trung đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành vận tải và Logistics hiện nay. Chúng đáp ứng phần lớn nhu cầu vận chuyển hàng hóa ở mức tải trọng vừa và lớn. Kích thước của loại xe này cũng lớn hơn so với dòng xe hạng nhẹ, giúp chúng có thể vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn và cồng kềnh hơn.

Ngày nay, những chiếc xe tải hạng trung được thiết kế để phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, từ vận chuyển hàng hóa bên trong nội đô cho đến dịch vụ giao hàng giữa các tỉnh thành và vùng lân cận. Đây cũng là dòng xe thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và lớn trong số các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ hiện nay.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu kích thước container khi nhập hàng từ Trung Quốc

#Xe tải hạng nặng 

Thôgn thường, xe tải hạng nặng sẽ có tải trọng từ 16 tấn trở lên, với khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn hơn rất nhiều so với hai dòng xe trước. Chiếc xe này được trang bị khối động cơ mạnh mẽ để vận chuyển nặng và di chuyển trên những đoạn đường đòi hỏi sức mạnh lớn và khả năng vận hành ổn định.

Xe tải hạng nặng cũng phù hợp để di chuyển trên những đoạn đường đồi núi gập ghềnh và địa hình khó khăn. Hơn nữa, so với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ thì dòng hạng nặng cũng được chia thành nhiều loại như: xe tải đóng thùng, xe tải container, xe ben,…. nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của ngành vận tải, xuất nhập khẩu – Logistics.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Xe tải hạng nặng được dùng để chuyên chở hàng hóa lớn, cồng kềnh qua địa hình khó di chuyển

Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo đặc điểm, công dụng

#Xe tải sử dụng thùng mui bạt

Là một trong các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được sử dụng nhiều nhất, xe tải thùng mui bạt được thiết kế với khung kim loại kín và bảo vệ bằng một lớp vải mui bạt chống nước, có thể mở ra và cuốn lên. Thông thường thì dòng xe tải này được sử dụng trong việc vận chuyển các loại hàng hóa đóng gói chống mưa, nắng,….

Cấu tạo thùng mui bạt có thể cuốn lên hoặc mở ra một cách dễ dàng, giúp linh hoạt trong quá trình xếp dỡ hàng hóa. Nếu so với những loại thùng chở khác, thì thùng mui bạt thường nhẹ hơn, giúp xe giảm bớt tiêu thụ nhiên liệu.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được chia theo đặc điểm và công dụng

#Xe tải thùng kín

Xe tải thùng kín được trang bị một thùng chở hàng được làm kín để bảo vệ hàng hóa khỏi thời tiết, bụi bẩn,… bên ngoài và tăng thêm tính an toàn, bảo mật cho hàng hóa. Thùng kín được thiết kế cố định và chắc chắn, thường được làm từ nguyên vật liệu chống nước và tích hợp phần cửa mở ra.

Loại xe tải thùng kín này thường được các doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển hàng thực phẩm hay hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ môi trường. Hoặc đối với mặt hàng dược phẩm, thùng kín cũng là sự lựa chọn an toàn và rất phù hợp.

#Xe tải thùng đông lạnh

Khác với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ thông thường, dòng xe tải thùng đông lạnh sẽ được trang bị thêm hệ thống làm lạnh, gắn liền với xe nhằm duy trì nhiệt độ thấp để bảo quản hàng hóa tối ưu. Đây cũng là giải pháp vận chuyển phổ biến cho những loại hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ như thực phẩm đông lạnh, đông đá,…

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Xe tải đông lạnh được dùng nhiều để vận chuyển những hàng hoá cần bảo quản ở nhiệt độ thấp

Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo động cơ nhiên liệu

#Xe tải dùng nhiên liệu xăng

Loại xe tải sử dụng nhiên liệu xăng thường là những dòng xe hạng nhẹ hoặc hạng trung. Loại xe tải chạy xăng thường có khả năng tăng tốc tốt hơn và cũng là lợi thế khi cần phải di chuyển nhanh và linh hoạt trong quá trình vận chuyển hàng hoá.

#Xe tải dùng nhiên liệu dầu diessel

Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ sử dụng nhiên liệu Diesel thường thuộc dòng xe tải cỡ lớn, xe container, xe tải hạng nặng,… Động cơ chạy dầu Diesel thường có tuổi thọ khá cao, độ bền tốt và có thể giảm bớt chi phí bảo dưỡng máy móc.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải được chia làm hai loại sử dụng xăng hoặc dầu Diesel

>>> Xem thêm: Phân loại các xe đầu kéo đường bộ chuyên dùng hiện nay

Quy định về tải trọng đối với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ

Các doanh nghiệp và đơn vị vận tải cần lưu ý những quy định về tải trọng trong vận chuyện hàng hoá để có thể chọn lựa được loại xe phù hợp với lượng hàng hóa của mình. Dưới đây là một vài thông tin về kích thước tải trọng cơ bản của các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ hiện nay:

LOẠI XE KÍCH THƯỚC THÙNG HÀNG (MM) TẢI TRỌNG TỐI ĐA
1 tấn 3,400 x 1,700 x 1,500 2,1 tấn
1,5 tấn 4,310 x 1,800 x 1,700 3,15 tấn
2 tấn 4,310 x 1,800 x 1,700 4,2 tấn
2,5 tấn 4,350 x 1,800 x 1,700 5,25 tấn
3,5 tấn 4,700 x 1,900 x 1,800 8 tấn
5 tấn 6,200 x 2,000 x 2,000 10 tấn
6,5 tấn 6,200 x 2,000 x 2,000 12 tấn
8 tấn 8,000 x 2,350 x 2,500 15 tấn
10 tấn 9,700 x 2,350 x 2,500 18 tấn
15 tấn 11,000 x 2,350 x 2,600 >20 tấn
Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các doanh nghiệp nên chọn lựa loại xe tải vận chuyển đường bộ phù hợp theo tải trọng, kích thước,…

Do đó, nhằm tối ưu hóa thời gian vận chuyển và tránh lãng phí nhiên liệu và chi phí, bạn nên tham khảo các loại xe tải tuỳ theo tải trọng và kích thước được mô tả ở bảng trên để lựa chọn hợp lý.

Lời kết

Trên đây là một số những thông tin quan trọng về các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ mà Finlogistics đã tổng hợp lại, mong rằng chúng sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có nhu cầu vận chuyển đường bộ hoặc thông quan hàng hóa qua Hải Quan, xử lý giấy tờ khó,… hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ trọn gói và nhanh chóng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo


ltl-la-gi-00.jpg

LTL là gì? Đây là một trong các thuật ngữ phổ biến của ngành Logistics. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm vững khái niệm LTL, cũng như những ứng dụng thực tiễn của chúng. Bạn hãy tham khảo ngay bài viết này của Finlogistics để có thể nắm rõ ý nghĩa của LTL và ưu nhược điểm của hình thức vận chuyển này nhé!

ltl-la-gi
Tìm hiểu chi tiết về hình thức LTL


Tìm hiểu LTL là gì?

Để làm rõ LTL là gì, chúng ta hãy cùng lướt qua một chút về khái niệm và đặc điểm của hình thức vận chuyển hàng hóa này nhé.

Khái niệm

LTL (Less Than Truckload) có nghĩa là vận chuyển hàng lẻ chưa đầy xe hoặc ít hơn so với trọng lượng vận tải của xe. Ý nghĩa thực sự ở đây nhằm chỉ khối lượng hàng hóa vận chuyển ít hơn so với mức mà phương tiện chuyên chở thông thường. 

Việc vận chuyển hàng hóa LTL thường không thể lấp đầy thùng xe bởi số lượng, kích thước của hàng hóa chỉ chiếm một phần nhỏ trên xe. Trường hợp này xảy ra rất nhiều trên thực tế nên LTL được áp dụng khá phổ biến. 

Các chủ phương tiện hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển LTL thường sẽ phải ghép chung những lô hàng nhỏ của những chủ hàng khác nhau trên cùng một chuyến (gọi là ghép hàng hoặc hàng ghép).

ltl-la-gi
Hàng hóa LTL chỉ chiếm một phần khá nhỏ trong thùng xe vận chuyển

Đặc điểm

Việc sử dụng hình thức vận chuyển LTL vào thực tế được áp dụng rộng rãi như:

#Ứng dụng thực tế

Hình thức LTL được sử dụng khi hàng hóa của bạn không có đủ số lượng, khối lượng ở trên một chuyến xe. Lúc này, hướng giải quyết hiệu quả nhất sẽ là ghép với hàng hóa của những đơn vị khác để đảm bảo đạt đủ lượng hàng hóa chuyên chở cần thiết.

Từ đó, phí thanh toán vận chuyển cũng sẽ được giảm bớt bởi bạn chỉ cần chi trả cho không gian hàng hóa của bạn ở trên xe hàng. Do vậy, phương pháp vận chuyển LTL sinh ra nhằm giải quyết tốt vấn đề chi phí và giảm lãng phí đối với các doanh nghiệp.

Tuy nhiên, hình thức này thường không phù hợp đối với những doanh nghiệp đang cần vận chuyển hàng hóa gấp hoặc trong thời gian ngắn. Bởi lẽ xe sẽ phải dừng lại tại một số địa điểm khác nhau để đón và bốc hàng của đơn vị khác. Hơn nữa, những sự cố như va chạm, xô xát trong quá trình bốc dỡ hàng lên xe cũng là điều mà nhiều khách hàng nên lưu ý.

#Đối tượng áp dụng

Nhiều đơn vị Logistics nhỏ lẻ thường áp dụng hình thức LTL bởi họ thường chỉ cần vận chuyển với khối lượng hàng hóa không nhiều. Tuy vậy, phương pháp này cũng có thể gây ra rủi ro như trên nên bạn cần phải lưu ý chọn lựa những đơn vị vận chuyển uy tín và chất lượng.

ltl-la-gi
Những công ty Logistics nhỏ lẻ thường là đối tượng chính sử dụng hình thức vận chuyển này

Những điểm mạnh và hạn chế khi vận chuyển LTL

Khi đã hiểu rõ khái niệm LTL là gì thì sau đây Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu thêm về những ưu nhược điểm của LTL để có thể lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp với hàng hóa, cụ thể:

Ưu điểm của vận chuyển LTL

Hình thức vận chuyển hàng bằng LTL có khá nhiều điểm mạnh, có lợi đối với các doanh nghiệp như:

  • Tiết kiệm chi phí hiệu quả: Bằng hình thức Less Than Truckload, bạn có thể ghép hàng với những chủ hàng khác nhau, thay vì phải chi trả toàn bộ chi phí vận chuyển. Bạn không cần phải bỏ quá nhiều chi phí mà hàng hóa vẫn cập bến nhanh chóng và an toàn đến địa điểm mong muốn
  • Phù hợp với lô hàng nhỏ: Hình thức Less Than Truckload sẽ ghép những lô hàng nhỏ lẻ lại với nhau để xe đủ điều kiện vận chuyển. Dù cho lượng hàng hóa của bạn không đủ để lấp đầy một chiếc xe tải, nhưng vẫn có thể yên tâm khi vẫn được giao đến nơi nhanh chóng.
ltl-la-gi
LTL là hình thức vận chuyển có nhiều ưu điểm lớn, phù hợp với hàng lẻ

Hạn chế của LTL là gì?

Ngoài những điểm vượt trội, thì vận chuyển LTL vẫn còn một số những hạn chế mà bạn phải chú ý:

  • Khó đảm bảo hàng hóa an toàn: Việc xếp dỡ hàng hóa lên xuống xe nhiều lần có nguy cơ va đập, trầy xướt cao, nên khi tới tay người nhận thì hàng hóa có thể không còn được nguyên vẹn.
  • Tốn khá nhiều thời gian vận chuyển: Do hàng hóa không đủ để lấp đầy thùng xe nên các chủ hàng sẽ tốn kha khá thời gian để tìm đủ khối lượng hàng ghép vào. Hơn nữa, quá trình vận chuyển còn phải trải nhiều khâu trung gian, hàng hóa cũng phải xếp dỡ nhiều lần. Điều này có thể ảnh hưởng rất lớn tới thời gian vận chuyển cũng như chất lượng hàng hóa.
ltl-la-gi
Bên cạnh những ưu điểm tích cực thì LTL cũng tồn tại khá nhiều mặt hạn chế

>>> Xem thêm: Hình thức vận chuyển hàng hóa LCL là gì?

Nên sử dụng vận chuyển LTL lúc nào?

Mặc dù vận chuyển LTL đã khá quen thuộc nhưng nhiều khách hàng vẫn băn khoăn không biết nên sử dụng hình thức này lúc nào. Trên thực tế, bạn có thể chọn vận chuyển hàng hóa bằng LTL trong những trường hợp dưới đây:

  • Cần tiết kiệm chi phí: Đối với những doanh nghiệp muốn tối ưu chi phí vận chuyển hàng thì LTL chính là một hình thức cực kỳ phù hợp.
  • Đơn hàng không cần gấp: Bởi vì phải tìm ghép thêm những đơn hàng lẻ khác nên thời gian vận chuyển có thể bị kéo dài hơi lâu, nhưng nếu hàng không gấp thì đây sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo.
  • Lượng hàng không lớn: LTL chính là hình thức phù hợp nhất trong trường hợp này bởi nó cho phép bạn vận chuyển hàng khối lượng nhỏ, nhưng vẫn đảm bảo thuận tiện.

Lời kết

Như vậy, bài viết này đã giúp bạn nắm vững khái niệm LTL là gì, cũng như những đặc điểm và ưu nhược điểm của loại hình vận chuyển này. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc cần nhờ sự hỗ trợ vận chuyển theo hình thức LTL, bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được chúng tôi giải đáp và xử lý một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ltl-la-gi


LCL-la-gi-00.jpg

LCL là gì? Khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu, sẽ xảy ra nhiều trường hợp hàng hóa không đủ để xếp đầy một thùng container. Khi đó, các chủ hàng có thể chọn lựa giải pháp vận chuyển hàng lẻ LCL, để tối ưu thời gian và chi phí. Vậy đặc điểm của hình thức vận chuyện này như thế nào? Làm thế nào để phân biệt giữa vận chuyển hàng LCL và hàng FCL? Cùng theo dõi bài viết này với Finlogistics để hiểu thêm về loại hình này nhé!

LCL là gì?
LCL là gì?


Khái niệm LCL là gì? 

LCL là gì? LCL (Less than Container Load) được hiểu là loại hàng hóa không sắp xếp đủ vào một thùng container. Trong quá trình đóng hàng hóa vận chuyển quốc tế, nếu như chủ hàng không có đủ lượng hàng để đóng vào container nguyên, thì cần phải ghép hàng với những chủ hàng khác. 

Khi thực hiện LCL, cần phải gom nhiều lô hàng từ nhiều chủ hàng khác nhau, quá trình này gọi là Consolidation. Hàng hóa được gom sẽ gọi là hàng Consol và người đứng ra thực hiện quy trình này gọi là Consolidator (người gom hàng).

Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL, hàng ghép hoặc hàng Consol sẽ có những đặc điểm sau đây:

=> Chủ hàng sẽ chịu chi phí vận chuyển hàng lẻ LCL đến các địa điểm đóng hàng lẻ vào thùng container, thường là một kho để khai thác hàng lẻ CFS (Container Freight Station)

=> Chủ hàng sẽ cung cấp những chứng từ, giấy tờ cần thiết và liên quan đến hàng hóa. Sau đó, chủ hàng sẽ nhận vận đơn House Bill of Lading do công ty giao nhận phát hành.

=> Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL sẽ kết hợp giữa hai phương thức vận chuyển FCL và LCL, đó có thể là:

  • Gửi container nguyên hoặc giao hàng lẻ (FCL/LCL)
  • Gửi hàng lẻ hoặc giao container nguyên (LCL/FCL)

Trách nhiệm của các bên đối với hàng LCL là gì?

#Đối với người gửi hàng LCL

  • Đóng gói hàng rồi mang đến kho CFS của Consolidator, đồng thời thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để tiến hành thông quan cho lô hàng.
  • Cung cấp nội dung, thông tin chi tiết có trên B/L cho người gom hàng để làm vận đơn đường biển.
  • Kiểm tra và xác nhận Bill nháp và nhận vận đơn.

#Đối với người gom hàng LCL

  • Người gom hàng sẽ chịu trách nhiệm làm việc trực tiếp với khách hàng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa.
  • Cung cấp vận đơn đường biển cho khách hàng và tiến hành kê khai Manifest lên trên hệ thống.
  • Thông báo cho khách hàng khi lô hàng đến và liên hệ với đại lý của bên nhận để làm thủ tục giao nhận hàng hóa.

#Đối với bên vận chuyển hàng LCL

  • Vận chuyển và mang hàng hóa đến điểm đích an toàn.
  • Bốc cont lên tàu và sắp xếp cont an toàn trước khi tàu nhổ neo di chuyển.
  • Dỡ cont khỏi tàu, để lên bãi cont tại cảng đích.
  • Khi lô hàng đến thì làm D/O và giao thùng cont cho người nhận có vận đơn B/L hợp lệ tại bãi cont (CY).

#Đối với người nhận hàng LCL

  • Sau khi nhận được thông báo hàng hóa đã đến kho của Consolidator, thì sắp xếp bộ chứng từ, giấy tờ hợp lý để đến đại lý của người gom hàng đổi lệnh giao hàng.
  • Thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để thông quan lô hàng.
  • Vận chuyển lô hàng về kho và tiến hành rút hàng, sau đó trả thùng cont về đúng nơi quy định cho hãng tàu hoặc có thể rút hàng ngay tại cảng, nếu như đã làm lệnh rút ruột.
  • Hoàn tất các chi phí Local Charge, D/O, chi phí Handling Charge (nếu như người gom hàng thanh toán thì chỉ cần chi trả cho người gom hàng).
LCL là gì?
LCL là gì?

Lợi ích của vận chuyển hàng lẻ bằng đường biển LCL là gì?

#Tiết kiệm chi phí vận chuyển

Đối với các chủ hàng (Shipper) là cá nhân hoặc doanh nghiệp, khi có số lượng hàng hóa nhỏ lẻ, không đủ để lấp đầy một thùng cont, thì nên lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL. Điều này giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển một cách hiệu quả hơn.

Đối với những công ty giao nhận vận tải (Freight Forwarder), nếu khách hàng đặt chỗ (booking) thùng cont với khối lượng hàng nhỏ lẻ, không đủ số lượng hàng hóa tối thiểu để đóng vào trong một thùng cont, thì có thể đặt chỗ (co-loading) thông qua một công ty giao nhận hàng khác (còn được gọi là Master Consol hoặc Master Consolidator).

Đối với dịch vụ hàng lẻ LCL, thì các chủ hàng chỉ cần trả tiền cước phí vận chuyển cho không gian cont mà họ sử dụng. Đây còn được xem là lợi ích nổi bật nhất của mô hình dịch vụ LCL này.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước xử lý hàng FCL

#Tiết kiệm thời gian

Nhờ có dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL, mà các chủ hàng không cần phải chờ đợi cho đến khi có đủ số lượng hàng để đóng đầy thùng cont rồi mới tiến hành vận chuyển.

Chủ hàng cũng có thể sử dụng dịch vụ gom hàng lẻ LCL để đóng ghép cùng với các chủ hàng khác, nhằm đóng đầy một container hàng hóa nhanh chóng. Như vậy, hàng hóa cũng sẽ được vận chuyển nhanh chóng và tiết kiệm được thời gian hơn.

#Tiết kiệm chi phí lưu kho

Việc đặt hàng hóa trong kho và chờ đợi cho đến khi gom đủ hàng trong một thùng cont sẽ làm phát sinh thêm nhiều chi phí lưu kho. Việc sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL này giúp vận chuyển hàng hóa ngay, từ đó chủ hàng sẽ tiết kiệm được chi phí lưu kho khá lớn.

LCL là gì?
LCL là gì?

Phân biệt giữa hàng FCL và LCL là gì?

Nhiều người sẽ bị lẫn lộn giữa hàng FCL và LCL là gì? Vậy hãy cùng theo dõi bảng phân tích dưới đây để biết sự khác nhau giữa hai loại vận chuyện hàng hóa này nhé!!! 

FCL LCL
Tên viết tắt Full Container Load (hàng nguyên cont) Less than Container Load (một phần của cont hoặc hàng đóng ghép)
Chi phí Về tổng chi phí, thì việc đặt một cont FCL sẽ đắt hơn do khối lượng. Tuy nhiên, nếu như xem xét những chi phí khác, thì việc chọn lựa vận chuyển hàng FCL thường rẻ hơn so với LCL.  Cùng một lượng hàng hóa, thì mỗi lô hàng sẽ có các khoản chi phí khác nhau. Do đó, khi gom lại, thì chi phí dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL thường sẽ lớn hơn. Đối với hàng hóa nhỏ lẻ, thì rõ ràng LCL là lựa chọn phù hợp.
Kích thước hàng Ngoài việc chủ hàng có nhiều thùng hàng đủ chứa cho một cont, thì thường loại hàng hóa phù hợp với FCL là loại cồng kềnh và nặng Hàng LCL thường nhỏ gọn và dễ di chuyển hơn so với FCL
Tỷ giá Tỷ giá của FCL dễ biến động Tỷ giá của LCL lại ổn định hơn
Điều kiện vận chuyển Để vận chuyển được hàng FCL, người gửi hàng sẽ phải đặt trước ít nhất một cont nguyên.  Đối với một lô hàng LCL, không cần thiết phải đặt trước một cont nguyên mà chỉ cần một phần.
Chủ hàng Chỉ một chủ hàng Có nhiều chủ hàng khác nhau
Thời gian giao hàng Nhanh hơn, bởi vì chỉ giao cho một chủ hàng. Toàn bộ cont đều đã được đặt trước và không cần phải phân loại và đóng thùng cont tại các cảng giao hàng. Khả năng xảy ra tình trạng chậm trễ tại cảng và bị Cơ quan Hải Quan kiểm tra cũng thấp hơn.  Chậm hơn, bởi vì phải giao cho nhiều chủ hàng. Ngoài ra, cần thêm thời gian để phân loại các loại hàng hóa, tổng hợp những chứng từ và xử lý chúng. Thời gian cần thiết trong việc xếp dỡ hàng cũng có thể cao hơn, nếu trong trường hợp gửi dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL.
LCL là gì?
Nên phân biệt giữa hàng FCL và LCL

>>> Xem thêm: Khái niệm và những lợi ích của hàng Consol

Kết luận

Trên đây là những kiến thức đầy đủ nhất về hàng LCL là gì và sự khác nhau đối với hàng FCL mà bạn cần biết. Các doanh nghiệp cũng cần nắm vững đặc điểm của hai hình thức vận chuyển hàng hóa bằng thùng cont để tối ưu quy trình thông quan. Nếu muốn biết thêm về các bước vận chuyển hàng hóa LCL là gì hoặc có nhu cầu thông quan Hải Quan, hãy liên hệ cho Finlogistics để được đội ngũ tư vấn của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu chi phí nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Lcl-la-gi


Van-chuyen-duong-bo-qua-bien-gioi-00.jpg

Hình thức vận chuyển đường bộ qua biên giới đã không còn là thuật ngữ quá xa lạ đối với những người thường xuyên hoạt động trong ngành vận tải Logistics. Đóng vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của kinh tế thương mại vùng biên và nội địa, việc vận chuyển xuyên biên giới hoặc vận chuyển hàng hóa bằng xe liên vận đang nhận được sự quan tâm rất lớn của các doanh nghiệp.

Không những thế, đối với loại hàng dự án cần tiến độ nhanh chóng, vận chuyển đường bộ qua biên giới giúp đơn giản hóa và đẩy nhanh thời gian di chuyển, có lợi cho cả chủ hàng lẫn khách hàng. Vậy cụ thể hình thức vận chuyển này như thế nào? Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu kỹ thông tin thông qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Tìm hiểu chi tiết hình thức vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới


Vận chuyển đường bộ qua biên giới là gì?

Trước tiên, chúng ta sẽ đi làm rõ khái niệm về loại hình vận chuyển đường bộ qua biên giới và những lợi ích, khó khăn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp:

Định nghĩa

Vận tải xuyên biên giới (Cross Border Transport) là hình thức vận chuyển các loại hàng hóa xuyên qua biên giới quốc tế, bằng cách sử dụng phương thức đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không. Loại hình vận chuyển này không nằm giới hạn trong phạm vi một quốc gia, mà trong đó điểm đầu tiên là ở một nước và điểm cuối lại ở một nước khác.

Khác với việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển hay đường hàng không thì vận chuyển hàng hóa xuyên biên giới thường sử dụng loại hình đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy giữa các quốc gia có chung đường biên giới với nhau.

Hiện tại, Việt Nam đang là cửa ngõ của Đông Dương và cũng là một nước ở lưu vực sông Mê Kông. Khu vực này bao gồm sáu quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (đặc biệt là hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây).

Với ưu thế giáp ranh biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia, việc phát triển lĩnh vực vận tải xuyên biên giới để đưa hàng hóa “Made in Vietnam” xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh qua Việt Nam là ưu tiên phát triển hàng đầu trong của ngành Logistics.

Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Doanh nghiệp cần hiểu rõ khái niệm vận chuyển đường bộ qua biên giới

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – đơn vị giao nhận hàng hóa uy tín hàng đầu

Vai trò

Sau khi đã hiểu rõ về thuật ngữ vận tải xuyên biên giới (Cross Border Transport) thì hãy cùng với Finlogistics nghiên cứu vai trò của loại hình vận chuyển này. Với lợi thế lớn về mặt địa hình của mình, Việt Nam luôn làm tốt vai trò là quốc gia trung gian trong việc tiếp cận và phát triển loại hình vận chuyển đường bộ qua biên giới. Dưới đây chính là một vài vai trò cụ thể của quá trình vận tải hàng hóa xuyên biên giới bằng đường bộ:

  • Vận tải xuyên biên giới hỗ trợ cho các doanh nghiệp có thể vận chuyển hàng hóa đường bộ một cách nhanh chóng và tiết kiệm tối đa phí tổn hơn, nếu so với vận tải đường hàng không và vận tải đường biển. Do đó, hiện nay vận tải xuyên biên giới phát triển mạnh mẽ và được ưa chuộng so với những loại hình vận chuyển còn lại.
  • Vận tải xuyên biên giới giúp cho quá trình giao dịch hàng hóa được diễn ra một cách nhanh chóng hơn, thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế thương mại của các nước đang phát triển.

Khó khăn

Ngoài việc tìm hiểu những lợi ích của quá trình vận tải xuyên biên giới thì những khó khăn của loại hình này cũng được khá nhiều người quan tâm. Những khó khăn thường gặp khi sử dụng dịch vụ vận tải hàng dự án, công trình xuyên biên giới có thể kể tới như:

  • Hạn chế lớn nhất vẫn là hạ tầng công nghệ thông tin, bởi việc áp dụng những tiến bộ trong công nghệ thông tin vào quá trình giám sát vận chuyển vẫn còn đang gặp nhiều khó khăn.
  • Về kết cấu hạ tầng thiết bị phục vụ cho vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia vẫn còn gặp nhiều hạn chế như: thiết bị làm hàng, dụng cụ soi chiếu container, khu vực bãi tập kết xe container, kho bãi đông lạnh, sửa chữa  các phương tiện vận chuyển,…
  • Việc mất cân đối giữa lượng hàng hóa của các nước về đến Việt Nam nhiều hơn so với chiều hàng ngược lại. Điều này khiến cho ngành Logistics không tận dụng được khả năng vận chuyển và chuyên chở của phương tiện vận tải làm cho chi phí Logistic tăng lên.
Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới gặp những khó khăn và thách thức gì?

Quy định đặt ra khi thực hiện vận chuyển đường bộ qua biên giới hàng dự án

Giống như những hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng các phương thức khác, việc vận chuyển hàng hóa đường bộ thông qua biên giới vẫn phải chịu sự quản lý của các Cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hàng hóa muốn nhập khẩu vào quốc gia bên kia biên giới cần phải được kê khai Hải Quan; nộp thuế phí, thuế kiểm dịch,… 

Hơn nữa, hàng theo dự án là loại mặt hàng rất đặc thù, với nhiều yêu cầu khắt khe cả về sự chuyên nghiệp lẫn giới hạn thời gian vận chuyển. Để có thể thực hiện vận chuyển được mặt hàng khó này, đơn vị vận tải cần phải có đội ngũ kỹ thuật bài bản chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm cùng các phương tiện vận tải chuyên dụng và lên kế hoạch, phương án làm sao cho hợp lý. Tất cả đều cùng mục đích vận chuyển hàng đúng tiến độ và tiết kiệm chi phí tổng thể.

Các bước thực hiện vận chuyển hàng dự án

  • Tiến hành khảo sát tình hình thực tế và lên kế hoạch đầy đủ, chi tiết cho quá trình vận chuyển
  • Thu thập tất cả các thông tin về loại hàng hóa cùng những yêu cầu của khách hàng
  • Khảo sát các tuyến đường để vận chuyển và lựa chọn loại phương tiện vận tải phù hợp
  • Báo giá cước phí vận chuyển hàng hóa chính xác, đầy đủ và chi tiết nhất đến khách hàng
  • Kiểm tra và giám sát tiến trình vận chuyển hàng dự án qua biên giới
  • Trực tiếp xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa
  • Vận chuyển hàng đến địa điểm đích và tiến hành các bước thanh toán cước phí
Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Các bước thực hiện vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới

>>> Xem thêm: Những điều bạn cần biết về mặt hàng công trình dự án – Project Cargo

Dịch vụ vận chuyển qua biên giới hàng dự án của Finlogistics

Finlogistics hiện đang là đơn vị chuyên Forwarder, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa qua biên giới uy tín và chất lượng, đặc biệt là hàng công trình dự án cần tiến độ nhanh chóng với số lượng lớn. Không những vậy, mọi khâu từ giám sát hàng hóa khi lắp đặt, tháo dỡ cho đến vận chuyển đều được chúng tôi thực hiện một cách chuẩn chỉ, nghiêm túc và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.

Loại hình vận chuyển hàng hóa công trình, dự án khá đa dạng, do mỗi loại hàng hóa đều có những đặc thù, tính chất riêng của nó. Bởi vậy, chúng tôi luôn tìm hiểu, nghiên cứu và chọn lựa giải pháp vận chuyển phù hợp và nhanh gọn nhất cho mỗi lô hàng dự án.

Mặc dù có nhiều hình thức vận tải nhưng dịch vụ vận chuyển đường bộ qua biên giới vẫn được nhiều khách hàng lựa chọn nhiều nhất, do tính chất linh hoạt và đơn giản hóa của việc giao nhận hàng. Ngoài ra, thời gian vận chuyển cũng cực kỳ nhanh chóng mà giá cước lại được tối ưu.

Kết luận

Trên đây là tất tần tận những thông tin về hình thức vận chuyển đường bộ qua biên giới mà bạn cùng doanh nghiệp đang quan tâm tìm hiểu. Với phương châm: “Hàng hóa của bạn – trách nhiệm của chúng tôi”, mọi đơn hàng vận chuyển của khách hàng đều được Finlogistics thực hiện một cách tận tâm, nhiệt tình và vượt ngoài sự mong đợi. Liên hệ hotline ngay để được tư vấn sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-duong-bo-qua-bien-gioi


Bao-hiem-hang-hoa-00.jpg

Rủi ro là điều khó có thể lường trước trong vận chuyển hàng hóa hay xuất nhập khẩu. Điều này có thể xảy đến bất cứ thời điểm hay nơi nào, với nhiều nguyên nhân. Do đó, các doanh nghiệp đã sử dụng bảo hiểm hàng hóa, nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa đi xa và hạn chế tối đa những thiệt hại do rủi ro. Vậy khái niệm bảo hiểm dành cho hàng hóa là như nào, cùng theo dõi bài viết này với Finlogistics nhé!

Bảo hiểm hàng hóa
Tìm hiểu chi tiết bảo hiểm đối với hàng hóa xuất nhập khẩu


Bảo hiểm hàng hóa được hiểu như thế nào?

#Định nghĩa

Thuật ngữ bảo hiểm chắc có lẽ đã không còn xa lạ đối với bất kỳ ai nữa, nếu có thì cũng chỉ khác nhau về đối tượng nhận được bảo hiểm, trong từng mối quan hệ và ngữ cảnh khác nhau. Bảo hiểm hàng hóa được ra đời khi xuất hiện những rủi ro rất lớn, tác động và ảnh hưởng nhiều đến sự an toàn của các loại hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đặc biệt là đối với hoạt động kinh tế – thương mại quốc tế.

Bạn nên hiểu rằng: Bảo hiểm dành cho hàng hóa chính là một bản cam kết bồi thường, mà trong đó bên công ty bảo hiểm sẽ tiến hành bồi thường cho bên nhận được bảo hiểm. Trong trường hợp các loại hàng hóa vận chuyển xảy ra tổn thất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân gây ra (những rủi ro này đã được quy định rõ ràng trong bản hợp đồng bảo hiểm). Để nhận được bảo hiểm, thì bạn phải trả một khoản chi phí, được gọi là phí bảo hiểm.

Không một ai có thể lường trước được những rủi ro xảy ra khi nào, do đó bảo hiểm hàng hóa sẽ giúp bảo vệ và giảm thiểu đi những thiệt hại do những rủi ro gây ra như: hàng hóa bị hư hỏng, cháy nổ; thiên tai như bão lũ, động đất; hàng hóa đâm vào vật thể khác;…

Việc chọn mua bảo hiểm dành cho hàng hóa phải được các doanh nghiệp thực hiện trước khi những rủi ro xảy ra, thường là trước khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển. Trên thực tế, bảo hiểm cũng không thể ngăn chặn những rủi ro xảy ra, mà chỉ có thể giảm thiểu tối đa những tổn thất khi có sự cố xảy ra.

#Những lý do nên chọn bảo hiểm hàng hóa

Việc mua bảo hiểm hàng hóa là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những đơn hàng lớn và có giá trị cao. Khi hàng hóa được vận chuyển đi xa, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không biết được tình trạng hàng hóa của mình sẽ thế nào. Vi thế, trong bất kì trường hợp nào xảy ra, bảo hiểm đối với hàng hóa vẫn là phương án tối ưu hàng đầu để giảm thiểu thiệt hại, tổn thất. Những lý do mà bạn nên mua bảo hiểm hàng hóa như sau:
  • Trong trường hợp nếu có xảy ra rủi ro, thì các cá nhân, doanh nghiệp sẽ được bồi thường phí bảo hiểm để giảm thiệt hại về tài chính. Số tiền bồi thường có thể lên đến 60 – 80% tổng doanh thu chi phí bảo hiểm.
  • Hạn chế, giảm thiểu những tổn thất cho hàng hóa, nhờ vào việc tăng cường việc đóng gói đúng quy cách và kết hợp cùng với những biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất hiệu quả.
  • Khi hàng hóa thực hiện xuất nhập khẩu gặp phải rủi ro, thì những bên liên quan sẽ được những công ty bảo hiểm hỗ trợ về mặt pháp lý, khi xảy ra những tranh chấp đối với các hãng tàu hoặc các đối tượng khác có liên quan.
Bảo hiểm hàng hóa
Tại sao nên chọn mua bảo hiểm cho hàng hóa?

>>> Xem thêm: Quy trình sản xuất và vai trò của hàng gia công mới nhất

#Phân loại

Tại Việt Nam, hiện đang phổ biến hai loại bảo hiểm hàng hóa dành cho các loại hình vận chuyển, bao gồm:
  • Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển nội địa: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những mặt hàng được vận chuyển trong nước, có chặng đường vận chuyển dài và có giá trị cao.
  • Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển xuất nhập khẩu: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những hàng hóa được vận chuyển trên khắp toàn cầu, bằng nhe phương tiện như đường bộ, đường hàng không, đường thủy hay đường sắt.

Bảo hiểm hàng hóa cần điều kiện gì?

Để có thể tham gia ký hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, các cá nhân, doanh nghiệp cần đáp ứng được những tiêu chí như sau:

#Đối tượng làm bảo hiểm

  • Một vật thể, tài sản hoặc quyền lợi nào đó dễ gặp phải những rủi ro
  • Thực hiện vận chuyển trong phạm vi trong nước hoặc trên toàn cầu

#Phạm vi cần bảo hiểm

  • Bảo hiểm sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian quy định, từ khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển cho tới khi đã vận chuyển tới nơi
  • Những rủi ro xảy đến trong quá trình hàng hóa lưu kho tạm thời tại bất cứ nơi nào, trong quá trình vận chuyển
  • Những rủi ro xảy đến trong quá trình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt hay đường bưu điện
  • Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho những mặt hàng trong quá trình hàng hóa lưu kho, di chuyển hàng hóa nội bộ hoặc xảy ra những rủi ro kết hợp.

#Thông tin cần cung cấp

Để có thể thuận lợi hơn khi chọn mua bảo hiểm cho hàng hóa, thì các cá nhân, doanh nghiệp cần phải cung cấp cho phía Cơ sở bán bảo hiểm những nội dung, thông tin đầy đủ sau:
  • Họ và tên của người nhận được bảo hiểm, thông tin của chủ phương tiện và loại hình phương tiện, số đăng ký của những phương tiện vận tải
  • Những thông tin cần thiết về lô hàng vận chuyển, bao gồm: tên hàng hóa, loại bao bì đóng gói sản phẩm, ký hiệu và quy cách đóng gói, số lượng – trọng lượng và giá trị của hàng hóa
  • Hành trình di chuyển của hàng hóa, bao gồm địa điểm đi, địa điểm đến, ngày tháng vận chuyển dự kiến và hình thức phương tiện vận chuyển.
Bảo hiểm hàng hóa
Những thông tin cần cung cấp khi làm bảo hiểm cho hàng hóa là gì?

>>> Xem thêm: Hàng sản xuất xuất khẩu là gì và có vai trò như thế nào?

Những lưu ý khi lựa chọn bảo hiểm hàng hóa

Nên nhớ, không phải trường hợp rủi ro nào xảy ra thì bạn cũng đều nhận được bồi thường bảo hiểm hàng hóa. Những công ty bảo hiểm thường sẽ không chi trả phí bảo hiểm trong những trường hợp cụ thể dưới đây:
  • Hàng hóa trả không đúng địa điểm đã ghi trên hợp đồng bảo hiểm
  • Tình trạng mất mát, hư hỏng và chi phí do khiếm khuyết vốn có hoặc do tính chất đặc trưng của loại hàng hóa đó
  • Bên mua bảo hiểm vẫn chưa trả đầy đủ chi phí trước khi những rủi ro xảy ra
  • Nguyên nhân đến từ bên mua bảo hiểm (có những hành động xấu hoặc cố ý vi phạm Pháp luật) hoặc do chiến tranh, nội chiến, chống phá, đình công,…
  • Bên vận chuyển chở hàng hóa quá tải, sắp xếp hàng hóa sai với quy định an toàn hoặc phương tiện vận chuyển không đảm bảo an toàn và không có đủ giấy phép cùng khả năng lưu hành

Lời kết

Do đó, để bảo đảm an toàn cũng như hạn chế tối đa những tác động, hậu quả lớn do những rủi ro gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa, các doanh nghiệp nên làm bảo hiểm hàng hóa. Khi đó, các bên trong quy trình vận chuyển hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu có thể an tâm về hàng hóa hơn.

Nếu có nhu cầu thực hiện vận chuyển, thông quan hàng hóa hoặc liên hệ làm thủ tục bảo hiểm cho hàng hóa, thì Finlogistics sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho bạn. Mọi khó khăn của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-hiem-hang-hoa


Ma-vach-Trung-Quoc-00.jpg

Chúng ta sẽ thường sử dụng mã vạch Trung Quốc để phân biệt và truy xuất nguồn gốc, xuất xứ của những loại hàng hóa nhập từ quốc gia này. Đây cũng là cách thức kiểm tra hàng giả, hàng nhái tiện lợi và hiệu quả nhất. Để kiểm tra những sản phẩm gắn mác Trung Quốc thì Hải Quan chỉ cần thông qua thông tin trên mã vạch.  Hãy cùng với Finlogistics theo dõi thêm qua bài viết hữu ích về loại mã vạch này nhé!

Mã vạch Trung Quốc
Khái niệm chi tiết về mã vạch Trung Quốc


Định nghĩa chung về mã vạch hàng hóa

Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ về khái niệm mã vạch hàng hóa là gì? Mã vạch hàng hóa (Barcode) là dòng ký hiệu thể hiện bằng một dãy chữ số nguyên và những vạch kẻ có cự ly và độ dài khác nhau, được mã hóa chính xác và riêng biệt đến từng micromet.

Mã vạch Trung Quốc thể hiện như một thẻ chứng nhận nhằm chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa. Những chữ số mang đầy đủ các thông tin về sản phẩm như: mã số quốc gia sản xuất, mã số doanh nghiệp, mã lô hàng, mã kiểm tra sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng,…

Do đó, mỗi sản phẩm sẽ được in với một dãy số duy nhất và không thể thay đổi. Mã vạch sẽ được dùng để phân biệt các loại sản phẩm, hàng hóa trên từng quốc gia khác nhau. Nếu hiểu được cách đọc mã vạch Trung Quốc chính xác, thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm về nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng. Điều này giúp tránh tình trạng mua nhầm phải hàng giả, hàng nhái và hàng kém chất lượng.

Hướng dẫn để đọc mã vạch hàng hóa đúng cách

Mã vạch Trung Quốc nói riêng và bộ mã vạch nói chung sẽ bao gồm 13 số, được sắp xếp lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải:

  • 03 chữ số đầu chính là mã quốc gia, mỗi một quốc gia sẽ có mã số quốc tế được cấp riêng.
  • Tiếp theo là mã doanh nghiệp, thông thường sẽ do quốc gia đó cấp phép cho những nhà sản xuất. Tại Việt Nam, mã doanh nghiệp được EAN – VN cấp riêng cho từng doanh nghiệp.
  • 03 – 05 chữ số tiếp theo sẽ thể hiện mã số của mặt hàng, loại mã này sẽ do nhà sản xuất tự quy định. Lúc đó, nhà sản xuất phải bảo đảm rằng một mặt hàng chỉ có duy nhất 01 mã số, để tránh lẫn lộn giữa những loại hàng hóa, sản phẩm khác nhau. 
  • Những chữ số in cuối cùng sẽ là mã số kiểm tra. Dòng số này sẽ được tính và dựa trên 12 con số trước đó, để sử dụng cho việc kiểm kê và ghi đúng các số ghi trên mã vạch Trung Quốc.
Mã vạch Trung Quốc
Hướng dẫn cách để đọc mã vạch hàng hoá Trung Quốc đúng cách

Cách để nhận biết mã vạch Trung Quốc chính xác

Để kiểm tra mã vạch in trên các sản phẩm có phải là hàng nhập từ Trung Quốc hay không, thì bạn có thể sử dụng một vài cách nhận biết sau:

Dùng phần mềm kiểm tra mã vạch Trung Quốc

Hiện tại, có khá nhiều phần mềm phổ biến để bạn tiến hành check mã vạch sản phẩm, ví dụ như: icheck, RedLaser, BarcodeViet, Smoopa Shopping, Scanner,… Kết quả trả về sau khi kiểm tra mã vạch Trung Quốc bằng phần mềm sẽ hiện ra đầy đủ những thông tin liên quan đến: nhà sản xuất, nguồn gốc xuất xứ, doanh nghiệp, lô hàng hóa, tiêu chuẩn, những thông tin cụ thể về sản phẩm,… 

Kiểm tra trực tiếp dãy số trên mã vạch Trung Quốc

Bạn cũng có thể tự kiểm tra trực tiếp dãy số ghi trên sản phẩm theo mã quốc gia của Trung Quốc, ví dụ như các chữ số 690, 691,692, 693, 694, 695,…. Tất cả những chữ số này đều được đăng ký thông tin rõ ràng, do đó nếu sản phẩm nào có mã vạch trên thì chứng tỏ đó chắc chắn là hàng nhập từ Trung Quốc.

Kiểm tra dòng thông tin trên sản phẩm

Còn một cách khác, đó là bạn có thể nhận biết sản phẩm có phải là hàng Trung Quốc hay không, thông qua dòng chữ “Made in P.R.C” hoặc Made in PRC”. Đây đều là những hàng hóa có nguồn gốc từ bên Trung Quốc.

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc gồm các bước nào?

Hướng dẫn các bước mua hàng Trung Quốc chính hãng

Để mua được hàng hóa Trung Quốc chính hãng, có khá nhiều cách hiệu quả cho bạn lựa chọn, bao gồm:

Nhập hàng tận nơi

Đây chính là cách trực tiếp để bạn có thể mua được lô hàng chất lượng, giá cả ưu đãi nhất và tìm được nguồn hàng sỉ uy tín khi muốn kinh doanh. Việc sang tận Trung Quốc để mua hàng, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguồn hàng, cũng như kiểm tra chất lượng sản phẩm tốt hơn, có thể mặc cả về giá bán, có thêm hóa đơn và đặc biệt là nguồn gốc rõ ràng.

Nhập hàng trên kênh thương mại điện tử Trung Quốc

Hiện nay, các trang thương mại điện tử Trung Quốc đang rất phát triển, ví dụ như: Taobao, Tmall, 1688,… Đây đều là những kênh nhập hàng nội địa Trung rất uy tín, với nguồn hàng đa dạng, phong phú và giá cả phải chăng. Các mặt hàng đều được sản xuất và phân phối trực tiếp từ các nhà xưởng, nhà máy của Trung Quốc, nên có thể đảm bảo được nguồn gốc. Mã vạch Trung Quốc cũng thể hiện rõ những thông tin này.

Mã vạch Trung Quốc
Bạn cần nhận biết rõ mã vạch hàng Trung Quốc để mua hàng chính hãng

Tạm kết

Trên đây là những thông tin cần biết về mã vạch Trung Quốc, nếu bạn đang muốn nhập hàng từ thị trường này về Việt Nam. Nếu muốn tìm hiểu thêm, bạn có thể liên hệ để nhập hàng Trung Quốc qua đơn vị trung gian uy tín và chất lượng, chẳng hạn như Finlogistics.

Chúng tôi tự tin cung cấp dịch vụ vận chuyển và nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc hàng đầu, đảm bảo hàng hóa có nguồn gốc, chất lượng và giá cả tốt nhất. Người mua hàng sẽ không còn phải lo lắng về việc nhập phải hàng giả, hàng kém chất lượng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ma-vach-trung-quoc


Dieu-khoan-FOB-la-gi-00.jpg

Thuật ngữ FOB đã không còn quá xa lạ đối với những người làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu hiểu rõ FOB sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn đúng hình thức giao hàng phù hợp. Vậy định nghĩa về FOB là gì? Hãy đi tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau đây cùng với Finlogistics nhé!

FOB là gì?
Nhiều người vẫn chưa nắm chắc rõ định nghĩa FOB là gì?


Thuật ngữ FOB là gì trong xuất nhập khẩu?

Nên hiểu FOB là gì? FOB là chữ viết tắt tiếng Anh của Free on Board (hoặc Freight on Board). Thực chất, FOB chỉ là tên của một điều khoản giao hàng bên trong Incoterm. Đây cũng được hiểu như là một điều kiện giao hàng cần thiết, nhằm chuyển đổi trách nhiệm hàng hóa của bên bán cho bên vận chuyê khi hàng hóa của họ đã lên boong tàu.

Sau khi hàng hóa đã được vận chuyển lên boong tàu, thì mọi vấn đề liên quan sẽ được chuyển giao qua bên mua như là: quản lý hàng, rủi ro về hàng hóa,… Nếu như hàng hóa vẫn chưa được xếp dỡ lên tàu thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm chung về lô hàng. Theo đó, lan can tàu tại cảng đi sẽ chính là địa điểm chuyển đổi rủi ro, như trong điều kiện của FOB.

Trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, từ nước này sang nước khác bằng đường thủy thì sẽ phải trải qua quãng thời gian dài trên biển. Những rủi ro có thể gặp phải như: sóng thần, cướp biển, va chạm tàu,… có thể gây hư hỏng hoặc mất trắng hàng hóa.

Khi đó, theo điều khoản FOB thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này. Chính vì vậy, bên mua cần phải mua thêm bảo hiểm cho lô hàng hóa.

Hướng dẫn cách tính giá FOB Incoterm

Giá của Free on Board chính là giá tại cửa khẩu của quốc gia bên bán (bên xuất khẩu). Giá FOB Incoterm sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng đi, thuế phí xuất khẩu và thuế để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

Giá FOB sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường biển và phụ phí khác như bảo hiểm đường biển. Theo đó, gFOB sẽ được tính toán cụ thể như sau:

Giá FOB Incoterm = Giá hàng hóa + Phí kéo container + Phí nâng hạ container  + Phí mở tờ khai Hải Quan + Phí kẹp trì +  Phí phun kiểm dịch + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ – CO (nếu được yêu cầu)

FOB là gì?
Các bước chi tiết để tính toán giá FOB Incoterm

Trách nhiệm của các bên khi thực hiện hợp đồng FOB là gì?

Khi thực hiện hợp đồng FOB Incoterm thì trách nhiệm của bên bán và bên mua được quy định chi tiết trong bộ quy tắc Incoterms.

Nghĩa vụ thanh toán

Bên bán sẽ có trách nhiệm giao hàng hóa lên tàu và cung cấp đầy đủ những hóa đơn, chứng từ, đồng thời cung cấp thêm vận đơn đường biển để làm bằng chứng khi giao hàng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí về tiền hàng cho bên bán.

Chuẩn bị giấy phép và thủ tục

Trong FOB Incoterm, bên bán sẽ làm các bước thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đồng thời cung cấp chứng từ, giấy phép xuất khẩu để lô hàng được xuất đi thành công. Bên mua sẽ có trách nhiệm chuẩn bị bộ giấy phép xuất khẩu và hoàn tất thủ tục Hải Quan để lô hàng được cấp phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của mình.

Trách nhiệm giao hàng

Bên bán sẽ chi trả những chi phí cho quá trình lô hàng được đưa lên tàu. Hàng hóa sẽ do bên bán vận chuyển từ cảng xuất đã được chỉ định. Bên mua sẽ được nhận hàng hóa ngay khi hàng được bốc lên tàu, tại cảng đến.

Hợp đồng bảo hiểm vận chuyển

Bên bán sẽ phải chịu các chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng từ kho tới cảng đi. Chi phí này sẽ được tính và chuyển giao cho bên mua, ngay sau khi lô hàng đã được đưa lên tàu.

Bên mua sẽ thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất đi đến cảng nhận. Bên mua sẽ không bị bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm, nếu không có nhu cầu.

Cước phí

Bên bán sẽ trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bao gồm như: chi phí vận chuyển, chi phí kê khai Hải Quan và thuế,… Bên mua sẽ trả cước vận chuyển lô hàng, tính từ lúc tất cả hàng hóa được đặt lên boong tàu.

Bên cạnh đó, bên mua còn phải trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển trên biển, bao gồm cước phí và phụ phí khác nhau, để có được những chứng từ cần thiết.

FOB là gì?
Doanh nghiệp cần check kỹ cước phí trong FOB Incoterm

Thông tin về lô hàng

Bên bán phải thông báo lô hàng đã được chuyển giao hoàn tất qua lan can tàu. Bên mua sẽ phải thông báo hàng đã được chất đầy đủ lên tàu cùng những thông tin về tàu và cảng chỉ định.

Kiểm tra đóng gói hàng hóa

Bên bán sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho quá trình kiểm tra và quản lý chất lượng của lô hàng. Hơn nữa, bên bán cũng cần thông báo với bên mua khi lô hàng được đóng gói đặc biệt. Bên mua sẽ chi trả những khoản phí phát sinh nếu như lô hàng bị Hải Quan của nước xuất khẩu tiến hành kiểm tra.

Tổng kết

Trên đây là tất cả những nội dung liên quan đến điều khoản FOB cần thiết mà bạn nên biết. Hãy liên hệ ngay tới đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đường biển, nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc, làm thủ tục Hải Quan,… Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng hàng đầu, với mức chi phí tối ưu nhất tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

fob-la-gi


Hang-hoa-van-chuyen-duong-bo-00.jpg

Ngành vận tải đóng vai trò chủ chốt trong lĩnh vực kinh tế, thương mại. Trong đó, loại hình vận chuyển hàng hóa, sản phẩm bằng đường bộ đã không còn xa lạ với nhiều người. Các loại hàng hóa vận chuyển đường bộ sẽ có nhiều lợi thế cạnh tranh về giá cả, từ đó tăng năng suất và chất lượng của ngành vận tải. Vậy vận chuyển hàng hóa đường bộ bao gồm những sản phẩm nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về chủ đề này nhé!

Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Tìm hiểu chi tiết quá trình vận chuyển hàng hóa đường bộ


Thế mạnh và hạn chế của hàng hóa vận chuyển đường bộ

Định nghĩa

Nhu cầu vận chuyển hàng hóa, sản phẩm từ nơi này đến nơi khác bằng đường bộ đã có từ thời xa xưa. Lúc bấy giờ, con người chỉ có thể sử dụng những loại phương tiện thô sơ hoặc phải tự mang vác rất cồng kềnh và khó khăn.

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ và kỹ thuật, thì những hàng hóa vận chuyển đường bộ đã trở trên đa dạng hơn cả về khối lượng lẫn hình thức và phương tiện chuyên chở, ví dụ như: xe tải, xe container, xe ô tô, xe mô tô, xe bồn, xe rơ moóc,…

Ưu điểm

So với những loại hình vận tải khác, thì việc vận chuyển hàng hóa đường bộ được xem như là hình thức giao nhận có rất nhiều ưu điểm nổi trội.

Không chỉ có tính linh hoạt trong quá trình vận chuyển, dễ thay đổi tuyến lộ trình đi lại theo yêu cầu của khách hàng, hình thức giao nhận hàng hóa này còn cho phép phương tiện có thể chuyên chở khối lượng hàng hóa lớn trong thời gian khá ngắn. Vậy, hàng hóa vận chuyển đường bộ sẽ bao gồm những ưu điểm gì?

  • Tính linh hoạt khi vận chuyển hàng hóa: Hoạt động giao nhận hàng bằng đường bộ được nhiều người đánh giá cao về tính linh hoạt. Bởi vì, hàng hóa có thể dễ dàng thay đổi lộ trình, hướng đi để vận chuyển theo tuyến đường ngắn và tối ưu nhất, nhằm để đảm bảo thời gian toàn hành trình. Do đó, thay vì chỉ hoạt động cố định trên một cung đường, thì đơn hàng của khách sẽ được chuyển đi theo lộ trình tối ưu nhất để nhanh chóng chuyển đến địa chỉ nhận hàng.
  • Nhiều phương tiện cùng tham gia giao nhận: Nếu như đường sắt chỉ có thể sử dụng được tàu hỏa, đường hàng không chỉ sử dụng được máy bay để vận chuyển, thì đường bộ lại khác. Nhiều phương tiện vận tải có thể được tập kết để cùng thực hiện một hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ. Thông thường, giao nhận hàng qua đường bộ sẽ sử dụng đến một số loại phương tiện chủ yếu như: xe container, xe ô tô tải hạng nhẹ, xe tải hạng trung bình, xe hạng nặng, xe máy, xe đầu kéo,…
Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Điểm mạnh của các loại hàng hóa vận chuyển đường bộ là gì?
  • Chuyên chở được khối lượng hàng hóa lớn: Với hệ thống phương tiện vận tải có tải trọng và kích thước lớn, thì việc giao nhận hàng hóa qua đường bộ sẽ trở nên dễ dàng hơn, khi chuyên chở được nhiều hàng hóa cùng lúc trên một chuyến.
  • Thời gian vận chuyển khá nhanh: Bởi vì lộ trình vận chuyển hàng hóa đường bộ luôn được thay đổi linh hoạt theo từng đơn hàng, nên nhờ vậy, thời gian di chuyển toàn hành trình cũng được rút ngắn ở mức rất đáng kể.
  • Hình thức vận chuyển phong phú, đa dạng: Hàng hóa vận chuyển đường bộ thường được cung cấp rất đa dạng các loại hình dịch vụ giao nhận, từ chuyển phát thường, chuyển phát nhanh hay cho đến chuyển phát hỏa tốc dành cho khách hàng tha hồ lựa chọn. Tùy thuộc vào nhu cầu cần vận chuyển của hàng hóa mà khách hàng có thể đưa ra lựa chọn hình thức phù hợp nhất.
  • Hàng hóa, sản phẩm được đảm bảo an toàn: Tất cả những loại hàng hóa khi vận chuyển đường bộ đều được áp dụng những biện pháp an toàn tiêu chuẩn, giúp hạn chế những rủi ro không mong muốn như: thất lạc, mất cắp hoặc hư hỏng khi quá trình vận chuyển.

Với những điểm mạnh như trên, ngày càng có nhiều người lựa chọn để giao nhận hàng hóa vận chuyển đường bộ. Những loại hàng hóa được vận chuyển bằng đường bộ cũng trở nên đa dạng hơn rất nhiều.

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu các loại hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam

Hạn chế

Bên cạnh những mặt tốt nổi bật của hình thức vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, thì loại hình này cũng đang tồn tại khá nhiều nhược điểm, cần phải củng cố. Một số hạn chế tiêu biểu có thể kể đến như:

  • Vận chuyển hàng hóa đi đường dài thường phải nộp thêm nhiều các khoản phụ phí đường bộ khác nhau: các khoản phụ phí cần thiết có thể kể đến như chi phí cầu đường, chi phí nhiên liệu, chi phí bốc dỡ,… Tùy thuộc vào điểm đến nhận hàng mà đơn vị vận chuyển sẽ thông báo chi tiết và đầy đủ đến cho khách hàng những khoản phụ phí phải chi trả thêm cho hoạt động giao nhận hàng đó.
  • Việc vận chuyển đường bộ cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro: ví dụ như: tai nạn giao thông, kẹt xe,… sẽ ảnh hưởng rất lớn đến độ an toàn của hàng hóa cũng như thời gian vận chuyển toàn hành trình của đơn hàng.
  • Khối lượng và kích thước hàng hóa vận chuyển còn hạn chế: để so sánh thì hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ sẽ khiêm tốn hơn so với vận chuyển bằng đường biển và đường sắt.
  • Chịu nhiều ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết: nếu thời tiết xấu thì có thể khiến hoạt động vận chuyển và giao nhận hàng bị gián đoạn, mất hiệu quả.
Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Hàng hóa vận chuyển đường bộ

Những loại hàng hóa vận chuyển đường bộ gồm những gì?

Các hình thức vận chuyển hàng hóa đường bộ

Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ luôn chủ động được về mặt thời gian và đa dạng các loại hàng hóa. Hiện nay, kinh tế thương mại đang ngày càng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Nhu cầu trao đổi, giao thương ngày càng cao, đồng nghĩa với việc vận chuyển hàng hóa cũng ngày càng phát triển.

Để có thể lựa chọn đúng đắn, các doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển nên tìm hiểu kỹ về các đặc điểm của từng loại hình vận tải. Dưới đây là một vài hình thức vận chuyển hàng hóa đường bộ:

  • VẬN CHUYỂN HÀNG CONTAINER
  • VẬN CHUYỂN HÀNG LẠNH
  • VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG
  • VẬN CHUYỂN HÀNG LẺ
  • VẬN CHUYỂN THUỶ HẢI SẢN TƯƠI SỐNG
  • VẬN CHUYỂN HÀNG DỄ VỠ
  • VẬN CHUYỂN HÀNG NGUYÊN XE
  • VẬN CHUYỂN HÀNG DỄ HƯ HỎNG
  • VẬN CHUYỂN RAU CỦ QUẢ VÀ NÔNG SẢN
  • VẬN CHUYỂN HOÁ CHẤT
  • VẬN CHUYỂN HÀNG ƯU ĐÃI
  • VẬN CHUYỂN HÀNG LÀM TỪ NHIỀU NGUYÊN VẬT LIỆU
  • VẬN CHUYỂN HÀNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ
Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Một số hình thức vận chuyển hàng hóa đường bộ

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa vận chuyển từ kho quan ngoại

Các mặt hàng thường được vận chuyện bằng đường bộ

Từ những thông tin trên, có thể thấy rằng, vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ có rất nhiều ưu điểm, nhưng cũng vừa tồn tại không ít nhược điểm. Với đặc điểm như vậy, có những loại hàng hóa phù hợp để giao nhận qua đường bộ, nhưng cũng có loại thì không nên. Vậy thực tế, những loại hàng nào nên vận chuyển bằng đường bộ?

Đa phần, tất cả những loại hàng hóa, từ sản phẩm thông thường, hàng dễ vỡ cho đến đồ có giá trị cao,… đều phù hợp với hình thức vận chuyển qua đường bộ. Bởi lẽ, hình thức giao nhận hàng này sử dụng khá nhiều phương tiện để vận chuyển.

Mỗi loại phương tiện lại có thể đáp ứng được yêu cầu giao nhận khác nhau cho từng loại hàng. Do vậy, dù khách hàng có nhu cầu cần vận chuyển hàng hóa quần áo, mỹ phẩm, hàng tiêu dùng hay đồ thiết bị điện tử, thực phẩm tươi sống,… đều phù hợp để vận chuyển qua đường bộ.

Tuy nhiên, khi tiến hành gửi hàng, khách hàng cũng nên lưu ý không gửi những loại hàng hóa thuộc vào danh mục bị cấm vận, đã được quy định theo Pháp luật. Với những loại hàng cấm này, đơn vị vận chuyển hoặc sẽ từ chối vận chuyển, hoặc khách hàng có thể phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật khi làm thủ tục giao nhận.

Một số mặt hàng khác chọn lựa vận chuyển qua đường bộ lại là phương án tối ưu nhất, ví dụ như: hàng may mặc, hàng tiêu dùng, gạo, bánh kẹo,… Kể cả những mặt hàng cồng kềnh, khó vận chuyển như: tivi, tủ lạnh, máy tính, điện thoại,…

Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Những loại hàng hóa vận chuyển đường bộ phổ biến là gì?

Quy trình vận chuyển hàng hóa đường bộ

Mặc dù do nhiều yếu tố quyết định, nhưng quy trình tổng thể để vận chuyển hàng hóa đường bộ sẽ trải qua những bước cụ thể như sau:

#Bước 1: Tiếp nhận thông tin và yêu cầu vận chuyển của khách hàng

Sau khi đã nhận được yêu cầu về hàng hóa vận chuyển đường bộ, đơn vị vận chuyển sẽ tiếp nhận những thông tin cần thiết như: số lượng – trọng lượng; đặc điểm – tính chất; thời gian yêu cầu;… để từ đó có thể tư vấn cho khách hàng được những loại hình vận chuyển phù hợp. 

#Bước 2: Báo giá quãng đường vận chuyển

Sau khi đã có đầy đủ những thông tin về hàng hóa, thì đội ngũ tư vấn viên tại đơn vị vận chuyển sẽ dựa vào đó để đưa ra tính toán và báo giá thành vận chuyển cho khách hàng.

#Bước 3: Vận chuyển hàng hóa tới địa chỉ nhận hàng

Nhân viên của đơn vị vận chuyển sẽ tiếp nhận hàng hóa của phía khách hàng. Sau đó, thực hiện những công đoạn phân loại và đóng gói, để đảm bảo hàng hóa không bị móp méo hay hư hỏng trong suốt quá trình vận chuyển. 

#Bước 4: Thu cước phí vận chuyển hàng hóa

Sau khi hàng hóa đã được giao tới đúng địa chỉ của người nhận hàng thì đơn vị vận chuyển sẽ tiến hành thu phí theo như hợp đồng. Nếu khách hàng không có bất kỳ khiếu nại và ý kiến nào về đơn hàng thì quy trình thực hiện vận chuyển hàng hóa đường bộ đã hoàn thành.

Hàng hóa vận chuyển đường bộ
Việc vận chuyển hàng đường bộ sẽ trải qua 4 bước cụ thể

Lời kết

Hy vọng với những chia sẻ về các mặt hàng vận chuyển bằng đường bộ trong bài viết hữu ích này sẽ giúp quý khách hàng và doanh nghiệp có thêm nhiều thông tin hơn cho mình. Đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất, nếu quý khách hàng đang mong muốn tìm kiếm đơn vị vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ uy tín và chất lượng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng hóa vận chuyển đường bộ


Cac-san-bay-quoc-te-o-An-Do-00.jpg

Ấn Độ đang là một trong những cái tên gây chú ý nhất trong lĩnh vực kinh tế thương mại thế giới những năm trở lại gần đây. Với nhiều lợi thế từ vị trí địa lý và con người, Ấn Độ đang đạt nhiều thành tựu đáng khen ngợi.

Trong đó, các sân bay quốc tế ở Ấn Độ đang đóng góp một phần không nhỏ công sức vào quá trình vươn lên của đất nước tốp đầu về dân số này. Các sân bay thương mại hàng hóa tại Ấn Độ luôn được đầu tư và đổi mới, để đáp ứng nhu cầu rất lớn về vận chuyển cả trong lẫn ngoài nước.

Finlogistics đã tổng hợp những thông tin chi tiết và quan trọng nhất về các sân bay quốc tế ở Ấn Độ, giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam có cái nhìn rõ hơn về việc thông quan hàng hóa tại đây. Đừng bỏ qua bài viết hữu ích này nhé!

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Tổng hợp các sân bay quốc tế ở Ấn Độ


Vài nét về xuất nhập khẩu của Ấn Độ

#Tổng quan về hoạt động kinh tế

Ấn Độ còn có tên chính thức là Cộng Hòa Ấn Độ, là một quốc gia có độc lập chủ quyền tại khu vực Nam Á. Tổng diện tích lãnh thổ của Ấn Độ đạt 3.287.263 km², đứng vị trí thứ 7 trên thế giới. Dân số của Ấn Độ hiện tại đã lên vươn tới con số xấp xỉ 1,4 tỷ người, vượt qua Trung Quốc và đứng top một thế giới (theo những số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc năm 2023).

Khoảng 95% hoạt động ngoại thương tập trung chủ yếu thông qua các sân bay quốc tế ở Ấn Độ. Quốc gia này hiện cũng đang sở hữu tới 12 sân bay chính được công nhận, phủ khắp các vùng trên toàn đất nước.

Ấn Độ hiện tại là một nền kinh tế thị trường công nghiệp mới đang trong quá trình phát triển. Đất nước này đứng vị trí thứ ba thế giới, nếu tính theo sức mua tương đương (PPP), đứng thứ 7 trên thế giới nếu tính theo tỷ giá hối đoái với đồng USD (Tổng sản phẩm quốc nội – GDP đạt 1 nghìn tỷ đô la Mỹ vào năm 2007).

Với tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hàng thứ hai thế giới, trong khoảng từ 9 – 10% hàng năm, nền kinh tế Ấn Độ phát triển rất đa dạng và bao gồm nhiều ngành, lĩnh vực, ví dụ như: nông nghiệp, dệt, thủ công nghiệp, chế tạo máy móc và nhiều ngành dịch vụ khác.

Trong đó, mười mặt hàng xuất khẩu ra thế giới lớn nhất, qua các sân bay quốc tế ở Ấn Độ và các đường vận chuyển khác bao gồm: máy móc, xe cộ, hóa chất, thiết bị điện, sản phẩm điện tử, dược phẩm, thiết bị vận chuyển, sản phẩm thực phẩm, kim loại thường, cao su và chất dẻo.

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ được đặt chủ yếu ở thủ đô là New Dehli và những thành phố lớn khác như: Mumbai, Bangalore, Hyderabad, Ahmedabad, Chennai, Kolkata, Surat, Pune, Jaipur,…

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

#Mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Ấn Độ

Ấn Độ đã và luôn được Việt Nam xác định là đối tác cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực kinh tế thương mại và xuất nhập khẩu. Theo đó, đất nước này hiện cũng là đối tác thương mại số một của Việt Nam tại khu vực Nam Á.

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, chỉ trong năm 2022, tổng giá trị thương mại giữa Việt Nam – Ấn Độ đã đạt mức 15,05 tỷ USD, tăng khoảng 13,6% so với năm 2021, đúng như mục tiêu mà Lãnh đạo cấp cao của hai nước đã đặt ra.

Theo đó, mức xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ đã đạt 7,96 tỷ USD, tăng khoảng 26,8% so với 6,28 tỷ USD của năm 2021. Còn về tổng giá trị nhập khẩu từ Ấn Độ trong năm 2022, đã đạt giá trị 7,09 tỷ USD, tăng khoảng 1,8% so với 6,96 tỷ USD của cùng kỳ năm trước. Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ đóng góp vai trò rất lớn giúp vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang Ấn Độ và ngược lại.

Hiện hai nước vẫn đang triển khai nhiều hoạt động hợp tác sâu rộng, nhằm làm phong phú và vững bền hơn nữa mối Quan hệ Đối tác Chiến lược Toàn diện, đặc biệt thông qua vận chuyển hàng hóa qua các sân bay quốc tế ở Ấn Độ.

Quan hệ hợp tác Việt Nam – Ấn Độ là mối quan hệ đã có lịch sử từ lâu đời, bền vững, đóng góp vị trí quan trọng cho sự phát triển của cả hai nước. Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ấn Độ đã cùng thông qua chính sách “Tầm nhìn chung Việt Nam – Ấn Độ, vì hòa bình, thịnh vượng và người dân”.

Hai nước đang cùng hợp tác và liên kết trong những lĩnh vực truyền thống như: chính trị, đầu tư, thương mại, quốc phòng, an ninh, năng lượng, giao lưu nhân dân,… cho đến những lĩnh vực hợp tác mới như: công nghệ thông tin, hợp tác không gian, hợp tác hạt nhân dân sự và khoa học biển,…

>>> Xem thêm: Điểm mặt tất cả các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ mới nhất

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Danh sách chi tiết các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

#Sân bay Indira Gandhi (New Delhi): IATA code – DEL

Indira Gandhi được xem là sân bay lớn nhất trong các sân bay quốc tế ở Ấn Độ và khu vực Nam Á. Indira Gandhi cũng được xếp hạng là sân bay bận rộn hàng thứ ba trên toàn thế giới và là sân bay bận rộn nhất tại Ấn Độ, với gần 1000 chuyến bay khởi hành mỗi ngày. Sân bay này bao gồm ba nhà ga, với hơn 80 hãng hàng không lớn nhỏ hoạt động.

Sân bay Indira Gandhi nằm ở vùng Palam, cách 15 km (9,3 dặm) về phía Tây Nam của nhà ga xe lửa New Delhi và cách 16 km (9,9 dặm) tính từ trung tâm thủ đô New Delhi. Indira Gandhi được xem đặc biệt nhất trong các sân bay ở Ấn Độ, vì đặt theo tên của cựu thủ tướng Indira Gandhi, con gái của thủ tưởng đầu tiên trong lịch sử của Ấn Độ Jawaharlal Nehru.

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đến New Delhi, Ấn Độ:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển từ Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển từ Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển từ Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Indira Gandhi/New Delhi (Ấn Độ, Mã sân bay: DEL) Vận chuyển trong ngày

Thời gian vận chuyển từ New Delhi, Ấn Độ về đến Việt Nam:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển đến Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển đến Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển đến Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Indira Gandhi/New Delhi (Ấn Độ, Mã sân bay: DEL) Vận chuyển trong ngày

#Sân bay Chhatrapati Shivaji Maharaj (Mumbai): IATA code – BOM

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ tiếp tục gọi tên Chhatrapati Shivaji Maharaj. Đây chính là sân bay lớn và bận rộn thứ hai tại Ấn Độ, chỉ sau sân bay Delhi.

Sân bay này nằm ở thành phố Mumbai, cách trung tâm thành phố Mumbai khoảng 8 km về phía Bắc. Sân bay ở Ấn Độ Maharaj  này bao gồm 2 nhà ga, với khoảng hơn 45 hãng hàng không lớn nhỏ hoạt động và xử lý khoảng tầm 950 chuyến bay mỗi ngày.

Sân bay này được đặt theo tên của Chhatrapati Shivaji Maharaj (1630–1680), là một vị vua nổi tiếng ở thế kỷ 17 của Đế chế Maratha. Maharaj đã được đổi tên vào năm 1999, từ cái tên sân bay Sahar trước đó, thành “sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji” (tiêu đề “Maharaj” được thêm vào ngày 30/08/2018).

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đến Chhatrapati Shivaji Maharaj (Mumbai):

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển từ Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển từ Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển từ Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Chhatrapati Shivaji Maharaj (Mumbai, Ấn Độ, Mã sân bay: BOM) Khoảng 2 – 3 ngày

Thời gian vận chuyển từ Chhatrapati Shivaji Maharaj (Mumbai) về Việt Nam:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển đến Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển đến Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển đến Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Chhatrapati Shivaji Maharaj (Mumbai, Ấn Độ, Mã sân bay: BOM) Khoảng 2 – 3 ngày

>>> Xem thêm: Chi tiết các bước kiểm tra CO hàng hóa từ Ấn Độ

#Sân bay Chennai: IATA code – MAA

Sân bay Chennai nằm cách trung tâm của thành phố Chennai khoảng 21 km, về phía Tây Nam và là một trong các sân bay quốc tế ở Ấn Độ.

Chennai là cửa ngõ quan trọng thứ 3 tại đất nước này, chỉ sau sân bay Delhi và Mumbai. Sân bay Chennai trước đây còn gọi là sân bay Madras, chủ yếu để phục vụ nhu cầu vận chuyển của khu đô thị Chennai, bang Tamil Nadu và những khu vực lân cận khác. Sân bay này có 3 nhà ga, với hơn 30 hãng hàng không đang hoạt động.

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đến Chennai:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển từ Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển từ Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển từ Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Chennai (Ấn Độ, Mã sân bay: MAA) Khoảng 2 – 3 ngày

Thời gian vận chuyển từ Chennai về Việt Nam:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển đến Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển đến Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển đến Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Chennai (Ấn Độ, Mã sân bay: MAA) Khoảng 2 – 3 ngày

#Sân bay Bangalore: IATA code – BLR

Sân bay Bangalore còn có tên gọi chính thức khác là sân bay quốc tế Kempegowda. Đây là sân bay quốc tế, nằm ở thành phố Bangalore của Ấn Độ, cách trung tâm thành phố khoảng 40km.

Sân bay này là cửa ngõ quốc tế chính dẫn đến thành phố Bangalore và bang Karnataka. Hiện tại, sân bay Bangalore này đang có 2 nhà ga với 28 hãng hàng không đang hoạt động, như các sân bay ở Ấn Độ.

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đến Bangalore:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển từ Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển từ Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển từ Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Bangalore (Ấn Độ, Mã sân bay: BLR) Khoảng 2 – 3 ngày

Thời gian vận chuyển từ Bangalore về Việt Nam:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển đến Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển đến Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển đến Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Bangalore (Ấn Độ, Mã sân bay: BLR) Khoảng 2 – 3 ngày

#Sân bay Cochin: IATA code – COK

Sân bay Cochin nằm ở Nedumbassey, gần thành phố Cochin của Ấn Độ, cách trung tâm thành phố khoảng 30km. Sân bay này cũng có cái tên khác là Sân bay quốc tế Kochi hay Sân bay Nedumbassery. Đây chính là sân bay tấp nập nhất vùng Kerala, với khoảng 464 chuyến nội địa và 314 chuyển quốc tế hàng tuần.

Nằm trong danh sách các sân bay quốc tế ở Ấn Độ, Cochin hiện đang có 3 nhà ga với khoảng 24 hãng hàng không đang hoạt động. Trong đó, nhà ga số 3 mới được chính quyền cấp phép đưa vào hoạt động. Ngoài ra, sân bay Cochin còn là một trong các sân bay ở Ấn Độ đầu tiên và trên thế giới hoạt động bằng năng lượng mặt trời.

Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ
Các sân bay quốc tế ở Ấn Độ

Thời gian vận chuyển từ Việt Nam đến Cochin:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển từ Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển từ Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển từ Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Cochin (Ấn Độ, Mã sân bay: COK) Khoảng 2 – 3 ngày

Thời gian vận chuyển từ Cochin về Việt Nam:

Tên sân bay/ Mã sân bay Thời gian vận chuyển đến Nội Bài, Hà Nội Thời gian vận chuyển đến Đà Nẵng – DAD Thời gian vận chuyển đến Tân Sơn Nhất – HCM (SGN)
Cochin (Ấn Độ, Mã sân bay: COK) Khoảng 2 – 3 ngày

Ngoài ra, trong danh sách các sân bay quốc tế ở Ấn Độ còn phải kể đến những sân bay lớn khác như: Hyderabad (HYD); Thiruvananthapuram (TRV); Kolkata (CCU), Calicut (CCJ);…

Tạm kết

Quý khách hàng có nhu cầu vận chuyển quốc tế đường hàng không từ Ấn Độ về Việt Nam và ngược lại, có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics để được giải đáp thắc mắc và thực hiện xuất nhập khẩu tại các sân bay quốc tế ở Ấn Độ.

Với kinh nghiệm gần 10 năm trong ngành Logistics, chúng tôi sở hữu đội ngũ nhân viên tư vấn thủ tục xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và tận tình hàng đầu. Chúng tôi luôn cam kết đem đến cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp những giá trị lớn nhất, giải quyết các vấn đề thông quan Hải Quan và vận chuyển hàng hóa.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-san-bay-quoc-te-o-an-do


Cac-cang-bien-quoc-te-o-An-Do-00.jpg

Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ luôn được đánh giá rất cao về tiềm năng phát triển. Với vị thể là một trong những cường quốc trên thế giới, Ấn Độ tự khẳng định mình bằng cách luôn nằm trong tốp đầu những nước về kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa, diện tích và cả dân số

Hơn nữa, với việc sở hữu vùng biển rộng lớn, vị trí địa lý giúp ngành hàng hải của Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Quốc gia này đang sở hữu rất nhiều cảng biển quốc tế lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế cũng như thương mại quốc tế. Hãy cùng Finlogistics khám phá chi tiết về các cảng biển ở Ấn Độ nhé!

Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ


Tổng quan về ngành vận tải hàng hải của Ấn Độ

Từ rất lâu, các cảng biến quốc tế ở Ấn Độ, hay nói rộng hơn là kinh tế biển, đã được xem là một trong những yếu tố tiên quyết, trong việc phát triển kinh tế tại quốc gia này. Hơn 95% tỷ lệ giao thương với thế giới được thực hiện thông qua ngành vận tải hàng hải, chiếm khoảng 70% tổng giá trị.

Hiện tại, Ấn Độ đang có khoảng 15 cảng chính, nằm rải rác khắp đất nước, cùng hơn 211 cảng vừa và nhỏ được công nhận (theo số liệu mới nhất được công bố vào năm 2021, bao gồm cả những cảng sông nằm trong nội địa).

Đặc biệt, các cảng sông ở Ấn Độ đều có chung xuất phát điểm ở khu vực trung tâm, đổ ra biển từ phía Đông và Đông Nam. Các cảng sông ở Ấn Độ chủ yếu nằm ở hai con sông lớn là sông Hằng và sông Brahmaputra. Cả hai dĩ nhiên đều đổ về vịnh Bengal.

Về yếu tố tự nhiên, thì các cảng biển ở Ấn Độ tuy không có nhiều đặc điểm nổi bật, nhưng lại sở hữu yếu tố vị trí địa lý cực kỳ tốt. Điều này đã giúp cho Ấn Độ trở thành một cường quốc đích thực về hàng hải, mặc dù không có quá nhiều cảng biển giống như Trung Quốc. Chúng ta có thể thống kê một vài yếu tố mà các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ có:

  • Giáp trực tiếp với biển: phía Nam giáp với Ấn Độ Dương, phía Tây – Nam giáp với biển Ả Rập và vịnh Bengal nằm ở mặt phía Đông – Nam.
  • Nằm trên tuyến đường biển quốc tế Á – Phi – Âu:

=> Các cảng biển ở Ấn Độ nằm giữa tuyến đường đi qua kênh đào Suez và qua Đông Nam Á.

=> Tuyến đường biển quốc tế muốn đi qua mũi Hảo Vọng để tới Đông Nam Á cần đi qua các cảng biển ở Ấn Độ.

  • Diện tích phần lớn giáp biển: Ấn Độ gần như được bao trùm bởi tiểu lục địa Nam Á và chiếm vị trí gần như độc quyền trên những vùng biển tiếp giáp xung quanh đất nước này.
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ

Sở hữu ưu thế cực lớn về địa lý, nên Ấn Độ hoàn toàn làm chủ được kinh tế – thương mại đường biển. Hàng năm, các tàu vận chuyển hàng hóa lớn trên thế giới đều cập bến giao thương, qua lại rất nhộn nhịp và tấp nập.  

>>> Xem thêm: Tiếp giáp với Trung Quốc mang lại những lợi thế gì cho Việt Nam?

Danh sách các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ

Các cảng biển ở Ấn Độ nằm ở Vịnh Bengal

 

Tên cảng Ký hiệu Vị trí địa lý Đặc điểm nổi bật Thời gian vận chuyển / Ngày
Chennai / Madras MAD / MAA Nằm trên bờ biển Coromandel ở phía Đông Nam của Ấn Độ – Cảng container lớn thứ 2 tại Ấn Độ và lớn nhất vịnh Bengal
– Cảng sở hữu kho chứa hàng đông lạnh cỡ lớn
– Đây là một loại cảng nhân tạo, nhưng lại được che chắn bởi các đê chắn sóng ở lối vào
15 – 20
Ennore ENR Nằm cách thành phố Chennai khoảng 13 hải lý về phía Bắc – Cảng mới được xây dựng gần đây, nhằm phục vụ việc xuất khẩu than và nhập khẩu dầu
– Có 2 đê chắn sóng dài, bảo vệ những tàu hàng vào trú tránh bão
16 – 22
Kolkata / Calcutta CCU Nằm cách đất liền khoản 200 km và ven sông Hooghly. Đây là cảng lâu đời nhất trong danh sách các cảng biển ở Ấn Độ còn hoạt động – Cảng sông phục vụ hầu hết nhu cầu vận chuyển tại miền Bắc và miền Đông Ấn Độ, bao gồm các nước láng giềng như: Nepal, Bhutan, Bangladesh và khu tự trị Tây Tạng (Trung Quốc) 20 – 24
Paradip Garh PRT Nằm ở ngã ba sông Mahanadi và Vịnh Bengal – Cảng biển nhân tạo mới, với sức vận tải tàu lớn đến gần 60.000 tấn
– Kết hợp với tuyến đường sắt để vận chuyển mặt hàng chủ lực là sắt và mangan
18 – 22
Tuticorin / Chidambaranar TUT Nằm ở Thoothukudi, Tamil Nadu – Nằm ở vị trí chiến lược, phục vụ cho trung tâm kinh tế  và ngành hoá chất của bang Tamil Nadu, Ấn Độ
– Cảng chuyên xuất khẩu những loại mặt hàng hóa chất tổng hợp và phân bón ở địa phương
– Cảng này phục vụ các tàu biển tới từ Trung Quốc, Châu Âu, Sri Lanka, Địa Trung Hải và Hoa Kỳ
18 – 24
New Tuticorin NTU Nằm gần Tuticorin – Cảng này được phát triển từ cảng nhỏ, phục vụ cho làng chài ven biển, hỗ trợ cho cảng Tuticorin khi đang bị quá tải
– Những hoạt động chính của cảng nằm sâu trong đất liền, cách cảng khoảng 8km
19 – 26
Visakhapatnam / Vizag VTZ Nằm gần giữa Kolkata ở phía Bắc và Chennai ở phía Nam trên Bờ biển phía Đông – Cảng chuyên phục vụ hàng hóa ở khu vực miền Trung và Nam Ấn Độ
– Cảng có chi phí vận chuyển và bốc xếp giá rẻ, giúp thúc đẩy kinh tế trong khu vực
– Đôi khi ở gần cảng cũng xảy ra lốc xoáy theo mùa, nhưng vẫn được che chắn khá tốt nên không ảnh hưởng quá nhiều
19 – 22
Kattupalli KAT Nằm cách Ennore 4 km về phía bắc, ở Tamil Nadu – Đây là một cảng tư nhân, chuyên phục vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa
– Cảng có liên quan lớn đến quốc phòng, an ninh tại Ấn Độ
– Cảng đang được đầu tư phát triển mở rộng hơn
16 – 20

>>> Xem thêm: Một vài kiến thức cần biết về dịch vụ Lashing

Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ

Các cảng biển ở Ấn Độ nằm ở vùng biển Ả Rập

 

Tên cảng Ký hiệu Vị trí địa lý Đặc điểm nổi bật Thời gian vận chuyển / Ngày
Nhava Sheva / Jawaharlal Nehru Port Trust (JNPT) NXV / NSA Nằm ở Navi Mumbai, bờ Tây của Ấn Độ – Đây là loại cảng nhân tạo, cũng là một trong các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ chuyên về container lớn nhất

– Cảng này do doanh nghiệp tư nhân quản lý
– Cảng được xây dựng chủ yếu nhằm để giải quyết những vấn đề tại cảng Mumbai gần đó, do chỉ có độ sâu khoảng 10m
– Cảng hiện nay đang lọt top 30 cảng biển hàng đầu thế giới về việc xử lý container, chiếm khoảng 55% về số lượng

18 – 20
Mudra / Gujarat MUN Nằm ở Bang Gujarat, bờ Tây của Ấn Độ – Cảng bận rộn thứ hai ở Ấn Độ, đây cũng là một cảng biển thuộc về tư nhân
– Nằm trong top 50 những cảng biển xử lý hàng hóa container nhiều nhất trên thế giới
19 – 23
Kandla / Deendayal hoặc Tidal IXY Nằm tại Khu vực Lạch Kandla và cách Vịnh Kutch khoảng 90 km – Đây là cảng chính nằm miền Tây của Ấn Độ, được xây dựng nhằm giảm ùn tắc hàng hóa tại cảng Mumbai
– Cảng chủ yếu nhập khẩu thiết bị, máy móc công nghiệp nhẹ và nhu yếu phẩm hàng ngày
18 – 26
Mumbai
/ Bombay Port Trust (BPT)
BOM Nằm trên bờ biển phía Tây của Bang Maharashtra, Ấn Độ – Cảng này trước đây là cảng biển lớn và quan trọng nhất tại Ấn Độ, nhưng sau này do quá tải nên buộc phải chia sẻ hàng hóa cho các cảng biển ở Ấn Độ xung quanh khác
– Đây là cảng biển tự nhiên tốt nhất tại Ấn Độ, được che chắn bởi đảo Mumbai và dải đất liền Konkan
– Cảng này kết hợp với du lịch rất tốt, khi chào đón khoảng 31.000 du khách hàng năm
17 – 22
Cochin hoặc Kochi COK Nằm ở phía Tây Nam của Ấn Độ và thuộc tỉnh Kerala – Cảng Cochin là một trong những trung tâm đóng tàu ở Ấn Độ, cảng cũng có bến du thuyền để phục vụ cho du lịch
– Cảng chủ yếu xử lý những mặt hàng về nông nghiệp như: xơ dừa, hạt điều, cao su chè và dừa.
– Cảng vẫn đang phát triển và mở rộng từng ngày để trở thành cảng trung chuyển container quốc tế
18 – 21
Hazira / Surat HZA Nằm cách thành phố Surat khoảng 20 dặm về phía Tây Nam. Sau này, cảng đã sáp nhập vào cảng Surat – Đây là loại cảng LNG (khí tự nhiên hóa lỏng) và dầu mỏ quan trọng hàng đầu, nằm trên bờ biển phía Tây của Ấn Độ, gần với thành phố Surat
– Đây là một cảng thuộc tốp phát triển cao, nằm trong nhóm Adani và hoạt động như một trung tâm đa phương thức.
18 – 22
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ
Các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ

Tổng kết

Trên đây là danh sách các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ mà bạn nên nhớ. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, Finlogistics là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế đường biển tại Việt Nam. Khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, đặc biệt tại các cảng biển ở Ấn Độ có thể liên hệ với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của chúng tôi để giải quyết nhanh nhất, hiệu quả và tối ưu chi phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-cang-bien-quoc-te-o-an-do


Hang-oog-00-1.jpg

Hàng OOG hay còn gọi là hàng hóa quá khổ quá tải, là một thuật ngữ tuy đã được sử dụng khá lâu, nhưng đối với một số người thì vẫn còn khá mới mẻ, mơ hồ hoặc đã biết nhưng chưa hiểu rõ tường tận. Vì vậy, Finlogistics sẽ chia sẻ một vài kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về hình thức vận chuyển loại hàng quá khổ này trong xuất nhập khẩu nhé!

Hang-oog
Tìm hiểu khái niệm về hàng hóa OOG trong xuất nhập khẩu


Khái niệm chung về hàng OOG

Trước tiên, chúng ta phải hiểu rõ định nghĩa hàng OOG là gì. Theo đó, OOG (viết tắt của Out of Gauge) là thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Out Of Gauge” nhằm chỉ những mặt hàng có kích thước hay trọng lượng tổng thể vượt quá so với tiêu chuẩn được cho phép, để vận chuyển bằng những phương tiện vận tải hay container thông thường.

Hàng hóa OOG sẽ sử dụng những loại container đặc biệt như: Open Top hoặc Flat Rack. Hầu hết những mặt hàng OOG được vận chuyển bằng container chuyên dụng Flat rack sẽ có kích thước 20 feet hoặc 40 feet. Loại container này có thể chở được những loại hàng có kích thước lớn, cồng kềnh, với trọng lượng rất nặng và vượt quá mức quy định của những loại container thông thường.

Đặc điểm dễ nhận biết của loại container này là có phần sàn được làm bằng thép khá dày, để chở các loại hàng siêu trường siêu trọng. Chúng được sử dụng linh hoạt với những loại hàng hóa cỡ lớn quá mức cho phép, có thể tháo rời và lắp ráp ổn định, chắc chắn vào các container loại Flat rack.

Hang-oog
Hàng hóa OOG có kích thước, khối lượng lớn hơn nhiều với với mặt hàng thông thường

>>> Xem thêm: Hàng công trình dự án (Project Cargo) có gì đặc biệt?

Các phương pháp để xác định hàng OOG

Việc xác định hàng OOG thường được thực hiện dựa theo những quy định và quy chuẩn vận chuyển hàng hóa của từng quốc gia hoặc khu vực riêng. Dưới đây là một vài phương pháp phổ biến dùng để xác định hàng quá khổ:

  • Kích thước tiêu chuẩn: Mỗi quốc gia hoặc khu vực đều có các quy định về kích thước tiêu chuẩn dành cho việc vận chuyển hàng hóa, thông qua những phương tiện vận tải như: xe container, xe tải, xe lửa, tàu biển, máy bay,… Mặt hàng quá khổ sẽ được xác định dựa trên việc so sánh kích thước tổng thể thực tế của mục hàng với giới hạn đã được quy định.
  • Trọng lượng tiêu chuẩn: Ngoài kích thước, thì trọng lượng cũng là một yếu tố rất quan trọng khi muốn xác định hàng hóa quá khổ. Nhiều quy định về trọng lượng tối đa dành cho từng loại phương tiện vận tải thường được đưa ra, nhằm hạn chế việc hàng hóa có thể vượt quá giới hạn trọng lượng tiêu chuẩn này.
  • Kiểm tra hành lang giao thông: Để xác định hàng hóa OOG, một phương pháp thực tế khác được đưa ra đó là kiểm tra hành lang giao thông trên những tuyến đường dự kiến phương tiện chuyên chở hàng hóa đi qua. Nếu hàng hóa không thể vượt qua hạ tầng giao thông như cầu, cống,… hoặc không thể di chuyển một cách an toàn và hợp pháp trên đường, thì loại hàng hóa này có thể được xem là hàng quá khổ.
  • Đánh giá chuyên gia: Trong một số trường hợp, thì việc xác định hàng hóa OOG có thể yêu cầu sự đánh giá khách quang từ các chuyên gia về vận chuyển. Họ sẽ có nhiều kinh nghiệm và kiến thức để đưa ra những đánh giá chính xác về tính chất quá khổ của loại hàng hóa, dựa trên những thông tin cụ thể về kích thước, trọng lượng và tuyến đường vận chuyển của xe.
Hang-oog
Hàng hóa OOG được xác định như thế nào?

Kích thước trung bình của container chứa hàng OOG

Dưới đây là bảng thông số kích thước trung bình của các loại thùng container dùng để chứa và vận chuyển hàng hóa quá khổ quá tải:

Thông số kỹ thuật 20’ Flat Rack Container 40’ Flat Rack Container
Tổng trọng lượng tối đa 21,440 kgs 25,000 kgs
Trọng lượng bì 2,560 kgs 5,480 kgs
Kích thước Chiều dài Chiều rộng Chiều cao
20’ Flat Rack External 6.06 m (20’) 2.44 m (8’) 2.90 m (9’6”)
20’ Flat Rack Internal 5.80 m 2.29 m 2.66 m
40’ Flat Rack External 12.19 m (40’) 2.44 m (8’) 2.90 m (9’6”)
40’ Flat Rack Internal 12.00 m 2.29 m 2.66 m

Lưu ý khi sử dụng Flat Rack cho vận chuyển hàng OOG

Doanh nghiệp và đơn vị vận tải cần lưu ý những gì khi dùng container Flat rack cho hoạt động vận chuyển hàng hóa OOG? Cùng tìm hiểu dưới đây:

  • Doanh nghiệp cần nắm rõ để tính toán được mức chi phí phù hợp trong việc điều phối chuỗi cung ứng.
  • Đơn vị vận chuyển nên chọn loại container thích hợp, khi biết được trọng lượng cũng như kích thước của hàng hóa. Tùy thuộc vào đặc tính của mỗi loại hàng hóa, kích thước và khối lượng mà phải lựa chọn loại container phù hợp. Ngoài ra, việc vận chuyển bằng những loại container chuyên biệt cũng mất phí khá cao.
  • Khi đã có được mối quan hệ tốt với phía hãng tàu, thì việc bốc xếp hàng hóa sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn, doanh nghiệp còn có thể lựa chọn được những vị trí phù hợp ở trên tàu.
  • Nên kết hợp ăn ý với những người chuyên bốc xếp hàng hóa lên tàu, để hạn chế việc hàng hóa bị hư hỏng và va chạm không đáng có.
Hang-oog
Cần lưu ý gì khi dùng cont FR cho hàng hóa quá khổ quá tải?

>>> Xem thêm: Vài điều quan trọng cần biết về chuỗi cung ứng lạnh – Cold Chain 

Hàng OOG tác động như thế nào đến hoạt động Logistics?

Hàng quá khổ quá tải cũng tác động đáng kể đến quá trình vận chuyển cũng như hoạt động Logistics nói chung. Dưới đây là một vài tác động chính sau khi doanh nghiệp đã hiểu rõ hàng OOG là gì:

  • Hạn chế việc vận chuyển bằng container: Hàng hóa quá khổ quá tải không thể vận chuyển được bằng loại container tiêu chuẩn do kích thước và trọng lượng vượt quá giới hạn của chúng. Điều này tạo ra một thách thức lớn trong việc vận chuyển, vì doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển cần phải tìm những phương tiện vận tải khác phù hợp hơn để di chuyển hàng hóa.
  • Yêu cầu loại phương tiện vận chuyển đặc biệt: Đối với loại hàng hóa OOG, đơn vị vận tải cần sử dụng những phương tiện vận chuyển chuyên biệt: như tàu rời, container mở hoặc loại xe tải đặc biệt. Điều này cũng đòi hỏi sự chuẩn bị và tổ chức kỹ lưỡng và chi tiết hơn, để đảm bảo an toàn, nhanh chóng và hiệu quả trong quá trình vận chuyển.
  • Mức phí vận chuyển cao hơn: Bởi vì yêu cầu sử dụng những phương tiện vận chuyển đặc biệt, nên hàng quá khổ thường sẽ đi kèm với mức chi phí vận chuyển cao hơn khá nhiều so với mặt hàng thông thường. Những phương tiện đặc biệt sẽ này đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kỹ thuật cao, cũng như những biện pháp bảo vệ và an toàn phù hợp.
  • Khó khăn trong việc quản lý và xử lý hàng hóa: Hàng hóa OOG còn có thể gây ra khó khăn trong quá trình quản lý và xử lý hàng hóa. Hàng hóa quá khổ đòi hỏi sự chú ý đặc biệt nhằm để đảm bảo tính chính xác, chất lượng và hiệu quả trong việc định vị, đóng gói, vận chuyển và giao nhận hàng hóa.
Hang-oog
Tác động của hàng hóa quá khổ quá tải đối với Logistics ra sao?
  • Ảnh hưởng tới chuỗi thời gian vận chuyển: Do yêu cầu quy trình đặc biệt và phức tạp hơn, nên hàng OOG có thể tốn nhiều thời gian hơn để vận chuyển, nếu so với những loại hàng thông thường. Việc phải xử lý và vận chuyển hàng hóa một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và an toàn còn có thể làm gia tăng thời gian vận chuyển. Điều này gây ra sự chậm trễ trong chuỗi cung ứng sản phẩm.
  • Cần tuân thủ theo những quy định và hạn chế về pháp lý: Hàng hóa quá khổ quá tải cần phải tuân thủ theo những quy định và bị hạn chế bởi pháp lý liên quan đến việc vận chuyển và an toàn giao thông. Việc không tuân thủ sẽ có thể dẫn đến những trường hợp vi phạm pháp lý, bị phạt tiền hoặc thậm chí tới mức bị ngừng vận chuyển hàng hóa.

Lời kết

Các doanh nghiệp đang gặp những vấn đề trong quá trình vận chuyển hàng OOG và khó khăn khi làm giấy tờ thông quan Hải Quan có thể liên hệ trực tiếp với đội ngũ Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm xử lý hàng hóa quá khổ quá tải sẽ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh chóng, uy tín và tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-oog-la-gi


7-buoc-thu-tuc-Hai-Quan-00.jpg

Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!

7 bước thủ tục Hải Quan
Tổng quan 7 bước thủ tục Hải Quan cần nắm vững


Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?

Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định:

“Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”

Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau:

Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.

Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết

Khai báo nhập khẩu Hải Quan

Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì?

>>> Xem thêm: Thanh toán L/C đóng vai trò như thế nào trong mua bán hàng hóa?

Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu

Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:

  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Vận đơn đường biển – Bill of Lading
  • Tờ khai Hải Quan
  • Certificate of Original – Chứng nhận xuất xứ C/O

Kê khai và truyền tờ khai Hải Quan 

Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.

Chờ nhận lệnh giao hàng

Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.

Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ

Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:

  • Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
  • Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
Doanh nghiệp cần nắm rõ các bước thủ tục để thông quan Hải Quan

Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng

Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…

Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi

Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.

Lời kết

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-hai-quan


Hang-cong-trinh-du-an-00.jpg

Hàng công trình dự án là loại hàng hóa có đặc điểm và khó khăn riêng, do đó cần có những doanh nghiệp chuyên môn về mặt hàng này để có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển.

Đối với một số loại hàng hóa đặc biệt, ví dụ như: thiết bị công trình, đường ống, bồn ủ, turbin,… hoặc những phương tiện vận tải phổ biến như: máy bay, xe tải hay tàu thuyền,… thì không thể nào chứa và vận chuyển.

Vì vậy, đối với những hàng hóa này cần phải dùng những loại hình vận chuyển riêng biệt phù hợp hơn. Hãy cùng với Finlogistics đi tìm hiểu kỹ hơn về loại hàng công trình dự án là gì nhé!

Hang-cong-trinh-du-an
Hàng công trình, hàng dự án có gì đặc biệt?


Hàng công trình dự án là gì?

Định nghĩa

Hàng công trình dự án (Project Cargo) hay còn gọi là loại hàng hóa siêu trường siêu trọng, có đặc điểm cực kỳ quan trọng là nó không được phép tháo rời khi vận chuyển. Đây cũng là loại hàng có tính chất đặc thù, yêu cầu khắt khe hàng đầu về sự chuyên nghiệp và có giới hạn về thời gian vận tải hàng hoá.

Kích thước thông thường của loại hàng công trình dự án này thường ở mức chiều dài >20m, chiều rộng >2,5m và chiều cao được tính từ mặt đường đi bộ trở lên sẽ là >4,2m. Những đơn vị vận tải muốn chuyên chở các mặt hàng này thường phải sở hữu nhiều loại phương tiện phù hợp, đội ngũ kỹ thuật vô cùng chuyên nghiệp, trách nhiệm và có kế hoạch tốt nhất cho từng phương án. 

Việc hiểu rõ hàng công trình dự án là gì sẽ giúp cho các đơn vị vận chuyển có thể đảm bảo về tính hợp lý, an toàn, đúng thời gian tiến độ và tiết kiệm tối đa chi phí vận chuyển, có lợi cho doanh nghiệp đối tác.

Đặc điểm

Thông thường, những mặt hàng công trình dự án sẽ có các đặc điểm như sau:

  • Hàng hóa thường là trang thiết bị, kết cấu và vật liệu được cung cấp cho những công trình xây dựng và hiện đại hóa các cơ sở, trung tâm công nghiệp.
  • Hàng công trình dự án thường là loại hàng cồng kềnh, quá khổ, quá tải (oversized). Hơn nữa, loại hàng hóa này rất đa dạng về đặc tính kỹ thuật cũng như cấu hình và yêu cầu về vận chuyển. Hoặc cũng có thể là: trang thiết bị dùng để khai thác khoáng sản, các phương tiện, thiết bị đặc biệt, thiết bị xây dựng,…
Hang-cong-trinh-du-an
Hàng công trình, hàng dự án có những đặc điểm như thế nào?
  • Tất cả các quốc gia, trong đó có Việt Nam đều có những quy định riêng cho loại hàng quá khổ, quá tải. Điều này hoàn toàn dễ hiểu, do mỗi cung đường, bến bãi đều có các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng. Khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, đơn vị vận tải cần phải tìm hiểu về mức độ giới hạn trọng tải, kích thước, nhằm tránh tổn thất, đổ vỡ không đáng có cho các hàng hóa và tài sản công cộng.
  • Mỗi hàng công trình dự án sẽ được thực hiện vận chuyển theo một khung thời gian nghiêm ngặt và nhất quán.
  • Số lượng hàng hóa đã được xác định rõ ràng bên trong hợp đồng cung cấp hoặc xây dựng. Một dự án sẽ chỉ được coi là hoàn thành, sau khi đã xuất hết khối lượng hàng được quy định trong bản hợp đồng.

Quy trình vận chuyển hàng công trình dự án tổng thể

Các bước trong quy trình vận chuyển hàng hóa công trình dự án được phần loại như sau:

  • Bước 1: Thực hiện khảo sát hiện trường và lên kế hoạch tổng thể, chi làm hàng hóa
  • Bước 2: Khảo sát tuyến đường vận chuyển tối ưu và lựa chọn loại phương tiện vận tải phù hợp
  • Bước 3: Kiểm tra tiến trình vận chuyển hàng hóa từ khi bắt đầu đến khi nhận hàng
  • Bước 4: Hoàn thiện thủ tục thông quan hàng hóa (nếu có)
  • Bước 5: Trực tiếp xử lý những vụ việc phát sinh trong quá trình làm hàng
Hang-cong-trinh-du-an
Quy trình vận chuyển hàng công trình, hàng dự án tổng quát

Các quy định vận tải dành cho hàng công trình dự án

Dưới đây là những quy định đặt ra cho lĩnh vực vận tải hàng công trình, dự án mà các doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển cần nắm rõ:

Đối với đơn vị vận chuyển hàng hóa

  • Đơn vị vận tải cần có giấy phép đăng ký kinh doanh và có đầy đủ điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành của Pháp luật.
  • Đội ngũ kỹ thuật, lái xe và công nhân được phép sử dụng những phương tiện cũng như các thiết bị công nghệ chuyên dùng trong quá trình vận chuyển.
  • Thường xuyên phối hợp với các Cơ quan chức năng liên quan để xây dựng phương án vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng, nhằm đảm bảo an toàn cũng như hàng hóa cho các công trình giao thông.

Đối với bên gửi hàng

Doanh nghiệp cần phải thông báo cho bên vận chuyển các thông tin cần thiết về địa điểm xếp dỡ, trọng lượng hàng hóa,… Bên cạnh đó, bên gửi hàng cũng cần chịu trách nhiệm về nhãn hiệu gửi hàng như: tên, địa chỉ người nhận, nơi gửi hàng và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện gửi hàng.

Về việc cấp phép lưu hành

Xe vận chuyển hàng công trình dự án chỉ được cấp phép lưu hành trên một số đoạn đường hoặc các tuyến đường bộ riêng. Còn đối với những loại xe quá khổ, cũng không được phép lưu hành đối với hàng hóa đã tháo rời.

Hang-cong-trinh-du-an
Một số quy định đối với hàng công trình, hàng dự án

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra C/O ở trên trang điện tử mới nhất

Các phương tiện được phép vận chuyển hàng công trình dự án

Những phương tiện khi muốn thực hiện vận chuyển phải có kích thước và tải trọng phù hợp với các loại hàng hóa vận chuyển. Đồng thời, phương tiện vận tải cũng phải phù hợp với những thông số đã ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, cũng như giấy bảo vệ môi trường của xe.

Khi vận chuyển mặt hàng siêu trường siêu trọng này, các phương tiên cần chú ý về tốc độ đã được quy định và phải thông báo trước về kích thước. Ngoài ra, trong một vài trường hợp, người hướng dẫn giao thông sẽ phải có mặt để đảm bảo an toàn hàng hóa và tính mạng con người, trong suốt quá trình vận chuyển hàng.

Lời kết

Đối với loại hàng công trình dự án thì việc thực hiện vận chuyển trên những tuyến đường dài sẽ gặp khá nhiều khó khăn. Với gần 10 năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ và đồng hành cùng với các doanh nghiệp, tổ chức vận chuyển hàng hóa tới nhiều địa điểm khác nhau trên khắp cả nước, Finlogistics đồng thời đã giải quyết nhiều vướng mắc, khó khăn về giấy tờ, thủ tục Hải quan trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-cong-trinh-du-an