Phan-luong-Hai-Quan-la-gi-00.jpg

Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi tiến hành làm thủ tục Hải Quan sẽ cần phải truyền tờ khai Hải Quan online lên phần mềm kê khai phổ biến nhất hiện nay, là phần mềm Vnaccs/Ecus. Sau khi đã truyền xong dữ liệu, phía Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng. Vậy phân luồng Hải Quan là gì? Việc phân luồng như thế này có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hay kết quả thông quan của doanh nghiệp hay không?

Khi làm nghề xuất nhập hàng hóa, chắc chắn chúng ta phải nắm rõ trong lòng bàn tay về hình thức phân luồng Hải Quan là gì? Hiểu rõ vấn đề đó, bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ mang đến cho bạn những thông tin và kiến thức hữu ích nhất về việc phần luồng tờ khai Hải Quan này. Hãy cùng theo dõi đến cuối bài viết để hiểu thêm về việc phân luồng này nhé!!!

Phân luồng Hải Quan là gì?
Phân luồng Hải Quan là gì?


 

Tìm hiểu rõ phân luồng Hải Quan là gì?

Khái niệm

Phân luồng Hải Quan là gì? Trong tiếng Anh, hình thức này được dịch từ Selectivity of Customs Declaration Form. Đây một trong những thủ tục và hình thức hữu hiệu nhất, nhằm mục đích hỗ trợ các cơ quan Hải Quan thực hiện quá trình giám sát, kiểm tra cũng như quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

Việc hiểu phân luồng Hải Quan là gì cũng là một khâu rất quan trọng trong các bước làm thủ tục Hải Quan thông quan cho lô hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

Lí do cần phân luồng Hải Quan là gì?

Việc phân luồng Hải Quan là gì có ý nghĩa rất lớn đối với những hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm. Trong đó, kết quả phân loại hàng hóa hiện nay sẽ chia ra làm 3 luồng là: luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ. Những màu sắc xanh, vàng, đỏ này cũng có ý nghĩa giống như đèn tín hiệu điều khiển giao thông. Màu xanh thì được phép đi mà không cần dừng lại, màu vàng thì sẽ đi chậm lại và màu đỏ thì phải dừng lại.

Tương tự, mức độ kiểm tra và cảnh giác của các cơ quan kiểm soát như Hải Quan cũng sẽ tăng dần theo thứ tự từ luồng xanh, luồng vàng và cuối cùng là đến luồng đỏ là mức độ kiểm soát hàng hóa gắt gao nhất. Do đó, việc thông quan hàng hóa, sản phẩm đối với luồng đỏ thực chất cũng sẽ được tiến hành kiểm tra một cách nghiêm ngặt hơn. Cụ thể là hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra bộ chứng từ đính kèm theo quy định.

Ngoài ra, việc hiểu rõ phân luồng Hải Quan là gì còn nhằm mục đích chính là để đảo đảm tính phù hợp theo yêu cầu quản lý, chống nạn buôn lậu và gian lận. Đồng thời cũng là điều kiện để tạo thuận lợi kinh tế thương mại đối với các doanh nghiệp chấp hành đúng theo quy định của Pháp luật.

Phân luồng Hải Quan là gì?
Phân luồng Hải Quan là gì?

Phân loại các luồng Hải Quan hiện nay

Luồng xanh

Phân luồng Hải Quan màu xanh sẽ thường rơi vào những doanh nghiệp chấp hành tốt theo các quy định của Pháp luật Hải Quan, được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và kiểm tra chi tiết hàng hóa, sản phẩm. Trường hợp này thể hiện rằng, doanh nghiệp đó đã thực hiện tốt những quy định, pháp chế của Nhà nước đặt ra. Thông thường thì các mặt hàng xuất đi nước ngoài đều được vào luồng xanh khá nhiều.

Hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ được chấp nhận thông quan ngay từ nguồn thông tin khai Hải Quan điện tử. Hàng hóa sẽ được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ chứng từ và miễn kiểm tra thực tế. Đồng thời đi thẳng đến bước 4 là thu lệ phí và đóng dấu. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành phúc tập hồ sơ.

Phân luồng Hải Quan màu xanh chính là luồng được nhiều doanh nghiệp mong đợi nhất. Khi tờ khai Hải Quan được phân luồng xanh thì thời gian thông quan rất nhanh (thông thường sau khi đóng thuế xong thì lô hàng sẽ trực tiếp được thông quan luôn). Từ đó, có thể rút ngắn được khá nhiều chi phí lưu kho, chi phí dành cho Logistics cho các doanh nghiệp và đẩy nhanh được tốc độ lấy hàng hóa.

Xem thêm: 07 bước quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan chính xác nhất bạn đã biết?

Luồng vàng

Luồng vàng trong phân luồng Hải Quan là gì? Đây là khi phía Hải Quan chỉ kiểm tra bộ hồ sơ nhưng không kiểm tra chi tiết hàng hóa. Theo quy định, việc miễn kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những mặt hàng xuất nhập khẩu của các chủ hàng chấp hành tốt Pháp luật, hoặc máy móc, thiết bị thuộc vào diện được miễn thuế của dự án đầu tư trong và ngoài quốc gia. Ngoài ra, hàng hóa từ nước ngoài được đưa vào khu vực thương mại tự do và thuộc các trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định cũng được phân luồng vàng.

Nếu như Hệ thống xử lý dữ liệu Hải Quan điện tử cho ra kết quả phân luồng là màu vàng, thì hàng hóa phải được kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ (chứng từ giấy), nhưng sẽ được miễn kiểm tra chi tiết lô hàng. Sau khi tiến trình kiểm tra được hoàn thành tại bước 2, nếu không phát hiện thêm bất kỳ lỗi vi phạm nào, thì quá trình thông quan sẽ được chuyển tới bước 4, tương tư như với luồng xanh. Trong trường hợp này, phía Hải Quan sẽ áp dụng Điều 11, Nghị định số 154/2005/NĐ–CP.

Cũng giống như phân luồng Hải Quan màu xanh, các doanh nghiệp sẽ được miễn kiểm tra chi tiết thực tế, đối với một vài mặt hàng nằm trong những trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh Luật pháp về Hải Quan
  • Hàng hóa xuất khẩu (ngoại trừ những mặt hàng xuất khẩu được làm từ các nguyên liệu nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện theo chính sách quản lý xuất khẩu hàng hóa của Nhà nước)
  • Những loại máy móc, thiết bị có giá trị tạo nên tài sản cố định đã được miễn thuế phí như: dự án đầu tư nước ngoài và trong nước
  • Hàng hóa từ nước ngoài được đưa vào khu vực thương mại tự do, kho quan ngoại, cảng trung chuyển, hàng quá cảnh hoặc các trường hợp cứu trợ khẩn cấp theo quy định của Pháp luật tại Khoản 1, Điều 35, Luật Hải Quan. Ngoài ra, còn có những hàng hóa, sản phẩm dùng trong An ninh quốc phòng, hàng viện trợ nhân đạo, hàng hóa tạm nhập/ tái xuất có thời hạn,… ghi tại Điều 30,31,32 và 37 của Nghị định số 154/2005/NĐ-CP
  • Hàng hóa thuộc vào diện đặc biệt ví dụ như: mặt hàng do Thủ tướng quyết định
  • Ngoài ra, trong Nghị định còn nêu rất mơ hồ đối với hàng hóa không nằm trong diện trên nhưng khi phân tích kỹ những thông tin thì cho thấy không có khả năng vi phạm (?)
Phân luồng Hải Quan là gì?
Phân luồng Hải Quan là gì?

Luồng đỏ

Cuối cùng, luồng đỏ trong phân luồng Hải Quan là gì? Khi gặp trường hợp này, phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và hàng hóa trên thực tế, với những mức độ kiểm tra lô hàng cao. Lệnh quyết định hình thức cho kết quả phân luồng là màu đỏ, thì cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành các bước kiểm tra một cách chi tiết và đầy đủ bộ hồ sơ, đồng thời với lô hàng. Có 3 mức độ để kiểm tra thực tế (dựa theo Thông tư số 112/2005/TT-BTC):

  • Mức 1: Kiểm tra chi tiết toàn bộ lô hàng
  • Mức 2: Kiểm tra thực tế khoảng 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm gì thì sẽ kết thúc kiểm tra. Còn nếu phát hiện vi phạm thì sẽ tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm của doanh nghiệp
  • Mức 3: Kiểm tra thực tế khoảng 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì sẽ kết thúc kiểm tra. Còn nếu phát hiện vi phạm thì sẽ tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm của doanh nghiệp

Hoặc chẳng hạn như sau khi kiểm tra bằng máy tính để xác định được hình thức phân luồng Hải Quan là gì, nhưng cán bộ Hải Quan thấy rằng máy tính xác định vẫn chưa chính xác (có thể do thông tin về những quy định, chính sách tại thời điểm đó vẫn chưa được cập nhật đầy đủ). Thì lúc đó, cán bộ Hải Quan sẽ đề xuất Lệnh hình thức và mức độ kiểm tra lô hàng khác phù hợp hơn. Việc phân luồng sẽ được ghi nhận lại (có ghi rõ lý do) và chuyển cho lãnh đạo Chi cục Hải Quan để xem xét, quyết định.

Xem thêm: Tờ khai Hải Quan làm trên giấy cần chuẩn bị những bước nào?

Các doanh nghiệp cần làm gì để được phân luồng Hải Quan màu xanh?

Vậy làm thế nào để các doanh nghiệp nhận được phân luồng Hải Quan màu xanh? Đây chính là thắc mắc của rất nhiều bên khi quá trình truyền tờ khai thường xuyên bị rơi vào luồng vàng hoặc thậm chí là luồng đỏ. Luồng xanh khiến cho các doanh nghiệp có thể xử lý các bước thủ tục Hải Quan một cách nhanh gọn và dễ dàng hơn, nên cũng dễ hiểu khi mà hầu như các doanh nghiệp đều muốn tờ khai của mình rơi vào luồng xanh.

Có rất nhiều yếu tố để quyết định đến việc phân luồng Hải Quan màu xanh. Tuy nhiên theo quy định, thì những doanh nghiệp chấp hành tốt quy định trong vòng thời gian một năm trở lên và đạt được những tiêu chí như dưới đây, thì có khả năng cao sẽ được phân luồng xanh:

  • Không có hành vi vi phạm về Luật Hải Quan và thuế phí
  • Không có tình trạng truyền sửa hoặc hủy tờ khai Hải Quan
  • Có thái độ tích cực khi hợp tác cùng với cơ quan Hải Quan
  • Cập nhật các thông tin của doanh nghiệp tới cho cơ quan Hải Quan thường xuyên
  • Nâng mức doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp ưu tiên (việc này không phải doanh nghiệp nào muốn cũng có thể làm được)
Phân luồng Hải Quan là gì?
Phân luồng Hải Quan là gì?

Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý về việc phân luồng sẽ được thực hiện một cách tự động ở trên hệ thống Hải Quan điện tử. Phía Hải Quan cũng sẽ đưa ra nhiều tiêu chí để đánh giá khác nhau cho từng doanh nghiệp một, những mặt hàng có nguy cơ rủi ro cao về giá thành hoặc những mặt hàng cần phải kiểm tra chuyên ngành để tiến thành phân luồng cụ thể. Vì thế, cũng không thể chắc chắn rằng truyền tờ khai sẽ được phân luồng Hải Quan màu xanh, việc này cần phải đợi kết quả.

Một vài lưu ý đối với phân luồng Hải Quan là gì?

Quy định xử lý

Sau khi hiểu rõ phân luồng Hải Quan là gì, thì doanh nghiệp cũng cần biết cách để hàng hóa của mình rơi vào luồng vàng hoặc luồng đỏ, vì sẽ phải tiến hành kiểm hóa mất nhiều thời gian và tiền bạc. Nếu như trong quá trình kiểm hóa, Hải Quan phát hiện ra vi phạm thì tùy theo mức độ mà sẽ xử phạt đối với doanh nghiệp. Có thể là phạt tiền, bị cơ quan Hải Quan tịch thu hàng hóa hoặc doanh nghiệp bị cấm xuất nhập khẩu, bị luồng đỏ cho những hồ sơ sau này,…

Việc ước lệ các luồng Hải Quan bằng ba màu sắc, cho thấy rằng các cảnh báo quen thuộc trong đời sống đã được vận dụng thực tế vào quá trình thông quan Hải Quan. Những hàng hóa, sản phẩm tuân thủ theo đúng các quy định của cơ quan Hải Quan sẽ được kiểm tra, thông quan một cách nhanh chóng ở luồng xanh và chậm lại tại luồng vàng. Đối với hàng hóa có nhiều dấu hiệu vi phạm thì sẽ bị chặn lại ở luồng đỏ, với những hàng rào kiểm định và thủ tục thông quan khắt khe, nghiêm ngặt.

Thời điểm thông báo kết quả

Khi đã truyền tờ khai Hải Quan xong, các doanh nghiệp cần lưu ý về thời điểm mà phía Hải Quan thông báo kết quả phân luồng Hải Quan là gì. Theo đó, thời điểm thông báo đã được Nhà nước quy định tại Khoản 8, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Văn bản đưa ra quy định về thủ tục Hải Quan; hướng dẫn kiểm tra và giám sát Hải Quan; thuế xuất khẩu – nhập khẩu và việc quản lý thuế phí đối với hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Theo đó, thì Pháp luật Hải Quan Việt Nam quy định cụ thể rằng:

  • Tờ khai Hải Quan sẽ được cơ quan Hải Quan thông báo kết quả phân luồng, ngay sau khi Hệ thống xử lý dữ liệu Hải Quan điện tử tiếp nhận, kiểm tra và đăng ký thông tin ở trên tờ khai
  • Kết quả phân luồng Hải Quan màu xanh, vàng hay đỏ cũng sẽ có, ngay khi hệ thống xử lý dữ liệu tiếp nhận những thông tin có trên tờ khai.
Phân luồng Hải Quan là gì?
Phân luồng Hải Quan là gì?

Xem thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan?

Phân luồng “Siêu xanh” là gì?

Trên thực tế, quá trình làm hàng hóa xuất nhập khẩu tại thị trường Việt Nam, có thể bạn vẫn nghe tới những khái niệm như phân luồng Hải Quan “siêu xanh”, áp dụng đối với những doanh nghiệp có những đóng góp GDP to lớn cho nền kinh tế quốc dân, ví dụ như: Samsung, Huyndai, Canon, Toyota,… Hoặc là việc “bẻ luồng” cũng hoàn toàn có thể xảy ra, nếu như cơ quan Hải Quan nghi ngờ rằng hàng hóa, sản phẩm của bạn nằm trong danh mục bị cấm xuất nhập khẩu.

Dù cho đã nhận kết quả phân luồng Hải Quan màu xanh hay vàng thì hàng hóa của các doanh nghiệp vẫn có thể sẽ bị kiểm hóa một phần hoặc toàn bộ và được yêu cầu xuất trình các giấy tờ, chứng từ liên như bình thường.

Trên đây là tất tần tật những thông tin, nội dung về việc phân luồng Hải Quan là gì, cũng như phân biệt các hình thức phân luồng hiện nay cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Để quá trình truyền tờ khai và thông quan hàng hóa được diễn ra nhanh chóng và đơn giản hơn, các doanh nghiệp cần phải chú ý và tránh vi phạm những điều luật của cơ quan quản lý hoặc phía Hải Quan. Hãy thực hiện một cách nghiêm túc và an toàn để có thể nhận được phân luồng Hải Quan màu xanh. Finlogistics chúc các bạn thành công!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phân luồng Hải Quan là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Manifest-la-gi-00.jpg

Manifest là một trong những nghiệp vụ quan trọng và cần thiết trong xuất nhập khẩu và làm thủ tục Hải Quan. Hình thức này được sử dụng nhiều hoạt động giao nhận hàng hóa qua đường biển.

Vậy chi tiết Manifest là gì? Cách kê khai Manifest như thế nào là chuẩn xác? Cùng theo dõi để tìm hiểu qua bài viết này với Finlogistics nhé!!!

Manifest là gì?
Manifest là gì?


 

Khái niệm Manifest là gì?

Định nghĩa

Để hiểu được định nghĩa Manifest là gì, thì chúng ta phải bắt đầu với hệ thống tiếp nhận bảng kê khai hàng hoá cùng những chứng từ, giấy tờ liên quan đến lô hàng, dùng để thông quan Hải Quan đối với các tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng cập bến tại cảng, hãng tàu sẽ nhận được thông báo hàng hóa đến (Arrival Notice).

Việc khai báo Hải Quan sẽ đại lý ở cảng thực hiện, qua đó những thông tin về lô hàng cần phải khai báo sẽ bao gồm: số vận đơn, số lượng – khối lượng hàng, chi tiết đặc điểm về lô hàng, ngày tàu khởi hành, ngày phát hành vận đơn,…

Khi bên nhận hàng đến để nhận lại hàng hóa, thì Cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành đối chiếu những thông tin về lô hàng trên lệnh giao hàng DO (Delivery Order) với thông tin mà hãng tàu đã kê khai trên Manifest. Lô hàng sẽ được giao sau khi thông tin đối chiếu trùng khớp với nhau và ngược lại.

Tờ khai Manifest rất quan trọng, vì sau khi nhận Arrival Notice, bên nhận hàng sẽ cầm lệnh giao hàng DO đến Hải Quan để lấy hàng. Nếu thông tin trên lệnh DO giống với những thông tin đã khai ở trên Manifest thì Cơ quan Hải Quan mới tiến hành giao hàng cho bên nhận hàng.

Manifest được kê khai ở đâu và khi nào?

Thông thường, các hãng tàu phải kê khai Manifest trước ngày cập cảng khoảng 01 cho đến 02 ngày. Nhưng hiện nay, Hải Quan của nhiều quốc gia đã bắt buộc kê khai Manifest ngay khi tàu đã chạy được khoảng 12 tiếng, để tránh tình trạng buôn lậu hàng hóa.

Việc thời gian kê khai được rút ngắn xuống là do hiện tại các nước đều đang áp dụng hệ thống khai E-Manifest, tức là hệ thống khai Manifest điện tử hay khai Manifest trực tuyến. Điều này mang đến khá nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và hãng tàu.

Xem thêm: Phiếu Packing List có giá trị gì trong hoạt động xuất nhập khẩu?

Manifest là gì?
Manifest là gì?

Hướng dẫn kê khai E-manifest chi tiết, đầy đủ

Việc kê khai Manifest cần phải được tiến hành hết sức tỉ mỉ và cận thận. Tại Việt Nam, hệ thống kê khai Manifest online (E-Manifest) đã được chính thức áp dụng thành công. Các tổ chức, doanh nghiệp có thể truy cập vào đường link website của Cổng thông tin một cửa quốc gia tại đây.

Sau khi đã tiến hành đăng nhập thành công, người kê khai cần tải mẫu Excel khai Manifest về và điền tất cả những thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất. Những mục cụ thể trong file E-Manifest bao gồm như sau:

  • Declaration List: mục chứa những dữ liệu tiêu chuẩn của hệ thống nên tuyệt đối không được động chạm, xoá bỏ hay chỉnh sửa bất kỳ nội dung nào ở mục này
  • House Bill of Lading: nơi dùng để những đơn vị giao nhận (Forwarder) khai báo vận đơn và gom hàng
  • Goods Declaration: mục dùng để khai báo tờ khai hàng hoá
  • General Declaration: mục dùng để khai báo bản kê khai chung
  • Passenger List: mục dùng để khai báo danh sách thông tin khách hàng
  • Empty Container: mục dùng để khai báo bảng kê danh sách những thùng container rỗng
  • Crew List: mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên trên 
  • Dangerous Goods Manifest: mục dùng để khai báo những mặt hàng bên trong danh mục hàng hoá nguy hiểm
Manifest la gi 03 Finlogistics https://finlogistics.vn
Manifest là gì?

Quy trình chỉnh sửa nội dung Manifest là gì?

Nếu để xảy ra những sai sót trong khi kê khai Manifest, thì cách chỉnh sửa Manifest là gì? Dưới đây là quy trình các bước sửa sai chi tiết:

Bước 1: Chỉnh sửa bản kê khai E-Manifest trên Cổng thông tin điện tử: https://vnsw.gov.vn/.

  • Sau khi đã chỉnh sửa bản kê khai theo những thông tin mới nhất, người khai cần tích chọn vào mã hồ sơ của lô hàng này.
  • Sau khi đã hoàn thành thì nhấn vào “‘yêu cầu chỉnh sửa”, rồi chuyển hồ sơ đi.

Bước 2: Người kê khai E-Manifest cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ sau khi đến Cơ quan Hải Quan để yêu cầu phía Hải Quan chấp nhận bản khai đã chỉnh sửa.

  • Công văn xin phép chỉnh sửa.
  • Thư điện tử của bên đại lý hoặc bên vận chuyển yêu cầu chỉnh sửa Manifest
  • Master Bill of Lading (MBL) (hoặc House Bill of Lading – HBL) của lô hàng đó

Sau khi phía Hải Quan đã chấp nhận bản chỉnh sửa, thì coi như đã hoàn thành công việc điều chỉnh Manifest.

Xem thêm: Làm tờ kê khai xuất nhập khẩu tại chỗ gồm những bước nào?

Hy vọng những kiến thức ở trên về định nghĩa Manifest là gì và những hướng dẫn để kê khai E-Manifest sẽ hỗ trợ bạn nhiều hơn khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Manifest hoặc những chứng từ, giấy tờ liên quan thì bạn hãy liên hệ cho chúng tôi – công ty chuyên Forwarder hàng đầu tại Việt Nam Finlogistics. Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Manifest là gì?

Bài viết gợi ý: 


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hiện nay đang phải thực hiện bảng báo cáo quyết toán Hải Quan, trình lên cho Cơ quan Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán cho phía Hải Quan như thế nào? Thời hạn phải nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo như thế nào là đúng?…

Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!!!

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan


 

Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

Định nghĩa

Hiểu đơn giản, báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính đơn vị Hải Quan quản lý. Đây cũng là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất.

Báo cáo quyết toán Hải Quan thường được sử dụng với nhiều thuật ngữ tiếng Anh, ví dụ như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Trong đó, doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu, với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan

Xem thêm: Nhập hàng Air đầy đủ tại sân bay Nội Bài gồm các bước thủ tục nào?

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Khoản 39, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi cho Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Thời hạn nộp

Căn cứ dựa theo Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan, nơi đã thông báo cho Cơ sở sản xuất, theo quy định ghi tại Điều 56, Thông tư này, thông qua hệ thống”.

Sửa đổi và bổ sung

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán Hải Quan, nhưng phải trước thời điểm khi Cơ quan Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Cơ quan Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Cơ quan Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính.”

Địa điểm nộp

Căn cứ dựa theo quy định ghi tại Điều 58, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan, nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp.

  • Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

Xem thêm: Hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa làm thủ tục Hải Quan ra sao?

Mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ về biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán Hải Quan

Cách thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS của công ty Thái Sơn. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan rất hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Cơ quan Hải Quan một cách nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan theo những bước như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp từ: bộ phận kho, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: Hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập kho – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

Cách kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện 03 trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Cơ quan Hải Quan
  • Chênh lệch thừa về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Cơ quan Hải Quan
  • Chênh lệch thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Cơ quan Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan

Xem thêm: Quy trình kiểm hóa hàng xuất khẩu của Hải Quan Trung Quốc mới nhất

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp nếu có đủ khả năng, sẽ ưu tiên hơn việc tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng cho doanh nghiệp, thay vì thuê dịch vụ ngoài để làm báo cáo quyết toán Hải Quan hộ. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh.

Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan bên ngoài sẽ khiến cho tổ chức, doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị dịch vụ và cũng khó để chủ động xử lý công việc. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết.

Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Báo cáo quyết toán Hải Quan

Bài viết gợi ý:


To-khai-xuat-nhap-khau-tai-cho-00.jpg

Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là điều bắt buộc mỗi khi tiến hành xuất hoặc nhập khẩu tại chỗ qua Hải Quan, nhằm mục đích kiểm soát số lượng, chất lượng cũng như khối lượng hàng hóa tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu về loại chứng từ này, đặc biệt là hình thức kê khai tại chỗ. Vậy mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cụ thể như thế nào? Các bước thực hiện kê khai ra sao? Cần lưu ý những gì khi kê khai chứng từ?…

Tất cả những thắc mắc kể trên của bạn sẽ được Finlogistics giải đáp ngay dưới bài viết chi tiết và hữu ích này. Hãy đọc kỹ từng phần để hiểu rõ hơn về quy trình làm tờ khai Hải Quan tại chỗ nhé!!!

(04/10/2023)


 

Xuất nhập khẩu tại chỗ được định nghĩa thế nào?

Hiểu một cách đơn giản, xuất nhập khẩu tại chỗ là một loại hình xuất nhập khẩu mà trong đó, các cá nhân, doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ thực hiện mua – bán hàng hóa với những đối tác, khách hàng ở nước ngoài. Những lô hàng mua bán của các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được giao nhận trực tiếp tại Việt Nam và tuân theo sự chỉ định, quy tắc của đối tác, khách hàng nước ngoài. Theo quy định hiện nay, đơn vị xuất nhập khẩu tại chỗ không chỉ là doanh nghiệp tại Việt Nam, mà còn có cả doanh nghiệp được rót vốn đầu tư từ nước ngoài.

Đối với hình thức làm thủ tục tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ thì các doanh nghiệp cần lưu ý 03 điểm như sau:

  • Hàng hóa, sản phẩm phải được mua bán đối với thương nhân nước ngoài
  • Địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau
  • Khách hàng nước ngoài sẽ cung cấp những thông tin về người giao nhận hàng

Các doanh nghiệp cần phải lưu ý rằng: doanh nghiệp hoặc đơn vị xuất nhập khẩu muốn ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác nước ngoài thì trong hợp đồng phải ghi rõ ràng địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam, thông tin về người giao hàng tại Việt Nam,…

Theo Khoản 1, Điều 86, Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ bao gồm:

  • Hàng hóa, sản phẩm đã gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn; nguyên vật liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công, được quy định tại Điều 4, Khoản 2, Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp nội địa với các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nằm trong khu phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài không ở Việt Nam và được doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với những doanh nghiệp khác tại Việt Nam

Xem thêm: Quy trình giám định hàng máy móc thiết bị cũ đồng bộ mới nhất

Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Các bước làm thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

Đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, thì thủ tục Hải Quan đã được quy định rõ ràng trong các văn bản Pháp luật hiện hành như sau:

Do đó, khi doanh nghiệp muốn thực hiện tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ để trình lên Hải Quan thì cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ quan trọng dưới đây:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Bản hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn, phiếu kiểm kê, giấy chứng nhận kiểm định,…)
  • Những loại chứng từ cần thiết khác (nếu có)
  • Nếu hàng hóa, sản phẩm nằm trong Danh mục những loại hàng phải kiểm tra chuyên ngành thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm chứng từ liên quan đến kiểm tra chất lượng

Khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, thì doanh nghiệp cũng cần xác định chính xác mã loại hình để kẹp cùng tờ khai Hải Quan. Một số mã loại hình trong xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

  • Mã loại hình A42: Chuyên tiêu thụ nội địa khác.
  • Mã loại hình E23: Nhập nguyên liệu gia công từ bản hợp đồng khác chuyển sang
  • Mã loại hình E41: Nhập hàng hóa, sản phẩm thuê gia công tại nước ngoài
  • Mã loại hình E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho doanh nghiệp nước ngoài

Để hiểu rõ hơn về việc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, cần phải phân rõ ràng công việc của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng như Cơ quan Hải Quan.

Mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết

Dưới đây là chi tiết một ví dụ về mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện cho đúng:

HẢI QUAN VIỆT NAM

Cục Hải Quan: ABC

TỜ KHAI HÀNG HÓA, SẢN PHẨM XUẤT KHẨU (NHẬP KHẨU)HQ/2015/XK
Chi cục Hải Quan nơi đăng ký tờ khai: Q

Chi cục Hải Quan nơi cửa khẩu xuất hàng: P

Số tham chiếu: abc

Ngày, giờ gửi: 04/10/2023 – 09 giờ 30 phút

 

Số tờ khai: 123

Ngày, giờ đăng ký: 04/10/2023 – 10 giờ 00 phút

 

Công chức đăng ký tờ khai
1. Người xuất khẩu: Cao Xuân L

MST: 479557

5. Loại hình: hàng hóa, sản phẩm
2. Người nhập khẩu: Lê Văn M6. Giấy phép số: 3561

Ngày 10/7/2023

Ngày hết hạn 10/12/2023

7. Hợp đồng mua bán hàng hóa

Ngày 05/08/2023

Ngày hết hạn 05/10/2023

 

8. Hóa đơn thương mại
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Trần Văn T

MST: 046697

9. Cửa khẩu xuất hàng: QE10. Nước nhập khẩu: Trung Quốc
4. Đại lý Hải Quan

Mã số thuế: 891462

11. Điều kiện giao hàng: Tốt

 

12. Phương thức thanh toán: tiền mặt trực tiếp/ chuyển khoản13. Đồng tiền thanh toán: tiền nhân dân tệ14. Tỷ giá tính thuế: SQP
Số thứ tự15. Mô tả hàng hóa16. Mã số hàng hóa17. Nguồn gốc, xuất xứ18. Lượng hàng19. Đơn vị tính20. Đơn giá nguyên tệ21. Trị giá nguyên tệ
1

2

3

       
Cộng: 
Số thứ tự22. Thuế xuất khẩu (nhập khẩu)23. Thu khác
 a. Trị giá tính thuếb. Thuế suất (%)c. Tiền thuế a. Trị giá tính thu khácb. Tỷ lệ (%)c. Số tiền
1

2

3

       
 Cộng:  Cộng: 
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: 200.000.000 VNĐ

Bằng chữ: Hai trăm triệu Việt Nam đồng chẵn

25. Lượng hàng, số hiệu container
Số thứ tựA. Số hiệu containerB. Số lượng kiện hàngC. Trọng lượng hàng hóaD. Địa điểm đóng hàng
1

2

3

4

     

 

 

Cộng:

  
26. Chứng từ, giấy tờ đi kèm27. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về nội dung khai trên tờ khai

Ngày 04 tháng 10 năm 2023

(Người khai ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu mộc)

 

28. Kết quả phân luồng tờ khai và những hướng dẫn làm thủ tục Hải Quan

29. Các ghi chép khác

 

30. Xác nhận thông quan Hải Quan31. Xác nhận của Hải Quan giám sát
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Xem thêm: Dự án hàng hóa Táo Đỏ xuất khẩu từ nội địa Trung Quốc mới nhất

Hướng dẫn cách kê khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết

Trong khi hoàn thành bản tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, người kê khai cần lưu ý một vài chú ý cụ thể dưới đây:

Ô 01 (Người xuất khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp xuất khẩu, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)

Ô 02 (Nhà nhập khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu

Ô 03 (Người được ủy thác/ ủy quyền): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của bên ủy thác cho doanh nghiệp xuất khẩu. Hoặc ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu. Bên được ủy quyền ghi thông tin số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)

Ô 04 (Đại lý Hải Quan): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của đại lý Hải Quan, số và ngày hợp đồng của đại lý Hải Quan

Ô 05: Người khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ nhập loại hình xuất khẩu (nhập khẩu) tương ứng

Ô 06: Ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép do Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp, đối với loại hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) và ngày hết hạn của chứng từ (nếu có)

Ô 07: Ghi số, ngày, tháng và năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của Hợp đồng hoặc phụ lục của Hợp đồng (nếu có)

Ô 08: Ghi số, ngày, tháng và năm của Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – nếu có)

Ô 09: Ghi tên cảng hoặc địa điểm (được thỏa thuận trong Hợp đồng), nơi hàng hóa, sản phẩm được sắp xếp lên phương tiện vận tải để tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu)

Ô 10: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định, tại thời điểm mà hàng hóa được xuất khẩu (nhập khẩu), không bao gồm cả những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà lô hàng đó được quá cảnh. Ngoài ra, áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ (ISO 3166)

Ô 11: Ghi rõ những điều kiện giao hàng mà bên mua và bán đã thỏa thuận từ trước trong Hợp đồng thương mại

Ô 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại (ví dụ: LC, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hành,…) (nếu có)

Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo những thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại. Nên áp dụng mã tiền tệ (ISO 4217) (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có)

Ô 14: Ghi tỷ giá hối đoái quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam đã tính thuế (theo các quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ) bằng đồng Việt Nam (nếu có)

Ô 15: Ghi rõ tên hàng hóa, quy cách hàng hóa theo Hợp đồng thương mại và những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó

  • Trong trường hợp lô hàng có từ 04 món hàng trở lên, thì ghi trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ theo phụ lục tờ khai. Trên phụ lục khai báo nên ghi rõ tên và quy cách chất lượng của từng loại mặt hàng
  • Đối với lô hàng chỉ áp dụng một mã, nhưng trong lô hàng lại có nhiều chi tiết, mặt hàng nhỏ khác thì tờ khai sẽ ghi tên chung của lô hàng và cho phép lập bảng kê khai chi tiết từng món (không cần khai phụ lục)

Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam: Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì không ghi gì. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ mã số của từng mặt hàng

Ô 17: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Mã quốc gia sẽ được chỉ định trong từng ISO được áp dụng. Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ô thứ 16

Ô 18: Ghi số lượng, thể tích và trọng lượng của từng loại mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ tại ô thứ 19. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng tương tự như ô thứ 16

Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng loại mặt hàng theo quy định trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng giống như ô thứ 16

Ô 20: Ghi giá của đơn vị hàng hóa theo đồng tiền đã quy định tại ô thứ 13, căn cứ vào các thỏa thuận trong Hợp đồng thương mại, hóa đơn, LC hoặc những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ở ô thứ 16

Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng xuất khẩu (nhập khẩu), là kết quả của phép nhân giữa số lượng và đơn giá. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 món trở lên thì trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ ghi tổng trị giá nguyên tệ của những mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi trị giá nguyên tệ cho từng loại mặt hàng

Ô 22

  • Trị giá tính thuế: người khai ghi trị giá của từng loại mặt hàng bằng tiền Việt Nam
  • Thuế suất phần trăm: ghi thuế suất tương ứng cùng với mã quy định tại ô thứ 16 theo biểu thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Nhập số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng

*) Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tờ khai cụ thể như sau:

  • Trên tờ khai Hải Quan, người khai ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp vào ô cộng
  • Phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất cũng như số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng

Ô 23:

  • Giá trị phải thu khác: người kê khai nhập số tiền phải nộp khác
  • Tỷ lệ phần trăm: nhập tỷ lệ phần trăm của những khoản thu khác theo quy định Pháp luật
  • Số tiền: nhập số tiền cần thanh toán trong Hợp đồng

*) Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ như ô thứ 22

Ô 24: Tổng số tiền thuế và những khoản thu khác, người kê khai sẽ ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) và các khoản phí thu khác cụ thể bằng số và chữ

Ô 25: Khi người khai Hải Quan kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container thì phải ghi đầy đủ số container, số kiện hàng container, trọng lượng hàng hóa bên trong container và nơi đóng gói. Nếu trường hợp có từ 04 container trở lên thì ghi cụ thể những thông tin trên phụ lục của tờ khai, không nên ghi trên tờ khai

Ô 26: Liệt kê những chứng từ đi kèm theo của tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Ô 27: Ghi ngày, tháng và năm kê khai; ký tên xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu mộc vào tờ khai

Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Xem thêm: Một vài những lưu ý hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Bắc Âu

Những lưu ý khi làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Xuất nhập khẩu tại chỗ có rất nhiều ưu điểm mạnh, nhưng để hình thức này diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, thì các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây, khi làm thủ tục Hải Quan để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ:

  • Tờ khai Hải Quan sau khi được đăng ký thì chỉ có giá trị làm thủ tục trong thời hạn tối đa là 15 ngày.
  • Trường hợp hợp hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu tại chỗ có chỉ định từ doanh nghiệp nước ngoài thì hàng tháng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp và lập danh sách những tờ khai đã được thông quan theo quy định mẫu 20/TKXNTC/GSQL phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành gửi danh sách tờ khai này tới Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
  • Khi làm các bước khai báo thông tin hàng hóa, sản phẩm để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác về mặt thời gian trong hợp đồng mua bán đã ký kết và tuân theo trình tự Pháp luật.
  • Đối với những trường hợp đặc biệt, ví dụ như: bên làm thủ tục Hải Quan là doanh nghiệp cần được ưu tiên (doanh nghiệp nằm trong luồng siêu xanh), đối tác với doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp tuân thủ theo luật Hải Quan hoặc là đối tác cùng với doanh nghiệp, cũng tuân thủ theo luật Hải Quan thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ nhiều lần trong thời gian nhất định (cùng một hợp đồng, người mua và người bán) thì được phép giao nhận hàng hóa trước và mở tờ khai Hải Quan sau. Tuy nhiên, thời gian khai báo Hải Quan không được vượt quá 30 ngày, tính từ thời điểm giao nhận hàng hóa.
  • Người khai Hải Quan được phép đăng ký mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ duy nhất tại 01 Chi cục Hải Quan thuận tiện nhất với mình.
  • Trường hợp tờ khai xuất nhập khẩu cùng được mở tại một Cơ quan Hải Quan, mà tờ khai lại được phân luồng đỏ, phải qua kiểm tra hàng hóa thực tế và hoàn thành thủ tục khai báo thông quan, thì có thể vẫn được miễn kiểm tra hàng hóa thực tế theo quy định Pháp luật.
  • Trường hợp nếu đã quá hạn mở tờ khai nhập khẩu đối ứng thì doanh nghiệp sẽ chịu các hình thức xử phạt vi phạm theo Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 45/2016/NĐ-CP.

Trên đây là những nội dung, thông tin cụ thể nhất khi các doanh nghiệp muốn làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Bạn cần đọc kỹ các bước hoàn thành và mẫu đơn chi tiết để làm thủ tục kê khai hàng hóa một cách hiệu quả. Nếu còn câu hỏi nào về tờ khai Hải Quan này hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy giúp bạn giải quyết khó khăn. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, uy tín và tối ưu nhất cho khách hàng!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


Dieu-khoan-FOB-la-gi-00.jpg

Thuật ngữ FOB đã không còn quá xa lạ đối với những người làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu hiểu rõ FOB sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn đúng hình thức giao hàng phù hợp. Vậy định nghĩa về FOB là gì? Hãy đi tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau đây cùng với Finlogistics nhé!!!

FOB là gì?
FOB là gì?


 

Thuật ngữ FOB trong xuất nhập khẩu là gì?

FOB là chữ viết tắt tiếng Anh của Free on Board (hay còn gọi là Freight on Board). Thực chất, FOB chỉ là tên của một điều khoản giao hàng bên trong Incoterm. Đây cũng được hiểu như là một điều kiện giao hàng cần thiết, nhằm chuyển đổi trách nhiệm hàng hóa của bên bán cho bên vận chuyê khi hàng hóa của họ đã lên boong tàu.

Sau khi hàng hóa đã được vận chuyển lên boong tàu, thì mọi vấn đề liên quan sẽ được chuyển giao qua bên mua như là: quản lý hàng, rủi ro về hàng hóa,…

Nếu như hàng hóa vẫn chưa được xếp dỡ lên tàu thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm chung về lô hàng. Theo đó, lan can tàu tại cảng đi sẽ chính là địa điểm chuyển đổi rủi ro, như trong điều kiện của FOB.

Trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, từ nước này sang nước khác bằng đường thủy thì sẽ phải trải qua quãng thời gian dài trên biển. Những rủi ro có thể gặp phải như: sóng thần, cướp biển, va chạm tàu,… có thể gây hư hỏng hoặc mất trắng hàng hóa.

Khi đó, theo điều khoản FOB thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này. Chính vì vậy, bên mua cần phải mua thêm bảo hiểm cho lô hàng hóa.

Xem thêm: Shipping Mark trong hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò như thế nào?

Hướng dẫn cách tính giá FOB

Giá của Free on Board chính là giá tại cửa khẩu của quốc gia bên bán (bên xuất khẩu). Giá FOB sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng đi, thuế phí xuất khẩu và thuế để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

Giá FOB sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường biển và phụ phí khác như bảo hiểm đường biển. Theo đó, gFOB sẽ được tính toán cụ thể như sau:

Giá FOB = Giá hàng hóa + Phí kéo container + Phí nâng hạ container  + Phí mở tờ khai Hải Quan + Phí kẹp trì +  Phí phun kiểm dịch + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ – CO (nếu được yêu cầu)

FOB là gì?
FOB là gì?

Trách nhiệm Của các bên khi thực hiện hợp đồng FOB là gì?

Khi thực hiện hợp đồng FOB thì trách nhiệm của bên bán và bên mua được quy định chi tiết trong bộ quy tắc Incoterm.

Nghĩa vụ thanh toán

Bên bán sẽ có trách nhiệm giao hàng hóa lên tàu và cung cấp đầy đủ những hóa đơn, chứng từ, đồng thời cung cấp thêm vận đơn đường biển để làm bằng chứng khi giao hàng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí về tiền hàng cho bên bán.

Chuẩn bị giấy phép và thủ tục

Bên bán sẽ làm các bước thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đồng thời cung cấp chứng từ, giấy phép xuất khẩu để lô hàng được xuất đi thành công. Bên mua sẽ có trách nhiệm chuẩn bị bộ giấy phép xuất khẩu và hoàn tất thủ tục Hải Quan để lô hàng được cấp phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của mình.

Trách nhiệm giao hàng

Bên bán sẽ chi trả những chi phí cho quá trình lô hàng được đưa lên tàu. Hàng hóa sẽ do bên bán vận chuyển từ cảng xuất đã được chỉ định. Bên mua sẽ được nhận hàng hóa ngay khi hàng được bốc lên tàu, tại cảng đến.

Hợp đồng bảo hiểm vận chuyển

Bên bán sẽ phải chịu các chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng từ kho tới cảng đi. Chi phí này sẽ được tính và chuyển giao cho bên mua, ngay sau khi lô hàng đã được đưa lên tàu.

Bên mua sẽ thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất đi đến cảng nhận. Bên mua sẽ không bị bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm, nếu không có nhu cầu.

Cước phí

Bên bán sẽ trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bao gồm như: chi phí vận chuyển, chi phí kê khai Hải Quan và thuế,… Bên mua sẽ trả cước vận chuyển lô hàng, tính từ lúc tất cả hàng hóa được đặt lên boong tàu.

Bên cạnh đó, bên mua còn phải trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển trên biển, bao gồm cước phí và phụ phí khác nhau, để có được những chứng từ cần thiết.

Xem thêm: Thuật ngữ CIF được hiểu như thế nào trong xuất nhập khẩu năm 2024?

FOB là gì?
FOB là gì?

Thông tin về lô hàng

Bên bán phải thông báo lô hàng đã được chuyển giao hoàn tất qua lan can tàu. Bên mua sẽ phải thông báo hàng đã được chất đầy đủ lên tàu cùng những thông tin về tàu và cảng chỉ định.

Kiểm tra đóng gói hàng hóa

Bên bán sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho quá trình kiểm tra và quản lý chất lượng của lô hàng. Hơn nữa, bên bán cũng cần thông báo với bên mua khi lô hàng được đóng gói đặc biệt. Bên mua sẽ chi trả những khoản phí phát sinh nếu như lô hàng bị Hải Quan của nước xuất khẩu tiến hành kiểm tra.

Trên đây là tất cả những nội dung liên quan đến điều khoản FOB cần thiết mà bạn nên biết. Hãy liên hệ ngay tới đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đường biển, nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc, làm thủ tục Hải Quan,… Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng hàng đầu, với mức chi phí tối ưu nhất tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

FOB là gì?

Bài viết gợi ý: 


Nhap-khau-may-gap-thu-nhoi-bong-00.jpg

Đối với hàng hóa máy gắp thú nhồi bông cần có giấy phép trước khi làm thủ tục hải quan. Vậy thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông gồm các bước như thế nào? Mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL-PL2. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này qua bài viết này nhé!!!

Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông


 

Chuẩn bị nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

  • Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết và xin giấy phép nhập khẩu tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao
  • Bước 2: Khai báo Hải Quan, lấy mẫu hàng hóa cần thẩm định
  • Bước 3: Mang mẫu thử nghiệm đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao để thẩm định 
  • Bước 4: Nhận kết quả và thông quan hàng hóa

Khi nào thì Bộ Văn hóa và Sở Văn hóa cấp phép nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông?

Trả lời: Bộ Văn hóa cấp phép khi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hai trụ sở trở lên ở hai tỉnh khác nhau. Lúc đó Bộ Văn hóa sẽ cấp phép, còn Sở Văn hóa sẽ thẩm định. Hoặc Bộ Văn hóa sẽ cấp phép đối với hàng hóa thuộc danh mục thuộc thông tư 28, ví dụ như: máy đánh bạc dành cho người nước ngoài. Sở Văn hóa sẽ có thẩm quyền cấp phép khi doanh nghiệp chỉ có một đăng ký kinh doanh tại một tỉnh thành. 

Thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

Dựa theo căn cứ Pháp lý: Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 và Thông tư 26/2018/TT-BVHTTDL, sửa đổi Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDLDoanh nghiệp đề nghị nhập khẩu sẽ gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông bao gồm:

  • Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL);
  • Giấy phép kinh doanh 
  • Catalogue (thông số kỹ thuật của hàng hóa)
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

Xem thêm: Các bước thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm cho người mới năm 2024

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho doanh nghiệp đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ để nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do, cụ thể:

  • Thời gian tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: ½ ngày
  • Thẩm định hồ sơ: 07 ngày 
  • Xem xét và ký duyệt: 02 ngày
  • Tiếp nhận kết quả và trả kết quả: ½ ngày

Sau khi được trả kết quả thì doanh nghiệp cần phải tiến hành thông quan hàng hóa như bình thường với bộ hồ sơ nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông như sau: 

Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

Như vậy, trên đây là các bước chi tiết để thực hiện thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông dành cho các cá nhân, doanh nghiệp quan tâm. Bạn nên đọc kỹ những nội dung, thông tin có trong bài viết để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như quy định của Nhà nước đối với mặt hàng này. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc nào hay muốn nhập khẩu, hãy liên hệ cho chúng tôi – Finlogistics.

Tự hào là đơn vị Forwarder hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan và hồ sơ, chứng từ khó,… Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, chuyên nghiệp của chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, triệt để và tối ưu mọi chi phí!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

Θ Bài viết gợi ý:


To-khai-Hai-Quan-00.jpg

Khi xuất nhập khẩu hàng hóa luôn có bước khai báo Hải Quan. Đây là việc quan trọng, đảm bảo hàng hóa có được thông quan hay không. Nhiều trường hợp cần phải khai báo trên tờ khai Hải Quan giấy. Mặc dù hiện nay, hình thức khai báo Hải Quan điện tử mang lại sự tiện lợi vô cùng lớn. Vậy đó là những trường hợp cụ thể nào? Quy trình kê khai tờ khai trực tiếp trên giấy ra sao? Hãy tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này với Finlogistics nhé!!!

Tờ khai Hải Quan
Làm tờ khai Hải Quan giấy


 

Trường hợp nào cần phải khai tờ khai Hải Quan trên giấy?

Theo quy định mới nhất tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ. Có 08 trường hợp buộc phải khai báo trên tờ khai Hải Quan giấy như sau:

Trường hợp 1: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới.

Trường hợp 2: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.

Trường hợp 3: Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo.

Trường hợp 4: Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân.

Trường hợp 5: Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập quy định tại Điểm A và Điểm B, Khoản 1, Điều 49 của Nghị định này.

Tờ khai Hải Quan
Làm tờ khai Hải Quan giấy

Trường hợp 6: Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh.

Trường hợp 7: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan, hệ thống tờ khai Hải Quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau, mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải Quan không thực hiện được thủ tục Hải Quan điện tử, cơ quan Hải Quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử Hải Quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử.

Trường hợp hệ thống khai Hải Quan điện tử của người khai Hải Quan không thực hiện được thủ tục Hải Quan điện tử, người khai Hải Quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải Quan nơi dự kiến làm thủ tục Hải Quan. Trong đó, cần nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai Hải Quan trong thời gian hệ thống khai Hải Quan điện tử của người khai Hải Quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Tờ khai Hải Quan
Làm tờ khai Hải Quan giấy

Xem thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu các dân ngành Logistics cần phải biết 

Trường hợp 8: Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trên đây là những trường hợp cần phải làm tờ khai Hải Quan trực tiếp trên giấy, bạn nên đọc kỹ để thực hiện cho đúng. Để được tư vấn chi tiết và kỹ càng hơn về tờ khai Hải Quan, thủ tục Hải Quan nhanh chóng và chính xác, vận chuyển hàng hóa nội địavận chuyển quốc tế,…. quý khách hàng, doanh nghiệp vui lòng liên hệ với đơn vị Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tờ khai Hải Quan

Θ Bài viết gợi ý: 


Nhap-khau-may-moc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị cũ về đến Việt Nam có đơn giản hay không? Nhà nhập khẩu cần phải cần tuân thủ theo những quy định gì? Bài viết sau đây của Finlogistics sẽ cung cấp những nội dung, thông tin chi tiết cho các doanh nghiệp, về thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị cũ theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Hãy cùng đón xem nhé!!!

Nhập khẩu máy móc
Nhập khẩu máy móc thiết bị cũ


 

Thông tin quan trọng để nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

  • Mã HS code: Chương 84 và 85
  • Tuổi máy: Để biết máy đó có thể nhập trong phạm vi bao nhiêu năm đã đưa vào sử dụng => Phụ lục quyết định 18/2019/QĐ-TTg.
  • Thông thường, máy móc cũ có thể nhập về thường sẽ không quá 10 năm tuổi, tính theo năm sản xuất
  • Ngoài ra, có một số máy được nhập với thời hạn 15 – 20 năm (tra cứu chi tiết theo phụ lục I quyết định 18/2019/QĐ-TTg.

*) Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu – Năm sản xuất

Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.

Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.

X = 2018 – 2008 = 10 (năm)

  • Máy móc, thiết bị cũ phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) quốc gia về an toàn và tiết kiệm năng lượng.
  • Trường hợp không có QCVN, thì máy móc đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc của các nước thuộc G7 hoặc Hàn Quốc.

Những quy định về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

  • Thông tin cần cung cấp: Đăng kí kinh doanh có ngành nghề liên quan tới máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về
  • Theo Quyết định 18 thì các doanh nghiệp chỉ có thể nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về nhằm mục đích sản xuất hoặc cho thuê => Tờ khai truyền A12
  • Không được nhập máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam với mục đích kinh doanh, thương mại
  • Name Plate: Khắc Laser trên kim loại hoặc tấm nhựa (dán giấy, số năm sản xuất có dâu hiệu bút lông tẩy xóa => không được Hải Quan chấp nhận)
  • Số serial và model của máy
  • Số serial: Mỗi máy có một số serial khác nhau, liên quan tới việc bảo hành, có thể dùng số serial để tra tuổi máy
  • Năm sản xuất: tháng + năm để có thể tính tuổi máy
  • Tên đơn vị sản xuất
  • Thông tin nguồn gốc, xuất xứ
Nhập khẩu máy móc
Nhập khẩu máy móc thiết bị cũ

Xem thêm: Các bước trong quá trình giám định máy móc cũ đồng bộ năm 2024

Lưu ý: Máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về không đạt tiêu chuẩn sẽ không được phép thông quan và bị xử theo theo quy định Pháp luật.

Shipping Mark:

  • Seller
  • Buyer
  • Tên máy
  • Xuất xứ

Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Hồ sơ nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng gồm những nội dung quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Catalogue (nếu có) và các chứng từ khác nếu phía Hải Quan yêu cầu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp.
  • Đơn đăng ký giám định được cấp bởi một tổ chức giám định
  • Công văn mang hàng về kho bảo quan theo mẫu 09/BQHH/GSQL, Hợp đồng thuê kho bãi, giấy tờ sử dụng đất.
  • Trường hợp không có QCVN, thì phải có giấy xác nhận năm sản xuất nhà máy tại nước xuất và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.

Quy trình nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Dưới đây là các bước trong quy trình nhập khẩu máy móc cũ:

  • Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan
  • Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
  • Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan
  • Bước 4: Đưa hàng về kho để bảo quản
  • Bước 5: Đơn vị giám định tiến hành thủ tục giám định và trưng cầu giám định hàng hóa
  • Bước 6: Doanh nghiệp nộp bản trưng cầu giám định cho Hải Quan để thông quan hàng hóa

Lưu ý: Với những trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện để nhập khẩu theo quy định của Điều 6, thì sẽ xử lý theo quy định của Luật Hải Quan.

Nhập khẩu máy móc
Nhập khẩu máy móc thiết bị cũ

Xem thêm: Dịch vụ thông quan Hải Quan hàng máy móc cũ và mới trọn gói 2024

Trên đây là những quy định và các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam mới nhất. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề gì thắc mắc hoặc mong muốn thực hiện nhập khẩu mặt hàng này, có thể liên hệ trực tiếp cho đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ sớm nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến của khách hàng và cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín, với mức chi phí tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhập khẩu máy móc

Θ Bài viết gợi ý:


Thu-tuc-dang-ky-tai-khoan-00.jpg

Nhằm thực hiện đúng quy trình làm thủ tục đăng ký tài khoản, các doanh nghiệp nên dựa theo Thông tư số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT đã liên kết với BNNPTNT, BTNMT để được hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. Để tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!!!

Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản


 

Đối tượng áp dụng thủ tục đăng ký tài khoản

Đối tượng của thông tư này bao gồm: các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia

  • Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành
  • Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan

Thủ tục của các Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa 

Các thủ tục hành chính một cửa của BTC 

  • Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài; 
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….

Các thủ tục hành chính một cửa của BNNPTNT 

  • Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón.
Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản

Các thủ tục hành chính một cửa của BTNMT

  • Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
  • Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC

Các thủ tục hành chính một cửa của BYT 

Xem thêm: Thuế nhập khẩu bàn ghế vào thị trường Việt Nam từ Trung Quốc năm 2024

Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

Trình tự thực hiện

  • Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

Cách thức thực hiện

Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)

Thời hạn giải quyết

Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.

Thành phần hồ sơ

Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.

Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết

  • Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp
  • Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký tài khoản, xin giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn, tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục Hải Quan
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác, từ đó có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng

Xem thêm: 10 bước đơn giản để thông quan vận chuyển quốc tế đường bộ

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địavận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục đăng ký tài khoản

Θ Bài viết gợi ý:


7-buoc-thu-tuc-Hai-Quan-00.jpg

Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết và rất quan trọng đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện như thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!!!

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan


 

Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?

Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định: “Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”

Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau:

Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.

Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết

Khai báo nhập khẩu Hải Quan

Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan

Xem thêm: Thanh toán L/C đóng vai trò như thế nào trong mua bán hàng hóa?

Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu kỹ càng

Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:

Kê khai và truyền tờ khai Hải Quan 

Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.

Chờ nhận lệnh giao hàng

Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.

Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ

Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:

  • Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
  • Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan

Xem thêm: Một số điều quan trọng bạn cần biết về khái niệm FOB trong Logistics

Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng

Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…

Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi

Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

7 bước thủ tục Hải Quan

Θ Bài viết gợi ý: