Manifest là một trong những nghiệp vụ quan trọng và cần thiết trong xuất nhập khẩu nói chung và làm thủ tục Hải Quan nói riêng. Hình thức thủ tục này được sử dụng nhiều hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển. Vậy chi tiết Manifest là gì trong Logistics? Cách kê khai Manifest như thế nào là chuẩn xác nhất? Cùng theo dõi để tìm hiểu qua bài viết này với Finlogistics nhé!!!
Manifest là gì?
(12/10/2023)
Nội dung chính
Khái niệm Manifest là gì?
Định nghĩa
Để hiểu được định nghĩa Manifest là gì, thì chúng ta phải bắt đầu với hệ thống tiếp nhận bảng kê khai hàng hoá cùng những chứng từ, giấy tờ liên quan đến lô hàng, dùng để thông quan Hải Quan đối với các tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng cập bến tại cảng, hãng tàu sẽ nhận được thông báo hàng hóa đến (Arrival Notice). Việc khai báo Hải Quan sẽ đại lý ở cảng thực hiện, qua đó những thông tin về lô hàng cần phải khai báo sẽ bao gồm: số vận đơn, số lượng – khối lượng hàng, chi tiết đặc điểm về lô hàng, ngày tàu khởi hành, ngày phát hành vận đơn,…
Những thông tin dùng trong việc khai báo Hải Quan phải chắc chắn trùng khớp với lô hàng đã được cung cấp do ngư xuất khẩu. Việc hãng tàu và đơn vị giao nhận hàng (Forwarder) kê khai thông tin lô hàng với Cơ quan Hải Quan sẽ được gọi là kê khai Manifest. Cụ thể hơn, đơn vị Forwarder sẽ khai báo Manifest cho House Bill of Lading. Trong khi đó, hãng tàu sẽ khai báo Manifest cho Master Bill of Lading.
Khi bên nhận hàng đến để nhận lại hàng hóa, thì Cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành đối chiếu những thông tin về lô hàng trên lệnh giao hàng DO (Delivery Order) với thông tin mà hãng tàu đã kê khai trên Manifest. Lô hàng sẽ được giao sau khi thông tin đối chiếu trùng khớp với nhau và ngược lại. Do đó, nếu bên nhận hàng muốn đẩy nhanh quá trình giao nhận sớm thì việc kê khai Manifest phải được tiến hành hết sức tỉ mỉ và cẩn thận.
Việc khai Manifest đã trở thành một trong những nghiệp vụ không thể thiếu, khi thực hiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Công tác này cũng đóng vai trò cần thiết để phía Hải Quan thông quan thành công cho lô hàng. Tờ khai Manifest rất quan trọng, vì sau khi nhận Arrival Notice, bên nhận hàng sẽ cầm lệnh giao hàng DO đến Hải Quan để lấy hàng. Nếu thông tin trên lệnh DO giống với những thông tin đã khai ở trên Manifest thì Cơ quan Hải Quan mới tiến hành giao hàng cho bên nhận hàng.
Manifest được kê khai ở đâu và khi nào?
Thông thường, các hãng tàu phải kê khai Manifest trước ngày cập cảng khoảng 01 cho đến 02 ngày. Nhưng hiện nay, Hải Quan của nhiều quốc gia đã bắt buộc kê khai Manifest ngay khi tàu đã chạy được khoảng 12 tiếng, để tránh tình trạng buôn lậu hàng hóa. Việc thời gian kê khai được rút ngắn xuống là do hiện tại các nước đều đang áp dụng hệ thống khai E-Manifest, tức là hệ thống khai Manifest điện tử hay khai Manifest trực tuyến. Điều này mang đến khá nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và hãng tàu.
Nhằm hạn chế việc chỉnh sửa Manifest gây tốn kém chi phí và thời gian, thì việc kê khai Manifest cần phải được tiến hành hết sức tỉ mỉ và cận thận. Tại Việt Nam, hệ thống kê khai Manifest online hay còn gọi là manifest điện tử (E-Manifest) đã được chính thức áp dụng thành công. Để tiến hành kê khai E-Manifest, các tổ chức, doanh nghiệp có thể truy cập vào đường link website của Cổng thông tin một cửa quốc gia tại đây.
Sau khi đã tiến hành đăng nhập thành công, người kê khai cần tải mẫu Excel khai Manifest về và điền tất cả những thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất. Nhớ chú ý rằng, không được thay đổi những trường tên của các sheet trong file Excel này và không được phép xoá bất kỳ file nào hay có bất cứ hành động nào khiến những ô có sẵn bị thay đổi. Những mục cụ thể trong file E-Manifest bao gồm như sau:
Declaration List: mục chứa những dữ liệu tiêu chuẩn của hệ thống nên tuyệt đối không được động chạm, xoá bỏ hay chỉnh sửa bất kỳ nội dung nào ở mục này
House Bill of Lading: nơi dùng để những đơn vị giao nhận (Forwarder) khai báo vận đơn và gom hàng
Crew List: mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên trên
Dangerous Goods Manifest: mục dùng để khai báo những mặt hàng bên trong danh mục hàng hoá nguy hiểm
Manifest là gì?
Quy trình chỉnh sửa nội dung Manifest là gì?
Nếu để xảy ra những sai sót trong khi kê khai Manifest, thì cách chỉnh sửa Manifest là gì? Dưới đây là quy trình các bước sửa sai chi tiết:
Bước 1: Chỉnh sửa bản kê khai E-Manifest trên Cổng thông tin điện tử: https://vnsw.gov.vn/. Sau khi đã chỉnh sửa bản kê khai theo những thông tin mới nhất, người khai cần tích chọn vào mã hồ sơ của lô hàng này. Sau khi đã hoàn thành thì nhấn vào “‘yêu cầu chỉnh sửa”, rồi chuyển hồ sơ đi.
Bước 2: Người kê khai E-Manifest cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ sau khi đến Cơ quan Hải Quan để yêu cầu phía Hải Quan chấp nhận bản khai đã chỉnh sửa.
Công văn xin phép chỉnh sửa.
Thư điện tử của bên đại lý hoặc bên vận chuyển yêu cầu chỉnh sửa Manifest
Master Bill of Lading (MBL) (hoặc House Bill of Lading – HBL) của lô hàng đó
Sau khi phía Hải Quan đã chấp nhận bản chỉnh sửa, thì coi như đã hoàn thành công việc điều chỉnh Manifest. Bởi vì thủ tục chỉnh sửa Manifest sẽ mất khá nhiều thời gian và công sức, nên tốt nhất người kê khai nên chú ý khai thông tin cẩn thận. Hãy hạn chế những trường hợp phải chỉnh sửa do kê khai nhầm, để tiết kiệm những chi phí chỉnh sửa.
Hy vọng những kiến thức ở trên về định nghĩa Manifest là gì và những hướng dẫn để kê khai E-Manifest sẽ hỗ trợ bạn nhiều hơn khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Manifest hoặc những chứng từ, giấy tờ liên quan thì bạn hãy liên hệ cho chúng tôi – công ty chuyên Forwarder hàng đầu tại Việt Nam Finlogistics. Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!!!
Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hiện nay đang phải thực hiện bảng báo cáo quyết toán Hải Quan, trình lên cho Cơ quan Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán cho phía Hải Quan như thế nào? Thời hạn phải nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo như thế nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!!!
(05/10/2023)
Nội dung chính
Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan
Định nghĩa
Hiểu đơn giản, báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính đơn vị Hải Quan quản lý. Đây cũng là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất. Báo cáo quyết toán Hải Quan thường được sử dụng với nhiều thuật ngữ tiếng Anh, ví dụ như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan
Những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Trong đó, doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu, với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể bao gồm:
Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.
Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?
Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Khoản 39, Điều 1,Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi cho Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
“Các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan, nơi đã thông báo cho Cơ sở sản xuất, theo quy định ghi tại Điều 56, Thông tư này, thông qua hệ thống”.
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Sửa đổi và bổ sung
Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:
“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán Hải Quan, nhưng phải trước thời điểm khi Cơ quan Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Cơ quan Hải Quan.
Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Cơ quan Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính.”
Địa điểm nộp
Căn cứ dựa theo quy định ghi tại Điều 58, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan, nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.
Mức xử phạt nộp chậm
Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp.
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”
Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ về biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan:
Biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan
Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán Hải Quan
Cách thực hiện
Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS của công ty Thái Sơn. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan rất hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Cơ quan Hải Quan một cách nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan theo những bước như sau:
Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp từ: bộ phận kho, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan
Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:
Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?
Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp nếu có đủ khả năng, sẽ ưu tiên hơn việc tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng cho doanh nghiệp, thay vì thuê dịch vụ ngoài để làm báo cáo quyết toán Hải Quan hộ. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.
Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan bên ngoài sẽ khiến cho tổ chức, doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị dịch vụ và cũng khó để chủ động xử lý công việc. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.
Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!!!
Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là điều bắt buộc mỗi khi tiến hành xuất hoặc nhập khẩu tại chỗ qua Hải Quan, nhằm mục đích kiểm soát số lượng, chất lượng cũng như khối lượng hàng hóa tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu về loại chứng từ này, đặc biệt là hình thức kê khai tại chỗ. Vậy mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cụ thể như thế nào? Các bước thực hiện kê khai ra sao? Cần lưu ý những gì khi kê khai chứng từ?…
Tất cả những thắc mắc kể trên của bạn sẽ được Finlogistics giải đáp ngay dưới bài viết chi tiết và hữu ích này. Hãy đọc kỹ từng phần để hiểu rõ hơn về quy trình làm tờ khai Hải Quan tại chỗ nhé!!!
(04/10/2023)
Nội dung chính
Xuất nhập khẩu tại chỗ được định nghĩa thế nào?
Hiểu một cách đơn giản, xuất nhập khẩu tại chỗ là một loại hình xuất nhập khẩu mà trong đó, các cá nhân, doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ thực hiện mua – bán hàng hóa với những đối tác, khách hàng ở nước ngoài. Những lô hàng mua bán của các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được giao nhận trực tiếp tại Việt Nam và tuân theo sự chỉ định, quy tắc của đối tác, khách hàng nước ngoài. Theo quy định hiện nay, đơn vị xuất nhập khẩu tại chỗ không chỉ là doanh nghiệp tại Việt Nam, mà còn có cả doanh nghiệp được rót vốn đầu tư từ nước ngoài.
Đối với hình thức làm thủ tục tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ thì các doanh nghiệp cần lưu ý 03 điểm như sau:
Hàng hóa, sản phẩm phải được mua bán đối với thương nhân nước ngoài
Địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau
Khách hàng nước ngoài sẽ cung cấp những thông tin về người giao nhận hàng
Các doanh nghiệp cần phải lưu ý rằng: doanh nghiệp hoặc đơn vị xuất nhập khẩu muốn ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác nước ngoài thì trong hợp đồng phải ghi rõ ràng địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam, thông tin về người giao hàng tại Việt Nam,…
Hàng hóa, sản phẩm đã gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn; nguyên vật liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công, được quy định tại Điều 4, Khoản 2, Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp nội địa với các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nằm trong khu phi thuế quan
Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài không ở Việt Nam và được doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với những doanh nghiệp khác tại Việt Nam
Do đó, khi doanh nghiệp muốn thực hiện tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ để trình lên Hải Quan thì cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ quan trọng dưới đây:
Nếu hàng hóa, sản phẩm nằm trong Danh mục những loại hàng phải kiểm tra chuyên ngành thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm chứng từ liên quan đến kiểm tra chất lượng
Khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, thì doanh nghiệp cũng cần xác định chính xác mã loại hình để kẹp cùng tờ khai Hải Quan. Một số mã loại hình trong xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
Mã loại hình A42: Chuyên tiêu thụ nội địa khác.
Mã loại hình E23: Nhập nguyên liệu gia công từ bản hợp đồng khác chuyển sang
Mã loại hình E41: Nhập hàng hóa, sản phẩm thuê gia công tại nước ngoài
Mã loại hình E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho doanh nghiệp nước ngoài
Để hiểu rõ hơn về việc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, cần phải phân rõ ràng công việc của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng như Cơ quan Hải Quan.
Mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết
Dưới đây là chi tiết một ví dụ về mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện cho đúng:
HẢI QUAN VIỆT NAM
Cục Hải Quan: ABC
TỜ KHAI HÀNG HÓA, SẢN PHẨM XUẤT KHẨU (NHẬP KHẨU)
HQ/2015/XK
Chi cục Hải Quan nơi đăng ký tờ khai: Q
Chi cục Hải Quan nơi cửa khẩu xuất hàng: P
Số tham chiếu: abc
Ngày, giờ gửi: 04/10/2023 – 09 giờ 30 phút
Số tờ khai: 123
Ngày, giờ đăng ký: 04/10/2023 – 10 giờ 00 phút
Công chức đăng ký tờ khai
1. Người xuất khẩu: Cao Xuân L
MST: 479557
5. Loại hình: hàng hóa, sản phẩm
2. Người nhập khẩu: Lê Văn M
6. Giấy phép số: 3561
Ngày 10/7/2023
Ngày hết hạn 10/12/2023
7. Hợp đồng mua bán hàng hóa
Ngày 05/08/2023
Ngày hết hạn 05/10/2023
8. Hóa đơn thương mại
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Trần Văn T
MST: 046697
9. Cửa khẩu xuất hàng: QE
10. Nước nhập khẩu: Trung Quốc
4. Đại lý Hải Quan
Mã số thuế: 891462
11. Điều kiện giao hàng: Tốt
12. Phương thức thanh toán: tiền mặt trực tiếp/ chuyển khoản
13. Đồng tiền thanh toán: tiền nhân dân tệ
14. Tỷ giá tính thuế: SQP
Số thứ tự
15. Mô tả hàng hóa
16. Mã số hàng hóa
17. Nguồn gốc, xuất xứ
18. Lượng hàng
19. Đơn vị tính
20. Đơn giá nguyên tệ
21. Trị giá nguyên tệ
1
2
3
Cộng:
Số thứ tự
22. Thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
23. Thu khác
a. Trị giá tính thuế
b. Thuế suất (%)
c. Tiền thuế
a. Trị giá tính thu khác
b. Tỷ lệ (%)
c. Số tiền
1
2
3
Cộng:
Cộng:
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: 200.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai trăm triệu Việt Nam đồng chẵn
25. Lượng hàng, số hiệu container
Số thứ tự
A. Số hiệu container
B. Số lượng kiện hàng
C. Trọng lượng hàng hóa
D. Địa điểm đóng hàng
1
2
3
4
Cộng:
26. Chứng từ, giấy tờ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày 04 tháng 10 năm 2023
(Người khai ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu mộc)
28. Kết quả phân luồng tờ khai và những hướng dẫn làm thủ tục Hải Quan
Hướng dẫn cách kê khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết
Trong khi hoàn thành bản tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, người kê khai cần lưu ý một vài chú ý cụ thể dưới đây:
⊗Ô 01 (Người xuất khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp xuất khẩu, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)
⊗Ô 02 (Nhà nhập khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu
⊗Ô 03 (Người được ủy thác/ ủy quyền): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của bên ủy thác cho doanh nghiệp xuất khẩu. Hoặc ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu. Bên được ủy quyền ghi thông tin số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)
⊗Ô 04 (Đại lý Hải Quan): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của đại lý Hải Quan, số và ngày hợp đồng của đại lý Hải Quan
⊗Ô 05: Người khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ nhập loại hình xuất khẩu (nhập khẩu) tương ứng
⊗Ô 06: Ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép do Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp, đối với loại hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) và ngày hết hạn của chứng từ (nếu có)
⊗Ô 07: Ghi số, ngày, tháng và năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của Hợp đồng hoặc phụ lục của Hợp đồng (nếu có)
⊗Ô 08: Ghi số, ngày, tháng và năm của Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – nếu có)
⊗Ô 09: Ghi tên cảng hoặc địa điểm (được thỏa thuận trong Hợp đồng), nơi hàng hóa, sản phẩm được sắp xếp lên phương tiện vận tải để tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu)
⊗Ô 10: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định, tại thời điểm mà hàng hóa được xuất khẩu (nhập khẩu), không bao gồm cả những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà lô hàng đó được quá cảnh. Ngoài ra, áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ (ISO 3166)
⊗Ô 11: Ghi rõ những điều kiện giao hàng mà bên mua và bán đã thỏa thuận từ trước trong Hợp đồng thương mại
⊗Ô 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại (ví dụ: LC, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hành,…) (nếu có)
⊗Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo những thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại. Nên áp dụng mã tiền tệ (ISO 4217) (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có)
⊗Ô 14: Ghi tỷ giá hối đoái quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam đã tính thuế (theo các quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ) bằng đồng Việt Nam (nếu có)
⊗Ô 15: Ghi rõ tên hàng hóa, quy cách hàng hóa theo Hợp đồng thương mại và những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 món hàng trở lên, thì ghi trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ theo phụ lục tờ khai. Trên phụ lục khai báo nên ghi rõ tên và quy cách chất lượng của từng loại mặt hàng
Đối với lô hàng chỉ áp dụng một mã, nhưng trong lô hàng lại có nhiều chi tiết, mặt hàng nhỏ khác thì tờ khai sẽ ghi tên chung của lô hàng và cho phép lập bảng kê khai chi tiết từng món (không cần khai phụ lục)
⊗Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam: Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì không ghi gì. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ mã số của từng mặt hàng
⊗Ô 17: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Mã quốc gia sẽ được chỉ định trong từng ISO được áp dụng. Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ô thứ 16
⊗Ô 18: Ghi số lượng, thể tích và trọng lượng của từng loại mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ tại ô thứ 19. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng tương tự như ô thứ 16
⊗Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng loại mặt hàng theo quy định trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng giống như ô thứ 16
⊗Ô 20: Ghi giá của đơn vị hàng hóa theo đồng tiền đã quy định tại ô thứ 13, căn cứ vào các thỏa thuận trong Hợp đồng thương mại, hóa đơn, LC hoặc những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ở ô thứ 16
⊗Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng xuất khẩu (nhập khẩu), là kết quả của phép nhân giữa số lượng và đơn giá. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 món trở lên thì trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ ghi tổng trị giá nguyên tệ của những mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi trị giá nguyên tệ cho từng loại mặt hàng
⊗Ô 22:
Trị giá tính thuế: người khai ghi trị giá của từng loại mặt hàng bằng tiền Việt Nam
Thuế suất phần trăm: ghi thuế suất tương ứng cùng với mã quy định tại ô thứ 16 theo biểu thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
Nhập số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng
*) Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tờ khai cụ thể như sau:
Trên tờ khai Hải Quan, người khai ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp vào ô cộng
Phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất cũng như số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng
⊗Ô 23:
Giá trị phải thu khác: người kê khai nhập số tiền phải nộp khác
Tỷ lệ phần trăm: nhập tỷ lệ phần trăm của những khoản thu khác theo quy định Pháp luật
Số tiền: nhập số tiền cần thanh toán trong Hợp đồng
*) Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ như ô thứ 22
⊗Ô 24: Tổng số tiền thuế và những khoản thu khác, người kê khai sẽ ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) và các khoản phí thu khác cụ thể bằng số và chữ
⊗Ô 25: Khi người khai Hải Quan kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container thì phải ghi đầy đủ số container, số kiện hàng container, trọng lượng hàng hóa bên trong container và nơi đóng gói. Nếu trường hợp có từ 04 container trở lên thì ghi cụ thể những thông tin trên phụ lục của tờ khai, không nên ghi trên tờ khai
⊗Ô 26: Liệt kê những chứng từ đi kèm theo của tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
⊗Ô 27: Ghi ngày, tháng và năm kê khai; ký tên xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu mộc vào tờ khai
Những lưu ý khi làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Xuất nhập khẩu tại chỗ có rất nhiều ưu điểm mạnh, nhưng để hình thức này diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, thì các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây, khi làm thủ tục Hải Quan để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ:
Tờ khai Hải Quan sau khi được đăng ký thì chỉ có giá trị làm thủ tục trong thời hạn tối đa là15 ngày.
Trường hợp hợp hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu tại chỗ có chỉ định từ doanh nghiệp nước ngoài thì hàng tháng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp và lập danh sách những tờ khai đã được thông quan theo quy định mẫu 20/TKXNTC/GSQL phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành gửi danh sách tờ khai này tới Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
Khi làm các bước khai báo thông tin hàng hóa, sản phẩm để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác về mặt thời gian trong hợp đồng mua bán đã ký kết và tuân theo trình tự Pháp luật.
Đối với những trường hợp đặc biệt, ví dụ như: bên làm thủ tục Hải Quan là doanh nghiệp cần được ưu tiên (doanh nghiệp nằm trong luồng siêu xanh), đối tác với doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp tuân thủ theo luật Hải Quan hoặc là đối tác cùng với doanh nghiệp, cũng tuân thủ theo luật Hải Quan thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ nhiều lần trong thời gian nhất định (cùng một hợp đồng, người mua và người bán) thì được phép giao nhận hàng hóa trước và mở tờ khai Hải Quan sau. Tuy nhiên, thời gian khai báo Hải Quan không được vượt quá 30 ngày, tính từ thời điểm giao nhận hàng hóa.
Người khai Hải Quan được phép đăng ký mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ duy nhất tại 01 Chi cục Hải Quan thuận tiện nhất với mình.
Trường hợp tờ khai xuất nhập khẩu cùng được mở tại một Cơ quan Hải Quan, mà tờ khai lại được phân luồng đỏ, phải qua kiểm tra hàng hóa thực tế và hoàn thành thủ tục khai báo thông quan, thì có thể vẫn được miễn kiểm tra hàng hóa thực tế theo quy định Pháp luật.
Trường hợp nếu đã quá hạn mở tờ khai nhập khẩu đối ứng thì doanh nghiệp sẽ chịu các hình thức xử phạt vi phạm theo Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 45/2016/NĐ-CP.
Trên đây là những nội dung, thông tin cụ thể nhất khi các doanh nghiệp muốn làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Bạn cần đọc kỹ các bước hoàn thành và mẫu đơn chi tiết để làm thủ tục kê khai hàng hóa một cách hiệu quả. Nếu còn câu hỏi nào về tờ khai Hải Quan này hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy giúp bạn giải quyết khó khăn. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, uy tín và tối ưu nhất cho khách hàng!!!
Thuật ngữ FOB đã không còn quá xa lạ đối với những người làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu hiểu rõ bản chất của FOB sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể lựa chọn đúng hình thức giao hàng một cách tối ưu và phù hợp nhất. Vậy định nghĩa về FOB là gì? Hãy đi tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau đây cùng với Finlogistics nhé!!!
FOB là gì?
(29/10/2023)
Nội dung chính
Thuật ngữ FOB trong xuất nhập khẩu là gì?
FOB là chữ viết tắt tiếng Anh của Free on Board (hay còn gọi là Freight on Board). Thực chất, FOB chỉ là tên của một điều khoản giao hàng bên trong Incoterm. Đây cũng được hiểu như là một điều kiện giao hàng cần thiết, nhằm chuyển đổi trách nhiệm hàng hóa của bên bán cho bên vận chuyê khi hàng hóa của họ đã lên boong tàu.
Sau khi hàng hóa đã được vận chuyển lên boong tàu, thì mọi vấn đề liên quan sẽ được chuyển giao qua bên mua như là: quản lý hàng, rủi ro về hàng hóa,… Nếu như hàng hóa vẫn chưa được xếp dỡ lên tàu thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm chung về lô hàng. Theo đó, lan can tàu tại cảng đi sẽ chính là địa điểm chuyển đổi rủi ro, như trong điều kiện của FOB.
Trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, từ nước này sang nước khác bằng đường thủy thì sẽ phải trải qua quãng thời gian dài trên biển. Những rủi ro có thể gặp phải như: sóng thần, cướp biển, va chạm tàu,… có thể gây hư hỏng hoặc mất trắng hàng hóa. Khi đó, theo điều khoản FOB thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này. Chính vì vậy, bên mua cần phải mua thêm bảo hiểm cho lô hàng hóa.
Giá của Free on Board chính là giá tại cửa khẩu của quốc gia bên bán (bên xuất khẩu). Giá FOB sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng đi, thuế phí xuất khẩu và thuế để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa. Giá FOB sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường biển và phụ phí khác như bảo hiểm đường biển. Theo đó, giá FOB sẽ được tính toán cụ thể như sau:
Giá FOB = Giá hàng hóa + Phí kéo container + Phí nâng hạ container + Phí mở tờ khai Hải Quan + Phí kẹp trì + Phí phun kiểm dịch + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ – CO (nếu được yêu cầu)
FOB là gì?
Trách nhiệm Của các bên khi thực hiện hợp đồng FOB là gì?
Khi thực hiện hợp đồng FOB thì trách nhiệm của bên bán và bên mua được quy định chi tiết trong bộ quy tắc Incoterm.
Nghĩa vụ thanh toán
Bên bán sẽ có trách nhiệm giao hàng hóa lên tàu và cung cấp đầy đủ những hóa đơn, chứng từ, đồng thời cung cấp thêm vận đơn đường biển để làm bằng chứng khi giao hàng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí về tiền hàng cho bên bán.
Chuẩn bị giấy phép và thủ tục
Bên bán sẽ làm các bước thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đồng thời cung cấp chứng từ, giấy phép xuất khẩu để lô hàng được xuất đi thành công. Bên mua sẽ có trách nhiệm chuẩn bị bộ giấy phép xuất khẩu và hoàn tất thủ tục Hải Quan để lô hàng được cấp phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của mình.
Trách nhiệm giao hàng
Bên bán sẽ chi trả những chi phí cho quá trình lô hàng được đưa lên tàu. Hàng hóa sẽ do bên bán vận chuyển từ cảng xuất đã được chỉ định. Bên mua sẽ được nhận hàng hóa ngay khi hàng được bốc lên tàu, tại cảng đến.
Hợp đồng bảo hiểm vận chuyển
Bên bán sẽ phải chịu các chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng từ kho tới cảng đi. Chi phí này sẽ được tính và chuyển giao cho bên mua, ngay sau khi lô hàng đã được đưa lên tàu. Bên mua sẽ thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất đi đến cảng nhận. Bên mua sẽ không bị bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm, nếu không có nhu cầu.
Cước phí
Bên bán sẽ trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bao gồm như: chi phí vận chuyển, chi phí kê khai Hải Quan và thuế,… Bên mua sẽ trả cước vận chuyển lô hàng, tính từ lúc tất cả hàng hóa được đặt lên boong tàu. Bên cạnh đó, bên mua còn phải trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển trên biển, bao gồm cước phí và phụ phí khác nhau, để có được những chứng từ cần thiết.
Bên bán phải thông báo lô hàng đã được chuyển giao hoàn tất qua lan can tàu. Bên mua sẽ phải thông báo hàng đã được chất đầy đủ lên tàu cùng những thông tin về tàu và cảng chỉ định.
Kiểm tra đóng gói hàng hóa
Bên bán sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho quá trình kiểm tra và quản lý chất lượng của lô hàng. Hơn nữa, bên bán cũng cần thông báo với bên mua khi lô hàng được đóng gói đặc biệt. Bên mua sẽ chi trả những khoản phí phát sinh nếu như lô hàng bị Hải Quan của nước xuất khẩu tiến hành kiểm tra.
Trên đây là tất cả những nội dung liên quan đến điều khoản FOB cần thiết mà bạn nên biết. Hãy liên hệ ngay tới đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đường biển, nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc, làm thủ tục Hải Quan,… Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng hàng đầu, với mức chi phí tối ưu nhất tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp!!!
Đối tượng của thông tư này bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành;
Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan
Thủ tục của các Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa
Các thủ tục hành chính một cửa của BTC
Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….
Các thủ tục hành chính một cửa của BNNPTNT
Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu;
Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp;
Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón…
Thủ tục đăng ký tài khoản
Các thủ tục hành chính một cửa của BTNMT
Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại;
Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia
Trình tự thực hiện
Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.
Cách thức thực hiện
Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ
Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.
Thủ tục đăng ký tài khoản
Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết
Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp.
Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa – vận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Đối với hàng hóa máy gắp thú nhồi bông cần có giấy phép trước khi làm thủ tục hải quan. Vậy thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông gồm các bước như thế nào? Mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL-PL2. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này qua bài viết này nhé!!!
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
(05/09/2023)
Nội dung chính
Chuẩn bị nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết và xin giấy phép nhập khẩu tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao
Bước 3: Mang mẫu thử nghiệm đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao để thẩm định
Bước 4: Nhận kết quả và thông quan hàng hóa
Khi nào thì Bộ Văn hóa và Sở Văn hóa cấp phép nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông?
Trả lời: Bộ Văn hóa cấp phép khi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hai trụ sở trở lên ở hai tỉnh khác nhau. Lúc đó Bộ Văn hóa sẽ cấp phép, còn Sở Văn hóa sẽ thẩm định. Hoặc Bộ Văn hóa sẽ cấp phép đối với hàng hóa thuộc danh mục thuộc thông tư 28, ví dụ như: máy đánh bạc dành cho người nước ngoài. Sở Văn hóa sẽ có thẩm quyền cấp phép khi doanh nghiệp chỉ có một đăng ký kinh doanh tại một tỉnh thành.
Thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Dựa theo căn cứ Pháp lý: Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 và Thông tư 26/2018/TT-BVHTTDL, sửa đổi Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL. Doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu sẽ gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông bao gồm:
Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05, tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BVHTTDL);
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho doanh nghiệp đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ để nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do, cụ thể:
Thời gian tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: ½ ngày
Thẩm định hồ sơ: 07 ngày
Xem xét và ký duyệt: 02 ngày
Tiếp nhận kết quả và trả kết quả: ½ ngày
Sau khi được trả kết quả thì doanh nghiệp cần phải tiến hành thông quan hàng hóa như bình thường với bộ hồ sơ nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông như sau:
Kết quả thẩm định và quyết định cấp giấy phép nhập khẩu.
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Như vậy, trên đây là các bước chi tiết để thực hiện thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông dành cho các cá nhân, doanh nghiệp quan tâm. Bạn nên đọc kỹ những nội dung, thông tin có trong bài viết để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như quy định của Nhà nước đối với mặt hàng này. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc nào hay muốn nhập khẩu, hãy liên hệ cho chúng tôi – Finlogistics.
Tự hào là đơn vị Forwarder hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan và hồ sơ, chứng từ khó,… Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, chuyên nghiệp của chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, triệt để và tối ưu mọi chi phí!!!
Khi xuất nhập khẩu hàng hóa luôn có bước khai báo Hải Quan. Đây là việc quan trọng, đảm bảo hàng hóa có được thông quan hay không. Nhiều trường hợp cần phải khai báo trên tờ khai Hải Quan giấy. Mặc dù hiện nay, hình thức khai báo Hải Quan điện tử mang lại sự tiện lợi vô cùng lớn. Vậy đó là những trường hợp cụ thể nào? Quy trình kê khai tờ khai trực tiếp trên giấy ra sao? Hãy tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này với Finlogistics nhé!!!
Làm tờ khai Hải Quan giấy
(02/09/2023)
Trường hợp nào cần phải khai tờ khai Hải Quan trên giấy?
Theo quy định mới nhất tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ. Có 08 trường hợp buộc phải khai báo trên tờ khai Hải Quan giấy như sau:
Trường hợp 1: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới.
Trường hợp 2: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Trường hợp 3: Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo.
Trường hợp 4: Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân.
Trường hợp 5: Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập quy định tại Điểm A và Điểm B, Khoản 1, Điều 49 của Nghị định này.
Làm tờ khai Hải Quan giấy
Trường hợp 6: Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh.
Trường hợp 7: Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan, hệ thống tờ khai Hải Quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau, mà nguyên nhân có thể do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải Quan không thực hiện được thủ tục Hải Quan điện tử, cơ quan Hải Quan có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử Hải Quan chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm không thực hiện được các giao dịch điện tử.
Trường hợp hệ thống khai Hải Quan điện tử của người khai Hải Quan không thực hiện được thủ tục Hải Quan điện tử, người khai Hải Quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải Quan nơi dự kiến làm thủ tục Hải Quan. Trong đó, cần nêu rõ tên và nguyên nhân sự cố, thời hạn dự kiến khắc phục sự cố và phương thức thực hiện thủ tục khai Hải Quan trong thời gian hệ thống khai Hải Quan điện tử của người khai Hải Quan gặp sự cố theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp 8: Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trên đây là những trường hợp cần phải làm tờ khai Hải Quan trực tiếp trên giấy, bạn nên đọc kỹ để thực hiện cho đúng. Để được tư vấn chi tiết và kỹ càng hơn về tờ khai Hải Quan, thủ tục Hải Quan nhanh chóng và chính xác, vận chuyển hàng hóa nội địa và vận chuyển quốc tế,…. quý khách hàng, doanh nghiệp vui lòng liên hệ với đơn vị Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời!!!
Thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị cũ về đến Việt Nam có đơn giản hay không? Nhà nhập khẩu cần phải cần tuân thủ theo những quy định gì? Bài viết sau đây của Finlogistics sẽ cung cấp những nội dung, thông tin chi tiết cho các doanh nghiệp, về thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị cũ theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Hãy cùng đón xem nhé!!!
Nhập khẩu máy móc thiết bị cũ
(01/09/2023)
Nội dung chính
Thông tin quan trọng để nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ
Trên đây là những quy định và các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam mới nhất. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề gì thắc mắc hoặc mong muốn thực hiện nhập khẩu mặt hàng này, có thể liên hệ trực tiếp cho đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ sớm nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến của khách hàng và cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín, với mức chi phí tối ưu nhất!!!
Nhìn chung, việc Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu có nhiều hướng khác nhau, nhưng dưới đây là một số nội dung cơ bản sẽ được kiểm tra và thường hay xảy ra sai sót. Hãy cùng Finlogistics xem qua các bước kiểm tra hàng hóa xuất khẩu của phía Trung Quốc nhé!!!
Nội dung chính
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu loại tên sản phẩm
Có không ít trường hợp sai sót xảy ra với tên sản phẩm khi lựa chọn sử dụng tên khoa học hay tên thông dụng của sản phẩm; hoặc có sự sai lệch khi dịch tên sản phẩm tiếng Trung sang tiếng Anh.
Kiểm tra các thông số kỹ thuật
Lỗi hay xảy ra khi trên bao bì của nhà cung cấp in các thông số kỹ thuật không chuẩn thực tế; loạt sản phẩm có nhiều kích thước, cần khai kích thước nhỏ nhất và lớn nhất; hoặc do sản phẩm kích thước không đồng đều giữa các bộ phận/ các phần, cần khai báo cả phần lớn nhất và nhỏ nhất…
Hải quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất
Kiểm tra về số lượng
Kiểm tra tổng số lượng, lỗi hay mắc nhất là khai báo ít hơn so với thực tế, đặc biệt là hàng hoàn thuế.
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu về trọng lượng
Lỗi hay xảy ra nhất là Net weight và Gross weight của hàng chêch lệch so với trọng lượng thực tế từ 3 – 5%. Nguyên nhân có thể do trên mỗi thùng carton đặt in theo yêu cầu của khách hàng có nhãn ghi net và gross nhưng hoàn toàn không khớp với khối lượng trên tờ khai Hải Quan.
Kiểm tra về số lượng kiện hàng
Lỗi hay mắc phải là không khai báo kiện hàng mẫu, hàng được tặng thường vào tổng số kiện hàng.
Kiểm tra phần Shipping Mark
Một số hàng có dán Shipping Mark, một số lại không, một số nhãn dán vận chuyển thể hiện thông tin hàng hóa, logo… nếu có thì đều phải thể hiện trên tờ khai Hải Quan.
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu vấn đề vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
Khi Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu, cần chú ý xem hàng nào có nhãn hiệu, hàng nào không và phân biệt giữa nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu nhái, hàng hóa được bảo hộ, logo, tag… Trước khi nhập hàng, bạn có thể tra trước xem Brand, hình ảnh in trên hàng hóa đã đăng kí bảo hộ hay chưa.
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất
Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ
Một số nhà xưởng sẽ thể hiện thông tin nguồn gốc hàng hoặc thông tin quảng cáo trên bao bì sản phẩm, đặc biệt là khi giao dịch ba bên.
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu việc phân loại
Kiểm tra độ chính xác của mã HS, lỗi này thường xuyên xảy ra khi phân loại sản phẩm đa chức năng, ví dụ máy tính bảng có chức năng nghe gọi thì họ sẽ xếp vào loại điện thoại di động thay vì máy tính bảng.
Kiểm tra giá cả
Với mỗi mã HS ứng với từng loại hàng xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan đều có mức giá trên hệ thống, nhìn chung có hai mức, một là mức giá của cảng xuất; hai là mức giới hạn giá của quốc gia, đối với hàng nhập khẩu thì việc xem xét giá đặc biệt nghiêm ngặt còn hàng xuất khẩu thì có nới lỏng hơn.
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu lấy mẫu và đánh giá
Việc này tương đối hiếm, thường áp dụng với các sản phẩm hóa học cần được xét nghiệm trong phòng thí nghiệm chứ không thể đánh giá bằng mắt thường.
Công ty Finlogistics với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu, sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng và doanh nghiệp xử lý nhanh chóng và hiệu quả quá trình thông quan qua Hải Quan. Hơn nữa, các thủ tục, giấy tờ hay chứng từ đều được chúng tôi giải quyết nhanh gọn và tối ưu nhất!!!
Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết và rất quan trọng đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện như thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!
7 bước thủ tục Hải Quan
(07/08/2023)
Nội dung chính
Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?
Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định: “Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”
Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau: “Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.”
Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết
Khai báo nhập khẩu Hải Quan
Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.
Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:
Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.
Chờ nhận lệnh giao hàng
Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.
Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ
Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:
Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng
Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…
Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi
Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.
Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!!!