Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet-00.jpg

Với sự bùng nổ của ngành thương mại điện tử và in ấn hóa đơn, mặt hàng giấy in nhiệt đã trở thành vật tư tiêu hao không thể thiếu đối với nhiều doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng này, các doanh nghiệp đã lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt từ nước ngoài về để sử dụng hoặc bày bán. Bài viết này của Finlogistics sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn khi thông quan hàng hóa, nhằm tối ưu hóa quy trình nhập khẩu một cách an toàn và hiệu quả.

Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet
Với đặc tính tiện lợi, không cần mực in và tốc độ in vượt trội giúp giấy in nhiệt nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường


Giấy in nhiệt là gì?

Giấy in nhiệt (còn được gọi là giấy cảm nhiệt, giấy nhạy nhiệt, giấy thuốc hoặc giấy in hóa đơn) là một loại giấy đặc biệt, có khả năng hiển thị các thông tin (chữ, hình ảnh,…) khi tiếp xúc với nhiệt độ mà không cần phải sử dụng các loại mực in truyền thống. Giấy in nhiệt được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bán lẻ, biên lai, tem nhãn mã vạch, máy quẹt thẻ tín dụng, máy tính tiền,…

Vậy cấu tạo của giấy in nhiệt là gì? Giấy in nhiệt có thành phần phức tạp hơn so với giấy thông thường, bao gồm nhiều lớp được phủ chồng lên nhau:

  • Lớp giấy nền (Base Paper)
  • Lớp lót/cách điện (Primer/Insulation Layer)
  • Lớp phủ nhạy nhiệt (Thermal Coating/Active Layer)
  • Lớp bảo vệ ngoài (Topcoat/Protective Layer – tùy chọn)

Với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu tiện lợi, giấy in nhiệt ngày càng trở nên phổ biến hơn và dần thay thế cho giấy in truyền thống trong nhiều lĩnh vực cần sự nhanh chóng và gọn nhẹ.

Những chính sách pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt được Nhà nước quy định chi tiết trong những Văn bản pháp luật sau đây:

  • Nghị định số 72/2022/NĐ-CP: quy định về hoạt động in ấn, bao gồm điều kiện hoạt động cơ sở in; chế bản, in và gia công sau in; sao chụp; nhập khẩu, quản lý máy móc, thiết bị ngành in;… 
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong Hải Quan (nếu có thiếu sót trong khai báo Hải Quan, không tuân thủ quy định về nhãn mác hoặc áp sai mã HS)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định rõ một số điều thuộc Luật Quản lý ngoại thương, điều chỉnh hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về nhãn dán hàng hóa xuất nhập khẩu (bao gồm cả giấy in nhiệt)
  • Luật Hải Quan năm 2014: quy định chi tiết về các bước thực hiện thủ tục Hải Quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nói chung

Theo đó, sản phẩm giấy in nhiệt không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm hay hạn chế nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp không cần phải xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa đặc biệt. Ngoài ra, giấy in nhiệt nhập khẩu cũng không được liệt kê trong Danh mục thiết bị ngành in cần phải quản lý đặc biệt.

Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet
Việc nắm vững quy định pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp thông quan hàng hóa một cách an toàn và nhanh chóng

Mã HS code giấy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Để xác định chính xác mã HS code giấy in nhiệt, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về sản phẩm nhập khẩu, bao gồm: thành phần, tính chất, chức năng,… Dưới đây là bảng mã HS tham khảo của các loại giấy in nhiệt:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

4810

Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với mọi kích cỡ

4810.99

- Loại khác

4810.9940

- - Giấy dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp

4810.9990

- - Loại khác

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, các doanh nghiệp nhập khẩu các loại giấy in nhiệt có thể chịu một số mức thuế phí chính như sau:

  • Thuế nhập khẩu hàng hóa thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu hàng hóa ưu đãi: 10%
  • Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT): 8 – 10% (tuỳ từng loại hàng)

Hơn nữa, mặt hàng giấy in nhiệt nhập khẩu có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt lên đến 0%, nếu có nguồn gốc từ những quốc gia có ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam, kèm theo giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) phù hợp, ví dụ: C/O form E từ Trung Quốc, C/O form D từ các nước ASEAN, C/O form AJ từ Nhật Bản, C/O form AK từ Hàn Quốc,….

Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu có thể bị Hải Quan xử phạt nếu bị phát hiện áp sai HS code và nộp sai mức thuế phí

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt gồm những gì?

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt nói chung được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi & bổ sung), bao gồm những chứng từ sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu giấy in nhiệt các loại
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) giấy in nhiệt từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Tài liệu kỹ thuật hoặc Catalogue của sản phẩm (để xác định mã HS code)
  • Một số chứng từ khác liên quan theo yêu cầu của Hải Quan
Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet
Trong số những giấy tờ này thì tờ khai, B/L, Packing List và Invoice là quan trọng nhất, bắt buộc phải chuẩn bị

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Kết luận

Việc nắm vững các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu giấy in nhiệt là yếu tố then chốt giúp cho các doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quá trình thông quan Hải Quan và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần sự hỗ trợ xuất nhập khẩu chuyên sâu, đừng ngần ngại tìm đến Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn lòng tư vấn, giúp đỡ và giải quyết tất tần tật các vấn đề của khách hàng một cách nhanh gọn và hiệu quả.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-giay-in-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan-00.jpg

Máy tách phân được xem là một giải pháp công nghệ hiệu quả, giúp chuyển đổi các chất thải chăn nuôi thành phân bón hữu cơ giá trị cao và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải nắm vững thủ tục nhập khẩu máy tách phân, nếu muốn đưa sản phẩm này về Việt Nam để sử dụng hoặc kinh doanh. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về quy trình nhập khẩu sản phẩm máy tách phân thì đừng bỏ qua bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan
Các loại máy tách phân đang được ứng dụng phổ biến trong ngành chăn nuôi tại Việt Nam


Máy tách phân là gì?

Trước khi đi tìm hiểu thủ tục nhập khẩu máy tách phân về thị trường nội địa, các doanh nghiệp cần nắm được đây là sản phẩm gì, có chức năng nào đặc biệt,…

#Khái niệm

Máy tách phân (hay còn gọi là máy ép phân tách nước) là một loại thiết bị chuyên dụng được sử dụng nhằm tách các chất rắn (bã phân) ra khỏi chất lỏng (nước thải) từ hỗn hợp chất thải chăn nuôi, ví dụ như: phân lợn, phân bò, phân gà, nước tiểu, nước rửa chuồng trại,…

Mục đích chính của việc này là để xử lý hiệu quả chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tận dụng tốt nguồn phân hữu cơ dồi dào. Theo đó, phân và nước thải sẽ được đưa vào máy, trục vít sẽ tiến hành ép và đẩy hỗn hợp này. Nước sẽ chảy qua màng lưới lọc và bã phân rắn còn sót sẽ được giữ lại, nén chặt và đẩy ra bên ngoài.

#Công dụng

Máy ép phân tách nước mang lại khá nhiều lợi ích quan trọng cho ngành chăn nuôi cũng như môi trường xung quanh:

  • Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường
  • Tạo nguồn cung cấp phân bón hữu cơ
  • Tối ưu hóa hệ thống Biogas cho trang trại
  • Tiết kiệm diện tích bồn chứa chất thải
  • Cải thiện an toàn vệ sinh chuồng trại
  • Bổ sung thêm nguồn thu nhập ngoài

#Phân loại

Trên thị trường hiện nay, có một số loại máy tách phân phổ biến được phân loại dựa trên nguyên lý tách hoặc cấu tạo như sau:

  • Máy tách phân sàng rung
  • Máy tách phân trục vít
  • Máy tách phân hai cấp lọc
Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan
Doanh nghiệp cần hiểu rõ sản phẩm máy tách phân để nhập khẩu sao cho phù hợp mục đích sử dụng

Thủ tục nhập khẩu máy tách phân dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Một số Văn bản pháp luật của Nhà nước quy định các bước làm thủ tục nhập khẩu máy tách phân bao gồm:

  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN: quy định về việc nhập khẩu các loại trang thiết bị, máy móc & dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều nằm trong Luật Quản lý ngoại thương, bao gồm Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải Quan (áp dụng nếu xảy ra sai sót trong quá trình khai báo Hải Quan hoặc không tuân thủ quy định về nhãn mác hàng hóa)
  • Thông tư số 28/2017/TT-BNNPTNT: quy định về việc loại bỏ nhóm máy móc nông nghiệp mới 100% (bao gồm máy tách phân nhập khẩu) ra khỏi Danh mục cần phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN: quy định chi tiết một số điều nằm trong Luật Tiêu chuẩn & Quy chuẩn kỹ thuật
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (sửa đổi và bổ sung một số điều trong Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg): quy định về Danh mục các loại trang thiết bị, máy móc & dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu

Theo đó, mặt hàng máy tách phân không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy vậy, có một số điều quan trọng mà các doanh nghiệp nhập khẩu cần phải nhớ:

  • Lô hàng máy tách phân nhập khẩu cũ đã qua sử dụng không được phép vượt quá 10 năm tuổi (tính từ năm sản xuất cho đến thời điểm nhập khẩu)
  • Lô hàng máy tách phân mới 100% phải được dán nhãn hàng hóa có đầy đủ thông tin quy định (theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP)
  • Nếu mặt hàng đã qua sử dụng, các doanh nghiệp cần đăng ký làm giám định máy móc trước khi nhập khẩu và kết quả sau giám định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định
Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan
Doanh nghiệp nhập khẩu máy ép phân cần nắm rõ những quy định pháp lý liên quan đến sản phẩm

Mã HS code máy tách phân và thuế suất nhập khẩu

Việc xác định rõ mã HS code máy tách phân trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa vô cùng quan trọng. Điều này giúp doanh nghiệp của bạn có thể tra cứu được chính xác số thuế cần nộp, cũng như những chính sách liên quan đến mặt hàng này. Các loại máy tách phân thường nằm trong Chương 84: “Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí & những bộ phận của chúng”. Dưới đây là bảng mã tham khảo chi tiết đối với máy tách phân:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8421

Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng hoặc chất khí

8421.29

- Loại khác

8421.2990

- - Loại khác

8436

Các loại máy khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn, lâm nghiệp, chăn nuôi gia cầm hoặc nuôi ong, kể cả máy ươm hạt giống có lắp thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt; máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở

8436.80

- Máy khác

8436.8011

- - Máy tách ép chất thải chăn nuôi

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC và Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mặt hàng máy móc chuyên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như máy tách phân thuộc đối tượng không phải chịu thuế VAT. Do đó, khi khai báo Hải Quan, doanh nghiệp có thể chọn mã VK210 và ghi chú “Máy móc chuyên dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp” để thuế VAT về 0%. Còn thuế nhập khẩu thông thường sẽ dao động từ 5 – 20%, tùy từng loại máy và nguồn gốc xuất xứ.

Ngoài ra, máy tách phân nhập khẩu còn có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt lên đến 0%, nếu được nhập khẩu từ những quốc gia ký Hiệp định FTA với Việt Nam, kèm theo giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) phù hợp, ví dụ: C/O form E (Trung Quốc); C/O form D (các nước ASEAN); C/O form EVFTA (các nước châu Âu);…

Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan
Mã HS code sản phẩm ảnh hưởng lớn đến những chính sách nhập khẩu cũng như các chứng từ khi thông quan

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy tách phân

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy tách phân các loại được quy định chi tiết trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC), bao gồm những giấy tờ cần thiết sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy tách phân
  • Vận tải đơn (Bill of Lading- B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing List – P/L); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ nhà cung cấp (nếu muốn hưởng ưu đãi thuế phí)
  • Tài liệu kỹ thuật hoặc Catalogue chi tiết của sản phẩm (để xác định tính năng và mã HS code)
  • Đối với máy đã qua sử dụng, cần bổ sung thêm: Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu (bản sao y); Giấy xác nhận năm sản xuất của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp (có dấu xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó, nếu không có quy chuẩn Việt Nam tương ứng)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng nhập khẩu hàng hóa (nếu Hải Quan yêu cầu)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu máy bơm nước

Lời kết

Hy vọng với những thông tin chi tiết về thủ tục nhập khẩu máy tách phân mà bài viết của Finlogistics đã cung cấp ở t rên, bạn đọc đã có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ để tự tin thực hiện quy trình này. Nếu cần sự trợ giúp từ đơn vị thứ 3, hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, xử lý và giải quyết những nhu cầu xuất nhập khẩu, thông quan Hải Quan, vận chuyển hàng hóa,… của khách hàng một cách nhanh chóng, tối ưu và an toàn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-tach-phan


Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe-00.jpg

Máy rang cà phê là một loại thiết bị quan trọng trong ngành công nghiệp chế biến và sản xuất cà phê, nhằm tạo ra những hạt cà phê đầy màu sắc, hương vị và mùi thơm đặc trưng. Do đó, thủ tục nhập khẩu máy rang cà phê từ nước ngoài về Việt Nam cũng nhận được sự quan tâm rất lớn từ các doanh nghiệp. Tuy nhiên, những quy định pháp lý liên quan đến mặt hàng máy móc này sẽ là “rào cản” lớn đối với nhiều người. Hãy đi tìm giải pháp qua bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe
Máy rang cà phê được nhập khẩu từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, châu Âu,…


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy rang cà phê

Mặc dù đa dạng nguồn gốc xuất xứ, nhưng thủ tục nhập khẩu máy rang cà phê về Việt Nam vẫn phải tuân theo một quy trình chung. Những quy định của Nhà nước về nhập khẩu máy rang cà phê được ghi rõ trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều quan trọng trong Luật Quản lý ngoại thương
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung một số điều trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC: quy định về thủ tục Hải Quan; kiểm tra & giám sát Hải Quan; quản lý thuế xuất nhập khẩu đối với các loại hàng hóa
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: quy định về từng bước nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng, bao gồm sản phẩm máy rang cà phê nhập khẩu

#Đối với loại máy rang cà phê mới 100%

  • Các bước nhập khẩu tương đối đơn giản do không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, chủ yếu doanh nghiệp cần tuân thủ quy định Hải Quan và nộp đủ các loại thuế phí 
  • Yêu cầu phải dán nhãn hàng hóa có chứa những thông tin cần thiết lên bao bì và sản phẩm (theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP)
Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe
Các doanh nghiệp nên tìm hiểu và đọc kỹ những Văn bản pháp lý liên quan đến mặt hàng máy rang cà phê

#Đối với loại máy rang cà phê cũ đã qua sử dụng

  • Đây là mặt hàng yêu cầu điều kiện nhập khẩu, tuổi của thiết bị không được phép vượt quá 10 năm (theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg)
  • Máy rang cà phê nhập khẩu cũ phải phù hợp với những quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về các tiêu chí an toàn, tiết kiệm năng lượng & bảo vệ môi trường
  • Nếu không có QCVN liên quan, thì mặt hàng đó phải phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc Tiêu chuẩn của các nước thuộc khối G7 (hoặc Hàn Quốc)
  • Sản phẩm cũ phải đảm bảo công suất hoặc hiệu suất còn lại đạt ít nhất 85% so với thiết kế ban đầu & mức tiêu hao năng lượng, nguyên liệu không được vượt quá 15% so với định mức ban đầu
  • Doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu máy rang cà phê cũ đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất (không được dùng để kinh doanh thương mại)
  • Sản phẩm cũ yêu cầu cần phải có Chứng thư giám định của tổ chức thực hiện giám định được Bộ Khoa học & Công nghệ chỉ định hoặc thừa nhận
Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe
Doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý đăng ký làm kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nếu được yêu cầu

Mã HS code máy rang cà phê và thuế suất nhập khẩu

Mã HS code máy rang cà phê thuộc Chương 84, Nhóm 8419. Việc xác định và chọn lựa chính xác mã HS là vô cùng quan trọng, nhằm xác định đúng thuế phí và tránh bị Hải Quan xử phạt. Dưới đây là bảng mã HS tham khảo của máy rang cà phê:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8419

Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò luyện, nung, sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, ngưng tụ hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun nước nóng có dự trữ , không dùng điện

8419.33

- Máy đông khô, khô lạnh và máy làm khô kiểu phun

8419.3390

- - Máy rang cà phê sử dụng trong gia đình

8419.34

- Máy làm khô loại khác, dùng cho các sản phẩm nông nghiệp

8419.3420

- - Máy rang cà phê công nghiệp

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025, sản phẩm máy rang cà phê nhập khẩu áp dụng các mức thuế như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) nhập khẩu: 8 – 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi thông thường: 0%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 0% hoặc thấp hơn (nếu có Chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ, ví dụ: form E, form D, form EUR.1, form AK/VK, form AJ/VJ,…)
Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe
Doanh nghiệp phải nộp đủ thuế phí mới được phép thông quan Hải Quan lô hàng máy rang cà phê 

Hồ sơ Hải Quan đối với máy rang cà phê nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu máy rang cà phê, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan, với những giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy rang cà phê các loại
  • Hợp đồng mua – bán (Sales contract); Phiếu đóng gói hàng (P/L – Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận tải đơn (B/L – Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) máy rang cà phê từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Chứng thư giám định sản phẩm (đối với máy rang cà phê đã qua sử dụng)
  • Giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu (bản sao y)
  • Hồ sơ đăng ký làm kiểm tra chất lượng máy rang cà phê nhập khẩu (nếu có)
  • Tài liệu kỹ thuật, Catalogue,…. hoặc những chứng từ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe
Các chứng từ Hải Quan nhập khẩu cần chuẩn bị nhanh chóng và kỹ lưỡng trước khi tiến hành thông quan

>>> Xem thêm: Hướng dẫn mới nhất các bước làm thủ tục nhập khẩu cà phê hạt

Lời kết

Để quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy rang cà phê về thị trường nội địa được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, doanh nghiệp của bạn cần phải nắm được những quy định pháp lý Nhà nước hiện hành cũng như một số yếu tố khác như: mã HS code, thuế nhập khẩu,… Finlogistics sẽ hỗ trợ xử lý giúp bạn tất tần tật các bước nhập khẩu này một cách tối ưu nhất. Liên hệ ngay hotline/Zalo của chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-rang-ca-phe


Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong-00.jpg

Máy đánh bóng là một loại thiết bị được sử dụng để gia công, đánh bóng bề mặt vật liệu như: kim loại, gỗ, nhựa, đá,… trở nên mịn và sáng bóng hơn. Bởi vậy, có khá nhiều doanh nghiệp mong muốn làm thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng về thị trường nội địa nhằm mục đích sử dụng hoặc kinh doanh.

Tuy nhiên, để nhập khẩu được loại máy này một cách thuận lợi và nhanh chóng thì không phải là điều dễ dàng, nhất là đối với những doanh nghiệp mới. Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này thì đừng vội lướt qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong
Máy đánh bóng thường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực gia công kim loại, sản xuất đồ gỗ, chăm sóc xe hơi,…


Thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Để tiến hành thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng về Việt Nam, doanh nghiệp của bạn cần tham khảo những quy định liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu nói chung. Dưới đây là tổng hợp những Văn bản pháp luật mới nhất do Nhà nước ban hành:

  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định cụ thể một số điều trong Luật Quản lý ngoại thương, đóng vai trò điều chỉnh những hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: quy định liên quan đến việc nhập khẩu các loại thiết bị, máy móc & dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng, bao gồm cả máy đánh bóng nhập khẩu
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được bổ sung & chỉnh sửa tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP: quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm sản phẩm máy đánh bóng
  • Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT: quy định về Danh mục các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế; thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng; nguyên liệu, vật tư và bán thành phẩm sản xuất trong nước
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC bổ sung & chỉnh sửa một số điều trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC: quy định liên quan đến các bước làm thủ tục Hải Quan; kiểm tra và giám sát Hải Quan; thuế xuất nhập khẩu đối với các loại hàng hóa
  • Thông tư số 27/2016/TT-BKHCN: quy định về việc làm kiểm tra chất lượng Nhà nước cho hàng hóa nhập khẩu do Bộ Khoa học & Công nghệ quản lý
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN: quy định về việc làm công bố hợp chuẩn, hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật (QCVN)
Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong
Việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng Nhà nước cho máy đánh bóng sẽ phụ thuộc vào từng loại máy cụ thể

Mã HS code máy đánh bóng và thuế suất nhập khẩu

Để xác định chính xác mã HS code máy đánh bóng các loại, doanh nghiệp nhập khẩu cần căn cứ vào: cấu tạo, đặc điểm, công dụng,… của sản phẩm. Có thể thấy mã HS của các loại rất đa dạng, do đó bạn cần tra cứu kỹ lưỡng để tránh việc áp sai HS code gây mất thời gian và chi phí. Dưới đây là một số loại mã HS phổ biến được áp dụng cho mặt hàng máy đánh bóng mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Nhóm 8460

Máy công cụ để tẩy bavia, mài, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 8461

8460.2X

- Máy mài nhẵn hay mài bóng kim loại bằng vật liệu mài khác hoặc bằng vật liệu khác

8460.2900

- - Loại khác (nếu không phải loại có bộ phận tự động điều khiển)

8460.90

- Loại khác (trừ máy mài phẳng, máy mài sắc, máy mài khôn, máy mài rà,...)

8460.9010

- - Máy đánh bóng và đánh bóng hoàn thiện (Polishing and buffing machines) - Thường áp dụng cho máy đánh bóng kim loại

8460.9090

- - Loại khác (dùng để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng đá mài, vật liệu mài hoặc chất đánh bóng)

Nhóm 8464

Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh

8464.20

- Máy mài nhẵn hay mài bóng (máy đánh bóng đá, bê tông, gạch, kính)

8464.2010

- - Hoạt động bằng điện

8464.2020

- - Không hoạt động bằng điện

Nhóm 8465

Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự

8465.93

- Máy mài, máy chà nhám hoặc máy đánh bóng (máy đánh bóng gỗ, nhựa cứng)

8465.9310

- - Hoạt động bằng điện

8465.9320

- - Không hoạt động bằng điện

Nhóm 8509

Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 8508 (máy đánh bóng sàn nhà loại nhỏ)

8509.8010

- - Máy đánh bóng sàn nhà (dùng trong gia đình hoặc các khu vực thương mại nhỏ, ví dụ máy đánh bóng sàn văn phòng, khách sạn)

Đối với mặt hàng máy đánh bóng nhập khẩu, doanh nghiệp cần hoàn tất các loại thuế như sau:

  • Thuế suất giá trị gia tăng (thuế VAT): 8 – 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi thông thường (MFN): 0 – 25%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 0% hoặc rất thấp (nếu nhập khẩu từ các quốc gia ký Hiệp định FTA với Việt Nam như: ASEAN, Trung Quốc (ACFTA), Nhật Bản (AJCEP, VJEPA), Hàn Quốc (AKFTA, VKFTA), EU (EVFTA), CPTPP,…
Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong
Nếu áp sai mã HS sẽ khiến doanh nghiệp mất thời gian làm lại giấy tờ và có thể bị Hải Quan xử phạt theo quy định

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng các loại

Hồ sơ thông quan Hải Quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi & bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC), gồm những chứng từ sau đây:

  • Tờ khai Hải quan nhập khẩu máy đánh bóng (khai báo online trên hệ thống VNACCS/VCIS)
  • Hợp đồng (Sales Contract): Hợp đồng mua bán hàng hóa thể hiện rõ các điều khoản
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc hoặc bản sao y có đóng dấu
  • Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L hoặc Air Waybill – AWB): Bản gốc hoặc bản sao y có đóng dấu
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Chi tiết số lượng, trọng lượng, loại hàng hóa,… trong từng lô hàng
  • Giấy giới thiệu/Ủy quyền (nếu người làm thủ tục không phải là giám đốc) của doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC – Enterprise Registration Certificate): Bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) máy đánh bóng nhập khẩu từ nhà cung cấp: Bản gốc hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý tương đương
  • Catalogue/Thông số kỹ thuật máy móc (Technical Specifications/Brochure) cùng một số giấy tờ khác liên quan
Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong
Trong số những chứng từ này, thì tờ khai, vận đơn, Invoice và Packing List là quan trọng nhất cần phải có

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn từng bước làm thủ tục nhập khẩu máy mài theo quy định

Kết luận

Nói chung, việc nắm vững các bước chuẩn bị thủ tục nhập khẩu máy đánh bóng là yếu tố “then chốt” giúp các doanh nghiệp có thể tối ưu hóa quy trình thông quan, tiết kiệm thời gian – chi phí và tránh những rủi ro pháp lý không mong muốn. Liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline/Zalo nếu bạn đang muốn được hỗ trợ xử lý chứng từ, vận chuyển hoặc thông quan hàng hóa một cách an toàn và nhanh chóng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-danh-bong


Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam-00.jpg

Máy ly tâm là một loại thiết bị quay ở tốc độ cao, sử dụng trong y tế, phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp, nhằm mục đích tách những thành phần của một hỗn hợp lỏng, dựa trên mật độ khác nhau của chúng. Để tiến hành thủ tục nhập khẩu máy ly tâm về Việt Nam sử dụng hoặc kinh doanh, các doanh nghiệp cần hiểu rõ quy định pháp lý và các bước chuẩn bị. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về nội dung này qua bài viết hữu ích của Finlogistics nhé. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam
Máy ly tâm ứng dụng nguyên lý cơ bản của lực ly tâm giúp phân tách và lắng đọng chất lỏng


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy ly tâm

Quy trình và những chính sách làm thủ tục nhập khẩu máy ly tâm được Nhà nước quy định trong một số Văn bản pháp luật bao gồm:

1. Đối với loại máy ly tâm sử dụng trong y tế

Những quy định liên quan đến nhập khẩu các loại thiết bị y tế tại Việt Nam đã có nhiều thay đổi đáng kể trong thời gian gần đây, đặc biệt từ khi Nghị định số 98/2021/NĐ-CP được ban hành.

  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: quy định về việc quản lý trang thiết bị y tế (ví dụ: nhập khẩu, phân loại, công bố tiêu chuẩn áp dụng, đăng ký lưu hành,…), bao gồm cả máy ly tâm nhập khẩu dùng trong y tế (ví dụ: ly tâm máu, ly tâm nước tiểu, ly tâm sinh phẩm chẩn đoán,…) 
  • Thông tư số 19/2021/TT-BYT: quy định về việc hướng dẫn phân loại trang thiết bị y tế thành loại A, B, C hoặc D. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành khi tiến hành nhập khẩu, do đó máy ly tâm dùng trong y tế cần được phân loại chính xác dựa theo Thông tư này.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT: quy định chi tiết về việc thi hành Nghị định số 98/2021/NĐ-CP (ví dụ: thủ tục cấp số lưu hành, công bố đủ điều kiện mua bán sản phẩm, công bố doanh nghiệp đạt đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế, quản lý giá bán,…)

2. Đối với loại máy ly tâm KHÔNG sử dụng trong y tế (phòng thí nghiệm, công nghiệp,…)

Nếu máy ly tâm nhập khẩu không sử dụng với mục đích y tế (ví dụ: dùng trong nghiên cứu khoa học, công nghiệp thực phẩm, hóa chất, môi trường,…) thì sẽ không chịu sự điều chỉnh của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP và những Thông tư liên quan đến các sản phẩm thiết bị y tế. Thay vào đó, mặt hàng máy ly tâm này sẽ được coi là hàng hóa thông thường và tuân thủ theo những quy định chung khi nhập khẩu:

  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13: quy định về các bước thủ tục Hải Quan, kiểm tra & giám sát Hải Quan đối với các loại hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: quy định một số biện pháp thi hành Luật Hải Quan về các bước thủ tục Hải Quan, kiểm tra & giám sát Hải Quan, bao gồm: hồ sơ, khai báo, thời hạn nộp chứng từ,…
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP: quy định những chính sách miễn giảm thuế phí theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 liên quan đến một số chính sách ưu đãi về thuế phí khi nhập khẩu hàng hóa (bao gồm cả máy ly tâm)

Theo đó, mặt hàng máy ly tâm không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu máy ly tâm, doanh nghiệp cần chú ý đến một số điểm sau đây:

  • Máy ly tâm cũ đã qua sử dụng có thể được phép nhập khẩu, nếu tuổi đời của thiết bị không quá 10 năm
  • Doanh nghiệp trong quá trình nhập khẩu cần tuân thủ đầy đủ những quy định về việc dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam
Doanh nghiệp nhập khẩu máy ly tâm cần phân biệt rõ sản phẩm có thuộc hàng thiết bị y tế hay không

Mã HS code máy ly tâm và thuế suất nhập khẩu

Để có thể xác định chính xác mã HS code máy ly tâm, doanh nghiệp cần nắm được một số đặc điểm của sản phẩm như: thành phần cấu tạo, công dụng chức năng, quy cách đóng gói,… Theo đó, mã HS của các loại máy ly tâm thường nằm trong “Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc và trang thiết bị cơ khí; Những bộ phận của chúng“. Dưới đây là bảng mã HS chi tiết của máy ly tâm mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8421

Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; Máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí

8421.19

- Loại khác (bao gồm hầu hết các loại máy ly tâm khác như: máy ly tâm phòng thí nghiệm, y tế, công nghiệp,...)

8421.1910

- - Loại sử dụng trong sản xuất đường

8421.1990

- - Loại khác (các loại máy ly tâm thông thường, bao gồm: máy ly tâm y tế, máy ly tâm phòng thí nghiệm, máy ly tâm dùng trong các ngành công nghiệp khác ngoài sản xuất đường,....)

Đối với HS code 8421.1990, thuế nhập khẩu ưu đãi cho máy ly tâm nhập khẩu có thể là 0% hoặc 5%, tùy từng thời điểm cũng như chính sách ưu đãi. Điều tiên quyết là doanh nghiệp phải có giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ tại những quốc gia có ký kết Hiệp định FTA với Việt Nam.

Ngoài ra, thuế giá trị gia tăng (VAT) của máy ly tâm hiện nay là 8% hoặc 10%, tùy thuộc vào chính sách thuế tại thời điểm nhập khẩu. Đối với một số mặt hàng thuộc thiết bị y tế thì có thể được áp dụng mức thuế VAT ưu đãi hơn.

Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam
Việc chọn đúng mã HS cho máy ly tâm rất quan trọng bởi sẽ ảnh hưởng đến mức thuế phí mà doanh nghiệp cần nộp

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy ly tâm

Các loại chứng từ làm thủ tục nhập khẩu máy ly tâm được quy định chi tiết trong Thông tư 39/2018/TT-BTC, bố sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy ly tâm các loại
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Hóa đơn mua bán (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy ly tâm nhập khẩu từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Tài liệu hướng dẫn, Catalogue,… cùng một số chứng từ khác (nếu có)

Trong số này, tờ khai Hải Quan, Invoice, vận đơn và Packing List là những tài liệu quan trọng hàng đầu cần có. Còn những giấy tờ khác sẽ được Hải Quan yêu cầu bổ sung thêm nếu cần.

Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam
Doanh nghiệp cần hoàn tất chuẩn bị hồ sơ Hải Quan nhập khẩu máy ly tâm trước khi thông quan hàng hóa

>>> Đọc thêm: Các bước chuẩn bị khi làm thủ tục nhập khẩu máy scan (Scanner)

Lời kết

Trên đây là một số chia sẻ thông tin cần thiết khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ly tâm, mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Qua đó, các doanh nghiệp cần lưu ý hơn đối với những loại máy ly tâm được dùng trong y tế. Nếu bạn đang cần nhập khẩu mặt hàng này hoặc bất kỳ loại sản phẩm nào khác, hãy gọi qua hotline hoặc liên hệ qua Zalo để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-ly-tam


Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo-00.jpg

Máy bơm mỡ là một loại thiết bị chuyên dụng, được sử dụng để bơm mỡ bôi trơn, chống ăn mòn cho các chi tiết trong hệ thống động cơ xe hơi, xe tải, máy móc, thiết bị,… Một số doanh nghiệp cũng đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ về Việt Nam để kinh doanh hoặc sử dụng, tuy nhiên thông tin lại không có nhiều. Hiểu được điều này, Finlogistics đã tổng hợp và mang đến cho bạn đọc bài viết chi tiết về những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này, cùng theo dõi nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo
Sản phẩm máy bơm mỡ khí nén được ứng dụng khá nhiều trong ngành công nghiệp sửa chữa máy móc, xe hơi,…


Thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Bước đầu tiên mà các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ cần thực hiện đó chính là tham khảo đầy đủ những Văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến mặt hàng dưới đây:

  • Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu, bao gồm mặt hàng máy bơm mỡ khí nén
  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT: quy định liên quan đến Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Giao thông & Vận tải chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước
  • Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi & bổ sung cho Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về việc dán nhãn hàng hóa đối với sản phẩm máy bơm mỡ khí nén, gồm những thông tin cần thiết như: tên hàng hóa, tên đơn vị chịu trách nhiệm, thành phần cấu tạo, thông số kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, các cảnh báo (nếu có),…
  • Nghị định số 18/2024/NĐ-CP: quy định về việc quản lý, sử dụng và đảm đảm an toàn cho sản phẩm máy bơm mỡ khí nén có chức năng nâng hạ hoặc là một bộ phận của thiết bị nâng
  • Nghị định số 21/2025/NĐ-CP, sửa đổi & bổ sung cho Nghị định số 26/2023/NĐ-CP: quy định về Biểu thuế xuất khẩu và nhập khẩu ưu đãi, Danh mục các loại sản phẩm, hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp,… đối với sản phẩm máy bơm mỡ khí nén 

Căn cứ theo những Văn bản trên thì máy bơm mỡ nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm, do đó doanh nghiệp của bạn có thể tiến hành các bước nhập khẩu như bình thường.

Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo
Các loại máy bơm mỡ cũ đã qua sử dụng không được phép nhập khẩu về thị trường Việt Nam

Mã HS code máy bơm mỡ và thuế suất nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code máy bơm mỡ không chỉ giúp các doanh nghiệp có thể tính toán mức thuế chính xác, mà còn bảo đảm tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý. Dưới đây là bảng mã HS của các loại máy bơm mỡ phổ biến hiện nay mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8413

Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo; máy đẩy chất lỏng

8413.50

- Bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo, hoạt động kiểu Piston chuyển động tịnh tiến khác

8413.5010

- - Máy bơm mỡ dùng trong công nghiệp có công suất nhỏ

8413.5090

- - Máy bơm mỡ có công suất lớn hoặc chuyên dụng cho ngành công nghiệp nặng

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mặt hàng máy bơm mỡ phải chịu những loại thuế sau đây:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 5 – 10%, tùy thuộc vào mặt hàng cụ thể (theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC)
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN): 7% (theo quy định tại Nghị định số 21/2025/NĐ-CP và Nghị định số 73/2025/NĐ-CP)
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 0% (áp dụng đối với các loại máy bơm mỡ nhập khẩu từ các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ ký kết những Hiệp định FTA với Việt Nam)
Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo
Doanh nghiệp cần xác định đúng mã HS để nộp thuế đầy đủ theo quy định và tránh bị Hải Quan xử phạt

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ

Để tiến hành bước thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ khí nén qua Hải Quan, các doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy bơm mỡ
  • Sales Contract (Hợp đồng mua bán); Packing List (Phiếu đóng gói)
  • Commercial Invoice (Hóa đơn); Vận tải đơn B/L
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) của máy bơm mỡ
  • Một số chứng từ quan trọng khác như: Catalogue, hướng dẫn sử dụng, (nếu có)

Trong số này thì tờ khai, Invoice, Packing List và B/L là những loại giấy tờ quan trọng nhất và bắt buộc phải có, còn lại sẽ được phía Hải Quan yêu cầu nộp thêm (nếu cần thiết) 

Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo
Hồ sơ thông quan Hải Quan cần được hoàn thành sớm, trước khi hàng hóa cập bến/cửa khẩu để tránh mất thời gian 

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy bơm nước

Lời kết

Nói chung, quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy bơm mỡ khí nén đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ chứng từ và nắm vững những quy định pháp lý hiện hành liên quan, ví dụ: mã HS, thuế suất, nhãn dán, kiểm tra chất lượng (nếu có),…. Đồng thời, việc hợp tác với những đơn vị chuyên môn như Finlogistics, với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập khẩu máy móc công nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm bớt rủi ro về pháp lý.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-bom-mo


Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am-00.jpg

Máy hút ẩm là mặt hàng phổ biến trong nhiều gia đình Việt, có thể kiểm soát độ ẩm không khí và bảo vệ sức khỏe của người dùng, đặc biệt trong giai đoạn mùa mưa hoặc trời nồm. Các doanh nghiệp cần nắm rõ các bước làm thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm để đưa mặt hàng này về thị trường nội địa một cách thuận lợi và hợp pháp. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp Logistics nhập khẩu trọn gói thì bài viết này của Finlogistics chính là thông tin mà bạn không nên bỏ qua.

Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am
Máy hút ẩm giúp cân bằng lại độ ẩm trong một không gian nhất định bằng cơ chế ngưng tụ hơi nước


Thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Các doanh nghiệp cần lưu ý nắm vững những quy định pháp luật, được nêu rõ trong một số Văn bản pháp lý cụ thể được Nhà nước công bố dưới đây:

  • Thông tư số 31/2015/TT-BCT: quy định máy hút ẩm không nằm trong Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm bị cấm/hạn chế nhập khẩu, do đó doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu như bình thường, không cần giấy phép nhập khẩu
  • Thông tư số 05/2022/TT-BKHCN: Máy hút ẩm nhập khẩu nằm trong Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm bắt buộc kiểm tra chất lượng, theo quy chuẩn QCVN 4:2009/BKHCN, nếu lô hàng là loại thiết bị điện dân dụng (điện áp ≤ 250V)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định máy hút ẩm là mặt hàng không nằm trong Danh mục bị cấm/hạn chế xuất nhập khẩu, chỉ cần tuân thủ các bước kiểm tra chất lượng (nếu có)
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN: quy định quy trình & phương pháp kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm, áp dụng đối với những thiết bị sử dụng điện dân dụng như máy hút ẩm nhập khẩu
  • Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2022–2026, ban hành kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP: quy định về mức thuế suất nhập khẩu đối với mã HS sản phẩm, bao gồm máy hút ẩm

Vậy máy hút ẩm có cần kiểm tra chất lượng không? Câu trả lời là có, nếu máy hút ẩm sử dụng điện dân dụng ≤ 250V thì bắt buộc phải kiểm tra chất lượng (theo Thông tư số 05/2022/TT-BKHCN). Ngoài ra, sản phẩm máy hút ẩm nhập khẩu cần phải đáp ứng một số điều kiện như sau:

  • Lô hàng máy hút ẩm phải được dán nhãn mác đầy đủ thông tin quy định (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Các loại máy hút ẩm gia dụng cũ đã qua sử dụng không được phép nhập khẩu về Việt Nam (theo Thông tư số 12/2018/TT-BTC)
Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am
Doanh nghiệp nhập khẩu máy hút ẩm cần tham khảo kỹ những Thông tư, Nghị định quy định mới nhất

Mã HS code máy hút ẩm và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu, doanh nghiệp cần làm rõ thành phần cấu tạo, công dụng, năng suất hoạt động,… để có thể xác định chính xác mã HS code máy hút ẩm. Hiện nay, có 2 loại máy hút ẩm phổ biến cần phân biệt rõ ràng: máy hút ẩm gia dụng (dùng trong gia đình) và máy hút ẩm công nghiệp (dùng trong các nhà máy, xí nghiệp,…). Dưới đây là bảng mã HS và thuế nhập khẩu của các loại máy hút ẩm mà bạn có thể tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

8479

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này

8479.8969

Máy hút ẩm công nghiệp ( có trọng lượng lớn hơn 20kg)

5%

0%

10%

8509

Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 8508

8509.8090

Máy hút ẩm gia dụng (có trọng lượng từ 20kg trở xuống)

37,5%

25%

10%

Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm xuất trình được giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) theo đúng quy định của pháp luật thì có thể được hưởng những mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, bao gồm:

  • Đối với C/O form E: 0 – 5%
  • Đối với C/O form D: 0%
  • Đối với C/O form AJ: 0 – 3%
  • Đối với C/O form JV: 0 – 5%
  • Đối với C/O form AK: 0 – 32%
  • Đối với C/O form AI: 0%
Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am
Cơ quan Hải Quan có thể xử phạt các doanh nghiệp nếu phát hiện áp sai mã HS máy hút ẩm

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm

Những giấy tờ làm thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm thông qua Hải Quan sẽ dựa theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi & bổ sung cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC), bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy hút ẩm
  • Invoice (Hóa đơn); Packing List (Phiếu đóng gói), Hợp đồng (Sales Contract)
  • Vận đơn (nếu vận chuyển đường bộ thì có thể không cần B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O máy hút ẩm nhập khẩu từ nhà cung cấp
  • Một số chứng từ quan trọng khác như: Catalogs, hướng dẫn sử dụng,…

Trong số này, tờ khai, Invoice, Packing List và B/L là những chứng từ cần thiết nhất, bắt buộc phải có. Còn lại doanh nghiệp có thể chuẩn bị nếu Hải Quan yêu cầu nộp lại.

Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am
Doanh nghiệp cần hoàn thành hồ sơ nhập khẩu và kiểm tra chất lượng (nếu cần) trước khi thông quan Hải Quan

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết từng bước làm thủ tục nhập khẩu máy hút mùi

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã tóm gọn lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy hút ẩm. Đối với những mặt hàng điện tử như máy hút ẩm, vốn thường thuộc vào diện phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật, doanh nghiệp cần chủ động hơn trong việc chuẩn bị tài liệu và đăng ký kiểm tra đầy đủ. Nếu còn thắc mắc hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn đừng ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline/Zalo nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-am


Thu-tuc-nhap-khau-loa-00.jpg

Các loại loa có dây và loa Bluetooth là một trong những thiết bị không thể thiếu trong hệ thống âm thanh hiện đại ngày nay. Để có thể làm thủ tục nhập khẩu loa một cách suôn sẻ, doanh nghiệp buộc phải nắm vững kiến thức Hải Quan và quy định pháp luật liên quan. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn các bước tiến hành nhập khẩu mặt hàng này, cùng xem đến cuối nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-loa
Các sản phẩm loa có dây & loa Bluetooth được nhập khẩu nước ngoài khá nhiều tại thị trường nội địa


Chính sách Nhà nước khi làm thủ tục nhập khẩu loa có dây, loa Bluetooth

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu loa có dây & loa Bluetooth, quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đó là những chính sách nhập khẩu có thể áp dụng cho mặt hàng đó. Bạn có thể tham khảo nội dung một số Văn bản pháp luật liên quan như sau:

  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về dán nhãn hàng hóa, phải đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định (ví dụ: tên hàng hóa, tên và địa chỉ bên sản xuất/bên nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ, những thông số kỹ thuật cơ bản,…)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về việc xử lý những hành vi vi phạm hành chính trong Hải Quan, khai báo sai mã HS code, không tiến hành kiểm tra chuyên ngành (đối với loại loa nhập khẩu không dây thuộc đối tượng buộc phải kiểm tra) hoặc những vi phạm về quy định nhãn mác
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một vài điều nằm trong Luật Quản lý Ngoại thương về quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Trong đó, cần lưu ý đến Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, đặc biệt đối với hàng linh kiện điện tử cũ đã qua sử dụng
  • Thông tư số 18/2022/TT-BTTTT: ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yếu tố tương thích điện từ đối với các loại loa nhập khẩu không dây, có dải tần từ 25 MHz đến 2000 MHz (QCVN 130:2022/BTTTT)
  • Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT: quy định Danh mục các loại sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Thông tin & Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý

Theo đó, mặt hàng loa âm thanh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu loa các loại, bạn cần phải lưu ý những điểm sau đây:

  • Các loại loa nhập khẩu cũ đã qua sử dụng không được phép nhập khẩu về thị trường nội địa
  • Loa Bluetooth (loa không dây) bắt buộc làm kiểm tra chất lượng (theo Thông tư số 18/2022/TT-BTTTT)
  • Việc nhập khẩu loa âm thanh cần phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Đối với những loại loa không dây, doanh nghiệp cần lưu ý dải tần hoạt động cho phép trong khoảng từ 25 MHz đến 2000 MHz.
Thu-tuc-nhap-khau-loa
Các doanh nghiệp nhập khẩu loa cần nắm và tuân thủ đúng theo những quy định do Nhà nước ban hành

Mã HS code loa có dây, loa Bluetooth và thuế suất nhập khẩu

Để chọn lựa chính xác mã HS code loa các loại trước khi tiến hành các bước chuẩn bị chứng từ thông quan hàng hóa, doanh nghiệp có thể tự tra cứu online hoặc liên hệ đến cho nhà cung cấp. Hoặc bạn cũng có thể liên hệ ngay cho hotline/Zalo của Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất nhập khẩu các loại loa chi tiết mà Finlogistics tổng hợp lại cho bạn:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:

8518.21

– Loa thùng

8518.2110

22,5%

15%

10%

– Loại khác

8518.2190

22,5%

15%

10%

Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:

8518.22

– Loa thùng

8518.2210

22,5%

15%

10%

– Loại khác

8518.2290

22,5%

15%

10%

Loa loại khác:

8518.29

– Loa, không có vỏ, dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, đường kính không quá 50 mm, dùng trong viễn thông

8518.2920

5%

0%

10%

– Loại khác

8518.2990

22,5%

15%

10%

Theo Biểu thuế XNK 2025, mặt hàng loa nhập khẩu có dây và không dây có mức thuế suất ưu đãi nằm trong khoảng từ 0 – 15%, cộng thêm 10% thuế giá trị gia tăng (GTGT). Ngoài ra, nếu muốn hưởng những ưu đãi thuế đặc biệt, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện sau đây:

  • Lô hàng nhập khẩu từ các quốc gia có ký kết Hiệp định thương mại với Việt Nam (còn hiệu lực đến thời điểm thông quan)
  • Lấy được giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của loa có dây và loa Bluetooth: form E, form D, form AJ, form AK,… từ nhà cung cấp
Thu-tuc-nhap-khau-loa
Mã HS các loại loa cần chọn lựa cẩn thận và chính xác để tránh mất thời gian làm lại giấy tờ do áp sai

Quy trình thực hiện kiểm tra chất lượng loa Bluetooth các loại

Loa Bluetooth (loa không dây) hiện đang là sản phẩm thuộc quyền quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông. Vì vậy, trước khi nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải thực hiện kiểm tra chất lượng loa Bluetooth (có dải tần khoảng từ 25 MHz đến 2000 MHz). Quy trình kiểm tra chất lượng bao gồm những bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng gồm các loại giấy tờ cần thiết sau: tờ khai Hải Quan, hợp đồng mua bán, hóa đơn, vận đơn B/L, danh sách đóng gói, C/O, C/Q hoặc Test Report từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)… Ngoài ra, bạn cũng cần có mẫu đơn đăng ký kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu
  • Bước 2: Nộp bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng tại những cơ quan có thẩm quyền để xin phiếu xác nhận. Đây là giấy tờ bắt buộc để hoàn tất các bước thủ tục nhập khẩu
  • Bước 3: Những mặt hàng thuộc quản lý của Bộ TT&TT sẽ được gửi đến Trung tâm Kỹ thuật của Cục Tần số Vô tuyến điện để tiến hành kiểm nghiệm mẫu test. Kết quả kiểm tra chất lượng loa Bluetooth sẽ được báo cáo thông qua văn bản và Chứng thư sẽ được cấp phép nếu lô hàng đạt yêu cầu
  • Bước 4: Sau khi kiểm tra xong, cơ quan chức năng sẽ cấp Chứng thư để xác nhận lô hàng của bạn đạt tiêu chuẩn an toàn chất lượng và là cơ sở thông quan hàng hóa qua Hải Quan
Thu-tuc-nhap-khau-loa
Sản phẩm loa Bluetooth cần phải được kiểm tra chất lượng thì mới được phép bày bán ra thị trường

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu loa có dây và loa Bluetooth

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu loa các loại được quy định chi tiết tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư chỉnh sửa, bổ sung số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là những tài liệu quan trọng cần có trong bộ hồ sơ:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại loa
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Hợp đồng (Sales Contract)
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L); Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List – P/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O loa có dây và không dây từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Giấy kiểm tra chất lượng hàng hóa (áp dụng đối với loa Bluetooth)
  • Catalogue cùng một vài loại chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu nộp)
Những giấy tờ bắt buộc cần phải có bao gồm: tờ khai, hóa đơn Invoice và vận đơn B/L. Còn lại, doanh nghiệp tự bổ sung tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể từ Hải Quan.
Thu-tuc-nhap-khau-loa
Các loại chứng từ nhập khẩu loa cần được hoàn thành đầy đủ trước khi tiến hành thông quan Hải Quan

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết từng bước làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Lời kết

Nói chung, việc nắm vững các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu loa có dây & loa Bluetooth sẽ là yếu tố then chốt, giúp doanh nghiệp có thể bảo đảm quá trình thông quan Hải Quan diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và tuân thủ pháp luật. Ngoài ra, bạn cũng đặc biệt lưu ý đến những yêu cầu kiểm tra chuyên ngành đối với loa không dây và quy định về nhãn mác hàng hóa. Liên hệ nhanh đến hotline/Zalo của Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ từ A – Z.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-loa


Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-song-00.jpg

Lò vi sóng được xem là một trong những mặt hàng điện gia dụng nhà bếp cực kỳ hữu ích trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, bạn có biết để làm thủ tục nhập khẩu lò vi sóng về thị trường Việt Nam tiêu thụ cần chuẩn bị những gì và trải qua những bước nào hay không? Qua bài viết dưới đây, Finlogistics sẽ phân tích và làm rõ cho bạn hiểu thêm về nội dung này, đừng vội lướt qua nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-son
Các loại lò vi sóng giúp người sử dụng hâm nóng thức ăn nhanh chóng và hỗ trợ vào việc nấu nướng


Các chính sách quy định đối với thủ tục nhập khẩu lò vi sóng

Trước khi thực hiện thủ tục nhập khẩu lò vi sóng các loại, các doanh nghiệp tại Việt Nam cần phải tìm hiểu và nắm rõ những quy định pháp luật do Nhà nước ban hành. Dưới đây là một số Văn bản pháp lý quy định đối với mặt hàng lò vi sóng mà bạn nên tham khảo:

  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN: quy định về hoạt động Công bố hợp chuẩn, hợp quy và những phương thức đánh giá sự phù hợp
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: quy định về Danh mục các loại sản phẩm, hàng hóa thuộc Nhóm 2 cần phải quản lý chất lượng, theo quy định của Bộ Khoa học & Công nghệ
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN, sửa đổi tại 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN: quy định về mức độ an toàn đối với các loại thiết bị điện, điện tử (mặt hàng lò vi sóng nhập khẩu thuộc nhóm đối tượng này)
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9:2012/BKHCN, sửa đổi tại 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN: quy định mức độ tương thích điện từ đối với các loại thiết bị điện, điện tử gia dụng và những mục đích tương tự
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg: quy định về Danh mục các loại thiết bị, máy móc cần phải dán nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi & bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP: quy định về việc dán nhãn hàng hóa phải cung cấp đầy đủ những thông tin về sản phẩm, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ, thông số kỹ thuật và một số cảnh báo liên quan
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định cụ thể một số điều trong Bộ luật Quản lý ngoại thương, trong đó cấm nhập khẩu mặt hàng lò vi sóng cũ đã qua sử dụng
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định cụ thể về việc xử phạt những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải Quan

Theo đó, mặt hàng lò vi sóng không nằm trong Danh mục hàng hóa, sản phẩm bị cấm xuất nhập khẩu tại Việt Nam, trừ loại cũ đã qua sử dụng. Bên cạnh đó, khi làm thủ tục nhập khẩu lò vi sóng, bạn cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy (theo Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN). Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần dán tem hợp quy (tem CR) và các loại tem khác theo quy định (ví dụ: nhãn dán năng lượng,….) cho sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-son
Doanh nghiệp nhập khẩu lò vi sóng cần tham vấn kỹ các quy định pháp lý để tránh phát sinh rủi ro không mong muốn

Mã HS code lò vi sóng và thuế suất nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code lò vi sóng là một phần không thể thiếu khi làm nhập khẩu mặt hàng này. Để có thể chọn lựa đúng mã HS, bạn cần hiểu rõ sản phẩm của mình và dựa vào một số yếu tố như: cấu tạo, đặc điểm, chức năng,…, sau đó đối chiếu với những Danh mục theo quy định. Cụ thể, các loại lò vi sóng có mã HS thuộc Chương 85: “Máy điện, thiết bị điện & những bộ phận của chúng”. Dưới đây là bảng HS code chi tiết của một số loại lò vi sóng phổ biến hiện nay:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45

8516.5000

Lò vi sóng thông thường

8516.6090

Lò vi sóng kết hợp nướng

Theo mã HS đã xác định trước đó và Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mặt hàng lò vi sóng nhập khẩu sẽ phải chịu 02 loại thuế chính, gồm có:

  • Thuế suất nhập khẩu thông thường: 37,5%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%

Mặc dù mức thuế nhập khẩu của các loại lò vi sóng đang khá cao, nhưng nếu lô hàng của bạn đến từ một số quốc gia có ký kết Hiệp định kinh tế với Việt Nam như: Trung Quốc, Hàn Quốc, châu Âu, Hoa Kỳ,… thì có thể sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt (bắt buộc kèm theo Chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà cung cấp).

Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-son
Việc áp sai mã HS có thể ảnh hưởng đến sự chính xác của các loại chứng từ và thuế nhập khẩu cần nộp

Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng đối với lò vi sóng nhập khẩu

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN quy định rõ mặt hàng lò vi sóng nhập khẩu buộc phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi làm thủ tục thông quan Hải Quan. Các loại chứng từ cần thiết cần chuẩn bị kỹ như sau:

  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng lò vi sóng (theo mẫu sẵn)
  • Hợp đồng mua hàng (Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Vận tải đơn B/L
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O của lò vi sóng từ nhà cung cấp

Hiện nay, có 02 cách thông thường để doanh nghiệp có thể đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng lò vi sóng:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương
  • Cách 2: Lên Hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia để đăng ký kiểm tra online

Sau đó, bạn cần đăng ký lấy mẫu test tại những Trung tâm thử nghiệm đã được Bộ Khoa học & Công nghệ cấp phép để kiểm tra. Cuối cùng, bạn đợi lấy kết quả, rồi nộp về cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xét duyệt và nhận chứng nhận kiểm tra chất lượng. Nếu mục đích khi làm thủ tục nhập khẩu lò vi sóng là nhằm kinh doanh, thì doanh nghiệp cần làm thêm thủ tục công bố hợp chuẩn hợp quy.

Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-son
Lô hàng lò vi sóng cần làm kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy thì mới được phép bày bán ra ngoài thị trường

Bộ hồ sơ Hải Quan thực hiện thủ tục nhập khẩu lò vi sóng

Thông tư 38/2015/TT-BTC, đã được bổ sung & sửa đổi tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định chi tiết về hồ sơ thông quan Hải Quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu lò vi sóng, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu mặt hàng lò vi sóng
  • Hợp đồng mua hàng (Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Vận tải đơn B/L
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O của lò vi sóng từ nhà cung cấp
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng lò vi sóng
  • Phiếu theo dõi trừ lùi
  • Catalogs cùng một số giấy tờ khác (nếu có)

Chú ý: Việc chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đối với lò vi sóng nhập khẩu sẽ tốn khá nhiều thời gian do Hải Quan phải kiểm tra và xét duyệt hồ sơ. Vì vậy, các doanh nghiệp nên chuẩn bị các loại chứng từ từ sớm, trước khi thông quan hàng hóa

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu máy hút mùi

Lời kết

Nói chung, thủ tục nhập khẩu lò vi sóng các loại đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đầy đủ những quy định pháp lý hiện hành. Từ việc kiểm tra chính sách mặt hàng, chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan,… cho đến thực hiện kiểm tra chất lượng và dán nhãn năng lượng, mỗi khâu đều đóng vai trò quan trọng để lô hàng của bạn được thông quan một cách thuận lợi. Nếu có nhu cầu tư vấn chi tiết và nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay với Finlogistics qua hotline/Zalo nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-lo-vi-song


Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien-00.jpg

Nồi cơm điện là một thiết bị gia dụng trong nhà bếp không còn xa lạ trong cuộc sống của mỗi gia đình hiện nay. Nhu cầu sử dụng những sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài của người dùng ngày càng lớn, khiến thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện được quan tâm hơn bao giờ hết. Vậy mặt hàng này cần xin giấy phép nhập khẩu không? Quy trình nhập khẩu nồi cơm điện được Nhà nước quy định như thế nào?… Hãy theo chân Finlogistics làm rõ những vấn đề trên qua nội dung dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien
Các sản phẩm nồi cơm điện hiện nay được nhập khẩu từ nhiều nước như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,… 


Quy định Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện

Theo quy định hiện hành, nồi cơm điện được phân vào nhóm mặt hàng điện gia dụng. Do đó, các doanh nghiệp mong muốn làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện nên tham khảo một số Văn bản pháp lý như sau:

  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13: áp dụng đối với mọi hoạt động khai báo Hải Quan và thông quan hàng hóa nhập khẩu, bao gồm nồi cơm điện
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg: quy định Danh mục các loại phương tiện, thiết bị cần phải dán nhãn năng lượng và áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN (vẫn còn hiệu lực): sửa đổi & bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm tra chất lượng, trong đó có nồi cơm điện nhập khẩu
  • Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN: quy định các loại hàng hóa cần phải kiểm tra chất lượng, sau khi thông quan Hải Quan, bao gồm nồi cơm điện
  • Thông tư số 44/2023/TT-BKHCN: quy định chi tiết về việc cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm cho những thiết bị sử dụng điện nhập khẩu (áp dụng chính thức từ 01/01/2024)
  • Quyết định số 1725/QĐ-BCT: ban hành Danh mục những mặt hàng cần kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng, bao gồm nồi cơm điện (áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 8252:2015)

Theo đó, mặt hàng nồi cơm điện không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Tuy nhiên, đối với loại nồi cơm điện nhập khẩu đã qua sử dụng thì sẽ bị cấm. Khi nhập khẩu nồi cơm điện, doanh nghiệp cần chú ý:

  • Sản phẩm nồi cơm điện phải được tiến hành kiểm tra chất lượng (theo Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN)
  • Doanh nghiệp phải dán nhãn năng lượng lên nồi cơm điện (theo Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg)
Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien
Các doanh nghiệp nhập khẩu nồi cơm điện cần chú ý thực hiện kiểm tra chất lượng và dán nhãn năng lượng

Mã HS code nồi cơm điện và thuế suất nhập khẩu

Để có thể xác định chính xác mã HS code nồi cơm điện, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về sản phẩm mà mình sẽ nhập khẩu, bao gồm: thành phần cấu tạo, nguyên liệu, nguyên lý hoạt động, chức năng,… Theo đó, HS code tham khảo của nồi cơm điện thuộc Chương 85: “Máy điện, các thiết bị điện & những bộ phận của chúng; máy ghi & tái tạo âm thanh; máy ghi & tái tạo lại hình ảnh, âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của những loại máy trên”. Dưới đây là bảng mã HS của mặt hàng nồi cơm điện:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc,...) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 8545

8516.60

– Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu vỉ nướng và lò nướng:

8516.6010

– – Nồi nấu cơm

Theo Biểu thuế XNK năm 2025, mặt hàng nồi cơm điện nhập khẩu cần chịu những loại thuế phí, bao gồm:

  • Thuế VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 30%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20%

Ngoài ra, tùy theo từng quốc gia xuất khẩu mà sẽ có những mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt khác nhau. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết trước khi tiến hành các bước thông quan nhập khẩu, ví dụ:

  • Nhập từ Trung Quốc (với C/O form E): 0%
  • Nhập từ Nhật Bản (với C/O form AJ): 3%
  • Nhập từ Hàn Quốc (với C/O form AK): 20%
  • Nhập từ Thái Lan, Malaysia, Singapore,…  (với C/O form D): 0%

Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien
Cơ quan Hải Quan có thể xử phạt các doanh nghiệp nếu áp sai mã HS code và số thuế cần nộp

Chuẩn bị bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện

Để quá trình làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện và đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ thành công, các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ cần thiết như sau:

#Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Bộ hồ sơ đăng ký làm kiểm tra chất lượng nồi cơm điện nhập khẩu gồm có:

  • Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (bao gồm 04 bản theo mẫu 1. ĐKKT)
  • Hợp đồng mua bán, Danh mục hàng hóa (bản sao y)
  • Chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực trước đó) (bản sao y hoặc bản chính)
  • Mẫu nhãn nồi cơm điện đã được gắn dấu hợp quy CR
  • Một số tài liệu khác liên quan như: Vận đơn (B/L – Bill of Lading), Hóa đơn (Invoice), Tờ khai nhập khẩu, C/O (nếu có), Catalogs hàng hóa, Chứng nhận lưu hành tự do (CFS),…

#Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy

Để thông quan nồi cơm điện nhập khẩu, doanh nghiệp cần phải có thêm chứng nhận hợp quy theo quy định pháp luật. Bạn có thể tham khảo hồ sơ đăng ký làm chứng nhận hợp quy như sau:

  • Phiếu đề nghị làm chứng nhận hợp quy (mẫu sẵn)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp (bản sao y)
  • Kết quả thử nghiệm sản phẩm do các đơn vị có thẩm quyền cấp phép
  • Tài liệu, thông số kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng,… của mặt hàng nồi cơm điện
  • Một số tài liệu khác có liên quan đến sản phẩm
Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien
Sản phẩm nồi cơm điện trước khi tung ra thị trường cần phải làm kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy

#Hồ sơ thông quan nhập khẩu Hải Quan

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan các loại nồi cơm điện nhập khẩu bao gồm những giấy tờ cần thiết sau đây:

  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận tải đơn (Bill of Lading)
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng nồi cơm điện
  • Giấy chứng nhận và công bố hợp quy nồi cơm điện
  • Một vài loại giấy tờ khác theo yêu cầu của Hải Quan (Catalogs, C/O, C/Q,…)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước chuẩn bị thủ tục nhập khẩu nồi chiên không dầu

Tổng kết

Để quá trình làm thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp của bạn cần phải nắm vững những quy định pháp luật cũng như các thủ tục Hải Quan hiện hành. Bên cạnh đó, những yếu tố khác như mã HS code, thuế suất nhập khẩu, các loại chứng từ,… cũng cần chú ý để tránh xảy ra những sai sót không mong muốn.

Nếu bạn đang cần một đơn vị Logistics có thể giải quyết trọn gói các bước nhập khẩu hàng hóa, thì đừng vội bỏ qua cái tên Finlogistics nhé. Liên hệ nhanh đến số hotline/Zalo để được các chuyên viên của chúng tôi trợ giúp với giá cước cạnh tranh nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-com-dien


Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau-00.jpg

Nồi chiên không dầu (nồi chiên không khí hay nồi chiên khí nóng) là một trong các thiết bị gia dụng trong nhà bếp, được sử dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Vì vậy, thủ tục nhập khẩu nồi chiên không dầu từ những nhãn hàng khác nhau trên thế giới được nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực hiện.

Vậy có những chính sách Nhà nước nào liên quan đến quá trình nhập khẩu mặt hàng này? Quy trình thực hiện nhập khẩu nồi chiên không dầu chi tiết như thế nào?… Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn qua nội dung sau với Finlogistics nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau
Nồi chiên không dầu mô phỏng lại quá trình chiên đồ ăn ngập dầu bằng cách sử dụng hơi nóng của không khí


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu nồi chiên không dầu

Những doanh nghiệp đang có kế hoạch làm thủ tục nhập khẩu nồi chiên không dầu về Việt Nam để kinh doanh thì cần tập trung hiểu rõ và tuân thủ đúng theo một số chính sách Nhà nước và quy định hiện hành sau đây:

  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: quy định về việc công bố các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Khoa học & Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý
  • Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN: ban hành & thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các thiết bị điện và điện tử”, bao gồm mặt hàng nồi chiên không dầu nhập khẩu
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN, sửa đổi cho Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về việc kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
  • Công văn số 2421/TĐC-HCHQ: hướng dẫn các bước thực hiện Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP:  quy định về việc dán nhãn hàng hóa, hướng dẫn cách ghi nhãn dán và những thông tin bắt buộc cần có trên nhãn dán
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định về những hoạt động mua bán sản phẩm, hàng hóa quốc tế được tiến hành dưới hình thức xuất khẩu và nhập khẩu
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải Quan

Theo đó, mặt hàng nồi chiên không dầu không nằm trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa bị cấm nhập khẩu về thị trường nội địa. Do đó, các doanh nghiệp có thể thực hiện nhập khẩu tương tự như những hàng hóa thông thường khác. Tuy nhiên, nếu muốn đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định Nhà nước, doanh nghiệp cần chú ý:

  • Nồi chiên không dầu nhập khẩu do Bộ Khoa học & Công nghệ theo dõi và quản lý
  • Nồi chiên không dầu bắt buộc phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu nhằm bảo đảm rằng sản phẩm, hàng hóa đáp ứng đủ những tiêu chuẩn an toàn và chất lượng theo yêu cầu
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy trình và các bước công bố hợp chuẩn hợp quy theo quy định nhằm bảo đảm tính hợp pháp của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường
Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau
Doanh nghiệp nhập khẩu nồi chiên không dầu cần tham khảo kỹ các quy định ban hành trước khi thông quan hàng hóa

Mã HS code nồi chiên không dầu và thuế suất nhập khẩu

Bước đầu tiên mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện đó chính là tham khảo và chọn lựa chính xác mã HS code nồi chiên không dầu. Bởi thông qua mã HS, doanh nghiệp có thể xác định được mức thuế suất và những chính sách liên quan đến mặt hàng khi tiến hành nhập khẩu.

Để có thể xác định mã HS của nồi chiên không dầu, doanh nghiệp tham khảo Chương 85: “Máy điện và thiết bị điện & những bộ phận của chúng; Máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo lại hình ảnh & âm thanh truyền hình, những bộ phận & phụ kiện của các loại máy trên”. Bảng HS code cụ thể như sau:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 8545

8516.60

Các loại lò khác, nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu vỉ nướng và lò nướng

8516.6090

Loại khác (bao gồm nồi chiên không dầu)

Dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025, mặt hàng nồi chiên không dầu nhập khẩu chịu các loại thuế, bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hóa ưu đãi: 20%
  • Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT): 8%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form E – giữa ASEAN với Trung Quốc):0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form AK – giữa ASEAN với Hàn Quốc): 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form D – giữa các nước ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form AJ – giữa ASEAN với Nhật Bản): 2%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form VJ – giữa Việt Nam với Nhật Bản): 4%
Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau
Việc chọn lựa chính xác mã HS giúp doanh nghiệp nộp đúng thuế phí và hạn chế sai sót khi chuẩn bị chứng từ

Đăng ký kiểm tra chất lượng đối với nồi chiên không dầu nhập khẩu

Đối với mặt hàng nồi chiên không dầu nhập khẩu, doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN) tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng. Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ sẽ gồm có:

  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm (theo mẫu)
  • Commercial Invoice (Hóa đơn); Sales Contract (Hợp đồng)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm); Bill of Lading (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O và một số chứng từ liên quan khác

Sau khi nộp lại hồ sơ kiểm tra chất lượng nồi chiên không dầu nhập khẩu, Hệ thống của Chi cục sẽ phản hồi hồ sơ doanh nghiệp nếu đạt tiêu chuẩn. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp lại bản cứng cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng để tiến hành ký tên và đóng dấu mộc.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau
Sản phẩm nồi chiên không dầu phải trải qua bước kiểm tra chất lượng mới được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm (Crock-Pot) cần chuẩn bị những gì?

Lời kết

Trên đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi chiên không dầu. Việc tham khảo các quy định pháp lý và xác định mã HS code, thuế suất nhập khẩu,… cực kỳ quan trọng mà doanh nghiệp không nên bỏ qua. Nếu đang gặp bất kỳ vướng mắc nào khi nhập khẩu nồi chiên không dầu hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy gọi nhanh đến tổng đài của Finlogistics được các chuyên viên của chúng tôi trợ giúp nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-chien-khong-dau


Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat-00.jpg

Máy rửa bát là một thiết bị nhà bếp hiện đại, có công dụng làm sạch những vật dụng như: bát, chén, đĩa, đũa,… một cách tự động, giảm tải sức con người. Do đó, thủ tục nhập khẩu máy rửa bát từ nước ngoài được khá nhiều doanh nghiệp mong muốn thực hiện, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của người tiêu dùng. Để hiểu rõ hơn về các bước chuẩn bị nhập khẩu mặt hàng này, bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat
Máy rửa bát là “cứu tinh” của rất nhiều người, giúp tiết kiệm thời gian, nước và điện năng


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy rửa bát

Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy rửa bát, điều đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện đó là hiểu rõ về những chính sách nhập khẩu đối với lô hàng đó. Dưới đây là một số Văn bản pháp lý quy định mà bạn đọc có thể tham khảo:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP: liên quan đến việc thực hiện Luật Thương mại đối với hoạt động mua bán hàng hóa thị trường quốc tế và những hoạt động mua bán, gia công & quá cảnh hàng hóa với đối tác nước ngoài
  • Công văn số 1534/GSQL-GQ1: quy định một số thủ tục Hải Quan liên quan
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về nhãn dán hàng hóa, trong đó sản phẩm máy rửa bát nhập khẩu cần phải được dán nhãn đầy đủ theo quy định
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH: quy định về Danh mục hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội quản
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg: quy định về việc nhập khẩu những thiết bị, máy móc và dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng, trong đó bao gồm sản phẩm máy rửa bát
  • Nghị định số 26/2023/NĐ-CP: quy định về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, sản phẩm và các loại thuế phí liên quan

Theo đó, mặt hàng máy rửa bát không nằm trong Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy nhiên, khi tiến hành thủ tục nhập khẩu máy rửa bát, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Máy rửa bát cũ đã qua sử dụng nếu muốn nhập khẩu thì cần phải đáp ứng 02 điều kiện gồm: tuổi thiết bị không được phép quá 10 năm và nhập khẩu chỉ với mục đích phục vụ sản xuất
  • Doanh nghiệp nhập khẩu máy rửa bát không cần phải đăng ký thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa
  • Lô hàng máy rửa bát cần phải được dán nhãn hàng hóa đầy đủ thông tin đúng quy định (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat
Doanh nghiệp cần nắm chắc kiến thức và quy định nhập khẩu để tối ưu quá trình thông quan

Mã HS code máy rửa bát và thuế suất nhập khẩu

Mã HS code đóng vai trò rất quan trọng trong các bước nhập khẩu mọi loại hàng hóa, bao gồm cả máy rửa bát. Việc xác định chính xác mã HS sẽ ảnh hưởng đến việc áp thuế phí nhập khẩu, cũng như những chính sách nhập khẩu liên quan.

#Mã HS code

Để có thể xác định chính xác mã HS code máy rửa bát, quan trọng nhất là doanh nghiệp phải hiểu rõ về những đặc tính của sản phẩm như: nguyên vật liệu, thành phần cấu tạo, đặc điểm tính chất, công dụng,… Bạn đọc có thể tham khảo thêm mã HS của máy rửa bát qua bảng sau:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

8422

Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống

- Máy rửa bát đĩa:

8422.1100

- - Loại sử dụng trong gia đình

30%

20%

8%

8422.1900

- - Loại khác

22,5%

15%

8%

#Thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

Bên cạnh đó, sản phẩm máy rửa bát nhập khẩu nếu có thêm giấy Chứng nhận xuất xứ C/O thì có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt lên đến 0%, tương ứng với những form C/O sau:

  • Theo Hiệp định ACFTA – C/O form E: 0%
  • Theo Hiệp định ATIGA – C/O form D: 0%
  • Theo Hiệp định AJCEP – C/O form AJ: 2 – 20%
  • Theo Hiệp định VJEPA – C/O form JV: 4 – 20%
  • Theo Hiệp định AKFTA – C/O form AK: 0 – 20%
  • Theo Hiệp định AIFTA – C/O form AI: 0 – 23%
  • Theo Hiệp định VCFTA – C/O form VC: 1 – 2%

#Nhãn dán hàng hóa

Theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, máy rửa bát nhập khẩu buộc phải có nhãn dán hàng hóa, với nội dung đầy đủ sau đây:

  • Tên đầy đủ của sản phẩm máy rửa bát
  • Những thông số kỹ thuật liên quan như: công suất, sức chứa, lượng nước sử dụng, cảnh báo nguy hiểm,…
  • Quốc gia sản xuất, năm sản xuất của thiết bị

Ngoài ra, những nội dung trên nhãn dán cần phải có bản phiên dịch bằng tiếng Việt (nếu bản gốc viết bằng ngoại ngữ khác) nhằm tạo thuận lợi cho phía Hải Quan tiến hành kiểm tra.

Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat
Bên cạnh xác định mã HS code, doanh nghiệp cũng không được quên dán nhãn hàng hóa theo quy định

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy rửa bát

Bộ chứng từ thông quan Hải Quan để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục nhập khẩu máy rửa bát bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy rửa bát các loại
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract), Vận tải đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Phiếu đóng gói lô hàng (Packing List); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà cung cấp máy rửa bát (nếu có)
  • Catalogs, tài liệu hướng dẫn,… và một số giấy tờ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Trong số những chứng từ này, tờ khai, B/L, Invoice và Packing List là những tài liệu quan trọng nhất cần phải có. Còn lại phía Hải Quan sẽ yêu cầu bổ sung cụ thể nếu cần.

Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat
Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu máy rửa bát cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi lô hàng tiến hành bước thông quan

>>> Xem thêm: Hướng dẫn từng bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy rửa xe cao áp

Lời kết

Trong quá trình tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu máy rửa bát, các doanh nghiệp có thể gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro khác nhau, nếu chưa có kinh nghiệm hoặc không xem xét kỹ những quy định, chính sách của Nhà nước. Nhằm giúp doanh nghiệp của bạn thông quan hàng hóa qua Hải Quan thuận lợi & nhanh chóng, đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi thắc mắc và giải quyết các vấn đề một cách tối ưu nhất. Liên hệ ngay hotline/Zalo để được trải nghiệm dịch vụ chất lượng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-rua-bat


Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh-00.jpg

Cây nước nóng lạnh là một loại thiết bị gia dụng, có khả năng làm nóng hoặc lạnh nước uống nhanh chóng, được sử dụng rộng rãi trong gia đình, văn phòng, trường học,… Các doanh nghiệp buộc phải nắm vững thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh thì mới có thể đưa được mặt hàng này về thị trường Việt Nam một cách hợp pháp và thuận lợi. Bài viết này sẽ đi sâu tìm hiểu và giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn để chuẩn bị tốt nhất khi nhập khẩu cây nước nóng lạnh.

Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh
Cây nước nóng lạnh thường được nhập khẩu từ nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu, Hoa Kỳ,…


Quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh

Trước khi bắt đầu tiến hành thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm vững những quy định pháp lý liên quan đến mặt hàng, do Nhà nước ban hành. Dưới đây là những Văn bản pháp luật mà bạn nên tham khảo kỹ:

  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13973:2024: quy định về mức hiệu suất năng lượng tối thiểu & phương pháp thử nghiệm nhằm đánh giá hiệu suất năng lượng của sản phẩm cây nước nóng lạnh
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 4:2009/BKHCN: quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các loại thiết bị điện gia dụng, trong đó có sản phẩm cây nước nóng lạnh nhập khẩu
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP: quy định chi tiết quá trình thi hành một số điều nằm trong Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa & một vài Nghị định bổ sung, sửa đổi liên quan
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN bổ sung, sửa đổi một số điều nằm trong Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN: quy định về việc làm Công bố hợp chuẩn, hợp quy & phương thức đánh giá tính phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,…
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: công bố Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu cần phải kiểm tra chuyên ngành do Bộ Khoa học & Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bổ sung, sửa đổi một số điều nằm trong Nghị định số 111/2021/NĐ-CP: quy định về nhãn dán hàng hóa đối với cây nước nóng lạnh nhập khẩu, bao gồm những thông tin bắt buộc cần có như: tên hàng hóa, tên & địa chỉ nhà nhập khẩu, nguồn gốc xuất xứ, model,…
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều nằn trong Luật Quản lý Ngoại thương cũng như ban hành Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm bị cấm xuất nhập khẩu
  • Công văn số 6061/TCHQ-TXNK: phân loại giữa mặt hàng “máy làm nóng lạnh nước uống” và “cây nước nóng lạnh”

Dựa vào những văn bản trên, có thể thấy sản phẩm cây nước nóng lạnh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần lưu ý đến một số vấn đề khi làm thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh như sau:

  • Cây nước nóng lạnh cũ đã qua sử dụng sẽ không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Cây nước nóng lạnh do Bộ Khoa học & Công nghệ quản lý chuyên ngành, do đó khi nhập khẩu cần đăng ký làm Kiểm tra Nhà nước về chất lượng (theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN), song song với các bước thủ tục thông quan nhập khẩu
  • Nếu sản phẩm cây nước nóng lạnh có thêm chức năng lọc nước thì có thể nằm trong Danh mục hàng hóa cần phải làm Công bố hợp chuẩn hợp quy
Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh
Các doanh nghiệp nhập khẩu cây nước nóng lạnh cần tuân thủ đúng theo những quy định Nhà nước liên quan

Mã HS code cây nước nóng lạnh và thuế suất nhập khẩu

Để chọn lựa chính xác mã HS code cây nước nóng lạnh, các doanh nghiệp có thể tự tra cứu, liên hệ tới nhà cung cấp hoặc hotline Finlogistics để được tư vấn. Dưới đây là bảng mã HS chi tiết của một số loại cây nước nóng lạnh phổ biến hiện nay:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 8545

8516.10

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun, chứa nước nóng và đun nước nóng kiểu nhúng:

8516.1011

– – Bình thủy điện (water dispenser) đun nước nóng, loại gia dụng (SEN)

30%

20%

10%

8516.1019

– – Máy nước nóng lạnh tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ

30%

20%

10%

Thuế giá trị gia tăng (VAT) khi nhập khẩu cây nước nóng lạnh tại Việt Nam là 10%. Còn thuế suất nhập khẩu sẽ được phân làm hai mức:

  • 20% – đối với loại cây nước nóng lạnh không có lọc nước
  • 5% – đối với loại cây nước nóng lạnh có hệ thống lọc nước

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp có Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O của lô hàng cây nước nóng nhập khẩu từ nhà cung cấp thì có thể được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế, bao gồm:

  • Nhập từ Trung Quốc: 0% (với C/O form E)
  • Nhập từ Nhật Bản: 5 – 10% (với C/O form AJ)
  • Nhập từ Hàn Quốc: 5 – 10% (với C/O form AK)
  • Nhập từ châu Âu, Hoa Kỳ: 10 – 20% (không có Hiệp định thương mại đặc biệt)

Nếu doanh nghiệp không có chứng nhận C/O ưu đãi, thì thuế nhập khẩu cây nước nóng lạnh sẽ áp dụng theo Biểu thuế MFN (Most Favored Nation)

Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh
Việc tra cứu, chọn lựa mã HS của cây nước nóng lạnh cần được tiến hành trước khi lô hàng cập cảng/cửa khẩu

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh

Quá trình làm thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh sẽ diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn nếu doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại chứng từ cần thiết, bao gồm:

#Hồ sơ kiểm tra chất lượng chuyên ngành

Bộ hồ sơ đăng ký Kiểm tra chất lượng Nhà nước đối với mặt hàng cây nước nóng lạnh nhập khẩu (theo quy định của Bộ Khoa học & Công nghệ) bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau đây:

  • Phiếu đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng (theo mẫu)
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu cây nước nóng lạnh
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói lô hàng (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) của cây nước nóng lạnh từ nhà cung cấp
  • Những tài liệu kỹ thuật của cây nước nóng lạnh nhập khẩu: bảng mô tả chi tiết (chức năng, model,…), Catalog/Brochure, Hướng dẫn sử dụng (User Manual),…
  • Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất cây nước nóng lạnh
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp nhập khẩu

#Hồ sơ thông quan hàng hóa qua Hải Quan

Khi chuẩn bị thông quan mặt hàng cây nước nóng lạnh nhập khẩu qua Hải Quan, các doanh nghiệp cần soạn bộ hồ sơ với những chứng từ cần thiết như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu cây nước nóng lạnh
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói lô hàng (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) của cây nước nóng lạnh từ nhà cung cấp
  • Phiếu đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng (bản gốc)
  • Một số loại chứng từ liên quan khác như: Catalog/Brochure,… (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh
Các loại chứng từ nhập khẩu cần chuẩn bị kỹ lưỡng, tránh sai sót để tránh mất thời gian chỉnh sửa và bổ sung

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh cần chuẩn bị những loại giấy tờ quan trọng nào?

Kết luận

Trên đây là những thông tin, nội dung mà các doanh nghiệp cần nhớ khi thực hiện thủ tục nhập khẩu cây nước nóng lạnh về thị trường Việt Nam để kinh doanh hoặc sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình xử lý, giấy tờ các loại hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn đừng quên liên hệ ngay với Finlogistics để được hỗ trợ nhé. Số hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) luôn sẵn sàng 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-cay-nuoc-nong-lanh


Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai-00.jpg

Các loại chảo là vật dụng nhà bếp đã quá quen thuộc trong cuộc sống thường nhật của chúng ta. Nhưng bạn có bao giờ tự thắc mắc liệu quá trình chuẩn bị làm thủ tục nhập khẩu chảo các loại sẽ diễn ra như thế nào không? Bài viết chi tiết dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn giúp bạn cách thực hiện nhập khẩu chảo theo những quy định do Nhà nước ban hành, hãy theo dõi đến cuối để biết thêm thông tin nhé. 

Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai
Các loại chảo nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu,… được sử dụng rộng rãi tại thị trường nội địa


Thủ tục nhập khẩu chảo các loại dựa trên những chính sách pháp lý nào?

Hầu hết những quy định Nhà nước về thủ tục nhập khẩu chảo các loại được xác định chi tiết trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm đối với những loại chảo có tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (phần lớn các loại chảo)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định rõ một số điều trong Luật Quản lý ngoại thương, đặt ra các quy định chung về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, bao gồm cả chảo
  • Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, Thông tư số 3810/QĐ-BKHCN và Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN: quy định về kiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm điện hoặc các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), trong đó có các loại chảo
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về nhãn dán hàng hóa đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả chảo nhập khẩu
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về việc xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải Quan, nếu không tuân thủ đúng thủ tục và quy định của Hải Quan khi nhập khẩu
  • Thông tư số 28/2021/TT-BYT: quy định về quản lý thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, yêu cầu về mức độ an toàn thực phẩm đối với các loại chảo có những bộ phận bằng nhựa hoặc cao su tiếp xúc với thực phẩm

Theo đó, sản phẩm chảo mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Tuy nhiên, các loại chảo nhập khẩu cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu.

Ngoài ra, trong quá trình nhập khẩu, đặc biệt là loại chảo tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện Công bố An toàn thực phẩm (ATTP). Hơn nữa, đối với loại chảo hoạt động bằng điện, doanh nghiệp còn đăng ký thêm kiểm tra chất lượng hàng hóa (theo Thông tư số 3810/QĐ-BKHCN).

Những sản phẩm có in hình logo của những nhãn hiệu đã đăng ký bản quyền toàn cầu phải có giấy ủy quyền từ nhà sản xuất hoặc Văn bản chấp thuận từ nhãn hiệu thì mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai
Doanh nghiệp nhập khẩu chảo cần chú ý làm Công bố An toàn thực phẩm và Kiểm tra chất lượng theo quy định

Mã HS code chảo các loại và thuế suất nhập khẩu

Chọn lựa chính xác mã HS code chảo các loại là bước đầu tiên trong quy trình nhập khẩu mặt hàng này. Hiện nay có khá nhiều loại chảo khác nhau, đa dạng chất liệu như: nhôm, gang, sứ, inox, thủy tinh, hợp kim,… Sau khi đã xác định được mã HS, bạn có thể biết được mức thuế suất, những chính sách và thuế GTGT cho loại chảo mà mình nhập khẩu. Dưới đây là bảng danh sách mã HS và thuế nhập khẩu dành cho các loại chảo mà bạn nên tham khảo:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

Chảo bằng sứ

6912.0000

35%

8%

Chảo thủy tinh

7013.9900

15%

8%

Chảo inox

7323.9310

30%

8%

Chảo hợp kim nhôm

7323.9390

30%

8%

Chảo bằng nhôm

7615.1090

30%

10%

Chảo điện

8516.6090

20%

8%

Ngoài loại thuế xuất khẩu ưu đãi, doanh nghiệp còn có thể nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với các quốc gia có ký hiệp định FTA với Việt Nam như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, ASEAN, EU, Ấn Độ, Úc,… Bạn nên yêu cầu người bán hàng cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu hàng hóa thấp nhất.

Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai
Việc chọn đúng mã HS sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế sai sót chứng từ nhập khẩu và tránh bị cơ quan Hải Quan phạt

Bộ hồ sơ Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu chảo các loại

Dựa vào Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC (thay đổi, bổ sung) thì khi làm thủ tục nhập khẩu chảo các loại, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số loại giấy tờ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại chảo 
  • Hợp đồng thương mại (Contract Sales); Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Hóa đơn mua bán (Invoice)
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ nhà cung cấp sản phẩm (nếu có)
  • Hồ sơ tự Công bố An toàn thực phẩm (ký tên & đóng dấu)
  • Những giấy tờ khác như: catalogs sản phẩm,… (nếu có)

Trong số các loại giấy tờ trên thì tờ khai, Invoice, B/L và hồ sơ tự Công bố An toàn thực phẩm là những thứ không thể thiếu để lô hàng có thể thông quan Hải Quan nhanh chóng và thuận lợi.

Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai
Bộ hồ sơ Hải Quan cần được chuẩn bị đầy đủ trước khi doanh nghiệp tiến hành thông quan hàng hóa 

>>> Đọc thêm: Các bước chuẩn bị thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng cần lưu ý những gì?

Tạm kết

Nhu cầu sử dụng các loại chảo chất lượng nhập khẩu từ nước ngoài ngày càng tăng cao sẽ là lợi thế lớn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, để thủ tục nhập khẩu chảo các loại diễn ra thành công, bạn cần tuân thủ đúng theo các quy định của Nhà nước và chuẩn bị kỹ lưỡng những yếu tố cần thiết như: mã HS, chứng từ,… Nếu bạn vẫn chưa biết nên bắt đầu từ đâu, hãy liên hệ đến cho Finlogistics. Chúng tôi sẵn sàng tư vấn MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu dành cho khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-chao-cac-loai


Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long-00.jpg

Nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam muốn làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông để sử dụng hoặc kinh doanh, nhưng lại gặp khá nhiều khó khăn, do đây là mặt hàng thuộc quyền quản lý của Bộ Y tế. Vì vậy, những chính sách, thủ tục nhập khẩu loại máy này có phần phức tạp hơn so với hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải thích cặn kẽ giúp bạn đọc những điều cần lưu ý khi nhập khẩu các loại máy triệt lông, cùng theo dõi đến cuối nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long
Sản phẩm máy triệt lông được ứng dụng nhiều trong các Spa chăm sóc, trung tâm làm đẹp hoặc dùng tại gia đình


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy triệt lông

Để làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông về Việt Nam thuận lợi và nhanh chóng, các doanh nghiệp cần phải chú ý và tuân thủ đúng theo những Chính sách do Nhà nước quy định. Các doanh nghiệp có thể tham khảo một số Văn bản pháp lý như sau:

  • Công văn số 883/TXNK-PL: quy định về mã số và thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các loại hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành và quản lý
  • Nghị định số 36/2016/NĐ-CP: quy định về việc quản lý các loại trang thiết bị y tế, bao gồm: phân loại; sản xuất; lưu hành; mua bán; cung cấp dịch vụ;…
  • Thông tư số 39/2016/TT-BYT: quy định chi tiết về việc phân loại các loại trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và quản lý
  • Thông tư số 278/2016/TT-BTC: quy định về mức thu, chế độ thu – nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và quản lý
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định liên quan tới hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, dưới những hình thức xuất nhập khẩu, bao gồm cả sản phẩm máy triệt lông nhập khẩu
  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: cập nhật và làm rõ thêm một số quy định liên quan đến quản lý trang thiết bị y tế.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt; …
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT: quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc phân loại trang thiết bị y tế

Theo đó, máy triệt lông không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình doanh nghiệp cần thực hiện phân loại máy triệt lông nhập khẩu như một trang thiết bị y tế, bởi đây là sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế. Thông thường, việc phân loại này sẽ được thực hiện theo thiết bị y tế loại B hoặc C, tùy từng loại máy cụ thể như sau:

  • Loại B: các loại máy triệt lông có sử dụng ánh sáng, Laser cần phải làm Công bố thiết bị y tế
  • Loại C: các loại máy triệt lông chỉ cần phân loại trang thiết bị y tế là có thể nhập khẩu

Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu còn cần chú ý đến một số điểm quan trọng sau đây:

  • Tuổi của máy triệt lông cũ đã qua sử dụng không được phép quá 10 năm
  • Máy triệt lông nhập khẩu sử dụng công nghệ Laser hoặc ánh sáng bắt buộc phải làm Công bố theo quy định
  • Doanh nghiệp cần bảo đảm việc dán nhãn hàng hóa đầy đủ thông tin cần thiết (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long
Quá trình nhập khẩu máy triệt lông cần phải đăng ký làm Công bố sản phẩm và dán nhãn hàng hóa đầy đủ

Mã HS code máy triệt lông và thuế suất nhập khẩu

Tra cứu mã HS code đóng một vai trò quan trọng trong các bước xử lý nhập khẩu của tất cả các loại hàng hóa. Việc xác định chính xác HS code máy triệt lông sẽ ảnh hưởng lớn đến việc áp thuế nhập khẩu, thuế VAT và những chính sách khác liên quan. Để có thể xác định chính xác mã HS cho sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ cấu tạo, nguyên liệu, đặc tính, công dụng,… của lô hàng.

Mỗi sản phẩm sẽ có một mã phân loại hàng hóa riêng, nên quá trình xác định mã HS code trước khi lô hàng cập cảng hoặc cửa khẩu trở nên cực kỳ cần thiết. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với các loại máy triệt lông nhập khẩu phổ biến hiện nay:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ

8510

Máy triệt lông bằng tác động từ động cơ

8510.3000

20%

10%

Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra

9018

Máy triệt lông bằng Laser hoặc ánh sáng

9018.9090

0%

5%

Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long
Nếu áp sai mã HS, lô hàng của bạn sẽ phải đối mặt với rủi ro mất thời gian làm lại giấy tờ hoặc bị Hải Quan xử phạt

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông

Dựa theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được chỉnh sửa & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông các loại có một số loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại máy triệt lông
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Hóa đơn mua bán (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Bản phân loại trang thiết bị y tế loại B hoặc loại C
  • Công bố trang thiết bị y tế loại B (có đóng dấu)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O của máy triệt lông từ nhà sản xuất (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) cùng bất kỳ tài liệu nào khác

Trong số các chứng từ thông quan máy triệt lông nhập khẩu này, thì tờ khai Hải Quan, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L là những tài liệu quan trọng nhất, yêu cầu cần chuẩn bị kỹ lưỡng. Cơ quan Hải Quan cũng có yêu cầu bổ sung một vài loại giấy tờ cụ thể khác.

Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long
Doanh nghiệp còn cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký Công bố sản phẩm và kiểm tra chất lượng hàng hóa (nếu cần)

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy trợ thở cần chuẩn bị những chứng từ nào?

Lời kết

Mặc dù thủ tục nhập khẩu máy triệt lông yêu cầu các bước chuẩn bị và thực hiện phức tạp hơn nhiều so với những mặt hàng thông thường, nhưng các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thông quan Hải Quan thành công nếu tuân thủ theo đúng quy định Nhà nước. Liên hệ ngay với Finlogistics nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị Forwarder xuất nhập khẩu uy tín, cung cấp dịch vụ tận tâm và chất lượng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-triet-long


Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon-00.jpg

Thang cuốn (thang máy cuốn hoặc cầu thang máy) là một loại thiết bị dạng băng tải, băng chuyền, dùng để vận chuyển người. Do đó, các doanh nghiệp cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thang cuốn về Việt Nam, đặc biệt là những quy định pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng hàng hóa. Vậy chi tiết các bước thông quan mặt hàng này như thế nào? Hãy cùng theo chân Finlogistics tìm hiểu rõ hơn qua nội dung bên dưới nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon
Thang cuốn được dùng phổ biến tại các siêu thị, trung tâm thương mại, ga tàu điện,… với một chiều lên và một chiều xuống


Một số Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu thang cuốn

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang cuốn được Nhà nước quy định cụ thể trong những Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024: tác động đến các chính sách về thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu
  • Thông tư số 13/2024/TT-BLĐTBXH, sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH: quy định liên quan hoạt động quản lý chất lượng hàng hóa, sản phẩm thuộc nhóm 2, bao gồm cả mặt hàng thang cuốn nhập khẩu
  • Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH, thay thế cho Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH: ban hành Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội chịu trách nhiệm và quản lý
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về việc xử phạt những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải Quan
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết một số điều trong Luật Quản lý ngoại thương, liên quan đến mặt hàng thang cuốn nhập khẩu
  • Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH: quy định về việc quản lý chất lượng hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội chịu trách nhiệm và quản lý

Theo đó, mặt hàng thang cuốn không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với thang cuốn cũ đã qua sử dụng, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Ngoài ra, khi làm thủ tục nhập khẩu thang cuốn, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký kiểm tra an toàn chất lượng hàng hóa, bao gồm cả thang cuốn và những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon
Việc nhập khẩu thang cuốn yêu cầu các doanh nghiệp phải xem xét kỹ các Thông tư, Nghị định liên quan

Mã HS code thang cuốn và thuế suất nhập khẩu

Việc tra cứu và chọn lựa mã HS code thang cuốn là một bước rất quan trọng trong quá trình nhập khẩu và thông quan Hải Quan mặt hàng này. Vì vậy, trước khi tiến hành nhập khẩu, các doanh nghiệp nên tham khảo kỹ HS code do bên bán cung cấp hoặc liên hệ với Finlogistics để được tư vấn chi tiết. Bảng mã HS và thuế suất tham khảo đối với mặt hàng thang cuốn như sau:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

Máy nâng hạ, giữ, xếp hoặc dỡ hàng khác (ví dụ, thang máy, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo)

8428

- Thang máy và tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp):

8428.10

- - Thang cuốn chở người

8428.1031

10%

8%

- - Thang cuốn khác

8428.1039

10%

8%

Các bộ phận chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy thuộc các nhóm từ 8425 đến 8430

8431

- Các bộ phận của thang máy (lift), tời nâng kiểu gầu nâng (trục tải thùng kíp) hoặc thang cuốn

8431.31

- - Bộ phận thang cuốn khác

8431.3110

0%

8%

Bộ phận thang cuốn chở người

8431.3120

0%

8%

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với các loại hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu từ những nước có ký Hiệp định thương mại với Việt Nam. Để được hưởng mức thuế này, mặt hàng thang cuốn nhập khẩu cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ C/O đúng mẫu.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon
Doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác để tránh phải làm lại chứng từ và bị Hải Quan bắt phạt do áp sai mã HS

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng thang cuốn nhập khẩu

Các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thang cuốn đều bắt buộc phải thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi thông quan (theo Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH). Tương tự, những bộ phận an toàn gắn liền với mặt hàng thang cuốn cũng cần phải kiểm tra chất lượng, bao gồm:

  • Hệ thống phanh điều khiển, dừng thang hoặc băng chuyền
  • Hệ thống hãm thang cuốn an toàn
  • Máy kéo (động cơ, hộp số,…)

#Hồ sơ làm kiểm tra chất lượng

Hồ sơ đăng ký làm kiểm tra chất lượng thang cuốn nhập khẩu bao gồm những chứng từ sau:

  • 03 Giấy đăng ký kiểm tra an toàn chất lượng thang cuốn
  • 01 Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang cuốn
  • 01 Giấy chứng nhận chất lượng C/Q hoặc Test Report
  • 01 Vận đơn đường biển B/L (nếu hàng hóa đi đường biển hoặc đường hàng không)
  • 01 Hóa đơn mua bán (Invoice)
  • 01 Bảng kê khai danh mục hàng hóa (Packing List)
  • 01 Bản mô tả sản phẩm hàng hóa có hình ảnh thực tế (Catalogs)

#Quy trình làm kiểm tra chất lượng

  • Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng thang cuốn tại Tổ chức chứng nhận được chỉ định, nhằm tiến hành đánh giá chất lượng an toàn của sản phẩm
  • Bước 2: Tiếp tục đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng cho thang cuốn nhập khẩu và nộp lại kết quả chứng nhận cho Cục An toàn lao động để thông quan hàng hóa
  • Bước 3: Xuất trình giấy đăng ký kiểm tra có xác nhận của Cục An toàn lao động để làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan. Nếu doanh nghiệp muốn đưa hàng về kho bảo quản trước thì cần nộp thêm công văn, xin mang hàng về bảo quản (theo mẫu số 09/BQHH/GSQL)
  • Bước 4: Sau khi giấy kiểm tra chất lượng nộp cho Hải Quan đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được phép thông quan lô hàng và đưa sản phẩm ra thị trường sử dụng, bày bán
Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon
Lô hàng thang cuốn được kiểm tra an toàn chất lượng đầy đủ thì mới được phép đưa ra thị trường sử dụng

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu thang máy các loại cần chuẩn bị những gì?

Tổng kết

Trên đây là một số nội dung chính trong quá trình chuẩn bị và thực hiện thủ tục nhập khẩu thang cuốn về Việt Nam mà bạn đọc đang quan tâm. Mặc dù sản phẩm này yêu cầu khá khắt khe về các bước kiểm tra chất lượng, nhưng nếu doanh nghiệp tuân thủ theo đúng quy định pháp lý thì vẫn có thể thông quan một cách thuận lợi và nhanh chóng. Nếu còn thắc mắc hoặc nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, đừng quên liên hệ với Finlogistics để nhận giá cước tốt nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-cuon


Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham-00.jpg

Nồi nấu chậm (Crock-Pot) là loại nồi điện duy trì nhiệt độ thấp, nhằm nấu thức ăn trong thời gian dài, giúp giữ lại dinh dưỡng trong quá trình nấu, hầm hoặc hấp. Do đó, thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm từ các nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu cặn kẽ. Vậy người nhập khẩu cần chú ý và chuẩn bị những gì để có thể thông quan thuận lợi? Hãy đi tìm câu trả lời cụ thể qua nội dung hữu ích dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham
Nồi nấu chậm giúp cho việc nấu ăn trở nên tiện lợi hơn, không còn cảnh phải trông chừng trong nhiều giờ


Thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm dựa trên quy định pháp lý nào?

Các Chính sách Nhà nước ban hành đối với thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm được quy định chi tiết trong một số Văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

  • QCVN 4:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN: quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các trang thiết bị điện và điện tử
  • Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN: quy định về việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các trang thiết bị điện và điện tử
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2, thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong đó có sản phẩm nồi nấu chậm nhập khẩu
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm có liên quan đến sản phẩm nồi nấu chậm
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định về các hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, dưới những hình thức xuất khẩu & nhập khẩu
  • Thông tư số 28/2021/TT-BYT: ban hành Danh mục các loại hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam cần làm kiểm tra Nhà nước về an toàn chất lượng

Theo đó, mặt hàng nồi nấu chậm này không thuộc Danh mục hàng hóa bị hạn chế hay cấm nhập khẩu, do đó doanh nghiệp không cần phải xin giấy phép chuyên ngành. Tuy nhiên, các sản phẩm nồi nấu chậm nhập khẩu vẫn cần phải đăng ký làm kiểm tra an toàn chất lượng theo quy định của Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham
Các doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm nồi nấu chậm cần chấp hành theo đúng quy định pháp luật

Mã HS code nồi nấu chậm và thuế suất nhập khẩu

Mã HS code là “ngôn ngữ” chung nhằm phân loại hàng hóa quốc tế và là cơ sở để xác định các chính sách xuất nhập khẩu, nghĩa vụ thuế phí,… Do đó, việc tra cứu và tham vấn chính xác HS code nồi nấu chậm sẽ giúp các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí, đẩy nhanh thông quan và hạn chế xảy ra những rủi ro không đáng có. Theo đó, mã HS code nồi nấu chậm thuộc Chương 85, Nhóm 8516. Dưới đây là bảng HS code chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 8545

8516.60

- Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu nướng vỉ và lò nướng:

8516.6090

- - Nồi nấu chậm

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mặt hàng nồi nấu chậm phải chịu 2 loại thuế chính, bao gồm:

  • Thuế suất nhập khẩu thông thường: 20%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%

Ngoài ra, các cá nhân, doanh nghiệp có thể yêu cầu nhà cung cấp gửi giấy chứng nhận nguốc gốc xuất xứ (C/O) của sản phẩm nồi nấu chậm nhập khẩu, nếu muốn được hưởng những ưu đãi thuế quan thấp nhất.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham
Việc chọn sai mã HS sẽ gây ra nhiều hậu quả: phát sinh chi phí, mất thời gian làm lại giấy tờ, bị xử phạt, truy thu thuế,…

Các loại chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm

Để quá trình thông quan Hải Quan diễn ra một cách thuận lợi và an toàn, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng các chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm. Dưới đây là các loại giấy tờ cần thiết mà bạn nên lưu ý khi nhập khẩu:

#Hồ sơ kiểm tra an toàn chất lượng

Việc kiểm tra an toàn chất lượng sẽ cần đăng ký tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường & Chất lượng thuộc Sở Khoa học & Công nghệ. Bộ hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại nồi nấu chậm
  • Hợp đồng thương mại; Hóa đơn mua – bán sản phẩm
  • Danh sách đóng gói hàng hóa; Vận đơn đường biển
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O nồi nấu chậm từ nhà sản xuất
  • Catalogs mô tả hoặc tài liệu kĩ thuật của sản phẩm

Doanh nghiệp sau khi có mã tiếp nhận hồ sơ, cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu để nộp đăng ký với Hải Quan và xin đưa lô hàng về để bảo quản. Sau đó, doanh nghiệp liên hệ với các Trung tâm thử nghiệm được Bộ KH&CN chỉ định để tiến hành test mẫu sản phẩm. Sau khoảng 7 – 10 ngày sẽ có kết quả và chứng thư kiểm tra an toàn chất lượng.

#Hồ sơ Công bố hợp chuẩn hợp quy

Sau đó, doanh nghiệp tiến hành làm hồ sơ để đăng ký làm Công bố hợp chuẩn hợp quy cho sản phẩm máy nấu chậm nhập khẩu, bao gồm:

  • Bản đăng ký Công bố hợp chuẩn hợp quy (theo mẫu)
  • Catalogs mô tả và tài liệu kĩ thuật của sản phẩm
  • Ảnh thực tế và hướng dẫn sử dụng sản phẩm
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy (có đóng dấu)
  • Nhãn chính, nhãn phụ của sản phẩm nồi nấu chậm
Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham
Hồ sơ kiểm tra an toàn chất lượng và Công bố hợp chuẩn hợp quy rất quan trọng khi nhập khẩu nồi nấu chậm

#Hồ sơ thông quan Hải Quan nhập khẩu

Theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bộ hồ sơ thông quan nồi nấu chậm nhập khẩu được quy định như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại nồi nấu chậm
  • Hóa đơn thương mại; Danh sách đóng gói.
  • Vận đơn đường biển, Hợp đồng mua – bán hàng hóa
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà cung cấp sản phẩm
  • Mã tiếp nhận kiểm tra chất lượng sản phẩm
  • Catalogs mô tả hoặc tài liệu kĩ thuật của sản phẩm

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cần chuẩn bị những gì?

Lời kết

Nói chung, các cá nhân, doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm cần tham khảo kỹ các Văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành, liên quan đến sản phẩm. Bên cạnh đó, việc thực hiện kiểm tra chất lượng và Công bố hợp chuẩn hợp quy cũng cực kỳ cần thiết. Nếu bạn đang gặp vướng mắc tại khâu nào hoặc có nhu cầu nhập khẩu nồi nấu chậm hoặc bất kỳ sản phẩm nào khác, hãy liên hệ với Finlogistics qua hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tâm. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham


Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to-00.jpg

Đèn pha là một trong các trang thiết bị phụ tùng ô tô được nhập khẩu về nhiều nhất tại Việt Nam, bởi nguồn cung sản xuất trong nước khá ít, không thể đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng. Vậy quy trình thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô được thực hiện ra sao? Nhà nước quy định như thế nào đối với mặt hàng này? Đèn pha ô tô nhập khẩu cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng nào?… Cùng với Finlogistics tham khảo nội dung chi tiết qua bài viết này nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to
Đèn pha ô tô là sản phẩm rất quan trọng và được nhập khẩu rất nhiều về thị trường trong nước để kinh doanh


Thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô dựa trên những chính sách pháp lý nào?

Hiện nay, có 04 loại đèn pha xe ô tô cơ bản đang được bày bán rộng rãi trên thị trường Việt Nam, bao gồm: đèn Halogen, đèn pha Senon-hid, đèn pha Laser và đèn pha LED, nhập khẩu chính hãng từ: Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Dưới đây là một số Văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành khi thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô các loại:

  • Thông tư 41/2018/TT-BGTVT, hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 60/2023/NĐ-CP về việc kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mặt hàng ô tô và linh kiện nhập khẩu
  • QCVN 35:2024/BGTVT, thay thế cho QCVN 35:2017/BGTVT: quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học của đèn chiếu sáng phía trước của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
  • Nghị định số 144/2024/NĐ-CP: điều chỉnh thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng phụ tùng và linh kiện ô tô, trong đó có đèn pha

Theo quy định, sản phẩm đèn pha ô tô mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm đưa về Việt Nam, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu như các mặt hàng thông thường khác.

  • Đèn pha ô tô nhập khẩu thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn và là mặt hàng thuộc quản lý chuyên ngành, do Bộ Giao thông & Vận tải quản lý
  • Tuy mặt hàng đèn pha xe ô tô không cần phải xin giấy phép nhập khẩu, nhưng bắt buộc phải làm kiểm tra chất lượng và công bố hợp chuẩn hợp quy. Vì vậy, khi làm thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô, doanh nghiệp cần phải có bản đăng ký có dấu xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng (theo Công văn số 6489/TCHQ-GSQL)
  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần phải làm thủ tục chứng nhận hoặc công bố sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, sau khi thông quan Hải Quan và trước khi đưa ra thị trường bày bán
Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to
Các doanh nghiệp nhập khẩu đèn pha ô tô cần chấp hành theo đúng quy định do Nhà nước ban hành

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED

Mã HS code đèn pha ô tô và thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu, dù là hàng thông thường hay hàng cần phải kiểm tra chuyên ngành thì các doanh nghiệp cũng đều phải xác định được mã HS code của mặt hàng đó. Mã HS code đèn pha ô tô sẽ là căn cứ pháp lý để bạn có thể tìm hiểu những quy định, chính sách liên quan đến thuế phí.

Theo đó, sản phẩm đèn pha ô tô có mã HS thuộc vào “Chương 85: Máy điện, thiết bị điện và bộ phận của chúng; Máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và những phụ kiện của các loại máy trên. Bảng mã HS và thuế suất cụ thể của đèn pha ô tô như sau:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

8539

Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; bóng đèn đi-ốt phát quang (LED)

8539.10

– Đèn pha gắn kín (Sealed Beam Lamp Units):

8539.1010

– – Dùng cho xe có động cơ thuộc Chương 87

30%

20%

10%

Để có thể tra cứu và áp đúng HS code cho đèn pha ô tô nhập khẩu, doanh nghiệp cần dựa vào các tài liệu kỹ thuật của hàng hóa thực tế; liên hệ với nhà cung cấp để xin thông tin hoặc tham khảo tại Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi tư vấn kỹ lưỡng, chi tiết.

Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to
Mã HS code của lô hàng đèn pha ô tô cần được chọn lựa chính xác trước khi hàng hóa cập cảng/cửa khẩu

Sản phẩm đèn pha ô tô nhập khẩu cần chuẩn bị những chứng từ gì?

Việc chuẩn bị đầy đủ và chi tiết các loại chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô sẽ giúp doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình thông quan và giảm bớt những rủi ro không mong muốn. Dưới đây là một vài bộ hồ sơ quan trọng mà các doanh nghiệp cần soạn:

#Hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn chất lượng

Hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn chất lượng sản phẩm sẽ gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Hợp đồng mua bán (bản sao y), Danh mục hàng hóa – Packing List, Hóa đơn – Invoice
  • Vận đơn (bản sao y có dấu xác nhận của người nhập khẩu), tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có)
  • Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh (bản sao y có công chứng)
  • Phiếu chứng nhận lưu hành tự do của đèn pha ô tô – CFS (nếu có)
  • Giấy chứng nhận xuất cứ C/O của lô hàng đèn pha ô tô nhập khẩu (nếu có)
  • Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có những nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn dán
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng Nhà nước đối với đèn pha ô tô nhập khẩu
  • Mẫu nhãn sản phẩm và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đầy đủ nội dung theo quy định)

Sau khoảng 01 ngày kiểm tra hồ sơ, doanh nghiệp tiếp tục tiến hành đăng ký thử nghiệm sản phẩm đèn pha ô tô tại các Trung tâm thử nghiệm được Bộ GT&VT chỉ định

#Hồ sơ thực hiện thử nghiệm sản phẩm

Tiếp theo, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ thực hiện thử nghiệm cho sản phẩm đèn pha ô tô nhập khẩu theo Quy chuẩn QCVN 35:2024/BGTVT, gồm có:

  • Văn bản đăng ký thử nghiệm (theo mẫu sẵn)
  • Bản vẽ chi tiết thông số kỹ thuật của lô hàng
  • Bản đăng ký thông số kỹ thuật của lô hàng
  • Mẫu sản phẩm thực tế đối với từng model
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng Nhà nước đối với hàng hóa nhập khẩu

Thời gian thực hiện thử nghiệm từ 07 đến 10 ngày (kể từ ngày nhận mẫu). Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ nhận được bản kết quả thử nghiệm, sau đó tiếp tục tiến hành làm hồ sơ đăng ký hợp chuẩn hợp quy

#Hồ sơ đăng ký hợp chuẩn hợp quy sản phẩm

Để làm thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô thì bước đăng ký hợp chuẩn hợp quy là không thể bỏ qua. Theo đó, các chứng từ mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Bản công bố hợp chuẩn hợp quy sản phẩm
  • Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao y), kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận cấp phép cho doanh nghiệp
  • Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (bản sao y có công chứng)
  • Mẫu nhãn dán hàng hóa thực tế

Thời gian kiểm tra bộ hồ sơ là 7 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ). Sau đó, doanh nghiệp nộp lại giấy chứng nhận cho Cơ quan Hải Quan và bắt đầu tiến hành thông quan hàng hóa

Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to
Các chứng từ nhập khẩu sản phẩm đèn pha ô tô cần chính xác và đầy đủ để tránh mất thời gian điều chỉnh

#Hồ sơ thông quan Hải Quan nhập khẩu

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan đối với sản phẩm đèn pha ô tô nhập khẩu sẽ bao gồm những loại giấy tờ cần thiết sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu đèn pha ô tô (theo mẫu sẵn)
  • Commercial Invoice (Hóa đơn mua bán); Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Contract Sales (Hợp đồng); Bill of Lading (Vận đơn)
  • Certificate of Origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ của sản phẩm, nếu doanh nghiệp muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi thuế đặc biệt)
  • Một vài loại chứng từ khác như Catalogs sản phẩm (nếu có)

>>> Xem thêm: Những quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu đèn pin các loại

Lời kết

Mặc dù trông có vẻ phức tạp, nhưng nếu doanh nghiệp tìm hiểu kỹ lưỡng hoặc được những đơn vị xuất nhập khẩu giàu kinh nghiệm như Finlogistics hỗ trợ, thì thủ tục nhập khẩu đèn pha ô tô sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn nhiều. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, nắm vững các quy định pháp luật hiện hành liên quan và thực hiện đúng các bước khai báo, thông quan Hải Quan. Liên hệ trực tiếp đến hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên của chúng tôi tư vấn nhé. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-den-pha-o-to


Thu-tuc-nhap-khau-ghe-00.jpg

Thị trường nội thất tại Việt Nam ngày càng sôi động, với đa dạng nhu cầu về các loại ghế, từ ghế văn phòng, ghế sofa, ghế ăn,… cho đến loại ghế chuyên dụng cho các ngành nghề khác nhau. Do đó, việc làm thủ tục nhập khẩu ghế từ nước ngoài đang trở thành mối quan tâm phổ biến của nhiều doanh nghiệp, vừa là cơ hội và cũng đầy thách thức.

Quá trình này cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự am hiểu sâu sắc về những quy định pháp luật, chính sách Hải Quan và nhiều yếu tố khác để hàng hóa được thông quan suôn sẻ, nhanh chóng và hợp pháp. Trong bài viết chi tiết này, Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện hơn về quy trình chuẩn bị thông quan các loại ghế nhập khẩu, cùng theo dõi đến hết nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-cac-loai
Sản phẩm ghế tại Việt nam thường được nhập khẩu từ nhiều nước như: Trung Quốc, ASEAN, Đài Loan, châu Âu,…


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu ghế các loại

Các cá nhân, doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu ghế các loại về Việt Nam kinh doanh cần đọc kỹ những quy định do Nhà nước ban hành trong một số Văn bản pháp lý sau đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP: quy định chi tiết việc thi hành luật Thương mại liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa quốc tế, xuất nhập khẩu,…
  • Công văn số 8119/TCHQ-TXNK: quy định về việc phân loại mặt hàng vỏ bọc ghế sofa, do Tổng cục Hải Quan ban hành và quản lý
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC: hướng dẫn về việc phân loại hàng hóa; phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra an toàn chất lượng đối với các loại ghế nhập khẩu
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về những biện pháp quản lý ngoại thương, bao gồm cả việc cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hạn chế nhập khẩu,… 
  • Quyết định số 235/QĐ-BCT: quy định về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm ghế từ Trung Quốc
  • Thông tư số 08/2023/TT-BCT: sửa đổi Danh mục hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, bao gồm cả các sản phẩm ghế đã qua sử dụng
  • Nghị định số 73/2025/NĐ-CP, bổ sung cho Nghị định số 26/2023/NĐ-CP: quy định mức thuế suất cụ thể, phụ thuộc vào mã HS code của loại ghế nhập khẩu và các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên (C/O form E, form D, form AK…)

Theo đó, mặt hàng ghế không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi tiến hành các bước nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp vẫn cần lưu ý những điểm như sau:

  • Các loại ghế cũ đã qua sử dụng sẽ không được phép nhập khẩu về thị trường Việt Nam
  • Việc nhập khẩu ghế văn phòng xuất xứ từ Trung Quốc và Malaysia sẽ phải chịu thuế chống bán phá giá, do đó bạn cần kiểm tra chi tiết về chính sách thuế quan
  • Sản phẩm ghế nhập khẩu cần đảm bảo dán nhãn hàng hóa đầy đủ thông tin (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
Thu-tuc-nhap-khau-ghe-cac-loai
Các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý khi thực hiện nhập khẩu các loại ghế

Mã HS code ghế các loại và thuế suất nhập khẩu

Mã HS code đóng vai trò như là một “ngôn ngữ” chung, được cộng đồng quốc tế công nhận nhằm để phân loại các sản phẩm trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Do đó, việc chọn lựa HS code ghế các loại chính xác và cẩn thận là điều cực kỳ quan trọng, bởi nó ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu và chính sách quản lý đối với mặt hàng đó. Dưới đây là thông tin về mã HS và thuế nhập khẩu tương ứng áp dụng cho từng loại ghế phổ biến hiện nay:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ ACFTA (C/O form E)

THUẾ ATIGA (C/O form D)

Ghế có thể xoay, điều chỉnh độ cao. Ví dụ: ghế xoay văn phòng, ghế xoay không tựa,…

9401.3000

25%

5%

0%

Ghế có thể chuyển thành giường. Ví dụ: ghế sofa giường; ghế xếp thư giãn;…

9401.4000

25%

0%

0%

Ghế làm bằng tre

9401.5200

25%

0%

0%

Ghế làm bằng song

9401.5300

25%

0%

0%

Ghế làm bằng mây

9401.5900

25%

0%

0%

Ghế khác, có khung bằng gỗ. Ví dụ: ghế sofa có khung gỗ; ghế gỗ;…

9401.6100

9401.6910

9401.6990

25%

0%

0%

Ghế khác, có khung bằng kim loại. Ví dụ: ghế xích đu bằng inox; ghế công viên khung nhôm; ghế quỳ văn phòng;...

9401.7100

9401.7910

9401.7990

25%

0%

0%

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-cac-loai
Sai sót trong việc xác định mã HS sẽ làm tăng chi phí lưu kho và ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng của doanh nghiệp

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu ghế các loại

Để quá trình làm thủ tục nhập khẩu ghế các loại diễn ra thuận lợi, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị đầy đủ và chi tiết bộ hồ sơ thông quan Hải Quan, gồm những chứng từ dưới đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại ghế
  • Hóa đơn mua bán (Invoice); Vận đơn B/L (Bill of Lading)
  • Phiếu đóng gói (Packing List); Hợp đồng thương mại (Contract Sales)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của sản phẩm từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn chất lượng các loại ghế nhập khẩu
  • Một vài giấy tờ cần thiết khác liên quan, ví dụ như: Catalogs (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-ghe-cac-loai
Bộ hồ sơ thông quan, nhập khẩu các loại ghế cần được chuẩn bị chi tiết trước khi lô hàng cập bến tại cửa khẩu/cảng

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu đồ nội thất về Việt Nam cần chú ý những gì?

Kết luận

Việc nắm vững các bước chuẩn bị khi làm thủ tục nhập khẩu ghế các loại không chỉ giúp cho các doanh nghiệp tránh được những rủi ro và phát sinh chi phí không đáng có mà còn có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hy vọng rằng bài viết trên đã mang tới cho bạn đọc những nội dung hữu ích. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu các mặt hàng nội thất, hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics để sử dụng dịch vụ tối ưu và chuyên nghiệp nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-cac-loai


Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn chưa có nhiều kinh nghiệm để tiến hành khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai, cũng như làm việc trực tiếp cùng với Cơ quan Hải Quan? Bạn cần kết nối với những đơn vị Logistics chuyên tư vấn và xử lý hồ sơ, chứng từ,… khó để thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai? Đừng lo, hãy tham khảo ngay dịch vụ chuyên nghiệp của Finlogistics qua nội dung dưới đây.

Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai
Hướng dẫn các bước khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai chi tiết và đầy đủ


Khu vực kinh tế cửa khẩu Lào Cai có những gì?

Trước khi giải đáp về quy trình khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai thì chúng ta hãy làm rõ một chút về khu vực này nhé. Cửa khẩu Lào Cai là một trong các khu kinh tế cửa khẩu được Chính phủ Việt Nam quan tâm xây dựng đồng bộ quy chế, chính sách và cơ sở hạ tầng, bao gồm 04 khu vực sau đây:

  • Cửa khẩu đường bộ số I (Lào Cai)
  • Cửa khẩu đường bộ số II (Kim Thành – Bắc Sơn)
  • Cửa khẩu Mường Khương
  • Cửa khẩu Bản Vược

Khu vực kinh tế cửa khẩu quốc tế Lào Cai sở hữu nhiều lợi thế đặc biệt so với những cửa khẩu khác. Đây cũng là địa phương có cửa khẩu nằm trong lòng một thành phố trực thuộc tỉnh duy nhất tại phía miền Bắc. Do đó, cửa khẩu Lào Cai có cả một hệ thống dịch vụ của một thành phố, phục vụ cho nhu cầu giao thương và xuất nhập khẩu.

Hơn nữa, cặp cửa khẩu Lào Cai – Hà Khẩu nằm trên tuyến hành lang kinh tế giữa Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng. Việc thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai với khoảng cách ngắn nhất, sẽ nối liền Việt Nam và các quốc gia trong khu vực thông qua cảng biển tới các tỉnh phía Tây Nam, Trung Quốc và các nước ASEAN khác.

Chính bởi vì thế, nên hoạt động khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai được xem là một trong những khâu quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu. Quá trình này đòi hỏi sự linh hoạt của các đơn vị Logistics giàu kinh nghiệm, để xử lý những vấn đề phát sinh cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại phục vụ công việc vận chuyển nhanh chóng như Finlogistics.

Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai
Một số ưu thế vượt trội của cửa khẩu quốc tế Lào Cai so với những cửa khẩu khác

Những điều cần lưu ý khi khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai

Trước khi thực hiện khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai, các cá nhân, doanh nghiệp cần hiểu và nắm rõ được một số vấn đề quan trọng như sau:

#Đối tượng khách hàng

Một số đối tượng, phân khúc khách hàng sử dụng phổ biến dịch vụ khai báo Hải Quan như:

  • Những công ty xuất nhập khẩu qua các sân bay, cảng biển tại Việt Nam và quốc tế
  • Những công ty xuất nhập khẩu ra vào các khu công nghiệp, các khu phi thuế quan,…
  • Những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Hải Quan – Logistics trọn gói và uy tín

#Loại hình khai báo

Những loại hình khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai chủ yếu, ví dụ như:

  • Xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh
  • Xuất nhập khẩu hàng hóa sản xuất xuất khẩu
  • Xuất nhập khẩu hàng hóa gia công
  • Xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ
  • Xuất nhập khẩu hàng hóa đầu tư (có thuế hoặc miễn thuế)
  • Tạm nhập tái xuất – Tạm xuất tái nhập
  • Quá cảnh hàng hóa

#Mặt hàng khai báo

Vậy những loại mặt hàng tiêu biểu nào thường được tiến hành khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai? Cùng theo dõi ngay dưới đây:

  • Hàng thực phẩm thông thường, thực phẩm bảo vệ sức khỏe,…
  • Hàng thực phẩm tươi sống: thịt bò, thịt lợn, thịt gà, thịt xông khói, hải sản, rau củ quả các loại,…
  • Hàng trang thiết bị chuyên dụng: thiết bị y tế; thiết bị công nghiệp; thiết bị máy in màu, ngành in ấn; thiết bị ngành hàng không, quốc phòng;…
  • Hàng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón (hữu cơ và vô cơ),…
  • Hàng thiết bị điện tử gia dụng, đồ chơi cho trẻ em,…
  • Hàng đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ (mây tre đan)
  • Hàng linh kiện điện tử, phụ tùng thiết bị, máy móc công nghiệp,…
  • Hàng mỹ phẩm (ngoại trừ hàng xách tay)
Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai
Một số yếu tố cần cân nhắc khi doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện khai báo tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện khai báo Hải Quan cửa khẩu Lào Cai

Quá trình thực hiện khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai cần tuân theo những quy định chung của Hải Quan Việt Nam. Tuy nhiên, cũng có một số đặc điểm đặc thù do đây là cửa khẩu biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. Dưới đây là các bước cơ bản để tiến hành khai báo tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai:

Bước 1: Chuẩn bị bộ chứng từ khai báo Hải Quan
Tùy theo mỗi loại hình xuất nhập khẩu (kinh doanh, tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập, phi mậu dịch,…) thì hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan điện tử (bằng phần mềm kê khai online ECUS/VNACCS)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Hợp đồng mua bán (Sales Contract) (nếu có)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa); Vận đơn (nếu hàng đi qua đường sắt/đường biển)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà cung cấp (nếu có)
  • Giấy phép chuyên ngành (nếu hàng thuộc vào diện quản lý đặc biệt)
  • Các chứng từ vận tải, bảo hiểm khác (nếu có)

Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan điện tử

  • Truy cập vào hệ thống VNACCS/VCIS bằng phần mềm ECUS hoặc dịch vụ do đơn vị khai thuê Hải Quan cung cấp
  • Điền thông tin chi tiết và chính xác về lô hàng, upload thêm chứng từ
  • Nhận mã số tờ khai và thông tin phân luồng (màu xanh, vàng hoặc đỏ)

Bước 3: Nộp hồ sơ & kiểm kê hàng hóa tại Chi cục Hải Quan
Tùy theo từng kết quả phân luồng tờ khai, hàng hóa thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai sẽ được phân thành:

  • Luồng xanh: Được miễn kiểm tra hàng hóa thực tế, chỉ cần kiểm tra hồ sơ và thông quan nhanh chóng
  • Luồng vàng: Cần kiểm tra chi tiết hồ sơ giấy tờ (có thể yêu cầu bổ sung), không cần kiểm tra hàng hóa thực tế
  • Luồng đỏ: Bắt buộc kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa một cách chi tiết

Sau khi được thông quan, thông báo giải phóng hàng sẽ được gửi đến cho bạn, cho phép hàng hóa vận chuyển đi qua biên giới.

Bước 4: Xử lý thủ tục tại cổng biên giới cửa khẩu

  • Thực hiện thủ tục tại bãi kiểm hóa và khu vực giám sát tại cửa khẩu Lào Cai.
  • Xe chở hàng xuất nhập khẩu cần làm thủ tục tại Trạm kiểm soát liên ngành (biên phòng, kiểm dịch, Hải Quan,…)

Đối với hàng hóa trao đổi cư dân biên giới hoặc tiểu ngạch cần thực hiện theo quy định riêng của tỉnh Lào Cai và Hải Quan tại địa phương

Bước 5: Hoàn tất thủ tục và lưu trữ hồ sơ, chứng từ
Sau khi đã hoàn tất thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai, bạn nên lưu giữ lại toàn bộ hồ sơ khai báo, biên bản kiểm tra (nếu có) và tờ khai nhằm phục vụ công tác hậu kiểm.

Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai
Doanh nghiệp cần tham khảo kỹ các bước khai báo và thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Lào Cai

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thông quan Hải Quan tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị

Lời kết

Trên đây là tất tần tật quy trình khai báo Hải Quan tại cửa khẩu Lào Cai mà bạn đọc đang quan tâm và muốn thực hiện. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu cần hỗ trợ xử lý chứng từ, khai báo cũng như thông quan, vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu quốc tế Lào Cai, hãy liên hệ cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ sớm tư vấn và đưa ra giải pháp tốt nhất cho bạn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Khai-bao-hai-quan-tai-cua-khau-lao-cai