Dich-vu-Hai-Quan-hang-may-moc-cu-va-moi-00.jpg

Mỗi năm, hàng hóa máy móc cũ và mới được nhập khẩu vào Việt Nam rất nhiều và đa dạng. Từ những máy móc dành cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ, máy móc dùng trong công nghiệp cho đến những dây chuyền lắp ráp tự động, phải thông qua dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới trọn gói từ bên nước ngoài. Trong đó, các loại máy móc mới 100% và đã qua sử dụng vẫn phải đảm bảo về chất lượng và hiệu năng sử dụng.

Các doanh nghiệp đã phải tốn khá nhiều chi phí và thời gian, đồng thời lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới uy tín và có năng lực xử lí các lô hàng, giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh. Khác với những loại hàng hóa máy móc đang còn mới, thì máy móc cũ thường phải trải qua kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt, trước khi được phép thông quan. Vậy quá trình này diễn ra như thế nào, hãy khám phá cùng với Finlogistics để hiểu hơn nhé!!!

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

(16/11/2023)


 

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới yêu cầu điều kiện như thế nào?

Định nghĩa về máy móc cũ

Máy móc và thiết bị đã qua sử dụng là những mặt hàng, sản phẩm đã được đưa vào sử dụng thực tế trước đó và đã được tu sửa mới lại để có thể dùng tiếp. Theo như quy định ghi tại Khoản 3, Điều 3, Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, khi tiến hành nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có nghĩa là những loại máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng một thời gian, trải qua quá trình lắp ráp vận hành lại và có thể hoạt động như bình thường.

Điều kiện để nhập khẩu

Hiện nay, Pháp luật hiện hành đã đưa ra những quy định cho các doanh nghiệp, nếu như muốn nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới thì bắt buộc theo đáp ứng được những yêu cầu mà Nhà nước yêu cầu như sau:

  • Tuổi đời của máy móc, thiết bị không được phép vượt quá 10 năm, điều này đã được quy định rõ ràng tại tại Phụ lục I của Quyết định số 18/2018/QĐ-TTg. Theo đó, cách tính tuổi cho mặt hàng máy móc, thiết bị cũ là: Năm nhập khẩu – Năm sản xuất = Tuổi thiết bị
  • Trong trường hợp niên hạn của máy móc, thiết bị vượt quá số năm được cho phép theo quy định Pháp luật, nhưng hiệu suất làm việc của máy vẫn đạt ít nhất khoảng 85%, so với hiệu suất làm việc ban đầu. Lúc này, mặt hàng vẫn đủ điều kiện để nhập khẩu và tiến hành hoạt động sản xuất như bình thường ở trong nước.

Những loại máy móc, thiết bị phải được nghiên cứu, sản xuất theo các quy chuẩn cụ thể và đáp ứng đúng quy chuẩn kỹ thuật chuẩn quốc gia về bảo đảm mức độ an toàn và tiêu thụ năng lượng. Tuyệt đối không được gây ra những hiện tượng ô nhiễm cho môi trường bên ngoài. Nếu như việc nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới không đáp ứng được những yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật thì cũng phải đáp ứng được quy trình sản xuất theo các chỉ tiêu kỹ thuật. Đặc biệt, chỉ tiêu này phải được bảo đảm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn của khối G7.

Xem thêm: Các bước giám định chi tiết hàng hóa máy móc, thiết bị cũ đồng bộ

Dich vu Hai Quan hang may moc cu va moi 02 Finlogistics https://finlogistics.vn
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Những quy định chung về thủ tục nhập khẩu máy móc cũ và mới

Xác định mã HS code

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bất cứ mặt hàng nào cũng cần xác định đúng mã HS code để có chính sách và thủ tục nhập khẩu phù hợp. Để có thể áp chính xác mã HS, doanh nghiệp có thể đề nghị phía đơn vị cung cấp dịch vụ khai báo xác định mã HS code cho mình, trước khi làm các bước nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới. Tất cả được quy định tại Điều 24, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 7, Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

Việc xác định đúng chi tiết mã HS của mặt hàng máy móc đã qua sử dụng phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất và thành phần cấu tạo thực tế khi được tiến hành nhập khẩu. Theo như quy định của Nhà nước, doanh nghiệp có thể căn cứ để áp dụng mã HS vào hàng hóa tại một thời điểm trong quá trình nhập khẩu. Điều này thường sẽ dựa trên catalogue, tài liệu kỹ thuật,… được giám định cụ thể tại Cục Kiểm định Hải Quan. Kết quả của kiểm tra thực tế tại Hải Quan và Cục Kiểm định Hải Quan sẽ là cơ sở để áp mã HS đối với hàng hóa.

Xác định chủng loại hàng hóa

Việc xác định đúng xuất xứ và chủng loại của hàng hóa sẽ giúp cho doanh nghiệp giải quyết các giấy tờ và làm dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới cho mặt hàng này dễ dàng và thuận tiện hơn: 

  • Trường hợp máy móc nhập khẩu mới 100%: doanh nghiệp cần xem xét loại máy móc nhập khẩu này có thuộc diện bị cấm nhập khẩu hay nhập khẩu hay không, theo điều kiện ghi tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 15/05/2018. Nếu không có thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu như bình thường.
  • Trường hợp máy móc đã qua sử dụng: doanh nghiệp cần phải căn cứ theo những quy định ghi tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTG, ban hành ngày 19/04/2019 để xác định rõ các điều kiện và bộ hồ sơ thủ tục để nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới.

Xác định hiệu suất năng lượng

Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào Khoản 3, Điều 1, Điểm A; Khoản 1, Điều 2 và Khoản 2, Khoản 4, Điều 3 của Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg, ban hành ngày 09/03/2017 (có hiệu lực từ 25/04/2017) để xác định hiệu suất năng lượng phù hợp và thực hiện dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới thuận tiện nhất.

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Các bước nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới chi tiết

Quy trình nhập khẩu

Những quy định khi làm dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới khác nhau ở chỗ phải kiểm tra niên hạn sử dụng của hàng hóa. Việc giám định tuổi của máy móc sẽ được tiến hành song song cùng với những thủ tục nhập khẩu Hải Quan khác. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu, thông quan để giám định tuổi của mặt hàng, tùy thuộc vào những trung tâm giám định khác nhau. Theo đó, quy trình làm thủ tục nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới gồm những bước như sau:

Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Nếu như đã chuẩn bị đầy đủ những chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm: hợp đồng ngoại thương, Commercial Invoice, Packing List, B/L, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và mã HS đã xác nhận chính xác của hàng hóa máy móc, thiết bị thì lúc này, doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai, nhập thông tin lên trên hệ thống phần mềm của Hải Quan.

Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành bước kê khai tờ khai Hải Quan, hệ thống trên sẽ gửi thông báo kết quả về phân luồng tờ khai. Nếu đã có luồng tờ khai (theo tùy từng màu đỏ, vàng, xanh) thì doanh nghiệp chỉ cần in tờ khai và mang theo bộ hồ sơ nhập khẩu xuống Chi cục Hải Quan để tiến hành khai báo. Đối với việc nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới thì đến bước này, doanh nghiệp phải làm thêm một tờ giấy giám định niên hạn. Quy trình này sẽ phụ thuộc vào từng trung tâm phụ trách.

Xem thêm: Di dời máy móc thiết bị nhanh chóng và an toàn gồm những bước nào? 

Bước 3: Hải Quan thông quan tờ khai

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không còn vấn đề thắc mắc gì thì các cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Các doanh nghiệp lúc này sẽ tiến hành làm các bước dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới tiếp theo, để đóng thuế phí nhập khẩu cho phía Hải Quan để có thể thông quan hàng hóa.

Bước 4: Đưa hàng hóa về kho chứa

Nếu như bộ hồ sơ đã được thông quan thì tiếp theo tiến hành bước thanh lý tờ khai và thực hiện thêm những thủ tục cần thiết, để có thể mang hàng hóa máy móc về kho. Cuối cùng, các doanh nghiệp đã hoàn thành các bước để nhập khẩu hàng máy móc thiết bị cũ và mới.

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Hồ sơ nhập khẩu

Theo như quy định đưa ra của phía Hải Quan, nếu muốn làm các bước dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ như sau:

  • Hồ sơ nhập khẩu máy móc theo quy đinh của bộ Luật Hải Quan
  • Giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp và có đóng dấu lẫn chữ ký của doanh nghiệp
  • Giấy xác nhận từ nhà sản xuất máy móc, trong đó nêu rõ năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của mặt hàng
  • Nếu như máy móc nhập khẩu có số tuổi vượt mức quy định, nhưng vẫn có hiệu suất hoạt động ~85% trở lên thì doanh nghiệp chỉ cần phải nộp thêm Văn bản chấp thuận nhập khẩu máy móc của Bộ Khoa học và Công nghệ

Thủ tục nhập khẩu

Các bước thủ tục nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới mà doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Bước 1: Doanh nghiệp phải tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ, chứng từ về việc nhập khẩu hàng hóa và tài liệu liên quan, theo quy định về cho Cơ quan Hải Quan hoặc nơi đăng ký lấy tờ khai Hải Quan
  • Bước 2: Cơ quan Hải Quan sẽ làm thủ tục để thông quan hàng hóa theo quy định, ngay khi bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu liên quan theo quy định được đảm bảo đầy đủ và hợp lệ
  • Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về để bảo quản, trong trường hợp kết quả giám định của máy móc, thiết bị cũ và mới không đáp ứng được yêu cầu như quy định, thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật về hành vi vi phạm hành chính lĩnh vực Hải Quan

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới tại Finlogistics

Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu – Logistics, đặc biệt là dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới, công ty Finlogistics luôn là đơn vị uy tín và là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng khi muốn thực hiện vận chuyển và thông quan hàng hóa. Khi đến với chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích khi thực hiện nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới như sau:

  1. Hỗ trợ khách hàng chi tiết, từ khâu tư vấn thủ tục nhập khẩu cho đến thực hiện các bước thông quan cuối cùng
  2. Thực hiện khai báo Hải Quan cho hàng hóa máy móc mới 100% và hàng đã qua sử dụng
  3. Xin các loại chứng thư, giấy tờ giám định máy móc cũ, làm việc với phía Hải Quan để thông quan lô hàng máy móc cũ và mới
  4. Thực hiện vận chuyển hàng máy móc nhập khẩu về kho chứa hàng
  5. Nhận rút cont, di dời nâng hạ máy móc và lắp ráp vào vị trí yêu cầu
  6. Hỗ trợ những vấn đề liên quan đến lô hàng sau khi đã thông quan thành công
Dich vu Hai Quan hang may moc cu va moi 03 Finlogistics https://finlogistics.vn
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Xem thêm: Quy trình nhập khẩu máy móc cũ về Việt Nam yêu cầu những thủ tục gì?

Finlogistics luôn cam kết về dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới chất lượng và tối ưu về mọi mặt:

  • Kiểm tra kỹ càng và chính xác bộ chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu trước khi tiến hành khai báo Hải Quan
  • Thời gian giao nhận hàng hóa và thủ tục Hải Quan nhanh chóng và đúng thời hạn như cam kết (khoảng 1 – 2 ngày)
  • Chi phí giao nhận, vận chuyển và nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới luôn được ưu đãi và cạnh tranh
  • Đội ngũ tư vấn, nhân viên giao nhận chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, sẵn sàng tư vấn tận tình về thông tin chứng từ, cũng như quy trình thủ tục nhập khẩu, hướng dẫn áp mã HS code,…
  • Tuyệt đối bảo mật tất cả các thông tin về khách hàng và hàng hóa
  • Chịu trách nhiệm đền bù tổn thất cho khách hàng, nếu để xảy ra tình trạng chậm trễ hoặc hư hỏng hàng hóa

Ngoài ra, khách hàng mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa Forwarder, vận chuyển nội địa hoặc vận chuyển quốc tế ra các thị trường khác, xin giấy tờ, chứng từ khó như: CO, tờ khai Hải Quan,… hoặc những thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa liên quan, có thể liên hệ cho Finlogistics bằng thông tin liên lạc bên dưới. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Θ Bài viết gợi ý:


Doanh-nghiep-che-xuat-00.jpg

Trong giai đoạn kinh tế hội nhập ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu nhận được rất nhiều sự quan tâm. Do đó, Nhà nước cũng đã đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn để thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Chính vì vậy, các doanh nghiệp chế xuất hoạt động tại những khu chế xuất ngày càng nhiều. Vậy đây là hình thức sản xuất như thế nào? Có những ưu đãi đặc biệt gì cho các doanh nghiệp này? Để trả lời cho thắc mắc này, hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết này của Finlogistics nhé!!!

Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

(10/10/2023)


 

Doanh nghiệp chế xuất là gì?

Định nghĩa

Doanh nghiệp chế xuất có tên tiếng Anh là Export Processing Enterprise (thường gọi tắt là EPE). Dựa theo Khoản 10, Điều 2, tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp chế xuất được định nghĩa là những “‘khu vực” chuyên sản xuất các loại hàng hóa, sản phẩm, dùng để tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài. Những doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động mạnh mẽ bên trong các khu chế xuất, khu kinh tế hoặc khu công nghiệp. 

Doanh nghiệp chế xuất không được xem là một loại hình doanh nghiệp, nhưng lại thường được đầu tư trực tiếp từ nguồn vốn nước ngoài. Cụm từ “chế xuất” ở đây được dùng để chỉ địa điểm đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này nằm trong một khu vực được tách biệt, có rào chắn ngăn cách riêng với bên ngoài. Ngoài ra còn có khu vực cảng và khu cửa ra vào nghiêm ngặt. Những sản phẩm, hàng hóa do những doanh nghiệp chế xuất sản xuất phải tiến hành xuất khẩu 100% và khai báo đầy đủ với cơ quan Hải Quan trong khu vực. 

Đặc điểm

Căn cứ theo Điều 2, Nghị định số 35/2022/NĐ-CP về quản lý doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất, thì đặc điểm của doanh nghiệp này bao gồm:

  • Doanh nghiệp chế xuất được nhận nhiều ưu đãi đầu tư và áp dụng chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan (trừ những ưu đãi dành riêng của khu phi thuế quan tại những khu kinh tế cửa khẩu), từ khi bắt đầu đầu tư thành lập doanh nghiệp, được ghi rõ ràng trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc giấy xác nhận đăng ký của doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép).
  • Những doanh nghiệp chế xuất phải hoạt động bên trong các khu chế xuất và tách biệt hẳn với bên ngoài. Có hàng rào chắn và cổng ra vào riêng, nằm dưới sự giám sát, kiểm tra của Cơ quan Hải Quan và những Cơ quan chức năng khác.
  • Sau khi xây dựng hoàn thiện thì doanh nghiệp chế xuất sẽ phải thông qua xác nhận đáp ứng điều kiện kiểm tra, theo đúng quy định của Pháp luật về thuế phí xuất nhập khẩu, từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Doanh nghiệp chế xuất được quyền mua vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, văn phòng phẩm và những loại hàng tiêu dùng trong nước, để phục vụ cho quá trình xây dựng công trình và điều hành văn phòng, cũng như cho những hoạt động sinh hoạt bình thường của cán bộ, công nhân trong doanh nghiệp. 
  • Doanh nghiệp và những người bán hàng hóa cho doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu những loại vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và văn phòng phẩm.

Xem thêm: Các bước thủ tục Hải Quan cho hàng từ kho ngoại quan vào nội địa

  • Thủ tục kiểm tra và giám sát Hải Quan đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp chế xuất sẽ được thực hiện dựa theo quy định của Pháp luật. 
  • Doanh nghiệp chế xuất có thể bán những sản phẩm thanh lý cho thị trường trong nước, theo những quy định về đầu tư thương mại. 
  • Cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp chế xuất có thể mang ngoại hối, lấy từ nội địa vào doanh nghiệp và ngược lại, từ doanh nghiệp ra bên ngoài mà không cần phải khai báo cho phía Hải Quan. 
  • Doanh nghiệp chế xuất có thể tiến hành mua bán hàng hóa tại Việt Nam và phải có hạch toán thu chi riêng. Có khu vực lưu giữ hàng hóa riêng, tách biệt với khu vực hàng hóa sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thành lập một chi nhánh riêng, để thực hiện việc mua bán những mặt hàng nội địa. 
Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

Hồ sơ thủ tục

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp chế xuất, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:

  • Giấy đăng ký chủ trương đầu tư dự án với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của doanh nghiệp chế xuất
  • Dấu mộc của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án của doanh nghiệp chế xuất
  • Văn bản công bố thành lập doanh nghiệp và mẫu dấu có trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Những ưu đãi đối với các doanh nghiệp chế xuất

Khoản ưu đãi về thuế phí

Theo quy định ghi tại Khoản 3, Điều 26, thuộc Nghị định số 35/2022/NĐ-CP thì các doanh nghiệp chế xuất được quyền hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan. Bắt đầu từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất, được ghi rõ tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận đăng ký cho doanh nghiệp chế xuất của Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong khu vực.

Sau khi đã hoàn thiện quá trình xây dựng, doanh nghiệp chế xuất phải được Cơ quan Hải Quan có thẩm quyền xác nhận đáp ứng những tiêu chí, điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan theo quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu, trước khi chính thức được đưa vào hoạt động.

Trường hợp nếu doanh nghiệp chế xuất không đáp ứng được điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan thì sẽ không được hưởng những chính sách về thuế phí, áp dụng đối với khu vực phi thuế quan. Việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện các tiêu chí, điều kiện kiểm tra, giám sát của Hải Quan của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu vực phi thuế quan, sau khi đã được Cơ quan Hải Quan xác nhận đáp ứng đầy đủ những điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan, trước khi được chính thức đi vào hoạt động bình thường.

Xem thêm: Thủ tục làm hàng sản xuất xuất khẩu cần chú ý điều gì?

Chi tiết hơn, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng một số các ưu đãi hấp dẫn về thuế phí như sau:

– Ưu đãi về mức thuế thu nhập

Tại Điểm A, Khoản 4, Điều 19 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã quy định rằng: thu nhập của các doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thì sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi lên đến 20%, trong thời hạn 10 năm. Đồng thời, doanh nghiệp chế xuất còn được miễn nộp thuế tới 02 năm và giảm 50% tổng số thuế phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo, đối với thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới (theo Điều 6, thuộc Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

– Ưu đãi về chi phí sử dụng đất trong khu chế xuất

Các doanh nghiệp chế xuất sẽ được miễn tiền thuê đất trong 07 năm (dựa theo điểm B, Khoản 3, Điều 19 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).

– Ưu đãi về mức thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu

Căn cứ theo điểm C, Khoản 4, Điều 2 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, doanh nghiệp sẽ nhận được các ưu đãi cho:

  • Hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu từ khu vực phi thuế quan ra nước ngoài
  • Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực phi thuế quan và chỉ sử dụng bên trong khu vực phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm chuyển từ khu vực phi thuế quan này sang khu vực phi thuế quan khác thì không phải là đối tượng phải chịu thuế phí

Như vậy, khi bắt đầu thành lập, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi lớn về thuế thu nhập cho doanh nghiệp; chi phí sử dụng đất; thuế xuất nhập khẩu;….

Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

Áp dụng thuế suất 0%

Thuế suất 0% sẽ được ưu tiên áp dụng đối với những loại hàng hóa, sản phẩm có hợp đồng mua bán hoặc thực hiện gia công hàng hóa (đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ), hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa. Ngoài ra, các loại chứng từ, giấy tờ thanh toán có giá trị hàng hóa thông qua ngân hàng hoặc những chứng từ khác theo quy định Nhà nước và có tờ khai thuế quan đều được áp dụng thuế suất 0%.

Một số trường hợp khác sẽ không được áp dụng thuế suất 0%, ví dụ như: những loại dịch vụ chuyển nhượng vốn hoặc quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ máy móc; dịch vụ bưu chính viễn thông; dịch vụ cấp phát tín dụng, tài chính phái sinh hoặc đầu tư chứng khoán; những sản phẩm khai thác tài nguyên, khoáng sản vẫn chưa chế biến; hàng hóa dịch vụ không thông qua đăng ký kinh doanh bên trong khu vực phi thuế quan (ví dụ như: xe cộ, xăng dầu, dịch vụ thuê văn phòng, kho bãi, nhà ở, khách sạn, dịch vụ ăn uống, đưa đón người lao động,…)

Xem thêm: Máy móc cũ đồng bộ cần thông quan giám định như thế nào?

Hy vọng qua bài viết chi tiết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về các doanh nghiệp chế xuất trong những khu công nghiệp, khu chế xuất. Nếu muốn tham khảo thêm thông tin, bạn có thể tìm đọc tại những nguồn văn bản, tài liệu chính thống của Nhà nước hoặc liên hệ trực tiếp với đội ngũ tư vấn của Finlogistics để được hỗ trợ. Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa liên quốc tế – nội địa, thông quan qua Hải Quan hoặc làm các chứng từ, giấy tờ khó có liên quan,… công ty chúng tôi sẵn sàng giúp bạn thực hiện, với tiêu chí: nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Doanh nghiệp chế xuất

Θ Bài viết gợi ý:


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hiện nay đang phải thực hiện bảng báo cáo quyết toán Hải Quan, trình lên cho Cơ quan Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán cho phía Hải Quan như thế nào? Thời hạn phải nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo như thế nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!!!

(05/10/2023)


 

Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

Định nghĩa

Hiểu đơn giản, báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính đơn vị Hải Quan quản lý. Đây cũng là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất. Báo cáo quyết toán Hải Quan thường được sử dụng với nhiều thuật ngữ tiếng Anh, ví dụ như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan

Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Trong đó, doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu, với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Xem thêm: Nhập hàng Air đầy đủ tại sân bay Nội Bài gồm các thủ tục gì?

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Khoản 39, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi cho Điều 60, Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Thời hạn nộp

Căn cứ dựa theo Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Các tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan, nơi đã thông báo cho Cơ sở sản xuất, theo quy định ghi tại Điều 56, Thông tư này, thông qua hệ thống”.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan

Sửa đổi và bổ sung

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán Hải Quan, nhưng phải trước thời điểm khi Cơ quan Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Cơ quan Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Cơ quan Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính.”

Địa điểm nộp

Căn cứ dựa theo quy định ghi tại Điều 58, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan, nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp.

  • Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Căn cứ theo Khoản 3, Điều 7 của Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định: “Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

Xem thêm: Hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa làm thủ tục Hải Quan ra sao?

Mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ về biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán Hải Quan

Cách thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS của công ty Thái Sơn. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan rất hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Cơ quan Hải Quan một cách nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan theo những bước như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp từ: bộ phận kho, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập kho – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

Cách kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện 03 trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Cơ quan Hải Quan
  • Chênh lệch thừa về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Cơ quan Hải Quan
  • Chênh lệch thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Cơ quan Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan

Xem thêm: Quy trình kiểm hóa hàng xuất khẩu của Hải Quan Trung Quốc mới nhất

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp nếu có đủ khả năng, sẽ ưu tiên hơn việc tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng cho doanh nghiệp, thay vì thuê dịch vụ ngoài để làm báo cáo quyết toán Hải Quan hộ. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan bên ngoài sẽ khiến cho tổ chức, doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị dịch vụ và cũng khó để chủ động xử lý công việc. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


Kiem-tra-sau-thong-quan-00.jpg

Hình thức kiểm tra sau thông quan là một trong những hoạt động kiểm tra bình thường của Cơ quan Hải Quan. Những mục cần kiểm tra bao gồm: hồ sơ Hải Quan, sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và những chứng từ, tài liệu hoặc dữ liệu quan trọng khác, có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. Việc kiểm tra thực tế hàng hóa được thực hiện trong trường hợp cần thiết và sau khi hàng hóa đã được thông quan Hải Quan. Vậy chi tiết các bước kiểm tra sau khi thông quan như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này nhé!!!

Kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra sau khi thông quan

(05/10/2023)


 

Việc kiểm tra sau thông quan được hiểu như thế nào?

Căn cứ dựa theo Điều 77, Bộ Luật Hải Quan công bố năm 2014, cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành các bước kiểm tra sau thông quan trong những trường hợp cần thiết hoặc sau khi hàng hóa đã được thông quan thành công. Những giấy tờ, chứng từ cần kiểm tra sẽ liên quan đến thủ tục xuất – nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm, ví dụ như: chứng từ, sổ sách kế toán; hồ sơ Hải Quan,…

Việc kiểm tra sau thông quan sẽ giúp đánh giá tính chính xác và trung thực của những nội dung ghi trong các chứng từ, hồ sơ mà người kê khai Hải Quan đã khai, nộp và xuất trình với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, đây cũng là cách để đánh giá việc tuân thủ Pháp luật Hải Quan và những quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa của bên kê khai Hải Quan.

Để thực hiện quá trình kiểm tra sau thông quan, địa điểm tổ chức thường là trụ sở Cơ quan Hải Quan hoặc trụ sở của bên kê khai Hải Quan. Trong đó, trụ sở của người kê khai sẽ bao gồm cả trụ sở chính, chi nhánh, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa, cửa hàng,… Ngoài ra, thời hạn cho phép kiểm tra sau thông quan là 05 năm, bắt đầu tính từ ngày bên kê khai đăng ký tờ khai Hải Quan.

Những trường hợp cần kiểm tra sau thông quan

Trường hợp cần kiểm tra sau khi thông quan

Căn cứ theo Điều 78, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, những trường hợp cần phải được kiểm tra sau thông quan sẽ nằm trong 03 trường hợp như sau: 

  1. Đơn vị kê khai có dấu hiệu vi phạm Pháp luật Hải Quan và các quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
  2. Những trường hợp không thuộc quy định ghi tại khoản 1. Việc kiểm tra sau thông quan sẽ được thực hiện trên cơ sở áp dụng đối với hình thức quản lý rủi ro
  3. Kiểm tra thông thường việc tuân thủ Pháp luật của bên kê khai Hải Quan

Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa chi tiết từ kho quan ngoại vào nội địa

Kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra sau khi thông quan

Địa điểm để kiểm tra sau khi thông quan

Việc tiến hành thực hiện kiểm tra sau thông quan ở hai địa điểm khác nhau bao gồm trụ sở của Cơ quan Hải Quan và trụ sở của bên kê khai Hải Quan là khác nhau. Cụ thể:

Tại trụ sở Cơ quan Hải Quan

Căn cứ theo Điều 79, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của Cơ quan Hải Quan sẽ được quy định như sau:

  • Cục trưởng Cục Hải Quan và Chi cục trưởng Chi cục Hải Quan sẽ ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan. Bên kê khai Hải Quan được yêu cầu cung cấp: Hóa đơn thương mại, các chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa,… và phải giải trình những thông tin, nội dung liên quan. Thời gian tiến hành kiểm tra sẽ được xác định trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng quy định tối đa là 05 ngày làm việc
  • Quyết định kiểm tra sau thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký kiểm tra và chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Bên kê khai Hải Quan sẽ có trách nhiệm giải trình và cung cấp những hồ sơ, chứng từ liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Hải Quan

Trong thời gian tiến hành kiểm tra, bên kê khai Hải Quan có quyền giải trình và bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến chứng từ, hồ sơ Hải Quan. Việc xử lý kết quả kiểm tra cũng được quy định rõ ràng như sau:

  • Trường hợp nếu những thông tin, nội dung của chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung kê khai Hải Quan là chính xác thì hồ sơ Hải Quan sẽ được chấp thuận
  • Trường hợp nếu không chứng minh được nội dung kê khai Hải Quan là chính xác hoặc bên kê khai Hải Quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu,… đầy đủ và không giải trình theo như yêu cầu kiểm tra, thì Cơ quan Hải Quan sẽ đưa ra quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính

Trong thời hạn là 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày kết thúc kiểm tra, người đưa ra quyết định kiểm tra phải ký vào thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan.

Tại trụ sở bên kê khai Hải Quan

Căn cứ theo Điều 80, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, quy định về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của bên kê khai Hải Quan như sau:

Thẩm quyền quyết định tiến trình kiểm tra sau thông quan sẽ thuộc về:

  • Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc gia
  • Cục trưởng Cục Hải Quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của mình

Trường hợp nếu việc kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý đã được phân công, thì Cục Hải Quan sẽ báo cáo cho Tổng cục Hải Quan để xem xét phân công các đơn vị về thực hiện kiểm tra. Việc kiểm tra và đánh giá sẽ tuân thủ theo Pháp luật, bên kê khai Hải Quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do chính Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan ban hành trước đó.

Xem thêm: Làm tờ khai Hải Quan trên giấy cần chú ý những điều gì?

Kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra sau khi thông quan

Thời hạn cần kiểm tra sau thông quan

Thời hạn để kiểm tra sau thông quan sẽ được xác định rõ trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng vẫn tối đa trong 10 ngày làm việc. Trong đó, thời gian sẽ được tính từ ngày bắt đầu tiến hành các bước kiểm tra. Nếu trường hợp phạm vi kiểm tra lớn hơn, nội dung lại phức tạp thì người ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn thêm một lần nữa, nhưng không thêm quá 10 ngày làm việc.

Quyết định kiểm tra sau thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký và chậm nhất khoảng 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều 78 của Bộ Luật này. Theo đó, trình tự làm thủ tục kiểm tra sau thông quan như sau: 

  • Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan hàng hóa ngay khi bắt đầu tiến hành kiểm tra
  • Đối chiếu những thông tin, nội dung đã khai báo với sổ sách kế toán, chứng từ kế toán, các báo cáo tài chính, những tài liệu, giấy tờ có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu trong phạm vi, nội dung chính của quyết định kiểm tra sau khi thông quan
  • Tiến hành lập biên bản kiểm tra sau thông quan, trong thời hạn là 05 ngày làm việc, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra
  • Trong thời hạn là 15 ngày, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra sẽ phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan. Lưu ý, trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến chuyên môn của Cơ quan có thẩm quyền, thì thời hạn ký kết luận kiểm tra sẽ được tính bắt đầu từ ngày có ý kiến. Ngoài ra, Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền được quyền ý kiến trong vòng 30 ngày, bắt đầu từ ngày nhận được yêu cầu kiểm định của Cơ quan Hải Quan
  • Thực hiện xử lý công việc kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp cho Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra có được

Nếu trong trường hợp bên kê khai Hải Quan không chấp hành theo quyết định kiểm tra hoặc không giải trình, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo đúng thời hạn, thì Cơ quan Hải Quan sẽ căn cứ theo hồ sơ, tài liệu đã thu thập và xác minh để quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật. Bên kê khai Hải Quan sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc phải thực hiện thanh tra chuyên ngành theo đúng quy định của Nhà nước.

Quy trình kiểm tra sau thông quan gồm những bước quan trọng nào?

Quy trình kiểm tra sau thông quan cụ thể được quy định theo trình tự. Các thủ tục, hồ sơ và nội dung tiến hành đánh giá, bắt đầu từ các bước: thu thập, sàng lọc thông tin; xác định rõ đối tượng cần kiểm tra; thực hiện việc kiểm tra; xử lý các kết quả nhận được và giải quyết những công việc có liên quan đến kết quả kiểm tra của Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, quy định của ghi rõ công chức hoặc nhóm công chức Hải Quan sẽ nhận nhiệm vụ thực hiện kiểm tra sau thông quan này.

Xem thêm: Chi tiết 07 bước làm thủ tục Hải Quan chính xác nhất

Kiểm tra sau thông quan
Quy trình kiểm tra sau khi thông quan

Quy trình kiểm tra sau khi thông quan hàng hóa bao gồm 08 bước đầy đủ như sau:

  • Bước 1: Thu thập, sàng lọc, phân tích và nhận định thông tin
  • Bước 2: Đề xuất tiến hành kiểm tra theo các dấu hiệu và rủi ro
  • Bước 3: Người có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định kiểm tra
  • Bước 4: Thực hiện công việc kiểm tra theo trình tự quy định
  • Bước 5: Xem xét và báo cáo lại kết quả kiểm tra
  • Bước 6: Kết luận các bước kiểm tra
  • Bước 7: Đưa ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra
  • Bước 8: Tiến hành cập nhật, lưu trữ và phản hồi trên hệ thống

Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết về các bước cụ thể làm kiểm tra hàng hóa sau khi thông quan, bạn có thể tham khảo Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ công bố ngày 14/05/2015, về việc ban hành quy trình kiểm tra sau thông quan. Còn nếu có thắc mắc, câu hỏi hay nhu cầu làm thủ tục thông quan hàng hóa qua Hải Quan, làm chứng từ, giấy tờ khó, xin CO,… quý khách hàng, doanh nghiệp có thể liên hệ cho công ty Finlogistics để được trải nghiệm dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín hàng đầu!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


Thu-tuc-dang-ky-tai-khoan-00.jpg

Nhằm thực hiện đúng quy trình làm thủ tục đăng ký tài khoản, các doanh nghiệp nên dựa theo Thông tư số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT đã liên kết với BNNPTNT, BTNMT để được hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. Để tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!!!

Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản

(08/09/2023)


 

Đối tượng áp dụng thủ tục đăng ký tài khoản

Đối tượng của thông tư này bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia

  • Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
  • Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành;
  • Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan

Thủ tục của các Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa 

Các thủ tục hành chính một cửa của BTC 

  • Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài; 
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….

Các thủ tục hành chính một cửa của BNNPTNT 

  • Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu; 
  • Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp; 
  • Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón…
Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản

Các thủ tục hành chính một cửa của BTNMT

  • Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại; 
  • Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC…

Các thủ tục hành chính một cửa của BYT 

 

Xem thêm: Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc vào Việt Nam năm 2023

Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

Trình tự thực hiện

  • Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

Cách thức thực hiện

Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)

Thời hạn giải quyết

Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.

Thành phần hồ sơ

Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.

Thủ tục đăng ký tài khoản
Thủ tục đăng ký tài khoản

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết

  • Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp.
  • Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký tài khoản, xin giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn, tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục hải quan.
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác. Từ đó có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng. 

Xem thêm: 10 bước thông quan vận chuyển quốc tế đường bộ mới nhất 

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địavận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục đăng ký tài khoản

Θ Bài viết gợi ý:


Ma-HS-quat-dien-00.jpg

Vốn là quốc gia ở vùng nhiệt đới, nhu cầu nhập khẩu và sử dụng quạt điện ở Việt Nam luôn rất cao. Bên cạnh tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, việc hiểu rõ thủ tục giấy tờ, mã HS quạt điện và những lưu ý về thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí, tối ưu hiệu quả kinh doanh của mình. Hãy cùng Finlogistics khai thác sâu hơn về loại mã HS này nhé!!!

Mã HS quạt điện
Mã HS quạt điện

(30/08/2023)


 

Xác định mã HS quạt điện

Việc tra mã HS code là một trong những bước quan trọng để tiến hành khai báo hải quan khi nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào. Cụ thể, quạt điện có mã HS code thuộc chương 84: Nồi hơi, máy móc, dụng cụ cơ khí, lò phản ứng hạt nhân và các bộ phận của các thiết bị nêu trên.

  • Mã HS 8414.51.99: Quạt tường, quạt trần, quạt sàn, quạt cửa sổ
  • Mã HS 8414.51.91: Quạt đứng, quạt phun sương
  • Mã HS 8414.51.10: Quạt bàn, quạt dạng hộp

Tại Việt Nam, quạt điện chủ yếu được nhập khẩu tại các thị trường như:

  • Trung Quốc: Ưu điểm giá thành cực rẻ
  • Thái lan: Ưu điểm chất lượng cao và giá thành phải chăng
  • Nhật bản: Ưu điểm chất lượng cực tốt và độ bền cao
  • EU: Ưu điểm về thẩm mỹ, thiết kế sang trọng và chất lượng cao

Thuế nhập khẩu quạt điện phổ biến hiện nay

Quạt điện treo tường, quạt trần

Quạt điện treo tường được thiết kế với khả năng treo tường, không chiếm dụng diện tích sàn, giúp tiết kiệm không gian và tạo sự thông thoáng cho căn phòng. Trong khi đó, quạt trần là loại quạt được lắp đặt lên trần nhà, tạo luồng gió mát từ cao xuống thấp. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.99 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%
Mã HS quạt điện
Mã HS quạt điện

Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm dành cho người mới năm 2023

Quạt đứng, quạt phun sương

Quạt đứng sở hữu phần thân chắc chắn cùng chân đứng mở rộng để quạt có thể trụ vững. Quạt phun sương (Quạt hơi nước) mang đến khả năng làm mát cao, luồng gió đi kèm hơi nước tạo cảm giác sảng khoái cho người dùng. Một số quạt phun sương còn có khả năng trung hòa ion, lọc không khí. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.91 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%
Mã HS quạt điện
Mã HS quạt điện

Quạt điện để bàn, quạt hộp

Quạt bàn sở hữu thiết kế nhỏ gọn, phù hợp không gian hẹp, công năng làm mát, trang trí bàn học, bàn làm việc; còn quạt hộp là sản phẩm có dạng hình hộp, công suất khoảng 40-70W. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.10 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 20%

Phía trên là những thông tin mang tính chất tham khảo, để tra mã HS code chuẩn xác cho mặt hàng quạt điện, doanh nghiệp cần xem xét thực tế hàng hóa, thành phần cấu tạo cũng như công năng chính của sản phẩm.

Mã HS quạt điện
Mã HS quạt điện

Xem thêm: Commercial Invoice là gì? Các chức năng của Hóa đơn thương mại

Thời gian và đơn vị vận chuyển quạt điện

Trong lĩnh vực ngoại thương, dựa trên yêu cầu về tiến độ, chi phí, tính chất đơn hàng mà các đơn vị vận chuyển sẽ có nhiều phương án tối ưu khác nhau. Sản phẩm với mã HS quạt điện có thể vận chuyển bằng hình thức đường bộ, đường biển, hàng không theo nguyên container hoặc ghép container,…

Hãy liên hệ ngay cho đơn vị Forwarder hàng đầu Finlogistics để nhận ngay dự toán về thời gian, mức giá cụ thể và được tư vấn chi tiết về những thủ tục nhập khẩu cùng thông tin mã HS quạt điện mới nhất nhé!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Mã HS quạt điện

Θ Bài viết gợi ý: 


Commercial-Invoice-00.jpg

Commercial Invoice có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh tế thương mại, đặc biệt là xuất nhập khẩu. Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc đối với những loại hóa đơn thông thường khác, nhưng chi tiết về Hóa đơn thương mại thì không phải ai cũng có cơ hội để tiếp xúc và hiểu rõ.

Do đó, qua bài viết này của Finlogistics, chúng tôi sẽ mang đến những nội dung, thông tin cô đọng và đầy đủ nhất về tờ đơn Invoice. Hy vọng bạn sẽ phần nào nắm được quy trình thủ tục, vai trò cũng như tính pháp lý của Commercial Invoice trong những hoạt động thương mại – xuất nhập khẩu!!!

Commercial Invoice
Commercial Invoice là gì?

(26/08/2023)


 

Khái niệm Xoay quanh Commercial Invoice

Định nghĩa

Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong thương mại quốc tế. Và nó được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa người bán và người mua. Cụ thể, Commercial thể hiện giá bán sản phẩm và nhà cung cấp hàng hóa bắt buộc phải có loại chứng từ này để thể hiện số tiền bên nhập khẩu cần thanh toán. Cũng như xác định giá trị lô hàng để đơn vị Hải Quan tính thuế nhập khẩu. Trên Commercial sẽ ghi chú đầy đủ về chủng loại, đặc điểm hàng hóa, đơn vị tính, giá thành, hình thức giao hàng, vận chuyển,… 

Commercial Invoice hay hoá đơn thương mại được gọi tắt (CI) là một loại chứng từ thương mại được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa bên xuất khẩu và nhập khẩu. Trên một hóa đơn thương mai tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thông tin sau: đặc điểm hàng hóa, giá thành nhập, số lượng, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán , vận chuyển,…

CI là chứng từ vô cùng quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế hiện nay. Đây là chứng từ mà các nhà cung cấp bắt buộc phải có để chỉ ra số tiền nhà nhập khẩu phải thanh toán và xác định giá trị hải quan để căn cứ đó tính giá thuế nhập khẩu. Nó thể hiện giá mua, giá bán của hàng hóa mà công ty bạn nhập khẩu. 

Chức năng

Vai trò của Commercial được thể hiện qua các yếu tố:

  • CI sẽ dùng cho việc thanh toán giữa bên bán và bên mua/ người xuất khẩu và người nhập khẩu. Commercial Invoice sẽ là căn cứ để bên bán yêu cầu bên mua thanh toán cho mình.
  • Bên cạnh đó, CI còn là cơ sở để tính toán số thuế xuất nhập khẩu mà công ty bạn phải nộp. Điều này hầu hết ai lên tờ khai hải quan sẽ hiểu rõ về việc nhập số tiền hoá đơn vào phần mềm hải quan.
  • Commercial Invoice còn là cơ sở để đối chiếu thông tin với các loại chứng từ quan trọng khác trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hay làm thủ tục xuất nhập cảnh liên quan. Khi khai hải quan, việc đối chiếu chéo chứng từ này với các thông tin tương ứng trên vận đơn, Packing List, giấy báo hàng đến,… là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Nếu như có sự sai khác giữa các giấy tờ, người làm chứng từ hoặc khai hải quan phải lập tứ kiểm tra và bổ sung chỉnh sửa ngay số liệu.
Commercial Invoice
Commercial Invoice

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia năm 2023

Ý nghĩa

Commercial Invoice hay hoá đơn thương mại điện tử là loại chứng từ đặt biệt quan trọng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu. Điều đó được thể hiện qua các yếu tố:

  • Invoice là chứng từ không thể thiếu trong vấn đề giao hàng
  • Trong việc xác lập thanh toán với đối tác, hoá đơn thương mại điện tử cũng là một chứng từ quan trọng
  • Ngoài ra, Invoice còn là căn cứ thiết yếu để có thể xác định được giá trị hải quan của hàng hoá. Từ đó có thể tính được thuế nhập khẩu

Tuy nhiên, bạn cần chú ý rằng Commercial Invoice không phải là chứng từ sở hữu hàng hoá. Trừ khi nó có chứng từ đính kèm về việc chứng minh thanh toán hàng hoá của bên nhập khẩu (người mua). Số lượng bản sao của hoá đơn (tính cả bản chính và bản sao) cần thiết để giao hàng, phải được người nhập khẩu đồng ý.

Thường thì Commercial Invoice sẽ được phát hành một bản gốc và 2 bản sao. Ở mỗi nước thì luật pháp sẽ có những quy định khác nhau và không hạn chế số lượng bản chính. Đây là điều thực sự cần thiết trong quy trình nhập khẩu để khai báo hải quan theo yêu cầu của bên mua.

Nội dung chính của Commercial Invoice

Hình thức

Thông thường, Invoice sẽ được phát hành theo bộ 03 bản: 01 bản gốc + 02 bản sao. Tuy nhiên, hầu hết các nước đều không giới hạn số lượng bản chính có thể phát hành. Vì đây là chứng từ thật sự cần thiết trong hoạt động xuất nhập khẩukhai báo Hải Quan.

Phân loại

Hiện nay hóa đơn thương mại được phân ra làm 4 loại chính bao gồm:

  • Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): Là hóa đơn thanh toán sơ bộ tiền hàng trong những trường hợp như giá hàng là tạm tính, thanh toán theo từng phần,…
  • Hóa đơn chính thức (Final Invoice): Là hóa đơn dùng để thanh toán hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.
  • Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Là hóa đơn có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
  • Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Nhìn chung hình thức của hóa đơn chiếu lệ cũng giống như hóa đơn thương mại. Tuy nhiên chúng không dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Loại hóa đơn này thường dùng khi hàng hóa được gửi đi triển lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu,…
Commercial Invoice
Commercial Invoice

Nội dung

Hóa đơn thương mại thường do các công ty tự lựa chọn và soạn thảo. Tuy nhiên dù lựa chọn mẫu hóa đơn nào thì Commercial invoice đều cần bao gồm những thông tin bắt buộc như:

  • Người mua (Buyer/Importer): Cần có đầy đủ các thông tin liên quan đến bên mua như: Tên công ty, fax, địa chỉ, người đại diện, địa chỉ email, số điện thoại, thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán,..
  • Người bán (Seller/Exporter): Cũng phải đảm bảo đầy đủ thông tin cơ bản về người bán giống như người mua
  • Số Invoice: Là mục thể hiện số tên viết tắt chuẩn, hợp lệ do bên xuất khẩu quy định và cung cấp trên hóa đơn thương mại.
  • Ngày Invoice: Ngày Invoice là ngày 2 bên ký hợp đồng và sẽ là trước ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày vận đơn – Bill of Lading)
  • Hình thức thanh toán: Terms of Payment có thể kể đến những phương thức phổ biến như:  T/T; L/C; D/A; D/P. Được dùng phổ biến nhất chính là T/T (điện chuyển tiền – người mua chuyển tiền thẳng vào tài khoản người bán). Hay phương thức L/C (thanh toán tín dụng bằng chứng từ) cũng khá được ưa chuộng. Cuối cùng là 2 hình thức thanh toán D/A và D/P áp dụng cho thanh toán nhờ thu chứng từ.
  • Thông tin hàng hóa: Bao gồm những thông tin: tên hàng, số lượng, tổng trọng lượng, số khối , số kiện hàng (tính theo bao/chiếc/cái/thùng…), giá nhập,… để bạn có thể tính thử ra được số tiền hàng, tiền vận chuyển cần thanh toán.
  • Nước xuất xứ hàng hóa: Nhằm truy xuất nguồn gốc của hàng hóa đó xuất xứ từ quốc gia nào ví dụ như Vietnam, China,…để bạn có thể biết được.
  • Tổng tiền (Amount): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn hàng hóa xuất khẩu, được ghi bằng cả số và chữ, với mệnh giá thanh toán đồng tiền quy định của 2 bên.
  • Điều kiện Incoterm: Ghi cùng địa điểm cụ thể của bên xuất khẩu (ví dụ như CIF HN, Vietnam).

Xem thêm: Hướng dẫn nhập khẩu hàng quà tặng doanh nghiệp mới nhất 2023

 

Ngoài ra, trên Commercial Invoice cũng sẽ có một số thông tin thường gặp khác như: POL – cảng xếp hàng/ POD – cảng dỡ hàng, tên tàu/số chuyến, Destination – Đích đến – thường hay trùng với POD…hay các giảm giá, chiết khấu,…ghi kèm theo.

Ngoài những thông tin trên ra, Invoice còn bao gồm một số nội dung như: Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ký hiệu chuyến bay, ngày giao hàng dự kiến,…

Commercial Invoice
Commercial Invoice

Sự khác nhau giữa Commercial Invoice và Non Commercial Invoice

Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa commercial invoice và non commercial invoice. Tuy nhiên đây là 2 chứng từ hoàn toàn khác nhau. Như trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về commercial invoice là gì? Vậy non commercial invoice là gì? Non commercial invoice hay còn được gọi là hóa đơn phi thương mại là chứng từ có chức năng mở tờ khai và kê khai các vấn đề về giá, thuế nhập khẩu. Đây là hóa đơn không được dùng làm căn cứ để thanh toán giữa các bên mua bán. Điểm giống và khác nhau giữa commercial invoice và non commercial invoice cụ thể như sau:

  • Các điểm giống nhau: Hóa đơn thương mại và phi thương mại có hình thức hoàn toàn giống nhau. Nội dung của 2 loại chứng từ này cũng bao gồm các thông tin tương tự nhau. 
  • Khác biệt: Điểm khác biệt lớn nhất giữa hóa đơn thương mại và phi thương mại là chức năng. Theo đó non commercial invoice chỉ có chức năng là mở tờ khai, kê khai giá và nộp thuế hải quan. Chứng từ này không có ý nghĩa phải thanh toán giữa các bên mua bán như hóa đơn thương mại. 

Một vài lưu ý về Hóa đơn thương mại trong thương mại

Thời gian phát hành

Hóa đơn thương mại được phát hành sau khi gửi hàng hoặc sau khi đóng xong hàng vào container bởi khi ấy mới có đủ thông tin về hàng hóa để tính tổng tiền hàng. Ngoài ra cũng có trường hợp Invoice được lập từ trước đó với hợp đồng giao hàng nhiều lần, các lần giống nhau về số lượng và không có sự thay đổi về giá. 

Khi có đầy đủ nhất các thông tin về số lượng hàng hóa, nguồn gốc, chủng loại,.. Commercial Invoice sẽ được lập để làm căn cứ tính tổng giá trị hóa đơn, từ đó xác định được chính xác thuế giá trị xuất khẩu.

Khai thiếu thông tin

Trong trường hợp Commercial invoice thiếu các thông tin quan trọng hoặc các thông tin giữa các chứng từ có sự chênh lệch sẽ ảnh hưởng tới quá trình thông quan hàng hóa. Nghiêm trọng hơn còn có thể bị xử phạt theo quy định. 

Bạn cần chuẩn bị đây đủ hồ sơ hải quan trong quá trình khai báo, làm thủ tục để tránh bị bắt lỗi thiếu thông tin, dễ bị nhầm lẫn hoặc bị trả hàng về không được thông quan nhé.

Commercial Invoice
Commercial Invoice

Phân biệt giữa Commercial Invoice và Packing List

Khi làm CI, bạn cần đảm bảo các nội dung của văn bản phải chuẩn xá. Bởi giữa báo cáo thông tin hàng hóa đóng gói “Packing List” và hóa đơn xuất nhập khẩu thường dễ bị nhầm lẫn với nhau vì nội dung của chúng khá tương đồng.

Mặc dù các thông tin trong packing list (Danh sách đóng gói hàng hóa) và hóa đơn thương mại có vẻ giống nhau nhưng hai tài liệu này có chức năng hoàn toàn khác nhau.

  • Packing List là chứng từ mô tả chi tiết các thông tin về lô hàng như kích thước, trọng lượng, đơn vị tính,… Ngoài ra nó còn bao gồm thông tin về cách thức đóng gói lô hàng, nhãn hiệu. 
  • Còn hóa đơn thương mại là bằng chứng về giao dịch thương mại giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.

Xem thêm: Phiếu Packing List là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu?

Trong bài viết này, Finlogistics đã trình bài những nội dung liên quan đến Commercial Invoice cũng như một số điều cần lưu ý khi tham gia hoạt động commercial là gì? Mong rằng quý khách hàng, doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan nhất về thuật ngữ nêu trên. Trong trường hợp, quý khách hàng cần tư vấn thêm về những chứng từ, thủ tục liên quan đến hoạt động commercial là gì? Vui lòng liên hệ cho đội ngũ nhân sự của Finlogistics để được hỗ trợ mọt cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


Incoterm-la-gi-00.jpg

Tìm hiểu nội dung Incoterm là gì chính là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã nghe và tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, thế nhưng để áp dụng đúng vào trong thực tế lại không mấy dễ dàng. Trong bài viết sau của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan chi tiết về các điều khoản nhé!!!

Incoterm là gì?
Incoterm là gì?

(24/08/2023)


 

Incoterm là gì?

Định nghĩa

Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến hai trọng điểm:

  • Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
  • Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua

Incoterm sẽ do phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.

Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:

  • Nhóm E: ExW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F: FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C: CRF (Cost & Freight), CIF (Cost Insurance & Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Điểm khác biệt của phiên bản 2020 và 2010 trong Incoterm là gì:

  • Giải thích cụ thể về Incoterm ở phần giới thiệu
  • Bổ sung điều kiện DPU (thay thế cho DAT)
  • Thay đổi mức bảo hiểm ở điều kiện CIFCIP
  • Thêm quy định Onboard vận đơn ở điều khoản FCA
  • Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
  • Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9
Incoterm là gì?
Incoterm là gì?

Xem thêm: Những thông tin cần biết về Shipping Mark trong xuất nhập khẩu

Mục đích

Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.

Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.

Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?

Không mang tính bắt buộc

Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng. Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.

Nhiều phiên bản hiện hành

Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và 2020. Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.

Incoterm là gì?
Incoterm là gì?

Xem thêm: Bill of Lading là gì trong xuất nhập khẩu và vận tải đường biển?

Chỉ tham gia xác định vị trí di chuyển rủi ro

Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.

Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ những điều kiện và nội dung quan trọng ở trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán, để hoạt động trao đổi hàng hóa thương mại diễn ra thật thuận lợi. Hoặc hãy liên hệ với Finlogistics để tìm hiểu thêm và được tư vấn về quy trình xuất nhập khẩu cũng như những giấy tờ, thủ tục Hải Quan liên quan nhé!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Incoterm là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Thu-tuc-nhap-khau-my-pham.jpg

Thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm ngày càng được quan tâm, bởi nhu cầu sử dụng Mỹ phẩm để làm đẹp, chăm sóc cơ thể đã trở nên vô cùng phổ biến. Nhiều doanh nghiệp trong nước mong muốn nhập khẩu các loại Mỹ phẩm khác nhau. Mục đích nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và đưa sản phẩm ra thị trường. Điều này bắt buộc đối với các doanh nghiệp thực hiện Công bố Mỹ phẩm.

Đơn vị chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, tiến hành thủ tục để đăng ký lưu hành cho Mỹ phẩm tại Việt Nam. Việc Công bố Mỹ phẩm được thông qua tại Cục quản lý Dược – Bộ Y tế (Công bố Mỹ phẩm nhập khẩu) hoặc Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất (Công bố Mỹ phẩm sản xuất trong nước). Tìm hiểu sâu hơn về quá trình này với Finlogistics qua bài viết này nhé!!!

Thủ tục Hải quan mỹ phẩm
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

(31/08/2023)


 

Thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm dựa theo căn cứ Pháp lý nào?

Hiệp định về hệ thống Hòa hợp ASEAN trong quản lý thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT: Thông tư quy đnh về qun lý M phm
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT: Thông tư sa đi, b sung Khon 4, Điều 4 và Ph lc số 01-MP, Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 ca B Trưởng B Y tế quy đnh về qun lý Mphm
  • Thông tư số 29/2020/TT-BYT: Thông tư sa đi, b sung và bãi b mt số Văn bn quy phm Pháp lut do B Trưởng B Y tế ban hành và Liên tch ban hành
  • Công văn số 1609 /QLD-MP ban hành ngày 10/02/2012: Công văn hướng dẫn phân loi sn phm M phm và công bố tính năng, mc đích s dng sn phm M phm
  • Công văn số 4555 /QLD-MP ban hành ngày 12/03/2015: Công văn nêu quy đnh về vic không được phép s dng các thành phần có nguồn gốc t con người trong sn phm M phm

Trước khi thực hiện thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm, các doanh nghiệp cần đọc kỹ Công văn số 6777 /QLD-MP ban hành ngày 16/04/2018 và Công văn số 162 /QLD-MP ban hành ngày 15/01/2021: Công văn cp nht quy đnh về các chất s dng trong M phẩm.

║Xem thêm: Những thông tin cần biết về Shipping Mark trong xuất nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

Định nghĩa tổng quan về Mỹ phẩm

Mỹ phẩm là loại chất, chế phm được s dng đ tiếp xúc vi nhng b phn bên ngoài cơ th con người (da, h thống lông tóc, móng tay chân, môi và cơ quan sinh dc ngoài) hoc răng, niêm mc miệng. Mc đích là đ làm sch thơm, thay đi din mo, hình thc, điều chnh mùi, bo v cơ th hoc gi cơ th trong điều kin tốt.

Một vài ví dụ về sản phẩm Mỹ phẩm như:

  • Nước hoa
  • Nước ty trang
  • Sa ra mt
  • Kem ty lông
  • Lăn khmùi
  • Phấn trang đim
  • Chì klông mày
  • Dung dch vsinh
  • Kem đánh răng 
Ví dụ về sản phẩm không phi M phẩm, không được làm thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm như:
  • Xt chống muỗi
  • Ctrang đim
  • Lông mi gi
  • Sn phm kích thích mc tóc/ mc lông mi
  • Sn phm loi b/ gim m/ gim béo/ gim kích thước ca cơ th
  • Sn phm ngăn nga/ dng sphát trin ca lông
  • Mc xăm vĩnh viễn
  • Dưỡng chất Mesotherapy tiêm dưới da

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm qua Hải Quan

THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM QUA HẢI QUAN
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

Công bố thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

  • Cơ quan cấp phép: Phòng Qun lý M phm, Cc Qun lý Dược, Bộ Y Tế
  • Np online ti: vnsw.gov.vn
  • Thi hn sdng: 5 năm
  • Lphí nhà nước: 500.000 VNĐ/b
  • Thc hin Công bố M phm trước khi nhp khu
  • Thi gian: 15 – 90 ngày

║Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu Thực phẩm chức năng năm 2023

Hồ sơ cần có để công bố thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thực hiện thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm, bao gồm:
Quý khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn về Công bố Mỹ phẩm và làm thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm qua Hải Quan, có thể liên hệ với đội ngũ của Finlogistics để được hỗ trợ. Chúng tôi là một trong những đơn vị Forwarder hàng đầu trong lĩnh vực Công bố Mỹ phẩm nói riêng và lĩnh vực chứng từ Hải Quan nói chung. Khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín và chất lượng, với chi phí tối ưu nhất!!!
 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


7-buoc-thu-tuc-Hai-Quan-00.jpg

Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết và rất quan trọng đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện như thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan

(07/08/2023)


 

Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?

Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định: “Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”

Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau: “Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.”

Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết

Khai báo nhập khẩu Hải Quan

Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan

Xem thêm: Thanh toán LC đóng vai trò như thế nào trong mua bán hàng hóa?

Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu kỹ càng

Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:

Kê khai và truyền tờ khai Hải Quan 

Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.

Chờ nhận lệnh giao hàng

Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.

Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ

Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:

  • Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
  • Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục Hải Quan

Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng

Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…

Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi

Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.

Xem thêm: Một số điều quan trọng cần biết về khái niệm FOB trong Logistics

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

7 bước thủ tục Hải Quan

Θ Bài viết gợi ý:


Phone
Mục lục