Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa-00.jpg

Máy điều hoà không khí ngày càng được nhập khẩu nhiều vào Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng của thị trường. Tuy vậy, không ít doanh nghiệp vẫn gặp phải vướng mắc khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà, bởi mặt hàng này nằm trong diện nhập khẩu có điều kiện. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về quy trình nhập khẩu để thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, thuận lợi và tuân thủ đúng quy định!

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Thủ tục nhập khẩu máy điều hoà dựa theo cơ sở pháp lý nào?

Doanh nghiệp cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về xuất nhập khẩu, cũng như nắm chắc những quy định pháp luật có liên quan. Một số những Văn bản pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà cần chú ý như sau:

  • Công văn số 1488/TĐC-ĐGPH
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
  • Công văn số 8984/TCHQ-TXNK
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng điều hòa không khí thuộc vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu vào Việt Nam, ngoại trừ những sản phẩm cũ đã qua sử dụng. Khi làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí, các doanh nghiệp cần đăng ký dán nhãn năng lượng và kiểm tra chất lượng chuyên ngành tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí cho Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Dưới đây là những yêu cầu kiểm tra chuyên ngành đối với mặt hàng điều hoà không khí các loại:

LOẠI ĐIỀU HOÀ

CHÍNH SÁCH CHUYÊN NGÀNH

GHI CHÚ

Kiểm tra chất lượng & chứng nhận hợp quy
(QCVN 9:2012/BKHCN
và sửa đổi 1:2018 QCVN)

Kiểm tra hiệu suất & công bố nhãn năng lượng
(TCVN 7830:2015)

Điều hòa 1 cụm (Điều hòa cửa sổ, điều hòa di động)

- TCVN 7830:2015 không áp dụng với điều hoà có ống gió, trừ loại có năng suất lạnh danh định nhỏ hơn 8 000 W và được thiết kế để làm việc ở áp suất tĩnh bên ngoài nhỏ hơn 25 Pa.

- Điều hoà có công suất quá 26.38 KW (90.000BTU) hoặc cường độ dòng điện > 25A thì không phải chứng nhận hợp quy.

- Máy điều hoà sử dụng điện 3 pha thì không phải áp dụng bất kỳ chính sách kiểm tra chuyên ngành nào.

Điều hòa 2 cụm (Split Air conditioner)

Điều hòa có 3 cụm trở lên (Điều hòa trung tâm, điều hòa multi)

Không

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu động cơ điện mới nhất

Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà?

Việc chuẩn bị sẵn sàng và đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ trước khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà các loại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và thông quan hàng hoá qua Hải Quan nhanh chóng hơn.

Hồ sơ thông quan Hải Quan máy điều hoà nhập khẩu

Dựa theo Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các loại chứng từ nhập khẩu bắt buộc đối với doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm máy điều hoà
  • Hoá đơn thương mại; Hợp đồng thương mại
  • Vận đơn đường biển; Chứng nhận xuất xứ; Danh sách đóng gói
  • Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; Hồ sơ nhãn dán năng lượng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Đối với những trường hợp máy điều hoà nhập khẩu cần phải đăng ký kiểm tra chất lượng chuyên ngành, các doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị thêm:

  • Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu (đóng dấu xác nhận của Cơ quan kiểm tra có thẩm quyền).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu hoặc Công văn xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký làm Công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Mã HS code và thuế phí của máy điều hoà nhập khẩu

Các doanh nghiệp nhập khẩu có thể tham khảo bảng mã HS code và thuế phí tương ứng đối với mỗi loại sản phẩm máy điều hoà bên dưới:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ GTGT (%)

THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG (%)

8415

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

8415.10

– Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt):

8415.1020

– – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

30%

45%

8415.1030

– – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

30%

45%

8415.1090

– – Loại khác

10%

20%

30%

– Loại khác:

8415.81

– – Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

– – – Loại khác:

– – – – Loại khác:

8415.8197

– – – – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

25%

37.5%

8415.8198

– – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

25%

37.5%

8415.8199

– – – – – Loại khác

10%

20%

30%

8415.82

– – Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

– – – Loại khác:

8415.8291

– – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW

10%

27%

40.5%

8415.8299

– – – – Loại khác

10%

15%

22.5%

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy điều hòa

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại cụ thể đã được Finlogistics tổng hợp chi tiết giúp bạn dưới đây, cùng tham khảo nhé:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi xác định chính xác mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan, bạn cần tiến hành khai báo tờ khai Hải quan trên Hệ thống khai quan online VNACCS/VCIS. Việc khai báo thông tin cần phải được tiến hành một cách cẩn thận, bởi vì có một vài nội dung sẽ không được sửa đổi nếu khai báo sai.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng

Máy điều hoà nhập khẩu nằm trong Danh mục cần tiến hành đánh giá và kiểm tra chất lượng trước khi thông quan, do đó bạn cần lưu ý thực hiện đăng ký theo quy định pháp luật.

  • B1: Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra tại Hệ thống một cửa quốc gia để Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tiếp nhận hồ sơ.
  • B2: Sau 01 ngày xét duyệt hồ sơ, Chi cục sẽ lấy mẫu test, tiến hành kiểm tra và trả lại kết quả trong khoảng 05 ngày làm việc.
  • B3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và chứng nhận hợp quy, rồi tiến hành nộp bổ sung vào bộ hồ sơ nhập khẩu cho Hải Quan.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo xong, Hệ thống sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai cho doanh nghiệp (luồng đỏ, vàng và xanh). Tùy vào từng luồng được phân mà doanh nghiệp sẽ tiến hành làm các bước tương ứng. Tiếp đó, bạn mở tờ khai bằng cách đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ đầy đủ đến Chi cục Hải Quan để thông quan hàng hoá.

#Bước 4: Hoàn tất thông quan hàng hoá

Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị kèm theo phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy điều hoà nhập khẩu có xác nhận của Chi cục Tiêu chuẩn & Đo lường. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra kỹ giấy tờ, nếu không có gì sai sót thì bạn chỉ cần đóng thuế phí và vận chuyển lô hàng về bảo quản. Lưu ý, lúc này bạn vẫn chưa được phép thông quan chính thức, mà còn phải tiến hành lấy mẫu test và đánh giá chất lượng sản phẩm. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

>>> Xem thêm: Các trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ

#Bước 5 Thanh lý tờ khai Hải Quan

Khi đã nhận được kết quả đánh giá chất lượng, doanh nghiệp cần nộp bổ sung cho phía Hải Quan, kèm theo những chứng từ còn thiếu khác. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí sẽ hoàn tất sau khi hoàn thành các bước ở trên.

#Bước 6: Đăng ký dán nhãn năng lượng

Theo đó, đối với sản phẩm điều hòa không khí được nhập khẩu với mục đích kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần phải đăng ký dán nhãn năng lượng (theo Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg). Nếu muốn đăng ký dán nhãn năng lượng thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Phiếu Công bố dán nhãn năng lượng đối với các loại thiết bị sử dụng năng lượng
  • Kết quả kiểm tra kiểm định chất lượng chuyên ngành sản phẩm ở bước #2
  • Mẫu nhãn dán năng lượng máy điều hoà (dự kiến)

Sau dó, bạn tiến hành đăng ký ở trên Hệ thống của Bộ Công Thương và chờ kết quả xét duyệt. Nếu thông qua thì bạn tiến hành in nhãn dán năng lượng và dán thẳng vào máy điều hoà nhập khẩu theo quy định. Dán nhãn cần bảo đảm được những thông tin như: tên nhà sản xuất, mã model, mức tiêu thụ điện năng, tiêu chuẩn áp dụng,… Sản phẩm điều hòa có nhãn dán mới được phép đưa ra thị trường để bày bán.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã đưa bạn đi tìm hiểu tất tần tật những quy định và các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại. Vì là sản phẩm nhập khẩu có điều kiện, do đó các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra chất lượng cũng như dán nhãn đầy đủ, để thông quan Hải Quan dễ dàng và không bị phạt. Nếu cần đơn vị hỗ trợ và xử lý hàng hoá, bạn hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm giúp đỡ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Thu-tuc-nhap-khau-may-in-00.jpg

Máy in đóng một vai trò rất quan trọng trong những hoạt động kinh doanh, công việc cũng như cuộc sống cá nhân. Do đó, quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ về chất lượng, an toàn và quy chuẩn quốc tế.

Nếu bạn đang quan tâm đến quy trình nhập khẩu mặt hàng này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện các bước một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu máy in


Thủ tục nhập khẩu máy in dựa vào những Chính sách pháp lý nào?

Quy định về các bước làm thủ tục nhập khẩu máy in được ghi rõ trong những Văn bản sau đây:

Cơ sở Pháp lý

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP, ban bố ngày 19/06/2021
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban bố ngày 25/03/2015; sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban bố ngày 20/04/2018
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT, ban bố ngày 29/12/2017
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT, ban bố ngày 17/06/2015
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, ban bố ngày 14/04/2017
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, ban bố ngày 19/10/2020
  • Nghị định số 32/2023/NĐ-CP, ban bố ngày 09/06/2023
Dựa theo những Văn bản ở trên, thì máy in nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, cần lưu ý đến một số điểm như sau:
  • Hàng máy in cũ, đã qua sử dụng được giới hạn tuổi đời không quá 10 năm
  • Máy in muốn được nhập khẩu vào Việt Nam cần phải có giấy phép đóng dấu của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Khi nhập khẩu hàng máy in, doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan Hải Quan phạt

Các loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu

Việc xin giấy phép nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu máy in chủ yếu sẽ dựa vào công nghệ in của máy chứ không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Cụ thể, dưới đây là những loại máy in phải xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Xuất bản:
  1. Loại máy in sử dụng công nghệ in kỹ thuật số như: máy in laser, máy in phun (tốc độ trên 50 tờ A4/phút, máy in có khổ in trên A3, máy in có tính năng đa màu.
  2. Máy in offset, letterpress, flexo, ống đồng,…
  3. Máy photocopy màu hoặc có tính năng photocopy màu.

Những loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu bao gồm cả những loại máy có chức năng bảo mật fax, điện báo mới,…

Còn lại, những loại máy in 3D, máy in nhiệt, máy in lưới (lụa) không cần phải xin giấy phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Các doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu cho một số loại máy in

Mã HS máy in và dán nhãn hàng hóa

Trước khi nhập khẩu mặt hàng máy in về Việt Nam, bạn cần chú ý lựa chọn chính xác mã HS máy tin và tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa.

Mã HS máy in nhập khẩu

Mã HS code đóng một vai trò rất quan trọng khi nhập khẩu mọi loại hàng hóa. Bởi đây là cơ sở cho việc áp thuế nhập khẩu, thuế VAT và những chính sách khác liên quan đến hàng hóa nhập khẩu. Các doanh nghiệp phải hiểu rõ các đặc điểm, tính chất của sản phẩm như: nguyên liệu, thành phần,… để chọn đúng mã HS code.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Bảng mã HS code chi tiết mặt hàng máy in

Dán nhãn hàng hóa

Tuy việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới nhưng từ sau khi Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ra đời thì đã được giám sát một cách chặt chẽ hơn.

Hơn nữa, việc dán nhãn hàng hóa còn giúp Cơ quan hành chính quản lý hàng hóa, xác định được nguồn gốc xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu cực kỳ quan trọng, không thể thiếu khi làm nhập khẩu máy in.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu bình ắc quy mới nhất

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in chi tiết

Finlogistics sẽ giải đáp giúp bạn quy trình xử lý hồ sơ và các bước thông quan Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu máy in qua nội dung dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ cần thiết

Chuẩn bị bộ hồ sơ máy in nhập khẩu

Danh sách những loại chứng từ cần thiết khi nhập khẩu các loại máy in bao gồm:
  • Tờ khai Hải Quan
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Vận đơn hàng hải (B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) hoặc bất kỳ tài liệu khác nào mà phía Cơ quan Hải Quan yêu cầu

Trong số các loại giấy tờ này, thì tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L và C/O là những tài liệu quan trọng nhất. Còn những tài liệu khác sẽ được cơ quan Hải quan có yêu cầu bổ sung cụ thể sau.

Quy trình thực hiện thủ tục thông quan

Dựa theo quy định của Nghị định 32/2023/NĐ-CP, thì máy in là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Do vậy, để nhập khẩu mặt hàng này cần phải có giấy phép nhập khẩu. Theo đó, quá trình làm thủ tục cho máy in nhập khẩu bao gồm các bước chi tiết sau đây:

#Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ những tài liệu, giấy tờ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng đến,… và mã HS máy in các loại, thì có thể tiến hành nhập liệu những thông tin vào hệ thống Hải Quan, thông qua phần mềm kê khai chuyên dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Quy trình thông quan mặt hàng máy in các loại như thế nào?

#Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn tất bước khai tờ khai Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo luồng tờ khai, doanh nghiệp sẽ đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.

#Bước 3. Thông quan hàng hóa

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ và hàng hóa thực tế, nếu không có vấn đề gì phát sinh, thì các cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai máy in nhập khẩu. Lúc này, doanh nghiệp có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn tất quá trình thông quan hàng hóa.

#Bước 4. Nhận và bảo quản hàng hóa

Sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan, doanh nghiệp sẽ tiến hành nốt các bước cần thiết để nhận lại hàng và đưa về kho để bảo quản, sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Các bước thông quan Hải Quan mặt hàng máy in các loại không khác gì so với những hàng hóa khác

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cần chuẩn bị những gì?

Một vài lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy in, các doanh nghiệp cần chú ý đến một số lưu ý quan trọng sau đây:

  • Những đối tượng được phép nhập khẩu máy in gồm có: Cơ sở in ấn; Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu trang thiết bị ngành in ấn; Cơ quan, tổ chức khác có tư cách sử dụng trang thiết bị in ấn phục vụ công việc nội bộ.
  • Các loại giấy phép nhập khẩu máy in sẽ được cấp theo cho từng mặt hàng cụ thể (dựa theo mã định danh).
  • Đối với mặt hàng linh kiện máy in nhập khẩu thì không cần phải xin giấy phép.
  • Hàng máy in chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

Tổng kết

Như vậy, trên đây là tất tần tận quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mà các doanh nghiệp đang quan tâm tìm hiểu. Hy vọng rằng bài viết này của Finlogistics đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn nhận báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline hoặc email của chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in


Tra-cuu-ma-vach-hai-quan-00.jpg

Mã vạch Hải Quan được dùng để xác định và theo dõi thông tin về hàng hóa trong quá trình xuất nhập khẩu, bán lẻ hoặc quản lý kho bãi,… Việc tra cứu mã vạch Hải Quan giúp đơn giản hóa các bước thực hiện thủ tục Hải Quan, đồng thời giảm thời gian thông quan. Vậy làm thế nào để có thể tra cứu, lấy và in mã vạch Hải Quan thành công? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Tìm hiểu chi tiết các cách tra cứu mã vạch Hải Quan hiện nay


Tại sao lại cần tra cứu mã vạch Hải Quan?

Định nghĩa mã vạch Hải Quan là gì?

Mã vạch Hải Quan chính là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Những đơn vị thực hiện xuất nhập khẩu đều phải đăng ký và sử dụng cùng bộ mã vạch này nếu muốn khai báo thông tin hàng hóa tại các cửa khẩu.

Mỗi tờ khai Hải Quan đều chỉ in trực tiếp duy nhất một mã vạch, nhằm phục vụ cho quá trình quản lý và theo dõi hàng hóa. Mã vạch này có thể quét để truy xuất những thông tin chi tiết về mặt hàng, nhà sản xuất, nơi xuất xứ hoặc giá trị của lô hàng,…

Quá trình check mã vạch Hải Quan sẽ giúp cho phía Hải Quan kiểm tra và kiểm soát các loại hàng hóa xuất nhập khẩu một cách nhanh gọn và chính xác hơn. Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, nếu như hàng hóa thực tế trùng khớp với những thông tin khai báo thì sẽ được phép thông quan. 

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ mã vạch Hải Quan là gì trước khi tiến hành khai báo

Lợi ích của việc tra cứu mã vạch Hải Quan

Việc tra cứu mã vạch Hải Quan là rất cần thiết để có thể kiểm tra và xác định rõ thông tin về hàng hóa xuất nhập khẩu. Dưới đây là một vài lợi ích cụ thể khi tra cứu mã vạch:

  • Bảo đảm tính hợp pháp: Tra cứu mã vạch giúp đảm bảo hàng hóa đúng hợp pháp và đã được đăng ký với cơ quan Hải Quan. Điều này vừa an toàn cho người dùng, vừa bảo vệ lợi ích của quốc gia.
  • Xác định rõ nguồn gốc: Tra cứu mã vạch giúp xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, bao gồm cả địa chỉ bên sản xuất, nước xuất xứ và những thông tin liên quan khác. Điều này nhằm đảm bảo hàng hóa được sản xuất và nhập khẩu từ những nguồn cung cấp uy tín, đáng tin cậy.
  • Tối ưu việc quản lý giám sát: Tra cứu mã vạch giúp theo dõi và quản lý các mặt hàng xuất nhập khẩu, đảm bảo những quy định của Hải Quan được tuân thủ chấp hành đầy đủ.
  • Kiểm soát giá trị hàng hóa: Việc kiểm tra mã vạch Hải Quan sẽ giúp Cơ quan Hải Quan kiểm soát được giá trị lô hàng, bao gồm cả giá trị thực tế lẫn giá trị thuế phí nhập khẩu. Việc này sẽ đảm bảo thuế nhập khẩu được tính đúng mức và giữ công bằng trong kinh tế – thương mại quốc tế.

Do vậy, việc tra cứu mã vạch là cực kỳ cần thiết để có thể đảm bảo sự an toàn, tính hợp pháp, giảm bớt nhân lực cũng như tiết kiệm tối đa chi phí.

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Kiểm tra mã vạch Hải Quan mang lại rất nhiều lợi ích trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa

Các bước tra cứu mã vạch Hải Quan chi tiết

Để có thể hoàn thành quy trình tra cứu mã vạch Hải Quan, bạn cần phải thực hiện đầy đủ các bước sau :

  • Bước 1: Truy cập webiste của Tổng cục Hải Quan Việt Nam tại đây
  • Bước 2: Tìm kiếm và click vào phần “Dịch vụ trực tuyến” hoặc “Tra cứu thông tin Hải Quan”
  • Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ liên quan đến việc tra cứu mã vạch Hải Quan trong danh sách những dịch vụ trực tuyến.
  • Bước 4: Sau khi đã tìm thấy, bạn cần cung cấp thông tin để tra cứu (ví dụ: số tờ khai Hải Quan hoặc mã vạch) và nhấn nút “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị những thông tin chi tiết về tờ khai Hải Quan hoặc các mặt hàng tương tự.

Lưu ý rằng, quy trình check mã vạch Hải Quan có thể sẽ khác nhau tùy theo từng quốc gia và cơ quan Hải Quan cụ thể. Bạn hãy kiểm tra website hoặc liên hệ trực tiếp với Tổng cục Hải Quan để được hỗ trợ khi cần thiết.

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Các bước check mã vạch Hải Quan cần thực hiện theo đúng quy trình

Hướng dẫn cách lấy mã vạch Hải Quan chi tiết

Qua Hệ thống của Tổng cục Hải Quan

#Cách lấy mã vạch Hải Quan điện tử

Để có thể lấy mã vạch, bạn cần thực hiện những bước cần thiết dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Hải Quan để tiến hành khai báo tờ khai online. Sau đó, vào phần “Khai báo container” để bổ sung danh sách container.
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn cài đặt phần mềm Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS (hoặc FPT.TQDT – Ecus)
  • Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin và gửi đến website Tổng cục, nhấn chọn “Nhận kết quả” và chờ phản hồi “được” hoặc “không” từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Bước 4: Tiếp theo, bạn nhấn hai lần vào nút “Nhận kết quả”. Lần đầu để lấy mã số tiếp nhận. Sau khoảng 10 – 15 phút, bạn sẽ nhận được số tờ khai Hải Quan. Tiếp tục chờ thêm khoảng một tiếng nữa, rồi lại chọn “Nhận kết quả”.  Khi bạn nhận được kết quả phân luồng Hải Quan (màu xanh, vàng hoặc đỏ) là đã đến bước cuối cùng: In mã vạch và mang đến cảng để làm các thủ tục nhận hàng. Quá trình này diễn ra nhanh hay chậm sẽ tùy thuộc vào kết quả phân luồng mà bạn nhận được.
  • Bước 5: Cuối cùng, bạn mang bản in mã vạch Hải Quan đến Chi cục Hải Quan, kèm theo bộ hồ sơ giấy đã xác nhận đầy đủ để lấy hàng hóa tại cảng.
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Hiện nay có hai cách phổ biến để lấy mã vạch mà doanh nghiệp thường dùng

#Cách in mã vạch Hải Quan khi được phép thông quan

Để có thể in được mã vạch tờ khai, thì bạn cần thực hiện lần lượt các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập tại đây để điền thông tin
  • Bước 2: Nhấp vào “In bảng kê phương tiện chứa hàng hóa”
  • Bước 3: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp bạn
  • Bước 4: Nhập số tờ khai vào
  • Bước 5: Nhập mã số của cơ quan Hải Quan vào
  • Bước 6: Nhập ngày tháng khai tờ khai 
  • Bước 7: Nhấp vào “Lấy thông tin”
  • Bước 8: Nhấp chọn mã vạch cần in, sao lưu và mang đi in để làm nốt thủ tục lấy hàng hóa
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Bạn cần nắm rõ cách in mã vạch để làm thủ tục lấy hàng hóa tại cảng

Qua phần mềm khai báo Ecus5

Đây chính là cách để lấy mã vạch Hải Quan được nhiều bên doanh nghiệp sử dụng nhất. Các bước lấy khá đơn giản và cho thông tin đầu ra chính xác:

  • Bước 1: Đăng nhập những thông tin có trên phần mềm ECUS5
  • Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan để lấy mã vạch
  • Bước 3: Nhấp vào Tab 5 (kết quả xử lý tờ khai) 
  • Bước 4: Nhấp lấy danh sách container 
  • Bước 5: Nhấp ghi/OK
  • Bước 6: Nhấp vào lấy thông tin hoặc nhập mã PIN chữ ký số/ đăng nhập/ yes
  • Bước 7: Nhấp XNK/ đóng
  • Bước 8: Nhấp in tờ khai (xuất file Excel) và hoàn tất
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Cách lấy mã vạch thông qua phần mềm ECUS 5 được nhiều bên chọn lựa

Bạn hãy cố gắng lấy thông tin phản hồi cho đến khi có kết quả. Nếu kết quả trả về mà vẫn chưa có thông tin phản hồi, thì có nghĩa rằng hàng hóa của bạn vẫn chưa được phép thông quan. Còn nếu trả về là mã vạch thì bạn sẽ chọn mục in tờ khai để có thể in mã vạch.

Tạm kết

Tổng kết lại, hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ mã vạch Hải Quan là gì, cũng như nắm chắc các bước tra cứu, lấy và in mã vạch cho hàng hóa của mình. Nếu như gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình tra cứu mã vạch hoặc cần sự hỗ trợ từ các đơn vị xuất nhập khẩu có chuyên môn nghiệp vụ cao, hãy liên hệ đến ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan


Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich-00.jpg

Bạn đang muốn làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng từ nước ngoài? Tuy nhiên, thủ tục Hải Quan đối với mặt hàng máy móc, thiết bị cũ khá nghiêm ngặt, cũng như nhiều rủi ro khác đi kèm. Bài viết hữu ích này của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ vào thị trường Việt Nam, hãy cùng theo dõi đến cuối nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng cần cẩu bánh xích


Khái niệm cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng là gì?

Cần cẩu bánh xích là một loại cần trục, bao gồm một toa ở phía trên gắn trên một gầm xe kiểu bánh xích. Toa trên và các phần được đính kèm như: cần cẩu, đối trọng,… có thể xoay 360º. Cần cẩu bánh xích thường có thiết kế dạng ống lồng hoặc thẳng kiểu xương sống. Nó cũng có thể được trang bị một cần phụ tùy chọn (cố định hoặc di động).

Việc nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng phải tuân thủ theo quy định Pháp luật, được ghi rõ trong Phụ lục 1, Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Định nghĩa cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng

Chính sách đối với thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng như thế nào?

Theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, (thay thế cho Nghị định số 187/2013/NĐ-CP), thì những mặt hàng như xe nâng, máy xúc, cần cẩu bánh xích,….đều không nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu, kể cả các mặt hàng đã qua sử dụng. Do đó, các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng như những mặt hàng bình thường khác.

Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (thay thế cho Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN) quy định về việc nhập khẩu hàng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng như sau:

  • Quy định tuổi máy cũ không được quá 10 năm, tuy nhiên sẽ không bao gồm các loại xe – máy chuyên dùng được nêu trong phạm vi bài viết này.
  • Xe nâng, máy xúc đào, xe lu, cần cẩu tự hành… không chịu quản lý chuyên ngành của Bộ Khoa học Công nghệ mà là do Bộ Giao thông Vận tải. Vì vậy, phương tiện quá 10 năm vẫn có thể được phép nhập khẩu.

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT cũng đã quy định rõ Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ GTVT.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích tương tự như những loại hàng hóa khác

Mã HS xe cần cẩu bánh xích và thuế nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu, doanh nghiệp cần lựa chọn đúng mã HS code xe cần cẩu bánh xích để có thể nộp thuế phí nhập khẩu đầy đủ và tránh bị phạt bởi Cơ quan Hải Quan. Mặt hàng cần cẩu bánh xích thuộc Phần XVII, Chương 87:

  • 8705 – Các loại xe chuyên dùng có động cơ (trừ loại được thiết kế dùng để chở người hoặc hàng hóa)
  • 8705.1000 – Các loại xe cần cẩu

Một số loại thuế phí mà doanh nghiệp phải nộp khi tiến hành nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ có mã HS 8705.1000 vào Việt Nam bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế nhập khẩu thông thường
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Thuế bảo vệ môi trường
  • Thuế chống bán phá giá

Quy trình đăng điểm và làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích chi tiết

Để hiểu rõ hơn về các bước trong quy trình làm đăng ký đăng kiểm và thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích, các doanh nghiệp nên tham khảo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp cần làm đăng kiểm cho cần cẩu bánh xích nhập khẩu

#Bước 1: Tiến hành đăng ký đăng kiểm hàng hóa

Trước khi hàng hóa cập bến và có giấy báo từ hãng tàu, bạn nên đăng ký đăng kiểm hàng tại Cục Đăng kiểm. Hiện nay, doanh nghiệp chỉ việc nộp hồ sơ online thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Sau khi hồ sơ đăng ký hợp lệ, bên Đăng kiểm sẽ tiến hành cấp số vào phiếu đăng ký. Bạn nhập số đăng ký đó và đính kèm file đăng ký vào cùng tờ khai Hải Quan điện tử bằng phần mềm VNACCS.

#Bước 2: Làm các bước thủ tục Hải Quan

Sau khi truyền tờ khai xong, bạn cần đem bộ hồ sơ xuống đến Chi cục Hải Quan để tiếp tục làm các bước thủ tục. Vì hàng cần cẩn bánh xích nhập khẩu phải làm đăng kiểm, nên sẽ rơi vào luồng vàng hoặc đỏ, chứ không được luồng xanh. Bộ hồ sơ sẽ gồm có:

  • Hợp đồng mua bán (Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Tờ phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Hồ sơ kỹ thuật (Catalogue)
Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp giờ có thể làm đăng ký đăng kiểm cần cẩu bánh xích nhập khẩu trực tuyến

#Bước 3: Đưa hàng hóa về kho để bảo quản

Thông thường, sẽ có hai địa điểm để các cán bộ đăng kiểm đến để tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa:

  1. Kho bãi riêng của chủ hàng
  2. Kho bãi tại cảng nơi tàu ghé vào để dỡ hàng

Đối mặt hàng như xe nâng, máy đào… có kích thước không lớn, có thể đóng trong container, thì doanh nghiệp nên chọn phương án một. Cách này cũng sẽ thuận lợi hơn cho quá trình lắp đặt chạy thử và tiết kiệm chi phí lưu kho bãi tại cảng biển. Còn nếu hàng hóa cỡ lớn (như cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng) không thể đóng vừa container, thì có thể chọn một trong hai phương án trên.

Hồ sơ xin tạm giải phóng hàng hóa về kho bãi trong thời gian chờ kết quả đăng kiểm sẽ bao gồm:

  • Mẫu đơn xin mang hàng về kho riêng để bảo quản (mẫu số 09/BQHH/GSQL)
  • Sơ đồ thiết kế của khu vực lưu kho bãi
  • Giấy thẩm định phòng cháy chữa cháy của kho bãi
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu kho bãi

Sau đó, bạn nộp lại bộ hồ sơ kèm giấy đề nghị được đưa hàng về kho và nộp thuế nhập khẩu đầy đủ. Phía Hải Quan nếu xem xét thấy hồ sơ hoàn chỉnh và tiền thuế đã nổi, sẽ duyệt cho bạn đưa hàng về kho.

Lưu ý: Trong thời gian bảo quản cần cẩu bánh xích nhập khẩu tại kho chờ để thông quan, chủ hàng không được phép sử dụng hay mua bán hàng hóa đó. Nếu vi phạm mà bị phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định.
Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ có thể xin phép đem hàng về kho chờ thông quan

#Bước 4: Tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa

Trong quá trình lắp đặt và chạy thử máy, doanh nghiệp nên kiểm tra lại chính xác số khung số máy của hàng hóa. Sau đó, bạn mời các cán bộ đăng kiểm đến để tiến hành kiểm tra thực tế. Nếu thông qua đơn vị dịch vụ, thì họ sẽ thông báo lịch đăng kiểm để cơ quan chức năng cử cán bộ đến kiểm tra ngay tại kho bãi của bạn. Sau khi đã hoàn tất quá trình kiểm tra, bạn sẽ phải đợi kết quả kiểm định trong vòng từ 05 – 07 ngày.

#Bước 5: Thông quan hàng hóa

Khi đã có kết quả kiểm định trực tuyến, bạn sẽ báo lại cho cán bộ Hải Quan để họ kiểm tra ở trên hệ thống và thực hiện nốt khâu thông quan. Đến lúc này, cần cẩu bánh xích nhập khẩu mới chính thức được phép sử dụng, trao đổi và mua bán.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi

Một số lời khuyên khi nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ

Nếu như doanh nghiệp bạn đang có ý định nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ, thì hãy cân nhắc và lưu ý một số điều sau để bảo đảm quá trình nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi:
  1. Tìm hiểu kỹ về những quy định đối với việc nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng về Việt Nam.
  2. Hãy thực hiện kiểm tra tình trạng của hàng hóa để đảm bảo không xảy ra hỏng hóc và đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
  3. Để nhập khẩu cần cẩu bánh xích, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết.
  4. Ngoài giá mua hàng hóa, bạn sẽ phải trả các khoản như: chi phí vận chuyển, thuế phí liên quan,…. 
  5. Nếu doanh nghiệp bạn không có đủ kinh nghiệm để hoàn thành thủ tục nhập khẩu cần cẩn bánh xích đã qua sử dụng, hãy ưu tiên sử dụng dịch vụ các đơn vị vận chuyển uy tín – chuyên nghiệp.

Lời kết

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý, thông quan hàng hóa, đặc biệt là hàng máy móc, thiết bị, Finlogistics luôn tự khẳng định là đơn vị Forwarder, cung cấp dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay. Liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được hỗ trợ NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU CHI PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich


Thu-tuc-nhap-khau-may-ui-00.jpg

Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển ngành xây dựng thuộc top nhanh nhất thế giới. Vì vậy, nhu cầu sử dụng và nhập khẩu trang thiết bị, máy móc xây dựng, trong đó có các loại máy ủi rất lớn. Tuy nhiên, làm thế nào để thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi hiệu quả? Bộ hồ sơ để nhập khẩu mặt hàng này cần những gì?… Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn về quy trình nhập khẩu loại máy này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-ui
Hướng dẫn các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy ủi chi tiết


Thủ tục nhập khẩu máy ủi dựa vào cơ sở Pháp lý nào?

Theo quy định Nhà nước, các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi sẽ cần tham khảo kỹ những Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT, ban hành ngày 18/05/2011
  • Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT, ban hành ngày 21/04/2015
  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN, ban hành ngày 13/11/2015
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC, ban hành ngày 01/07/2015
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015; được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 15/05/2018
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, ban hành ngày 19/04/2019

Từ cơ sở pháp lý trên, có thể thấy mặt hàng máy ủi nhập khẩu mới và cũ không nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu máy ủi thì cần tuân theo những điều kiện sau:

  • Niên hạn của máy móc, trang thiết bị không được quy định cụ thể, do đó cần tìm hiểu kỹ trước khi nhập về thị trường trong nước.
  • Hàng hóa phải đáp ứng đầy đủ những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về mức độ an toàn và tiết kiệm năng lượng.
  • Trong trường hợp hàng hóa không có QCVN, thì máy ủi cần phải đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc những tiêu chuẩn tương đương của các quốc gia trong khối G7, Hàn Quốc,…
Thu-tuc-nhap-khau-may-ui
Việc nhập khẩu máy ủi dựa vào nhiều Văn bản pháp lý khác nhau

Mã HS máy ủi và thuế nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS máy ủi là công việc quan trọng đầu tiên mà các doanh nghiệp phải thực hiện khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này. Mã HS code không chỉ quyết định tới mức thuế phí nhập khẩu mà doanh nghiệp cần nộp, mà còn là cơ sở chính để xác định chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng.

  • 8429.1100: Máy ủi đất loại bánh xích
  • 8429.1900: Máy ủi đất khác
  • 8429.2000: Máy san đất
  • 8429.3000: Máy cạp đất

Mặt hàng máy ủi nhập khẩu từ các quốc gia như: ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu,… sẽ được hưởng mức thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, nếu doanh nghiệp có Chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin). Tuy nhiên, nếu máy ủi có thuế suất bằng 0, thì giấy chứng nhận xuất xứ có thể sẽ được yêu cầu hoặc không, tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan chức năng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-ui
Doanh nghiệp nhập khẩu máy ủi cần xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi chi tiết

Khi các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu xe ủi thì phải tiến hành đăng kiểm, trước khi đưa vào sử dụng tại Việt Nam. Quy trình đăng kiểm máy ủi hiện nay được thực hiện qua 05 bước sau đây:

#Bước 1. Thực hiện đăng ký trước khi hàng hóa cập bến

Xe ủi nhập khẩu sẽ thường sẽ được vận chuyển bằng đường biển, do đó trước khi tàu cập cảng, thì các doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký đăng kiểm hàng hóa với Cơ quan Đăng kiểm.

  • Thời gian: ngay sau khi doanh nghiệp nhận được giấy báo hàng về (Arrival Notice)
  • Hình thức: trực tuyến thông qua Công thông tin một cửa quốc gia. Bộ hồ sơ sẽ bao gồm: Mẫu giấy đăng ký + Hóa đơn thương mại (Invoice) + Phiếu xác nhận giá trị hàng + Chứng nhận chất lượng (C/Q)

Sau khi đã đăng ký và nộp hồ sơ hợp lệ, thì doanh nghiệp sẽ nhận được số đăng ký rồi đính kèm cùng với tờ khai Hải Quan tại bước 2.

#Bước 2. Nộp lại bộ hồ sơ Hải Quan

Sau khi thực hiện đăng ký đăng kiểm cho máy ủi nhập khẩu, bước thứ 2 là làm thủ tục Hải Quan:

  • Doanh nghiệp sẽ truyền tờ khai Hải Quan ở trên phần mềm ECUS (lưu ý điền số đăng ký đăng kiểm vào tờ khai).
  • Đối với hàng hóa máy ủi nhập khẩu, tờ khai sẽ thường được phân luồng xanh hoặc vàng. Sau đó, doanh nghiệp nộp thuế phí và thông quan hàng hóa. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đợi đăng kiểm thực tế hàng hóa, trước khi đưa phương tiện máy ủi tiêu thụ trên thị trường.
Thu-tuc-nhap-khau-may-ui
Trước khi nhập khẩu máy ủi doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký đăng kiểm hàng hóa

#Bước 3. Đưa hàng hóa về kho bãi bảo quản và đợi đăng kiểm

Theo quy định thì các doanh nghiệp sau khi mở tờ khai Hải Quan phải đưa máy ủi nhập khẩu về kho để bảo quản và đợi Cục Đăng kiểm cử người xuống kiểm tra và chạy thử xe. Hồ sơ để doanh nghiệp xin đưa hàng về kho bảo quản sẽ bao gồm:

  • Công văn xin mang hàng hóa về kho riêng để bảo quản (dựa theo mẫu số 09/BQHH/GSQL)
  • Sơ đồ thiết kế khu vực lưu kho bãi hàng hóa
  • Giấy thẩm định đảm bảo phòng cháy chữa cháy của kho bãi
  • Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng kho bãi

Sau khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ thuế (thuế nhập khẩu và thuế GTGT), phía Hải Quan sẽ xét duyệt cho phép đưa hàng hóa về kho để bảo quản và chờ đăng kiểm thực tế.

#Bước 4. Tiến hành đăng kiểm thực tế hàng hóa

Sau khi được đưa xe ủi nhập khẩu về kho bãi, thì các doanh nghiệp cần lưu ý đến một số điểm như sau:

  • Kiểm tra kỹ lại số khung, số máy thật chính xác
  • Tiến hành lắp đặt chạy thử máy ủi

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ, thì doanh nghiệp liên hệ với phía Cục Đăng kiểm hẹn đến để kiểm tra. Nếu tất cả mọi thứ đạt chuẩn thì sẽ có kết quả kiểm định trong khoảng một tuần.

#Bước 5. Nhận lại kết quả đăng kiểm hàng hóa

Khi nhận được kết quả giám định, thì các doanh nghiệp kiểm tra ở trên Hệ thống một cửa. Bản Scan giấy đăng kiểm cũng có thể lấy ở đây. Để có thể nhận giấy đăng kiểm bản gốc, doanh nghiệp đăng ký với Cục Đăng kiểm theo mẫu. Bản gốc sẽ được gửi về địa chỉ theo đường bưu điện.

Thu-tuc-nhap-khau-may-ui
Máy ủi nhập khẩu cần được Cục Đăng kiểm làm kiểm tra thực tế

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước làm thủ tục nhập khẩu máy đào, máy xúc

Một số điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu máy ủi

Trong quá trình thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu máy ủi, thì doanh nghiệp cần chú ý đến một số điểm dưới đây:

  • Linh kiện hàng máy ủi đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam
  • Thuế nhập khẩu đối với máy ủi cũ được áp dụng tương tự như máy mới
  • Máy ủi cũ nếu có trong QCVN, thì phải có giấy xác nhận từ bên bán và lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia xuất khẩu.

Lời kết

Trên đây là tất tần tận quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi mà các doanh nghiệp muốn tìm hiểu. Là đơn vị FWD – giao nhận hàng hóa lâu năm, Finlogistics luôn là sự lựa chọn hàng hàng đầu của nhiều doanh nghiệp khi muốn nhập khẩu hàng máy móc, trang thiết bị vật tư xây dựng.

Đến với dịch vụ xuất nhập khẩu của chúng tôi, khách hàng sẽ được tư vấn giải pháp trọn gói bởi các chuyên viên nhiệt tình, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm. Liên hệ ngay với Finlogistics để được hỗ trợ 24/7, nhanh chóng – tối ưu – an toàn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-ui


Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi-00.jpg

Máy khoan cọc nhồi là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới hiệu quả công việc của phía nhà thầu và sự vững chắc của toàn bộ công trình. Do đó, nhiều doanh nghiệp rất quan tâm đến thủ tục nhập khẩu máy khoan cọc nhồi để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết quy trình nhập khẩu mặt hàng này như nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Tìm hiểu các bước nhập khẩu lô hàng máy khoan cọc nhồi mới nhất


Khái niệm máy khoan cọc nhồi là gì?

Máy khoan cọc nhồi là gì? Đây là loại thiết bị được sử dụng trong quá trình thi công nền móng. Nhiệm vụ của loại máy này là khoan sâu xuống dưới nền đất để có thể tạo ra những lỗ có kích thước thích hợp. Từ đó, người ta mới dựng được lồng thép và nhồi bê tông xuống, để tạo nên cọc nhồi trực tiếp trên nền đất. 

Hiện nay, có khá nhiều các loại máy khoan cọc nhồi khác nhau, tuy nhiên chúng đều có cấu tạo gồm hai phần cơ bản:  thân máy và trục khoan. Trong đó, phần trục khoan là quan trọng nhất, bao gồm cần khoan và mũi khoan. Khi tiến hành thi công, tùy theo yêu cầu về mức độ nông sâu, những mũi khoan sẽ thò ra theo từng đoạn. Nếu cần đạt độ sâu tối đa, thì các đoạn mũi khoan sẽ thò ra hết để đạt đến độ sâu lý tưởng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Tìm hiểu định nghĩa máy khoan cọc nhồi là gì?

Phân loại các loại máy khoan cọc nhồi phổ biến ở Việt Nam

Các loại máy khoan cọc nhồi sẽ được sử dụng với từng mục đích công trình cụ thể. Với đặc điểm về địa chất và công trình xây dựng tại Việt Nam, sẽ có 03 dòng máy khoan cọc nhồi chính như sau.

Máy khoan cọc nhồi dạng cánh xoắn

Đây là loại máy mà mũi khoan được cấu tạo theo hình xoắn ốc. Cơ chế hoạt động của loại máy khoan này là sử dụng mô men xoắn để khoan xuống lòng đất. Các cánh xoắn này sẽ ép một lực rất mạnh và đều đặn theo phương thẳng đứng (dạng xoáy ốc), xuyên thủng và đồng thời tự động đẩy đất đá lên. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Máy khoan cọc nhồi cánh xoắn

Máy khoan cọc nhồi dạng thùng đào

Một trong các loại máy khoan cọc nhồi phổ biến hiện nay là loại thùng đào. Với cấu tạo bao gồm thân máy, cần trục và gầu khoan (chứa đầu mũi khoan), chiếc máy này hoạt động thông qua một hệ thống ép thủy lực. Cần khoan có khoảng 3 – 5 đoạn có thể thò ra, thụt vào để đạt được độ nông sâu thích hợp. Gầu khoan thường có hình dạng và cấu tạo tương tự như thùng phuy, với đường kính từ 0,6 – 3 mét, bên trong có thể gắn lưỡi khoan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Máy khoan cọc nhồi thùng đào

Máy khoan cọc nhồi dạng tuần hoàn

Đây là một trong các loại máy khoan cọc nhồi hiện đại nhất, với kết cấu nhiều bộ phận và linh kiện phức tạp, bao gồm: 

  • Mũi khoan: Một mũi chứa những hàm răng dùng để khoan đất và một mũi dùng có khắc răng cưa bằng thép, chịu mài mòn để khoan đá.
  • Quả chùy: Dùng để tạo lực tác động đè vào mũi khoan.
  • Cần khoan: Cấu tạo từ một đoạn hình chữ khẩu, giúp dễ dàng tháo lắp thêm những đoạn cần khác khi muốn tăng độ sâu.
Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Máy khoan cọc nhồi tuần hoàn

Máy khoan cọc nhồi nhập khẩu dựa vào Văn bản pháp lý nào?

Căn cứ theo Phụ lục I, kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, máy khoan cọc nhồi nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam. Mặt hàng này cũng không nằm trong Danh mục các loại hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, thuộc phần trách nhiệm quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

Mã HS máy khoan cọc nhồi và thuế nhập khẩu

Việc xác định đúng mã HS code máy khoan cọc nhồi giúp các doanh nghiệp nộp đúng mức thuế nhập khẩu và tránh bị Cơ quan chức năng bắt phạt:

  • Mã HS các loại máy ủi, máy xúc dọn, máy cào, máy san, máy đào, máy đầm, máy nén hoặc máy khoan khác dùng trong công việc thi công, xây dựng đất đá, khoáng hoặc quặng; máy đóng cọc – nhổ cọc; máy xới tuyết và dọn tuyết: 8430 
  • Mã HS các loại máy khoan hoặc máy đào sâu khác (loại tự hành, không có khả năng tham gia giao thông): 8430.4100

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có nghĩa vụ hoàn thành đầy đủ thuế phí cho máy khoan cọc nhồi nhập khẩu, bao gồm:

  • Thuế VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 5%

Hơn nữa, nếu nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia có Hiệp định FTA với Việt Nam như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc,… thì doanh nghiệp còn được hưởng nhiều mức thuế nhập khẩu ưu đãi (ACFTA, ATIGA, AJCEP, AKFTA,….)

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ mã HS máy khoan cọc nhồi để nộp đầy đủ thuế nhập khẩu

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu loại xe điện sân Golf (Golf Cart)

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy khoan cọc nhồi chi tiết

Trước khi làm các bước thủ tục nhập khẩu máy khoan cọc nhồi, bạn cần phải trải qua bước làm đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn đối cho hàng hóa tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Theo đó, bộ hồ sơ làm đăng ký kiểm tra chất lượng cho mặt hàng máy khoan cọc nhồi nhập khẩu sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Bảng thống kê chi tiết
  • Bản đăng ký thay đổi địa điểm, thời gian kiểm tra hàng hóa
  • Commercial Invoice (bản sao y)
  • Bản xác nhận giá trị hàng hóa
  • Catalogs, tài liệu kỹ thuật (hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật đối với hàng hóa đã qua sử dụng)
  • Chứng nhận chất lượng – C/Q (đối với máy móc mới 100%)

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy khoan cọc nhồi

  • Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa trên Hệ thống một cửa quốc gia (hồ sơ nộp lên Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
  • Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan và nộp thêm Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng.
  • Bước 3: Khi hồ sơ được duyệt và tờ khai thông quan, thì doanh nghiệp có thể mang hàng về kho.
  • Bước 4: Bên trung tâm thử nghiệm sẽ đến tận kho để test, nếu như đạt chất lượng sẽ cấp cho doanh nghiệp Chứng nhận hợp quy và tem hợp quy CR để dán lên hàng hóa khi lưu thông ngoài thị trường.
  • Bước 5: Doanh nghiệp nộp lại kết quả hợp quy cho bên Cục tiêu chuẩn đo lường để đưa ra thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa đáp ứng yêu cầu là xong quy trình.
Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi
Khi làm nhập khẩu máy khoan cọc nhồi cần chú ý làm đăng ký kiểm tra chất lượng

(*) Lưu ý:

  • Doanh nghiệp nên chú ý gắn tem mác, dán nhãn đầy đủ cho hàng máy khoan cọc nhồi nhập khẩu
  • Doanh nghiệp cần tìm hiểu, tra cứu và cập nhật những thông tin trên Biểu thuế và chính sách Xuất Nhập khẩu thay đổi qua từng thời kỳ của Việt Nam để thực hiện cho đúng.

Tổng kết

Trên đây những nội dung mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn về các bước làm thủ tục nhập khẩu máy khoan cọc nhồi. Nếu có nhu cầu nhập khẩu, xử lý, thông quan hoặc vận chuyển máy khoan cọc nhồi hoặc các mặt hàng tương tự, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua hotline bên dưới. Với nhiều năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc của khách hàng nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-khoan-coc-nhoi


Ban-hang-vao-khu-che-xuat-00.jpg

Nhiều doanh nghiệp nội địa hiện nay quan tâm nhiều đến thủ tục bán hàng vào khu chế xuất. Tuy nhiên, có nhiều quy định, thủ tục phức tạp mà không phải ai cũng biết. Vậy quy trình bán hàng hóa trong khu chế xuất gồm các bước quan trọng nào? Mức thuế đang áp dụng ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết này nhé!

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Tìm hiểu chi tiết thủ tục đưa hàng vào khu chế xuất để bán


Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất chi tiết

Khu chế xuất là gì?

Vậy khu chế xuất là gì? Khu chế xuất được hiểu đơn giản là một khu công nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ xuất khẩu hàng hóa. Chúng có ranh giới địa lý xác định, được ngăn cách với khu vực bên ngoài và hoạt động theo các điều kiện, thủ tục và trình tự đã được Pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Các bước làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất của các doanh nghiệp nội địa sẽ dựa vào những Văn bản Pháp lý dưới đây:

  • Điều 30, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13
  • Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
  • Điều 2, Thông tư số 25/2018/TT-BTC, chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Làm rõ khái niệm khu chế xuất là gì

Chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Đối chiếu với Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị để tiến hành khai báo Hải Quan khi bán hàng vào khu chế xuất bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (dựa theo những chỉ tiêu thông tin ghi tại Phụ lục II, ban hành kèm Thông tư này).
  • Giấy phép xuất khẩu đối với các mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính (nếu xuất khẩu một lần) hoặc 01 bản chụp kèm với phiếu theo dõi trừ lùi (nếu xuất khẩu nhiều lần).
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hóa đơn GTGT (VAT) hoặc hóa đơn bán hàng (dựa theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 39/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC).
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Tên hàng hóa (ghi bằng tiếng Việt), chọn chính xác HS code của hàng hóa để khai báo Hải Quan.

Nộp bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Doanh nghiệp nội địa muốn bán hàng vào khu chế xuất sẽ được tự do chọn lựa địa điểm nộp bộ hồ sơ Hải Quan, dựa theo Điểm A, Khoản 1, Điều 19 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bao gồm:

  • Chi cục Hải Quan gần nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi tập kết các hàng hóa xuất khẩu.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi cửa khẩu xuất hàng hóa.

Người kê khai Hải Quan phải điền trước những thông tin liên quan đến lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu theo những chỉ tiêu đã được quy định trên Hệ thống của Hải Quan.

Những thông tin này sẽ có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày, tính từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm sửa chữa thông tin cuối cùng. Sau khi đã có tờ khai Hải Quan chính thức, người kê khai sẽ nhận được kết quả phân luồng tờ khai Hải Quan, bao gồm:

  • Luồng xanh: Được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và thực tế hàng hóa, do đó hàng hóa được phép vào khu chế xuất.
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và tiến hành miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • Luồng đỏ: Hải Quan sẽ dừng việc thông quan để kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa.
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Doanh nghiệp muốn bán hàng tại khu chế xuất cần phải làm hồ sơ khai báo Hải Quan 

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất được áp dụng thuế GTGT ra sao?

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất sẽ được áp dụng thuế suất 0%, những phải đáp ứng đủ các điều kiện (theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC), cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán chi phí hàng hóa xuất khẩu thông qua ngân hàng và những chứng từ khác theo quy định Nhà nước.
  • Doanh nghiệp có tờ khai Hải Quan đóng dấu xác nhận.

=> Nếu doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, mà bị thiếu tờ khai Hải Quan, thì hàng hóa sẽ bị áp mức thuế suất là 10% cùng với thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ.

=> Còn nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, nhưng vẫn có tờ khai Hải Quan thì sẽ được xuất hóa đơn với thuế suất là 0%, nhưng thuế GTGT đầu vào lại không được khấu trừ.

(*) Lưu ý: Hàng hóa sẽ được giảm thuế suất xuống 8% theo quy định ghi tại Điều 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP, quy định Danh mục các loại hàng hóa được giảm thuế GTGT 8% trong năm 2024 nếu đang áp dụng thuế GTGT 10%, trừ các loại hàng hóa:

  • Hoạt động tài chính – ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm kinh doanh bất động sản, chứng khoán, kim loại và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, các sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ và những sản phẩm hóa chất khác (chi tiết xem tại Phụ lục 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết xem tại Phụ lục 2, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ công nghệ thông tin (chi tiết xem tại Phụ lục 3, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Khu chế xuất áp thuế GTGT với các doanh nghiệp như thế nào?

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp chế xuất nhận được những ưu đãi gì?

Cơ quan nào cấp chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất?

Căn cứ theo Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020 quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất như sau:

(1) Ban quản lý khu chế xuất sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng trong khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng ngoài khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(3) Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện các dự án bán hàng (hoặc đặt văn phòng điều hành) sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng vào khu chế xuất sau đây:

  • Dự án được thực hiện ở bên trong khu chế xuất.
  • Dự án trong khu chế xuất mà chưa thành lập hoặc không thuộc vào diện quản lý của Ban quản lý khu chế xuất.

(4) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án bán hàng chính là cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng nhận đăng ký, trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35, Luật Đầu tư năm 2020.

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Có nhiều cơ quan được phép cấp Chứng nhận đăng ký bán hàng tại khu chế xuất

Lời kết

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu thực hiện thủ tục bán hàng vào khu chế xuất, hãy liên hệ trực tiếp cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics. Chúng tôi với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, sẽ giúp các doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ thông quan Hải Quan và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đưa hàng hóa vào trong khu chế xuất. Gọi ngay vào Hotline: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để được hỗ trợ nhanh chóng – an toàn – tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ban-hang-vao-khu-che-xuat


Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa-00.jpg

Thời gian gần đây, liên tục xảy ra những vụ hỏa hoạn, nếu không có sự xuất hiện kịp thời của những chiếc xe cứu hỏa, thiệt hại sẽ là rất lớn. Do đó, thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa đang ngày càng được nhiều tổ chức, doanh nghiệp quan tâm và thực hiện. Nhưng không phải ai cũng biết mặt hàng này nằm dưới sự quản lý của cơ quan nào? Quy trình xử lý và vận chuyển xe cứu hỏa ra sao?… Hãy để Finlogistics giúp bạn giải đáp những thắc mắc này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa như thế nào?


Vai trò của xe cứu hỏa là gì?

Xe cứu hỏa là gì? Đây là loại phương tiện được thiết kế và trang bị đặc biệt nhằm đáp ứng kịp thời những tình huống khẩn cấp ví dụ như: hỏa hoạn, tai nạn hay hỗ trợ y tế. Sự xuất hiện của xe cứu hỏa sẽ giúp ngăn chặn và dập lửa nhanh chóng, đồng thời kiểm soát ngọn lửa không để lan rộng. Từ đó, thiệt hại về người và của trong các vụ cháy sẽ được giảm thiểu tối đa.

Các loại xe cứu hỏa hiện đại còn được trang bị thêm những thiết bị đặc biệt để giải cứu nạn nhân ra khỏi hiện trường nhanh nhất. Hệ thống thang máy lắp đặt trong mỗi xe cứu hỏa cũng giúp đẩy nhanh quá trình cứu thoát nạn nhân và đảm bảo tính mạng con người. Theo đó, xe cứu hỏa nhập khẩu sẽ được phần chia làm hai loại riêng biệt trong bộ hồ sơ đăng kiểm phương tiện:

  • Xe cơ sở: Đây là một phần thiết kế gốc của chiếc xe, bao gồm: khung xe (sườn xe) khi chưa được gắn những thiết bị chữa cháy. Loại xe cơ sở sẽ bao gồm số khung (Chassis hoặc VIN N0) và số máy (Engine N0) đều tương ứng với khung xe lẫn hệ thống động cơ.
  • Xe thành phẩm: Đây là loại xe cơ sở đã được gắn đầy đủ các thiết bị chữa cháy chuyên dụng và là phiên bản hoàn chỉnh của một chiếc xe cứu hỏa (thiết bị chữa cháy và cứu hộ).
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Tìm hiểu chi tiết xe cứu hỏa là gì

Cơ sở Pháp lý để thực hiện thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa

Theo đó, thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa sẽ được thực hiện dựa theo những quy định Pháp lý sau đây:

Theo Bộ Công an

    • Thông tư số 66/2014/TT-BCA quy định về việc quản lý những thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Trong đó, phương tiện xe cứu hỏa được xem là một thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
    • Thông tư trên đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 36/2018/TT-BCA, quy định về những yêu cầu kiểm tra, đánh giá và cấp giấy phép cho mặt hàng xe cứu hỏa nhập khẩu.

Theo Bộ Giao thông – Vận tải

    • Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT đưa ra quy định về việc quản lý phương tiện tham gia giao thông lẫn tự hành.
    • Xe cứu hỏa nếu đóng vai trò là phương tiện tham gia giao thông hoặc tự hành, thì phải tuân thủ theo những quy định an toàn giao thông, đăng ký và kiểm định xe.
    • Quy định này cũng yêu cầu kiểm tra và bảo đảm những tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật đối với xe cứu hỏa trước khi tiến hành nhập khẩu.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe cứu hỏa dựa trên cơ sở Pháp lý nào?

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf cần chú ý các bước gì?

Hồ sơ thủ tục và mã HS xe cứu hỏa

Các tổ chức, doanh nghiệp nếu muốn nhập về xe cứu hỏa thì phải cần chuẩn bị một số loại tài liệu cơ bản sau:

  • Giấy chứng nhận hệ thống động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải EURO II trở lên.
  • Bản cam kết hàng hóa nhập khẩu tuân thủ theo những yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Bộ hồ sơ hàng hóa nhập khẩu chi tiết (bao gồm: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L,…).
  • Thông số, bản vẽ chi tiết về mẫu xe nhập khẩu.
  • Bảng kê khai chi tiết về số lượng xe nhập khẩu.

#Dưới đây là bảng mã HS xe cứu hỏa:

MÃ HS CODE MÔ TẢ HÀNG HÓA
8705.3000 Xe cứu hỏa
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Xe cứu hỏa nhập khẩu cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ lẫn xác định đúng mã HS

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa chi tiết

Bởi vì là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện, do đó trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa, doanh nghiệp phải kiểm định phương tiện PCCC theo đúng quy định.

Giấy phép kiểm định phương tiện PCCC

  • Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu, bao gồm bản sao y hợp đồng, Invoice, P/L,… và giấy đề nghị kiểm định phương tiện PCCC (dựa theo mẫu PC17, Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
  • Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ đến nộp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy.
  • Tiếp nhận xong, cơ quan kiểm tra sẽ tiến hành cấp số xác nhận để làm các bước thủ tục Hải Quan.

Giấy phép kiểm tra an toàn chất lượng

  • Bạn scan bộ hồ sơ nhập khẩu, bao gồm: hợp đồng, Invoice, P/L và chuẩn bị tài liệu kỹ thuật của phương tiện (đầy đủ thông số).
  • Sau đó, bạn tiến hành khai báo điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn), đăng ký sử dụng tài khoản và chữ ký số của doanh nghiệp.
  • Bạn cần khai báo những tiêu chí đúng với chi tiết ghi trong hồ sơ. Sau đó, bạn sẽ được được cấp số để tiếp tục các bước thủ tục Hải Quan.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Xe cứu hỏa nhập khẩu cần phải làm kiểm định phương tiện PCCC và an toàn chất lượng

Khai báo online tờ khai Hải Quan

  • Bạn chuẩn bị bản gốc Invoice (có đóng dấu của doanh nghiệp) và giấy đề nghị kiểm định phương tiện PCCC.
  • Tiếp theo, bạn scan hai giấy này và đính kèm theo trong tờ khai Hải Quan điện tử.
  • Bạn khai báo và truyền tờ khai điện tử như bình thường, bao gồm việc lấy số và phân luồng tờ khai (nhớ ghi chú rõ ràng số đăng kiểm và đăng ký kiểm định PCCC).

Thực hiện thủ tục Hải Quan

  • Bạn phải chuẩn bị một bản sao y Invoice, giấy đề nghị lẫn Công văn xin đem hàng hóa về bảo quản (dựa theo mẫu Thông tư số 38/2015 của phía Hải Quan).
  • Sau đó, bạn chuẩn bị bản số khung, số máy (bản gốc) và nộp thuế (theo mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước).
  • Bạn chờ tiếp nhận và chuyển đến những bộ phận giám sát, kiểm hóa, tách hồ sơ để có thể tạm giải phóng hàng hóa.

Hoàn tất thủ tục thông quan

  • Sau khi bạn đã có kết quả từ Cục Đăng kiểm và Cục Cảnh sát PCCC, hãy đến Hải Quan để hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa.
  • Sau khi thông quan, thì hàng hóa mới được xuất hóa đơn VAT.
  • Thời gian để chờ kết quả kiểm tra, kiểm định trong vòng 01 tháng hoặc sớm hơn. Do đó, nếu quá hạn 01 tháng, bạn cần phải làm công văn xác nhận lý do trả kết quả muộn.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa cần qua khá nhiều bước quan trọng

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe nâng

Vận chuyển xe cứu hỏa cần lưu ý những gì?

Xe cứu hỏa và những phương tiện cơ giới khác sẽ được thiết kế để có thể tự hành trên đường. Tuy nhiên, đối với xe cứu hỏa mới nhập khẩu và chưa có đầy đủ giấy tờ cần thiết để lưu thông, thì quá trình vận chuyển xe cứu hỏa cần phải lưu ý một vài điểm.

Xe cứu hỏa có gầm khá thấp và thân xe dài, gây khó khăn trong quá trình vận chuyển trên những rơ-moóc lùn thông thường. Do đó, để vận chuyển xe cứu hỏa, chúng ta phải dùng đến những thiết bị cẩu hiện đại và phù hợp hơn.

Sau khi phương tiện đã được cẩu lên, quá trình vận chuyển xe cứu hỏa sẽ được tiếp tục bằng những phương tiện vận tải hợp pháp như: xe chuyên dụng hoặc xe chở hàng. Điều này nhằm đảm bảo rằng xe cứu hỏa có thể được di chuyển đến điểm đích một cách nhanh chóng, an toàn mà vẫn tuân thủ quy định giao thông.

Tổng kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã giúp bạn làm rõ về khái niệm xe cứu hỏa, các bước làm thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa cũng như cách xử lý giấy tờ và vận chuyển loại hàng hóa này. Nếu doanh nghiệp của bạn vẫn gặp khúc mắc hoặc có nhu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ đến ngay hotline tổng đài (0963 126 995). Với nhiều năm trong lĩnh vực vận chuyển và xử lý hàng hóa, chúng tôi cam kết hàng hóa của bạn sẽ đến điểm đích một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa


Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu-00.jpg

Linh kiện điện tử là thành phần cơ bản nhất được ghép nối thành các mạch điện hoặc thiết bị điện tử cụ thể. Những linh kiện thường gặp ví dụ như: IC, Transistor, tụ điện, điện trở, biến trở, đèn LED,… Có rất nhiều doanh nghiệp quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử về thị trường Việt Nam. Vậy quy trình thực hiện nhập khẩu mặt hàng này như thế nào, hãy đi tìm câu trả lời cùng với Finlogistics nhé!

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cho các doanh nghiệp có nhu cầu


Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử dựa vào cơ sơ pháp lý nào?

Các chính sách và quy trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử được quy định đầy đủ tại những Văn bản pháp lý sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng linh kiện điện tử mới 100% chưa qua sử dụng thì không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Còn đối với mặt hàng đã qua sử dụng thì sẽ không được phép tiến hành nhập khẩu.

Ngoài ra, khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần lưu ý một vài điểm như: phải dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP); xác định chính xác mã HS code để nộp thuế và tránh bị Hải Quan phạt. Các đơn vị kinh doanh có nhu cầu mang linh kiện điện tử nhập khẩu về Việt Nam thì cần đáp ứng những điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập một cách hợp pháp, có giấy đăng ký ngành nghề kinh doanh về việc nhập khẩu linh kiện điện tử, theo quy định của Pháp luật.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử tại Hải Quan, theo quy định (Khoản 4, Điều 4, 
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP). Trong trường hợp này, thì mặt hàng linh kiện điện tử không cần thiết phải xin giấy phép nhập khẩu. 

Xác định mã HS và thuế nhập khẩu linh kiện điện tử

Việc xác định mã HS chính là bước quan trọng hàng đầu, khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ loại mặt hàng nào, linh kiện điện tử nhập khẩu cũng không ngoại lệ. Khi tìm được mã HS code, doanh nghiệp sẽ xác định được thuế nhập khẩu, thuế VAT và chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Dưới đây là mã HS của các loại linh kiện điện tử mà bạn có thể tham khảo:

Máy tính và mặt hàng linh kiện liên quan

  1. Hàng máy tính nền tảng (8471)
  2. Bộ vi xử lý (CPU) (8471.30)
  3. Bộ nhớ RAM (8471.50)
  4. Ổ cứng (8471.60)
  5. Card đồ họa (8473.30)
  6. Bo mạch chủ (Mainboard) (8471.41)

Linh kiện điện tử tổng hợp

Các loại hàng linh kiện điện tử tổng hợp có thể được phân loại dưới hình thức các mã HS khác nhau, điều này tùy thuộc vào tính chất cụ thể của từng loại linh kiện. Thông thường, chúng sẽ được liệt trong phạm vi mã HS từ 8541 – 8548, với những con số và chữ cái tùy thuộc vào những loại sản phẩm cụ thể.

Các loại linh kiện điện tử khác

Cuộn cảm, điện trở, tụ điện, Diode, Transistor cùng những linh kiện điện tử khác thường sẽ được phân loại dưới hình thức các mã HS riêng biệt, nằm trong phạm vi từ 8533 – 8547. Dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024 thì mặt hàng linh kiện điện tử nhập khẩu có mức thuế suất ưu đãi là 0%. Khi nhập khẩu thì doanh nghiệp chỉ đóng thuế VAT là 10%.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Trước khi nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code

>>> Xem thêm: Chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC mới nhất

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử bao gồm những bước nào?

Dưới đây là các bước làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử chi tiết mà doanh nghiệp bạn đang quan tâm:

Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu

Bộ hồ sơ, giấy tờ nhập khẩu linh kiện điện tử nói riêng và những mặt hàng khác nói chung đã được quy định rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp cần chú ý những chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hàng hoá
  • Bill of Lading, Commercial Invoice
  • Packing List, Sales Contract, C/O
  • Thông số kỹ thuật, Catalogs,…

Đây là những chứng từ cần thiết trong bộ hồ sơ nhập khẩu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị Trong đó, tờ khai Hải Quan, B/L và Invoice là những chứng từ không thể thiếu. Những loại chứng từ khác sẽ cần cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan Hải Quan.

C/O là loại chứng từ không cần bắt buộc phải có, tuy nhiên đây là chứng từ có ý nghĩa quan trọng, nếu doanh nghiệp nhập khẩu muốn được được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi. Do đó, các bên nhập hàng cần đàm phán và yêu cầu với người bán hàng cung cấp đầy đủ C/O.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Việc nhập khẩu linh kiện điện tử cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng nào?

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Quy trình để làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cũng giống như những mặt hàng thông thường khác, bao gồm các bước sau:

Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bao gồm: Sales Contract, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng đến và đã xác định được mã HS thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống của Hải Quan, qua phần mềm kê khai online.

Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người kê khai phải thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan lên  Hệ thống. Nếu để quá thời hạn thì doanh nghiệp nhập khẩu phải đối mặt với phí phạt từ cơ quan Hải Quan.

Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, thì Hệ thống Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Bạn nhanh chóng đi in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy theo màu luồng xanh, vàng hay đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

Việc mở tờ khai phải được tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày, kể từ ngày khai tờ khai. Nếu thời hạn quá thì tờ khai sẽ bị hủy bỏ và doanh nghiệp sẽ phải nộp phạt.

Bước 3. Thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn đóng thuế nhập khẩu để thông quan lô hàng linh kiện điện tử nhập khẩu.

Trong một số trường hợp, tờ khai sẽ được giải phóng để doanh nghiệp nhập khẩu mang lô hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ bộ hồ sơ thì Hải Quan tiến thành thông quan tờ khai sau. Khi tờ khai chưa được thông quan thì bạn cần phải nhanh chóng tiến hành các bước thủ tục cần thiết.

Bước 4. Đưa hàng về kho

Khi tờ khai được thông quan thì bạn thực hiện nốt bước thanh lý tờ khai và thủ tục cần thiết để mang lô hàng về kho. Để lấy hàng nhanh chóng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận chuyển cũng như phiếu xác nhận lô hàng đã được phép thông quan.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Quy trình các bước chi tiết khi nhập khẩu mặt hàng linh kiện điện tử

>>> Xem thêm: Cần lưu ý điều gì khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái?

Một số lưu ý đối với linh kiện điện tử nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử thì doanh nghiệp cần chú ý nhiều vấn đề, nếu không muốn gặp phải các “trouble”:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc mà doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ và đúng hạn.
  • Nên tìm nhà cung cấp uy tín và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp để tránh bị lừa đảo và thất thoát.
  • Xác định chính xác mã HS linh kiện điện tử nhập khẩu rất quan trọng, giúp xác định số thuế cần đóng và tránh bị phạt do áp sai HS.
  • Khi nhập khẩu mặt hàng linh kiện điện tử doanh nghiệp phải thực hiện dán nhãn hàng hóa đầy đủ bên ngoài.
  • Hàng hóa chỉ được phép tiêu thụ ra ngoài thị trường khi tờ khai Hải Quan được phép thông quan.

Tổng kết

Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, thì bài viết này sẽ cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích. Còn nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm một đơn vị Forwarder – chuyên dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa phương thức, xử lý giấy tờ khó, làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan,… thì Finlogistics sẽ là một trong những sự lựa chọn tốt hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu


Dich-vu-Hai-Quan-hang-may-moc-cu-va-moi-00.jpg

Mỗi năm, hàng hóa máy móc cũ và mới được nhập khẩu vào Việt Nam rất nhiều và đa dạng. Từ những máy móc dành cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ, máy móc dùng trong công nghiệp cho đến những dây chuyền lắp ráp tự động, phải thông qua dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới trọn gói từ bên nước ngoài. Vậy quá trình này diễn ra như thế nào, hãy khám phá cùng với Finlogistics để hiểu hơn nhé!

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới


Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới yêu cầu điều kiện như thế nào?

Định nghĩa về máy móc cũ

Máy móc và thiết bị đã qua sử dụng là những mặt hàng, sản phẩm đã được đưa vào sử dụng thực tế trước đó và đã được tu sửa mới lại để có thể dùng tiếp.

Theo như quy định ghi tại Khoản 3, Điều 3, Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, khi tiến hành nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có nghĩa là những loại máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng một thời gian, trải qua quá trình lắp ráp vận hành lại và có thể hoạt động như bình thường.

Điều kiện để nhập khẩu

Hiện nay, Pháp luật hiện hành đã đưa ra những quy định cho các doanh nghiệp, nếu như muốn nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới thì bắt buộc theo đáp ứng được những yêu cầu mà Nhà nước yêu cầu như sau:

  • Tuổi đời của máy móc, thiết bị không được phép vượt quá 10 năm, điều này đã được quy định rõ ràng tại tại Phụ lục I của Quyết định số 18/2018/QĐ-TTg. Theo đó, cách tính tuổi cho mặt hàng máy móc, thiết bị cũ là: Năm nhập khẩu – Năm sản xuất = Tuổi thiết bị
  • Trong trường hợp niên hạn của máy móc, thiết bị vượt quá số năm được cho phép theo quy định Pháp luật, nhưng hiệu suất làm việc của máy vẫn đạt ít nhất khoảng 85%, so với hiệu suất làm việc ban đầu. Lúc này, mặt hàng vẫn đủ điều kiện để nhập khẩu và tiến hành hoạt động sản xuất như bình thường ở trong nước.

Những loại máy móc, thiết bị phải được nghiên cứu, sản xuất theo các quy chuẩn cụ thể và đáp ứng đúng quy chuẩn kỹ thuật chuẩn quốc gia về bảo đảm mức độ an toàn và tiêu thụ năng lượng. Tuyệt đối không được gây ra những hiện tượng ô nhiễm cho môi trường bên ngoài.

Nếu như việc nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới không đáp ứng được những yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật thì cũng phải đáp ứng được quy trình sản xuất theo các chỉ tiêu kỹ thuật. Đặc biệt, chỉ tiêu này phải được bảo đảm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn của khối G7.

Dich vu Hai Quan hang may moc cu va moi 02 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

>>> Xem thêm: Quy trình các bước làm giám định máy móc cũ đồng bộ

Những quy định chung về thủ tục nhập khẩu máy móc cũ và mới

Xác định mã HS code

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, bất cứ mặt hàng nào cũng cần xác định đúng mã HS code để có chính sách và thủ tục nhập khẩu phù hợp. Để có thể áp chính xác mã HS, doanh nghiệp có thể đề nghị phía đơn vị cung cấp dịch vụ khai báo xác định mã HS code cho mình, trước khi làm các bước nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới.

Tất cả được quy định tại Điều 24, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 7, Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

Việc xác định đúng chi tiết mã HS của mặt hàng máy móc đã qua sử dụng phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất và thành phần cấu tạo thực tế khi được tiến hành nhập khẩu. Theo như quy định của Nhà nước, doanh nghiệp có thể căn cứ để áp dụng mã HS vào hàng hóa tại một thời điểm trong quá trình nhập khẩu.

Điều này thường sẽ dựa trên catalogue, tài liệu kỹ thuật,… được giám định cụ thể tại Cục Kiểm định Hải Quan. Kết quả của kiểm tra thực tế tại Hải Quan và Cục Kiểm định Hải Quan sẽ là cơ sở để áp mã HS đối với hàng hóa.

Xác định chủng loại hàng hóa

Việc xác định đúng xuất xứ và chủng loại của hàng hóa sẽ giúp cho doanh nghiệp giải quyết các giấy tờ và làm dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới cho mặt hàng này dễ dàng và thuận tiện hơn: 

  • Trường hợp máy móc nhập khẩu mới 100%: doanh nghiệp cần xem xét loại máy móc nhập khẩu này có thuộc diện bị cấm nhập khẩu hay nhập khẩu hay không, theo điều kiện ghi tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 15/05/2018. Nếu không có thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu như bình thường.
  • Trường hợp máy móc đã qua sử dụng: doanh nghiệp cần phải căn cứ theo những quy định ghi tại Quyết định số 18/2019/QĐ-TTG, để xác định rõ các điều kiện và bộ hồ sơ thủ tục để nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới.
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Các bước nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới chi tiết

Quy trình nhập khẩu

Những quy định khi làm dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới khác nhau ở chỗ phải kiểm tra niên hạn sử dụng của hàng hóa. Việc giám định tuổi của máy móc sẽ được tiến hành song song cùng với những thủ tục nhập khẩu Hải Quan khác.

Hồ sơ đăng ký nhập khẩu, thông quan để giám định tuổi của mặt hàng, tùy thuộc vào những trung tâm giám định khác nhau. Theo đó, quy trình làm thủ tục nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới gồm những bước như sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Nếu như đã chuẩn bị đầy đủ những chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm: hợp đồng ngoại thương, Commercial Invoice, Packing List, B/L, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và mã HS đã xác nhận chính xác của hàng hóa máy móc, thiết bị thì lúc này, doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai, nhập thông tin lên trên hệ thống phần mềm của Hải Quan.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành bước kê khai tờ khai Hải Quan, hệ thống trên sẽ gửi thông báo kết quả về phân luồng tờ khai. Nếu đã có luồng tờ khai (theo tùy từng màu đỏ, vàng, xanh) thì doanh nghiệp chỉ cần in tờ khai và mang theo bộ hồ sơ nhập khẩu xuống Chi cục Hải Quan để tiến hành khai báo.

Đối với việc nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới thì đến bước này, doanh nghiệp phải làm thêm một tờ giấy giám định niên hạn. Quy trình này sẽ phụ thuộc vào từng trung tâm phụ trách.

Bước 3: Hải Quan thông quan tờ khai

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không còn vấn đề thắc mắc gì thì các cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Các doanh nghiệp lúc này sẽ tiến hành làm các bước dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới tiếp theo, để đóng thuế phí nhập khẩu cho phía Hải Quan để có thể thông quan hàng hóa.

Bước 4: Đưa hàng hóa về kho chứa

Nếu như bộ hồ sơ đã được thông quan thì tiếp theo tiến hành bước thanh lý tờ khai và thực hiện thêm những thủ tục cần thiết, để có thể mang hàng hóa máy móc về kho. Cuối cùng, các doanh nghiệp đã hoàn thành các bước để nhập khẩu hàng máy móc thiết bị cũ và mới.

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ di dời máy móc nhanh chóng và an toàn

Hồ sơ nhập khẩu

Theo như quy định đưa ra của phía Hải Quan, nếu muốn làm các bước dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ như sau:

  • Hồ sơ nhập khẩu máy móc theo quy đinh của bộ Luật Hải Quan
  • Giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp và có đóng dấu lẫn chữ ký của doanh nghiệp
  • Giấy xác nhận từ nhà sản xuất máy móc, trong đó nêu rõ năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của mặt hàng
  • Nếu như máy móc nhập khẩu có số tuổi vượt mức quy định, nhưng vẫn có hiệu suất hoạt động ~85% trở lên thì doanh nghiệp chỉ cần phải nộp thêm Văn bản chấp thuận nhập khẩu máy móc của Bộ Khoa học và Công nghệ

Thủ tục nhập khẩu

Các bước thủ tục nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới mà doanh nghiệp cần thực hiện:

  • Bước 1: Doanh nghiệp phải tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ, chứng từ về việc nhập khẩu hàng hóa và tài liệu liên quan, theo quy định về cho Cơ quan Hải Quan hoặc nơi đăng ký lấy tờ khai Hải Quan.
  • Bước 2: Cơ quan Hải Quan sẽ làm thủ tục để thông quan hàng hóa theo quy định, ngay khi bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu liên quan theo quy định được đảm bảo đầy đủ và hợp lệ.
  • Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về để bảo quản, trong trường hợp kết quả giám định của máy móc, thiết bị cũ và mới không đáp ứng được yêu cầu như quy định, thì doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật về hành vi vi phạm hành chính lĩnh vực Hải Quan.

Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới tại Finlogistics

Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu – Logistics, đặc biệt là dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới, công ty Finlogistics luôn là đơn vị uy tín và là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều khách hàng khi muốn thực hiện vận chuyển và thông quan hàng hóa.

Khi đến với chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích khi thực hiện nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới như sau:

  1. Hỗ trợ khách hàng chi tiết, từ khâu tư vấn thủ tục nhập khẩu cho đến thực hiện các bước thông quan cuối cùng
  2. Thực hiện khai báo Hải Quan cho hàng hóa máy móc mới 100% và hàng đã qua sử dụng
  3. Xin các loại chứng thư, giấy tờ giám định máy móc cũ, làm việc với phía Hải Quan để thông quan lô hàng máy móc cũ và mới
  4. Thực hiện vận chuyển hàng máy móc nhập khẩu về kho chứa hàng
  5. Nhận rút cont, di dời nâng hạ máy móc và lắp ráp vào vị trí yêu cầu
  6. Hỗ trợ những vấn đề liên quan đến lô hàng sau khi đã thông quan thành công
Dich vu Hai Quan hang may moc cu va moi 03 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

>>> Xem thêm: Nhập khẩu máy móc về Việt Nam yêu cầu những thủ tục gì?

Finlogistics luôn cam kết về dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới chất lượng và tối ưu về mọi mặt:

  • Kiểm tra kỹ càng và chính xác bộ chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu trước khi tiến hành khai báo Hải Quan
  • Thời gian giao nhận hàng hóa và thủ tục Hải Quan nhanh chóng và đúng thời hạn như cam kết (khoảng 1 – 2 ngày)
  • Chi phí giao nhận, vận chuyển và nhập khẩu hàng máy móc cũ và mới luôn được ưu đãi và cạnh tranh
  • Đội ngũ tư vấn, nhân viên giao nhận chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản, sẵn sàng tư vấn tận tình về thông tin chứng từ, cũng như quy trình thủ tục nhập khẩu, hướng dẫn áp mã HS code,…
  • Tuyệt đối bảo mật tất cả các thông tin về khách hàng và hàng hóa
  • Chịu trách nhiệm đền bù tổn thất cho khách hàng, nếu để xảy ra tình trạng chậm trễ hoặc hư hỏng hàng hóa

Lời kết

Ngoài ra, khách hàng mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa Forwarder, vận chuyển nội địa hoặc vận chuyển quốc tế ra các thị trường khác, xin giấy tờ, chứng từ khó như: C/O, tờ khai Hải Quan,… hoặc những thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa liên quan, có thể liên hệ cho Finlogistics bằng thông tin liên lạc bên dưới. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hai-quan-hang-may-moc-cu-va-moi


Incoterm-la-gi-00.jpg

Incoterm là gì? Tìm hiểu nội dung Incoterm là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, nhưng để áp dụng đúng vào trong thực tế lại không dễ dàng. Trong bài viết dưới đây của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan chi tiết về các điều khoản quan trọng này nhé!

Incoterm là gì?
Khái niệm Incoterm trong hoạt động xuất nhập khẩu


Incoterm là gì?

Định nghĩa

Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến hai trọng điểm:

  • Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
  • Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua

Incoterm sẽ do phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.

Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:

  • Nhóm E: EXW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F: FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C: CRF (Cost & Freight), CIF (Cost Insurance & Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Điểm khác biệt giữa phiên bản Incoterm năm 2010 và 2020 bao gồm:

  • Giải thích cụ thể về Incoterm ở phần giới thiệu
  • Bổ sung điều kiện DPU (thay thế cho DAT)
  • Thay đổi mức bảo hiểm ở điều kiện CIF và CIP
  • Thêm quy định Onboard vận đơn ở điều khoản FCA
  • Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
  • Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9
Incoterm là gì?
Tìm hiểu định nghĩa về các điều khoản Incoterm

>>> Xem thêm: Những thông tin cần biết về Shipping Mark trong xuất nhập khẩu

Mục đích

Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.

Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.

Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?

#Không mang tính bắt buộc

Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng.

Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.

#Nhiều phiên bản hiện hành

Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và mới nhất là Incoterm 2020.

Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.

Incoterm là gì?
Incoterm 2020 là phiên bản cập nhật mới nhất

>>> Xem thêm: Bill of Lading (vận đơn đường biển) là gì? 

#Chỉ tham gia xác định vị trí di chuyển rủi ro

Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.

Lời kết

Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ những điều kiện và nội dung quan trọng ở trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán, để hoạt động trao đổi hàng hóa thương mại diễn ra thật thuận lợi. Hoặc hãy liên hệ với Finlogistics để tìm hiểu thêm và được tư vấn về quy trình xuất nhập khẩu cũng như những giấy tờ, thủ tục Hải Quan liên quan nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Incoterm-la-gi


Manifest-la-gi-00.jpg

Manifest là một trong những nghiệp vụ quan trọng và cần thiết trong xuất nhập khẩu và làm thủ tục Hải Quan. Hình thức này được sử dụng nhiều hoạt động giao nhận hàng hóa qua đường biển. Vậy chi tiết Manifest là gì? Cách kê khai Manifest như thế nào là chuẩn xác? Cùng theo dõi để tìm hiểu qua bài viết này với Finlogistics nhé!

Manifest là gì?
Nghiệp vụ xử lý Manifest là một trong những công việc quan trọng trong Logistics


Khái niệm Manifest là gì?

Định nghĩa

Để hiểu được định nghĩa Manifest là gì, thì chúng ta phải bắt đầu với hệ thống tiếp nhận bảng kê khai hàng hoá cùng những chứng từ, giấy tờ liên quan đến lô hàng, dùng để thông quan Hải Quan đối với các tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng cập bến tại cảng, hãng tàu sẽ nhận được thông báo hàng hóa đến (Arrival Notice).

Việc khai báo Hải Quan sẽ đại lý ở cảng thực hiện, qua đó những thông tin về lô hàng cần phải khai báo sẽ bao gồm: số vận đơn, số lượng – khối lượng hàng, chi tiết đặc điểm về lô hàng, ngày tàu khởi hành, ngày phát hành vận đơn,…

Khi bên nhận hàng đến để nhận lại hàng hóa, thì Cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành đối chiếu những thông tin về lô hàng trên lệnh giao hàng DO (Delivery Order) với thông tin mà hãng tàu đã kê khai trên Manifest. Lô hàng sẽ được giao sau khi thông tin đối chiếu trùng khớp với nhau và ngược lại.

Tờ khai Manifest rất quan trọng, vì sau khi nhận Arrival Notice, bên nhận hàng sẽ cầm lệnh giao hàng DO đến Hải Quan để lấy hàng. Nếu thông tin trên lệnh DO giống với những thông tin đã khai ở trên Manifest thì Cơ quan Hải Quan mới tiến hành giao hàng cho bên nhận hàng.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kê khai Packing List trong xuất nhập khẩu

Manifest được kê khai ở đâu và khi nào?

Thông thường, các hãng tàu phải kê khai Manifest trước ngày cập cảng khoảng 01 cho đến 02 ngày. Nhưng hiện nay, Hải Quan của nhiều quốc gia đã bắt buộc kê khai Manifest ngay khi tàu đã chạy được khoảng 12 tiếng, để tránh tình trạng buôn lậu hàng hóa.

Việc thời gian kê khai được rút ngắn xuống là do hiện tại các nước đều đang áp dụng hệ thống khai E-Manifest, tức là hệ thống khai Manifest điện tử hay khai Manifest trực tuyến. Điều này mang đến khá nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và hãng tàu.

Manifest là gì?
Làm rõ khái niệm Manifest là gì?

 

Hướng dẫn kê khai E-manifest chi tiết, đầy đủ

Việc kê khai Manifest cần phải được tiến hành hết sức tỉ mỉ và cận thận. Tại Việt Nam, hệ thống kê khai E-Manifest (Manifest online) đã được chính thức áp dụng thành công. Các tổ chức, doanh nghiệp có thể truy cập vào đường link website của Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Sau khi đã tiến hành đăng nhập thành công, người kê khai cần tải mẫu Excel khai Manifest về và điền tất cả những thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất. Những mục cụ thể trong file Manifest online bao gồm như sau:

  • Declaration List: mục chứa những dữ liệu tiêu chuẩn của hệ thống nên tuyệt đối không được động chạm, xoá bỏ hay chỉnh sửa bất kỳ nội dung nào ở mục này
  • House Bill of Lading: nơi dùng để những đơn vị giao nhận (Forwarder) khai báo vận đơn và gom hàng
  • Goods Declaration: mục dùng để khai báo tờ khai hàng hoá
  • General Declaration: mục dùng để khai báo bản kê khai chung
  • Passenger List: mục dùng để khai báo danh sách thông tin khách hàng
  • Empty Container: mục dùng để khai báo bảng kê danh sách những thùng container rỗng
  • Crew List: mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên trên 
  • Dangerous Goods Manifest: mục dùng để khai báo những mặt hàng bên trong danh mục hàng hoá nguy hiểm
Manifest la gi 03 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Hướng dẫn cách kê khai E-Manifest chính xác và nhanh chóng

>>> Xem thêm: Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm các bước nào?

Quy trình chỉnh sửa nội dung Manifest là gì?

Nếu để xảy ra những sai sót trong khi kê khai Manifest, thì cách chỉnh sửa Manifest là gì? Dưới đây là quy trình các bước sửa sai chi tiết:

#Bước 1: Chỉnh sửa bản kê khai Manifest online trên Cổng thông tin điện tử: https://vnsw.gov.vn/

  • Sau khi đã chỉnh sửa bản kê khai theo những thông tin mới nhất, người khai cần tích chọn vào mã hồ sơ của lô hàng này.
  • Sau khi đã hoàn thành thì nhấn vào “‘yêu cầu chỉnh sửa”, rồi chuyển hồ sơ đi.

#Bước 2: Người kê khai Manifest online cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ sau khi đến Cơ quan Hải Quan để yêu cầu phía Hải Quan chấp nhận bản khai đã chỉnh sửa.

  • Công văn xin phép chỉnh sửa.
  • Thư điện tử của bên đại lý hoặc bên vận chuyển yêu cầu chỉnh sửa Manifest
  • Master Bill of Lading (MBL) (hoặc House Bill of Lading – HBL) của lô hàng đó

Sau khi phía Hải Quan đã chấp nhận bản chỉnh sửa, thì coi như đã hoàn thành công việc điều chỉnh Manifest.

Kết luận

Hy vọng những kiến thức ở trên về định nghĩa Manifest là gì và những hướng dẫn để kê khai E-Manifest sẽ hỗ trợ bạn nhiều hơn khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Manifest hoặc những chứng từ, giấy tờ liên quan thì bạn hãy liên hệ cho Finlogistics – công ty chuyên Forwarder hàng đầu tại Việt Nam. Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Manifest-la-gi


Doanh-nghiep-che-xuat-00.jpg

Trong giai đoạn kinh tế hội nhập ngày nay, Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn để thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Do đó, các doanh nghiệp chế xuất hoạt động tại những khu chế xuất ngày càng nhiều. Vậy hình thức sản xuất này như thế nào? Có ưu đãi đặc biệt gì cho các doanh nghiệp này? Để trả lời cho thắc mắc này, hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết này của Finlogistics nhé!

Doanh nghiệp chế xuất
Tìm hiểu chi tiết về các doanh nghiệp nằm trong khu chế xuất


Doanh nghiệp chế xuất là gì?

#Định nghĩa

Doanh nghiệp chế xuất có tên tiếng Anh là Export Processing Enterprise (thường gọi tắt là EPE). Dựa theo Khoản 10, Điều 2, tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp chế xuất được định nghĩa là những “‘khu vực” chuyên sản xuất các loại hàng hóa, sản phẩm, dùng để tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài. Những doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động mạnh mẽ bên trong các khu chế xuất, khu kinh tế hoặc khu công nghiệp. 

Doanh nghiệp trong khu chế xuất không được xem là một loại hình doanh nghiệp, nhưng lại thường được đầu tư trực tiếp từ nguồn vốn nước ngoài. Cụm từ “chế xuất” ở đây được dùng để chỉ địa điểm đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này nằm trong một khu vực được tách biệt, có rào chắn ngăn cách riêng với bên ngoài.

Ngoài ra còn có khu vực cảng và khu cửa ra vào nghiêm ngặt. Những sản phẩm, hàng hóa do những doanh nghiệp trong khu chế xuất sản xuất phải tiến hành xuất khẩu 100% và khai báo đầy đủ với cơ quan Hải Quan trong khu vực. 

#Đặc điểm

Căn cứ theo Điều 2, Nghị định số 35/2022/NĐ-CP về quản lý doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất, thì đặc điểm của doanh nghiệp này bao gồm:

  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất được nhận nhiều ưu đãi đầu tư và áp dụng chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan (trừ những ưu đãi dành riêng của khu phi thuế quan tại những khu kinh tế cửa khẩu), từ khi bắt đầu đầu tư thành lập doanh nghiệp, được ghi rõ ràng trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc giấy xác nhận đăng ký của doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép).
  • Những doanh nghiệp trong khu chế xuất phải hoạt động bên trong các khu chế xuất và tách biệt hẳn với bên ngoài. Có hàng rào chắn và cổng ra vào riêng, nằm dưới sự giám sát, kiểm tra của Cơ quan Hải Quan và những Cơ quan chức năng khác.
  • Sau khi xây dựng hoàn thiện thì doanh nghiệp chế xuất sẽ phải thông qua xác nhận đáp ứng điều kiện kiểm tra, theo đúng quy định của Pháp luật về thuế phí xuất nhập khẩu, từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất được quyền mua vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, văn phòng phẩm và những loại hàng tiêu dùng trong nước, để phục vụ cho quá trình xây dựng công trình và điều hành văn phòng, cũng như cho những hoạt động sinh hoạt bình thường của cán bộ, công nhân trong doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp và những người bán hàng hóa cho doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu những loại vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và văn phòng phẩm.
  • Thủ tục kiểm tra và giám sát Hải Quan đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong khu chế xuất sẽ được thực hiện dựa theo quy định của Pháp luật.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất có thể bán những sản phẩm thanh lý cho thị trường trong nước, theo những quy định về đầu tư thương mại.
  • Cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp chế xuất có thể mang ngoại hối, lấy từ nội địa vào doanh nghiệp và ngược lại, từ doanh nghiệp ra bên ngoài mà không cần phải khai báo cho phía Hải Quan.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất có thể tiến hành mua bán hàng hóa tại Việt Nam và phải có hạch toán thu chi riêng. Có khu vực lưu giữ hàng hóa riêng, tách biệt với khu vực hàng hóa sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thành lập một chi nhánh riêng, để thực hiện việc mua bán những mặt hàng nội địa.

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hoá từ kho quan ngoại vào khu vực nội địa

Doanh nghiệp chế xuất
Đặc điểm của những doanh nghiệp trong khu chế xuất là gì?

#Hồ sơ thủ tục

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp chế xuất, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:

  • Giấy đăng ký chủ trương đầu tư dự án với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của doanh nghiệp chế xuất
  • Dấu mộc của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án của doanh nghiệp chế xuất
  • Văn bản công bố thành lập doanh nghiệp và mẫu dấu có trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Những ưu đãi đối với các doanh nghiệp chế xuất

#Khoản ưu đãi về thuế phí

Theo quy định ghi tại Khoản 3, Điều 26, thuộc Nghị định số 35/2022/NĐ-CPthì các doanh nghiệp trong khu chế xuất được quyền hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan.

Bắt đầu từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất, được ghi rõ tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận đăng ký cho doanh nghiệp chế xuất của Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong khu vực.

Sau khi đã hoàn thiện quá trình xây dựng, doanh nghiệp trong khu chế xuất phải được Cơ quan Hải Quan có thẩm quyền xác nhận đáp ứng những tiêu chí, điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan theo quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu, trước khi chính thức được đưa vào hoạt động.

Trường hợp nếu doanh nghiệp chế xuất không đáp ứng được điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan thì sẽ không được hưởng những chính sách về thuế phí, áp dụng đối với khu vực phi thuế quan. Việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện các tiêu chí, điều kiện kiểm tra, giám sát của Hải Quan của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu vực phi thuế quan, sau khi đã được Cơ quan Hải Quan xác nhận đáp ứng đầy đủ những điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan, trước khi được chính thức đi vào hoạt động bình thường.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm hàng sản xuất xuất khẩu cần chú ý điều gì?

Chi tiết hơn, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng một số các ưu đãi hấp dẫn về thuế phí như sau:

1. Ưu đãi về mức thuế thu nhập

Tại Điểm A, Khoản 4, Điều 19 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã quy định rằng: thu nhập của các doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thì sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi lên đến 20%, trong thời hạn 10 năm.

Đồng thời, doanh nghiệp chế xuất còn được miễn nộp thuế tới 02 năm và giảm 50% tổng số thuế phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo, đối với thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới (theo Điều 6, thuộc Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

2. Ưu đãi về chi phí sử dụng đất trong khu chế xuất

Các doanh nghiệp trong khu chế xuất sẽ được miễn tiền thuê đất trong 07 năm (dựa theo điểm B, Khoản 3, Điều 19 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).

3. Ưu đãi về mức thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu

Căn cứ theo điểm C, Khoản 4, Điều 2 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, doanh nghiệp sẽ nhận được các ưu đãi cho:

  • Hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu từ khu vực phi thuế quan ra nước ngoài
  • Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực phi thuế quan và chỉ sử dụng bên trong khu vực phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm chuyển từ khu vực phi thuế quan này sang khu vực phi thuế quan khác thì không phải là đối tượng phải chịu thuế phí

Như vậy, khi bắt đầu thành lập, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi lớn về thuế thu nhập cho doanh nghiệp; chi phí sử dụng đất; thuế xuất nhập khẩu;….

Doanh nghiệp chế xuất
Các doanh nghiệp trong khu chế xuất nhận được ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu

>>> Xem thêm: Quy trình giám định máy móc cũ đồng bộ như thế nào?

#Áp dụng thuế suất 0%

Thuế suất 0% sẽ được ưu tiên áp dụng đối với những loại hàng hóa, sản phẩm có hợp đồng mua bán hoặc thực hiện gia công hàng hóa (đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ), hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa.

Ngoài ra, các loại chứng từ, giấy tờ thanh toán có giá trị hàng hóa thông qua ngân hàng hoặc những chứng từ khác theo quy định Nhà nước và có tờ khai thuế quan đều được áp dụng thuế suất 0%.

Một số trường hợp khác sẽ không được áp dụng thuế suất 0%, ví dụ như:

  • Những loại dịch vụ chuyển nhượng vốn hoặc quyền sở hữu trí tuệ
  • Chuyển giao công nghệ máy móc
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông
  • Dịch vụ cấp phát tín dụng, tài chính phái sinh hoặc đầu tư chứng khoán
  • Những sản phẩm khai thác tài nguyên, khoáng sản vẫn chưa chế biến
  • Hàng hóa dịch vụ không thông qua đăng ký kinh doanh bên trong khu vực phi thuế quan (ví dụ như: xe cộ, xăng dầu, dịch vụ thuê văn phòng, kho bãi, nhà ở, khách sạn, dịch vụ ăn uống, đưa đón người lao động,…)

Lời kết

Hy vọng qua bài viết chi tiết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về các doanh nghiệp chế xuất trong những khu công nghiệp, khu chế xuất. Nếu muốn tham khảo thêm thông tin, bạn có thể tìm đọc tại những nguồn văn bản, tài liệu chính thống của Nhà nước hoặc liên hệ trực tiếp với đội ngũ tư vấn của Finlogistics để được hỗ trợ.

Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa liên quốc tế – nội địa, thông quan qua Hải Quan hoặc làm các chứng từ, giấy tờ khó có liên quan,… công ty chúng tôi sẵn sàng giúp bạn thực hiện, với tiêu chí: nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Doanh-nghiep-che-xuat


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hiện nay đều đang phải thực hiện bảng báo cáo quyết toán Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán như thế nào? Thời hạn cần nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo quyết toán như nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Tìm hiểu định nghĩa về báo cáo quyết toán cho cơ quan Hải Quan


Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

Định nghĩa

Báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng ghi chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính Hải Quan quản lý. Đây là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất. Báo cáo quyết toán thường được sử dụng nhiều thuật ngữ tiếng Anh, ví dụ như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Những đối tượng nào cần phải làm báo cáo quyết toán?

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air chi tiết tại sân bay Nội Bài

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Thời hạn nộp

Căn cứ dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Các cá nhân, tổ chức cần nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là sau 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan”.

Sửa đổi và bổ sung

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nhưng phải trước thời điểm khi Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính”.

Địa điểm nộp

Căn cứ dựa theo quy định ghi tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan, nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại vào nội địa

Biểu mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các cá nhân và doanh nghiêoj nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán phổ biến thường dùng cho các doanh nghiệp

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán

Cách thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Hải Quan nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp: kho bãi, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: Hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

Cách kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện các trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Hải Quan
  • Chênh lệch thừa và thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo quyết toán chi tiết

>>> Xem thêm: Hải Quan nước Trung Quốc tiến hành kiểm hóa hàng xuất khẩu

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Các doanh nghiệp nếu có đủ khả năng nên tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng, thay vì thuê dịch vụ ngoài. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán bên ngoài sẽ khiến cho doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị cung cấp dịch vụ. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

Tổng kết

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-cao-quyet-toan-hai-quan


Kiem-tra-sau-thong-quan-00.jpg

Hình thức kiểm tra sau thông quan là một trong những hoạt động kiểm tra bình thường của Cơ quan Hải Quan. Những mục cần kiểm tra bao gồm: hồ sơ Hải Quan, sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và những chứng từ, tài liệu hoặc dữ liệu quan trọng khác, có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy chi tiết các bước kiểm tra sau khi thông quan như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này nhé!

Kiểm tra sau thông quan
Hướng dẫn quy trình kiểm tra sau khi thông quan chi tiết


Việc kiểm tra sau thông quan được hiểu như thế nào?

Căn cứ dựa theo Điều 77, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành các bước kiểm tra sau thông quan trong những trường hợp cần thiết hoặc sau khi hàng hóa đã được thông quan thành công. Những giấy tờ, chứng từ cần kiểm tra sẽ liên quan đến thủ tục xuất – nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm, ví dụ như: chứng từ, sổ sách kế toán; hồ sơ Hải Quan,…

Việc kiểm tra sau thông quan sẽ giúp đánh giá tính chính xác và trung thực của những nội dung ghi trong các chứng từ, hồ sơ mà người kê khai Hải Quan đã khai, nộp và xuất trình với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, đây cũng là cách để đánh giá việc tuân thủ Pháp luật Hải Quan và những quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa của bên kê khai Hải Quan.

Để thực hiện quá trình kiểm tra sau khi thông quan, địa điểm tổ chức thường là trụ sở Cơ quan Hải Quan hoặc trụ sở của bên kê khai Hải Quan. Trong đó, trụ sở của người kê khai sẽ bao gồm cả trụ sở chính, chi nhánh, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa, cửa hàng,… Ngoài ra, thời hạn cho phép kiểm tra sau thông quan là 05 năm, bắt đầu tính từ ngày bên kê khai đăng ký tờ khai Hải Quan.

Những trường hợp cần kiểm tra sau thông quan

Trường hợp cần kiểm tra sau khi thông quan

Căn cứ theo Điều 78, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, những trường hợp cần phải được kiểm tra sau thông quan sẽ nằm trong 03 trường hợp như sau: 

  1. Đơn vị kê khai có dấu hiệu vi phạm Pháp luật Hải Quan và các quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
  2. Những trường hợp không thuộc quy định ghi tại khoản 1. Việc kiểm tra sau thông quan sẽ được thực hiện trên cơ sở áp dụng đối với hình thức quản lý rủi ro
  3. Kiểm tra thông thường việc tuân thủ Pháp luật của bên kê khai Hải Quan
Kiểm tra sau thông quan
Một số trường hợp cần phải kiểm tra sau khi thông quan

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa chi tiết từ kho quan ngoại vào nội địa

Địa điểm để kiểm tra sau khi thông quan

Việc tiến hành thực hiện kiểm tra sau thông quan ở hai địa điểm khác nhau bao gồm trụ sở của Cơ quan Hải Quan và trụ sở của bên kê khai Hải Quan là khác nhau. Cụ thể:

1. Tại trụ sở Cơ quan Hải Quan

Căn cứ theo Điều 79, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, việc kiểm tra sau khi thông quan tại trụ sở của Cơ quan Hải Quan sẽ được quy định như sau:

  • Cục trưởng Cục Hải Quan và Chi cục trưởng Chi cục Hải Quan sẽ ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan. Bên kê khai Hải Quan được yêu cầu cung cấp: hóa đơn thương mại, các chứng từ vận tải, hợp đồng ngoại thương, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa,… và phải giải trình những thông tin, nội dung liên quan. Thời gian tiến hành kiểm tra sẽ được xác định trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng quy định tối đa là 05 ngày làm việc.
  • Quyết định kiểm tra sau thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký kiểm tra và chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Bên kê khai Hải Quan sẽ có trách nhiệm giải trình và cung cấp những hồ sơ, chứng từ liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Hải Quan.

Trong thời gian tiến hành kiểm tra, bên kê khai Hải Quan có quyền giải trình và bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến chứng từ, hồ sơ Hải Quan. Việc xử lý kết quả kiểm tra cũng được quy định rõ ràng như sau:

  • Trường hợp nếu những thông tin, nội dung của chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung kê khai Hải Quan là chính xác thì hồ sơ Hải Quan sẽ được chấp thuận.
  • Trường hợp nếu không chứng minh được nội dung kê khai Hải Quan là chính xác hoặc bên kê khai Hải Quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu,… đầy đủ và không giải trình theo như yêu cầu kiểm tra, thì Cơ quan Hải Quan sẽ đưa ra quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính.

Trong thời hạn là 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày kết thúc kiểm tra, người đưa ra quyết định kiểm tra phải ký vào thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan.

2. Tại trụ sở bên kê khai Hải Quan

Căn cứ theo Điều 80, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, quy định về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của bên kê khai Hải Quan, thẩm quyền quyết định tiến trình kiểm tra sau thông quan sẽ thuộc về:

  • Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc gia
  • Cục trưởng Cục Hải Quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của mình

Trường hợp nếu việc kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý đã được phân công, thì Cục Hải Quan sẽ báo cáo cho Tổng cục Hải Quan để xem xét phân công các đơn vị về thực hiện kiểm tra. Việc kiểm tra và đánh giá sẽ tuân thủ theo Pháp luật, bên kê khai Hải Quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau khi thông quan hàng năm do chính Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan ban hành trước đó.

Kiểm tra sau thông quan
Có những địa điểm để thực hiện kiểm tra sau khi thông quan nào?

>>> Xem thêm: Tờ khai Hải Quan làm trên giấy cần chú ý những điều gì?

Thời hạn cần kiểm tra sau thông quan

Thời hạn để kiểm tra sau thông quan sẽ được xác định rõ trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng vẫn tối đa trong 10 ngày làm việc. Trong đó, thời gian sẽ được tính từ ngày bắt đầu tiến hành các bước kiểm tra. Nếu trường hợp phạm vi kiểm tra lớn hơn, nội dung lại phức tạp thì người ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn thêm một lần nữa, nhưng không thêm quá 10 ngày làm việc.

Quyết định kiểm tra sau khi thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký và chậm nhất khoảng 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều 78 của Bộ Luật này. Theo đó, trình tự làm thủ tục kiểm tra sau thông quan như sau: 

  • Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan hàng hóa ngay khi bắt đầu tiến hành kiểm tra.
  • Đối chiếu những thông tin, nội dung đã khai báo với sổ sách kế toán, chứng từ kế toán, các báo cáo tài chính, những tài liệu, giấy tờ có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu trong phạm vi, nội dung chính của quyết định kiểm tra sau khi thông quan.
  • Tiến hành lập biên bản kiểm tra sau thông quan, trong thời hạn là 05 ngày làm việc, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra.
  • Trong thời hạn là 15 ngày, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra sẽ phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan. Lưu ý, trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến chuyên môn của Cơ quan có thẩm quyền, thì thời hạn ký kết luận kiểm tra sẽ được tính bắt đầu từ ngày có ý kiến. Ngoài ra, Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền được quyền ý kiến trong vòng 30 ngày, bắt đầu từ ngày nhận được yêu cầu kiểm định của Cơ quan Hải Quan.
  • Thực hiện xử lý công việc kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp cho Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra có được.

Nếu trong trường hợp bên kê khai Hải Quan không chấp hành theo quyết định kiểm tra hoặc không giải trình, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo đúng thời hạn, thì Cơ quan Hải Quan sẽ căn cứ theo hồ sơ, tài liệu đã thu thập và xác minh để quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật. Bên kê khai Hải Quan sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc phải thực hiện thanh tra chuyên ngành theo đúng quy định của Nhà nước.

Quy trình kiểm tra sau thông quan gồm những bước quan trọng nào?

Quy trình kiểm tra sau thông quan cụ thể được quy định theo trình tự. Các thủ tục, hồ sơ và nội dung tiến hành đánh giá, bắt đầu từ các bước: thu thập, sàng lọc thông tin; xác định rõ đối tượng cần kiểm tra; thực hiện việc kiểm tra; xử lý các kết quả nhận được và giải quyết những công việc có liên quan đến kết quả kiểm tra của Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, quy định của ghi rõ công chức hoặc nhóm công chức Hải Quan sẽ nhận nhiệm vụ thực hiện kiểm tra sau thông quan này.

Kiểm tra sau thông quan
Quy trình làm kiểm tra sau khi thông quan

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan chính xác và đầy đủ nhất

Quy trình kiểm tra sau khi thông quan hàng hóa bao gồm 08 bước đầy đủ như sau:

  • Bước 1: Thu thập, sàng lọc, phân tích và nhận định thông tin
  • Bước 2: Đề xuất tiến hành kiểm tra theo các dấu hiệu và rủi ro
  • Bước 3: Người có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định kiểm tra
  • Bước 4: Thực hiện công việc kiểm tra theo trình tự quy định
  • Bước 5: Xem xét và báo cáo lại kết quả kiểm tra
  • Bước 6: Kết luận các bước kiểm tra
  • Bước 7: Đưa ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra
  • Bước 8: Tiến hành cập nhật, lưu trữ và phản hồi trên hệ thống

Lời kết

Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết về các bước cụ thể làm kiểm tra hàng hóa sau khi thông quan, bạn có thể tham khảo Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ. Còn nếu có thắc mắc, câu hỏi hay nhu cầu làm thủ tục thông quan hàng hóa qua Hải Quan, làm chứng từ, giấy tờ khó, xin CO,… quý khách hàng, doanh nghiệp có thể liên hệ cho công ty Finlogistics để được trải nghiệm dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-sau-thong-quan


Thu-tuc-nhap-khau-ta-bim-tre-em-00.jpg

Là một trong những hàng hoá bán chạy hàng đầu, tã bỉm trẻ em tại thị trường Việt Nam hiện đang được nhập khẩu từ khá nhiều quốc gia khác nhau. Do đó, thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em cũng được nhiều doanh nghiệp mới quan tâm và tìm hiểu, nhưng lại chưa biết nên làm theo quy trình nào. Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích về chính sách, các bước xử lý thủ tục dưới đây do Finlogistics tổng hợp nhé!

Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em


Chính sách của Nhà nước về mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu

Theo quy định, thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em được Nhà nước nêu rõ trong những chính sách, văn bản Pháp luật như sau: 

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Thông tư số 37/2015/TT-BCT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BCT (sửa đổi và bổ sung từ Thông tư số 39/2018/TT-BCT
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Theo những Văn bản ở trên, mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu không nằm trong danh mục các hàng hóa bị cấm nhập khẩu (trừ mặt hàng cũ đã qua sử dụng). Ngoài ra, theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT, nếu muốn đưa sản phẩm tã bỉm trẻ em ra thị trường tiêu thụ, doanh nghiệp cần đăng ký làm kiểm tra, giám định hàm lượng Formaldehyde và các Amin thơm, chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo bên trong sản phẩm dệt may.

>>> Xem thêm: Quá trình nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế cần làm thủ tục gì?

Mã HS code của hàng hóa tã bỉm trẻ em

Trước khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em, doanh nghiệp cần phải xác định rõ mặt hàng này có chính sách và thủ tục nhập khẩu như thế nào. Vì vậy, điều đầu tiên là cần phải xác định rõ mã số HS của sản phẩm tã bỉm trẻ em.

Việc xác định mã HS code của hàng hóa sẽ giúp bên nhập hàng tính được biểu thuế và xem mặt hàng đó có hợp lệ trong quá trình tiến hành nhập khẩu đối với Nhà nước hay không. Tã bỉm trẻ em bao gồm các loại bỉm và miếng lót vệ sinh trẻ em, làm từ giấy, bột giấy, tấm xơ sợi Xenlulô hoặc màng xơ sợi Xenlulô,… có mã HS code là 9619.0013.

Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Doanh nghiệp cần chọn đúng mã HS cho hàng tã bỉm để không bị phạt

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em

Theo quy định Pháp luật hiện hành thì mặt hàng tã bỉm trẻ em không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp có nhu cầu có thể làm thủ tục nhập hàng tã bỉm trẻ em theo đúng quy định của Cục kiểm định Hải Quan.

Mặt hàng này cũng không nằm trong diện kiểm tra chuyên ngành khi tiến hành nhập khẩu, vì vậy doanh nghiệp hoàn toàn có thể làm thủ tục thông quan như bình thường. Theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi cho Điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BT, trong bộ hồ sơ Hải Quan nhập khẩu về thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em sẽ cần yêu cầu phải có đầy đủ những giấy tờ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Hóa đơn thương mại sản phẩm (Commercial Invoice)
  • Vận đơn (Bill of Landing – B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Những chứng từ có liên quan khác

Sau khi doanh nghiệp đã chuẩn bị đầy đủ những loại chứng từ, giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em, thì sẽ tiếp tục tiến hành những bước sau:

  • Bước 1: Khai báo thông qua tờ khai Hải Quan online
  • Bước 2: Tiến hành nộp và xuất trình những chứng từ, hồ sơ kèm theo tờ khai Hải Quan vừa kê khai.
  • Bước 3: Thực hiện xuất trình hàng hóa tã bỉm trẻ em để cho Cơ quan Hải Quan tiến hành kiểm tra. Doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo các yêu cầu của Cơ quan chức năng trong việc kiểm soát mặt hàng nhập khẩu như: kiểm tra chất lượng hàng hóa, kiểm dịch, giám định và phân tích hàng hóa,…
  • Bước 4: Sau khi đã được xác nhận mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu đảm bảo, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp thuế và lệ phí cùng những khoản thu phụ khác. Cuối cùng tiếp nhận hàng hóa sau khi đã thông quan thành công.
Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Các bước làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em

>>> Xem thêm: Hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm cho các doanh nghiệp mới

Thuế nhập khẩu đối với tã bỉm trẻ em

Khi tiến hành nhập khẩu tã bỉm trẻ em về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp sẽ cần phải nộp những khoản thuế bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế GTGT (VAT). Dựa vào đó, bên nhập khẩu sẽ biết được mã HS của tùy sản phẩm sẽ nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi, khoảng từ 5 – 15% và mất thêm thuế VAT là 10%, trong quá trình nhập khẩu tã bỉm trẻ em. Ngoài ra:

  • Tã bỉm từ Nhật Bản với C/O form VJ sẽ có mức thuế nhập khẩu là 0%
  • Tã bỉm từ Hàn Quốc với C/O form AK, VK sẽ có mức thuế nhập khẩu là 0%

Chú ý: Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần xem xét những thương hiệu tã bỉm trẻ em đã có đăng ký sở hữu trí tuệ hay chưa, để tránh những rắc rối không đáng có.

Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu từ những nước đã có Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, thì sẽ có thể được miễn giảm thuế nhập khẩu, cùng với các ưu đãi đặc biệt, rẻ hơn so với thông thường. Tùy vào từng tính chất riêng của hàng hóa mà doanh nghiệp có thể chọn hình thức vận chuyển theo nhiều phương diện khác nhau, ví dụ như: vận chuyển đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…

Hơn nữa, chi phí và thời gian vận chuyển sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu cũng sẽ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì tính chất tã bỉm trẻ em khá nhẹ, nhưng lại cồng kềnh nên các doanh nghiệp sẽ phải thường nhập khẩu nguyên thùng container theo đường biển là chủ yếu. Thời gian vận chuyển sẽ dao động trong khoảng 4 – 7 ngày hoặc lâu hơn nếu chịu nhiều yếu tố tự nhiên tác động tới.

Tổng kết

Trên đây là những quy định đang áp dụng đối với việc nhập khẩu mặt hàng này. Hy vọng bài viết này đã mang tới cái nhìn rõ hơn về các bước để thực hiện thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em. Những thắc mắc, câu hỏi của quý doanh nghiệp về vấn đề nhập khẩu tã bỉm trẻ em hoặc bất kỳ mặt hàng nào liên quan, có thể gửi về trực tiếp cho công ty Finlogistics. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho quý doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ta-bim-tre-em


Ma-HS-quat-dien-00.jpg

Vốn là quốc gia ở vùng nhiệt đới, nhu cầu nhập khẩu và sử dụng quạt điện ở Việt Nam luôn rất cao. Bên cạnh tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, việc hiểu rõ thủ tục giấy tờ, mã HS quạt điện và những lưu ý về thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí, tối ưu hiệu quả kinh doanh của mình. Hãy cùng Finlogistics khai thác sâu hơn về mã HS mặt hàng này nhé!

Mã HS quạt điện
Tổng quan mã HS quạt điện nhập khẩu các loại hiện nay


Xác định mã HS quạt điện

Việc tra mã HS code là một trong những bước quan trọng để tiến hành khai báo hải quan khi nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào. Cụ thể, mã HS code quạt điện thuộc vào Chương 84: Nồi hơi, máy móc, dụng cụ cơ khí, lò phản ứng hạt nhân và các bộ phận của các thiết bị nêu trên.

  • Mã HS 8414.5199: Quạt tường, quạt trần, quạt sàn, quạt cửa sổ
  • Mã HS 8414.5191: Quạt đứng, quạt phun sương
  • Mã HS 8414.5110: Quạt bàn, quạt dạng hộp

Tại Việt Nam, quạt điện chủ yếu được nhập khẩu tại các thị trường như:

  • Trung Quốc: Ưu điểm giá thành cực rẻ, đa dạng mẫu mã
  • Thái lan: Ưu điểm chất lượng cao và giá thành phải chăng
  • Nhật bản: Ưu điểm chất lượng cực tốt và độ bền cao
  • EU: Ưu điểm về thẩm mỹ, thiết kế sang trọng và chất lượng cao

Thuế nhập khẩu quạt điện phổ biến hiện nay

Quạt điện treo tường, quạt trần

Quạt điện treo tường được thiết kế với khả năng treo tường, không chiếm dụng diện tích sàn, giúp tiết kiệm không gian và tạo sự thông thoáng cho căn phòng. Trong khi đó, quạt trần là loại quạt được lắp đặt lên trần nhà, tạo luồng gió mát từ cao xuống thấp. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.5199 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%
Mã HS quạt điện
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng quạt điện treo tường, quạt trần

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập hàng mỹ phẩm dành cho những người mới

Quạt đứng, quạt phun sương

Quạt đứng sở hữu phần thân chắc chắn cùng chân đứng mở rộng để quạt có thể trụ vững. Quạt phun sương (Quạt hơi nước) mang đến khả năng làm mát cao, luồng gió đi kèm hơi nước tạo cảm giác sảng khoái cho người dùng. Một số quạt phun sương còn có khả năng trung hòa ion, lọc không khí. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.5191 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%
Mã HS quạt điện
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng quạt đứng, quạt phun sương

Quạt điện để bàn, quạt hộp

Quạt bàn sở hữu thiết kế nhỏ gọn, phù hợp không gian hẹp, công năng làm mát, trang trí bàn học, bàn làm việc; còn quạt hộp là sản phẩm có dạng hình hộp, công suất khoảng 40-70W. Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.5110 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • VAT: 10%

Thuế FTA:

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 20%

Phía trên là những thông tin mang tính chất tham khảo, để tra mã HS code chuẩn xác cho mặt hàng quạt điện, doanh nghiệp cần xem xét thực tế hàng hóa, thành phần cấu tạo cũng như công năng chính của sản phẩm.

Mã HS quạt điện
Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng quạt để bàn, quạt hộp

>>> Xem thêm: Commercial Invoice là gì? Các chức năng chính của loại hóa đơn này

Trong lĩnh vực ngoại thương, dựa trên yêu cầu về tiến độ, chi phí, tính chất đơn hàng mà các đơn vị vận chuyển sẽ có nhiều phương án tối ưu khác nhau. Sản phẩm với mã HS quạt điện có thể vận chuyển bằng hình thức đường bộ, đường biển, hàng không theo nguyên container hoặc ghép container,…

Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin về mã HS quạt điện mà bạn đang quan tâm. Hãy liên hệ ngay cho đơn vị Forwarder hàng đầu – Finlogistics để nhận ngay dự toán về thời gian, mức giá cụ thể và được tư vấn chi tiết về những thủ tục nhập khẩu cùng thông tin mã HS quạt điện mới nhất bạn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ma-hs-quat-dien


Commercial-Invoice-00.jpg

Commercial Invoice có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh tế thương mại, đặc biệt là xuất nhập khẩu. Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc đối với những loại hóa đơn thông thường khác, nhưng chi tiết về Hóa đơn thương mại thì không phải ai cũng có cơ hội để tiếp xúc và hiểu rõ.

Do đó, qua bài viết này của Finlogistics, chúng tôi sẽ mang đến những nội dung, thông tin cô đọng và đầy đủ nhất về tờ đơn Invoice. Hy vọng bạn sẽ phần nào nắm được quy trình thủ tục, vai trò cũng như tính pháp lý của Commercial Invoice trong những hoạt động thương mại – xuất nhập khẩu!

Commercial Invoice
Tìm hiểu khái niệm và vai trò của Invoice trong xuất nhập khẩu hàng hóa


Khái niệm Xoay quanh Commercial Invoice

Định nghĩa

Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong thương mại quốc tế. Và nó được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa người bán và người mua.

Cụ thể, Commercial thể hiện giá bán sản phẩm và nhà cung cấp hàng hóa bắt buộc phải có loại chứng từ này để thể hiện số tiền bên nhập khẩu cần thanh toán. Cũng như xác định giá trị lô hàng để đơn vị Hải Quan tính thuế nhập khẩu. Trên Commercial sẽ ghi chú đầy đủ về chủng loại, đặc điểm hàng hóa, đơn vị tính, giá thành, hình thức giao hàng, vận chuyển,… 

Commercial Invoice hay Hóa đơn thương mại (được gọi tắt là CI), là một loại chứng từ thương mại được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa bên xuất khẩu và nhập khẩu. Trên một hóa đơn thương mại tiêu chuẩn sẽ bao gồm những thông tin như sau: đặc điểm hàng hóa, giá thành nhập vào, số lượng, tổng giá trị của lô hàng, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán và vận chuyển,…

CI là chứng từ vô cùng quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế hiện nay. Đây là chứng từ mà các nhà cung cấp bắt buộc phải có để chỉ ra số tiền nhà nhập khẩu phải thanh toán và xác định giá trị hải quan để căn cứ đó tính giá thuế nhập khẩu. Nó thể hiện giá mua, giá bán của hàng hóa mà công ty bạn nhập khẩu. 

Chức năng

Vai trò của Commercial được thể hiện qua những yếu tố sau:

  • CI sẽ dùng cho việc thanh toán giữa bên bán và bên mua/ người xuất khẩu và người nhập khẩu. Commercial Invoice sẽ là căn cứ để bên bán yêu cầu bên mua thanh toán cho mình.
  • Bên cạnh đó, CI còn là cơ sở để tính toán số thuế xuất nhập khẩu mà công ty bạn phải nộp. Điều này hầu hết ai lên tờ khai Hải Quan sẽ hiểu rõ về việc nhập số tiền hóa đơn vào phần mềm của Hải Quan.
  • Commercial Invoice còn là cơ sở để đối chiếu thông tin với các loại chứng từ quan trọng khác trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hay làm thủ tục xuất nhập cảnh liên quan. Khi kê khai Hải Quan, việc đối chiếu chéo chứng từ này với những thông tin tương ứng ở trên vận đơn, Packing List, giấy báo hàng đến,… là điều rất quan trọng và cần thiết. Nếu như có sự sai khác giữa những giấy tờ, thì người làm chứng từ hoặc kê khai Hải Quan phải lập tức kiểm tra và tiến hành bổ sung, chỉnh sửa ngay số liệu.
Commercial Invoice
Invoice dùng để thanh toán giữa bên bán hàng và bên mua hàng

>>> Xem thêm: Quy trình các bước thủ tục đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia

Ý nghĩa

Commercial Invoice hay hoá đơn thương mại điện tử là loại chứng từ đặt biệt quan trọng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu. Điều đó được thể hiện qua các yếu tố:

  • Invoice là chứng từ không thể thiếu trong vấn đề giao hàng
  • Trong việc xác lập thanh toán với đối tác, hóa đơn thương mại điện tử cũng là một chứng từ quan trọng
  • Ngoài ra, Invoice còn là căn cứ thiết yếu để có thể xác định được giá trị hải quan của hàng hóa. Từ đó có thể tính được thuế nhập khẩu của lô hàng.

Tuy nhiên, bạn cần chú ý rằng Commercial Invoice không phải là chứng từ sở hữu hàng hoá. Trừ khi nó có chứng từ đính kèm về việc chứng minh thanh toán hàng hoá của bên nhập khẩu (người mua). Số lượng bản sao của hoá đơn (tính cả bản chính và bản sao) cần thiết để giao hàng, phải được người nhập khẩu đồng ý.

Thường thì Commercial Invoice sẽ được phát hành một bản gốc và 02 bản sao. Ở mỗi nước thì luật pháp sẽ có những quy định khác nhau và không hạn chế số lượng bản chính. Đây là điều thực sự cần thiết trong quy trình nhập khẩu để khai báo hải quan theo yêu cầu của bên mua.

Nội dung chính của Commercial Invoice

Hình thức

Thông thường, Invoice sẽ được phát hành theo bộ 03 bản: 01 bản gốc + 02 bản sao. Tuy nhiên, hầu hết các nước đều không giới hạn số lượng bản chính có thể phát hành. Vì đây là chứng từ thật sự cần thiết trong hoạt động xuất nhập khẩu và khai báo Hải Quan.

Phân loại

Hiện nay hóa đơn thương mại được phân ra làm 04 loại chính bao gồm:

  • Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): Là hóa đơn thanh toán sơ bộ tiền hàng trong những trường hợp như giá hàng là tạm tính, thanh toán theo từng phần,…
  • Hóa đơn chính thức (Final Invoice): Là hóa đơn dùng để thanh toán hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.
  • Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Là hóa đơn có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
  • Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Nhìn chung hình thức của hóa đơn chiếu lệ cũng giống như hóa đơn thương mại. Tuy nhiên chúng không dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Loại hóa đơn này thường dùng khi hàng hóa được gửi đi triển lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu,…
Commercial Invoice
Bạn nên phân biệt được các loại Commercial Invoice thường gặp

Nội dung

Hóa đơn thương mại thường do các công ty tự lựa chọn và soạn thảo. Tuy nhiên dù lựa chọn mẫu hóa đơn nào thì Commercial invoice đều cần bao gồm những thông tin bắt buộc như:

  • Người mua (Buyer/Importer): Cần có đầy đủ các thông tin liên quan đến bên mua như: Tên công ty, fax, địa chỉ, người đại diện, địa chỉ email, số điện thoại, thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán,..
  • Người bán (Seller/Exporter): Cũng phải đảm bảo đầy đủ thông tin cơ bản về người bán giống như người mua
  • Số Invoice: Là mục thể hiện số tên viết tắt chuẩn, hợp lệ do bên xuất khẩu quy định và cung cấp trên hóa đơn thương mại.
  • Ngày Invoice: Ngày Invoice là ngày hai bên ký hợp đồng và sẽ là trước ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày vận đơn – Bill of Lading)
  • Thông tin hàng hóa: Bao gồm những thông tin: tên hàng, số lượng, tổng trọng lượng, số khối , số kiện hàng (tính theo bao/chiếc/cái/thùng…), giá nhập,… để bạn có thể tính thử ra được số tiền hàng, tiền vận chuyển cần thanh toán.
  • Hình thức thanh toán: Terms of Payment có thể kể đến những phương thức phổ biến như: T/T; L/C; D/A; D/P. Được dùng phổ biến nhất chính là thanh toán T/T (điện chuyển tiền – người mua chuyển tiền thẳng vào tài khoản người bán). Hay phương thức L/C (thanh toán tín dụng bằng chứng từ) cũng khá được ưa chuộng. Cuối cùng là 02 hình thức thanh toán D/A và D/P áp dụng cho thanh toán nhờ thu chứng từ.
  • Nước xuất xứ hàng hóa: Nhằm truy xuất nguồn gốc của hàng hóa đó xuất xứ từ quốc gia nào ví dụ như Vietnam, China,…để bạn có thể biết được.
  • Tổng tiền (Amount): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn hàng hóa xuất khẩu, được ghi bằng cả số và chữ, với mệnh giá thanh toán đồng tiền quy định của hai bên.
  • Điều kiện Incoterm: Ghi cùng địa điểm cụ thể của bên xuất khẩu (ví dụ như CIF HN, Vietnam).

Trên Commercial Invoice cũng sẽ có một số thông tin thường gặp khác như: POL – cảng xếp hàng/ POD – cảng dỡ hàng, tên tàu/số chuyến, Destination – Đích đến – thường hay trùng với POD…hay các giảm giá, chiết khấu,… ghi kèm theo. Ngoài những thông tin trên ra, Invoice còn bao gồm một số nội dung như: Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ký hiệu chuyến bay, ngày giao hàng dự kiến,…

Commercial Invoice
Nội dung thường gặp trên một mẫu Invoice

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình nhập khẩu quà tặng doanh nghiệp

Sự khác nhau giữa Hóa đơn thương mại và Hóa đơn phi thương mại

Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa commercial invoice và non commercial invoice. Tuy nhiên đây là 02 chứng từ hoàn toàn khác nhau. Như trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về invoice. Vậy non commercial invoice là gì?

Non commercial invoice hay còn được gọi là hóa đơn phi thương mại là chứng từ có chức năng mở tờ khai và kê khai các vấn đề về giá, thuế nhập khẩu. Đây là hóa đơn không được dùng làm căn cứ để thanh toán giữa các bên mua bán. Điểm giống và khác nhau giữa commercial invoice và non commercial invoice cụ thể như sau:

  • Các điểm giống nhau: Hóa đơn thương mại và phi thương mại có hình thức hoàn toàn giống nhau. Nội dung của 02 loại chứng từ này cũng bao gồm các thông tin tương tự nhau. 
  • Khác biệt: Điểm khác biệt lớn nhất giữa hóa đơn thương mại và phi thương mại là chức năng. Theo đó non commercial invoice chỉ có chức năng là mở tờ khai, kê khai giá và nộp thuế Hải Quan. Chứng từ này không có ý nghĩa phải thanh toán giữa các bên mua bán như hóa đơn thương mại. 

Một vài lưu ý đối với Invoice trong hoạt động thương mại

Thời gian phát hành

Commercial Invoice được phát hành sau khi gửi hàng hoặc sau khi đóng xong hàng vào container bởi khi ấy mới có đủ thông tin về hàng hóa để tính tổng tiền hàng. Ngoài ra cũng có trường hợp Invoice được lập từ trước đó với hợp đồng giao hàng nhiều lần, các lần giống nhau về số lượng và không có sự thay đổi về giá. 

Khi có đầy đủ nhất các thông tin về số lượng hàng hóa, nguồn gốc, chủng loại,… Hóa đơn thương mại sẽ được lập để làm căn cứ tính tổng giá trị hóa đơn, từ đó xác định được chính xác thuế giá trị xuất khẩu.

Khai thiếu thông tin

Trong trường hợp Commercial Invoice thiếu các thông tin quan trọng hoặc thông tin giữa các chứng từ có sự chênh lệch sẽ ảnh hưởng tới quá trình thông quan hàng hóa.

Nghiêm trọng hơn còn có thể bị xử phạt theo quy định. Bạn cần chuẩn bị đây đủ hồ sơ Hải Quan trong quá trình khai báo, làm thủ tục để tránh bị bắt lỗi thiếu thông tin, dễ bị nhầm lẫn hoặc bị trả hàng về không được thông quan nhé.

Commercial Invoice
Những điều quan trọng cần lưu ý khi làm Invoice

>>> Xem thêm: Tìm hiểu rõ khái niệm Packing List là gì trong Logistics?

Phân biệt giữa Commercial Invoice và Packing List

Khi làm hóa đơn thương mại, bạn cần đảm bảo các nội dung của văn bản phải chuẩn xá. Bởi giữa báo cáo thông tin hàng hóa đóng gói “Packing List” và hóa đơn xuất nhập khẩu thường dễ bị nhầm lẫn với nhau vì nội dung của chúng khá tương đồng.

Mặc dù những thông tin trong Packing List (danh sách đóng gói hàng hóa) và hóa đơn thương mại CI có vẻ giống nhau nhưng hai tài liệu này có chức năng hoàn toàn khác nhau.

  • Packing List là chứng từ mô tả chi tiết các thông tin về lô hàng như kích thước, trọng lượng, đơn vị tính,… Ngoài ra nó còn bao gồm thông tin về cách thức đóng gói lô hàng và nhãn hiệu. 
  • Còn hóa đơn thương mại là bằng chứng về giao dịch thương mại giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.

Tổng kết

Như vậy, bài viết đã trình bài những nội dung liên quan đến Commercial Invoice và một số điều cần lưu ý quan trọng khi xử lý loại chứng từ này. Mong rằng các doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan nhất về thuật ngữ nói trên. Trong trường hợp khách hàng cần tư vấn thêm về những chứng từ, thủ tục liên quan đến Invoice, vui lòng liên hệ cho đội ngũ nhân sự của Finlogistics để được hỗ trợ mọt cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Commercial-invoice-la-gi


Thu-tuc-dang-ky-tai-khoan-00.jpg

Nhằm thực hiện đúng quy trình làm thủ tục đăng ký tài khoản, các doanh nghiệp nên dựa theo Thông tư số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT để được hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. Để tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tài khoản


Thủ tục đăng ký tài khoản được thực hiện trên cổng thông tin một cửa

Đối tượng áp dụng

Đối tượng của thông tư này bao gồm: các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia

  • Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành
  • Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan

Các thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính một cửa BTC 

  • Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài; 
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….

Thủ tục hành chính một cửa BNNPTNT 

  • Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón.
Thủ tục đăng ký tài khoản
Các thủ tục đăng ký tài khoản tại các Bộ Ngành liên quan

Thủ tục hành chính một cửa BTNMT

  • Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
  • Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC

Thủ tục hành chính một cửa BYT

  • Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã công bố lưu hành tại Việt Nam
  • Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu bàn ghế vào thị trường Việt Nam từ Trung Quốc

Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

Trình tự thực hiện

  • Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)

Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.

Thành phần hồ sơ

Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hồ sơ đăng ký tài khoản gồm những giấy tờ nào?

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết

  • Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp
  • Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký tài khoản, xin giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn, tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục Hải Quan
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác, từ đó có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng

>>> Xem thêm: 10 bước thông quan vận chuyển quốc tế đường bộ

Lời kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa – vận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Finlogistic

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục đăng ký tài khoản


7-buoc-thu-tuc-Hai-Quan-00.jpg

Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!

7 bước thủ tục Hải Quan
Tổng quan 7 bước thủ tục Hải Quan cần nắm vững


Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?

Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định:

“Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”

Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau:

Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.

Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết

Khai báo nhập khẩu Hải Quan

Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì?

>>> Xem thêm: Thanh toán L/C đóng vai trò như thế nào trong mua bán hàng hóa?

Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu

Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:

  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Vận đơn đường biển – Bill of Lading
  • Tờ khai Hải Quan
  • Certificate of Original – Chứng nhận xuất xứ C/O

Kê khai và truyền tờ khai Hải Quan 

Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.

Chờ nhận lệnh giao hàng

Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.

Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ

Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:

  • Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
  • Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
Doanh nghiệp cần nắm rõ các bước thủ tục để thông quan Hải Quan

Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng

Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…

Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi

Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.

Lời kết

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-hai-quan