Shipping-Mark-00.jpg

Khái niệm về Shipping Mark là gì? Tại sao hàng hóa trong xuất nhập khẩu lại cần phải có nhãn hiệu vận chuyển? Nhãn hiệu vận chuyển có bao nhiêu loại tất cả và ghi những nội dung quan trọng nào? Nên dán nhãn hiệu này ở vị trí nào trên lô hàng?… Tất cả những câu hỏi trên sẽ được Finlogistics giải đáp ngay trong bài viết dưới đây, hãy đón xem nhé!

Shipping Mark
Tìm hiểu chi tiết về nhãn hiệu vận chuyển


Mục đích của Shipping Mark là gì?

Shipping Mark được định nghĩa là một dạng ký hiệu, từ hoặc số được gắn trên mỗi đơn vị đóng gói để dễ dàng nhận biết và xử lý hàng hóa. Shipping Mark thường được biết đến với hai mục đích sau :

  • Đầu tiên, đây là nhãn hiệu chứa đầy đủ thông tin, từ mặt hàng cho đến tính chất hàng hóa, giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn. Đơn vị vận chuyển cũng dễ dàng xử lý các thùng hàng trong quá trình vận chuyển cũng như quá cảnh mà không làm tổn hại đến sản phẩm bên trong. Đồng thời, giúp họ giao hàng đúng địa điểm mà người gửi yêu cầu.
  • Tiếp theo, nhãn hiệu vận chuyển giúp người nhận dễ dàng kiểm tra hàng hóa, chẳng hạn như số lượng, loại hàng cùng nhiều thông tin khác.

Nhãn hiệu vận chuyển có mấy loại?

Nắm rõ được định nghĩa, bạn cũng cần tìm hiểu thêm các loại Shipping Mark. Ngày nay, khi việc xuất nhập khẩu ngày càng phát triển thì nhãn hiệu vận chuyển ngày càng được đa dạng hơn về mặt hình thức cũng như cách in, dưới đây là một vài loại nhãn dán phổ biến hiện nay:

  • Dạng in
  • Dạng ký tự
  • Dạng ảnh chụp văn bản
  • Dạng bảng in
  • Dạng hình vẽ
  • Dạng nhãn đúc
  • Dạng nhãn chạm hoặc khắc lên vật chứa
  • Dạng viết tay
Shipping Mark
Có bao nhiêu loại nhãn hiệu vận chuyển?

>>> Xem thêm: FCL là gì? Quy trình nhập khẩu mặt hàng FCL

Ý nghĩa của Shipping Mark trong vận chuyển quốc tế

Vậy Shipping Mark có ý nghĩa như thế nào trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu?

  • Quá trình vận chuyển sẽ dễ dàng hơn khi có nhãn hiệu vận chuyển, vì đơn vị vận chuyển sẽ có thể nhận dạng được hàng hóa và nắm rõ được tính chất của hàng hóa và xử lý trong quá trình vận chuyển được đúng cách, an toàn cho hàng hóa.
  • Hạn chế việc sai sót về mặt hàng cũng như thất thoát và mất mát trong quá trình vận chuyển cũng như bảo quản.
  • Nhãn hiệu vận chuyển cũng bao gồm các thông tin về các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, giúp hải quan kiểm soát được chính xác các lô hàng xuất – nhập.
  • Những thay đổi phát sinh trong quá trình vận chuyển nội địa ở nước nhập khẩu đều có thể được giải quyết và xử lý nhanh chóng nhờ vào nhãn hiệu vận chuyển. Và nhờ đó sẽ hạn chế được việc phát sinh các khoản chi phí bị đội lên vì sự chậm trễ cho cả bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.
  • Nhãn hiệu vận chuyển phải được đóng gói trên từng kiện hàng và có đầy đủ các thông tin cần thiết.

Các thông tin cần có trên Shipping Mark

Thông tin quan trọng

Tùy thuộc vào quy mô mà các đơn vị, doanh nghiệp được yêu cầu đưa ra Shipping Mark phù hợp. Có nhiều ngành hàng hoặc đơn vì chỉ cần đưa ra các thông tin cần thiết và đầy đủ nhưng cũng nhiều ngành hàng yêu cầu cần phải có đầy đủ mọi thông tin.

Shipping Mark
Những thông tin gì cần có trên nhãn hiệu vận chuyển?

*) Lưu ý: Các quy định về nhãn hiệu vận chuyển đều dựa vào thỏa thuận riêng giữa bên bán và bên mua chứ không hề có một văn bản pháp quy nào quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải thể hiện được những thông tin cơ bản như sau:

  • Tên hàng (bằng tiếng Anh)
  • Tên đơn bị sản xuất/ xuất khẩu
  • Mã ký hiệu hàng hóa
  • Tên đơn vị nhập khẩu
  • Thứ tự các kiện hàng hóa
  • Nhà sản xuất
  • Lưu ý sắp xếp hàng hóa, số thứ tự các kiện hàng ….
  • Số thứ tự kiện/ tổng số kiện
  • Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/ Commercial Invoice trên Shipping Mark.

Quy định về Nhãn hiệu vận chuyển

Quy định hiện hành về ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại mẫu nhãn hiệu vận chuyển theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa. Nhãn hiệu càng đầy đủ giúp cho quá trình xử lý hàng hóa được nhanh chóng, chính xác.

Nên dán nhãn hiệu vận chuyển ở đâu?

Việc dán Shipping Mark  cũng có những quy định tiêu chuẩn chung, cụ thể như sau:

  • Nhãn hiệu vận chuyển phải được gắn ở bao bì sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ quan sát nhất để có thể dễ dàng đọc được đầy đủ các thông tin cũng như quy định mà không phải tháo bao bì cũng như tháo rời các phần của sản phẩm.
  • Nếu đó là sản phẩm không thể được mở bao bì thì bên ngoài bao bì phải thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
  • Đối với trường hợp nhãn hiệu vận chuyển không thể thể hiện đầy đủ các thông tin thì cần bổ sung thêm các tài liệu cần thiết về sản phẩm được đính kèm.
Shipping Mark
Shipping Mark nên được dán ở những vị trí nào?

Trên đây là những thông tin, nội dung chi tiết, liên quan đến Shipping Mark là gì trong xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ tư vấn của chúng tôi hỗ trợ các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu như: vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ, chứng từ khó,… Tất cả dịch vụ đều đảm bảo chất lượng, uy tín và với mức giá phù hợp nhất cho khách hàng!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Shipping Mark


Hang-FCL-la-gi-00.jpg

FCL là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu?” Đây là một thuật ngữ được áp dụng phổ biến hiện nay trong phương thức vận chuyển hàng hóa bằng thùng container. Hải bên mua bán khi sử dụng loại hình vận chuyển này thì nên hiểu rõ để có thể tối ưu chi phí và đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Do vậy, hãy theo dõi chi tiết bài viết này của Finlogistics để hiểu hơn nhé!

Hàng FCL là gì?
Định nghĩa hàng FCL là gì?


FCL là gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa?

Hiểu một cách đơn giản, FCL là hình thức gửi hàng nguyên thùng container. Hàng hóa sẽ được đóng kín bên trong một container, thường các mặt hàng sẽ vận chuyển đồng nhất và cùng từ một chủ hàng. Đây chính là phương thức vận tải ưa chuộng, trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển.

Khi muốn sử dụng FCL để vận chuyển, thì bên bán hay bên gửi hàng (người xuất khẩu) sẽ có nhiệm vụ đóng gói hàng hóa vào thùng container. Sau đó, giao container đó cho các đơn vị vận chuyển. Container sẽ được vận chuyển đến tay bên mua hay bên nhận hàng.

Bên nhận sẽ có nhiệm vụ dỡ hàng ra khỏi thùng container mà không được gây hư hỏng gì cho container. Đơn vị vận chuyển sẽ mang trả container rỗng trở về lại cho nhà xuất khẩu. Container sau khi được sử dụng, sẽ được mang về để tái chế sử dụng cho những lần vận chuyển tiếp theo.

Các bước nhập khẩu hàng hóa FCL đường biển

Dưới đây là một số bước nhập khẩu hàng hóa FCL bằng đường biển mà bạn có thể tham khảo:

Đặt lịch tàu

Thông tin cần có để tiến hành đặt lịch tàu bao gồm: cảng đi, cảng đến, kích thước container, số lượng đặt, ngày đóng hàng, ngày tàu đi, bảng kê khai Hải Quan và những chứng từ, giấy tờ có liên quan khác,…

Đóng và bốc hàng – theo dõi tiến độ

Sau khi đã đặt xong lịch tàu, bên mua cần liên hệ với các hãng tàu để mượn vỏ container để đóng hàng. Hãy chuẩn bị những thông tin theo yêu cầu để được cấp vận đơn. Khi hàng đã lên tàu thì bên gửi sẽ nhận được chứng từ vận đơn từ hãng tàu. Bên gửi hàng theo dõi tiến độ của lô hàng đang tới đâu, những thông tin sẽ được thông báo từ hãng tàu như: ngày cập bến, chi phí phát sinh khác,…

Hàng FCL là gì?
Các bước nhập hàng FCL đường biển chi tiết

Nhận hàng và kiểm tra chứng từ

Sau khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bên bán sẽ gửi bộ chứng từ nhập khẩu hàng cho bên mua để hoàn tất các bước thủ tục thanh toán. Khi đó, bên mua phải có các chứng từ gốc mới có thể làm thủ tục nhập hàng hóa. Bên mua cũng cần hoàn thiện thủ tục khai báo với Hải Quan và đóng thuế phí nhập khẩu.

Nhập hàng FCL

Khi tàu đến cảng, bên mua sẽ hoàn thiện những thủ tục Hải Quan tại cảng và đợi các cán bộ phía Hải Quan tới để kiểm hóa hàng FCL (nếu có các quy định về nhập khẩu hàng hóa). Bên mua sẽ làm thủ tục xin rút tờ khai, xuất phiếu EIR và thực hiện thanh lý tờ khai.

>>> Xem thêm: LCL là gì? Phân biệt LCL với FCL

Trách nhiệm của các bên khi tham gia vận chuyển hàng FCL

Bên gửi hàng

Bên gửi có trách nhiệm như sau:

  • Đặt thuê và ra cảng lấy container, cũng như tiến hành đóng hàng vào container
  • Cung cấp những nội dung, thông tin cần thiết cho hãng tàu vận chuyển để làm giấy tờ vận đơn
  • Thực hiện công việc giao hàng hóa, đảm bảo hàng đóng đầy và không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển
  • Làm các bước thủ tục Hải Quan để thông quan hàng hóa
  • Chịu chi phí bốc dỡ, nâng hạ container hoặc chi phí DEM/DET (nếu có)

Bên vận chuyển

Đơn vị vận chuyển tàu sẽ có trách nhiệm:

  • Phát hành chứng từ vận đơn, kê khai Manifest cho bên gửi hàng
  • Tiến hành bốc container lên tàu và sắp xếp thùng container an toàn trước khi tàu nhổ neo di chuyển
  • Tiến hành dỡ container khỏi tàu khi hàng hóa đến cảng đích
  • Giao container cho bên nhận hàng, kèm vận đơn hợp lệ tại bãi gửi container

Bên nhận hàng

Khi có thông báo hàng đã đến cảng đích, bên nhận có trách nhiệm:

  • Chuẩn bị làm các bước thủ tục Hải Quan để thông quan cho lô hàng hóa
  • Vận chuyển container về kho chứa và tiến hành dỡ hàng
  • Trả container về đúng nơi quy định của hãng tàu
  • Tiến hành dỡ hàng ngay tại cảng đích
  • Thanh toán các khoản chi phí tại cảng, chi phí cược container,…
Hàng FCL là gì?
Các bên tham gia vận chuyển đều phải có tránh nhiệm đối với hàng FCL

Tạm kết

Để vận chuyển hàng FCL một cách an toàn và nhanh chóng, doanh nghiệp nên chọn lựa đơn vị vận chuyển uy tín và am hiểu FCL là gì, các bước làm thủ tục Hải Quan. Với nhiều năm kinh nghiệm, Finlogistics chúng tôi tự tin hỗ trợ khách hàng vận chuyển hàng hóa liên quốc tế và xuyên nội địa.

Với đa dạng các loại hình vận tải phổ biển như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… khách hàng sẽ được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu và chi tiết về đơn hàng, cùng mức chi phí thấp nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng FCL là gì?


Nhap-khau-may-moc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị cũ về đến Việt Nam có đơn giản hay không? Nhà nhập khẩu cần phải cần tuân thủ theo những quy định gì? Bài viết sau đây của Finlogistics sẽ cung cấp những nội dung, thông tin chi tiết cho các doanh nghiệp, về thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị cũ theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, hãy cùng đón xem nhé!

Nhập khẩu máy móc
Tổng quan các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ


Thông tin quan trọng để nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

  • Mã HS code: Chương 84 và 85
  • Tuổi máy: Để biết máy đó có thể nhập trong phạm vi bao nhiêu năm đã đưa vào sử dụng => Phụ lục quyết định 18/2019/QĐ-TTg.
  • Thông thường, máy móc cũ có thể nhập về thường sẽ không quá 10 năm tuổi, tính theo năm sản xuất
  • Ngoài ra, có một số máy được nhập với thời hạn 15 – 20 năm (tra cứu chi tiết theo phụ lục I quyết định 18/2019/QĐ-TTg.

*) Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu – Năm sản xuất

Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.

Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.

X = 2018 – 2008 = 10 (năm)

  • Máy móc, thiết bị cũ phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) quốc gia về an toàn và tiết kiệm năng lượng.
  • Trường hợp không có QCVN, thì máy móc đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc của các nước thuộc G7 hoặc Hàn Quốc.

Những quy định về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

  • Thông tin cần cung cấp: Đăng kí kinh doanh có ngành nghề liên quan tới máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về
  • Theo Quyết định 18 thì các doanh nghiệp chỉ có thể nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về nhằm mục đích sản xuất hoặc cho thuê => Tờ khai truyền A12
  • Không được nhập máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam với mục đích kinh doanh, thương mại
  • Name Plate: Khắc Laser trên kim loại hoặc tấm nhựa (dán giấy, số năm sản xuất có dâu hiệu bút lông tẩy xóa => không được Hải Quan chấp nhận)
  • Số serial và model của máy
  • Số serial: Mỗi máy có một số serial khác nhau, liên quan tới việc bảo hành, có thể dùng số serial để tra tuổi máy
  • Năm sản xuất: tháng + năm để có thể tính tuổi máy
  • Tên đơn vị sản xuất
  • Thông tin nguồn gốc, xuất xứ
Nhập khẩu máy móc
Một số quy định khi thực hiện nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ

>>> Xem thêm: Các bước trong quá trình giám định máy móc cũ đồng bộ

Lưu ý: Máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về không đạt tiêu chuẩn sẽ không được phép thông quan và bị xử theo theo quy định Pháp luật.

Shipping Mark:

  • Seller
  • Buyer
  • Tên máy
  • Xuất xứ

Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Hồ sơ nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng gồm những nội dung quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Catalogue (nếu có) và các chứng từ khác nếu phía Hải Quan yêu cầu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp.
  • Đơn đăng ký giám định được cấp bởi một tổ chức giám định
  • Công văn mang hàng về kho bảo quan theo mẫu 09/BQHH/GSQL, Hợp đồng thuê kho bãi, giấy tờ sử dụng đất.
  • Trường hợp không có QCVN, thì phải có giấy xác nhận năm sản xuất nhà máy tại nước xuất và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.

Quy trình nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Dưới đây là các bước trong quy trình nhập khẩu máy móc cũ:

  • Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan
  • Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
  • Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan
  • Bước 4: Đưa hàng về kho để bảo quản
  • Bước 5: Đơn vị giám định tiến hành thủ tục giám định và trưng cầu giám định hàng hóa
  • Bước 6: Doanh nghiệp nộp bản trưng cầu giám định cho Hải Quan để thông quan hàng hóa

Lưu ý: Với những trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện để nhập khẩu theo quy định của Điều 6, thì sẽ xử lý theo quy định của Luật Hải Quan.

Nhập khẩu máy móc
Quy trình nhập khẩu thiết bị, máy móc cũ như thế nào?

>>> Xem thêm: Dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới

Trên đây là những quy định và các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam mới nhất. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề gì thắc mắc hoặc mong muốn thực hiện nhập khẩu mặt hàng này, có thể liên hệ trực tiếp cho đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ sớm nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến của khách hàng và cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín, với mức chi phí tối ưu nhất!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhập khẩu máy móc


Xuat-khau-hang-noi-that-00.jpg

Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!

Xuất khẩu hàng nội thất
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản


Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.

Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:

Nguồn dữ liệu thống kê_1
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Nguồn dữ liệu thống kê_2
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất

>>> Đọc thêm: Hàng quá cảnh đường bộ là gì?

Chính sách xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu
Chính sách xuất khẩu hàng nội thất

Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.

Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:

  • Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
  • Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào

Hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
  • Bản kê lâm sản
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận tải đường biển (Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng

Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hóa thông thường.

>>> Đọc thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hóa

Mã HS code

Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

Shipping Mark

Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.

Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương). 

Thủ tục xin C/O

Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm: 

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
  • Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)

Thủ tục xin C/O form AJ

Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3) 
  • Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh 
  • Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan 
  • Bản sao Hóa đơn thương mại
  • Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực 
  • Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra 
  • NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước 
  • Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ khác (nếu có)

>>> Đọc thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà bạn cần biết

Tiêu chí xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

  • Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
  • Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
  • PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ 

Quy tắc chung: 

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • CTH
  • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức RVC
Công thức 1
Công thức RVC
Công thức 2

Form AJ và VJ

Cấu trúc form AJ và HJ
Cấu trúc form AJ và HJ

Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:

  • Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
  • Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)

Các cảng biển chính ở Nhật Bản

  • Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
  • Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
  • Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
  • Cảng SHIMIZU: ~15 ngày 
  • Cảng HAKATA: ~15 ngày

Đóng gói thành phẩm

Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.

Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.

Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Quy trình thanh toán L/C_1
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1
Quy trình thanh toán L/C_2
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu

Những nội dung cần kiểm tra trong LC

Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC 

  • Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
  • Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)

Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan

  • Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
  • Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
  • Trường số 57A – SWIFT CODE

Kiểm tra số tiền trên LC

  • Trường số 32B – Currency Code
  • Dung sai ở trường số 39A – Tolerance

Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền

  • Trường số 31D – Date and Place of Expiry
  • Trường số 44C – Latest Date of Shipment
  • Giao hàng từng lần, trường số 44D

Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận

  • Term giao hàng
  • Thông tin người nhận hàng
  • Nơi nhận hàng

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền

Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ

Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:

  • O/F: $490/40′ INCLUDED BK 
  • LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set

Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu hàng nội thất


hai-quan-trung-quoc-kiem-hoa-thi-kiem-tra-nhung-gi.webp

Nhìn chung, việc Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu có nhiều hướng khác nhau, nhưng dưới đây là một số nội dung cơ bản sẽ được kiểm tra và thường hay xảy ra sai sót. Hãy cùng Finlogistics xem qua các bước kiểm tra hàng hóa xuất khẩu của phía Trung Quốc nhé!


Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu loại tên sản phẩm

Có không ít trường hợp sai sót xảy ra với tên sản phẩm khi lựa chọn sử dụng tên khoa học hay tên thông dụng của sản phẩm; hoặc có sự sai lệch khi dịch tên sản phẩm tiếng Trung sang tiếng Anh.

Kiểm tra các thông số kỹ thuật

Lỗi hay xảy ra khi trên bao bì của nhà cung cấp in các thông số kỹ thuật không chuẩn thực tế; loạt sản phẩm có nhiều kích thước, cần khai kích thước nhỏ nhất và lớn nhất; hoặc do sản phẩm kích thước không đồng đều giữa các bộ phận/ các phần, cần khai báo cả phần lớn nhất và nhỏ nhất…

Hải quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất
Hải quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất

Kiểm tra về số lượng

Kiểm tra tổng số lượng, lỗi hay mắc nhất là khai báo ít hơn so với thực tế, đặc biệt là hàng hoàn thuế.

Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu về trọng lượng

Lỗi hay xảy ra nhất là Net weight và Gross weight của hàng chêch lệch so với trọng lượng thực tế từ 3 – 5%. Nguyên nhân có thể do trên mỗi thùng carton đặt in theo yêu cầu của khách hàng có nhãn ghi net và gross nhưng hoàn toàn không khớp với khối lượng trên tờ khai Hải Quan.

Kiểm tra về số lượng kiện hàng

Lỗi hay mắc phải là không khai báo kiện hàng mẫu, hàng được tặng thường vào tổng số kiện hàng.

Kiểm tra phần Shipping Mark

Một số hàng có dán Shipping Mark, một số lại không, một số nhãn dán vận chuyển thể hiện thông tin hàng hóa, logo… nếu có thì đều phải thể hiện trên tờ khai Hải Quan.

Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu vấn đề vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

Khi Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu, cần chú ý xem hàng nào có nhãn hiệu, hàng nào không và phân biệt giữa nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu nhái, hàng hóa được bảo hộ, logo, tag… Trước khi nhập hàng, bạn có thể tra trước xem Brand, hình ảnh in trên hàng hóa đã đăng kí bảo hộ hay chưa.

Hải quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất
Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu mới nhất

Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ

Một số nhà xưởng sẽ thể hiện thông tin nguồn gốc hàng hoặc thông tin quảng cáo trên bao bì sản phẩm, đặc biệt là khi giao dịch ba bên.

Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu việc phân loạ

Kiểm tra độ chính xác của mã HS, lỗi này thường xuyên xảy ra khi phân loại sản phẩm đa chức năng, ví dụ máy tính bảng có chức năng nghe gọi thì họ sẽ xếp vào loại điện thoại di động thay vì máy tính bảng.

Kiểm tra giá cả

Với mỗi mã HS ứng với từng loại hàng xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan đều có mức giá trên hệ thống, nhìn chung có hai mức, một là mức giá của cảng xuất; hai là mức giới hạn giá của quốc gia, đối với hàng nhập khẩu thì việc xem xét giá đặc biệt nghiêm ngặt còn hàng xuất khẩu thì có nới lỏng hơn.

Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu lấy mẫu và đánh giá 

Việc này tương đối hiếm, thường áp dụng với các sản phẩm hóa học cần được xét nghiệm trong phòng thí nghiệm chứ không thể đánh giá bằng mắt thường.

>>> Xem thêm: Vận chuyển đường bộ từ Trung Quốc về Việt Nam

Công ty Finlogistics với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu, sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng và doanh nghiệp xử lý nhanh chóng và hiệu quả quá trình thông quan qua Hải Quan. Hơn nữa, các thủ tục, giấy tờ hay chứng từ đều được chúng tôi giải quyết nhanh gọn và tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hải Quan Trung Quốc kiểm hóa hàng xuất khẩu