Nhap-khau-phoi-thep-00.jpg

Nhập khẩu phôi thép đã trở thành một lĩnh vực cực kỳ quan trọng, bởi nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sắt thép các loại ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, trước khi quyết định nhập khẩu mặt hàng này, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ một số thông tin cần thiết, bao gồm những thủ tục và chính sách Nhà nước liên quan. Để có cái nhìn chi tiết hơn, hãy theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Nhap-khau-phoi-thep


Chính sách thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại như thế nào?

Trước khi làm rõ quy trình và chính sách nhập khẩu phôi thép, chúng ta hãy tìm hiểu sản phẩm này là gì? Phôi thép là một loại kim loại trung gian trong quá trình sản xuất sắt thép, thường ở dạng đúc hoặc cán nóng, có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Phôi thép sử dụng làm nguyên liệu sản xuất đa dạng những sản phẩm thép khác nhau, như thép thanh, thép dây hoặc thép ống liền mạch.

Dựa theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, phôi thép là mặt hàng không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất khẩu. Do vậy, các cá nhân, doanh nghiệp có thể nhập khẩu sản phẩm này tương tự như hàng hoá khác, tuy nhiên cần cung cấp những giấy tờ pháp lý trước khi đưa vào sử dụng.

Ngoài ra, phôi thép nhập khẩu còn thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Dưới đây là một số Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền quy định đến việc nhập khẩu sản phẩm phôi thép mà các cá nhân, doanh nghiệp có thể tham khảo:

  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về các bước thủ tục kiểm tra Nhà nước, nhằm bảo đảm chất lượng của các loại thép nhập khẩu.
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT (thay thế cho Thông tư 12/2015/TT-BCT): quy định về việc thực hiện chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng thép tại Việt Nam.
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư số 58) do Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Làm rõ chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

Mã HS code và thuế suất đối với phôi thép nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code sản phẩm của mình để xác định rõ các loại thuế suất cần nộp cho Nhà nước.

Mã HS code

Mỗi loại phôi thép nhập khẩu sẽ có mã HS khác nhau. Đây sẽ là căn cứ quan trọng giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình kê khai giấy tờ pháp lý, trước khi đưa vào sử dụng thực tiễn. Dưới đây bảng mã HS phôi thép tham khảo:

STT

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

1

7201

Gang thỏi; gang kính dạng thỏi, khối hoặc dạng thô khác

2

7202

Hợp kim fero

3

7203

Các sản phẩm chứa sắt được sản xuất trực tiếp từ quặng, sản phẩm sắt xốp, dạng tảng, cục hoặc hình thù tương tự; sắt có độ tinh khiết từ 99.94% dạng tảng, cục và dạng tương tự

4

7204

Phế liệu và mảnh vụn; thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc hợp kim thép của sắt

5

7205

Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, thép và sắt 

6

7206

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc và các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03)

7

7207

Sắt, thép không hợp kim dạng bán thành phẩm

8

7208

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng 600mm trở lên, cán nóng, chưa phủ, tráng hoặc mạ

9

7209

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, ép nguội, chưa phủ, tráng hoặc mạ

10

7210

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, tráng, mạ

11

7211

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ, tráng

12

7212

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ, tráng

13

7213

Sắt, thép không hợp kim, dạng que, thanh, cuộn cuốn không đều, cán nóng

14

7214

Sắt thép không hợp kim, dạng thanh, que, chưa gia công quá mức rèn, kéo nóng, cán nóng, ép đùn nóng, xoắn sau khi cán

15

7215

Sắt, thép không hợp kim, hình thù ở dạng thanh, que 

16

7216

Sắt, thép không hợp kim, hình thù dạng góc, khuôn, hình

17

7217

Dây sắt, thép không hợp kim

18

7218

Thép không gỉ dạng thỏi đúc hoặc dạng thô; bán thành phẩm 

19

7219

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

20

7220

Thép không gỉ cán phẳng,  chiều rộng dưới 600 mm

21

7221

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm

22

7222

Thép không gỉ dạng thanh, que, góc, khuôn và hình khác

23

7223

Dây thép không gỉ

24

7224

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc, dạng thô và các bán thành phẩm 

25

7225

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

26

7226

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm

27

7227

Thép hợp kim dạng thanh, que, cán nóng, dạng cuộn không đều

28

7228

Thép hợp kim dạng thanh, que, góc, khuôn, hình; thép hợp kim hoặc không hợp kim dạng thanh và que rỗng 

29

7229

Dây thép hợp kim khác

Hơn nữa, trong mỗi mã HS phôi thép nhập khẩu sẽ bao gồm các mã nhỏ hơn, được chia ra thành nhiều loại dựa trên đặc điểm, tính chất, kích thước, hình dáng, thành phần,… của sản phẩm.

Thuế nhập khẩu

Bên cạnh các loại thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cần nộp theo quy định Nhà nước, mặt hàng phôi thép còn áp dụng thêm những loại thuế suất sau đây:

  • Thuế tự vệ (theo quy định tại Công văn số 10704/BCT-QLCT và Công văn số 1099/BCT-QLCT, Quyết định số 2968/QĐ-BCT đối với các loại thép dài và phôi thép nhập khẩu).
  • Thuế chống bán phá giá phôi thép do Bộ Công thương quy định và công bố.
  • Thuế suất áp dụng đối với loại thép không gỉ cán nguội dạng cuốn hoặc dạng thấm được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Malaysia,… (được quy định tại Quyết định số 1656/QĐ-BCT)
  • Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu (được quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT).
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép hình chữ H từ Trung Quốc (được quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BCT).

Nhap-khau-phoi-thep

Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu phôi thép

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phôi thép khá phức tạp, tùy thuộc từng quốc gia và những quy định cụ thể. Finlogistics sẽ trình bày một số bước cơ bản thường được nhiều doanh nghiệp vận dụng:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Nếu bạn muốn biết loại phôi thép của mình có cần tiến hành kiểm tra chất lượng hay không thì có thể tra cứu phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Cụ thể:

  • Phụ lục I: những sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh.
  • Phụ lục II: những sản phẩm thép cần phải được kiểm tra về chất lượng, dựa trên một số tiêu chuẩn khác nhau như: Tiêu chuẩn cơ sở, Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn khu vực cũng như quốc tế,….
  • Phụ lục III: những sản phẩm cần phải được kiểm tra dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam, cũng như tiêu chuẩn của quốc gia xuất khẩu.

Các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng nhập khẩu phôi thép tại Cơ quan Nhà nước làm thủ tục Hải Quan. Theo đó, bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại chứng từ sau:

  • Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với mặt hàng phôi thép (Phụ lục V, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
  • Giấy chứng nhận về sự phù hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp với tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định đạt tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Hợp đồng nhập khẩu, danh mục hàng hoá P/L, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O,… (bản sao y có đóng dấu)
  • Đối với các loại mã HS phôi thép nhập khẩu nằm tại phần mục 2 của phụ lục III cần bổ sung thêm bản kê khai thép nhập khẩu. (do Bộ Công thương xác nhận, tương tự giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu do Sở Công thương chấp thuận).

Nhap-khau-phoi-thep

#Bước 2: Xử lý thủ tục Hải Quan nhập khẩu

Bộ chứng từ thông quan nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh cần được chuẩn bị kỹ lưỡng, để nộp về cho cơ quan Hải Quan, bao gồm những loại giấy tờ quan trọng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu, do Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng xác nhận (bản gốc)
  • Phiếu Công bố hợp chuẩn hợp quy sản phẩm phôi thép được nhập khẩu (bản sao y)
  • Một số loại giấy tờ có liên quan khác, ví dụ như: Tờ khai Hải Quan nhập khẩu, Hợp đồng, hoá đơn sắt thép thương mại, danh sách hàng hoá, vận đơn B/L, Chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ C/O,…

#Bước 3: Thông quan lô hàng qua Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành xong bước kiểm tra chất lượng phôi thép nhập khẩu và chuẩn bị giấy tờ, các cá nhân, doanh nghiệp tiến hành khai quan Hải Quan bằng phần mềm Hải Quan điện tử ECUS5/VNACCS. Sau khi cung cấp đầy đủ nội dung, thông tin trên phần mềm kê khai, bạn đi in tờ khai cùng với bộ chứng từ và đến nộp cho Chi cục Hải Quan để đăng ký tờ khai.

Tùy thuộc vào kết quả phân luồng (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ), các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tiến hành những công việc phù hợp tiếp theo.

#Bước 4: Đưa mẫu test đi thử nghiệm về mức độ hợp quy

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép cần đưa mẫu test sản phẩm đi thử nghiệm hợp chuẩn hợp quy tại một trong số những cơ quan Nhà nước dưới đây:

  • Cục Viễn thông, thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Những Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận, trực thuộc các Cơ quan có thẩm quyền của Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp đúng theo quy định pháp luật (bản sao y)
  • Bản công bố hợp chuẩn hợp quy đã được thiết kế theo mẫu quy định
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép do tổ chức chứng nhận ban hành (bản sao y)
  • Bản mô tả một số đặc điểm, tính chất nổi bật của sản phẩm phôi thép

#Bước 5: Nộp lại kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Sau khi đã hoàn tất bộ hồ sơ hợp chuẩn hợp quy nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh, bạn nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu cập nhật mới nhất năm 2025 

Kết luận

Tổng kết lại, hy vọng những nội dung trong bài viết trên của Finlogistics đã mang đến cho bạn những thông tin, chia sẻ hữu ích về quá trình nhập khẩu phôi thép các loại. Nếu tham khảo và thực hiện theo đúng quy định pháp luật, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xử lý thủ tục và hạn chế những sai sót không đáng có. Nếu cần hỗ trợ khi xuất nhập khẩu mặt hàng thép, bạn hãy gọi ngay đến cho chúng tôi qua số hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-phoi-thep


Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep-00.jpg

Mặt hàng gỗ ván ép được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Indonesia, Malaysia,… Để làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép về thị trường Việt Nam, đòi hỏi doanh nghiệp phải có đầy đủ kiến thức và chấp hành đúng quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Finlogistics xin chia sẻ đến bạn đọc quy trình thủ tục và những điều cần nắm khi xử lý thông quan mặt hàng này!

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép, các doanh nghiệp có thể tiến hành như bình thường, mà không cần xin giấy phép và làm kiểm tra chất lượng hoặc kiểm dịch y tế. Quá trình nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp lý sau đây:

  • Thông báo số 5344/TB-TCHQ
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung cho Thông tư số 39/2018/TT-BT
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT

Theo đó, mặt hàng gỗ ván ép không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn thông quan ván gỗ ép nhập khẩu cần phải lưu ý những điểm như sau:

  • Sản phẩm cũ, đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Một số loại gỗ quý hiếm thuộc diện bị cấm nhập khẩu
  • Khi tiến hành nhập khẩu phải dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Chọn chính xác mã HS code để xác định đúng thuế phí và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Mã HS code ván MDF và thuế nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu ván gỗ ép Plywood MDF, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code cho sản phẩm của mình. Điều này giúp quá trình thông quan hàng hoá diễn ra thuận lợi, hạn chế việc áp sai mã HS, gây tổn thất chi phí và thời gian. Dưới đây là bảng mã HS code ván MDF

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

4411

Ván sợi bằng gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc chất kết dính hữu cơ khác

4411.1200

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày không quá 5 mm

4411.1300

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm

4411.1400

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 9 mm

4412

Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự

- Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm

4412.3100

Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.3300

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.3400

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33

4412.3900

Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

- Gỗ Veneer nhiều lớp (LVL):

4412.41

−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.4110

−−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ tếch

4412.4190

−−− Loại khác

4412.4200

−− Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.4900

−− Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

(*) Lưu ý:

  • Nhóm mã HS 4411 áp dụng đối với sản phẩm ván sợi từ gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ.
  • Nhóm mã HS 4412 áp dụng đối với sản phẩm gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi dành cho ván gỗ ép là 8%, thuế GTGT (VAT) là 10%.

>>> Xem thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết nhất

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép các loại

Bộ hồ sơ nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, có sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng gỗ ván ép
  • Hợp đồng ngoại thương; Hoá đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói; Vận đơn đường biển
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu
  • Catalog (nếu có) cùng một số chứng từ khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Trong số những chứng từ ở trên, doanh nghiệp cần chú ý đặc biệt tới: tờ khai Hải Quan, vận đơn B/L, Invoice,… Đối với những loại chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi có yêu cầu từ phía Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Hướng dẫn các bước thủ tục thông quan gỗ ván ép nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu gỗ ván ép plywood MDF thông quan Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Thông báo và theo dõi quy cách đóng gói hàng hoá từ bên bán hàng.
  • Bước 2: Kiểm kê lại bộ chứng từ nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List,…
  • Bước 3: Lấy thông tin booking chi tiết từ phía đại lý hãng tàu: địa điểm xuất phát, đích đến, tên hàng, khối lượng, trọng lượng,…
  • Bước 4: Nhận thông báo hàng tới và lấy Debit Note từ hãng tàu, sau đó tiến hành thanh toán để nhận Lệnh giao hàng D/O.
  • Bước 5: Thực hiện truyền tờ khai Hải Quan thông qua phần mềm ECUS.
  • Bước 6: Nộp lại hồ sơ khai báo cho Hải Quan xử lý theo quy trình. Nếu hàng bị luồng vàng, luồng đỏ, doanh nghiệp cần tiến hành nộp hồ sơ và kiểm hoá thực tế hàng hoá cùng Hải Quan.
  • Bước 7: Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp hoàn tất thủ tục để lấy hàng về kho bảo quản.
  • Bước 8: Lưu giữ lại tất cả giấy tờ, chứng từ liên quan đến lô hàng, bao gồm cả báo cáo thuế và tiến hành kiểm tra sau thông quan (nếu cần).

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái bao gồm những bước nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Dưới đây là những chia sẻ, lời khuyên làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép mà các doanh nghiệp cần chú ý:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần đóng đầy đủ thuế phí
  • Gỗ ván ép khi nhập khẩu không cần tiến hành kiểm dịch
  • Việc dán nhãn hàng hoá là bắt buộc (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Cần xác định đúng mã HS code để nộp chính xác ố thuế và tránh bị phạt
  • Bởi vì thuế nhập khẩu khá cao, nên doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O để được ưu đãi thuế
  • Giấy tờ, chứng từ gốc nên chuẩn bị từ trước, nhằm tránh tình trạng lưu kho bãi

Kết luận

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn nếu các doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về chứng từ và làm theo đúng thứ tự các bước quy định. Nếu bạn cần sự trợ giúp, hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn kỹ càng hơn. Đội ngũ của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7, nhanh chóng và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Thue-chong-ban-pha-gia-thep-00.jpg

Bạn đang quan tâm đến vấn đề thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu các loại? Lô hàng nhập khẩu của bạn đang chịu sắc thuế này? Những băn khoăn lo lắng này hoàn toàn có cơ sở, bởi lẽ nhiều nhóm sắt thép phải chịu mức thuế chống bán phá giá khá cao. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát nhất về loại thuế này, cũng như những quy định pháp lý liên quan, cùng theo dõi nhé!

Thue-chong-ban-pha-gia-thep


Tổng quan về thuế chống bán phá giá thép đối với doanh nghiệp nhập khẩu

Đầu tiên, bạn cần phải hiểu khái niệm thuế chống bán phá giá là gì? Điều 4, Luật Thuế xuất nhập khẩu năm 2016 nêu rõ: “Thuế chống bán phá giá là một loại thuế nhập khẩu bổ sung, được áp dụng khi hàng hoá bán phá giá nhập khẩu vào thị trường Việt Nam gây ra hoặc đe dọa, gây ra thiệt hại lớn cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành, phát triển của ngành sản xuất trong nước“.

Tại Việt Nam, thuế chống bán phá giá thép đóng vai trò then chốt trong chính sách bảo vệ ngành sản xuất thép nội địa. Thông qua việc áp thuế, các nhà sản xuất thép trong nước có thể duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Loại thuế này được áp dụng đối với sản phẩm thép nhập khẩu từ những quốc gia có hành vi bán phá giá, giúp tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn cho các doanh nghiệp trong nước.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cụ thể các bước thủ tục nhập khẩu thép ống mới nhất

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Cơ sở pháp lý và quy trình áp dụng thuế chống bán phá giá thép

Theo Luật Quản lý Ngoại thương và những quy định của WTO, Bộ Công Thương có thẩm quyền điều tra và áp dụng thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình này bao gồm nhiều bước, từ việc tiếp nhận yêu cầu điều tra từ các nhà sản xuất trong nước, tiến hành điều tra để xác định có hay không hành vi bán phá giá, cho đến khi đưa ra quyết định áp thuế phí.

Quy trình điều tra chống bán phá giá thường sẽ bao gồm hai giai đoạn chính: điều tra sơ bộ và điều tra chính thức. Nếu có đầy đủ bằng chứng cho thấy sản phẩm thép nhập khẩu của doanh nghiệp bán phá giá gây thiệt hại cho ngành thép trong nước, Bộ Công Thương sẽ đưa ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá cho lô hàng.

Ảnh hưởng của thuế chống bán phá giá thép tới doanh nghiệp nhập khầu

Việc áp dụng thuế chống bán phá giá thép không chỉ làm tăng chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp, mà còn gây nên nhiều khó khăn khác như:

  • Chi phí nhập khẩu tăng cao: Thuế chống bán phá giá khiến giá bán thép nhập khẩu trở nên đắt hơn, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp sử dụng thép làm nguyên liệu.
  • Giảm sức cạnh tranh của thép nhập khẩu: So với sản phẩm thép sản xuất trong nước, thép nhập khẩu bị áp thuế sẽ kém cạnh tranh về giá bán. Điều này làm thay đổi cơ cấu của thị trường, gây khó khăn cho những doanh nghiệp nhập khẩu.
  • Phát sinh rủi ro trong quản lý thuế: Các doanh nghiệp nhập khẩu có thể đối mặt với nguy cơ bị truy thu tiền thuế hoặc phải làm thủ tục bổ sung, nhất là khi chính sách thuế chống bán phá giá thép sẽ được rà soát và thay đổi định kỳ.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Những Quyết định hiện hành đối với thuế chống bán phá giá thép

Bộ Công Thương hiện nay đã ban hành và áp nhiều loại thuế chống bán phá giá thép các loại, nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau. Dưới đây là một số quyết định có liên quan và còn hiệu lực bạn có thể tham khảo:

  • Quyết định số 3390/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 4,43 – 25,22% đối với sản phẩm thép cán nguội nhập khẩu từ Trung Quốc.
  • Quyết định số 1640/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 22,09 – 33,51% đối với sản phẩm thép hình chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc.
  • Quyết định số 3198/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 2,53 – 34,27% cho các sản phẩm thép phủ màu (tôn màu) nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Bổ sung thêm bằng Quyết định số 2822/QĐ-BCT, gia hạn thêm 05 năm (từ ngày 24/10/2024 đến 23/10/2O29) về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá.
  • Quyết định số 3162/QĐ-BCT, áp thuế từ 3,07 – 37,29% đối với sản phẩm thép hợp kim và thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia và Đài Loan.
  • Quyết định số 3023/QĐ-BCT, rà soát và áp thuế từ 4,02 – 19,25% đối với sản phẩm thép mạ kẽm nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Quyết định số 1535/QĐ-BCT, khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với các loại thép mạ từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Quyết định số 1985/QĐ-BCT, khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với các loại thép cán nóng từ Trung Quốc và Ấn Độ.

Tất cả những quyết định đối với thuế chống bán phá giá thép này là một phần trong chiến lược bảo vệ ngành sản xuất thép tại Việt Nam, nhằm hạn chế số lượng thép nhập khẩu giá rẻ, có nguy cơ gây thiệt hại lớn cho những nhà sản xuất trong nước.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

>>> Đọc thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những bước nào?

Một số biện pháp ứng phó đối với thuế chống bán phá giá thép

Trước những thách thức của việc áp thuế chống bán phá giá thép nói chung, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ, kỹ lưỡng và linh hoạt để bảo vệ, duy trì hoạt động kinh doanh của mình:

  1. Theo dõi những chính sách, quy định mới: Việc cập nhật chính sách và quy định của Bộ Công Thương thường xuyên rất quan trọng, giúp các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời những thông tin và điều chỉnh chiến lược nhập khẩu hợp lý.
  2. Chọn lựa nhà cung cấp uy tín, minh bạch: Doanh nghiệp nên hợp tác với những nhà cung cấp uy tín, có hồ sơ minh bạch, không bán phá giá và sở hữu quy trình xuất khẩu phù hợp, giúp giảm thiểu nguy cơ bị áp thuế chống bán phá giá.
  3. Tìm nguồn cung từ quốc gia không bị áp thuế: Việc đa dạng hóa nguồn cung từ những quốc gia không thuộc Danh mục bị áp thuế chống bán phá giá sẽ giúp các doanh nghiệp ổn định giá bán và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
  4. Chuẩn bị kỹ hồ sơ chứng minh không bán phá giá: Khi được yêu cầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng các loại giấy tờ, chứng từ nhằm chứng minh mặt hàng thép nhập khẩu không bán phá giá hoặc yêu cầu rà soát lại mức thuế nếu không phù hợp.
  5. Xem xét lại những yêu cầu rà soát định kỳ: Thuế chống bán phá giá thép thường được điều chỉnh sau một thời gian dài áp dụng. Do đó, doanh nghiệp nhập khẩu có quyền yêu cầu Bộ Công Thương rà soát và điều chỉnh lại mức thuế hợp lý nếu có bằng chứng cho thấy mặt hàng không còn bị bán phá giá.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Tổng kết

Thuế chống bán phá giá thép chính là biện pháp tối ưu nhằm bảo vệ ngành sản xuất thép trong nước trước áp lực từ nguồn cung thép nhập khẩu giá thấp từ nước ngoài. Với những mức thuế áp dụng đối với mặt hàng thép các loại từ nhiều quốc gia, thuế chống bán phá giá ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí nhập khẩu và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Liên hệ ngay với đội ngũ Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ các bước thủ tục nhập khẩu sắt thép các loại.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thue-chong-ban-pha-gia-thep


Nhap-khau-my-pham-00.jpg

Việc nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể. Để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động nhập khẩu này, Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do. Mục tiêu chính của những Hiệp định này là giảm bớt thuế nhập khẩu hàng mỹ phẩm xuống mức 0 – 5%. Nếu chưa kịp nắm bắt cơ hội đầy hứa hẹn này, thì bây giờ là thời điểm tốt nhất để bạn tìm hiểu kĩ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này!

Nhap-khau-my-pham


Hướng dẫn thủ tục công bố nhập khẩu mỹ phẩm

Mỹ phẩm là những chất hoặc chế phẩm được sử dụng trên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người (như da, tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh sản bên ngoài), răng và niêm mạc miệng. Chúng có chức năng làm sạch, mang lại hương thơm, thay đổi những đặc điểm hoặc hình thức bên ngoài, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ hoặc duy trì sức khỏe, vẻ đẹp của cơ thể.

Việc đăng ký và công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược, trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. Đây là đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và đưa ra những quy định an toàn đối với mỹ phẩm. Tất cả các doanh nghiệp nhập khẩu và xuất khẩu mỹ phẩm đều bắt buộc phải làm Công bố sản phẩm, trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động xuất nhập khẩu nào. Bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm sẽ bao gồm:

  • Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp
  • Phiếu công bố lưu hành hàng hoá, sản phẩm mỹ phẩm
  • Giấy chứng nhận cho phép hàng hoá lưu hành tự do (CFS)
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm đối với doanh nghiệp nhập khẩu
  • Bản thành phần phần trăm của lô hàng mỹ phẩm
  • Bảng nội dung, thông tin chi tiết liên quan tới sản phẩm mỹ phẩm

Thành phần của sản phẩm mỹ phẩm Hàn Quốc nhập khẩu thay đổi theo từng tháng, từng năm. Vì vậy, trước mỗi lần nhập một lô hàng mới, các doanh nghiệp cần kiểm tra lại chi tiết thành phần của sản phẩm. Bất kỳ sự thay đổi nào cũng đều cần phải làm lại Công bố mỹ phẩm mới cho lô hàng. Điều này tránh trường hợp, khi hàng hoá cập cảng, Hải Quan đề xuất mở container để kiểm hoá thực tế và bị phạt.

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Quá trình nhập khẩu serum cần trải qua các bước thủ tục nào?

Mã HS và thuế suất đối với mỹ phẩm nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code trước khi nhập khẩu mỹ phẩm không chỉ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong quá trình thông quan, xử lý giấy tờ mà còn giảm bớt thời gian, chi phí không đáng khi áp sai mã HS.

Mã HS code

Mã HS là loại mã phân loại của hàng hoá theo quy chuẩn quốc tế, được sử dụng để xác định mức thuế suất khi xuất nhập khẩu hàng hoá. Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ cấu tạo, thành phần thực tế và kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải Quan để có thể chọn lựa được đúng mã HS của lô hàng mỹ phẩm.

Hầu hết những mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về thị trường Việt Nam đều có mã HS thuộc Tiểu mục 3304: “Mỹ phẩm hoặc những chế phẩm dùng để trang điểm và những chế phẩm dưỡng da (ngoại trừ dược phẩm), bao gồm cả những chế phẩm dùng để chống nắng hoặc bắt nắng; những chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và Tiểu mục 3401: “Những sản phẩm làm sạch”. Bảng mã HS code chi tiết của một số loại mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng như sau: 

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

SẢN PHẨM

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.

3304.1000

– Chế phẩm trang điểm môi

Son môi, son dưỡng,…

20%

3304.2000

– Chế phẩm trang điểm mắt

Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt….

22%

3304.3000

– Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

Nước sơn móng tay, tinh dầu dưỡng móng, dung dịch tẩy móng tay,…

22%

– Loại khác:

3304.9100

– – Phấn, đã hoặc chưa nén

Phấn phủ trang điểm, phấn trang điểm, phấn thơm, phấn lót trang điểm, phấn má,…

22%

3304.99

– – Loại khác:

3304.9920

– – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá

Gel trị mụn, kem chống mụn, kem dành cho da mụn, kem dưỡng da trị mụn trứng cá, kem trị mụn, kem trị mụn trứng cá,...

10%

3304.9930

 – – Kem và dung dịch (Lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

Kem dưỡng da ban đêm, kem dưỡng da ban ngày, kem dưỡng da chân, kem dưỡng da chống nắng, kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể, kem dưỡng da tay, nước hoa hồng,...

20%

3304.9990

– – – Loại khác

Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum,...

20%

3401.3000

– Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

Sữa rửa mặt, gel rửa mặt…

27%

Nhap-khau-my-pham

Thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Mặt hàng mỹ phẩm cũng áp dụng mức thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% cùng một số loại thuế suất khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia xuất khẩu. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu mỹ phẩm hiện hành dao động trong khoảng từ 10 – 27%.

Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hoá x Thuế suất nhập khẩu

Ngoài ra, để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp cần xin C/O form E, C/O form VK hoặc C/O form AK, tuỳ vào từng quốc gia sản xuất ra sản phẩm mỹ phẩm. Dưới đây là bảng thuế suất chi tiết của một số mã HS:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ HÀN QUỐC

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ CÁC NƯỚC ASEAN

THUẾ NK ƯU ĐÃ TỪ TRUNG QUỐC

THUẾ GTGT (VAT)

3401.3000

Sữa tắm

27%

20% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.1090

Dầu gội đầu

15%

0% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa rửa mặt

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa dưỡng thể

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Kem dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.1000

Son, son môi

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9990

Mặt nạ dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.9000

Thuốc nhuộm tóc

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

Nhap-khau-my-pham

Chi tiết thủ tục thông quan Hải Quan hàng mỹ phẩm nhập khẩu

Sau khi hoàn tất Công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, các doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển hàng về cảng, khai báo và làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan. Đặc biệt, hàng mỹ phẩm thường hay bị Hải Quan kiểm hoá thực tế để đối chiếu xem có khớp với Công bố mỹ phẩm hay không.

Bộ chứng từ Hải Quan nhập khẩu

  • Tờ khai hàng hoá mỹ phẩm nhập khẩu
  • Hợp đồng ngoại thương, Invoice
  • Packing List, Vận tải đơn B/L
  • Phiếu Công bố sản phẩm (được Cục quản lý Dược cấp số tiếp nhận và còn liệu lực)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản chính hoặc C/O điện tử nếu muốn được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

Đây đều là những giấy tờ quan trọng nhất để làm thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan. Sau khi xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ, phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục.

Nhãn dán sản phẩm mỹ phẩm

Sau khi đã thông quan hàng hoá, các doanh nghiệp cần bổ sung thêm nhãn phụ để đảm bảo những nội dung có trên nhãn đầy đủ hơn so với quy định, trước khi tung hàng hoá ra ngoài thị trường. Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có bao gồm:

  • Tên và chức năng chính của mỹ phẩm
  • Công thức thành phần hoá học hoàn chỉnh
  • Catalogs hướng dẫn sử dụng sản phẩm
  • Thông tin quốc gia sản xuất (nơi sản xuất)
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm bày bán sản phẩm (bằng tiếng Việt)
  • Khối lượng hoặc trọng lượng tịnh của hàng hoá
  • Thời gian sản xuất hoặc hạn sử dụng (hạn sử dụng tốt nhất đến ngày…)
  • Cảnh báo an toàn khi sử dụng
  • Số lô sản xuất hàng hoá

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền và phấn nước

Chi phí và cách thức vận chuyển mỹ phẩm nhập khẩu

Ngoài bước làm Công bố và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm ra, thì chi phí và cách thức vận chuyển hàng hoá cũng quan trọng không kém. Những yếu tố này đóng vai trò lớn trong toàn bộ quá trình nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp.

Cách thức vận chuyển

  • Đường bộ: Từ một số cửa khẩu chính như: Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tân Thanh (Lạng Sơn), Hà Khẩu (Lào Cai), Móng Cái (Quảng Ninh) đối với hàng hoá nhập khẩu từ Trung Quốc. Thời gian vận chuyển từ 03 – 07 ngày, không giới hạn về số lượng, khối lượng.
  • Đường biển: Từ một số cảng biển chính như: cảng Hải Phòng (miền Bắc) hoặc cảng Cát Lái (miền Nam). Thời gian vận chuyển khoảng 05 – 10 ngày (các nước thuộc ASEAN) và 20 – 40 ngày (các nước thuộc khối EU).
  • Đường hàng không: Từ một số sân bay chính như: Nội Bài (Hà Nội) hoặc Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Thời gian bay khoảng 01 – 03 ngày, áp dụng cho hàng hoá nhẹ, cần vận chuyển nhanh chóng.

Chi phí vận chuyển

Dựa theo đặc điểm, tính chất của lô hàng và cách thức vận chuyển lô hàng mỹ phẩm, Finlogistics sẽ tư vấn cho khách hàng chi phí vận chuyển hợp lý nhất.

Nhap-khau-my-pham

Tổng kết

Tóm lại, quá trình nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đang ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh hơn bao giờ hết. Để có thể nhập khẩu thuận lợi và nhanh chóng, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ kiến thức, chứng từ, nắm vững và làm theo đúng quy định pháp luật. Hy vọng bài viết này của Finlogistics đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để nhập khẩu mặt hàng này, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-my-pham


Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi-00.jpg

Thép không gỉ (Inox) là loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa rất tốt. Nhờ vào đặc tính quan trọng này, thủ tục nhập khẩu thép không gỉ ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng này liệu có đơn giản? Các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu gì hay không?… Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Quy định pháp luật liên quan thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2017/TT-BCT vào ngày 28/08/2017 về việc bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT- BCT. Theo đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ sẽ không cần phải xin giấy phép tự động từ Bộ Công Thương.

Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, thép không gỉ phải làm kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, dựa trên kết quả Chứng nhận giám định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần chú ý về thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT. Thép không gỉ không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, do đó bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu như bình thường.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu áp dụng như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Mã HS code và thuế suất đối với thép không gỉ nhập khẩu

Trước khi tiến hành khai báo tờ khai và thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code của mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu để nộp đúng và đầy đủ thuế phí cho Nhà nước.

Mã HS code

Với sự đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và kích thước nên mặt hàng thép có rất nhiều mã HS khác nhau. Mã HS của thép và thép không gỉ được phân tại Chương 72 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Còn những sản phẩm làm từ thép sẽ thuộc Chương 73. Dưới đây là bảng mã HS thép nói chung và thép không gỉ nói riêng cho bạn đọc tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

Phụ lục II

7206

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc Nhóm 7203).

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7217

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

7219

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7220

Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7226

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7227

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7228

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

7229

Dây thép hợp kim khác.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

Phụ lục III

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu thép không gỉ có mã HS là 7222.3010 về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần hoàn thành đủ một số loại thuế phí như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu thép thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu thép ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (tùy theo từng quốc gia xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với thép không gỉ nhập khẩu

Để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ và các loại sản phẩm thép khác, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố tiêu chuẩn, áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy (Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN).

Tiêu chuẩn này sẽ do các doanh nghiệp tự công bố, sau đó tiến hành Công bố hợp quy, đánh giá hàng hoá nhập khẩu có phù hợp so với quy chuẩn chất lượng Quốc gia và Tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng hay không. Trình tự làm công bố tiêu chuẩn áp dụng được quy định rõ tại Thông tư số 21/2017/TT-BKHCN gồm các bước cơ bản như sau:

  • Thành lập kế hoạch xây dựng TCCS
  • Biên soạn kế hoạch dự thảo TCCS
  • Lấy ý kiến chung cho dự thảo TCCS
  • Tổ chức hội nghị về dự thảo TCCS
  • Xử lý các ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
  • Lập bộ hồ sơ dự thảo
  • Thẩm tra kỹ bộ hồ sơ dự thảo
  • Thực hiện Công bố và in TCCS

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Thủ tục Công bố hợp quy cho mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu

Các bước hoàn thiện thủ tục Công bố hợp quy cho hàng thép không gỉ nhập khẩu được ghi rõ dưới đây:

Bộ hồ sơ Công bố hợp quy hàng hoá

  • Bản công bố hợp quy (mẫu sẵn)
  • Báo cáo tự đánh giá (tên cá nhân/doanh nghiệp, SĐT liên hệ, thông tin về lô hàng, số hiệu kỹ thuật,…)
  • Bên nhập khẩu phải cam kết về chất lượng của sản phẩm thép phù hợp với các quy chuẩn về kỹ thuật đã được Công bố và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan Pháp luật về chất lượng sản phẩm, đảm bảo kết quả tự đánh giá.
  • Báo cáo tự đánh giá có hiệu lực phải dựa trên việc nghiên cứu tại những phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa trên kết quả của những tổ chức uy tín.

Các bước kiểm tra chất lượng hàng hoá

Quá trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu dựa theo Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN, bao gồm 02 bước như sau:

#Bước 1: Đánh giá về mức độ phù hợp của lô hàng thép nhập khẩu từ Cơ quan chức năng có thẩm quyền.

#Bước 2: Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu. Bộ chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (4 bản theo mẫu sẵn)
  • Công bố hợp quy cho mặt hàng thép nhập khẩu
  • Hợp đồng cùng Danh mục hàng hoá (bản sao y)
  • Vận đơn B/L, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao y)
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Ảnh mẫu của lô hàng hoặc bản mô tả sản phẩm
  • Mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu (có dấu hợp quy cùng nhãn phụ)
  • Chứng nhận lưu hành sản phẩm

>>> Xem thêm: Tham khảo dịch vụ vận chuyển sắt thép & kết cấu nhà thép tiền chế

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những gì?

Các doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ những giấy tờ, chứng từ quan trọng sau đây::

  • Tờ khai Hải Quan hàng thép không gỉ
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalog (nếu có) cùng một vài chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Kết luận

Trên đây là tất tần tật hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Đây là mặt hàng cần làm Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng Nhà nước, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tối ưu hoá quy trình cũng như thời gian nhập khẩu. Nếu có vấn đề gì trong quá trình nhập hàng, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua thông tin hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong-00.jpg

Tôn cuộn cán nóng là sản phẩm rất quen thuộc trong nhiều công trình xây dựng, được tạo ra từ quá trình cán nóng tôn ở nhiệt độ cao. Để hiểu rõ hơn về các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng, bạn đọc hãy cùng với Finlogistics khám phá chi tiết trong bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Chính sách Nhà nước khi làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng

Tất cả những chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng đều được quy định rõ trong một số Văn bản Pháp luật như sau:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về thuế nhập khẩu và những chính sách liên quan đến mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý hàng hoá.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý mặt hàng tôn cuộn cán nóng.

Để cập nhật thêm những thông tin chi tiết, các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo trực tiếp từ các nguồn thông tin chính thức của Bộ Công Thương, Tổng cục Hải Quan hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Mã HS code và thuế suất đối với tôn cuộn cán nóng nhập khẩu

Trước khi tiến hành thông quan hàng hoá, các cá nhân, doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code đối với mặt hàng tôn cuộn cán nóng nhập khẩu. Theo đó, mã HS tham khảo của mặt hàng này thuộc Nhóm 7211.
MÃ HS CODE MÔ TẢ
7211.19 Những sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, tráng hoặc mạ, dưới dạng cuộn để cán lại.

Thuế nhập khẩu đối với hàng tôn cuộn cán nóng sẽ tuỳ thuộc vào quy định và chính sách thuế phí của quốc gia nhập khẩu. Mức thuế có thể thay đổi phụ thuộc vào từng loại hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ và Hiệp định thương mại quốc tế. Để biết thêm về các loại thuế suất đối với mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi vận chuyển thép cuộn trên xe container?

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng chi tiết

Tất tần tật các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng được tóm tắt như sau:

#Bước 1: Xác định sản phẩm tôn cuộn và chuẩn bị chứng từ

  • Xác định rõ mặt hàng tôn cuộn cán nóng cần nhập khẩu (thông số kỹ thuật, kích thước, chất lượng,…).
  • Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu (Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O cùng một số tài liệu khác liên quan).

#Bước 2: Thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan

  • Chọn lựa chính xác mã HS code cho mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nhập các thông tin khai báo lên Hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm chuyên dụng (thông tin về số lượng, giá trị, xuất xứ,….).

#Bước 3: Tiến hành mở tờ khai Hải Quan

  • Hệ thống của Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng tờ khai tôn cuộn cán nóng nhập khẩu.
  • Sau đó, doanh nghiệp đi in tờ khai và đem kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai (tuỳ theo luồng màu xanh, vàng hoặc đỏ).

#Bước 4: Thông quan hàng hoá qua Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ và thực tế hàng hoá theo đúng theo thông tin đã khai báo.
  • Nếu không xảy ra vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai.

#Bước 5: Vận chuyển hàng hoá về kho để sử dụng

  • Doanh nghiệp sử dụng tờ khai đã được chấp thuận để hoàn thiện bước thanh lý tờ khai và xử lý các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho bảo quản.
  • Quá trình này bao gồm cả việc chuẩn bị lệnh thả hàng, xác định phương tiện vận tải cũng như bảo đảm hàng hoá được chấp thuận đi qua khu vực giám sát.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Kết luận

Trên đây là một số những điều quan trọng mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi tiến hành thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng về thị trường nội địa. Nếu có nhu cầu xử lý giấy tờ, thông quan mặt hàng tôn thép các loại, bạn hãy nhanh chóng liên hệ cho Finlogistics qua số hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên của chúng tôi tận tình chăm sóc nhé. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Thu-tuc-nhap-khau-thang-may-00.jpg

Ngày nay, thang máy được ví như là cột sống của những tòa nhà cao tầng hay công trình lớn, bởi sự tiện lợi mà thiết bị vận chuyển này đem lại. Vậy các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy như thế nào? Doanh nghiệp cần xin các loại giấy phép nhập khẩu nào? Quy trình thông quan nhập khẩu mặt hàng này ra sao?… Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và giải đáp tất cả câu hỏi trên trong khuôn khổ bài viết này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định pháp lý như thế nào?

Hiện nay có khá nhiều loại thang máy đến từ những thương hiệu khác nhau với đa dạng mẫu mã và giá cả như: Mitsubishi (Nhật Bản), Orona (Tây Ban Nha), Koyo (Nhật Bản),… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định trong một số Văn bản Nhà nước như sau:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 5488/TCHQ-TXNK
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng thang máy không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Còn đối với thang máy cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập, nhưng phải tuân thủ quy định trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Đặc biệt, thang máy nhập khẩu thì phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra chất lượng thì phải được tiến hành cho cả thang máy cùng những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Mã HS code & thuế suất đối với thang máy nhập khẩu

Các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và không bị Hải Quan bắt phạt. Sản phẩm thang máy nhập khẩu có mã HS tham khảo thuộc vào nhóm:

=> 8428.10: Thang máy và tời nâng theo kiểu gầu nâng

  • 8428.1031: Loại để chở người
  • 8428.1039: Loại khác

=> 8428.20: Máy nâng hạ và băng tải sử dụng khí nén

  • 8428.2010: Loại sử dụng trong nông nghiệp
  • 8428.2090: Loại khác

Khi nhập khẩu mặt hàng thang máy về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá thông thường: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt (tuỳ thuộc vào từng nước xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hoá đối với thang máy nhập khẩu 

Mặt hàng thang máy do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Do đó, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, các cá nhân, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2018/TT-BLDTBXH, về việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng nhập khẩu trước khi thông quan.

#Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy (theo mẫu có sẵn)
  • Chứng chỉ chất lượng có chứng thực (bản sao y)
  • Một số tài liệu kỹ thuật khác liên quan đến sản phẩm
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (bản sao y)
  • Danh mục hàng hoá đi kèm theo

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thì cá nhân, doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tiến hành bước đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện – motor mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

#Bước 2: Mở tờ khai và đưa hàng về kho bảo quản

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận phiếu đăng ký (2 – 3 ngày). Sau khi đã có đơn đăng ký thì cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và hoàn thiện các bước để vận chuyển lô hàng về kho bãi bảo quản.

#Bước 3: Kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy

Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá sẽ do cơ quan chức năng kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Sau khi hoàn thành kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định, cơ quan kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp Chứng thư đạt chuẩn cho lô hàng. Sau đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ bổ sung lại cho phía Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Lúc này, bạn có thể bổ sung vào bộ chứng từ nộp cho Hải Quan và tiến hành thông quan hàng hoá.

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thang máy

Thủ tục nhập khẩu thang máy yêu cầu các cá nhân, doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Bộ hồ sơ cơ bản bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang máy
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm)
  • C/O các loại từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Một số chứng từ liên quan khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Kết luận

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy về Việt Nam. Bạn cần lưu ý khi check mã HS, làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho sản phẩm cũng như chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ để hạn chế việc bị lưu kho cũng như bị phạt tiền. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu, bạn hãy gọi ngay đến số hotline/Zalo bên dưới để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ và xử lý hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong-00.jpg

Kính áp tròng là loại kính chuyên dụng, tiếp xúc trực tiếp với giác mạc nhằm điều chỉnh các loại tật khúc xạ như: cận thị, viễn thị và loạn thị. Loại kính này có tính thẩm mỹ cao và tiện lợi hơn khá nhiều so với kính gọng thông thường. Finlogistics sẽ cung cấp thông tin các bước thủ tục nhập khẩu kính áp tròng một cách chi tiết, hợp pháp và hiệu quả nhất cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Thị trường kính áp tròng tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 10%. Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng tăng cao chủ yếu do một vài yếu tố như:

  • Tỷ lệ người bị tật khúc xạ mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị,… ngày càng tăng cao.
  • Nhu cầu cải thiện thẩm mỹ, làm đẹp của người tiêu dùng ngày càng tăng lên.
  • Công nghệ sản xuất kính áp tròng phát triển mạnh, cho ra mắt nhiều sản phẩm với đa dạng tính năng, thiết kế, giá thành,… phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, quy trình nhập khẩu kính áp tròng các loại sẽ phải tuân theo nhiều Văn bản pháp luật như sau:

  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, có sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.

Mặt hàng kính áp tròng được xác định thuộc Nhóm thiết bị y tế loại B, áp dụng quy định về dán nhãn hàng hoá của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh thiết bị y tế mới được phép nhập khẩu mặt hàng này về thị trường trong nước. Ngoài ra, bạn còn phải đảm bảo chọn mã HS chính xác được xác định thuế suất và tránh vi phạm pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Xác định mã HS code và thuế suất của kính áp tròng nhập khẩu

Mã HS code (Harmonized System Codes) là hệ thống mã số được sử dụng nhằm phân loại hàng hoá toàn cầu, với 6 số đầu giống nhau cho cùng một mặt hàng. Mã HS code tham khảo đối với kính áp tròng nhập khẩu là 9001.3000. Ngoài ra, kính áp tròng không áp thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định trong Thông tư số 26/2015/TT-BTC, còn thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Kính áp tròng 9001.3000 5%

Việc chọn lựa chính xác mã HS khi nhập khẩu rất quan trọng bởi nếu xảy ra sai sót, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro như:

  • Bị phạt vi phạm khi khai sai mã HS (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Nếu phát sinh thuế nhập khẩu sẽ bị phạt từ 2 triệu VND đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Quy trình Công bố trang thiết bị y tế đối với kính áp tròng nhập khẩu

Do là trang thiết bị y tế loại B nên doanh nghiệp muốn bày bán kính áp tròng nhập khẩu này thì cần thực hiện phân loại hàng hoá, đăng ký làm công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố đủ điều kiện mua bán. Hơn nữa, mặt hàng này cũng không thuộc Danh mục cần xin giấy phép nhập khẩu.

Bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn

  • Văn bản Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên Công bố tiêu chuẩn (còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp dựa theo quy định tại điểm A, Khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu sản phẩm cấp, trừ loại kính áp tròng sử dụng một lần theo quy định hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật sản phẩm viết bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật do chủ sở hữu kính áp tròng nhập khẩu ban hành.
  • Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn của sản phẩm do chủ sở hữu công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm kính áp tròng.
  • Mẫu nhãn dán được sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam.
  • Chứng nhận lưu hành tự do – CFS (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Trình tự làm Công bố trang thiết bị y tế

#Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ Công bố kính áp tròng nhập khẩu và nộp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế nơi đặt cơ sở kinh doanh).

#Bước 2: Doanh nghiệp chờ xử lý hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng và nhận lại kết quả Công bố. Sau đó, Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm kính áp tròng trên Cổng thông tin điện tử về Quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố (trừ bộ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Nội dung thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm kính áp tròng
  • Giấy phép phân loại trang thiết bị y tế loại B
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu của kính áp tròng (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Lời kết

Nếu đang quan tâm nhiều đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng thì những nội dung bài viết trên của Finlogistics là dành cho bạn đọc. Đây là loại trang thiết bị y tế loại B, do đó các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Nhằm hỗ trợ cho các khách hàng, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ thông quan, xử lý hàng hoá với tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu, cùng mức phí cạnh tranh hấp dẫn. Liên hệ ngay hotline: 0963.126.995 để được tư vấn kỹ lưỡng nhất!  

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga-00.jpg

Thảm tập Yoga là một trong các sản phẩm được nhập khẩu khá nhiều về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, nếu so với thảm trải sàn thì thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga lại có đôi chút khác biệt. Vậy sự khác biệt đó đến từ đâu? Doanh nghiệp cần chú ý như thế nào khi nhập mặt hàng này?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc này.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Những quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga trên thực tế không gặp quá nhiều khó khăn, bởi mặt hàng này không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu hay có yêu cầu đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam. Do đó, bạn có thể tiến hành nhập khẩu loại thảm này tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải tuân thủ theo một quy định trong những Văn bản dưới đây.

  • Quyết định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Việc tuân thủ đầy đủ theo những quy định pháp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu, mà còn giúp giảm bớt những rủi ro không đáng có khi làm thông quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Mã HS code và thuế suất đối với thảm tập Yoga nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code là một phần không thể thiếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu. Mã HS của thảm tập Yoga nhập khẩu thường thuộc vào Nhóm hàng hoá có liên quan đến sản phẩm cấu thành từ nhựa Plastic, thuộc Nhóm 39.18. Cụ thể, mã HS tham khảo của thảm tập Yoga như sau: 

MS HS CODE MÔ TẢ
3926.9099  Những sản phẩm làm bằng nhựa Plastic và các vật liệu khác của các nhóm từ 3901 đến 3914.
3918.9099 Thảm trải sàn làm bằng nhựa Plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép…

Để có thể xác định mức thuế suất phải nộp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào Nhóm sản phẩm, mã HS code. Thuế nhập khẩu đối với thảm tập Yoga bao gồm 02 loại sau đây:

  • Thuế Giá trị gia tăng – VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: 18%

Tuy nhiên, nếu lô hàng của bạn xuất xứ từ những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, thì sẽ nhận được hưởng mức thuế ưu đãi là 12%.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ghế massage

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga bạn cần nắm rõ

Các doanh nghiệp có thể tham khảo nội dung các bước làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga như sau:

#Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai báo Hải Quan

Bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ được quy định tại Khoản 5, Điều 1, thuộc Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu (theo mẫu sẵn); Giấy phép nhập khẩu hàng hoá
  • Commercial Invoice – Hoá đơn thương mại; Packing List – Phiếu đóng gói lô hàng
  • Sales Sontract – Hợp đồng mua bán; Bill of Lading –  Vận đơn đường biển
  • Certificate of Origin (C/O) – Chứng nhận xuất xứ của thảm tập Yoga
  • Một số chứng từ khác liên quan hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan

Tiếp đến, bạn hoàn tất việc khai báo Hải Quan trên tờ khai, thông qua phần mềm chuyên dụng. Thông tin khai báo sản phẩm thảm tập Yoga nhập khẩu cần phải bảo đảm chính xác và ăn khớp với bộ chứng từ kèm theo khi nhập khẩu.

#Bước 3: Thực hiện truyền tờ khai, mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai báo xong, bạn tiến hành truyền tờ khai cho Hải Quan và mở tờ khai. Tờ khai sẽ được Hải Quan phân luồng để bạn thực hiện các bước còn lại.

#Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các bước thông quan còn lại

Tờ khai thảm tập Yoga nhập khẩu sau khi truyền sẽ được cơ quan Hải Quan phân vào một trong ba luồng sau đây:

  • Luồng xanh: Hàng được phép thông quan, miễn kiểm tra thực tế và kiểm tra bộ hồ sơ.
  • Luồng vàng: Hàng chưa được thông quan mà sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế lô hàng.
  • Luồng đỏ: Hàng chưa được thông quan, bắt buộc thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực tế lô hàng.

Tùy thuộc theo luồng tờ khai, bạn thực hiện nốt các bước thông quan còn lại để lô hàng đủ điều kiện thông quan theo quy định pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu vali các loại từ Trung Quốc ra sao?

Các lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Dưới đây là những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà bạn cần biết:

  • Thảm tập Yoga không phải kiểm tra chuyên ngành nên sẽ được nhập khẩu giống với các loại mặt hàng thông thường khác.
  • Thuế suất nhập khẩu của thảm tập Yoga là 18%, nhưng sẽ giảm xuống còn 12% nếu bạn xin được Chứng nhận xuất xứ C/O.
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ trước khi nhập khẩu hàng hóa, để tránh tốn kém thời gian chờ làm thủ tục thông quan.
  • Việc tự làm thủ tục nhập khẩu có thể gặp nhiều khó khăn đối với những người thiếu kiến thức và kinh nghiệm, do đó doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị chuyên Logistics để tối ưu thời gian và bảo đảm an toàn cho lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Kết luận

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu thảm tập Yoga hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy nhanh tay liên hệ với tổng đài hotline của chúng tôi ngay bên dưới để biết thêm chi tiết. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi có đủ tự tin cung cấp cho khách hàng một dịch vụ chất lượng tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Thu-tuc-nhap-khau-mascara-00.jpg

Mascara giúp tạo điểm nhấn cho đôi mắt và là sản phẩm trang điểm không thể thiếu của chị em phụ nữ. Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara tại Việt Nam hiện nay cũng đang khá sôi động, với nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế cùng tham gia. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn kinh doanh mặt hàng này, thì việc nắm rõ về quy trình và các bước nhập khẩu là điều rất quan trọng, Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Chính sách thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara như thế nào?

Để làm thủ tục nhập khẩu mascara thành công, thì việc nắm rõ những quy định, chính sách của Nhà nước là điều rất quan trọng. Dưới đây là một số Văn bản pháp luật quy định việc nhập khẩu mặt hàng này:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC có sửa đổi và bổ sung trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn kiện ở trên, mặt hàng mascara nhập khẩu sẽ không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập về Việt Nam. Tuy nhiên, khi thực hiện các bước nhập khẩu mascara, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:

  • Phải tuân thủ theo quy định dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Bắt buộc thực hiện đăng ký làm công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu mascara.
  • Chọn lựa chính xác mã HS code để xác định thuế phí phù hợp và tránh bị vi phạm.

Hơn nữa, đối với những loại sản phẩm có in hình hoặc logo của các thương hiệu nổi tiếng đã được đăng ký bản quyền từ trước, thì doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy ủy quyền hoặc Văn bản chấp thuận từ phía nhãn hiệu thì mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Xác định mã HS và thuế suất đối với mascara nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code là bước quan trọng nhất trước khi nhập khẩu hàng hoá. Bạn cần hiểu rõ về những yếu tố của sản phẩm như: chất liệu, thành phần, đặc tính cụ thể,… Dưới đây là thông tin về mã HS và thuế suất áp dụng cho mascara nhập khẩu:

  • Mã HS code sản phẩm mascara các loại: 3304.2000
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 22%
  • Thuế GTGT (VAT) đối với mặt hàng mascara: 10%

Ngoài ra, các doanh nghiệp nên xin chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu từ nhà sản xuất sản phẩm để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế suất hàng hoá.

>>> Đọc thêm: Cần chú ý những gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mascara đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải chấp hành theo những quy định của Hải Quan, cũng như về việc giữ an toàn và chất lượng mỹ phẩm. Bạn cần lên các bước kế hoạch chi tiết và cụ thể như sau:

#Bước 1: Xác định chính xác mã HS code

Như đã nói ở trên, để xác định mã HS code, bạn cần chọn lựa chính xác Danh mục sản phẩm và bảng thành phần có trong lô hàng mascara đó. Mỗi sản phẩm đều được phân loại dựa theo thành phần chính, loại hình cũng như mục đích sử dụng. Để chắc chắn hơn, bạn nên tìm kiếm mã HS tại cơ quan Hải Quan hoặc trong cơ sở dữ liệu mã HS quốc gia.

#Bước 2: Chọn lựa bên cung cấp sản phẩm uy tín

Để có thể lựa chọn được nhà cung cấp mascara nhập khẩu chất lượng và uy tín, bạn cần xem xét một số yếu tố quan trọng như sau:

  • Đảm bảo nhà sản xuất có độ uy tín cao và sản phẩm mascara đạt tiêu chuẩn chất lượng và phù hợp với thị trường mục tiêu.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng về nguồn gốc và thành phần của sản phẩm mascara nhằm bảo đảm an toàn và tuân thủ theo các quy định đối với mỹ phẩm.
  • Đảm bảo nhà sản xuất có khả năng cung ứng đáng tin cậy và đáp ứng tốt nhu cầu hàng hoá của bạn.
  • Xem xét mặt bằng giá thành mascara nhập khẩu cũng như điều kiện thanh toán để bảo đảm cân nhắc giữa chất lượng và chi phí.
  • Nhà sản xuất có khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý những vấn đề về Logistic và vận chuyển sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

#Bước 3: Đăng ký làm công bố mỹ phẩm cho hàng hoá

Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, bạn cần thực hiện một số bước cơ bản sau đây:

  • Đầu tiên, bạn phải xác định được cơ quan quản lý mỹ phẩm và tìm hiểu rõ về những quy định, biểu mẫu và yêu cầu cụ thể mà cơ quan này đề xuất cho doanh nghiệp.
  • Thu thập đầy đủ thông tin và chuẩn bị bộ tài liệu dựa theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bao gồm: thông tin sản phẩm, quy trình sản xuất, bảng thành phần, quy cách bảo quản và sử dụng,…
  • Bạn cần tiến hành đăng ký sản phẩm mỹ phẩm theo quy định và cung cấp những thông tin cụ thể về: thành phần, đặc tính, công dụng, hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản,…
  • Cơ quan quản lý có thể tiến hành kiểm tra và đánh giá sản phẩm mascara nhập khẩu của bạn nhằm đảm bảo hàng hoá thực tế tuân thủ theo các quy chuẩn an toàn và chất lượng.
  • Sau khi hoàn tất các bước thủ tục, sản phẩm mascara sẽ được công bố và được phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

#Bước 4: Tiến hành lập hợp đồng mua bán hàng hoá

Để có thể lập được bản hợp đồng mua bán mascara nhập khẩu nhập khẩu, bạn cần tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng sau:

  • Tên, địa chỉ cụ thể, thông tin liên hệ và mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu và nhà sản xuất, giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của đôi bên.
  • Xác định rõ ràng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể được áp dụng trong hợp đồng (nếu có những chỉ tiêu về kỹ thuật, số lượng, chất lượng,… nên ghi rõ).
  • Những điều khoản về giá cả và hình thức thanh toán (bao gồm giá trị hợp đồng, cách thức tính giá, thời gian và phương thức thanh toán,…).
  • Những điều khoản vận chuyển và giao nhận (bao gồm quy trình vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá, trách nhiệm khi xảy ra mất mát, hỏng hóc phát sinh,…).
  • Những điều khoản về quy cách bảo hành và đổi trả mascara nhập khẩu (bao gồm điều kiện và thời hạn bảo hành, quy định về việc đổi trả hàng,…).
  • Những điều khoản khi xảy ra tranh chấp (bao gồm cách giải quyết tranh chấp, cách bồi thường thiệt hại,…).

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu son môi các loại về Việt Nam

#Bước 5: Xử lý thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan

Cuối cùng, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý xử lý các bước thủ tục nhập khẩu mascara để có thể thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng và thuận lợi:

  • Bạn cần phân loại lô hàng dựa theo hệ thống mã HS code của Hải Quan để quyết định mức độ kiểm tra và mức thuế nhập khẩu cần nộp.
  • Bạn cần chuẩn bị trước bộ chứng từ liên quan như: Sales Contract, Bill of Lading, Packing List, Invoice, C/O,… cùng một số giấy tờ quan trọng khác.
  • Thông qua hệ thống của Hải Quan, bạn tiến hành khai báo hàng hoá chính xác và đầy đủ dựa theo quy định và bộ chứng từ đã chuẩn bị.
  • Sau khi, lô hàng mascara nhập khẩu được kiểm tra và xác nhận thông quan, bạn hoàn thành bước thanh toán các khoản thuế phí theo quy định Nhà nước.
  • Hải Quan vẫn có thể tiến hành kiểm tra hàng hóa trước khi cho phép thông quan nếu có vấn đề phát sinh, do đó bạn cần thực hiện đúng theo các bước quy định xử lý.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Lời kết

Trên đây là tổng hợp tất tần tật những thông tin và vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara các loại về Việt Nam. Nếu có câu hỏi hoặc cần xử lý thông quan, vận chuyển hàng hoá, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ nhanh đến cho đội ngũ Finlogistics qua hotline: 0963.126.995  0243.68.55555 để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đang ngày được các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn do nhu cầu làm đẹp và thị trường mỹ phẩm nở rộ và phát triển. Tuy nhiên, nhằm bảo đảm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ những quy định của Nhà nước khi nhập khẩu mặt hàng này. Để hiểu rõ hơn quy trình xử lý thủ tục, bạn đọc hãy tham khảo ngay những nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Các chính sách thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trước khi bắt đầu thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phần nước các loại thì doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về những chính sách pháp lý của Nhà nước đối với mặt hàng đó. Theo đó, việc nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước các loại được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; có sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm khi về thị trường Việt Nam. Tuy vậy, trong quá trình làm xử lý nhập khẩu, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng sau:

  • Kem nền, phần nền, phấn nước khi làm nhập khẩu phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm
  • Xác định chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và tránh bị Hải Quan bắt phạt
  • Bắt buộc phải dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý những mẫu sản phẩm có dán hoặc in logo của những nhãn hiệu, thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đã đăng ký bản quyền trên thế giới. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận từ phía hãng mỹ phẩm, mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Cần lưu ý những vấn đề gì khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Xác định mã HS và thuế phí phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu

Để xác định được chính xác mã HS code của phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm, tính chất của hàng hoá như: thành phần, chất liệu, đặc tính,… Đây cũng là công việc đầu tiên mà bạn phải làm trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Bạn đọc có thể tham khảo bảng mã HS dưới đây:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Phấn nền 3304.9100 22 %
Kem nền, phấn nước 3304.9930 18 %

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, mặt hàng phấn nền có mã HS là 3304.9100 và của kem nền, phấn nước là 3304.9930. Thuế nhập khẩu đối với kem nền, phấn nước là 18%, còn với phấn nền là 22%. Thuế GTGT (VAT) áp dụng cho hàng mỹ phẩm là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Chi tiết các bước thực hiện thủ tục Công bố mặt hàng mỹ phẩm

Thông tư số 06/2011/TT-BYT quy định mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước thuộc Danh mục hàng hoá cần phải làm Công bố mỹ phẩm, trước khi được nhập khẩu và lưu hành ra thị trường. Do đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, phấn nước, kem nền các loại cần chú ý để thực hiện.

Bộ hồ sơ làm Công bố mỹ phẩm 

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ Công bố mỹ phẩm bao gồm những chứng từ sau đây:

  • Phiếu Công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố: Bảng thành phần phần trăm (%) sản phẩm, công dụng của sản phẩm,… (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh sản xuất của các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)

Quy trình làm Công bố mỹ phẩm

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước cần lưu ý quy trình đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, bao gồm 02 cách: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là các bước trong quy trình nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên Hệ thống (https://vnsw.gov.vn/) và chuẩn bị hồ sơ làm công bố mỹ phẩm
  • Bước 2: Chọn lựa cơ quan quản lý, nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nộp lệ phí theo quy định
  • Bước 3: Kiểm tra và nhận lại kết quả Công bố mỹ phẩm để chuẩn bị cho bước thông quan Hải Quan

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước gồm những gì?

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với những chứng từ quan trọng như sau:

  • Công bố mỹ phẩm (chuẩn bị từ trước)
  • Tờ khai Hải Quan kem nền, phấn nền, phấn nước
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn đường biển B/L (Bill of Lading)
  • Danh sách đóng gói lô hàng P/L (Packing List)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Trong số đó, quan trọng nhất là tờ khai, Invoice, B/L, C/O và hồ sơ Công bố mặt hàng mỹ phẩm, còn những chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi được phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước chi tiết

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phấn nến, kem nền, phấn nước cũng tương tự như những mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có thể nhập đầy đủ thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Khi có luồng tờ khai, bạn đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai. Tùy theo màu luồng mà bạn sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Kiểm tra xong bộ hồ sơ phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, nếu không có gì thắc mắc, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai thông quan. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để thông quan lô hàng. 

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho bãi

Khi tờ khai được thông quan thì bạn hoàn thiện nốt bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để vận chuyển lô hàng về kho bảo quan. (doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm mới được phép lưu thông kem nền, phấn nền, phấn nước ra ngoài thị trường).

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu serum có gì khác với các hàng mỹ phẩm khác?

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước, Finlogistics đã đúc kết được nhiều bài học muốn chia sẻ rộng rãi cho các doanh nghiệp cùng tham khảo:

  • Lô hàng mỹ phẩm chỉ được phép thông quan sau khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước cần phải làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu để hạn chế tình trạng lưu bãi, lưu kho.
  • Một số chứng từ cho mặt hàng phấn nước, phần nền, kem nền nhập khẩu như: CFS, giấy ủy quyền của bên sản xuất sản phẩm,… phải có dấu mộc của Lãnh sự quán.
  • Thuế phí nhập khẩu của mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước các loại khá cao, nên bạn cần yêu cầu bên bán cung cấp C/O để nhận được những ưu đãi về thuế.
  • Trong quá trình nhập khẩu, bạn cần thực hiện dán nhãn hàng hoá đúng theo quy định.

Kết luận

Quá trình thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải có những kiến thức về: quy trình pháp lý, mã HS code, thuế suất cùng những thủ tục liên quan. Việc chuẩn bị đầy đủ chứng từ, tuân thủ theo các quy định của Hải Quan sẽ đẩy nhanh quá trình nhập khẩu và hạn chế phát sinh rủi ro không đáng có. Nếu có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm các loại về Việt Nam, bạn đừng quên liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Thu-tuc-nhap-khau-son-moi-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam là một trong những vấn đề được khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp trong nước quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ và tuân thủ đầy đủ những chính sách và quy định liên quan đến mặt hàng này khi thực hiện nhập khẩu. Nếu bạn đọc đang quan tâm đến quá trình xử lý nhập hàng son môi, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Thủ tục nhập khẩu son môi dựa vào chính sách pháp lý nào? 

Các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam cần phải nắm được cũng như thực hiện đúng theo quy định hiện hành dưới đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BY
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng son môi nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập về Việt Nam. Do đó, bạn có thể thực hiện các bước nhập khẩu tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu làm thủ tục nhập khẩu, bạn cần đăng ký làm Công bố mỹ phẩm cho hàng hoá của mình.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Mã HS code và thuế suất đối với son môi nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ chứng từ, cũng như mức thuế nhập khẩu mà bạn cần phải đóng.

Mã HS code

Mã HS code sản phẩm son môi nhập khẩu được xác định dựa trên phân loại, đặc điểm, tính chất, công dụng,… của hàng hoá. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, son môi có mã HS tham khảo là 3304.1000.

Thuế nhập khẩu

Ngoài ra, các khoản thuế phí đối với mặt hàng bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 20%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các quốc gia ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung, bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi bao gồm các loại chứng từ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng soi môi, Hồ sơ Công bố mỹ phẩm chi tiết
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết (Packing List)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Phiếu lưu hành tự do hàng hoá (CFS), Giấy ủy quyền của bên sản xuất son môi
  • Một số giấy tờ khác liên quan đến hàng hoá, sản phẩm (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi

Sau khi các doanh nghiệp đã tìm được đối tác cung cấp hàng hoá tại những quốc gia xuất khẩu hàng đầu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,… và ký kết thành công hợp đồng, sẽ cần chuẩn bị kỹ lưỡng để thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về Việt Nam. Quy trình các bước thông quan lô hàng diễn ra như sau:

#Bước 1: Đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm
Doanh nghiệp có thể tự đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm trên Hệ thống một cửa quốc gia. Ngay khi có kết quả trả về, các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiếp tục tiến hành thủ tục nhập khẩu. 

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan 
Doanh nghiệp tiến hành khai báo tờ khai ở trên Cổng thông tin điện tử. Tất cả những thông tin khai báo cần phải dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị và chờ kết quả phân luồng tờ khai.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi có kết quả phân luồng, doanh nghiệp đi in tờ khai và kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Tùy theo kết quả phân luồng lô hàng mà doanh nghiệp sẽ tiếp tục xử lý cho phù hợp: 

  • Đối với luồng xanh: Hàng hoá sẽ được Hải Quan cho phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết bộ hồ sơ và không kiểm tra hàng hoá thực tế.
  • Đối với luồng đỏ: Hải Quan sẽ tạm giữ và kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, hàng hoá thực tế. 

#Bước 4: Đóng thuế và thông quan hàng hoá
Sau khi đã kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ mà không phát hiện vấn đề gì, thì Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp hoàn tất việc đóng thuế phí đầy đủ để tiến hành thông quan lô hàng. 

#Bước 5: Vận chuyển hàng về kho bảo quản

Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và chuẩn bị đưa ra thị trường tiêu thụ. Nên nhớ, hàng hoá chỉ được phép bày bán khi đã đăng ký làm Công bố mỹ phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

>>> Xem thêm: Serum nhập khẩu cần trải qua các bước xử lý thủ tục nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu son môi

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi, bạn cần chú ý những điều quan trọng sau đây:

  • Doanh nghiệp cần đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của Nhà nước đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Mã HS code cần lựa chọn chính xác để chuẩn bị đúng bộ hồ sơ, tránh tốn thời gian và bị Hải Quan phạt.
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt (ưu tiên những đối tác đến từ các quốc gia có kí kết hiệp định thương mại với Việt Nam để được hưởng những ưu đãi).
  • Mặt hàng son môi các loại nhập khẩu về Việt Nam bắt buộc phải làm Công bố mỹ phẩm.
  • Giấy ủy quyền của bên sản xuất và phiếu CFS phải có dấu mộc của lãnh sự quán quốc gia xuất khẩu.

Kết luận

Trên đây là những nội dung, vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu lại khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường nội địa. Son môi là mặt hàng mỹ phẩm làm đẹp, do đó bạn cần làm Công bố mỹ phẩm trước khi tiến hành các bước xử lý nhập khẩu mặt hàng này. Nếu bạn đang tìm một đơn vị xuất nhập khẩu hỗ trợ thông quan các loại hàng mỹ phẩm nói riêng và hàng hoá khác nói chung, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 sẽ có khá nhiều thay đổi quan trọng, nhằm mục đích điều chỉnh và cải thiện hệ thống thuế phí trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc nắm bắt và hiểu rõ những thay đổi này cực kỳ quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Cùng tìm hiểu về Biểu thuế năm 2025 qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Tải file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mới nhất

Nhằm giúp các cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và áp dụng những thay đổi mới, Finlogistics đã chuẩn bị file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu chi tiết năm 2025. Bạn có thể tham khảo và tải về qua đường dẫn dưới đây:

>>> TẢI BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2025 TẠI ĐÂY <<<

Một số thay đổi chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

  1. Thay đổi về mức thuế suất: Những mức thuế suất mới sẽ được áp dụng dành cho nhiều mặt hàng xuất nhập khẩu, ảnh hưởng lớn đến chi phí và chiến lược giá bán của các loại hàng hoá, sản phẩm.
  2. Điều chỉnh quy định hàng hoá: Quy định về các mặt hàng được miễn hoặc giảm thuế phí sẽ có sự thay đổi lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau.
  3. Cập nhật thủ tục Hải Quan: Một số thủ tục Hải Quan cũng sẽ được điều chỉnh để có thể đơn giản hoá quy trình thực hiện và tăng cường kiểm soát hiệu quả.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

>>> Xem thêm: Danh mục những loại thuế phí nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam

Hướng dẫn các bước sử dụng Biểu thuế XNK 2025

#Bước 1: Tiến hành download và mở file:

    • Click vào liên kết để tải về máy file Excel Biểu thuế.
    • Mở file bằng phần mềm Excel (hoặc Google Sheets) để có thể xem và phân tích dữ liệu.

#Bước 2: Kiểm tra lại những thay đổi:

    • Kiểm tra các hạng mục có liên quan đến lô hàng của bạn để hiểu rõ hơn về mức thuế suất áp dụng.

#Bước 3: Cập nhật quy trình kinh doanh:

    • Dựa theo những thông tin từ Biểu thuế để điều chỉnh chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu và quy trình thông quan Hải Quan nhằm phù hợp với quy định mới.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

Lời kết

Trên đây là Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mà bạn đang quan tâm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm về những thay đổi trong Biểu thuế, hãy nhanh chóng liên hệ với Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn những thông tin cần thiết và xử lý hàng hoá với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep-00.jpg

Máy may công nghiệp là trang thiết bị chuyên dụng, được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng loạt trong những nhà máy và xí nghiệp dệt may. Để làm thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp các loại, các doanh nghiệp cần nắm vững các quy định pháp luật và quy trình thông quan Hải Quan hiện hành. Tuy nhiên, điều này không hề dễ dàng, đặc biệt với những doanh nghiệp mới. Hãy theo chân Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết bên dưới nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp, doanh nghiệp cần xác định được mục tiêu rõ ràng như: mục đích sử dụng thiết bị, lựa chọn loại máy móc phù hợp, số lượng cần phải nhập, tình trạng thực tế của hàng hoá, cũng như xác định chính xác những thông số kỹ thuật quan trọng.

Mặt hàng máy may công nghiệp được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau về thị trường Việt Nam như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu,… Mặc dù có nguồn gốc xuất xứ khác nhau, nhưng quy trình thực hiện nhập khẩu máy may công nghiệp vẫn tương tự như nhau. Theo đó, máy may công nghiệp nhập khẩu được quy định một cách chi tiết trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC
  • Công văn số 589/CT-TTHT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg

Dựa theo những quy định trên, mặt hàng máy may công nghiệp không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với loại máy cũ đã qua sử dụng cần phải được tiến hành giám định niên hạn (theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg).

  • Các loại máy may cũ đã qua sử dụng có tuổi thọ dưới 10 năm được phép nhập khẩu nhằm mục đích sản xuất.
  • Chỉ các loại máy may công nghiệp mới được phép nhập khẩu cho mục đích kinh doanh.

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep

Mã HS code và thuế suất đối với máy may công nghiệp nhập khẩu

Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp, việc lựa chọn đúng mã HS code cực kỳ quan trọng. Mục đích nhằm xác định thuế phí và tránh một vài vấn đề liên quan đến phân loại hàng hoá. Mã HS máy may công nghiệp thuộc Nhóm 8452 và phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng loại máy may và nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Bạn có thể tham khảo một vài mã HS máy may phổ biến sau đây:
MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Máy may dùng trong gia đình 8452.1000 25 %
Máy may tự động 8452.2100 0 %
Máy may dùng trong công nghiệp 8452.2900 0 %
Dưới đây là bảng thuế suất nhập khẩu của máy may công nghiệp mà các doanh nghiệp nên tham khảo chi tiết:
MÃ HS CODE THUẾ NK THÔNG THƯỜNG THUẾ GTGT (VAT) THUẾ NK ƯU ĐÃI
8452.2900 5 % 10 % 0 %

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep

Hồ sơ máy may công nghiệp nhập khẩu bao gồm những gì?

Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ thông quan Hải Quan. Bộ chứng từ này sẽ bao gồm những giấy tờ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan máy may công nghiệp
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói (P/L – Packing List); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ máy may (C/O – Certificate of Original)
  • Hồ sơ đăng ký giám định tuổi thọ máy may, Catalog sản phẩm,…

>>> Xem thêm: Quy trình các bước tiến hành xử lý thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Hướng dẫn quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã có đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O, thông báo hàng cập bến và xác định chính xác được mã HS của máy may công nghiệp, thì doanh nghiệp khai báo thông tin lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai báo thành công, Hệ thống của Hải Quan sẽ xử lý và trả về kết quả phân luồng tờ khai. Tùy thuộc vào từng kết quả phân luồng (màu xanh, vàng hoặc đỏ) để doanh nghiệp tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp phù hợp:

  • Luồng xanh: Doanh nghiệp nhập khẩu có thể đi in tờ khai và mang kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.
  • Luồng vàng: Doanh nghiệp nhập khẩu cần tuân thủ thep một số quy định và yêu cầu kiểm tra hồ sơ của Hải Quan để tiếp tục quá trình mở tờ khai.
  • Luồng đỏ: Quá trình mở tờ khai sẽ cần thực hiện một cách cẩn thận và chi tiết hơn, dưới sự giám sát của Cơ quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep

#Bước 3: Thông quan hàng hoá

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ và không có vấn đề gì xảy ra, phía Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, doanh nghiệp đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để tiến hành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Chuyển hàng về kho

Khi tờ khai được thông quan thành công thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và hoàn tất các bước thủ tục cần thiết để di chuyển hàng về kho bãi.

Những lưu ý quan trọng đối với máy may công nghiệp nhập khẩu

Trong quá trình tiến hành thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cho các đối tác và khách hàng, Finlogistics đã đúc rút ra một số lưu ý và kinh nghiệm quan trọng muốn chia sẻ đến cho bạn tham khảo:

  • Thuế phí nhập khẩu là nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ với Nhà nước. Bạn nên kiểm tra và xác định rõ mức thuế suất áp dụng cho mã HS của lô hàng để chuẩn bị chi phí kỹ lưỡng.
  • Máy may công nghiệp cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập khẩu vào Việt Nam, với điều kiện tuổi thọ dưới 10 năm và chỉ dành cho mục đích sản xuất.
  • Doanh nghiệp cần kiểm tra chi tiết linh phụ kiện của máy may công nghiệp cũ đã qua sử dụng liệu có nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu
  • Doanh nghiệp nên gửi chứng từ gốc về trước, để tránh tình trạng chờ đợi chứng từ quá lâu. Điều này có thể dẫn đến phát sinh chi phí lưu kho, lưu bãi.

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep

Tổng kết

Giờ đây, việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp đã không còn là trở ngại lớn đối với các doanh nghiệp, nhờ vào mạng lưới thông tin rộng lớn và sự hỗ trợ của các đơn vị Logistics hàng đầu. Hy vọng với những thông tin mà Finlogistics đã chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc thông quan mặt hàng máy may nói riêng và những lô hàng khác nói chung. Đừng quên liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi nếu có nhu cầu hợp tác, hỗ trợ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-may-cong-nghiep


Thu-tuc-nhap-khau-may-tien-00.jpg

Máy tiện (máy tiện CNC) là công cụ không thể thiếu trong ngành sản xuất công nghiệp, được dùng để cắt, mài, khoan,… vật liệu cứng. Để có thể mở rộng hoạt động kinh doanh sản xuất, không ít doanh nghiệp có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu máy tiện. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều gặp khó khăn tại khâu xử lý thủ tục thông quan cho mặt hàng này. Nếu bạn cũng đang gặp phải vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien


Thủ tục nhập khẩu máy tiện dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tiện các loại khá khó khăn bởi vì ngoài những kiến thức cơ bản về lĩnh vực ngoại thương, các doanh nghiệp còn cần phải nắm rõ các quy định và điều khoản liên quan. Dưới đây là một số Văn bản quy định mà bạn có thể tham khảo:

  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC
  • Công văn số 589/CT-TTHT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg

Máy tiện, máy mài, máy CNC,… đều là các loại máy móc công nghiệp nằm trong diện khó xử lý thủ tục và thông quan nhập khẩu nhất. Ngoài kích thước, khối lượng lớn gây khó khăn trong quá trình vận chuyển thì việc chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết cũng không hề dễ dàng. Việc nắm rõ những quy định liên quan đến máy tiện nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế sai sót và bảo đảm quá trình nhập khẩu được diễn ra suôn sẻ.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien

Mã HS code và thuế suất của máy tiện nhập khẩu

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu, mã HS máy tiện các loại thuộc Chương 84 (Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc, trang thiết bị cơ khí hoặc những bộ phận của chúng), Nhóm 8458 {Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại}. Dưới đây là tổng hợp tất cả các mã HS code của máy tiện:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)
Máy tiện ngang, điều khiển số, công suất không quá 4 Kw 8458.1110 0
Máy tiện ngang, điều khiển số (loại khác) 8458.1190 0
Máy tiện ngang, có bán kính gia công tiện không vượt quá 300 mm 8458.1910 15
Máy tiện ngang loại khác 8458.1990 2
Máy tiện loại khác, điều khiển số 8458.9100 0
Máy tiện loại khác, có bán kính gia công không vượt quá 300 mm 8458.9910 15
Máy tiện loại khác 8458.9990 2

Khi tiến hành nhập khẩu máy tiện, các doanh nghiệp cần hoàn thành 02 loại thuế phí, bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hoá: 0 – 15%
  • Thuế GTGT hàng hoá (VAT): 10%

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng có thể nhận được mức thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt lên đến 0%, nếu như lô hàng xuất xứ từ các quốc gia có Hiệp định thương mại với Việt Nam. Để được hưởng mức thuế suất như vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm chứng nhận xuất xứ (C/O) nhằm chứng minh rõ nguồn gốc của lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien

Bộ hồ sơ đầy đủ khi tiến hành thủ tục nhập khẩu máy tiện

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, khi làm thủ tục nhập khẩu máy tiện, các doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị chi tiết những chứng từ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng máy tiện
  • Hợp đồng ngoại thương (Contract); Phiếu đóng gói máy tiện (Packing List)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận đơn hàng hải (B/L – Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của máy tiện – C/O (nếu có)
  • Những loại giấy tờ, chứng từ cần thiết khác (nếu có)

Trong số này, tờ khai Hải Quan, Sales Contract, Packing List và B/L là những chứng từ không thể thiếu để lô hàng máy tiện có thể thông quan một cách thuận lợi. Những chứng từ còn lại, doanh nghiệp có thể nộp bổ sung sau này, khi phía Hải Quan yêu cầu.

Yêu cầu dán nhãn hàng hoá đối với máy tiện nhập khẩu

Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định rõ việc dán nhãn hàng hoá khi làm thủ tục nhập khẩu máy tiện. Điều này không chỉ giúp người sử dụng có thể nắm được những thông tin về hàng hoá, mà còn giúp việc kiểm tra của Hải Quan trở nên dễ dàng hơn. Khi dán nhãn, bạn cần bảo đảm ghi đầy đủ và chính xác những thông tin sau đây:

  • Thông tin chi tiết về nhà sản xuất (tên, địa chỉ và quốc gia xuất xứ,…)
  • Thông tin chi tiết về nhà nhập khẩu (tên, địa chỉ và thông tin của đơn vị nhập khẩu,…)
  • Thông tin chi tiết về hàng hoá (khối lượng, kích thước, dung tích và hướng dẫn sử dụng)
  • Nguồn gốc, xuất xứ của máy tiện các loại (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tiện các loại

Cùng với Finlogistics tham khảo qua các bước tổng quát làm thủ tục nhập khẩu máy tiện qua Hải Quan nhé:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Đầu tiên, sau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bộ chứng từ, bạn lên Hệ thống của Hải Quan (VNACCS) để khai báo online hoặc đến Chi cục Hải Quan để khai báo trực tiếp. Việc khai báo tờ khai cần hoàn thành trong vòng 30 ngày, tính từ ngày lô hàng máy tiện cập cảng. Nếu quá thời hạn, bạn sẽ buộc phải trả thêm phí lưu kho bãi.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo thành công, bạn sẽ nhận được kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, vàng và xanh). Bạn đi in kết quả phân luồng và mang xuống cửa khẩu, kèm theo tờ khai để tiến hành bước mở tờ khai Hải Quan. Tuy vào màu phân luồng mà sẽ có quy trình mở tờ khai tương ứng khác nhau. Nếu quá hạn 15 ngày, tính từ ngày nhận mà bạn không mở tờ khai thì kết quả phân luồng sẽ bị hủy.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nhập

Tiếp theo, bạn chỉ cần nộp lại bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị trước đó cho cán bộ Hải Quan. Nếu hồ sơ của bạn đầy đủ và không có lỗi gì, lô hàng máy tiện nhập khẩu của bạn sẽ được thông quan. Lúc này, bạn chỉ cần đầy đóng đủ thuế phí là có thể đưa hàng hoá về.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai Hải Quan

Cuối cùng, bạn phải hoàn thiện tất cả các loại chứng từ còn thiếu và tiến hành thanh lý tờ khai. Đây cũng là một bước rất quan trọng để phía Hải Quan đóng hồ sơ và xác nhận rằng doanh nghiệp đã hoàn tất quá trình thông quan hàng hoá. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien

>>> Đọc thêm: Nhập khẩu dây chuyền đồng bộ máy móc, thiết bị có gì đặc biệt?

Một vài chú ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu máy tiện 

Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy tiện các loại diễn ra nhanh chóng và an toàn hơn:

  • Mặt hàng máy tiện không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
  • Khi nhập khẩu máy tiện cũ đã qua sử dụng, bạn cần chứng minh tuổi của lô hàng không vượt quá 20 năm và buộc phải làm kiểm tra chất lượng hàng hoá.
  • Linh kiện, phụ kiện của máy tiện cũ đã qua sử dụng nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code của máy tiện để tính toán đúng số thuế phải nộp.
  • Các doanh nghiệp mới, chưa có kinh nghiệm không nên tự thực hiện nhập khẩu máy tiện mà hãy sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị Logistics để giảm thiểu rủi ro và tối ưu thời gian, chi phí.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien

Lời kết

Như vậy, bài viết chi tiết của Finlogistics đã làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tiện các loại về Việt Nam. Đây là mặt hàng khó thông quan, do đó cần các doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật, cũng như chuẩn bị kỹ càng, đầy đủ chứng từ để quá trình xử lý hàng hoá diễn ra nhanh gọn và hiệu quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu hỗ trợ xuất nhập khẩu, bạn hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi qua hotline bên dưới nhé!

 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-tien


Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that-00.jpg

Đồ nội thất luôn là một phần rất quan trọng trong không gian sống của chúng ta. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp lại muốn làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất từ nước ngoài về để có thêm sự đa dạng và chất lượng tốt hơn. Trong bài viết này của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những chính sách pháp luật và thủ tục có liên quan, đồng thời lưu ý đến một số điều quan trọng khi nhập khẩu mặt hàng này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that


Thủ tục nhập khẩu đồ nội thất dựa vào những Văn bản pháp lý nào?

Chính sách làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất và các loại hàng hoá khác được quy định rõ trong những Văn kiện pháp luật quan trọng dưới đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Công văn số 8119/TCHQ-TXNK
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng đồ nội thất không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy nhiên, đối với những lô hàng cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu. Khi doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu đồ nội thất phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm, nhà bếp,… điều quan trọng nhất là phải xác định chính xác mã HS code và tuân thủ theo quy định về nhãn dán hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Xác định mã HS code và thuế suất của đồ nội thất nhập khẩu

Khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất, việc xác định mã HS code chính xác cho từng sản phẩm là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là những mã HS tham khảo cho một số sản phẩm đồ nội thất:
MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE
Đồ nội thất làm bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng 9403.1000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng 9403.3000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp 9403.4000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ 9403.5000
Đồ nội thất làm bằng nhựa 9403.7000
Đồ nội thất làm bằng tre 9403.8200
Đồ nội thất làm bằng mây, song 9403.8300
Loại khác 9403.9090

Ngoài ra, thuế chống bán phá giá chính thức sẽ được áp dụng đối với một số sản phẩm bàn ghế nhập khẩu từ Trung Quốc, dựa theo các mã HS bao gồm: 9401.3100, 9401.3900, 9401.4100, 9401.4900, 9401.6100, 9401.6990, 9401.7100, 9401.7990, 9401.8000 và 9403.3000 (theo Quyết định số 235/QĐ-BCT).

Để tránh phát sinh những rủi ro không đáng có, các doanh nghiệp nhập khẩu cần lựa chọn đúng mã HS cho lô hàng đồ nội thất của mình trong quá trình xử lý và thông quan Hải Quan. Đối với mặt hàng đồ nội thất nhập khẩu thường có mức thuế suất trung bình như sau:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi của đồ nội thất là: 10 – 25%
  • Thuế GTGT (VAT) của đồ nội thất là: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (có C/O form D, C/O form E,…): 0 – 5%

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Bộ hồ sơ đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất

Tất tần tật những quy định về việc chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất được thể hiện rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Một số tài liệu quan trọng cần có như sau:

  • Tờ Khai Hải Quan đồ nội thất
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Phiếu đóng gói đồ nội thất (Packing List)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contracts)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ của nước xuất khẩu (Certificate of Origin – C/O)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Đây đều là các loại giấy tờ cần thiết cho việc thông quan hàng hoá, những giấy tờ còn lại doanh nghiệp có thể nộp bổ sung nếu như phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Quy trình các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ nội thất chi tiết

Những doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất cần thực hiện thứ tự theo quy trình các bước thông quan Hải Quan như sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan => Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ nhập khẩu, doanh nghiệp tiến hành thực hiện khai báo tờ khai ở trên phần mềm khai quan ECUS5/VNACC.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan => Sau khi khai báo tờ khai xong, hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai (3 màu). Tùy thuộc vào luồng tờ khai màu xanh, vàng hoặc đỏ, doanh nghiệp sẽ tiến hành mở tờ khai tương ứng. Để có thể mở tờ khai, doanh nghiệp cần in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan.

  • Luồng xanh: Lô hàng được miễn kiểm tra hồ sơ và được thông quan ngay lập tức
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ, trừ kiểm tra thực tế hàng hoá
  • Luồng đỏ: Hải Quan sẽ yêu cầu kiểm tra tất cả bộ hồ sơ lẫn thực tế hàng hoá

#Bước 3: Thông quan hàng hoá => Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ đồ nội thất nhập khẩu, nếu không có vấn đề gì, các cán bộ Hải Quan sẽ duyệt hồ sơ và cho phép hàng hoá thông quan. Khi này, doanh nghiệp tiến hành đóng thuế phí đầy đủ để lô hàng được duyệt.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về bảo quản => Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và lưu trữ, sẵn sàng đưa ra thị trường tiêu thụ.

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo mới nhất

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu đồ nội thất

Khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất, các doanh nghiệp cần lưu ý đến những điểm quan trọng sau đây:

  • Dán nhãn hàng hoá: Đây là một trong những điều cơ bản đầu tiên mà bạn không được quên. Nhãn dán cần được đặt tại vị trí dễ nhìn và chứa đầy đủ thông tin chi tiết về sản phẩm nhập khẩu.
  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần kiểm tra kỹ chất lượng của sản phẩm để bảo đảm rằng hàng hoá đạt tiêu chuẩn.
  • Điều kiện lưu trữ, bảo quản: Bạn nên chú ý đến một số điều kiện bảo quản và lưu trữ hàng hoá sau khi nhập khẩu về Việt Nam.
  • Bảo hành và hậu mãi: Việc tìm hiểu về những chính sách bảo hành và dịch vụ hậu mãi của bên sản xuất hoặc bên cung cấp sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Tổng kết

Để có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ nội thất nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả nhất, các doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của đơn vị Finlogistics. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đội ngũ chúng tôi tự tin và sẵn sàng mang đến cho khách hàng dịch vụ chất lượng hàng đầu khu vực, với chi phí cạnh tranh. Liên hệ nhanh đến số hotline: 0963.126.995 để được tư vấn các giải pháp Logistics tối ưu nhất hiện nay!

 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that


Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo-00.jpg

Nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo là việc khá phức tạp và yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ thủ tục và quy định của Hải Quan. Việc nắm vững và thực hiện đúng theo quy trình rất quan trọng, nhằm đảm bảo quá trình nhập khẩu diễn ra một cách thuận lợi và thành công. Finlogistics với nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ Logistics sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan thủ tục nhập khẩu mặt hàng này.

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo


Những chính sách khi nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo

Các doanh nghiệp nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo cần tham khảo những chính sách được quy định cụ thể trong một số văn bản pháp luật dưới đây:

Dựa theo những văn bản ở trên, mặt hàng cát mèo không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Do vậy, các bước thủ tục nhập khẩu cát mèo sẽ được tiến hành tương tự như những loại hàng hoá thông thường khác. Tuy nhiên, riêng với sản phẩm cát mèo đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu.

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo

Mã HS code và thuế phí của mặt hàng cát mèo nhập khẩu

Khi nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo, điều quan trọng mà bạn nên làm đầu tiên đó chính là xác định chính xác mã HS code của sản phẩm cát mèo. Mã HS sẽ cho chúng ta biết mức thuế nhập khẩu, thuế GTGT,…  khi nhập khẩu. Tùy vào từng đặc điểm của cát mèo sẽ có mã HS và biểu thuế nhập khẩu riêng. Cụ thể:

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI (%) Thuế GTGT (%)
Cát vệ sinh cho mèo có thành phần bã đậu hoặc những thành phần thực vật khác 1404.9099 5 5
Cát vệ sinh cho mèo làm từ đất Bentonite 2508.1000 3 10
Những chế phẩm vệ sinh dành cho động vật 3307.9010 20 10
Cát vệ sinh dành cho mèo làm từ Silica 3926.9099 12 10

Để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lô hàng nhập khẩu phải có Chứng nhận xuất xứ C/O. Do đó, nếu lô hàng của bạn nhập khẩu từ các quốc gia như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, châu Âu, ASEAN,… thì nên yêu cầu người bán cung cấp đầy đủ C/O để được hưởng ưu đãi như:

  • Nếu nhập khẩu từ Trung Quốc (có C/O form E): 0% 
  • Nếu nhập khẩu từ các quốc gia ASEAN (có C/O form D): 0%
  • Nếu nhập khẩu từ Úc, New Zealand (có C/O form AANZ): 0% 

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo

Hồ sơ nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo chi tiết

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo được quy định dựa theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC), bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan hàng hoá: 01 bản chính
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (Sales Contract) 01 bản sao y
  • Hoá đơn thương mại (Invoice): 01 bản sao y
  • Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L): 01 bản sao y
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List): 01 bản sao y
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có): 01 bản gốc

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo

Quy trình các bước nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và chứng từ quan trọng cần thiết, doanh nghiệp sẽ tiến hành thực hiện khai báo Hải Quan nhập khẩu, thông qua phần mềm Hải Quan điện tử ECUS5-VNACCS.

Sau khi hệ thống của Hải Quan trả về kết quả phân luồng, doanh nghiệp đi in tờ khai và mang cùng với bộ hồ sơ đến cho Chi cục Hải Quan để có thể đăng ký tờ khai. Tùy theo kết quả phân luồng tờ khai, doanh nghiệp thực hiện các bước mở tờ khai tiếp theo.

  • Luồng xanh: Hàng hoá được thông quan ngay, doanh nghiệp chỉ cần hoàn thành nghĩa vụ thuế là có thể lấy hàng về.
  • Luồng vàng: Doanh nghiệp cần bổ sung thêm giấy tờ và phía Hải Quan sẽ thực hiện kiểm tra kỹ bộ hồ sơ.
  • Luồng đỏ: Doanh nghiệp vừa bị kiểm tra hồ sơ giấy, vừa kiểm tra hàng hoá thực tế. Sau khi đã đáp ứng các yêu cầu thì có thể tiến hành lấy hàng về.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ chơi dành cho trẻ em

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo

Một vài lưu ý trong quá trình nhập khẩu cát mèo

Để quá trình nhập khẩu cát vệ sinh diễn ra một các nhanh chóng, khi làm thủ tục bạn cần chú ý đến những vấn đề như sau:

  • Lô hàng của bạn chỉ được phép thông quan khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ như: C/O form AK, C/O form E, C/O form D,… rất quan trọng, quyết định đến mức thuế nhập khẩu mà bạn cần nộp. Do đó, bạn cần ưu tiên đàm phán với bên cung cấp để được hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp nhất.
  • Thuế GTGT sẽ tùy theo từng loại cát mèo, nên bạn cần xác định chính xác mã HS của lô hàng nhập khẩu để áp được mức thuế suất tốt nhất.
  • Doanh nghiệp phải làm thủ tục Hải Quan nhập khẩu cát mèo vệ sinh trong vòng 30 ngày, tránh để quá hạn sẽ bị Hải Quan phạt.

Lời kết

Với sự tăng trưởng của thị trường thú cưng, nhu cầu nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo chất lượng cao sẽ ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp nhập khẩu phải không ngừng cải tiến và đa dạng hoá các sản phẩm. Nếu bạn đang có nhu cầu nhập khẩu hay xử lý giấy tờ mặt hàng này, hãy gọi cho Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng mình hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-cat-ve-sinh-cho-meo


Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc-00.jpg

Bao lì xì là một phong tục truyền thông không thể thiếu trong văn hóa Tết Nguyên Đán, mang ý nghĩa lớn về sự thịnh vượng và đoàn kết gia đình. Do đó, việc nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc trở nên sôi động hơn bao giờ hết, đặc biệt vào dịp cuối năm với nhiều chất liệu, mẫu mã đẹp mắt. Nếu bạn đang tìm kiếm nguồn cung và thủ tục nhập khẩu mặt hàng này thì chớ vội bỏ qua bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc


Xu hướng nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc mới năm 2025

Năm 2025 kề cận khiến thị trường nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc lại dậy sóng, để chuẩn bị cho một mùa Tết Nguyên đán đầy thú vị và sôi động. Những mẫu lì xì không chỉ mang đến ý nghĩa trao gửi tài lộc, mà còn thể hiện gu thẩm mỹ cũng như phong cách của người tặng. Bạn có thể tham khảo một số xu hướng bao lì xì nổi bật trong năm nay dưới đây:

Mẫu mã sinh động, sáng tạo

Một trong các xu hướng nổi bật nhất là sự phát triển của những mẫu bao lì xì phá cách, sinh động và sáng tạo. Thiết kế bao lì xì nhập khẩu dạng 3D đang trở thành trào lưu mới, với những hiệu ứng hình ảnh nổi bật và sinh động, gây thu hút cho người nhận. Sản phẩm này không chỉ mang tới cảm giác mới lạ mà còn thể hiện sự sáng tạo lớn của người tặng. 

Ngoài ra, những bao lì xì dạng mini cũng ngày càng được ưa chuộng hơn, nhờ vào tính tiện lợi và dễ dàng mang theo. Sản phẩm sẽ trở thành một sự lựa chọn hoàn hảo cho những ai muốn gửi đến lời chúc Tết dành tặng bạn bè, người thân một cách ý nghĩa và nhẹ nhàng.

Chất liệu phong phú, đa dạng

Chất liệu sản phẩm khi nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc cũng đang trở thành yếu tố quan trọng. Các loại bao lì xì làm từ giấy cao cấp, vải hoặc nhựa ngày càng phổ biến hơn trong năm 2025. Bao lì xì làm bằng vải thường có độ bền cao hơn và hoàn toàn có thể tái sử dụng, rất thân thiện đối với môi trường.

Còn chất liệu lì xì làm từ nhựa có khả năng chống nước cao, giúp bảo vệ hiện vật bên trong và được trang trí với những họa tiết đẹp mắt, rất tiện lợi và đậm chất thời trang.

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc

>>> Xem thêm: Dịch vụ nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc uy tín và giá tận gốc

Màu sắc bắt mắt, ấn tượng

Màu sắc của những bao lì xì cũng là một điểm nhấn mà bạn không thể bỏ qua trong năm nay. Bên cạnh sắc đỏ truyền thống – biểu trưng của sự may mắn và thịnh vượng, thì những mẫu lì xì cũng sẽ được thiết kế với nhiều gam màu sắc tươi sáng và bắt mắt, ví dụ như: vàng, xanh lá hoặc hồng Pastel,…

Những màu sắc nổi bật này không chỉ tạo nên cảm giác vui tươi mà còn thể hiện sự hiện đại, phá cách và trẻ trung, cực kỳ phù hợp với sở thích của giới trẻ hiện nay.

Dự đoán xu hướng bao lì xì mới

Những bao lì xì nhập khẩu từ Trung Quốc trong năm 2025 hứa hẹn sẽ có khá nhiều sự đổi mới từ ý tưởng, thiết kế cho đến phong cách. Các nhà sản xuất không ngừng sáng tạo nhằm đưa đến những sản phẩm độc đáo và hấp dẫn nhất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

Những xu hướng mới này không chỉ phản ánh sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng, mà còn làm phong phú thêm không khí của Tết Nguyên Đán. Việc chọn lựa những bao lì xì độc đáo, đẹp mắt sẽ không chỉ tạo niềm vui cho người nhận, mà còn mang đến nên những kỷ niệm đáng nhớ trong dịp Tết, chào đón năm mới sắc xuân tràn đầy hy vọng và tài lộc.

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc

Vì sao nên nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc làm nguồn hàng?

Việc nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc làm nguồn hàng có khá nhiều ưu điểm và trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho những doanh nghiệp kinh doanh dịp Tết tại thị trường trong nước:

  • Giá cả cạnh tranh: So với những sản phẩm trong nước và từ các quốc gia khác, bao lì xì nhập từ Trung Quốc luôn có mức giá bán hấp dẫn hơn, nhờ vào nguồn cung phong phú và chi phí sản xuất thấp.
  • Mẫu mã đa dạng: Với hàng nghìn mẫu mã, kiểu cách, từ truyền thống cho đến hiện đại, bao lì xì nhập từ Trung Quốc luôn bắt kịp xu hướng, từ việc in hình cổ điển cho đến những thiết kế 3D hiện đại.
  • Chất lượng đảm bảo: Hầu hết những sản phẩm bao lì xì nhập từ Trung Quốc đều được sản xuất theo tiêu chuẩn cao, với chất liệu và công nghệ in ấn tốt, bảo đảm bền đẹp và sắc nét.
  • Nguồn cung ổn định: Nhờ vào hệ thống sản xuất có quy mô lớn, những nhà cung cấp bao lì xì tại Trung Quốc hoàn toàn có thể đáp ứng những yêu cầu lớn về số lượng.

Thị trường tiêu thụ bao lì xì nhập khẩu tại Việt Nam luôn sôi động vào vào dịp Tết Nguyên Đán. Đây cũng chính là thời điểm mà các cửa hàng, doanh nghiệp nên nắm bắt cơ hội để kinh doanh mặt hàng này.

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc mới nhất

Lý do nên nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc tại Finlogistics

Trong khi mùa Tết 2025 đang đến rất gần, việc tìm kiếm nguồn hàng chất lượng và hướng dẫn xử lý thủ tục nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Hiểu được điều đó, Finlogistics – đơn vị cung cấp dịch vụ nhập hàng từ Trung Quốc, sẽ giúp bạn nhập khẩu mặt hàng này về thị trường nội địa một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Điểm nổi bật trong dịch vụ của Finlogistics chính là sự chuyên nghiệp và tận tâm với khách hàng. Chúng tôi cam kết mang tới mức giá cạnh tranh nhất, cùng thời gian giao hàng luôn được đảm bảo, giúp bạn có đủ hàng hóa và kịp phục vụ nhu cầu của khách hàng trong dịp Tết. Đặc biệt hơn, với mạng lưới đối tác rộng lớn tại Trung Quốc, chúng tôi sẽ giúp bạn dễ dàng tìm thấy những mẫu bao lì xì nhập khẩu mới lạ, chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất.

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc

Lời kết

Nhập khẩu bao lì xì Trung Quốc là một trong những sự lựa chọn thông minh đối với những doanh nghiệp muốn kinh doanh trong dịp Tết năm 2025. Với đa dạng mẫu mã, giá cả phải chăng và chất lượng được đảm bảo, những bao lì xì nhập từ Trung chắc chắn sẽ mang đến nhiều lợi ích kinh doanh. Liên hệ ngay với Finlogistics để nhận được tư vấn kỹ lưỡng và hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình nhập hàng hoá. Chúng tôi tự tin là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp trong lĩnh vực nhập khẩu hàng hoá từ Trung Quốc!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-bao-li-xi-trung-quoc


Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet-00.jpg

Hộp cơm giữ nhiệt là vật dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, khi di chuyển, đi học, đi làm hoặc khi tham gia hoạt động dã ngoại. Các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,… với đầy đủ mẫu mã, chất liệu và thiết kế. Tuy nhiên, có một số điểm quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet


Chính sách pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt

Những Chính sách pháp lý của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt đã được ghi rõ trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bổ sung và sửa đổi cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ

Căn cứ theo những Văn bản trên,. mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nên doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký tự công bố Vệ sinh An toàn thực phẩm trước khi tiến hành thủ tục.

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet

Mã HS code và thuế suất của hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu

Bước quan trọng không kém trong quá trình nhập khẩu hộp cơm chính là xác định chính xác mã HS code. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp xác định nhiều thông tin liên quan như: thuế GTGT, thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu,… của sản phẩm. Dưới đây là danh sách mã HS và thuế ưu đãi tương ứng của một số loại hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu:

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI (%) THUẾ GTGT (%)
Hộp đựng cơm làm bằng nhựa 3924.1090 22 8
Hộp đựng cơm làm bằng tre 4419.1900 25 8
Hộp đựng cơm làm bằng gỗ khác 4419.9000 25 8
Cảm ứng cà mèn làm bằng sứ 6911.9000 35 8
Hộp đựng cơm làm bằng inox 7323.9390 30 8
Hộp đựng cơm làm bằng thép đã tráng men 7323.9400 30 8

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet

>>> Đọc thêm: Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu đồ gia dụng cụ thể

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt chi tiết

Các doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ các bộ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu hộp giữ nhiệt, bao gồm:

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm định sản phẩm
  • Phiếu tự công bố sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
  • Nhãn chính, nhãn phụ của hộp cơm giữ nhiệt
  • Hình ảnh, catalogs thực tế sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt

Hồ sơ kiểm định chất lượng

  • Tờ khai nhập khẩu sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
  • Phiếu tự công bố sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Hồ sơ thông quan Hải Quan

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bộ hồ sơ thông quan hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hộp cơm
  • Hợp đồng (Contract Sales); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ của quốc gia xuất khẩu (C/O)
  • Đơn đăng ký kiểm định chất lượng chuyên ngành

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cụ thể

Thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt được thực hiện dựa theo những quy định trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, cụ thể:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

  • Xác định mã HS code sản phẩm hộp cơm và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ xuất nhập khẩu.
  • Nhập liệu thông tin khai báo lên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm khai online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

  • Doanh nghiệp nhận kết quả, in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.
  • Thực hiện theo các bước mở tờ khai tùy thuộc vào kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng hoặc đỏ).

#Bước 3: Đăng ký Kiểm tra chất lượng/ An toàn thực phẩm

  • Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng Vệ sinh An toàn thực phẩm cho mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu.
  • Thực hiện đăng ký ở trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

#Bước 4: Thông quan hàng hoá

  • Phía Hải Quan kiểm tra hồ sơ và chấp nhận thông quan tờ khai nếu không có gì sai sót
  • Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu để hoàn tất quy trình thông quan lô hàng.

#Bước 5: Đưa hàng hoá về bảo quản và sử dụng

  • Doanh nghiệp thực hiện nốt các bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục đưa hàng về kho bãi.
  • Lô hàng sau khi được kiểm tra chất lượng sẽ đẩy lên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm hồ sơ kiểm tra chất lượng.

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt cần trải qua các bước nào?

Một vài lưu ý cần thiết khi nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt

Trong quá trình xử lý, thực hiện thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cho các khách hàng, Finlogistics đã đúc rút ra một số kinh nghiệm giá trị muốn gửi đến cho bạn:

  • Thuế phí nhập khẩu là trách nhiệm mà các doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ đối với Nhà nước.
  • Thuế GTGT cho hộp cơm giữ nhiệt thường là 8% hoăc 10%, nên bạn cần xác định mã HS chính xác để tính toán mức thuế phải trả.
  • Việc chuẩn bị kỹ từ trước các loại chứng từ nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tránh tình trạng lưu kho lưu bãi không cần thiết và tránh những chi phí không mong muốn.
  • Mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt cũ đã qua sử dụng sẽ không được phép nhập khẩu vào Việt Nam (trừ khi đi dưới dạng phế liệu và có giấy phép nhập khẩu cụ thể).
  • Quá trình tự công bố sản phẩm cần được thực hiện trước khi hàng hoá cập bến bãi, nhằm tránh tình trạng lưu kho lâu dài.
  • Bạn nên kiểm tra và chú ý đến nhãn dán hàng hóa để bảo đảm tính chính xác và tuân thủ theo những quy định về đóng gói và thông tin sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet

Lời kết

Có thể thấy, thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt tuy có hơi phức tạp nhưng các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện thành công nếu chuẩn bị đầy đủ chứng từ và tuân thủ theo đúng các bước quy định. Điều này cũng giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo tính hợp pháp và cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời góp phần vào sự phát triển của thị trường hàng hoá tại Việt Nam. Hãy liên hệ ngay với Finlogistics nếu bạn đang cần tìm một đối tác hỗ trợ Logistics – xuất nhập khẩu, thông quan và xử lý hàng hoá các loại nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-hop-com-giu-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage-00.jpg

Ghế massage là sản phẩm trị liệu cơ học và chăm sóc sức khoẻ tại nhà phổ biến trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, thủ tục nhập khẩu ghế massage cũng được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực hiện, nhằm mục đích kinh doanh. Vậy quá trình nhập khẩu mặt hàng này diễn ra như thế nào ? Doanh nghiệp gặp khó khăn gì khi nhập khẩu ghế massage không?… Hãy cùng Finlogistics phân tích qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage


Tìm hiểu ghế massage là gì?

Trước khi đi sâu vào thủ tục nhập khẩu ghế massage, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về loại thiết bị này nhé. Ghế massage là thiết bị điện tử thông minh, với kiểu dáng thiết kế tích hợp cùng nhiều tính năng massage giữa con lăn cùng sự xoa bóp của các túi khí. Thiết bị hiện này này giúp người sử dụng cảm giác giảm đau nhức, mệt mỏi và tăng cường lưu thông khí huyết…. Trên thị trường, ghế massage được phân làm 02 loại:

  • Ghế massage dùng để thư giãn (mặt hàng thông thường)
  • Ghế massage dùng để trị liệu hoặc chữa bệnh (mặt hàng thiết bị y tế)

Mặt hàng ghế massage được các doanh nghiệp nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Theo đó, ghế massage nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm đưa vào thị trường Việt Nam. Do đó, các doanh nghiệp có thể nhập khẩu ghế massage tương tự như những hàng hoá thông thường khác và không cần phải xin giấy phép chuyên ngành.

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage

Mã HS code và thuế suất của ghế massage nhập khẩu

Các loại dụng cụ dùng để xoa bóp, máy trị liệu cơ học,… sử dụng điện năng có mã HS code thuộc vào Nhóm 9019. Dưới đây là một số mã HS sản phẩm ghế massage nhập khẩu mà bạn có thể tham khảo:

  • 9019.1010: Máy dùng để xoa bóp, máy trị liệu cơ học hoặc máy thử nghiệm trạng thái tâm lý sử dụng điện năng.
  • 9019.1090: Loại khác

Để có thể xác định được chính xác mã HS, doanh nghiệp cần căn cứ vào tên gọi, công dụng, chất liệu,… của mỗi thiết bị. Ngoài ra, việc áp dụng thêm 6 quy tắc tra mã HS tại Phụ lục II, Thông tư số 103/2015/TT-BTC cũng rất quan trọng. Thuế phí nhập khẩu ghế massage dựa theo mã HS sẽ bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế GTGT (VAT): 

  • Thuế suất nhập khẩu của ghế massage là 0%
  • Thuế GTGT (VAT): đối với ghế massage thư giãn là 10%, đối với ghế massage trị liệu hoặc chữa bệnh là 5%

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu ghế massage đầy đủ

Những loại giấy tờ, chứng từ cần thiết để các doanh nghiệp có thể tiến hành khai báo và thông quan Hải Quan mặt hàng ghế massage bao gồm:

  • Hoá đơn thương mại (- Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói của ghế massage (- Packing List
  • Vận đơn đường biển (- Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương (- Sales Contract)
  • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của nước xuất khẩu (- C/O)
  • Một số loại giấy tờ, chứng từ quan trọng khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage

Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu ghế massage

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu ghế massage qua Hải Quan bao gồm những khâu cơ bản sau:

  • #Bước 1: Doanh nghiệp muốn khai báo Hải Quan cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm: 04 bản gốc giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm theo mẫu, Contract, Invoice, B/L, C/O, quy cách đóng gói, catalogs,…
  • #Bước 2: Tiếp đó, Hải Quan sẽ kiểm tra cụ thể bộ hồ sơ cũng như thực tế hàng hóa. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành giải phóng hàng hoá về kho bảo quản và hoàn tất quy trình thông quan sản phẩm.
  • #Bước 3: Sau khi đã kiểm tra xong hồ sơ, nếu không vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng đủ thuế nhập khẩu cho tờ khai để thực hiện thông quan hàng hoá.
  • #Bước 4: Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ thực hiện nốt thủ tục kiểm tra và giám sát của Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng các loại cần chú ý những gì?

Lời kết

Tuy không phải xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành, nhưng các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu ghế massage cần chú ý chọn mã HS chính xác, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cũng như tuân thủ quy định Nhà nước. Điều này giúp hàng hoá được thông quan nhanh chóng và an toàn hơn, tránh tình trạng bị lưu kho bãi cũng như bị Hải Quan bắt phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn nhập khẩu hàng hoá nào bất kỳ, hãy gọi ngay đến cho Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ kịp thời, với chất lượng tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ghe-massage