Đối với hàng nhập khẩu là động vật thì bắt buộc phải kiểm dịch động vật trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Mục đích của việc kiểm dịch là dùng những biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát và ngăn chặn động vật bị nhiễm bệnh vào Việt Nam. Vậy quy trình diễn ra như thế nào? Mời bạn theo dõi cùng với Finlogistics qua bài viết này nhé!
Định nghĩa kiểm dịch động vật
Kiểm dịch là công tác quản lý Nhà nước nhằm ngăn chặn những loài sâu, bệnh, cỏ dại nguy hiểm… lây lan giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
Với hàng nhập khẩu có liên quan hoặc có nguồn gốc thực vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nước ta.
Với hàng xuất khẩu, công việc cũng tương tự. Nhưng là để chứng minh hàng đảm bảo điều kiện về kiểm dịch để xuất khẩu ra nước ngoài.
Các đối tượng phải thực hiện kiểm dịch động vật
Việc kiểm dịch động vật căn cứ dựa theo Thông tư số: 25/2016/TT-BNNPTNT, 35/2018/TT-BNNPTNT và 09/2022/TT-BNNPTNT.
Tất cả các động thực vật, sản phẩm dạng thô của động thực vật đều là các đối tượng phải kiểm dịch. Trừ những trường hợp đặc biệt được nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu khoa học. Hoặc miễn trừ ngoại giao… thì phải có công văn hoặc quyết định của các ban ngành liên quan khác.
Quy trình kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu
Đăng ký tài khoản trên hệ thống một cửa quốc gia
Vào trangvnsw.gov.vn đăng ký theo hướng dẫn.
Sau khi đăng ký xong vào cập nhật tài khoản kéo xuống “BỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn mục “Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn” (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn), chọn mục “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu”.
Hai tiếng sau khi cập nhật thì tài khoản sử dụng được.
Bản sao đăng ký kinh doanh (có thể hiện doanh nghiệp được phép kinh doanh chế biến động vật nhập khẩu).
Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu của tổ chức, cá nhân (Theo mẫu 19, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25).
Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.
Đăng nhập vào hệ thống 01 cửa quốc gia, chọn “BỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn “Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn” (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn) chọn “Thêm mới”, điền thông tin theo yêu cầu và cập nhật các chứng từ trên, trong khoảng 05 ngày làm việc. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì cục thú y trả kết quả đồng ý kiểm dịch cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch cửa khẩu.
Đăng ký kiểm dịch động vật cho lô hàng cụ thể
Khi phát sinh lô hàng nhập khẩu, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Đăng nhập vào hệ thống 01 cửa quốc gia, chọn “BỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu”, chọn “Tạo mới” và điền thông tin yêu cầu, cập nhật Giấy kiểm dịch thực vật do cục thú y cấp, và giấy kiểm dịch đầu nước ngoài, sau khoảng 01 tiếng nếu chứng từ hợp lệ chuyên viên sẽ trả kết quả đồng ý kiểm dịch. Và cho 01 bản đơn xin kiểm dịch có số tiếp nhận và số vào sổ.
Cầm bộ chứng từ giấy giới thiệu, lệnh giao hàng, Bill of Lading. Công văn xin lấy mẫu. Đơn xin kiểm dịch lên đăng ký lấy mẫu kiểm dịch với chi cục hải quan cửa khẩu. Cầm giấy giới thiệu, hợp đồng, Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, đơn xin kiểm dịch (bản sao). Kiểm dịch nước ngoài bản gốc lên chi cục thú y cửa khẩu để đăng ký với chuyên viên và hẹn ngày giờ đi lấy mẫu.
Hẹn chuyên viên ở cảng, kho hàng mở hàng lấy mẫu. Sau khi lấy mẫu xong khoảng 24 giờ, chuyên viên sẽ trả kết quả đạt hay không đạt trên hệ thống 01 cửa quốc gia. Và trả 02 bản chứng thư kiểm dịch (01 gốc, 01 copy) tại Chi cục. Lên chi cục đóng lệ phí và lấy chứng thư về, kết thúc quy trình kiểm dịch.
Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề hay thắc mắc gì về kiểm dịch động vật, thủ tục thông quan hàng hóa, hay vận chuyển nội địa – quốc tế, có thể liên hệ với Finlogistics để được giải đáp và tư vấn. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi lúc mọi nơi, với chất lượng dịch vụ tốt nhất, kèm theo mức chi phí ưu đãi!!!
Bạn là doanh nghiệp lần đầu thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu? Nếu bạn chưa có kiến thức và kinh nghiệm để tiến hành xuất nhập một lô hàng hóa thì hãy theo dõi những nội dung, thông tin dưới đây. Bài viết hữu ích của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu và thủ tục Hải Quan dễ dàng và nhanh chóng nhất!
Ký hợp đồng mua bán và các điều khoản giao hàng Incoterm, điều kiện thanh toán
Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, đơn giá, thời gian giao hàng, địa chỉ giao hàng
2. Phương thức vận chuyển
Đường biển/ đường bộ/ đường hàng không hay dịch vụ chuyển phát nhanh
3. Điều kiện bảo hành, đổi trả hàng lỗi, các điều kiện về hướng dẫn lắp đặt, hướng dẫn vận hành
4. Điều kiện thanh toán:
Đặt cọc sản xuất – thanh toán trước hoặc sau khi giao hàng: 30/70, 20/80, 50/50.
Hình thức thanh toán T/T (thanh toán ngay) hay thanh toán LC (thanh toán bảo lãnh ngân hàng qua bộ chứng từ gốc)
5. Điều kiện giao hàng: áp dụng theo Incoterm 2010 hoặc Incoterm 2020 phụ thuộc vào thỏa thuận 2 bên.
6. Điều kiện về các giấy tờ đi kèm như: C/O (chứng nhận xuất xứ) để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, C/Q (chứng nhận chất lượng), Phyto, Healthy Cert, CFS,… và những chứng từ khác nếu có, cần kiểm tra thủ tục nhập khẩu trước khi làm việc với người xuất khẩu để có thông tin đầy đủ, chính xác.
7. Bảo hiểm hàng hóa
Tùy vào điều kiện Incoterm để cân đối xem người mua hay người bán sẽ là người mua bảo hiểm.
Có thể tham khảo một số đơn vị bán bảo hiểm hàng hóa: PTI, Bảo Việt, Chubb,….
Chữ ký số (Token) của kế toán dùng để khai báo thuế có thể dùng để khai báo Hải Quan. Nếu doanh nghiệp vẫn chưa có chữ kí số có thể tham khảo một số đơn vị cung cấp chữ kí số như: thaison.vn, fpt-ca.com.vn, newca-chukyso.com,…
Đăng kí thông tin VNACSS với Tổng cục Hải Quan
Để kê khai xuất nhập khẩu được trên hệ thống VNACCS, doanh nghiệp cần 04 thông số khai báo với Cổng điện tử. Chúng được gọi là thông tin VNACSS:
User Code: Mã người sử dụng
Password: Mật khẩu
Terminal ID: Mã số máy trạm, định danh máy trạm khai báo
Terminal Access Key: Khóa truy cập, kết hợp với các thông tin trên dùng trong việc
Nộp hồ sơ Hải Quan và thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
(*) Lưu ý: Tờ khai nhập khẩu lần đầu sẽ 100% bị kiểm hóa (mở cont/ kiểm tra thực tế hàng hóa).
Do đó, các doanh nghiệp cần chú ý về tem mác, nhãn hiệu trên hàng hóa, số lượng, chủng loại phải khớp với tờ khai vận chuyển hàng hóa.
Tạm kết
Để nhận được những tư vấn chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ với đơn vị Finlogistics. Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung và lĩnh vực Forwarder nói riêng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ, chứng tờ khó,…. với các tiêu chí nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!
Quy trình làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại sân bay Nội Bài diễn ra cụ thể như thế nào? Các doanh nghiệp cần phải tiến hành những bước ra sao để có thể nhập khẩu lô hàng một cách thành công?… Hãy đọc thêm bài viết bổ ích sau đây của Finlogistics để hiểu rõ hơn về những vấn đề này nhé!
Kho hàng làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air
Khi tiến hành thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại sân bay quốc tế Nội Bài, hàng hóa sẽ được chuyển qua các kho chính như: kho NCTS, kho ACSV và kho ALS. Vị trí của những kho này khá gần nhau, cùng nằm trên trục đường Võ Nguyên Giáp (thuộc xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội) và cách nhà ga sân bay chỉ chưa đến 1 km.
Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu qua các kho trên, chủ hàng hay công ty dịch vụ khai thuê Hải Quan đều mở tờ khai tại Chi cục Hải Quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Lối vào Chi cục nằm ngay đối diện kho ALS và chỉ cách kho NCTS khoảng vài chục mét.
Quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan nhập hàng Air
Các doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại hình tờ khai Hải Quan đối với lô hàng làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air của mình là gì, được phân loại bao gồm:
Loại hình nhập khẩu hàng quà biếu tặng, hàng phi mậu dịch
Loại hình nhập khẩu hàng gia công
Loại hình nhập khẩu hàng sản xuất xuất khẩu
Loại hình xuất nhập khẩu hàng tại chỗ
Loại hình hàng tạm nhập tái xuất + hàng tạm xuất tái nhập
Các doanh nghiệp sẽ tiến hành mở tờ khai Hải Quan, sau đó lấy phản hồi phân luồng Hải Quan để tiến hành các bước thủ tục Hải Quan nhập hàng Air:
Đối với luồng xanh: doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai
Đối với luồng vàng: doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp Hải Quan, bao gồm: Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, Hóa đơn cước (nếu có), C/O (nếu có), Giấy phép kiểm tra chuyên ngành (nếu có). Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai
Đối với luồng đỏ: doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp Hải Quan và Hải Quan kiểm tra thực tế hàng hóa và nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai
Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại kho hàng sân bay quốc tế Nội Bài
Sau khi tờ khai Hải Quan của hàng hóa được thông quan từ phía Hải Quan, các doanh nghiệp sẽ tiến hành in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực Hải Quan giám sát, đóng dấu giám sát Hải Quan và làm các thủ tục Hải Quan để nhận hàng.
Khi nhận hàng, bạn cần phải kiểm tra hàng hóa chính xác của mình hay chưa, đã đúng đủ hay chưa, có bị méo móp hay hư hỏng gì không để tiến hành lập biên bản bất thường hoặc xử lý kịp thời nếu có vấn đề phát sinh. Liên hệ đội vận tải để phối hợp kế hoạch xe và tiến hành vận chuyển hàng về kho khách hàng để hoàn thành thủ tục nhận hàng tại sân bay Nội Bài sớm nhất.
Trong trường hợp quý khách hàng, doanh nghiệp cần tư vấn thêm về các chứng từ, giấy tờ và những thủ tục Hải Quan nhập hàng Air liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt tại sân bay. Xin vui lòng liên hệ cho đội ngũ nhân sự của công ty Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng. Chúng tôi đã có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh xuất nhập khẩu, có mối quan hệ tốt với phía Hải Quan và các Cơ quan chức năng khác, có thể tiến hành thông quan hàng hóa một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!
Thủ tục nhập khẩu máy móc thiết bị cũ về đến Việt Nam có đơn giản hay không? Nhà nhập khẩu cần phải cần tuân thủ theo những quy định gì? Bài viết sau đây của Finlogistics sẽ cung cấp những nội dung, thông tin chi tiết cho các doanh nghiệp, về thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy móc, thiết bị cũ theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg, hãy cùng đón xem nhé!
Thông tin quan trọng để nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ
Mã HS code: Chương 84 và 85
Tuổi máy: Để biết máy đó có thể nhập trong phạm vi bao nhiêu năm đã đưa vào sử dụng => Phụ lục I, Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg.
Thông thường, máy móc cũ có thể nhập về thường sẽ không quá 10 năm tuổi, tính theo năm sản xuất
Ngoài ra, có một số máy được nhập với thời hạn 15 – 20 năm (tra cứu chi tiết theo Phụ lục I, Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg.
*) Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu – Năm sản xuất
Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.
Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.
X = 2018 – 2008 = 10 (năm)
Máy móc, thiết bị cũ phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) quốc gia về an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Trường hợp không có QCVN, thì máy móc đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc của các nước thuộc G7 hoặc Hàn Quốc.
Những quy định về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ
Thông tin cần cung cấp: Đăng kí kinh doanh có ngành nghề liên quan tới máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về
Theo Quyết định 18 thì các doanh nghiệp chỉ có thể nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về nhằm mục đích sản xuất hoặc cho thuê => Tờ khai truyền A12
Không được nhập máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam với mục đích kinh doanh, thương mại
Name Plate: Khắc Laser trên kim loại hoặc tấm nhựa (dán giấy, số năm sản xuất có dâu hiệu bút lông tẩy xóa => không được Hải Quan chấp nhận)
Số serial và model của máy
Số serial: Mỗi máy có một số serial khác nhau, liên quan tới việc bảo hành, có thể dùng số serial để tra tuổi máy
Năm sản xuất: tháng + năm để có thể tính tuổi máy
Tên đơn vị sản xuất
Thông tin nguồn gốc, xuất xứ
Lưu ý: Máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu về không đạt tiêu chuẩn sẽ không được phép thông quan và bị xử theo theo quy định Pháp luật.
Catalogue (nếu có) và các chứng từ khác nếu phía Hải Quan yêu cầu.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp.
Đơn đăng ký giám định được cấp bởi một tổ chức giám định
Công văn mang hàng về kho bảo quan theo mẫu 09/BQHH/GSQL, Hợp đồng thuê kho bãi, giấy tờ sử dụng đất.
Trường hợp không có QCVN, thì phải có giấy xác nhận năm sản xuất nhà máy tại nước xuất và có xác nhận của lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.
Quy trình nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Dưới đây là các bước trong quy trình nhập khẩu máy móc cũ:
Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan
Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan
Bước 4: Đưa hàng về kho để bảo quản
Bước 5: Đơn vị giám định tiến hành thủ tục giám định và trưng cầu giám định hàng hóa
Bước 6: Doanh nghiệp nộp bản trưng cầu giám định cho Hải Quan để thông quan hàng hóa
Lưu ý: Với những trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện để nhập khẩu theo quy định của Điều 6, thì sẽ xử lý theo quy định của Luật Hải Quan.
Lời kết
Trên đây là những quy định và các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam mới nhất. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề gì thắc mắc hoặc mong muốn thực hiện nhập khẩu mặt hàng này, có thể liên hệ trực tiếp cho đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ sớm nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến của khách hàng và cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín, với mức chi phí tối ưu nhất!
Commercial Invoice có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh tế thương mại, đặc biệt là xuất nhập khẩu. Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc đối với những loại hóa đơn thông thường khác, nhưng chi tiết về Hóa đơn thương mại thì không phải ai cũng có cơ hội để tiếp xúc và hiểu rõ.
Do đó, qua bài viết này của Finlogistics, chúng tôi sẽ mang đến những nội dung, thông tin cô đọng và đầy đủ nhất về tờ đơn Invoice. Hy vọng bạn sẽ phần nào nắm được quy trình thủ tục, vai trò cũng như tính pháp lý của Commercial Invoice trong những hoạt động thương mại – xuất nhập khẩu!
Khái niệm Xoay quanh Commercial Invoice
Định nghĩa
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong thương mại quốc tế. Và nó được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa người bán và người mua.
Cụ thể, Commercial thể hiện giá bán sản phẩm và nhà cung cấp hàng hóa bắt buộc phải có loại chứng từ này để thể hiện số tiền bên nhập khẩu cần thanh toán. Cũng như xác định giá trị lô hàng để đơn vị Hải Quan tính thuế nhập khẩu. Trên Commercial sẽ ghi chú đầy đủ về chủng loại, đặc điểm hàng hóa, đơn vị tính, giá thành, hình thức giao hàng, vận chuyển,…
Commercial Invoice hay Hóa đơn thương mại (được gọi tắt là CI), là một loại chứng từ thương mại được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa bên xuất khẩu và nhập khẩu. Trên một hóa đơn thương mại tiêu chuẩn sẽ bao gồm những thông tin như sau: đặc điểm hàng hóa, giá thành nhập vào, số lượng, tổng giá trị của lô hàng, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán và vận chuyển,…
CI là chứng từ vô cùng quan trọng trong xuất nhập khẩu quốc tế hiện nay. Đây là chứng từ mà các nhà cung cấp bắt buộc phải có để chỉ ra số tiền nhà nhập khẩu phải thanh toán và xác định giá trị hải quan để căn cứ đó tính giá thuế nhập khẩu. Nó thể hiện giá mua, giá bán của hàng hóa mà công ty bạn nhập khẩu.
Chức năng
Vai trò của Commercial được thể hiện qua những yếu tố sau:
CI sẽ dùng cho việc thanh toán giữa bên bán và bên mua/ người xuất khẩu và người nhập khẩu. Commercial Invoice sẽ là căn cứ để bên bán yêu cầu bên mua thanh toán cho mình.
Bên cạnh đó, CI còn là cơ sở để tính toán số thuế xuất nhập khẩu mà công ty bạn phải nộp. Điều này hầu hết ai lên tờ khai Hải Quan sẽ hiểu rõ về việc nhập số tiền hóa đơn vào phần mềm của Hải Quan.
Commercial Invoice còn là cơ sở để đối chiếu thông tin với các loại chứng từ quan trọng khác trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hay làm thủ tục xuất nhập cảnh liên quan. Khi kê khai Hải Quan, việc đối chiếu chéo chứng từ này với những thông tin tương ứng ở trên vận đơn, Packing List, giấy báo hàng đến,… là điều rất quan trọng và cần thiết. Nếu như có sự sai khác giữa những giấy tờ, thì người làm chứng từ hoặc kê khai Hải Quan phải lập tức kiểm tra và tiến hành bổ sung, chỉnh sửa ngay số liệu.
Commercial Invoice hay hoá đơn thương mại điện tử là loại chứng từ đặt biệt quan trọng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu. Điều đó được thể hiện qua các yếu tố:
Invoice là chứng từ không thể thiếu trong vấn đề giao hàng
Trong việc xác lập thanh toán với đối tác, hóa đơn thương mại điện tử cũng là một chứng từ quan trọng
Ngoài ra, Invoice còn là căn cứ thiết yếu để có thể xác định được giá trị hải quan của hàng hóa. Từ đó có thể tính được thuế nhập khẩu của lô hàng.
Tuy nhiên, bạn cần chú ý rằng Commercial Invoice không phải là chứng từ sở hữu hàng hoá. Trừ khi nó có chứng từ đính kèm về việc chứng minh thanh toán hàng hoá của bên nhập khẩu (người mua). Số lượng bản sao của hoá đơn (tính cả bản chính và bản sao) cần thiết để giao hàng, phải được người nhập khẩu đồng ý.
Thường thì Commercial Invoice sẽ được phát hành một bản gốc và 02 bản sao. Ở mỗi nước thì luật pháp sẽ có những quy định khác nhau và không hạn chế số lượng bản chính. Đây là điều thực sự cần thiết trong quy trình nhập khẩu để khai báo hải quan theo yêu cầu của bên mua.
Nội dung chính của Commercial Invoice
Hình thức
Thông thường, Invoice sẽ được phát hành theo bộ 03 bản: 01 bản gốc + 02 bản sao. Tuy nhiên, hầu hết các nước đều không giới hạn số lượng bản chính có thể phát hành. Vì đây là chứng từ thật sự cần thiết trong hoạt động xuất nhập khẩu và khai báo Hải Quan.
Phân loại
Hiện nay hóa đơn thương mại được phân ra làm 04 loại chính bao gồm:
Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice): Là hóa đơn thanh toán sơ bộ tiền hàng trong những trường hợp như giá hàng là tạm tính, thanh toán theo từng phần,…
Hóa đơn chính thức (Final Invoice): Là hóa đơn dùng để thanh toán hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.
Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Là hóa đơn có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice): Nhìn chung hình thức của hóa đơn chiếu lệ cũng giống như hóa đơn thương mại. Tuy nhiên chúng không dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Loại hóa đơn này thường dùng khi hàng hóa được gửi đi triển lãm, gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn chào hàng, làm thủ tục xuất nhập khẩu,…
Nội dung
Hóa đơn thương mại thường do các công ty tự lựa chọn và soạn thảo. Tuy nhiên dù lựa chọn mẫu hóa đơn nào thì Commercial invoice đều cần bao gồm những thông tin bắt buộc như:
Người mua (Buyer/Importer): Cần có đầy đủ các thông tin liên quan đến bên mua như: Tên công ty, fax, địa chỉ, người đại diện, địa chỉ email, số điện thoại, thông tin tài khoản ngân hàng thanh toán,..
Người bán (Seller/Exporter): Cũng phải đảm bảo đầy đủ thông tin cơ bản về người bán giống như người mua
Số Invoice: Là mục thể hiện số tên viết tắt chuẩn, hợp lệ do bên xuất khẩu quy định và cung cấp trên hóa đơn thương mại.
Ngày Invoice:Ngày Invoice là ngày hai bên ký hợp đồng và sẽ là trước ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày vận đơn – Bill of Lading)
Thông tin hàng hóa: Bao gồm những thông tin: tên hàng, số lượng, tổng trọng lượng, số khối , số kiện hàng (tính theo bao/chiếc/cái/thùng…), giá nhập,… để bạn có thể tính thử ra được số tiền hàng, tiền vận chuyển cần thanh toán.
Hình thức thanh toán: Terms of Payment có thể kể đến những phương thức phổ biến như: T/T; L/C; D/A; D/P. Được dùng phổ biến nhất chính là thanh toán T/T (điện chuyển tiền – người mua chuyển tiền thẳng vào tài khoản người bán). Hay phương thức L/C (thanh toán tín dụng bằng chứng từ) cũng khá được ưa chuộng. Cuối cùng là 02 hình thức thanh toán D/A và D/P áp dụng cho thanh toán nhờ thu chứng từ.
Nước xuất xứ hàng hóa: Nhằm truy xuất nguồn gốc của hàng hóa đó xuất xứ từ quốc gia nào ví dụ như Vietnam, China,…để bạn có thể biết được.
Tổng tiền (Amount): Thể hiện tổng trị giá của hóa đơn hàng hóa xuất khẩu, được ghi bằng cả số và chữ, với mệnh giá thanh toán đồng tiền quy định của hai bên.
Điều kiện Incoterm: Ghi cùng địa điểm cụ thể của bên xuất khẩu (ví dụ như CIF HN, Vietnam).
Trên Commercial Invoice cũng sẽ có một số thông tin thường gặp khác như: POL – cảng xếp hàng/ POD – cảng dỡ hàng, tên tàu/số chuyến, Destination – Đích đến – thường hay trùng với POD…hay các giảm giá, chiết khấu,… ghi kèm theo. Ngoài những thông tin trên ra, Invoice còn bao gồm một số nội dung như: Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ký hiệu chuyến bay, ngày giao hàng dự kiến,…
Sự khác nhau giữa Hóa đơn thương mại và Hóa đơn phi thương mại
Có khá nhiều người nhầm lẫn giữa commercial invoice và non commercial invoice. Tuy nhiên đây là 02 chứng từ hoàn toàn khác nhau. Như trên chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về invoice. Vậy non commercial invoice là gì?
Non commercial invoice hay còn được gọi là hóa đơn phi thương mại là chứng từ có chức năng mở tờ khai và kê khai các vấn đề về giá, thuế nhập khẩu. Đây là hóa đơn không được dùng làm căn cứ để thanh toán giữa các bên mua bán. Điểm giống và khác nhau giữa commercial invoice và non commercial invoice cụ thể như sau:
Các điểm giống nhau: Hóa đơn thương mại và phi thương mại có hình thức hoàn toàn giống nhau. Nội dung của 02 loại chứng từ này cũng bao gồm các thông tin tương tự nhau.
Khác biệt: Điểm khác biệt lớn nhất giữa hóa đơn thương mại và phi thương mại là chức năng. Theo đó non commercial invoice chỉ có chức năng là mở tờ khai, kê khai giá và nộp thuế Hải Quan. Chứng từ này không có ý nghĩa phải thanh toán giữa các bên mua bán như hóa đơn thương mại.
Một vài lưu ý đối với Invoice trong hoạt động thương mại
Thời gian phát hành
Commercial Invoice được phát hành sau khi gửi hàng hoặc sau khi đóng xong hàng vào container bởi khi ấy mới có đủ thông tin về hàng hóa để tính tổng tiền hàng. Ngoài ra cũng có trường hợp Invoice được lập từ trước đó với hợp đồng giao hàng nhiều lần, các lần giống nhau về số lượng và không có sự thay đổi về giá.
Khi có đầy đủ nhất các thông tin về số lượng hàng hóa, nguồn gốc, chủng loại,… Hóa đơn thương mại sẽ được lập để làm căn cứ tính tổng giá trị hóa đơn, từ đó xác định được chính xác thuế giá trị xuất khẩu.
Khai thiếu thông tin
Trong trường hợp Commercial Invoice thiếu các thông tin quan trọng hoặc thông tin giữa các chứng từ có sự chênh lệch sẽ ảnh hưởng tới quá trình thông quan hàng hóa.
Nghiêm trọng hơn còn có thể bị xử phạt theo quy định. Bạn cần chuẩn bị đây đủ hồ sơ Hải Quan trong quá trình khai báo, làm thủ tục để tránh bị bắt lỗi thiếu thông tin, dễ bị nhầm lẫn hoặc bị trả hàng về không được thông quan nhé.
Khi làm hóa đơn thương mại, bạn cần đảm bảo các nội dung của văn bản phải chuẩn xá. Bởi giữa báo cáo thông tin hàng hóa đóng gói “Packing List” và hóa đơn xuất nhập khẩu thường dễ bị nhầm lẫn với nhau vì nội dung của chúng khá tương đồng.
Mặc dù những thông tin trong Packing List (danh sách đóng gói hàng hóa) và hóa đơn thương mại CI có vẻ giống nhau nhưng hai tài liệu này có chức năng hoàn toàn khác nhau.
Packing List là chứng từ mô tả chi tiết các thông tin về lô hàng như kích thước, trọng lượng, đơn vị tính,… Ngoài ra nó còn bao gồm thông tin về cách thức đóng gói lô hàng và nhãn hiệu.
Còn hóa đơn thương mại là bằng chứng về giao dịch thương mại giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.
Tổng kết
Như vậy, bài viết đã trình bài những nội dung liên quan đến Commercial Invoice và một số điều cần lưu ý quan trọng khi xử lý loại chứng từ này. Mong rằng các doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan nhất về thuật ngữ nói trên. Trong trường hợp khách hàng cần tư vấn thêm về những chứng từ, thủ tục liên quan đến Invoice, vui lòng liên hệ cho đội ngũ nhân sự của Finlogistics để được hỗ trợ mọt cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu nhất nhé!
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những loại hồ sơ quan trọng nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân và đơn vị khi tiến hành giao thương hàng hóa. Finlogistics sẽ tổng hợp lại những thông tin cần thiết để bạn có được cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất, khi thực hiện các bước làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa nhé!
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.
Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch và hợp pháp.
Có những nội dung gì trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu?
Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu thông thường
Sales Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán,…
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng,…
Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải
Customs Declaration (Tờ khai Hải Quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
LC (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua và người bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động – thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác
Bên cạnh những văn bản, giấy tờ kể trên, các doanh nghiệp cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:
Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn.
Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,… hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!