Co-form-x-la-gi-00.jpg

Chứng nhận xuất xứ (CO) mẫu X là một trong những giấy tờ quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Campuchia. Vậy CO form X là gì? Loại chứng nhận này cung cấp những thông tin nào? Quy định đối với CO mẫu X ra sao?… Bài viết này của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ cho đến khi nhận được CO, cùng theo dõi nhé!

Co-form-x-la-gi


CO form X là gì?

Cụ thể CO form X là gì? Đây là loại giấy tờ bắt buộc mà doanh nghiệp phải có đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang đến Campuchia. Lô hàng có CO mẫu X sẽ được hưởng mức ưu đãi về thuế quan, dựa theo quy định của Hiệp định thương mại song phương giữa hai quốc gia. Căn cứ vào Điều 1, Thông tư số 17/2011/TT-BCT, giấy chứng nhận xuất xứ CO form X được quy định như sau:

  • CO mẫu X (mẫu đơn tại Phụ lục 1) do Bộ Công Thương cấp cho các loại hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Campuchia.
  • Mỗi bộ CO mẫu X bao gồm 01 bản gốc (Original) và 03 bản sao (Duplicate, Triplicate và Quadruplicate).

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form S là gì? Các bước xử lý thủ tục xin cấp CO form S mới nhất

Những chức năng chính của CO form X

Dưới đây là một số lợi ích quan trọng nhất mà CO form X mang lại cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

#Hưởng ưu đãi về thuế quan

Khi lô hàng được cấp CO mẫu X hợp lệ sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt, dựa theo những quy định của Hiệp định thương mại giữa hai nước. Điều này sẽ giúp giảm bớt chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp, cũng như tăng tính cạnh tranh của mặt hàng Việt trên thị trường Campuchia.

#Tuân thủ quy định xuất nhập khẩu

Việc xin CO mẫu X là yêu cầu bắt buộc đối với nhiều loại hàng hoá xuất sang Campuchia. Nếu doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ CO mẫu X, thì hàng hoá sẽ bị giữ lại tại cửa khẩu hoặc thậm chí bị từ chối nhập khẩu.

#Chứng minh xuất xứ hàng hoá

CO form X giúp cơ quan có thẩm quyền xác minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng, từ đóh Hải Quan và các bên liên quan sẽ kiểm soát và quản lý dòng chảy hàng hoá một cách dễ dàng hơn.

#Bảo vệ quyền lợi của bên sản xuất

CO mẫu X còn giúp doanh nghiệp ngăn chặn hàng nhái, hàng giả và bảo vệ quyền lợi của các bên sản xuất hàng hoá chính hãng.

Co-form-x-la-gi

Những thông tin trong CO form X là gì?

Việc xin cấp CO form X không chỉ giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí sản xuất mà còn có thể tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế. Ngược lại, nếu không lấy được chứng nhận xuất xứ, lô hàng của doanh nghiệp có thể bị Hải Quan giữ lại, gây chậm trễ thời gian và ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.

Ô số 1: Ghi rõ tên giao dịch của doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ trụ sở chính (tại Việt Nam).

Ô số 2: Ghi rõ tên cá nhân, tổ chức nhận hàng, địa chỉ cụ thể (tại Campuchia).

Ô số 3: Ghi rõ tên tổ chức, cơ quan được ủy quyền cấp phép CO (thông thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam), địa chỉ của trụ sở.

Ô số 4:

  • Nếu hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, từ viết tắt “By Air”, số hiệu của chuyến bay và tên cảng hàng không cập bến.
  • Nếu vận chuyển bằng đường biển: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, tên tàu và tên cảng đích.

Ô số 5: Dành cho tổ chức, cơ quan cấp CO form X điền thông tin xác nhận.

Ô số 6: Mô tả hàng hoá chi tiết:

  • Mô tả hàng hoá: Ghi tên hàng hoá, mã HS code
  • Ký hiệu và số hiệu lô hàng: Ghi rõ để phân biệt giữa những lô hàng.

Ô số 7: Ghi tổng trọng lượng hoặc số lượng sản phẩm của lô hàng.

Ô số 8: Ghi số hóa đơn thương mại (Invoice) và ngày lập đơn.

Ô số 9: Bên xuất khẩu khai báo và cam kết về những thông tin ghi trên CO, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Ô số 10: Tổ chức, cơ quan cấp CO sẽ xác nhận thông tin, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form E là gì? Quy định CO form E đối với hàng hoá đi Trung Quốc

Quy trình xử lý thủ tục xin cấp CO mẫu X

Để có thể được cấp chứng nhận xuất xứ CO form X, các doanh nghiệp cần thực hiện theo thứ tự các bước sau:

#Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp CO

Doanh nghiệp cần hoàn thiện đầy đủ những giấy tờ quan trọng theo quy định, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký xin cấp CO (theo mẫu)
  • Hoá đơn xuất khẩu hàng hoá
  • Hồ sơ chi tiết sản phẩm (bao gồm: quy trình sản xuất, nguyên liệu sử dụng, đặc tính kỹ thuật,…)
  • Những giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường (nếu có)
  • Những tài liệu liên quan đến việc tự chứng minh xuất xứ hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Nộp lại bộ hồ sơ xin cấp CO

Sau đó, doanh nghiệp trình bộ hồ sơ đầy đủ đến cho tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO (ví dụ: Phòng Thương mại, Sở Công Thương).

#Bước 3: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ

Tiếp theo, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, đối chiếu những thông tin. Lưu ý, doanh nghiệp có thể được yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ nếu cần thiết.

#Bước 4: Cấp chứng nhận xuất xứ CO

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO form X để tiến hành làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đi Campuchia.

Co-form-x-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form X là gì, cũng như các quy định và thủ tục xin cấp CO liên quan. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, chứng nhận xuất xứ nói chung và CO mẫu X nói riêng, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi xử lý thủ tục và xin cấp CO mẫu X, hãy liên hệ cho tổng đài Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-x-la-gi


Co-form-s-la-gi-00.jpg

CO mẫu S là loại chứng từ sử dụng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và Lào. Vậy cụ thể CO form S là gì và có nghĩa như thế nào? Thủ tục xin cấp phép chứng nhận xuất xứ form S bao gồm những giấy tờ quan trọng gì?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp trong nội dung hữu ích dưới đây!

Co-form-s-la-gi


CO form S là gì?

Khái niệm

CO form S là gì? Đây là loại chứng từ sử dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang Lào. Theo đó, khi mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Lào sẽ được hưởng những mức ưu đãi về thuế quan (theo Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào). Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S sẽ được Bộ Công Thương ủy quyền.

Ý nghĩa

CO form S là một trong những tài liệu quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá đi Lào. Vai trò chính của loại CO này như sau:

  • Hưởng ưu đãi về thuế quan: Việc sử dụng CO mẫu S sẽ xác định được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng. Từ đó, Hải Quan sẽ phân biệt được hàng nhập khẩu nhận được ưu đãi để áp dụng theo đúng thỏa thuận.
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Đối với những trường hợp hàng nhập khẩu của quốc gia này được bán phá giá ở quốc gia khác, CO form S sẽ giúp xác định được xuất xứ. Điều này giúp quá trình chống phá giá và áp dụng chống phá giá hàng hoá diễn ra dễ dàng hơn. 
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Sau khi đã xác định được nguồn gốc xuất xứ, việc biên soạn số liệu thống kê thương mại quốc gia và khu vực sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Dựa trên cơ sở đó, cơ quan thương mại có thể tiếp tục duy trì hạn ngạch và xúc tiến thương mại.

Co-form-s-la-gi

Bộ chứng từ xin cấp CO form S là gì?

Doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hoá đi Lào muốn xin CO form S thì phải cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp CO đã được kê khai đầy đủ thông tin.
  • CO mẫu S được kê khai đầy đủ thông tin và đúng quy định.
  • Bảng quy trình sản xuất ra hàng hoá cụ thể.
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn thành mọi thủ tục hoặc chứng từ tương đương (bản sao công chứng) 
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận tải đơn (Bill of Lading hoặc Airway Bill)
  • Bảng tính toán chi tiết hàm lượng khu vực/ Bảng kê khai mã HS code các nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra/ Bảng kê khai tiêu chí xuất xứ của hàng hoá thuần túy “WO”.
  • Hoá đơn mua nguyên vật liệu, hàng hoá hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại nguyên vật liệu, phụ tùng sử dụng trong sản xuất hàng hoá (trường hợp phải nhập khẩu nguyên vật liệu).
  • Những giấy tờ khác liên quan (giấy phép xuất khẩu hàng hoá, hợp đồng mua bán (Sales Contract), hóa đơn giá trị gia tăng (VAT),… để có thể chứng minh xuất xứ mặt hàng.

Chú ý, tất cả các loại chứng từ xin cấp CO form S đều phải do cá nhân, doanh nghiệp ký tên điện tử và gửi tự động về cho tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp CO. Những tổ chức, đơn vị này sẽ dựa vào bộ hồ sơ mà bạn cung cấp để tiến hành kiểm tra tính hợp lệ.

Co-form-s-la-gi

Quy trình xin cấp CO form S chi tiết

Quy trình xin cấp phép CO form S sẽ được thực hiện theo thứ tự các bước sau đây:

#Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị xin cấp CO sẽ đăng ký hồ sơ lần đầu tại: ecosys.gov.vn và gửi về cho tổ chức, đơn vị cấp CO để xét duyệt. Sau khi tài khoản đã được xét duyệt, bạn gửi đơn điện tử đề nghị cấp CO hoặc gửi trực tiếp bộ hồ sơ giấy về cho Phòng nhận hồ sơ CO của tổ chức, đơn vị cấp CO.

#Bước 2: Tiếp theo, doanh nghiệp sẽ phải gửi file đính kèm bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form S về cho tổ chức, đơn vị cấp CO. Bạn cũng có thể nộp thông qua 3 cách khác nhau, bao gồm

  • Gửi hồ sơ trực tuyến tại ecosys.gov.vn.
  • Gửi qua đường bưu điện.
  • Gửi hồ sơ giấy tại tổ chức, đơn vị cấp CO (nơi bạn đăng ký hồ sơ doanh nghiệp).

#Bước 3: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ. Tùy theo tình trạng mà tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ thông báo cho doanh nghiệp với một trong số những nội dung sau:

  • Chấp nhận CO và thông báo cụ thể về thời gian mà doanh nghiệp sẽ nhận được CO.
  • Đề nghị bổ sung các loại chứng từ vẫn còn thiếu.
  • Đề nghị kiểm tra lại những thông tin về chứng từ (kèm theo Văn bản nêu rõ nội dung cần kiểm tra để làm căn cứ cho đơn đề nghị).
  • Từ chối cấp CO (quy định cụ thể tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
  • Tổ chức, đơn vị cấp CO đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.

#Bước 4: Cán bộ cấp CO form S sẽ tiến hành kiểm tra lại những thông tin và nhập dữ liệu đầy đủ vào Hệ thống và trình lên người có thẩm quyền cấp và ký duyệt CO.

#Bước 5: Người có thẩm quyền của tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ ký và đóng dấu.

#Bước 6: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ giữ lại một bản để lưu sổ và bản CO còn lại sẽ cấp cho doanh nghiệp.

Co-form-s-la-gi

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đi Lào uy tín, giá rẻ và trọn gói

Thời hạn cấp phép CO mẫu S

Thời hạn cấp CO form S thông thường sẽ không quá 03 ngày, tính từ thời điểm doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp bộ hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Trong một vài trường hợp, tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp cơ sở sản xuất nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm. Kết quả kiểm tra sẽ được ghi rõ trong biên bản, được cán bộ kiểm tra và doanh nghiệp đề nghị cấp CO ký.

Nếu doanh nghiệp đề nghị cấp CO không ký, thì cán bộ sẽ kiểm tra và ký xác nhận sau khi đã nêu rõ lý do. Thời hạn cấp CO trong trường hợp này sẽ không quá 05 ngày, tính từ khi doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh. Thời hạn xác minh CO không được gây cản trở quá trình vận chuyển và thanh toán chi phí của doanh nghiệp xuất khẩu (trừ khi do lỗi của doanh nghiệp xuất khẩu).

Co-form-s-la-gi

Lời kết

Như vậy, hy vọng với những nội dung, thông tin hữu ích trên đây của Finlogistics đã giải đáp giúp bạn câu hỏi CO form S là gì? Giấy tờ và các bước thủ tục xin cấp CO mẫu S cần được hoàn thành theo đúng quy định pháp luật. Mọi thắc mắc về thuế quan hoặc dịch vụ thông quan hàng hoá, bạn có thể liên hệ đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-s-la-gi


Ke-khai-co-form-eur1-00.jpg

Để áp dụng thuế suất ưu đãi dành cho hàng hoá giữa Việt Nam và châu Âu, các doanh nghiệp cần kê khai CO form EUR1 dựa theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Vậy các bước khai báo form EUR1 như nào là chính xác và hoàn chỉnh? Finlogistics sẽ khái quát về loại CO này, cũng như hướng dẫn giúp bạn cách kê khai form EUR1 chi tiết nhất, đừng bỏ qua nhé!

Ke-khai-co-form-eur1


CO form EUR1 là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ CO form EUR1 là gì? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung dưới đây:

Khái niệm

Cả Việt Nam và châu Âu đều đã đồng nhất sử dụng CO form EUR 1 trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA (theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Qua đó, mẫu EUR 1 thường yêu cầu thông tin đơn giản hơn so với những mẫu CO khác trong Hiệp định ATIGA và Hiệp định FTA mà Việt Nam đã ký kết.

Về nội dung khai báo, hai bên đã thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí nguồn gốc xuất xứ và mã HS code hàng hoá khi kê khai CO form EUR1. Từ ngày 01/08/2020, các doanh nghiệp có thể kê khai và đăng ký CO form EUR1 tại những cơ quan chức năng đã được Bộ Công Thương uỷ quyền.

Ke-khai-co-form-eur1

So sánh CO form EUR1 với CO form A

Vậy sự khác nhau giữa CO form A và CO form EUR1 là gì? CO form EUR1 thuộc Hiệp định EVFTA, còn CO form A chỉ là loại chứng nhận xuất xứ đơn phương mà châu Âu cấp những quốc gia đang phát triển (GSP) để được hưởng thuế suất đối với một số mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế thì CO form EUR1 sẽ hơn hẳn so với CO form A.

Nếu như CO form A chỉ dành cho hàng xuất khẩu của Việt Nam đi các quốc châu Âu, thì hàng hoá nhập khẩu từ châu Âu ngược về Việt Nam cũng có thể được miễn hoặc giảm thuế nếu kê khai CO form EUR1 hoặc những chứng nhận xuất xứ tương tự khác.

>>> Đọc thêm: Khái niệm và những nội dung chính kê khai trong CO form A

Ke-khai-co-form-eur1

Hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1

Công văn số 0811/XNK-XXHH có quy định về việc hướng dẫn xử lý chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. Việc kê khai CO form EUR1 phải được thực hiện bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể theo trình tự dưới đây:

Quy định về các mục trong CO form EUR1

Ô số 1: Số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp phép CO điền) bao gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm cụ thể sau:

Nhóm 1: Tên viết tắt của quốc gia thành viên xuất khẩu là Việt Nam – VN.

Nhóm 2: Tên viết tắt của các quốc gia thành viên nhập khẩu thuộc khối EU, bao gồm:

AT: Austria IT: Italy
BE: Belgium LV: Latvia
HR: Croatia LT: Lithuania
CY: Cyprus LU: Luxembourg
CZ: Czechia MT: Malta
BG: Bulgaria NL: Netherlands
DK: Denmark PL: Poland
EE: Estonia PT: Portugal
FI: Finland RO: Romania
FR: France SK: Slovakia
DE: Germany SI: Slovenia
EL: Greece ES: Spain
HU: Hungary SE: Sweden
IE: Ireland UK: United Kingdom

Nếu chưa xác định quốc gia nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, thì bạn cần ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu – EU.

Nhóm 3: Năm cấp CO, ví dụ: Nếu cấp năm 2020 ghi là “20”.

Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp phép CO (cập nhật theo Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT).

Nhóm 5: Số thứ tự kê khai CO form EUR1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”, ví dụ: “VN-DE 20/02/00006”.

Ke-khai-co-form-eur1

Ô số 2: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên xuất khẩu, tên quốc gia thành viên xuất khẩu

Ô số 3: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên nhập khẩu, tên quốc gia thành viên nhập khẩu (điền thông tin bên nhập khẩu trung gian và quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 4: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất xứ của lô hàng.

Ô số 5: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu lô hàng (điền thông tin quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 6: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận chuyển (nếu bằng đường hàng không thì ghi “By Air”, nếu bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng hoá.

Ô số 7: Ghi ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có). Trường hợp áp dụng Điều 22, Thông tư số 11/2020/TT-BCT, doanh nghiệp ghi thời gian, địa điểm xuất khẩu hàng hoá và nêu rõ lý do.

Ô số 8: Số thứ tự của hàng hoá, ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, phân loại kiện hàng, mô tả hàng hoá và mã HS code (6 số).

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của lô hàng (hoặc tính theo đơn vị đo lường khác).

Ô số 10: Số, ngày của Invoice và trị giá lô hàng.

Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1
– Dòng thứ nhất và thứ hai: để trống
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp CO (xem bên dưới)
– Dòng thứ tư: Vietnam
– Dòng thứ năm: ngày tháng năm + địa điểm cấp CO
– Dòng thứ sáu: họ tên, chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký CO

Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: ngày tháng năm + địa điểm đề nghị cấp CO
– Dòng thứ hai: họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO

Ô số 13: Dành cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên nhập khẩu.

Ô số 14: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi kết quả xác minh nguồn gốc xuất xứ

Lưu ý: Đối với những mục có quy định “Optional” (ô số 3, số 6 và số 10) và mục HS code (ô số 8), doanh nghiệp có quyền chọn thể hiện thông tin hoặc không trên CO form EUR1. Tuy nhiên, những thông tin này sẽ cần thể hiện trên Đơn đề nghị cấp phép CO để xác minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hoá.

Ke-khai-co-form-eur1

Quy định về việc kê khai CO form EUR1

  • CO form EUR1 không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chữ khác. Việc sửa đổi cần được thực hiện bằng cách xoá những thông tin sai và bổ sung vào đó thông tin đúng. Ngoài ra, việc sửa đổi cần đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện CO và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận.
  • CO form EUR1 không được để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự. Ngay bên dưới mục cuối cùng phải có dấu gạch ngang. Khoảng trống cần phải được gạch chéo để tránh tình trạng bổ sung thêm thông tin.
  • Hàng hoá cần được mô tả theo thông lệ thương mại và đầy đủ thông tin chi tiết để có thể xác định lô hàng.

Quy định về việc cấp phép CO form EUR1

  1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra nội dung khai báo và mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng gian lận để bổ sung thêm thông tin.
  2. Ngày cấp phép CO form EUR1 được thể hiện tại ô số 11.
  3. CO form EUR1 được cấp sớm nhất tính từ ngày xuất khẩu lô hàng (ngày tàu chạy) và không quá 03 ngày làm việc.

>>> Đọc thêm: Những điều kiện và quy định cấp phép CO form E mới nhất

Những cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 tại Việt Nam

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khi cứ loay hoay không nắm được Danh sách các cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 để thực hiện quy trình. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dưới đây của Finlogistics: 

Ke-khai-co-form-eur1

Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1 mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Finlogistics tự tin hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện nhanh chóng bộ hồ sơ để thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang châu Âu. Bạn có thể liên hệ đến cho chúng tôi để tư vấn kỹ hơn về thủ tục xuất khẩu mặt hàng thực phẩm, hoá chất, nguyên vật liệu,… một cách tối ưu chi phí và thời gian nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ke-khai-co-form-eur1


Co-form-ai-la-gi-00.jpg

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Ấn Độ, thì CO mẫu AI là nội dung không thể bỏ qua. Vậy CO form AI là gì? Đây là chứng nhận mà các doanh nghiệp cần có để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế quan khi nhập hàng. Để phân tích sâu hơn, hãy cùng Finlogistics tìm hiểu qua bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Co-form-ai-la-gi


Định nghĩa CO form AI là gì?

CO form AI là gì? Đây là một loại giấy chứng nhận xuất xứ được áp dụng đối với hàng hoá từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ và các quốc gia thành viên ASEAN (dựa theo Hiệp định AIFTA). Các mặt hàng có chứng nhận CO mẫu AI khi xuất khẩu sang Ấn sẽ nhận được những khoản ưu đãi về thuế quan. Do đó, các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được khoản chi phí đáng kể.

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu muốn nhận được CO form AI phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau đây:

  • Mặt hàng nằm trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được ban hành cho các quốc gia trong Hiệp định.
  • Các quốc gia xuất nhập khẩu có tên trong Hiệp định AIFTA bao gồm: Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippin, Singapore và Myanmar.
  • Hàng hoá được vận chuyển trực tiếp từ quốc gia xuất khẩu.
  • Đáp ứng đầy đủ những quy định về chứng nhận xuất xứ của Hiệp định.

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Quy trình xin cấp phép CO form AK bao gồm những bước nào?

Hồ sơ xin cấp phép CO form AI gồm những gì?

Bộ hồ sơ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO form AI cho hàng hoá sẽ bao gồm những giấy tờ quan trọng như sau:

  • Đơn đề nghị cấp phép chứng nhận CO mẫu AI
  • Mẫu tờ khai chứng nhận xuất xứ hàng hoá hoàn chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan của lô hàng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn hàng hoá (Bill of Lading)
  • Một vài chứng từ khác cần thiết khác: Packing List (bản gốc), Bảng giải trình quy trình sản xuất hàng hoá, tờ khai Hải Quan hàng nhập,…

Co-form-ai-la-gi

Quy trình các bước chi tiết xin cấp phép CO form AI

Các doanh nghiệp muốn xin cấp giấy chứng nhận CO form AI cần thực hiện các bước theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Hệ thống của Bộ Công Thương hoặc VCCI để thực hiện khai báo trực tuyến.
  • Bước 2: Mang bộ hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan chịu trách nhiệm cấp phép CO, lấy số thứ tự và chờ đến khi được gọi tại quầy.
  • Bước 3: Nộp lại hồ sơ trực tiếp tại quầy để cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và chuyển cho các chuyên viên tiến hành xử lý.
  • Bước 4: Cấp số CO và nhận dữ liệu chứng nhận CO từ trang web.
  • Bước 5: Cơ quan chịu trách nhiệm đóng dấu và ký duyệt CO
  • Bước 6: Cơ quan quản lý sẽ lưu lại một bản, bản còn lại sẽ trả cho doanh nghiệp giữ.

Sau khi đã hoàn thành quy trình xin cấp CO, cơ quan chức năng sẽ trả lại bộ hồ sơ cho doanh nghiệp xin cấp trong vòng 1 – 2 ngày, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Co-form-ai-la-gi

Những nội dung cần lưu ý khi làm CO form AI là gì?

Các vấn đề mà doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần chú ý đối với bộ hồ sơ xin cấp CO form AI là gì? Dưới đây là chi tiết nội dung mà bạn có thể tham khảo để thực hiện theo:

Ô số 1: Điền những thông tin liên quan bên xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…) 

Ô số 2: Điền những thông tin bên nhận hàng bao gồm (tên, địa chỉ,…). Nếu chỉ nhận hàng được chỉ định, bạn điền trong tờ khai là TO ORDER hoặc TO ORDER OF. Những thông tin này phải đồng nhất với thông tin trên B/L và những chứng từ hợp lệ khác.

Ô số 3: Điền những thông tin về hình thức và phương tiện vận tải, bao gồm: số chuyến, ký hiệu, tên cửa khẩu tiếp nhận hàng,… 

Ô số 4: Điền những thông tin về cơ quan thẩm quyền cấp phép CO (địa chỉ, số điện thoại, thông tin liên lạc,…)

Ô số 5: Những ghi chú liên quan đến cơ quan cấp phép CO form AI

Ô số 6: Điền những thông tin chi tiết về hàng hoá (nhãn hiệu, mã số và chủng loại,…) Những thông tiên liên quan đến số và ngày trên tờ khai Hải Quan cần được ghi rõ ràng. Nếu người khai báo không phải là người gửi hàng thì cũng cần ghi rõ thông tin về người khai báo.

Ô số 7: Khai báo số lượng và trọng lượng của lô hàng thô. 

Ô số 8: Khai báo số hóa đơn và ngày hoá đơn (nếu không có hoá đơn cần ghi rõ lý do).

Ô số 9: Khai báo thông tin về địa điểm và thời gian cụ thể phát hành CO.

Ô số 10: Điền những thông tin về quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới. Những thông tin về tên người ký có thẩm quyền và ngày ký cũng cần được ghi rõ. 

Ô số 11: Bạn điền theo thứ tự như sau:

  • Dòng thứ 1, ghi “VIETNAM
  • Dòng thứ 2, ghi những thông tin về tên quốc gia nhập khẩu
  • Dòng thứ 3, ghi rõ địa chỉ cấp, thời gian cấp và chữ ký của bên cấp hoặc bên được ủy quyền ký nhận.

Ô số 12: Người khai CO thường có thể để trống ô này. Bạn có thể thể ghi “ISSUED RETROACTIVELY” nếu hàng hoá theo Điều 7, Khoản 4. Còn nếu ở Điều 8, thì bạn sẽ ghi “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Tích dấu chọn vào những ô tương ứng: “Third-Country Invoicing”, “Exibition” và “Back to back CO”.

Co-form-ai-la-gi

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Khái niệm và vai trò của CO form AJ trong xuất nhập khẩu hàng hoá

Một số trường hợp bị từ chối CO form AI

Trong nhiều trường hợp, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ từ chối cấp phép CO form AI cho doanh nghiệp. Nguyên nhân thường liên quan đến những thông tin cung cấp trong bộ hồ sơ chưa đáp ứng theo đúng yêu cầu quy định. Vì vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và kê khai thông tin đầy đủ và cẩn thận. Dưới đây là một số lý do từ chối cấp CO mẫu AI thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • Mẫu hồ sơ đề nghị cấp CO mẫu AI không chính xác 
  • Doanh nghiệp chưa hoàn tất khoản nợ phí chứng từ từ đợt xin cấp CO trước đó.
  • Những vấn đề liên quan đến dấu hiệu gian lận trong quá trình xin cấp CO trước đó mà vẫn chưa được giải quyết.
  • Doanh nghiệp không chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định. 
  • Những thông tin trong hồ sơ xin cấp CO form AI không thống nhất với nhau. 
  • Thông tin trên tờ khai viết bằng mực đỏ hoặc viết tay, ký tự bị mờ hoặc tẩy xóa,…
  • Doanh nghiệp không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng xuất khẩu.

Kết luận

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã khái quát tổng quan định nghĩa, lợi ích và quy trình xin cấp CO form AI là gì. Nếu doanh nghiệp của bạn cần thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang Ấn Độ hoặc các quốc gia khác trong Hiệp định AIFTA thì việc xin CO mẫu AI là điều rất cần thiết. Bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến quy trình xin loại CO này hoặc những CO khác, bạn hãy gửi về ngay cho tổng đài hỗ trợ của chúng tôi ngay bên dưới để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-ai-la-gi


Xuat-khau-nong-san-duong-bo-00.jpg

Nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với đối tác lớn nhất là Trung Quốc. Do đó, việc nắm vững thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ qua nước bạn sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nguồn cung nông sản xuất khẩu mạnh, nhưng chưa biết rõ quy trình xuất khẩu mặt hàng này thì hãy tham khảo kỹ bài viết này của Finlogistics nhé!

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Các bước chi tiết trong quy trình xuất khẩu nông sản đường bộ

Bỏ qua một số bước đầu tiên như nhận yêu cầu, tìm kiếm nguồn cung hàng hoá,… Finlogistics sẽ tập trung chủ yếu vào khâu xử lý thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ:

#Bước 1: Kiểm tra các quy định xuất khẩu

Mỗi quốc gia đều có những quy định và yêu cầu khác nhau đối với hàng hoá nông sản xuất khẩu vào quốc gia mình. Do vậy, các đơn vị xuất khẩu nông sản cần thường xuyên tìm hiểu và cập nhật những thông tin, quy định của những quốc gia mua hàng. Điều này cũng đảm bảo hàng hóa đáp ứng tốt những yêu cầu và được quốc gia nhập khẩu chấp thuận.

Doanh nghiệp xuất khẩu cũng có thể căn cứ theo những thông tin đó trên để xây dựng Danh mục các loại sản phẩm và chọn lựa thị trường xuất khẩu thích hợp. Nếu chưa có giấy phép xuất khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép để sử dụng cho nhiều lần sau này.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 2: Thực hiện kiểm dịch và thủ tục xuất khẩu

Sau khi đã nắm rõ những quy định của thị trường, nông sản xuất khẩu đường bộ của doanh nghiệp sẽ phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

  • Chiếu xạ nông sản
  • Đăng ký kiểm dịch thực vật
  • Kiểm định chất lượng nông sản
  • Đóng gói theo tiêu chuẩn đối với nông sản xuất khẩu
  • Đúng thời hạn làm thủ tục Hải Quan, làm C/O, hun trùng,…

#Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ chứng từ

Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản đường bộ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Booking nông sản xuất khẩu
  • Hợp đồng (Sales Contract), Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu hàng hoá (Packing List), Vận đơn (Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc (C/O), Chứng nhận chất lượng (C/Q)
  • Giấy kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận y tế đối với thực phẩm, Giấy chứng nhận bức xạ

Tùy theo từng lô hàng cụ thể và những yêu cầu, quy định, tập quán của mỗi quốc gia, mà đơn vị xuất khẩu sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ, chứng từ phù hợp.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 4: Chuẩn bị khâu giao hàng

Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tiến hành đóng gói hàng hoá nông sản xuất khẩu đường bộ vào những container phù hợp với từng chủng loại. Bạn nên chú ý lựa chọn và kiểm tra kỹ càng container nhằm hạn chế rủi ro hư hại hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển.

Nếu muốn lấy container rỗng, doanh nghiệp cần liên hệ đặt booking với hãng tàu (theo CIF) hoặc bên mua hàng sẽ liên hệ đặt booking (theo FOB).

  • Với điều kiện CIF, doanh nghiệp đổi lấy Booking Confirmation tại cảng, sau khi đã có Booking, rồi xác nhận với hãng tàu để lấy container và seal.
  • Với điều kiện FOB, doanh nghiệp nhận Transport Confirmation và đem đổi lấy Booking, rồi làm những bước tương tự như CIF.

#Bước 5: Khai báo và thông quan Hải Quan

Doanh nghiệp khi trải qua bước này sẽ phải làm khá nhiều công việc quan trọng như: mở tờ khai, đăng ký tờ khai, đóng phí, lấy và thanh lý tờ khai, đăng ký sổ tàu và xuất tờ khai Hải Quan.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 6: Thực hiện giao – nhận hàng hóa

Phía bên bán hàng sẽ cung cấp cho hãng tàu những thông tin cụ thể về lô hàng nông sản xuất khẩu đường bộ để để được cấp B/L. Lúc này, bên bán đã hoàn thành công việc giao hàng sau khi được cấp vận đơn.

#Bước 7: Thanh toán chi phí hàng hoá

Đơn vị xuất khẩu sẽ hoàn thiện nốt bộ chứng từ để tiến hành thanh toán chi phí. Nếu sử dụng phương thức thanh toán L/C, doanh nghiệp tiến hành xuất trình bộ chứng từ thông quan tại ngân hàng được thông báo.

>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hạt cafe sang thị trường Trung Quốc

Tổng chi phí thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ

Dưới đây là bảng tính toán sơ bộ các loại chi phí cơ bản để thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo và điền chi phí thực tế vào để cân đối ngân sách sao cho hợp lý:

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

Lời kết

Xuất khẩu nông sản đường bộ là lĩnh vực kinh doanh quốc tế quan trọng mà Việt Nam luôn hướng mục tiêu trong tương lai. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần tìm hiểu kỹ và thực hiện quy trình chuẩn chỉnh để có thể đem lại hiệu quả và lợi nhuận cao nhất. Nếu bạn đang tìm một đơn vị Logistics hỗ trợ xử lý thủ tục và thông quan hàng nông sản xuất khẩu, thì Finlogistics là một trong những sự lựa chọn hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Thu-tuc-xuat-khau-to-yen-00.jpg

Việc nắm rõ thủ tục xuất khẩu tổ yến là điều cần thiết để bảo đảm quy trình xuất hàng hóa ra thị trường nước ngoài được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Công việc này đòi hỏi các bước hoàn tất giấy tờ, thủ tục Hải Quan và chi phí vận chuyển, nhằm đưa hàng của bạn đến các thị trường uy tín toàn cầu. Vậy cần chú ý những gì khi xuất khẩu hàng tổ yến? Cùng Finlogistics giải đáp thắc mắc này qua bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Quy trình làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng tổ yến mới nhất


Thủ tục xuất khẩu tổ yến dựa trên cơ sơ pháp lý nào?

Dựa theo quy định tại Điểm 14, Phần II, Mục 2 của Danh mục những đối tượng buộc phải kiểm dịch động vật và các sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch (Quyết định số 45/2005/QB-BNN), thì mặt hàng tổ yến là sản phẩm cần phải đăng ký kiểm dịch động vật.

Do vậy, trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, bạn cần tiến hành đăng ký kiểm dịch với các cơ quan kiểm dịch động vật có thẩm quyền (theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP). Điều này nhằm mục đích đảm bảo sản phẩm tổ yến đáp ứng tốt và đầy đủ các tiêu chuẩn kiểm dịch và an toàn thực phẩm đặt ra.

Hơn nữa, tổ yến cũng không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nên các doanh nghiệp có thể tiến hành xuất khẩu giống như những mặt hàng thông thường khác. 

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm dịch động vật khi xuất khẩu tổ yến 

Mã HS và thuế phí đối với yến sào xuất khẩu

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu năm 2024, thì mặt hàng tổ yến xuất khẩu được phân loại với mã HS code chi tiết như sau:

  • 0410: Các sản phẩm có thể ăn được có nguồn gốc từ động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
  • 0410.0010: Tổ yến

Theo quy định Pháp luật, các sản phẩm xuất khẩu từ tổ yến, thường được áp dụng mức thuế VAT là 0%. Điều này nhằm khuyến khích hoạt động xuất khẩu và giảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, để chắc chắn hơn, bạn nên cập nhật, tham khảo những thông tin mới nhất về các quy định hiện hành hoặc từ cơ quan thuế tại địa phương.

Đồng thời, tổ yến xuất khẩu không nằm trong Danh sách những mặt hàng chịu thuế xuất khẩu, nên mức thuế xuất khẩu hiện nay đang là 0%.

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Khi xuất khẩu tổ yến, doanh nghiệp cần chú ý chọn chính xác mã HS để tránh nộp sai thuế phí

Cần chuẩn bị những bộ hồ sơ nào khi làm thủ tục xuất khẩu Tổ Yến?

Trước khi tiến hành làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, thì các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị và hoàn thành đầy đủ những bộ hồ sơ quan trọng dưới đây:

Hồ sơ đăng ký kiếm định ATTP

  • Phiếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản sao)
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện Vệ sinh – An toàn thực phẩm theo quy định
  • Giấy xác nhận đạt đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp phép
  • Giấy xác nhận chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm được tập huấn về những kiến thức Vệ sinh – An toàn thực phẩm theo quy định

Hồ sợ tự công bố sản phẩm

  • Thông tin chi tiết về sản phẩm
  • Kết quả kiểm định chất lượng tổ yến (trong vòng 01 năm)
  • Nhãn dán hàng hóa
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất tổ yến đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có)
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Để làm thủ tục xuất khẩu tổ yến cần chuẩn bị khá nhiều loại hồ sơ chứng từ khác nhau 

Hồ sơ kiểm dịch động vật

  • Chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Chứng nhận đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hoặc phiếu xác nhận công bố chất lượng sản phẩm GMP – IFS – HACCP – BRC – ISO 22000 – FSSC 22000… hoặc tương đương)
  • Nhãn dán sản phẩm
  • Kết quả kiểm định sản phẩm trong vòng 06 tháng trở lại
  • Hợp đồng gia công (nếu hợp tác với đơn vị gia công)

Hồ sơ khai báo Hải Quan

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Sales Contract
  • Bill of Lading
  • Những chứng từ, giấy tờ khác theo quy định
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Tổ yến là mặt hàng có nguồn gốc động vật nên phải trải qua nhiều bước kiểm định nghiêm ngặt

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu yến sào về Việt Nam

Thủ tục xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc gồm các bước nào?

Cục Thú y Việt Nam đã chủ động trao đổi với Tổng cục Hải Quan Trung Quốc để thống nhất mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch mặt hàng tổ yến xuất khẩu. Vì vậy, việc xuất khẩu mặt hàng tổ yến của Việt Nam chỉ có thể được thực hiện khi phía Hải quan Trung Quốc chấp thuận mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu. Theo đó, các bước đăng ký xuất khẩu mặt hàng này sang Trung Quốc cụ thể như sau:

  • Đăng ký mã số hộ kinh doanh nuôi chim yến với cơ quan địa phương có thẩm quyền.
  • Gửi tới Cục Thú y Văn bản đề nghị hướng dẫn và hỗ trợ các bước làm thủ tục xuất khẩu yến sào kèm theo các văn bản quan trọng.
  • Căn cứ theo đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thú y sẽ gửi lại Công văn hướng dẫn giám sát dịch bệnh và an toàn thực phẩm.
  • Sau khi có kết quả đạt yêu cầu giám định dịch bệnh và an toàn thực phẩm, các doanh nghiệp tiếp tục làm đăng ký xuất khẩu với Tổng cục Hải Quan của Trung Quốc theo quy định.
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Việc xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc cần được sự cho phép của Tổng cục Hải Quan nước bạn
  • Sau khi phía doanh nghiệp khai báo và đăng tải những giấy tờ, chứng từ theo yêu cầu lên lên Hệ thống quản lý đăng ký doanh nghiệp của phía Hải Quan Trung Quốc, thì Cục Thú y sẽ bổ sung thêm Thư xác nhận doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Nghị định thư và gửi đến cho nước bạn xem xét, quyết định.
  • Kết quả đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được Tổng cục Hải Quan Trung Quốc thông báo trực tiếp đến cho doanh nghiệp, thông qua tài khoản doanh nghiệp đã được đăng ký.
  • Các doanh nghiệp được Trung Quốc chấp thuận sẽ thực hiện các bước thủ tục xuất khẩu yến sào theo quy định.

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung hữu ích nhất dành cho các doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục xuất khẩu tổ yến ra nước ngoài. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hoặc nhu cầu hỗ trợ, bạn hay gọi điện ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được giúp đỡ. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa sẽ giải quyết giúp bạn mọi vướng mắc cần thiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục xuất khẩu tổ yến


Giay-phep-xuat-khau-la-gi-00.jpg

Giấy phép xuất khẩu là gì? Việc xuất khẩu hàng hóa đóng một vai trò quan trọng đối với kinh tế thương mại. Việt Nam cũng đã có thêm nhiều cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải tất cả hàng hóa đều có thể được phép xuất khẩu tự do. Có những loại hàng cần được kiểm duyệt ở mức cao hơn và buộc phải xin giấy phép xuất khẩu. Dưới đây là các thủ tục xin giấy phép chi tiết mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn!

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Tìm hiểu chi tiết khái niệm giấy phép xuất khẩu


Giấy phép xuất khẩu là gì?

Khái niệm

Vậy giấy phép nhập khẩu là gì? Đây là loại giấy tờ do chính Cơ quan có thẩm quyền một quốc gia cho phép mặt hàng nhất định nào đó được phép đưa ra khỏi lãnh thổ cho mục đích thương mại. Ở thị trường Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là các văn bản do Cơ quan Nhà nước cấp phép cho các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa, dựa theo quy định đối với các loại hàng hóa cụ thể.

Luật Thương mại năm 2005 và Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017 chính là căn cứ để quản lý quá trình xuất khẩu hàng hóa. Bên cạnh đó, còn có thêm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của hai bộ luật này.

Điều kiện nhận giấy phép xuất khẩu

Theo đó, có hai điều kiện cơ bản khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa:

Đầu tiên, hàng hóa xuất khẩu phải thuộc trường hợp xin cấp giấy phép: Pháp luật Nhà nước đã quy định một số hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu của các Bộ, Ngành liên quan. Hơn nữa, hàng hóa muốn xuất khẩu nhất định không được nằm trong Danh mục bị cấm hoặc tạm ngừng xuất nhập khẩu.

Tiếp theo, chủ thể có thể xin cấp giấy phép xuất khẩu phải là những cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không có vốn đầu tư từ các công ty, tổ chức của nước ngoài.

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Để cấp giấy phép xuất khẩu cần những điều kiện cần thiết nào?

Các mặt hàng yêu cầu giấy phép xuất khẩu

Dựa theo phụ lục III, của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP đã nêu ở trên, một số mặt hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu. Dưới đây là Danh sách các mặt hàng cần xin giấy phép xuất khẩu mà bạn có thể tham khảo:

STT

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CẦN GIẤY PHÉP

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương

1

Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ

2

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép

3

Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối

b) Thuốc lá nguyên liệu

c) Trứng gia cầm

d) Đường tinh luyện, đường thô

4

Tiền chất công nghiệp

5

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải

6

Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

7

Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:

a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS)

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn

8

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

9

Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

10

Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

11

Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

12

Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Phân bón để khảo nghiệm

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón

13

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật

14

Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện

15

Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông

16

Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính

17

Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:

a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập

18

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

19

Thuốc phải kiểm soát đặc biệt

20

Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

21

Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam

22

Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

23

Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

24

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế

25

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ

26

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân

27

Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu

28

Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu)

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước

29

Vàng nguyên liệu

Hồ sơ giấy phép xuất khẩu hàng hóa cần những giấy tờ gì?

Theo Điều 9, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thì bộ hồ sơ giấy phép xuất khẩu sẽ được quy định như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp) (01 bản sao có dấu)
  • Phiếu hóa đơn vận tải hàng hóa
  • Phiếu xác nhận thanh toán hàng hóa
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Một số giấy tờ liên quan khác theo quy định
Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Doanh nghiệp cần nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu cho Bộ hoặc Cơ quan ngang Bộ để được xét duyệt

>>> Xem thêm: Những thủ tục bạn cần lưu ý đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu

Các bước trong quy trình xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa

Quy trình xin giấy phép xuất khẩu đã được Nhà nước quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 7 và Khoản 4, Điều 8 của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cùng với Khoản 1, Điều 14 của Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017. Trình tự xin giấy phép xuất khẩu như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ chứng từ.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu:

  • Trong thời gian 03 ngày, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, thì cơ quan sẽ thông quan lại cho phía doanh nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. (thời gian xem xét sẽ không vượt quá 10 ngày).
  • Thời gian để xử lý bộ hồ sơ được tính từ thời điểm mà cơ quan nhận được ý kiến trả lời từ những cơ quan liên quan (nếu có). Nếu có quy định Pháp luật yêu cầu Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ phải trao đổi ý kiến với những cơ quan liên quan, thì thời hạn xử lý sẽ kéo dài phụ thuộc vào cuộc trao đổi này.
  • Sau khi đã hoàn thiện xem xét hồ sơ, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ sẽ thông quan kết quả lại cho doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và kết thúc quy trình xin giấy phép xuất khẩu.

Tạm kết

Như vậy, bài viết này đã giải thích rõ giúp bạn biết giấy phép xuất khẩu là gì cũng như các bước thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa chi tiết. Nếu doanh nghiệp bạn đã muốn xuất khẩu hàng hóa nhưng chưa có kinh nghiệm hoặc muốn nhờ đơn vị Logistics hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay cho Finlogistics.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-phep-xuat-khau-la-gi


Quy-trinh-thong-quan-xuat-khau-duong-bo-00.jpg

Đây là tổng hợp quy trình thông quan xuất khẩu đường bộ của công ty Finlogistics, các doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hoặc thông quan Hải Quan hàng xuất khẩu có thể tham khảo các bước chi tiết bên dưới. Liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!

Quy-trinh-thong-quan-xuat-khau-duong-bo
Tổng quan quy trình thông quan xuất khẩu đường bộ


Các bước chi tiết trong quy trình thông quan xuất khẩu đường bộ

#Bước 1

  • Chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ, giấy giới thiệu,…
  • Lập tờ khai/ mở tờ khai điện tử, đăng ký ở trên cửa khẩu số.
  • Đăng ký lịch bốc xếp hàng hóa.

#Bước 2

  • Tra cứu các thông tin về bến bãi, tình trạng ùn tắc giao thông,… để lựa chọn ngày cho xe lên thông quan.
  • Từ cửa ngõ cho đến cửa khẩu: Xe vận chuyển hàng hóa sẽ đi qua cổng B2 hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh (khu vực có hệ thống camera).

#Bước 3

Tại cổng vào (barie vào)

Biên phòng sẽ nhận dạng biển số xe cũng như tiến hành kiểm tra tờ khai, giấy tờ xe,… Nếu như sai sót sẽ yêu cầu khai lại. Nếu đúng thì sẽ xác nhận phiếu và cho phép xe đi vào bãi.

#Bước 4

Tại khu vực kho bãi

Doanh nghiệp tại bến bãi sẽ tra cứu phiếu xin sang tải và thực hiện công việc sang tải cũng như xác nhận xe vào ra.

Quy-trinh-thong-quan-xuat-khau-duong-bo
Quy trình thông quan xuất khẩu đường bộ

#Bước 5

Tại khu vực cửa khẩu

  • Nhân viên OPS làm các bước thủ tục thông quan.
  • Nộp lại hồ sơ biên phòng.
  • Phân luồng tờ khai và tiến hành nộp phí.

>>> Đăng ký làm kiểm dịch động thực vật (nếu cần).

>>> Đăng ký làm Hải Quan giám sát (nếu cần).

>>> Hải Quan sẽ xác nhận việc lưu kho hoặc hạ bãi.

#Bước 6

Tại khu vực cửa khẩu

  • Đợi phía Hải Quan phê duyệt phiếu xin sang tảiv
  • Nộp lại phiếu xin sang tải cho ban quản lý của cửa khẩu và nộp phív
  • Tách bộ hồ sơv

#Bước 7

Tại cổng ra (barie ra)

Biên phòng cho thả xe và tiến hành đem hàng đi và kết thúc quy trình thông quan xuất khẩu đường bộ.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-trinh-thong-quan-xuat-khau-duong-bo


Booking-trong-xuat-nhap-khau-la-gi-00.png

Booking trong xuất nhập khẩu là gì? Booking xuất nhập khẩu cũng giống như việc bạn book vé máy bay hay phòng nghỉ. Đây là một trong những thủ tục quan trọng, thường xuyên xuất hiện dưới hình thức vận chuyển đường biển hoặc hoạt động Logistics nói chung. Vậy các bước quy trình làm thủ tục booking hàng hóa xuất nhập khẩu như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết hữu ích dưới đây với Finlogistics nhé!

Booking trong xuất nhập khẩu là gì?
Tìm hiểu booking trong xuất nhập khẩu là gì?


Tìm hiểu khái niệm Booking trong xuất nhập khẩu là gì?

Định nghĩa

Vậy booking trong xuất nhập khẩu là gì? Việc booking thường được hiểu là quá trình đặt chỗ cho hàng hóa trên những phương tiện vận chuyển, ví dụ như: tàu biển, máy bay hay xe tải,… Quá trình booking hàng hóa xuất nhập khẩu này thường được thực hiện qua việc đặt chỗ trên những phương tiện vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được vận chuyển đi đúng với thời gian và địa chỉ mong muốn.

Những thuật ngữ phổ biến

#Booking Note

Là một tài liệu hoặc chứng từ thường được sử dụng trong ngành xuất nhập khẩu hàng hóa, nhằm mục đích ghi lại những thông tin quan trọng, liên quan đến việc đặt chỗ trên phương tiện vận chuyển và quá trình vận chuyển hàng hóa. Hình thức booking hàng hóa xuất nhập khẩu này thường bao gồm những thông tin cần thiết như:

  • Thông tin bên vận chuyển (phương tiện vận chuyển, đơn vị vận chuyển,…)
  • Thông tin về hàng hóa (số lượng, trọng lượng, đặc điểm,…)
  • Thông tin chi tiết của người gửi và người nhận hàng
  • Thời gian và địa chỉ gửi – nhận hàng hóa
  • Những điều khoản và điều kiện vận chuyển hàng hóa
  • Những hướng dẫn khác liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa

#Booking Request 

Loại booking này thường được sử dụng khi cần đưa ra yêu cầu đặt chỗ trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Khi một doanh nghiệp muốn di chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác, thì họ sẽ gửi một yêu cầu đặt chỗ hàng hóa tới đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa, chẳng hạn như: các hãng tàu, hãng hàng không hoặc những công ty vận tải Logistics,… 

Các chủ hàng cần phải điền đầy đủ những thông tin cần thiết vào tờ Booking Request, thông qua biểu mẫu ở trên website của hãng, thông qua Email hoặc công ty Logistics để có thể đặt chỗ với các hãng vận chuyển hàng hóa.

Việc booking hàng hóa xuất nhập khẩu này sẽ chứa những thông tin chi tiết về: loại hàng, khối lượng, trọng lượng, địa điểm xuất phát và điểm đến cùng những yêu cầu khác liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa. Lúc đó, phía đơn vị vận chuyển hàng hóa sẽ xem xét các yêu cầu và tiến hành xác nhận việc đặt chỗ nếu có khả năng vận chuyển cho các chủ hàng.

#Booking Confirmation

Đây là một thông báo chính thức từ phía nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa để xác nhận rằng yêu cầu đặt chỗ của chủ hàng đã được chấp thuận. Lúc này, hàng hóa sẽ được đơn vị vận chuyển tiến hành theo như lịch trình đã đăng ký.

Thông báo booking hàng hóa xuất nhập khẩu này thông thường sẽ bao gồm những thông tin cụ thể về việc đặt chỗ, ngày và giờ vận chuyển, tên của người gửi và người nhận, địa chỉ đón và trả hàng hóa, thông tin của đơn vị vận chuyển và hình thức vận chuyển sẽ được sử dụng,… 

Sau khi đã nhận được Booking Request từ phía chủ hàng và chấp thuận yêu cầu, thì đơn vị vận chuyển sẽ gửi lại bản Booking Confirmation đến cho chủ hàng. Tiếp theo, bên đơn vị vận chuyển sẽ chuẩn bị các chứng từ và thủ tục thông quan Hải Quan để vận chuyển hàng hóa như đúng giao dịch.

Booking trong xuất nhập khẩu là gì?
Một số thuật ngữ phổ biến khi làm booking xuất nhập khẩu

>>> Xem thêm: Làm rõ chi tiết quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển

Những thông tin quan trọng trong tờ Booking

Một số thông tin quan trọng thường có trong tờ booking hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Thông tin của người gửi hàng (doanh nghiệp xuất khẩu): bao gồm tên công ty, địa chỉ, các thông tin liên hệ như: số điện thoại và mã fax của người gửi hàng,…
  • Thông tin của người phụ trách: bao gồm tên của người phụ trách Logistics hoặc người đại diện của công ty/ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.
  • Thông tin vận chuyển hàng hóa: bao gồm tên của hãng tàu hoặc hãng hàng không vận chuyển khi mà booking được thực hiện.
  • Cảng đi (Port of Loading): đây là cảng nơi mà hàng hóa sẽ được bốc xếp lên phương tiện vận chuyển (như tàu biển, máy bay, xe tải,…).
  • Cảng đến (Port of Discharge): đây là cảng đích hoặc nơi tiến hành nhận và bốc dỡ hàng hóa.
  • Ngày tàu chạy (ETD): đây là ngày dự kiến tàu biển sẽ bắt đầu khởi hành từ cảng đi.
  • Thông tin về đơn hàng: bao gồm cả khối lượng, số lượng, kích thước và bất kỳ chi tiết nào khác có liên quan đến đặc điểm, tính chất của hàng hóa.
  • Cước phí vận chuyển: thông tin về cước phí sẽ bao gồm phí trả trước (Freight Prepaid) và phí trả sau (Freight Collect).
  • Giá mua và bán: thông tin về giá cả mua hàng và giá bán hàng hóa ở trên tàu.
  • Những phụ phí khác: bao gồm cả những phụ phí liên quan đến quá trình vận chuyển và xử lý hàng hóa như phí bốc dỡ, phí vận chuyển nội địa, phí bốc xếp, phí cân nặng hàng hóa,…
Booking trong xuất nhập khẩu là gì?
Một số những thông tin quan trọng trọng khi booking xuất nhập khẩu

Quy trình thực hiện booking hàng hóa xuất nhập khẩu chi tiết

Theo đó, quá trình booking hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ bao gồm các bước cụ thể như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm và chọn lựa những hãng tàu vận chuyển hàng hóa phù hợp với yêu cầu về thời gian và hàng hóa của doanh nghiệp. Công ty xuất khẩu cần phải tạo danh sách những hãng tàu có thể đáp ứng được yêu cầu vận chuyển hàng hóa.
  • Bước 2: Gửi yêu cầu booking hàng hóa xuất nhập khẩu tới cho hãng tàu, bao gồm những thông tin chi tiết về hàng hóa như ngày dự kiến xuất cảng, cảng đi, cảng đến, số lượng và phân loại container, yêu cầu về vị trí và thời gian cung cấp thùng container rỗng, thời gian được miễn lưu trữ hàng tại cảng,…
  • Bước 3: Hãng tàu sẽ xem xét và kiểm tra tính khả thi của các yêu cầu. Nếu hợp lý, thì hãng sẽ gửi Booking Confirmation và Packing List cho bên yêu cầu, theo đúng yêu cầu của bên vận chuyển.
  • Bước 4: Tiến hành duyệt lệnh tại văn phòng của hãng tàu để có thể sắp lịch và lấy thùng container rỗng đóng hàng hóa.

Quy trình booking hàng hóa xuất nhập khẩu này có thể đi kèm với những bước khác, điều này tùy thuộc vào yêu cầu và các quy định của từng công ty, đơn vị vận chuyển và cảng biển. Chính vì vậy, các chủ hàng cần phải tìm hiểu kỹ lưỡng và làm việc chặt chẽ cùng với những đối tác để có thể đảm bảo việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng.

Booking trong xuất nhập khẩu là gì?
Các bước trong quy trình thực hiện booking trong xuất nhập khẩu hàng hóa

Một số lưu ý cần thiết trong quá trình lấy Booking Note

  • Kiểm tra kỹ càng những thông tin về lô hàng như: mã hàng hóa, số lượng, trọng lượng, kích thước,… để có thể đảm bảo rằng những thông tin trên Booking Note là đúng và phù hợp với những yêu cầu của doanh nghiệp.
  • Xác định những yêu cầu về quá trình vận chuyển như: phương tiện vận chuyển (xe container, tàu biển, máy bay,…), điểm đi và điểm đến, thời gian vận chuyển dự kiến,… Phải đảm bảo rằng booking hàng hóa xuất nhập khẩu đáp ứng đầy đủ những yêu cầu này và phù hợp đối với kế hoạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Tiến hành đặt lịch và lấy Booking Note đúng thời gian đã quy định. Nên lập kế hoạch từ trước và thực hiện các bước thủ tục liên quan với thời hạn để tránh gây trễ hẹn hoặc những vấn đề phát sinh khác.
  • Đọc kỹ và tìm hiểu những điều khoản và điều kiện liên quan đến Booking Note. Điều này sẽ bao gồm những quy định về mức phí vận chuyển, bảo hiểm và trách nhiệm, thủ tục đăng ký, hủy bỏ,… Hãy đảm bảo doanh nghiệp xuất khẩu đã hiểu và chấp thuận tất cả những điều khoản trước khi lấy booking hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Lưu ý một vài thông tin quan trọng, quá trình giao dịch và số liên lạc của các bên liên quan để có thể liên hệ và giải quyết nhanh chóng những vấn đề khi cần thiết. Đồng thời, nên lưu trữ những tài liệu, bản gốc và bản sao của Booking Note và những tài liệu liên quan một cách an toàn và đúng theo trình tự.

Tổng kết

Trên đây là những nội dung, thông tin giải thích booking trong xuất nhập khẩu là gì, cũng như quy trình lấy booking cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa. Nếu như quý khách hàng muốn nhờ bên thứ ba thực hiện booking hàng hóa xuất nhập khẩu thì Finlogistics chính là một sự lựa chọn tuyệt vời. Với gần 10 năm kinh nghiệm trong ngành Logistics và lĩnh vực booking hàng hóa xuất nhập khẩu, chúng tôi tự tin sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ chất lượng an toàn, nhanh chóng và tối ưu giá cả hàng đầu hiện nay!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Booking-trong-xuat-nhap-khau-la-gi


Xuat-khau-Cafe-hat-di-Trung-Quoc-00.jpg

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cafe lớn hàng đầu của Việt Nam, với nhu cầu tiêu thụ rất lớn và đa dạng. Nhiều doanh nghiệp đã tìm hiểu về thị hiếu xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cũng như các xu hướng của thị trường để xây dựng kế hoạch và tiếp cận cơ hội xuất hàng Cafe sang đất nước tỷ dân này. Vậy thủ tục xuất khẩu Cafe các bước đầy đủ ra sao, hãy cùng Finlogistics khám phá nhé!

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu mặt hàng cafe hạt đi Trung Quốc như thế nào?


Tình hình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Theo bảng số liệu thống kê, thì tốc độ nhập khẩu mặt hàng Cafe của Trung Quốc đã tăng bình quân lên hơn 25%/năm. Chỉ trong năm 2022, quốc gia này chi gần 50 triệu USD để mua Cafe và các sản phẩm liên quan của Việt Nam.

Ngoài Cafe hòa tan, Cafe pha sẵn thì tại thị trường đông dân này, thì Cafe hạt cũng đang chiếm thị phần lớn, nhờ vào hương vị đặc biệt. Đây cũng được coi là yếu tố thuận lợi, giúp thúc đẩy quá trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc. Vừa qua, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã có nhiều cơ hội để tiếp cận và giới thiệu những sản phẩm Cafe hạt chế biến của mình tại Hội chợ Trung Quốc – ASEAN, được tổ chức tại tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Các doanh nghiệp Việt đã tìm hiểu kỹ về thị hiếu tiêu dùng cũng như xu hướng của thị trường, nhằm xây dựng một kế hoạch tiếp cận cơ hội xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc một cách thuận lợi nhất. Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh cây trồng Cafe vùng Tây Nguyên nhận định rằng, Trung Quốc hiện vẫn đang là thị trường có nhiều tiềm năng khai thác với sức mua rất lớn.

Tuy nhiên, đây cũng không còn là một thị trường dễ tính. Bởi vì, người tiêu dùng của quốc gia này đang dần khắt khe hơn trong vấn đề phải được trải nghiệm những sản phẩm Cafe mới nhất với chất lượng cao. Hiện nay, những thị trường nhập khẩu Cafe hạt trên thế giới, đặc biệt là Trung Quốc, đã đặt ra nhiều tiêu chuẩn về chất lượng và kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật nông sản rất gắt gao.

Nhằm mục đích đáp ứng tốt các tiêu chuẩn này, những doanh nghiệp Cafe Việt Nam phải xây dựng và tối ưu được cho mình quy trình sản xuất – chế biến Cafe đạt những chứng nhận quốc tế, để có thể gia tăng xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc và các nước.

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về đến Việt Nam

Một vài lưu ý khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Chính sách mặt hàng

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu Cafe ra thị trường nước ngoài, thì mặt hàng Cafe không nằm trong số các loại hàng hóa phải có giấy xin phép xuất khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp không cần giấy phép xuất khẩu khi thực hiện vận chuyển loại hàng này qua biên giới. 

HS Code và thuế xuất khẩu

Để xác định mã HS code của sản phẩm, cần phải dựa vào đặc điểm, tính chất cấu tạo, người ta sẽ phải phân những mặt hàng thành nhiều loại khác nhau, tương ứng với các mã HS Code đã quy định.

Trong đó, Cafe hạt Robusta hay Cafe hạt Arabica đã rang hoặc chưa rang, đã được hoạt khử chất caffeine thuộc vào chương 09, trong biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam. Vì vậy, Cafe hạt được quy định thuộc nhóm mã HS: 0901. Trong khi đó, thuế xuất khẩu cho mặt hàng này là 0%.

Kiểm dịch thực vật

Các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải làm thủ tục kiểm dịch thực vật. Quy trình kiểm tra cũng khá đơn giản, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và mẫu sản phẩm hạt Cafe.
  • Thời gian tiến hành kiểm dịch thông thường là khoảng 01 – 02 ngày, tính từ khi Cơ quan chức năng tiếp nhận được mẫu vật và hồ sơ đăng ký. 
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Đăng ký mã xuất khẩu

Bắt đầu từ năm ngoái, thì Chính phủ Trung Quốc đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải đăng ký mã số xuất khẩu, theo lệnh 248, 249 của Tổng cục Hải Quan Trung Quốc (GACC).

Nhờ vậy, những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu Cafe ở Việt Nam sẽ có nhiều lợi thế hơn khi xuất mặt hàng này sang Trung Quốc với ưu thế sản lượng lớn, vị trí địa lý và chính sách thương mại giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc.

Tuy nhiên, để có thể giữ vững được lợi thế này, thì các doanh nghiệp cũng cần phải đảm bảo đáp ứng theo những yêu cầu ngày càng cao của phía Trung Quốc, cả về chất lượng sản phẩm lẫn vệ sinh an toàn.

Đăng ký theo mã số xuất khẩu Cafe sang Trung Quốc theo lệnh 248 của GACC chính là quy định mới nhất mà doanh nghiệp xuất khẩu Cafe nói chung và của Việt Nam nói riêng cần phải nghiêm túc tuân thủ để thuận lợi mang sản phẩm Cafe của mình sang thị trường tỷ dân.

Quy trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Thủ tục Hải Quan

Khi thực hiện thủ tục xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc, bạn cần hỏi phía đối tác xem bên họ có cần yêu cầu phải kiểm dịch hay không, để tránh rủi ro lô hàng bị trả về vì không đạt đủ điều kiện nhập khẩu vào quốc gia của họ.

Tổng cục Hải Quan sẽ có trách nhiệm cập nhật Danh sách những nước có yêu cầu phải kiểm dịch, để ứng dụng vào việc phân luồng tự động để kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch, mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện quá trình này.

uCơ quan Hải Quan chỉ cho phép thông quan hàng hóa, khi doanh nghiệp nộp đầy đủ giấy chứng nhận kiểm dịch, do chính Cơ quan kiểm dịch cấp phép.

Việt Nam là một trong những thành viên tham gia Công ước Bảo vệ Thực vật quốc tế (IPPC), thuộc tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Qua đó, IPPC đã thống nhất quy định những lô hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được tiến hành kiểm dịch và phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cơ quan kiểm dịch cấp, kèm theo lô hàng.

Bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc sẽ tuân theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC  (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Hàng hóa này không nằm trong diện quản lý chuyên ngành. Trong quá trình nộp, doanh nghiệp có thể chuẩn bị đính kèm những chứng từ sau:

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Giấy tờ đầu vào của hàng hóa (bao gồm: hóa đơn, bảng kê thu mua,…)
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Bộ chứng từ và yêu cầu 

Doanh nghiệp cần hỏi rõ bên nhập khẩu (ở Trung Quốc) về các điều kiện và yêu cầu về giấy tờ, chứng từ của nước nhập khẩu. Theo đó, một số chứng từ quan trọng khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần có như sau:

  • Invoice (~ Hóa đơn thương mại)
  • Packing List (~ Phiếu đóng gói hàng)
  • Sales Contract (~ Hợp đồng ngoại thương)
  • Phytosanitary of Certificate (~ Giấy kiểm dịch thực vật)
  • C/O form B (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam)
  • C/O form ICO (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng cho loại hàng Cafe)
  • Certificate of Quality, Quantity, Weight (~ Chứng nhận chất lượng, số lượng và trọng lượng) 
  • Bill of Lading (~ Vận đơn đường biển)
  • Insurance (~ Bảo hiểm nếu có)
  • Fumigation (~ Hun trùng riêng cho loại hàng Cafe)
  • Những chứng từ, giấy tờ liên quan khác
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Nhập khẩu ủy thác hàng hóa Trung Quốc cần lưu ý các bước nào?

Tổng kết

Trên đây là các bước quan trọng để xuất khẩu mặt hàng Cafe hạt sang tới thị trường Trung Quốc. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị Forwarder thực hiện giúp từ A – Z, việc xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc thì Finlogistics chính là một sự lựa chọn không tồi. Tham khảo ngay dịch vụ vận chuyển hàng hóa, thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… của chúng tôi để đưa hàng hóa, sản phẩm của bạn đến nơi an toàn, nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc


Dich-vu-hang-Air-xuat-khau-di-Nhat-Ban-00.jpg

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản từ Việt Nam ngày càng được sử dụng nhiều và ngược lại. Từ đó, nhu cầu tìm hiểu về lĩnh vực này cũng tăng mạnh. Vậy các bước làm thủ tục, giấy tờ như thế nào? Quy trình vận chuyển tổng quan cần chú ý những điểm nào? Hãy cùng theo dõi bài viết hấp dẫn này với Finlogistics để giải đáp cho tất cả những thắc mắc ở trên nhé!

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản


Tổng quan về dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Nhật Bản

Nhật Bản chính là một trong những đối tác, đầu tư thương mại truyền thống quan trọng của Việt Nam trong nhiều thập kỉ vừa qua. Tính trung bình, mỗi năm sẽ có hơn 500 dự án được những công ty, doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu vận chuyển, thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản để giao thương giữa hai quốc gia là rất lớn.

Hiện nay, Nhật Bản đang nằm trong vị trí top 4 nhà đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất vào thị trường Việt Nam. Theo những thống kê, đã có hơn 4.500 dự án được đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, với tổng số vốn đạt trên mức 64 tỷ USD. Về kim ngạch xuất nhập khẩu, hai quốc gia trong năm gần nhất (năm 2024) cũng đã đạt gần 50 tỷ USD. Điều này giúp Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại lớn và quan trọng nhất của Việt Nam.

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản điển hình là những mặt hàng chính như: phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm từ gỗ,… Những tháng đầu năm 2025, thì Nhật Bản cũng đã mở thêm cơ hội cho thị trường Việt Nam trong việc cho phép xuất khẩu những loại nông sản thế mạnh. Mối quan hệ hợp tác song phương Việt – Nhật đã tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển của nền kinh tế, thương mại của hai nước. 

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Quy mô các sân bay quốc tế tại Nhật Bản

Theo những thống kê mới đây nhất, thì Nhật Bản đang có tổng cộng hơn 170 sân bay (bao gồm quốc tế và nội địa) đang hoạt động nhộn nhịp.

Về các sân bay quốc tế nhằm mục đích phục vụ cho việc giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa thì có thể kể đến một vài sân bay lớn đạt tiêu chuẩn của Nhật Bản như: sân bay Haneda (sân bay Tokyo), sân bay Narita, sân bay Chubu, sân bay Kansai,… Ngoài những sân bay quốc tế lớn ở trên, thì còn thêm một vài sân bay khác như: sân bay Toyama, sân bay Fuji Shizuoka,…

Đặc biệt, các sân bay của Nhật Bản đều được đầu tư cực kỳ “xịn sò”, cả về quy mô lẫn kiến trúc. Không chỉ cho thấy chất lượng tốt trong việc vận chuyển hành khách, mà còn là một “điểm cộng” rất lớn trong vận chuyển, nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. Sự hợp tác giữa hai nước đã tạo nên bước đà cho sự phát triển của ngành Logistics, đặc biệt là dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. 

>>> Xem thêm: Danh sách những sân bay quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản

Xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản gồm những vấn đề quan trọng nào?

#Phân loại hàng hóa

Thông thường, dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản sẽ phân loại những mặt hàng như sau: 

  • Hàng hóa thông thường
  • Hàng hóa đông lạnh
  • Hàng hóa gây mùi
  • Hàng hóa dễ hỏng hóc
  • Hàng hóa quá khổ quá tải (hàng OOG)
  • Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods)

(*) Phân loại các loại hàng nguy hiểm trong quá trình thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản:

  • Loại 1 – Chất cháy nổ
  • Loại 2 – Chất khí nguy hiểm, độc hại
  • Loại 3 – Chất lỏng dễ cháy nổ
  • Loại 4 – Chất rắn dễ cháy nổ
  • Loại 5 – Chất oxy hóa và chất Pe-rô-xít hữu cơ
  • Loại 6 – Chất độc hại và lây nhiễm
  • Loại 7 – Vật liệu chứa chất phóng xạ
  • Loại 8 – Chất ăn mòn nguy hiểm
  • Loại 9 – Những loại hàng nguy hiểm khác
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Thời gian vận chuyển

Khi đã lựa chọn phương án vận chuyển xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản, thì yếu tố thời gian vận chuyển luôn được các doanh nghiệp và chủ hàng quan tâm hàng đầu. Hiện nay, vận tải hàng không vẫn là một lựa chọn tốt cho những lô hàng công trình dự án cần gấp hoặc hàng hóa có giá trị cao.

Đối với tuyến hàng không giữa Việt Nam và Nhật Bản, thì thời gian vận chuyển thường trong vòng 01 ngày, đối với phương án bay thẳng (Direct Service) và khoảng 01 – 02 ngày đối với phương án bay chuyển tải (Tranship Service).

#Chi phí vận chuyển

Mức giá để thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản phụ thuộc vào một vài yếu tố như sau:

  • Số lượng và khối lượng hàng hóa (khối lượng hàng hóa càng nhiều thì cước phí vận chuyển sẽ càng cao).
  • Kích thước hàng hóa (đối với một số hàng hóa đặc thù, thì khối lượng lô hàng sẽ được tính theo khối lượng quy đổi – Chargeable Weight).
  • Điều kiện cơ sở để giao hàng (hay còn gọi là Incoterms được Phòng Thương mại và công nghiệp ICC ban hành). Với mỗi điều khoản Incoterms, thì dịch vụ mà Finlogistics cung cấp sẽ khác nhau. Đối với việc xuất khẩu thàng Air đi Nhật Bản, một vài điều kiện Incoterms thường được dùng bao gồm: EXW (giao hàng tại xưởng), FCA (giao hàng cho bên chuyên chở) hay FOB (giao hàng trên boong tàu). Vì vậy, khách hàng cần cung cấp những thông tin về điều kiện Incoterms chính xác cho Finlogistics để được tư vấn đầy đủ nhất.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Ngoài tiền cước phí được tính theo từng thời điểm, thì việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản còn được tính những chi phí khai thác như sau:

  • Phí soi chiếu hàng hóa (X-ray Fee): 0.017 USD/kg
  • Phí khai thác hàng hóa (Terminal Handling): 0.07 USD/kg
  • Phí lưu kho (nếu có): 1,200 VNĐ/kg/ngày (đối với loại hàng thường, không yêu cầu phải bảo quản lạnh)

Đơn giá vận chuyển, xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản thường được tính toán dựa trên khoảng khối lượng của hàng hóa. Khoảng khối lượng này sẽ thường được viết tắt như sau: -45, +45, +100, +250, + 300 hoặc +500kg … Lấy đơn giá này rồi nhân với khối lượng (khối lượng trên thực tế hoặc khối lượng theo thể tích), ta sẽ tính toán được chi phí vận chuyển lô hàng Air cuối cùng:

– Khối lượng trên thực tế của hàng hóa (Actual Weight)

– Khối lượng theo thể tích, hay còn được gọi là khối lượng kích cỡ (Chargable/ Volumetric/ Dimensional Weight) là loại quy đổi tính từ thể tích của lô hàng theo một công thức đã được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế – IATA quy định.

quy trình vận chuyển hàng air xuất khẩu đi Nhật Bản

  • Bước 1: Khách hàng sẽ gửi Booking Request tới cho Finlogistics, trước ngày khởi hành (ETD) ít nhất là 01 ngày. Những thông tin cần cung cấp bao gồm: tuyến đường vận chuyển, tên hàng hóa, khối lượng – kích thước, ngày tháng dự kiến khởi hành (ETD),…
  • Bước 2: Ngay sau khi nhận được Booking Request từ phía khách hàng, thì bộ phận thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của chúng tôi sẽ sắp xếp để tải (space) và gửi Booking Confirmation đến cho khách hàng. Thời gian (Leadtime) trong vòng 1-2 tiếng, sau khi nhận được đơn yêu cầu của khách hàng.
  • Bước 3: Bộ phận chứng từ (Docs) của Finlogistics sẽ tiến hành thu thập các thông tin (Shipping Instruction) từ  phía khách hàng cũng như phát hành vận đơn hàng không (Airway Bill) nháp để cho khách hàng kiểm tra và xác nhận.
  • Bước 4: Sau khi hàng hóa đã được đưa lên máy bay và bắt đầu vận chuyển, tình hình chuyến bay (tất tần tận quá trình xử lý ở trên sân bay, bốc xếp, dán tem nhãn,…) sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên tới cho khách hàng bằng những hình ảnh thông qua email
  • Bước 5: Trường hợp nếu khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải nội địa và khai báo Hải Quan của Finlogistics, thì chúng tôi sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan và giao – nhận hàng Air tại địa chỉ mà khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Thủ tục Hải Quan cho hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Finlogistics cung cấp dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản cho khách hàng, bao gồm cả việc khai báo Hải Quan tại các Chi cục Hải Quan hàng không. Để quá trình thông quan được hoàn thiện một cách nhanh chóng và chính xác nhất, phía doanh nghiệp cần cung cấp bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (- Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (- Packing List)
  • Tờ khai Hải Quan, đi kèm kết quả phân luồng Hải Quan
  • Những chứng từ, giấy tờ khác liên quan tới hàng hóa (nếu có)

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng cần nắm rõ những thông tin sau khi xử lý đơn hàng:

  • Tên hàng hóa
  • Số lượng và cân nặng của từng kiện hàng
  • Kích thước tổng thể của lô hàng Air
  • Giao hàng ngay tại sân bay (Port To Door) hoặc tại địa chỉ của bên nhận (Door To Door)
  • Thông tin chi tiết của bên gửi hàng (Shipper) và của bên nhận hàng (Cnee)

Một vài lưu ý khi thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại là một trong những hoạt động ngày càng trở nên quen thuộc với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, nhằm để đảm bảo đúng quy định Pháp luật và tránh thất thoát hàng hóa, thì bạn cần “bỏ túi” một vài lưu ý quan trọng dưới đây:

#Cách tính toán trọng lượng hàng hóa

Việc tính toán trọng lượng hàng hóa chính xác sẽ giúp các doanh nghiệp tiến hành làm dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản một cách nhanh chóng và cân đối được mức phí hơn: 

  • Nếu số kg trên thực tế nặng lớn hơn so với số kg thể tích thì cước phí lô hàng sẽ được tính theo số kg cân nặng.
  • Nếu số kg quy đổi ra lớn hơn so với số cân nặng trên thực tế thì cước phí lô hàng sẽ tính theo số kg được quy đổi

#Giấy tờ đầy đủ hợp lệ, đóng gói hàng cẩn thận

Hàng hóa khi được vận chuyển đi quốc tế, thông qua đường hàng không, nếu muốn được xuất nhập (thông quan Hải Quan) thì phải có đầy đủ những chứng từ, giấy tờ hợp lệ. Đồng thời lô hàng đó cần được đóng gói một cách cẩn thận, theo quy định của hãng hàng không vận tải hoặc những đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa hàng không quốc tế.

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết dịch vụ thông quan rượu vang tại sân bay Nội Bài

#Lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng Air uy tín

Nếu doanh nghiệp chọn được những đơn vị, công ty vận chuyển hàng hóa đường hàng không uy tín, có thể bao trọn gói từ A đến Z,… thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm và kiểm soát được thời gian vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt hơn, là có thể tránh được việc xảy ra những sai sót hoặc rắc rối ở khâu thủ tục khai báo Hải Quan.

Là một trong những đơn vị có tiếng trong ngành vận chuyển hàng hóa đường hàng không, Finlogistics luôn cố gắng hết mình để hoàn thành từng đơn hàng, từng hành trình vận chuyển từ Việt Nam – Nhật Bản và ngược lại. Sự hài lòng của khách hàng luôn là một động lực to lớn, để chúng tôi nỗ lực và phát triển dịch vụ hơn từng ngày. Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của Finlogistics hiện đang được đánh giá rất tích cực trên thị trường xuất nhập khẩu.

Kết luận

Với sự uy tín, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong quá trình xử lý những thủ tục khai báo  và thông quan Hải Quan, chúng tôi luôn cam kết mang đến một hành trình vận chuyển suôn sẻ và nhanh chóng nhất cho đơn hàng của doanh nghiệp, khi thực hiện nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại. Nếu bạn và doanh nghiệp đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa tới Nhật Bản, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hang-air-xuat-khau-di-nhat-ban


Nhan-CE-la-gi-00.jpg

Nhãn CE là gì? Khi đi mua sắm, bạn có để ý tới một số chi tiết nhỏ như nhãn hiệu có dạng CE ở trên bao bì sản phẩm hay không? Với nhiều người làm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu thì chắc chắn không thể không biết tới mẫu nhãn này. Để giải thích và đi tìm hiểu sâu hơn về khái niệm cũng như những vấn đề xung quanh nhãn hiệu này, hãy theo dõi bài viết này với Finlogistics bạn nhé!

Nhãn CE là gì?
Tìm hiểu chi tiết nhãn CE là gì?


Định nghĩa nhãn CE là gì?

#Khái niệm

Cụ thể nhãn CE là gì? CE là viết tắt của Conformité Européenne, hay còn được gọi là chứng nhận CE Marking (European Conformity). Đây được xem nôm na như là một dạng hộ chiếu kỹ thuật thương mại, giấy thông hành đạt đủ điều kiện của các hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu vào thị trường châu Âu (EU) và Hiệp hội Thương mại Tự do (EFTA), cũng như mọi quốc gia khác trên thế giới.

Hiện nay, đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu thì chứng chỉ CE là yếu tố quan trọng và quyết định xem hàng hóa có được đảm bảo trong quá trình hoạt động thương mại tại thị trường châu Âu hay không. Những cũng cần lưu ý rằng, CE không phải là loại chứng nhận cụ thể hay gì cả, đây đơn thuần chỉ là mẫu xác nhận về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn, chất lượng của hàng hóa theo tiêu chuẩn Châu Âu.

#Đặc điểm của nhãn CE

Chứng chỉ CE sẽ có một vài đặc điểm nổi bật như sau:

  • Khi hàng hóa, sản phẩm đã mang dấu CE, có nghĩa là nó đã được trải qua kiểm định, đánh giá, trước khi được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ và hoàn toàn đáp ứng những yêu cầu của các quốc gia thành viên EU về tiêu chuẩn an toàn sức khỏe và môi trường.
  • Tiêu chuẩn CE không nên được xem là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của sản phẩm hay cấp phép giấy chứng nhận xuất xứ C/O, mà thay vào đó là tiêu chuẩn đảm bảo an toàn sản phẩm.
  • Nếu một sản phẩm nào đó được dán CE, đó đây sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn của nhà sản xuất, giúp nâng cao thương hiệu, chất lượng cũng tính cạnh tranh của sản phẩm. Mục đích nhằm dễ dàng thâm nhập vào thị trường khó tính như châu Âu, là cũng là tiền đề quan trọng để sản phẩm vươn xa ra toàn thế giới.
Nhãn CE là gì?
Đặc điểm của nhãn CE là gì?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra mã vạch Trung Quốc mới nhất

Sản phẩm nếu đã có chứng chỉ CE, nghĩa là đã tuân thủ đúng quy định Pháp luật của Liên minh châu Âu (EU) và được quyền tự do buôn bán tại thị trường những quốc gia thành viên này. Tuy vậy, hiện nay, trên nhiều sản phẩm gốc gác từ Trung Quốc cũng in CE. Vậy dấu ký hiệu CE này có phải là CE thuộc EU hay không? Điều này sẽ được lí giải như sau:

1. Những nhà sản xuất của Trung Quốc cũng tiến hành làm dấu CE cho sản phẩm của mình. Những người dùng cần chú ý để tránh nhầm lẫn với những dấu chứng chỉ CE Marking do EU cấp.

  • Đây chính là cách mà người Trung Quốc cố tình làm, để gây nhầm lẫn có chủ đích cho những khách hàng không để ý kỹ hoặc thiếu hiểu biết về nhãn CE.
  • Trên thực tế, nhãn CE của Trung Quốc viết tắt là China Export, tức hàng hóa, sản phẩm được sản xuất trực tiếp tại Trung Quốc và do Trung Quốc xuất khẩu.
  • Mẫu dấu CE này sẽ không được đăng ký, cũng như kiểm nghiệm và đánh giá, mà sẽ do những công ty Trung Quốc tùy ý sử dụng, thêm vào bao bì sản phẩm.

2. Những nhà sản xuất ở châu Âu cũng có thể tự làm công bố đạt chuẩn CE, nếu như họ đủ tự tin về các sản phẩm của mình đã đảm bảo theo các yêu cầu, điều kiện về tiêu chuẩn của Liên minh châu Âu đề ra.

  • Nếu như sau khi kiểm tra mà sản phẩm này chưa thực sự đạt chuẩn CE, thì nó sẽ bị cấm lưu thông vĩnh viễn trên khắp thị trường châu Âu.
  • Nhà sản xuất cũng phải tự chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho những ảnh hưởng của sản phẩm của họ.

3. Đối với những công ty, tập đoàn lớn, thì họ có thể tiến hành các bước kiểm tra và đánh giá chính xác hơn, do sở hữu những phòng thí nghiệm đạt chuẩn thế giới. Còn đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ sẽ phải nhờ đến sự hỗ trợ, giúp đỡ của những tổ chức chuyên thực hiện chứng nhận đánh giá như: TUV, SGS,… Lúc này, nếu sản phẩm có bất kỳ vấn đề nào thì trách nhiệm sẽ thuộc về những tổ chức đã đánh giá trước đó.

#Những sản phẩm cần phải có chứng chỉ CE

Chứng chỉ CE là điều kiện bắt buộc cần phải có đối với những hàng hóa, sản phẩm nằm trong phạm vi của Hướng dẫn tiếp cận mới (New Approach Directives). Không phải tất cả những sản phẩm được bày bán trên thị trường của những quốc gia thuộc liên minh châu Âu đều phải cần có dấu này. Ngoài EU, thì vẫn có một số nước khác cũng cần nhãn CE. Trong đó, danh sách những sản phẩm cần phải có nhãn CE bao gồm:

Nhãn CE là gì?
Danh sách sản phẩm cần có nhãn CE

Ngoài ra, những sản phẩm không cần CE bao gồm: hóa chất, thuốc men, thực phẩm, mỹ phẩm,… Hiện tại, cũng có khá nhiều lần các doanh nghiệp tại Việt Nam bị Hải Quan của EU tịch thu sản phẩm với lí do: hàng kém chất lượng, thiếu CE Marking,…

Các bước cấp chứng chỉ CE như thế nào?

#Quy trình cụ thể

Thông thường, quy trình để được cấp chứng chỉ CE sẽ trải qua những bước cần thiết như sau:

  1. Xác định tiêu chuẩn áp dụng
  2. Xác định những yêu cầu chi tiết về sản phẩm
  3. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá và kiểm tra sản phẩm hợp chuẩn
  4. Cung cấp đầy đủ tài liệu kỹ thuật TCF (Technical File)
  5. Công bố phù hợp và ban hành chứng chỉ CE Marking

Tuy vậy, với một số mặt hàng đặc biệt, thì quy trình này có thể sẽ cần thêm vài các bước nữa như sau:

  • Tiến hành chứng nhận lại sản phẩm
  • Thực hiện đánh giá mở rộng
  • Thực hiện đánh giá đột xuất

>>> Xem thêm: Mã HS code là gì? Vai trò của loại mã này như thế nào?

#Hồ sơ xin đánh giá chứng chỉ CE

Để chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng kí nhãn CE cho sản phẩm, thì phía doanh nghiệp xuất khẩu sẽ không được thiếu:

  • Mẫu giấy cấp chứng chỉ CE
  • Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổ chức, công ty hoặc doanh nghiệp
  • Những tài liệu liên quan đến đặc tính và thông số kỹ thuật của sản phẩm
  • File kế hoạch sản xuất và kiểm tra, giám sát chất lượng cho sản phẩm.
  • File kế hoạch kiểm soát những trang bị và phương tiện dùng để đo lường, thử nghiệm.
  • Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm đã được công nhận hoặc chỉ định (nếu có). Những thông tin trên đều phải được tổ chức đánh giá một cách bí mật và không được tiết lộ ra bên ngoài.
Nhãn CE là gì?
Hồ sơ xin đánh giá nhãn CE chi tiết

>>> Xem thêm: Những chức năng chính của Commercial Invoice là gì?

#Một vài lưu ý nhỏ khác

Thông thường, những sản phẩm nếu muốn được gắn nhãn CE thì phải được tiến hành sản xuất theo những tiêu chuẩn đã được thông qua bởi: CEN, CENELEC, ETSI,… và những tiêu chuẩn khác đã được công bố. Nhà sản xuất cũng có thể chọn không sử dụng những tiêu chuẩn EU hài hòa, nhưng sau đó phải tiến hành chứng minh rằng sản phẩm của mình đáp ứng đẩy đủ những yêu cầu an toàn cơ bản, trước khi được lưu hành bên trong thị trường EU.

Nếu nhà sản xuất có sản phẩm thỏa mãn được các quy định của EU, thì có thể nộp đơn đến những tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn để được cấp phép bày bán ở bất cứ quốc gia thành viên EU nào (cấp chứng nhận tiêu chuẩn EU). Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận, thì nhà sản xuất có thể đóng riêng nhãn CE cho sản phẩm của mình và tự công bố sản phẩm của mình đã đạt tiêu chuẩn EU.

Đối với một vài sản phẩm đặc biệt, thì nhà sản xuất có thể chọn lựa tự đánh giá sản phẩm có phù hợp với những yêu cầu của EU hay không và gắn nhãn CE sau khi đã tuyên bố sản phẩm hợp quy chuẩn. Tuy nhiên, nhà sản xuất cũng sẽ phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tuyên bố của mình. Những nhà sản xuất cũng cần cân nhắc những yếu tố dưới đây, trước khi tự tuyên bố hợp quy chuẩn chất lượng, an toàn.

  • Hãy đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với tất cả những yêu cầu trên toàn khu vực EU
  • Xác định liệu rằng có thể tự tiến hành đánh giá sản phẩm của mình là hợp quy chuẩn, hay cần phải có giấy chứng nhận của Cơ quan tiêu chuẩn của EU được chỉ định
  • Tạo một bộ tài liệu kỹ thuật phù hợp cho sản phẩm
  • Làm dự thảo và ký kết một tuyên bố về sản phẩm hợp quy chuẩn EU
  • Khi sản phẩm đã được gắn nhãn CE, nếu các Cơ quan có thẩm quyền của EU yêu cầu, thì nhà sản xuất phải cung cấp cho họ tất cả các thông tin và tài liệu hỗ trợ liên quan đến việc gắn nhãn CE cho sản phẩm. Đối với những mặt hàng có nguy cơ, rủi ro an toàn cao hơn thì sẽ bắt buộc phải kiểm tra mức độ an toàn, trước khi được cấp phép giấy chứng chỉ.

Lời kết

Như vậy, chúng ta đã đảo qua hết một lượt về những nội dung, thông tin xung quanh nhãn CE là gì và được quy định như thế nào? Hy vọng rằng bạn đã biết thêm kiến thức về mẫu ký hiệu này và tiêu chuẩn xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu nói riêng và thế giới nói chung.

Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa hay làm giấy tờ thông quan Hải Quan, thì Finlogistics chính là địa chỉ không thể phù hợp và tin cậy hơn dành cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin ở bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhan-ce-la-gi


Doanh-nghiep-che-xuat-00.jpg

Trong giai đoạn kinh tế hội nhập ngày nay, Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn để thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Do đó, các doanh nghiệp chế xuất hoạt động tại những khu chế xuất ngày càng nhiều. Vậy hình thức sản xuất này như thế nào? Có ưu đãi đặc biệt gì cho các doanh nghiệp này? Để trả lời cho thắc mắc này, hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết này của Finlogistics nhé!

Doanh nghiệp chế xuất
Tìm hiểu chi tiết về các doanh nghiệp nằm trong khu chế xuất


Doanh nghiệp chế xuất là gì?

#Định nghĩa

Doanh nghiệp chế xuất có tên tiếng Anh là Export Processing Enterprise (thường gọi tắt là EPE). Dựa theo Khoản 10, Điều 2, tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp chế xuất được định nghĩa là những “‘khu vực” chuyên sản xuất các loại hàng hóa, sản phẩm, dùng để tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài. Những doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động mạnh mẽ bên trong các khu chế xuất, khu kinh tế hoặc khu công nghiệp. 

Doanh nghiệp trong khu chế xuất không được xem là một loại hình doanh nghiệp, nhưng lại thường được đầu tư trực tiếp từ nguồn vốn nước ngoài. Cụm từ “chế xuất” ở đây được dùng để chỉ địa điểm đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này nằm trong một khu vực được tách biệt, có rào chắn ngăn cách riêng với bên ngoài.

Ngoài ra còn có khu vực cảng và khu cửa ra vào nghiêm ngặt. Những sản phẩm, hàng hóa do những doanh nghiệp trong khu chế xuất sản xuất phải tiến hành xuất khẩu 100% và khai báo đầy đủ với cơ quan Hải Quan trong khu vực. 

#Đặc điểm

Căn cứ theo Điều 2, Nghị định số 35/2022/NĐ-CP về quản lý doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất, thì đặc điểm của doanh nghiệp này bao gồm:

  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất được nhận nhiều ưu đãi đầu tư và áp dụng chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan (trừ những ưu đãi dành riêng của khu phi thuế quan tại những khu kinh tế cửa khẩu), từ khi bắt đầu đầu tư thành lập doanh nghiệp, được ghi rõ ràng trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc giấy xác nhận đăng ký của doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép).
  • Những doanh nghiệp trong khu chế xuất phải hoạt động bên trong các khu chế xuất và tách biệt hẳn với bên ngoài. Có hàng rào chắn và cổng ra vào riêng, nằm dưới sự giám sát, kiểm tra của Cơ quan Hải Quan và những Cơ quan chức năng khác.
  • Sau khi xây dựng hoàn thiện thì doanh nghiệp chế xuất sẽ phải thông qua xác nhận đáp ứng điều kiện kiểm tra, theo đúng quy định của Pháp luật về thuế phí xuất nhập khẩu, từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất được quyền mua vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, văn phòng phẩm và những loại hàng tiêu dùng trong nước, để phục vụ cho quá trình xây dựng công trình và điều hành văn phòng, cũng như cho những hoạt động sinh hoạt bình thường của cán bộ, công nhân trong doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp và những người bán hàng hóa cho doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu những loại vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và văn phòng phẩm.
  • Thủ tục kiểm tra và giám sát Hải Quan đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong khu chế xuất sẽ được thực hiện dựa theo quy định của Pháp luật.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất có thể bán những sản phẩm thanh lý cho thị trường trong nước, theo những quy định về đầu tư thương mại.
  • Cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp chế xuất có thể mang ngoại hối, lấy từ nội địa vào doanh nghiệp và ngược lại, từ doanh nghiệp ra bên ngoài mà không cần phải khai báo cho phía Hải Quan.
  • Doanh nghiệp trong khu chế xuất có thể tiến hành mua bán hàng hóa tại Việt Nam và phải có hạch toán thu chi riêng. Có khu vực lưu giữ hàng hóa riêng, tách biệt với khu vực hàng hóa sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thành lập một chi nhánh riêng, để thực hiện việc mua bán những mặt hàng nội địa.

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hoá từ kho quan ngoại vào khu vực nội địa

Doanh nghiệp chế xuất
Đặc điểm của những doanh nghiệp trong khu chế xuất là gì?

#Hồ sơ thủ tục

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp chế xuất, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:

  • Giấy đăng ký chủ trương đầu tư dự án với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của doanh nghiệp chế xuất
  • Dấu mộc của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án của doanh nghiệp chế xuất
  • Văn bản công bố thành lập doanh nghiệp và mẫu dấu có trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Những ưu đãi đối với các doanh nghiệp chế xuất

#Khoản ưu đãi về thuế phí

Theo quy định ghi tại Khoản 3, Điều 26, thuộc Nghị định số 35/2022/NĐ-CPthì các doanh nghiệp trong khu chế xuất được quyền hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan.

Bắt đầu từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất, được ghi rõ tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận đăng ký cho doanh nghiệp chế xuất của Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong khu vực.

Sau khi đã hoàn thiện quá trình xây dựng, doanh nghiệp trong khu chế xuất phải được Cơ quan Hải Quan có thẩm quyền xác nhận đáp ứng những tiêu chí, điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan theo quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu, trước khi chính thức được đưa vào hoạt động.

Trường hợp nếu doanh nghiệp chế xuất không đáp ứng được điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan thì sẽ không được hưởng những chính sách về thuế phí, áp dụng đối với khu vực phi thuế quan. Việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện các tiêu chí, điều kiện kiểm tra, giám sát của Hải Quan của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu vực phi thuế quan, sau khi đã được Cơ quan Hải Quan xác nhận đáp ứng đầy đủ những điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan, trước khi được chính thức đi vào hoạt động bình thường.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm hàng sản xuất xuất khẩu cần chú ý điều gì?

Chi tiết hơn, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng một số các ưu đãi hấp dẫn về thuế phí như sau:

1. Ưu đãi về mức thuế thu nhập

Tại Điểm A, Khoản 4, Điều 19 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã quy định rằng: thu nhập của các doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thì sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi lên đến 20%, trong thời hạn 10 năm.

Đồng thời, doanh nghiệp chế xuất còn được miễn nộp thuế tới 02 năm và giảm 50% tổng số thuế phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo, đối với thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới (theo Điều 6, thuộc Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

2. Ưu đãi về chi phí sử dụng đất trong khu chế xuất

Các doanh nghiệp trong khu chế xuất sẽ được miễn tiền thuê đất trong 07 năm (dựa theo điểm B, Khoản 3, Điều 19 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).

3. Ưu đãi về mức thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu

Căn cứ theo điểm C, Khoản 4, Điều 2 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, doanh nghiệp sẽ nhận được các ưu đãi cho:

  • Hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu từ khu vực phi thuế quan ra nước ngoài
  • Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực phi thuế quan và chỉ sử dụng bên trong khu vực phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm chuyển từ khu vực phi thuế quan này sang khu vực phi thuế quan khác thì không phải là đối tượng phải chịu thuế phí

Như vậy, khi bắt đầu thành lập, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi lớn về thuế thu nhập cho doanh nghiệp; chi phí sử dụng đất; thuế xuất nhập khẩu;….

Doanh nghiệp chế xuất
Các doanh nghiệp trong khu chế xuất nhận được ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu

>>> Xem thêm: Quy trình giám định máy móc cũ đồng bộ như thế nào?

#Áp dụng thuế suất 0%

Thuế suất 0% sẽ được ưu tiên áp dụng đối với những loại hàng hóa, sản phẩm có hợp đồng mua bán hoặc thực hiện gia công hàng hóa (đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ), hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa.

Ngoài ra, các loại chứng từ, giấy tờ thanh toán có giá trị hàng hóa thông qua ngân hàng hoặc những chứng từ khác theo quy định Nhà nước và có tờ khai thuế quan đều được áp dụng thuế suất 0%.

Một số trường hợp khác sẽ không được áp dụng thuế suất 0%, ví dụ như:

  • Những loại dịch vụ chuyển nhượng vốn hoặc quyền sở hữu trí tuệ
  • Chuyển giao công nghệ máy móc
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông
  • Dịch vụ cấp phát tín dụng, tài chính phái sinh hoặc đầu tư chứng khoán
  • Những sản phẩm khai thác tài nguyên, khoáng sản vẫn chưa chế biến
  • Hàng hóa dịch vụ không thông qua đăng ký kinh doanh bên trong khu vực phi thuế quan (ví dụ như: xe cộ, xăng dầu, dịch vụ thuê văn phòng, kho bãi, nhà ở, khách sạn, dịch vụ ăn uống, đưa đón người lao động,…)

Lời kết

Hy vọng qua bài viết chi tiết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về các doanh nghiệp chế xuất trong những khu công nghiệp, khu chế xuất. Nếu muốn tham khảo thêm thông tin, bạn có thể tìm đọc tại những nguồn văn bản, tài liệu chính thống của Nhà nước hoặc liên hệ trực tiếp với đội ngũ tư vấn của Finlogistics để được hỗ trợ.

Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa liên quốc tế – nội địa, thông quan qua Hải Quan hoặc làm các chứng từ, giấy tờ khó có liên quan,… công ty chúng tôi sẵn sàng giúp bạn thực hiện, với tiêu chí: nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Doanh-nghiep-che-xuat


Hang-san-xuat-xuat-khau-00.jpg

Bên cạnh việc gia công hàng hóa, thì mô hình hàng sản xuất xuất khẩu sản phẩm đã được nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng thành công trong những năm gần đây. Với nhiều ưu điểm vượt trội, cùng lợi nhuận lớn, ngày càng nhiều bên mong muốn thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh này. Vậy các bước làm thủ tục sản xuất ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics theo dõi bài viết ngày hôm nay nhé!

Hàng sản xuất xuất khẩu
Cùng tìm hiểu hàng sản xuất xuất khẩu là gì?


Hàng sản xuất xuất khẩu được hiểu như thế nào?

Định nghĩa

Giải thích đơn giản thì loại hình hàng sản xuất xuất khẩu này là một phương thức kinh doanh – sản xuất hiệu quả. Các doanh nghiệp sẽ thực hiện nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau về để chế biến và sản xuất ra những sản phẩm dùng để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Đây cũng coi là một hình thức kinh doanh kiểu mua đứt bán đoạn của các doanh nghiệp hiện nay.

Đặc điểm

Mặt hàng sản xuất xuất khẩu có một vài đặc điểm như sau:

  • Dựa theo Khoản 20, Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thì mô hình sản xuất xuất khẩu là đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Mặt hàng này được miễn thuế theo Điều 12 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp được hoàn toàn làm chủ quy trình sản xuất và tự chủ về nguồn nguyên liệu, vật tư
  • Doanh nghiệp có thể bán sản phẩm cho những đối tác và các quốc gia khác nhau

Các thủ tục cần lưu ý khi làm hàng sản xuất xuất khẩu

Thủ tục Hải Quan

Chuẩn bị hồ sơ Hải Quan 

Các doanh nghiệp muốn tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu thì cần chuẩn bị đầy đủ tờ khai Hải Quan cùng những chứng từ quan trọng khác có liên quan, bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Commerical Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn đường biển, giấy tờ đường bộ,…)
  • Bộ chứng từ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa (C/O)
  • Các giấy phép xuất nhập khẩu. 
  • Văn bản thông báo kết quả hoặc được miễn kiểm tra chuyên ngành
  • Các giấy tờ, chứng từ khác liên quan

Địa điểm làm thủ tục Hải Quan

Căn cứ theo Điểm A, Khoản 1, Điều 58 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Các cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm các bước thủ tục Hải Quan tại một trong những Chi cục Hải Quan dưới đây sao cho thuận tiện nhất: 

  • Chi cục Hải Quan nơi các cá nhân, doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc cơ sở chi nhánh, cơ sở sản xuất
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc Chi cục Hải Quan tại cảng xuất nhập khẩu hàng hóa, được thành lập trong khu vực nội địa
  • Chi cục Hải Quan quản lý hàng hóa gia công, hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải Quan, nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập khẩu.
Hàng sản xuất xuất khẩu
Một số điều cầu lưu ý khi làm hàng hoá sản xuất xuất khẩu

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Thời hạn nộp thuế 

Điều kiện

Doanh nghiệp nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện dưới đây, để được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày, bắt đầu từ ngày đăng ký tờ khai Hải Quan:

– Doanh nghiệp phải có ít nhất một cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp đối với: mặt bằng sản xuất, nhà xưởng, hệ thống máy móc thiết bị,… tại cơ sở sản xuất đó.

– Theo Điều 42, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đối với loại hàng hóa nhập khẩu là những nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng xuất khẩu, thì doanh nghiệp cần có hoạt động xuất nhập khẩu, trong thời gian ít nhất là 2 năm liên tiếp (tính đến ngày đăng ký tờ khai Hải Quan được Cơ quan Hải Quan xác nhận): 

  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa thông qua biên giới
  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi trốn thuế hoặc gian lận trong thương mại
  • Không nợ tiền thuế phí quá hạn hoặc chậm nộp tiền phạt đối với loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải Quan
  • Không bị Cơ quan quản lý của Nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tiếp

Trách nhiệm

Căn cứ dựa theo mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK, Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì doanh nghiệp tiến hành nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu, phải tự kê khai và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kê khai đầy đủ điều kiện, được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày.

Theo Điều 56 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì các doanh nghiệp có trách nhiệm phải thông báo thông tin của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp làm các thủ tục nhập khẩu. 

Hàng sản xuất xuất khẩu
Trách nhiệm nộp thuế đối với doanh nghiệp làm hàng sản xuất xuất khẩu

Sự khác nhau giữa hàng gia công và hàng sản xuất xuất khẩu

Để hiểu rõ hơn về loại hàng sản xuất xuất khẩu, chúng ta hãy làm một vài so sánh sự khác nhau giữa mô hình này với hàng gia công, thông quan bảng dưới đây:

Mục Hàng gia công Hàng sản xuất xuất khẩu
Văn bản Pháp luật Quy định về hàng gia công được ghi cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương (Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) Mặt hàng này không được quy định rõ ràng, cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương
Hợp đồng Bên nhận gia công sẽ ký kết hợp đồng gia công với bên thuê gia công Bên thực hiện xuất khẩu sẽ ký kết hợp đồng bán sản phẩm với bên mua và có thể mua nguyên liệu, vật tư từ nhiều bên bán khác nhau
Nguyên liệu, vật tư sản xuất Doanh nghiệp nhận nguyên liệu, vật tư hoặc nhận tiền để mua nguyên liệu, vật tư từ bên thuê gia công để thực hiện sản xuất sản phẩm và xuất khẩu hàng hóa cho bên thuê gia công hoặc do chính bên gia công chỉ định

Doanh nghiệp không được tự ý sử dụng nguyên liệu, vật tư của bên thuê gia công khi chưa được sự cho phép 

Doanh nghiệp tự bỏ tiền mua nguyên liệu, vật tư để tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu cho các bên mua ở nước ngoài, đã ký kết hợp đồng xuất khẩu sản phẩm từ trước

Doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng nguyên liệu, vật tư mà mình tự bỏ tiền ra mua và nhập khẩu về để sản xuất

Nguyên liệu, vật tư dư thừa Sau khi kết thúc quy trình gia công, phần nguyên liệu, vật tư dư thừa hoặc phế liệu, phế phẩm,… muốn xử lý cần phải thỏa thuận với bên thuê gia công Doanh nghiệp được toàn quyền xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
Sản phẩm Bên nhận gia công sẽ nhận được chi phí gia công sản phẩm, do bên thuê gia công chi trả Doanh nghiệp được bán sản phẩm và nhận tiền bán sản phẩm từ bên mua trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm
Mã loại hình E21, E23, E52 và E54 E31 và E62

>>> Xem thêm: Hướng dẫn doanh nghiệp lần đầu thực hiện các bước xuất nhập khẩu

Tổng kết

Trên đây là tất cả những thông tin và nội dung cần thiết về các bước thủ tục cho hàng sản xuất xuất khẩu mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm hoặc vận chuyển quốc tế – vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy và uy tín hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng sản xuất xuất khẩu


Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au-00.jpg

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu có nhiều lợi thế, bởi đây là những nền kinh tế mở, với tỷ trọng xuất nhập khẩu khá cao, cùng với động lực từ Hiệp định EVFTA. Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể khai thác thương mại tự do tại khu vực này. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu tâm vì đây cũng là thị trường khá khó tính đối với hàng hóa từ Việt Nam. Bài viết tổng hợp dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu hơn về những điểm cần lưu tâm này!

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu


Tình hình mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Bắc Âu

Theo thống kê từ Bộ Công Thương, mặc dù nền kinh tế thế giới bị tác động rất lớn, nhưng trong năm 2022, tỷ lệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và những nước Bắc Âu (chưa tính Phần Lan) vẫn tăng trưởng ở mức cao, lên đến 14,3%, đạt 3,27 tỷ USD. Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu vẫn đạt mức tỷ lệ rất cao.

Trong đó, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu đạt mốc 2,24 tỷ USD, tăng tới 16,2% và nhập khẩu đạt 1,04 tỷ USD, mức tăng là 10,2%. Việt Nam cũng đã xuất siêu 1,3 tỷ USD và hàng hóa, sản phẩm “made in Vietnam” ngày càng hiện diện nhiều hơn tại thị trường ở khu vực Bắc Âu.

Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) đã và đang giúp mở rộng hơn nữa những cơ hội kinh doanh, trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Bắc Âu. Thông qua việc cải thiện khả năng tiếp cận thị trường, cũng như giải quyết những rào cản về thương mại mà những doanh nghiệp hai bên có thể gặp phải.

Những quy tắc và thực tiễn minh bạch cũng sẽ mang đến sự ổn định và cải thiện khả năng dự báo cho các doanh nghiệp. Điều này cho phép các đơn vị kinh doanh yên tâm hơn khi triển khai những kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, người tiêu dùng tại những quốc gia Bắc Âu này đặc biệt quan tâm đến những vấn đề bảo vệ môi trường và an toàn của người tiêu dùng.

Vì vậy, trong tương lai tới sẽ rất khá nhiều quy định mới được ban hành. Tất cả đều sẽ hướng đến hai mối quan tâm này, nên các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần lưu ý để có sự chuẩn bị và xuất khẩu hàng hóa thành công.

>>> Xem thêm: Tổng hợp những lưu ý khi xuất hàng đi Úc mới nhất

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những lưu ý khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những nước khu vực Bắc Âu đều có nhu cầu lớn đối với hàng hóa sản phẩm tới từ Việt Nam. Tuy nhiên, để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu thành công, các doanh nghiệp nội địa cần đáp ứng những yêu cầu, quy định khắt khe cũng như tuân thủ đúng theo hợp đồng.

Đại diện Cơ quan thương mại nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tại khu vực Bắc Âu đã đưa ra những chia sẻ, kinh nghiệm thực tế với những doanh nghiệp muốn thâm nhập và khai thác thị trường này.

#Bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng theo hợp đồng

Trên thực tế, những mặt hàng nông sản tại Việt Nam thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu như rau củ quả, hàng đông lạnh và hàng tươi sống muốn tiếp cận được với thị trường Thụy Điển nói riêng và Bắc Âu nói chung cần:

  • Thứ nhất: phải hội tụ đủ các điều kiện mà Chính quyền sở tại Thụy Điển và Bắc Âu đặt ra.
  • Thứ hai: hàng hóa, sản phẩm Việt Nam muốn tiếp thị và có mặt nhanh nhất vào thị trường Bắc Âu thì cần phải bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng quy định đã ghi trên hợp đồng.
  • Thứ ba: doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn kết nối với thị trường tiềm năng này, cần phải liên hệ với Thương vụ Việt Nam hoặc Hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Thụy Điển (Bắc Âu) để có thể được trợ giúp kết nối khi tiến hành xuất khẩu hàng hóa sang đây. Điều này giúp những doanh nghiệp Việt Nam hiểu thêm về các điều kiện và dễ tiếp cận thị trường Bắc Âu hơn.

Quan trọng nhất vẫn là hàng nông sản, thủy hải sản phải đảm bảo sạch sẽ và chất lượng, không có bị sâu rầy, sử dụng hóa chất vi phạm,… thì mới có thể tiếp thị tới được thị trường này. Nếu không thực hiện theo những điều đó, thì hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu khó để vượt qua được quy trình kiểm soát vệ sinh của Chính quyền tại đây.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

>>> Xem thêm: Tất tần tật những kinh doanh quốc tế tại thị trường Ấn Độ

#Đáp ứng đủ tiêu chuẩn sản xuất phù hợp và thời hạn giao hàng

Thông thường, những sản phẩm gia công cơ khí thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, chủ yếu là những bộ phận bằng kim loại, ví dụ như: ốc vít, đinh, các đầu nối, vòng đệm, khớp nối dùng trong công nghiệp xe đạp, đồ đạc nội thất,…

Đối với những sản phẩm bộ phận kim loại nói chung thì thường không có yêu cầu pháp lý cụ thể nào, mà đều tùy thuộc vào từng loại mặt hàng riêng. Tuy nhiên, có một vấn đề chính mà những doanh nghiệp bên nước này rất quan tâm khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm.

Khi tiến hành trao đổi với một số doanh nghiệp tại Đan Mạch và những doanh nghiệp tham gia Hội chợ công nghiệp Bắc Âu tại Thụy Điển, thì họ đều sẽ hỏi cùng một câu. Đó là “Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của những doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng hiện tại là gì?”.

Thông thường, những doanh nghiệp nội địa sẽ chủ yếu áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận ISO cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu của mình. Nhưng một vài doanh nghiệp tại Đan Mạch lại yêu cầu sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, thì họ mới làm việc cùng, nếu không thì sẽ không hợp tác.

Ngoài ra, còn có thêm Quy định số 85/374/EEC, về trách nhiệm đối với mặt hàng sản phẩm bị lỗi, nêu rõ rằng nhà nhập khẩu từ Châu Âu sẽ phải chịu trách nhiệm về những sản phẩm được đưa vào thị trường Châu Âu. Tuy nhiên, thông thường những nhà nhập khẩu Châu Âu sẽ yêu cầu các đối tác sản xuất, xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn này, ngay khi còn đang sản xuất ở Việt Nam.

Một số quy định khác cũng dựa theo những quy định chung của EU, ví dụ như: Quy định số 94/62/EEC về bao bì sản phẩm hoặc Quy định số 2000/29/EC về vật liệu bằng gỗ, dùng để vận chuyển và đóng gói hàng hóa.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Ngoài ra, còn một yêu cầu bổ sung khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là về vấn đề môi trường. Hiện tại, ngày càng nhiều doanh nghiệp ở Bắc Âu quan tâm đến những phương pháp sản xuất xanh và tránh các quy trình gây ô nhiễm, nhằm tiết kiệm năng lượng để thu hút lượng lớn người tiêu dùng EU.

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy rằng, có một khó khăn khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đặc biệt là sản phẩm cơ khí, đó chính là vấn đề thời gian. Qua trao đổi với một vài doanh nghiệp ở Thụy Điển, họ cho biết rằng thực ra giá cả cũng chỉ là một trong vấn đề mà họ quan tâm. Còn vấn đề thời gian mới là thứ họ cần hơn, bởi vì yêu cầu khách hàng của họ thường chỉ tầm khoảng một đến hai tuần là phải có sẵn hàng.

>>> Xem thêm: Lợi thế của việc tiếp giáp với Trung Quốc

Thế nhưng, đối với những hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, khi yêu cầu phải gia công ở Việt Nam và xuất sang bên này, thường mất thời gian cả tháng hoặc hơn. Điều này khiến khách hàng của họ sẽ không thể chấp nhận. Do đó, thông thường đối tác Bắc Âu sẽ đặt hàng sản xuất tới từ Đức hay Thụy Sĩ, để tiết kiệm thời gian hơn và đáp ứng thời hạn giao hàng.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Tổng kết

Trên đây là những kinh nghiệm và lưu ý cần thiết để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu được nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi nhất. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn cùng doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về những vấn đề xoay quanh xuất nhập khẩu và thương mại giữa Việt Nam và thị trường Bắc Âu.

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp muốn thông quan, vận chuyển hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, tới thị trường châu Âu thì công ty Finlogistics chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất.

Là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực FWD, chúng tôi đã giải quyết rất nhiều đơn hàng khó, làm thủ tục Hải quan và tiến hành vận chuyển nội địa lẫn vận chuyển quốc tế cho nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au


Luu-y-khi-xuat-hang-di-Uc-00.jpg

Úc là một trong những thị trường đầy tiềm năng, nhiều cơ hội và thách thức cho những nhà xuất khẩu cả trong nước. Do đó, những lưu ý khi xuất hàng đi Úc dưới đây sẽ giúp bạn tận dụng được hiệu quả những cơ hội mà thị trường này mang lại cho doanh nghiệp của bạn. Hãy phổ cập một vài kiến thức hữu ích cùng với Finlogistics nhé!

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc


Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Úc có nhiều hạn chế

Nước Úc có khá nhiều hạn chế rất nghiêm ngặt đối với những sản phẩm, hàng hóa có thể gây ô nhiễm, ảnh hưởng cho ngành nông nghiệp hoặc môi trường của quốc gia họ. Những loại sản phẩm và giá trị của hàng hóa cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc, có thể bao gồm những chi phí như: phí thông quan; thuế Hải Quan; thuế hàng hóa và dịch vụ;…

Trang website Border Force tại Úc có thể cung cấp cho bạn những thông tin về việc yêu cầu giải phóng rời cảng, thông quan cùng các bước làm giấy phép. Nếu hàng hóa của bạn chứa những hóa chất công nghiệp, ví dụ như: mỹ phẩm, mực, nhựa hoặc đồ đạc vệ sinh cá nhân, thì bạn sẽ cần phải đăng ký, khai báo doanh nghiệp của mình.

Cách tốt nhất là thông qua Chương trình Đánh giá và Thông báo Hóa chất Công nghiệp Quốc gia (NICNAS) của Chính Phủ Úc và phải trả phí đăng ký.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Những tiêu chuẩn và quy định về kỹ thuật

Có một vài tiêu chuẩn tại Úc có thể yêu cầu sản phẩm của bạn phải được sửa đổi hoặc bổ sung, mới được phép gia nhập vào thị trường của nước này. Họ sẽ sử dụng dấu chứng nhận để cho biết một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, có đáp ứng đầy đủ những yêu cầu pháp lý cụ thể để xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm hay không.

Tất cả những loại hàng hóa đóng gói sẵn cũng phải tuân thủ theo luật đo lường thương mại của Úc. Việc tham khảo những trang sản phẩm an toàn Úc sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về Bộ luật an toàn sản phẩm tại đây.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

>>> Xem thêm: Những lời khuyên tốt nhất khi kinh doanh quốc tế tại Ấn Độ

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Hành trình xuất khẩu hàng hóa sản phẩm sang Úc

Nếu bạn không am hiểu về những thủ tục gửi hàng quốc tế, thì vẫn có thể sử dụng những hãng tàu biển (dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế) để tiến hành xuất khẩu cho doanh nghiệp của mình. Họ sẽ có những nhân viên giao nhận hàng, đủ kiến ​​thức sâu rộng về những yêu cầu: thông tin tài liệu, quy định quy tắc, mức chi phí vận chuyển và những hoạt động ngân hàng tại Úc,…

Khi đã tìm được đơn vị giao nhận hàng hóa phù hợp với bạn, hãy đảm bảo rằng họ đã có bảo hiểm và có thể giúp bạn tuân thủ theo HMRC. Đơn vị giao nhận cũng cần phải có nhiều kinh nghiệm và tuân thủ theo những lưu ý khi xuất hàng đi Úc.

Bạn cũng nên tìm một đơn vị giao nhận tại Việt Nam, gần với doanh nghiệp bạn. Đây sẽ là đầu mối quan trọng để đảm bảo phản hồi kịp thời cho những thắc mắc, ý kiến của khách hàng hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Nếu bạn đang bán hàng trực tuyến hoặc trực tiếp cho khách hàng tại Úc thì đây có thể sẽ là một lựa chọn tốt hơn. Đồng nghĩa với việc bạn phải xử lý tất cả những quy trình liên quan đến việc tiếp thị, bán hàng, đóng gói, gửi hàng hóa ra nước ngoài và nhận tiền.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Các điều khoản thanh toán hàng hóa

Những điều khoản thanh toán an toàn cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc là yêu cầu bắt buộc người mua phải thanh toán trước cho bạn. Tuy nhiên, người mua hàng phải tin tưởng rằng bạn sẽ cung cấp cho họ những sản phẩm chất lượng và đúng thời hạn.

Trong khi điều này giúp hạn chế rủi ro cho bạn, với tư cách là một nhà xuất khẩu sang Úc. Một giải pháp khác thường hay sử dụng là yêu cầu khách mua thanh toán đơn hàng trước một phần.

Để đảm bảo an toàn, bạn cũng có thể sử dụng thư tín dụng, để chắc chắn rằng bạn sẽ được thanh toán giá trị hàng hóa. Trong trường hợp này, ngân hàng của người thực hiện nhập khẩu sẽ phát hành một chứng từ, ghi rằng họ sẽ thanh toán cho bạn, khi mà những điều khoản của Thư tín dụng được hoàn thành.

Khách hàng của bạn cũng có thể yêu cầu bạn cung cấp những điều khoản về tín dụng. Hoặc có thể, bạn sẽ thấy rằng nên cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng nhằm để cạnh tranh cùng với các đối thủ của mình. Bạn nên thực hiện trách nhiệm giải trình về hàng hóa của riêng mình đối với người mua.

Và chỉ thực hiện giao hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn, trước khi phần thanh toán khi bạn đã thiết lập được mối quan hệ kinh tế thương mại và sự tin tưởng với các đối tác nhập khẩu tại Úc.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Khi đóng hàng hóa sang Úc

Khi tiến hành đóng thùng hàng hóa và xuất khẩu, bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc như sau:

  • Không đóng hàng bằng loại thùng giấy cứng, thùng bìa cát-tông hoặc túi giấy cũ. Nếu sử dụng, thì chúng sẽ bị tiêu hủy khi nhập cảnh tại Úc.
  • Hạn chế dùng những loại ván gỗ có dính vỏ cây. Thành phần vỏ cây bị cấm khi lưu hành hàng hóa vào Úc và dĩ nhiên cũng sẽ bị tiêu hủy.
  • Không dùng chất liệu rơm rạ, vật liệu thảo mộc để đóng hàng hóa, do chúng có thể chứa những loại côn trùng, vật gây hại hoặc bệnh dịch vào Úc.
  • Thùng chứa hàng hóa phải không bị dính đất cát, những loại hạt, ốc, thực vật hoặc những sản phẩm được làm từ động vật. Bên ngoài và bên trong của những thùng hàng đều phải đảm bảo sạch sẽ và gọn gàng, trước khi xếp dỡ hàng hóa xuống tàu.
  • Những quốc gia có mức độ nguy hiểm cao về bệnh hiểm nghèo và những loại côn trùng thì toàn bộ hàng hóa sẽ phải được khám xét và kiểm tra kỹ càng, trước khi tiến hành thông quan và nhập khẩu vào Úc.
  • Nộp cho Cơ quan An toàn Sinh học (AQIS) tập hồ sơ khai báo chi tiết để việc thông quan hàng hóa trong thùng được dễ dàng, nhanh chóng hơn và không ảnh hưởng tới tiến độ giao hàng của bạn.

>>> Xem thêm: Việt Nam có những lợi thế nào khi tiếp giáp Trung Quốc?

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Cơ hội để xuất khẩu sang những thị trường khác

Khi tiến hành xuất khẩu sang thị trường Úc, doanh nghiệp của bạn cũng có thể tận dụng cơ hội này để bổ sung hàng hóa ở những thị trường khác và cho phép nó tăng trưởng hơn nữa. Úc hiện đang có liên kết thương mại chặt chẽ với nhiều nền kinh tế đang phát triển rất nhanh ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,…

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Kết luận

Trên đây là những điều mà bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc, hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với doanh nghiệp của bạn khi muốn trao đổi, kinh doanh tại thị trường hấp dẫn này. Nếu bạn gặp khó khăn hay khúc mắc gì trong việc xuất hàng hóa sang thị trường này, thì có thể liên lạc với Finlogistics – công ty chuyên xuất nhập khẩu hàng đầu tại Việt Nam để được giải đáp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Luu-y-khi-xuat-hang-di-uc