Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu-00.jpg

Cân điện tử với mức độ đo lường chính xác rất cao, thường xuyên được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất, y tế, thí nghiệm,… Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được các bước thủ tục nhập khẩu cân điện tử như thế nào. Do đó, Finlogistics gửi tới bạn đọc hướng dẫn chi tiết tất tần tật về những quy định, quy trình xử lý thủ tục mặt hàng này qua bài viết hữu ích dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Một số quy định đối với thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử cần nắm được những quy định pháp lý liên quan để giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là những Chính sách nhập khẩu mặt hàng cân điện tử mà bạn nên tham khảo:

Ngoài ra, khi nhập khẩu mặt hàng cân điện tử, bạn cần chú ý đến một số vấn đề như sau:

  • Cân điện tử không thuộc Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Cân điện tử nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng
  • Cân điện tử cũ đã qua sử dụng (thời gian dùng dưới 10 năm) được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá kiểm tra chất lượng cân điện tửtrước khi nhập khẩu
  • Bất kỳ hàng hoá nào, kể cả cân điện tử khi nhập khẩu đều phải dán nhãn
  • Doanh nghiệp cần xác định đúng mã HS cân điện tử để áp thuế chính xác

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED

Mã HS code và thuế suất đối với cân điện tử nhập khẩu

Mã HS code là một quy chuẩn dùng để phân các loại hàng hoá trên thế giới. Do đó, việc chọn lựa đúng mã HS của cân điện tử nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế chính xác, tránh gặp rắc rối trong quá trình xử lý thủ tục.

#Mã HS code

Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS của các loại sản phẩm cân điện tử hiện hành:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI

8423.1010

Cân điện tử được sử dụng để cân người hoặc trong gia đình

20%

8423.2010

Cân điện tử băng tải

0%

8423.3010

Cân điện tử dùng để cân trọng lượng cố định khi đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước khi cho vào bao túi hoặc đồ chứa

0%

8423.8110

Cân điện tử dùng cho mục đích khác có trọng lượng cân tối đa không quá 30kgs

20%

8423.8231

Cân điện tử có thể dùng để cân hàng hóa từ 30kgs đến 1000kgs và sử dụng để cân xe có động cơ

7%

8423.8232

Cân điện tử có thể cân hàng hóa từ 30kg đến 1000kg cho các loại khác

7%

8423.8241

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng loại cân xe có động cơ

3%

8423.8242

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng được cho loại khác

3%

8423.8910

Cân điện tử khác

3%

#Thuế nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử chắc chắn phải chịu 02 loại thuế cơ bản, đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT):

  • Thuế GTGT (VAT) cho sản phẩm cân điện tử: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi cho sản phẩm cân điện tử là: từ 0 – 20%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form D (từ các quốc gia khối ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Nếu bạn muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì nên yêu cầu bên bán hàng cung cấp đầy đủ Chứng nhận xuất xứ (C/O).

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Dán nhãn hàng hoá khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Việc dán nhãn hàng hoá khi tiến hành thủ tục nhập khẩu cân điện tử là quy định bắt buộc của Nhà nước. Điều này không chỉ giúp giảm bớt rủi ro trong quá trình nhập hàng, mà còn bảo vệ quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp. Dưới đây là những thông tin chi tiết khi dán nhãn hàng hoá nhập khẩu:

#Những nội dung và vị trí cần dán

Những nội dung cơ bản cần có trên dán nhãn bao gồm:

  • Thông tin chi tiết của bên sản xuất sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của đơn vị nhập khẩu sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của sản phẩm cân điện tử: thông số, công năng,…
  • Nguồn gốc xuất xứ (C/O) của sản phẩm cân điện tử

Vị trí gắn nhãn dán nên để tại những vị trí dễ nhìn thấy, tạo sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian kiểm tra của bên Hải Quan. Việc này cũng sẽ giúp lô hàng của bạn được thông quan nhanh hơn.

#Rủi ro khi không dán nhãn sản phẩm

Nếu như lô hàng cân điện tử nhập khẩu của bạn không dán nhãn, rất có thể sẽ phải đối mặt với một số rủi ro như sau:

  • Điều 22, Nghị định số 128/2020/NĐ–CP quy định về việc không dán nhãn hàng hoá khi tiến hành nhập khẩu có thể bị phạt hành chính. Mức phạt tùy thuộc vào từng đơn vị chịu trách nhiệm là cá nhân hay doanh nghiệp, có thể lên tới 60 triệu VNĐ.
  • Để được hưởng mức ưu đãi về thuế suất thì bạn cần phải có C/O. Tuy nhiên, nếu không có nhãn dán hàng hoá, thì chứng nhận của bạn sẽ bị bác bỏ.
  • Lô hàng của bạn rất dễ bị mất mát, thất lạc hoặc hư hỏng trong quá trình bốc xếp và vận chuyển.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Hướng dẫn chi tiết các bước xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử

#Bước 1: Khai báo tờ khai cân điện tử

Sau khi đã xác định rõ mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết thì bạn bắt đầu khai báo tờ khai trên hệ thống VNACCS/VCIS. Dưới đây là những giấy tờ quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng cân điện tử
  • Hợp đồng thương mại; Hoá đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói hàng (Packing List); Vận đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ bên sản xuất sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm cân điện tử (nếu có)

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm

Quy trình thực hiện đăng ký kiểm tra cân điện tử nhập khẩu, bạn có thể tham khảo dưới đây:

B1: Đăng ký kiểm tra hàng hoá

Sản phẩm cân điện tử thuộc Danh mục quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng nên đây sẽ là nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng của bạn. Bạn có thể chọn lựa đăng ký trực tiếp hoặc thông qua hệ thống của Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra cần có như sau:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng cân điện tử (theo mẫu)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng mua bán (Contract)
  • Quy cách đóng gói; Vận tải đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

Ngoài ra, Tổng cục Đo lường sẽ không trực tiếp lấy mẫu test và kiểm định, do đó bạn sẽ cần đăng ký với một đơn vị khác được cấp phép để thực hiện kiểm định. Bạn cũng có thể tiến hành đăng ký kiểm tra song song cùng với việc khai báo tờ khai Hải Quan, nhằm bảo đảm tiến độ thông quan.

B2: Lấy mẫu test và tiến hành kiểm tra 

Tổng cục Đo lường sẽ xét duyệt hồ sơ của bạn sau 01 ngày làm việc. Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ đăng ký có dấu xác nhận đến Chi cục Hải Quan để tiến hành các bước thông quan tiếp theo. 

Nếu hàng hoá của bạn đã được thông quan thì có thể liên hệ để đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng đến lấy mẫu test. Bạn sẽ nhận được kết quả kiểm định sản phẩm cân điện tử nhập khẩu sau khoảng 4-5 ngày làm việc.

B3: Nhận kết quả 

Bạn nộp lại kết quả kiểm định lên hệ thống để bên Tổng cục Đo lường Chất lượng đánh giá. Nếu đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn, bên Tổng cục sẽ cấp cho bạn chứng nhận hợp chuẩn hợp quy. Lúc này, bạn chỉ cần đưa chứng nhận này cho bên Hải Quan để họ đóng vào cùng bộ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Khi khai báo tờ khai thành công, hệ thống của Hải Quan sẽ tự trả về cho bạn kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, màu vàng và màu xanh). Tùy vào từng kết quả phân luồng mà bạn có thể tiến hành các bước tiếp theo cho phù hợp. Sau đó, bạn in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ đến Chi cục Hải Quan đề tiến hành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Thông quan lô hàng cân điện tử

Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu, nếu giấy tờ lô hàng không có vấn đề gì thì bạn chỉ cần hoàn tất việc đóng thuế và đưa hàng về kho bảo quản. Nếu chưa hoàn tất việc kiểm tra chất lượng thì bạn liên hệ với đơn vị chịu trách nhiệm để họ xuống lấy mẫu test.

#Bước 5: Thanh lý tờ khai và chuyển hàng về kho

Khi đã hoàn thành được các bước như ở trên, bạn chỉ cần nộp đầy đủ thuế phí và thanh lý tờ khai là lô hàng đã được thông quan thành công.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh mới nhất gồm những bước nào?

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Kết luận

Việc xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử khá phức tạp đối với những doanh nghiệp mới và chưa có nhiều kinh nghiệm trong ngành. Do đó, giải pháp tối ưu cho vấn đề này chính là dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của Finlogistics. Chúng tôi tự tin là một trong những đơn vị Logistics hàng đầu trong khu vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, với mức giá cạnh tranh nhất. Liên hệ ngay đến Tổng đài: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Thu-tuc-nhap-khau-serum-00-1.jpg

Hiện nay, mỹ phẩm đang được xem là một trong những mặt hàng chăm sóc bán chạy hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt là dòng sản phẩm serum. Việc nhập khẩu serum về dùng để kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của nhiều doanh nghiệp trong nước.

Vậy thủ tục nhập khẩu serum cần những loại giấy phép gì? Nhà nước đưa ra những quy định quản lý việc nhập khẩu mặt hàng này như thế nào? Đừng lo, Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu tất tần tật các bước qua bài viết dưới đây!

Thu-tuc-nhap-khau-serum
Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng serum chi tiết


Định nghĩa về các loại mỹ phẩm nhập khẩu

Những quy định về thủ tục nhập khẩu serum nằm trong Điều 2, Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế đã nêu rõ: sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm, được dùng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (ví dụ như: da, hệ thống lông tóc, môi, móng tay, móng chân và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng, niêm mạc miệng,…

Mục đích chính của mỹ phẩm là để làm sạch, làm thơm; thay đổi hình thức, diện mạo; điều chỉnh mùi cơ thể; bảo vệ cơ thể hoặc giữ cho cơ thể trong điều kiện tốt nhất.

Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng bao gồm: lăn khử mùi, son môi, nước hoa, phấn mắt, kem dưỡng da, kem tẩy lông, mặt nạ, dung dịch vệ sinh, bộ sản phẩm chăm sóc da, kem đánh răng… Serum nhập khẩu cũng nằm trong danh sách sản phẩm mỹ phẩm được phép thông quan.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chú ý một số sản phẩm không được coi là mỹ phẩm (ví dụ cọ trang điểm, mực xăm vĩnh viễn, xịt chống muỗi,…) đã được quy định tại Công văn số 1609/QLD-MP của Cục Quản lý Dược.

Thu-tuc-nhap-khau-serum
Doanh nghiệp cần hiểu rõ về các mặt hàng mỹ phẩm trước khi tiến hành nhập khẩu

Căn cứ pháp lý làm thủ tục nhập khẩu Serum

Nhằm hợp thức hóa các bước làm thủ tục nhập khẩu serum, Hiệp định về Hệ thống Hòa hợp ASEAN trong việc Quản lý nhập khẩu hàng mỹ phẩm đã được thông qua, bao gồm các Thông tư và Công văn sau đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT
  • Thông tư số 32/2019/TT
  • Thông tư số 29/2020/TT
  • Công văn số 1609/QLD-MP
  • Công văn số 4555/QLD-MP

Hơn nữa, các doanh nghiệp mong muốn làm thủ tục nhập khẩu serum cần phải đọc kỹ Công văn số 6777/QLD-MP và Công văn số 162/QLD-MP. Đây là hai công văn cập nhật các quy định về việc thành phần chất sử dụng trong hàng mỹ phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-serum
Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các Thông tư, Chính sách trước khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng serum 

Chính sách và thủ tục nhập khẩu mặt hàng serum

Công bố mỹ phẩm

Việc nhập khẩu mặt hàng Mỹ phẩm, trong đó có serum sẽ thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế. Do đó, khi nhập khẩu hàng mỹ phẩm, doanh nghiệp đầu tiên cần thực hiện việc Công bố sản phẩm. Theo quy định của Thông tư số 06/2011/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành:

Trước khi đưa các sản phẩm lưu thông ra thị trường, sản phẩm mỹ phẩm phải được các Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, cấp số tiếp nhận Phiếu làm công bố sản phẩm mỹ phẩm.

  • Cơ quan thẩm quyền cấp phép: Cục Quản lý Dược, Bộ Y Tế, Phòng Quản lý Mỹ phẩm,…
  • Nộp phiếu trực tuyến tại Cổng: vnsw.gov.vn
  • Thời hạn công bố: ~ 5 năm
  • Lệ phí giao nộp: 500.000 VNĐ/bộ
  • Thực hiện công bố mỹ phẩm trước khi tiến hành nhập khẩu
  • Thời gian thực hiện: từ 15 – 90 ngày
Thu-tuc-nhap-khau-serum
Phiếu công bố mặt hàng serum

Hồ sơ Hải Quan

Với chính sách mặt hàng Mỹ phẩm như trên, doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu cần thông báo số công bố mỹ phẩm với Cơ quan Hải Quan. Các thủ tục và giấy tờ xuất trình với Hải Quan giống như với những loại hàng hóa thông thường.

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu hàng hóa mỹ phẩm thông thường sẽ bao gồm bản scan điện tử nộp online hoặc bản gốc nộp trực tiếp. Các giấy tờ làm thủ tục nhập khẩu serum cụ thể như sau:

  • Giấy giới thiệu
  • Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (vận đơn đường biển)
  • Certificate of Origin (giấy chứng nhận xuất xứ, ví dụ: form A, form E,…)
  • Packing List (phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Ngoài ra doanh nghiệp còn cần chuẩn bị thêm cho hồ sơ Hải Quan như: chứng nhận lưu hành tự do, thư ủy quyền, bảng thành phần, đơn đăng ký kinh doanh, chữ ký số,…
Thu-tuc-nhap-khau-serum
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng serum cần đặc biệt chú ý đến bộ hồ sơ gửi Hải Quan

Nhãn mác hàng hóa

Khi làm thủ tục nhập khẩu serum, doanh nghiệp cần phải dán đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành của Bộ Y tế. Trong đó, nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện những nội dung sau:

  • Thông tin tên, đặc điểm tinh chất hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm về mặt hàng
  • Nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa

Các doanh nghiệp cũng có thể bổ sung nhãn phụ để bổ sung cho những nội dung ở trên nhãn mác, trước khi đưa hàng hóa ra ngoài thị trường tiêu thụ.

>>> Xem thêm: Tổng quan các bước làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng

Tại sao nên chọn làm thủ tục nhập khẩu serum tại Finlogistics?

Hiện tại, Finlogistics cung cấp và hỗ trợ thủ tục nhập khẩu serum với đầy đủ các bước thông quan tờ khai Hải Quan và hồ sơ bao gồm: 

  • Mã HS code: 3304.9930
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi lên đến 18%
  • Mặt hàng serum nhập khẩu từ Hàn Quốc có C/O form KV, với thuế nhập khẩu 2%; hoặc C/O form AK với thuế nhập khẩu 5%
Thu-tuc-nhap-khau-serum
Finlogistics là đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ xử lý và thông quan hàng hóa nhanh chóng, tối ưu

Kết luận

Trên đây là tất tần tật các bước trong quy trình thủ tục nhập khẩu serum mà bạn đang tìm hiểu. Các doanh nghiệp có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu thông qua Hải Quan hàng mỹ phẩm, đặc biệt là serum, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm của Finlogistics để được chúng tôi hỗ trợ và tư vấn kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục nhập khẩu Serum


Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang-00.jpg

Việc sử dụng các loại kem đánh răng có nguồn gốc từ nước ngoài đã không còn xa lạ đối với nhiều người. Những loại kem đánh răng được nhập khẩu đang chiếm được vị trí lớn trong thị trường nội địa. Do đó, thủ tục nhập khẩu kem đánh răng đang được nhiều bên doanh nghiệp quan tâm và tiến hành.

Nhưng quy trình và thủ tục đầy đủ thông quan hàng hóa qua Hải Quan khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khúc mắc. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết về những bước cần thiết trong việc nhập khẩu mặt hàng Kem đánh răng qua bài viết này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang
Tìm hiểu chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng kem đánh răng


Quy định Pháp luật đối với thủ tục nhập khẩu kem đánh răng

Kem đánh răng nhập khẩu được xem thuộc hàng mỹ phẩm và dưới sự quản lý của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y Tế. Do đó, trước khi tiến hành nhập khẩu vào thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải làm Công bố mỹ phẩm, dựa theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT.

Phiếu công bố này sẽ có giá trị khoảng 05 năm, tính từ ngày cấp phiếu công bố. Mỗi phiếu công bố chỉ dùng cho một loại mặt hàng kem đánh răng. Quá trình làm công bố sản phẩm diễn ra trong khoảng 10 – 15 ngày.

Làm công bố mỹ phẩm cho kem đánh răng nhập khẩu

Bước đầu tiên để làm thủ tục nhập khẩu kem đánh răng đó chính là làm công bố mỹ phẩm. Hồ sơ công bố sẽ được quy định chi tiết trong Thông tư số 06/2011/TT-BYT, bao gồm:

  • Phiếu công bố sản phẩm: 02 bản (theo mẫu sẵn)
  • Giấy đăng ký kinh doanh: 04 bản sao y (có công chứng)
  • Giấy ủy quyền của bên sản xuất: 01 bản sao y (phải được hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng lãnh sự)
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) (phải được hợp pháp hóa lãnh sự và công chứng lãnh sự)
  • Giấy phân tích thành phần Certificate of Analysis – CA
  • Mẫu sản phẩm, hàng hóa: 01 mẫu
Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang
Doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công bố cho mặt hàng kem đánh răng

>>> Xem thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu serum dành cho doanh nghiệp mới

Làm thủ tục Hải Quan cho kem đánh răng nhập khẩu

Sau khi có phiếu công bố mỹ phẩm cho mặt hàng kem đánh răng nhập khẩu và hàng hóa cập cảng hoặc sân bay, thì doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan điện tử ở trên phần mềm ECUS/VNACCS. Thông thường hàng mỹ phẩm hay bị Hải Quan kiểm hóa nhằm đối chiếu hàng thực tế xem có khớp với nhau hay không.

Một vài lưu ý nhỏ khi sử dụng công bố mỹ phẩm để làm thủ tục nhập khẩu kem đánh răng qua Hải Quan:

  • Bảng thành phần có thể được điều chỉnh và cập nhật thêm hoặc bớt các hoạt chất mới. Doanh nghiệp cần thống nhất với bên cung cấp rằng bất kể sự thay đổi nào đều phải thông báo lại ngay. Nếu không, doanh nghiệp phải tiến hành làm lại công bố mỹ phẩm mới.
  • Tránh trường hợp khi hàng hóa cập cảng, phía Hải Quan đề xuất mở container để kiểm hóa sản phẩm. Nếu thành phần trên nhãn dán gốc của sản phẩm không khớp trên công bố thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính, khoảng 30 – 50 triệu VNĐ.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày xử phạt, doanh nghiệp buộc phải bổ sung được bản công bố mới. Nếu quá hạn, Hải Quan sẽ tiến hành thủ tục để tái xuất lô hàng.
Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang
Hàng hóa thực tế phải chính xác với những gì ghi trên công bố mỹ phẩm, nếu không sẽ bị phạt

Theo đó, hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kem đánh răng gồm có:

  • Commercial Invoice, Packing List: Bản chụp ký tên, đóng dấu, kèm chức danh và không đóng dấu (sao y bản chính)
  • Bill of Lading (vận đơn đường biển): Original bill, Telex bill hoặc Surrender bill
  • Hóa đơn cước biển và hóa đơn CIC tại cảng Hải Phòng, Cát Lái,…
  • Hóa đơn phụ phí tại cảng xuất trong trường hợp mua giá EXW
  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
  • Chứng từ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hàng hóa C/O

Sau khi đã xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ, phía Hải Quan sẽ kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm doanh nghiệp làm thủ tục Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang
Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ hồ sợ nhập khẩu hàng kem đánh răng trước khi cho phép thông quan

Mã HS kem đánh răng và thuế nhập khẩu

Kem đánh răng nhập khẩu có mã HS nằm trong Phần VI, Chương 33:

  • 3306 – Các chế phẩm dùng để vệ sinh răng miệng, kể cả bột và bột nhão làm chặt chân răng; chỉ tơ dùng trong nha khoa làm sạch kẽ răng, đã đóng gói để bán lẻ.
  • 330610 – Các sản phẩm dùng cho mục đích đánh răng
  • 33061010 – Sản phẩm bột hoặc bột nhão dùng để ngăn ngừa bệnh cho răng

Khi tiến hành nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ phải chịu những mức thuế phí theo quy định, bao gồm:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20%
  • Thuế nhập khẩu từ Hàn Quốc, sử dụng C/O form AK là 20%
  • Thuế nhập khẩu từ Thái Lan, khối ASEAN sử dụng C/O form D0%
  • Thuế nhập khẩu từ Nhật Bản, sử dụng C/O FORM AJ là 13%.

(*) Lưu ý: Đối với mặt hàng kem đánh răng nhập khẩu từ Hàn Quốc, sẽ được phân loại là Quasi – drug (dược mỹ phẩm) theo CFS, nhưng vẫn được cấp công bố mỹ phẩm để nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang
Xác định mã HS là việc cần thiết để doanh nghiệp nộp đúng và đầy đủ thuế phí nhập khẩu

>>> Xem thêm: Chi tiết các bước thực hiện thủ nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất

Lý do nên làm thủ tục nhập khẩu kem đánh răng tại Finlogistics?

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục nhập khẩu kem đánh răng, thì bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu chi tiết cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu, hàng hóa của bạn sẽ được thông quan một cách nhanh chóng và an toàn nhất.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về quy trình xử lý giấy tờ và thủ tục thông quan hàng mỹ phẩm hay các loại hàng hóa khác, xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics qua hotline bên dưới, để nhận được giải đáp và tư vấn sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kem-danh-rang


Tra-cuu-ma-vach-hai-quan-00.jpg

Mã vạch Hải Quan được dùng để xác định và theo dõi thông tin về hàng hóa trong quá trình xuất nhập khẩu, bán lẻ hoặc quản lý kho bãi,… Việc tra cứu mã vạch Hải Quan giúp đơn giản hóa các bước thực hiện thủ tục Hải Quan, đồng thời giảm thời gian thông quan. Vậy làm thế nào để có thể tra cứu, lấy và in mã vạch Hải Quan thành công? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Tìm hiểu chi tiết các cách tra cứu mã vạch Hải Quan hiện nay


Tại sao lại cần tra cứu mã vạch Hải Quan?

Định nghĩa mã vạch Hải Quan là gì?

Mã vạch Hải Quan chính là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Những đơn vị thực hiện xuất nhập khẩu đều phải đăng ký và sử dụng cùng bộ mã vạch này nếu muốn khai báo thông tin hàng hóa tại các cửa khẩu.

Mỗi tờ khai Hải Quan đều chỉ in trực tiếp duy nhất một mã vạch, nhằm phục vụ cho quá trình quản lý và theo dõi hàng hóa. Mã vạch này có thể quét để truy xuất những thông tin chi tiết về mặt hàng, nhà sản xuất, nơi xuất xứ hoặc giá trị của lô hàng,…

Quá trình check mã vạch Hải Quan sẽ giúp cho phía Hải Quan kiểm tra và kiểm soát các loại hàng hóa xuất nhập khẩu một cách nhanh gọn và chính xác hơn. Sau khi hoàn tất việc kiểm tra, nếu như hàng hóa thực tế trùng khớp với những thông tin khai báo thì sẽ được phép thông quan. 

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ mã vạch Hải Quan là gì trước khi tiến hành khai báo

Lợi ích của việc tra cứu mã vạch Hải Quan

Việc tra cứu mã vạch Hải Quan là rất cần thiết để có thể kiểm tra và xác định rõ thông tin về hàng hóa xuất nhập khẩu. Dưới đây là một vài lợi ích cụ thể khi tra cứu mã vạch:

  • Bảo đảm tính hợp pháp: Tra cứu mã vạch giúp đảm bảo hàng hóa đúng hợp pháp và đã được đăng ký với cơ quan Hải Quan. Điều này vừa an toàn cho người dùng, vừa bảo vệ lợi ích của quốc gia.
  • Xác định rõ nguồn gốc: Tra cứu mã vạch giúp xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, bao gồm cả địa chỉ bên sản xuất, nước xuất xứ và những thông tin liên quan khác. Điều này nhằm đảm bảo hàng hóa được sản xuất và nhập khẩu từ những nguồn cung cấp uy tín, đáng tin cậy.
  • Tối ưu việc quản lý giám sát: Tra cứu mã vạch giúp theo dõi và quản lý các mặt hàng xuất nhập khẩu, đảm bảo những quy định của Hải Quan được tuân thủ chấp hành đầy đủ.
  • Kiểm soát giá trị hàng hóa: Việc kiểm tra mã vạch Hải Quan sẽ giúp Cơ quan Hải Quan kiểm soát được giá trị lô hàng, bao gồm cả giá trị thực tế lẫn giá trị thuế phí nhập khẩu. Việc này sẽ đảm bảo thuế nhập khẩu được tính đúng mức và giữ công bằng trong kinh tế – thương mại quốc tế.

Do vậy, việc tra cứu mã vạch là cực kỳ cần thiết để có thể đảm bảo sự an toàn, tính hợp pháp, giảm bớt nhân lực cũng như tiết kiệm tối đa chi phí.

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Kiểm tra mã vạch Hải Quan mang lại rất nhiều lợi ích trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa

Các bước tra cứu mã vạch Hải Quan chi tiết

Để có thể hoàn thành quy trình tra cứu mã vạch Hải Quan, bạn cần phải thực hiện đầy đủ các bước sau :

  • Bước 1: Truy cập webiste của Tổng cục Hải Quan Việt Nam tại đây
  • Bước 2: Tìm kiếm và click vào phần “Dịch vụ trực tuyến” hoặc “Tra cứu thông tin Hải Quan”
  • Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ liên quan đến việc tra cứu mã vạch Hải Quan trong danh sách những dịch vụ trực tuyến.
  • Bước 4: Sau khi đã tìm thấy, bạn cần cung cấp thông tin để tra cứu (ví dụ: số tờ khai Hải Quan hoặc mã vạch) và nhấn nút “Tra cứu”. Kết quả sẽ hiển thị những thông tin chi tiết về tờ khai Hải Quan hoặc các mặt hàng tương tự.

Lưu ý rằng, quy trình check mã vạch Hải Quan có thể sẽ khác nhau tùy theo từng quốc gia và cơ quan Hải Quan cụ thể. Bạn hãy kiểm tra website hoặc liên hệ trực tiếp với Tổng cục Hải Quan để được hỗ trợ khi cần thiết.

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Các bước check mã vạch Hải Quan cần thực hiện theo đúng quy trình

Hướng dẫn cách lấy mã vạch Hải Quan chi tiết

Qua Hệ thống của Tổng cục Hải Quan

#Cách lấy mã vạch Hải Quan điện tử

Để có thể lấy mã vạch, bạn cần thực hiện những bước cần thiết dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập website của Tổng cục Hải Quan để tiến hành khai báo tờ khai online. Sau đó, vào phần “Khai báo container” để bổ sung danh sách container.
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn cài đặt phần mềm Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS (hoặc FPT.TQDT – Ecus)
  • Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin và gửi đến website Tổng cục, nhấn chọn “Nhận kết quả” và chờ phản hồi “được” hoặc “không” từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Bước 4: Tiếp theo, bạn nhấn hai lần vào nút “Nhận kết quả”. Lần đầu để lấy mã số tiếp nhận. Sau khoảng 10 – 15 phút, bạn sẽ nhận được số tờ khai Hải Quan. Tiếp tục chờ thêm khoảng một tiếng nữa, rồi lại chọn “Nhận kết quả”.  Khi bạn nhận được kết quả phân luồng Hải Quan (màu xanh, vàng hoặc đỏ) là đã đến bước cuối cùng: In mã vạch và mang đến cảng để làm các thủ tục nhận hàng. Quá trình này diễn ra nhanh hay chậm sẽ tùy thuộc vào kết quả phân luồng mà bạn nhận được.
  • Bước 5: Cuối cùng, bạn mang bản in mã vạch Hải Quan đến Chi cục Hải Quan, kèm theo bộ hồ sơ giấy đã xác nhận đầy đủ để lấy hàng hóa tại cảng.
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Hiện nay có hai cách phổ biến để lấy mã vạch mà doanh nghiệp thường dùng

#Cách in mã vạch Hải Quan khi được phép thông quan

Để có thể in được mã vạch tờ khai, thì bạn cần thực hiện lần lượt các bước dưới đây:

  • Bước 1: Truy cập tại đây để điền thông tin
  • Bước 2: Nhấp vào “In bảng kê phương tiện chứa hàng hóa”
  • Bước 3: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp bạn
  • Bước 4: Nhập số tờ khai vào
  • Bước 5: Nhập mã số của cơ quan Hải Quan vào
  • Bước 6: Nhập ngày tháng khai tờ khai 
  • Bước 7: Nhấp vào “Lấy thông tin”
  • Bước 8: Nhấp chọn mã vạch cần in, sao lưu và mang đi in để làm nốt thủ tục lấy hàng hóa
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Bạn cần nắm rõ cách in mã vạch để làm thủ tục lấy hàng hóa tại cảng

Qua phần mềm khai báo Ecus5

Đây chính là cách để lấy mã vạch Hải Quan được nhiều bên doanh nghiệp sử dụng nhất. Các bước lấy khá đơn giản và cho thông tin đầu ra chính xác:

  • Bước 1: Đăng nhập những thông tin có trên phần mềm ECUS5
  • Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan để lấy mã vạch
  • Bước 3: Nhấp vào Tab 5 (kết quả xử lý tờ khai) 
  • Bước 4: Nhấp lấy danh sách container 
  • Bước 5: Nhấp ghi/OK
  • Bước 6: Nhấp vào lấy thông tin hoặc nhập mã PIN chữ ký số/ đăng nhập/ yes
  • Bước 7: Nhấp XNK/ đóng
  • Bước 8: Nhấp in tờ khai (xuất file Excel) và hoàn tất
Tra-cuu-ma-vach-hai-quan
Cách lấy mã vạch thông qua phần mềm ECUS 5 được nhiều bên chọn lựa

Bạn hãy cố gắng lấy thông tin phản hồi cho đến khi có kết quả. Nếu kết quả trả về mà vẫn chưa có thông tin phản hồi, thì có nghĩa rằng hàng hóa của bạn vẫn chưa được phép thông quan. Còn nếu trả về là mã vạch thì bạn sẽ chọn mục in tờ khai để có thể in mã vạch.

Tạm kết

Tổng kết lại, hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ mã vạch Hải Quan là gì, cũng như nắm chắc các bước tra cứu, lấy và in mã vạch cho hàng hóa của mình. Nếu như gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình tra cứu mã vạch hoặc cần sự hỗ trợ từ các đơn vị xuất nhập khẩu có chuyên môn nghiệp vụ cao, hãy liên hệ đến ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tra-cuu-ma-vach-hai-quan


Thu-tuc-nhap-khau-my-pham-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm ngày càng được quan tâm, bởi nhu cầu sử dụng mỹ phẩm để làm đẹp và chăm sóc cơ thể đã trở nên phổ biến. Nhiều doanh nghiệp trong nước muốn nhập khẩu các loại mỹ phẩm khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Điều này bắt buộc các doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký Công bố mỹ phẩm. Hãy tìm hiểu sâu hơn về quy trình này với Finlogistics qua bài viết sau đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Tìm hiểu quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm


Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm dựa theo căn cứ Pháp lý nào?

Dựa theo Hệ thống Hòa hợp ASEAN thì việc quản lý thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm bao gồm những Thông tư, Nghị định dưới đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT và Ph lc số 01-MP, Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 29/2020/TT-BYT
  • Công văn số 1609 /QLD-MP
  • Công văn số 4555 /QLD-MP

Trước khi thực hiện các bước nhập khẩu mỹ phẩm, các doanh nghiệp cần đọc kỹ Công văn số 6777/QLD-MP và Công văn số 162 /QLD-MP về việc cp nht những quy đnh đối vớì các chất s dng trong m phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Việc nhập khẩu hàng mỹ phẩm dựa trên nhiều cơ sở Pháp lý khác nhau

Định nghĩa tổng quan về hàng mỹ phẩm nhập khẩu

Mỹ phẩm là loại chất, chế phm được s dng đ tiếp xúc vi nhng b phn bên ngoài cơ th con người (da, h thống lông tóc, móng tay chân, môi và cơ quan sinh dc ngoài) hoc răng, niêm mc miệng. Mc đích là đ làm sch thơm, thay đi din mo, hình thc, điều chnh mùi, bo v cơ th hoc gi cơ th trong điều kin tốt.

Một vài ví dụ về sản phẩm được công nhận là mỹ phẩm:

  • Nước hoa
  • Nước ty trang
  • Sa ra mt
  • Kem ty lông
  • Lăn khmùi
  • Phấn trang đim
  • Chì klông mày
  • Dung dch vsinh
  • Kem đánh răng

Ví dụ về các sản phẩm không được xem là m phẩm, không được làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm:

  • Xt chống muỗi
  • Ctrang đim
  • Lông mi gi
  • Sn phm kích thích mc tóc/ mc lông mi
  • Sn phm loi b/ gim m/ gim béo/ gim kích thước ca cơ th
  • Sn phm ngăn nga/ dng sphát trin ca lông
  • Mc xăm vĩnh viễn
  • Dưỡng chất Mesotherapy tiêm dưới da
Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Một số loại mỹ phẩm thường được phép nhập khẩu

Quy trình làm công bố cho mỹ phẩm nhập khẩu chi tiết

Đơn vị chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, tiến hành thủ tục để đăng ký lưu hành cho hàng mỹ phẩm tại Việt Nam là Cục quản lý Dược thuộc Bộ Y tế (Công bố mỹ phẩm nhập khẩu) hoặc Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất (Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước). Trình tự làm Công bố mỹ phẩm như sau:

  • Cơ quan cấp phép: Phòng Qun lý m phm, Cc Qun lý Dược, Bộ Y Tế
  • Np online ti: vnsw.gov.vn
  • Thi hn sdng: 5 năm
  • Lphí nhà nước: 500.000 VNĐ/b
  • Thc hin công bố m phm trước khi nhp khu
  • Thi gian: 15 – 90 ngày
Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Trình tự làm công bố mặt hàng mỹ phẩm
Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Mẫu phiếu công bố mặt hàng mỹ phẩm

>>> Xem thêm: Tìm hiểu rõ quy trình thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng

Hồ sơ cần có để làm công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thực hiện thủ tục nhập khẩu Mỹ phẩm, bao gồm:

  • Chng nhn lưu hành tdo
  • Thư ủy quyền
  • Bng thành phần
  • Đăng ký kinh doanh
  • Chký số
  • Những giấy tờ khác (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-my-pham
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công bố mặt hàng mỹ phẩm

Lời kết

Quý khách hàng và doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn làm công bố sản phẩm hoặc thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm thông qua Hải Quan, hãy liên hệ trực tiếp với đội ngũ của Finlogistics bằng hotline: 0963.126.995 để được hỗ trợ. Chúng tôi là một trong những đơn vị Forwarder hàng đầu trong lĩnh vực xử lý, công bố hàng mỹ phẩm nói riêng và lĩnh vực chứng từ Hải Quan nói chung. Bạn sẽ được trải nghiệm dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín và chất lượng, với chi phí tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-my-pham


Thu-tuc-nhap-khau-thep-00.jpg

Nhu cầu sử dụng và tìm hiểu thủ tục nhập khẩu thép tại Việt Nam ngày càng tăng cao, nhằm phục vụ phát triển đất nước, đặc biệt trong nhiều ngành công nghiệp chủ chốt như: xây dựng, đóng tàu, sản xuất xe hơi, chế tạo máy móc,… Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ quy trình thông quan thép nhập khẩu, Finlogistics đã tổng hợp các bước chi tiết trong bài viết hữu ích dưới đây, hãy cùng tham khảo nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng thép chi tiết


Thủ tục nhập khẩu thép dựa vào những Thông tư, Nghị định nào?

Thép là một trong những mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất vào thị trường Việt Nam, chủ yếu tập trung phục vụ nhu cầu xây dựng, đóng tàu, sản xuất máy móc, xe ô tô,… Theo đó, quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại đã được Nhà nước quy định rõ ràng tại những Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Quyết định số 1656/QĐ-BCT
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
  • Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
  • Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
  • Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT

Mặt hàng thép nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu bình thường. Đối với mặt hàng thép dưới dạng phế liệu, nếu muốn nhập khẩu phải buộc phải có giấy phép nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế phí nhập khẩu của thép cũng khác nhau, thậm chí có một số loại còn phải chịu thuế chống bán phá giá.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu các loại cần lưu ý những gì?

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Các bước nhập khẩu thép dựa vào Văn bản Pháp lý nào?

Thủ tục nhập khẩu thép vào thị trường Việt Nam chi tiết

Các doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu thép từ nước ngoài về thị trường Việt Nam cần chú ý những bước dưới đây:

Mã HS code thép các loại

Trước khi bắt đầu nhập khẩu thép vào Việt Nam, thì doanh nghiệp cần lưu ý xác định chính xác mã HS code thép các loại. Danh mục các loại sản phẩm từ thép phải tiến hành kiểm tra chất lượng đã được quy định tại phụ lục II, III của Thông tư số 58/2015/TTLT-BKHCN, bao gồm:

MÃ HS CODE THÉP

TÊN SẢN PHẨM

7201

Gang thỏi, gang đúc

7202

Hợp kim Ferro Silic FE, MN

7204

Thép phế liệu

7205

Hạt thép, bi thép, bột sắt, thép tấm hợp kim

7206 - 7207

Thép hợp kim làm khuôn, phôi thép SD295A, SD390, 3SP, 5SP

7208

Thép tấm, cuộn cán nóng không hợp kim (SS400, SAE1006,...)

7209

Thép cuộn, tấm cán nguội (SPCC,...)

7210

Thép mạ không hợp kim (kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện,...)

7211

Thép cán nóng, cán nguội loại 2, PO, băng

7212

Thép mạ (kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện,...) loại 2, băng

7213

Thép cuộn/cây tròn, wire rod, phôi thép đường kính lớn

7214 - 7215

Thép công cụ

7216

Thép hình U, I, V, Góc, L, hộp vuông

7217

Dây thép carbon, không hợp kim các loại

7218

Thép không rỉ dạng thỏi, khuôn, phôi

7219 - 7221 - 7222

Thép không rỉ cán nóng, cán nguội, dạng tấm, cuộn, que

7224

Thép đặc chủng (SKD11, S50C, thép hợp kim,...)

7225

Thép cán nóng hợp kim A36B, SS400, SPHC cuộn/tấm (hàng chính phẩm) có Crom hoặc Bo

7226

Thép hợp kim mã kẽm tấm/băng, thép Siliic định hướng và không định hướng

7227 - 7228

Thép tròn, thép hình hợp kim

7229

Dây thép hợp kim

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Mã HS thép các loại rất đa dạng nên cần tìm hiểu kỹ lưỡng

Công bố hợp quy thép nhập khẩu

Mặt hàng thép các loại nằm trong Danh mục hàng hóa nhóm II, chịu quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ. Do đó, sau khi thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, doanh nghiệp cần làm công bố hợp quy cho lô hàng thép của mình. Công bố sẽ dựa trên những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cũng như tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy chính là điều kiện bắt buộc khi muốn tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm thép các loại. Tất cả sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp hoặc kết quả đánh giá của tổ chức có thẩm quyền.

Kiểm tra chất lượng thép các loại

Phần lớn mặt hàng thép nguyên liệu khi làm thủ tục nhập khẩu đều phải tiến hành kiểm tra chất lượng. Quá trình này thuộc quản lý của Bộ Khoa học Công nghệ và được quy định theo Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Sau đây là quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu cụ thể:

#Bước 1: Đăng ký trên hệ thống một cửa quốc gia

Để có thể đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trước hết doanh nghiệp cần phải có tài khoản ở trên trang một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn). Sau khi đã có tài khoản thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập liệu thông tin và đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng. Hồ sơ đăng ký sẽ được Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại mỗi địa phương quản lý

#Bước 2: Lấy mẫu test và kiểm tra chất lượng

Khi đã được chấp nhập hồ sơ ở trên cổng thông tin một cửa, doanh nghiệp có thể liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để tiến hành lấy mẫu và test thử. Việc chọn lựa đơn vị kiểm tra sẽ tùy thuộc vào doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn phải nằm trong danh sách đã được Bộ Khoa học Công nghệ cho phép.

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Kiểm tra chất lượng là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu các loại thép

#Bước 3: Nhận và tải kết quả kiểm tra lên trang

Sau khi đã có kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa, doanh nghiệp có thể tải kết quả đó lên cổng thông tin một cửa để hoàn thành bước thủ tục nhập khẩu thép tiếp theo. Kết quả kiểm tra này có thể do bên trung tâm kiểm tra thực hiện hoặc chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải thông tin lên.

Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng được quy định tại Điều 6, Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, bao gồm những chứng từ như sau:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Công bố hợp quy đối với hàng hóa thép nhập khẩu
  • Hợp đồng (Contract); Danh mục hàng hóa (Packing List): bản sao y
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading); Hóa đơn (Commercial Invoice); Chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin): bản sao y có xác nhận của bên nhập khẩu
  • Ảnh mẫu hoặc bản mô tả hàng hóa (nộp cho cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp quy)
  • Nhãn hiệu hàng nhập khẩu (đã được gắn dấu hợp quy) và nhãn phụ (nếu nhãn chính thiếu nội dung)
  • Chứng chỉ lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS)
Thu-tuc-nhap-khau-thep
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép đầy đủ

Quy trình các bước nhập khẩu thép chi tiết

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng tới và xác định được mã HS,… thì doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai thông tin hàng hóa lên trên hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm.

Sau khi đã có tờ khai Hải Quan, doanh nghiệp đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa. Tùy theo từng loại thép khác nhau, do có một vài loại không cần làm kiểm tra chất lượng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai xong tờ khai, hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Ngay khi có luồng tờ khai, doanh nghiệp đi in tờ khai và nộp bộ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy theo loại luồng xanh, vàng hay đỏ mà doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như: chữ I, chữ H, thép ống, thép lá, thép tròn, thép tấm, thép không gỉ,…

#Bước 3: Tiến hành thông quan hàng hóa

Sau khi cán bộ Hải Quan kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có gì thắc mắc, sẽ chấp nhập cho thông quan tờ khai. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu để hoàn tất các  thông quan hàng hóa.

#Bước 4: Đưa lô hàng về kho bãi bảo quản

Khi tờ khai được thông quan thì doanh nghiệp chỉ cần tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như làm nốt các thủ tục cần thiết cuối cùng để mang hàng hóa về kho bảo quản và sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu các loại thép cần theo trình tự các bước

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Một vài lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép

Dưới đây là một số lưu ý cần thiết khi nhập khẩu mặt hàng thép các loại mà Finlogistics muốn chia sẻ đến với những doanh nghiệp quan tâm:

  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn thành đầy đủ thuế phí đối với Nhà nước
  • Sản phẩm thép nguyên liệu có rất nhiều mã HS code khác nhau (cộng thêm thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá), do đó doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép, để tránh phát sinh thuế phí khác ngoài dự kiến
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với mặt hàng thép nhập khẩu là 10%
  • Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa để tránh tình trạng hàng lưu bãi, lưu kho gây phát sinh thêm chi phí.

Lời kết

Tóm lại, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thép các loại cần đọc và tham khảo kỹ những hướng dẫn ở trên để thực hiện các bước cho đúng, tránh vi phạm quy định cũng như bị cơ quan chức năng phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý thông quan mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics. Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ Logistics trọn gói với cam kết NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep


Cua-khau-quoc-te-huu-nghi-00.jpg

Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình giao lưu văn hóa, cũng như hoạt động kinh tế – thương mại giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cửa khẩu này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Tìm hiểu chi tiết về cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị


Vị trí địa lý của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị có gì đặc biệt?

Nằm giữa biên giới của Việt Nam và Trung Quốc, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị chính là một trong những điểm quan trọng nhất trong hoạt động giao thương kinh tế và văn hóa của hai quốc gia.

Cửa khẩu này được đặt tại thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, Lạng Sơn và cách TP. Lạng Sơn khoảng 17km đi về phía Bắc và cách thủ đô Hà Nội khoảng 171km về phía Đông Bắc.

Cửa khẩu Hữu Nghị cũng có hai cột mốc lớn là mốc 1116 (đại diện cho Việt Nam) và mốc 1117 (đại diện cho Trung Quốc). Quốc huy của hai nước đều được gắn ở trên cả hai mốc này, tượng trưng cho tinh thần hữu nghị cũng như hợp tác bình đẳng, song phương giữa hai quốc gia láng giềng.

Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị

Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị bao gồm: kết nối kinh tế, thương mại và văn hóa, du lịch giữa hai vùng Lạng Sơn (Việt Nam) và khu vực Bằng Tường (Trung Quốc). Du khách đến Lạng Sơn cũng có thể dễ dàng nhập cảnh sang Trung Quốc thông qua đường Hữu Nghị này.

Hơn nữa, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng chủ trường “Hai hành lang, một vành đai kinh tế” của hai nước tại các tỉnh Nam Ninh (Trung Quốc) và Lạng Sơn, Hà Nội, Hải Phòng (Việt Nam). Thỏa thuận này do chính các nhà lãnh đạo cấp cao của hai nước thảo luận và ký kết.

Cửa khẩu Hữu Nghị đã đóng góp một phần quan trọng trong việc củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế – thương mại giữa Trung Quốc, Việt Nam cũng như các nước thành viên trong khối ASEAN.

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Cửa khẩu Hữu Nghị đang diễn ra những hoạt động nào?

Mỗi năm, Hữu Nghị đón tiếp đến hơn 30 nghìn lượt vận tải hàng hóa và 40 đến 50 nghìn lượt vận chuyển hành khách. Hải Quan tại Lạng Sơn cũng thực hiện trung bình khoảng 100 nghìn thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa mỗi năm.

Những con số trên cho thấy việc thúc đẩy buôn bán, trao đổi thương mại và hợp tác vùng tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị tiếp tục có nhiều triển vọng, đóng góp vào quan hệ song phương và đa phương giữa các quốc gia.

Phương hướng phát triển của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị trong tương lai

Trong năm 2024, hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị vẫn trên đà phát triển mạnh mẽ. Những biện pháp, chính sách nhằm mục đích thúc đẩy giao thương và hợp tác đã được chính quyền khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư của hai quốc gia.

Ngoài ra, việc tăng cường hợp tác về giao lưu văn hóa và du lịch cũng là một trong những mục tiêu quan trọng trong giai đoạn gần đây. Cửa khẩu Hữu Nghị sẽ trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách từ hai quốc gia.

Việc tổ chức những hoạt động quảng bá, trao đổi và gắn kết văn hóa đã, đang và sẽ thúc đẩy hiểu biết và tình hữu nghị giữa những người dân khu vực biên giới với nhau.

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Phương hướng phát triển cửa khẩu Hữu Nghị

<<< Tìm hiểu thêm về quá trình thông quan hàng hóa qua cửa khẩu Hữu Nghị của Finlogistics tại đây >>>

Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị qua Finlogistics

Việc thông quan hàng hóa tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị cũng đang được nhiều doanh nghiệp, đơn vị vận chuyển quan tâm. So với các đơn vị chuyên Logistics khác ở trên thị trường, thì Finlogistics cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng theo hướng tập trung và chuyên sâu hơn.

Với năng lực và kinh nghiệm trong việc thông quan hàng hóa, thanh toán cước phí vận chuyển quốc tế, chúng tôi còn có thể thay mặt khách hàng xử lý tất tần tật các bước thủ tục, giúp quá trình thông quan lô hàng đi qua cửa khẩu Hữu Nghị diễn ra một cách nhanh chóng, tối ưu và hợp pháp.

Tạm kết

Finlogistics cam kết duy trì và giữ vững đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, tận tâm cùng với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, uy tín và đặt lợi ích khách hàng lên đầu tiên. Liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới ngay để được hỗ trợ 24/7 kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi


Luu-y-khi-nhap-khau-hang-qua-tang-00.jpg

Hiện nay, Pháp luật Nhà nước không cấm việc tặng quà nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam của các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp. Tuy nhiên, lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng này phải nằm trong danh mục cho phép, dựa theo những quy định Pháp luật về xuất nhập khẩu và chịu những loại thuế phí nhất định.

Vậy thủ tục thông quan Hải Quan đối với hàng quà tặng nhập khẩu sẽ được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây mà Finlogistics muốn chia sẻ với bạn sẽ liên quan đến một số thông tin quan trọng trong việc nhập khẩu hàng quà tặng cho những doanh nghiệp!

Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng


Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng phải chịu sự quản lý của Nhà nước

+ Quà biếu tặng: Là hàng hóa của cá nhân, tổ chức cư trú ở nước ngoài dành tặng cho cá nhân, tổ chức cư trú tại Việt Nam hoặc ngược lại của cá nhân, tổ chức cư trú ở Việt Nam biếu tặng cho cá nhân, tổ chức cư trú tại nước ngoài. Những hàng hóa này sẽ không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm xuất khấu hay nhập khẩu và do Nhà nước Việt Nam công bố theo từng thời kỳ.

+ Lưu ý: khi nhập khẩu hàng quà tặng đều phải chịu dưới sự quản lý của Nhà nước về Hải Quan, theo quy định ghi tại Điều 49, Luật Hải Quan năm 2014 với những nội dung cụ thể như sau:

  • Hàng hóa nếu là quà biếu tặng thì phải được làm các bước thủ tục Hải Quan, nếu là hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện thì phải thực hiện theo những quy định của Pháp luật.
  • Định mức đối với hàng quà tặng nhập khẩu sẽ được miễn thuế phí, thực hiện theo quy định của Pháp luật về mức thuế.

Nghiêm cấm việc xuất nhập khẩu hàng hóa biếu tặng nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu.

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng quà tặng nhập khẩu như thế nào?

Đối với quà tặng xuất khẩu

Theo quy định ghi tại các điểm a, b, d, đ thuộc Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC gồm có:

– Tờ khai Hải Quan theo những chỉ tiêu thông tin được quy định tại mẫu số 02, Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp các cá nhân, tổ chức thực hiện ở trên tờ khai Hải Quan giấy, theo quy định tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, đã được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người kê khai Hải Quan tiến hành khai và nộp 02 bản chính tờ khai Hải Quan, dựa theo mẫu HQ/2015/XK, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Hóa đơn thương mại hoặc những chứng từ có giá trị tương đương, trong trường hợp bên mua hàng phải thanh toán cho bên bán: 01 bản chụp.

– Giấy phép xuất khẩu hàng hóa hoặc Văn bản cho phép xuất khẩu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, theo Pháp luật về quản lý hoạt động ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu và nằm trong diện quản lý theo giấy phép: 01 bản chính.

– Giấy thông báo được miễn kiểm tra/ Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc những chứng từ khác theo quy định của Pháp luật về quản lý và kiểm tra chuyên ngành (gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp Pháp luật chuyên ngành có quy định nộp bản chụp hoặc không nêu quy định cụ thể nộp bản chính hay bản chụp thì người kê khai Hải Quan được phép nộp bản chụp.

Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng

>>> Xem thêm: Nên tặng quà gì cho khách hàng và nhân viên dịp Tết năm 2025?

Đối với quà tặng nhập khẩu

Theo quy định ghi tại các điểm a, b, đ, e, h, thuộc Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, gồm có:

– Tờ khai Hải Quan dựa theo những chỉ tiêu thông tin được quy định tại mẫu số 01, Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp các cá nhân, tổ chức thực hiện ở trên tờ khai Hải Quan giấy, theo quy định ghi tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, đã được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người kê khai Hải Quan tiến hành khai và nộp 02 bản chính tờ khai Hải Quan, dựa theo mẫu HQ/2015/NK, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

– Hóa đơn thương mại hoặc những chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp bên mua hàng phải thanh toán đầy đủ cho bên bán: 01 bản chụp.

– Giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hàng hóa của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về hoạt động ngoại thương và thương mại, đối với loại hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu.

– Giấy phép nhập khẩu hàng hóa theo hạn ngạch hoặc Văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chính.

– Giấy chứng nhận/ kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp nếu Pháp luật chuyên ngành có quy định nộp bản chụp hoặc không có quy định cụ thể về bản chính hay bản chụp thì người kê khai Hải Quan được phép nộp bản chụp.

– Tờ khai trị giá: Người kê khai Hải Quan tiến hành khai tờ khai trị giá theo mẫu sẵn và gửi đến Hệ thống Hải Quan dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp trực tiếp cho Cơ quan Hải Quan 02 bản chính, đối với trường hợp kê khai trên tờ khai Hải Quan giấy.

– Những trường hợp phải kê khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá sẽ thực hiện theo quy định ghi tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Đối với Quà tặng trong mức miễn thuế xuất nhập khẩu

Ngoài những chứng từ liên quan đối với hàng quà tặng nhập khẩu, xuất khẩu nêu ở trên, đồng thời theo Điểm g, Khoản 2, Điều 31, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP có quy định về hồ sơ miễn thuế phí khi làm các bước thủ tục Hải Quan như sau:

  • Danh mục hàng hóa được miễn thuế phí dựa vào mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
  • Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Cơ quan Hải Quan có thể đáp ứng hoàn toàn việc tiếp nhận Danh mục hàng hóa được miễn thuế điện tử, người kê khai Hải Quan phải thông báo Danh mục hàng hóa được miễn thuế ở trên Hệ thống.
  • Trường hợp nếu thông báo Danh mục hàng hóa được miễn thuế phí bản giấy, thì người kê khai Hải Quan phải xuất trình bản chính và nộp lại 01 bản chụp Danh mục hàng hóa được miễn thuế phí theo mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và Phiếu theo dõi trừ lùi, đã được Cơ quan Hải Quan tiếp nhận.
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng

Một vài lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng về thủ tục Hải Quan

Thủ tục Hải Quan có những lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng nào? Theo Điểm 2 (d), Điểm 3, Khoản 12, Điều 1 của Nghị định số 59/2018/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung tại Khoản 2 (d), Khoản 3, Điều 25 của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, quy định về biện pháp thi hành Luật Hải Quan, kiểm tra/ giám sát, kiểm soát Hải Quan và Khoản 4, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP đã quy định như sau:

  • Người kê khai Hải Quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử (online) hoặc khai trên tờ khai Hải Quan giấy (theo Điểm 2 (d), Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP).
  • Người kê khai Hải Quan phải khai đầy đủ, trung thực, chính xác và rõ ràng những thông tin, tiêu chí có trên tờ khai Hải Quan, đồng thời tự tính toán để xác định số thuế, những khoản thu khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Theo đó, người kê khai Hải Quan phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những nội dung đã khai (theo Điểm 3, Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Các bước nhập khẩu hàng quà tặng doanh nghiệp mới nhất năm 2025

(*) Lưu ý:

+ Trường hợp nếu hàng quà tặng nhập khẩu, xuất khẩu thuộc diện phải có giấy phép thông quan của Cơ quan quản lý chuyên ngành thì các cá nhân, tổ chức phải có giấy phép, trước khi tiến hành đăng ký tờ khai Hải Quan và phải kê khai đầy đủ các thông tin giấy phép ở trên tờ khai Hải Quan, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+ Khi tiến hành kiểm tra hồ sơ Hải Quan buộc phải có giấy phép để có đầy đủ cơ sở xác định hàng hóa, mà doanh nghiệp không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai thì sẽ bị xử lý, dựa theo quy định của Pháp luật. Lỗi xử lý bao gồm vi phạm hành chính và tờ khai Hải Quan đã đăng ký những không có giá trị để thực hiện thủ tục Hải Quan.

+ Khi kê khai Hải Quan theo phương thức điện tử, người kê khai Hải Quan sẽ thực hiện các bước cụ thể sau (theo Khoản 4, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP):

  • Tạo lập thông tin kê khai tờ khai Hải Quan ở trên Hệ thống khai Hải Quan điện tử.
  • Gửi tờ khai Hải Quan (online) đến cho Cơ quan Hải Quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải Quan.
  • Tiếp nhận các thông tin phản hồi và thực hiện theo những hướng dẫn của Cơ quan Hải Quan.

Đối với việc kê khai Hải Quan trên tờ khai Hải Quan giấy, thì người kê khai Hải Quan cần phải khai đầy đủ những thông tin, tiêu chí có trên tờ khai Hải Quan và ký tên, đóng dấu (trừ trường hợp người kê khai Hải Quan là cá nhân) trên tờ khai để tiến hành nộp cho Cơ quan Hải Quan.

Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng

Định mức miễn thuế phí đối với hàng quà tặng nhập khẩu

Theo quy định ghi tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, đã được sửa đổi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, định mức miễn thuế phí đối với hàng quà tặng nhập khẩu, xuất khẩu được xác định như sau:

Hàng quà tặng nhập khẩu được miễn thuế

Cần lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng rằng, đây là mặt hàng được miễn thuế phí, dựa theo quy định ghi tại Khoản 2, Điều 16, của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016 là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu/xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu/nhập khẩu hoặc không thuộc Danh mục mặt hàng phải chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp là hàng quà tặng nhập khẩu/xuất khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của Pháp luật.

Định mức miễn thuế phí đối với quà tặng

  • Hàng quà tặng nhập khẩu/ xuất khẩu của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam hoặc của cá nhân, tổ chức tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài có giá trị Hải Quan không vượt quá mức 2 triệu VNĐ. Nếu có giá trị Hải Quan trên 2 triệu VNĐ, nhưng tổng số tiền thuế phải nộp là dưới 200 nghìn VNĐ thì sẽ được miễn thuế phí không quá 04 lần/năm.
  • Đối với hàng quà tặng nhập khẩu/ xuất khẩu của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho tổ chức, cơ quan tại Việt Nam đã được ngân sách Nhà nước bảo đảm về kinh phí hoạt động theo Pháp luật về ngân sách và được Cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc đối với quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện thì được miễn thuế phí không quá 04 lần/năm.
  • Đối với hàng quà tặng nhập khẩu/ xuất khẩu của cá nhân, tổ chức nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là các mặt hàng như thuốc, thiết bị y tế dành cho người bị bệnh,… nằm trong Danh mục bệnh hiểm nghèo có giá trị Hải Quan không vượt quá 10 triệu VNĐ thì được miễn thuế phí không quá 4 lần/năm.
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng
Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc

Như vậy, đối với mặt hàng quà tặng nhập khẩu/ xuất khẩu thì hồ sơ Hải Quan sẽ bao gồm tờ khai Hải Quan (trong đó, sẽ kê khai những thông tin về: hàng hóa, người gửi, người nhận,…); những chứng từ quan trọng khác như: hóa đơn, giấy tờ chuyên ngành và giấy phép xuất nhập khẩu nếu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép.

Còn về thủ tục Hải Quan, cá nhân, tổ chức được thực hiện bằng cách nộp hồ sơ Hải Quan đến cho Cơ quan Hải Quan và khai báo Hải Quan bằng phương thức tờ khai giấy hoặc online.

Người kê khai Hải Quan sẽ có trách nhiệm kê khai chính xác, đầy đủ những thông tin có trên tờ khai. Đồng thời, định mức miễn thuế phí áp dụng cho hàng quà tặng nhập khẩu sẽ trong giới hạn nhất định về số lượng và giá trị trên mỗi lần xuất/nhập khẩu.

Lời kết

Theo đó, hãy lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng rằng vẫn phải làm đầy đủ các bước thủ tục Hải Quan và phải có sự giám sát của Cơ quan Hải Quan. Mong rằng bài viết sau của Finlogisics sẽ giúp bạn hiểu rõ và khái quát nhất về vấn đề này!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Lưu ý khi nhập khẩu hàng quà tặng


Ma-HS-code-la-gi-00.jpg

Việc tra mã HS chính xác đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc tính toán thuế xuất nhập khẩu của hàng hóa. Điều này ít nhiều còn ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa khi ra thị trường. Hãy cùng đi tìm hiểu rõ hơn về khái niệm HS code là gì, cũng như các cách tra mã HS chính xác và hiệu quả nhất, ngay tại bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!

Mã HS code là gì?
Cùng tìm hiểu chi tiết mã HS trong hoạt động xuất nhập khẩu


Ý nghĩa của HS code là GÌ?

Khái niệm

HS code là gì? Đây chính là mã phân loại của các loại hàng hóa được cộng đồng quốc tế áp dụng quy chuẩn trên toàn thế giới. Đây cũng là một trong những mã số giúp cho doanh nghiệp nhận dạng được những loại mặt hàng khác nhau. Mã HS code còn được dùng để xác định biểu thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.

Cùng với đó, loại mã này sẽ phục vụ cho công tác thống kê chung về thương mại, liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa. Việc sử dụng mã HS sẽ giúp các doanh nghiệp phân loại hàng hóa một cách hiệu quả, tối ưu nhất. Các quốc gia sẽ cùng chung mã hàng và thống nhất về những thuật ngữ Hải Quan.

Từ đó, việc giao thương giữa các nước sẽ diễn ra dễ dàng và nhanh chóng hơn. Đồng thời, việc đàm phán thương mại cũng sẽ hiệu quả hơn. Nếu hơn 200 quốc gia toàn cầu cùng sử dụng chung một hệ thống mã HS sẽ hỗ trợ thúc đẩy phát triển giao thương toàn cầu cực kỳ mạnh mẽ. 

Mã HS code là gì?
Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ định nghĩa mã HS code trước khi tiến hành nhập khẩu

Cấu trúc

Nếu hiểu được cấu trúc mã HS code sẽ hỗ trợ chúng ta rất nhiều trong công tác phân loại những loại hàng hóa khi xuất nhập khẩu. Cấu trúc của một mã HS bao gồm những bộ phận khác nhau, được phân chia từ lớn đến nhỏ là Phần.

Trong từng Phần sẽ có các Chương, trong các Chương sẽ có các Nhóm, rồi sẽ phân Nhóm và cuối cùng là Phân nhóm phụ. Phần sẽ bao gồm 21 hoặc 22 phần, bao gồm những mặt hàng như sau:

  • Động thực vật, khoáng sản, cao su, nhựa plastic,…
  • Đồ trang sức, sản phẩm đá, sản phẩm dệt,…
  • Máy móc thiết bị, hàng điện tử, xe cộ, dụng cụ,…

Trong đó, Chương 98 là chương phân loại hàng hóa được ưu đãi riêng.

Hướng dẫn cách tra mã HS code chi tiết 

Việc tra cứu mã HS chính xác sẽ giúp rất nhiều cho việc mở tờ khai Hải Quan nhanh chóng hơn, hạn chế việc khai sai mã hàng hóa và đảm bảo tính toán thuế phí được rõ ràng. Bạn có thể áp dụng những cách dưới đây để thực hiện tra cứu mã HS code:

Mã HS code là gì?
Hướng dẫn các bước xác định đúng mã HS

Căn cứ từ những chứng từ cũ

Những loại giấy tờ, chứng từ cũ thường sẽ có sẵn mã HS code của hàng hóa công ty bạn. Hãy dựa vào những thông tin đó, chúng ta hoàn toàn có thể biết được hàng hóa xuất nhập khẩu sắp tới sẽ có mã HS như thế nào. Nên nhớ, cách này chỉ nên áp dụng cho cùng loại hàng hóa xuất nhập khẩu, từ trước đến nay của đơn vị hoạt động. 

Sử dụng dịch vụ tư vấn ngoài

Bạn cũng có thể tham khảo những dịch vụ tư vấn và làm chứng từ, giấy tờ. Đây là những bên có kinh nghiệm, chuyên môn và mối quan hệ chặt chẽ với các cán bộ kiểm duyệt tờ khai Hải Quan. Do đó, việc tra cứu mã HS chính xác cũng sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. 

Tra cứu mã HS code trên Website

Hiện nay, thời đại công nghệ thông tin phát triển, hiện mại mang đến rất nhiều thuận tiện cho người sử dụng. Bạn có thể thực hiện các bước tra mã HS tại website chính thống của Cơ quan Hải Quan Việt Nam: Customs.gov.vn.

Chỉ cần gõ vài từ khóa về hàng hóa vào thanh công cụ tìm kiếm, thì bạn sẽ có rất nhiều kết quả chính thống hiện ra. Lúc này, hãy chọn vào mục chứa những thông tin chính xác nhất. Sau đó, những phân nhóm nhỏ với mã HS ở đầu sẽ hiện ra cho bạn lựa chọn.

Căn cứ dựa vào biểu thuế

Những loại hàng hóa sẽ được áp dụng biểu thuế xuất nhập khẩu riêng nhất định. Bạn có thể căn cứ vào điều này để đơn giản và tối ưu hóa việc tra mã HS. Tuy nhiên, với phương pháp này, bạn nên sử dụng thêm bảng Excel để tiện trong việc tra cứu và kiểm tra. Hãy nhấn tổ hợp phím “CTRL + F” và gõ từ khóa cần tìm kiếm để tra cứu nhé. 

Mã HS code là gì?
Doanh nghiệp có thể căn cứ biểu thuế để xác định chính xác HS code

>>> Xem thêm: Hình thức thanh toán L/C là gì trong XNK hàng hóa?

Tổng kết

Như vậy, trên đây là những thông tin hữu ích và quan trọng về HS code, cũng như hướng dẫn cách tra cứu mã HS code chính xác nhất. Hi vọng rằng, với bài viết trên, thì các bạn đã có thể áp dụng thành công mã code trong việc mở tờ khai Hải Quan một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Nếu còn thắc mắc gì hoặc muốn biết thêm về những vấn đề khác trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, vận chuyển – thông quan hàng hóa, thì quý khách hàng và doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp tới Finlogistics – chuyên môn trong lĩnh vực Forwarder nói riêng và xuất nhập khẩu nói chung!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

hs-code-la-gi


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hiện nay đều đang phải thực hiện bảng báo cáo quyết toán Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán như thế nào? Thời hạn cần nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo quyết toán như nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Tìm hiểu định nghĩa về báo cáo quyết toán cho cơ quan Hải Quan


Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

Định nghĩa

Báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng ghi chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính Hải Quan quản lý. Đây là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất. Báo cáo quyết toán thường được sử dụng nhiều thuật ngữ tiếng Anh, ví dụ như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Những đối tượng nào cần phải làm báo cáo quyết toán?

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air chi tiết tại sân bay Nội Bài

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

Thời hạn nộp

Căn cứ dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Các cá nhân, tổ chức cần nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là sau 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan”.

Sửa đổi và bổ sung

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nhưng phải trước thời điểm khi Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính”.

Địa điểm nộp

Căn cứ dựa theo quy định ghi tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan, nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại vào nội địa

Biểu mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các cá nhân và doanh nghiêoj nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán phổ biến thường dùng cho các doanh nghiệp

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán

Cách thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Hải Quan nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp: kho bãi, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: Hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

Cách kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện các trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Hải Quan
  • Chênh lệch thừa và thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo quyết toán chi tiết

>>> Xem thêm: Hải Quan nước Trung Quốc tiến hành kiểm hóa hàng xuất khẩu

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Các doanh nghiệp nếu có đủ khả năng nên tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng, thay vì thuê dịch vụ ngoài. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán bên ngoài sẽ khiến cho doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị cung cấp dịch vụ. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

Tổng kết

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-cao-quyet-toan-hai-quan


Dieu-khoan-FOB-la-gi-00.jpg

Thuật ngữ FOB đã không còn quá xa lạ đối với những người làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu hiểu rõ FOB sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn đúng hình thức giao hàng phù hợp. Vậy định nghĩa về FOB là gì? Hãy đi tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau đây cùng với Finlogistics nhé!

FOB là gì?
Nhiều người vẫn chưa nắm chắc rõ định nghĩa FOB là gì?


Thuật ngữ FOB là gì trong xuất nhập khẩu?

Nên hiểu FOB là gì? FOB là chữ viết tắt tiếng Anh của Free on Board (hoặc Freight on Board). Thực chất, FOB chỉ là tên của một điều khoản giao hàng bên trong Incoterm. Đây cũng được hiểu như là một điều kiện giao hàng cần thiết, nhằm chuyển đổi trách nhiệm hàng hóa của bên bán cho bên vận chuyê khi hàng hóa của họ đã lên boong tàu.

Sau khi hàng hóa đã được vận chuyển lên boong tàu, thì mọi vấn đề liên quan sẽ được chuyển giao qua bên mua như là: quản lý hàng, rủi ro về hàng hóa,… Nếu như hàng hóa vẫn chưa được xếp dỡ lên tàu thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm chung về lô hàng. Theo đó, lan can tàu tại cảng đi sẽ chính là địa điểm chuyển đổi rủi ro, như trong điều kiện của FOB.

Trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, từ nước này sang nước khác bằng đường thủy thì sẽ phải trải qua quãng thời gian dài trên biển. Những rủi ro có thể gặp phải như: sóng thần, cướp biển, va chạm tàu,… có thể gây hư hỏng hoặc mất trắng hàng hóa.

Khi đó, theo điều khoản FOB thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này. Chính vì vậy, bên mua cần phải mua thêm bảo hiểm cho lô hàng hóa.

Hướng dẫn cách tính giá FOB Incoterm

Giá của Free on Board chính là giá tại cửa khẩu của quốc gia bên bán (bên xuất khẩu). Giá FOB Incoterm sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng đi, thuế phí xuất khẩu và thuế để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

Giá FOB sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường biển và phụ phí khác như bảo hiểm đường biển. Theo đó, gFOB sẽ được tính toán cụ thể như sau:

Giá FOB Incoterm = Giá hàng hóa + Phí kéo container + Phí nâng hạ container  + Phí mở tờ khai Hải Quan + Phí kẹp trì +  Phí phun kiểm dịch + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ – CO (nếu được yêu cầu)

FOB là gì?
Các bước chi tiết để tính toán giá FOB Incoterm

Trách nhiệm của các bên khi thực hiện hợp đồng FOB là gì?

Khi thực hiện hợp đồng FOB Incoterm thì trách nhiệm của bên bán và bên mua được quy định chi tiết trong bộ quy tắc Incoterms.

Nghĩa vụ thanh toán

Bên bán sẽ có trách nhiệm giao hàng hóa lên tàu và cung cấp đầy đủ những hóa đơn, chứng từ, đồng thời cung cấp thêm vận đơn đường biển để làm bằng chứng khi giao hàng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí về tiền hàng cho bên bán.

Chuẩn bị giấy phép và thủ tục

Trong FOB Incoterm, bên bán sẽ làm các bước thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đồng thời cung cấp chứng từ, giấy phép xuất khẩu để lô hàng được xuất đi thành công. Bên mua sẽ có trách nhiệm chuẩn bị bộ giấy phép xuất khẩu và hoàn tất thủ tục Hải Quan để lô hàng được cấp phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của mình.

Trách nhiệm giao hàng

Bên bán sẽ chi trả những chi phí cho quá trình lô hàng được đưa lên tàu. Hàng hóa sẽ do bên bán vận chuyển từ cảng xuất đã được chỉ định. Bên mua sẽ được nhận hàng hóa ngay khi hàng được bốc lên tàu, tại cảng đến.

Hợp đồng bảo hiểm vận chuyển

Bên bán sẽ phải chịu các chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng từ kho tới cảng đi. Chi phí này sẽ được tính và chuyển giao cho bên mua, ngay sau khi lô hàng đã được đưa lên tàu.

Bên mua sẽ thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất đi đến cảng nhận. Bên mua sẽ không bị bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm, nếu không có nhu cầu.

Cước phí

Bên bán sẽ trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bao gồm như: chi phí vận chuyển, chi phí kê khai Hải Quan và thuế,… Bên mua sẽ trả cước vận chuyển lô hàng, tính từ lúc tất cả hàng hóa được đặt lên boong tàu.

Bên cạnh đó, bên mua còn phải trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển trên biển, bao gồm cước phí và phụ phí khác nhau, để có được những chứng từ cần thiết.

FOB là gì?
Doanh nghiệp cần check kỹ cước phí trong FOB Incoterm

Thông tin về lô hàng

Bên bán phải thông báo lô hàng đã được chuyển giao hoàn tất qua lan can tàu. Bên mua sẽ phải thông báo hàng đã được chất đầy đủ lên tàu cùng những thông tin về tàu và cảng chỉ định.

Kiểm tra đóng gói hàng hóa

Bên bán sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho quá trình kiểm tra và quản lý chất lượng của lô hàng. Hơn nữa, bên bán cũng cần thông báo với bên mua khi lô hàng được đóng gói đặc biệt. Bên mua sẽ chi trả những khoản phí phát sinh nếu như lô hàng bị Hải Quan của nước xuất khẩu tiến hành kiểm tra.

Tổng kết

Trên đây là tất cả những nội dung liên quan đến điều khoản FOB cần thiết mà bạn nên biết. Hãy liên hệ ngay tới đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics để được hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đường biển, nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc, làm thủ tục Hải Quan,… Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng hàng đầu, với mức chi phí tối ưu nhất tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

fob-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan-00-1.jpg

Xe lăn là phương tiện di chuyển có hai bánh lớn hai bên và hai bánh nhỏ phía trước, dành cho người bệnh, người già. Như những thiết bị y tế khác, xe lăn cũng được nhập khẩu từ nhiều quốc gia. Do đó, nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu xe lăn cũng trở nên tăng mạnh trong những năm gần đây. Những nội dung, thông tin dưới đây do Finlogistics tổng hợp sẽ giúp phía doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình nhập mặt hàng này!

Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan
Thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe lăn thường gặp những khó khăn gì?


Chính sách của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu xe lăn

Theo đó, các tổ chức, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu xe lăn cần chú ý những Thông tư, Văn bản của Nhà nước đưa ra, bao gồm:

  • Thông tư số 26/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2016/TT-BTC
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung Thông tư số 39/2018/TT-BTC)
  • Thông tư số 14/2018/TT-BYT
  • Công văn số 4658/BYT-TB-CT
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC

Từ những Chính sách trên của Nhà nước thì mặt hàng xe lăn nhập khẩu không thuộc Danh mục nhóm hàng hóa bị cấm xuất khẩu. Ngoài ra, còn có một vài lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này:

  • Cần thực hiện phân loại thiết bị y tế và công bố sản phẩm
  • Cần thực hiện dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Cần xác định đúng mã HS code để tránh bị phạt

Hơn nữa, xe lăn nằm trong mục mặt hàng dành cho người khuyết tật, do đó được hưởng mức thuế VAT là 0%, thuế nhập khẩu tùy theo mã HS code.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan
Việc nhập khẩu xe lăn sẽ dựa vào nhiều Văn bản Pháp lý khác nhau

Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu

Mã HS code

Mã HS code là những dãy số code được dùng cho toàn bộ hàng hóa trên thế giới. Sự khác nhau nằm ở phần đuôi dãy số, thể hiện mã vùng quốc gia. Do đó, 6 số đầu của mã HS của một loại hàng hóa là giống nhau. Hơn nữa, việc xác định đúng mã HS cũng rất quan trọng. Nếu làm sai, bên nhập khẩu sẽ bị chịu mức phạt ít nhất là 2.000.000 VNĐ (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP). Theo đó:

  • Loại xe lăn có động cơ hoặc cơ cấu đẩy kiểu cơ khí: 8713.1000 
  • Những loại xe lăn khác: 8713.9000

Hồ sơ Hải Quan

Theo đó, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung Thông tư số 39/2018/TT-BTC đã đưa ra những quy định về Hồ sơ Hải Quan. Trong đó, bộ hồ sơ thông quan cho hàng hóa xe lăn nhập khẩu đầy đủ và chi tiết phải bao gồm những thành phần sau: 

  • Tờ khai Hải Quan
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)
  • Tài liệu công bố sản phẩm thiết bị y tế
  • Tài liệu kỹ thuật (Catalogs)
  • Những giấy tờ khác có liên quan (nếu có)

Những chứng từ khác sẽ được bên Hải Quan yêu cầu bổ sung khi cần thiết. Do đó, các tổ chức, doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý hoàn thiện kịp thời bộ hồ sợ đúng hạn và chỉnh sửa, bổ sung như bên Hải Quan và Sở Y tế yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ đối với xe lăn nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu xe lăn gồm những quy trình nào?

Quy trình công bố sản phẩm xe lăn

Với mặt hàng xe lăn nhập khẩu, các bước đăng ký phân loại và Công bố sản phẩm sẽ theo trình tự như sau:

#Bước 1: Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử

Trước khi đưa trang thiết bị y tế loại A (xe lăn) lưu thông bên ngoài thị trường, thì các tổ chức, doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng có trách nhiệm nộp đầy đủ bộ hồ sơ Công bố về Sở Y tế, nơi bên nhập khẩu đặt trụ sở kinh doanh.

#Bước 2: Tiếp nhận thông tin phản hồi và tiến hành bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ gửi về (bao gồm cả giấy từ xác nhận đã nộp phí), Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế loại A (xe lăn) công khai ở trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ Công bố tiêu chuẩn của bên nhập khẩu.

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện (motor) mới nhất

Quy trình nhập khẩu xe lăn

Các bước làm thủ tục nhập khẩu xe lăn cũng không khác gì những mặt hàng khác và được quy định cụ thể tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung từ Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:

#Bước 1: Tiến hành thực hiện công bố thiết bị y tế loại A

#Bước 2: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã có đầy đủ các chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu như: Commercial Invoice, Packing List, Vận đơn đường biển (B/L), Chứng nhận xuất xứ (C/O), Kết quả phân loại thiết bị y tế, mã HS code và Thông báo hàng cập cảng,…thì các tổ chức, doanh nghiệp có thể nhập nội dung, thông tin khai báo lên hệ thống phần mềm của Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan
Doanh nghiệp cần làm công bố sản phẩm khi thực hiện thủ tục nhập khẩu xe lăn

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã kê khai xong Tờ khai Hải Quan, hệ thống phần mềm của Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng của tờ khai. Bên nhập khẩu sẽ tùy theo phân luồng xanh, vàng và đỏ mà tiếp tục thực hiện những bước mở Tờ khai thích hợp.

#Bước 4: Thông quan hàng hóa về kho

Sau khi đã tiến hành kiểm tra xong xuôi hồ sơ, nếu không có gì thắc mắc thêm thì các cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Lúc này, bên nhập khẩu có thể bắt đầu đóng thuế phí nhập khẩu để vận chuyển hàng hóa. Tuy hàng hóa xe lăn nhập khẩu không nằm trong danh mục những sản phẩm bị cấm hay khó thông quan, nhưng những bước làm thủ tục nhập khẩu xe lăn cũng cần doanh nghiệp nhập khẩu chú ý nhiều vấn đề.

Kết luận

Trên đây là tất tần tận quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu xe lăn mà bạn đang quan tâm. Để tránh xảy ra sai sót, quý khách hàng và doanh nghiệp hãy đọc kỹ bài viết này và thực hiện đúng theo quy trình. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay vấn đề nào liên quan, xin hãy liên hệ cho Finlogistics để được giải đáp và hỗ trợ sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xe-lan


Xuat-nhap-khau-00.jpg

Bạn là doanh nghiệp lần đầu thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu? Nếu bạn chưa có kiến thức và kinh nghiệm để tiến hành xuất nhập một lô hàng hóa thì hãy theo dõi những nội dung, thông tin dưới đây. Bài viết hữu ích của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu và thủ tục Hải Quan dễ dàng và nhanh chóng nhất!

Xuất nhập khẩu
Thực hiện xuất nhập hàng hóa lần đầu với các doanh nghiệp


Ký hợp đồng mua bán và các điều khoản giao hàng Incoterm, điều kiện thanh toán

  1. Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, đơn giá, thời gian giao hàng, địa chỉ giao hàng

2.  Phương thức vận chuyển

  • Đường biển/ đường bộ/ đường hàng không hay dịch vụ chuyển phát nhanh
  • Cảng đi, cảng đến
  • Thời gian giao hàng dự kiến (ETA – ETD)

3.  Điều kiện bảo hành, đổi trả hàng lỗi, các điều kiện về hướng dẫn lắp đặt, hướng dẫn vận hành

4.  Điều kiện thanh toán:

  • Đặt cọc sản xuất – thanh toán trước hoặc sau khi giao hàng: 30/70, 20/80, 50/50.
  • Hình thức thanh toán T/T (thanh toán ngay) hay thanh toán LC (thanh toán bảo lãnh ngân hàng qua bộ chứng từ gốc)

5.  Điều kiện giao hàng: áp dụng theo Incoterm 2010 hoặc Incoterm 2020 phụ thuộc vào thỏa thuận 2 bên.

6.  Điều kiện về các giấy tờ đi kèm như: C/O (chứng nhận xuất xứ) để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, C/Q (chứng nhận chất lượng), Phyto, Healthy Cert, CFS,… và những chứng từ khác nếu có, cần kiểm tra thủ tục nhập khẩu trước khi làm việc với người xuất khẩu để có thông tin đầy đủ, chính xác.

7.  Bảo hiểm hàng hóa

  • Tùy vào điều kiện Incoterm để cân đối xem người mua hay người bán sẽ là người mua bảo hiểm.
  • Có thể tham khảo một số đơn vị bán bảo hiểm hàng hóa: PTI, Bảo Việt, Chubb,….

8. Nơi giải quyết khi có tranh chấp

>>> Xem thêm: Dịch vụ làm giám định máy móc, thiết bị cũ đồng bộ mới nhất

Xuất nhập khẩu
Thực hiện xuất nhập khẩu lần đầu với các doanh nghiệp

Thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa

Thông tin chữ ký số

Chữ ký số (Token) của kế toán dùng để khai báo thuế có thể dùng để khai báo Hải Quan. Nếu doanh nghiệp vẫn chưa có chữ kí số có thể tham khảo một số đơn vị cung cấp chữ kí số như: thaison.vn, fpt-ca.com.vn, newca-chukyso.com,…

Đăng kí thông tin VNACSS với Tổng cục Hải Quan

Để kê khai xuất nhập khẩu được trên hệ thống VNACCS, doanh nghiệp cần 04 thông số khai báo với Cổng điện tử. Chúng được gọi là thông tin VNACSS:

  • User Code: Mã người sử dụng
  • Password: Mật khẩu
  • Terminal ID: Mã số máy trạm, định danh máy trạm khai báo
  • Terminal Access Key: Khóa truy cập, kết hợp với các thông tin trên dùng trong việc

Chuẩn bị hồ sơ làm thủ tục xuất nhập khẩu

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Tờ khai Hải Quan hàng hóa
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (nếu có)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O – nếu có)
  • Giấy phép nhập khẩu (nếu có)
  • Hóa đơn cước vận chuyển quốc tế (nếu có)
  • Và một số giấy tờ khác, tùy thuộc vào loại hàng hóa
Xuất nhập khẩu
Thực hiện xuất khẩu nhập khẩu lần đầu với các doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Các bước kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

Nộp hồ sơ Hải Quan và thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu

(*) Lưu ý: Tờ khai nhập khẩu lần đầu sẽ 100% bị kiểm hóa (mở cont/ kiểm tra thực tế hàng hóa).

Do đó, các doanh nghiệp cần chú ý về tem mác, nhãn hiệu trên hàng hóa, số lượng, chủng loại phải khớp với tờ khai vận chuyển hàng hóa.

Tạm kết

Để nhận được những tư vấn chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ với đơn vị Finlogistics. Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung và lĩnh vực Forwarder nói riêng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ, chứng tờ khó,…. với các tiêu chí nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-nhap-khau-lan-dau


Thu-tuc-cong-bo-thiet-bi-y-te-loai-A-01-2.jpg

Được Bộ Y tế phân loại là loại trang thiết bị y tế có nguy cơ và rủi ro thấp, việc thực hiện công bố thiết bị y tế loại A đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Các trang thiết bị loại A dù nhập khẩu hay sản xuất trong nước đều phải làm thủ tục tiêu chuẩn. Vậy quy trình thực hiện thủ tục công bố chi tiết như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết này với Finlogistics nhé!

Thủ tục công bố thiết bị y tế loại A
Tìm hiểu thủ tục công bố thiết bị y tế loại A chi tiết


Công bố thiết bị y tế loại A dựa theo cơ sở pháp lý nào?

Thủ tục làm công bố thiết bị y tế loại A dựa vào những Thông tư và Nghị định như sau:

  • Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 169/2018/NĐ-CP, sửa đổi và bổ sung cho Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2016/TT-BYT

Theo đó, danh mục các loại trang thiết bị y tế loại A thông dụng như sau: 

Băng dán vết thương, băng dính lụa Xe lăn Nẹp ngoài cố định, dùng trong điều trị chấn thương chỉnh hình
Băng y tế/ Gạc y tế/ Bông y tế Tròng kính thuốc Cọc truyền dịch
Phim X quang dùng trong y tế Bộ dẫn thức ăn qua ống thông Bình hút dịch
Môi trường lấy mẫu bệnh phẩm và que lấy mẫu bệnh phẩm Ghế nha khoa (loại không đi kèm thiết bị) Bộ dụng cụ phẫu thuật: Kìm, kẹp, kéo
Khuôn Plastic lấy dấu răng Bàn mổ, hoạt động bằng điện Bồn rửa tay vô trùng
Găng tay  Bàn mổ, không hoạt động bằng điện Bột bó/ Túi đựng nước tiểu
Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch Bàn khám/ Khung tập đi Gel siêu âm
Áo phẫu thuật  Cáng/ Túi hấp tiệt trùng Màn thử thị lực
Hàng may mặc từ bông, loại có tính đàn hồi bó chặt để điều trị mô vết sẹo và ghép da Giường bệnh/ Bàn ăn di động Ống nghe y tế
Khẩu trang y tế Đồ nội thất giải phẫu bệnh Đệm chống loét do tỳ đè
Máy ly tâm  Đèn mổ Kính chì, áo chì dùng trong phòng chụp X-quang
Thủ tục công bố thiết bị y tế loại A
Doanh nghiệp cần đọc kỹ các Thông tư, Nghị định để làm công bố thiết bị y tế loại A

>>> Xem thêm: Trình tự thực hiện công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Hồ sơ công bố thiết bị y tế loại A áp dụng điều kiện tiêu chuẩn

Việc áp dụng các điều kiện tiêu chuẩn vào việc thực hiện công bố thiết bị y tế loại A gồm: 

  • Thiết bị y tế loại A được sản xuất trong nước tại cơ sở đã có công bố đủ điều kiện để sản xuất trang thiết bị y tế chất lượng.
  • Thiết bị y tế loại A nhập khẩu phải được sản xuất tại cơ sở sản xuất đã nhận được Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng (CQ – Certificate of Quality) và được phép lưu hành tại bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới
  • Chủ sở hữu của thiết bị y tế loại A có thể tự mình hoặc ủy quyền cho Tổ chức được đứng tên công bố để làm thủ tục hồ sơ.
  • Tổ chức đứng tên công bố thiết bị y tế loại A phải có đầy đủ cơ sở bảo hành tại Việt Nam. Hoặc phải có hợp đồng với các tổ chức đủ năng lực bảo hành trang thiết bị y tế mà mình đứng tên đăng ký. Trừ trường hợp những trang thiết bị y tế được sử dụng một lần, theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế loại A.

Một số tài liệu quan trọng bạn cần chuẩn bị

Tên văn bản hồ sơ Công bố thiết bị y tế loại A
Văn bản đề nghị cấp mới số Lưu hành  Nhà nhập khẩu đứng tên trên Lưu hành ký tên đóng dấu
ISO 13485, bản scan của nhà sản xuất Nhà nhập khẩu đứng tên trên Lưu hành đóng dấu treo
Giấy ủy quyền Hợp thức hóa lãnh sự
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành Hợp thức hóa lãnh sự
Chứng nhận lưu hành tự do Hợp thức hóa lãnh sự
Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng Bản scan
Mẫu mô tả kỹ thuật bằng Tiếng Việt Phụ lục VIII, Thông tư số 10/2023/TT-BYT

Nhà nhập khẩu đứng tên trên Lưu hành ký tên đóng dấu

Tài liệu kỹ thuật do chủ sở hữu Trang thiết bị y tế ban hành Bản scan
Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt Nhà nhập khẩu đứng tên trên Lưu hành đóng dấu treo
Hướng dẫn sử dụng bản gốc do chủ sở hữu Trang thiết bị y tế ban hành Bản scan
Mẫu dán nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam Nhà nhập khẩu đứng tên trên Lưu hành đóng dấu treo
Tài liệu về Nguyên vật liệu, về an toàn sản phẩm, quy trình sản xuất, Kiểm soát chất lượng; Báo cáo lâm sàng tiền lâm sàng bao gồm báo cáo độ ổn định Chỉ áp dụng với chất thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro
Thủ tục công bố thiết bị y tế loại A
Một số tài liệu quan trọng khi làm công bố cho thiết bị y tế loại A

>>> Xem thêm: Đăng ký lưu hành thiết bị y tế loại C như thế nào?

Trình tự công bố thiết bị y tế loại A chi tiết

Các bước làm thủ tục công bố thiết bị y tế loại A theo trình tự như sau:

Bước 1: Trước khi đưa trang thiết bị y tế thuộc mẫu A lưu thông ra bên ngoài thị trường, cơ sở, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tới lô hàng phải gửi hồ sơ công bố thiết bị y tế loại A tiêu chuẩn, áp dụng theo những quy định đến Sở Y tế nơi doanh nghiệp đó đặt trụ sở.

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế sẽ cấp cho doanh nghiệp thực hiện việc công bố mẫu Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố thiết bị y tế loại A theo tiêu chuẩn, quy định tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP và Nghị định số 07/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày bắt đầu ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế sẽ có trách nhiệm công khai ở trên Cổng thông tin điện tử, với nội dung thông tin hồ sơ công bố thiết bị y tế loại A như sau: 

  • Tên, phân loại, cơ sở sản xuất và quốc gia sản xuất trang thiết bị y tế loại A
  • Số lưu hành của trang thiết bị y tế mẫu A
  • Tên và địa chỉ chủ sở hữu trang thiết bị y tế
  • Tên và địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành
  • Tên và địa chỉ của cơ sở bảo hành trang thiết bị y tế, kèm theo bộ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế loại A.
Thủ tục công bố thiết bị y tế loại A
Trình tự các bước làm công bố thiết bị y tế loại A mà bạn cần nắm

Finlogistics tư vấn dịch vụ công bố thiết bị y tế loại A hàng đầu

Đến với Finlogistics, khách hàng sẽ nhận được dịch vụ tư vấn và thực hiện công bố thiết bị y tế loại A uy tín và chất lượng nhất, bao gồm:

  • Tư vấn những điều kiện kèm theo các mẫu tài liệu cần chuẩn bị cụ thể, với từng yêu cầu của các khách hàng.
  • Soạn thảo hồ sơ văn bản pháp lý liên quan, theo đúng với những quy định của Pháp luật.
  • Nhận ủy quyền của khách hàng để thực hiện các thủ tục giấy tờ với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ công bố của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giải trình về những vấn đề liên quan.
  • Giao nhận kết quả tới tay khách hàng một cách nhanh chóng và chuẩn xác.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cong-bo-thiet-bi-y-te-loai-a


Thu-tuc-dang-ky-tai-khoan-00.jpg

Nhằm thực hiện đúng theo quy trình thủ tục đăng ký tài khoản, các cá nhân, doanh nghiệp nên dựa theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT để được hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. Để tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tài khoản


Thủ tục đăng ký tài khoản được thực hiện trên cổng thông tin một cửa

#Đối tượng áp dụng

Đối tượng của thông tư này bao gồm: các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

#Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia

  • Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành.
  • Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.

#Các thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính một cửa BTC 

  • Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân quốc tế.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….

Thủ tục hành chính một cửa BNNPTNT 

  • Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón.
Thủ tục đăng ký tài khoản
Các thủ tục đăng ký tài khoản tại các Bộ Ngành liên quan

Thủ tục hành chính một cửa BTNMT

  • Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
  • Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC

Thủ tục hành chính một cửa BYT

  • Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã công bố lưu hành tại Việt Nam
  • Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu bàn ghế Trung Quốc vào thị trường Việt Nam

Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

#Trình tự thực hiện

  • Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)

Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.

#Thành phần hồ sơ

Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hồ sơ đăng ký tài khoản gồm những giấy tờ nào?

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết

  • Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp
  • Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký tài khoản, xin giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn, tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục Hải Quan
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác, từ đó có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng

>>> Xem thêm: Làm rõ 10 bước thông quan và vận chuyển quốc tế đường bộ

Lời kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa – vận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục đăng ký tài khoản


6-quy-tac-ap-ma-HS-00.jpg

Thủ tục thông quan Hải Quan là một quá trình tương đối phức tạp với nhiều bước và giấy tờ khác nhau, trong đó có mã HS. Việc hiểu rõ và thông thạo 6 quy tắc áp mã HS sẽ hỗ trợ rất nhiều các cá nhân, doanh nghiệp trong việc hoàn thành bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu ngay nội dung này nhé!

6 quy tắc áp mã HS
Tổng hợp 6 quy tắc áp mã HS chi tiết


Mã HS code là gì?

Mã HS code là loại mã phân loại hàng hóa, sản phẩm theo chuẩn quốc tế đã quy định, mục đích chính là dùng để xác định thuế xuất nhập khẩu cho các mặt hàng. Mã HS code và 6 quy tắc áp mã HS đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoàn thiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu và làm thủ tục thông quan Hải Quan.

Tuy nhiên, đây cũng là một trong những yếu tố gây nhiều tranh cãi giữa các doanh nghiệp và Cơ quan Hải Quan. Nguyên nhân đến từ sự bất đồng và không thống nhất về mã HS của hàng hóa.

Vì vậy, việc phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam cần tuân theo 6 quy tắc áp mã HS. Cụ thể, những quy tắc phải được áp dụng theo thứ tự. Khi không thể áp dụng được quy tắc này mới chuyển sang những quy tắc tiếp theo.

Áp dụng 6 quy tắc áp mã HS trong xuất nhập khẩu

Quy tắc 1

Thông tin tên của các phần, chương và phân chương sẽ được dùng cho mục đích tra cứu mã HS và cũng không có giá trị pháp lý để tiến hành phân loại hàng hóa. Việc phân hàng này sẽ dựa theo những nội dung của từng nhóm và phần chú giải từ các phần hoặc chương liên quan theo quy chuẩn của 6 quy tắc áp mã HS.

Tên của các phần, chương và phân chương đều mang tính định hướng khái quát và chưa đủ căn cứ pháp lý để xác định được mã HS. Thay vào đó, những yếu tố quan trọng để thực hiện việc phân loại hàng hóa sẽ bao gồm:

  • Những nội dung, thông tin cụ thể của từng nhóm
  • Phần chú giải và giải thích trong từng phần, chương

Ví dụ: sản phẩm dòng ngựa thuần chủng nhằm mục đích để nhân giống -> Trong biểu thuế phí hiện nay đang có một mục định danh cụ thể là “dòng ngựa thuần chủng nhằm mục đích nhân giống”. Đồng thời, phần chú giải của chương cũng không có các quy định khác dành cho sản phẩm này nên chúng ta có thể áp mã HS là 01012100.

6 quy tắc áp mã HS
6 quy tắc áp mã HS

>>> Xem thêm: CIF Incoterm đóng vai trò gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa?

Quy tắc 2

Trong 6 quy tắc áp mã HS, quy tắc thứ hai được chia thành những nhóm nhỏ như sau:

Sản phẩm chưa được hoàn thiện

  • Đối với các sản phẩm chưa hoàn thiện hoặc thiếu các bộ phận, linh kiện nhưng đã sở hữu các đặc tính hoặc công dụng tương tự như sản phẩm đã hoàn thiện thì sẽ áp dụng mã HS theo mục sản phẩm hoàn thiện, ví dụ: ô tô đã được tháo rời bánh xe nhưng vẫn được áp theo mã HS của xe ô tô.
  • Đối với các sản phẩm đi kèm những bộ phận tháo rời, trong khi đó các phần tháo rời đó vẫn có thể lắp ráp, sản xuất thành một mặt hàng hoàn thiện, thì sẽ áp dụng mã HS theo như sản phẩm đã hoàn thiện, ví dụ: Để thuận tiện cho quá trình vận chuyển hàng hóa, các doanh nghiệp có thể sẽ tháo rời từng bộ phận của chiếc xe ô tô ra. Lúc đó, các bộ phận đó vẫn được áp dụng mã HS của xe ô tô.

Hỗn hợp, hợp chất hoặc nguyên vật liệu

Những mặt hàng nguyên vật liệu, chất liệu sẽ được áp dụng theo một trong 6 quy tắc áp mã HS. Cụ thể, nếu hỗn hợp hoặc hợp chất của nguyên vật liệu, các chất cùng một nhóm với nhau thì sẽ được phân loại theo nhóm đó.

Ví dụ như: chất A nằm trong nhóm 1 và chất B cũng thuộc nhóm 1, suy ra hỗn hợp A + B sẽ được áp theo mã HS nhóm 1.

Quy tắc 3

Quy tắc thứ 3 trong danh sách 6 quy tắc áp mã HS thông dụng bao gồm:

Sản phẩm nằm ở nhiều nhóm

Những mặt hàng có liên quan đến nhiều nhóm sản phẩm, thì nhóm sở hữu mô tả đặc điểm, tính chất cụ thể nhất thì sẽ được ưu tiên hơn so với những nhóm chỉ tóm tắt khái quát, ví dụ: máy cạo râu, tông-đơ có động cơ điện được phân ở nhóm 85.10.

Nhưng theo quy định cụ thể thì máy cạo râu, tông-đơ cắt tóc bằng điện hoặc những dụng cụ cắt tóc có động cơ điện sẽ ở nhóm 84.67 (quy định về những loại dụng cụ cầm tay có lắp đặt thêm động cơ điện).

6 quy tắc áp mã HS
6 quy tắc áp mã HS

Sản phẩm có nhiều nguyên vật liệu khác biệt

Thông thường, một mặt hàng sẽ được cấu thành từ nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Nếu doanh nghiệp không thể phân loại hàng hóa theo mục đầu của quy tắc thứ 3 của 6 quy tắc áp mã HS ở trên thì nên phân loại theo bộ phận chính để tạo ra đặc tính cơ bản của sản phẩm đó.

dụ: cửa nhôm có mã HS là 76.10, trong khi đó tay nắm thép lại có mã là 73.26, từ đó áp mã sản phẩm theo công dụng chính thì là cửa nhôm sẽ là 76.10.

Sản phẩm có nhiều bộ phận khác nhóm

Nếu trong trường hợp hàng hóa không thể sắp xếp vào 2 nhóm trên thì chúng ta sẽ phân loại hàng hóa vào nhóm thứ tự sau cùng, trong những nhóm cùng được xem xét và đánh giá.

Quy tắc 4

Theo đó, quy tắc thứ 4 bên trong 6 quy tắc áp mã HS hiểu đơn giản như sau: những mặt hàng không thể phân loại theo các quy tắc 1, 2, 3 ở trên thì sẽ được phân loại theo loại mặt hàng giống với chúng nhất.

Quy tắc 5

Trong chuỗi 6 quy tắc áp mã HS, thì quy tắc thứ 5 có vai trò khá quan trọng, bao gồm các mục:

Bao bì tích hợp cùng sản phẩm

Quy định về những loại bao bì tương thích hoặc được chế tạo theo hình dạng đặc biệt để chứa, đựng hàng hóa. Hơn nữa, bao bì có thể dùng xuyên suốt vòng đời của sản phẩm sẽ được phân vào cùng nhóm với sản phẩm. Trừ những loại bao bì đặc biệt, nổi trội hơn sản phẩm.

Ví dụ như: hộp mắt kính làm bằng vàng, hộp đựng thìa làm bằng bạc,… Còn lại những bao bì hợp lệ như: hộp nhựa trang sức, bao vải bọc máy ảnh,… 

Bao bì dạng thông thường

Quy tắc thứ 5 chỉ những loại bao bì thường gặp ví dụ như túi nilon, bìa carton,… sẽ được áp dụng theo mã HS của lô hàng hóa. 

6 quy tắc áp mã HS
6 quy tắc áp mã HS

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về các điều khoản Incoterm và ý nghĩa của chúng

Quy tắc 6

Quy tắc cuối cùng trong danh sách 6 quy tắc áp mã HS sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý cho quá trình thông quan hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa phải được xác định phù hợp dựa theo nội dung của từng nhóm và những chú giải liên quan. Với quy tắc thứ 6 này, những chú giải từng phần và chương đều sẽ được áp dụng, trừ khi các nội dung mô tả có yêu cầu đặc biệt khác.

Lời kết

Trên đây là tất cả 6 quy tắc áp mã HS hiện đang được các doanh nghiệp áp dụng theo Pháp luật Hải Quan. Để được tư vấn thêm về dịch vụ vận chuyển nội địa, làm bộ chứng từ thông quan, giải pháp xuất nhập khẩu quốc tế, kinh nghiệm mua hàng hóa Trung Quốc,… bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics. Với chuyên môn nhiều năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chúng tôi tự tin cung cấp cho khách hàng dịch vụ vận chuyển và làm thủ tục tốt nhất cùng với mức chi phí tối ưu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

6-quy-tac-ap-ma-hs


7-buoc-thu-tuc-Hai-Quan-00.jpg

Thủ tục Hải Quan là bước tiên quyết đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Đây cũng là công việc mà người kê khai lẫn công chức Hải Quan phải thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của Luật pháp về các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,… Vậy các bước làm thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì? Cách thực hiện thế nào là chuẩn chỉ nhất? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn kỹ hơn thông qua bài viết này nhé!

7 bước thủ tục Hải Quan
Tổng quan 7 bước thủ tục Hải Quan cần nắm vững


Thủ tục Hải Quan được định nghĩa là gì?

Theo Pháp luật Việt Nam quy định, thủ tục Hải Quan sẽ bao gồm tất cả những công việc cần thực hiện trong quá trình thông quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như loại hình phương tiện vận tải xuất nhập cảnh. Tại Khoản 6, Điều 4, Luật Hải Quan năm 2001 có quy định:

“Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan và các công chức Hải Quan phải thực hiện đúng theo quy định của Bộ luật này đối với các loại hàng hóa, phương tiện vận tải,…”

Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ và chung nhất về thủ tục Hải Quan như sau:

Thủ tục Hải Quan là những công việc mà người kê khai Hải Quan (có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được phía chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức Hải Quan thực hiện đúng theo quy định của Pháp luật đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.

Quy trình 7 bước làm thủ tục Hải Quan chi tiết

Khai báo nhập khẩu Hải Quan

Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, bên nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và phải khai báo đầy đủ thông tin, trước khi chuyển sang các bước tiếp theo. Cũng cần lưu ý đến một số loại hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm dịch hoặc xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành các bước nhập khẩu.

7 bước thủ tục Hải Quan
7 bước thủ tục thông quan Hải Quan bao gồm những gì?

>>> Xem thêm: Thanh toán L/C đóng vai trò như thế nào trong mua bán hàng hóa?

Kiểm tra bộ chứng từ nhập khẩu

Bộ hồ sơ nhập khẩu có vai trò cực kỳ quan trọng, chúng còn được coi là “giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ bao gồm những thành phần quan trọng sau:

  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Vận đơn đường biển – Bill of Lading
  • Tờ khai Hải Quan
  • Certificate of Original – Chứng nhận xuất xứ C/O

Kê khai và truyền tờ khai Hải Quan 

Tờ khai Hải Quan là một chứng từ vô cùng quan trọng trong các bước quy trình làm thủ tục Hải Quan. Bất kỳ hàng hóa, sản phẩm nào muốn nhập khẩu vào thị trường đều cần có tờ khai Hải Quan đóng dấu và chữ ký của các bên. Các doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan, sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi và được phía Hải Quan phân luồng cũng như kiểm tra rõ ràng.

Chờ nhận lệnh giao hàng

Để tiến hành lấy hàng hóa ra khỏi cảng thì bên kê khai Hải Quan cần phải có lệnh giao hàng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, chứng từ cần thiết, thì bên kê khai Hải Quan sẽ tiến hành nộp tiền phí và chờ đợi đến lượt, sau đó sẽ tiến hành giao hàng.

Cấp bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ

Sau khi đã hoàn thiện các bước ở trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành màu đỏ, xanh hoặc vàng. Cụ thể như sau:

  • Luồng đỏ: Giấy tờ của lô hàng này sẽ được bộ phận của Hải Quan kiểm tra kỹ càng
  • Luồng xanh: Doanh nghiệp được phép tiến hành in tờ khai, xin dấu và nộp thuế phí
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ xem xét hàng hóa trên thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không
7 bước thủ tục Hải Quan
Doanh nghiệp cần nắm rõ các bước thủ tục để thông quan Hải Quan

Đóng thuế phí và hoàn tất những bước cuối cùng

Bên làm thủ tục sẽ tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế phí mà các doanh nghiệp cần chú ý, bao gồm: tiền thuế nộp ngay trực tiếp, tiền thuế bảo lãnh hàng hóa,…

Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho bãi

Sau khi đã hoàn tất thủ tục, các doanh nghiệp sẽ tiến hành những phương án để vận chuyển hàng hóa về kho bãi sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất. Hiện nay, với những kiện hàng lớn, cồng kềnh thì xe thùng container đang được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa, nhờ vào tính tiện dụng, hiệu quả và nhanh gọn.

Lời kết

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa diễn ra được thuận tiện và tối ưu, các doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ và hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan. Bạn cũng có thể thực hiện những bước thủ tục này tại các chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc bên ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục Hải Quan mà bạn cần nắm rõ. Cảm ơn đã quan tâm đến bài viết bổ ích này của của Finlogistics!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-hai-quan


Kiem-tra-co-00.jpg

Tổng cục Hải Quan vừa có Văn bản hướng dẫn các cục Hải Quan tỉnh và thành phố tiến hành kiểm tra CO trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia xuất khẩu. Vậy thông tin chi tiết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu hơn về hướng dẫn quan trọng này!

Kiem-tra-co
Các cách kiểm tra thông tin CO hàng hoá


Kiểm tra CO do Indonesia phát hành

Cụ thể, CO form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do phía Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia đã thông báo cấp CO mẫu D, E, AI, AK, AANZ và AJ, có kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ ngày 01/04/2020.

Do vậy, cơ quan Hải Quan kiểm tra CO tại trang thông tin điện tử: http://e-ska.kemendag.go.id -> Chọn e-COO verification -> Điền số tham chiếu CO.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Indonesia

Kiểm tra CO do Malaysia phát hành

Đối với CO mẫu D do bên Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, Cơ quan có thẩm quyền của Malaysia đã thông báo cấp chứng nhận xuất xứ dạng điện tử, kể từ ngày 13/04/2020.

Thông báo này áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia đang là thành viên, bao gồm: AANZFTA, AHKFTA, AKFTA và ATIGA. Mọi thông tin tra cứu CO qua Cổng thông tin điện tử: http://newepco.dagangnet.com.my -> Điền tên đăng nhập và mật khẩu vào User Login.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Malaysia

Kiểm tra CO do Thái Lan phát hành

Dựa theo Thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, Tổng cục Hải Quan đã đưa ra những hướng dẫn cho các đơn vị kiểm tra CO form D trên trang điện tử của Thái Lan.

Các cơ quan có thẩm quyền tại Thái Lan đã cấp mẫu chứng từ xuất xứ loại D, có mẫu dấu và chữ ký điện tử đi kèm, bắt đầu từ ngày 20/09/2020. Do đó, cơ quan Hải Quan kiểm tra mẫu CO dựa theo Cổng điện tử: https://verify.dft.go.th/ để tra cứu thông tin chi tiết. 

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Thái Lan

Kiểm tra CO do Ấn Độ phát hành

Đối với CO mẫu AI do nước Ấn Độ cấp qua Hệ thống thông tin điện tử có bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR. Cơ quan có thẩm quyền tại Ấn Độ đã thông báo cấp CO mẫu AI, đi kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ 01/04/2020.

Để kiểm tra thông tin CO, cơ quan Hải quan truy cập trang thông tin điện tử: http://Coo.dgft.gov.in -> Đánh số tham chiếu CO vào ô “verife certinficate” để tiếp tục tra cứu thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Ấn Độ

Kiểm tra CO do Trung Quốc phát hành

Đối với CO form E được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc, có thể kiểm tra thông tin CO tại đường dẫn: http://origin.customs.gov.cn -> Chọn chức năng Certificate Info Search -> Điền số CO và số hóa đơn thương mại để xem thêm thông tin.

Kiểm tra những thông tin khác về chứng nhận xuất xứ tại trang thông tin điện tử: http://check.ccpiteco.net -> Điền thông tin CO (Certification No, CO Serial No) để tra cứu các thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Trung Quốc

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia

Với những trường hợp CO còn lại, các đơn vị Hải Quan tiến hành thực hiện kiểm tra, tra cứu thông tin CO theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/09/2019 của Bộ Tài chính) và những Thông tư hướng dẫn về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Tổng cục Hải Quan căn cứ theo quy định ghi tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Quy định liên quan đến thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, các hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch COVID-19.

Lời kết

Trên đây là tất tần tật các bước để kiểm tra CO của hàng hoá mà bạn đang quan tâm. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc về quy trình giấy tờ và thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa,… xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics để nhận được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-co


Xuat-khau-hang-noi-that-00.jpg

Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!

Xuất khẩu hàng nội thất
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản


Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.

Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:

Nguồn dữ liệu thống kê_1
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Nguồn dữ liệu thống kê_2
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất

>>> Đọc thêm: Hàng quá cảnh đường bộ là gì?

Chính sách xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu
Chính sách xuất khẩu hàng nội thất

Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.

Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:

  • Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
  • Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào

Hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
  • Bản kê lâm sản
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận tải đường biển (Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng

Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hóa thông thường.

>>> Đọc thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hóa

Mã HS code

Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

Shipping Mark

Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.

Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương). 

Thủ tục xin C/O

Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm: 

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
  • Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)

Thủ tục xin C/O form AJ

Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3) 
  • Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh 
  • Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan 
  • Bản sao Hóa đơn thương mại
  • Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực 
  • Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra 
  • NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước 
  • Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ khác (nếu có)

>>> Đọc thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà bạn cần biết

Tiêu chí xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

  • Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
  • Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
  • PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ 

Quy tắc chung: 

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • CTH
  • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức RVC
Công thức 1
Công thức RVC
Công thức 2

Form AJ và VJ

Cấu trúc form AJ và HJ
Cấu trúc form AJ và HJ

Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:

  • Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
  • Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)

Các cảng biển chính ở Nhật Bản

  • Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
  • Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
  • Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
  • Cảng SHIMIZU: ~15 ngày 
  • Cảng HAKATA: ~15 ngày

Đóng gói thành phẩm

Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.

Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.

Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Quy trình thanh toán L/C_1
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1
Quy trình thanh toán L/C_2
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu

Những nội dung cần kiểm tra trong LC

Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC 

  • Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
  • Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)

Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan

  • Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
  • Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
  • Trường số 57A – SWIFT CODE

Kiểm tra số tiền trên LC

  • Trường số 32B – Currency Code
  • Dung sai ở trường số 39A – Tolerance

Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền

  • Trường số 31D – Date and Place of Expiry
  • Trường số 44C – Latest Date of Shipment
  • Giao hàng từng lần, trường số 44D

Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận

  • Term giao hàng
  • Thông tin người nhận hàng
  • Nơi nhận hàng

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền

Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ

Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:

  • O/F: $490/40′ INCLUDED BK 
  • LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set

Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu hàng nội thất