Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh-00.jpg

Bông thủy tinh là một trong những vật liệu phổ biến trong ngành xây dựng, với đặc tính cách nhiệt, giảm âm và chống cháy hiệu quả. Ngoài sản phẩm sản xuất nội địa, bông thủy tinh nhập từ các quốc gia khác cũng được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng. Vậy thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dễ hay không? Chính sách Nhà nước đối với hàng bông thuỷ tinh thế nào?… Hãy cùng giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Tổng quan các bước nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh mới nhất


Thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dựa vào những Chính sách Pháp lý nào?

Những chính sách về thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh đã được quy định rõ ràng trong một số Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Công văn số 6313/TB-TCHQ
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng bông thủy tinh không bị cấm nhập khẩu, vì vậy các bước nhập khẩu mặt hàng này sẽ tương tự như những mặt hàng khác. Tuy nhiên, bông thủy tinh nhập khẩu đã qua sử dụng lại bị cấm. Trong quá trình thực hiện nhập khẩu, việc quan trọng nhất của các doanh nghiệp là chọn chính xác mã HS bông thủy tinh, nhằm giúp xác định thuế nhập khẩu, thuế VAT,…

Bông thủy tinh có rất nhiều loại khác nhau, do đó bạn có thể tìm kiếm được nguồn hàng phù hợp cho mình tuỳ theo nhu cầu. Tính đến năm 2024, 05 nước sản xuất bông thủy tinh lớn nhất thế giới bao gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Đức và Ấn Độ. Với lợi thế giáp ranh biên giới, việc nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh từ Trung Quốc về Việt Nam rất thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp muốn nhập khẩu bông thuỷ tinh cần tham khảo qua những Văn bản Pháp lý nêu trên

Tìm hiểu mã HS code và thuế phí bông thủy tinh nhập khẩu

Việc lựa chọn đúng mã HS code cho mặt hàng bông thủy tinh nhập khẩu là bước cực kỳ quan trọng, khi bắt đầu quy trình thủ tục. Điều này giúp doanh nghiệp xác định chính xác mức thuế phí nhập khẩu hoặc những chính sách, quy trình liên quan đến loại hàng hóa này. Bạn có thể tham khảo mã HS bông thuỷ tinh các loại dưới đây:

Mô tả Mã HS code Thuế nhập khẩu ưu đãi Thuế VAT
Bông thủy tinh dạng chiếu 7019.3100 3 % 8 %
Bông thủy tinh dạng tấm 7019.3200 3 % 8 %

Nếu doanh nghiệp có thêm chứng nhận xuất xứ (C/O) các loại như: form C, form D, form AK, form AJ,… thì mức thuế phí nhập khẩu ưu đãi là 0%. Ngoài ra, còn có thêm thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với từng loại phần trăm cụ thể. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết, bạn hãy liên hệ hotline hoặc email của Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Đối với mặt hàng bông thuỷ tinh nhập khẩu từ các quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu, Ấn Độ, Úc,… và khối ASEAN, các doanh nghiệp nên yêu cầu bên bán cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu thấp nhất, nhằm tối ưu chi phí Logistics.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code trước khi tiến hành nhập khẩu bông thuỷ tinh

Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh chi tiết

Hồ sơ làm các bước thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh sẽ được thực hiện dựa theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC, giống như các mặt hàng thông thường khác. Theo đó, bộ hồ sơ nhập khẩu đầy đủ bao gồm:

1. Tờ khai Hải Quan
2. Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
4. Phiếu đóng gói (Packing List)
5. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
6. Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O (nếu có)
7. Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác liên quan (theo yêu cầu của Hải Quan)

Đây đều là những giấy tờ, chứng từ cần thiết để thực hiện nhập khẩu bông thủy tinh. Đặc biệt, tờ khai Hải Quan, C/O, Invoice và B/L là những chứng từ quan trọng nhất, còn lại sẽ được bổ sung sau theo yêu cầu của phía cán bộ Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhanh chóng hơn

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh

Sau khi đã chọn xong mã HS và chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu như đã nêu trên, doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh theo các bước sau đây:

#Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O, có thông báo hàng cập bến, cùng với mã HS code của bông thủy tinh, bạn tiến hành nhập tất cả các thông tin về hàng hóa vào Hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm khai báo online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi đã hoàn thành việc khai báo, thì Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, bạn đi in tờ khai và mang toàn bộ hồ sơ bông thuỷ tinh nhập khẩu đến tận Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai theo quy định.

#Bước 3: Thông quan Hải Quan

Nếu như bộ hồ sơ nhập khẩu không có vấn đề gì, thì cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan hàng hóa. Sau đó, bạn có thể nộp thuế phí nhập khẩu và hoàn tất các bước thủ tục thông quan hàng hóa.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho

Khi tờ khai đã được thông quan, bạn thực hiện thanh lý tờ khai và làm nốt các thủ tục cần thiết khác để tiến hành vận chuyển lô hàng về kho, nhằm bảo quản và sử dụng.

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần nắm vững quy trình nhập khẩu bông thuỷ tinh để tránh xảy ra những sai sót

Một vài lưu ý nhỏ đối với bông thủy tinh nhập khẩu nước ngoài

Khi thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh, doanh nghiệp nên chú ý đến một số điểm sau đây để tối ưu quy trình:

  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan Hải Quan khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Các loại C/O như: form D, form E, form AK,… thường đóng vai trò quan trọng về mức thuế nhập khẩu. Vì vậy, bạn cần ưu tiên bàn bạc với bên cung cấp để nhận được những mẫu chứng nhận này.
  • Thuế GTGT (VAT) có thể sẽ khác nhau, tuỳ theo từng mã HS code.
  • Nên gói gọn quy trình thủ tục nhập khẩu trong thời gian khoảng 30 ngày để tránh bị bị phạt do việc để quá hạn và gây tổn thất chi phí lưu kho.

Tổng kết

Trên đây là hầu hết những thông tin quan trọng về thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh mà các doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm và tìm hiểu. Đây là mặt hàng phổ biến dùng trong xây dựng nên rất có lợi đối với các doanh nghiệp nhập khẩu. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn một đơn vị xử lý thủ tục giấy tờ, vận chuyển bông thuỷ tinh hoặc mặt hàng khác,… bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được hỗ trợ 24/7 nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh


Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich-00.jpg

Bạn đang muốn làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng từ nước ngoài? Tuy nhiên, thủ tục Hải Quan đối với mặt hàng máy móc, thiết bị cũ khá nghiêm ngặt, cũng như nhiều rủi ro khác đi kèm. Bài viết hữu ích này của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ vào thị trường Việt Nam, hãy cùng theo dõi đến cuối nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng cần cẩu bánh xích


Khái niệm cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng là gì?

Cần cẩu bánh xích là một loại cần trục, bao gồm một toa ở phía trên gắn trên một gầm xe kiểu bánh xích. Toa trên và các phần được đính kèm như: cần cẩu, đối trọng,… có thể xoay 360º. Cần cẩu bánh xích thường có thiết kế dạng ống lồng hoặc thẳng kiểu xương sống. Nó cũng có thể được trang bị một cần phụ tùy chọn (cố định hoặc di động).

Việc nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng phải tuân thủ theo quy định Pháp luật, được ghi rõ trong Phụ lục 1, Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Định nghĩa cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng

Chính sách đối với thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng như thế nào?

Theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, (thay thế cho Nghị định số 187/2013/NĐ-CP), thì những mặt hàng như xe nâng, máy xúc, cần cẩu bánh xích,….đều không nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu, kể cả các mặt hàng đã qua sử dụng. Do đó, các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng như những mặt hàng bình thường khác.

Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (thay thế cho Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN) quy định về việc nhập khẩu hàng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng như sau:

  • Quy định tuổi máy cũ không được quá 10 năm, tuy nhiên sẽ không bao gồm các loại xe – máy chuyên dùng được nêu trong phạm vi bài viết này.
  • Xe nâng, máy xúc đào, xe lu, cần cẩu tự hành… không chịu quản lý chuyên ngành của Bộ Khoa học Công nghệ mà là do Bộ Giao thông Vận tải. Vì vậy, phương tiện quá 10 năm vẫn có thể được phép nhập khẩu.

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT cũng đã quy định rõ Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ GTVT.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích tương tự như những loại hàng hóa khác

Mã HS xe cần cẩu bánh xích và thuế nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu, doanh nghiệp cần lựa chọn đúng mã HS code xe cần cẩu bánh xích để có thể nộp thuế phí nhập khẩu đầy đủ và tránh bị phạt bởi Cơ quan Hải Quan. Mặt hàng cần cẩu bánh xích thuộc Phần XVII, Chương 87:

  • 8705 – Các loại xe chuyên dùng có động cơ (trừ loại được thiết kế dùng để chở người hoặc hàng hóa)
  • 8705.1000 – Các loại xe cần cẩu

Một số loại thuế phí mà doanh nghiệp phải nộp khi tiến hành nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ có mã HS 8705.1000 vào Việt Nam bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế nhập khẩu thông thường
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Thuế bảo vệ môi trường
  • Thuế chống bán phá giá

Quy trình đăng điểm và làm thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích chi tiết

Để hiểu rõ hơn về các bước trong quy trình làm đăng ký đăng kiểm và thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích, các doanh nghiệp nên tham khảo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp cần làm đăng kiểm cho cần cẩu bánh xích nhập khẩu

#Bước 1: Tiến hành đăng ký đăng kiểm hàng hóa

Trước khi hàng hóa cập bến và có giấy báo từ hãng tàu, bạn nên đăng ký đăng kiểm hàng tại Cục Đăng kiểm. Hiện nay, doanh nghiệp chỉ việc nộp hồ sơ online thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Sau khi hồ sơ đăng ký hợp lệ, bên Đăng kiểm sẽ tiến hành cấp số vào phiếu đăng ký. Bạn nhập số đăng ký đó và đính kèm file đăng ký vào cùng tờ khai Hải Quan điện tử bằng phần mềm VNACCS.

#Bước 2: Làm các bước thủ tục Hải Quan

Sau khi truyền tờ khai xong, bạn cần đem bộ hồ sơ xuống đến Chi cục Hải Quan để tiếp tục làm các bước thủ tục. Vì hàng cần cẩn bánh xích nhập khẩu phải làm đăng kiểm, nên sẽ rơi vào luồng vàng hoặc đỏ, chứ không được luồng xanh. Bộ hồ sơ sẽ gồm có:

  • Hợp đồng mua bán (Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Tờ phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Hồ sơ kỹ thuật (Catalogue)
Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp giờ có thể làm đăng ký đăng kiểm cần cẩu bánh xích nhập khẩu trực tuyến

#Bước 3: Đưa hàng hóa về kho để bảo quản

Thông thường, sẽ có hai địa điểm để các cán bộ đăng kiểm đến để tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa:

  1. Kho bãi riêng của chủ hàng
  2. Kho bãi tại cảng nơi tàu ghé vào để dỡ hàng

Đối mặt hàng như xe nâng, máy đào… có kích thước không lớn, có thể đóng trong container, thì doanh nghiệp nên chọn phương án một. Cách này cũng sẽ thuận lợi hơn cho quá trình lắp đặt chạy thử và tiết kiệm chi phí lưu kho bãi tại cảng biển. Còn nếu hàng hóa cỡ lớn (như cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng) không thể đóng vừa container, thì có thể chọn một trong hai phương án trên.

Hồ sơ xin tạm giải phóng hàng hóa về kho bãi trong thời gian chờ kết quả đăng kiểm sẽ bao gồm:

  • Mẫu đơn xin mang hàng về kho riêng để bảo quản (mẫu số 09/BQHH/GSQL)
  • Sơ đồ thiết kế của khu vực lưu kho bãi
  • Giấy thẩm định phòng cháy chữa cháy của kho bãi
  • Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu kho bãi

Sau đó, bạn nộp lại bộ hồ sơ kèm giấy đề nghị được đưa hàng về kho và nộp thuế nhập khẩu đầy đủ. Phía Hải Quan nếu xem xét thấy hồ sơ hoàn chỉnh và tiền thuế đã nổi, sẽ duyệt cho bạn đưa hàng về kho.

Lưu ý: Trong thời gian bảo quản cần cẩu bánh xích nhập khẩu tại kho chờ để thông quan, chủ hàng không được phép sử dụng hay mua bán hàng hóa đó. Nếu vi phạm mà bị phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định.
Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Doanh nghiệp nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ có thể xin phép đem hàng về kho chờ thông quan

#Bước 4: Tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa

Trong quá trình lắp đặt và chạy thử máy, doanh nghiệp nên kiểm tra lại chính xác số khung số máy của hàng hóa. Sau đó, bạn mời các cán bộ đăng kiểm đến để tiến hành kiểm tra thực tế. Nếu thông qua đơn vị dịch vụ, thì họ sẽ thông báo lịch đăng kiểm để cơ quan chức năng cử cán bộ đến kiểm tra ngay tại kho bãi của bạn. Sau khi đã hoàn tất quá trình kiểm tra, bạn sẽ phải đợi kết quả kiểm định trong vòng từ 05 – 07 ngày.

#Bước 5: Thông quan hàng hóa

Khi đã có kết quả kiểm định trực tuyến, bạn sẽ báo lại cho cán bộ Hải Quan để họ kiểm tra ở trên hệ thống và thực hiện nốt khâu thông quan. Đến lúc này, cần cẩu bánh xích nhập khẩu mới chính thức được phép sử dụng, trao đổi và mua bán.

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich
Thủ tục nhập khẩu cần cẩu bánh xích

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy ủi

Một số lời khuyên khi nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ

Nếu như doanh nghiệp bạn đang có ý định nhập khẩu cần cẩu bánh xích cũ, thì hãy cân nhắc và lưu ý một số điều sau để bảo đảm quá trình nhập khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi:
  1. Tìm hiểu kỹ về những quy định đối với việc nhập khẩu cần cẩu bánh xích đã qua sử dụng về Việt Nam.
  2. Hãy thực hiện kiểm tra tình trạng của hàng hóa để đảm bảo không xảy ra hỏng hóc và đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
  3. Để nhập khẩu cần cẩu bánh xích, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết.
  4. Ngoài giá mua hàng hóa, bạn sẽ phải trả các khoản như: chi phí vận chuyển, thuế phí liên quan,…. 
  5. Nếu doanh nghiệp bạn không có đủ kinh nghiệm để hoàn thành thủ tục nhập khẩu cần cẩn bánh xích đã qua sử dụng, hãy ưu tiên sử dụng dịch vụ các đơn vị vận chuyển uy tín – chuyên nghiệp.

Lời kết

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý, thông quan hàng hóa, đặc biệt là hàng máy móc, thiết bị, Finlogistics luôn tự khẳng định là đơn vị Forwarder, cung cấp dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay. Liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được hỗ trợ NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU CHI PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-can-cau-banh-xich


Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa-00.jpg

Thời gian gần đây, liên tục xảy ra những vụ hỏa hoạn, nếu không có sự xuất hiện kịp thời của những chiếc xe cứu hỏa, thiệt hại sẽ là rất lớn. Do đó, thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa đang ngày càng được nhiều tổ chức, doanh nghiệp quan tâm và thực hiện. Nhưng không phải ai cũng biết mặt hàng này nằm dưới sự quản lý của cơ quan nào? Quy trình xử lý và vận chuyển xe cứu hỏa ra sao?… Hãy để Finlogistics giúp bạn giải đáp những thắc mắc này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa như thế nào?


Vai trò của xe cứu hỏa là gì?

Xe cứu hỏa là gì? Đây là loại phương tiện được thiết kế và trang bị đặc biệt nhằm đáp ứng kịp thời những tình huống khẩn cấp ví dụ như: hỏa hoạn, tai nạn hay hỗ trợ y tế. Sự xuất hiện của xe cứu hỏa sẽ giúp ngăn chặn và dập lửa nhanh chóng, đồng thời kiểm soát ngọn lửa không để lan rộng. Từ đó, thiệt hại về người và của trong các vụ cháy sẽ được giảm thiểu tối đa.

Các loại xe cứu hỏa hiện đại còn được trang bị thêm những thiết bị đặc biệt để giải cứu nạn nhân ra khỏi hiện trường nhanh nhất. Hệ thống thang máy lắp đặt trong mỗi xe cứu hỏa cũng giúp đẩy nhanh quá trình cứu thoát nạn nhân và đảm bảo tính mạng con người. Theo đó, xe cứu hỏa nhập khẩu sẽ được phần chia làm hai loại riêng biệt trong bộ hồ sơ đăng kiểm phương tiện:

  • Xe cơ sở: Đây là một phần thiết kế gốc của chiếc xe, bao gồm: khung xe (sườn xe) khi chưa được gắn những thiết bị chữa cháy. Loại xe cơ sở sẽ bao gồm số khung (Chassis hoặc VIN N0) và số máy (Engine N0) đều tương ứng với khung xe lẫn hệ thống động cơ.
  • Xe thành phẩm: Đây là loại xe cơ sở đã được gắn đầy đủ các thiết bị chữa cháy chuyên dụng và là phiên bản hoàn chỉnh của một chiếc xe cứu hỏa (thiết bị chữa cháy và cứu hộ).
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Tìm hiểu chi tiết xe cứu hỏa là gì

Cơ sở Pháp lý để thực hiện thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa

Theo đó, thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa sẽ được thực hiện dựa theo những quy định Pháp lý sau đây:

Theo Bộ Công an

    • Thông tư số 66/2014/TT-BCA quy định về việc quản lý những thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Trong đó, phương tiện xe cứu hỏa được xem là một thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
    • Thông tư trên đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư số 36/2018/TT-BCA, quy định về những yêu cầu kiểm tra, đánh giá và cấp giấy phép cho mặt hàng xe cứu hỏa nhập khẩu.

Theo Bộ Giao thông – Vận tải

    • Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT đưa ra quy định về việc quản lý phương tiện tham gia giao thông lẫn tự hành.
    • Xe cứu hỏa nếu đóng vai trò là phương tiện tham gia giao thông hoặc tự hành, thì phải tuân thủ theo những quy định an toàn giao thông, đăng ký và kiểm định xe.
    • Quy định này cũng yêu cầu kiểm tra và bảo đảm những tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật đối với xe cứu hỏa trước khi tiến hành nhập khẩu.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe cứu hỏa dựa trên cơ sở Pháp lý nào?

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf cần chú ý các bước gì?

Hồ sơ thủ tục và mã HS xe cứu hỏa

Các tổ chức, doanh nghiệp nếu muốn nhập về xe cứu hỏa thì phải cần chuẩn bị một số loại tài liệu cơ bản sau:

  • Giấy chứng nhận hệ thống động cơ đạt tiêu chuẩn khí thải EURO II trở lên.
  • Bản cam kết hàng hóa nhập khẩu tuân thủ theo những yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Bộ hồ sơ hàng hóa nhập khẩu chi tiết (bao gồm: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L,…).
  • Thông số, bản vẽ chi tiết về mẫu xe nhập khẩu.
  • Bảng kê khai chi tiết về số lượng xe nhập khẩu.

#Dưới đây là bảng mã HS xe cứu hỏa:

MÃ HS CODE MÔ TẢ HÀNG HÓA
8705.3000 Xe cứu hỏa
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Xe cứu hỏa nhập khẩu cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ lẫn xác định đúng mã HS

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa chi tiết

Bởi vì là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện, do đó trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa, doanh nghiệp phải kiểm định phương tiện PCCC theo đúng quy định.

Giấy phép kiểm định phương tiện PCCC

  • Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu, bao gồm bản sao y hợp đồng, Invoice, P/L,… và giấy đề nghị kiểm định phương tiện PCCC (dựa theo mẫu PC17, Thông tư số 66/2014/TT-BCA).
  • Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ đến nộp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy.
  • Tiếp nhận xong, cơ quan kiểm tra sẽ tiến hành cấp số xác nhận để làm các bước thủ tục Hải Quan.

Giấy phép kiểm tra an toàn chất lượng

  • Bạn scan bộ hồ sơ nhập khẩu, bao gồm: hợp đồng, Invoice, P/L và chuẩn bị tài liệu kỹ thuật của phương tiện (đầy đủ thông số).
  • Sau đó, bạn tiến hành khai báo điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn), đăng ký sử dụng tài khoản và chữ ký số của doanh nghiệp.
  • Bạn cần khai báo những tiêu chí đúng với chi tiết ghi trong hồ sơ. Sau đó, bạn sẽ được được cấp số để tiếp tục các bước thủ tục Hải Quan.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Xe cứu hỏa nhập khẩu cần phải làm kiểm định phương tiện PCCC và an toàn chất lượng

Khai báo online tờ khai Hải Quan

  • Bạn chuẩn bị bản gốc Invoice (có đóng dấu của doanh nghiệp) và giấy đề nghị kiểm định phương tiện PCCC.
  • Tiếp theo, bạn scan hai giấy này và đính kèm theo trong tờ khai Hải Quan điện tử.
  • Bạn khai báo và truyền tờ khai điện tử như bình thường, bao gồm việc lấy số và phân luồng tờ khai (nhớ ghi chú rõ ràng số đăng kiểm và đăng ký kiểm định PCCC).

Thực hiện thủ tục Hải Quan

  • Bạn phải chuẩn bị một bản sao y Invoice, giấy đề nghị lẫn Công văn xin đem hàng hóa về bảo quản (dựa theo mẫu Thông tư số 38/2015 của phía Hải Quan).
  • Sau đó, bạn chuẩn bị bản số khung, số máy (bản gốc) và nộp thuế (theo mẫu giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước).
  • Bạn chờ tiếp nhận và chuyển đến những bộ phận giám sát, kiểm hóa, tách hồ sơ để có thể tạm giải phóng hàng hóa.

Hoàn tất thủ tục thông quan

  • Sau khi bạn đã có kết quả từ Cục Đăng kiểm và Cục Cảnh sát PCCC, hãy đến Hải Quan để hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa.
  • Sau khi thông quan, thì hàng hóa mới được xuất hóa đơn VAT.
  • Thời gian để chờ kết quả kiểm tra, kiểm định trong vòng 01 tháng hoặc sớm hơn. Do đó, nếu quá hạn 01 tháng, bạn cần phải làm công văn xác nhận lý do trả kết quả muộn.
Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa
Thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa cần qua khá nhiều bước quan trọng

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe nâng

Vận chuyển xe cứu hỏa cần lưu ý những gì?

Xe cứu hỏa và những phương tiện cơ giới khác sẽ được thiết kế để có thể tự hành trên đường. Tuy nhiên, đối với xe cứu hỏa mới nhập khẩu và chưa có đầy đủ giấy tờ cần thiết để lưu thông, thì quá trình vận chuyển xe cứu hỏa cần phải lưu ý một vài điểm.

Xe cứu hỏa có gầm khá thấp và thân xe dài, gây khó khăn trong quá trình vận chuyển trên những rơ-moóc lùn thông thường. Do đó, để vận chuyển xe cứu hỏa, chúng ta phải dùng đến những thiết bị cẩu hiện đại và phù hợp hơn.

Sau khi phương tiện đã được cẩu lên, quá trình vận chuyển xe cứu hỏa sẽ được tiếp tục bằng những phương tiện vận tải hợp pháp như: xe chuyên dụng hoặc xe chở hàng. Điều này nhằm đảm bảo rằng xe cứu hỏa có thể được di chuyển đến điểm đích một cách nhanh chóng, an toàn mà vẫn tuân thủ quy định giao thông.

Tổng kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã giúp bạn làm rõ về khái niệm xe cứu hỏa, các bước làm thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa cũng như cách xử lý giấy tờ và vận chuyển loại hàng hóa này. Nếu doanh nghiệp của bạn vẫn gặp khúc mắc hoặc có nhu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ đến ngay hotline tổng đài (0963 126 995). Với nhiều năm trong lĩnh vực vận chuyển và xử lý hàng hóa, chúng tôi cam kết hàng hóa của bạn sẽ đến điểm đích một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xe-cuu-hoa


Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf-00.jpg

Xe điện sân Golf là loại phương tiện giải trí phổ biến và rộng rãi tại những sân Golf và các khu nghỉ dưỡng, khu du lịch, khu đô thị,… Do đó, thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, việc nhập khẩu phương tiện này về Việt Nam thường gặp nhiều khó khăn. Vậy chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu loại xe này như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf
Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu các loại xe điện sân Golf chi tiết


Xe điện sân Golf là gì?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ xe điện sân Golf là gì. Xe điện sân Golf (hay Golf Cart) là một dòng xe chuyên dụng và được sử dụng khá nhiều trong những sân chơi Golf 18 lỗ trở lên. Loại xe chạy điện này được sản xuất khá nhỏ gọn với chiều cao thông thường 1,8m và chiều dài 1,2m (với thiết kế 4 chỗ ngồi). Công dụng chính của phương tiện Golf Cart này là giúp chuyên chở các các Golfer dễ dàng và thuận tiện hơn.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf
Phương tiện xe điện sân Golf là gì?

Tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf

Căn cứ Pháp lý

Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf sẽ dựa theo Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, quy định về Danh mục các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, dưới sự quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.

Mặt hàng xe điện sân Golf cần phải làm đăng kiểm trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại Cục Đăng kiểm. Đồng thời, các doanh nghiệp nhập khẩu cũng nên chú ý đến việc đảm bảo tính nguyên trạng của phương tiện khi tiến hành đăng kiểm.

Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf
Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf dựa vào cơ sở Pháp lý nào?

Mã HS code

Căn cứ theo cấu tạo và chức năng, thì xe điện sân Golf được xác định thuộc phần XVII, chương 87. Theo đó, mã HS code của xe điện sân Golf là 870310.

Thuế nhập khẩu

Dựa vào mã HS code, các doanh nghiệp sẽ cần đóng những loại thuế sau khi làm thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf:

  • Thuế phí nhập khẩu thông thường: 105%
  • Thuế phí nhập khẩu ưu đãi: 70%
  • Thuế VAT: 10%
  • ACFTA: 0% (- BN, ID, MM)

Để có thể hạn chế mức thuế nhập khẩu lên đến 105%, các doanh nghiệp nên chủ động yêu cầu giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ bên bán tại quốc gia nhập khẩu như: C/O form E, C/O form A, C/O form J,…

Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf
Thuế phí cần nộp sẽ dựa vào mã HS code của xe điện sân Golf nhập khẩu

Hồ sơ thông quan Hải Quan

Bộ hồ sơ Hải Quan để nhập khẩu xe điện sân Golf sẽ dựa theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Theo đó, bộ hồ sơ cơ bản sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Giấy đăng kiểm hàng hóa
  • Commercial Invoice – CI: Hóa đơn thương mại
  • Bill of Lading – B/L: Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Certificate of Origin – C/O: Chứng nhận xuất xứ (nếu có)
  • Những chứng từ khác (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf
Bộ hồ sơ nhập khẩu xe điện Golf Cart bao gồm những giấy tờ gì?

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu Cẩu tháp (Crane)

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf

  • Hàng hóa xe điện sân Golf thường được nhập khẩu nguyên chiếc theo đường biển hoặc đường hàng không.
  • Hàng hóa xe điện sân Golf nhập khẩu cần phải tiến hành đăng kiểm chất lượng kỹ lưỡng và cẩn thận trước khi được phép lưu thông ra ngoài thị trường Việt Nam.
  • Thuế phí nhập khẩu xe điện sân Golf khá cao do đó doanh nghiệp cần kiểm tra kĩ mã HS code và những chứng từ liên quan như C/O để được hưởng những ưu đãi giảm thuế.
  • Dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, tất cả các loại hàng hóa nếu muốn nhập khẩu đều phải dán nhãn mác (Shipping Mark) cùng những nội dung khác, bao gồm: tên, xuất xứ, địa chỉ của bên xuất khẩu,…

Tổng kết

Quá trình nhập khẩu mặt hàng xe điện Golf Cart đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận, kỹ lưỡng và hiểu biết sâu rộng về những quy định Pháp lý cũng như thuế quan. Nếu doanh nghiệp của bạn có bất kỳ vướng mắc gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf hoặc các mặt hàng khác, hãy liên hệ ngay với Finlogistics sớm nhất để được tư vấn và hỗ trợ xử lý nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xe-dien-san-golf


Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu và đẩy mạnh thực hiện. Được nhập rất nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, châu Âu,… vải chính là nguyên liệu chủ yếu dùng trong ngành dệt may.

Để có thể đem vải may mặc nhập khẩu về Việt Nam một cách thuận lợi, đòi hỏi phải có chuyên môn nghiệp vụ và hiểu rõ những quy định Pháp luật và Hải Quan. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục mặt hàng này! 

Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng vải may mặc chi tiết


Thị trường và nhu cầu hàng may mặc tại Việt Nam hiện nay

Trung Quốc hiện đang là thị trường cung cấp nguồn vải may mặc chính cho Việt Nam, chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu (62%). Tương tự, nguồn cung cấp xơ sợi dệt và những nguyên phụ liệu may mặc cũng đều bị Trung Quốc chi phối.

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc được quan tâm nhiều do thị trường hàng may mặc tại Việt Nam đang trở nên đa dạng và sôi động hơn bao giờ hết. Sự phát triển kinh tế thương mại và thu nhập gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu mua sắm và đầu tư vào thời trang, hàng may mặc của người dân.

Hơn nữa, Việt Nam còn là địa điểm hấp dẫn, béo bở cho nhiều thương hiệu thời trang lớn quốc tế. Những công ty nước ngoài đã mở rộng mạng lưới kinh doanh tại đây và tạo ra nhiều cơ hội cho người tiêu dùng. Không những thế, với nguồn nhân công giá rẻ dồi dào, nước ta còn lại nơi đặt những khu công nghiệp lớn, sản xuất hàng may mặc xuất khẩu đi nước ngoài.

Tuy vậy, để có thể nhập khẩu hàng vải may mặc thuận lợi, các doanh nghiệp cần nắm rõ các bước liên quan. Vậy thủ tục nhập khẩu vải may mặc cụ thể như thế nào? Tất cả những thắc mắc sẽ được giải đáp chi tiết ngay các phần dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Thị trường vải may mặc nhập khẩu hiện nay ra sao?

Thủ tục nhập khẩu vải may mặc dựa vào cơ sở Pháp lý nào?

Theo đó, thủ tục nhập khẩu vải may mặc đã được Nhà nước quy định trong những Văn bản Pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 21/2017/TT- BCT
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg
  • Công văn số 4470/TCHQ-TXNK

Dựa vào những Văn bản nêu trên thì hàng hóa vải may mặc không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Thủ tục nhập khẩu vải may mặc sẽ được tiến hành tương tự như những hàng hóa bình thường khác.

Tuy nhiên, đối với những sản phẩm làm từ vải may mặc hoặc sản phẩm tiếp xúc với da người thì cần phải làm công bố về hàm lượng Formaldehytde, trước khi đưa lô hàng ra thị trường để kinh doanh, buôn bán.

Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Những quy định đối với thủ tục nhập khẩu vải may mặc

Mã HS đối với vải may mặc

Để có thể tìm mã HS code phù hợp cho loại vải may mặc nhập khẩu, bạn cần tiến hành kiểm tra từ Chương 50 đến Chương 60 của Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024. Mặt hàng vải may mặc thường nằm trong Phần XI – Nguyên liệu dệt và những sản phẩm dệt. Phần này sẽ có nhiều chương khác nhau, bao gồm:

  • Chương 50: Tơ tằm
  • Chương 51: Lông động vật loại mịn hoặc thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ những nguyên liệu trên
  • Chương 52: Bông
  • Chương 53: Xơ dệt nguồn gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
  • Chương 54: Sợi Filament nhân tạo; sợi dạng dải và những dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
  • Chương 55: Xơ và sợi Staple nhân tạo
  • Chương 56: Mền xơ, phớt và những sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi xoắn thừng, sợi cordage, sợi cáp và những sản phẩm của chúng
  • Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt thảm trải sàn khác
  • Chương 58: Những loại vải dệt thoi đặc biệt; loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; hàng trang trí; hàng thêu
  • Chương 59: Những loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; những mặt hàng dệt thích hợp dùng trong hoạt động công nghiệp
  • Chương 60: Những loại hàng dệt kim hoặc móc
  • Chương 61: Hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
  • Chương 62: Hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
  • Chương 63: Những mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn
Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Tìm hiểu mã HS của vải may mặc nhập khẩu

Thuế phí đối với vải may mặc

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc vào thị trường Việt Nam, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế VAT. Mức thuế cần nộp sẽ phụ thuộc vào loại mã HS của từng mặt hàng cụ thể và được áp dụng như sau:
  1. Thuế VAT cho vải may mặc là 5 – 10% (tùy vào mã HS)
  2. Thuế nhập khẩu ưu đãi cho vải may mặc là 5 – 20% (tùy vào mã HS)
  3. Đối với vải may mặc nhập từ Nhật Bản thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0 – 12%
  4. Đối với vải may mặc nhập từ Hàn Quốc thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0 – 20%
  5. Đối với vải may mặc nhập từ Thái Lan/Indonesia/Malaysia thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%

Nếu như vải may mặc nhập khẩu từ các quốc gia đã ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam và đáp ứng đầy đủ những điều kiện cần thiết (phải có chứng nhận xuất xứ C/O), thì có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Thuế phí đối với hàng vải may mặc nhập khẩu từ các quốc gia khác nhau

Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc gồm những gì?

Bộ hồ sơ chứng từ Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc thường bao gồm:

  • Giấy giới thiệu: Bản chính
  • Thỏa thuận Phát triển mối quan hệ đối tác Hải Quan và doanh nghiệp: Bản chính
  • Commercial Invoice: Bản gốc hoặc bản điện tử
  • Bill of Lading: Bản sao
  • Certificate of Origin (C/O): Bản gốc hoặc bản điện tử
  • Packing List: Bản sao

Ngoài ra, các doanh nghiệp nhập khẩu cần phải làm công bố hợp quy cho sản phẩm như sau:

  1. Bộ hồ sơ công bố sẽ nộp trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc gửi vào Cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
  2. Bộ hồ sơ còn lại sẽ doanh nghiệp tự cất giữ, bảo quản
Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng vải may mặc cần chuẩn bị những gì?

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển đường bộ hàng may mặc mới nhất

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc chi tiết

Việc làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc cũng tương tự như những mặt hàng thông thường khác, gồm các bước sau:

  • BƯỚC 1 – KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN: Khi đã có đầy đủ tài liệu xuất nhập khẩu như: Sales Contract, Invoice, B/L, Packing List, C/O, thông báo hàng đến,… và xác định được chính xác mã HS thì bạn tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống phần mềm Hải Quan.
  • BƯỚC 2 – MỞ TỜ KHAI HẢI QUAN: Khi hoàn tất khai báo Hải Quan, Hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Bạn dựa vào kết quả này rồi đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu đầy đủ xuống cho Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy thuộc vào các luồng xanh, vàng hay đỏ mà sẽ thực hiện cho phù hợp.
  • BƯỚC 3 – THÔNG QUAN TỜ KHAI: Khi đã kiểm tra và không xảy ra vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ đồng ý cho thông quan tờ khai. Tiếp đến bạn thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn tất nốt thủ tục thông quan lô hàng.
  • BƯỚC 4 – MANG HÀNG VỀ KHO: Khi tờ khai đã được thông quan, bạn tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như thực hiện những thủ tục cần thiết để có thể thông quan và đưa hàng về kho để bảo quản và sử dụng.
Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng vải may mặc đầy đủ

Một vài lưu ý khi đối với hàng vải may mặc nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vảy may mặc, các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây:

  • Chỉ có thể thông quan hàng hóa khi đã nộp đầy đủ thuế phí.
  • Hàng vải may mặc đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu, nếu muốn nhập khẩu thì phải sở hữu giấy phép nhập khẩu theo hình thức phế liệu.
  • Chứng nhận xuất xứ C/O khá quan trọng và ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu nên cần phải có.
  • Khi tiến hành nhập khẩu vải may mặc buộc phải có nhãn dán hàng hóa theo Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.
  • Phải xác định đúng mã HS để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng phạt.
  • Hàng vải may quần áo sau khi đã thực hiện dệt may phải làm công bố Fomandehyt.

Tổng kết

Như vậy, bài viết hữu ích này đã tổng hợp cho bạn những nội dung, thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu cần hỗ trợ nhập khẩu, thông quan và vận chuyển mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics

Với 10 năm kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu, đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thông quan Hải Quan các loại hàng hóa từ dễ đến khó. Finlogistics cung cấp cho bạn đa dạng loại hình dịch vụ Logistics và hình thức vận chuyển, với tiêu chí NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-vai-may-mac


Thu-tuc-nhap-khau-Ngoi-lop-mai-00.jpg

Việc sử dụng ngói lợp mái trong xây dựng là điều khá quan trọng và đang có xu hướng tăng dần trong những năm trở lại đây. Người tiêu dùng thường ưa chuộng những sản phẩm nhập khẩu từ thị trường nước ngoài như: Trung Quốc, Ấn Độ, Ý,… vì lý do chất lượng và kiểu dáng thiết kế.

Do đó, thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái đang được khá nhiều bên quan tâm. Tất cả các thông tin quan trọng hàng đầu khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng như các bước thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị, thuế nhập khẩu,… đều có trong bài viết dưới đây của Finlogistics!

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái cụ thể như thế nào?


Quy định pháp luật đối với thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái

Theo quy định Pháp luật hiện hành, thì mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái theo quy định hiện hành.

Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu đã được quy định rõ ràng tại Phụ lục I – “Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu”. Kèm theo đó là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của Bộ Luật Quản lý Ngoại Thương.

Hơn nữa, bắt đầu từ 01/01/2024, Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng chính thức có hiệu lực, đi kèm với Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD đối với 10 nhóm vật liệu xây dựng, trong đó có mặt hàng vật liệu xây và ốp lát,… Vì vậy, các doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu của mình để tránh vi phạm.

Chính sách nhập khẩu, mã HS và thuế suất đối với ngói lợp mái nhập khẩu

Căn cứ dựa theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu. Theo đó, các doanh nghiệp và đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng trong nước hoặc đang thực hiện hoạt động nhập khẩu vật liệu xây dựng vào thị trường Việt Nam bắt buộc phải làm Chứng nhận hợp quy cho mặt hàng vật liệu xây dựng.

Việc đầu tiên mà các doanh nghiệp cần nắm rõ đó chính là mã HS code của mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu. Từ đó, chúng ta mới có thể tra cứu chính xác được những chính sách và nghĩa vụ thuế phí cần thực hiện đối với mặt hàng này. Việc này cũng giúp doanh nghiệp tránh bị Cơ quan chức năng xử phạt do đóng sai thuế phí. Ngói lợp mái có mã HS code thuộc vào chương 68, cụ thể là 6808.0010.

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Chính sách Nhà nước khi làm nhập khẩu ngói lợp mái cần chú ý nhiều yếu tố

Những loại thuế phí mà doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái vào thị trường Việt Nam bao gồm:

LOẠI THUẾ PHÍ THUẾ SUẤT (%) VĂN BẢN QUY ĐỊNH
Thuế nhập khẩu thông thường 0% Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg
Thuế nhập khẩu ưu đãi 20% Nghị định số 57/2020/NĐ-CP
Thuế giá trị gia tăng (VAT) 0% Thông tư số 83/2014/TT-BTC

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu ngói lớp mái chi tiết

Chứng nhận hợp quy mặt hàng nhập khẩu

Theo quy định của Cơ quan quản lý của Nhà nước, thì những mặt hàng trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ có khả năng gây mất an toàn.

Do vậy, khi nhập khẩu mặt hàng này về nội địa, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký Chứng nhận hợp quy và thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa cho hàng ngói lợp mái nhập khẩu. Theo đó, bộ hồ sơ đăng ký sẽ bao gồm:

  1. Hợp đồng ngoại thương – Sale Contract
  2. Hóa đơn thương mại – Comercial Invoice
  3. Phiếu hàng hóa – Packing List
  4. Vận đơn hàng hải – Bill of Lading
  5. Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hàng hóa
  6. Giấy chứng nhận xuất xứ – Certificate of Original (nếu có)
  7. Giấy chứng nhận chất lượng – Certificate of Quality hoặc Test Report (nếu có)
  8. Chỉ số ISO của nhà sản xuất (bắt buộc đối với PT1)
  9. Những hồ sơ liên quan khác (nếu có)
  10. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (gồm 03 bản)

Ngoài ra, thời gian để xin Chứng nhận hợp quy là khoảng 01 – 02 ngày làm việc. Sau khi đã có Chứng nhận hợp quy, thì doanh nghiệp có thể tự làm Công bố hợp quy với Sở Xây dựng tại địa phương.

>>> Xem thêm: Chi tiết quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh, bệ xí

Quy tình làm thủ tục Hải Quan cho hàng Ngói lợp mái

Theo đó, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ Hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái, bao gồm:

  1. Hóa đơn (Invoice)
  2. Phiếu đóng gói (Packing List)
  3. Vận đơn đường biển (B/L) hoặc Vận đơn hàng không (Airway Bill)
  4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Original – CO)
  5. Giấy phép nhập khẩu và những chứng từ liên quan (nếu có)

Sau khi đã hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kiểm định và nộp tất cả những chứng từ, giấy tờ cần thiết lên cho phía Hải Quan, thì doanh nghiệp có thể đưa hàng hóa về kho và trình báo cho bên kiểm định đến để lấy mẫu.

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Bạn cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hàng Ngói Lợp mái

Hiện nay, mặt hàng ngói lợp mái nhập khẩu là một trong những mặt hàng chịu sự quản lý nghiêm ngặt của bộ phận Hải Quan, về giá cả cũng như về nguồn gốc xuất xứ. Vì vậy, các doanh nghiệp đang muốn kinh doanh mặt hàng này cần lưu ý khai đúng tên hàng hóa, giá cả, nhãn mác,…. để lô hàng không bị phát sinh thêm những chi phí không đáng có, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Lời kết

Có thể thấy rằng, quy trình làm thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái khá nhiều bước và giấy tờ quan trọng. Từ đó, việc tìm kiếm một công ty Forwarder uy tín, có kinh nghiệm và dịch vụ chất lượng trong lĩnh vực này như Finlogistics sẽ giúp cho các doanh nghiệp nhận được nhiều lợi ích lớn. Với mục tiêu kết nối và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với khách hàng, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi và đặt chữ “tín” lên hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ngoi-lop-mai


Thu-tuc-nhap-khau-bon-ve-sinh-be-xi-00.jpg

Việc nhập khẩu những mặt hàng thiết bị vệ sinh này từ nước ngoài, đặc biệt là bồn vệ sinh bệ xí ngày càng phát triển mạnh. Song, thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí phải được thực hiện theo đúng quy định Pháp luật, cũng như của Hải Quan, nhưng đối với các doanh nghiệp mới thì điều này khá khó khăn. Vậy chi tiết quy trình này như thế nào, hãy đi tìm câu trả lời với Finlogistics nhé!

Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí
Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí


Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí từ nước ngoài chi tiết và đầy đủ

Những công ty, doanh nghiệp đang mong muốn nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí về thị trường Việt Nam để tiến hành kinh doanh hoặc phục vụ cho những dự án, công trình, nhà ở xây dựng,… thì buộc phải nắm rõ thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí mới nhất như sau:

#Chính sách nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí

Từ ngày 01/01/2024, theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD chính thức có hiệu lực và đi kèm với quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD đối với 10 nhóm vật liệu xây dựng, bao gồm: 

  • Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
  • Cốt liệu xây dựng
  • Vật liệu ốp lát
  • Vật liệu xây
  • Vật liệu lợp
  • Thiết bị vệ sinh
  • Kính xây dựng
  • Vật liệu trang trí và hoàn thiện
  • Các sản phẩm ống cấp thoát nước
  • Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khác

Theo đó, mặt hàng bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu nằm trong số 10 nhóm vật liệu xây dựng được Pháp luật quy định. Khi làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí, các doanh nghiệp cần phải lưu ý những điểm quan trọng sau đây:

  • Hàng hóa bồn vệ sinh bệ xí đã qua sử dụng nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu
  • Khi tiến hành nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa theo quy định ghi trong Thông tư số 43/2017/NĐ-CP
  • Xác định đúng mã HS Code, để nộp đúng thuế phí và tránh bị Cơ quan chức năng phạt.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu cáng y tế cần lưu ý những vấn đề gì?

#Dán nhãn hàng hóa

Việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định tuy không mới. nhưng từ sau khi Nghị định số 128/2020/NĐ-CP được ban hành, thì quy trình này đã được giám sát một cách chặt chẽ hơn.

Dán nhãn hàng hóa không chỉ giúp các cơ quan hành chính dễ dàng quản lý được hàng hóa, mà còn có thể xác định được nguồn gốc, xuất xứ cũng như đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, việc dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu không thể thiếu, khi làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí.

Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí
Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí

=> Nội dung nhãn mác

Khi tiến hành dán nhãn thì nội dung bên trong nhãn cũng rất quan trọng và đã được quy định rõ ràng bên trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu thì nội dung của một nhãn mác đầy đủ sẽ bao gồm:

  • Thông tin chi tiết của bên xuất khẩu (tên, địa chỉ công ty)
  • Thông tin chi tiết của bên nhập khẩu (tên, địa chỉ công ty)
  • Thông tin chi tiết về đặc điểm, tính chất của hàng hóa
  • Thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa

Đó là những nội dung cơ bản cần phải được dán lên trên lô hàng nhập khẩu. Các thông tin phải được thể hiện bằng tiếng anh hoặc những thứ tiếng khác thì cần phải có dịch thuật rõ ràng. Trong khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí nếu như gặp phải luồng đỏ, thì Cơ quan Hải Quan sẽ kiểm hóa rất gắt gao đến những nội dung ở bên trên nhãn dán.

=> Vị trí dán nhãn

Việc dán nhãn lên hàng hóa đúng vị trí cũng là một điều khá quan trọng. Khi tiến hành nhập khẩu thì nhãn hàng hóa cần phải được dán lên trên những bề mặt của lô hàng như: thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm,… hoặc bất kỳ chỗ nào khác, miễn có thể tiện kiểm tra và dễ dàng nhìn thấy. Thời gian kiểm hóa sẽ được rút ngắn nếu dán nhãn đúng vị trí khi làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí.

Còn đối với những hàng hóa, sản phẩm bán lẻ ở trên thị trường thì cần phải thể hiện thêm nhiều thông tin khác, ví dụ như: tên nhà sản xuất, định lượng hàng hóa, ngày tháng sản xuất, thông số kỹ thuật, cảnh báo an toàn,…

=> Rủi ro khi không dán nhãn

Pháp luật quy định bắt buộc phải thực hiện dán nhãn lên hàng hóa. Nếu như trên bề mặt hàng hóa không được dán nhãn khi tiến hành nhập khẩu hoặc những nội dung trên nhãn hàng hóa bị sai, thì phía bên nhập khẩu phải đối mặt với những rủi ro xảy ra sau đây:

  • Bị phạt tiền dựa theo những quy định và mức phạt ghi tại Điều 22, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Không được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, do chứng nhận xuất xứ của lô hàng sẽ bị bác bỏ
  • Hàng hóa dễ bị thất lạc hay hư hỏng do không có những nhãn cảnh báo cho việc xếp dỡ và vận chuyển

#Mã HS Code và thuế nhập khẩu

Đây là một trong những phần trọng tâm đáng chú ý nhất, bởi vì mặt hàng thiết bị vệ sinh, đặc biệt là bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu khi làm các thủ tục sẽ chịu mức thuế rất cao. Ngay cả khi có C/O thì thuế nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí cũng nằm ở mức cao. Vì lý do vậy, các doanh nghiệp cần xác định được chính xác mã HS code của từng loại sản phẩm thông qua bảng dưới đây:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Bồn vệ sinh bằng nhựa 3922.1090 22%
Bệ xí bằng nhựa 3922.2000 22%
Bồn vệ sinh, bệ xí bằng sứ 6910.1000 35%
Bồn vệ sinh, bệ xí bằng gốm 6910.9000 35%
Bồn vệ sinh, bệ xí bằng sắt thép 7324.9099 20%

Dựa theo biểu thuế xuất nhập khẩu, thì mã HS code của mặt hàng bồn vệ sinh bệ xí sẽ được chia ra làm 03 loại theo chất liệu (sứ, gốm và sắt thép). Tuy đã nhận được nhiều ưu đãi, nhưng mặt hàng này vẫn phải chịu mức thuế cao.

#Các bước thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí chi tiết

Bộ hồ sơ nhập khẩu

Bộ hồ sơ thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí nói riêng và những mặt hàng khác nói chung đã được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành vào ngày 25/3/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018. Theo đó, những giấy tờ, chứng từ mà các doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan bồn vệ sinh bệ xí
  • Hợp đồng ngoại thương (Sale Contracts)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Orignal)
  • Bộ Catalogs sản phẩm (nếu có)

Trong bộ hồ sơ nhập khẩu ở trên, thì những chứng từ quan trọng nhất đó là: tờ khai Hải Quan, hóa đơn thương mại, vận đơn đường biển. Còn đối với những chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ phải cung cấp khi được phía Hải Quan yêu cầu nộp thêm.

Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí
Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí

Thời hạn giải quyết

Thời hạn để tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra bộ hồ sơ Hải Quan bắt đầu ngay sau khi người kê khai Hải Quan nộp và xuất trình hồ sơ Hải Quan đúng theo quy định của Pháp luật (Khoản 1, Điều 23 của Luật Hải Quan). Theo đó, thời hạn để hoàn thành thành quá trình kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hàng hóa thực tế, phương tiện vận tải cho mặt hàng bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu gồm:

  • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là khoảng 02 giờ làm việc, kể từ thời điểm Cơ quan Hải Quan tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ Hải Quan của người kê khai.
  • Hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa thực tế chậm nhất là khoảng 08 giờ làm việc, kể từ thời điểm người kê khai Hải Quan xuất trình đầy đủ lô hàng cho Cơ quan Hải Quan.

#Hướng dẫn quy trình nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí chi tiết

Để làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí, các doanh nghiệp cần chú ý những bước quan trọng sau đây:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng tại Sở Xây dựng (đăng ký trực tiếp trên giấy), bao gồm: đăng ký, hợp đồng, vận đơn, hóa đơn, danh mục hàng hóa,…

  • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Hồ sơ sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thì sẽ nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Xây dựng ở địa phương, nơi doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa.

  • Bước 3: Truyền tờ khai Hải Quan

Khi nhận được giấy đăng ký có xác nhận chữ ký và số của Sở Xây dựng thì nộp lại cho Hải Quan để tiến hành thông quan hàng hóa (tại đây doanh nghiệp có khoảng 15 ngày để trả lại kết quả cho Sở Xây dựng). Doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ, chứng từ nhập khẩu cần thiết như: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L, C/O, phiếu thông báo hàng đến,… và xác định được mã HS code của bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu.

Lúc này, doanh nghiệp có thể nhập các thông tin khai báo lên trên hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm VNACCS/ VCIS. Sau khi đã kê khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về cho doanh nghiệp kết quả phân luồng tờ khai.

Khi đã có luồng tờ khai thì tiến hành in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống cho Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai. Tùy theo phân loại luồng xanh, vàng hay đỏ mà doanh nghiệp thực hiện các bước mở tờ khai khác nhau.

Nếu phía Hải Quan kiểm tra xong bộ hồ sơ mà không có thắc mắc gì thêm thì sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Doanh nghiệp tiếp theo có thể đóng thuế phí bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để tiến hành thông quan hàng hóa nhanh chóng.

  • Bước 4: Kéo hàng hóa về kho bảo quản

Tờ khai khi đã được thông quan thì lúc này, các doanh nghiệp sẽ hoàn thành bước thanh lý tờ khai, kéo hàng về kho chứa để bảo quản và làm một vài thủ tục cần thiết như: liên lạc các tổ chức giám định để làm chứng nhận hợp quy; cung cấp giấy chứng nhận hợp quy, hình ảnh sản phẩm và tờ khai thông quan cho Sở Xây dựng để hoàn thiện hồ sơ;…

Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí
Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm cần trải qua những bước nào?

#Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí

  • Thuế nhập khẩu dành cho thiết bị vệ sinh thường rất cao, nên doanh nghiệp phải yêu cầu bên bán cung cấp chứng nhận xuất xứ của hàng hóa để nhận được mức thuế ưu đãi đặc biệt.
  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan Hải Quan và mang đi khi đã nộp đủ thuế nhập khẩu tùy theo mã HS của lô hàng.
  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị trước những chứng từ gốc để tránh tình trạng hàng bị lưu kho lưu bãi.
  • Khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa phải dán nhãn theo quy định Pháp luật.
  • Xác định đúng mã HS code để nộp đúng số thuế và tránh bị phạt không đáng có.

Kết luận

Thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh bệ xí từ nước ngoài về Việt Nam cần phải được thực hiện một cách cẩn thận, đầy đủ và đúng quy trình. Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin, kiến thức hữu ích trong việc thông quan hàng thiết bị vệ sinh. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay xin báo giá về dịch vụ vận chuyển hay thủ tục thông quan Hải Quan hàng bồn vệ sinh bệ xí nhập khẩu, hãy kết nối với Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu chi phí nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bon-ve-sinh-be-xi


Don-vi-giam-dinh-may-moc-cu-00.jpg

Trong quá trình hội nhập, đẩy mạnh và phát triển quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, số lượng máy móc, thiết bị cũ được nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng lớn và đều có nguồn gốc xuất xứ khác nhau.

Theo đó, những nhà đầu tư, nhà nhập khẩu sẽ kết hợp và làm việc với những đơn vị giám định máy móc cũ uy tín để kiểm tra về số lượng, chất lượng, quy cách, xuất xứ, chủng loại, tính đồng bộ,… của hàng hóa nhập khẩu.

Ngoài việc kiểm định thông số, chất lượng, quá trình này còn giúp Cơ quan quản lý xác định được cách áp thuế, thông quan, thanh lý, gian lận thương mại… Hãy cùng với Finlogistics theo dõi thêm nhé!

Đơn vị giám định máy móc cũ
Tìm hiểu quy trình và một số đơn vị giám định hàng máy móc cũ nổi bật hiện nay


Vì sao lại cần đến những đơn vị giám định máy móc cũ?

Định nghĩa giám định máy móc cũ

Quá trình giám định hàng hóa máy móc thiết bị cũ là sử dụng những phương pháp, quy định và hệ thống trang thiết bị đo lường để đánh giá, kiểm định sự phù hợp của lô hàng được kiểm tra so với bộ chứng từ nhập khẩu.

Công việc này giúp kiểm soát chặt chẽ số lượng, chất lượng của lô hàng máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu, nhằm phát hiện kịp thời khi xảy ra thiếu hụt, sai lệch, hư hỏng hoặc tổn thất hàng hóa,… Do đó, việc lựa chọn dịch vụ của những đơn vị giám định máy móc cũ có chuyên môn cao là yêu cầu cần thiết và quan trọng.

Thông thường, quy trình này sẽ được bắt đầu tiến hành ngay tại điểm đi, trên các phương tiện vận chuyển, cảng biển, cửa khẩu,… hoặc trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng cho đến tận nhà máy, công trình, bãi tập kết hàng hóa… Theo đó, những mặt hàng máy móc, thiết bị đã qua sử dụng nếu muốn nhập khẩu vào thị trường Việt Nam  cần phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được quy định tại Quyết định số 18/2019/QĐ–TTg.

Việc giám định máy móc cũ nhập khẩu có ý nghĩa rất quan trọng và mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả bên mua, bên bán cũng như những bên liên quan khác (ví dụ như: nhà thầu, người vận tải, các công ty bảo hiểm), khi xảy ra những tranh chấp thương mại cần giải quyết.

Hơn nữa, Cơ quan quản lý của Nhà nước cũng cần đến các kết quả giám định chính xác và khách quan này, để phục vụ mục đích quản lý cao hơn như: áp mức thuế, thông quan hàng hóa, thanh lý các quyết toán của những công trình đầu tư, hạn chế gian lận thương mại,…

Nhằm hỗ trợ cho các công ty, doanh nghiệp tiết kiệm được phần lớn thời gian, chi phí và nhân lực trong việc thực hiện hợp đồng mua bán, các đơn vị giám định máy móc cũ đã ra đời.

Với đội ngũ cán bộ chuyên môn , có nghiệp vụ và kinh nghiệm lâu năm trong việc kiểm định máy móc thiết bị,… các đơn vị giám định máy móc cũ sẽ chứng minh lô hàng xuất nhập khẩu có đáp ứng đầy đủ yêu cầu đối với hợp đồng mua bán hay yêu cầu của công trình, dự án và những quy định quản lý của Nhà nước hay không.

Phân loại đối tượng máy móc cũ cần giám định

Theo quy định, hàng hóa máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng sẽ có mã HS code nhập khẩu thuộc vào chương 84 và 85, quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu vào Việt Nam. Mặt hàng này được nhập khẩu, nhằm mục đích sử dụng cho những hoạt động sản xuất sản phẩm tại Việt Nam, mà không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu do Chính phủ quy định.

Các Bộ hoặc Cơ quan ngang bộ công bố bảng phân loại chi tiết việc giám định máy móc cũ, theo quy định từ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Văn bản có quy định chi tiết một số điều của bộ Luật Quản lý ngoại thương. Những đối tượng được phân loại giám định như sau:

  • Dây chuyền sản xuất hoặc thiết bị công trình sử dụng trong đời sống, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,…
  • Máy móc, thiết bị, đồ phụ tùng hoặc máy móc chuyên dụng trong công trình
  • Phương tiện vận tải như ô tô, xe máy, xe chuyên dụng,…
  • Thiết bị sử dụng điện, điện tử, điện lạnh hoặc thiết bị viễn thông, thiết bị y tế, thiết bị sử dụng trong trường học
  • Nguyên vật liệu để sản xuất như sắt, thép, gang hoặc những loại sắt, thép thành phẩm, hợp kim,…
Đơn vị giám định máy móc cũ
Những loại máy móc, thiết bị nào cần làm giám định?

>>> Xem thêm: Quy trình các bước làm giám định máy móc cũ đồng bộ

Các loại hình giám định máy móc cũ

Những đơn vị giám định hiện nay có khá đa dạng các loại hình giám định máy móc cũ mà doanh nghiệp có thể tham khảo dưới đây:

  • Giám định số lượng – chất lượng và tình trạng của hàng hóa
  • Giám định chủng loại và phân loại
  • Giám định nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa
  • Giám định tính đồng bộ máy móc
  • Giám định tính chuyên dùng và phạm vi sử dụng
  • Giám định tổn thất hư hỏng
  • Thẩm định giá trị của máy móc thiết bị phục vụ cho mục đích xem xét, ký kết hợp đồng nhập khẩu hàng hóa hoặc góp vốn kinh doanh bằng các loại máy móc thiết bị hoặc hoạt động cầm cố, cho vay

Đơn vị giám định máy móc cũ thực hiện các bước thủ tục như thế nào?

Mỗi một đơn vị giám định máy móc cũ sẽ có những quy chuẩn riêng để thực hiện các bước thủ tục kiểm định hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, các bước cụ thể sẽ được tóm gọn trong quy trình như sau:

  • Bước 1: Tiến hành hoàn thành các thủ tục đăng ký giám định máy móc cũ với đơn vị theo mẫu đăng ký giám định BM-QT-10-02-01. Sau đó, đơn vị giám định sẽ tiếp nhận, kiểm tra mẫu đăng ký và hồ sơ của lô hàng đính kèm (bộ hồ sơ chuẩn sẽ bao gồm: Sales Contact, Invoice, B/L, Packing List và C/O,…)
  • Bước 2: Sau khi đã kiểm tra mẫu đăng ký và hồ sơ lô hàng xong, đơn vị giám định sẽ tiến hành cấp số giám định cũng như gửi mẫu đăng ký về cho doanh nghiệp để tiến hành làm các thủ tục mở tờ khai Hải Quan.
  • Bước 3: Đơn vị giám định sẽ lên kế hoạch và tiến hành kiểm tra hàng hóa máy móc cũ trên thực tế, theo đúng quy trình giám định máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Tất cả phải đảm bảo tính khách quan, trung thực và hiệu quả.
  • Bước 4: Căn cứ theo kết quả kiểm tra thực tế đối với hàng hóa máy móc cũ và đối chiếu với bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cung cấp, đơn vị giám định sẽ đánh giá hàng hóa có phù hợp với những tiêu chí mà Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg đã quy định hay không. Sau khi đã tổng hợp kết quả, đơn vị giám định sẽ công bố Chứng thư giám định để đánh giá mức độ phù hợp của hàng hóa, so với những tiêu chí trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg đã quy định.
  • Bước 5: Đơn vị giám định sẽ thông báo kết quả giám định và sẽ gửi Chứng thư giám định về cho doanh nghiệp để tiến hành hoàn tất các bước thủ tục Hải Quan, theo đúng quy định.
Đơn vị giám định máy móc cũ
Các bước thủ tục làm giám định máy móc cũ chi tiết

>>> Xem thêm: Nhập khẩu máy móc cũ về Việt Nam cần chuẩn bị những gì?

Danh sách các đơn vị giám định máy móc cũ uy tín hiện nay

Hiện nay, có khá nhiều đơn vị giám định máy móc cũ uy tín với quy mô và lĩnh vực đa dạng, trải rộng khắp tại Việt Nam. Dưới đây chúng tôi đã tổng hợp lại danh sách một vài đơn vị hàng đầu được nhiều cơ quan và khách hàng đánh giá cao:

STT

Tên đơn vị giám định

Thông tin liên hệ

1

Công ty TNHH Giám định, Định giá và Dịch vụ kỹ thuật Bảo Tín

- Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Rublue, số 223, phố Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 554 3555
- Fax: 0243 715 2011
- Email: baotinvatesco@gmail.com
- Website: baotinvatesco.com/

2

Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Vinacontrol Hà Nội

- Địa chỉ: Số 96, đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 942 1343
- Fax: 0243 942 1002
- Email: vinacontrol@vinacontrol.com.vn
- Website: vinacontrol.com.vn/

3

Công ty Cổ phần Chứng nhận và Giám định TTP

- Địa chỉ: Số 298, phố Mai Anh Tuấn, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 225 2618 / 098 449 2282;
- Email: ttp@ttpcert.com.vn
- Website: ttpcert.com.vn/

4

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VIETCERT

- Địa chỉ: Tòa nhà F4, số 114, phố Trung Kính, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 0236 656 3399
- Fax: 0236 361 7519
- Email: kythuat@vietcert.org
- Website: vietcert.org/

5

Công ty Cổ phần Giám định Nam Việt

- Địa chỉ: Số 4/6, đường số 3, khu phố 4, phường Bình An, quận 2, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0282 253 1519
- Fax: 0286 296 0188
- Email: nvco@navicontrol.com.vn
- Website: navicontrol.com.vn/

6

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3

- Địa chỉ: Số 49, đường Pasteur, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0283 829 4274
- Fax: 0283 829 3012
- Email: qt-tonghop@quatest3.com.vn
- Website: quatest3.com.vn/

7

Công ty Cổ phần Giám định - Thương mại Bảo Linh

- Địa chỉ: Số 19, đường Lê Thánh Tông, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
- Điện thoại: 0225 350 1789
- Fax: 0904 331 468
- Email: baolinhcontrol@gmail.com

8

Công ty Cổ phần T&TBON 

- Địa chỉ: Số 31, ngõ 47A, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 773 9716 / 0978 722 272
- Email: congtyttbonvn@gmail.com
- Website: ttbon.com.vn/

9

Công ty Cổ phần Giám định Á Việt

- Địa chỉ: Số 32, đường Lê Đình Lý, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê, Đà Nẵng
- Điện thoại: 0236 365 5665
- Fax: 0236 365 5675
- Email: avietcontrol@avietcontrol.com.vn
- Website: avietcontrol.com.vn

10

Trung tâm Kiểm định thiết bị an toàn máy, thiết bị nông nghiệp

- Địa chỉ: Số 54, ngõ 102, đường Trường Chinh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 793 0957
- Email: kiemdinhnn@gmail.com

Lời kết

Ngoài những đơn vị giám định máy móc cũ kể ở trên, nếu công ty, doanh nghiệp của bạn cần thực hiện giám định, đánh giá hàng hóa máy móc, thiết bị cũ nhập khẩu, thì hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi – Finlogistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thông quan hàng hóa qua Hải Quan và vận chuyển nội địa – quốc tế, chúng tôi sẽ đảm bảo lô hàng của bạn được giám định một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất. Hãy nhấc máy lên và liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tận tình và chuyên nghiệp!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Đơn vị giám định máy móc cũ


Nhap-khau-tieu-ngach-00.jpg

Có thể hàng ngày, bạn đã nghe báo đài hoặc mạng xã hội nói nhiều đến cụm từ “hàng tiểu ngạch”. Nhưng bạn có thực sự hiểu rõ việc nhập khẩu tiểu ngạch là gì? Trong bài viết lần này, Finlogistics sẽ giúp cho bạn hiểu thêm nhiều hơn về khái niệm hàng tiểu ngạch là gì, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch hiện giờ ra sao,… Hãy theo dõi chi tiết đến cuối bài nhé!

Nhập khẩu tiểu ngạch
Hình thức nhập khẩu hàng tiểu ngạch được khá nhiều doanh nghiệp sử dụng


Tìm hiểu nhập khẩu tiểu ngạch là gì?

Khái niệm chung về tiểu ngạch

“Tiểu ngạch” được xem là một trong những hình thức buôn bán, trao đổi hàng hóa mang tính nhỏ lẻ, không chính thức giữa những người dân sinh sống ở gần khu vực biên giới giữa hai nước có chung đường biên giới trên bộ liền kề nhau. Việc thực hiện hoạt động trao đổi hàng hóa này khá đơn giản và linh hoạt, có thể đưa các hàng hóa thông qua những cửa khẩu phụ hoặc các đường mòn được mở giữa hai nước.

Chẳng hạn, người dân Việt sinh sống tại những vùng cửa khẩu sẽ buôn bán tiểu ngạch tại một số tỉnh giáp biên giới cùng với những quốc gia láng giềng, ví dụ như: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Cao Bằng,… giáp ranh với Trung Quốc; Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị,… giáp ranh với Lào; Long An, Tây Ninh, An Giang,… giáp ranh với Campuchia.

Những mặt hàng thường được trao đổi, buôn bán thông qua con đường tiểu ngạch chủ yếu là mặt hàng thông dụng, giá trị nhỏ và dễ dàng tiêu thụ, ví dụ như: nông sản, đồ gia dụng, quần áo, giày dép,… Đặc điểm của hình thức trao đổi này là mang tính “nhỏ lẻ” giữa cư dân của hai nước láng giềng. Điều này là để phân biệt giữa khái niệm “tiểu ngạch” với “chính ngạch”.

Đặc điểm của việc buôn bán tiểu ngạch

Có thể nói, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch chính là hình thức mua bán, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm được nhiều thương lái và cư dân có hộ khẩu vùng biên giới ưa chuộng, bởi vì thủ tục khá đơn giản, dễ dàng cũng như chi phí vận chuyển thấp. Giá trị của hàng hóa thường không vượt quá 2 triệu VNĐ/người/ngày.

Theo quy định, khi mua bán hàng tiểu ngạch, các cá nhân vẫn phải khai báo đầy đủ với Cơ quan Hải Quan, đồng thời cũng phải nộp thuế và phải tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch động thực vật,…

Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều người đã lợi dụng tính linh hoạt và nhỏ lẻ để tiến hành gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thậm chí là buôn lậu. Nhiều hình thức được các đối tượng sử dụng như: khai man thông tin; chia nhỏ lô hàng để người dân có thể mang vác trái phép qua biên giới;… 

Nhập khẩu tiểu ngạch
Một đặc điểm nổi bật của hình thức nhập khẩu hàng tiểu ngạch

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các loại hình nhập khẩu chính ngạch mới nhất

#Lợi ích

Hoạt động buôn bán hàng hóa tiểu ngạch mang đến khá nhiều lợi ích cho người dân vùng biên giới, có thể kể đến như:

  • Khi tiến hành nhập khẩu tiểu ngạch hàng hóa thì không cần phải đi qua cửa khẩu chính nên các bước thủ tục cũng đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn, có thể tiết kiệm thời gian vận chuyển
  • Tiết kiệm và tối ưu chi phí trong quá trình vận chuyển
  • Khi vận chuyển hàng hóa, bên vận chuyển sẽ gom hàng chung lên cùng xe tải, sau đó sẽ kê khai hàng hóa chung. Tuy vẫn phải đóng thuế như bình thường, nhưng mức thuế phải nộp sẽ ít hơn khá nhiều, so với việc nhập khẩu chính ngạch thông thường khác.

#Rủi ro

Đây được xem là hình thức buôn bán mang tính ổn định khá thấp, hàng hóa thường khó thông quan chính thức, do không có đầy đủ các giấy từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ. Giá trị cho mỗi cuộc giao dịch nhỏ lẻ, kim ngạch buôn bán cũng thường xuyên thay đổi theo thời vụ, thời tiết hoặc theo chính sách kiểm định của hai quốc gia.

Thông thường, sẽ quy định cho mỗi người dân được quyền mua bán một lượng hàng hóa với giá trị hàng hóa nhất định (tối đa khoảng 2 triệu VNĐ/người/ngày).

Việc nhập khẩu hàng tiểu ngạch cũng rất dễ bị lợi dụng để cho các đối tượng xấu trốn tránh nộp thuế. Nếu không có các bước kiểm soát nghiêm túc và chặt chẽ thì hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch sẽ làm cho tình trạng vận chuyển và buôn lậu hàng hóa bẩn vào thị trường nước ta ngày càng nhiều hơn.

Lợi dụng những thủ tục đơn giản, những lỗ hổng trong việc kiểm soát và quản lý thì nhiều đối tượng đã đưa hàng trái phép qua biên giới để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao.

Nhập khẩu tiểu ngạch
Những rủi ro khi nhập khẩu hàng tiểu ngạch là gì?

Các bước làm thủ tục nhập khẩu tiểu ngạch chi tiết

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch thông qua biên giới sẽ được tiến hành với các bước cụ thể như sau:

Thủ tục khai báo hàng hóa

Các cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh nhập khẩu hàng tiểu ngạch, khi có hàng hóa cần tiến hành nhập khẩu, thì phải đến Cơ quan Hải Quan cửa khẩu để làm các thủ tục khai báo và nộp thuế phí theo quy định. Để có thể nhập khẩu hàng tiểu ngạch thì cần phải chuẩn bị và nộp đủ các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai hàng hóa (2 tờ: HQ7A – HQ7B)
  • Giấy chứng minh cư dân vùng biên giới (hoặc hộ khẩu)
  • Giấy phép kinh doanh nhập khẩu tiểu ngạch vùng biên giới, do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

Riêng đối với hàng hóa tự sản xuất tự tiêu dùng của cư dân vùng biên giới đem đi trao đổi mua bán, mỗi lần sẽ có tổng trị giá trong định mức tiêu chuẩn. Theo Thông tư Liên Bộ, mặt hàng này sẽ được miễn thuế và chỉ phải xuất trình chứng minh cư dân vùng biên giới và để phía Hải quan kiểm tra hàng hóa, ghi vào sổ theo dõi.

Nếu tổng giá trị của những hàng hóa đó vượt định mức miễn thuế theo quy định thì các cá nhân, tổ chức phải tiến hành nộp thuế nhập khẩu tiểu ngạch cho phần vượt đó. Đối với những trường hợp này, thì Cơ quan Hải Quan sẽ dùng biên lai CT13 của Bộ Tài chính, cùng lúc thay cho cả tờ khai hàng hóa và biên lai nộp thuế phí.

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan 7 bước nhanh chóng và chính xác nhất

Thủ tục kiểm hóa hàng hóa

  • Các cá nhân, tổ chức có hàng hóa cần nhập khẩu tiểu ngạch đều phải đưa hàng hóa trực tiếp đến cửa khẩu và xuất trình cho phía Hải Quan kiểm tra
  • Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa cụ thể, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ đưa ra những phương pháp kiểm tra phù hợp
  • Việc kiểm hóa hàng hóa phải được tiến hành minh bạch trước sự chứng kiến của chủ hàng
  • Các cán bộ kiểm hóa sẽ đối chiếu giữa tờ khai và những giấy tờ có liên quan với hàng hóa nhập khẩu thực tế, để ghi kết quả kiểm hóa
  • Căn cứ vào giấy tờ khai báo và kết quả kiểm hóa, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ quyết định việc nộp thuế và có cho phép hàng nhập khẩu hay không. Sau đó, sẽ ghi chứng nhận thực nhập và kết thúc các bước thủ tục Hải Quan

Việc luân chuyển giấy tờ

  • Phía Hải Quan sẽ trả lại cho chủ hàng 01 tờ khai hàng hóa, 01 biên lai thu thuế phí nếu đó là hàng nhập khẩu tiểu ngạch hoặc 01 tờ CT13 nếu đó là hàng hóa của cư dân vùng biên giới
  • Các giấy tờ còn lại sẽ được lưu tại Hải Quan cửa khẩu
Nhập khẩu tiểu ngạch
Giải quyết vấn đề giấy tờ khi nhập khẩu hàng tiểu ngạch

Những hiểu lầm về nhập khẩu tiểu ngạch

1. Hàng tiểu ngạch có phải là hàng lậu?

Việc nhập khẩu tiểu ngạch (buôn bán giữa cư dân biên giới hai nước) là một hình thức nhập khẩu đã được Pháp luật thừa nhận và còn được gọi theo tên khác là biên mậu. Do đó, hàng tiểu ngạch không phải là hàng buôn lậu. Tuy nhiên, trên thực tế như đã phân tích, do tính linh hoạt và nhỏ lẻ của hình thức này, nên nhiều người đã lợi dụng để tiến hành gian lận thương mại và thậm chí là buôn lậu.

2. Nhập khẩu tiểu ngạch sẽ không phải đóng thuế phí?

Theo quy định được đưa ra, thì hàng tiểu ngạch vẫn phải nộp thuế nhập khẩu như bình thường, mặc dù các bước làm thủ tục khai báo Hải Quan đã được lược giản hơn.

3. Hình thức nhập khẩu tiểu ngạch không dành cho các doanh nghiệp lớn?

Điều này là không hoàn toàn đúng, mặc dù hình thức nhập khẩu tiểu ngạch này sinh ra với mục đích là dành cho cư dân vùng biên. Các doanh nghiệp nếu cần nhập khẩu số lượng nhỏ hàng hóa tại các khu vực biên giới, thì vẫn có thể mua gom từ những người dân tại khu vực này. Miễn là doanh nghiệp đó vẫn nộp đủ tiền thuế và trả chi phí đầy đủ theo quy định hiện hành của Pháp luật.

>>> Xem thêm: Giấy phép nhập khẩu hàng hoá cần chuẩn bị những gì?

Tổng kết

Trên đây là những nội dung đầy đủ và chi tiết nhất về hình thức nhập khẩu tiểu ngạch mà bạn đang quan tâm đến. Khác với hàng hóa chính ngạch thì việc nhập hàng tiểu ngạch tuy hình thức sẽ đơn giản và chịu ít chi phí hơn nhưng lại không hiệu quả đối với những doanh nghiệp lớn.

Do đó, bạn cũng cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ trước khi tiến hành nhập khẩu theo con đường này. Hy vọng bài viết hữu ích này của Finlogistics đã mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức mới về xuất nhập khẩu. Hẹn gặp lại bạn trong những chuyên mục thú vị tiếp theo của chúng tôi!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-tieu-ngach-la-gi


Xin-giay-phep-nhap-khau-00.jpg

Trong thời buổi kinh tế thương mại hội nhập như hiện nay, những hoạt động kinh doanh xuyên quốc gia, liên quốc tế ngày càng trở nên phổ biến hơn. Hàng hóa, sản phẩm ra vào các cửa khẩu Hải Quan tăng lên khiến cho việc xin cấp giấy phép nhập khẩu phải được tiến hành nhanh chóng, kịp thời và tối ưu nhất.

Vậy cụ thể, giấy nhập khẩu hàng hoá là gì? Cần chuẩn bị giấy tờ, chứng từ gì để được cấp giấy phép nhập khẩu? Các bước thủ tục để xin cấp giấy phép chi tiết như thế nào? Đây sẽ là vấn đề được đề cập ngay trong bài viết này của Finlogistics, đừng bỏ lỡ nhé!

Xin giấy phép nhập khẩu
Xin giấy phép nhập khẩu


Giấy phép nhập khẩu là gì?

#Định nghĩa

Có thể nói, giấy phép nhập khẩu là một loại chứng từ mang tính hợp pháp, cho phép những loại hàng hóa dịch vụ từ các quốc giá khác trên thế giới đi vào sâu bên trong thị trường tiêu dùng Việt Nam. Đây cũng là loại văn bản liên quan đến một hay nhiều hàng hóa nào đó, nhằm đánh giá tiêu chuẩn có thể nhập khẩu theo nhiều hình thức và  phương tiện vận chuyển khác nhau.

Không khác gì việc xin cấp giấy phép thành lập công ty, doanh nghiệp thì việc xin cấp chứng từ nhập khẩu cũng cần phải bảo đảm được những yêu cầu, điều kiện tiêu chuẩn riêng. Hơn nữa, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa chính là một công việc bắt buộc cần phải thực hiện khi các doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu,… từ nước ngoài vào, với nhiều mục đích khác nhau.

Vậy sẽ có những loại giấy phép nhập khẩu hàng hóa nào? Các điều kiện cụ thể để có thể xin được giấy phép là gì? Đặc biệt, với mỗi loại hàng hóa thì những tiêu chuẩn cần đảm bảo là gì và cần xin những loại chứng từ, giấy phép nào? Dịch vụ tư vấn online MIỄN PHÍ của Finlogistics sẽ tổng hợp, phân tích và giải đáp cho bạn những vấn đề quan trọng, liên quan đến quá trình xin cấp giấy phép hàng hóa nhập khẩu.

#Căn cứ pháp lý

Theo đó, các cá nhân, doanh nghiệp muốn xin cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa sẽ phải căn cứ dựa theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật quản lý Ngoại thương. Do đó, hầu như giấy phép của các loại mặt hàng hiện nay đều do Bộ Công Thương cấp phép. Ngoài ra:

  • Với những mặt hàng mà giấy phép được phân quyền cho Bộ, Ban ngành khác để quản lý sẽ được quy định tổng hợp trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.
  • Với những mặt hàng mà giấy phép được cấp trực tuyến thì doanh nghiệp nên tham khảo Danh mục cấp phép trên Cổng thông tin một cửa quốc gia: https://vnsw.gov.vn/. Trong phần trang chủ, nhấp vào mục “MỘT CỬA QUỐC GIA” (sau đó doanh nghiệp nhấp vào tên thủ tục để download những tài liệu liên quan).

>>> Xem thêm: Những hình thức nhập khẩu chính ngạch phổ biến nhất hiện nay

#Phân loại

Giấy phép nhập khẩu sẽ được chia làm 02 loại chính, đó là:

  • Giấy phép tự động: là loại giấy phép được Bộ Công Thương cấp phép cho các doanh nghiệp dưới hình thức xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng nhập. Riêng với hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu đường bộ hay từ những khu phi thuế quan vào nội địa, thì phải được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian quy định.
  • Giấy phép không tự động: là loại giấy phép được áp dụng cho những loại hàng hóa nằm trong Danh mục các hàng hóa được cấp phép nhập khẩu tự động. Muốn xin được giấy phép, thì các doanh nghiệp phải đáp ứng một vài điều kiện nhất định, do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa ra.
Xin giấy phép nhập khẩu
Phân loại các loại giấy phép hàng hoá nhập khẩu

#Điều kiện cấp giấy phép

Hiện nay, có 02 điều kiện cơ bản khi doanh nghiệp muốn tiến hành xin cấp giấy phép nhập khẩu, bao gồm:

1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp phải xin cấp giấy phép

Pháp luật đã đưa ra quy định những loại hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp phải có giấy phép nhập khẩu thì phải đi kèm theo giấy phép của Bộ, Ngành có liên quan. Bên cạnh đó, hàng hóa, sản phẩm muốn nhập khẩu nhất định không được nằm trong Danh sách cấm xuất nhập khẩu hoặc bị tạm ngừng xuất nhập khẩu.

2. Những điều kiện về chủ thể xin cấp giấy phép

Những chủ thể có thể xin cấp giấy phép hàng hoá nhập khẩu theo quy định của Nhà nước đó là: 

  • Các doanh nghiệp tại Việt Nam không có vốn đầu tư của những tổ chức hay công ty, doanh nghiệp nước ngoài
  • Các công ty, doanh nghiệp hay chi nhánh có vốn đầu tư từ nước ngoài hoặc doanh nghiệp nước ngoài đặt cơ sở tại Việt Nam đều phải thực hiện theo những quy định nhập khẩu tại Việt Nam và lộ trình xin cấp phép của Bộ Công Thương đã công bố, khi muốn xin cấp giấy phép hàng hóa nhập khẩu.
Xin giấy phép nhập khẩu
Một mẫu giấy phép hàng hoá nhập khẩu thường thấy

Quá trình xin cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Hồ sơ cấp giấy phép

Theo đó, bộ hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu đầy đủ sẽ bao gồm những chứng từ, giấy tờ quan trọng sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư từ nước ngoài, giấy chứng nhận đăng ký của doanh nghiệp,…)
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của loại hàng hóa nhập khẩu
  • Những loại hóa đơn thương mại, có liên quan đến giao dịch của hàng hóa đó
  • Hóa đơn vận tải của hàng hóa nhập khẩu
  • Giấy xác nhận thanh toán đầy đủ đơn hàng
  • Những loại hợp đồng thương mại giữa các bên trong giao dịch về việc cung ứng hàng hóa
  • Những giấy tờ, tài liệu liên quan do Pháp luật quy định

#Quy trình cấp giấy phép

Các doanh nghiệp tiến hành xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa theo trình tự các bước như sau: 

  • Doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ đã được quy định trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu được áp dụng) đến cho Bộ hay Cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
  • Trường hợp nếu bộ hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc cần phải bổ sung thêm tài liệu giải trình, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thì Bộ hay Cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp hoàn thiện nốt hồ sơ.
  • Trừ trường hợp có những quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, thì trong thời hạn là 10 ngày, tính từ ngày nhận được bộ hồ sơ đúng quy định và đầy đủ, Bộ hay Cơ quan ngang Bộ phải có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp nếu có quy định về việc Bộ hay Cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép hàng hoá nhập khẩu phải trao đổi ý kiến cùng với những Cơ quan liên quan, thì thời hạn xử lý hồ sơ sẽ được tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của các Cơ quan liên quan.
Xin giấy phép nhập khẩu
Quy trình các bước xin giấy phép hàng hoá nhập khẩu

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc diễn ra như thế nào?

Ngoài ra, việc cấp sửa đổi và bổ sung giấy phép hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu do bị mất, thất lạc sẽ được thực hiện theo nguyên tắc như sau:

  • Các doanh nghiệp chỉ phải nộp những giấy tờ, chứng từ liên quan đến các nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung
  • Thời hạn cấp sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại sẽ không được dài hơn thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu
  • Trường hợp nếu từ chối sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu, thì Bộ hay Cơ quan ngang Bộ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp
  • Bộ hay Cơ quan ngang Bộ, cùng với Cơ quan có thẩm quyền, sẽ căn cứ theo quy định trong Nghị định số 69/2018/NĐ-CP và quy định Nhà nước ban hành, để đưa ra những quy định chi tiết về hồ sơ xin cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép của các doanh nghiệp.

Dưới đây là những văn bản hướng dẫn làm thủ tục, giấy phép nhập khẩu hàng hóa cho một số loại hàng hóa: 

  • Nghị định số 47/2011/NĐ-CP: Hàng tem bưu chính
  • Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT: Hàng thiết bị thu – phát sóng vô tuyến điện
  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT: Hàng sản phẩm mỹ phẩm
  • Thông tư số 40/2011/TT-BCT: Hàng hóa chất nhập khẩu
  • Thông tư số 42/2013/TT-BCT: Hàng tiền chất công nghiệp
  • Thông tư số 26/2012/TT-BCT: Hàng tiền chất thuốc nổ
  • Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT: Hàng thuốc bảo vệ thực vật, động thực vật hoang dã, thức ăn chăn nuôi, thủy sản sống, thuốc thú y,…

Tổng kết

Hy vọng những thông tin, nội dung chi tiết về khái niệm và quá trình xin cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa ở trên sẽ hữu ích đối với bạn. Hãy đọc kỹ bài biết để thực hiện xin phép giấy tờ một cách hiệu quả và tối ưu nhất nhé.

Ngoài ra, nếu có nhu cầu tư vấn về thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa hay xin giấy tờ khó,… quý khách hàng và doanh nghiệp đừng ngần ngại mà hãy liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ tận tình và nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải quyết những vấn đề của khách hàng mọi lúc mọi nơi!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-phep-nhap-khau


Thanh-toan-TT-la-gi-00.jpg

Thanh toán T/T là hình thức thanh toán được sử dụng phổ biến trên toàn cầu hiện nay, bởi vì sự tiện lợi, nhanh chóng và hiệu quả. Thông thường, hình thức này sẽ phù hợp đối với những bản hợp đồng có giá trị vừa và nhỏ. Vậy thanh toán T/T là gì? Các bước làm quy trình thanh toán bằng hình thức này sẽ như thế nào? Hãy cùng đi sâu tìm hiểu thêm ở bài viết hữu ích dưới đây với Finlogistics nhé!

Thanh-toan-t-t-la-gi
Tìm hiểu thanh toán T/T là gì?


Khái niệm thanh toán T/T là gì?

Phương thức thanh toán T/T (viết tắt của Telegraphic Transfer) hay còn gọi là thanh toán chuyển tiền điện tử. Đây chính là một trong những hình thức nằm trong các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến.

Thanh toán T/T được hiểu phương thức thanh toán mà theo đó, các ngân hàng sẽ thực hiện chuyển một số tiền nhất định cho bên được hưởng lợi, bằng phương tiện chuyển tiền (điện Swift/telex), trên cơ sở hướng dẫn của bên trả tiền. 

Thanh toán T/T sẽ dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi đó là: bên mua hàng nhận được đúng và đủ lô hàng, còn bên bán nhận được tiền đầy đủ và nhanh chóng. Có hai hình thức chuyển tiền được sử dụng chính:

  • Chuyển tiền trả trước (TTR): bên nhập khẩu sẽ thanh toán trước một khoản tiền cho bên xuất khẩu, trước khi tiến hành giao hàng
  • Chuyển tiền sau (T/T After Shipment): bên xuất khẩu sẽ được thanh toán sau, ngay khi bên nhập khẩu nhận được hàng

Các bên tham gia hình thức thanh toán quốc tế T/T bao gồm:

  • Bên chuyển tiền (Remitter): bên mua, bên nhập khẩu.
  • Bên thụ hưởng (Beneficiary): bên bán, bên xuất khẩu
  • Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): ngân hàng phục vụ cho bên chuyển tiền
  • Ngân hàng đại lý (Agent bank): đây là ngân hàng phục vụ cho người hưởng thụ và thường có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền.
  • Ngân hàng thanh toán (Paying bank): ngân hàng phục vụ cho việc thanh toán các khoản chi phí
Thanh toán TT là gì?
Thanh toán T/T là gì?

Các bước trong quy trình thanh toán quốc tế T/T

Dưới đây là các bước chi tiết và cụ thể trong tiến trình thanh toán quốc tế T/T:

Bước 1: Bên xuất khẩu sẽ giao hàng hoặc nội dung dịch vụ cùng bộ chứng từ cần thiết cho bên nhập khẩu.

Bước 2: Bên nhập khẩu sẽ viết lệnh chuyển tiền và gửi bộ hồ sơ đến cho ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank) để yêu cầu thanh toán phí cho bên xuất khẩu. Trong đó, bộ hồ sơ sẽ bao gồm:

  • Lệnh chuyển tiền, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng mua bán ngoại tệ (đối với trường hợp chuyển tiền trả trước – TTR)
  • Lệnh chuyển tiền, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng mua bán ngoại tệ, tờ khai thông quan Hải Quan, hóa đơn thương mại – Invoice, vận đơn đường biển – B/L,… (đối với trường hợp chuyển tiền trả sau)

Bước 3: Sau khi tiến hành kiểm tra, nếu thấy các bước hợp lệ và có đủ khả năng để chi trả thì ngân hàng phía bên nhập khẩu sẽ thanh toán tiền phí cho bên hưởng lợi và gửi giấy báo nợ (giấy báo đã thanh toán chi phí cho bên nhập khẩu).

Bước 4: Ngân hàng đại lý (Agent bank) sẽ chuyển nốt số tiền cho bên xuất khẩu.

Thanh toán TT là gì?
Thanh toán T/T là gì?

>>> Xem thêm: Hình thức thanh toán L/C trong xuất nhập khẩu hàng hóa

Những ưu điểm và rủi ro khi dùng thanh toán T/T là gì?

Ưu điểm

  • Các bước thanh toán đơn giản và quy trình nghiệp vụ dễ dàng – nhanh chóng – hiệu quả.
  • Chi phí thanh toán T/T qua ngân hàng sẽ tiết kiệm hơn so với những phương thức thanh toán khác, ví dụ như phương thức thanh toán L/C.
  • Việc chuyển tiền trả trước sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho nhà xuất khẩu, bởi vì sẽ nhận được tiền phí trước khi giao hàng, nên sẽ không lo lắng việc nhà nhập khẩu chi trả chậm.
  • Việc chuyển tiền trả sau sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho nhà nhập khẩu, bởi vì sẽ kiểm tra được số lượng và chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước khi thanh toán tiền.
  • Trong hình thức thanh toán T/T, các ngân hàng chỉ đóng vai trò làm trung gian trong việc thực hiện thanh toán theo ủy nhiệm, để có thể nhận thủ tục chi phí (hoa hồng) và không bị ràng buộc.

Rủi ro

Bên cạnh khá nhiều ưu điểm như nhanh chóng và tiện lợi, thì việc sử dụng hình thức thanh toán quốc tế T/T cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro rất lớn. Bởi vì, việc trả tiền sẽ phụ thuộc phần lớn vào bên mua hàng. Nếu sử dụng hình thức thanh toán này, thì quyền lợi của bên bán hàng sẽ không được bảo đảm. 

Đối với phương thức thanh toán trả tiền trước, thường có thể mang lại nhiều rủi ro đối với bên mua. Bên xuất khẩu có thể sẽ không vận chuyển hàng hoặc chuyển hàng hóa kém chất lượng, ngay cả khi đã được thanh toán đầy đủ.

Điều này làm cho những nhà nhập khẩu có thể rơi vào tình trạng bị động. Phương thức thanh toán này còn gây ra nhiều khó khăn đối với bên mua hàng, cho nên thường ít khi chấp nhận việc thanh toán, trước khi nhận được lô hàng. 

Thanh toán TT là gì?
Thanh toán T/T là gì?

Đối với hình thức chuyển tiền sau sẽ mang lại nhiều bất lợi cho những nhà xuất khẩu. Bên nhập khẩu có thể từ chối không nhận lo hàng, khi đó mọi chi phí vận chuyển sẽ lại do bên xuất khẩu chi trả.

Nếu như bên nhập khẩu chậm trễ trong việc gửi lệnh chuyển tiền cho ngân hàng thì bên xuất khẩu cũng sẽ nhận được tiền thanh toán chậm hơn so với dự định. Điều này dẫn đến tình trạng nhà xuất khẩu bị thiệt hại nặng do thu hồi vốn chậm và ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất trong thời gian tới. 

Vì do những rủi ro tiềm ẩn từ việc thanh toán quốc tế T/T này đem tới, mà phương thức này chỉ thường được sử dụng trong những trường hợp giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu đã có sự tin tưởng và hợp tác lâu dài, cũng như đã thanh toán vài chi phí nhỏ.

Tạm kết

Trên đây là tất cả những thông tin cơ bản và chi tiết giải thích hình thức thanh toán T/T là gì. Hi vọng với những kiến thức hữu ích trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp hình dung rõ ràng và thực hiện hình thức thanh toán này một cách thành thạo và hiệu quả. Finlogistics chúc bạn luôn thành công!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thanh-toan-t-t-la-gi


Du-an-lo-hang-Tao-Do-00.jpg

Câu chuyện về quá trình bén duyên với dự án hàng Táo Đỏ, được chia sẻ bởi một bạn Sales xuất nhập khẩu của Finlogistics. Quá trình vận chuyển hàng từ Trung Quốc về tới Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề thủ tục, giấy tờ.

Nhưng với nỗ lực không biết mệt mỏi của mình, cộng với sự hợp tác, hỗ trợ nhiệt tình từ phía khách hàng, Finlogistics đã thông quan thành công dự án đúng thời hạn. Dưới đây là chi tiết quá trình ủy thác xuất, hãy cùng đón xem nhé!

Du an lo hang Tao Do 01 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Tìm hiểu về dự án hàng Táo Đỏ của Finlogistics


Bối cảnh dự án hàng Táo Đỏ

Finlogistics nhận được một đơn offer của khách hàng, yêu cầu vận chuyển hàng Táo Đỏ từ Tân Cương, Trung Quốc về Việt Nam. Khách hàng tìm đến Finlogistics, bởi vì tin tưởng và chọn lựa dịch vụ ủy thác xuất, cũng chính là thế mạnh của công ty.

FIN đã tiếp nhận lô hàng và tiến hành tư vấn, làm thủ tục như bình thường. Nhưng những vấn đề và khó khăn lúc này mới bắt đầu xuất hiện, mặc dù các bước đều rất cẩn thận và chỉn chu từng khâu.

Vùng Tân Cường, Trung Quốc là một khu vực chủ yếu là hoang mạc và bị chia tách bởi dãy Hỏa Diệm Sơn. Để có thể làm Phyto ở khu vực này cực kì khó, FIN cũng đã cố gắng liên hệ làm việc với rất nhiều đại lý và Agent, để có thể làm được Phyto xử lý ủy thác xuất cho lô hàng này. Nhưng do không tìm được nên khách hàng đành phải tự tìm bên có thể làm được Phyto ở khu vực Tân Cương.

Trên thực tế, điều này cũng khá khó, vì thế mất một khoảng thời gian, khách hàng mới tìm được một đơn vị làm được Phyto ở Tân Cương. Nhưng đơn vị đó lại chưa từng làm chứng từ và đứng tên xuất khẩu lần nào, vì vậy FIN lại tiếp tục trực tiếp hỗ trợ họ để có thể làm được chứng từ và khai báo xuất khẩu cho hàng Táo Đỏ.

Dự án lô hàng Táo Đỏ
Việc nhập khẩu Táo Đỏ lúc đó gặp khá nhiều khó khăn

Quy trình dự án hàng Táo Đỏ của Finlogistics

Lô hàng Táo Đỏ lần này có hai loại. Thứ nhất, là loại hàng dùng để ăn trực tiếp, nên sẽ mất thuế nhập khẩu có CO là 30% và thuế giá trị gia tăng (VAT) là 8%. Mã HS code của mặt hàng này là 2008990.

Loại thứ hai, đây là loại Táo Đỏ vẫn chưa qua chế biến. Với mặt hàng này thì thuế nhập khẩu và thuế VAT đều là 0% (có CO) và mã HS code là 0813.4090. Đối với cả 2 loại hàng Táo Đỏ này đều cần làm thử nghiệm và xin giấy phép nhập khẩu.

Khi hàng về tới Việt Nam, FIN bắt đầu các bước khai tờ khai Hải Quan. Mặc dù đã check tài khoản VNACC từ trước, nhưng có nhiều phần chưa được khai trực tiếp thì chưa nắm rõ, ví dụ như: tên khai báo khi truyền, thông tin của người nộp thuế khác với tên hộ kinh doanh,…

Sau đó, khi kê khai tới danh sách container cũng xuất hiện lỗi. FIN cố gắng làm việc với bên Hải Quan, kết hợp với khách hàng cũng phải dùng những mối quan hệ của mình để có thể xử lý nhanh chóng vấn đề. Bởi vì, hàng Táo Đỏ này đã để khá lâu ở cảng, mà hàng tính chất của hàng hóa là thực phẩm. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn tới chất lượng sản phẩm, nên các bước thủ tục đều phải đẩy nhanh hết mức có thể.

Dự án lô hàng Táo Đỏ
Các bước trong quy trình nhập khẩu Táo Đỏ

Sau cùng, lô hàng Táo Đỏ cũng được xử lý êm xuôi, khách hàng cũng đã nhận được hàng Test chất lượng ổn định. Một phần là do container hàng hóa được đặt ở bên trong và những hàng container được xếp sát với nhau. Do đó, thời tiết ít ảnh hưởng đến nên hàng Táo Đỏ vẫn đạt đủ chất lượng. Các bước tổng quát trong quá trình làm hàng của nhà FIN:

  • Khách hàng liên hệ
  • Tra cứu thủ tục chính sách nhập khẩu 
  • Tư vấn khách hàng theo Thông tư, Nghị định phù hợp
  • Làm Phyto
  • Tiến hành thanh toán
  • Đóng hàng 
  • Mua bảo hiểm
  • Khai Tờ khai ộ kinh doanh
  • Đăng kí Kiểm tra chất lượng

(*) Note: Hộ kinh doanh khai Hải Quan thì tờ khai sẽ hiện thông tin của hộ kinh doanh hay của cá nhân người nộp thuế ở ô Cnee

  • Khai tờ khai thì trên đó sẽ hiện thông tin người nộp thuế theo đúng đăng kí hộ kinh doanh.
  • Ví dụ: lô hàng này khi khai tờ khai gặp vấn đề ở chỗ là hiện tên chủ hộ kinh doanh, thay vì hiện Hộ kinh doanh. Khi đó, FIN sẽ đi cập nhật thông tin với bên Thuế
  • Sau khi bên Thuế cập nhật xong thì sẽ gửi email về đã cập nhật trên Tổng cục Hải Quan.

+ Hình ảnh khi chưa cập nhật (thông tin người nộp thuế):

Dự án lô hàng Táo Đỏ

+ Hình ảnh khi đã cập nhật lạ thông tin:

Dự án lô hàng Táo Đỏ

Dự án lô hàng Táo Đỏ

Dự án lô hàng Táo Đỏ

Kết quả đạt được

Cuối cùng, lô hàng Táo Đỏ đã được thông quan thành công và kịp thời. Công ty Finlogistics xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất, đầu tiên là phía khách hàng, vì đã luôn tin tưởng giao hàng và hỗ trợ cho FIN hết mức trong quá trình làm hàng khi có các vấn đề, khó khăn xảy ra. Tiếp theo chính là đội ngũ support phía sau của FIN đã luôn nhiệt tình và làm việc bằng cả cái tâm.

Hy vọng trong thời gian sắp tới, nhà FIN sẽ tiếp tục nhận được thêm nhiều sự tin tưởng của các khách hàng cũng như ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ, để đáp ứng những nhu cầu vận chuyển, thủ tục xuất nhập khẩu của khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng mang đến như giá trị tốt và tối ưu nhất dành cho quý khách hàng và doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Nhập khẩu dây chuyền lắp ráp xe máy tại Finlogistics

Khách hàng hỏi – FIN trả lời

#Câu hỏi 1: Hàng Táo Đỏ sấy ăn trực tiếp có bị phía Hải Quan bắt chuyển sang hàng Dược phẩm Đông y hay không? Nếu không thì sẽ dựa theo Bộ Luật gì? Hàng Táo sấy khô là loại Táo đã qua sơ chế nên vẫn cần làm Phyto và làm kiểm dịch ở đầu Việt Nam phải không? Kể cả đã thực hiện tự công bố?

Trả lời:

  • Hàng Thực phẩm và Dược liệu thường sẽ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng Bộ Y tế cấp phép
  • Hàng Táo Đỏ này được Bộ Y tế họ xếp vào loại vừa là Dược liệu vừa là Thực phẩm, nên không cấp phép cho FIN nhập mặt hàng này
  • FIN tiếp tục xin giấy phép nhập khẩu bên Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kết hợp làm bản tự công bố và nộp giấy Test lên phần mềm PQS (Plant Quarantine Services). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ Nông nghiệp sẽ trả cho FIN một bản Kết quả chấp nhận đủ điều kiện nhập khẩu (giấy phép). Kết quả chỉ trả trực tiếp trên phần mềm, sau đó FIN lấy về để đăng lên hệ thống một cửa và làm những thủ tục tiếp theo.

#Câu hỏi 2: Nếu hàng Táo Đỏ này đã được tẩm đường, thì có được xếp hẳn sang loại hàng hóa Thực phẩm hay không? (đã miễn kiểm dịch và áp mã HS đầu 2008)

Trả lời:

  • Hàng Thực phẩm thì ở đầu Trung Quốc, mặt hàng nào cũng cần phải trải qua quá trình kiểm dịch. Nếu hàng hóa có tẩm đường thì sẽ dễ bị áp vào mã hàng dùng để ăn trực tiếp. Lúc này thuế nhập khẩu và thuế VAT sẽ lần lượt là 30% 8% (HS code: 2008990)
  • Mã hàng hóa không dùng ăn trực tiếp cũng không cần phải làm kiểm dịch ở đầu Việt Nam

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Du-an-hang-tao-do


Thu-tuc-nhap-khau-bom-kim-tiem-00.jpg

Bơm kim tiêm là một trong những trang thiết bị y tế rất quan trọng trong Y khoa, do đó, chúng thường được nhập khẩu từ nước ngoài, nhằm đảm bảo chất lượng cao nhất. Nhận thấy được tiềm năng kinh doanh trong lĩnh vực này, nhiều doanh nghiệp cũng đang tìm hiểu các bước làm thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm vào thị trường Việt Nam.

Vậy thuế nhập khẩu bơm kim tiêm tại thời điểm này ra sao và có ưu đãi gì không? Chính sách của Nhà nước với bơm kim tiêm nhập khẩu thế nào? Quy trình nhập hàng vào nội địa có khó không?… Những thắc mắc này sẽ được Finlogistics giải đáp ngay trong bài viết này, nhớ đón xem nhé!

Thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm
Tìm hiểu tất tần tật thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm mới nhất


Nhập khẩu bơm kim tiêm dựa vào văn bản pháp lý nào?

Thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm căn cứ vào các chính sách, văn bản của Sở Y tế quy định về việc quản lý trang thiết bị y tế, bao gồm:

Trong đó, việc quản lý trang thiết bị y tế sẽ có những thay đổi quan trọng, cụ thể:

  • Thứ nhất, trang thiết bị y tế nhập khẩu đều phải được phân loại, nhằm để làm căn cứ cho việc làm Công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc để Sở Y tế cấp số đăng ký lưu hành.
  • Thứ hai, việc quản lý trang thiết bị y tế sẽ dựa trên số lưu hành, mã HS code,…

Theo đó, mặt hàng bơm kim tiêm nhập khẩu được phân vào thiết bị y tế loại B. Ngoài ra, mã HS code của hàng hóa này là 9018.3200. Với mã HS trên, sản phẩm bơm kim tiêm sẽ thuộc danh mục quản lí của Sở Y Tế, khi tiến hành nhập khẩu phải thực hiện phân loại trang thiết bị y tế và cấp số lưu hành. Dưới đây là danh mục trang thiết bị y tế loại B phổ biến:

Hóa chất sinh hóa Giường kéo giãn cột sống Dây cung chỉnh nha
Ống nội soi tai-mũi-họng Máy siêu âm Máy phân tích da
Máy soi cổ tử cung Que thử thai Mắc cài răng
Ống đặt nội khí quản Nhiệt kế điện tử Máy tập phục hồi chức năng
Máy đo huyết áp Kim châm cứu Máy tạo Oxy
Răng giả Kim luồn tĩnh mạch Ghế máy Nha Khoa
Bơm kim tiêm Mặt nạ Oxy có túi Máy phân tích sinh hóa
Máy khí dung Máy trợ thính Vật liệu trám răng
Dây dẫn dịch Nước mắt nhân tạo Đèn chiếu vàng da
Phôi sứ làm răng giả Máy hút sữa Máy cạo vôi răng

Chuẩn bị thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm chi tiết

Hồ sơ Hải Quan

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ và chi tiết, để nộp lên Bộ Y tế xét duyệt, trong đó các chứng từ cho mặt hàng bơm kim tiêm nhập khẩu cần có bao gồm:

  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Bản sao y (một số chi cục sẽ yêu cầu nộp bản gốc khi lô hàng áp dụng loại thuế ưu đãi đặc biệt với một số mẫu C/O (ví dụ: C/O form E, C/O form D,…)
  • Bill of Lading (Vận đơn) – Bản sao y
  • Giấy giới thiệu – Bản gốc
  • Certificate of Origin (C/O – Giấy chứng nhận xuất xứ): Bản gốc hoặc bản online trong trường hợp bên nhập khẩu muốn được hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Bản sao y
  • Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với thiết bị y tế loại B
Thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ cần thiết cho bơm kim tiêm nhập khẩu

Quy định nhãn mác

Hàng hóa bơm kim tiêm nhập khẩu cũng cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành của Pháp luật. Trong đó, nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện được những nội dung cụ thể sau:

  • Tên của hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lô hàng hóa
  • Nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa
  • Những nội dung khác theo đặc điểm, tính chất của mỗi loại hàng hóa

(*) Lưu ý: Đối với trang thiết bị y tế thì trên nhãn dán hàng hóa cần thể hiện các thông tin như:

A. Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu của trang thiết bị y tế.

B. Số lô hàng hoặc số sê ri của trang thiết bị y tế.

C. Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế được tiệt trùng, sử dụng một lần hoặc thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất,… thì phải ghi rõ hạn sử dụng. Những trường hợp khác cần ghi rõ ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng. Đối với trang thiết bị y tế là dạng máy móc, thiết bị,… thì ghi tháng –  năm sản xuất.

D. Những thông tin cảnh báo, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng, cơ sở bảo hành,.. có thể được thể hiện trực tiếp ngay trên nhãn dán trang thiết bị y tế hoặc ghi rõ các hướng dẫn tra cứu thông tin này trên nhãn dán trang thiết bị y tế.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước làm Công bố trang thiết bị y tế loại A

Quy trình đăng ký mặt hàng bơm kim tiêm nhập khẩu

Sở Y tế có thẩm quyền cao nhất đối với việc đăng ký hàng hóa bơm kim tiêm nhập khẩu cho các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu. Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1:  Các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nộp bộ hồ sơ đầy đủ cho Sở Y tế

Bước 2: Sau khi đã nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế sẽ cấp cho cơ sở đề nghị số lưu hành của Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp số lưu hành trang thiết bị y tế.

Bước 3: Nộp lệ phí cho Nhà nước: 3.000.000 VNĐ

A. Nếu trường hợp không có yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm, Sở Y tế sẽ có trách nhiệm:

  • Đối với trang thiết bị y tế vẫn chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì sẽ tổ chức thẩm định để cấp mới số lưu hành, trong thời hạn là 60 ngày hoặc gia hạn thêm số lưu hành trong thời hạn là 30 ngày, tính từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu không cấp mới, thì việc gia hạn số lưu hành phải có Văn bản trả lời và nêu rõ ràng lý do cho bên nhập khẩu.
  • Đối với trang thiết bị y tế đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì sẽ tổ chức thẩm định để cấp mới số lưu hành trong vòng 15 ngày hoặc gia hạn thêm số lưu hành trong thời gian là 10 ngày, tính từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu không cấp mới, thì việc gia hạn số lưu hành vẫn phải có Văn bản trả lời và nêu rõ ràng lý do cho bên nhập khẩu.
  • Cấp lại cho bên nhập khẩu số lưu hành sản phẩm bơm kim tiêm nhập khẩu trong thời hạn là 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu không cấp lại số lưu hành thì phải có Văn bản trả lời và nêu rõ ràng lý do.
  • Tổ chức buổi thẩm định để cấp mới lại số lưu hành trong vòng 30 ngày, bắt đầu từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, đối với những trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 25, Văn bản hợp nhất số 01/VBHN/BYT/2020.

B. Nếu trường hợp hồ sơ thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm vẫn chưa hoàn chỉnh, thì Sở Y tế phải có Văn bản thông báo kịp thời cho cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp để đề nghị cấp mới cấp lại hoặc gia hạn số lưu hành. Mục đích nhằm bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký bơm kim tiêm nhập khẩu. Trong đó, Sở Y tế phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu, thông tin gì hay nội dung nào nên sửa đổi trong thời hạn từ:

  • 15 ngày làm việc, tính từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, đối với hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc gia hạn số lưu hành.
  • 05 ngày làm việc, tính từ ngày được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, đối với hồ sơ đề nghị cấp mới lại số lưu hành.

C. Sau khi nhận được Văn bản yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm, bên nhập khẩu phải bổ sung và sửa đổi theo đúng như những nội dung đã được ghi trong Văn bản thông báo và gửi lại về cho Sở Y tế. Nếu trường hợp đã bổ sung và sửa đổi hồ sơ, nhưng vẫn không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ tiếp tục gửi thông báo cho phía nhập khẩu để hoàn thành hồ sơ, theo quy định Pháp luật.

Sau 90 ngày làm việc, tính từ ngày Sở Y tế gửi Văn bản yêu cầu mà bên nhập khẩu vẫn không bổ sung, sửa đổi hồ sơ hoặc nếu sau 05 lần sửa đổi và bổ sung hồ sơ kể từ lần đầu, mà hồ sơ vẫn không thể đáp ứng được yêu cầu thì các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nhập khẩu phải thực hiện lại từ đầu các bước thủ tục đề nghị cấp số lưu hành cho hàng hóa bơm kim tiêm nhập khẩu.

Trong quá trình sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ, nếu những chứng từ, giấy tờ làm thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm được quy định tại Khoản 1, Điều 26 hết hiệu lực thì bên nhập khẩu phải tiến hành nộp bổ sung những chứng từ, giấy tờ thay thế vẫn còn hiệu lực và đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 28, Văn bản hợp nhất số 01/VBHN/BYT/2020.

Thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm chi tiết

D. Trong trường hợp Hội đồng thẩm định yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm thì trong thời gian 10 ngày làm việc, tính từ ngày có biên bản họp của Hội đồng, thì Sở Y tế phải có Văn bản thông báo đến cho bên nhập khẩu để tiến hành bổ sung hồ sơ. Văn bản thông báo cũn phải nêu rõ ràng, cụ thể là bổ sung những tài liệu, thông tin gì, nội dung nào cần phải sửa đổi hoặc thay thế.

Sau khi đã nhận được Văn bản yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm, bên nhập khẩu phải bổ sung và sửa đổi theo đúng như những nội dung đã được ghi trong Văn bản và gửi lại về cho Sở Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung hoặc sửa đổi cũng được ghi rõ trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Nếu phía nhập khẩu đã bổ sung và sửa đổi hồ sơ nhưng vẫn không đúng với yêu cầu thì Sở Y tế sẽ tiếp tục thông báo đề nghị cấp lại số lưu hành để tiếp tục hoàn thiện bộ chứng từ, hồ sơ theo quy định được ghi tại Khoản 4 và 5.

Bước 4: Trong thời gian 03 – 07 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày cấp số lưu hành, thì Sở Y tế có trách nhiệm công khai ở trên Cổng thông tin điện tử (https://dmec.moh.gov.vn/) những thông tin về thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm như sau:

  • Tên hàng hóa + phân loại + cơ sở sản xuất + quốc gia sản xuất lô hàng bơm kim tiêm
  • Số lưu hành của lô hàng bơm kim tiêm
  • Tên + địa chỉ của chủ sở hữu lô hàng bơm kim tiêm (bên nhập khẩu)
  • Tên + địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành
  • Tên + địa chỉ của cơ sở bảo hành bơm kim tiêm
  • Bộ hồ sơ đăng ký thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm, trừ các thông tin theo quy định tại Điểm H, Khoản 1, Điều 26 thuộc Nghị định này

Lời kết

Như vậy, trên đây là tất cả những thông tin cần thiết và quy trình từ tổng thể đến chi tiết cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp mong muốn biết thêm về thủ tục nhập khẩu bơm kim tiêm. Hãy đọc kỹ bài viết này để nắm vững những Chính sách, Văn bản mà Nhà nước, Sở Y tế yêu cầu đối với mặt hàng này, cũng như các bước làm thủ tục cho sản phẩm y tế bơm kim tiêm nhập khẩu.

Là đơn vị Forwarder với kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung và vận chuyển hàng hóa nội địa – quốc tế, làm giấy tờ – thủ tục kê khai, thông quan Hải Quan,…nói riêng, Finlogistics tự tin cam kết mang lại nhiều lợi ích và giá trị tuyệt vời cho khách hàng. Với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và uy tín, mọi vấn đề của quý khách hàng và doanh nghiệp sẽ được giải quyết nhanh chóng và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bom-kim-tiem


Thu-tuc-nhap-khau-cang-y-te-00.jpg

Mặt hàng cáng y tế ở Việt Nam đến từ khá nhiều quốc gia khác nhau. Do đó, nhiều doanh nghiệp cũng muốn nhảy vào để tìm hiểu các thủ tục nhập khẩu cáng y tế, nhằm mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, những thông tin về hàng hóa cáng y tế nhập khẩu vẫn còn khá sơ sài, gây khó khăn cho doanh nghiệp nhập khẩu. Nhận thấy điều đó, Finlogistics đã tổng hợp ngay cho bạn bài viết tổng quát và chi tiết nhất về vấn đề này dưới đây.

Thủ tục nhập khẩu cáng y tế
Tìm hiểu từng bước làm thủ tục nhập khẩu cáng y tế


Thủ tục nhập khẩu cáng y tế dựa vào cơ sở pháp lý nào?

Các tổ chức, doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu cáng y tế thì nên đọc kỹ những cơ sở pháp lý sau:

  • Thông tư số 14/2018/TT-BYT về danh mục các hàng hóa thiết bị y tế được xác định mã số
  • Nghị định số 98/2016/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 30/2015/TT-BYT về những quy định nhập khẩu trang thiết bị y tế
  • Công văn số 5464/BYT/TB-CT hướng dẫn thực hiện quy định quản lý thiết bị y tế

Theo đó, hàng hóa cáng y tế nhập khẩu được phân loại là trang thiết bị y tế loại A (mức độ rủi ro thấp) và không cần phải xin Giấy phép nhập khẩu. Do đó, các tổ chức, doanh nghiệp cần hoàn thành kịp thời Hồ sơ phân loại A và Công bố tiêu chuẩn đối với trang thiết bị y tế loại A, rồi nộp lên Sở Y tế xét duyệt. Dưới đây là danh mục những mặt hàng thiết bị y tế loại A phổ biến:

Kính chì, áo chì dùng trong phòng chụp X-quang Xe lăn Nẹp ngoài cố định, dùng trong điều trị chấn thương chỉnh hình
Băng y tế/ Gạc y tế/ Bông y tế Bình hút dịch Cọc truyền dịch
Phim X quang dùng trong y tế Bộ dẫn thức ăn qua ống thông Tròng kính thuốc
Ghế nha khoa (loại không đi kèm thiết bị) Môi trường lấy mẫu bệnh phẩm và que lấy mẫu bệnh phẩm Bộ dụng cụ phẫu thuật: Kìm, kẹp, kéo
Khuôn Plastic lấy dấu răng Bàn mổ, hoạt động bằng điện Bàn khám/ Khung tập đi
Găng tay  Bàn mổ, không hoạt động bằng điện Bột bó/ Túi đựng nước tiểu
Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch Bồn rửa tay vô trùng Gel siêu âm
Áo phẫu thuật  Cáng y tế Máy ly tâm 
Khẩu trang y tế Giường bệnh/ Bàn ăn di động Hàng may mặc từ bông, loại có tính đàn hồi bó chặt để điều trị mô vết sẹo và ghép da
Ống nghe y tế Đồ nội thất giải phẫu bệnh Đệm chống loét do tỳ đè
Màn thử thị lực Đèn mổ/ Túi hấp tiệt trùng Băng dán vết thương, băng dính lụa

Bộ hồ sơ Hải quan cáng y tế nhập khẩu

Mã HS code

Mỗi sản phẩm nhập khẩu đều phải được phân mã HS riêng, đóng vai trò quan trọng trong việc tính thuế suất và giá cả của hàng hóa đó. Theo đó, mã HS code của mặt hàng cáng y tế nhập khẩu là 8713.1000

Thủ tục nhập khẩu cáng y tế
Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code cho mặt hàng cáng y tế

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu

Các tổ chức, doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị và hoàn thiện bộ hồ sơ Hải quan để nhập khẩu cáng y tế, với những phần chính sau đây:

  • Phân loại trang thiết bị y tế loại A
  • Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế loại A
  • Tờ khai Hải Quan hàng hóa
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Landing (B/L) hoặc Air waybill (AWB)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Catalogue hàng hóa (Tài liệu kỹ thuật)
  • Certificate of Original (Chứng nhận xuất xứ – C/O)
  • Những chứng từ, giấy tờ khác (nếu có)

Ngoài ra, bên nhập khẩu có thể sẽ phải chuẩn bị thêm những giấy tờ, tùy theo bên Sở y tế yêu cầu như: Giấy chứng nhận đạt quản lý tiêu chuẩn chất lượng, Giấy ủy quyền sở hữu trang thiết bị, Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành, Giấy chứng chứng nhận hợp chuẩn theo quy định,….

Tem nhãn dán (Model, Manufacturer, Made in) phải đúng chuẩn 100% như trên Công bố tiêu chuẩn, Commercial Invoice và Tờ khai Hải Quan).

>>> Xem thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế

Thuế nhập khẩu mặt hàng cáng y tế

Trước khi tiến hành các thủ tục nhập khẩu cáng y tế, thì hàng hóa phải là trang thiết bị y tế mới chuẩn 100%. Những thiết bị y tế đã qua sử dụng nằm trong Phụ lục I: “Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu”, kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Vì vậy, sản phẩm cáng y tế muốn nhập khẩu về thị trường Việt Nam trước hết phải là những thiết bị mới chưa qua sử dụng.

Khi nhập khẩu thiết bị y tế nói chung và cáng y tế nói riêng, bên nhập khẩu cần phải nộp thuế phí nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cho Nhà nước. Theo đó:

  • Thuế nhập khẩu đối với cáng y tế là 0%
  • Thuế VAT đối với cáng y tế nhập khẩu là 5% (tùy theo mã HS code)
Thủ tục nhập khẩu cáng y tế
Doanh nghiệp cần nộp đúng thuế phí khi làm thủ tục nhập khẩu cáng y tế

Lời kết

Hy vọng bài viết này đã đem đến cho quý khách hàng và doanh nghiệp những thông tin, nội dung quan trọng về các bước thủ tục nhập khẩu cáng y tế mới nhất. Nếu muốn thực hiện nhập khẩu hay thông quan hàng hóa thiết bị y tế, quý khách hàng và doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp cho đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời, với mức phí tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục nhập khẩu cáng y tế


Thu-tuc-nhap-khau-nuoc-mam-nuoc-tuong-00.jpg

Nước mắm nước tương được xem là gia vị phổ biến, có mặt hàng ngày trên mâm cơm của hàng triệu gia đình Việt. Do đó, việc tìm hiểu thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương hiện đang là mối quan tâm lớn đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. Hãy cùng xem các bước thông quan chi tiết mặt hàng này cùng Finlogistics nhé!

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Tìm hiểu về thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương chi tiết


Cơ sở pháp lý đối với hàng hóa nước mắm nước tương nhập khẩu

Quy định Nhà nước

Theo Nhà nước quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, hàng hóa sản phẩm nước mắm nước tương nhập khẩu thuộc nhóm ‘tự công bố”.

Do đó, các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này vào thị trường Việt Nam cần hoàn tất các bước tự công bố sản phẩm và làm đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm. Về thủ tục tự công bố sản phẩm nước mắm nước tương, bên nhập khẩu có thể đọc thêm tại đây.

Mã HS code

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung, thì với bất cứ mặt hàng nào, điều đầu tiên mà các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần làm đó là phải xác định mã số HS của mặt hàng. Qua đó sẽ xác định đúng về những chính sách về thuế, các thủ tục nhập khẩu cần thiết,… Theo đó:

  • Mã HS nước mắm: 2103.9012
  • Mã HS nước tương: 2103.1000

Việc xác định chi tiết mã HS code của một mặt hàng nào đó phải căn cứ vào đặc điểm tính chất, thành phần cấu tạo, nguồn gốc xuất xứ,… của hàng hóa nhập khẩu đó. Theo quy định Pháp luật hiện hành, bên nhập khẩu có thể căn cứ áp mã HS vào hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, dựa trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (nếu có) và giám định tại Cục Kiểm định Hải Quan.

Kết quả kiểm tra thực tế của Hải Quan và Cục Kiểm định Hải Quan chính là cơ sở pháp lý để áp mã HS đối với hàng hóa nước mắm nước tương nhập khẩu.

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Khi nhập khẩu nước mắm nước tương cần chú ý mã HS code để nộp thuế phí chính xác

>>> Xem thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà dân ngành Logistics cần biết

Chuẩn bị thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Hồ sơ Hải Quan

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu nước mắm nước tương hông thường bao gồm bản scan nộp online hoặc bản gốc với những giấy tờ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản sao y (một số Cục sẽ yêu cầu nộp bản chính)
  • Vận đơn (Bill of Landing): Bản sao y
  • Giấy giới thiệu: Bản chính
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original – C/O): Bản chính hoặc bản online (nếu muốn hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): Bản sao y
  • Bản Thỏa thuận Phát triển Mối quan hệ đối tác giữa Hải quan – Doanh nghiệp: Bản chính
  • Bản tự công bố hàng hóa
  • Kết quả thông qua kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm

Quy định nhãn mác

Hàng hóa nước mắm nước tương khi thực hiện nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác, theo quy định Pháp luật hiện hành. Theo đó, nhãn dán hàng hóa bắt buộc phải thể hiện được những nội dung sau:

  • Tên của hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hàng hóa
  • Nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Mặt hàng nước mắm nước tương nhập khẩu cần dán nhãn mác đầy đủ

Ngoài ra, khi nhập khẩu mặt hàng nước mắm nước tương, bên nhập khẩu cần bổ sung những nội dung sau trên nhãn mác: 

  • Định lượng sản xuất
  • Ngày sản xuất + hạn sử dụng
  • Thành phần cấu tạo hoặc thành phần định lượng; thành phần dinh dưỡng + giá trị dinh dưỡng (nếu có)
  • Những thông tin cảnh báo
  • Hướng dẫn sử dụng + bảo quản

>>> Xem thêm: Những điều khoản trong Incoterm là gì?

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý các bước thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương như sau:

  • Bước 1: Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
  • Bước 2: Làm tự công bố sản phẩm, trước khi nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam
  • Bước 3: Đăng ký kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm khi hàng hóa đến cảng nhập
  • Bước 4: Chuẩn bị đầy đủ hoàn tất hồ sơ và mở tờ khai Hải Quan
  • Bước 5: Lấy mẫu và nhận kết quả kiểm tra vệ sinh chất lượng, an toàn thực phẩm
  • Bước 6: Nộp chứng nhận, thuế phí, thông quan hàng hóa

Khi tiến hành thủ tục, các bên nhập khẩu cũng cần chú ý nộp đầy đủ và kịp thời những loại thuế như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) khoảng 10%
  • Thuế nhập khẩu (tùy theo mã HS code)
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Các bước làm thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương cụ thể

Lời kết

Tổng kết lại, trên đây là các bước làm thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương về tới thị trường Việt Nam cho các nhà nhập khẩu quan tâm. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, quý khách hàng, doanh nghiệp có thể qua thông tin liên hệ bên dưới của Finlogistics để trao đổi và được giải đáp. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, cùng đội ngũ hỗ trợ lớn mạnh, sẽ giúp bạn vận chuyển hàng hóa, thông quan Hải quan, xin giấy tờ khó,… một cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương


Thu-tuc-nhap-khau-ta-bim-tre-em-00.jpg

Là một trong những hàng hoá bán chạy hàng đầu, tã bỉm trẻ em tại thị trường Việt Nam hiện đang được nhập khẩu từ khá nhiều quốc gia khác nhau. Do đó, thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em cũng được nhiều doanh nghiệp mới quan tâm và tìm hiểu, nhưng lại chưa biết nên làm theo quy trình nào. Đừng bỏ lỡ những thông tin hữu ích về chính sách, các bước xử lý thủ tục dưới đây do Finlogistics tổng hợp nhé!

Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em


Chính sách của Nhà nước về mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu

Theo quy định, thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em được Nhà nước nêu rõ trong những chính sách, văn bản Pháp luật như sau: 

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Thông tư số 37/2015/TT-BCT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BCT (sửa đổi và bổ sung từ Thông tư số 39/2018/TT-BCT
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Theo những Văn bản ở trên, mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu không nằm trong danh mục các hàng hóa bị cấm nhập khẩu (trừ mặt hàng cũ đã qua sử dụng). Ngoài ra, theo Thông tư số 37/2015/TT-BCT, nếu muốn đưa sản phẩm tã bỉm trẻ em ra thị trường tiêu thụ, doanh nghiệp cần đăng ký làm kiểm tra, giám định hàm lượng Formaldehyde và các Amin thơm, chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo bên trong sản phẩm dệt may.

>>> Xem thêm: Quá trình nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế cần làm thủ tục gì?

Mã HS code của hàng hóa tã bỉm trẻ em

Trước khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em, doanh nghiệp cần phải xác định rõ mặt hàng này có chính sách và thủ tục nhập khẩu như thế nào. Vì vậy, điều đầu tiên là cần phải xác định rõ mã số HS của sản phẩm tã bỉm trẻ em.

Việc xác định mã HS code của hàng hóa sẽ giúp bên nhập hàng tính được biểu thuế và xem mặt hàng đó có hợp lệ trong quá trình tiến hành nhập khẩu đối với Nhà nước hay không. Tã bỉm trẻ em bao gồm các loại bỉm và miếng lót vệ sinh trẻ em, làm từ giấy, bột giấy, tấm xơ sợi Xenlulô hoặc màng xơ sợi Xenlulô,… có mã HS code là 9619.0013.

Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Doanh nghiệp cần chọn đúng mã HS cho hàng tã bỉm để không bị phạt

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em

Theo quy định Pháp luật hiện hành thì mặt hàng tã bỉm trẻ em không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp có nhu cầu có thể làm thủ tục nhập hàng tã bỉm trẻ em theo đúng quy định của Cục kiểm định Hải Quan.

Mặt hàng này cũng không nằm trong diện kiểm tra chuyên ngành khi tiến hành nhập khẩu, vì vậy doanh nghiệp hoàn toàn có thể làm thủ tục thông quan như bình thường. Theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi cho Điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BT, trong bộ hồ sơ Hải Quan nhập khẩu về thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em sẽ cần yêu cầu phải có đầy đủ những giấy tờ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Hóa đơn thương mại sản phẩm (Commercial Invoice)
  • Vận đơn (Bill of Landing – B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Những chứng từ có liên quan khác

Sau khi doanh nghiệp đã chuẩn bị đầy đủ những loại chứng từ, giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em, thì sẽ tiếp tục tiến hành những bước sau:

  • Bước 1: Khai báo thông qua tờ khai Hải Quan online
  • Bước 2: Tiến hành nộp và xuất trình những chứng từ, hồ sơ kèm theo tờ khai Hải Quan vừa kê khai.
  • Bước 3: Thực hiện xuất trình hàng hóa tã bỉm trẻ em để cho Cơ quan Hải Quan tiến hành kiểm tra. Doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo các yêu cầu của Cơ quan chức năng trong việc kiểm soát mặt hàng nhập khẩu như: kiểm tra chất lượng hàng hóa, kiểm dịch, giám định và phân tích hàng hóa,…
  • Bước 4: Sau khi đã được xác nhận mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu đảm bảo, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp thuế và lệ phí cùng những khoản thu phụ khác. Cuối cùng tiếp nhận hàng hóa sau khi đã thông quan thành công.
Thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em
Các bước làm thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em

>>> Xem thêm: Hướng dẫn nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm cho các doanh nghiệp mới

Thuế nhập khẩu đối với tã bỉm trẻ em

Khi tiến hành nhập khẩu tã bỉm trẻ em về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp sẽ cần phải nộp những khoản thuế bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế GTGT (VAT). Dựa vào đó, bên nhập khẩu sẽ biết được mã HS của tùy sản phẩm sẽ nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi, khoảng từ 5 – 15% và mất thêm thuế VAT là 10%, trong quá trình nhập khẩu tã bỉm trẻ em. Ngoài ra:

  • Tã bỉm từ Nhật Bản với C/O form VJ sẽ có mức thuế nhập khẩu là 0%
  • Tã bỉm từ Hàn Quốc với C/O form AK, VK sẽ có mức thuế nhập khẩu là 0%

Chú ý: Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần xem xét những thương hiệu tã bỉm trẻ em đã có đăng ký sở hữu trí tuệ hay chưa, để tránh những rắc rối không đáng có.

Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp mặt hàng tã bỉm trẻ em nhập khẩu từ những nước đã có Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, thì sẽ có thể được miễn giảm thuế nhập khẩu, cùng với các ưu đãi đặc biệt, rẻ hơn so với thông thường. Tùy vào từng tính chất riêng của hàng hóa mà doanh nghiệp có thể chọn hình thức vận chuyển theo nhiều phương diện khác nhau, ví dụ như: vận chuyển đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…

Hơn nữa, chi phí và thời gian vận chuyển sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu cũng sẽ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì tính chất tã bỉm trẻ em khá nhẹ, nhưng lại cồng kềnh nên các doanh nghiệp sẽ phải thường nhập khẩu nguyên thùng container theo đường biển là chủ yếu. Thời gian vận chuyển sẽ dao động trong khoảng 4 – 7 ngày hoặc lâu hơn nếu chịu nhiều yếu tố tự nhiên tác động tới.

Tổng kết

Trên đây là những quy định đang áp dụng đối với việc nhập khẩu mặt hàng này. Hy vọng bài viết này đã mang tới cái nhìn rõ hơn về các bước để thực hiện thủ tục nhập khẩu tã bỉm trẻ em. Những thắc mắc, câu hỏi của quý doanh nghiệp về vấn đề nhập khẩu tã bỉm trẻ em hoặc bất kỳ mặt hàng nào liên quan, có thể gửi về trực tiếp cho công ty Finlogistics. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho quý doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ta-bim-tre-em


Thu-tuc-nhap-khau-bot-giat-nuoc-giat-00.jpg

Ngày nay, mặt hàng bột giặt nước giặt là những nhu yếu phẩm không thể thiếu trong cuộc sống. Do đó, có khá nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt về Việt Nam để phân phối hoặc kinh doanh.  

Một số người còn cho rằng hàng hóa bột giặt nước giặt thuộc nhóm Mỹ phẩm, nên phải thực hiện khá nhiều thủ tục Công bố phức tạp khi tiến hành nhập khẩu. Vậy cụ thể vấn đề này ra sao? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về quy trình thông quan bột giặt nước giặt nhập khẩu nhé!

Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt
Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu bột giặt, nước giặt mới nhất


Quy định thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp còn nhầm lẫn những mặt hàng ví dụ như: bột giặt nước giặt, nước rửa chén, nước rửa tay, nước hoa xịt trong phòng, nước thơm,…. là sản phẩm mỹ phẩm. Finlogistics xin khẳng định giúp bạn rằng, những sản phẩm bột giặt nước giặt không phải là mỹ phẩm.

Chúng đều là những sản phẩm hóa phẩm. Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp không cần phải làm thủ tục công bố Mỹ phẩm khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng này. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa của mỹ phẩm, bạn có thể đọc kỹ Thông tư số 06/2011/TT-BYT.

“Sản phẩm Mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng với các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người (như da, lông tóc, móng, môi và cơ quan sinh dục ngoài), răng hoặc niêm mạc miệng. Mục đích chính là nhằm làm sạch làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi của cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cho cơ thể trong điều kiện tốt”.

Về cơ bản, mặt hàng bột giặt nước giặt nhập khẩu không có quá nhiều quy định đặc biệt về thủ tục xuất nhập khẩu. Cụ thể, sản phẩm này không nằm trong danh mục bị cấm xuất khẩu hay nhập khẩu, nên các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu về thị trường trong nước.

Hàng hóa bột giặt nước giặt cũng không có yêu cầu gì đặc biệt về những chính sách nhập khẩu, nên các bước làm thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt vẫn được thực hiện như những hàng hóa bình thường, theo quy định của Pháp luật. Ngoài ra, mặt hàng này cũng không cần Giấy phép chuyên ngành để nhập khẩu.

Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt
Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt được quy định như thế nào?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu serum mới nhất

Mã HS code của bột giặt nước giặt nhập khẩu

Bột giặt nước giặt được xem là chế phẩm giặt rửa, do đó theo biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam sẽ có mã HS code là 3402.90

Bất cứ loại hàng hóa nào khi tiến hành nhập khẩu về thị trường Việt Nam cũng đều cần xác định được mã HS code. Bởi vì, mã HS chính là căn cứ để xác định loại thuế, mức thuế phải nộp và những quy định liên quan khác khi thực hiện nhập khẩu. Khi làm thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt về Việt Nam, thì các cá nhân, doanh nghiệp cũng nên chú ý áp đúng mã HS cho loại mặt hàng này.

Bạn hãy dựa vào những đặc điểm như: tính chất, thành phần, thông tin tài liệu liên quan để xác định mã HS cho đúng. Với mặt hàng bột giặt nước giặt nhập khẩu, sản phẩm này có mã HS thuộc Chương 34 – Xà phòng. Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu chú ý phần kiểm tra sở hữu trí tuệ của sản phẩm.

Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt
Mặt hàng bột giặt nước giặt nhập khẩu cần tra cứu đúng mã HS code

Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt chi tiết

Như chúng tôi đã nói ở trên, bột giặt nước giặt không thuộc nhóm hàng hóa mỹ phẩm, nên khi tiến hành nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp không phải làm thủ tục Công bố mỹ phẩm. Theo đó, thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt sẽ được thực hiện tương tự như những thủ tục nhập khẩu các mặt hàng thông thường khác.

Cụ thể, ngoài việc xác định mã HS code cho sản phẩm, các cá nhân, doanh nghiệp muốn nhập khẩu sẽ cần thực hiện một vài thủ tục cơ bản như: mở tờ khai Hải quan nhập khẩu, chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Hải quan nhập khẩu, truyền tờ khai, nhận kết quả phân luồng hàng hóa và thực hiện những bước thông quan theo quy định.

Về bộ hồ sơ Hải Quan nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ, chi tiết những loại giấy tờ, chứng từ theo quy định được ghi tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Căn cứ vào Thông tư trên, có thể liệt kê ra một số loại giấy tờ, chứng từ cần thiết như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu theo mẫu sẵn
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Sales Contract (Hợp đồng mua bán)
  • Bill of Lading (Vận đơn)
  • Certificate of Origin (C/O – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa)
  • Giấy phép nhập khẩu hàng hóa
  • Những chứng từ liên quan khác (nếu có)

Sau khi đã mở tờ khai Hải Quan và điền đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ truyền tờ khai, đợi kết quả phân luồng để thực hiện nốt những bước thông quan cho lô hàng bột giặt nước giặt. Trường hợp nếu hàng hóa vẫn chưa được thông quan, thì bên nhập khẩu cần chú ý thực hiện đúng theo hướng dẫn để đảm bảo hàng hóa được thông quan thuận lợi.

Thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt
Các bước làm thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt chi tiết

chính sách thuế đối với việc nhập khẩu bột giặt nước giặt

Khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, chính sách về thuế luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Mỗi loại mặt hàng khi nhập khẩu lại có các quy định riêng về mức thuế quan. Vậy đối với mặt hàng bột giặt nước giặt nhập khẩu thì mức này ra sao?

Khi nhập khẩu hàng hóa về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải nộp hai loại thuế chính là: thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT). Mức thuế cụ thể giữa các mặt hàng cũng sẽ có sự khác biệt, do mã HS code được áp khác nhau. Theo đó, mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với bột giặt nước giặt là 8% và thuế VAT là 10%.

Nếu các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm từ Thái Lan và hàng hóa có C/O mẫu D thì sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi lên đến 0%. Còn nếu nhập khẩu mặt hàng từ Trung Quốc, có C/O form E thì cũng sẽ được hưởng 0% thuế nhập khẩu. 

>>> Xem thêm: Cần lưu ý gì khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng?

Lời kết

Như vậy, trên đây là những điều cần biết về thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt dành cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu. Quý khách hàng và doanh nghiệp cần đọc kỹ những thông tin, chính sách nhập khẩu và các bước quy trình làm thủ tục thông quan hàng hóa.  Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ cho công ty Finlogistics – đơn vị FWD với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu – Logistics.

Đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi cam kết sẽ giải quyết mọi vấn đề của quý khách hàng, doanh nghiệp, từ cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế lẫn nội địa bằng nhiều hình thức, cho đến khai báo thủ tục Hải Quan, làm chứng từ, giấy tờ khó,… một cách nhanh chóng, hiệu quả, chất lượng và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bot-giat-nuoc-giat


Thu-tuc-nhap-khau-dong-co-dien-00.jpg

Ngày càng nhiều doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam muốn làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện, nhằm mục đích nhằm kinh doanh hoặc sử dụng trong hoạt động công nghiệp sản xuất, chế tạo. Tuy nhiên, quy trình nhập khẩu mặt hàng này là điều không phải dễ dàng, gây khó khăn đối với nhiều bên tham gia.

Vậy các chủ doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những giấy tờ nào? Quy trình nhập khẩu ra sao và cần lưu ý những vấn đề gì?… Finlogistics sẽ trả lời và phân tích giúp bạn đọc hiểu thêm về nội dung này qua bài viết dưới đây!

Thủ tục nhập khẩu động cơ điện
Tìm hiểu các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu động cơ điện chi tiết


Định nghĩa về động cơ điện

Trước khi tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện, chúng ta hãy cùng làm rõ về mặt hàng này nhé. Động cơ điện (Motor) là loại thiết bị điện có chức năng biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ. Còn thiết bị có chức năng chuyển đổi ngược lại, từ năng lượng cơ sang điện thì được gọi là máy phát điện.

Hiện nay, những thương hiệu động cơ điện ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Với chính sách mở cửa, hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, cũng có khá nhiều thương hiệu động cơ điện nhập khẩu chất lượng đã có mặt tại Việt Nam.

Hầu hết những thương hiệu này đến chủ yếu từ Nhật, Mỹ, Châu Âu, Đài Loan, Trung Quốc,….Đây đều là các quốc gia sở hữu nền công nghiệp chế tạo máy móc phát triển. Do đó, nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện từ nước ngoài về để sử dụng hoặc kinh doanh ngày càng cao ở Việt Nam.

Chúng ta có nhiều cách khác nhau để phân chia các loại động cơ điện. Nếu chỉ dựa theo sơ đồ điện, thì sẽ có hai loại: động cơ điện một pha và điện ba pha. Nếu để phân chia Motor dựa vào tốc độ, sẽ có hai loại là: động cơ đồng bộ và không đồng bộ.

Trên thị trường còn có những loại động cơ khác như: động cơ điện một chiều, động cơ rung, động cơ bước, động cơ giảm tốc, động cơ servo,….Còn trong thủ tục nhập khẩu động cơ điện, mặt hàng này sẽ được phân ra làm 3 loại như sau:

  • Hàng hóa động cơ điện có công suất dưới mức 0,75 kW
  • Hàng hóa động cơ điện có công suất từ mức 0,75 kW đến 150 kW
  • Hàng hóa động cơ điện có công suất trên mức 150 kW
Thủ tục nhập khẩu động cơ điện
Động cơ điện hiện nay gồm có những loại nào?

>>> Xem thêm: Một vài thông tin quan trọng bạn cần hiểu rõ về Shipping Mark

Căn cứ pháp lý và mã HS code

#Căn cứ pháp lý

Để làm đúng theo thủ tục nhập khẩu động cơ điện, doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu cần nắm rõ những Căn cứ pháp lý và các Thông tư, Quyết định được ban hành dưới đây:

  • Công văn số 1786/TCHQ–GSQL (quy định về việc dán nhãn năng lượng và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với động cơ điện)
  • Quyết định số 1182/QĐ-BCT (ban hành Danh mục những mặt hàng nhập khẩu kèm theo HS code cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành)
  • Thông tư số 05/2025/TT-BGTVT (ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống đẩy bằng động cơ điện trên phương tiện đường thuỷ nội địa) 

Theo những Văn bản trên, các doanh nghiệp tại Việt Nam nếu có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện cần phải chuẩn bị đầy đủ:

  • Bộ hồ sơ thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với động cơ điện.
  • Bộ hồ sơ đăng ký làm dán nhãn năng lượng dành cho động cơ điện.

Mã HS code

Về mục HS code của động cơ thì các cá nhân, doanh nghiệp có thể tham khảo ở Nhóm 8412, 8407, 8408 hoặc 8501. Ngoài ra, để xác định chính xác HS code động cơ điện thì còn phải cần căn cứ theo công suất và cách thức hoạt động của sản phẩm.

Thủ tục nhập khẩu động cơ điện
Doanh nghiệp cần chú ý mã HS code khi nhập khẩu động cơ điện

Dán nhãn năng lượng và quy định về thuế nhập khẩu

#Dãn nhãn năng lượng

Để thực hiện công bố sản phẩm và dán nhãn năng lượng khi làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện, bạn cần tham khảo Văn bản hợp nhất số 23/VBHN-BCT. Về cơ bản, doanh nghiệp muốn nhập khẩu thì cần nắm rõ các bước sau:

  • Thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với sản phẩm.
  • Đăng ký dán nhãn cho năng lượng của hàng động cơ điện.

#Quy định về thuế nhập khẩu

Để có thể xác định được chính xác mức thuế nhập khẩu dành cho loại hàng hóa động cơ điện nhập khẩu, các cá nhân hoặc doanh nghiệp nhập khẩu cần xác định rõ mã HS code loại động cơ điện cần nhập khẩu. Bạn có thể tiến hành tra cứu HS code dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025.

Từ đó, bạn có thể sẽ biết được mặt hàng nhập khẩu đó có được hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Theo quy định, thuế VAT động cơ điện là 10%, còn thuế suất nhập khẩu ưu đãi tùy thuộc từng loại hàng hóa. Trường hợp làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện ở những quốc gia có ký hết Hiệp định FTA với Việt Nam, thì các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu còn có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Thủ tục nhập khẩu động cơ điện
Có nhiều quy định về thuế phí đối với mặt hàng động cơ điện

Bộ chứng từ thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Với động cơ điện công suất dưới 0,75 kW hoặc trên 150 kW:

  • Không cần phải đăng ký dán nhãn năng lượng và thử nghiệm hiệu xuất năng lượng tối thiểu
  • Sales Contract, Commercial Invoice
  • Packing List, Bill of Lading, C/O
  • Tờ khai Hải Quan điện tử

Với động cơ điện công suất từ 0,75 kW đến 150 kW:

  • Cần đăng ký dán nhãn năng lượng sau khi thông quan trước khi đưa ra thị trường
  • Thử nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Sales Contract, Commercial Invoice
  • Packing List, Bill of Lading, C/O
  • Tờ khai Hải Quan điện tử

Dưới đây là một số những trường hợp không cần phải kiểm tra hiệu suất năng lượng khi làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện:

  • Động cơ điện đồng bộ.
  • Động cơ điện có sự thay đổi về tốc độ quay, hoạt động không liên tục.
  • Động cơ điện đặc biệt, có những ký hiệu ở trên nhãn dán kỹ thuật (S2…X%, S3….Y%,…)
  • Động cơ điện đặc biệt, bao gồm từ 8 cực trở lên cũng được miễn sử dụng dán nhãn năng lượng.
  • Động cơ điện như servo motor, không thể tháo rời hộp số để tiến hành thử nghiệm, nên cũng sẽ không cần phải dùng dán nhãn năng lượng.
  • Động cơ điện được chế tạo riêng biệt nhằm để có thể sử dụng với bộ biến đổi điện áp, theo tiêu chuẩn IEC 60034-25.
  • Động cơ điện được tích hợp hoàn toàn bên trong một chiếc máy, nên không thể thử nghiệm riêng rẽ với từng loại máy móc.
  • Động cơ điện được chế tạo riêng để hoạt động trong môi trường có khí nổ, dựa theo tiêu chuẩn IEC 60079–0.
  • Động cơ điện được thiết kế dành riêng cho những yêu cầu đặc biệt của máy truyền động
  • Động cơ điện được thiết kế dành riêng cho những đặc tính khác biệt của nguồn lưới
  • Động cơ điện có công suất đạt trên mức 150KW thì không phải làm dán nhãn năng lượng.
  • Động cơ điện có công suất ở dưới mức 0.75 KW (750W) cũng không cần phải dùng dán nhãn năng lượng.
  • Động cơ điện một chiều thì không phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Động cơ điện thuộc kiểu chuyên dụng khác
Thủ tục nhập khẩu động cơ điện
Khi nhập khẩu động cơ điện cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng nào?

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu động cơ điện qua Hải Quan

Nhằm đẩy nhanh quy trình thủ tục nhập khẩu động cơ điện diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, các doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ và những giấy tờ được yêu cầu.

#Nơi đăng ký nhập khẩu động cơ điện

  • Với hồ sơ đăng ký đo lường hiệu suất năng lượng: nộp tại các đơn vị được nhà nước cấp phép (Vinacomin, Quatest 1,…)
  • Với hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng: gửi trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương hoặc qua bưu điện.
  • Với loại hồ sơ Hải Quan thì bạn sẽ nộp cho phía Chi cục Hải Quan.

#Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thông quan

Khi làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện, bạn phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Hải Quan bao gồm những loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan động cơ điện
  • Sales Contract, Commercial Invoice
  • Bill of Lading, Packing List, C/O (nếu có)
  • Phiếu đăng ký đo lường hiệu suất năng lượng
  • Kết quả đo lường hiệu suất năng lượng
  • Giấy phép mang hàng về kho bãi để bảo quản

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu dây cáp điện mới nhất

Tổng kết

Với những thông tin hữu ích về thủ tục nhập khẩu động cơ điện ở trên, mong rằng bạn đã hiểu rõ các bước quy trình và giấy tờ quan trọng để nhập mặt hàng này về Việt Nam. Nếu khó khăn, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành XNK, đặc biệt là giao nhận hàng hóa, sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết và xử lý các đơn hàng, giấy tờ khó (đặc biệt là động cơ điện nhập khẩu).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-dong-co-dien


Cong-bo-thiet-bi-y-te-loai-B-00.jpg

Hiện nay, nhằm mở rộng thị trường cũng như phục vụ hoạt động kinh doanh được tốt hơn, nhiều đơn vị, doanh nghiệp đã và đang tiến hành nhập khẩu sản phẩm y tế, đặc biệt là thiết bị y tế loại B. Tuy nhiên, vì là một trong những mặt hàng đặc thù, nên việc làm thủ tục nhập khẩu hay công bố thiết bị y tế loại B cũng khá nan giải.

Điều này khiến không ít doanh nghiệp gặp khó khăn khi nhập khẩu sản phẩm, gây ảnh hưởng không nhỏ tới chuỗi hoạt động Logistics. Vậy vấn đề nằm ở đâu? Hãy cùng Finlogistics giải đáp thắc mắc này và tìm hiểu kĩ hơn về quy trình làm công bố sản phẩm thiết bị y tế loại B nhé!

Công bố thiết bị y tế loại B
Quy trình thực hiện công bố thiết bị y tế loại B cụ thể


Cơ sở pháp lý áp dụng cho công bố thiết bị y tế loại B

Căn cứ theo Điều 4, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về quy định trang thiết bị y tế như sau: Những trang thiết bị y tế thuộc loại B là loại trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro đạt mức trung bình thấp. Theo đó, căn cứ vào Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ Công bố thiết bị y tế loại B tiêu chuẩn bao gồm:

  • Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại B
  • Giấy chứng nhận đạt đã tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485, vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Giấy ủy quyền của doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế, cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng  vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ (trừ trường hợp theo quy định tại Điểm A, Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đạt đủ điều kiện bảo hành, do doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế cấp (trừ trường hợp thiết bị y tế sử dụng một lần, theo quy định của doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế đó hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành).
  • Bộ tài liệu tóm tắt kỹ thuật mô tả trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt, kèm theo bộ tài liệu kỹ thuật mô tả đầy đủ chức năng, thông số kỹ thuật của trang thiết bị y tế do doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế ban hành.

Lưu ý: Riêng đối với thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro -> tài liệu kỹ thuật viết bằng tiếng Việt, kèm theo bộ tài liệu về nguyên vật liệu, về độ an toàn của sản phẩm, quy trình sản xuất tổng thể, những báo cáo nghiên cứu lâm sàng và tiền lâm sàng, bao gồm cả báo cáo độ ổn định của sản phẩm.

Công bố thiết bị y tế loại B
Cơ sở pháp lý khi làm công bố thiết bị y tế loại B

>>> Xem thêm: Quy trình làm công bố thiết bị y tế loại A mới nhất

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm do doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế loại B công bố.

Lưu ý: Riêng đối với trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước phải bổ sung thêm kết quả đánh giá từ những thông số lý hóa, vi sinh và những thông số khác. Tất cả do Cơ sở đủ điều kiện, thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về đánh giá sự phù hợp cấp phép. Giấy chứng nhận đánh giá chất lượng sẽ do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro. Kết quả đánh giá phải phù hợp với các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp sở hữu trang thiết bị y tế loại B công bố.

  • Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm thiết bị y tế.
  • Mẫu nhãn thông tin sẽ sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam của trang thiết bị y tế.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế loại B nhập khẩu.
  • Những tài liệu khác (nếu có).

Công bố thiết bị y tế loại B theo biểu mẫu

Dưới đây là danh mục và biểu mẫu chuẩn khi làm công bố cho mặt hàng thiết bị y tế loại B mà bạn cần nắm được:

Danh mục phân loại B thông dụng

Nhiệt kế điện tử Giường kéo giãn cột sống Máy khí dung
Ống nội soi tai-mũi-họng Máy siêu âm Máy phân tích da
Mắc cài răng Máy phân tích sinh hóa Máy soi cổ tử cung
Ống đặt nội khí quản Hóa chất sinh hóa Máy tập phục hồi chức năng
Máy đo huyết áp Kim châm cứu Máy trợ thính
Răng giả Kim luồn tĩnh mạch Phôi sứ làm răng giả
Bơm kim tiêm Mặt nạ Oxy có túi Que thử thai
Dây cung chỉnh nha Máy tạo Oxy Vật liệu trám răng
Dây dẫn dịch Máy cạo vôi răng Đèn chiếu vàng da
Ghế máy Nha Khoa Máy hút sữa Nước mắt nhân tạo

Biểu mẫu công bố chi tiết

Căn cứ theo Mẫu số 02.02 của Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BYT đã quy định về mẫu thông tin hồ sơ Công bố thiết bị y tế thuộc loại B tiêu chuẩn áp dụng mới nhất năm 2024 như sau: 

Công bố thiết bị y tế loại B
Biểu mẫu công bố thiết bị y tế loại B

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế mới nhất

Điều kiện của cơ sở mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B

  1. Phải có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng về chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành y dược, hóa sinh hoặc cao đẳng kỹ thuật về trang thiết bị y tế trở lên. Hoặc nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà doanh nghiệp thực hiện mua bán.
  2. Phải có kho bảo quản và phương tiện vận chuyển đáp ứng đủ những điều kiện tối thiểu dưới đây:
    a) Kho bảo quản:
    – Diện tích kho phù hợp với chủng loại và số lượng của trang thiết bị y tế cần được bảo quản,
    – Bảo đảm thoáng khí, khô ráo, sạch sẽ và không gần các nguồn gây ô nhiễm,
    – Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của trang thiết bị y tế được ghi trong hướng dẫn sử dụng.
    b) Phương tiện vận chuyển trang thiết bị y tế từ Cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phải phù hợp với loại trang thiết bị y tế mà doanh nghiệp mua bán. (Trường hợp nếu không có kho hoặc phương tiện bảo quản sản phẩm y tế phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực, mục đích để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế).
  3. Đối với Cơ sở mua bán trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất:
    a) Người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học với chuyên ngành trang thiết bị y tế, y dược, hóa dược hoặc sinh học trở lên.
    b) Phải có kho bảo quản, đáp ứng đầy đủ theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ, Nghị định đã đưa hướng dẫn về việc kiểm soát những hoạt động liên quan đến ma túy ở trong nước.
    c) Phải có hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất nhập khẩu, để tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất.

Nộp và tiếp nhận hồ sơ công bố thiết bị y tế loại B

Mã thủ tục: ND98_CBB
Tên thủ tục: Công bố trang thiết bị y tế loại B áp dụng tiêu chuẩn
Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Trước khi đưa trang thiết bị y tế loại B lưu thông ra bên ngoài thị trường, doanh nghiệp thực hiện Công bố tiêu chuẩn áp dụng có trách nhiệm nộp hồ sơ Công bố về tới Sở Y tế, nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí đúng theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn nơi đặt Cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế sẽ đăng tải Số công bố tiêu chuẩn, áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại B. Thông tin sẽ công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng (trừ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26 thuộc Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
Công bố thiết bị y tế loại B
Các bước thực hiện công bố thiết bị y tế loại B chi tiết

Lời kết

Finlogistics là đơn vị cung cấp giá trị tốt nhất dành cho khách hàng, luôn cam kết thực hiện vận chuyển hàng hóa an toàn, nhanh chóng và chi phí tối ưu nhất. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên nghiệp của chúng tôi để được giải đáp thắc mắc về Công bố thiết bị y tế loại B nói riêng và những thủ tục Công bố sản phẩm nhập khẩu nói chung!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cong-bo-thiet-bi-y-te-loai-b