Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi-00.jpg

Việc làm giấy chứng nhận hun trùng xuất nhập khẩu (Fumigation Certificate) là bước rất quan trọng nhằm bảo vệ hàng hóa, sản phẩm và tránh những rủi ro trong quá trình vận chuyển hoặc thông quan. Đây cũng là một trong những loại giấy tờ cần thiết trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu kỹ hơn về loại chứng nhận này.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Chứng nhận hun trùng được áp dụng phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa


Tìm hiểu giấy chứng nhận hun trùng là gì? 

Trước khi tìm hiểu chi tiết về giấy chứng nhận hun trùng, chúng ta sẽ cần làm rõ một chút khái niệm về hun trùng hàng hóa dưới đây.

#Khái niệm hun trùng

Hun trùng hàng hóa là biện pháp xịt hoặc phun những loại hóa chất đặc biệt (Bromua), nhằm loại bỏ các loài côn trùng, các vi sinh vật sống kí sinh bên trong hàng hóa và container vận chuyển. Hàng hóa, container, khoang tàu, kệ hoặc các thùng gỗ sẽ trở nên sạch và hạn chế bị ô nhiễm trong quá trình vận chuyển.

Giấy chứng nhận hun trùng (tiếng Anh: Fumigation Certificate) là một trong các loại giấy tờ được cấp phép cho hàng hóa trước khi xuất nhập khẩu, chịu trách nhiệm bởi những đơn vị chức năng có thẩm quyền. Đây là chứng từ bắt buộc cần có đối với một số mặt hàng xuất nhập khẩu, nhất là hàng nông sản; hàng dễ bị mối mọt, nấm mốc,… Nhiều quốc gia cũng có những quy định nghiêm ngặt về việc khử trùng hàng hóa, sản phẩm trước khi nhập khẩu.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Việc hun trùng đầy đủ sẽ đảm bảo hàng hóa hạn chế tình trạng bị hư hỏng và mối mọt gây thiệt hại 

#Cơ quan cấp phép chứng nhận

Lô hàng sau khi đã được xịt, phun thuốc khử côn trùng sẽ được các đơn vị, cơ quan có chức năng hoặc những công ty dịch vụ do Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn quản lý,… cấp giấy chứng nhận hun trùng (kèm đóng dấu và chữ ký).

#Danh sách hàng hóa phải hun trùng

Thông thường những mặt hàng cần phải hun trùng đều thuộc nhóm hàng hóa dễ bị nấm mốc, mối mọt, nhiễm các mầm bệnh và cần phải được bảo quản trong điều kiện độ ẩm thấp. Cụ thể:

  • Mặt hàng nông sản có nguồn gốc từ thực vật, đã chế biến thành dạng khô như: gạo, cà phê, tiêu, chè, hạt điều, họ đậu,…
  • Mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như: hàng mây tre đan, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ chưa xử lý bề mặt,…
  • Sản phẩm bao bì đóng gói các mặt hàng gốm sứ, hàng dễ vỡ có nguồn gốc từ gỗ như: Pallet gỗ, kiện gỗ,…

Hơn nữa, một số mặt hàng khác cũng phải được hun trùng theo quy định cụ thể của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Vì vậy, khi xuất nhập khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ những quy định của từng nước nhằm bảo đảm hàng hóa hợp lệ khi thực hiện thông quan.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Những sản phẩm khô có nguồn gốc từ thực vật và gỗ đều nên ưu tiên làm chứng nhận hun trùng

Những hình thức hun trùng hàng xuất nhập khẩu

Có khá nhiều đơn vị, cơ quan phụ trách công việc hun trùng và làm Fumigation Certificate cho hàng hóa xuất nhập khẩu hiện nay. Việc triển khai công việc này cũng được diễn ra nhanh chóng, không tốn quá nhiều thời gian. Hai hình thức hun trùng hàng hóa phổ biến nhất có thể kể đến như:

  • Đối với hàng lẻ (LCL): phun trực tiếp hóa chất lên trên kiện hàng
  • Đối với hàng chứa trong container, hầm tàu hoặc kho kín: bơm hóa chất dạng khí vào và ủ một thời gian

Chi phí đối với mỗi lần hun trùng hàng hóa là từ 300.000 – 500.000 VNĐ/Pallet, mức giá này sẽ có thay đổi tùy thuộc vào từng loại và nồng độ hóa chất được sử dụng.

Mẫu chứng nhận hun trùng gồm những gì?

Một số nội dung chính trên giấy chứng nhận hun trùng bao gồm những thông tin như sau:

  • Description of Goods (mô tả hàng hóa, nội dung tương tự trên Invoice và B/L)
  • B/L No (mã số B/L)
  • Weight (trọng lượng hàng hóa)
  • Quantity (số lượng hàng hóa)
  • Means of Conveyance (thông tin về phương tiện vận chuyển)
  • Has been fumigated with (tên loại thuốc khử trùng được sử dụng)
  • Dosage: (liều lượng thuốc hun trùng)
  • Duration of Exposure (thời gian chờ thuốc ngấm)
  • Place of Fumigation (địa điểm thực hiện hun trùng)
  • Date fumigated (thời gian khử trùng, thông thường trước ETD một vài ngày)
  • Consignee (người nhận lô hàng)
Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Một mẫu giấy chứng nhận hun trùng

Hướng dẫn quy trình hun trùng hàng hóa

Các doanh nghiệp đang cần xin chứng thư hun trùng cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ và thực hiện đúng theo quy trình sau đây.

#Hồ sơ xin cấp chứng thư hun trùng

Để có thể được cấp Fumigation Certificate, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn đường biển (B/L)

(*) Lưu ý:

  • Thời gian hun trùng phải diễn ra trước ngày hàng hóa được bốc xếp lên phương tiện vận tải
  • Những thông tin trên giấy chứng nhận hun trùng phải trùng khớp với thông tin ở trên B/L
  • Chứng nhận hun trùng chỉ được phát hành cho các tổ chức và doanh nghiệp, không dành cho cá nhân

#Quy trình hun trùng hàng xuất nhập khẩu

Trước khi tiến hành đóng gói bao bì hàng hóa, sản phẩm, doanh nghiệp cần liên hệ với đơn vị hun trùng để kiểm tra hàng hóa, kèm địa điểm và thời điểm cụ thể. Đồng thời, doanh nghiệp scan vận đơn B/L cho đơn vị hun trùng để họ nắm được những thông tin cần thiết để có thể cấp giấy chứng nhận.

Sau đó, doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận hun trùng (bản sao y) và kiểm tra kỹ thông tin đã chính xác hay chưa, rồi mới bắt đầu ký xác nhận. Nếu có sai lệch cần báo ngay với đơn vị hun trùng để thay đổi, chỉnh sửa. Sau khoảng 1 – 2 ngày, tính từ khi phun thuốc, đơn vị hun trùng sẽ gửi giấy chứng thư hun trùng (có đóng dấu) cho doanh nghiệp.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Các bước đăng ký hun trùng và nhận chứng thư không quá khó khăn đối với các doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Giấy kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) là gì?

Kết luận

Nói chung, trước khi xuất nhập khẩu hàng hóa, đặc biệt tại các quốc gia Châu Âu, các doanh nghiệp cần xác định kỹ lô hàng đó có cần phải làm hun trùng không. Nếu cần hỗ trợ đăng ký hun trùng cho hàng hóa của mình, bạn hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng, tối ưu nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi


Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn muốn thực hiện xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Chi Ma nhưng lại đang gặp nhiều khó khăn trong quá trình xử lý hàng hóa, giấy tờ? Đừng lo lắng, dịch vụ xuất nhập khẩu tại Finlogistics sẽ hỗ trợ bạn tất tần tật các “trouble” xảy ra. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về hoạt động xuất nhập khẩu qua cửa khẩu này từ những nội dung dưới đây.

Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma
Chi Ma là một trong những cửa khẩu sôi động hàng đầu tại Việt Nam


Tổng quan đầy đủ về cửa khẩu Chi Ma

Cửa khẩu Chi Ma được đặt tại khu vực thôn Chi Ma, thuộc xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam. Cửa khẩu này thông thương cùng với cửa khẩu Ái Điểm (爱店口岸) thuộc huyện Ninh Minh, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, tại cột mốc số 1223.

Cửa khẩu Chi Ma đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình thúc đẩy giao thương hàng hóa giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc. Việc mở cặp cửa khẩu song phương Chi Ma – Ái Điểm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại, cũng như buôn bán, trao đổi hàng hóa… của cư dân vùng biên giới và tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh Lạng Sơn.

Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma
Chi Ma có vai trò lớn trong việc trao đổi thương mại giữa nước ta với đất nước láng giềng

Tiềm năng phát triển tại khu vực cửa khẩu Chi Ma

Năm 2008, cửa khẩu Chi Ma đã được tỉnh Lạng Sơn quyết định quy hoạch chi tiết, nhằm phục vụ thông thương đang phát triển trong vùng. Tiếp đó, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ký Quyết định số 343/2013/QĐ-TTg, liên quan về việc nâng cấp cửa khẩu xuất nhập khẩu Chi Ma từ cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính.

Hơn nữa, nhằm mục tiêu đáp ứng những yêu cầu về phát triển kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng vùng biên giới, cũng như khai thác quỹ đất, quản lý xây dựng và tạo cơ sở pháp lý cho quá trình triển khai những dự án đầu tư, Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà đã ra Quyết định số 393/QĐ-TTg, phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu vực xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Chi Ma.

Với quy mô xấp xỉ 535 ha, thời hạn quy hoạch đối với cửa khẩu này được kéo dài ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2045. Quan điểm thành lập quy hoạch chính bao gồm:

  • Phát triển khu vực Chi Ma gắn liền với xây dựng và phát triển mối quan hệ chính trị hữu nghị, ổn định và bền vững giữa Việt Nam và Trung Quốc.
  • Tăng cường sự hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư trong và ngoài quốc gia, thông qua khu vực cửa khẩu.
  • Phù hợp đối với vị trí chiến lược quan trọng của tỉnh Lạng Sơn về mặt kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh và bảo vệ – bảo toàn chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền.

Nhìn chung, mục tiêu xây dựng của khu vực cửa khẩu Chi Ma là trở thành một khu kinh tế phát triển, năng động, hiệu quả và mang tầm vóc quốc tế, đóng vai trò là một cực tăng trưởng quan trọng tại phía Đông của Lạng Sơn.

Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma
Cửa khẩu xuất nhập khẩu Chi Ma có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai gần

Tại sao nên chọn dịch vụ xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Chi Ma của Finlogistics?

Hiểu rõ những khó khăn, vấn đề của các doanh nghiệp khi thông quan xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Chi Ma, Finlogistics tự tin cung cấp dịch vụ xử lý giấy tờ, thông quan Hải Quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu. Chúng tôi luôn sẵn sàng trở thành người đồng hành tận tâm cùng với khách hàng trong từng lô hàng: 

1. Tư vấn chi tiết và kỹ lưỡng cho khách hàng chi phí thủ tục từ A – Z

Finlogistics sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng đưa ra dự toán chi phí đầy đủ, bao gồm: thuế phí các loại, phí vận chuyển trọn gói (vận chuyển quốc tế, vận chuyển nội địa, xin giấy phép khó, dịch vụ Hải Quan,…). Mọi chi phí đều cạnh tranh và hợp lý với chất lượng dịch vụ mà khách hàng sử dụng.

2. Mạng lưới vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đa dạng và rộng khắp

Chúng tôi có mối quan hệ mật thiết với nhiều nhà xe trên khắp cả nước, cho phép huy động phương tiện vận chuyển với đa dạng tải trọng và kích cỡ container (20ft , 40ft,…) nhằm phục vụ tốt nhất trong quá trình vận chuyển hàng hóa của khách hàng đến điểm đích.

3. Sở hữu đội ngũ chuyên viên Logistics nhiệt tình, giàu kinh nghiệm

Finlogistics có thể thay mặt khách hàng xử lý từ A – Z tất tần tật các bước thủ tục Hải Quan, hỗ trợ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng, an toàn và hợp pháp. Ngoài đội ngũ chuyên viên có nhiều kinh nghiệm, luôn sẵn sàng giải đáp và tư vấn về hầu hết các thắc mắc của khách hàng, Finlogistics còn có sự đồng hành của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực Hải Quan – xuất nhập khẩu.

4. Nỗ lực không ngừng nghỉ nhằm mang tới sự hài lòng cho khách hàng

Với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang tới cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối. Finlogistics sẽ là đối tác tin cậy, đồng hành cùng với khách hàng trong từng lô hàng, không chỉ trong quá trình vận chuyển và thông quan, mà còn hỗ trợ các dịch vụ khác như: kiểm tra sau thông quan, báo cáo quyết toán Hải Quan,…

Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma
Dịch vụ xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu Lạng Sơn của Finlogistics có nhiều ưu điểm vượt trội

>>> Đọc thêm: Chi tiết dịch vụ thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị mới nhất

Tạm kết

Trên đây là tổng quan về dịch vụ xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Chi Ma của Finlogistics. Nếu khách hàng có nhu cầu thực hiện xuất nhập khẩu các loại hàng hóa qua cửa khẩu Chi Ma hoặc những cửa khẩu khác như: Hữu Nghị, Tân Thanh,… và muốn check giá cước, hãy liên hệ đến ngay cho chúng tôi qua đường dây nóng: 0963.126.995 (Mrs.Loan) hoặc email: info@fingroup.vn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-nhap-khau-tai-cua-khau-chi-ma


Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau-00.jpg

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ quan trọng nào? Có điểm gì khác giữa chứng từ của các mặt hàng xuất nhập khẩu?… Đây là thắc mắc của khá nhiều người mới vào nghề và chưa có kinh nghiệm. Do đó, việc gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn khi thực hiện các bước thông quan hàng hóa là điều khó có thể tránh khỏi.

Hiểu rõ điều đó, bài viết hữu ích dưới đây mà Finlogistics cung cấp, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn đọc tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, cùng theo dõi nhé!

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Có những giấy tờ gì trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu?


Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những chứng từ nào?

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Nhà nước quy định rõ trong Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ sau:

#Tờ khai Hải Quan hàng hóa

Doanh nghiệp nhập khẩu cần làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu phải nộp 02 bản chính của tờ khai Hải Quan (in theo mẫu HQ/2015/NK). Đây cũng là chính sách áp dụng đối với trường hợp khai báo Hải Quan trên giấy, đã được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai Hải Quan hàng hóa

#Hóa đơn thương mại (Invoice)

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bắt buộc phải có Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Phía doanh nghiệp phải trình lên 01 bản chụp của tờ Invoice hoặc những chứng từ có giá trị tương đương khác. Tuy nhiên, có vài trường hợp không cần nộp chứng từ này như:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • Bên mua hàng không cần thanh toán cho bên bán hàng, lô hàng gốc không có hóa đơn.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hóa đơn thương mại

#Vận đơn hàng hải (B/L)

Doanh nghiệp cần nộp cho Hải Quan một bản sao vận đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc những giấy tờ khác tương đương trong hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển đa phương thức theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có chứng từ này. Điều này cũng áp dụng đối với những trường hợp sau đây:

  • Hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu biên giới bằng hình thức đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và khu nội địa.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bên mình.

Nếu hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí hoặc vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì doanh nghiệp có thể nộp bản kê khai hàng hóa thay thế cho B/L.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu vận đơn hàng hải

>>> Xem thêm: 7 bước thực hiện thủ tục Hải Quan mà các doanh nghiệp cần nắm rõ

#Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Chính sách Nhà nước quy định rõ các mặt hàng nằm trong Danh mục bị hạn chế nhập khẩu buộc phải làm thủ tục đăng ký xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Do đó, bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu cũng thường yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu.

  • Nếu chỉ nhập khẩu một lần, doanh nghiệp cần có một bản chính giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hợp lệ.
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần, doanh nghiệp chỉ cần nộp một bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Đây là loại giấy thường được yêu cầu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Tùy vào từng loại hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp khai sẽ phải nộp bản sao y hoặc bản gốc giáy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì doanh nghiệp chỉ cần trình lên cho Chi cục Hải Quan bản gốc ở lần nhập khẩu đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

#Giấy tờ chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

Nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu, chứng từ này cần nộp nhằm chứng minh doanh nghiệp đạt đủ điều kiện để tiến hành nhập khẩu mặt hàng đó về Việt Nam. Chứng từ này chỉ cần nộp một bản sao duy nhất trong lần nhập khẩu hàng hóa đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

#Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần không thể thiếu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục khai quan cần nộp tờ khai trị giá lên trên Hệ thống Hải Quan dưới dạng file điện tử hoặc nộp trực tiếp 02 bản chính lên cho Cơ quan Hải Quan (nếu chọn khai báo trên giấy). Những trường hợp cần phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá được ghi rõ trong Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai trị giá

#Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là loại giấy tờ quan trọng nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu. Việc nộp C/O nhằm xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của lô hàng trong quá trình xuất nhập khẩu và doanh nghiệp nên liên hệ với bên nhà sản xuất tại quốc gia xuất khẩu để xin cung cấp C/O. Hơn nữa, doanh nghiệp xin được C/O còn có thể nhận được mức ưu đãi đặc biệt về thuế khi thông quan.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

#Danh mục thiết bị, máy móc 

Danh mục thiết bị, máy móc sẽ được yêu cầu đối với những mặt hàng máy liên hợp hoặc tổ hợp máy có mã HS code thuộc Chương 84, 85 và 90 hoặc khi phân loại thiết bị, máy móc ở trạng thái chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Hải Quan thường sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục thiết bị. máy móc. Đồng thời, doanh nghiệp cần mang kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC), nếu nhập khẩu nhiều lần.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu danh mục thiết bị, máy móc

#Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu thì hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu không thể không có Hợp đồng uỷ thác. Nếu mặt hàng nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải trình lên 01 bản sao y hợp đồng. 

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại như thế nào?

Với các doanh nghiệp muốn làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan và xuất trình bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu với đầy đủ các loại giấy tờ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên xuất trình thực tế hàng hóa cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra. 
  • Sau đó, Hải Quan sẽ có trách nhiệm thông quan lô hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp, nếu không có gì sai sót.

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu trình lên sẽ bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
  • Giấy phép xuất khẩu (đối với các lô hàng yêu cầu)
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra (hoặc thay bằng bản gốc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành)

Sau khi doanh nghiệp nộp và xuất trình bộ hồ sơ, Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ trong khoảng 01 ngày làm việc.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Quy trình làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu hàng hóa

Những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Dựa theo Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu được quy định rõ sau đây:

1. Hàng hóa/Vật phẩm

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng quá cảnh.
  • Ngoại tệ (tiền mặt) hoặc tiền Việt.
  • Công cụ chuyển nhượng
  • Vàng, đá quý, kim loại quý,…
  • Những sản phẩm văn hóa
  • Di vật, cổ vật, bảo vật,…
  • Bưu kiện hoặc bưu phẩm xuất nhập khẩu
  • Tư trang, hành lý của người thực hiện xuất nhập cảnh
  • Một số vật phẩm xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của Hải Quan.

2. Phương tiện vận tải

  • Vận chuyển hàng bằng đường bộ
  • Vận chuyển hàng bằng đường biển
  • Vận chuyển hàng bằng đường sắt
  • Vận chuyển hàng bằng đường hàng không
  • Vận chuyển hàng bằng đường thủy nội địa
  • Vận chuyển hàng bằng đường sông xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Danh sách các đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan

Quy định thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Điều 25 của Luật Hải Quan năm 2014 quy định chính xác thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu như sau:

  • Đối với các lô hàng xuất khẩu: Tờ khai phải nộp sau khi hàng đã được tập kết tại địa điểm do doanh nghiệp thông báo, chậm nhất là 04 tiếng trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh: Thời gian nộp chậm nhất là 02 giờ, trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng nhập khẩu: Tờ khai phải được nộp trước khi lô hàng đến cửa khẩu hoặc sau 30 ngày, tính từ ngày lô hàng hóa đến cửa khẩu.

Tại sao nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics?

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị Forwarder uy tín và tiên phong hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Hải Quan trọn gói, xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hiện nay. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi thấu hiểu những vấn đề, khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa.

Được đánh giá là đối tác đáng tin cậy và lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài quốc tế, Finlogistics cam kết với khách hàng:

  • Hỗ trợ tận tình từ A-Z các bước làm thủ tục thông quan, hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa trọn gói
  • Giàu kinh nghiệm và xử lí những vấn đề rủi ro một cách triệt để, hạn chế hậu quả
  • Chi phí cạnh tranh, xứng đáng với chất lượng dịch vụ mang lại
  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và đầy đủ tính pháp lý
  • Luôn bảo đảm tiến độ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng
  • Sẵn sàng tư vấn và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Những lý do doanh nghiệp nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước cách tra cứu mã vạch Hải Quan từ A – Z chi tiết

Tổng kết

Toàn bộ nội dung, thông tin chi tiết về hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Finlogistics làm rõ ở trên. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc xử lý giấy tờ, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc form đăng ký để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe-00.jpg

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam đi quốc tế không chỉ mang giá trị về kinh tế, mà còn được xem là cầu nối văn hóa giữa các quốc gia với nhau. Tuy vậy, việc vận chuyển và xử lý thủ tục cho hàng thủ công mỹ nghệ cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức và kinh nghiệm. Điều này nhằm bảo đảm hàng hoá có thể đến nơi một cách nhanh chóng, an toàn và giữ trọn vẻ đẹp vốn có. Hãy cùng theo chân Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về quy trình này nhé!

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Mã HS của một số hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu phổ biến

Việt Nam từ lâu đã là một trong các nước nổi tiếng với ngành sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, vừa độc đáo lại vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống dân tộc. Những sản phẩm này không chỉ đáp ứng được nhu cầu trang trí của người dân, mà còn có giá trị xuất khẩu rất cao và được ưa chuộng tại khá nhiều trên thế giới. Dưới đây là bảng mã HS code của một số hàng thủ công mỹ nghệ phổ biến mà bạn nên tham khảo:

#Đồ gốm sứ

Đồ gốm sứ là một trong những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nhiều nhất hiện nay, thể hiện sự tinh tế và khéo léo của thợ thủ công Việt Nam. Ví dụ: bình hoa, chén đĩa, bộ ấm trà, tượng gốm, đèn gốm trang trí,… Những sản phẩm này thường được làm ra từ làng gốm Bát Tràng, Chu Đậu hoặc Phù Lãng,…

Mã HS:

  • 6909: Các loại bát, chén, đĩa, bình hoa,… làm bằng gốm sứ
  • 6912: Các sản phẩm dùng để trang trí và đồ gia dụng làm bằng gốm sứ

#Đồ sơn mài

Sơn mài được xem là nghệ thuật truyền thống lâu đời của Việt Nam, với những sản phẩm cực kỳ bắt mắt và sang trọng. Ví dụ: tranh sơn mài, khay trà, lọ hoa, hộp trang sức,… Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đặc biệt này thường đến từ những làng nghề như Hạ Thái (Hà Nội).

Mã HS:

  • 4421: Các sản phẩm sơn mài làm bằng gỗ: hộp, khay,…
  • 9602: Các tác phẩm nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ được làm từ sơn mài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Hàng sản xuất xuất khẩu và một số thủ tục mới nhất cần lưu ý

#Đồ mây tre đan

Đây là nhóm hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được làm từ một số nguyên liệu tự nhiên và thân thiện đối với môi trường, mang phong cách dân dã nhà nông. Ví dụ: bàn ghế tre, túi giỏ xách, đèn trang trí, khay mây, hộp đựng đồ,… Các sản phẩm được sản xuất tại một vài làng nghề tại Nam Định, Thanh Hóa hoặc Nghệ An.

Mã HS:

  • 4602: Các sản phẩm được làm từ mây, tre, cói,… hoặc nguyên liệu tương tự.

#Tượng đá và gỗ

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ như tượng đá hay gỗ điêu khắc là một trong những điểm nhấn đặc biệt trong ngành này, mang đậm ý nghĩa tôn giáo và phong thuỷ. Ví dụ:

  • Tượng đá: Tượng Phật, tượng thần, phù điêu làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá Granit. Các sản phẩm này thường đến từ một số làng nghề sản xuất đá mỹ nghệ tại Non Nước (Đà Nẵng).
  • Tượng gỗ: Tượng thần tài, tượng ông hổ, tranh khắc gỗ,… Các sản phẩm này thường được làm tại làng nghề Sơn Đồng (Hà Nội).

Mã HS:

  • 6802: Sản phẩm đá điêu khắc hoặc đá dùng trong xây dựng.
  • 4420: Sản phẩm tượng điêu khắc, đồ gỗ mỹ nghệ,…

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ gồm các bước thủ tục nào?

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm những tài liệu quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ (theo mẫu sẵn)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List)
  • Vận đơn hàng tàu (Bill of Lading); Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Chứng nhận kiểm dịch thực vật – Phytosanitary Certificate (nếu bên mua hàng yêu cầu)

*Lưu ý: Doanh nghiệp cần chuẩn bị Chứng nhận hun trùng, khi lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được đóng gói ở trên Pallet (nếu quốc gia nhập khẩu yêu cầu).

Về thủ tục thông quan Hải Quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ, bao gồm: Invoice, Packing List,… và tiến hành mở tờ khai khi hàng được đưa về cảng hoặc kho bãi, chờ xuất khẩu. Nếu tờ khai được xếp vào luồng xanh, doanh nghiệp lúc này chỉ cần chữ ký xác nhận của Hải Quan giám sát để có thể thanh lý tờ khai. Sau đó, doanh nghiệp bàn giao lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cho hãng tàu và hoàn thành quy trình thông quan.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng quan quy trình thực hiện xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 

Tương tự như nhiều loại hàng hoá khác, quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cũng bao gồm 5 bước cơ bản sau đây: 

*Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ thông quan Hải Quan theo quy định pháp luật hiện hành, bao gồm những loại giấy tờ đã đề cập ở trên.

*Bước 2: Đăng ký khai báo Hải Quan

Việc thực hiện đăng ký khai báo Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể tại một trong những địa điểm sau:

  • Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất hàng hoá.
  • Chi cục Hải Quan, nơi lô hàng được tập kết để chuẩn bị xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu xuất hàng đi quốc tế.

*Bước 3: Kiểm tra kỹ tờ khai Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ từ chối đăng ký và đưa ra những lý do cụ thể cho bên khai báo, nếu như lô hàng vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện cần thiết.
  • Đối với vệc khai báo trực tiếp trên giấy, phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ những thông tin có trong tờ khai và một số chứng từ khác trong bộ hồ sơ.
  • Hồ sơ khai báo sẽ được phép thông qua mà không cần phải bổ sung chứng từ hoặc kiểm tra thực tế hàng hoá, ngoại trừ những điều kiện tiêu chuẩn.

*Bước 4: Phân luồng tờ khai theo màu

Sau khi khai báo Hải Quan online, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai và thông báo cho bên khái báo dưới ba hình thức luồng đỏ, vàng và xanh. Quy trình này sẽ bảo đảm việc quản lý và xử lý thông tin một cách chặt chẽ, chính xác và tuân thủ quy định pháp lý hơn.

*Bước 5: Thông quan, vận chuyển hàng về kho

Thủ tục thông quan mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu về cơ bản khá giống với hàng hoá thương mại thông thường khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ các bước để lô hàng được thông quan một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Một số yếu tố cần lưu ý đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

Để quá trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra thuận lợi, các doanh nghiệp cần lưu ý đến một số điều quan trọng sau đây:

#Chọn lựa phương thức vận chuyển

Khi thực hiện vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ (đặc biệt là hàng mây tre đan), doanh nghiệp cần xem xét và đánh giá kỹ lưỡng những phương thức vận chuyển nhằm tối ưu hoá chi phí và thời gian.

1. Vận chuyển đường biển

=> Ưu điểm:

  • Phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh và nặng nề, ví dụ: hàng thủ công mỹ nghệ có kích thước lớn hoặc hàng mây tre đan,…
  • Chi phí thấp hơn nhiều so với những phương thức khác, giúp doanh nghiệp tối ưu ngân sách.
  • Đa dạng container, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể dùng container nguyên (FCL) hoặc ghép hàng (LCL).
  • Thích hợp đối với những tuyến vận chuyển quốc tế đường dài như Mỹ, châu Âu hoặc châu Á.

=> Nhược điểm:

  • Thời gian vận chuyển khá lâu (từ vài tuần đến hơn 01 tháng), không phù hợp đối với những lô hàng cần giao gấp.
  • Phụ thuộc nhiều vào lịch trình vận tải của tàu biển cũng như điều kiện thời tiết, thậm chí có thể bị chậm trễ.
  • Quy cách đóng gói cần phải thật cẩn thận để tránh gây hư hỏng hàng hoá, do bị rơi rớt, va đập trong quá trình vận chuyển đường dài.

2. Vận chuyển đường hàng không

=> Ưu điểm:

  • Thời gian vận chuyển nhanh chóng (từ 1-7 ngày), phù hợp đối với những đơn hàng cần giao gấp hoặc những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị cao.
  • Độ an toàn cao hơn cho các loại hàng hoá, hạn chế tối đa tình trạng hư hỏng do thời tiết hoặc va chạm.
  • Quy trình vận chuyển và thông quan xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra nhanh chóng, hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

=> Nhược điểm:

  • Chi phí vận chuyển tương đối cao, đặc biệt đối với những lô hàng có kích thước lớn hoặc nặng điển hình như hàng mây tre đan.
  • Không phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh hoặc số lượng nhiều vì có sự hạn chế về trọng lượng và kích thước hàng hoá tối đa.

#Đóng gói và bảo quản hàng hoá

  • Việc đóng gói và bảo quản hàng hóa đúng quy cách sẽ là yếu tố then chốt, giúp bảo đảm chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đến thị trường quốc tế.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện quy trình đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cẩn thận, do tính chất dễ bị hư hỏng của một số mặt hàng thủ công.
  • Bạn nên sử dụng thùng carton dày, pallet gỗ hoặc bao bì nhựa cứng để có thể bảo vệ hàng hoá khỏi bị va đập. Đối với hàng mây tre đan, bạn nên bọc thêm lớp mút xốp, hạt chống sốc hoặc màng co để có thể chống ẩm mốc và trầy xước. Bên ngoài lô hàng bạn nên dán thêm nhãn “Hàng hoá dễ vỡ” để mọi người lưu ý.
  • Những sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ gỗ hoặc mây tre đan cần phải được xử lý chống ẩm, mối mọt trước khi tiến hành đóng gói. Kho bãi chứa hàng cần phải đảm bảo khô ráo và thoáng mát để giữ nguyên chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu nước ngoài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Quy trình các bước xuất khẩu hàng nội thất đi thị trường Nhật Bản

Các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và thuế quan

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần phải nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường và chính sách thuế quan tại thị trường mà họ muốn thâm nhập. Những tiêu chuẩn về môi trường ngày càng khắt khe, nhất là đối với sản phẩm làm từ gỗ và mây tre đan. Nhiều quốc gia như Mỹ và EU đòi hỏi các sản phẩm này phải có giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ và tính thân thiện với môi trường.

Để chứng minh nguồn gốc của nguyên liệu gỗ được khai thác bền vững và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm gỗ cần có chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council). Điều này đặc biệt quan trọng đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, giúp chúng được thị trường quốc tế chấp nhận và nâng cao giá trị. Về vấn đề thuế quan và những chi phí liên quan, doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Thuế xuất khẩu hàng hoá: Một vài mặt hàng thủ công mỹ nghệ phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: Thị trường quốc tế sẽ áp dụng những mức thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp tận dụng được những ưu đãi từ các Hiệp định FTA thì có thể giảm bớt chi phí hiệu quả.
  • Chi phí vận chuyển: Bao gồm những chi phí liên quan đến vận tải quốc tế, phí bốc dỡ hàng hoá và lưu kho lưu bãi tại cảng đi/cảng đến.
  • Một số chi phí khác: Ví dụ: phí kiểm dịch, phí chứng từ, phí thông quan,… cần phải được tính toán kỹ lưỡng, nhằm tránh phát sinh thêm các chi phí không mong muốn.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng kết

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần được các doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Điều này góp phần bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế và giúp sản phẩm nội địa dễ dàng thâm nhập thị trường thế giới, nâng cao thêm giá trị và hình ảnh của những sản phẩm Việt. Nếu bạn cần hỗ trợ giải quyết chứng từ thông quan hoặc vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đi quốc tế, hãy liên hệ ngay với đội ngũ của Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Cut-off-time-la-gi-00.jpg

Cut-off time là gì? Đây là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá. Tuy nhiên, đối với những ai mới bước chân vào ngành, thì có thể vẫn chưa hiểu chuyên sâu cách sử dụng thuật ngữ đặc biệt này. Do đó, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến khái niệm, đối tượng, quy định, phân loại của Cut-off time, đừng vội bỏ qua nhé!

Cut-off-time-la-gi


Cut-off time là gì?

Hãy cùng làm rõ khái niệm Cut-off time là gì thông qua những nội dung, thông tin hữu ích dưới đây nhé:

Khái niệm

Cut-off time (hoặc Closing time, Deadtime, Lead time,…) được dịch ra là “giờ cắt máng”. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ thời hạn cuối cùng mà đơn vị vận chuyển phải kết thúc thông quan cho lô hàng và thanh lý container tại cảng để bốc xếp hàng lên tàu.

Nếu lô hàng không được thông quan và thanh lý trước thời gian cắt máng theo quy định, thì hãng tàu sẽ từ chối nhận hàng. Điều này đồng nghĩa với việc hàng của bạn sẽ bị “rớt tàu” và phải chờ chuyến tàu vận tải tiếp theo. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý Cut-off time nhằm tránh làm ảnh hưởng tới lịch trình vận chuyển.

>>> Xem thêm: Một số loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hoá phổ biến nhất hiện nay

Cut-off-time-la-gi

Quy định

Quy trình thông quan hàng hoá sẽ bao gồm cả việc cung cấp những thông tin hướng dẫn vận chuyển. Theo quy định, thời hạn nộp thông tin chi tiết về vận đơn sẽ do phía hãng tàu vận chuyển thiết lập.

Nếu lô hàng bị ‘rớt tàu’, bạn có thể thử xin gia hạn thời gian Cut off time. Việc này sẽ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa đơn vị Forwarder hoặc chính doanh nghiệp với phía hãng tàu. Những Forwarder thường có mối quan hệ tốt với những hãng tàu nên việc xin thêm thời gian sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu không được gia hạn, lô hàng của bạn sẽ phải đợi chuyến tàu tiếp theo.

Đối tượng liên quan

Để tìm hiểu Cut-off time là gì, bạn cần lưu ý đến một số đối tượng quan trọng xung quanh thuật ngữ này như:

  • Bên mua (nhập khẩu) sẽ đặt mua hàng hoá sản phẩm
  • Bên bán (xuất khẩu) sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của bên mua
  • Đơn vị vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng bốc hàng cho tới cảng đích
  • Hải Quan của cả hai bên sẽ giữ vai trò kiểm tra thông tin và cho phép thông quan cho hàng hoá, sản phẩm rời cảng xuất khẩu và nhập cảnh tại quốc gia nhập khẩu
  • Bên cung cấp vận tải đa phương thức như: đường bộ, đường sắt,… sẽ làm trung gian vận chuyển hàng hoá, sản phẩm từ kho bãi hoặc bên sản xuất đến cảng và từ cảng đến bên nhận hàng
  • Công ty bảo hiểm đóng vai trò trang trải các chi phí rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Cut-off-time-la-gi

Phân loại những Cut off time phổ biến hiện nay

Hiện nay, Cut off time được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất:

Cut off S/l

Cut off S/l (viết tắt của Shipping Instruction) là nội dung quan trọng, yêu cầu phía Shipper gửi hàng cho hãng tàu để tiến hành phát hành B/l. Nếu Shipper gửi không đúng như đã hẹn, hãng tàu không làm kịp B/I sẽ khiến lô hàng không kịp thời gian vận chuyển hay chính là “rớt tàu”.

Cut off VGM

Cut off VGM chỉ thời hạn cuối cùng để bên xuất khẩu gửi lại phiếu cân container cho hãng tàu. Tương tự như Cut off S/l, lô hàng sẽ không được phía hãng tàu vận chuyển nếu bên xuất khẩu không kịp gửi giấy đúng hẹn. 

Cut off Draft B/l (Cut off Doc)

Cut off Doc yêu cầu Shipper xác nhận lại nội dung, thông tin của B/l với bên hãng tàu. Nếu bên xuất khẩu không đối chiếu hoặc xác nhận muộn thì phía hãng tàu sẽ dùng thông tin S/l để xuất vận đơn gốc. Tất cả những điều chỉnh sau vận đơn gốc đều sẽ bị tính phí.

Cut off bãi (Cut off C/y)

Cut off C/Y là thời hạn cuối cùng để Shipper có thể giao hàng đến địa điểm hạ container theo quy định. Nhân viên hiện trường (Ops) có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để hoàn thiện “vào sổ tàu” – khâu cuối cùng của quá trình thông quan hàng xuất. Nếu không hoàn thành kịp theo thời hạn, thì lô hàng sẽ bị “rớt tàu”.

Cut-off-time-la-gi

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 07 bước tiến hành thủ tục Hải Quan nhanh chóng, chính xác nhất

Bạn cần làm gì khi không kịp giờ cắt máng?

Nói chung, nếu không kịp giờ cắt máng, lô hàng của bạn hầu như sẽ bị “rớt tàu”. Tình trạng này cũng không hiếm gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải hiện nay. Vậy cách giải quyết cho vấn đề này ra sao?

  • Đầu tiên, bạn cần tìm một đơn vị chuyên Forwarder có mối quan hệ tốt với hãng tàu – điều này vô cùng quan trọng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm. Forwarder sẽ liên hệ trực tiếp với hãng tàu để thương lượng gia hạn và kéo dài thời gian, giúp lô hàng của bạn kịp thời hạn vận chuyển.
  • Sau đó, bạn cần xin mẫu đơn lùi thời hạn Cut off time (có chữ ký của hãng tàu) và gửi đơn lên bộ phận Terminal của cảng để tiến hành xác nhận. Bộ phận Terminal sẽ xem xét trường hợp lô hàng của bạn, nếu thuận lợi họ sẽ ghi lại vào sổ tàu. Nếu không kịp, hãng tàu sẽ chuyển toàn bộ lô hàng của bạn sang chuyến tàu khác và thông báo với khách hàng để đặt với bên vận chuyển khác, nhằm tránh rủi ro cho cả đôi bên.

Cut-off-time-la-gi

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến khái niệm Cut-off time là gì cũng như một số kinh nghiệm xử lý khi không kịp thời gian cắt máng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc muốn tìm một đơn vị Forwarder uy tín, đáng tin cậy, bạn hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng mang tới cho khách hàng dịch vụ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và tối ưu hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cut-off-time-la-gi


Uy-thac-xuat-nhap-khau-00.jpg

Ủy thác xuất nhập khẩu từ lâu đã là một trong những dịch vụ quan trọng của nhiều doanh nghiệp, nhà máy khi có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, phải nắm rõ quy trình và chọn lựa những đối tác cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín mới có thể biến dịch vụ này trở thành một thế mạnh của doanh nghiệp. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các bước thực hiện ủy thác qua bài viết dưới đây nhé!

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa dịch vụ uỷ thác xuất khẩu là gì, bạn hãy tham khảo kỹ nội dung bên dưới:

Khái niệm

Uỷ thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính là: uỷ thác xuất khẩuuỷ thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai dịch vụ này.

  • Uỷ thác nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm về cho doanh nghiệp (đơn vị ủy thác).
  • Uỷ thác xuất khẩu (xuất khẩu ủy thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước xuất khẩu hàng hoá, sản phẩm ra quốc tế (đối tác mua bán).

Đối tượng

Vậy đâu là đối tượng nên sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá?

  • Những đơn vị, doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá.
  • Hàng hoá không nằm trong Danh mục được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Những cá nhân không có tư cách pháp nhân để có thể ký kết hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài.

Việc tìm kiếm, chọn lựa và hợp tác với những đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác là điều rất cần thiết nhằm bảo đảm quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Đây cũng là một giải pháp tối ưu được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.

Lợi ích

Việc sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí. Những lợi ích cụ thể mà những đơn vị uỷ thác mang lại như: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
  • Hạn chế gặp phải những vấn đề liên quan đến thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thành toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hoá đơn VAT thông thường.
  • Cam kết trách nhiệm, uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng.
  • Chi phí thực hiện ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Các bước trong quy trình làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá các loại sẽ được tiến hành lần lượt như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm các đối tác, nhà cung cấp uy tín (theo dõi thị trường, những bài đánh giá hoặc lời khuyên)
  • Bước 2: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hoá để đảm bảo không phải hàng cấm, hàng vi phạm pháp luật,…
  • Bước 3: Tiến hành làm Hợp đồng thương mại (Contract)
  • Bước 4: Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín 
  • Bước 5: Ký kết hợp đồng và những thủ tục cần thiết để xuất nhập hàng
  • Bước 6: Giải trình một số vấn đề liên quan tới hàng hoá (nếu có)
  • Bước 7: Thực hiện vận chuyển đến tận kho hàng của khách hàng

Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu 

Để có thể bảo đảm hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và theo đúng pháp luật, cả doanh nghiệp uỷ thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác cần phải: 

  • Luôn kiểm tra hàng hoá, sản phẩm một cách cẩn thận, xem chúng có thuộc hàng cấm xuất nhập hay không 
  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hoá
  • Bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan hiện hành, sau khi đã có bộ chứng từ hàng hoá.
  • Kiểm tra năng lực xử lý công việc của đơn vị tiếp nhận ủy thác.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng đối với lô hàng xuất nhập khẩu

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Những lưu ý về pháp luật khi ủy thác xuất nhập khẩu

Dưới đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần chú ý kỹ khi chọn lựa thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu:

Về hợp đồng uỷ thác

Hợp đồng uỷ thác thường chứa những điều khoản chính như: hồ sơ dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, thanh toán chi phí,… và gắn liền với hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó, các nội dung phải tương thích để hạn chế xảy ra các tranh chấp không đáng có. 

Việc xác định chi phí thực hiện ủy thác (hoa hồng) trong hợp đồng này cũng cần phải được làm rõ. Phí hoa hồng thường được xác định bởi phân loại và giá trị của lô hàng cụ thể. Ngoài ra, nghĩa vụ của các bên đều được ghi rõ bên trong hợp đồng.

Về trách nhiệm của đơn vị được ủy thác

1. Hợp đồng quốc tế phải được trao đổi, thương lượng và ký kết với bên bán ở nước ngoài.

2. Thực hiện tất cả những quy trình cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm.

3. Thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp quốc tế: Đơn vị cung cấp dịch vụ cho người giao được gọi là bên nhận. Đối với hàng hoá sản xuất cần bảo đảm chuẩn bị giấy tờ, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT,… 

4. Giữ lại tất cả các loại giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm những giao dịch ký gửi như:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract) thương lượng với chính phủ nước ngoài
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng cung cấp
  • Đăng ký Hải Quan, biên lai thuế (nếu có), vận đơn đường biển (Bill of Lading) do đơn vị vận chuyển (tàu biển, máy bay) cung cấp…

(*) Lưu ý: Khi trả lô hàng nhập khẩu cho phía chủ hàng (bên giao hàng), bên nhận hàng phải xuất trình được hóa đơn GTGT (VAT) cho lô hàng.

Về trách nhiệm của doanh nghiệp ủy thác

  • Đối với bên nhận hàng yêu cầu có thông số đầy đủ và chi tiết về hàng hoá sản phẩm: tiêu chuẩn, kích thước,…
  • Đàm phán thỏa thuận với các đối tác quốc tế cùng sự cộng tác của đơn vị được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Các khoản thanh toán đối với bên cung cấp được chuyển cho đơn vị được ủy thác.
  • Tổ chức hoạt động vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.
  • Chi trả phí bảo hiểm cho những hoạt động tin cậy.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Một vài rủi ro trong quá trình thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu 

Phần lớn những rủi ro trong quá trình uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá là do các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác. Đây là những công ty thay mặt cho doanh nghiệp nhập khẩu đứng tên trên các loại giấy tờ, chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi tiến hành xuất nhập hàng. Vì vậy, nếu phát sinh những rủi ro liên quan pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu thì các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hoá tại Finlogistics

Finlogistics cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín

Finlogistics là một trong số những đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến cho tất cả các khách hàng dịch vụ tận tâm, tối ưu và chuyên nghiệp nhất. Một số sản phẩm đang giữ thế mạnh của Finlogistics có thể kể đến như: 

  • Hàng thiết bị y tế, hàng mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng sắt thép, máy móc, linh kiện điện tử, cẩu tháp,…
  • Những loại hàng cần giấy phép thông quan như: rượu bia, xe cơ giới,…
  • Hàng nông sản, thực phẩm khô như: bánh kẹo, trái cây,…
  • Thực phẩm chức năng, mặt hàng tiêu dùng, đồ gia dụng,…

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Lời kết

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, vui lòng liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên của chúng tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Dịch vụ uỷ thác tại Finlogistics được thực hiện trên đa dạng phương thức như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… với chi phí cạnh tranh, thời gian tối ưu và chất lượng bảo đảm.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 sẽ có khá nhiều thay đổi quan trọng, nhằm mục đích điều chỉnh và cải thiện hệ thống thuế phí trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc nắm bắt và hiểu rõ những thay đổi này cực kỳ quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Cùng tìm hiểu về Biểu thuế năm 2025 qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Tải file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mới nhất

Nhằm giúp các cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và áp dụng những thay đổi mới, Finlogistics đã chuẩn bị file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu chi tiết năm 2025. Bạn có thể tham khảo và tải về qua đường dẫn dưới đây:

>>> TẢI BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2025 TẠI ĐÂY <<<

Một số thay đổi chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

  1. Thay đổi về mức thuế suất: Những mức thuế suất mới sẽ được áp dụng dành cho nhiều mặt hàng xuất nhập khẩu, ảnh hưởng lớn đến chi phí và chiến lược giá bán của các loại hàng hoá, sản phẩm.
  2. Điều chỉnh quy định hàng hoá: Quy định về các mặt hàng được miễn hoặc giảm thuế phí sẽ có sự thay đổi lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau.
  3. Cập nhật thủ tục Hải Quan: Một số thủ tục Hải Quan cũng sẽ được điều chỉnh để có thể đơn giản hoá quy trình thực hiện và tăng cường kiểm soát hiệu quả.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

Hướng dẫn các bước sử dụng Biểu thuế XNK 2025

#Bước 1: Tiến hành download và mở file:

    • Click vào liên kết để tải về máy file Excel Biểu thuế.
    • Mở file bằng phần mềm Excel (hoặc Google Sheets) để có thể xem và phân tích dữ liệu.

#Bước 2: Kiểm tra lại những thay đổi:

    • Kiểm tra các hạng mục có liên quan đến lô hàng của bạn để hiểu rõ hơn về mức thuế suất áp dụng.

#Bước 3: Cập nhật quy trình kinh doanh:

    • Dựa theo những thông tin từ Biểu thuế để điều chỉnh chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu và quy trình thông quan Hải Quan nhằm phù hợp với quy định mới.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

>>> Xem thêm: Danh mục những loại thuế phí nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam

Lời kết

Trên đây là Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mà bạn đang quan tâm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm về những thay đổi trong Biểu thuế, hãy nhanh chóng liên hệ với Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn những thông tin cần thiết và xử lý hàng hoá với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te-00.jpg

Thời kỳ hội nhập và phát triển sâu rộng càng giúp Việt Nam đẩy mạnh việc trao đổi, buôn bán hàng hóa quốc tế, đặc biệt là hàng trang thiết bị y tế. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế gặp khá nhiều thách thức, do đây là mặt hàng yêu cầu nhiều loại giấy phép chuyên ngành. Vậy quá trình xuất khẩu mặt hàng trang thiết bị y tế diễn ra như thế nào? Cần chú ý những gì khi xử lý giấy phép xuất khẩu?… Hãy cùng đi tìm câu trả lời qua bài viết này với Finlogistics nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế


Thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Doanh nghiệp muốn làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế cần quan tâm đến những Văn bản pháp luật dưới đây: 

  • Bộ luật Quản lý Ngoại thương năm 2017
  • Nghị định số 36/2016/NĐ-CP, quy định về việc quản lý mặt hàng trang thiết bị y tế
  • Nghị định số 169/2018/NĐ-CP, sửa đổi & bổ sung một số điều cho Nghị định số 36/2016/NĐ-CP, quy định về việc quản lý mặt hàng trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 33/2018/TT-BTC có sửa đổi và bổ sung, quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan; kiểm tra và giám sát Hải Quan; thuế suất xuất nhập khẩu và quản lý thuế phí đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.

Theo đó, trang thiết bị y tế xuất khẩu là những sản phẩm được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc các khu Hải Quan riêng để thực hiện mua bán. Quá trình trên được Nhà nước khuyến khích nhằm thúc đẩy nền kinh tế.

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Việc xuất khẩu trang thiết bị y tế dựa trên nhiều Văn bản pháp lý quan trọng

>>> Xem thêm: Tất tần tật các bước nhập khẩu trang thiết bị y tế chi tiết mới nhất

Những trường hợp cần có giấy phép làm thủ tục xuất khẩu thiết bị y tế

Giấy phép làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế là văn bản có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, cho phép các doanh nghiệp có thể xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Thông thường, các trang thiết bị y tế cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện và tiêu chuẩn riêng thì mới được phép vận chuyển và xuất khẩu.

Điều 42, Khoản 2 của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP quy định về những trường hợp cần phải xin giấy phép xuất khẩu, bao gồm:

  • Trang thiết bị y tế có chứa tiền chất dùng để điều chế ma túy
  • Nguyên vật liệu dùng để sản xuất trang thiết bị y tế là các tiền chất ma túy
Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Một số loại trang thiết bị y tế bắt buộc phải xin giấy phép xuất khẩu mới được thông quan

Điều kiện làm thủ tục đối với trang thiết bị y tế xuất khẩu

Đối với trang thiết bị y tế xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải đáp ứng những điều kiện dưới đây để có thể xử lý các bước thủ tục một cách nhanh chóng.

#Điều kiện đối với trang thiết bị y tế

  • Phải có giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế do Nhà nước cấp phép và Bộ Y tế thẩm quyển.
  • Với trang thiết bị y tế thuộc Danh mục hàng xuất khẩu phải được các cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra theo quy định.
  • Trang thiết bị y tế phải được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Trang thiết bị y tế có số lưu hành tại Việt Nam sẽ được xuất khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về mặt số lượng và không cần Bộ Y tế phê duyệt (trừ các loại trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma tuý).

#Điều kiện đối với doanh nghiệp xuất khẩu

  • Doanh nghiệp xuất khẩu trang thiết bị y tế phải được thành lập theo quy định pháp luật về quy mô, đầu tư,…
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chi nhanh của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện pháp luật trong nước và các cam kết trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam hoặc có liên quan là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới và các nước có thoả thuận song phương với nước ta (đáp ứng điều kiện pháp luật).
Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Trang thiết bị y tế muốn xuất khẩu cũng cần phải có những điều kiện nhất định

Bộ hồ sơ chi tiết làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

Bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế được quy định rõ tại Điều 42, Khoản 7, Nghị định số 36/2016/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị (Mẫu số 15 hoặc 16) quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 169/2018/NĐ-CP.
  • Bản báo cáo nguồn gốc và số lượng trang thiết bị y tế hoặc nguyên vật liệu dùng để sản xuất trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma túy (Mẫu số 04) quy định tại Phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 169/2018/NĐ-CP;
  • Văn bản cho phép doanh nghiệp nhập khẩu trang thiết bị y tế, nguyên vật liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma túy (còn hiệu lực), do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Văn bản phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp được miễn theo quy định).

Quy trình các bước thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

Để hoàn tất các bước thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế, doanh nghiệp cần phải bảo đảm theo đúng quy trình được ban hành, gồm 4 bước sau: 

  • Bước 1: Sau khi nhận được bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu, doanh nghiệp nên xem xét nguyên vật liệu sản xuất trang thiết bị y tế đấy có chứa tiền chất ma túy không? Ngoài ra, Bộ Y tế sẽ gửi lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho doanh nghiệp theo mẫu sẵn.
  • Bước 2: Nếu không sửa đổi hay bổ sung gì, Bộ Y tế sẽ tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu trong vòng 15 ngày làm việc, tính từ ngày có thông báo tiền xuất khẩu. Nếu không, Bộ Y tế sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ. 
  • Bước 3: Nếu nhận được văn bản đề nghị chỉnh sửa lại hồ sơ xuất khẩu, doanh nghiệp phải tiến hành bổ sung đầy đủ theo đúng như những nội dung ghi trong văn bản và gửi lại về cho Bộ Y tế. 
  • Bước 4: Bộ Y tế sẽ hoàn thành việc cấp phép trang thiết bị y tế xuất khẩu theo quy định.

Lưu ý: Sau 60 ngày, tính từ ngày Bộ Y tế gửi văn bản yêu cầu mà phía doanh nghiệp không tiến hành bổ sung hay chỉnh sửa hồ sơ thì sẽ phải thực hiện quy trình lại từ đầu.

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ khi trước khi làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị mới nhất

Tổng kết

Trên đây là các bước thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế đầy đủ mà Finlogistics muốn gửi cho các doanh nghiệp tham khảo. Vì là một trong những mặt hàng khó, cần xử lý nhiều giấy tờ, chứng từ chuyên ngành nên bạn cần đọc kỹ để thực hiện cho đúng, tránh gây thiếu sót. Nếu bạn vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm để xuất khẩu mặt hàng trang thiết bị y tế, hãy mau chóng liên hệ ngay cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ sớm tư vấn và hỗ trợ bạn chi tiết từ A – Z, với chi phí cạnh tranh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te


Xuat-khau-nong-san-duong-bo-00.jpg

Nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với đối tác lớn nhất là Trung Quốc. Do đó, việc nắm vững thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ qua nước bạn sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nguồn cung nông sản xuất khẩu mạnh, nhưng chưa biết rõ quy trình xuất khẩu mặt hàng này thì hãy tham khảo kỹ bài viết này của Finlogistics nhé!

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Các bước chi tiết trong quy trình xuất khẩu nông sản đường bộ

Bỏ qua một số bước đầu tiên như nhận yêu cầu, tìm kiếm nguồn cung hàng hoá,… Finlogistics sẽ tập trung chủ yếu vào khâu xử lý thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ:

#Bước 1: Kiểm tra các quy định xuất khẩu

Mỗi quốc gia đều có những quy định và yêu cầu khác nhau đối với hàng hoá nông sản xuất khẩu vào quốc gia mình. Do vậy, các đơn vị xuất khẩu nông sản cần thường xuyên tìm hiểu và cập nhật những thông tin, quy định của những quốc gia mua hàng. Điều này cũng đảm bảo hàng hóa đáp ứng tốt những yêu cầu và được quốc gia nhập khẩu chấp thuận.

Doanh nghiệp xuất khẩu cũng có thể căn cứ theo những thông tin đó trên để xây dựng Danh mục các loại sản phẩm và chọn lựa thị trường xuất khẩu thích hợp. Nếu chưa có giấy phép xuất khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép để sử dụng cho nhiều lần sau này.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 2: Thực hiện kiểm dịch và thủ tục xuất khẩu

Sau khi đã nắm rõ những quy định của thị trường, nông sản xuất khẩu đường bộ của doanh nghiệp sẽ phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

  • Chiếu xạ nông sản
  • Đăng ký kiểm dịch thực vật
  • Kiểm định chất lượng nông sản
  • Đóng gói theo tiêu chuẩn đối với nông sản xuất khẩu
  • Đúng thời hạn làm thủ tục Hải Quan, làm C/O, hun trùng,…

#Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ chứng từ

Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản đường bộ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Booking nông sản xuất khẩu
  • Hợp đồng (Sales Contract), Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu hàng hoá (Packing List), Vận đơn (Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc (C/O), Chứng nhận chất lượng (C/Q)
  • Giấy kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận y tế đối với thực phẩm, Giấy chứng nhận bức xạ

Tùy theo từng lô hàng cụ thể và những yêu cầu, quy định, tập quán của mỗi quốc gia, mà đơn vị xuất khẩu sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ, chứng từ phù hợp.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 4: Chuẩn bị khâu giao hàng

Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tiến hành đóng gói hàng hoá nông sản xuất khẩu đường bộ vào những container phù hợp với từng chủng loại. Bạn nên chú ý lựa chọn và kiểm tra kỹ càng container nhằm hạn chế rủi ro hư hại hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển.

Nếu muốn lấy container rỗng, doanh nghiệp cần liên hệ đặt booking với hãng tàu (theo CIF) hoặc bên mua hàng sẽ liên hệ đặt booking (theo FOB).

  • Với điều kiện CIF, doanh nghiệp đổi lấy Booking Confirmation tại cảng, sau khi đã có Booking, rồi xác nhận với hãng tàu để lấy container và seal.
  • Với điều kiện FOB, doanh nghiệp nhận Transport Confirmation và đem đổi lấy Booking, rồi làm những bước tương tự như CIF.

#Bước 5: Khai báo và thông quan Hải Quan

Doanh nghiệp khi trải qua bước này sẽ phải làm khá nhiều công việc quan trọng như: mở tờ khai, đăng ký tờ khai, đóng phí, lấy và thanh lý tờ khai, đăng ký sổ tàu và xuất tờ khai Hải Quan.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 6: Thực hiện giao – nhận hàng hóa

Phía bên bán hàng sẽ cung cấp cho hãng tàu những thông tin cụ thể về lô hàng nông sản xuất khẩu đường bộ để để được cấp B/L. Lúc này, bên bán đã hoàn thành công việc giao hàng sau khi được cấp vận đơn.

#Bước 7: Thanh toán chi phí hàng hoá

Đơn vị xuất khẩu sẽ hoàn thiện nốt bộ chứng từ để tiến hành thanh toán chi phí. Nếu sử dụng phương thức thanh toán L/C, doanh nghiệp tiến hành xuất trình bộ chứng từ thông quan tại ngân hàng được thông báo.

>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hạt cafe sang thị trường Trung Quốc

Tổng chi phí thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ

Dưới đây là bảng tính toán sơ bộ các loại chi phí cơ bản để thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo và điền chi phí thực tế vào để cân đối ngân sách sao cho hợp lý:

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

Lời kết

Xuất khẩu nông sản đường bộ là lĩnh vực kinh doanh quốc tế quan trọng mà Việt Nam luôn hướng mục tiêu trong tương lai. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần tìm hiểu kỹ và thực hiện quy trình chuẩn chỉnh để có thể đem lại hiệu quả và lợi nhuận cao nhất. Nếu bạn đang tìm một đơn vị Logistics hỗ trợ xử lý thủ tục và thông quan hàng nông sản xuất khẩu, thì Finlogistics là một trong những sự lựa chọn hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Thu-tuc-xuat-khau-to-yen-00.jpg

Việc nắm rõ thủ tục xuất khẩu tổ yến là điều cần thiết để bảo đảm quy trình xuất hàng hóa ra thị trường nước ngoài được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Công việc này đòi hỏi các bước hoàn tất giấy tờ, thủ tục Hải Quan và chi phí vận chuyển, nhằm đưa hàng của bạn đến các thị trường uy tín toàn cầu. Vậy cần chú ý những gì khi xuất khẩu hàng tổ yến? Cùng Finlogistics giải đáp thắc mắc này qua bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Quy trình làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng tổ yến mới nhất


Thủ tục xuất khẩu tổ yến dựa trên cơ sơ pháp lý nào?

Dựa theo quy định tại Điểm 14, Phần II, Mục 2 của Danh mục những đối tượng buộc phải kiểm dịch động vật và các sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch (Quyết định số 45/2005/QB-BNN), thì mặt hàng tổ yến là sản phẩm cần phải đăng ký kiểm dịch động vật.

Do vậy, trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, bạn cần tiến hành đăng ký kiểm dịch với các cơ quan kiểm dịch động vật có thẩm quyền (theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP). Điều này nhằm mục đích đảm bảo sản phẩm tổ yến đáp ứng tốt và đầy đủ các tiêu chuẩn kiểm dịch và an toàn thực phẩm đặt ra.

Hơn nữa, doanh nghiệp cũng nên tham khảo Công văn số 2163/TY-HTQT (hướng dẫn quy trình đăng ký xuất khẩu tổ yến từ Việt Nam sang Trung Quốc). Mặt hàng tổ yến xuất khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nên các doanh nghiệp có thể tiến hành xuất khẩu như mặt hàng thông thường. 

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm dịch động vật khi xuất khẩu tổ yến 

Mã HS và thuế phí đối với yến sào xuất khẩu

Doanh nghiệp xuất khẩu cần xác định rõ mã HS code của sản phẩm trước khi bắt đầu thông quan hàng hóa ra nước ngoài. Dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, HS code tổ yến được phân loại chi tiết như sau:

  • 0410: Những sản phẩm có thể ăn được có nguồn gốc từ động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
  • 0410.0010: Tổ yến

Pháp luật quy định những sản phẩm xuất khẩu từ tổ yến được áp dụng mức thuế GTGT (VAT) là 0%. Điều này nhằm khuyến khích hoạt động xuất khẩu và giảm giá thành sản phẩm. Để chắc chắn hơn, bạn nên cập nhật những thông tin mới nhất về quy định hiện hành hoặc từ cơ quan thuế tại địa phương. Đồng thời, tổ yến xuất khẩu cũng không nằm trong Danh sách hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, vẫn ở mức 0%.

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Khi xuất khẩu tổ yến, doanh nghiệp cần chú ý chọn chính xác mã HS để tránh nộp sai thuế phí

Cần chuẩn bị những bộ hồ sơ nào khi làm thủ tục xuất khẩu Tổ Yến?

Trước khi tiến hành làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, thì các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị và hoàn thành đầy đủ những bộ hồ sơ quan trọng dưới đây:

#Hồ sơ đăng ký kiếm định ATTP

  • Phiếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản sao)
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ,… đảm bảo điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
  • Giấy xác nhận đạt đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp phép
  • Giấy xác nhận chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm được tập huấn về những kiến thức Vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định

#Hồ sợ tự công bố sản phẩm

  • Thông tin chi tiết về sản phẩm: đặc điểm, công dụng,…
  • Kết quả kiểm định chất lượng tổ yến (trong vòng 01 năm trở lại)
  • Nhãn dán hàng hóa theo quy định
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu
  • Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất tổ yến đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có)
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Để làm thủ tục xuất khẩu tổ yến cần chuẩn bị khá nhiều loại hồ sơ chứng từ khác nhau 

#Hồ sơ kiểm dịch động vật

  • Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu
  • Chứng nhận đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hoặc phiếu xác nhận công bố chất lượng sản phẩm GMP – IFS – HACCP – BRC – ISO 22000 – FSSC 22000… hoặc tương đương)
  • Nhãn dán hàng hóa theo quy định
  • Kết quả kiểm định tổ yến xuất khẩu (trong vòng 06 tháng trở lại)
  • Hợp đồng gia công (nếu hợp tác với đơn vị gia công)

#Hồ sơ khai báo Hải Quan

  • Commercial Invoice (hoá đơn)
  • Packing List (phiếu đóng gói)
  • Sales Contract (hợp đồng)
  • Bill of Lading (vận đơn)
  • Một số chứng từ, giấy tờ khác theo quy định
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Tổ yến là mặt hàng có nguồn gốc động vật nên phải trải qua nhiều bước kiểm định nghiêm ngặt

Thủ tục xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc gồm các bước nào?

Cục Thú y Việt Nam đã chủ động trao đổi với Tổng cục Hải Quan Trung Quốc để thống nhất mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch mặt hàng tổ yến xuất khẩu. Vì vậy, việc xuất khẩu mặt hàng tổ yến của Việt Nam chỉ có thể được thực hiện khi phía Hải quan Trung Quốc chấp thuận mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu. Theo đó, các bước đăng ký xuất khẩu mặt hàng này sang Trung Quốc cụ thể như sau:

  • Đăng ký mã số hộ kinh doanh nuôi chim yến với cơ quan địa phương có thẩm quyền.
  • Gửi tới Cục Thú y Văn bản đề nghị hướng dẫn và hỗ trợ các bước làm thủ tục xuất khẩu yến sào kèm theo các văn bản quan trọng.
  • Căn cứ theo đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thú y sẽ gửi lại Công văn hướng dẫn giám sát dịch bệnh và an toàn thực phẩm.
  • Sau khi có kết quả đạt yêu cầu giám định dịch bệnh và an toàn thực phẩm đối với tổ yến xuất khẩu, các doanh nghiệp tiếp tục làm đăng ký xuất khẩu với Tổng cục Hải Quan của Trung Quốc theo quy định.
  • Sau khi phía doanh nghiệp khai báo và đăng tải những giấy tờ, chứng từ theo yêu cầu lên lên Hệ thống quản lý đăng ký doanh nghiệp của phía Hải Quan Trung Quốc, thì Cục Thú y sẽ bổ sung thêm Thư xác nhận doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Nghị định thư và gửi đến cho nước bạn xem xét, quyết định.
  • Kết quả đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được Tổng cục Hải Quan Trung Quốc thông báo trực tiếp đến cho doanh nghiệp, thông qua tài khoản doanh nghiệp đã được đăng ký.
  • Các doanh nghiệp được Trung Quốc chấp thuận sẽ thực hiện các bước thủ tục xuất khẩu yến sào theo quy định.
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Tổ yến xuất khẩu sang Trung Quốc cần được sự cho phép của Tổng cục Hải Quan nước bạn

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu yến sào về Việt Nam

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung hữu ích nhất dành cho các doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục xuất khẩu tổ yến ra nước ngoài. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hoặc nhu cầu hỗ trợ, bạn hay gọi điện ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được giúp đỡ. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa sẽ giải quyết giúp bạn mọi vướng mắc cần thiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục xuất khẩu tổ yến


Giay-phep-xuat-khau-la-gi-00.jpg

Giấy phép xuất khẩu là gì? Việc xuất khẩu hàng hóa đóng một vai trò quan trọng đối với kinh tế thương mại. Việt Nam cũng đã có thêm nhiều cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải tất cả hàng hóa đều có thể được phép xuất khẩu tự do. Có những loại hàng cần được kiểm duyệt ở mức cao hơn và buộc phải xin giấy phép xuất khẩu. Dưới đây là các thủ tục xin giấy phép chi tiết mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn!

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Tìm hiểu chi tiết khái niệm giấy phép xuất khẩu


Giấy phép xuất khẩu là gì?

Khái niệm

Vậy giấy phép nhập khẩu là gì? Đây là loại giấy tờ do chính Cơ quan có thẩm quyền một quốc gia cho phép mặt hàng nhất định nào đó được phép đưa ra khỏi lãnh thổ cho mục đích thương mại. Ở thị trường Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là các văn bản do Cơ quan Nhà nước cấp phép cho các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa, dựa theo quy định đối với các loại hàng hóa cụ thể.

Luật Thương mại năm 2005 và Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017 chính là căn cứ để quản lý quá trình xuất khẩu hàng hóa. Bên cạnh đó, còn có thêm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của hai bộ luật này.

Điều kiện nhận giấy phép xuất khẩu

Theo đó, có hai điều kiện cơ bản khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa:

Đầu tiên, hàng hóa xuất khẩu phải thuộc trường hợp xin cấp giấy phép: Pháp luật Nhà nước đã quy định một số hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu của các Bộ, Ngành liên quan. Hơn nữa, hàng hóa muốn xuất khẩu nhất định không được nằm trong Danh mục bị cấm hoặc tạm ngừng xuất nhập khẩu.

Tiếp theo, chủ thể có thể xin cấp giấy phép xuất khẩu phải là những cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không có vốn đầu tư từ các công ty, tổ chức của nước ngoài.

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Để cấp giấy phép xuất khẩu cần những điều kiện cần thiết nào?

Các mặt hàng yêu cầu giấy phép xuất khẩu

Dựa theo phụ lục III, của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP đã nêu ở trên, một số mặt hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu. Dưới đây là Danh sách các mặt hàng cần xin giấy phép xuất khẩu mà bạn có thể tham khảo:

STT

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CẦN GIẤY PHÉP

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương

1

Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ

2

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép

3

Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối

b) Thuốc lá nguyên liệu

c) Trứng gia cầm

d) Đường tinh luyện, đường thô

4

Tiền chất công nghiệp

5

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải

6

Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

7

Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:

a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS)

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn

8

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

9

Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

10

Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

11

Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

12

Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Phân bón để khảo nghiệm

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón

13

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật

14

Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện

15

Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông

16

Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính

17

Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:

a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập

18

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

19

Thuốc phải kiểm soát đặc biệt

20

Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

21

Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam

22

Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

23

Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

24

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế

25

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ

26

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân

27

Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu

28

Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu)

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước

29

Vàng nguyên liệu

Hồ sơ giấy phép xuất khẩu hàng hóa cần những giấy tờ gì?

Theo Điều 9, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thì bộ hồ sơ giấy phép xuất khẩu sẽ được quy định như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp) (01 bản sao có dấu)
  • Phiếu hóa đơn vận tải hàng hóa
  • Phiếu xác nhận thanh toán hàng hóa
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Một số giấy tờ liên quan khác theo quy định
Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Doanh nghiệp cần nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu cho Bộ hoặc Cơ quan ngang Bộ để được xét duyệt

>>> Xem thêm: Những thủ tục bạn cần lưu ý đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu

Các bước trong quy trình xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa

Quy trình xin giấy phép xuất khẩu đã được Nhà nước quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 7 và Khoản 4, Điều 8 của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cùng với Khoản 1, Điều 14 của Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017. Trình tự xin giấy phép xuất khẩu như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ chứng từ.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu:

  • Trong thời gian 03 ngày, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, thì cơ quan sẽ thông quan lại cho phía doanh nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. (thời gian xem xét sẽ không vượt quá 10 ngày).
  • Thời gian để xử lý bộ hồ sơ được tính từ thời điểm mà cơ quan nhận được ý kiến trả lời từ những cơ quan liên quan (nếu có). Nếu có quy định Pháp luật yêu cầu Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ phải trao đổi ý kiến với những cơ quan liên quan, thì thời hạn xử lý sẽ kéo dài phụ thuộc vào cuộc trao đổi này.
  • Sau khi đã hoàn thiện xem xét hồ sơ, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ sẽ thông quan kết quả lại cho doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và kết thúc quy trình xin giấy phép xuất khẩu.

Tạm kết

Như vậy, bài viết này đã giải thích rõ giúp bạn biết giấy phép xuất khẩu là gì cũng như các bước thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa chi tiết. Nếu doanh nghiệp bạn đã muốn xuất khẩu hàng hóa nhưng chưa có kinh nghiệm hoặc muốn nhờ đơn vị Logistics hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay cho Finlogistics.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-phep-xuat-khau-la-gi


Ban-hang-vao-khu-che-xuat-00.jpg

Nhiều doanh nghiệp nội địa hiện nay quan tâm nhiều đến thủ tục bán hàng vào khu chế xuất. Tuy nhiên, có nhiều quy định, thủ tục phức tạp mà không phải ai cũng biết. Vậy quy trình bán hàng hóa trong khu chế xuất gồm các bước quan trọng nào? Mức thuế đang áp dụng ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết này nhé!

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Tìm hiểu chi tiết thủ tục đưa hàng vào khu chế xuất để bán


Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất chi tiết

Khu chế xuất là gì?

Vậy khu chế xuất là gì? Khu chế xuất được hiểu đơn giản là một khu công nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ xuất khẩu hàng hóa. Chúng có ranh giới địa lý xác định, được ngăn cách với khu vực bên ngoài và hoạt động theo các điều kiện, thủ tục và trình tự đã được Pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Các bước làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất của các doanh nghiệp nội địa sẽ dựa vào những Văn bản Pháp lý dưới đây:

  • Điều 30, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13
  • Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
  • Điều 2, Thông tư số 25/2018/TT-BTC, chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Làm rõ khái niệm khu chế xuất là gì

Chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Đối chiếu với Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị để tiến hành khai báo Hải Quan khi bán hàng vào khu chế xuất bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (dựa theo những chỉ tiêu thông tin ghi tại Phụ lục II, ban hành kèm Thông tư này).
  • Giấy phép xuất khẩu đối với các mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính (nếu xuất khẩu một lần) hoặc 01 bản chụp kèm với phiếu theo dõi trừ lùi (nếu xuất khẩu nhiều lần).
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hóa đơn GTGT (VAT) hoặc hóa đơn bán hàng (dựa theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 39/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC).
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Tên hàng hóa (ghi bằng tiếng Việt), chọn chính xác HS code của hàng hóa để khai báo Hải Quan.

Nộp bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Doanh nghiệp nội địa muốn bán hàng vào khu chế xuất sẽ được tự do chọn lựa địa điểm nộp bộ hồ sơ Hải Quan, dựa theo Điểm A, Khoản 1, Điều 19 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bao gồm:

  • Chi cục Hải Quan gần nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi tập kết các hàng hóa xuất khẩu.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi cửa khẩu xuất hàng hóa.

Người kê khai Hải Quan phải điền trước những thông tin liên quan đến lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu theo những chỉ tiêu đã được quy định trên Hệ thống của Hải Quan.

Những thông tin này sẽ có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày, tính từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm sửa chữa thông tin cuối cùng. Sau khi đã có tờ khai Hải Quan chính thức, người kê khai sẽ nhận được kết quả phân luồng tờ khai Hải Quan, bao gồm:

  • Luồng xanh: Được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và thực tế hàng hóa, do đó hàng hóa được phép vào khu chế xuất.
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và tiến hành miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • Luồng đỏ: Hải Quan sẽ dừng việc thông quan để kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa.
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Doanh nghiệp muốn bán hàng tại khu chế xuất cần phải làm hồ sơ khai báo Hải Quan 

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất được áp dụng thuế GTGT ra sao?

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất sẽ được áp dụng thuế suất 0%, những phải đáp ứng đủ các điều kiện (theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC), cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán chi phí hàng hóa xuất khẩu thông qua ngân hàng và những chứng từ khác theo quy định Nhà nước.
  • Doanh nghiệp có tờ khai Hải Quan đóng dấu xác nhận.

=> Nếu doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, mà bị thiếu tờ khai Hải Quan, thì hàng hóa sẽ bị áp mức thuế suất là 10% cùng với thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ.

=> Còn nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, nhưng vẫn có tờ khai Hải Quan thì sẽ được xuất hóa đơn với thuế suất là 0%, nhưng thuế GTGT đầu vào lại không được khấu trừ.

(*) Lưu ý: Hàng hóa sẽ được giảm thuế suất xuống 8% theo quy định ghi tại Điều 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP, quy định Danh mục các loại hàng hóa được giảm thuế GTGT 8% trong năm 2024 nếu đang áp dụng thuế GTGT 10%, trừ các loại hàng hóa:

  • Hoạt động tài chính – ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm kinh doanh bất động sản, chứng khoán, kim loại và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, các sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ và những sản phẩm hóa chất khác (chi tiết xem tại Phụ lục 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết xem tại Phụ lục 2, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ công nghệ thông tin (chi tiết xem tại Phụ lục 3, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Khu chế xuất áp thuế GTGT với các doanh nghiệp như thế nào?

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp chế xuất nhận được những ưu đãi gì?

Cơ quan nào cấp chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất?

Căn cứ theo Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020 quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất như sau:

(1) Ban quản lý khu chế xuất sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng trong khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng ngoài khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(3) Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện các dự án bán hàng (hoặc đặt văn phòng điều hành) sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng vào khu chế xuất sau đây:

  • Dự án được thực hiện ở bên trong khu chế xuất.
  • Dự án trong khu chế xuất mà chưa thành lập hoặc không thuộc vào diện quản lý của Ban quản lý khu chế xuất.

(4) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án bán hàng chính là cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng nhận đăng ký, trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35, Luật Đầu tư năm 2020.

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Có nhiều cơ quan được phép cấp Chứng nhận đăng ký bán hàng tại khu chế xuất

Lời kết

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu thực hiện thủ tục bán hàng vào khu chế xuất, hãy liên hệ trực tiếp cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics. Chúng tôi với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, sẽ giúp các doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ thông quan Hải Quan và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đưa hàng hóa vào trong khu chế xuất. Gọi ngay vào Hotline: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để được hỗ trợ nhanh chóng – an toàn – tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ban-hang-vao-khu-che-xuat


Xuat-khau-Cafe-hat-di-Trung-Quoc-00.jpg

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cafe lớn hàng đầu của Việt Nam, với nhu cầu tiêu thụ rất lớn và đa dạng. Nhiều doanh nghiệp đã tìm hiểu về thị hiếu xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cũng như các xu hướng của thị trường để xây dựng kế hoạch và tiếp cận cơ hội xuất hàng Cafe sang đất nước tỷ dân này. Vậy thủ tục xuất khẩu Cafe các bước đầy đủ ra sao, hãy cùng Finlogistics khám phá nhé!

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu mặt hàng cafe hạt đi Trung Quốc như thế nào?


Tình hình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Theo bảng số liệu thống kê, thì tốc độ nhập khẩu mặt hàng Cafe của Trung Quốc đã tăng bình quân lên hơn 25%/năm. Chỉ trong năm 2022, quốc gia này chi gần 50 triệu USD để mua Cafe và các sản phẩm liên quan của Việt Nam.

Ngoài Cafe hòa tan, Cafe pha sẵn thì tại thị trường đông dân này, thì Cafe hạt cũng đang chiếm thị phần lớn, nhờ vào hương vị đặc biệt. Đây cũng được coi là yếu tố thuận lợi, giúp thúc đẩy quá trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc. Vừa qua, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã có nhiều cơ hội để tiếp cận và giới thiệu những sản phẩm Cafe hạt chế biến của mình tại Hội chợ Trung Quốc – ASEAN, được tổ chức tại tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Các doanh nghiệp Việt đã tìm hiểu kỹ về thị hiếu tiêu dùng cũng như xu hướng của thị trường, nhằm xây dựng một kế hoạch tiếp cận cơ hội xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc một cách thuận lợi nhất. Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh cây trồng Cafe vùng Tây Nguyên nhận định rằng, Trung Quốc hiện vẫn đang là thị trường có nhiều tiềm năng khai thác với sức mua rất lớn.

Tuy nhiên, đây cũng không còn là một thị trường dễ tính. Bởi vì, người tiêu dùng của quốc gia này đang dần khắt khe hơn trong vấn đề phải được trải nghiệm những sản phẩm Cafe mới nhất với chất lượng cao. Hiện nay, những thị trường nhập khẩu Cafe hạt trên thế giới, đặc biệt là Trung Quốc, đã đặt ra nhiều tiêu chuẩn về chất lượng và kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật nông sản rất gắt gao.

Nhằm mục đích đáp ứng tốt các tiêu chuẩn này, những doanh nghiệp Cafe Việt Nam phải xây dựng và tối ưu được cho mình quy trình sản xuất – chế biến Cafe đạt những chứng nhận quốc tế, để có thể gia tăng xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc và các nước.

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về đến Việt Nam

Một vài lưu ý khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Chính sách mặt hàng

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu Cafe ra thị trường nước ngoài, thì mặt hàng Cafe không nằm trong số các loại hàng hóa phải có giấy xin phép xuất khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp không cần giấy phép xuất khẩu khi thực hiện vận chuyển loại hàng này qua biên giới. 

HS Code và thuế xuất khẩu

Để xác định mã HS code của sản phẩm, cần phải dựa vào đặc điểm, tính chất cấu tạo, người ta sẽ phải phân những mặt hàng thành nhiều loại khác nhau, tương ứng với các mã HS Code đã quy định.

Trong đó, Cafe hạt Robusta hay Cafe hạt Arabica đã rang hoặc chưa rang, đã được hoạt khử chất caffeine thuộc vào chương 09, trong biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam. Vì vậy, Cafe hạt được quy định thuộc nhóm mã HS: 0901. Trong khi đó, thuế xuất khẩu cho mặt hàng này là 0%.

Kiểm dịch thực vật

Các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải làm thủ tục kiểm dịch thực vật. Quy trình kiểm tra cũng khá đơn giản, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và mẫu sản phẩm hạt Cafe.
  • Thời gian tiến hành kiểm dịch thông thường là khoảng 01 – 02 ngày, tính từ khi Cơ quan chức năng tiếp nhận được mẫu vật và hồ sơ đăng ký. 
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Đăng ký mã xuất khẩu

Bắt đầu từ năm ngoái, thì Chính phủ Trung Quốc đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải đăng ký mã số xuất khẩu, theo lệnh 248, 249 của Tổng cục Hải Quan Trung Quốc (GACC).

Nhờ vậy, những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu Cafe ở Việt Nam sẽ có nhiều lợi thế hơn khi xuất mặt hàng này sang Trung Quốc với ưu thế sản lượng lớn, vị trí địa lý và chính sách thương mại giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc.

Tuy nhiên, để có thể giữ vững được lợi thế này, thì các doanh nghiệp cũng cần phải đảm bảo đáp ứng theo những yêu cầu ngày càng cao của phía Trung Quốc, cả về chất lượng sản phẩm lẫn vệ sinh an toàn.

Đăng ký theo mã số xuất khẩu Cafe sang Trung Quốc theo lệnh 248 của GACC chính là quy định mới nhất mà doanh nghiệp xuất khẩu Cafe nói chung và của Việt Nam nói riêng cần phải nghiêm túc tuân thủ để thuận lợi mang sản phẩm Cafe của mình sang thị trường tỷ dân.

Quy trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Thủ tục Hải Quan

Khi thực hiện thủ tục xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc, bạn cần hỏi phía đối tác xem bên họ có cần yêu cầu phải kiểm dịch hay không, để tránh rủi ro lô hàng bị trả về vì không đạt đủ điều kiện nhập khẩu vào quốc gia của họ.

Tổng cục Hải Quan sẽ có trách nhiệm cập nhật Danh sách những nước có yêu cầu phải kiểm dịch, để ứng dụng vào việc phân luồng tự động để kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch, mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện quá trình này.

uCơ quan Hải Quan chỉ cho phép thông quan hàng hóa, khi doanh nghiệp nộp đầy đủ giấy chứng nhận kiểm dịch, do chính Cơ quan kiểm dịch cấp phép.

Việt Nam là một trong những thành viên tham gia Công ước Bảo vệ Thực vật quốc tế (IPPC), thuộc tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Qua đó, IPPC đã thống nhất quy định những lô hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được tiến hành kiểm dịch và phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cơ quan kiểm dịch cấp, kèm theo lô hàng.

Bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc sẽ tuân theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC  (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Hàng hóa này không nằm trong diện quản lý chuyên ngành. Trong quá trình nộp, doanh nghiệp có thể chuẩn bị đính kèm những chứng từ sau:

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Giấy tờ đầu vào của hàng hóa (bao gồm: hóa đơn, bảng kê thu mua,…)
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Bộ chứng từ và yêu cầu 

Doanh nghiệp cần hỏi rõ bên nhập khẩu (ở Trung Quốc) về các điều kiện và yêu cầu về giấy tờ, chứng từ của nước nhập khẩu. Theo đó, một số chứng từ quan trọng khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần có như sau:

  • Invoice (~ Hóa đơn thương mại)
  • Packing List (~ Phiếu đóng gói hàng)
  • Sales Contract (~ Hợp đồng ngoại thương)
  • Phytosanitary of Certificate (~ Giấy kiểm dịch thực vật)
  • C/O form B (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam)
  • C/O form ICO (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng cho loại hàng Cafe)
  • Certificate of Quality, Quantity, Weight (~ Chứng nhận chất lượng, số lượng và trọng lượng) 
  • Bill of Lading (~ Vận đơn đường biển)
  • Insurance (~ Bảo hiểm nếu có)
  • Fumigation (~ Hun trùng riêng cho loại hàng Cafe)
  • Những chứng từ, giấy tờ liên quan khác
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Nhập khẩu ủy thác hàng hóa Trung Quốc cần lưu ý các bước nào?

Tổng kết

Trên đây là các bước quan trọng để xuất khẩu mặt hàng Cafe hạt sang tới thị trường Trung Quốc. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị Forwarder thực hiện giúp từ A – Z, việc xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc thì Finlogistics chính là một sự lựa chọn không tồi. Tham khảo ngay dịch vụ vận chuyển hàng hóa, thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… của chúng tôi để đưa hàng hóa, sản phẩm của bạn đến nơi an toàn, nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc


Dich-vu-hang-Air-xuat-khau-di-Nhat-Ban-00.jpg

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản từ Việt Nam ngày càng được sử dụng nhiều và ngược lại. Từ đó, nhu cầu tìm hiểu về lĩnh vực này cũng tăng mạnh. Vậy các bước làm thủ tục, giấy tờ như thế nào? Quy trình vận chuyển tổng quan cần chú ý những điểm nào? Hãy cùng theo dõi bài viết hấp dẫn này với Finlogistics để giải đáp cho tất cả những thắc mắc ở trên nhé!

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản


Tổng quan về dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Nhật Bản

Nhật Bản chính là một trong những đối tác, đầu tư thương mại truyền thống quan trọng của Việt Nam trong nhiều thập kỉ vừa qua. Tính trung bình, mỗi năm sẽ có hơn 500 dự án được những công ty, doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu vận chuyển, thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản để giao thương giữa hai quốc gia là rất lớn.

Hiện nay, Nhật Bản đang nằm trong vị trí top 4 nhà đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất vào thị trường Việt Nam. Theo những thống kê, đã có hơn 4.500 dự án được đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, với tổng số vốn đạt trên mức 64 tỷ USD. Về kim ngạch xuất nhập khẩu, hai quốc gia trong năm gần nhất (năm 2024) cũng đã đạt gần 50 tỷ USD. Điều này giúp Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại lớn và quan trọng nhất của Việt Nam.

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản điển hình là những mặt hàng chính như: phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm từ gỗ,… Những tháng đầu năm 2025, thì Nhật Bản cũng đã mở thêm cơ hội cho thị trường Việt Nam trong việc cho phép xuất khẩu những loại nông sản thế mạnh. Mối quan hệ hợp tác song phương Việt – Nhật đã tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển của nền kinh tế, thương mại của hai nước. 

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Quy mô các sân bay quốc tế tại Nhật Bản

Theo những thống kê mới đây nhất, thì Nhật Bản đang có tổng cộng hơn 170 sân bay (bao gồm quốc tế và nội địa) đang hoạt động nhộn nhịp.

Về các sân bay quốc tế nhằm mục đích phục vụ cho việc giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa thì có thể kể đến một vài sân bay lớn đạt tiêu chuẩn của Nhật Bản như: sân bay Haneda (sân bay Tokyo), sân bay Narita, sân bay Chubu, sân bay Kansai,… Ngoài những sân bay quốc tế lớn ở trên, thì còn thêm một vài sân bay khác như: sân bay Toyama, sân bay Fuji Shizuoka,…

Đặc biệt, các sân bay của Nhật Bản đều được đầu tư cực kỳ “xịn sò”, cả về quy mô lẫn kiến trúc. Không chỉ cho thấy chất lượng tốt trong việc vận chuyển hành khách, mà còn là một “điểm cộng” rất lớn trong vận chuyển, nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. Sự hợp tác giữa hai nước đã tạo nên bước đà cho sự phát triển của ngành Logistics, đặc biệt là dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. 

>>> Xem thêm: Danh sách những sân bay quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản

Xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản gồm những vấn đề quan trọng nào?

#Phân loại hàng hóa

Thông thường, dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản sẽ phân loại những mặt hàng như sau: 

  • Hàng hóa thông thường
  • Hàng hóa đông lạnh
  • Hàng hóa gây mùi
  • Hàng hóa dễ hỏng hóc
  • Hàng hóa quá khổ quá tải (hàng OOG)
  • Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods)

(*) Phân loại các loại hàng nguy hiểm trong quá trình thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản:

  • Loại 1 – Chất cháy nổ
  • Loại 2 – Chất khí nguy hiểm, độc hại
  • Loại 3 – Chất lỏng dễ cháy nổ
  • Loại 4 – Chất rắn dễ cháy nổ
  • Loại 5 – Chất oxy hóa và chất Pe-rô-xít hữu cơ
  • Loại 6 – Chất độc hại và lây nhiễm
  • Loại 7 – Vật liệu chứa chất phóng xạ
  • Loại 8 – Chất ăn mòn nguy hiểm
  • Loại 9 – Những loại hàng nguy hiểm khác
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Thời gian vận chuyển

Khi đã lựa chọn phương án vận chuyển xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản, thì yếu tố thời gian vận chuyển luôn được các doanh nghiệp và chủ hàng quan tâm hàng đầu. Hiện nay, vận tải hàng không vẫn là một lựa chọn tốt cho những lô hàng công trình dự án cần gấp hoặc hàng hóa có giá trị cao.

Đối với tuyến hàng không giữa Việt Nam và Nhật Bản, thì thời gian vận chuyển thường trong vòng 01 ngày, đối với phương án bay thẳng (Direct Service) và khoảng 01 – 02 ngày đối với phương án bay chuyển tải (Tranship Service).

#Chi phí vận chuyển

Mức giá để thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản phụ thuộc vào một vài yếu tố như sau:

  • Số lượng và khối lượng hàng hóa (khối lượng hàng hóa càng nhiều thì cước phí vận chuyển sẽ càng cao).
  • Kích thước hàng hóa (đối với một số hàng hóa đặc thù, thì khối lượng lô hàng sẽ được tính theo khối lượng quy đổi – Chargeable Weight).
  • Điều kiện cơ sở để giao hàng (hay còn gọi là Incoterms được Phòng Thương mại và công nghiệp ICC ban hành). Với mỗi điều khoản Incoterms, thì dịch vụ mà Finlogistics cung cấp sẽ khác nhau. Đối với việc xuất khẩu thàng Air đi Nhật Bản, một vài điều kiện Incoterms thường được dùng bao gồm: EXW (giao hàng tại xưởng), FCA (giao hàng cho bên chuyên chở) hay FOB (giao hàng trên boong tàu). Vì vậy, khách hàng cần cung cấp những thông tin về điều kiện Incoterms chính xác cho Finlogistics để được tư vấn đầy đủ nhất.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Ngoài tiền cước phí được tính theo từng thời điểm, thì việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản còn được tính những chi phí khai thác như sau:

  • Phí soi chiếu hàng hóa (X-ray Fee): 0.017 USD/kg
  • Phí khai thác hàng hóa (Terminal Handling): 0.07 USD/kg
  • Phí lưu kho (nếu có): 1,200 VNĐ/kg/ngày (đối với loại hàng thường, không yêu cầu phải bảo quản lạnh)

Đơn giá vận chuyển, xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản thường được tính toán dựa trên khoảng khối lượng của hàng hóa. Khoảng khối lượng này sẽ thường được viết tắt như sau: -45, +45, +100, +250, + 300 hoặc +500kg … Lấy đơn giá này rồi nhân với khối lượng (khối lượng trên thực tế hoặc khối lượng theo thể tích), ta sẽ tính toán được chi phí vận chuyển lô hàng Air cuối cùng:

– Khối lượng trên thực tế của hàng hóa (Actual Weight)

– Khối lượng theo thể tích, hay còn được gọi là khối lượng kích cỡ (Chargable/ Volumetric/ Dimensional Weight) là loại quy đổi tính từ thể tích của lô hàng theo một công thức đã được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế – IATA quy định.

quy trình vận chuyển hàng air xuất khẩu đi Nhật Bản

  • Bước 1: Khách hàng sẽ gửi Booking Request tới cho Finlogistics, trước ngày khởi hành (ETD) ít nhất là 01 ngày. Những thông tin cần cung cấp bao gồm: tuyến đường vận chuyển, tên hàng hóa, khối lượng – kích thước, ngày tháng dự kiến khởi hành (ETD),…
  • Bước 2: Ngay sau khi nhận được Booking Request từ phía khách hàng, thì bộ phận thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của chúng tôi sẽ sắp xếp để tải (space) và gửi Booking Confirmation đến cho khách hàng. Thời gian (Leadtime) trong vòng 1-2 tiếng, sau khi nhận được đơn yêu cầu của khách hàng.
  • Bước 3: Bộ phận chứng từ (Docs) của Finlogistics sẽ tiến hành thu thập các thông tin (Shipping Instruction) từ  phía khách hàng cũng như phát hành vận đơn hàng không (Airway Bill) nháp để cho khách hàng kiểm tra và xác nhận.
  • Bước 4: Sau khi hàng hóa đã được đưa lên máy bay và bắt đầu vận chuyển, tình hình chuyến bay (tất tần tận quá trình xử lý ở trên sân bay, bốc xếp, dán tem nhãn,…) sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên tới cho khách hàng bằng những hình ảnh thông qua email
  • Bước 5: Trường hợp nếu khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải nội địa và khai báo Hải Quan của Finlogistics, thì chúng tôi sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan và giao – nhận hàng Air tại địa chỉ mà khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Thủ tục Hải Quan cho hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Finlogistics cung cấp dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản cho khách hàng, bao gồm cả việc khai báo Hải Quan tại các Chi cục Hải Quan hàng không. Để quá trình thông quan được hoàn thiện một cách nhanh chóng và chính xác nhất, phía doanh nghiệp cần cung cấp bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (- Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (- Packing List)
  • Tờ khai Hải Quan, đi kèm kết quả phân luồng Hải Quan
  • Những chứng từ, giấy tờ khác liên quan tới hàng hóa (nếu có)

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng cần nắm rõ những thông tin sau khi xử lý đơn hàng:

  • Tên hàng hóa
  • Số lượng và cân nặng của từng kiện hàng
  • Kích thước tổng thể của lô hàng Air
  • Giao hàng ngay tại sân bay (Port To Door) hoặc tại địa chỉ của bên nhận (Door To Door)
  • Thông tin chi tiết của bên gửi hàng (Shipper) và của bên nhận hàng (Cnee)

Một vài lưu ý khi thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại là một trong những hoạt động ngày càng trở nên quen thuộc với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, nhằm để đảm bảo đúng quy định Pháp luật và tránh thất thoát hàng hóa, thì bạn cần “bỏ túi” một vài lưu ý quan trọng dưới đây:

#Cách tính toán trọng lượng hàng hóa

Việc tính toán trọng lượng hàng hóa chính xác sẽ giúp các doanh nghiệp tiến hành làm dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản một cách nhanh chóng và cân đối được mức phí hơn: 

  • Nếu số kg trên thực tế nặng lớn hơn so với số kg thể tích thì cước phí lô hàng sẽ được tính theo số kg cân nặng.
  • Nếu số kg quy đổi ra lớn hơn so với số cân nặng trên thực tế thì cước phí lô hàng sẽ tính theo số kg được quy đổi

#Giấy tờ đầy đủ hợp lệ, đóng gói hàng cẩn thận

Hàng hóa khi được vận chuyển đi quốc tế, thông qua đường hàng không, nếu muốn được xuất nhập (thông quan Hải Quan) thì phải có đầy đủ những chứng từ, giấy tờ hợp lệ. Đồng thời lô hàng đó cần được đóng gói một cách cẩn thận, theo quy định của hãng hàng không vận tải hoặc những đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa hàng không quốc tế.

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết dịch vụ thông quan rượu vang tại sân bay Nội Bài

#Lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng Air uy tín

Nếu doanh nghiệp chọn được những đơn vị, công ty vận chuyển hàng hóa đường hàng không uy tín, có thể bao trọn gói từ A đến Z,… thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm và kiểm soát được thời gian vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt hơn, là có thể tránh được việc xảy ra những sai sót hoặc rắc rối ở khâu thủ tục khai báo Hải Quan.

Là một trong những đơn vị có tiếng trong ngành vận chuyển hàng hóa đường hàng không, Finlogistics luôn cố gắng hết mình để hoàn thành từng đơn hàng, từng hành trình vận chuyển từ Việt Nam – Nhật Bản và ngược lại. Sự hài lòng của khách hàng luôn là một động lực to lớn, để chúng tôi nỗ lực và phát triển dịch vụ hơn từng ngày. Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của Finlogistics hiện đang được đánh giá rất tích cực trên thị trường xuất nhập khẩu.

Kết luận

Với sự uy tín, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong quá trình xử lý những thủ tục khai báo  và thông quan Hải Quan, chúng tôi luôn cam kết mang đến một hành trình vận chuyển suôn sẻ và nhanh chóng nhất cho đơn hàng của doanh nghiệp, khi thực hiện nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại. Nếu bạn và doanh nghiệp đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa tới Nhật Bản, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hang-air-xuat-khau-di-nhat-ban


Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien-00.jpg

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần phải lưu ý hàng đầu. Bởi vì, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa. Quá trình vận tải bằng đường biển thường sẽ phát sinh rất nhiều phụ phí khác nhau, do đó bạn có thể tham khảo chi tiết những loại phí đó trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Tổng hợp các loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển


Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là gì?

Nhằm mục đích hiểu rõ về những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển một cách cụ thể, thì bạn cần phải biết phụ phí vận tải đường biển là gì?

Phụ phí vận tải đường biển (Ocean Freight Surcharges) là những khoản chi phí được tính thêm, cộng vào cước vận tải biển trong biểu giá của hãng tàu hoặc của công hội.

Mục đích của những khoản phụ phí này chính là nhằm để bù đắp thiệt hại cho hãng tàu, những chi phí phát sinh thêm trong quá trình vận chuyển hay doanh thu bị giảm đi do những nguyên nhân khách quan cụ thể nào đó (ví dụ như: giá thành nhiên liệu bị thay đổi, chiến tranh bùng nổ,…).

Khi tiến hành tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần phải lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí thêm vào, mà hãng tàu đang áp dụng ở trên tuyến vận tải mà lô hàng của mình sẽ đi qua.

Như vậy, có thể hiểu rằng phụ phí vận tải đường biển sẽ thường xuyên phát sinh trong khi vận chuyển hàng hóa, sản phẩm. Vậy cụ thể có những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển nào mà doanh nghiệp cần nắm rõ?

>>> Xem thêm: CIF là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Vận chuyển đường biển có khá nhiều loại phụ phí khác nhau

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển mà bạn cần biết

Dưới đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thường gặp nhất, các doanh nghiệp hãy đọc kỹ để có thể dự trù được các khoản phí cần phải trả sau này:

  • Phí THC (Terminal Handling Charge): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, trả cho việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, cũng là khoản phí thu trên mỗi thùng hàng container để bù đắp vào chi phí cho những hoạt động làm hàng tại cảng, ví dụ như: xếp dỡ, tập kết container,…
  • Phí Handling (Handling Fee): Đây là loại phí do những công ty giao nhận hàng đặt ra nhằm để thu Shipper hay Consignee. Handling là quá trình mà một đơn vị Forwarder giao dịch với đại lý, công ty đối tác của họ ở nước ngoài, nhằm để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài đó tại thị trường Việt Nam.
  • Phí chứng từ (Documentation Fee): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển phổ biển nhất hiện nay. Đối với những lô hàng xuất khẩu thì những hãng tàu và đơn vị Forwarder phải phát hành Bill of Lading (vận đơn đường biển) hoặc Airway Bill (vận đơn đường hàng không).
  • Phí AMS (Automatic Manifest System): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi các nước như: Mỹ, Canada,…
  • Phí AFR (Advance Filing Rules): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi Nhật Bản.
  • Phí ENS (Entry Summary Declaration): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu Hải Quan cho lô hàng đi các nước châu Âu.
  • Phí CFS (Container Freight Station Fee): Đây chính là phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng biển.
  • Cleaning Fee: Đây cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, chi trả cho khoản vệ sinh thùng container.
  • Phí Bill (Bill of Lading): Đây là phí để làm Bill, giúp các hãng tàu làm vận đơn và những thủ tục cần thiết về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu của mình.
  • Phí D/O (Delivery Order): Danh sách những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển bao gồm cả lệnh giao hàng.
  • Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển.
  • Phí Dem (Demurrage): Đây là phí để lưu trữ các thùng container tại kho bãi (cảng).
  • Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí bảo đảm an ninh cùng nằm trong list những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển cần quan tâm.
  • Phí CIC (Container Imbalance Charge): Khoản phụ phí (ngoài cước biển) này giúp chủ hàng có thể để bù đắp các chi phí phát sinh từ việc vận chuyển (Re-Position) một lượng lớn vỏ container rỗng, từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Một số loại phụ phí vận chuyển hàng hóa đường biển phổ biển

>>> Xem thêm: FCL là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

  • Phí Telex: Đây là loại phí điện giao hàng. Một hình thức giao hàng cho phía Consignee mà bên Shipper không cần phải gửi Bill gốc.
  • Phí ISF (Importer Security Filing): Một loại phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan đi sang Mỹ cho phía Consignee
  • Phí Lift On/Off: Đây là phí trả cho việc nâng/ hạ container
  • Phí Courier Fee: Phí chuyển phát nhanh này được thực hiện bởi các đơn vị vận chuyển có tiếng như DHL hay FedEx hay UPS.
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí này thường được những hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm, bắt đầu từ tháng 8 cho đến tháng 10.
  • Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Đây là loại phí tắc nghẽn cảng, áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra tình trạng bị ùn tắc.
  • Phí Seal: Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển không thể thiếu đó là phí niêm chì container
  • Phí chỉnh sửa B/L (Amendment Fee): Phí này được áp dụng khi doanh nghiệp cần chỉnh sửa Bill of Lading.
  • Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Đây là phụ phí giảm thải chất lưu huỳnh.
  • Phí CAF (Currency Adjustment Factor): Đây là phụ phí biến động của tỷ giá ngoại tệ, là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu thu từ phía chủ hàng.
  • Phí BAF/FAF (Bunker Adjustment Factor/Fuel Adjustment Factor): Đây là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu lấy từ phía chủ hàng để bù vào thiệt hại do biến động giá nhiên liệu.

Lời kết

Trên đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thông dụng nhất hiện nay mà các chủ hàng, doanh nghiệp cần chú ý khi thực hiện vận tải hàng hóa. Mong rằng bài viết này của Finlogistics sẽ giúp ích được bạn nếu  đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng hoặc gặp những vấn đề về xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien


Nhan-CE-la-gi-00.jpg

Nhãn CE là gì? Khi đi mua sắm, bạn có để ý tới một số chi tiết nhỏ như nhãn hiệu có dạng CE ở trên bao bì sản phẩm hay không? Với nhiều người làm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu thì chắc chắn không thể không biết tới mẫu nhãn này. Để giải thích và đi tìm hiểu sâu hơn về khái niệm cũng như những vấn đề xung quanh nhãn hiệu này, hãy theo dõi bài viết này với Finlogistics bạn nhé!

Nhãn CE là gì?
Tìm hiểu chi tiết nhãn CE là gì?


Định nghĩa nhãn CE là gì?

#Khái niệm

Cụ thể nhãn CE là gì? CE là viết tắt của Conformité Européenne, hay còn được gọi là chứng nhận CE Marking (European Conformity). Đây được xem nôm na như là một dạng hộ chiếu kỹ thuật thương mại, giấy thông hành đạt đủ điều kiện của các hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu vào thị trường châu Âu (EU) và Hiệp hội Thương mại Tự do (EFTA), cũng như mọi quốc gia khác trên thế giới.

Hiện nay, đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu thì chứng chỉ CE là yếu tố quan trọng và quyết định xem hàng hóa có được đảm bảo trong quá trình hoạt động thương mại tại thị trường châu Âu hay không. Những cũng cần lưu ý rằng, CE không phải là loại chứng nhận cụ thể hay gì cả, đây đơn thuần chỉ là mẫu xác nhận về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn, chất lượng của hàng hóa theo tiêu chuẩn Châu Âu.

#Đặc điểm của nhãn CE

Chứng chỉ CE sẽ có một vài đặc điểm nổi bật như sau:

  • Khi hàng hóa, sản phẩm đã mang dấu CE, có nghĩa là nó đã được trải qua kiểm định, đánh giá, trước khi được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ và hoàn toàn đáp ứng những yêu cầu của các quốc gia thành viên EU về tiêu chuẩn an toàn sức khỏe và môi trường.
  • Tiêu chuẩn CE không nên được xem là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của sản phẩm hay cấp phép giấy chứng nhận xuất xứ C/O, mà thay vào đó là tiêu chuẩn đảm bảo an toàn sản phẩm.
  • Nếu một sản phẩm nào đó được dán CE, đó đây sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn của nhà sản xuất, giúp nâng cao thương hiệu, chất lượng cũng tính cạnh tranh của sản phẩm. Mục đích nhằm dễ dàng thâm nhập vào thị trường khó tính như châu Âu, là cũng là tiền đề quan trọng để sản phẩm vươn xa ra toàn thế giới.
Nhãn CE là gì?
Đặc điểm của nhãn CE là gì?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra mã vạch Trung Quốc mới nhất

Sản phẩm nếu đã có chứng chỉ CE, nghĩa là đã tuân thủ đúng quy định Pháp luật của Liên minh châu Âu (EU) và được quyền tự do buôn bán tại thị trường những quốc gia thành viên này. Tuy vậy, hiện nay, trên nhiều sản phẩm gốc gác từ Trung Quốc cũng in CE. Vậy dấu ký hiệu CE này có phải là CE thuộc EU hay không? Điều này sẽ được lí giải như sau:

1. Những nhà sản xuất của Trung Quốc cũng tiến hành làm dấu CE cho sản phẩm của mình. Những người dùng cần chú ý để tránh nhầm lẫn với những dấu chứng chỉ CE Marking do EU cấp.

  • Đây chính là cách mà người Trung Quốc cố tình làm, để gây nhầm lẫn có chủ đích cho những khách hàng không để ý kỹ hoặc thiếu hiểu biết về nhãn CE.
  • Trên thực tế, nhãn CE của Trung Quốc viết tắt là China Export, tức hàng hóa, sản phẩm được sản xuất trực tiếp tại Trung Quốc và do Trung Quốc xuất khẩu.
  • Mẫu dấu CE này sẽ không được đăng ký, cũng như kiểm nghiệm và đánh giá, mà sẽ do những công ty Trung Quốc tùy ý sử dụng, thêm vào bao bì sản phẩm.

2. Những nhà sản xuất ở châu Âu cũng có thể tự làm công bố đạt chuẩn CE, nếu như họ đủ tự tin về các sản phẩm của mình đã đảm bảo theo các yêu cầu, điều kiện về tiêu chuẩn của Liên minh châu Âu đề ra.

  • Nếu như sau khi kiểm tra mà sản phẩm này chưa thực sự đạt chuẩn CE, thì nó sẽ bị cấm lưu thông vĩnh viễn trên khắp thị trường châu Âu.
  • Nhà sản xuất cũng phải tự chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho những ảnh hưởng của sản phẩm của họ.

3. Đối với những công ty, tập đoàn lớn, thì họ có thể tiến hành các bước kiểm tra và đánh giá chính xác hơn, do sở hữu những phòng thí nghiệm đạt chuẩn thế giới. Còn đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ sẽ phải nhờ đến sự hỗ trợ, giúp đỡ của những tổ chức chuyên thực hiện chứng nhận đánh giá như: TUV, SGS,… Lúc này, nếu sản phẩm có bất kỳ vấn đề nào thì trách nhiệm sẽ thuộc về những tổ chức đã đánh giá trước đó.

#Những sản phẩm cần phải có chứng chỉ CE

Chứng chỉ CE là điều kiện bắt buộc cần phải có đối với những hàng hóa, sản phẩm nằm trong phạm vi của Hướng dẫn tiếp cận mới (New Approach Directives). Không phải tất cả những sản phẩm được bày bán trên thị trường của những quốc gia thuộc liên minh châu Âu đều phải cần có dấu này. Ngoài EU, thì vẫn có một số nước khác cũng cần nhãn CE. Trong đó, danh sách những sản phẩm cần phải có nhãn CE bao gồm:

Nhãn CE là gì?
Danh sách sản phẩm cần có nhãn CE

Ngoài ra, những sản phẩm không cần CE bao gồm: hóa chất, thuốc men, thực phẩm, mỹ phẩm,… Hiện tại, cũng có khá nhiều lần các doanh nghiệp tại Việt Nam bị Hải Quan của EU tịch thu sản phẩm với lí do: hàng kém chất lượng, thiếu CE Marking,…

Các bước cấp chứng chỉ CE như thế nào?

#Quy trình cụ thể

Thông thường, quy trình để được cấp chứng chỉ CE sẽ trải qua những bước cần thiết như sau:

  1. Xác định tiêu chuẩn áp dụng
  2. Xác định những yêu cầu chi tiết về sản phẩm
  3. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá và kiểm tra sản phẩm hợp chuẩn
  4. Cung cấp đầy đủ tài liệu kỹ thuật TCF (Technical File)
  5. Công bố phù hợp và ban hành chứng chỉ CE Marking

Tuy vậy, với một số mặt hàng đặc biệt, thì quy trình này có thể sẽ cần thêm vài các bước nữa như sau:

  • Tiến hành chứng nhận lại sản phẩm
  • Thực hiện đánh giá mở rộng
  • Thực hiện đánh giá đột xuất

>>> Xem thêm: Mã HS code là gì? Vai trò của loại mã này như thế nào?

#Hồ sơ xin đánh giá chứng chỉ CE

Để chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng kí nhãn CE cho sản phẩm, thì phía doanh nghiệp xuất khẩu sẽ không được thiếu:

  • Mẫu giấy cấp chứng chỉ CE
  • Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổ chức, công ty hoặc doanh nghiệp
  • Những tài liệu liên quan đến đặc tính và thông số kỹ thuật của sản phẩm
  • File kế hoạch sản xuất và kiểm tra, giám sát chất lượng cho sản phẩm.
  • File kế hoạch kiểm soát những trang bị và phương tiện dùng để đo lường, thử nghiệm.
  • Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm đã được công nhận hoặc chỉ định (nếu có). Những thông tin trên đều phải được tổ chức đánh giá một cách bí mật và không được tiết lộ ra bên ngoài.
Nhãn CE là gì?
Hồ sơ xin đánh giá nhãn CE chi tiết

>>> Xem thêm: Những chức năng chính của Commercial Invoice là gì?

#Một vài lưu ý nhỏ khác

Thông thường, những sản phẩm nếu muốn được gắn nhãn CE thì phải được tiến hành sản xuất theo những tiêu chuẩn đã được thông qua bởi: CEN, CENELEC, ETSI,… và những tiêu chuẩn khác đã được công bố. Nhà sản xuất cũng có thể chọn không sử dụng những tiêu chuẩn EU hài hòa, nhưng sau đó phải tiến hành chứng minh rằng sản phẩm của mình đáp ứng đẩy đủ những yêu cầu an toàn cơ bản, trước khi được lưu hành bên trong thị trường EU.

Nếu nhà sản xuất có sản phẩm thỏa mãn được các quy định của EU, thì có thể nộp đơn đến những tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn để được cấp phép bày bán ở bất cứ quốc gia thành viên EU nào (cấp chứng nhận tiêu chuẩn EU). Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận, thì nhà sản xuất có thể đóng riêng nhãn CE cho sản phẩm của mình và tự công bố sản phẩm của mình đã đạt tiêu chuẩn EU.

Đối với một vài sản phẩm đặc biệt, thì nhà sản xuất có thể chọn lựa tự đánh giá sản phẩm có phù hợp với những yêu cầu của EU hay không và gắn nhãn CE sau khi đã tuyên bố sản phẩm hợp quy chuẩn. Tuy nhiên, nhà sản xuất cũng sẽ phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tuyên bố của mình. Những nhà sản xuất cũng cần cân nhắc những yếu tố dưới đây, trước khi tự tuyên bố hợp quy chuẩn chất lượng, an toàn.

  • Hãy đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với tất cả những yêu cầu trên toàn khu vực EU
  • Xác định liệu rằng có thể tự tiến hành đánh giá sản phẩm của mình là hợp quy chuẩn, hay cần phải có giấy chứng nhận của Cơ quan tiêu chuẩn của EU được chỉ định
  • Tạo một bộ tài liệu kỹ thuật phù hợp cho sản phẩm
  • Làm dự thảo và ký kết một tuyên bố về sản phẩm hợp quy chuẩn EU
  • Khi sản phẩm đã được gắn nhãn CE, nếu các Cơ quan có thẩm quyền của EU yêu cầu, thì nhà sản xuất phải cung cấp cho họ tất cả các thông tin và tài liệu hỗ trợ liên quan đến việc gắn nhãn CE cho sản phẩm. Đối với những mặt hàng có nguy cơ, rủi ro an toàn cao hơn thì sẽ bắt buộc phải kiểm tra mức độ an toàn, trước khi được cấp phép giấy chứng chỉ.

Lời kết

Như vậy, chúng ta đã đảo qua hết một lượt về những nội dung, thông tin xung quanh nhãn CE là gì và được quy định như thế nào? Hy vọng rằng bạn đã biết thêm kiến thức về mẫu ký hiệu này và tiêu chuẩn xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu nói riêng và thế giới nói chung.

Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa hay làm giấy tờ thông quan Hải Quan, thì Finlogistics chính là địa chỉ không thể phù hợp và tin cậy hơn dành cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin ở bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhan-ce-la-gi


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và hoạt động thương mại, khái niệm hàng gia công là gì đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp hiện nay cũng xem xét lựa chọn mô hình sản xuất này. Vậy hàng gia công có gì đặc biệt? Quy trình sản xuất hàng gia công như thế nào?… Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết dưới đây!

Hàng gia công là gì?
Tìm hiểu chi tiết về hàng hóa gia công tại Việt Nam


Tìm hiểu chung khái niệm hàng gia công là gì?

Định nghĩa

Gia công là hoạt động mà bên nhận sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt. Đây là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa đôi bên. Có vài quy định yêu cầu đối với hàng hóa gia công như: thời hạn, chi phí và vài vấn đề ngoài lề khác. Sản phẩm được sản xuất thương mại theo hợp đồng được sẽ được gọi là hàng gia công (trừ mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại). 

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê sang bên thực hiện gia công (quyền sở hữu đối với hàng gia công là quyền bán, quyền giao dịch,…). Theo Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Không thuộc diện hàng hóa bị cấm kinh doanh như: chất gây nghiện, hóa chất khoáng vật,…
  • Nếu thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê là doanh nghiệp nước ngoài và dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng như: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử, điện lạnh;…

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

>>> Xem thêm: Một số thông tin cần biết về hàng quá cảnh đường bộ

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, mà còn có ích đối với kinh tế thị trường và các doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ tầng lớp công ty học hỏi và tiếp cận với công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động.
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và nguyên liệu sẵn có, giúp doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu.
  • Giảm thất nghiệp và tăng thu nhập cho người lao động. Hoạt động gia công giúp giảm phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do thu hút số lượng lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực.
  • Thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài.

Hợp đồng hàng gia công là gì?

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Bên nhận sẽ thực hiện các đơn đặt hàng theo đúng yêu cầu của bên thuê. Ngược lại, bên thuê sẽ nhận sản phẩm và trả tiền công theo thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng gia công là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc Pháp luật quy định sẵn như: hợp đồng gia công đồ gốm sứ: hợp đồng gia công quần áo, giày dép; hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên nhận có quyền yêu cầu cho bên thuê phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ, số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên thực hiện cũng cần yêu cầu bên đặt nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê phải trả cho bên nhận chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Mẫu sản phẩm tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên hoặc theo quy định Pháp luật hiện hành. Mẫu tiêu chuẩn chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành sản phẩm) khi bên nhận hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Hàng gia công là gì?
Chi tiết khái niệm về hàng hóa gia công

>>> Xem thêm: Các bước chi tiết nhập khẩu hàng Táo Đỏ từ Trung Quốc

Quyền lợi và nghĩa vụ

#Đối với bên thuê:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng hoặc gửi chi phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận.
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện đến kiểm tra và giám sát quá trình tại nơi nhận gia công hàng hóa. Hoặc cử chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, theo như thỏa thuận hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công.

#Đối với bên nhận:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả.
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu.

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của các bên liên quan.
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Sau khi đã nhận được đơn, mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan khác.
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc.
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Kết hợp gửi hợp đồng gia công và làm thủ tục Hải Quan để xét duyệt.
Hàng gia công là gì?
Quy trình các bước thực hiện hàng hóa gia công

Tổng kết

Trên đây là những nội dung chi tiết và khái quát, giải thích hàng gia công là gì. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-gia-cong-la-gi


Cac-cang-bien-lon-nhat-Viet-Nam-00.jpg

Việt Nam là một quốc gia sở hữu đường bờ biển dài với hơn 3.200 km, có nhiều vị trí thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu. Do đó, hoạt động xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa tại những cảng biển lớn nhất Việt Nam rất nhộn nhịp và phát triển. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến cho bạn top 10 cảng biển quan trọng hàng đầu hiện nay và là mũi nhọn trong lĩnh vực Logistics. Hãy cùng theo dõi để biết thêm với Finlogistics nhé!

Các cảng biển lớn nhất Việt Nam
Điểm mặt các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam


Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Hải Phòng

Hải Phòng luôn được biết đến như là thành phố cảng biển lớn nhất tại Việt Nam. Cảng Hải Phòng đã được đầu tư với hệ thống trang thiết bị hiện đại, cùng cơ sở hạ tầng an toàn, đầy đủ và phù hợp với phương thức vận tải và thương mại nội địa – quốc tế. Cầu cảng ở đây độ dài là 2.567 m, với diện tích kho lên đến 52.052 m² và hàng năm có thể xếp đỡ khoảng trên dưới 10 triệu tấn hàng hóa.

Các cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Hải Phòng

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Vũng Tàu

Cảng Vũng Tàu đứng trong danh sách 10 cảng biển lớn nhất ở Việt Nam và cũng là cảng biển lớn hàng đầu ở vùng Đông Nam Bộ. Đây chính là một cụm cảng biển tổng hợp tầm cỡ quốc gia và là đầu mối quốc tế của Việt Nam với thế giới. Cảng Vũng Tàu hiện đang có 04 khu bến, bao gồm: sông Dinh, Cái Mép – Sao Mai Bến Đình, Mỹ Xuân – Phú Mỹ và khu bến Đầm – Côn Đảo và 10 cảng lớn khác.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Vũng Tàu

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Vân Phong

Cảng Vân Phong đang là dự án cảng tổng hợp quốc gia, là điểm trung chuyển quốc tế loại 1A lớn nhất tại Việt Nam. Cảng nằm trong vịnh Vân Phong, thuộc khu kinh tế Vân Phong của tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Vị trí của cảng Vân Phong nằm gần những tuyến đường quốc tế, với khoảng cách tới Thái Bình Dương ngắn nhất, nếu so với Hong Kong hay Singapore.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Vân Phong

>>> Xem thêm: Danh sách các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ mới nhất

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Quy Nhơn

Cảng Quy Nhơn thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực loại 01 của vùng Nam Trung bộ. Cảng nằm sâu bên trong vịnh Quy Nhơn, có bán đảo Phương Mai giúp che chắn, kín gió  và rất thuận lợi cho các tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm.

Tổng diện tích mặt bằng của cảng lên đến 306.568 m², với tổng diện tích kho chứa hàng chiếm 30.723 m² và kho CFS là 1.971 m². Ngoài ra, diện tích bãi của cảng là 201.000 m² với bãi chứa container chiếm tới 48.000 m². Do đó, cảng có khả năng tiếp nhận những tàu có trọng tải khoảng từ 30.000 DWT (deadweight tonnage) đến 50.000 DWT.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Quy Nhơn

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Quảng Ninh

Cảng Quảng Ninh là một cảng biển nước sâu, nằm trong hệ thống cảng biển của Việt Nam, thuộc địa bàn quản lý của Thành phố Hạ Long. Đây còn là cảng tổng hợp quốc gia và đầu mối khu vực loại 01, nằm trong vùng trung tâm kinh tế – chính trị của Quảng Ninh. Cảng Quảng Ninh có tổng diện tích mặt bằng chiếm tới 154.700 m², với tổng kho đạt diện tích 5400 m² và có bãi chứa container lên đến 49000 m².

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Quảng Ninh

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Sài Gòn

Cảng Sài Gòn được xem là cảng chính của vùng kinh tế phía Nam Việt Nam, đóng vai trò chủ chốt trong quá trình kết nối vận tải Hàng Hải của khu vực Đông Nam Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cảng Sài Gòn bao gồm những khu cảng tổng hợp và cảng container: Cảng Cát Lái nằm trên sông Đồng Nai, Cảng Hiệp Phước nằm trên sông Soài Rạp,…

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tạiViệt Nam – Cảng Sài Gòn

>>> Xem thêm: 10 bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển mới nhất

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Cửa Lò

Cảng nước sâu Cửa Lò chính là một bộ phận thuộc cụm cảng biển tại Nghệ An. Cảng này nằm ở xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc. Cảng Cửa Lò sẽ được xây dựng trở thành cảng biển quốc tế, nhằm để đáp nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của Nghệ An và các tỉnh lân cận khu vực Bắc Trung Bộ. Chiều dài của bến cảng là 3.020 m, với khả năng tiếp nhận những tàu có trọng tải lên đến 30.000 – 50.000 DWT.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Cửa Lò

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Đà Nẵng

Với lịch sử hơn 115 năm xây dựng và phát triển, thì cảng Đà Nẵng cho đến nay đã, đang và sẽ chứng tỏ được sự quan trọng của mình, trong việc củng cố và phát triển kinh tế thương mại của thành phố và khu vực miền Trung. Nằm bên trong vịnh Đà Nẵng, nên cảng này có hệ thống giao thông rất thuận lợi, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi dịch vụ Logistics của khu vực Trung bộ Việt Nam.

Ngoài ra, cảng còn nâng tải trọng các tàu tiếp nhận lên mức 50.000 DWT, tàu container là 3000 TEU. Đồng thời, việc thiết lập khu kho bãi trung chuyển hàng hóa, với diện tích 30 – 50 ha trong giai đoạn 2015 – 2020 sẽ là cú hích phát triển lớn cho cảng.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Đà Nẵng

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Chân Mây

Cảng Chân Mây chính là cảng biển tổng hợp hàng hóa đầu mối của nước ta tại vị trí giữa hai thành phố Huế và Đà Nẵng. Bên cạnh khả năng đón nhận những tàu container hàng hóa với lượng tải trọng xấp xỉ 50.000 DWT, thì cảng Chân Mây còn được Hiệp hội Du thuyền châu Á chọn lựa để xây dựng điểm dừng chân cho những du thuyền ở khu vực Đông Nam Á. Hơn nữa, cảng Chân Mây còn có khả năng đón tàu du lịch quốc tế.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Chân Mây

>>> Xem thêm: Tìm hiểu cách thức vận chuyển hàng hóa FCL

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Dung Quất

Thuộc quản lý của tỉnh Quảng Ngãi, cảng Dung Quất nằm trong danh sách cảng biển tổng hợp quốc gia của nước ta. Hàng năm, số lượng hàng hóa được bốc dỡ thông qua cảng đạt khoảng gần 01 triệu tấn, số lượng cập cảng trung bình là 150 tàu/ năm. Cảng Dung Quất gồm có 02 khu bến cảng, với tổng diện tích kho chứa hàng đạt 3.600 m² và bãi cảng là 50.000 m².

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Dung Quất

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp top 10 cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn. Finlogistics đã hợp tác thành công với nhiều cảng biển lớn như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Quảng Ninh,… Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết tổng thể về Logistics!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cang-bien-lon-nhat-viet-nam