Cut-off-time-la-gi-00.jpg

Cut-off time là gì? Đây là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá. Tuy nhiên, đối với những ai mới bước chân vào ngành, thì có thể vẫn chưa hiểu chuyên sâu cách sử dụng thuật ngữ đặc biệt này. Do đó, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến khái niệm, đối tượng, quy định, phân loại của Cut-off time, đừng vội bỏ qua nhé!

Cut-off-time-la-gi


Cut-off time là gì?

Hãy cùng làm rõ khái niệm Cut-off time là gì thông qua những nội dung, thông tin hữu ích dưới đây nhé:

Khái niệm

Cut-off time (hoặc Closing time, Deadtime, Lead time,…) được dịch ra là “giờ cắt máng”. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ thời hạn cuối cùng mà đơn vị vận chuyển phải kết thúc thông quan cho lô hàng và thanh lý container tại cảng để bốc xếp hàng lên tàu.

Nếu lô hàng không được thông quan và thanh lý trước thời gian cắt máng theo quy định, thì hãng tàu sẽ từ chối nhận hàng. Điều này đồng nghĩa với việc hàng của bạn sẽ bị “rớt tàu” và phải chờ chuyến tàu vận tải tiếp theo. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý Cut-off time nhằm tránh làm ảnh hưởng tới lịch trình vận chuyển.

>>> Xem thêm: Một số loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hoá phổ biến nhất hiện nay

Cut-off-time-la-gi

Quy định

Quy trình thông quan hàng hoá sẽ bao gồm cả việc cung cấp những thông tin hướng dẫn vận chuyển. Theo quy định, thời hạn nộp thông tin chi tiết về vận đơn sẽ do phía hãng tàu vận chuyển thiết lập.

Nếu lô hàng bị ‘rớt tàu’, bạn có thể thử xin gia hạn thời gian Cut off time. Việc này sẽ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa đơn vị Forwarder hoặc chính doanh nghiệp với phía hãng tàu. Những Forwarder thường có mối quan hệ tốt với những hãng tàu nên việc xin thêm thời gian sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu không được gia hạn, lô hàng của bạn sẽ phải đợi chuyến tàu tiếp theo.

Đối tượng liên quan

Để tìm hiểu Cut-off time là gì, bạn cần lưu ý đến một số đối tượng quan trọng xung quanh thuật ngữ này như:

  • Bên mua (nhập khẩu) sẽ đặt mua hàng hoá sản phẩm
  • Bên bán (xuất khẩu) sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của bên mua
  • Đơn vị vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng bốc hàng cho tới cảng đích
  • Hải Quan của cả hai bên sẽ giữ vai trò kiểm tra thông tin và cho phép thông quan cho hàng hoá, sản phẩm rời cảng xuất khẩu và nhập cảnh tại quốc gia nhập khẩu
  • Bên cung cấp vận tải đa phương thức như: đường bộ, đường sắt,… sẽ làm trung gian vận chuyển hàng hoá, sản phẩm từ kho bãi hoặc bên sản xuất đến cảng và từ cảng đến bên nhận hàng
  • Công ty bảo hiểm đóng vai trò trang trải các chi phí rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Cut-off-time-la-gi

Phân loại những Cut off time phổ biến hiện nay

Hiện nay, Cut off time được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất:

Cut off S/l

Cut off S/l (viết tắt của Shipping Instruction) là nội dung quan trọng, yêu cầu phía Shipper gửi hàng cho hãng tàu để tiến hành phát hành B/l. Nếu Shipper gửi không đúng như đã hẹn, hãng tàu không làm kịp B/I sẽ khiến lô hàng không kịp thời gian vận chuyển hay chính là “rớt tàu”.

Cut off VGM

Cut off VGM chỉ thời hạn cuối cùng để bên xuất khẩu gửi lại phiếu cân container cho hãng tàu. Tương tự như Cut off S/l, lô hàng sẽ không được phía hãng tàu vận chuyển nếu bên xuất khẩu không kịp gửi giấy đúng hẹn. 

Cut off Draft B/l (Cut off Doc)

Cut off Doc yêu cầu Shipper xác nhận lại nội dung, thông tin của B/l với bên hãng tàu. Nếu bên xuất khẩu không đối chiếu hoặc xác nhận muộn thì phía hãng tàu sẽ dùng thông tin S/l để xuất vận đơn gốc. Tất cả những điều chỉnh sau vận đơn gốc đều sẽ bị tính phí.

Cut off bãi (Cut off C/y)

Cut off C/Y là thời hạn cuối cùng để Shipper có thể giao hàng đến địa điểm hạ container theo quy định. Nhân viên hiện trường (Ops) có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để hoàn thiện “vào sổ tàu” – khâu cuối cùng của quá trình thông quan hàng xuất. Nếu không hoàn thành kịp theo thời hạn, thì lô hàng sẽ bị “rớt tàu”.

Cut-off-time-la-gi

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 07 bước tiến hành thủ tục Hải Quan nhanh chóng, chính xác nhất

Bạn cần làm gì khi không kịp giờ cắt máng?

Nói chung, nếu không kịp giờ cắt máng, lô hàng của bạn hầu như sẽ bị “rớt tàu”. Tình trạng này cũng không hiếm gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải hiện nay. Vậy cách giải quyết cho vấn đề này ra sao?

  • Đầu tiên, bạn cần tìm một đơn vị chuyên Forwarder có mối quan hệ tốt với hãng tàu – điều này vô cùng quan trọng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm. Forwarder sẽ liên hệ trực tiếp với hãng tàu để thương lượng gia hạn và kéo dài thời gian, giúp lô hàng của bạn kịp thời hạn vận chuyển.
  • Sau đó, bạn cần xin mẫu đơn lùi thời hạn Cut off time (có chữ ký của hãng tàu) và gửi đơn lên bộ phận Terminal của cảng để tiến hành xác nhận. Bộ phận Terminal sẽ xem xét trường hợp lô hàng của bạn, nếu thuận lợi họ sẽ ghi lại vào sổ tàu. Nếu không kịp, hãng tàu sẽ chuyển toàn bộ lô hàng của bạn sang chuyến tàu khác và thông báo với khách hàng để đặt với bên vận chuyển khác, nhằm tránh rủi ro cho cả đôi bên.

Cut-off-time-la-gi

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến khái niệm Cut-off time là gì cũng như một số kinh nghiệm xử lý khi không kịp thời gian cắt máng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc muốn tìm một đơn vị Forwarder uy tín, đáng tin cậy, bạn hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng mang tới cho khách hàng dịch vụ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và tối ưu hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cut-off-time-la-gi


Uy-thac-xuat-nhap-khau-00.jpg

Ủy thác xuất nhập khẩu từ lâu đã là một trong những dịch vụ quan trọng của nhiều doanh nghiệp, nhà máy khi có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, phải nắm rõ quy trình và chọn lựa những đối tác cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín mới có thể biến dịch vụ này trở thành một thế mạnh của doanh nghiệp. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các bước thực hiện ủy thác qua bài viết dưới đây nhé!

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa dịch vụ uỷ thác xuất khẩu là gì, bạn hãy tham khảo kỹ nội dung bên dưới:

Khái niệm

Uỷ thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính là: uỷ thác xuất khẩuuỷ thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai dịch vụ này.

  • Uỷ thác nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm về cho doanh nghiệp (đơn vị ủy thác).
  • Uỷ thác xuất khẩu (xuất khẩu ủy thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước xuất khẩu hàng hoá, sản phẩm ra quốc tế (đối tác mua bán).

Đối tượng

Vậy đâu là đối tượng nên sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá?

  • Những đơn vị, doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá.
  • Hàng hoá không nằm trong Danh mục được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Những cá nhân không có tư cách pháp nhân để có thể ký kết hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài.

Việc tìm kiếm, chọn lựa và hợp tác với những đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác là điều rất cần thiết nhằm bảo đảm quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Đây cũng là một giải pháp tối ưu được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.

Lợi ích

Việc sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí. Những lợi ích cụ thể mà những đơn vị uỷ thác mang lại như: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
  • Hạn chế gặp phải những vấn đề liên quan đến thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thành toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hoá đơn VAT thông thường.
  • Cam kết trách nhiệm, uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng.
  • Chi phí thực hiện ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Các bước trong quy trình làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá các loại sẽ được tiến hành lần lượt như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm các đối tác, nhà cung cấp uy tín (theo dõi thị trường, những bài đánh giá hoặc lời khuyên)
  • Bước 2: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hoá để đảm bảo không phải hàng cấm, hàng vi phạm pháp luật,…
  • Bước 3: Tiến hành làm Hợp đồng thương mại (Contract)
  • Bước 4: Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín 
  • Bước 5: Ký kết hợp đồng và những thủ tục cần thiết để xuất nhập hàng
  • Bước 6: Giải trình một số vấn đề liên quan tới hàng hoá (nếu có)
  • Bước 7: Thực hiện vận chuyển đến tận kho hàng của khách hàng

Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu 

Để có thể bảo đảm hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và theo đúng pháp luật, cả doanh nghiệp uỷ thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác cần phải: 

  • Luôn kiểm tra hàng hoá, sản phẩm một cách cẩn thận, xem chúng có thuộc hàng cấm xuất nhập hay không 
  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hoá
  • Bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan hiện hành, sau khi đã có bộ chứng từ hàng hoá.
  • Kiểm tra năng lực xử lý công việc của đơn vị tiếp nhận ủy thác.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng đối với lô hàng xuất nhập khẩu

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Những lưu ý về pháp luật khi ủy thác xuất nhập khẩu

Dưới đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần chú ý kỹ khi chọn lựa thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu:

Về hợp đồng uỷ thác

Hợp đồng uỷ thác thường chứa những điều khoản chính như: hồ sơ dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, thanh toán chi phí,… và gắn liền với hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó, các nội dung phải tương thích để hạn chế xảy ra các tranh chấp không đáng có. 

Việc xác định chi phí thực hiện ủy thác (hoa hồng) trong hợp đồng này cũng cần phải được làm rõ. Phí hoa hồng thường được xác định bởi phân loại và giá trị của lô hàng cụ thể. Ngoài ra, nghĩa vụ của các bên đều được ghi rõ bên trong hợp đồng.

Về trách nhiệm của đơn vị được ủy thác

1. Hợp đồng quốc tế phải được trao đổi, thương lượng và ký kết với bên bán ở nước ngoài.

2. Thực hiện tất cả những quy trình cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm.

3. Thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp quốc tế: Đơn vị cung cấp dịch vụ cho người giao được gọi là bên nhận. Đối với hàng hoá sản xuất cần bảo đảm chuẩn bị giấy tờ, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT,… 

4. Giữ lại tất cả các loại giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm những giao dịch ký gửi như:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract) thương lượng với chính phủ nước ngoài
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng cung cấp
  • Đăng ký Hải Quan, biên lai thuế (nếu có), vận đơn đường biển (Bill of Lading) do đơn vị vận chuyển (tàu biển, máy bay) cung cấp…

(*) Lưu ý: Khi trả lô hàng nhập khẩu cho phía chủ hàng (bên giao hàng), bên nhận hàng phải xuất trình được hóa đơn GTGT (VAT) cho lô hàng.

Về trách nhiệm của doanh nghiệp ủy thác

  • Đối với bên nhận hàng yêu cầu có thông số đầy đủ và chi tiết về hàng hoá sản phẩm: tiêu chuẩn, kích thước,…
  • Đàm phán thỏa thuận với các đối tác quốc tế cùng sự cộng tác của đơn vị được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Các khoản thanh toán đối với bên cung cấp được chuyển cho đơn vị được ủy thác.
  • Tổ chức hoạt động vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.
  • Chi trả phí bảo hiểm cho những hoạt động tin cậy.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Một vài rủi ro trong quá trình thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu 

Phần lớn những rủi ro trong quá trình uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá là do các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác. Đây là những công ty thay mặt cho doanh nghiệp nhập khẩu đứng tên trên các loại giấy tờ, chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi tiến hành xuất nhập hàng. Vì vậy, nếu phát sinh những rủi ro liên quan pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu thì các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hoá tại Finlogistics

Finlogistics cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín

Finlogistics là một trong số những đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến cho tất cả các khách hàng dịch vụ tận tâm, tối ưu và chuyên nghiệp nhất. Một số sản phẩm đang giữ thế mạnh của Finlogistics có thể kể đến như: 

  • Hàng thiết bị y tế, hàng mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng sắt thép, máy móc, linh kiện điện tử, cẩu tháp,…
  • Những loại hàng cần giấy phép thông quan như: rượu bia, xe cơ giới,…
  • Hàng nông sản, thực phẩm khô như: bánh kẹo, trái cây,…
  • Thực phẩm chức năng, mặt hàng tiêu dùng, đồ gia dụng,…

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Lời kết

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, vui lòng liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên của chúng tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Dịch vụ uỷ thác tại Finlogistics được thực hiện trên đa dạng phương thức như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… với chi phí cạnh tranh, thời gian tối ưu và chất lượng bảo đảm.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 sẽ có khá nhiều thay đổi quan trọng, nhằm mục đích điều chỉnh và cải thiện hệ thống thuế phí trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc nắm bắt và hiểu rõ những thay đổi này cực kỳ quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Cùng tìm hiểu về Biểu thuế năm 2025 qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Tải file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mới nhất

Nhằm giúp các cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và áp dụng những thay đổi mới, Finlogistics đã chuẩn bị file Excel Biểu thuế xuất nhập khẩu chi tiết năm 2025. Bạn có thể tham khảo và tải về qua đường dẫn dưới đây:

>>> TẢI BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2025 TẠI ĐÂY <<<

Một số thay đổi chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

  1. Thay đổi về mức thuế suất: Những mức thuế suất mới sẽ được áp dụng dành cho nhiều mặt hàng xuất nhập khẩu, ảnh hưởng lớn đến chi phí và chiến lược giá bán của các loại hàng hoá, sản phẩm.
  2. Điều chỉnh quy định hàng hoá: Quy định về các mặt hàng được miễn hoặc giảm thuế phí sẽ có sự thay đổi lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau.
  3. Cập nhật thủ tục Hải Quan: Một số thủ tục Hải Quan cũng sẽ được điều chỉnh để có thể đơn giản hoá quy trình thực hiện và tăng cường kiểm soát hiệu quả.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

>>> Xem thêm: Danh mục những loại thuế phí nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam

Hướng dẫn các bước sử dụng Biểu thuế XNK 2025

#Bước 1: Tiến hành download và mở file:

    • Click vào liên kết để tải về máy file Excel Biểu thuế.
    • Mở file bằng phần mềm Excel (hoặc Google Sheets) để có thể xem và phân tích dữ liệu.

#Bước 2: Kiểm tra lại những thay đổi:

    • Kiểm tra các hạng mục có liên quan đến lô hàng của bạn để hiểu rõ hơn về mức thuế suất áp dụng.

#Bước 3: Cập nhật quy trình kinh doanh:

    • Dựa theo những thông tin từ Biểu thuế để điều chỉnh chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu và quy trình thông quan Hải Quan nhằm phù hợp với quy định mới.

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025

Lời kết

Trên đây là Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mà bạn đang quan tâm. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm về những thay đổi trong Biểu thuế, hãy nhanh chóng liên hệ với Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn những thông tin cần thiết và xử lý hàng hoá với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bieu-thue-xuat-nhap-khau-2025


Xuat-khau-nong-san-duong-bo-00.jpg

Nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với đối tác lớn nhất là Trung Quốc. Do đó, việc nắm vững thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ qua nước bạn sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nguồn cung nông sản xuất khẩu mạnh, nhưng chưa biết rõ quy trình xuất khẩu mặt hàng này thì hãy tham khảo kỹ bài viết này của Finlogistics nhé!

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Các bước chi tiết trong quy trình xuất khẩu nông sản đường bộ

Bỏ qua một số bước đầu tiên như nhận yêu cầu, tìm kiếm nguồn cung hàng hoá,… Finlogistics sẽ tập trung chủ yếu vào khâu xử lý thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ:

#Bước 1: Kiểm tra các quy định xuất khẩu

Mỗi quốc gia đều có những quy định và yêu cầu khác nhau đối với hàng hoá nông sản xuất khẩu vào quốc gia mình. Do vậy, các đơn vị xuất khẩu nông sản cần thường xuyên tìm hiểu và cập nhật những thông tin, quy định của những quốc gia mua hàng. Điều này cũng đảm bảo hàng hóa đáp ứng tốt những yêu cầu và được quốc gia nhập khẩu chấp thuận.

Doanh nghiệp xuất khẩu cũng có thể căn cứ theo những thông tin đó trên để xây dựng Danh mục các loại sản phẩm và chọn lựa thị trường xuất khẩu thích hợp. Nếu chưa có giấy phép xuất khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép để sử dụng cho nhiều lần sau này.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 2: Thực hiện kiểm dịch và thủ tục xuất khẩu

Sau khi đã nắm rõ những quy định của thị trường, nông sản xuất khẩu đường bộ của doanh nghiệp sẽ phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

  • Chiếu xạ nông sản
  • Đăng ký kiểm dịch thực vật
  • Kiểm định chất lượng nông sản
  • Đóng gói theo tiêu chuẩn đối với nông sản xuất khẩu
  • Đúng thời hạn làm thủ tục Hải Quan, làm C/O, hun trùng,…

#Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ chứng từ

Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản đường bộ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Booking nông sản xuất khẩu
  • Hợp đồng (Sales Contract), Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu hàng hoá (Packing List), Vận đơn (Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc (C/O), Chứng nhận chất lượng (C/Q)
  • Giấy kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận y tế đối với thực phẩm, Giấy chứng nhận bức xạ

Tùy theo từng lô hàng cụ thể và những yêu cầu, quy định, tập quán của mỗi quốc gia, mà đơn vị xuất khẩu sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ, chứng từ phù hợp.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 4: Chuẩn bị khâu giao hàng

Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tiến hành đóng gói hàng hoá nông sản xuất khẩu đường bộ vào những container phù hợp với từng chủng loại. Bạn nên chú ý lựa chọn và kiểm tra kỹ càng container nhằm hạn chế rủi ro hư hại hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển.

Nếu muốn lấy container rỗng, doanh nghiệp cần liên hệ đặt booking với hãng tàu (theo CIF) hoặc bên mua hàng sẽ liên hệ đặt booking (theo FOB).

  • Với điều kiện CIF, doanh nghiệp đổi lấy Booking Confirmation tại cảng, sau khi đã có Booking, rồi xác nhận với hãng tàu để lấy container và seal.
  • Với điều kiện FOB, doanh nghiệp nhận Transport Confirmation và đem đổi lấy Booking, rồi làm những bước tương tự như CIF.

#Bước 5: Khai báo và thông quan Hải Quan

Doanh nghiệp khi trải qua bước này sẽ phải làm khá nhiều công việc quan trọng như: mở tờ khai, đăng ký tờ khai, đóng phí, lấy và thanh lý tờ khai, đăng ký sổ tàu và xuất tờ khai Hải Quan.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 6: Thực hiện giao – nhận hàng hóa

Phía bên bán hàng sẽ cung cấp cho hãng tàu những thông tin cụ thể về lô hàng nông sản xuất khẩu đường bộ để để được cấp B/L. Lúc này, bên bán đã hoàn thành công việc giao hàng sau khi được cấp vận đơn.

#Bước 7: Thanh toán chi phí hàng hoá

Đơn vị xuất khẩu sẽ hoàn thiện nốt bộ chứng từ để tiến hành thanh toán chi phí. Nếu sử dụng phương thức thanh toán L/C, doanh nghiệp tiến hành xuất trình bộ chứng từ thông quan tại ngân hàng được thông báo.

>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hạt cafe sang thị trường Trung Quốc

Tổng chi phí thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ

Dưới đây là bảng tính toán sơ bộ các loại chi phí cơ bản để thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo và điền chi phí thực tế vào để cân đối ngân sách sao cho hợp lý:

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

Lời kết

Xuất khẩu nông sản đường bộ là lĩnh vực kinh doanh quốc tế quan trọng mà Việt Nam luôn hướng mục tiêu trong tương lai. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần tìm hiểu kỹ và thực hiện quy trình chuẩn chỉnh để có thể đem lại hiệu quả và lợi nhuận cao nhất. Nếu bạn đang tìm một đơn vị Logistics hỗ trợ xử lý thủ tục và thông quan hàng nông sản xuất khẩu, thì Finlogistics là một trong những sự lựa chọn hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Giay-phep-xuat-khau-la-gi-00.jpg

Giấy phép xuất khẩu là gì? Việc xuất khẩu hàng hóa đóng một vai trò quan trọng đối với kinh tế thương mại. Việt Nam cũng đã có thêm nhiều cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải tất cả hàng hóa đều có thể được phép xuất khẩu tự do. Có những loại hàng cần được kiểm duyệt ở mức cao hơn và buộc phải xin giấy phép xuất khẩu. Dưới đây là các thủ tục xin giấy phép chi tiết mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn!

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Tìm hiểu chi tiết khái niệm giấy phép xuất khẩu


Giấy phép xuất khẩu là gì?

Khái niệm

Vậy giấy phép nhập khẩu là gì? Đây là loại giấy tờ do chính Cơ quan có thẩm quyền một quốc gia cho phép mặt hàng nhất định nào đó được phép đưa ra khỏi lãnh thổ cho mục đích thương mại. Ở thị trường Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là các văn bản do Cơ quan Nhà nước cấp phép cho các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa, dựa theo quy định đối với các loại hàng hóa cụ thể.

Luật Thương mại năm 2005 và Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017 chính là căn cứ để quản lý quá trình xuất khẩu hàng hóa. Bên cạnh đó, còn có thêm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của hai bộ luật này.

Điều kiện nhận giấy phép xuất khẩu

Theo đó, có hai điều kiện cơ bản khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa:

Đầu tiên, hàng hóa xuất khẩu phải thuộc trường hợp xin cấp giấy phép: Pháp luật Nhà nước đã quy định một số hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu của các Bộ, Ngành liên quan. Hơn nữa, hàng hóa muốn xuất khẩu nhất định không được nằm trong Danh mục bị cấm hoặc tạm ngừng xuất nhập khẩu.

Tiếp theo, chủ thể có thể xin cấp giấy phép xuất khẩu phải là những cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không có vốn đầu tư từ các công ty, tổ chức của nước ngoài.

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Để cấp giấy phép xuất khẩu cần những điều kiện cần thiết nào?

Các mặt hàng yêu cầu giấy phép xuất khẩu

Dựa theo phụ lục III, của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP đã nêu ở trên, một số mặt hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu. Dưới đây là Danh sách các mặt hàng cần xin giấy phép xuất khẩu mà bạn có thể tham khảo:

STT

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CẦN GIẤY PHÉP

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương

1

Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ

2

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép

3

Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối

b) Thuốc lá nguyên liệu

c) Trứng gia cầm

d) Đường tinh luyện, đường thô

4

Tiền chất công nghiệp

5

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải

6

Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

7

Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:

a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS)

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn

8

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

9

Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

10

Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

11

Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

12

Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Phân bón để khảo nghiệm

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón

13

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật

14

Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện

15

Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông

16

Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính

17

Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:

a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập

18

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

19

Thuốc phải kiểm soát đặc biệt

20

Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

21

Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam

22

Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

23

Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

24

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế

25

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ

26

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân

27

Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu

28

Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu)

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước

29

Vàng nguyên liệu

Hồ sơ giấy phép xuất khẩu hàng hóa cần những giấy tờ gì?

Theo Điều 9, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thì bộ hồ sơ giấy phép xuất khẩu sẽ được quy định như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp) (01 bản sao có dấu)
  • Phiếu hóa đơn vận tải hàng hóa
  • Phiếu xác nhận thanh toán hàng hóa
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Một số giấy tờ liên quan khác theo quy định
Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Doanh nghiệp cần nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu cho Bộ hoặc Cơ quan ngang Bộ để được xét duyệt

>>> Xem thêm: Những thủ tục bạn cần lưu ý đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu

Các bước trong quy trình xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa

Quy trình xin giấy phép xuất khẩu đã được Nhà nước quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 7 và Khoản 4, Điều 8 của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cùng với Khoản 1, Điều 14 của Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017. Trình tự xin giấy phép xuất khẩu như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ chứng từ.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu:

  • Trong thời gian 03 ngày, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, thì cơ quan sẽ thông quan lại cho phía doanh nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. (thời gian xem xét sẽ không vượt quá 10 ngày).
  • Thời gian để xử lý bộ hồ sơ được tính từ thời điểm mà cơ quan nhận được ý kiến trả lời từ những cơ quan liên quan (nếu có). Nếu có quy định Pháp luật yêu cầu Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ phải trao đổi ý kiến với những cơ quan liên quan, thì thời hạn xử lý sẽ kéo dài phụ thuộc vào cuộc trao đổi này.
  • Sau khi đã hoàn thiện xem xét hồ sơ, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ sẽ thông quan kết quả lại cho doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và kết thúc quy trình xin giấy phép xuất khẩu.

Tạm kết

Như vậy, bài viết này đã giải thích rõ giúp bạn biết giấy phép xuất khẩu là gì cũng như các bước thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa chi tiết. Nếu doanh nghiệp bạn đã muốn xuất khẩu hàng hóa nhưng chưa có kinh nghiệm hoặc muốn nhờ đơn vị Logistics hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay cho Finlogistics.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-phep-xuat-khau-la-gi


Ban-hang-vao-khu-che-xuat-00.jpg

Nhiều doanh nghiệp nội địa hiện nay quan tâm nhiều đến thủ tục bán hàng vào khu chế xuất. Tuy nhiên, có nhiều quy định, thủ tục phức tạp mà không phải ai cũng biết. Vậy quy trình bán hàng hóa trong khu chế xuất gồm các bước quan trọng nào? Mức thuế đang áp dụng ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết này nhé!

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Tìm hiểu chi tiết thủ tục đưa hàng vào khu chế xuất để bán


Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất chi tiết

Khu chế xuất là gì?

Vậy khu chế xuất là gì? Khu chế xuất được hiểu đơn giản là một khu công nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ xuất khẩu hàng hóa. Chúng có ranh giới địa lý xác định, được ngăn cách với khu vực bên ngoài và hoạt động theo các điều kiện, thủ tục và trình tự đã được Pháp luật quy định.

Căn cứ pháp lý

Các bước làm thủ tục bán hàng vào khu chế xuất của các doanh nghiệp nội địa sẽ dựa vào những Văn bản Pháp lý dưới đây:

  • Điều 30, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13
  • Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
  • Điều 2, Thông tư số 25/2018/TT-BTC, chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 219/2013/TT-BTC
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Làm rõ khái niệm khu chế xuất là gì

Chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Đối chiếu với Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bộ hồ sơ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị để tiến hành khai báo Hải Quan khi bán hàng vào khu chế xuất bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (dựa theo những chỉ tiêu thông tin ghi tại Phụ lục II, ban hành kèm Thông tư này).
  • Giấy phép xuất khẩu đối với các mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính (nếu xuất khẩu một lần) hoặc 01 bản chụp kèm với phiếu theo dõi trừ lùi (nếu xuất khẩu nhiều lần).
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hóa đơn GTGT (VAT) hoặc hóa đơn bán hàng (dựa theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 39/2014/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC).
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Tên hàng hóa (ghi bằng tiếng Việt), chọn chính xác HS code của hàng hóa để khai báo Hải Quan.

Nộp bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Doanh nghiệp nội địa muốn bán hàng vào khu chế xuất sẽ được tự do chọn lựa địa điểm nộp bộ hồ sơ Hải Quan, dựa theo Điểm A, Khoản 1, Điều 19 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bao gồm:

  • Chi cục Hải Quan gần nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi tập kết các hàng hóa xuất khẩu.
  • Chi cục Hải Quan gần nơi cửa khẩu xuất hàng hóa.

Người kê khai Hải Quan phải điền trước những thông tin liên quan đến lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu theo những chỉ tiêu đã được quy định trên Hệ thống của Hải Quan.

Những thông tin này sẽ có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày, tính từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm sửa chữa thông tin cuối cùng. Sau khi đã có tờ khai Hải Quan chính thức, người kê khai sẽ nhận được kết quả phân luồng tờ khai Hải Quan, bao gồm:

  • Luồng xanh: Được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và thực tế hàng hóa, do đó hàng hóa được phép vào khu chế xuất.
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và tiến hành miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • Luồng đỏ: Hải Quan sẽ dừng việc thông quan để kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa.
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Doanh nghiệp muốn bán hàng tại khu chế xuất cần phải làm hồ sơ khai báo Hải Quan 

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất được áp dụng thuế GTGT ra sao?

Các doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất sẽ được áp dụng thuế suất 0%, những phải đáp ứng đủ các điều kiện (theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC), cụ thể như sau:

  • Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán chi phí hàng hóa xuất khẩu thông qua ngân hàng và những chứng từ khác theo quy định Nhà nước.
  • Doanh nghiệp có tờ khai Hải Quan đóng dấu xác nhận.

=> Nếu doanh nghiệp bán hàng vào khu chế xuất có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, mà bị thiếu tờ khai Hải Quan, thì hàng hóa sẽ bị áp mức thuế suất là 10% cùng với thuế GTGT đầu vào sẽ được khấu trừ.

=> Còn nếu doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán thông qua ngân hàng, nhưng vẫn có tờ khai Hải Quan thì sẽ được xuất hóa đơn với thuế suất là 0%, nhưng thuế GTGT đầu vào lại không được khấu trừ.

(*) Lưu ý: Hàng hóa sẽ được giảm thuế suất xuống 8% theo quy định ghi tại Điều 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP, quy định Danh mục các loại hàng hóa được giảm thuế GTGT 8% trong năm 2024 nếu đang áp dụng thuế GTGT 10%, trừ các loại hàng hóa:

  • Hoạt động tài chính – ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm kinh doanh bất động sản, chứng khoán, kim loại và các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, các sản phẩm khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ và những sản phẩm hóa chất khác (chi tiết xem tại Phụ lục 1, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (chi tiết xem tại Phụ lục 2, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
  • Các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ công nghệ thông tin (chi tiết xem tại Phụ lục 3, Nghị định 94/2023/NĐ-CP).
Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Khu chế xuất áp thuế GTGT với các doanh nghiệp như thế nào?

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp chế xuất nhận được những ưu đãi gì?

Cơ quan nào cấp chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất?

Căn cứ theo Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020 quy định về các cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Chứng nhận đăng ký bán hàng vào khu chế xuất như sau:

(1) Ban quản lý khu chế xuất sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng trong khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng ngoài khu chế xuất, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 39, Luật Đầu tư năm 2020.

(3) Cơ quan đăng ký đầu tư nơi mà nhà đầu tư thực hiện các dự án bán hàng (hoặc đặt văn phòng điều hành) sẽ cấp Chứng nhận đăng ký đối với các dự án bán hàng vào khu chế xuất sau đây:

  • Dự án được thực hiện ở bên trong khu chế xuất.
  • Dự án trong khu chế xuất mà chưa thành lập hoặc không thuộc vào diện quản lý của Ban quản lý khu chế xuất.

(4) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án bán hàng chính là cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng nhận đăng ký, trừ các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35, Luật Đầu tư năm 2020.

Ban-hang-vao-khu-che-xuat
Có nhiều cơ quan được phép cấp Chứng nhận đăng ký bán hàng tại khu chế xuất

Lời kết

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu thực hiện thủ tục bán hàng vào khu chế xuất, hãy liên hệ trực tiếp cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics. Chúng tôi với kinh nghiệm 10 năm trong ngành, sẽ giúp các doanh nghiệp hoàn tất hồ sơ thông quan Hải Quan và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình đưa hàng hóa vào trong khu chế xuất. Gọi ngay vào Hotline: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để được hỗ trợ nhanh chóng – an toàn – tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ban-hang-vao-khu-che-xuat


Xuat-khau-Cafe-hat-di-Trung-Quoc-00.jpg

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu cafe lớn hàng đầu của Việt Nam, với nhu cầu tiêu thụ rất lớn và đa dạng. Nhiều doanh nghiệp đã tìm hiểu về thị hiếu xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cũng như các xu hướng của thị trường để xây dựng kế hoạch và tiếp cận cơ hội xuất hàng Cafe sang đất nước tỷ dân này. Vậy thủ tục xuất khẩu Cafe các bước đầy đủ ra sao, hãy cùng Finlogistics khám phá nhé!

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu mặt hàng cafe hạt đi Trung Quốc như thế nào?


Tình hình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Theo bảng số liệu thống kê, thì tốc độ nhập khẩu mặt hàng Cafe của Trung Quốc đã tăng bình quân lên hơn 25%/năm. Chỉ trong năm 2022, quốc gia này chi gần 50 triệu USD để mua Cafe và các sản phẩm liên quan của Việt Nam.

Ngoài Cafe hòa tan, Cafe pha sẵn thì tại thị trường đông dân này, thì Cafe hạt cũng đang chiếm thị phần lớn, nhờ vào hương vị đặc biệt. Đây cũng được coi là yếu tố thuận lợi, giúp thúc đẩy quá trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc. Vừa qua, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã có nhiều cơ hội để tiếp cận và giới thiệu những sản phẩm Cafe hạt chế biến của mình tại Hội chợ Trung Quốc – ASEAN, được tổ chức tại tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Các doanh nghiệp Việt đã tìm hiểu kỹ về thị hiếu tiêu dùng cũng như xu hướng của thị trường, nhằm xây dựng một kế hoạch tiếp cận cơ hội xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc một cách thuận lợi nhất. Hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh cây trồng Cafe vùng Tây Nguyên nhận định rằng, Trung Quốc hiện vẫn đang là thị trường có nhiều tiềm năng khai thác với sức mua rất lớn.

Tuy nhiên, đây cũng không còn là một thị trường dễ tính. Bởi vì, người tiêu dùng của quốc gia này đang dần khắt khe hơn trong vấn đề phải được trải nghiệm những sản phẩm Cafe mới nhất với chất lượng cao. Hiện nay, những thị trường nhập khẩu Cafe hạt trên thế giới, đặc biệt là Trung Quốc, đã đặt ra nhiều tiêu chuẩn về chất lượng và kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật nông sản rất gắt gao.

Nhằm mục đích đáp ứng tốt các tiêu chuẩn này, những doanh nghiệp Cafe Việt Nam phải xây dựng và tối ưu được cho mình quy trình sản xuất – chế biến Cafe đạt những chứng nhận quốc tế, để có thể gia tăng xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc và các nước.

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về đến Việt Nam

Một vài lưu ý khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Chính sách mặt hàng

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu Cafe ra thị trường nước ngoài, thì mặt hàng Cafe không nằm trong số các loại hàng hóa phải có giấy xin phép xuất khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp không cần giấy phép xuất khẩu khi thực hiện vận chuyển loại hàng này qua biên giới. 

HS Code và thuế xuất khẩu

Để xác định mã HS code của sản phẩm, cần phải dựa vào đặc điểm, tính chất cấu tạo, người ta sẽ phải phân những mặt hàng thành nhiều loại khác nhau, tương ứng với các mã HS Code đã quy định.

Trong đó, Cafe hạt Robusta hay Cafe hạt Arabica đã rang hoặc chưa rang, đã được hoạt khử chất caffeine thuộc vào chương 09, trong biểu thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam. Vì vậy, Cafe hạt được quy định thuộc nhóm mã HS: 0901. Trong khi đó, thuế xuất khẩu cho mặt hàng này là 0%.

Kiểm dịch thực vật

Các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải làm thủ tục kiểm dịch thực vật. Quy trình kiểm tra cũng khá đơn giản, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và mẫu sản phẩm hạt Cafe.
  • Thời gian tiến hành kiểm dịch thông thường là khoảng 01 – 02 ngày, tính từ khi Cơ quan chức năng tiếp nhận được mẫu vật và hồ sơ đăng ký. 
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Đăng ký mã xuất khẩu

Bắt đầu từ năm ngoái, thì Chính phủ Trung Quốc đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần phải đăng ký mã số xuất khẩu, theo lệnh 248, 249 của Tổng cục Hải Quan Trung Quốc (GACC).

Nhờ vậy, những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu Cafe ở Việt Nam sẽ có nhiều lợi thế hơn khi xuất mặt hàng này sang Trung Quốc với ưu thế sản lượng lớn, vị trí địa lý và chính sách thương mại giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc.

Tuy nhiên, để có thể giữ vững được lợi thế này, thì các doanh nghiệp cũng cần phải đảm bảo đáp ứng theo những yêu cầu ngày càng cao của phía Trung Quốc, cả về chất lượng sản phẩm lẫn vệ sinh an toàn.

Đăng ký theo mã số xuất khẩu Cafe sang Trung Quốc theo lệnh 248 của GACC chính là quy định mới nhất mà doanh nghiệp xuất khẩu Cafe nói chung và của Việt Nam nói riêng cần phải nghiêm túc tuân thủ để thuận lợi mang sản phẩm Cafe của mình sang thị trường tỷ dân.

Quy trình xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc

Thủ tục Hải Quan

Khi thực hiện thủ tục xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc, bạn cần hỏi phía đối tác xem bên họ có cần yêu cầu phải kiểm dịch hay không, để tránh rủi ro lô hàng bị trả về vì không đạt đủ điều kiện nhập khẩu vào quốc gia của họ.

Tổng cục Hải Quan sẽ có trách nhiệm cập nhật Danh sách những nước có yêu cầu phải kiểm dịch, để ứng dụng vào việc phân luồng tự động để kiểm soát các lô hàng xuất khẩu vào nước có yêu cầu kiểm dịch, mà Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện quá trình này.

uCơ quan Hải Quan chỉ cho phép thông quan hàng hóa, khi doanh nghiệp nộp đầy đủ giấy chứng nhận kiểm dịch, do chính Cơ quan kiểm dịch cấp phép.

Việt Nam là một trong những thành viên tham gia Công ước Bảo vệ Thực vật quốc tế (IPPC), thuộc tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Qua đó, IPPC đã thống nhất quy định những lô hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật phải được tiến hành kiểm dịch và phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Cơ quan kiểm dịch cấp, kèm theo lô hàng.

Bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc sẽ tuân theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC  (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Hàng hóa này không nằm trong diện quản lý chuyên ngành. Trong quá trình nộp, doanh nghiệp có thể chuẩn bị đính kèm những chứng từ sau:

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Giấy tờ đầu vào của hàng hóa (bao gồm: hóa đơn, bảng kê thu mua,…)
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

Bộ chứng từ và yêu cầu 

Doanh nghiệp cần hỏi rõ bên nhập khẩu (ở Trung Quốc) về các điều kiện và yêu cầu về giấy tờ, chứng từ của nước nhập khẩu. Theo đó, một số chứng từ quan trọng khi xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc cần có như sau:

  • Invoice (~ Hóa đơn thương mại)
  • Packing List (~ Phiếu đóng gói hàng)
  • Sales Contract (~ Hợp đồng ngoại thương)
  • Phytosanitary of Certificate (~ Giấy kiểm dịch thực vật)
  • C/O form B (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam)
  • C/O form ICO (~ Chứng nhận xuất xứ hàng hóa riêng cho loại hàng Cafe)
  • Certificate of Quality, Quantity, Weight (~ Chứng nhận chất lượng, số lượng và trọng lượng) 
  • Bill of Lading (~ Vận đơn đường biển)
  • Insurance (~ Bảo hiểm nếu có)
  • Fumigation (~ Hun trùng riêng cho loại hàng Cafe)
  • Những chứng từ, giấy tờ liên quan khác
Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc
Xuất khẩu cafe hạt đi Trung Quốc

>>> Xem thêm: Nhập khẩu ủy thác hàng hóa Trung Quốc cần lưu ý các bước nào?

Tổng kết

Trên đây là các bước quan trọng để xuất khẩu mặt hàng Cafe hạt sang tới thị trường Trung Quốc. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị Forwarder thực hiện giúp từ A – Z, việc xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc thì Finlogistics chính là một sự lựa chọn không tồi. Tham khảo ngay dịch vụ vận chuyển hàng hóa, thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… của chúng tôi để đưa hàng hóa, sản phẩm của bạn đến nơi an toàn, nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu Cafe hạt đi Trung Quốc


Dich-vu-hang-Air-xuat-khau-di-Nhat-Ban-00.jpg

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản từ Việt Nam ngày càng được sử dụng nhiều và ngược lại. Từ đó, nhu cầu tìm hiểu về lĩnh vực này cũng tăng mạnh. Vậy các bước làm thủ tục, giấy tờ như thế nào? Quy trình vận chuyển tổng quan cần chú ý những điểm nào? Hãy cùng theo dõi bài viết hấp dẫn này với Finlogistics để giải đáp cho tất cả những thắc mắc ở trên nhé!

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản


Tổng quan về dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Nhật Bản

Nhật Bản chính là một trong những đối tác, đầu tư thương mại truyền thống quan trọng của Việt Nam trong nhiều thập kỉ vừa qua. Tính trung bình, mỗi năm sẽ có hơn 500 dự án được những công ty, doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu vận chuyển, thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản để giao thương giữa hai quốc gia là rất lớn.

Hiện nay, Nhật Bản đang nằm trong vị trí top 4 nhà đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất vào thị trường Việt Nam. Theo những thống kê, đã có hơn 4.500 dự án được đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, với tổng số vốn đạt trên mức 64 tỷ USD. Về kim ngạch xuất nhập khẩu, hai quốc gia trong năm gần nhất (năm 2024) cũng đã đạt gần 50 tỷ USD. Điều này giúp Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại lớn và quan trọng nhất của Việt Nam.

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản điển hình là những mặt hàng chính như: phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm từ gỗ,… Những tháng đầu năm 2025, thì Nhật Bản cũng đã mở thêm cơ hội cho thị trường Việt Nam trong việc cho phép xuất khẩu những loại nông sản thế mạnh. Mối quan hệ hợp tác song phương Việt – Nhật đã tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển của nền kinh tế, thương mại của hai nước. 

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Quy mô các sân bay quốc tế tại Nhật Bản

Theo những thống kê mới đây nhất, thì Nhật Bản đang có tổng cộng hơn 170 sân bay (bao gồm quốc tế và nội địa) đang hoạt động nhộn nhịp.

Về các sân bay quốc tế nhằm mục đích phục vụ cho việc giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa thì có thể kể đến một vài sân bay lớn đạt tiêu chuẩn của Nhật Bản như: sân bay Haneda (sân bay Tokyo), sân bay Narita, sân bay Chubu, sân bay Kansai,… Ngoài những sân bay quốc tế lớn ở trên, thì còn thêm một vài sân bay khác như: sân bay Toyama, sân bay Fuji Shizuoka,…

Đặc biệt, các sân bay của Nhật Bản đều được đầu tư cực kỳ “xịn sò”, cả về quy mô lẫn kiến trúc. Không chỉ cho thấy chất lượng tốt trong việc vận chuyển hành khách, mà còn là một “điểm cộng” rất lớn trong vận chuyển, nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. Sự hợp tác giữa hai nước đã tạo nên bước đà cho sự phát triển của ngành Logistics, đặc biệt là dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. 

>>> Xem thêm: Danh sách những sân bay quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản

Xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản gồm những vấn đề quan trọng nào?

#Phân loại hàng hóa

Thông thường, dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản sẽ phân loại những mặt hàng như sau: 

  • Hàng hóa thông thường
  • Hàng hóa đông lạnh
  • Hàng hóa gây mùi
  • Hàng hóa dễ hỏng hóc
  • Hàng hóa quá khổ quá tải (hàng OOG)
  • Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods)

(*) Phân loại các loại hàng nguy hiểm trong quá trình thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản:

  • Loại 1 – Chất cháy nổ
  • Loại 2 – Chất khí nguy hiểm, độc hại
  • Loại 3 – Chất lỏng dễ cháy nổ
  • Loại 4 – Chất rắn dễ cháy nổ
  • Loại 5 – Chất oxy hóa và chất Pe-rô-xít hữu cơ
  • Loại 6 – Chất độc hại và lây nhiễm
  • Loại 7 – Vật liệu chứa chất phóng xạ
  • Loại 8 – Chất ăn mòn nguy hiểm
  • Loại 9 – Những loại hàng nguy hiểm khác
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Thời gian vận chuyển

Khi đã lựa chọn phương án vận chuyển xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản, thì yếu tố thời gian vận chuyển luôn được các doanh nghiệp và chủ hàng quan tâm hàng đầu. Hiện nay, vận tải hàng không vẫn là một lựa chọn tốt cho những lô hàng công trình dự án cần gấp hoặc hàng hóa có giá trị cao.

Đối với tuyến hàng không giữa Việt Nam và Nhật Bản, thì thời gian vận chuyển thường trong vòng 01 ngày, đối với phương án bay thẳng (Direct Service) và khoảng 01 – 02 ngày đối với phương án bay chuyển tải (Tranship Service).

#Chi phí vận chuyển

Mức giá để thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản phụ thuộc vào một vài yếu tố như sau:

  • Số lượng và khối lượng hàng hóa (khối lượng hàng hóa càng nhiều thì cước phí vận chuyển sẽ càng cao).
  • Kích thước hàng hóa (đối với một số hàng hóa đặc thù, thì khối lượng lô hàng sẽ được tính theo khối lượng quy đổi – Chargeable Weight).
  • Điều kiện cơ sở để giao hàng (hay còn gọi là Incoterms được Phòng Thương mại và công nghiệp ICC ban hành). Với mỗi điều khoản Incoterms, thì dịch vụ mà Finlogistics cung cấp sẽ khác nhau. Đối với việc xuất khẩu thàng Air đi Nhật Bản, một vài điều kiện Incoterms thường được dùng bao gồm: EXW (giao hàng tại xưởng), FCA (giao hàng cho bên chuyên chở) hay FOB (giao hàng trên boong tàu). Vì vậy, khách hàng cần cung cấp những thông tin về điều kiện Incoterms chính xác cho Finlogistics để được tư vấn đầy đủ nhất.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Ngoài tiền cước phí được tính theo từng thời điểm, thì việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản còn được tính những chi phí khai thác như sau:

  • Phí soi chiếu hàng hóa (X-ray Fee): 0.017 USD/kg
  • Phí khai thác hàng hóa (Terminal Handling): 0.07 USD/kg
  • Phí lưu kho (nếu có): 1,200 VNĐ/kg/ngày (đối với loại hàng thường, không yêu cầu phải bảo quản lạnh)

Đơn giá vận chuyển, xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản thường được tính toán dựa trên khoảng khối lượng của hàng hóa. Khoảng khối lượng này sẽ thường được viết tắt như sau: -45, +45, +100, +250, + 300 hoặc +500kg … Lấy đơn giá này rồi nhân với khối lượng (khối lượng trên thực tế hoặc khối lượng theo thể tích), ta sẽ tính toán được chi phí vận chuyển lô hàng Air cuối cùng:

– Khối lượng trên thực tế của hàng hóa (Actual Weight)

– Khối lượng theo thể tích, hay còn được gọi là khối lượng kích cỡ (Chargable/ Volumetric/ Dimensional Weight) là loại quy đổi tính từ thể tích của lô hàng theo một công thức đã được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế – IATA quy định.

quy trình vận chuyển hàng air xuất khẩu đi Nhật Bản

  • Bước 1: Khách hàng sẽ gửi Booking Request tới cho Finlogistics, trước ngày khởi hành (ETD) ít nhất là 01 ngày. Những thông tin cần cung cấp bao gồm: tuyến đường vận chuyển, tên hàng hóa, khối lượng – kích thước, ngày tháng dự kiến khởi hành (ETD),…
  • Bước 2: Ngay sau khi nhận được Booking Request từ phía khách hàng, thì bộ phận thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của chúng tôi sẽ sắp xếp để tải (space) và gửi Booking Confirmation đến cho khách hàng. Thời gian (Leadtime) trong vòng 1-2 tiếng, sau khi nhận được đơn yêu cầu của khách hàng.
  • Bước 3: Bộ phận chứng từ (Docs) của Finlogistics sẽ tiến hành thu thập các thông tin (Shipping Instruction) từ  phía khách hàng cũng như phát hành vận đơn hàng không (Airway Bill) nháp để cho khách hàng kiểm tra và xác nhận.
  • Bước 4: Sau khi hàng hóa đã được đưa lên máy bay và bắt đầu vận chuyển, tình hình chuyến bay (tất tần tận quá trình xử lý ở trên sân bay, bốc xếp, dán tem nhãn,…) sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên tới cho khách hàng bằng những hình ảnh thông qua email
  • Bước 5: Trường hợp nếu khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải nội địa và khai báo Hải Quan của Finlogistics, thì chúng tôi sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan và giao – nhận hàng Air tại địa chỉ mà khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Thủ tục Hải Quan cho hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Finlogistics cung cấp dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản cho khách hàng, bao gồm cả việc khai báo Hải Quan tại các Chi cục Hải Quan hàng không. Để quá trình thông quan được hoàn thiện một cách nhanh chóng và chính xác nhất, phía doanh nghiệp cần cung cấp bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (- Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (- Packing List)
  • Tờ khai Hải Quan, đi kèm kết quả phân luồng Hải Quan
  • Những chứng từ, giấy tờ khác liên quan tới hàng hóa (nếu có)

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng cần nắm rõ những thông tin sau khi xử lý đơn hàng:

  • Tên hàng hóa
  • Số lượng và cân nặng của từng kiện hàng
  • Kích thước tổng thể của lô hàng Air
  • Giao hàng ngay tại sân bay (Port To Door) hoặc tại địa chỉ của bên nhận (Door To Door)
  • Thông tin chi tiết của bên gửi hàng (Shipper) và của bên nhận hàng (Cnee)

Một vài lưu ý khi thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại là một trong những hoạt động ngày càng trở nên quen thuộc với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, nhằm để đảm bảo đúng quy định Pháp luật và tránh thất thoát hàng hóa, thì bạn cần “bỏ túi” một vài lưu ý quan trọng dưới đây:

#Cách tính toán trọng lượng hàng hóa

Việc tính toán trọng lượng hàng hóa chính xác sẽ giúp các doanh nghiệp tiến hành làm dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản một cách nhanh chóng và cân đối được mức phí hơn: 

  • Nếu số kg trên thực tế nặng lớn hơn so với số kg thể tích thì cước phí lô hàng sẽ được tính theo số kg cân nặng.
  • Nếu số kg quy đổi ra lớn hơn so với số cân nặng trên thực tế thì cước phí lô hàng sẽ tính theo số kg được quy đổi

#Giấy tờ đầy đủ hợp lệ, đóng gói hàng cẩn thận

Hàng hóa khi được vận chuyển đi quốc tế, thông qua đường hàng không, nếu muốn được xuất nhập (thông quan Hải Quan) thì phải có đầy đủ những chứng từ, giấy tờ hợp lệ. Đồng thời lô hàng đó cần được đóng gói một cách cẩn thận, theo quy định của hãng hàng không vận tải hoặc những đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa hàng không quốc tế.

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết dịch vụ thông quan rượu vang tại sân bay Nội Bài

#Lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng Air uy tín

Nếu doanh nghiệp chọn được những đơn vị, công ty vận chuyển hàng hóa đường hàng không uy tín, có thể bao trọn gói từ A đến Z,… thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm và kiểm soát được thời gian vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt hơn, là có thể tránh được việc xảy ra những sai sót hoặc rắc rối ở khâu thủ tục khai báo Hải Quan.

Là một trong những đơn vị có tiếng trong ngành vận chuyển hàng hóa đường hàng không, Finlogistics luôn cố gắng hết mình để hoàn thành từng đơn hàng, từng hành trình vận chuyển từ Việt Nam – Nhật Bản và ngược lại. Sự hài lòng của khách hàng luôn là một động lực to lớn, để chúng tôi nỗ lực và phát triển dịch vụ hơn từng ngày. Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của Finlogistics hiện đang được đánh giá rất tích cực trên thị trường xuất nhập khẩu.

Kết luận

Với sự uy tín, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong quá trình xử lý những thủ tục khai báo  và thông quan Hải Quan, chúng tôi luôn cam kết mang đến một hành trình vận chuyển suôn sẻ và nhanh chóng nhất cho đơn hàng của doanh nghiệp, khi thực hiện nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại. Nếu bạn và doanh nghiệp đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa tới Nhật Bản, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hang-air-xuat-khau-di-nhat-ban


Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien-00.jpg

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần phải lưu ý hàng đầu. Bởi vì, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa. Quá trình vận tải bằng đường biển thường sẽ phát sinh rất nhiều phụ phí khác nhau, do đó bạn có thể tham khảo chi tiết những loại phí đó trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Tổng hợp các loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển


Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là gì?

Nhằm mục đích hiểu rõ về những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển một cách cụ thể, thì bạn cần phải biết phụ phí vận tải đường biển là gì?

Phụ phí vận tải đường biển (Ocean Freight Surcharges) là những khoản chi phí được tính thêm, cộng vào cước vận tải biển trong biểu giá của hãng tàu hoặc của công hội.

Mục đích của những khoản phụ phí này chính là nhằm để bù đắp thiệt hại cho hãng tàu, những chi phí phát sinh thêm trong quá trình vận chuyển hay doanh thu bị giảm đi do những nguyên nhân khách quan cụ thể nào đó (ví dụ như: giá thành nhiên liệu bị thay đổi, chiến tranh bùng nổ,…).

Khi tiến hành tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần phải lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí thêm vào, mà hãng tàu đang áp dụng ở trên tuyến vận tải mà lô hàng của mình sẽ đi qua.

Như vậy, có thể hiểu rằng phụ phí vận tải đường biển sẽ thường xuyên phát sinh trong khi vận chuyển hàng hóa, sản phẩm. Vậy cụ thể có những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển nào mà doanh nghiệp cần nắm rõ?

>>> Xem thêm: CIF là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Vận chuyển đường biển có khá nhiều loại phụ phí khác nhau

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển mà bạn cần biết

Dưới đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thường gặp nhất, các doanh nghiệp hãy đọc kỹ để có thể dự trù được các khoản phí cần phải trả sau này:

  • Phí THC (Terminal Handling Charge): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, trả cho việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, cũng là khoản phí thu trên mỗi thùng hàng container để bù đắp vào chi phí cho những hoạt động làm hàng tại cảng, ví dụ như: xếp dỡ, tập kết container,…
  • Phí Handling (Handling Fee): Đây là loại phí do những công ty giao nhận hàng đặt ra nhằm để thu Shipper hay Consignee. Handling là quá trình mà một đơn vị Forwarder giao dịch với đại lý, công ty đối tác của họ ở nước ngoài, nhằm để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài đó tại thị trường Việt Nam.
  • Phí chứng từ (Documentation Fee): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển phổ biển nhất hiện nay. Đối với những lô hàng xuất khẩu thì những hãng tàu và đơn vị Forwarder phải phát hành Bill of Lading (vận đơn đường biển) hoặc Airway Bill (vận đơn đường hàng không).
  • Phí AMS (Automatic Manifest System): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi các nước như: Mỹ, Canada,…
  • Phí AFR (Advance Filing Rules): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi Nhật Bản.
  • Phí ENS (Entry Summary Declaration): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu Hải Quan cho lô hàng đi các nước châu Âu.
  • Phí CFS (Container Freight Station Fee): Đây chính là phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng biển.
  • Cleaning Fee: Đây cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, chi trả cho khoản vệ sinh thùng container.
  • Phí Bill (Bill of Lading): Đây là phí để làm Bill, giúp các hãng tàu làm vận đơn và những thủ tục cần thiết về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu của mình.
  • Phí D/O (Delivery Order): Danh sách những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển bao gồm cả lệnh giao hàng.
  • Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển.
  • Phí Dem (Demurrage): Đây là phí để lưu trữ các thùng container tại kho bãi (cảng).
  • Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí bảo đảm an ninh cùng nằm trong list những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển cần quan tâm.
  • Phí CIC (Container Imbalance Charge): Khoản phụ phí (ngoài cước biển) này giúp chủ hàng có thể để bù đắp các chi phí phát sinh từ việc vận chuyển (Re-Position) một lượng lớn vỏ container rỗng, từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Một số loại phụ phí vận chuyển hàng hóa đường biển phổ biển

>>> Xem thêm: FCL là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

  • Phí Telex: Đây là loại phí điện giao hàng. Một hình thức giao hàng cho phía Consignee mà bên Shipper không cần phải gửi Bill gốc.
  • Phí ISF (Importer Security Filing): Một loại phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan đi sang Mỹ cho phía Consignee
  • Phí Lift On/Off: Đây là phí trả cho việc nâng/ hạ container
  • Phí Courier Fee: Phí chuyển phát nhanh này được thực hiện bởi các đơn vị vận chuyển có tiếng như DHL hay FedEx hay UPS.
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí này thường được những hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm, bắt đầu từ tháng 8 cho đến tháng 10.
  • Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Đây là loại phí tắc nghẽn cảng, áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra tình trạng bị ùn tắc.
  • Phí Seal: Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển không thể thiếu đó là phí niêm chì container
  • Phí chỉnh sửa B/L (Amendment Fee): Phí này được áp dụng khi doanh nghiệp cần chỉnh sửa Bill of Lading.
  • Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Đây là phụ phí giảm thải chất lưu huỳnh.
  • Phí CAF (Currency Adjustment Factor): Đây là phụ phí biến động của tỷ giá ngoại tệ, là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu thu từ phía chủ hàng.
  • Phí BAF/FAF (Bunker Adjustment Factor/Fuel Adjustment Factor): Đây là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu lấy từ phía chủ hàng để bù vào thiệt hại do biến động giá nhiên liệu.

Lời kết

Trên đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thông dụng nhất hiện nay mà các chủ hàng, doanh nghiệp cần chú ý khi thực hiện vận tải hàng hóa. Mong rằng bài viết này của Finlogistics sẽ giúp ích được bạn nếu  đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng hoặc gặp những vấn đề về xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien


Nhan-CE-la-gi-00.jpg

Nhãn CE là gì? Khi đi mua sắm, bạn có để ý tới một số chi tiết nhỏ như nhãn hiệu có dạng CE ở trên bao bì sản phẩm hay không? Với nhiều người làm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa sang thị trường châu Âu thì chắc chắn không thể không biết tới mẫu nhãn này. Để giải thích và đi tìm hiểu sâu hơn về khái niệm cũng như những vấn đề xung quanh nhãn hiệu này, hãy theo dõi bài viết này với Finlogistics bạn nhé!

Nhãn CE là gì?
Tìm hiểu chi tiết nhãn CE là gì?


Định nghĩa nhãn CE là gì?

#Khái niệm

Cụ thể nhãn CE là gì? CE là viết tắt của Conformité Européenne, hay còn được gọi là chứng nhận CE Marking (European Conformity). Đây được xem nôm na như là một dạng hộ chiếu kỹ thuật thương mại, giấy thông hành đạt đủ điều kiện của các hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu vào thị trường châu Âu (EU) và Hiệp hội Thương mại Tự do (EFTA), cũng như mọi quốc gia khác trên thế giới.

Hiện nay, đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu thì chứng chỉ CE là yếu tố quan trọng và quyết định xem hàng hóa có được đảm bảo trong quá trình hoạt động thương mại tại thị trường châu Âu hay không. Những cũng cần lưu ý rằng, CE không phải là loại chứng nhận cụ thể hay gì cả, đây đơn thuần chỉ là mẫu xác nhận về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn, chất lượng của hàng hóa theo tiêu chuẩn Châu Âu.

#Đặc điểm của nhãn CE

Chứng chỉ CE sẽ có một vài đặc điểm nổi bật như sau:

  • Khi hàng hóa, sản phẩm đã mang dấu CE, có nghĩa là nó đã được trải qua kiểm định, đánh giá, trước khi được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ và hoàn toàn đáp ứng những yêu cầu của các quốc gia thành viên EU về tiêu chuẩn an toàn sức khỏe và môi trường.
  • Tiêu chuẩn CE không nên được xem là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng của sản phẩm hay cấp phép giấy chứng nhận xuất xứ C/O, mà thay vào đó là tiêu chuẩn đảm bảo an toàn sản phẩm.
  • Nếu một sản phẩm nào đó được dán CE, đó đây sẽ là một lợi thế cạnh tranh lớn của nhà sản xuất, giúp nâng cao thương hiệu, chất lượng cũng tính cạnh tranh của sản phẩm. Mục đích nhằm dễ dàng thâm nhập vào thị trường khó tính như châu Âu, là cũng là tiền đề quan trọng để sản phẩm vươn xa ra toàn thế giới.
Nhãn CE là gì?
Đặc điểm của nhãn CE là gì?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra mã vạch Trung Quốc mới nhất

Sản phẩm nếu đã có chứng chỉ CE, nghĩa là đã tuân thủ đúng quy định Pháp luật của Liên minh châu Âu (EU) và được quyền tự do buôn bán tại thị trường những quốc gia thành viên này. Tuy vậy, hiện nay, trên nhiều sản phẩm gốc gác từ Trung Quốc cũng in CE. Vậy dấu ký hiệu CE này có phải là CE thuộc EU hay không? Điều này sẽ được lí giải như sau:

1. Những nhà sản xuất của Trung Quốc cũng tiến hành làm dấu CE cho sản phẩm của mình. Những người dùng cần chú ý để tránh nhầm lẫn với những dấu chứng chỉ CE Marking do EU cấp.

  • Đây chính là cách mà người Trung Quốc cố tình làm, để gây nhầm lẫn có chủ đích cho những khách hàng không để ý kỹ hoặc thiếu hiểu biết về nhãn CE.
  • Trên thực tế, nhãn CE của Trung Quốc viết tắt là China Export, tức hàng hóa, sản phẩm được sản xuất trực tiếp tại Trung Quốc và do Trung Quốc xuất khẩu.
  • Mẫu dấu CE này sẽ không được đăng ký, cũng như kiểm nghiệm và đánh giá, mà sẽ do những công ty Trung Quốc tùy ý sử dụng, thêm vào bao bì sản phẩm.

2. Những nhà sản xuất ở châu Âu cũng có thể tự làm công bố đạt chuẩn CE, nếu như họ đủ tự tin về các sản phẩm của mình đã đảm bảo theo các yêu cầu, điều kiện về tiêu chuẩn của Liên minh châu Âu đề ra.

  • Nếu như sau khi kiểm tra mà sản phẩm này chưa thực sự đạt chuẩn CE, thì nó sẽ bị cấm lưu thông vĩnh viễn trên khắp thị trường châu Âu.
  • Nhà sản xuất cũng phải tự chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho những ảnh hưởng của sản phẩm của họ.

3. Đối với những công ty, tập đoàn lớn, thì họ có thể tiến hành các bước kiểm tra và đánh giá chính xác hơn, do sở hữu những phòng thí nghiệm đạt chuẩn thế giới. Còn đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ sẽ phải nhờ đến sự hỗ trợ, giúp đỡ của những tổ chức chuyên thực hiện chứng nhận đánh giá như: TUV, SGS,… Lúc này, nếu sản phẩm có bất kỳ vấn đề nào thì trách nhiệm sẽ thuộc về những tổ chức đã đánh giá trước đó.

#Những sản phẩm cần phải có chứng chỉ CE

Chứng chỉ CE là điều kiện bắt buộc cần phải có đối với những hàng hóa, sản phẩm nằm trong phạm vi của Hướng dẫn tiếp cận mới (New Approach Directives). Không phải tất cả những sản phẩm được bày bán trên thị trường của những quốc gia thuộc liên minh châu Âu đều phải cần có dấu này. Ngoài EU, thì vẫn có một số nước khác cũng cần nhãn CE. Trong đó, danh sách những sản phẩm cần phải có nhãn CE bao gồm:

Nhãn CE là gì?
Danh sách sản phẩm cần có nhãn CE

Ngoài ra, những sản phẩm không cần CE bao gồm: hóa chất, thuốc men, thực phẩm, mỹ phẩm,… Hiện tại, cũng có khá nhiều lần các doanh nghiệp tại Việt Nam bị Hải Quan của EU tịch thu sản phẩm với lí do: hàng kém chất lượng, thiếu CE Marking,…

Các bước cấp chứng chỉ CE như thế nào?

#Quy trình cụ thể

Thông thường, quy trình để được cấp chứng chỉ CE sẽ trải qua những bước cần thiết như sau:

  1. Xác định tiêu chuẩn áp dụng
  2. Xác định những yêu cầu chi tiết về sản phẩm
  3. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá và kiểm tra sản phẩm hợp chuẩn
  4. Cung cấp đầy đủ tài liệu kỹ thuật TCF (Technical File)
  5. Công bố phù hợp và ban hành chứng chỉ CE Marking

Tuy vậy, với một số mặt hàng đặc biệt, thì quy trình này có thể sẽ cần thêm vài các bước nữa như sau:

  • Tiến hành chứng nhận lại sản phẩm
  • Thực hiện đánh giá mở rộng
  • Thực hiện đánh giá đột xuất

>>> Xem thêm: Mã HS code là gì? Vai trò của loại mã này như thế nào?

#Hồ sơ xin đánh giá chứng chỉ CE

Để chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng kí nhãn CE cho sản phẩm, thì phía doanh nghiệp xuất khẩu sẽ không được thiếu:

  • Mẫu giấy cấp chứng chỉ CE
  • Sơ đồ bộ máy tổ chức của tổ chức, công ty hoặc doanh nghiệp
  • Những tài liệu liên quan đến đặc tính và thông số kỹ thuật của sản phẩm
  • File kế hoạch sản xuất và kiểm tra, giám sát chất lượng cho sản phẩm.
  • File kế hoạch kiểm soát những trang bị và phương tiện dùng để đo lường, thử nghiệm.
  • Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm đã được công nhận hoặc chỉ định (nếu có). Những thông tin trên đều phải được tổ chức đánh giá một cách bí mật và không được tiết lộ ra bên ngoài.
Nhãn CE là gì?
Hồ sơ xin đánh giá nhãn CE chi tiết

>>> Xem thêm: Những chức năng chính của Commercial Invoice là gì?

#Một vài lưu ý nhỏ khác

Thông thường, những sản phẩm nếu muốn được gắn nhãn CE thì phải được tiến hành sản xuất theo những tiêu chuẩn đã được thông qua bởi: CEN, CENELEC, ETSI,… và những tiêu chuẩn khác đã được công bố. Nhà sản xuất cũng có thể chọn không sử dụng những tiêu chuẩn EU hài hòa, nhưng sau đó phải tiến hành chứng minh rằng sản phẩm của mình đáp ứng đẩy đủ những yêu cầu an toàn cơ bản, trước khi được lưu hành bên trong thị trường EU.

Nếu nhà sản xuất có sản phẩm thỏa mãn được các quy định của EU, thì có thể nộp đơn đến những tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn để được cấp phép bày bán ở bất cứ quốc gia thành viên EU nào (cấp chứng nhận tiêu chuẩn EU). Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận, thì nhà sản xuất có thể đóng riêng nhãn CE cho sản phẩm của mình và tự công bố sản phẩm của mình đã đạt tiêu chuẩn EU.

Đối với một vài sản phẩm đặc biệt, thì nhà sản xuất có thể chọn lựa tự đánh giá sản phẩm có phù hợp với những yêu cầu của EU hay không và gắn nhãn CE sau khi đã tuyên bố sản phẩm hợp quy chuẩn. Tuy nhiên, nhà sản xuất cũng sẽ phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tuyên bố của mình. Những nhà sản xuất cũng cần cân nhắc những yếu tố dưới đây, trước khi tự tuyên bố hợp quy chuẩn chất lượng, an toàn.

  • Hãy đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với tất cả những yêu cầu trên toàn khu vực EU
  • Xác định liệu rằng có thể tự tiến hành đánh giá sản phẩm của mình là hợp quy chuẩn, hay cần phải có giấy chứng nhận của Cơ quan tiêu chuẩn của EU được chỉ định
  • Tạo một bộ tài liệu kỹ thuật phù hợp cho sản phẩm
  • Làm dự thảo và ký kết một tuyên bố về sản phẩm hợp quy chuẩn EU
  • Khi sản phẩm đã được gắn nhãn CE, nếu các Cơ quan có thẩm quyền của EU yêu cầu, thì nhà sản xuất phải cung cấp cho họ tất cả các thông tin và tài liệu hỗ trợ liên quan đến việc gắn nhãn CE cho sản phẩm. Đối với những mặt hàng có nguy cơ, rủi ro an toàn cao hơn thì sẽ bắt buộc phải kiểm tra mức độ an toàn, trước khi được cấp phép giấy chứng chỉ.

Lời kết

Như vậy, chúng ta đã đảo qua hết một lượt về những nội dung, thông tin xung quanh nhãn CE là gì và được quy định như thế nào? Hy vọng rằng bạn đã biết thêm kiến thức về mẫu ký hiệu này và tiêu chuẩn xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu nói riêng và thế giới nói chung.

Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa hay làm giấy tờ thông quan Hải Quan, thì Finlogistics chính là địa chỉ không thể phù hợp và tin cậy hơn dành cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin ở bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhan-ce-la-gi


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và hoạt động thương mại, khái niệm hàng gia công là gì đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp hiện nay cũng xem xét lựa chọn mô hình sản xuất này. Vậy hàng gia công có gì đặc biệt? Quy trình sản xuất hàng gia công như thế nào?… Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết dưới đây!

Hàng gia công là gì?
Tìm hiểu chi tiết về hàng hóa gia công tại Việt Nam


Tìm hiểu chung khái niệm hàng gia công là gì?

Định nghĩa

Gia công là hoạt động mà bên nhận sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt. Đây là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa đôi bên. Có vài quy định yêu cầu đối với hàng hóa gia công như: thời hạn, chi phí và vài vấn đề ngoài lề khác. Sản phẩm được sản xuất thương mại theo hợp đồng được sẽ được gọi là hàng gia công (trừ mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại). 

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê sang bên thực hiện gia công (quyền sở hữu đối với hàng gia công là quyền bán, quyền giao dịch,…). Theo Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Không thuộc diện hàng hóa bị cấm kinh doanh như: chất gây nghiện, hóa chất khoáng vật,…
  • Nếu thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê là doanh nghiệp nước ngoài và dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng như: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử, điện lạnh;…

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

>>> Xem thêm: Một số thông tin cần biết về hàng quá cảnh đường bộ

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, mà còn có ích đối với kinh tế thị trường và các doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ tầng lớp công ty học hỏi và tiếp cận với công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động.
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và nguyên liệu sẵn có, giúp doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu.
  • Giảm thất nghiệp và tăng thu nhập cho người lao động. Hoạt động gia công giúp giảm phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do thu hút số lượng lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực.
  • Thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài.

Hợp đồng hàng gia công là gì?

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Bên nhận sẽ thực hiện các đơn đặt hàng theo đúng yêu cầu của bên thuê. Ngược lại, bên thuê sẽ nhận sản phẩm và trả tiền công theo thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng gia công là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc Pháp luật quy định sẵn như: hợp đồng gia công đồ gốm sứ: hợp đồng gia công quần áo, giày dép; hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên nhận có quyền yêu cầu cho bên thuê phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ, số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên thực hiện cũng cần yêu cầu bên đặt nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê phải trả cho bên nhận chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Mẫu sản phẩm tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên hoặc theo quy định Pháp luật hiện hành. Mẫu tiêu chuẩn chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành sản phẩm) khi bên nhận hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Hàng gia công là gì?
Chi tiết khái niệm về hàng hóa gia công

>>> Xem thêm: Các bước chi tiết nhập khẩu hàng Táo Đỏ từ Trung Quốc

Quyền lợi và nghĩa vụ

#Đối với bên thuê:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng hoặc gửi chi phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận.
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện đến kiểm tra và giám sát quá trình tại nơi nhận gia công hàng hóa. Hoặc cử chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, theo như thỏa thuận hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công.

#Đối với bên nhận:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả.
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu.

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của các bên liên quan.
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Sau khi đã nhận được đơn, mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan khác.
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc.
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Kết hợp gửi hợp đồng gia công và làm thủ tục Hải Quan để xét duyệt.
Hàng gia công là gì?
Quy trình các bước thực hiện hàng hóa gia công

Tổng kết

Trên đây là những nội dung chi tiết và khái quát, giải thích hàng gia công là gì. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-gia-cong-la-gi


Cac-cang-bien-lon-nhat-Viet-Nam-00.jpg

Việt Nam là một quốc gia sở hữu đường bờ biển dài với hơn 3.200 km, có nhiều vị trí thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu. Do đó, hoạt động xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa tại những cảng biển lớn nhất Việt Nam rất nhộn nhịp và phát triển. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến cho bạn top 10 cảng biển quan trọng hàng đầu hiện nay và là mũi nhọn trong lĩnh vực Logistics. Hãy cùng theo dõi để biết thêm với Finlogistics nhé!

Các cảng biển lớn nhất Việt Nam
Điểm mặt các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam


Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Hải Phòng

Hải Phòng luôn được biết đến như là thành phố cảng biển lớn nhất tại Việt Nam. Cảng Hải Phòng đã được đầu tư với hệ thống trang thiết bị hiện đại, cùng cơ sở hạ tầng an toàn, đầy đủ và phù hợp với phương thức vận tải và thương mại nội địa – quốc tế. Cầu cảng ở đây độ dài là 2.567 m, với diện tích kho lên đến 52.052 m² và hàng năm có thể xếp đỡ khoảng trên dưới 10 triệu tấn hàng hóa.

Các cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Hải Phòng

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Vũng Tàu

Cảng Vũng Tàu đứng trong danh sách 10 cảng biển lớn nhất ở Việt Nam và cũng là cảng biển lớn hàng đầu ở vùng Đông Nam Bộ. Đây chính là một cụm cảng biển tổng hợp tầm cỡ quốc gia và là đầu mối quốc tế của Việt Nam với thế giới. Cảng Vũng Tàu hiện đang có 04 khu bến, bao gồm: sông Dinh, Cái Mép – Sao Mai Bến Đình, Mỹ Xuân – Phú Mỹ và khu bến Đầm – Côn Đảo và 10 cảng lớn khác.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Vũng Tàu

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Vân Phong

Cảng Vân Phong đang là dự án cảng tổng hợp quốc gia, là điểm trung chuyển quốc tế loại 1A lớn nhất tại Việt Nam. Cảng nằm trong vịnh Vân Phong, thuộc khu kinh tế Vân Phong của tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Vị trí của cảng Vân Phong nằm gần những tuyến đường quốc tế, với khoảng cách tới Thái Bình Dương ngắn nhất, nếu so với Hong Kong hay Singapore.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Vân Phong

>>> Xem thêm: Danh sách các cảng biển quốc tế ở Ấn Độ mới nhất

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Quy Nhơn

Cảng Quy Nhơn thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực loại 01 của vùng Nam Trung bộ. Cảng nằm sâu bên trong vịnh Quy Nhơn, có bán đảo Phương Mai giúp che chắn, kín gió  và rất thuận lợi cho các tàu neo đậu và xếp dỡ hàng hóa quanh năm.

Tổng diện tích mặt bằng của cảng lên đến 306.568 m², với tổng diện tích kho chứa hàng chiếm 30.723 m² và kho CFS là 1.971 m². Ngoài ra, diện tích bãi của cảng là 201.000 m² với bãi chứa container chiếm tới 48.000 m². Do đó, cảng có khả năng tiếp nhận những tàu có trọng tải khoảng từ 30.000 DWT (deadweight tonnage) đến 50.000 DWT.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Quy Nhơn

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Quảng Ninh

Cảng Quảng Ninh là một cảng biển nước sâu, nằm trong hệ thống cảng biển của Việt Nam, thuộc địa bàn quản lý của Thành phố Hạ Long. Đây còn là cảng tổng hợp quốc gia và đầu mối khu vực loại 01, nằm trong vùng trung tâm kinh tế – chính trị của Quảng Ninh. Cảng Quảng Ninh có tổng diện tích mặt bằng chiếm tới 154.700 m², với tổng kho đạt diện tích 5400 m² và có bãi chứa container lên đến 49000 m².

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất Việt Nam – Cảng Quảng Ninh

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Sài Gòn

Cảng Sài Gòn được xem là cảng chính của vùng kinh tế phía Nam Việt Nam, đóng vai trò chủ chốt trong quá trình kết nối vận tải Hàng Hải của khu vực Đông Nam Bộ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cảng Sài Gòn bao gồm những khu cảng tổng hợp và cảng container: Cảng Cát Lái nằm trên sông Đồng Nai, Cảng Hiệp Phước nằm trên sông Soài Rạp,…

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tạiViệt Nam – Cảng Sài Gòn

>>> Xem thêm: 10 bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển mới nhất

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Cửa Lò

Cảng nước sâu Cửa Lò chính là một bộ phận thuộc cụm cảng biển tại Nghệ An. Cảng này nằm ở xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc. Cảng Cửa Lò sẽ được xây dựng trở thành cảng biển quốc tế, nhằm để đáp nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của Nghệ An và các tỉnh lân cận khu vực Bắc Trung Bộ. Chiều dài của bến cảng là 3.020 m, với khả năng tiếp nhận những tàu có trọng tải lên đến 30.000 – 50.000 DWT.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Cửa Lò

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Đà Nẵng

Với lịch sử hơn 115 năm xây dựng và phát triển, thì cảng Đà Nẵng cho đến nay đã, đang và sẽ chứng tỏ được sự quan trọng của mình, trong việc củng cố và phát triển kinh tế thương mại của thành phố và khu vực miền Trung. Nằm bên trong vịnh Đà Nẵng, nên cảng này có hệ thống giao thông rất thuận lợi, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi dịch vụ Logistics của khu vực Trung bộ Việt Nam.

Ngoài ra, cảng còn nâng tải trọng các tàu tiếp nhận lên mức 50.000 DWT, tàu container là 3000 TEU. Đồng thời, việc thiết lập khu kho bãi trung chuyển hàng hóa, với diện tích 30 – 50 ha trong giai đoạn 2015 – 2020 sẽ là cú hích phát triển lớn cho cảng.

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Đà Nẵng

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Chân Mây

Cảng Chân Mây chính là cảng biển tổng hợp hàng hóa đầu mối của nước ta tại vị trí giữa hai thành phố Huế và Đà Nẵng. Bên cạnh khả năng đón nhận những tàu container hàng hóa với lượng tải trọng xấp xỉ 50.000 DWT, thì cảng Chân Mây còn được Hiệp hội Du thuyền châu Á chọn lựa để xây dựng điểm dừng chân cho những du thuyền ở khu vực Đông Nam Á. Hơn nữa, cảng Chân Mây còn có khả năng đón tàu du lịch quốc tế.
Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Chân Mây

>>> Xem thêm: Tìm hiểu cách thức vận chuyển hàng hóa FCL

Cảng biển lớn nhất Việt Nam: Cảng biển Dung Quất

Thuộc quản lý của tỉnh Quảng Ngãi, cảng Dung Quất nằm trong danh sách cảng biển tổng hợp quốc gia của nước ta. Hàng năm, số lượng hàng hóa được bốc dỡ thông qua cảng đạt khoảng gần 01 triệu tấn, số lượng cập cảng trung bình là 150 tàu/ năm. Cảng Dung Quất gồm có 02 khu bến cảng, với tổng diện tích kho chứa hàng đạt 3.600 m² và bãi cảng là 50.000 m².

Cảng biển lớn nhất Việt Nam
Các cảng biển lớn nhất tại Việt Nam – Cảng Dung Quất

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp top 10 cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn. Finlogistics đã hợp tác thành công với nhiều cảng biển lớn như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Quảng Ninh,… Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết tổng thể về Logistics!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cang-bien-lon-nhat-viet-nam


Hang-san-xuat-xuat-khau-00.jpg

Bên cạnh việc gia công hàng hóa, thì mô hình hàng sản xuất xuất khẩu sản phẩm đã được nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng thành công trong những năm gần đây. Với nhiều ưu điểm vượt trội, cùng lợi nhuận lớn, ngày càng nhiều bên mong muốn thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh này. Vậy các bước làm thủ tục sản xuất ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics theo dõi bài viết ngày hôm nay nhé!

Hàng sản xuất xuất khẩu
Cùng tìm hiểu hàng sản xuất xuất khẩu là gì?


Hàng sản xuất xuất khẩu được hiểu như thế nào?

Định nghĩa

Giải thích đơn giản thì loại hình hàng sản xuất xuất khẩu này là một phương thức kinh doanh – sản xuất hiệu quả. Các doanh nghiệp sẽ thực hiện nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau về để chế biến và sản xuất ra những sản phẩm dùng để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Đây cũng coi là một hình thức kinh doanh kiểu mua đứt bán đoạn của các doanh nghiệp hiện nay.

Đặc điểm

Mặt hàng sản xuất xuất khẩu có một vài đặc điểm như sau:

  • Dựa theo Khoản 20, Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thì mô hình sản xuất xuất khẩu là đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Mặt hàng này được miễn thuế theo Điều 12 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp được hoàn toàn làm chủ quy trình sản xuất và tự chủ về nguồn nguyên liệu, vật tư
  • Doanh nghiệp có thể bán sản phẩm cho những đối tác và các quốc gia khác nhau

Các thủ tục cần lưu ý khi làm hàng sản xuất xuất khẩu

Thủ tục Hải Quan

Chuẩn bị hồ sơ Hải Quan 

Các doanh nghiệp muốn tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu thì cần chuẩn bị đầy đủ tờ khai Hải Quan cùng những chứng từ quan trọng khác có liên quan, bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Commerical Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn đường biển, giấy tờ đường bộ,…)
  • Bộ chứng từ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa (C/O)
  • Các giấy phép xuất nhập khẩu. 
  • Văn bản thông báo kết quả hoặc được miễn kiểm tra chuyên ngành
  • Các giấy tờ, chứng từ khác liên quan

Địa điểm làm thủ tục Hải Quan

Căn cứ theo Điểm A, Khoản 1, Điều 58 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Các cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm các bước thủ tục Hải Quan tại một trong những Chi cục Hải Quan dưới đây sao cho thuận tiện nhất: 

  • Chi cục Hải Quan nơi các cá nhân, doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc cơ sở chi nhánh, cơ sở sản xuất
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc Chi cục Hải Quan tại cảng xuất nhập khẩu hàng hóa, được thành lập trong khu vực nội địa
  • Chi cục Hải Quan quản lý hàng hóa gia công, hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải Quan, nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập khẩu.
Hàng sản xuất xuất khẩu
Một số điều cầu lưu ý khi làm hàng hoá sản xuất xuất khẩu

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Thời hạn nộp thuế 

Điều kiện

Doanh nghiệp nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện dưới đây, để được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày, bắt đầu từ ngày đăng ký tờ khai Hải Quan:

– Doanh nghiệp phải có ít nhất một cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp đối với: mặt bằng sản xuất, nhà xưởng, hệ thống máy móc thiết bị,… tại cơ sở sản xuất đó.

– Theo Điều 42, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đối với loại hàng hóa nhập khẩu là những nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng xuất khẩu, thì doanh nghiệp cần có hoạt động xuất nhập khẩu, trong thời gian ít nhất là 2 năm liên tiếp (tính đến ngày đăng ký tờ khai Hải Quan được Cơ quan Hải Quan xác nhận): 

  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa thông qua biên giới
  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi trốn thuế hoặc gian lận trong thương mại
  • Không nợ tiền thuế phí quá hạn hoặc chậm nộp tiền phạt đối với loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải Quan
  • Không bị Cơ quan quản lý của Nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tiếp

Trách nhiệm

Căn cứ dựa theo mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK, Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì doanh nghiệp tiến hành nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu, phải tự kê khai và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kê khai đầy đủ điều kiện, được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày.

Theo Điều 56 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì các doanh nghiệp có trách nhiệm phải thông báo thông tin của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp làm các thủ tục nhập khẩu. 

Hàng sản xuất xuất khẩu
Trách nhiệm nộp thuế đối với doanh nghiệp làm hàng sản xuất xuất khẩu

Sự khác nhau giữa hàng gia công và hàng sản xuất xuất khẩu

Để hiểu rõ hơn về loại hàng sản xuất xuất khẩu, chúng ta hãy làm một vài so sánh sự khác nhau giữa mô hình này với hàng gia công, thông quan bảng dưới đây:

Mục Hàng gia công Hàng sản xuất xuất khẩu
Văn bản Pháp luật Quy định về hàng gia công được ghi cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương (Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) Mặt hàng này không được quy định rõ ràng, cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương
Hợp đồng Bên nhận gia công sẽ ký kết hợp đồng gia công với bên thuê gia công Bên thực hiện xuất khẩu sẽ ký kết hợp đồng bán sản phẩm với bên mua và có thể mua nguyên liệu, vật tư từ nhiều bên bán khác nhau
Nguyên liệu, vật tư sản xuất Doanh nghiệp nhận nguyên liệu, vật tư hoặc nhận tiền để mua nguyên liệu, vật tư từ bên thuê gia công để thực hiện sản xuất sản phẩm và xuất khẩu hàng hóa cho bên thuê gia công hoặc do chính bên gia công chỉ định

Doanh nghiệp không được tự ý sử dụng nguyên liệu, vật tư của bên thuê gia công khi chưa được sự cho phép 

Doanh nghiệp tự bỏ tiền mua nguyên liệu, vật tư để tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu cho các bên mua ở nước ngoài, đã ký kết hợp đồng xuất khẩu sản phẩm từ trước

Doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng nguyên liệu, vật tư mà mình tự bỏ tiền ra mua và nhập khẩu về để sản xuất

Nguyên liệu, vật tư dư thừa Sau khi kết thúc quy trình gia công, phần nguyên liệu, vật tư dư thừa hoặc phế liệu, phế phẩm,… muốn xử lý cần phải thỏa thuận với bên thuê gia công Doanh nghiệp được toàn quyền xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
Sản phẩm Bên nhận gia công sẽ nhận được chi phí gia công sản phẩm, do bên thuê gia công chi trả Doanh nghiệp được bán sản phẩm và nhận tiền bán sản phẩm từ bên mua trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm
Mã loại hình E21, E23, E52 và E54 E31 và E62

>>> Xem thêm: Hướng dẫn doanh nghiệp lần đầu thực hiện các bước xuất nhập khẩu

Tổng kết

Trên đây là tất cả những thông tin và nội dung cần thiết về các bước thủ tục cho hàng sản xuất xuất khẩu mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm hoặc vận chuyển quốc tế – vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy và uy tín hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng sản xuất xuất khẩu


Packing-List-la-gi-00-1.jpg

Packing List là gì? Khái niệm Packing List chắc hẳn đã không còn quá xa lạ đối với nhiều người. Đặc biệt, đối với những ai ở trong lĩnh vực vận tải hàng hóa hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu thì khái niệm này có lẽ vẫn sẽ khá lạ lẫm.

Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp nếu muốn hoạt động trong ngành Logistics, thì cần phải nắm vững về định nghĩa cũng như những đặc điểm riêng của từng loại phiếu đóng gói. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu thêm về loại hình này, chỉ gói gọn trong bài viết dưới đây, nên bạn đừng vội bỏ qua nhé!

Packing List là gì?
Tìm hiểu về Packing List – phiếu chi tiết hàng hóa


Packing List là gì?

Để làm rõ khái niệm Packing List là gì, hãy cùng Finlogistics lần lượt tìm hiểu về định nghĩa, phân loại cũng như công dụng của loại giấy tờ quan trọng này nhé.

#Định nghĩa

Packing List (hay còn gọi là bảng kê khai hoặc phiếu chi tiết hàng hóa) là một trong những thành phần không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm. Nó mô tả chi tiết những thông tin, nội dung chính của lô hàng và không bao gồm cả giá trị của lô hàng.

Nếu như dịch sát theo nghĩa tiếng anh đơn thuần, thì Packing List sẽ có nghĩa là “chi tiết đóng gói” hay “danh sách đóng gói”. Tại Việt Nam, dân ngành xuất nhập khẩu thường gọi đây là “phiếu đóng gói”. Đối với ngành dịch vụ hậu cần nói chung, Packing List hỗ trợ cho quá trình xuất nhập hàng hóa được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Trong quá trình xuất nhập hàng hóa, các doanh nghiệp sẽ cần kê khai chính xác những thông tin về những loại hàng hóa cần làm xuất nhập khẩu. Bởi lẽ, chẳng có ai có thể được ghi nhớ được hết những danh sách dài đằng đẵng kia. Do đó, bạn cần phải có phiếu đóng gói hàng hóa để có thể làm danh sách hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu, nhằm mục đích bảo đảm đúng theo yêu cầu khách hàng và quy định Pháp luật.

Phiếu Packing List trong hoạt động xuất nhập khẩu là loại giấy tờ, chứng từ khá quan trọng, cần phải được lưu giữ cẩn thận. Vì phiếu đóng gói sẽ có hiệu lực pháp lý khi xảy ra những vụ việc không mong muốn khác nhau. Việc kê khai chi tiết trong tờ danh sách đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu còn thể hiện nghĩa vụ đóng thuế phí của các doanh nghiệp đối với Nhà nước.

#Phân loại

Phiếu Packing List thông thường sẽ được chia làm 03 loại chính như sau:

  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa (Detailed Packing List), nếu tiêu đề ghi như vậy và nội dung bên trong tương đối chi tiết
  • Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai Packing List), nếu như những nội dung của nó không chỉ rõ ràng thông tin của bên bán
  • Phiếu đóng gói kiêm bảng kiểm kê trọng lượng hàng hóa (Packing Weight List)
Packing List là gì?
Packing List được phân loại như thế nào?

>>> Xem thêm: Các chức năng cơ bản của Commercial Invoice trong xuất nhập khẩu

#Công dụng

Sẽ có khá nhiều người thắc mắc về những chức năng của phiếu đóng gói là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nói một cách đơn giản, Packing List sẽ cho chúng ta biết được những nội dung, thông tin cần thiết như: trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, hình thức đóng gói hàng hóa, cách thức phân loại hàng hóa, số lượng hàng hóa, hình thức đóng gói,… Từ đó, các doanh nghiệp sẽ tính toán được những vấn đề cụ thể như sau:

  • Sắp xếp kho bãi chứa hàng hóa (ví dụ: xếp dỡ một xe container 20’ DC, xếp chỗ dỡ hàng hóa,…)
  • Cách bố trí loại hình phương tiện vận tải (ví dụ: nên dùng xe loại mấy tấn, kích thước thùng container là bao nhiêu mới phù hợp,…)
  • Bốc dỡ hàng hóa bằng những thiết bị chuyên dụng ví dụ như: cần cẩu, xe nâng,… hay thuê công nhân ngoài
  • Mặt hàng có bị phía Hải Quan kiểm hóa hay không (ví dụ: cần tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu, loại pallet nào,…) trong quá trình tiến hành kiểm tra các bước thủ tục Hải Quan

Ngay sau khi đã đóng xong lô hàng, bên bán sẽ gửi ngay cho bên mua hàng phiếu đóng gói, để phía bên mua có thể kiểm tra lại hàng hóa, xem có thiếu sót hay hư hỏng gì không trước khi nhận hàng.

Có những nội dung chính nào bên trong Packing List?

#Nội dung chính

Trên Packing List sẽ thể hiện những thông tin, nội dung cơ bản sau đây:

  • Tiêu đề (Logo, tên, địa chỉ,…) + Số phiếu Packing List + Hạn thời gian
  • Bên xuất khẩu hàng hóa (Shipper)
  • Bên nhập khẩu hàng hóa (Consignee)
  • Mã số Booking (chú ý một vài hãng tàu biển sẽ có số Booking và số B/L khác nhau)
  • Những thông tin cơ bản của người đại diện nhập khẩu hàng hóa (Notify party)
  • Tên tàu vận chuyển và mã số chuyến ở trên Booking (Vessel Name/ Voy)
  • Ngày tàu chạy dự kiến (ETD)
  • Mã số container + số Seal container
  • Mô tả chung về hàng hóa (Description of goods): tên hàng, mã ký hiệu, mã HS,…
  • Số lượng lô hàng được vận chuyển (Number of package)
  • Cảng xuất hàng hóa (Port of Loading)
  • Cảng nhập hàng hóa (Port of Discharge)
  • Trọng lượng tịnh (Net weight)
  • Trọng lượng bì (Gross weight)
  • Những ghi chú thêm (Remark)
  • Xác nhận của bên bán hàng (Ký tên, đóng dấu)
Packing List là gì?
Những nội dung chính có trong Packing List

>>> Xem thêm: Incoterm là gì và đóng vai trò như thế nào trong Logistics?

#Mục đích sử dụng

Vậy mục đích chính của Packing List là gì? Trong quá trình thực hiện công việc xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm thông qua Hải Quan, phiếu chi tiết đóng gói sẽ được dùng với những mục đích như sau:

  • Packing List chính là chứng từ, giấy tờ quan trọng bắt buộc dùng để khai báo Hải Quan
  • Căn cứ theo những nội dung, thông tin hàng hóa, thì Packing List là chứng từ, giấy tờ giúp hỗ trợ việc thanh toán quốc tế nhanh chóng hơn
  • Khai báo với hãng tàu vận chuyển để phát hành vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Bên mua hàng sẽ căn cứ theo những thông tin trên Packing List để tiến hành kiểm kê hàng hóa khi nhận hàng
  • Packing List là chứng từ, giấy tờ cần thiết khi yêu cầu đền bù bảo hiểm tổn thất khi xảy ra tình trạng mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa

Nếu như các doanh nghiệp không hoàn thành phiếu Packing List đúng hạn thì có thể gây ra nhiều vấn đề lớn, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp, ví dụ như: không nhận hoặc gửi được hàng hóa, bị cơ quan chức năng phạt hành chính,…

Do vậy, các doanh nghiệp nên chú ý hoàn thành kịp thời loại giấy tờ, chứng từ này, kẹp kèm trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa. Hơn nữa, cần phải được gắn chặt phiếu đóng gói bên ngoài của mỗi thùng container vận chuyển. Đây cũng chính là trách nhiệm tối thiểu của các doanh nghiệp và đại lý vận chuyển, trong việc xác định tổng trọng lượng và khối lượng của lô hàng, xem có chính xác với thực tế hay không.

Tổng kết

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc Packing List là gì, nếu bạn có thêm câu hỏi nào về loại giấy tờ này hoặc muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa thông quan Hải Quan, hãy nhanh tay liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ tốt nhất.

Công ty chúng tôi sở hữu bộ máy vận hành chất lượng, từ hoạt động tư vấn khách hàng cho đến làm những thủ tục Hải Quan; dịch vụ vận chuyển liên quốc tế và nội địa; xin các giấy tờ, chứng từ khó,… Chúng tôi tự tin hỗ trợ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi 24/7 và cam kết đem đến dịch vụ uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Packing-list-la-gi


Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au-00.jpg

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu có nhiều lợi thế, bởi đây là những nền kinh tế mở, với tỷ trọng xuất nhập khẩu khá cao, cùng với động lực từ Hiệp định EVFTA. Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể khai thác thương mại tự do tại khu vực này. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu tâm vì đây cũng là thị trường khá khó tính đối với hàng hóa từ Việt Nam. Bài viết tổng hợp dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu hơn về những điểm cần lưu tâm này!

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu


Tình hình mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Bắc Âu

Theo thống kê từ Bộ Công Thương, mặc dù nền kinh tế thế giới bị tác động rất lớn, nhưng trong năm 2022, tỷ lệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và những nước Bắc Âu (chưa tính Phần Lan) vẫn tăng trưởng ở mức cao, lên đến 14,3%, đạt 3,27 tỷ USD. Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu vẫn đạt mức tỷ lệ rất cao.

Trong đó, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu đạt mốc 2,24 tỷ USD, tăng tới 16,2% và nhập khẩu đạt 1,04 tỷ USD, mức tăng là 10,2%. Việt Nam cũng đã xuất siêu 1,3 tỷ USD và hàng hóa, sản phẩm “made in Vietnam” ngày càng hiện diện nhiều hơn tại thị trường ở khu vực Bắc Âu.

Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) đã và đang giúp mở rộng hơn nữa những cơ hội kinh doanh, trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Bắc Âu. Thông qua việc cải thiện khả năng tiếp cận thị trường, cũng như giải quyết những rào cản về thương mại mà những doanh nghiệp hai bên có thể gặp phải.

Những quy tắc và thực tiễn minh bạch cũng sẽ mang đến sự ổn định và cải thiện khả năng dự báo cho các doanh nghiệp. Điều này cho phép các đơn vị kinh doanh yên tâm hơn khi triển khai những kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, người tiêu dùng tại những quốc gia Bắc Âu này đặc biệt quan tâm đến những vấn đề bảo vệ môi trường và an toàn của người tiêu dùng.

Vì vậy, trong tương lai tới sẽ rất khá nhiều quy định mới được ban hành. Tất cả đều sẽ hướng đến hai mối quan tâm này, nên các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần lưu ý để có sự chuẩn bị và xuất khẩu hàng hóa thành công.

>>> Xem thêm: Tổng hợp những lưu ý khi xuất hàng đi Úc mới nhất

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những lưu ý khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những nước khu vực Bắc Âu đều có nhu cầu lớn đối với hàng hóa sản phẩm tới từ Việt Nam. Tuy nhiên, để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu thành công, các doanh nghiệp nội địa cần đáp ứng những yêu cầu, quy định khắt khe cũng như tuân thủ đúng theo hợp đồng.

Đại diện Cơ quan thương mại nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tại khu vực Bắc Âu đã đưa ra những chia sẻ, kinh nghiệm thực tế với những doanh nghiệp muốn thâm nhập và khai thác thị trường này.

#Bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng theo hợp đồng

Trên thực tế, những mặt hàng nông sản tại Việt Nam thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu như rau củ quả, hàng đông lạnh và hàng tươi sống muốn tiếp cận được với thị trường Thụy Điển nói riêng và Bắc Âu nói chung cần:

  • Thứ nhất: phải hội tụ đủ các điều kiện mà Chính quyền sở tại Thụy Điển và Bắc Âu đặt ra.
  • Thứ hai: hàng hóa, sản phẩm Việt Nam muốn tiếp thị và có mặt nhanh nhất vào thị trường Bắc Âu thì cần phải bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng quy định đã ghi trên hợp đồng.
  • Thứ ba: doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn kết nối với thị trường tiềm năng này, cần phải liên hệ với Thương vụ Việt Nam hoặc Hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Thụy Điển (Bắc Âu) để có thể được trợ giúp kết nối khi tiến hành xuất khẩu hàng hóa sang đây. Điều này giúp những doanh nghiệp Việt Nam hiểu thêm về các điều kiện và dễ tiếp cận thị trường Bắc Âu hơn.

Quan trọng nhất vẫn là hàng nông sản, thủy hải sản phải đảm bảo sạch sẽ và chất lượng, không có bị sâu rầy, sử dụng hóa chất vi phạm,… thì mới có thể tiếp thị tới được thị trường này. Nếu không thực hiện theo những điều đó, thì hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu khó để vượt qua được quy trình kiểm soát vệ sinh của Chính quyền tại đây.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

>>> Xem thêm: Tất tần tật những kinh doanh quốc tế tại thị trường Ấn Độ

#Đáp ứng đủ tiêu chuẩn sản xuất phù hợp và thời hạn giao hàng

Thông thường, những sản phẩm gia công cơ khí thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, chủ yếu là những bộ phận bằng kim loại, ví dụ như: ốc vít, đinh, các đầu nối, vòng đệm, khớp nối dùng trong công nghiệp xe đạp, đồ đạc nội thất,…

Đối với những sản phẩm bộ phận kim loại nói chung thì thường không có yêu cầu pháp lý cụ thể nào, mà đều tùy thuộc vào từng loại mặt hàng riêng. Tuy nhiên, có một vấn đề chính mà những doanh nghiệp bên nước này rất quan tâm khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm.

Khi tiến hành trao đổi với một số doanh nghiệp tại Đan Mạch và những doanh nghiệp tham gia Hội chợ công nghiệp Bắc Âu tại Thụy Điển, thì họ đều sẽ hỏi cùng một câu. Đó là “Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của những doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng hiện tại là gì?”.

Thông thường, những doanh nghiệp nội địa sẽ chủ yếu áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận ISO cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu của mình. Nhưng một vài doanh nghiệp tại Đan Mạch lại yêu cầu sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, thì họ mới làm việc cùng, nếu không thì sẽ không hợp tác.

Ngoài ra, còn có thêm Quy định số 85/374/EEC, về trách nhiệm đối với mặt hàng sản phẩm bị lỗi, nêu rõ rằng nhà nhập khẩu từ Châu Âu sẽ phải chịu trách nhiệm về những sản phẩm được đưa vào thị trường Châu Âu. Tuy nhiên, thông thường những nhà nhập khẩu Châu Âu sẽ yêu cầu các đối tác sản xuất, xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn này, ngay khi còn đang sản xuất ở Việt Nam.

Một số quy định khác cũng dựa theo những quy định chung của EU, ví dụ như: Quy định số 94/62/EEC về bao bì sản phẩm hoặc Quy định số 2000/29/EC về vật liệu bằng gỗ, dùng để vận chuyển và đóng gói hàng hóa.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Ngoài ra, còn một yêu cầu bổ sung khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là về vấn đề môi trường. Hiện tại, ngày càng nhiều doanh nghiệp ở Bắc Âu quan tâm đến những phương pháp sản xuất xanh và tránh các quy trình gây ô nhiễm, nhằm tiết kiệm năng lượng để thu hút lượng lớn người tiêu dùng EU.

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy rằng, có một khó khăn khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đặc biệt là sản phẩm cơ khí, đó chính là vấn đề thời gian. Qua trao đổi với một vài doanh nghiệp ở Thụy Điển, họ cho biết rằng thực ra giá cả cũng chỉ là một trong vấn đề mà họ quan tâm. Còn vấn đề thời gian mới là thứ họ cần hơn, bởi vì yêu cầu khách hàng của họ thường chỉ tầm khoảng một đến hai tuần là phải có sẵn hàng.

>>> Xem thêm: Lợi thế của việc tiếp giáp với Trung Quốc

Thế nhưng, đối với những hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, khi yêu cầu phải gia công ở Việt Nam và xuất sang bên này, thường mất thời gian cả tháng hoặc hơn. Điều này khiến khách hàng của họ sẽ không thể chấp nhận. Do đó, thông thường đối tác Bắc Âu sẽ đặt hàng sản xuất tới từ Đức hay Thụy Sĩ, để tiết kiệm thời gian hơn và đáp ứng thời hạn giao hàng.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Tổng kết

Trên đây là những kinh nghiệm và lưu ý cần thiết để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu được nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi nhất. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn cùng doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về những vấn đề xoay quanh xuất nhập khẩu và thương mại giữa Việt Nam và thị trường Bắc Âu.

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp muốn thông quan, vận chuyển hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, tới thị trường châu Âu thì công ty Finlogistics chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất.

Là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực FWD, chúng tôi đã giải quyết rất nhiều đơn hàng khó, làm thủ tục Hải quan và tiến hành vận chuyển nội địa lẫn vận chuyển quốc tế cho nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au


Luu-y-khi-xuat-hang-di-Uc-00.jpg

Úc là một trong những thị trường đầy tiềm năng, nhiều cơ hội và thách thức cho những nhà xuất khẩu cả trong nước. Do đó, những lưu ý khi xuất hàng đi Úc dưới đây sẽ giúp bạn tận dụng được hiệu quả những cơ hội mà thị trường này mang lại cho doanh nghiệp của bạn. Hãy phổ cập một vài kiến thức hữu ích cùng với Finlogistics nhé!

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc


Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Úc có nhiều hạn chế

Nước Úc có khá nhiều hạn chế rất nghiêm ngặt đối với những sản phẩm, hàng hóa có thể gây ô nhiễm, ảnh hưởng cho ngành nông nghiệp hoặc môi trường của quốc gia họ. Những loại sản phẩm và giá trị của hàng hóa cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc, có thể bao gồm những chi phí như: phí thông quan; thuế Hải Quan; thuế hàng hóa và dịch vụ;…

Trang website Border Force tại Úc có thể cung cấp cho bạn những thông tin về việc yêu cầu giải phóng rời cảng, thông quan cùng các bước làm giấy phép. Nếu hàng hóa của bạn chứa những hóa chất công nghiệp, ví dụ như: mỹ phẩm, mực, nhựa hoặc đồ đạc vệ sinh cá nhân, thì bạn sẽ cần phải đăng ký, khai báo doanh nghiệp của mình.

Cách tốt nhất là thông qua Chương trình Đánh giá và Thông báo Hóa chất Công nghiệp Quốc gia (NICNAS) của Chính Phủ Úc và phải trả phí đăng ký.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Những tiêu chuẩn và quy định về kỹ thuật

Có một vài tiêu chuẩn tại Úc có thể yêu cầu sản phẩm của bạn phải được sửa đổi hoặc bổ sung, mới được phép gia nhập vào thị trường của nước này. Họ sẽ sử dụng dấu chứng nhận để cho biết một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, có đáp ứng đầy đủ những yêu cầu pháp lý cụ thể để xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm hay không.

Tất cả những loại hàng hóa đóng gói sẵn cũng phải tuân thủ theo luật đo lường thương mại của Úc. Việc tham khảo những trang sản phẩm an toàn Úc sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về Bộ luật an toàn sản phẩm tại đây.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

>>> Xem thêm: Những lời khuyên tốt nhất khi kinh doanh quốc tế tại Ấn Độ

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Hành trình xuất khẩu hàng hóa sản phẩm sang Úc

Nếu bạn không am hiểu về những thủ tục gửi hàng quốc tế, thì vẫn có thể sử dụng những hãng tàu biển (dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế) để tiến hành xuất khẩu cho doanh nghiệp của mình. Họ sẽ có những nhân viên giao nhận hàng, đủ kiến ​​thức sâu rộng về những yêu cầu: thông tin tài liệu, quy định quy tắc, mức chi phí vận chuyển và những hoạt động ngân hàng tại Úc,…

Khi đã tìm được đơn vị giao nhận hàng hóa phù hợp với bạn, hãy đảm bảo rằng họ đã có bảo hiểm và có thể giúp bạn tuân thủ theo HMRC. Đơn vị giao nhận cũng cần phải có nhiều kinh nghiệm và tuân thủ theo những lưu ý khi xuất hàng đi Úc.

Bạn cũng nên tìm một đơn vị giao nhận tại Việt Nam, gần với doanh nghiệp bạn. Đây sẽ là đầu mối quan trọng để đảm bảo phản hồi kịp thời cho những thắc mắc, ý kiến của khách hàng hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Nếu bạn đang bán hàng trực tuyến hoặc trực tiếp cho khách hàng tại Úc thì đây có thể sẽ là một lựa chọn tốt hơn. Đồng nghĩa với việc bạn phải xử lý tất cả những quy trình liên quan đến việc tiếp thị, bán hàng, đóng gói, gửi hàng hóa ra nước ngoài và nhận tiền.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Các điều khoản thanh toán hàng hóa

Những điều khoản thanh toán an toàn cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc là yêu cầu bắt buộc người mua phải thanh toán trước cho bạn. Tuy nhiên, người mua hàng phải tin tưởng rằng bạn sẽ cung cấp cho họ những sản phẩm chất lượng và đúng thời hạn.

Trong khi điều này giúp hạn chế rủi ro cho bạn, với tư cách là một nhà xuất khẩu sang Úc. Một giải pháp khác thường hay sử dụng là yêu cầu khách mua thanh toán đơn hàng trước một phần.

Để đảm bảo an toàn, bạn cũng có thể sử dụng thư tín dụng, để chắc chắn rằng bạn sẽ được thanh toán giá trị hàng hóa. Trong trường hợp này, ngân hàng của người thực hiện nhập khẩu sẽ phát hành một chứng từ, ghi rằng họ sẽ thanh toán cho bạn, khi mà những điều khoản của Thư tín dụng được hoàn thành.

Khách hàng của bạn cũng có thể yêu cầu bạn cung cấp những điều khoản về tín dụng. Hoặc có thể, bạn sẽ thấy rằng nên cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng nhằm để cạnh tranh cùng với các đối thủ của mình. Bạn nên thực hiện trách nhiệm giải trình về hàng hóa của riêng mình đối với người mua.

Và chỉ thực hiện giao hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn, trước khi phần thanh toán khi bạn đã thiết lập được mối quan hệ kinh tế thương mại và sự tin tưởng với các đối tác nhập khẩu tại Úc.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Khi đóng hàng hóa sang Úc

Khi tiến hành đóng thùng hàng hóa và xuất khẩu, bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc như sau:

  • Không đóng hàng bằng loại thùng giấy cứng, thùng bìa cát-tông hoặc túi giấy cũ. Nếu sử dụng, thì chúng sẽ bị tiêu hủy khi nhập cảnh tại Úc.
  • Hạn chế dùng những loại ván gỗ có dính vỏ cây. Thành phần vỏ cây bị cấm khi lưu hành hàng hóa vào Úc và dĩ nhiên cũng sẽ bị tiêu hủy.
  • Không dùng chất liệu rơm rạ, vật liệu thảo mộc để đóng hàng hóa, do chúng có thể chứa những loại côn trùng, vật gây hại hoặc bệnh dịch vào Úc.
  • Thùng chứa hàng hóa phải không bị dính đất cát, những loại hạt, ốc, thực vật hoặc những sản phẩm được làm từ động vật. Bên ngoài và bên trong của những thùng hàng đều phải đảm bảo sạch sẽ và gọn gàng, trước khi xếp dỡ hàng hóa xuống tàu.
  • Những quốc gia có mức độ nguy hiểm cao về bệnh hiểm nghèo và những loại côn trùng thì toàn bộ hàng hóa sẽ phải được khám xét và kiểm tra kỹ càng, trước khi tiến hành thông quan và nhập khẩu vào Úc.
  • Nộp cho Cơ quan An toàn Sinh học (AQIS) tập hồ sơ khai báo chi tiết để việc thông quan hàng hóa trong thùng được dễ dàng, nhanh chóng hơn và không ảnh hưởng tới tiến độ giao hàng của bạn.

>>> Xem thêm: Việt Nam có những lợi thế nào khi tiếp giáp Trung Quốc?

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Cơ hội để xuất khẩu sang những thị trường khác

Khi tiến hành xuất khẩu sang thị trường Úc, doanh nghiệp của bạn cũng có thể tận dụng cơ hội này để bổ sung hàng hóa ở những thị trường khác và cho phép nó tăng trưởng hơn nữa. Úc hiện đang có liên kết thương mại chặt chẽ với nhiều nền kinh tế đang phát triển rất nhanh ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,…

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Kết luận

Trên đây là những điều mà bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc, hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với doanh nghiệp của bạn khi muốn trao đổi, kinh doanh tại thị trường hấp dẫn này. Nếu bạn gặp khó khăn hay khúc mắc gì trong việc xuất hàng hóa sang thị trường này, thì có thể liên lạc với Finlogistics – công ty chuyên xuất nhập khẩu hàng đầu tại Việt Nam để được giải đáp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Luu-y-khi-xuat-hang-di-uc


Chuoi-cung-ung-lanh-00.jpg

Chuỗi cung ứng lạnh thường được gắn với nhóm những sản phẩm, hàng hóa đặc thù, cần bảo đảm nghiêm ngặt về những điều kiện như: nhiệt độ, độ ẩm,… trong suốt quá trình luân chuyển hàng hóa.

Việc quản lý tốt chuỗi cung ứng hàng lạnh giúp cho các doanh nghiệp gia tăng hơn nữa thời gian phân phối, giảm thiểu các loại chi phí sản xuất – kinh doanh. Từ đó, lợi nhuận và doanh thu cho tổ chức sẽ được nâng cao và tối ưu.

Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hoạt động kiểm soát nhiệt độ hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết về chuỗi cung ứng lạnh nhé!

Chuỗi cung ứng lạnh
Chuỗi cung ứng lạnh là gì?


Định nghĩa về Chuỗi cung ứng lạnh

Hiểu theo cách đơn giản thì chuỗi cung ứng lạnh (Cold chain) được định nghĩa là loại chuỗi cung ứng, có khả năng kiểm soát và duy trì các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm,… (điều kiện bảo quản) cho những loại hàng hóa đặc thù. Mục đích nhằm đảm bảo nhu cầu lưu trữ, cũng như kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm, trước khi được phân phối ra ngoài thị trường.

Các loại hàng hóa có trong chuỗi cung ứng lạnh bao gồm: sản phẩm nông nghiệp, hàng thủy hải sản, hàng đông lạnh chế biến, hàng hoa quả tươi cắt cành, các sản phẩm dược (đặc biệt là vắc-xin). Ngoài ra, còn có một số sản phẩm, hàng hóa đặc biệt như: nội tạng người để phục vụ y khoa,…

Lưu ý: Những chuỗi cung ứng mà các loại hàng hóa được luân chuyển mà không đòi hỏi yêu cầu gì về quy trình bảo quản, dải nhiệt độ hoặc độ ẩm nhất định, thì đó là chuỗi cung ứng thông thường.

Cấu trúc cơ bản của Chuỗi cung ứng lạnh

Xét trên tính vật lý

Hai thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng lạnh đó là: Hệ thống mạng lưới nhà kho lạnh và Hệ thống phương tiện vận tải lạnh, trong đó:

  • Mạng lưới nhà kho lạnh: Đảm nhận vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và bảo quản hàng hóa tại những “điểm nút” Logistics nhất định. Những mặt hàng nhạy cảm và dễ hỏng hóc sẽ được kiểm soát tốt hơn về nhiệt độ bảo quản. Hàng hóa sẽ được lưu trữ tại đây, trước khi tiếp tục chuyển tới tay người tiêu dùng cuối cùng hay tại những điểm phân phối khác.
  • Phương tiện vận tải lạnh: Bao gồm những loại phương tiện vận chuyển chuyên dụng, ví dụ như: xe tải, xe container đông lạnh, những thiết bị chuyên dụng cho hoạt động vận chuyển,… Phương tiện vận chuyển hàng đông lạnh đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối, đảm bảo những điều kiện tối ưu về nhiệt độ, độ ẩm,… của hàng hóa, trong suốt quá trình giao – nhận.
Chuỗi cung ứng lạnh
Định nghĩa chuỗi cung ứng lạnh

Chuỗi cung ứng lạnh sẽ cung cấp các khoảng nhiệt độ thích hợp cho mỗi loại sản phẩm trong toàn bộ quá trình cung ứng. Tùy theo tính chất của từng loại hành hóa mà sẽ có các tiêu chuẩn nhiệt độ phổ biến:

  • Mức đông lạnh sâu – Deep Frozen (từ -28 đến -30 độ C): Đây là mức nhiệt độ lạnh nhất, chủ yếu dành cho việc vận chuyển thủy hải sản.
  • Mức đông lạnh – Frozen (từ -16 đến -20 độ C): Chủ yếu dành cho vận chuyển thịt.
  • Mức lạnh – Chiller (từ 2 đến 4 độ C): Đây là mức chuẩn nhiệt độ bên trong tủ lạnh, thường được sử dụng để vận chuyển mặt hàng trái cây và rau củ quả, nhằm giữ được thời hạn sử dụng tối ưu nhất.

Ngoài ra, mức nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C thích hợp để bảo quản mặt hàng dược phẩm thông thường. Khoảng nhiệt độ từ 12 đến 14 độ C lại thích hợp cho chuỗi cung ứng lạnh mặt hàng chuối. Đây cũng là một trong những loại trái cây đang được sản xuất và vận chuyển nhiều nhất trên thế giới.

Xét theo phương thức tổ chức

Bên cạnh những thành phần vật lý kể ở trên, khi nhắc tới chuỗi cung ứng kho lạnh, thì doanh nghiệp cũng cần phải xem xét đến cả những thủ tục để quản lý quá trình vận hành, quy trình kiểm soát và sử dụng các trang thiết bị vật lý và vận tải tối ưu.

Vận chuyển hàng hóa được kiểm soát nhiệt độ

Trong chuỗi cung ứng lạnh, đôi khi các doanh nghiệp trong quá trình gửi hàng sẽ gặp một số rắc rối. Nhất là trong những trường hợp cần giao hàng nhanh chóng, gấp trong vòng một hay hai ngày, đối với loại hàng hóa cần phải kiểm soát nhiệt độ.

Trong trường hợp đặc biệt này, phương thức vận tải phù hợp nhất là vận chuyển đường hàng không. Một số mặt hàng khác, ví dụ như dược phẩm, nội tạng hoặc những sản phẩm khoa học đời sống khác, cũng yêu cầu phải kiểm soát cụ thể về tình trạng nhiệt độ trong quá trình vận chuyển.

Nhưng câu hỏi làm thể nào để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ thích hợp lại là thử thách không hề nhỏ. Bởi vì nhiệt độ của hàng hóa rất dễ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài. Từ thời điểm đóng gói hàng hóa tại kho, cho đến khi hàng hóa được xếp lên máy bay và giao hàng tại đích đến, thì nhiệt độ có thể thay đổi nhanh chóng, dễ dàng từ -18 độ C lên đến 40 độ C.

Bảo quản ở nhiệt độ mát

Trong vận tải hàng hóa nói chung, việc giữ nhiệt độ hàng hóa ổn định theo yêu cầu và thông thừng ở mức dưới nhiệt độ môi trường thông thường. Những mức nhiệt độ thông thường trong Chuỗi cung ứng lạnh được quan tâm đó là:

  • Từ -18 đến 0 độ C
  • Từ 2 đến 8 độ C
  • Trên 8 đến 15 độ C
Chuỗi cung ứng lạnh
Thực hiện chuỗi cung ứng lạnh ra sao?

Đối với loại hàng hóa cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh và mát, thì doanh nghiệp không cần phải quá lo lắng về những chặng vận chuyển hàng không. Với độ cao trung bình trên 1000m, nhiệt độ của khoang máy bay luôn được đảm bảo giữ ở nhiệt độ phù hợp. Hơn nữa, tại tất cả các sân bay đều được trang bị kho hàng lạnh, có đủ khả năng cấp và giữ lạnh tốt từ 2 – 8 độ C.

Những đơn vị chuyên chở trong Chuỗi cung ứng lạnh cũng cần thực hiện thật nhanh tiến trình công việc trong thời gian chờ như: đóng gói hàng, vận chuyển hàng nội địa và thông quan hàng hóa. Việc mất quá nhiều thời gian trước khi đưa hàng vào kho lạnh có thể ảnh hưởng tới chất lượng của hàng hóa khi đưa ra thị trường. 

Bảo quản ở nhiệt độ ẩm

Không giống với loại hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ mát, thì hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ ẩm sẽ phức tạp hơn một chút. Ở chặng bay trên không, nhiệt độ có thể đạt xuống âm độ khi máy bay lên độ cao trên 10000m.

Nhưng quá trình bảo quản dưới mặt đắt, chỉ mỗi kho lạnh tại sân bay là không đủ điều kiện theo yêu cầu của bên phía gửi hàng. Do đó, nhà chuyên chở cần chuẩn bị những thiết bị chuyên dụng khác nhau để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ ẩm. Dưới đây là một số thiết bị chuyên dụng phục vụ bảo quản trong Chuỗi cung ứng lạnh:

  • Envirotainer: Đây là loại container chở hàng không chuyên dụng, dành riêng cho vận tải hàng không (ULD). Loại container này được trang bị bộ motor, pin và đá khô, để có thể duy trì nhiệt độ ổn định trong khoảng 72 giờ. Giải pháp này thường được nhiều bên lựa chọn khi vận chuyển sản phẩm dược phẩm.
  • AcuTemps: Thiết bị này được trang bị máy nén chuyên dụng và pin duy trì nhiệt độ với dung lượng lên đến 100 giờ. Vì không sử dụng đá khô nên thiết bị này hoàn toàn có thể được sử dụng trên bất kỳ loại máy bay nào.
  • Đá khô: Chính là Carbon Dioxide (CO2) ở thể rắn. Loại “đá” này có kích thước và hình dạng khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của người dùng. Trong quá trình sử dụng, đá khô sẽ bốc hơi và sẽ được coi là chất nguy hiểm. Do đó, chi phí vận chuyển có dùng đá khô có thể cao hơn bình thường và không phải loại máy bay nào cũng có thể nhận chở được (đá khô được xếp vào loại hàng nguy hiểm).
  • Túi Gel: Đây là những túi dạng kín, chứa chất làm mát dạng lỏng, có tác dụng hấp thụ nhiệt và duy trì nhiệt độ. Chúng thường không được xem là hàng nguy hiểm trong vận chuyển đường hàng không và chi phí mua túi Gel cũng thường rẻ hơn nhiều so với mua đá khô.
Chuỗi cung ứng lạnh
Bảo quản trong chuỗi cung ứng lạnh

Vận chuyển hàng hóa hàng không cần kiểm soát nhiệt độ

Airway Bill

Vận đơn hàng không (AWB) là loại chứng từ bắt buộc dành cho tất cả hàng hóa, đặc biệt là các hàng hóa dễ hư hỏng và cần được bảo quản nhiệt độ phù hợp trong Chuỗi cung ứng lạnh. Trên AWB, bắt buộc phải thể hiện đầy đủ những thông tin về tên hàng hóa, khung nhiệt độ yêu cầu, người gửi hàng, người nhận hàng và những tính chất đặc biệt khác của hàng hóa (nếu có).

Ngay từ khâu kiểm tra giá cả và lấy booking thì các hãng hàng không đã remark ở trên hệ thống của airlines về lô hàng cần được kiểm soát nhiệt độ. Đồng thời, thông tin về nhiệt độ yêu cầu bắt buộc cũng phải có trên Airway bill để nhân viên kho hàng ở cả 2 đầu xuất – nhập, làm đúng theo yêu cầu có trên Hướng dẫn gửi hàng (hay còn gọi là Phiếu cân – VGM).

Nhãn mác

Tất cả các lô hàng hóa không cần kiểm soát nhiệt độ đều phải có dán nhãn mác, nhằm tuân thủ chặt chẽ theo quy định của IATA và từng hãng hàng không riêng về mặt hàng hóa dễ hư hỏng.

Đóng gói tiêu chuẩn

Khi thực hiện đóng gói hàng hóa dễ hỏng để vận chuyển bằng đường hàng không, thì bao bì bọc sản phẩm phải được thiết kế dựa vào sự thay đổi độ cao, duy trì nhiệt độ bên trong và đồng thời điều chỉnh theo nhiệt độ ở bên ngoài. Chúng phải đủ chắc chắn để có thể xếp chồng lên nhau và chịu được sự khắc nghiệt khi vận chuyển và xếp dỡ khi đang ở trên mặt đất cũng như trên không.

Mỗi loại hàng hóa dễ hỏng cần có những cách thức đóng gói và bảo quản khác nhau. Nhiều mặt hàng vận chuyển cần đảm bảo phải có “vật liệu đóng gói” phù hợp, để tránh bất kỳ trường hợp xảy ra rò rỉ, rơi vãi hoặc nhiễm bẩn từ những mặt hàng để cùng chung khác.

Tùy theo đặc thù của hàng hóa, doanh nghiệp có thể sử dụng đa dạng những loại vật liệu trong Chuỗi cung ứng lạnh như: thùng xốp, hộp, sọt, thùng nhựa, túi nilon, thùng gỗ, tấm trải nilon, hộp carton phủ sáp,… Bên cạnh đó các vật liệu hút nước và làm lạnh kèm theo (nếu có) cũng được sử dụng như: đá khô, đá Gel, khí hóa lỏng làm lạnh,… trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Bất kể sử dụng loại bao bì nào để vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng, thì mỗi bao bì đều phải được dán nhãn và đánh dấu phù hợp. Hơn nữa, nội dung trên dán nhãn trong chuỗi cung ứng lạnh phải rõ ràng và đầy đủ để có thể phục vụ việc kiểm kê chính xác nhất.

Chuỗi cung ứng lạnh
Chuỗi cung ứng lạnh đóng gói sản phẩm thế nào?

Quản lý tốt Chuỗi cung ứng lạnh đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

Có thể nói rằng, Chuỗi cung ứng lạnh chính là nhân tố quan trọng để đảm bảo tính “toàn vẹn” cho sản phẩm/hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Việc quản lý tốt chuỗi cung ứng hàng lạnh sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được những rủi ro không đáng có, giúp gia tăng hơn nữa chất lượng quy trình cũng như doanh thu. Ý nghĩa tổng quan của chuỗi cung ứng lạnh đối với các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh bao gồm:

Kéo dài thời gian bảo quản, giảm tỷ lệ hư hỏng và giữ chất lượng sản phẩm ở trạng thái tốt nhất

Nhiều nghiên cứu cho thấy, với chuỗi cung ứng lạnh, thời gian sử dụng của hàng hóa sản phẩm có thể được kéo dài hơn gấp 2 đến 3 lần, so với thông thường.

Tỷ lệ hao hụt hay hư hỏng cũng sẽ giảm đi khoảng 60 đến 70%. Việc này sẽ tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. Những đơn vị sản xuất sẽ có thêm thời gian để phân phối và đưa những sản phẩm chất lượng nhất tới tay người tiêu dùng.

Nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tạo lòng trung thành với sản phẩm, thương hiệu

Người tiêu dùng có xu hướng cảm thấy hài lòng hơn với những sản phẩm được lưu trữ và bảo quản tốt hơn. Từ đó, việc gắn kết mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Điều này tạo ra nguồn doanh thu đều đặn, ổn định và đảm bảo tính bền vững cho mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hoá dành cho các doanh nghiệp mới

Nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển nền kinh tế bền vững và mở ra những cơ hội hợp tác quốc tế

Chất lượng sản phẩm giữ được lâu hơn và được nâng cao sẽ thỏa mãn người tiêu dùng hoặc mức sống nói chung của xã hội cũng sẽ được cải thiện. Ngoài ra, quản lý chuỗi cung ứng lạnh tốt còn tạo điều kiện hấp dẫn, thúc đẩy các sản phẩm có đủ điều kiện để xuất khẩu, tới những thị trường tiêu thụ lớn trên thế giới.

Từ đó, thị trường nội địa sẽ thu hút thêm nhiều dòng tiền, nâng cao doanh thu và phát triển các mối quan hệ hợp tác bền vững giữa các quốc gia với nhau. Chuỗi cung ứng lạnh đang dần dần trở nên phổ biến trên toàn thế giới, cũng như ở những thị trường xuất khẩu hàng hóa đặc thù lớn, điển hình như tại Việt Nam.

Đây là “chìa khóa” cơ hội cũng là những thách thức cho Logistics Việt Nam về khả năng kiểm soát và duy trì nhiệt độ thích hợp, trong việc quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm nhạy cảm và đặc thù như: dược phẩm, thiết bị y tế, thực phẩm,…

Chuỗi cung ứng lạnh
Lợi ích của chuỗi cung ứng lạnh

Lời kết

Finlogistics tự hào là đơn vị cung cấp giá trị hàng đầu cho khách hàng, luôn cam kết vận chuyển hàng hóa an toàn, nhanh chóng và chi phí tối ưu nhất. Nếu có thắc mắc gì thêm về Chuỗi cung ứng lạnh hay dịch vụ nào khác, hãy liên hệ ngay với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của chúng tôi để được giải đáp và thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Chuoi-cung-ung-lanh