Van-chuyen-duong-bo-hang-may-mac-00.jpg

Dệt may hiện nay đang đóng vai trò là một trong những ngành xuất khẩu hàng hóa chủ lực của Việt Nam. Bởi vì hàng may mặc rất nhạy cảm với độ ẩm, nhiệt độ,… nên trong quá trình vận chuyển, các doanh nghiệp cần phải chú ý đến nhiều vấn đề như phương tiện vận tải, container (thùng chứa),… Do đó, hình thức vận chuyển đường bộ hàng may mặc chính là sự chọn lựa ưu tiên hàng đầu của những nhà xuất khẩu.

Tất nhiên, quá trình này đòi hỏi phải được thực hiện bởi những đơn vị vận chuyển uy tín, có chuyên môn và giàu kinh nghiệm nhằm tối ưu về mặt chi phí, cũng những đảm bảo thời gian vận chuyển hàng hóa đến bên nhận. Vậy nội dung và quy trình chi tiết khi vận chuyển mặt hàng này như thế nào, hãy đi tìm hiểu thêm với Finlogistics qua bài viết này nhé!!!

Vận chuyển đường bộ hàng may mặc
Vận chuyển đường bộ hàng may mặc

(15/11/2023)


 

Vận chuyển đường bộ hàng may mặc như thế nào?

Hàng may mặc là một trong những sản phẩm ngành dệt may và cũng là kết quả cuối cùng của chuỗi dây chuyển sản xuất, bao gồm các mặt hàng quần áo và những phụ kiên đi kèm. Một trong những vấn đề lớn mà ngành may mặc đang gặp phải đó là việc giữ nguyên chất lượng của sản phẩm, từ lúc nhập khẩu nguyên – phụ liệu và xuất khẩu thành phẩm đến tận tay khách hàng. Bởi vì hàng dệt may khá nhạy cảm với độ ẩm và nhiệt độ cao nên đòi hỏi phải được vận chuyển bằng những phương tiện hoặc thùng chứa phù hợp.

Vì vậy, khâu vận chuyển hàng dệt may thường sẽ chiếm một khoản chi phí lớn của các nhà máy và doanh nghiệp. Đối với các phương thức vận chuyển hàng dệt may, thì doanh nghiệp có thể lựa chọn đi theo đường biển, đường sắt, đường hàng không và vận chuyển đường bộ hàng may mặc. Trong đó, đường bộ chính là phương án thuận tiện và phù hợp nhất cho hàng may mặc và những sản phẩm công nghiệp nhẹ.

Hơn nữa, đối với những chuyến hàng vận chuyển nội địa, thì phương án vận chuyển đường bộ hàng may mặc từ nhà máy sản xuất (bên phân phối) đến bên nhận hoặc nhà bán lẻ cũng là sự lựa chọn tối ưu nhất. Phương thức vận chuyển này sẽ tùy thuộc vào khối lượng, thời gian cũng như khu vực cần vận chuyển. 

Đối với mặt hàng may mặc xuất nhập khẩu, thì chủ yếu doanh nghiệp nên lựa chọn vận chuyển với khối lượng lớn bằng đường biển và kết hợp với vận chuyển đường bộ hàng may mặc bằng xe tải để di chuyển lô hàng từ kho hàng đến cảng và vận chuyển hàng hóa từ cảng đến tận tay bên nhận. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo thêm về hai hình thức vận chuyển hàng may mặc theo đường biển phổ biển hiện nay là:

  • Phương pháp gói hàng phẳng (Flatpack)
  • Phương pháp treo trên móc áo (Garment On Hanger – GOH)

Trong quá trình vận chuyển đường bộ hàng may mặc trên toàn quốc hoặc giữa những khu vực, doanh nghiệp có thể đặt cả dịch vụ xe container vận tải (FTL). Nếu như số lượng hàng thấp thì doanh nghiệp cũng có thể cân nhắc đến dịch vụ vận chuyển, gom hàng lẻ (LCL), được xác định bằng mật độ và phân loại hàng hóa. Đây được xem là một giải pháp hàng đầu cho những doanh nghiệp liên tục có các đơn hàng nhỏ, giúp cho việc vận chuyển sản phẩm từ nhà máy đến kho bãi hoặc thậm chí là bên bán lẻ một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Xem thêm: Quy trình nhập khẩu bằng đường biển hàng FCL có gì khác với LCL?

Vận chuyển đường bộ hàng may mặc
Vận chuyển đường bộ hàng may mặc

Một vài cách vận chuyển đường bộ hàng dệt may hiệu quả và tối ưu chi phí

Để có thể thực hiện vận chuyển đường bộ hàng may mặc đạt hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ, giấy tờ cần thiết cho phía đơn vị vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Việc chuẩn bị hàng hóa phải được thực hiện một cách cẩn thận, bao gồm:

  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, thường sẽ bao gồm hóa đơn VAT, phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận hàng hóa theo yêu cầu (nếu là hàng xuất nhập khẩu),…
  • Mặt hàng quần áo rất dễ bị ẩm ướt, vì vậy chúng phải được đóng gói và đóng thùng/hộp cẩn thận. Doanh nghiệp nên thông báo cho đơn vị vận chuyển để tránh việc xếp dỡ hàng may mặc cùng với những thứ dễ bị rò rỉ nước.
  • Hàng may mặc cần phải được kiểm tra đúng quy cách, số lượng và chất lượng trước khi tiến hành giao hàng.
  • Doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ đơn hàng, để tránh trường hợp bị thiếu hàng và phát sinh các chi phí trung chuyển đường dài.
  • Đối với hàng hóa có giá trị cao thì doanh nghiệp nên mua bảo hiểm vận chuyển đường bộ hàng may mặc để đảm bảo an toàn và phòng ngừa rủi ro xảy ra.
  • Tìm kiếm và chọn lựa những đơn vị, công ty vận chuyển hàng may mặc uy tín và có chuyên môn, để vừa đem lại chất lượng dịch vụ tốt nhất, vừa có giá cước cạnh tranh.
  • Quá trình vận chuyển đường bộ hàng may mặc sẽ có những rủi ro không thể lường trước được, nên nếu chuẩn bị tốt doanh nghiệp sẽ hạn chế phần lớn những rủi ro, tiết kiệm chi phí và tối ưu thời gian vận chuyển nhanh chóng.
Vận chuyển đường bộ hàng may mặc
Vận chuyển đường bộ hàng may mặc

Xem thêm: Cập nhật những mặt hàng vận chuyển bằng đường bộ mới nhất

Dịch vụ vận chuyển đường bộ hàng may mặc tại Finlogistics

Khách hàng đến với đơn vị vận chuyển hàng hóa Finlogistics sẽ được trải nghiệm dịch vụ vận chuyển đường bộ hàng may mặc và những mặt hàng liên quan khác, với những tiêu chí hấp dẫn như:

  • Tất cả các mặt hàng đều được vận chuyển trong ngày với số lượng chuyến không giới hạn
  • Đội ngũ vận tải chạy nhanh chóng, an toàn và giao hàng trong vòng 24 – 48 tiếng
  • Hỗ trợ giao nhận hàng hóa tận nơi và cung cấp vận chuyển trên mọi miền đất nước
  • Hỗ trợ bốc dỡ và nâng hạ hàng hóa nhanh chóng và miễn phí
  • Giá cước vận chuyển cực kỳ ưu đãi với nhiều đợt hỗ trợ chi phí vận chuyển
  • Các mặt hàng vận chuyển đều được bảo hiểm hàng hóa 100%

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Vận chuyển đường bộ hàng may mặc

Θ Bài viết gợi ý:


Kep-Seal-la-gi-00.jpg

Trong khi vận chuyển hàng hóa bằng thùng container đi đường biển, thì kẹp Seal chính là thứ bắt buộc phải sử dụng. Vậy kẹp Seal là gì và nên dùng seal như thế nào cho đúng chuẩn và tránh được những rủi ro đáng tiếc xảy ra. Trên thực tế, không phải ai cũng biết để kẹp seal đúng quy cách. Ở trong bài viết dưới đây của Finlogistics, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này nhé!!!

Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

(31/10/2023)


 

Kẹp Seal là gì?

Kẹp Seal container (hay còn được gọi là kẹp chì Hải Quan/ kẹp Seal niêm phong) được hiểu một cách đơn giản chính là một dạng sản phẩm khá nhỏ nhắn và bền chắc, chuyên dùng để niêm phong hoặc bảo mật bên ngoài các hàng container, sau khi đã được chứa đầy hàng hóa. Loại kẹp Seal này nhằm mục đích kiểm soát, bảo đảm và giữ gìn hàng hóa trong quá trình lưu thông trong nội địa hoặc khi xuất đi các nước khác nhau trên thế Giới.

Trên các kẹp Seal thường có những kí hiệu cho biết lô hàng hóa đó thuộc của chủ hàng nào và một vài thông tin, nội dung khác nữa. Vì vậy, ngoài công năng bảo mật hàng hóa trong thùng container, thì kẹp chì còn có thêm chức năng chứng minh chủ hàng của lô hàng hóa đó. Hơn nữa, kẹp seal còn là nghiệp vụ bắt buộc đối với mặt hàng xuất trong lĩnh vực xuất nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải Quan.

Trên mặt Seal, bạn sẽ thấy những thông tin ký hiệu thể hiện nhà sản xuất, còn số seal sẽ dùng để theo dõi tình trạng của lô hàng. Nếu tiến hành kiểm tra thấy kẹp Seal có tình trạng thay đổi cấu tạo của chì, thì rất có khả năng hàng hóa chứa bên trong container đã bị tác động sau khi đã kẹp chì (kiểm tra, đóng lại hàng hoặc mất trộm hàng).

Lý do nên sử dụng kẹp chì trong vận chuyển container

Bởi vì chức năng chính của kẹp chì container chính là niêm phong và bảo mật, nên nó được xem là một “người vệ sĩ thầm lặng”, luôn theo dõi và bám sát kiện hàng trên mỗi chuyến vận chuyển. Điều này vừa giúp các chủ doanh nghiệp có thể yên tâm hơn, vừa không phải gồng mình để ngăn cản những ý định đen tối khi muốn “rút ruột” hàng hóa trong container, để thay vào đó là những loại sản phẩm nhái và kém chất lượng.

Vậy kẹp chì có nghĩa vụ lớn đến như vậy, thì nó sẽ được trang bị những gì để đảm bảo cho lô hàng hóa được an toàn nhất? Đó chính là nhờ vào những con số seri, những kí hiệu đặc biệt hoặc những chiếc mẫu logo được khắc ở trên thân kẹp chì và cơ chế khóa một chiều mà nó mang lại (chỉ sử dụng được một lần duy nhất).

Xem thêm: Những kiến thức cần biết về dịch vụ chằng buộc hàng hóa Lashing

Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

Thêm vào đó, hệ thống rãnh khóa trên kẹp Seal được thiết kế vô cùng đặc biệt, nằm sau bên trong sản phẩm và được bao bọc bên ngoài bởi một lớp nhựa ABS thân thiện môi trường. Phần trụ của kẹp chì cũng được thiết kế từ loại nguyên liệu kim loại rắn chắc hoặc những đoạn dây cáp được đan xen với nhau cực kỳ bền. Nếu muốn phá kẹp chì, thì phải sử dụng đến kìm cắt cộng lực và lực mạnh.

Hướng dẫn cách kẹp Seal đúng quy chuẩn

Theo đó, mỗi loại kẹp Seal sẽ có cách bấm Seal khác nhau. Hiện nay, với dòng Seal container thì chủ yếu vẫn là loại kẹp Seal cáp và Seal cối.

Đối với loại kẹp chì/ Seal cáp

  • Bước 1: Luồn vị trí dây Seal qua lỗ khóa ở trên thùng container
  • Bước 2: Bấm hai đầu Seal lại với nhau cho đến khi nghe thấy tiếng “tách” là được
  • Bước 3: Thử giật mạnh Seal để kiểm tra xem kẹp Seal có bị lỗi hay không, sau đó ghi chép lại những thông tin ghi ở trên Seal

Loại kẹp chì/ cáp có dây cáp khá dài, nên sẽ không bị giới hạn về diện tích cần kẹp chì, nên rất phù hợp đối với việc niêm phong container đi đường dài, thùng xe tải hoặc khi trường lỗ khóa ở trên thùng container không tốt. Còn nếu là kẹp chì niêm phong với dây cáp rút thì nên rút sát đến hết mức có thể, sau đó ghi lại số seri để kiểm tra. Còn với kẹp chì có dây cáp bấm thì khi bấm xong phải kéo ngược trở lại xem kẹp có hoạt động hay không, đồng thời ghi lại số seri của chì.

Đối với loại niêm phong Seal cối

  • Bước 1: Bẻ cối kẹp Seal và niêm Seal thành hai phần riêng biệt
  • Bước 2: Tiến hành luồn niêm Seal qua vị trí khóa ở trên cửa thùng Container
  • Bước 3: Bấm mạnh phần cối Seal vào niêm Seal, cho đến khi nghe thấy tiếng “tách” là được
  • Bước 4: Ghi chép lại những thông tin và số seri ghi trên Seal
Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

Xem thêm: Packing List có vai trò như thế nào trong lĩnh vực xuất nhập khẩu?

Những bên cung cấp kẹp chì/ Seal trên thi trường hiện nay rất nhiều, nhưng để đảm bảo, các doanh nghiệp nên sử dụng những loại Seal đã được công nhận và thông qua cấp phép bởi Tổng cục Hải Quan. Khi đó, trên vỏ Seal sẽ có ký hiệu chữ H in nổi. Trên đây là tất cả những nội dung, thông tin về khái niệm kep Seal là gì, cũng như mục đích và cách thức sử dụng. Finlogistics hy vọng rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều hiểu biết hữu ích về xuất nhập khẩu nói chung!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kẹp Seal là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, những hoạt động kinh tế thương mại, đặc biệt là việc làm hàng gia công thương mại ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hiện nay cũng lựa chọn mô hình sản xuất này. Điều này mang lại nhiều lợi ích nhất định, bao gồm cả việc đạt được những mục tiêu lợi nhuận trong các hoạt động thương mại. Vậy thông tin chi tiết về mặt hàng gia công này như thế nào? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết tổng quan này nhé!!!

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

(06/10/2023)


 

Tìm hiểu chung về hàng gia công

Định nghĩa

Nói một cách khái quát, gia công là một hoạt động mà bên nhận gia công sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra hàng hóa, sản phẩm theo những yêu cầu của bên đặt gia công. Đây chính là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa hai bên. Trong đó, có một số quy định yêu cầu đối với hàng hóa được gia công như: thời hạn gia công, kinh phí cho các hoạt động gia công và vài vấn đề ngoài lề khác.

Hàng hóa, sản phẩm mới được sản xuất thương mại theo Hợp đồng gia công được sẽ được gọi là hàng gia công. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, dĩ nhiên ngoại trừ những mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại. Hàng gia công cho những doanh nghiệp nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài, thuộc vào diện cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Nhưng nếu được Cơ quan Nhà nước có phẩm quyền cho phép thì doanh nghiệp mới được phép nhận làm gia công.

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê gia công sang bên thực hiện gia công. Hiểu một cách đơn giản hơn thì quyền sở hữu đối với những loại hàng hóa gia công chính là các quyền bán, quyền giao dịch,… Theo quy định ghi tại Điều 180, Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công sẽ phải đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

  • Hàng gia công không thuộc vào những loại hàng hóa nằm trong diện bị cấm kinh doanh, ví dụ như: các chất gây nghiện; những loại hóa chất khoáng vật; mẫu vật của những loài động thực vật hoang dã được khai thác hoặc có nguồn gốc từ tự nhiên;… theo quy định Pháp luật
  • Hàng gia công thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê gia công là doanh nghiệp nước ngoài, dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng này phải được các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép, ví dụ như: vật liệu nổ, vũ khí, đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; sản phẩm mật mã dùng để bảo vệ thông tin bí mật của Nhà nước; gỗ tròn, gỗ xẻ từ những loại từ gỗ rừng tự nhiên bên trong quốc gia;…

Những mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng, bao gồm: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử điện lạnh;…

Xem thêm: Những thông tin về hàng quá cảnh đường bộ chi tiết nhất

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp gia công, mà còn có những lợi ích đặc biệt đối với nền kinh tế thị trường và những doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ các tầng lớp công ty có thể học hỏi và tiếp cận với những công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và những nguyên liệu sẵn có, để giúp các doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối hàng gia công bên trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa, sản phẩm sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu
  • Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và tăng thêm thu nhập của người lao động. Hoạt động gia công cũng sẽ giúp giảm chi phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do chúng sẽ thu hút một phần lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực
  • Thu hút vốn đầu tư cùng công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện gia công

*) Những mặt hàng được gia công ở Việt Nam: sản phẩm dệt may (quần áo, giày dép,…); lắp ráp điện tử (máy tính, thiết bị, điện thoại,…);…

*) Công ty gia công: Đây là các công ty chuyên nhận gia công và thực hiện những công việc nhất định để tạo ra hàng hóa, sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên đặt gia công.

Thông tin về hợp đồng hàng gia công

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Theo đó, bên nhận gia công sẽ thực hiện những đơn đặt hàng làm sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên thuê gia công và bên thuê gia công sẽ nhận sản phẩm, trả tiền công theo thỏa thuận hợp đồng. Đối tượng của bản Hợp đồng gia công chính là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn mà các bên đã thỏa thuận hoặc có Pháp luật quy định sẵn, ví dụ như: Hợp đồng gia công đồ gốm sứ; Hợp đồng gia công quần áo, giày dép; Hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên thực hiện gia công có quyền yêu cầu cho bên đặt gia công phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn về chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ và số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên gia công cũng cần yêu cầu bên đặt gia công nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận của hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê gia công phải trả cho bên nhận gia công chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Đối tượng sẽ được xác định trước theo mẫu và tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên. Hoặc sẽ xác lập trước theo những quy định của Pháp luật hiện hành. Mẫu hoặc tiêu chuẩn của vật gia công chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành hàng hóa, sản phẩm), ngay sau khi bên nhận gia công đã hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Xem thêm: Các bước nhập khẩu lô hàng Táo Đỏ từ nội địa Trung Quốc năm 2023

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Quyền và nghĩa vụ

Đối với bên đặt gia công:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng gia công hoặc giao kinh phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp đã có các thỏa thuận khác
  • Cử người đại diện đến tới kiểm tra và giám sát quá trình gia công tại nơi nhận gia công hàng hóa. Có thể cử các chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng gia công, theo như thỏa thuận trong hợp đồng gia công
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công

Đối với bên nhận gia công:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện Hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của những bên liên quan khác
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
  • Sau khi đã nhận được đơn, tiếp tục mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan đến hàng gia công khác
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Cuối cùng, kết hợp gửi hợp đồng gia công và thủ tục Hải Quan để xét duyệt

Xem thêm: Hàng hóa vận chuyển đường bộ năm 2023 gồm những loại nào?

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Trên đây là những thông tin, nội dung chi tiết và khái quát nhất về mặt hàng gia công. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới. Hãy để chúng tôi hỗ trợ và cung cấp cho bạn dịch vụ Logistics tiêu chuẩn, chất lượng, uy tín và ấn tượng nhất!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng gia công là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Doanh-nghiep-che-xuat-00.jpg

Trong giai đoạn kinh tế hội nhập ngày nay, hoạt động xuất nhập khẩu nhận được rất nhiều sự quan tâm. Do đó, Nhà nước cũng đã đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn để thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. Chính vì vậy, các doanh nghiệp chế xuất hoạt động tại những khu chế xuất ngày càng nhiều. Vậy đây là hình thức sản xuất như thế nào? Có những ưu đãi đặc biệt gì cho các doanh nghiệp này? Để trả lời cho thắc mắc này, hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết này của Finlogistics nhé!!!

Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

(10/10/2023)


 

Doanh nghiệp chế xuất là gì?

Định nghĩa

Doanh nghiệp chế xuất có tên tiếng Anh là Export Processing Enterprise (thường gọi tắt là EPE). Dựa theo Khoản 10, Điều 2, tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp chế xuất được định nghĩa là những “‘khu vực” chuyên sản xuất các loại hàng hóa, sản phẩm, dùng để tiến hành xuất khẩu ra nước ngoài. Những doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động mạnh mẽ bên trong các khu chế xuất, khu kinh tế hoặc khu công nghiệp. 

Doanh nghiệp chế xuất không được xem là một loại hình doanh nghiệp, nhưng lại thường được đầu tư trực tiếp từ nguồn vốn nước ngoài. Cụm từ “chế xuất” ở đây được dùng để chỉ địa điểm đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này nằm trong một khu vực được tách biệt, có rào chắn ngăn cách riêng với bên ngoài. Ngoài ra còn có khu vực cảng và khu cửa ra vào nghiêm ngặt. Những sản phẩm, hàng hóa do những doanh nghiệp chế xuất sản xuất phải tiến hành xuất khẩu 100% và khai báo đầy đủ với cơ quan Hải Quan trong khu vực. 

Đặc điểm

Căn cứ theo Điều 2, Nghị định số 35/2022/NĐ-CP về quản lý doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất, thì đặc điểm của doanh nghiệp này bao gồm:

  • Doanh nghiệp chế xuất được nhận nhiều ưu đãi đầu tư và áp dụng chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan (trừ những ưu đãi dành riêng của khu phi thuế quan tại những khu kinh tế cửa khẩu), từ khi bắt đầu đầu tư thành lập doanh nghiệp, được ghi rõ ràng trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc giấy xác nhận đăng ký của doanh nghiệp do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép).
  • Những doanh nghiệp chế xuất phải hoạt động bên trong các khu chế xuất và tách biệt hẳn với bên ngoài. Có hàng rào chắn và cổng ra vào riêng, nằm dưới sự giám sát, kiểm tra của Cơ quan Hải Quan và những Cơ quan chức năng khác.
  • Sau khi xây dựng hoàn thiện thì doanh nghiệp chế xuất sẽ phải thông qua xác nhận đáp ứng điều kiện kiểm tra, theo đúng quy định của Pháp luật về thuế phí xuất nhập khẩu, từ phía Cơ quan Hải Quan.
  • Doanh nghiệp chế xuất được quyền mua vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, văn phòng phẩm và những loại hàng tiêu dùng trong nước, để phục vụ cho quá trình xây dựng công trình và điều hành văn phòng, cũng như cho những hoạt động sinh hoạt bình thường của cán bộ, công nhân trong doanh nghiệp. 
  • Doanh nghiệp và những người bán hàng hóa cho doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu những loại vật liệu xây dựng, lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và văn phòng phẩm.

Xem thêm: Các bước thủ tục Hải Quan cho hàng từ kho ngoại quan vào nội địa

  • Thủ tục kiểm tra và giám sát Hải Quan đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp chế xuất sẽ được thực hiện dựa theo quy định của Pháp luật. 
  • Doanh nghiệp chế xuất có thể bán những sản phẩm thanh lý cho thị trường trong nước, theo những quy định về đầu tư thương mại. 
  • Cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp chế xuất có thể mang ngoại hối, lấy từ nội địa vào doanh nghiệp và ngược lại, từ doanh nghiệp ra bên ngoài mà không cần phải khai báo cho phía Hải Quan. 
  • Doanh nghiệp chế xuất có thể tiến hành mua bán hàng hóa tại Việt Nam và phải có hạch toán thu chi riêng. Có khu vực lưu giữ hàng hóa riêng, tách biệt với khu vực hàng hóa sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể thành lập một chi nhánh riêng, để thực hiện việc mua bán những mặt hàng nội địa. 
Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

Hồ sơ thủ tục

Để đăng ký thành lập doanh nghiệp chế xuất, các cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:

  • Giấy đăng ký chủ trương đầu tư dự án với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
  • Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của doanh nghiệp chế xuất
  • Dấu mộc của doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án của doanh nghiệp chế xuất
  • Văn bản công bố thành lập doanh nghiệp và mẫu dấu có trên Cổng thông tin điện tử quốc gia

Những ưu đãi đối với các doanh nghiệp chế xuất

Khoản ưu đãi về thuế phí

Theo quy định ghi tại Khoản 3, Điều 26, thuộc Nghị định số 35/2022/NĐ-CP thì các doanh nghiệp chế xuất được quyền hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu phi thuế quan. Bắt đầu từ thời điểm mục tiêu đầu tư thành lập doanh nghiệp chế xuất, được ghi rõ tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án điều chỉnh hoặc Giấy xác nhận đăng ký cho doanh nghiệp chế xuất của Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong khu vực.

Sau khi đã hoàn thiện quá trình xây dựng, doanh nghiệp chế xuất phải được Cơ quan Hải Quan có thẩm quyền xác nhận đáp ứng những tiêu chí, điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan theo quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu, trước khi chính thức được đưa vào hoạt động.

Trường hợp nếu doanh nghiệp chế xuất không đáp ứng được điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan thì sẽ không được hưởng những chính sách về thuế phí, áp dụng đối với khu vực phi thuế quan. Việc kiểm tra, xác nhận và hoàn thiện các tiêu chí, điều kiện kiểm tra, giám sát của Hải Quan của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo đó, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi về đầu tư và chính sách thuế phí đối với khu vực phi thuế quan, sau khi đã được Cơ quan Hải Quan xác nhận đáp ứng đầy đủ những điều kiện kiểm tra và giám sát của Hải Quan, trước khi được chính thức đi vào hoạt động bình thường.

Xem thêm: Thủ tục làm hàng sản xuất xuất khẩu cần chú ý điều gì?

Chi tiết hơn, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng một số các ưu đãi hấp dẫn về thuế phí như sau:

– Ưu đãi về mức thuế thu nhập

Tại Điểm A, Khoản 4, Điều 19 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã quy định rằng: thu nhập của các doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thì sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi lên đến 20%, trong thời hạn 10 năm. Đồng thời, doanh nghiệp chế xuất còn được miễn nộp thuế tới 02 năm và giảm 50% tổng số thuế phải nộp trong vòng 04 năm tiếp theo, đối với thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới (theo Điều 6, thuộc Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

– Ưu đãi về chi phí sử dụng đất trong khu chế xuất

Các doanh nghiệp chế xuất sẽ được miễn tiền thuê đất trong 07 năm (dựa theo điểm B, Khoản 3, Điều 19 của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP).

– Ưu đãi về mức thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu

Căn cứ theo điểm C, Khoản 4, Điều 2 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2016, doanh nghiệp sẽ nhận được các ưu đãi cho:

  • Hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu từ khu vực phi thuế quan ra nước ngoài
  • Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực phi thuế quan và chỉ sử dụng bên trong khu vực phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm chuyển từ khu vực phi thuế quan này sang khu vực phi thuế quan khác thì không phải là đối tượng phải chịu thuế phí

Như vậy, khi bắt đầu thành lập, các doanh nghiệp chế xuất sẽ được hưởng những ưu đãi lớn về thuế thu nhập cho doanh nghiệp; chi phí sử dụng đất; thuế xuất nhập khẩu;….

Doanh nghiệp chế xuất
Doanh nghiệp chế xuất

Áp dụng thuế suất 0%

Thuế suất 0% sẽ được ưu tiên áp dụng đối với những loại hàng hóa, sản phẩm có hợp đồng mua bán hoặc thực hiện gia công hàng hóa (đối với hợp đồng cung ứng dịch vụ), hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa. Ngoài ra, các loại chứng từ, giấy tờ thanh toán có giá trị hàng hóa thông qua ngân hàng hoặc những chứng từ khác theo quy định Nhà nước và có tờ khai thuế quan đều được áp dụng thuế suất 0%.

Một số trường hợp khác sẽ không được áp dụng thuế suất 0%, ví dụ như: những loại dịch vụ chuyển nhượng vốn hoặc quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ máy móc; dịch vụ bưu chính viễn thông; dịch vụ cấp phát tín dụng, tài chính phái sinh hoặc đầu tư chứng khoán; những sản phẩm khai thác tài nguyên, khoáng sản vẫn chưa chế biến; hàng hóa dịch vụ không thông qua đăng ký kinh doanh bên trong khu vực phi thuế quan (ví dụ như: xe cộ, xăng dầu, dịch vụ thuê văn phòng, kho bãi, nhà ở, khách sạn, dịch vụ ăn uống, đưa đón người lao động,…)

Xem thêm: Máy móc cũ đồng bộ cần thông quan giám định như thế nào?

Hy vọng qua bài viết chi tiết này, bạn đã có cái nhìn rõ hơn về các doanh nghiệp chế xuất trong những khu công nghiệp, khu chế xuất. Nếu muốn tham khảo thêm thông tin, bạn có thể tìm đọc tại những nguồn văn bản, tài liệu chính thống của Nhà nước hoặc liên hệ trực tiếp với đội ngũ tư vấn của Finlogistics để được hỗ trợ. Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa liên quốc tế – nội địa, thông quan qua Hải Quan hoặc làm các chứng từ, giấy tờ khó có liên quan,… công ty chúng tôi sẵn sàng giúp bạn thực hiện, với tiêu chí: nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Doanh nghiệp chế xuất

Θ Bài viết gợi ý:


Hang-san-xuat-xuat-khau-00.jpg

Bên cạnh việc gia công hàng hóa, thì mô hình hàng sản xuất xuất khẩu sản phẩm đã được nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng thành công trong những năm gần đây. Với nhiều ưu điểm vượt trội, cùng lợi nhuận lớn cho những doanh nghiệp chủ quản, ngày càng nhiều bên mong muốn thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh này. Vậy mô hình này căn cứ vào thủ tục pháp lý như thế nào? Các bước làm thủ tục sản xuất ra sao? Hoặc có gì khác nhau giữa hàng gia công và hàng sản xuất để xuất ra nước ngoài? Hãy cùng với Finlogistics theo dõi bài viết ngày hôm nay nhé!!!

Hàng sản xuất xuất khẩu
Hàng sản xuất xuất khẩu

(10/10/2023)


 

Hàng sản xuất xuất khẩu được hiểu như thế nào?

Định nghĩa

Giải thích đơn giản thì loại hình hàng sản xuất xuất khẩu này là một phương thức kinh doanh – sản xuất hiệu quả. Theo đó, các doanh nghiệp sẽ thực hiện nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau về để chế biến và sản xuất ra những sản phẩm dùng để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Đây cũng coi là một hình thức kinh doanh kiểu mua đứt bán đoạn của các doanh nghiệp hiện nay.

Đặc điểm

Mặt hàng sản xuất xuất khẩu có một vài đặc điểm như sau:

  • Dựa theo Khoản 20, Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thì mô hình sản xuất xuất khẩu là đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Mặt hàng này được miễn thuế theo Điều 12 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp được hoàn toàn làm chủ quy trình sản xuất và tự chủ về nguồn nguyên liệu, vật tư
  • Doanh nghiệp có thể bán sản phẩm cho những đối tác và các quốc gia khác nhau.

Các thủ tục cần lưu ý khi làm hàng sản xuất xuất khẩu

Thủ tục Hải Quan

Chuẩn bị hồ sơ Hải Quan 

Các doanh nghiệp muốn tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu thì cần chuẩn bị đầy đủ tờ khai Hải Quan cùng những chứng từ quan trọng khác có liên quan, bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn đường biển, vận đơn đường bộ,…)
  • Bộ chứng từ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa (CO)
  • Các giấy phép xuất nhập khẩu. 
  • Văn bản thông báo kết quả hoặc được miễn kiểm tra chuyên ngành
  • Các giấy tờ, chứng từ khác liên quan
Địa điểm làm thủ tục Hải Quan

Căn cứ theo Điểm A, Khoản 1, Điều 58 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Các cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm các bước thủ tục Hải Quan tại một trong những Chi cục Hải Quan dưới đây sao cho thuận tiện nhất: 

  • Chi cục Hải Quan nơi các cá nhân, doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc cơ sở chi nhánh, cơ sở sản xuất
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc Chi cục Hải Quan tại cảng xuất nhập khẩu hàng hóa, được thành lập trong khu vực nội địa
  • Chi cục Hải Quan quản lý hàng hóa gia công, hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải Quan, nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập khẩu.

Xem thêm: Làm các bước tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ như thế nào? 

Hàng sản xuất xuất khẩu
Hàng sản xuất xuất khẩu

Thời hạn nộp thuế 

Điều kiện

Doanh nghiệp nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện dưới đây, để được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày, bắt đầu từ ngày đăng ký tờ khai Hải Quan:

– Doanh nghiệp phải có ít nhất một cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp đối với: mặt bằng sản xuất, nhà xưởng, hệ thống máy móc thiết bị,… tại cơ sở sản xuất đó.

– Theo Điều 42, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đối với loại hàng hóa nhập khẩu là những nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng xuất khẩu, thì doanh nghiệp cần có hoạt động xuất nhập khẩu, trong thời gian ít nhất là 2 năm liên tiếp (tính đến ngày đăng ký tờ khai Hải Quan được Cơ quan Hải Quan xác nhận): 

  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa thông qua biên giới
  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi trốn thuế hoặc gian lận trong thương mại
  • Không nợ tiền thuế phí quá hạn hoặc chậm nộp tiền phạt đối với loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải Quan
  • Không bị Cơ quan quản lý của Nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tiếp

– Theo Quy định ghi tại Khoản 4, Phụ lục VII, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì các doanh nghiệp phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đối với những loại hàng hóa nhập khẩu dùng để làm hàng sản xuất xuất khẩu. Những trường hợp thanh toán được xem là thanh toán qua ngân hàng sẽ được xử lý theo quy định Pháp luật.

Trách nhiệm

Căn cứ dựa theo mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK, Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì doanh nghiệp tiến hành nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu, phải tự kê khai và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kê khai đầy đủ điều kiện, được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày.

Theo Điều 56 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì các doanh nghiệp có trách nhiệm phải thông báo thông tin của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp làm các thủ tục nhập khẩu. 

Hàng sản xuất xuất khẩu
Hàng sản xuất xuất khẩu

Sự khác nhau giữa hàng gia công và hàng sản xuất xuất khẩu

Để hiểu rõ hơn về loại hàng sản xuất xuất khẩu, chúng ta hãy làm một vài so sánh sự khác nhau giữa mô hình này với hàng gia công, thông quan bảng dưới đây:

Mục Hàng gia công Hàng sản xuất xuất khẩu
Văn bản Pháp luật Quy định về hàng gia công được ghi cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương (Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) về các  bước hướng dẫn Luật Ngoại thương Mặt hàng này không được quy định rõ ràng, cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương
Hợp đồng Bên nhận gia công sẽ ký kết hợp đồng gia công với bên thuê gia công Bên thực hiện xuất khẩu sẽ ký kết hợp đồng bán sản phẩm với bên mua và có thể mua nguyên liệu, vật tư từ nhiều bên bán khác nhau, mà không bị phụ thuộc vào bên mua sản phẩm
Nguyên liệu, vật tư sản xuất Doanh nghiệp nhận nguyên liệu, vật tư hoặc nhận tiền để mua nguyên liệu, vật tư từ bên thuê gia công để thực hiện sản xuất sản phẩm và xuất khẩu hàng hóa cho bên thuê gia công hoặc do chính bên gia công chỉ định

Doanh nghiệp không được tự ý sử dụng nguyên liệu, vật tư của bên thuê gia công khi chưa được sự cho phép 

Doanh nghiệp tự bỏ tiền mua nguyên liệu, vật tư để tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu cho các bên mua ở nước ngoài, đã ký kết hợp đồng xuất khẩu sản phẩm từ trước

Doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng nguyên liệu, vật tư mà mình tự bỏ tiền ra mua và nhập khẩu về để sản xuất

Nguyên liệu, vật tư dư thừa Sau khi kết thúc quy trình gia công, phần nguyên liệu, vật tư dư thừa hoặc phế liệu, phế phẩm,… muốn xử lý cần phải thỏa thuận với bên thuê gia công Doanh nghiệp được toàn quyền xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
Sản phẩm Bên nhận gia công sẽ nhận được chi phí gia công sản phẩm, do bên thuê gia công chi trả Doanh nghiệp được bán sản phẩm và nhận tiền bán sản phẩm từ bên mua trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm
Mã loại hình E21, E23, E52 và E54 E31 và E62

Xem thêm: Hướng dẫn doanh nghiệp lần đầu thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu

Trên đây là tất cả những thông tin và nội dung cần thiết về các bước thủ tục cho hàng sản xuất xuất khẩu mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm hoặc vận chuyển quốc tếvận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy và uy tín hàng đầu. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Logistics, chúng tôi tự tin mang tới cho khách hàng dịch vụ chất lượng, nhanh chóng và an toàn!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng sản xuất xuất khẩu

Θ Bài viết gợi ý:


Thu-tuc-nhap-khau-nuoc-mam-nuoc-tuong-00.jpg

Nước mắm nước tương được xem là gia vị phổ biến, có mặt hàng ngày trên mâm cơm của hàng triệu gia đình Việt. Do đó, thị trường nhập khẩu mặt hàng này cũng sôi động không kém gì những hàng hóa thiết yếu khác. Việc tìm hiểu thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương hiện đang là mối quan tâm lớn đối với nhiều tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. Hãy cùng xem các bước thông quan chi tiết mặt hàng này cùng Finlogistics nhé!!!

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

(19/09/2023)


 

Cơ sở pháp lý đối với hàng hóa nước mắm nước tương nhập khẩu

Quy định Nhà nước

Theo Nhà nước quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, hàng hóa sản phẩm nước mắm nước tương nhập khẩu thuộc nhóm ‘tự công bố”. Do đó, các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này vào thị trường Việt Nam cần hoàn tất các bước tự công bố sản phẩm và làm đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm. Về thủ tục tự công bố sản phẩm nước mắm nước tương, bên nhập khẩu có thể đọc thêm tại đây.

Mã HS code

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung, thì với bất cứ mặt hàng nào, điều đầu tiên mà các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần làm đó là phải xác định mã số HS của mặt hàng. Qua đó sẽ xác định đúng về những chính sách về thuế, các thủ tục nhập khẩu cần thiết,… Theo đó:

  • Mã HS code của mặt hàng nước mắm: 2103.9012
  • Mã HS code của mặt hàng nước tương: 2103.1000

║Xem thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà dân ngành Logistics nên biết

Việc xác định chi tiết mã HS code của một mặt hàng nào đó phải căn cứ vào đặc điểm tính chất, thành phần cấu tạo, nguồn gốc xuất xứ,… của hàng hóa nhập khẩu đó. Theo quy định Pháp luật hiện hành, bên nhập khẩu có thể căn cứ áp mã HS vào hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, dựa trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (nếu có) và giám định tại Cục Kiểm định Hải Quan. Kết quả kiểm tra thực tế của Hải Quan và Cục Kiểm định Hải Quan chính là cơ sở pháp lý để áp mã HS đối với hàng hóa nước mắm nước tương nhập khẩu.

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Chuẩn bị thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Hồ sơ Hải Quan

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu nước mắm nước tương hông thường bao gồm bản scan nộp online hoặc bản gốc với những giấy tờ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản sao y (một số Cục sẽ yêu cầu nộp bản chính)
  • Vận đơn (Bill of Landing): Bản sao y
  • Giấy giới thiệu: Bản chính
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Original – C/O): Bản chính hoặc bản online (nếu muốn hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): Bản sao y
  • Bản Thỏa thuận Phát triển Mối quan hệ đối tác giữa Hải quan – Doanh nghiệp: Bản chính
  • Bản tự công bố hàng hóa
  • Kết quả thông qua kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm

Quy định nhãn mác

Hàng hóa nước mắm nước tương khi thực hiện nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác, theo quy định Pháp luật hiện hành. Theo đó, nhãn dán hàng hóa bắt buộc phải thể hiện được những nội dung sau:

  • Tên của hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hàng hóa
  • Nguồn gốc, xuất xứ của hàng hóa

║Xem thêm: Incoterm là gì? Những thuật ngữ mới nhất về Incoterm năm 2023

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Ngoài ra, khi nhập khẩu mặt hàng nước mắm nước tương, bên nhập khẩu cần bổ sung những nội dung sau trên nhãn mác: 

  • Định lượng sản xuất
  • Ngày sản xuất + hạn sử dụng
  • Thành phần cấu tạo hoặc thành phần định lượng; thành phần dinh dưỡng + giá trị dinh dưỡng (nếu có). Cách ghi nội dung, thành phần dinh dưỡng, bảng giá trị dinh dưỡng được làm lộ trình thực hiện hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Những thông tin cảnh báo
  • Hướng dẫn sử dụng + hướng dẫn bảo quản

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

Các cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý các bước nhập khẩu nước mắm nước tương như sau:

Bước 1: Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Bước 2: Làm tự công bố sản phẩm, trước khi nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam

Bước 3: Đăng ký kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm khi hàng hóa đến cảng nhập

Bước 4: Chuẩn bị đầy đủ hoàn tất hồ sơ và mở tờ khai Hải Quan

Bước 5: Lấy mẫu và nhận kết quả kiểm tra vệ sinh chất lượng, an toàn thực phẩm

Bước 6: Nộp chứng nhận, thuế phí, thông quan hàng hóa

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương, các bên nhập khẩu cũng cần chú ý nộp đầy đủ và kịp thời những loại thuế như sau:

Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương
Thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương

║Xem thêm: Những thông tin cần biết về Shipping Mark trong xuất nhập khẩu

Tổng kết lại, trên đây là những thủ tục nhập khẩu nước mắm nước tương về tới thị trường Việt Nam cho các nhà nhập khẩu quan tâm. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, quý khách hàng, doanh nghiệp có thể qua thông tin liên hệ bên dưới của Finlogistics để trao đổi và được giải đáp. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, cùng đội ngũ hỗ trợ lớn mạnh, sẽ giúp bạn vận chuyển hàng hóa, thông quan Hải quan, xin giấy tờ khó,… một cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

Θ Bài viết gợi ý:


Hang-hoa-Viet-Nam-xuat-khau-vao-Bac-Au-00-1.jpg

Vừa qua, Tham tán Bộ Thương mại Việt Nam tại Thụy Điển, kiêm nhiệm các nước như: Đan Mạch, Na Uy, Latvia và Iceland đã có vài lời về nền kinh tế và thương mai của các nước Bắc Âu. Theo đó, đây là những nền kinh tế mở, với tỷ trọng xuất nhập khẩu khá cao, cùng với động lực từ Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và EU (EVFTA) nên hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu có nhiều lợi thế.

Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể khai thác thương mại tự do tại khu vực này. Nhưng có một vài lưu ý cần quan tâm vì đây cũng là một thị trường khá khó tính, đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam. Bài viết tổng hợp dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu hơn về những điểm cần lưu tâm này!!!

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

(14/09/2023)


 

Tình hình mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Bắc Âu

Theo thống kê từ Bộ Công Thương, mặc dù nền kinh tế thế giới bị tác động rất lớn, nhưng trong năm 2022, tỷ lệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và những nước Bắc Âu (chưa tính Phần Lan) vẫn tăng trưởng ở mức cao, lên đến 14,2%, đạt 3,26 tỷ USD. Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu vẫn đạt mức tỷ lệ rất cao.

Trong đó, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu đạt mốc 2,23 tỷ USD, tăng tới 16,1% và nhập khẩu đạt 1,03 tỷ USD, mức tăng là 10,1%. Việt Nam cũng đã xuất siêu 1,2 tỷ USD và hàng hóa, sản phẩm “made in Vietnam” ngày càng hiện diện nhiều hơn tại thị trường ở khu vực Bắc Âu.

Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) đã và đang giúp mở rộng hơn nữa những cơ hội kinh doanh, trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Bắc Âu. Thông qua việc cải thiện khả năng tiếp cận thị trường, cũng như giải quyết những rào cản về thương mại mà những doanh nghiệp hai bên có thể gặp phải.

║Xem thêm: Những lưu ý khi xuất hàng đi Úc năm 2023

Những quy tắc và thực tiễn minh bạch cũng sẽ mang đến sự ổn định và cải thiện khả năng dự báo cho các doanh nghiệp. Điều này cho phép các đơn vị kinh doanh yên tâm hơn khi triển khai những kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, người tiêu dùng tại những quốc gia Bắc Âu này đặc biệt quan tâm đến những vấn đề bảo vệ môi trường và an toàn của người tiêu dùng.

Vì vậy, trong tương lai tới sẽ rất khá nhiều quy định mới được ban hành. Tất cả đều sẽ hướng đến hai mối quan tâm này, nên các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần lưu ý để có sự chuẩn bị và xuất khẩu hàng hóa thành công.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những lưu ý khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những nước khu vực Bắc Âu đều có nhu cầu lớn đối với hàng hóa sản phẩm tới từ Việt Nam. Tuy nhiên, để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu thành công, các doanh nghiệp nội địa cần đáp ứng những yêu cầu, quy định khắt khe cũng như tuân thủ đúng theo hợp đồng.

Đại diện Cơ quan thương mại nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tại khu vực Bắc Âu đã đưa ra những chia sẻ, kinh nghiệm thực tế với những doanh nghiệp muốn thâm nhập và khai thác thị trường này.

Bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng theo hợp đồng

Trên thực tế, những mặt hàng nông sản tại Việt Nam thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu như rau củ quả, hàng đông lạnh và hàng tươi sống muốn tiếp cận được với thị trường Thụy Điển nói riêng và Bắc Âu nói chung cần:

  • Thứ nhất: phải hội tụ đủ các điều kiện mà Chính quyền sở tại Thụy Điển và Bắc Âu đặt ra.
  • Thứ hai: hàng hóa, sản phẩm Việt Nam muốn tiếp thị và có mặt nhanh nhất vào thị trường Bắc Âu thì cần phải bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng quy định đã ghi trên hợp đồng.
  • Thứ ba: doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn kết nối với thị trường tiềm năng này, cần phải liên hệ với Thương vụ Việt Nam hoặc Hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Thụy Điển (Bắc Âu) để có thể được trợ giúp kết nối khi tiến hành xuất khẩu hàng hóa sang đây. Điều này giúp những doanh nghiệp Việt Nam hiểu thêm về các điều kiện và dễ tiếp cận thị trường Bắc Âu hơn.

Quan trọng nhất vẫn là hàng nông sản, thủy hải sản phải đảm bảo sạch sẽ và chất lượng, không có bị sâu rầy, sử dụng hóa chất vi phạm,… thì mới có thể tiếp thị tới được thị trường này. Nếu không thực hiện theo những điều đó, thì hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu khó để vượt qua được quy trình kiểm soát vệ sinh của Chính quyền tại đây.

║Xem thêm: 14 lời khuyên khi kinh doanh quốc tế tại Ấn Độ

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Đáp ứng đủ tiêu chuẩn sản xuất phù hợp và thời hạn giao hàng

Thông thường, những sản phẩm gia công cơ khí thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, chủ yếu là những bộ phận bằng kim loại, ví dụ như: ốc vít, đinh, các đầu nối, vòng đệm, khớp nối dùng trong công nghiệp xe đạp, đồ đạc nội thất,…

Đối với những sản phẩm bộ phận kim loại nói chung thì thường không có yêu cầu pháp lý cụ thể nào, mà đều tùy thuộc vào từng loại mặt hàng riêng. Tuy nhiên, có một vấn đề chính mà những doanh nghiệp bên nước này rất quan tâm khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm.

Khi tiến hành trao đổi với một số doanh nghiệp tại Đan Mạch và những doanh nghiệp tham gia Hội chợ công nghiệp Bắc Âu tại Thụy Điển, thì họ đều sẽ hỏi cùng một câu. Đó là “Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của những doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng hiện tại là gì?”.

Thông thường, những doanh nghiệp nội địa sẽ chủ yếu áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận ISO cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu của mình. Nhưng một vài doanh nghiệp tại Đan Mạch lại yêu cầu sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, thì họ mới làm việc cùng, nếu không thì sẽ không hợp tác.

Ngoài ra, còn có thêm Quy định 85/374/EEC, về trách nhiệm đối với mặt hàng sản phẩm bị lỗi, nêu rõ rằng nhà nhập khẩu từ Châu Âu sẽ phải chịu trách nhiệm về những sản phẩm được đưa vào thị trường Châu Âu. Tuy nhiên, thông thường những nhà nhập khẩu Châu Âu sẽ yêu cầu các đối tác sản xuất, xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn này, ngay khi còn đang sản xuất ở Việt Nam.

Một số quy định khác cũng dựa theo những quy định chung của EU, ví dụ như: Quy định 94/62/EEC về bao bì sản phẩm hoặc Quy định 2000/29/EC về vật liệu bằng gỗ, dùng để vận chuyển và đóng gói hàng hóa.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Ngoài ra, còn một yêu cầu bổ sung khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là về vấn đề môi trường. Hiện tại, ngày càng nhiều doanh nghiệp ở Bắc Âu quan tâm đến những phương pháp sản xuất xanh và tránh các quy trình gây ô nhiễm, nhằm tiết kiệm năng lượng để thu hút lượng lớn người tiêu dùng EU. Họ cũng quan tâm đến việc những nhà máy ở Việt Nam khi sản xuất và gia công hàng hóa, sản phẩm có đáp ứng đầy đủ được việc giảm thiểu lượng khí CO2, phát thải ra môi trường tự nhiên hay không.

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy rằng, có một khó khăn khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đặc biệt là sản phẩm cơ khí, đó chính là vấn đề thời gian. Qua trao đổi với một vài doanh nghiệp ở Thụy Điển, họ cho biết rằng thực ra giá cả cũng chỉ là một trong vấn đề mà họ quan tâm. Còn vấn đề thời gian mới là thứ họ cần hơn, bởi vì yêu cầu khách hàng của họ thường chỉ tầm khoảng một đến hai tuần là phải có sẵn hàng.

║Xem thêm: Lợi thế của việc tiếp giáp Trung Quốc

Thế nhưng, đối với những hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, khi yêu cầu phải gia công ở Việt Nam và xuất sang bên này, thường mất thời gian cả tháng hoặc hơn. Điều này khiến khách hàng của họ sẽ không thể chấp nhận. Do đó, thông thường đối tác Bắc Âu sẽ đặt hàng sản xuất tới từ Đức hay Thụy Sĩ, để tiết kiệm thời gian hơn và đáp ứng thời hạn giao hàng.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Trên đây là những kinh nghiệm và lưu ý cần thiết để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu được nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi nhất. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn cùng doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về những vấn đề xoay quanh xuất nhập khẩu và thương mại giữa Việt Nam và thị trường Bắc Âu.

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp muốn thông quan, vận chuyển hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, tới thị trường châu Âu thì công ty Finlogistics chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất. Tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực FWD, chúng tôi đã giải quyết rất nhiều đơn hàng khó, làm thủ tục Hải quan và tiến hành vận chuyển nội địa lẫn vận chuyển quốc tế cho nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Hãy liên lạc ngay với đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Contact Finlogistics

 

Θ Bài viết gợi ý:


Phone
Mục lục