Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet-00.jpg

Máy in nhiệt chính là loại thiết bị in ấn sử dụng công nghệ in nhiệt trực tiếp, nhằm tạo những thông tin lên bề mặt giấy cảm nhiệt hoặc Decal cảm nhiệt, mà không dùng đến bất kỳ loại mực in nào. Vậy các bước thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn quy trình cũng như những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào


Thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt dựa vào chính sách nào?

Những chính sách đối với việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định chi tiết trong một số Văn bản Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định đến tuổi máy in nhiệt cũ đã qua sử dụng không được vượt quá 10 năm.
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định đến thủ tục và những điều kiện nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT quy định về các loại giấy phép cần thiết khi nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, áp dụng đối với máy in nhiệt.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn cụ thể về các bước nhập khẩu máy in nhiệt.

Tùy vào từng Văn kiện, những quy định trên có thể liên quan đến tuổi máy, giấy phép, dán nhãn hàng hóa,… cũng như các bước nhập khẩu máy in nhiệt chi tiết. Lưu ý, doanh nghiệp cần tiến hành làm kiểm tra chất lượng cho máy in nhiệt, trước khi thông quan hàng hóa.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu máy in nhiệt cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS máy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS máy in nhiệt để xác định mức thuế nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Mã HS tham khảo như sau:

  • 8443.3290 (máy in nhiệt có dùng mạng)
  • 8443.3990 (máy in nhiệt không dùng mạng)

Theo đó, máy in nhiệt nhập khẩu chịu mức thuế suất ưu đãi là 0%, còn thuế GTGT (VAT) là 10%. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP): 

  • Tên hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của bên sản xuất
  • Nguốc gốc, xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Những nội dung khác (theo tính chất của từng loại sản phẩm)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy in nhiệt nhập khẩu bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy in nhiệt
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy in nhiệt từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy in nhiệt
  • Catalogs sản phẩm và một vài giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Bộ hồ sơ Hải Quan cần hoàn thiện trước khi tiến hành nhập khẩu để tránh tình trạng lưu kho lưu bãi

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất khi làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu có phản hồi gì về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay hotline/Zalo dưới để được Finlogistics tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và an toàn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet


Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau-00.jpg

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ quan trọng nào? Có điểm gì khác giữa chứng từ của các mặt hàng xuất nhập khẩu?… Đây là thắc mắc của khá nhiều người mới vào nghề và chưa có kinh nghiệm. Do đó, việc gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn khi thực hiện các bước thông quan hàng hóa là điều khó có thể tránh khỏi.

Hiểu rõ điều đó, bài viết hữu ích dưới đây mà Finlogistics cung cấp, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn đọc tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, cùng theo dõi nhé!

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Có những giấy tờ gì trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu?


Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những chứng từ nào?

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Nhà nước quy định rõ trong Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ sau:

#Tờ khai Hải Quan hàng hóa

Doanh nghiệp nhập khẩu cần làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu phải nộp 02 bản chính của tờ khai Hải Quan (in theo mẫu HQ/2015/NK). Đây cũng là chính sách áp dụng đối với trường hợp khai báo Hải Quan trên giấy, đã được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai Hải Quan hàng hóa

#Hóa đơn thương mại (Invoice)

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bắt buộc phải có Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Phía doanh nghiệp phải trình lên 01 bản chụp của tờ Invoice hoặc những chứng từ có giá trị tương đương khác. Tuy nhiên, có vài trường hợp không cần nộp chứng từ này như:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • Bên mua hàng không cần thanh toán cho bên bán hàng, lô hàng gốc không có hóa đơn.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hóa đơn thương mại

#Vận đơn hàng hải (B/L)

Doanh nghiệp cần nộp cho Hải Quan một bản sao vận đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc những giấy tờ khác tương đương trong hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển đa phương thức theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có chứng từ này. Điều này cũng áp dụng đối với những trường hợp sau đây:

  • Hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu biên giới bằng hình thức đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và khu nội địa.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bên mình.

Nếu hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí hoặc vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì doanh nghiệp có thể nộp bản kê khai hàng hóa thay thế cho B/L.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu vận đơn hàng hải

>>> Xem thêm: 7 bước thực hiện thủ tục Hải Quan mà các doanh nghiệp cần nắm rõ

#Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Chính sách Nhà nước quy định rõ các mặt hàng nằm trong Danh mục bị hạn chế nhập khẩu buộc phải làm thủ tục đăng ký xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Do đó, bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu cũng thường yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu.

  • Nếu chỉ nhập khẩu một lần, doanh nghiệp cần có một bản chính giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hợp lệ.
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần, doanh nghiệp chỉ cần nộp một bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Đây là loại giấy thường được yêu cầu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Tùy vào từng loại hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp khai sẽ phải nộp bản sao y hoặc bản gốc giáy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì doanh nghiệp chỉ cần trình lên cho Chi cục Hải Quan bản gốc ở lần nhập khẩu đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

#Giấy tờ chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

Nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu, chứng từ này cần nộp nhằm chứng minh doanh nghiệp đạt đủ điều kiện để tiến hành nhập khẩu mặt hàng đó về Việt Nam. Chứng từ này chỉ cần nộp một bản sao duy nhất trong lần nhập khẩu hàng hóa đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

#Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần không thể thiếu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục khai quan cần nộp tờ khai trị giá lên trên Hệ thống Hải Quan dưới dạng file điện tử hoặc nộp trực tiếp 02 bản chính lên cho Cơ quan Hải Quan (nếu chọn khai báo trên giấy). Những trường hợp cần phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá được ghi rõ trong Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai trị giá

#Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là loại giấy tờ quan trọng nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu. Việc nộp C/O nhằm xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của lô hàng trong quá trình xuất nhập khẩu và doanh nghiệp nên liên hệ với bên nhà sản xuất tại quốc gia xuất khẩu để xin cung cấp C/O. Hơn nữa, doanh nghiệp xin được C/O còn có thể nhận được mức ưu đãi đặc biệt về thuế khi thông quan.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

#Danh mục thiết bị, máy móc 

Danh mục thiết bị, máy móc sẽ được yêu cầu đối với những mặt hàng máy liên hợp hoặc tổ hợp máy có mã HS code thuộc Chương 84, 85 và 90 hoặc khi phân loại thiết bị, máy móc ở trạng thái chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Hải Quan thường sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục thiết bị. máy móc. Đồng thời, doanh nghiệp cần mang kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC), nếu nhập khẩu nhiều lần.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu danh mục thiết bị, máy móc

#Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu thì hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu không thể không có Hợp đồng uỷ thác. Nếu mặt hàng nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải trình lên 01 bản sao y hợp đồng. 

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại như thế nào?

Với các doanh nghiệp muốn làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan và xuất trình bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu với đầy đủ các loại giấy tờ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên xuất trình thực tế hàng hóa cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra. 
  • Sau đó, Hải Quan sẽ có trách nhiệm thông quan lô hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp, nếu không có gì sai sót.

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu trình lên sẽ bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
  • Giấy phép xuất khẩu (đối với các lô hàng yêu cầu)
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra (hoặc thay bằng bản gốc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành)

Sau khi doanh nghiệp nộp và xuất trình bộ hồ sơ, Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ trong khoảng 01 ngày làm việc.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Quy trình làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu hàng hóa

Những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Dựa theo Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu được quy định rõ sau đây:

1. Hàng hóa/Vật phẩm

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng quá cảnh.
  • Ngoại tệ (tiền mặt) hoặc tiền Việt.
  • Công cụ chuyển nhượng
  • Vàng, đá quý, kim loại quý,…
  • Những sản phẩm văn hóa
  • Di vật, cổ vật, bảo vật,…
  • Bưu kiện hoặc bưu phẩm xuất nhập khẩu
  • Tư trang, hành lý của người thực hiện xuất nhập cảnh
  • Một số vật phẩm xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của Hải Quan.

2. Phương tiện vận tải

  • Vận chuyển hàng bằng đường bộ
  • Vận chuyển hàng bằng đường biển
  • Vận chuyển hàng bằng đường sắt
  • Vận chuyển hàng bằng đường hàng không
  • Vận chuyển hàng bằng đường thủy nội địa
  • Vận chuyển hàng bằng đường sông xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Danh sách các đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan

Quy định thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Điều 25 của Luật Hải Quan năm 2014 quy định chính xác thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu như sau:

  • Đối với các lô hàng xuất khẩu: Tờ khai phải nộp sau khi hàng đã được tập kết tại địa điểm do doanh nghiệp thông báo, chậm nhất là 04 tiếng trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh: Thời gian nộp chậm nhất là 02 giờ, trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng nhập khẩu: Tờ khai phải được nộp trước khi lô hàng đến cửa khẩu hoặc sau 30 ngày, tính từ ngày lô hàng hóa đến cửa khẩu.

Tại sao nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics?

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị Forwarder uy tín và tiên phong hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Hải Quan trọn gói, xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hiện nay. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi thấu hiểu những vấn đề, khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa.

Được đánh giá là đối tác đáng tin cậy và lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài quốc tế, Finlogistics cam kết với khách hàng:

  • Hỗ trợ tận tình từ A-Z các bước làm thủ tục thông quan, hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa trọn gói
  • Giàu kinh nghiệm và xử lí những vấn đề rủi ro một cách triệt để, hạn chế hậu quả
  • Chi phí cạnh tranh, xứng đáng với chất lượng dịch vụ mang lại
  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và đầy đủ tính pháp lý
  • Luôn bảo đảm tiến độ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng
  • Sẵn sàng tư vấn và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Những lý do doanh nghiệp nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước cách tra cứu mã vạch Hải Quan từ A – Z chi tiết

Tổng kết

Toàn bộ nội dung, thông tin chi tiết về hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Finlogistics làm rõ ở trên. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc xử lý giấy tờ, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc form đăng ký để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga-00.jpg

Thảm tập Yoga là một trong các sản phẩm được nhập khẩu khá nhiều về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, nếu so với thảm trải sàn thì thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga lại có đôi chút khác biệt. Vậy sự khác biệt đó đến từ đâu? Doanh nghiệp cần chú ý như thế nào khi nhập mặt hàng này?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc này.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Những quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga trên thực tế không gặp quá nhiều khó khăn, bởi mặt hàng này không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu hay có yêu cầu đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam. Do đó, bạn có thể tiến hành nhập khẩu loại thảm này tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải tuân thủ theo một quy định trong những Văn bản dưới đây.

  • Quyết định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Việc tuân thủ đầy đủ theo những quy định pháp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu, mà còn giúp giảm bớt những rủi ro không đáng có khi làm thông quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Mã HS code và thuế suất đối với thảm tập Yoga nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code là một phần không thể thiếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu. Mã HS của thảm tập Yoga nhập khẩu thường thuộc vào Nhóm hàng hoá có liên quan đến sản phẩm cấu thành từ nhựa Plastic, thuộc Nhóm 39.18. Cụ thể, mã HS tham khảo của thảm tập Yoga như sau: 

MS HS CODE MÔ TẢ
3926.9099  Những sản phẩm làm bằng nhựa Plastic và các vật liệu khác của các nhóm từ 3901 đến 3914.
3918.9099 Thảm trải sàn làm bằng nhựa Plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép…

Để có thể xác định mức thuế suất phải nộp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào Nhóm sản phẩm, mã HS code. Thuế nhập khẩu đối với thảm tập Yoga bao gồm 02 loại sau đây:

  • Thuế Giá trị gia tăng – VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: 18%

Tuy nhiên, nếu lô hàng của bạn xuất xứ từ những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, thì sẽ nhận được hưởng mức thuế ưu đãi là 12%.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ghế massage

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga bạn cần nắm rõ

Các doanh nghiệp có thể tham khảo nội dung các bước làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga như sau:

#Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai báo Hải Quan

Bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ được quy định tại Khoản 5, Điều 1, thuộc Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu (theo mẫu sẵn); Giấy phép nhập khẩu hàng hoá
  • Commercial Invoice – Hoá đơn thương mại; Packing List – Phiếu đóng gói lô hàng
  • Sales Sontract – Hợp đồng mua bán; Bill of Lading –  Vận đơn đường biển
  • Certificate of Origin (C/O) – Chứng nhận xuất xứ của thảm tập Yoga
  • Một số chứng từ khác liên quan hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan

Tiếp đến, bạn hoàn tất việc khai báo Hải Quan trên tờ khai, thông qua phần mềm chuyên dụng. Thông tin khai báo sản phẩm thảm tập Yoga nhập khẩu cần phải bảo đảm chính xác và ăn khớp với bộ chứng từ kèm theo khi nhập khẩu.

#Bước 3: Thực hiện truyền tờ khai, mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai báo xong, bạn tiến hành truyền tờ khai cho Hải Quan và mở tờ khai. Tờ khai sẽ được Hải Quan phân luồng để bạn thực hiện các bước còn lại.

#Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các bước thông quan còn lại

Tờ khai thảm tập Yoga nhập khẩu sau khi truyền sẽ được cơ quan Hải Quan phân vào một trong ba luồng sau đây:

  • Luồng xanh: Hàng được phép thông quan, miễn kiểm tra thực tế và kiểm tra bộ hồ sơ.
  • Luồng vàng: Hàng chưa được thông quan mà sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế lô hàng.
  • Luồng đỏ: Hàng chưa được thông quan, bắt buộc thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực tế lô hàng.

Tùy thuộc theo luồng tờ khai, bạn thực hiện nốt các bước thông quan còn lại để lô hàng đủ điều kiện thông quan theo quy định pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu vali các loại từ Trung Quốc ra sao?

Các lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Dưới đây là những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà bạn cần biết:

  • Thảm tập Yoga không phải kiểm tra chuyên ngành nên sẽ được nhập khẩu giống với các loại mặt hàng thông thường khác.
  • Thuế suất nhập khẩu của thảm tập Yoga là 18%, nhưng sẽ giảm xuống còn 12% nếu bạn xin được Chứng nhận xuất xứ C/O.
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ trước khi nhập khẩu hàng hóa, để tránh tốn kém thời gian chờ làm thủ tục thông quan.
  • Việc tự làm thủ tục nhập khẩu có thể gặp nhiều khó khăn đối với những người thiếu kiến thức và kinh nghiệm, do đó doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị chuyên Logistics để tối ưu thời gian và bảo đảm an toàn cho lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Kết luận

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu thảm tập Yoga hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy nhanh tay liên hệ với tổng đài hotline của chúng tôi ngay bên dưới để biết thêm chi tiết. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi có đủ tự tin cung cấp cho khách hàng một dịch vụ chất lượng tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh-00.jpg

Việc lắp đắt camera hành trình đối với phương tiện ô tô các loại là yêu cầu bắt buộc do Bộ Giao thông Vận tải quy định. Do đó, thủ tục nhập khẩu camera hành trình hiện nay được nhiều doanh nghiệp rất quan tâm, nhằm phục vụ nhu cầu đang tăng cao của thị trường. Nếu như bạn đang trong quá trình tìm hiểu và muốn nhập khẩu mặt hàng này nhưng vẫn chưa nắm rõ được các bước nhập khẩu và xử lý thủ tục, hãy tham khảo ngay bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh


Chính sách và quy định đối với thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Những quy định đối với việc làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình đều được ghi rõ trong những văn bản, tài liệu pháp luật dưới đây:
  • Công văn số 20/BTTTT-CNTT
  • Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
  • Thông tư số 15/2014/TT-BTTTT
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

Dựa theo cơ sở trên, mặt hàng camera hành trình nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, một số loại camera hành trình cụ thể có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu giấy phép nhập khẩu. Hơn nữa, doanh nghiệp nhập khẩu cần đăng ký làm Công bố hợp quy sản phẩm đối với mặt hàng camera hành trình, theo Quy chuẩn QCVN 31:2014/BGTVT. Bộ hồ sơ làm công bố hợp quy sẽ bao gồm:

  • Đơn xin phép chứng nhận hợp quy
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh nhập khẩu hàng hoá hoặc quyết định đầu tư (đối với trang thiết bị nhập khẩu kèm theo dự án đầu tư), hoặc giấy phép sản xuất trang thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông (có công chứng của Nhà nước)
  • Thông số, tài liệu kỹ thuật liên quan hoặc sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp thực tế của camera
  • Kết quả đo lường trang thiết bị của phía nhà sản xuất hoặc cơ quan đo lường đủ thẩm quyền

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

>>> Xem thêm: Cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu tủ rượu chi tiết?

Mã HS và thuế suất camera hành trình nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng camera hành trình, đầu tiên bạn cần phải làm tra cứu và lựa chọn chính xác mã HS code của mặt hàng này, dựa vào tài liệu kỹ thuật, đặc điểm tính chất, cấu tạo thực tế,… Khi đã nắm được mã HS, bạn sẽ biết được những quy định, chính sách về thuế phí đối với lô hàng camera hành trình nhập khẩu của mình.

Mã HS code

Theo đó, mã HS code của camera hành trình các loại thuộc vào Chương 85, phân loại 8525.80 (camera truyền hình, camera kỹ thuật số hoặc camera ghi hình ảnh), cụ thể là 8525.8039

Thuế nhập khẩu

Đối với camera hành trình khi tiến hành nhập khẩu, doanh nghiệp cần trả hai loại thuế đó là: Thuế nhập khẩu thông thường: 5% và thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%. Nếu doanh nghiệp có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) của các quốc gia nhập khẩu thì sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu đặc biệt lên đến 0%.

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ nhập khẩu trước khi hàng hoá cập bến, quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng hơn. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
  • Hoá đơn thương mại (Invoice) hoặc những chứng từ giá trị tương đương khác
  • Vận đơn (B/L) hoặc những chứng từ giá trị tương đương khác
  • Hợp đồng mua bán của lô hàng (Sales Contract)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ của lô hàng (C/O)
  • Các loại giấy tờ, chứng từ liên quan khác (nếu có)

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Các khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình, tương tự như nhiều mặt hàng khác, đã được quy định chi tiết trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được điều chỉnh, bổ sung tại Thông tư tư 39/2018/TT-BTC. Finlogistics sẽ giúp bạn tóm tắt và tổng hợp những bước quan trọng nhất:

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

#Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, B/L, Packing List, C/O và lựa chọn đúng mã HS code, bạn cần tiến hành nhập hết các thông tin để khai báo lên Hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm kê khai online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi hoàn tất việc nhập liệu thông tin, Hệ thống của Hải Quan sẽ tiến hành xử lý và trả lại kết quả phân luồng tờ khai Hải Quan. Sau đó, bạn đi in tờ khai và đem kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai camera hành trình nhập khẩu.

#Bước 3: Thông quan tờ khai hàng hoá

Nếu bộ hồ sơ được kiểm tra kỹ lưỡng và không có vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn thành khẩu thủ tục thông quan cuối cùng.

#Bước 4: Nhập kho bãi và sử dụng

Sau khi thủ tục thông quan đã hoàn tất, lô hàng của bạn có thể được vận chuyển về kho bãi để bảo quản và bày bán ra ngoài thị trường.

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồng hồ treo tường mới nhất

Một số lưu ý cần thiết khi thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Dưới đây là tổng hợp những kinh nghiệm quý báu mà Finlogistics muốn chia sẻ tới bạn trong quá trình hỗ trợ nhập khẩu camera hành trình cho các khách hàng khác:
  • Lô hàng chỉ được phép thông quan Hải Quan ngay sau khi hoàn tất nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước
  • Những linh kiện cũ đã qua sử dụng của camera là mặt hàng bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Nếu doanh nghiệp bạn có kế hoạch nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu hàng hoá dưới dạng phế liệu.
  • Các loại camera hành trình có khả năng truyền tải dữ liệu bằng sóng và ghi hình thì phải có giấy phép chuyên ngành và tuân thủ theo những quy chuẩn hợp quy.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những nội dung quan trọng nhất khi thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình mà nhiều doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu. Các bước nhập khẩu camera hành trình không có gì khác so với những mặt hàng thông thường khác, trừ việc phải làm Công bố hợp quy sản phẩm. Nếu bạn đang có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam kinh doanh, thì Finlogistics sẽ là “người đồng hành” đáng tin cậy, hỗ trợ bạn xử lý thông quan một cách nhanh chóng, tối ưu và hiệu quả nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh


Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet-00.jpg

Bình giữ nhiệt là sản phẩm quen thuộc trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Nhờ vào khả năng bảo quản và giữ nhiệt cực tốt, cũng như ngoại hình bắt mắt, bình giữ nhiệt được rất nhiều người ưa chuộng sử dụng và tìm mua. Nắm được điều đó, có khá nhiều doanh nghiệp đã tìm hiểu thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt, nhằm kinh doanh và đáp ứng nhu cầu ngày đang gia tăng.

Tuy nhiên, để có thể nhập khẩu mặt hàng này, doanh nghiệp cần tuân theo những quy định nào của Nhà nước? Các bước thực hiện nhập khẩu ly giữ nhiệt cụ thể như thế nào? Bộ chứng từ thông quan bao gồm những loại giấy tờ gì?… Cùng tìm hiểu thêm về chủ đề này qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt mới nhất


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

Những đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại về thị trường Việt Nam kinh doanh thì cần tìm hiểu và tuân thủ theo các chính sách hiện hành của Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 15/2018/ND-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017 ND-CP
  • Nghị định số 69/2018/ND-CP
  • Nghị định số 128/2020/ND-CP
Theo đó, mặt hàng bình giữ nhiệt nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với các loại bình giữ nhiệt cũ đã qua sử dụng, quá trình nhập khẩu phải theo dạng hàng phế liệu và phải xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành.
Hơn nữa, các doanh nghiệp còn phải làm bộ hồ sơ tự công bố sản phẩm cho mặt hàng bình giữ nhiệt. Đặc biệt, đối với những sản phẩm có in hình logo hoặc tên những thương hiệu nổi tiếng đã đăng ký bản quyền, doanh nghiệp cần phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận nhập khẩu của phía sản xuất.
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Nhà nước ban hành quy định đối với thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt như thế nào?

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu nước mắm và nước tương

Mã HS code và thuế suất bình giữ nhiệt nhập khẩu

Việc xác định và chọn lựa chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi nó sẽ ảnh hưởng lớn đến mức thuế nhập khẩu mà bạn cần đóng và toàn bộ hồ sơ chứng từ nhập khẩu thông quan hàng hoá. Theo đó, mã HS của bình giữ nhiệt thuộc vào Chương 96, cụ thể là 9617.0010. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu 2024 có thể thấy rằng: 
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • Thuế GTGT (VAT): 8%
  • Thuế phí nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các nước ASEAN): 0%
  • Thuế phí nhập khẩu ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dựa vào đó, bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt sẽ bao gồm những loại giấy tờ quan trọng sau:
  • Tờ khai Hải Quan 
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contracts); Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết(Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm
  • Một số giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt

(*) Chuẩn bị hồ sơ tự Công bố An toàn thực phẩm cho ly giữ nhiệt
Doanh nghiệp cần làm tự công bố An toàn thực phẩm cho mặt hàng ly giữ nhiệt nhập khẩu, theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Quy trình thực hiện như sau:

  • Bước 1: Kiểm tra mẫu sản phẩm theo quy chuẩn: Mẫu test sẽ lấy thẳng từ lô hàng nhập khẩu hoặc được lấy về từ trước.
  • Bước 2: Đăng kí kiểm tra chất lượng: Ngay khi nhận được kết quả kiểm tra, doanh nghiệp tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng sản phẩm, do những cơ quan có thẩm quyền được Bộ Y tế cấp phép xét duyệt.
  • Bước 3: Làm tự công bố sản phẩm: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định để tiến hành tự công bố sả phẩm trên trang một của quốc gia. Khi hoàn tất, doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường kinh doanh. 

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt chi tiết

Doanh nghiệp có thể tìm kiếm các nhà cung cấp sản phẩm tại nhiều quốc gia khác nhau để tiến hành ký kết hợp đồng. Sau đó, doanh nghiệp cần làm một số bước thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt theo quy trình như sau:
Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan 
Việc kê khai tờ khai Hải Quan được thực hiện trực tuyến ở trên Cổng thông tin điện tử của Hải Quan. Những nội dung, thông tin khai báo cần chính xác và đầy đủ, dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị từ trước. Sau đó, doanh nghiệp sẽ chờ kết quả phân luồng Hải Quan.
Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Tiếp theo, doanh nghiệp mang theo bộ hồ sơ nhập khẩu với tờ khai đã được phân luồng đến nộp tại Chi cục Hải Quan địa phương. Cán bộ Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra kỹ bộ hồ sơ và sớm trả lại kết quả phân luồng. Tùy thuộc từng kết quả phân luồng mà hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được xử lý phù hợp: 
  • Đối với luồng xanh: Lô hàng sẽ được phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Cán bộ Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và không cần kiểm tra thực tế hàng hoá. 
  • Đối với luồng đỏ: Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết cả bộ hồ sơ lẫn thực tế hàng hóa. 
Bước 3: Thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn thành khâu kiểu tra hồ sơ, nếu không có thêm vấn đề gì phát sinh thì cán hộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Doanh nghiệp tiếp tục đóng đầy đủ thuế phí cho Hải Quan để lô hàng được thông quan. 
Bước 4: Nhận hàng, chuyển về kho
Hàng hóa sẽ chỉ được phép phân phối ra thị trường khi doanh nghiệp đã hoàn tất việc nộp thuế và hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm.
Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet
Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu mặt hàng bột giặt nước giặt

Một vài lưu ý nhỏ khi với ly giữ nhiệt nhập khẩu

  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế phí với Nhà nước. 
  • Việc xác định chính xác mã HS code để làm đúng hồ sơ nhập khẩu, tránh tốn thời gian và bị phạt tiền. 
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu sản phẩm để được hưởng thuế suất ưu đãi nhập khẩu đặc biệt. 
  • Bình giữ nhiệt nhập khẩu cần phải làm hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm trước khi tiến hành nhập khẩu. 
  • Việc kiểm tra sản phẩm nên làm trước khi nhập khẩu để tránh mất thời gian làm thủ tục, hạn chế chi phí lưu kho.

Tổng kết

Như vậy, bài viết hữu ích này của Finlogistics đã nêu rõ cho bạn những quy định cũng như quy trình xử lý, thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt các loại. Nếu bạn muốn đặt câu hỏi hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này về thị trường Việt Nam, thì hãy nhấc máy gọi ngay với chúng tôi qua hotline. Đội ngũ dày dặn kinh nghiệm và nhiệt tình của chúng tôi sẽ sớm liên hệ và hỗ trợ bạn thông quan hàng hoá một cách an toàn – nhanh gọn – hiệu quả, với chi phí cạnh tranh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-binh-giu-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh-00.jpg

Bông thủy tinh là một trong những vật liệu phổ biến trong ngành xây dựng, với đặc tính cách nhiệt, giảm âm và chống cháy hiệu quả. Ngoài sản phẩm sản xuất nội địa, bông thủy tinh nhập từ các quốc gia khác cũng được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng. Vậy thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dễ hay không? Chính sách Nhà nước đối với hàng bông thuỷ tinh thế nào?… Hãy cùng giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Tổng quan các bước nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh mới nhất


Thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dựa vào những Chính sách Pháp lý nào?

Những chính sách về thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh đã được quy định rõ ràng trong một số Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Công văn số 6313/TB-TCHQ
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng bông thủy tinh không bị cấm nhập khẩu, vì vậy các bước nhập khẩu mặt hàng này sẽ tương tự như những mặt hàng khác. Tuy nhiên, bông thủy tinh nhập khẩu đã qua sử dụng lại bị cấm. Trong quá trình thực hiện nhập khẩu, việc quan trọng nhất của các doanh nghiệp là chọn chính xác mã HS bông thủy tinh, nhằm giúp xác định thuế nhập khẩu, thuế VAT,…

Bông thủy tinh có rất nhiều loại khác nhau, do đó bạn có thể tìm kiếm được nguồn hàng phù hợp cho mình tuỳ theo nhu cầu. Tính đến năm 2024, 05 nước sản xuất bông thủy tinh lớn nhất thế giới bao gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Đức và Ấn Độ. Với lợi thế giáp ranh biên giới, việc nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh từ Trung Quốc về Việt Nam rất thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp muốn nhập khẩu bông thuỷ tinh cần tham khảo qua những Văn bản Pháp lý nêu trên

Tìm hiểu mã HS code và thuế phí bông thủy tinh nhập khẩu

Việc lựa chọn đúng mã HS code cho mặt hàng bông thủy tinh nhập khẩu là bước cực kỳ quan trọng, khi bắt đầu quy trình thủ tục. Điều này giúp doanh nghiệp xác định chính xác mức thuế phí nhập khẩu hoặc những chính sách, quy trình liên quan đến loại hàng hóa này. Bạn có thể tham khảo mã HS bông thuỷ tinh các loại dưới đây:

Mô tả Mã HS code Thuế nhập khẩu ưu đãi Thuế VAT
Bông thủy tinh dạng chiếu 7019.3100 3 % 8 %
Bông thủy tinh dạng tấm 7019.3200 3 % 8 %

Nếu doanh nghiệp có thêm chứng nhận xuất xứ (C/O) các loại như: form C, form D, form AK, form AJ,… thì mức thuế phí nhập khẩu ưu đãi là 0%. Ngoài ra, còn có thêm thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với từng loại phần trăm cụ thể. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết, bạn hãy liên hệ hotline hoặc email của Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Đối với mặt hàng bông thuỷ tinh nhập khẩu từ các quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu, Ấn Độ, Úc,… và khối ASEAN, các doanh nghiệp nên yêu cầu bên bán cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu thấp nhất, nhằm tối ưu chi phí Logistics.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code trước khi tiến hành nhập khẩu bông thuỷ tinh

Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh chi tiết

Hồ sơ làm các bước thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh sẽ được thực hiện dựa theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC, giống như các mặt hàng thông thường khác. Theo đó, bộ hồ sơ nhập khẩu đầy đủ bao gồm:

1. Tờ khai Hải Quan
2. Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
4. Phiếu đóng gói (Packing List)
5. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
6. Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O (nếu có)
7. Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác liên quan (theo yêu cầu của Hải Quan)

Đây đều là những giấy tờ, chứng từ cần thiết để thực hiện nhập khẩu bông thủy tinh. Đặc biệt, tờ khai Hải Quan, C/O, Invoice và B/L là những chứng từ quan trọng nhất, còn lại sẽ được bổ sung sau theo yêu cầu của phía cán bộ Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhanh chóng hơn

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh

Sau khi đã chọn xong mã HS và chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu như đã nêu trên, doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh theo các bước sau đây:

#Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O, có thông báo hàng cập bến, cùng với mã HS code của bông thủy tinh, bạn tiến hành nhập tất cả các thông tin về hàng hóa vào Hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm khai báo online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi đã hoàn thành việc khai báo, thì Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, bạn đi in tờ khai và mang toàn bộ hồ sơ bông thuỷ tinh nhập khẩu đến tận Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai theo quy định.

#Bước 3: Thông quan Hải Quan

Nếu như bộ hồ sơ nhập khẩu không có vấn đề gì, thì cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan hàng hóa. Sau đó, bạn có thể nộp thuế phí nhập khẩu và hoàn tất các bước thủ tục thông quan hàng hóa.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho

Khi tờ khai đã được thông quan, bạn thực hiện thanh lý tờ khai và làm nốt các thủ tục cần thiết khác để tiến hành vận chuyển lô hàng về kho, nhằm bảo quản và sử dụng.

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần nắm vững quy trình nhập khẩu bông thuỷ tinh để tránh xảy ra những sai sót

Một vài lưu ý nhỏ đối với bông thủy tinh nhập khẩu nước ngoài

Khi thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh, doanh nghiệp nên chú ý đến một số điểm sau đây để tối ưu quy trình:

  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan Hải Quan khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Các loại C/O như: form D, form E, form AK,… thường đóng vai trò quan trọng về mức thuế nhập khẩu. Vì vậy, bạn cần ưu tiên bàn bạc với bên cung cấp để nhận được những mẫu chứng nhận này.
  • Thuế GTGT (VAT) có thể sẽ khác nhau, tuỳ theo từng mã HS code.
  • Nên gói gọn quy trình thủ tục nhập khẩu trong thời gian khoảng 30 ngày để tránh bị bị phạt do việc để quá hạn và gây tổn thất chi phí lưu kho.

Tổng kết

Trên đây là hầu hết những thông tin quan trọng về thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh mà các doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm và tìm hiểu. Đây là mặt hàng phổ biến dùng trong xây dựng nên rất có lợi đối với các doanh nghiệp nhập khẩu. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn một đơn vị xử lý thủ tục giấy tờ, vận chuyển bông thuỷ tinh hoặc mặt hàng khác,… bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được hỗ trợ 24/7 nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh


Thu-tuc-nhap-khau-may-in-00.jpg

Máy in đóng một vai trò rất quan trọng trong những hoạt động kinh doanh, công việc cũng như cuộc sống cá nhân. Do đó, quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ về chất lượng, an toàn và quy chuẩn quốc tế.

Nếu bạn đang quan tâm đến quy trình nhập khẩu mặt hàng này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện các bước một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu máy in các loại


Thủ tục nhập khẩu máy in dựa vào những Chính sách pháp lý nào?

Quy định về các bước làm thủ tục nhập khẩu máy in được Nhà nước ghi rõ trong một số Văn bản pháp lý sau đây:

#Cơ sở Pháp lý

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP, ban bố ngày 19/06/2021
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban bố ngày 25/03/2015; sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban bố ngày 20/04/2018
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT, ban bố ngày 29/12/2017
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT, ban bố ngày 17/06/2015
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, ban bố ngày 14/04/2017
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, ban bố ngày 19/10/2020
  • Nghị định số 32/2023/NĐ-CP, ban bố ngày 09/06/2023
Dựa theo những Văn bản ở trên, thì máy in nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, cần lưu ý đến một số điểm như sau:
  • Hàng máy in cũ, đã qua sử dụng được giới hạn tuổi đời không quá 10 năm
  • Máy in muốn được nhập khẩu vào Việt Nam cần phải có giấy phép đóng dấu của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Khi nhập khẩu hàng máy in, doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan Hải Quan phạt

#Các loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu

Việc xin giấy phép nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu máy in chủ yếu sẽ dựa vào công nghệ in của máy chứ không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Cụ thể, dưới đây là những loại máy in phải xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Xuất bản:
  1. Loại máy in sử dụng công nghệ in kỹ thuật số như: máy in laser, máy in phun (tốc độ trên 50 tờ A4/phút, máy in có khổ in trên A3, máy in có tính năng đa màu.
  2. Máy in offset, letterpress, flexo, ống đồng,…
  3. Máy photocopy màu hoặc có tính năng photocopy màu.

Những loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu bao gồm cả những loại máy có chức năng bảo mật fax, điện báo mới,…

Còn lại, những loại máy in 3D, máy in nhiệt, máy in lưới (lụa) không cần phải xin giấy phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Các doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu cho một số loại máy in

Mã HS máy in và dán nhãn hàng hóa

Trước khi nhập khẩu mặt hàng máy in về Việt Nam, bạn cần chú ý lựa chọn chính xác mã HS máy tin và tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa.

#Mã HS máy in nhập khẩu

Mã HS code đóng một vai trò rất quan trọng khi nhập khẩu mọi loại hàng hóa. Bởi đây là cơ sở cho việc áp thuế nhập khẩu, thuế VAT và những chính sách khác liên quan đến hàng hóa nhập khẩu. Các doanh nghiệp phải hiểu rõ các đặc điểm, tính chất của sản phẩm như: nguyên liệu, thành phần,… để chọn đúng mã HS code.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Bảng mã HS code chi tiết mặt hàng máy in

Tuy việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới nhưng từ sau khi Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ra đời thì đã được giám sát một cách chặt chẽ hơn.

Hơn nữa, việc dán nhãn hàng hóa còn giúp Cơ quan hành chính quản lý hàng hóa, xác định được nguồn gốc xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu cực kỳ quan trọng, không thể thiếu khi làm nhập khẩu máy in.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ cần thiết

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in chi tiết

Finlogistics sẽ giải đáp giúp bạn quy trình xử lý hồ sơ và các bước thông quan Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu máy in qua nội dung dưới đây.

#Chuẩn bị bộ hồ sơ máy in nhập khẩu

Danh sách những loại chứng từ cần thiết khi nhập khẩu các loại máy in bao gồm:
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy in
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Vận đơn hàng hải (B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) hoặc bất kỳ tài liệu khác nào mà cơ quan Hải Quan yêu cầu

Trong số các loại giấy tờ này, thì tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L và C/O là những tài liệu quan trọng nhất. Còn những tài liệu khác sẽ được cơ quan Hải quan có yêu cầu bổ sung cụ thể sau.

#Quy trình thực hiện thủ tục thông quan

Dựa theo quy định của Nghị định 32/2023/NĐ-CP, thì máy in là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Do vậy, để nhập khẩu mặt hàng này cần phải có giấy phép nhập khẩu. Theo đó, quá trình làm thủ tục cho máy in nhập khẩu bao gồm các bước chi tiết sau đây:
Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Quy trình thông quan mặt hàng máy in các loại như thế nào?

Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ những tài liệu, giấy tờ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng đến,… và mã HS máy in các loại, thì có thể tiến hành nhập liệu những thông tin vào hệ thống Hải Quan, thông qua phần mềm kê khai chuyên dụng.

Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn tất bước khai tờ khai Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo luồng tờ khai, doanh nghiệp sẽ đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.

Bước 3. Thông quan hàng hóa

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ và hàng hóa thực tế, nếu không có vấn đề gì phát sinh, thì các cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai máy in nhập khẩu. Lúc này, doanh nghiệp có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn tất quá trình thông quan hàng hóa.

Bước 4. Nhận và bảo quản hàng hóa

Sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan, doanh nghiệp sẽ tiến hành nốt các bước cần thiết để nhận lại hàng và đưa về kho để bảo quản, sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in
Các bước thông quan Hải Quan mặt hàng máy in các loại không khác gì so với những hàng hóa khác

Một vài lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy in, các doanh nghiệp cần chú ý đến một số lưu ý quan trọng sau đây:

  • Những đối tượng được phép nhập khẩu máy in gồm có: Cơ sở in ấn; Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu trang thiết bị ngành in ấn; Cơ quan, tổ chức khác có tư cách sử dụng trang thiết bị in ấn phục vụ công việc nội bộ.
  • Các loại giấy phép nhập khẩu máy in sẽ được cấp theo cho từng mặt hàng cụ thể (dựa theo mã định danh).
  • Đối với mặt hàng linh kiện máy in nhập khẩu thì không cần phải xin giấy phép.
  • Hàng máy in chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cần chuẩn bị những gì?

Tổng kết

Như vậy, trên đây là tất tần tận quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mà các doanh nghiệp đang quan tâm tìm hiểu. Hy vọng rằng bài viết này của Finlogistics đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn nhận báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline hoặc email của chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in


Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao-00.jpg

Yến sào là một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao được xếp vào hàng “cao lương mỹ vị” và sử dụng trong ẩm thực truyền thống. Tổ yến nhập khẩu vào Việt Nam thường đến từ một số quốc gia như: Indonesia, Malaysia,… Vậy các bước thủ tục nhập khẩu yến sào chi tiết như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi thông tin trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé! 

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Hướng dẫn quy trình nhập khẩu mặt hàng yến sào mới nhất


Thủ tục nhập khẩu yến sào dựa vào chính sách nào?

Yến sào không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện. Do đó, bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu yến sào như các hàng hóa thông thường. Mặt hàng tổ yến cũng không có quy định gì đối với việc xin giấy phép nhập khẩu.

Theo quy định ghi tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP về Luật An toàn thực phẩm, thì tổ yến nhập khẩu với mục đích hàng thực phẩm, được sử dụng cho con người trực tiếp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải làm Tự công bố Vệ sinh – An toàn thực phẩm và Kiểm định chất lượng, trước khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

Theo quy định ghi tại Mục 1, Thông tư số 11/2021/TT-BNN&PTNT, mặt hàng tổ yến là sản phẩm của động vật trên cạn, nằm trong Danh mục cần phải kiểm dịch động vật trước khi nhập khẩu, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Tổ yến nhập khẩu cần phải làm Tự công bố VSANTT và kiểm dịch động vật trên cạn

Mã HS code và thuế suất yến sào nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code là một trong những bước quan trọng nhất khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu yến sào. Theo đó: 

  • Mã HS code yến sào: 0410.0010
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 5% (doanh nghiệp được hưởng thuế nhập khẩu 0% theo các hiệp định kinh tế nếu như có C/O)
  • Thuế GTGT (VAT): 5%

Lưu ý: Khi nhập khẩu mặt hàng yến sào cần phải dán nhãn hàng hóa, dựa theo Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Doanh nghiệp khi nhập khẩu tổ yến cần chọn đúng mã HS code

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu Yến sào chi tiết

Các doanh nghiệp trước khi làm thủ tục nhập khẩu yến sào cần nhớ tiến hành đăng ký kiểm dịch động vật trước khi thông quan hàng hóa qua Hải Quan. Dưới đây là quy trình nhập khẩu mặt hàng yến sào chi tiết:

  • Bước 1: Kiểm nghiệm và tự công bố An toàn thực phẩm
  • Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Thú y
  • Bước 3: Tiến hành nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam
  • Bước 4: Thực hiện đăng ký kiểm dịch động vật trên cạn
  • Bước 5: Khai báo tờ khai Hải Quan trực tuyến
  • Bước 6: Đăng ký kiểm định chất lượng sản phẩm
  • Bước 7: Thông quan và đưa hàng về kho bãi để sử dụng

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng dành cho người mới

Tạm kết

Trên đây là một số thông tin cơ bản hướng dẫn thủ tục nhập khẩu yến sào vào thị trường Việt Nam, nếu bạn đang có nhu cầu nhập mặt hàng này về để kinh doanh hoặc sử dụng, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ nhiệt tình hỗ trợ bạn thông quan mặt hàng yến sào một cách nhanh gọn và tối ưu chi phí nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao


Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc-00.jpg

Các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, khai thác thường xuyên sử dụng các loại máy xúc máy đào trong nhiều công trình, dự án xây dựng, nạo vét, san lấp,… Do đó, nhiều doanh nghiệp hiện nay đang muốn tìm hiểu chi tiết về thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc như: Chính sách pháp lý, thuế phí nhập khẩu, quy trình xử lý thông quan Hải Quan,… Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Finlogistics để cập nhật thông tin nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy đào máy xúc bao gồm các bước quan trọng nào?


Chính sách thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc như thế nào?

Thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc về thị trường Việt Nam được quy định rõ trong những Văn bản Pháp lý dưới đây:

  • Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT, đã sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT
  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN
  • Thông tư số 103/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg

Theo đó, mặt hàng máy đào máy xúc nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam (bao gồm cả hàng mới và cũ). Tuy nhiên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần phải lưu ý một vài vấn đề như sau:

  • Quy định cụ thể về niên hạn của máy đào máy xúc nhập khẩu chưa rõ ràng (theo Quyết định số 18/2019/Qđ-TTg).
  • Hàng linh kiện máy đào máy xúc đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu.
  • Nhập khẩu hàng hóa máy đào máy xúc cần phải có tem dán, nhãn mác dựa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
  • Mặt hàng máy đào máy xúc phải phù hợp với những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về tiêu chí an toàn và tiết kiệm năng lượng.
  • Nếu mặt hàng máy đào máy xúc chưa có QCVN thì phải phù hợp với tiêu chuẩn những quốc gia mà Việt Nam đã ký Hiệp định thương mại.
Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các Văn bản Pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy đào máy xúc

Máy đào máy xúc nhập khẩu có nằm trong Danh mục hàng bị cấm không?

Các doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP bởi trong trường hợp máy đào máy xúc nhập khẩu có sự sai lệch, thay đổi hoặc dập lại số khung, số máy sẽ bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Dựa theo Phụ lục I, thuộc Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT, các nhóm xe, máy chuyên dụng dưới đây sẽ có chung thủ tục nhập khẩu cùng với máy đào máy xúc:

  • Nhóm máy thi công mặt đường: máy đóng cọc, máy ép nhổ cọc, máy bơm bê tông, máy nghiền đá, xe lu,..
  • Nhóm máy làm đất: máy ủi, máy san nền, máy cạp,….
  • Nhóm máy xếp dỡ hàng hóa: xe nâng tay, xe nâng điện và xe nâng máy dầu
  • Một số loại xe, máy khác (phục vụ trong hoạt động công nghiệp và lâm nghiệp)

Nếu các doanh nghiệp nhập khẩu cùng lúc nhiều loại máy móc kể trên thì có thể tiến hành làm các bước thủ tục nhập khẩu chung để đỡ tốn kém chi phí và thời gian. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Máy đào máy xúc không thuộc diện bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam

Mã HS máy xúc đào và thuế nhập khẩu

Việc định dạng mã HS code khi làm thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc sẽ dựa trên chủng loại và thông số kỹ thuật của phương tiện đó. Mỗi mã HS sẽ ứng với từng loại máy cũng như kèm theo biểu thuế nhập khẩu riêng. Mã HS máy xúc đào được quy định tại mục 8429, cụ thể như sau:

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)
Máy đào máy xúc và máy chuyển đất bằng gàu tự xúc (hoặc gàu tự xúc lắp phía trước) 8429.5100 0%
Máy đào máy xúc và máy chuyển đất bằng gàu tự xúc, máy có phần trên xoay 360º 8427.5200 0%

Mặt hàng máy đào máy xúc nhập khẩu sẽ được hưởng thuế phí nhập khẩu ưu đãi là 0%. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thì bắt buộc phải có C/O từ các quốc gia ký kết Hiệp định thương mại với Việt Nam như: ASEAN, EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,…

Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Doanh nghiệp cần chọn đúng mã HS máy xúc đào để nộp thuế phí đúng quy định

>>> Xem thêm: Tổng quan các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng xe nâng hàng

Hướng dẫn làm đăng kiểm hàng máy đào máy xúc nhập khẩu

Trước khi bắt đầu làm thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc, bạn cần tiến hành đăng kiểm hoặc công bố hợp chuẩn sản phẩm và kiểm tra chất lượng, trước khi thông quan vào thị trường Việt Nam. Quy định này đã được nêu rõ tại mục VII.71, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT.

Bước 1: Tạo lập tài khoản đăng kiểm

Doanh nghiệp tự tạo lập tài khoản đăng kiểm tại Hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn), sau đó chọn Nhóm hàng hóa máy đào máy xúc thuộc mục quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.

Bước 2: Khai báo hồ sơ đăng kiểm

Sau khi đã có tài khoản đăng kiểm, doanh nghiệp tiến hành khai báo hồ sơ, đảm bảo thông tin chính xác đúng quy định. Cục Đăng kiểm sẽ xác minh hồ sơ và hoàn tất xét duyệt. Tiếp đó, doanh nghiệp mang hồ sơ (bản cứng) đến Cục Đăng kiểm để lấy số tiếp nhận và thông báo thời điểm để kiểm tra thực tế hàng máy đào máy xúc nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Trước khi bắt đầu thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy đào máy xúc doanh nghiệp cần làm đăng kiểm

Đối với trường hợp khai báo bằng hồ sơ giấy, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu sẵn)
  • Hóa đơn (Invoice)
  • Hợp đồng (Sales Contract)
  • Danh mục sản phẩm (Packing List)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading)
  • Tờ khai hàng hóa (nếu yêu cầu)
  • Catalogs, tài liệu kỹ thuật hàng hóa (Technical document),…
  • Chứng nhận chất lượng (C/Q)
  • Chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc (C/O) (nếu có)

Bước 3: Kiểm tra, kiểm thử hàng hóa

Cục Đăng kiểm sẽ đến tận nơi để tiến hành kiểm tra. Nơi đăng kiểm phải là khu vực đủ rộng để tạo không gian thử nghiệm phương tiện. Trong trường hợp máy đào máy xúc đã qua sử dụng sẽ phải kiểm tra cả thời gian sản xuất.

Bước 4: Thông báo kết quả, cấp chứng nhận

Cục Đăng kiểm sẽ trả về hồ sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm và cấp chứng nhận đạt chất lượng với điều kiện:

  • Phương tiện đúng số khung, số máy
  • Số khung, số máy không có dấu hiệu bị tẩy xóa, dập lại hoặc thay đổi
Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Hồ sơ thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy xúc đào cần có chứng nhận đăng kiểm bản mềm

Theo đó, thời gian cấp chứng nhận sẽ vào khoảng 03 – 05 ngày. Sau đó, Cục Đăng kiểm sẽ phát chứng nhận bản mềm nhằm bổ sung vào hồ sơ nhập khẩu mặt hàng máy đào máy xúc khi thực hiện thông quan trên hệ thống một cửa. Còn bản cứng sẽ dành để thông quan Hải Quan trực tiếp. 

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy xúc đào chi tiết

Các doanh nghiệp thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc theo quy trình dưới đây:

  • Bước 1: Tiến hành đăng kiểm hàng máy đào máy xúc (theo những hướng dẫn ở trên).
  • Bước 2: Kê khai tờ khai Hải Quan, nhập những thông tin theo các mục qua phần mềm khai báo. Do đó, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như khi khai báo hồ sơ đăng kiểm hàng hóa.
  • Bước 3: Hệ thống Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai, ngay sau khi khai báo Hải Quan thành công. Sau đó, tờ khai tiếp tục được mở tại Chi cục Hải Quan tương ứng, theo phân luồng xanh, vàng và đỏ. Trong khi đó, doanh nghiệp có thể mời bên Cục Đăng kiểm xuống đối chiếu và xác minh để rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
  • Bước 4: Sau khi hàng hóa đã được thông quan, doanh nghiệp hoàn tất việc thông quan tờ khai, giải phóng hàng hóa, nộp thuế phí theo quy định, đưa hàng về kho để bảo quản và sử dụng.
Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc
Cần chú ý các bước quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng máy đào máy xúc

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu xe cứu hỏa mới nhất

Tại sao nên chọn làm thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc tại Finlogistics?

Finlogistics là đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp, uy tín và hỗ trợ các doanh nghiệp xử lý các bước thủ tục nhập khẩu máy đào máy xúc. Không chỉ giúp nhập khẩu hàng máy đào máy xúc, mà dịch vụ của chúng tôi còn hỗ trợ đối với nhiều loại máy móc, thiết bị khác (nằm trong Danh mục được phép nhập khẩu).

Cùng với mạng lưới đối tác Logistics rộng khắp cả nước và trên thế giới, đội ngũ chuyên viên tại Finlogistics luôn nhiệt tình trực tiếp giải đáp mọi thắc mắc và xử lý, tháo gỡ mọi khó khăn để mang hàng hóa về đến tay khách hàng một cách NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU CHI PHÍ.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-dao-may-xuc


Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may-00.jpg

Vừa qua, Finlogistics đã thực hiện thông quan nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máy từ Trung Quốc về Việt Nam, qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn nhé!

Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may
Quy trình các bước nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máy


Finlogistics thông quan nhập khẩu dây chuyền lắp ráp xe máy

Những nghiệp vụ mà Finlogistics đã tiến hành xử lý:

  • Kiểm tra giấy tờ, chứng từ một cách kỹ càng
  • Dịch thuật tài liệu từ tiếng Trung sang tiếng Việt chuẩn xác
  • Khai báo danh mục đồng bộ trừ lùi cho hàng dây chuyền (mẫu 01 và 02 theo Điều 7, Thông tư số 14/2015/TT-BTC)
  • Khai báo Hải Quan và tiến hành thông quan tờ khai 
  • Thực hiện vận chuyển đường bộ từ cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị về thành phố Yên Bái
Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may
Nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máy
Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may
Nhập khẩu mặt hàng dây chuyển lắp ráp xe máy
Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may
Nhập khẩu mặt hàng dây chuyển lắp ráp xe máy

Thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời chi tiết

Bên cạnh thủ tục nhập khẩu dây chuyền lắp ráp, thì thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời cũng là một trong những nghiệp vụ quan trọng mà các doanh nghiệp Logistics cần nắm rõ. Tùy theo từng quốc gia và quy định cụ thể, một số thủ tục thường được áp dụng chung trong quá trình thực hiện nhập khẩu dây chuyền tháo rời như sau:

  1. Xác định mã hóa Hải Quan: Trước khi tiến hành nhập khẩu dây chuyền tháo rời, cần xác định mã hóa Hải Quan chính xác. Loại mã hóa này giúp xác định nhóm hàng hóa cũng như thuế quan áp dụng.
  2. Chứng từ xuất khẩu: Hãy yêu cầu bên xuất khẩu cung cấp những chứng từ liên quan đến dây chuyền tháo rời, bao gồm cả hóa đơn xuất khẩu, hợp đồng mua bán (Sales Contract), danh sách vật liệu và những phụ tùng đi kèm, thông số kỹ thuật, chứng nhận chất lượng cùng những chứng từ khác (nếu có).
  3. Đăng ký nhập khẩu: Bạn có thể cần đăng ký làm thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời trước khi tiến hành quá trình nhập khẩu theo quy định, bao gồm: làm thủ tục và nộp tài liệu liên quan đến các Cơ quan Chính phủ hoặc Cơ quan quản lý hoạt động thương mại.
  4. Đăng ký Hải Quan: Khi nhập khẩu dây chuyền tháo rời, cần phải đăng ký với Cơ quan Hải Quan để khai báo hàng hóa và thanh toán các khoản thuế phí liên quan.
  5. Kiểm tra và xử lý Hải Quan: Dây chuyền tháo rời cần được các Cơ quan Hải Quan hoặc các Cơ quan có liên quan khác kiểm tra. Điều này nhằm đảm bảo dây chuyền nhập khẩu tuân thủ đúng quy định về kỹ thuật, an toàn và môi trường.
  6. Nộp thuế phí: Bạn cần thanh toán các khoản thuế phí nhập khẩu, áp dụng cho hàng dây chuyền tháo rời. Những loại thuế phí bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có),… và những khoản phí trong quá trình vận chuyển và xử lý Hải Quan.
  7. Bảo hiểm: Hãy cân nhắc đến việc mua bảo hiểm cho hàng hóa để đảm bảo rằng hàng dây chuyền tháo rời của bạn được bảo vệ và hạn chế rủi ro trong quá trình vận chuyển và nhập khẩu.

Tạm kết

Để có thể thực hiện quá trình thông quan nhập khẩu dây chuyền tháo rời, bạn có thể liên hệ với các Cơ quan Chính phủ, Cơ quan Hải Quan hoặc những chuyên gia, công ty, đơn vị Logistics chuyên về thủ tục nhập khẩu như Finlogistics để được hướng dẫn một cách nhanh chóng, chi tiết và bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định Pháp luật. Hãy nhấc máy gọi đến ngay số hotline 0963.126.995 để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-day-chuyen-lap-rap-xe-may


Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu bình ắc quy là quy trình phức tạp mà doanh nghiệp cần thực hiện để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước. Ắc quy đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống hiện đại, nhờ vào khả năng lưu trữ và cung cấp năng lượng hiệu quả. Trong bài viết này của Finlogistics, chúng ta sẽ tìm hiểu về các bước thủ tục cơ bản để nhập khẩu bình ắc quy, cũng như thông tin về chính sách nhập khẩu, mã HS, thuế phí,…

Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu bình ắc quy chi tiết, đầy đủ


Thủ tục nhập khẩu bình ắc quy dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, bạn phải hiểu được những chính sách nhập khẩu của mặt hàng này. Theo đó, chính sách nhập khẩu ắc quy các loại đã được quy định rõ ràng bên trong những Văn bản Pháp luật sau đây:

  • Công văn số 4732/TCHQ-GSQL
  • Luật thuế VAT số 13/2008/QH12
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa vào những Văn bản Pháp luật ở trên thì mặt hàng bình ắc quy không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Khi làm các bước thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, thì bạn cần lưu ý những điểm dưới đây:

  • Hàng hóa bình ắc quy đã qua sử dụng là loại hàng bị cấm nhập khẩu
  • Đối với bình ắc quy nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa, dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Phải xác định đúng mã HS code, để xác định đúng thuế phí và tránh bị phạt tiền
  • Bình ắc quy sử dụng cho xe máy, xe mô-tô, xe điện, xe đạp điện thì phải tiến hành kiểm tra chất lượng
Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy
Việc nhập khẩu bình ắc quy dựa trên những cơ sở nào?

>>> Xem thêm: Xác định các bước làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Xác định mã HS của bình ắc quy chi tiết

Việc xác định mã HS chính là một trong những bước quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy hoặc bất kỳ loại hàng nào khác. Để lựa chọn đúng mã HS bình ắc quy thì bạn cần phải hiểu được những đặc điểm, tính chất, chất liệu, thành phần,… của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS các loại bình ắc quy hiện nay để bạn tham khảo:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI (%)
Mã HS của bình ắc quy bằng axit chì (khởi động động cơ Piston)
Dùng cho máy bay 8507.1010 0
Loại khác:
+ Điện áp 6V hoặc 12V, dung lượng phóng điện dưới 200Ah:
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) không quá 13cm 8507.1092 25
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 13cm, nhưng không quá 23cm 8507.1095 25
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 23cm 8507.1096 25
+ Loại khác:
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) không quá 13cm 8507.1097 20
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 13cm, nhưng không quá 23cm 8507.1098 20
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 23cm 8507.1099 20
Mã HS của bình ắc quy bằng axit – chì loại khác
Dùng cho máy bay 8507.2010 0
Loại khác:
+ Điện áp 6 V hoặc 12 V, dung lượng phóng điện dưới 200Ah:
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) không quá 13cmm 8507.2094 25
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 13cm, nhưng không quá 23cm 8507.2095 25
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 23cm 8507.2096 25
+ Loại khác:
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) không quá 13cm 8507.2097 20
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 13cm, nhưng không quá 23cm 8507.2098 20
 – Chiều cao (trừ đầu cực và tay cầm) trên 23cm 8507.2099 20
Mã HS của bình ắc quy bằng Niken-Cađimi
Dùng cho máy bay 8507.3010 0
Loại khác: 8507.3090 20
 + Bằng Niken-Hydrua kim loại: 8507.50
  – Dùng cho máy bay 8507.5010 0
  – Dùng cho phương tiện thuộc vào Chương 87 8507.5020 0
 + Loại khác 8507.5090 0
Mã HS bình ắc quy bằng Lithium-ion
Bộ pin (Battery Pack):
+ Loại dùng cho laptop (kể cả notebook và subnotebook) 8507.6031 0
+ Dùng cho máy bay 8507.6032 0
+ Dùng cho phương tiện thuộc Chương 87 8507.6033 0
+ Loại khác 8507.6039 0
Loại khác 8507.6090 0
Mã HS bình ắc quy khác
Dùng cho máy bay:
+ Bằng sắt-niken  8507.8011 0
+ Loại khác 8507.8019 0
+ Loại dùng cho laptop (kể cả notebook và subnotebook) 8507.8020 0
Loại khác
+ Bằng Sắt-Niken  8507.8091 20
+ Loại khác 8507.8099 0

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy

Theo đó, bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy nói riêng và những mặt hàng khác nói chung đã được quy định rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Những giấy tờ quan trọng mà bạn cần chuẩn bị như:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Vận đơn hàng hải (B/L)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Bản hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Tờ chứng nhận xuất xứ (C/O – nếu có)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng
  • Catalogs hàng hóa (nếu có)

Trong số những chứng từ trên, thì quan trọng nhất vẫn là: Tờ khai Hải Quan, B/L và Invoice. Những chứng từ khác sẽ cung cấp khi phía cơ quan Hải Quan gửi yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy bao gồm những giấy tờ gì?

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy được quy định cụ thể trong Thông tư Nhà nước. Dưới đây là những bước thực hiện chính để nhập khẩu bình ắc quy các loại:

  • Bước 1: Kê khai các thông tin vào tờ khai Hải Quan
  • Bước 2: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho hàng hóa
  • Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan và nhận phân luồng hàng hóa
  • Bước 4: Tiến hành thông quan hàng hóa qua Hải Quan
  • Bước 5: Đưa hàng hóa về để bảo quản và sử dụng

Trên đây là 05 bước để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa bình ắc quy. Nếu bạn chưa hiểu rõ các bước trong quy trình, hãy liên hệ cho chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 hoặc hotmail: info@fingroup.vn để được tư vấn.

Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng bình ắc quy gồm nhiều bước quan trọng

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình nhập khẩu mặt hàng dây chuyền đồng bộ máy móc

Một vài lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, có một số điều mà bạn cần phải chú ý như sau:

  • Thuế phí nhập khẩu chính là nghĩa vụ mà bên nhập khẩu phải hoàn thành đầy đủ và đúng hạn đối với Nhà nước
  • Nên tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa uy tín và hình thức thanh toán phí phù hợp
  • Thuế phí của bình ắc quy nhập khẩu các loại khá cao, do đó khi đàm phán với bên bán bạn nên yêu cầu cung cấp Chứng nhận xuất xứ (C/O) để được hưởng ưu đãi về thuế
  • Hàng hóa chỉ được phép tiêu thụ trên thị trường Việt Nam, khi tờ khai Hải Quan được thông quan.

Lời kết

Trên đây là những lưu ý về quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy mà Finlogistics muốn gửi tới bạn để tham khảo. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những nội dung, thông tin hữu ích mà bạn đang quan tâm. Nếu có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa, làm giấy tờ thông quan hoặc vận chuyển đa phương thức, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với chất lượng dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-binh-ac-quy


Hang-nguy-hiem-la-gi-00.jpg

Hàng hóa nguy hiểm là gì? Khi thực hiện vận chuyển hàng hóa quốc tế, đôi khi hàng của bạn sẽ bị liệt vào danh sách hàng hóa nguy hiểm và buộc trả cước phí cao ngất trời, đi kèm theo đó là khá nhiều yêu cầu và thủ tục khác. Vậy làm sao để biết hàng của mình có phải hàng hóa nguy hiểm hay không?… Cùng tìm hiểu chi tiết hơn với Finlogistics qua bài này nhé!

Hang-nguy-hiem-la-gi
Làm rõ hàng hóa nguy hiểm là gì?


Khái niệm hàng hóa nguy hiểm là gì?

Định nghĩa

Vậy hàng hóa nguy hiểm là gì? Hàng hóa nguy hiểm (viết tắt là Dangerous Goods) được kí hiệu là DG, dùng để chỉ các loại hàng hóa mà trong quá trình giao nhận, vận chuyển, lưu trữ, đóng gói hay xếp dỡ có nhiều khả năng cháy nổ, gây độc hại, gây thương tích cho con người. Những loại hàng này có nguy cơ cao phá hủy các phương tiện vận tải và ảnh hưởng xấu đến môi trường bên ngoài rất lớn.

Phân loại

Dangerous Goods được phân vào loại nào thì sẽ ảnh hưởng đến cách thức đóng gói cũng như phục vụ vận chuyển lô hàng đó, bao gồm:

  1. Các loại chất và vật liệu nổ (ví dụ: pháo hoa, pháo sáng,…)
  2. Các chất khí (chia ra những loại nhỏ hơn ví dụ: các loại khí dễ cháy, khí không dễ cháy, khí độc,…)
  3. Các chất lỏng dễ cháy (ví dụ: các loại dung môi, sơn, …)
  4. Các chất rắn dễ cháy (ví dụ: diêm), các chất dễ phát lửa tự nhiên (ví dụ: lưu huỳnh) và các chất nguy hiểm khi bị ướt (ví dụ: đất đèn – canxi cacbua),…
  5. Chất oxy hóa (ví dụ: phân bón) và Peroxit hữu cơ (ví dụ: sợi thủy tinh)
  6. Các chất độc và chất truyền nhiễm (ví dụ: thuốc trừ sâu, dung dịch xét nghiệm máu, xét nghiệm y tế, …)
  7. Các chất phóng xạ nguy hiểm
  8. Các chất ăn mòn (ví dụ: thuốc tẩy, thuốc vệ sinh)
  9. Các loại chất khác (ví dụ: nam châm, máy tính xách tay, …)
Hang-nguy-hiem-la-gi
Phân loại những loại hàng nguy hiểm hiện nay

Tìm thông tin hàng Dangerous Goods ở đâu?

Có nhiều cách để bạn biết hàng hóa của mình có phải là hàng hóa nguy hiểm không. Cách đơn giản và chắc chắn nhất nên áp dụng, đó là liên hệ trực tiếp với những nhà cung cấp hoặc đơn vị sản xuất về thông tin hàng hóa, cũng như cung cấp bảng chỉ dẫn sử dụng an toàn hóa chất (MSDS). Còn có cách đơn giản hơn là dựa vào những nhãn dán trên hàng hóa.

Những quy định khi khai thác và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là gì?

Việc vận chuyển hay khai thác Dangerous Goods luôn có những yêu cầu đặc thù bắt buộc tuân thủ:

Phương tiện chở hàng hóa nguy hiểm

Các phương tiện và trang thiết bị phục vụ chuyên chở hàng hóa nguy hiểm cần phải đảm bảo đầy đủ những điều kiện tham gia giao thông, cũng như những tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định. Để nhận biết phương tiện đang chuyên chở hàng nguy hiểm, thì những biểu trưng hoặc biển hiệu thông báo cần được chuẩn bị để cảnh báo cho các phương tiện hoặc người xung quanh.

Sau khi đã vận chuyển xong hàng nguy hiểm, phương tiện cần phải được vệ sinh và làm sạch theo quy định. Bên cạnh đó, các phương tiện vận tải cũng cần bóc gỡ hoặc xóa hết những biểu tượng nguy hiểm bên ngoài.

Hang-nguy-hiem-la-gi
Hàng nguy hiểm được chuyên chở bằng những loại phương tiện nào?

Bao bì đóng gói, bảo quản hàng hóa nguy hiểm

Do đặc tính “nguy hiểm”, nên những bao bì chứa hàng hóa nguy hiểm cần phải được đảm bảo khả năng chống ăn mòn cực cao và không có khả năng gây ra phản ứng hóa học với những chất chứa bên trong đó. Hơn nữa, bao bì cũng phải có khả năng chống thấm hút, không để hàng hóa rò rỉ ra bên ngoài. Những bao bì này sau khi sử dụng xong cần bắt buộc thu gọn, bảo quản và xử lý theo tiêu chuẩn.

Khai thác và xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm

Quá trình khai thác và xếp dỡ hàng nguy hiểm cần do những nhân sự có chuyên môn và được đào tạo bài bản thực hiện trực tiếp. Ngoài ra, việc xếp dỡ hàng nguy hiểm cũng cần được thực hiện theo đúng quy trình, từng bước một và hạn chế các tác động không mong muốn đến hàng hóa.

Lời kết

Hy vọng bài viết trên của Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ thêm về hàng hóa nguy hiểm là gì, cũng như cách nhận biết và quy trình vận chuyển. Nếu doanh nghiệp của bạn cần tư vấn, cung cấp thông tin và dịch vụ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, có thể liên hệ với chúng tôi. Với kinh nghiệm xử lý hàng hóa của mình, hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển một cách an toàn, nhanh chóng và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-hoa-nguy-hiem-la-gi


Hang-phi-mau-dich-00.jpg

Hàng phi mậu dịch là gì? Hiện nay, nền kinh tế phát triển kéo theo lượng hàng hóa được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều. Bên cạnh loại hàng hóa mậu dịch trong xuất nhập khẩu thì có một loại hình xuất nhập khẩu không dùng để kinh doanh, đó là hàng phi mậu dịch. Hãy cùng tìm hiểu về loại hàng hóa phi mậu dịch và so sánh giữa hai loại hàng này cùng bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Hang-phi-mau-dich
Tìm hiểu hàng hóa phi mậu dịch là gì?


Định nghĩa hàng phi mậu dịch là gì?

Hàng phi mậu dịch (hàng PMD) là những loại hàng không phải chịu thuế phí khi nhập khẩu, xuất khẩu để sử dụng. Bên cạnh đó, các mặt hàng PMD cũng sẽ không được phép thực hiện mua bán và cũng không được khấu trừ thuế phí. Hàng PMD bao gồm:

  • Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi về cho các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Hoặc của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam gửi ra cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
  • Hàng hóa của Cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại những cơ quan, tổ chức này
  • Hàng hóa cho viện trợ nhân đạo
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của các cá nhân đã được Nhà nước cho miễn thuế phí
  • Hàng mẫu không cần thanh toán
  • Các loại dụng cụ nghề nghiệp hoặc phương tiện làm việc được tạm xuất, tạm nhập có thời hạn của Cơ quan, tổ chức; của người xuất cảnh, nhập cảnh
  • Những tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân
  • Hành lý cá nhân của người nhập cảnh được gửi theo vận đơn; hàng hóa mang theo bên người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế phí
Hang-phi-mau-dich
Định nghĩa và đặc điểm của hàng hóa phi mậu dịch

>>> Xem thêm: Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói dành cho các doanh nghiệp

Hàng phi mậu dịch có nộp thuế không?

Nhiều người thắc mặc liêu hàng phi mậu dịch có nộp thuế không. Đối với loại hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tham khảo tại Quyết định 31/2015/QĐ-TTg:

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế quy định tại Điều này là những loại mặt hàng không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm nhập khẩu – xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu – nhập khẩu và không thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ quà biếu, quà tặng dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng) theo quy định của Pháp luật.

2. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam dành cho cá nhân ở nước ngoài sẽ có trị giá không được vượt quá 2 triệu VND hoặc có trị giá vượt quá 2 triệu VND.

3. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho tổ chức tại Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam dành cho tổ chức ở nước ngoài sẽ có trị giá không vượt quá 30 triệu CND, sẽ được xét miễn thuế xuất khẩu – nhập khẩu và không phải chịu thuế VAT.

4. Trường hợp quà biếu, quà tặng được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 của Điều này thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt, dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng thì sẽ được miễn thuế phí xuất khẩu – nhập khẩu, không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.

5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là mặt hàng thuốc cấp cứu, thiết bị y tế dành cho người bị bệnh nặng hoặc người gặp thiên tai hay tai nạn có trị giá không quá 10 triệu VND thì sẽ được miễn các loại thuế phí.

6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế phí được quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 của Điều này sẽ không áp dụng đối với trường hợp các tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số hàng hóa nhất định.”

Hang-phi-mau-dich
Hàng phi mậu dịch có nộp thuế không?

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch

Quy trình nhập khẩu mặt hàng phi mậu dịch bao gồm những bước sau:

#Bước 1: Kê khai thông tin tờ khai Hải Quan

Sau khi đã có chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng ngoại thương, Non-commercial invoice, Packing List, Vận đơn đường biển (B/L), Chứng nhận xuất xứ (C/O),… và xác định mã HS code của mặt hàng nhập khẩu, doanh nghiệp nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan.

#Bước 2: Mở và phân luồng tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp đã khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Khi đã có luồng tờ khai thì doanh nghiệp in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai.

#Bước 3: Tiến hành thông quan tờ khai Hải Quan

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có xảy ra vấn đề gì thì cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Chủ hàng lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để có thể nhanh chóng thông quan hàng hóa. 

#Bước 4: Đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng

Tờ khai đã được thông quan thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm các thủ tục cần thiết để có thể mang hàng về kho chứa.

Hang-phi-mau-dich
Quy trình nhập khẩu hàng hóa phi mậu dịch

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hàng phi mậu dịch

Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch, các doanh nghiệp cần lưu ý những điểm như sau:

  1. Hàng PMD cũng phải đóng thuế phí nhập khẩu (nếu mặt hàng giá trị dưới 1 triệu VND thì không cần phải đóng thuế).
  2. Hàng PMD cũng được hưởng các mức thuế ưu đãi nếu có giấy C/O (chứng nhận xuất xứ).
  3. Thuế GTGT (VAT) nhập khẩu đối với hàng PMD sẽ không được khấu trừ. Loại thuế phí này được sẽ đưa vào cùng những chi phí khác trong bộ hồ sơ khai báo thuế phí.
  4. Hàng PMD có thể bán ra dưới dạng thanh lý tài sản và ghi nhận doanh thu khác cho doanh nghiệp.
  5. Hàng PMD có thể là hàng thanh toán hoặc không thanh toán thông qua ngân hàng (ví dụ: thanh toán hàng mẫu vật; hàng viện trợ nhân đạo thì không cần thanh toán).
  6. Hàng PMD đa phần là không phải kiểm tra chuyên ngành hoặc làm những chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố sản phẩm như mặt hàng khác.
Hang-phi-mau-dich
Những lưu ý đối với hàng hóa phi mậu dịch

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại về nội địa

Phân biệt hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch chi tiết

Hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch sẽ có những điểm giống nhau và khác nhau riêng:

Đặc điểm Hàng mậu dịch Hàng phi mậu dịch
Mục đích sử dụng Dùng cho kinh doanh và mua bán Dùng cho viện trợ, nhân đạo, biếu tặng, quảng cáo,…
Hợp đồng và thanh toán Cần hợp đồng và thanh toán bằng tiền Không cần hợp đồng và không cần thanh toán
Thuế phí Bắt buộc chịu thuế theo quy định Miễn thuế hoặc chịu mức thuế suất ưu đãi
Thủ tục Hải Quan Phức tạp Đơn giản
Giấy tờ Phức tạp Đơn giản
Giá trị Cao Thấp
Rủi ro Cao Thấp

Lời kết

Như vậy, bài viết này đã làm rõ khái niệm và những vấn đề cần chú ý xung quanh loại hàng phi mậu dịch. Trong trường hợp là doanh nghiệp chưa có đủ kinh nghiệm hoặc cần hỗ trợ, thì bạn có thể liên hệ với Finlogistics. Với nhiều năm xử lý loại hàng phi mậu dịch, chúng tôi sẽ cung cấp đến cho bạn dịch vụ nhanh chóng, uy tín và tận tâm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-phi-mau-dich


Tam-xuat-tai-nhap-la-gi-00.jpg

Tạm xuất tái nhập là gì? Đây là một trong những hình thức xuất nhập khẩu hàng hóa phổ biến tại rất nhiều quốc gia trên thế giới. Hoạt động này cũng thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thương mại đất nước đó. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về những nội dung quan trọng này qua bài viết của Finlogistics nhé!

Tam-xuat-tai-nhap-la-gi
Khái niệm tạm xuất tái nhập là gì?


làm rõ khái niệm tạm xuất tái nhập là gì?

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Thương mại năm 2005 và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP đã quy định chi tiết một số điều đối với Luật quản lý Ngoại Thương về nội dụng tạm xuất tái nhập là gì. Điều 42, Bộ luật Quản lý ngoại thương năm 2017 cũng đã quy định về hàng tạm xuất tái nhập:

Các doanh nghiệp được phép tạm xuất tái nhập hàng hóa nhằm mục đích sản xuất, thi công, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thuê mượn, trưng bày, triển lãm hoặc để sử dụng với mục đích khác,… theo hợp đồng trước đó với các đối tác nước ngoài.

Vai trò

Khi đã hiểu được khái niệm tạm xuất tái nhập là gì cũng như những quy định liên quan, doanh nghiệp có thể nhìn ra được những lợi ích của hoạt động tạm xuất tái nhập hàng hóa, bao gồm: 

  • Hoạt động tạm xuất tái nhập sẽ mang lại nhiều lợi ích to lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam và đối tác nước ngoài trong quá trình trao đổi và giao thương hàng hóa, nhằm đảm bảo kết nối hoạt động thuê mượn, sửa chữa giữa các doanh nghiệp của các quốc gia với nhau.
  • Có thể giảm bớt gánh nặng về thuế xuất nhập khẩu cho những doanh nghiệp Việt Nam. Cơ quan Hải Quan chính là nơi chịu trách nhiệm hoàn thuế và một vài phí dụng khác cho người tạm xuất, sau khi đã hoàn tất các bước thủ tục tái nhập.
Tam-xuat-tai-nhap-la-gi
Vai trò của tạm xuất tái nhập như thế nào trong xuất nhập khẩu?

Hàng tạm xuất tái nhập được quy định như thế nào?

Bộ luật Hải Quan năm 2014 đã nếu rõ cụ thể những loại hàng tạm xuất tái xuất, bao gồm:

  • Các loại phương tiện quay vòng dùng để chứa hàng hóa
  • Máy móc, trang thiết bị hoặc dụng cụ nghề nghiệp dùng để phục vụ công việc trong thời gian nhất định
  • Máy móc, trang thiết bị hoặc phương tiện thi công, khuôn mẫu theo những bản hợp đồng thuê mượn dùng để sản xuất và thi công
  • Các loại linh kiện và phụ tùng của những chủ tàu nhập khẩu dùng để thay thế và sửa chữa tàu biển, máy bay nước ngoài
  • Các loại hàng hóa tham dự hội chợ, triển lãm hoặc giới thiệu sản phẩm
  • Các loại hàng hóa khác dựa theo quy định của Pháp luật

Trái lại, có nhiều loại hàng hóa bị cấm kinh doanh và thực hiện tạm xuất tái nhập, bao gồm:

  • Các loại chất thải công nghiệp nguy hiểm, phế liệu phế thải,…
  • Các loại hàng hóa nằm trong diện bị cấm kinh doanh tạm xuất tái nhập, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Các loại hàng tiêu dùng đã qua sử dụng và có nguy cơ gian lận thương mại
  • Các loại hàng hóa có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, gây dịch bệnh hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và tính mạng con người
  • Các di vật, cổ vật hoặc bảo vật quốc gia muốn đem ra nước ngoài trưng bày mà chưa được cho phép
  • Các loại vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh chưa được sự cho phép của Bộ Quốc phòng

>>> Xem thêm: Khái niệm và vai trò của tạm nhập tái xuất là gì?

Thời hạn làm hàng tạm xuất tái nhập

Thời hạn làm hàng tạm xuất tái nhập sẽ được thực hiện theo thỏa thuận của các doanh nghiệp với bên đối tác nước ngoài. Hơn nữa, doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan Hải Quan làm nơi làm thủ tục tạm xuất.

Theo đó, doanh nghiệp được phép tạm xuất tái nhập hàng hóa khi còn trong thời hạn bảo hành, dựa theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng (thỏa thuận) bảo hành ký kết với đối tác nước ngoài dùng cho mục đích bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa.

Tam-xuat-tai-nhap-la-gi
Thời gian làm hàng hóa tạm xuất tái nhập

Trong trường hợp hàng hóa không còn trong thời gian bảo hành, thì việc tạm xuất tái nhập hàng hóa ra nước ngoài dùng để bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa sẽ được thực hiện theo những quy định sau:

  • Đối với loại hàng hóa bị cấm xuất khẩu – nhập khẩu; hàng hóa bị tạm ngừng xuất khẩu – nhập khẩu; hàng hóa nằm trong diện bị quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu – nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu – nhập khẩu (trừ loại giấy phép xuất khẩu – nhập khẩu tự động);… thì doanh nghiệp phải được Bộ Công Thương cấp giấy phép tạm xuất tái nhập hàng hóa.
  • Hàng tiêu dùng, hàng linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu sẽ không được phép làm tạm xuất ra nước ngoài dùng để bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa.
  • Hàng hóa tạm xuất tái nhập trong khi tiêu thụ tại nước ngoài phải được thực hiện theo những quy định về việc quản lý xuất khẩu hàng hóa của Bộ luật Quản lý ngoại thương và các quy định khác của Pháp luật liên quan.

Lời kết

Trên đây là những nội dung về hình thức tạm xuất tái nhập là gì và các quy định xung quanh mặt hàng này. Nếu doanh nghiệp của bạn chưa có kinh nghiệm thực hiện thông quan Hải Quan và làm giấy tờ cho loại hàng hóa đặc biệt này, thì việc liên hệ với một đơn vị hỗ trợ làm hàng tạm xuất tái nhập là điều cực kỳ cần thiết. Finlogistics sẵn sàng giúp doanh nghiệp của bạn mang hàng hóa ra thế giới, với tiêu chí NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tam-xuat-tai-nhap-la-gi


Tam-nhap-tai-xuat-la-gi-00.jpg

Tạm nhập tái xuất là gì? Đây là hình thức xuất nhập khẩu đặc biệt, không giống với những hình thức khác. Do đó, khi các doanh nghiệp mới thực hiện các bước tạm nhập tái xuất này sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Lúc này, việc hợp tác với những đơn vị FWD chuyên mảng hàng tạm nhập tái xuất sẽ là giải pháp hiệu quả và nhanh chóng. Tìm hiểu những thông tin chi tiết về loại hình Logistics này qua bài viết của Finlogistics nhé!

Tam-nhap-tai-xuat-la-gi
Tìm hiểu chi tiết về hình thức tạm nhập tái xuất hàng hóa


Hoạt động tạm nhập tái xuất là gì?

Vậy định nghĩa của hoạt động tạm nhập tái xuất là gì? Thuật ngữ về tạm nhập tái xuất đã được Nhà nước quy định rõ bên trong Luật Thương mại Việt Nam năm 2005, cụ thể như sau:

Tạm nhập tái xuất là chuỗi hoạt động đưa hàng hóa, sản phẩm từ nước ngoài hoặc từ những khu vực đặc biệt, nằm trên lãnh thổ của Việt Nam (được coi là khu vực Hải Quan riêng dựa theo quy định của Pháp luật Việt Nam) có làm các bước thủ tục nhập khẩu vào thị trường nội địa và thủ tục xuất khẩu chính loại hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ của Việt Nam.

Nói chung, các doanh nghiệp có thể hiểu một cách đơn giản như sau:

  • Tạm nhập chính là việc cho hàng hóa của nước ngoài quá cảnh ở trên lãnh thổ của một quốc gia, trong một khoảng thời gian nhất định, trước khi được xuất sang thị trường quốc gia thứ ba.
  • Tái xuất chính là quá trình nối tiếp của hoạt động tạm nhập. Sau khi đã làm thủ tục thông quan nhập khẩu vào thị trường Việt Nam, hàng hóa sẽ được xuất đi đến một quốc gia khác. Tóm lại, về bản chất thì hàng hóa đã được xuất khẩu hai lần, cho nên được gọi là tái xuất.

Tình hình hàng tạm nhập tái xuất tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay, tình hình hoạt động của hàng tạm nhập tái xuất tại Việt Nam diễn ra ngày càng sôi nổi và phát triển, một phần là do sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. Tuy nhiên cũng vì lý do vậy nên hoạt động tạm nhập tái xuất hàng hóa diễn ra một cách tràn lan và xuất hiện nhiều sai phạm.

Điều này buộc các cơ quan Nhà nước cần tiến hành kiểm soát nghiêm túc và gắt gao hơn quá trình làm hàng tạm nhập tái xuất. Các doanh nghiệp cần lưu ý rằng, khi thực hiện việc tạm nhập tái xuất, thì hàng hóa đã tạm nhập phải được tái xuất ngay.

Nếu không thì sẽ bị lưu giữ tại khu vực chịu sự giám sát của Hải Quan tại cửa khẩu tạm nhập hoặc cửa khẩu tái xuất, dựa theo quy định ghi tại Điểm a, Khoản 5, Điều 82 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (hiện nay đã thay thế sử dụng Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC).

Hàng hóa tạm nhập tái xuất sẽ không được phép thay đổi phương thức và phương tiện vận tải, khi tiến hành vận chuyển từ cửa khẩu nhập cho đến cửa khẩu xuất. Theo đó, quá trình thay đổi phương tiện vận tải thông thường sẽ chỉ được thực hiện tại cửa khẩu nhập và cửa khẩu xuất, dưới sự giám sát chặt chẽ của Cơ quan Hải Quan.

Tam-nhap-tai-xuat-la-gi
Hàng hóa tạm nhập tái xuất tại Việt Nam hiện nay đang rất phát triển

Tầm quan trọng của hoạt động tạm nhập tái xuất là gì?

Vậy vai trò của tạm nhập tái xuất là gì? Tạm nhập tái xuất là một hình thức xuất nhập khẩu đặc biệt quan trọng và có tầm ảnh hưởng khá lớn đối với sự phát triển ổn định của nền kinh tế. Điều này đã được thể hiện thông qua:

  • Hoạt động làm hàng tạm nhập tái xuất bao gồm cả hình thức nhập khẩu và xuất khẩu. Đây là một phương thức thu nguồn ngoại tệ và thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế. Hàng xuất đi thường sẽ thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn nhiều so với chi phí vốn ban đầu.
  • Quá trình tạm nhập tái xuất hàng hóa đã góp phần rất lớn vào sự phát triển của nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau như: dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế, dịch vụ thông quan Hải Quan, du lịch,… Việc này cũng giúp những khu kinh tế khu vực tại cửa khẩu thu hút ngày càng nhiều dự án đầu tư vào sản xuất, kinh doanh và góp phần vào sự phát triển gần đây của nền kinh tế – xã hội Việt Nam.

Hoạt động tạm nhập tái xuất cũng thúc đẩy nhiều dịch vụ liên quan, đặt biệt là dịch vụ Logistics, ví dụ như: hoạt động làm hàng tại cảng; dịch vụ kho bãi, cảng biển; vận chuyển đường thủy, đường hàng không, đường bộ,…; dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa;… thu được rất nhiều cước phí và tạo thêm việc làm cho nhiều người. Như vậy, hoạt động hàng tạm nhập tái xuất đã giúp cho doanh nghiệp tham gia vào quá trình luân chuyển dòng hàng hóa quốc tế.

Hơn nữa điều này còn tạo điều kiện tốt cho những công ty giao nhận vận tải ở Việt Nam được xử lý và nâng cao nghiệp vụ, năng lực vận tải, khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ đó, vị thế và uy tín của Việt Nam được khẳng định, giúp nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế hơn.

>>> Xem thêm: Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu chi tiết dành cho doanh nghiệp

Những loại hàng tạm nhập tái xuất tại Việt Nam

Hiện nay, các loại mặt hàng tạm nhập tái xuất tại Việt Nam vô cùng đa dạng, thông thường là máy móc, thiết bị, phương tiện thi công,… Tất cả không được nằm trong Danh mục bị cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Hàng hóa được phép tạm nhập tái xuất sẽ dựa theo các hợp đồng thuê mượn của thương nhân Việt Nam ký kết cùng với bên đối tác nước ngoài để sản xuất và thi công.

Các doanh nghiệp cũng cần lưu ý những mặt hàng thuộc vào Danh mục bị cấm tạm nhập tái xuất, để tránh tiến hành tạm nhập tái xuất những mặt hàng dưới đây:

  • Hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là quốc gia thành viên
  • Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng và có nguy cơ gian lận thương mại cao
  • Những loại mặt hàng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao, có thể gây ra dịch bệnh hoặc ảnh hưởng lớn tới sức khỏe và tính mạng con người
  • Những loại chất thải công nghiệp nguy hại, phế liệu phế thải,…

Theo quy định Nhà nước mới nhất hiện nay, các loại mặt hàng tạm nhập tái xuất tại Việt Nam sẽ không có tên trong Phụ lục VI, Danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Các doanh nghiệp cần tránh những mặt hàng này, trước khi tìm hiểu kỹ hơn về thủ tục tạm nhập tái xuất.

Tam-nhap-tai-xuat-la-gi
Những loại hàng hóa được phép làm tạm nhập tái xuất khá đa dạng

Các bước làm thủ tục cho hàng tạm nhập tái xuất

Khi thực hiện thủ tục đối với hàng tạm nhập tái xuất, các doanh nghiệp cần lưu ý về những nội dung thông tin sau:

Thời hạn khai báo và nộp tờ khai

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 25, Bộ luật Hải Quan năm 2014, thời hạn khai báo và nộp tờ khai Hải Quan được quy định như sau:

Đối với mặt hàng xuất khẩu, tiến hành nộp tờ khai sau khi tập kết hàng hóa tại địa điểm mà người khai Hải Quan thông báo, chậm nhất khoảng 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Đối với hàng hóa xuất khẩu được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất khoảng 02 giờ, trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

Đối với mặt hàng nhập khẩu, tiến hành nộp tờ khai trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời gian 30 ngày, tính từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. Thời hạn để nộp tờ khai Hải Quan đối với phương tiện vận tải được thực hiện theo quy định của Bộ luật Hải Quan năm 2014.

Địa điểm làm thủ tục hàng hóa tạm nhập tái xuất

  • Địa điểm để thực hiện thủ tục Hải Quan đối với hàng tạm nhập tái xuất là nơi mà Cơ quan Hải Quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra bộ hồ sơ để làm thủ tục Hải Quan, sau đó tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa và phương tiện vận tải (quy định tại Khoản 1, Điều 22 của Bộ luật Hải Quan năm 2014).
  • Địa điểm để các doanh nghiệp thực hiện khai báo Hải Quan đối với hàng tạm nhập tái xuất là trụ sở của Cục Hải Quan hoặc trụ sở của Chi cục Hải Quan.

Bộ hồ sơ làm hàng hóa tạm nhập tái xuất

  • Tờ khai Hải Quan được soạn theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành
  • Giấy tờ vận tải đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt – 01 bản chụp
  • Chứng từ có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức hội chợ, triển lãm (ngoại trừ tạm nhập – tái xuất để giới thiệu sản phẩm) – 01 bản chụp
  • Giấy phép nhập khẩu hàng hóa, chứng từ thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo những quy định liên quan – 01 bản chính
Tam-nhap-tai-xuat-la-gi
Bộ hồ sơ tạm nhập tái xuất bao gồm những gì?

>>> Xem thêm: Những vấn đề xung quanh dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói

Lời kết

Như vậy, quá trình các bước thực hiện thủ tục Hải Quan đối với hàng tạm nhập tái xuất có rất nhiều sự khác biệt, nếu so với những mặt hàng xuất nhập khẩu thông thường khác. Doanh nghiệp cần chủ động tìm hiểu về tạm nhập tái xuất là gì và những chính sách Nhà nước đối với mặt hàng này, để xin những loại giấy phép cần thiết. Điều này nhằm tránh bị động, dẫn đến lưu kho, lưu bãi do phải chờ làm thủ tục Hải Quan.

Nếu doanh nghiệp bạn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này hoặc có nhu cầu hợp tác với một đơn vị có chuyên môn thực hiện làm hàng tạm nhập tái xuất, thì Finlogistics là một sự lựa chọn không thể tốt hơn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thông quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, Finlogistics luôn là nơi mà các khách hàng tin tưởng gửi gắm hàng của mình. Liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ công ty tư vấn MIỄN PHÍ và nhận báo giá nhanh chóng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tam-nhap-tai-xuat-la-gi


Quy-trinh-nhap-khau-hang-hoa-bang-duong-bo-00.png

Muốn tự nhập khẩu hàng hóa đường bộ, các doanh nghiệp trước tiên phải có giấy phép nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Bạn cũng có thể thông qua quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ của các công ty cung cấp dịch vụ nhập khẩu. Sau đây là những hướng dẫn đầy đủ nhất về các bước nhập khẩu, cùng theo dõi với Finlogistics nhé!

Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ
Các bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ


Tìm hiểu quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ chi tiết

#Bước 1 – Tham khảo giá và tìm đơn vị uy tín để đặt hàng

Bước đầu tiên trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ đó là tham khảo giá cả mặt hàng cần nhập khẩu về Việt Nam một cách kỹ lưỡng và cẩn thận. Bạn cũng tham khảo theo nhiều nguồn thông tin và tại các thị trường khác nhau.

Sau khi đã quyết định được loại hàng hóa cần nhập khẩu và lựa chọn được doanh nghiệp đối tác uy tín, thì bạn cần gửi đơn đặt hàng. Khi bắt đầu tiến hành quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ, bạn nên yêu cầu với bên đối tác ở nước ngoài gửi Proma Invoice.

#Bước 2 – Ký kết hợp đồng và xác định thời gian vận chuyển hàng nhập khẩu

Đây là bước tiếp theo trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ. Bởi vì đây là hợp đồng giao thương (Sales Contract) với đối tác nước ngoài nên bạn cần phải hoàn thiện chi tiết, đầy đủ và có ràng buộc về tính pháp lý một cách chặt chẽ nhất. Nên lưu ý đặc biệt đến những chi tiết sau:

  • Thông tin tên của hàng hóa nhập khẩu, số lượng và tổng số tiền. Những thông tin này phải khớp với nội dung ghi trên Invoice, Packing List và Bill of Lading để tránh những rắc rối khi làm các bước thủ tục thông quan sau này.
  • Chú ý nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng nhập khẩu, bởi vì bạn sẽ gặp nhiều trở ngại khi làm thủ tục Hải Quan nhập khẩu các loại mặt hàng này.
  • Những điều khoản và phương thức thanh toán chi phí cần chi tiết và cụ thể nhất để có thể tránh những tranh cãi, tranh chấp sau này.

Sự chọn lựa tốt nhất cho các doanh nghiệp mới lần đầu tự nhập khẩu hàng hóa đó là nên thông qua những công ty, đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics (Forwarder) tại Việt Nam.

Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ
Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ

#Bước 3 – Đóng gói và giao hàng hóa

Bạn cần phải theo dõi sát sao quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ. Hãy chú ý cách nhà xuất khẩu ở nước ngoài đóng gói hàng và giao hàng, ví dụ như: thời gian đóng gói, chi phí cần bỏ ra, vận chuyển trong thời gian bao lâu,… Việc theo dõi kỹ lưỡng này có thể thực hiện thông qua những trang website mà hai bên đã thống nhất với nhau hoặc liên lạc trực tiếp thông qua điện thoại, email cùng những hình thức khác.

>>> Xem thêm: Cập nhật cước phí vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ

#Bước 4 – Vận chuyển quốc tế hàng hóa theo đường bộ

Trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ, bạn nên chú ý nhiều hơn tới những điểm như sau:

  • Tên của hãng vận tải, thông tin liên lạc, có website để theo dõi lịch trình hay đường đi của hàng hóa hay không?
  • Lịch trình di chuyển bao nhiêu chuyến/tuần?
  • Thời gian để vận chuyển sẽ mất bao nhiêu lâu?
  • Thời gian muộn nhất để giao hàng hóa là khi nào?
  • Thông tin ngày đi và ngày đến
  • Vận chuyển trực tiếp hay chuyển tải (Direct or Tranship)
  • Thông tin cảng đi và cảng đến
  • Trường hợp nếu hàng hóa bị hư hỏng thì có được bồi thường hay không và thực hiện như thế nào?

#Bước 5 – Thanh toán chi phí đối với hàng hóa nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ không thể thiếu bước thanh toán cước phí nhập khẩu. Thời gian để doanh nghiệp thanh toán sẽ dựa theo bản hợp đồng nhập khẩu hàng hóa giữa đôi bên. Doanh nghiệp thường dùng phương thức thanh toán L/C hoặc thanh toán T/T ưu tiên L/C). Cách thức thực hiện sẽ như sau: bên mua sẽ yêu cầu ngân hàng của mình tiến hành mở thư tín dụng LC.

Sau khi đã có L/C, bên bán sẽ tiến hành giao hàng hóa theo đúng quy định hợp đồng và gửi đến cho ngân hàng bên mua bộ chứng từ nhập khẩu, để chứng minh mình đã hoàn thành trách nhiệm. Ngân hàng bên mua nếu như nhận được bộ chứng từ phù hợp, theo như quy định đã đưa ra trong L/C thì buộc phải thanh toán cước phí hàng hóa cho bên bán. Bộ chứng từ nhập khẩu hàng hóa cơ bản bao gồm:

  • Vận đơn đường biển – B/L
  • Hóa đơn thương mại – Invoice
  • Tờ phiếu đóng gói – Packing List
  • Hợp đồng ngoại thương – Sales Contract
  • Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O
Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ
Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ

#Bước 6 – Hoàn tất các bước thủ tục Hải Quan nhập khẩu hàng hóa

Thủ tục thông quan Hải Quan trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ thường sẽ có những bước cơ bản sau đây:

  • Kê khai thông tin hàng hóa nhập khẩu (IDA).
  • Đăng ký tờ khai cho hàng hóa nhập khẩu (IDC).
  • Kiểm tra các điều kiện để đăng ký tờ khai.
  • Phân luồng, kiểm tra và thông quan (khi tờ khai Hải Quan đã được đăng ký, thì hệ thống của Hải Quan sẽ tự động tiến hành phân luồng Hải Quan, bao gồm 03 luồng là xanh, vàng và đỏ).
  • Kê khai sửa đổi và bổ sung trong khi thông quan.

Ngoài ra những chứng từ ở trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị đủ bộ chứng từ như sau:

  1. Kiểm dịch thực vật (Phytosan)
  2. Certificate of Analysis – COA (Chứng nhận phân tích)
  3. Health Certificate – HC (Chứng nhận y tế)
  4. Certificate of Free Sale – CFS (Chứng nhận lưu hành tự do)
  5. Công bố chất lượng sản phẩm
  6. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm

>>> Xem thêm: Một số điều cần biết về vận chuyển container bằng đường bộ

#Bước 7. Trình tự nhận hàng hóa nhập khẩu về Việt Nam

Dưới đây là bước cuối cùng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ mà các doanh nghiệp quan tâm, trong đó:

Đối với hàng nguyên container (FCL)

  • Sau khi đã nhận được thông báo hàng đến, thì chủ hàng sẽ mang Bi/L gốc cùng giấy giới thiệu của cơ quan đến cho hãng tàu để tiến hành lấy lệnh giao hàng – D/O.
  • Chủ hàng sẽ mang D/O đến tại Cơ quan Hải Quan để làm thủ tục và đăng ký kiểm hóa. Hoặc có thể đề nghị đưa cả container về tới kho riêng hoặc cảng cạn (ICD) để kiểm tra Hải Quan. Nhưng chủ hàng phải chú ý trả vỏ container đúng hạn, nếu không sẽ bị phạt tiền.
  • Sau khi đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, thì chủ hàng phải mang toàn bộ những giấy tờ, chứng từ nhận hàng cùng lệnh D/O đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để thực hiện xác nhận D/O.
  • Cuối cùng lấy phiếu xuất kho và nhận hàng hóa.

Đối với hàng lẻ, hàng ghép (LCL)
Chủ hàng sẽ mang vận đơn B/L gốc hoặc vận đơn gom hàng đến cho hãng tàu hoặc đại lý của bên gom hàng để lấy lệnh D/O. Sau đó, chủ hàng nhận hàng CFS theo quy định và làm các bước thủ tục như trên để kết thúc quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ.

Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ
Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ

Một vài lưu ý quan trọng trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ

Trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ, các doanh nghiệp nên chú ý những điểm quan trọng sau đây để có thể đảm bảo các bước diễn ra một cách thuận lợi và đạt được hiệu quả tối ưu nhất:

  • Thông tin vận chuyển: Phải xác định rõ tên của hãng vận tải, cũng như các thông tin liên lạc và kiểm tra có website theo dõi đường đi và lịch trình của hàng hóa. Nên hỏi rõ về lịch di chuyển, tần suất chuyến/tuần và thời gian vận chuyển trong vòng bao lâu.
  • Thời gian giao hàng: Đảm bảo hiểu rõ thời hạn giao hàng và muộn nhất để đón nhận hàng từ bên vận chuyển. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp dự trù và lập kế hoạch cho quá trình tiếp nhận hàng hóa một cách hợp lý hơn.
  • Phương thức vận chuyển: Hãy hỏi rõ liệu hàng hóa được vận chuyển trực tiếp hoặc chuyển tải qua những cảng khác. Điều này giúp đảm bảo hiểu rõ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường bộ và đưa ra những phương án phù hợp nếu cần chuyển tải.
  • Bồi thường hàng hóa: Cần trao đổi với đơn vị vận tải về chính sách bồi thường hàng hóa, trong trường hợp lô hàng xảy ra tình trạng hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển.

Kết luận

Finlogistics là một trong những đơn vị Forwarder uy tín hàng đầu hiện nay, chuyên cung cấp dịch vụ Logistics, ủy thác hàng xuất nhập khẩu, thực hiện vận chuyển hàng hóa đa phương thức,… Mọi hàng hóa của bạn sẽ được chúng tôi thực hiện thông quan và vận chuyển một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất. Liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin bên dưới để được tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-trinh-nhap-khau-hang-hoa-bang-duong-bo


Thu-tuc-nhap-khau-Ngoi-lop-mai-00.jpg

Việc sử dụng ngói lợp mái trong xây dựng là điều khá quan trọng và đang có xu hướng tăng dần trong những năm trở lại đây. Người tiêu dùng thường ưa chuộng những sản phẩm nhập khẩu từ thị trường nước ngoài như: Trung Quốc, Ấn Độ, Ý,… vì lý do chất lượng và kiểu dáng thiết kế.

Do đó, thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái đang được khá nhiều bên quan tâm. Tất cả các thông tin quan trọng hàng đầu khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng như các bước thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị, thuế nhập khẩu,… đều có trong bài viết dưới đây của Finlogistics!

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái cụ thể như thế nào?


Quy định pháp luật đối với thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái

Theo quy định Pháp luật hiện hành, thì mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu. Vì vậy, các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái theo quy định hiện hành.

Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu đã được quy định rõ ràng tại Phụ lục I – “Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu”. Kèm theo đó là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của Bộ Luật Quản lý Ngoại Thương.

Hơn nữa, bắt đầu từ 01/01/2024, Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng chính thức có hiệu lực, đi kèm với Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD đối với 10 nhóm vật liệu xây dựng, trong đó có mặt hàng vật liệu xây và ốp lát,… Vì vậy, các doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu của mình để tránh vi phạm.

Chính sách nhập khẩu, mã HS và thuế suất đối với ngói lợp mái nhập khẩu

Căn cứ dựa theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu. Theo đó, các doanh nghiệp và đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng trong nước hoặc đang thực hiện hoạt động nhập khẩu vật liệu xây dựng vào thị trường Việt Nam bắt buộc phải làm Chứng nhận hợp quy cho mặt hàng vật liệu xây dựng.

Việc đầu tiên mà các doanh nghiệp cần nắm rõ đó chính là mã HS code của mặt hàng Ngói lợp mái nhập khẩu. Từ đó, chúng ta mới có thể tra cứu chính xác được những chính sách và nghĩa vụ thuế phí cần thực hiện đối với mặt hàng này. Việc này cũng giúp doanh nghiệp tránh bị Cơ quan chức năng xử phạt do đóng sai thuế phí. Ngói lợp mái có mã HS code thuộc vào chương 68, cụ thể là 6808.0010.

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Chính sách Nhà nước khi làm nhập khẩu ngói lợp mái cần chú ý nhiều yếu tố

Những loại thuế phí mà doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái vào thị trường Việt Nam bao gồm:

LOẠI THUẾ PHÍ THUẾ SUẤT (%) VĂN BẢN QUY ĐỊNH
Thuế nhập khẩu thông thường 0% Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg
Thuế nhập khẩu ưu đãi 20% Nghị định số 57/2020/NĐ-CP
Thuế giá trị gia tăng (VAT) 0% Thông tư số 83/2014/TT-BTC

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu ngói lớp mái chi tiết

Chứng nhận hợp quy mặt hàng nhập khẩu

Theo quy định của Cơ quan quản lý của Nhà nước, thì những mặt hàng trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ có khả năng gây mất an toàn.

Do vậy, khi nhập khẩu mặt hàng này về nội địa, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký Chứng nhận hợp quy và thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa cho hàng ngói lợp mái nhập khẩu. Theo đó, bộ hồ sơ đăng ký sẽ bao gồm:

  1. Hợp đồng ngoại thương – Sale Contract
  2. Hóa đơn thương mại – Comercial Invoice
  3. Phiếu hàng hóa – Packing List
  4. Vận đơn hàng hải – Bill of Lading
  5. Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hàng hóa
  6. Giấy chứng nhận xuất xứ – Certificate of Original (nếu có)
  7. Giấy chứng nhận chất lượng – Certificate of Quality hoặc Test Report (nếu có)
  8. Chỉ số ISO của nhà sản xuất (bắt buộc đối với PT1)
  9. Những hồ sơ liên quan khác (nếu có)
  10. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (gồm 03 bản)

Ngoài ra, thời gian để xin Chứng nhận hợp quy là khoảng 01 – 02 ngày làm việc. Sau khi đã có Chứng nhận hợp quy, thì doanh nghiệp có thể tự làm Công bố hợp quy với Sở Xây dựng tại địa phương.

>>> Xem thêm: Chi tiết quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu bồn vệ sinh, bệ xí

Quy tình làm thủ tục Hải Quan cho hàng Ngói lợp mái

Theo đó, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ Hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái, bao gồm:

  1. Hóa đơn (Invoice)
  2. Phiếu đóng gói (Packing List)
  3. Vận đơn đường biển (B/L) hoặc Vận đơn hàng không (Airway Bill)
  4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Original – CO)
  5. Giấy phép nhập khẩu và những chứng từ liên quan (nếu có)

Sau khi đã hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký kiểm định và nộp tất cả những chứng từ, giấy tờ cần thiết lên cho phía Hải Quan, thì doanh nghiệp có thể đưa hàng hóa về kho và trình báo cho bên kiểm định đến để lấy mẫu.

Thủ tục nhập khẩu Ngói lợp mái
Bạn cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hàng Ngói Lợp mái

Hiện nay, mặt hàng ngói lợp mái nhập khẩu là một trong những mặt hàng chịu sự quản lý nghiêm ngặt của bộ phận Hải Quan, về giá cả cũng như về nguồn gốc xuất xứ. Vì vậy, các doanh nghiệp đang muốn kinh doanh mặt hàng này cần lưu ý khai đúng tên hàng hóa, giá cả, nhãn mác,…. để lô hàng không bị phát sinh thêm những chi phí không đáng có, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.

Lời kết

Có thể thấy rằng, quy trình làm thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái khá nhiều bước và giấy tờ quan trọng. Từ đó, việc tìm kiếm một công ty Forwarder uy tín, có kinh nghiệm và dịch vụ chất lượng trong lĩnh vực này như Finlogistics sẽ giúp cho các doanh nghiệp nhận được nhiều lợi ích lớn. Với mục tiêu kết nối và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với khách hàng, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ các doanh nghiệp mọi lúc mọi nơi và đặt chữ “tín” lên hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ngoi-lop-mai


Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-VLXD-00.jpg

Bắt đầu từ ngày 01/01/2024, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD) từ Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chính thức có hiệu lực. Theo đó, các mặt hàng vật liệu xây dựng sẽ có quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa và hướng dẫn đo lường chất lượng mới. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn về quy định này qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Tìm hiểu quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD


»»» Thông tư số 04/2023/TT-BXD, xem chi tiết TẠI ĐÂY

»»» Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD), xem chi tiết TẠI ĐÂY

Quy định chung về Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

Trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì quy định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu về quản lý các hàng hóa VLXD được nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2. Tất cả dựa theo quy định ghi trong Luật Chất lượng hàng hóa được sản xuất trực tiếp trong nước, nhập khẩu nước ngoài, kinh doanh, đang lưu thông trên thị trường và sử dụng vào những công trình xây dựng ở trên lãnh thổ Việt Nam.

QCVN 16:2023/BXD sẽ không áp dụng cho những hàng hóa VLXD nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng dùng để quảng cáo và không có giá trị để sử dụng hoặc hàng mẫu dùng để nghiên cứu; để thử nghiệm;… Đáng chú ý, Quy chuẩn này còn dành hẳn một chương để quy định những quy chuẩn đối với mặt hàng nội thất.

Việc ban hành các quy chuẩn mới đối với vật liệu nội thất và các sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp sẽ giúp phân loại những loại vật liệu này an toàn và thân thiện hơn với người dùng.

Trước đó, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD chỉ nhắc đến hai vật liệu liên quan đến nội thất đó là: tấm thạch cao và sơn tường dạng nhũ tương. Nhưng đến lần công bố mới nhất này, Quy chuẩn đã được bổ sung thêm hai loại vật liệu nội thất khác là giấy dán tường và những sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp.

Việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới đối với những loại vật liệu nội thất, nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng. Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD bắt buộc áp dụng đối với những mặt hàng vật liệu nội thất và đưa ra các ngưỡng an toàn mà những nhà sản xuất phải tuân thủ khi tiến hành sản xuất các sản phẩm bằng gỗ công nghiệp.

Bên cạnh đó, QCVN 16:2023/BXD còn đưa ra những tiêu chuẩn về việc phát thải kim loại nặng đối với mặt hàng giấy dán tường hoặc việc phát tán hàm lượng Formaldehyde đối với những loại ván gỗ công nghiệp (bao gồm: ván sợi, ván dăm và ván thanh). Tiếp đến là ngưỡng phát thải của các chất hữu cơ dễ bay hơi đối với sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương.

Ngoài ra, còn một chỉ tiêu nữa ghi trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, đó là hàm lượng SO2 dễ bay hơi đối với loại vật liệu thạch cao dùng trong xây dựng.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý điều gì?

Tiếp đến, QCVN 16:2023/BXD cũng quy định về độ bền uốn, bền kéo và độ trương nở chiều dày khi ngâm nước của sản phẩm gỗ công nghiệp. Những chỉ tiêu này được ban hành đều hướng tới mục tiêu bảo vệ an toàn tối đa cho sức khỏe người tiêu dùng.

Những vật liệu nội thất thường được sử dụng bên trong nhà ở, trong không gian khá kín nên việc phát tán những chất độc hại sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD cũng đưa ra những ngưỡng tối thiểu về độ bền và độ uốn của vật liệu xây dựng, nhằm bảo vệ lợi ích của người mua và sử dụng, giúp họ được sử dụng những mặt hàng, sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Những sản phẩm vật liệu làm từ gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước thì cũng phải tuân thủ theo QCVN 16:2023/BXD.

Trước khi Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì trong hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam cũng đã có những yêu cầu kỹ thuật về mặt hàng làm từ gỗ công nghiệp với yêu cầu kỹ thuật về độ bền, mức phát thải Formaldehyde, nhưng lại không bắt buộc phải tuân thủ và áp dụng. Từ đó, Thông tư số 04/2023/TT-BXD đã nâng những yêu cầu kỹ thuật này lên thành các quy chuẩn bắt buộc phải tuân thủ.

Khi QCVN 16:2023/BXD đã có hiệu lực, ngoài việc những sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ an toàn hơn, thì các Cơ quan chức năng, Cơ quan quản lý của Nhà nước cũng sẽ có đầy đủ căn cứ để tiến hành thanh tra, kiểm tra, nếu như phát hiện vi phạm sẽ xử lý nghiêm minh.

Tạm kết

Follow Finlogistics để liên tục cập nhật những thông tin, kiến thức về tình hình Logistics trong và ngoài nước nhanh chóng và hữu ích nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-vlxd


Thu-tuc-nhap-khau-van-cong-nghiep-00.jpg

Van công nghiệp là một trong những vật dụng phổ biến, được sử dụng nhằm mục đích đóng hoặc mở, điều tiết chất lỏng trong những đường ống. Tuy nhiên, có rất nhiều loại van với các chính sách nhập khẩu khác nhau. Do đó, thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cũng được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm. 

Bài viết dưới đây sẽ trình bày tất cả những thông tin chi tiết nhất khi thực hiện quy trình nhập khẩu van công nghiệp tại thị trường Việt Nam. Các doanh nghiệp sẽ có cái nhìn rõ hơn và dễ dàng thực hiện các bước thủ tục, hạn chế được nhiều rủ ro. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu về việc nhập mặt hàng này nhé!

Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Hướng dẫn các bước thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất


Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp dựa vào Chính sách, Quy định nào?

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cụ thể đã được Nhà nước quy định rõ ràng bên trong những Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Luật thuế Giá trị gia tăng (VAT) số 13/2008/QH12
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Dựa theo những Văn bản ở trên thì mặt hàng van công nghiệp nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy vậy, khi làm thủ tục nhập khẩu loại hàng hóa này thì các doanh nghiệp cần chú ý chia ra làm hai loại đó là:

  • Thủ tục nhập khẩu các loại van thông thường
  • Thủ tục nhập khẩu loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực

Theo đó, đối với loại mặt hàng van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực thì doanh nghiệp nhập khẩu cần phải làm kiểm tra chất lượng hàng hóa dựa theo Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH.

Xác định Mã HS và thuế nhập khẩu van công nghiệp

Mã HS code

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa nói chung, hoặc với bất kỳ loại hàng nào, việc đầu tiên cần làm rõ đó là mã HS, nhằm để xác định đúng chính sách về thuế phí và thủ tục nhập khẩu cho mặt hàng nhập khẩu đó. 

Việc xác định chi tiết mã HS của van công nghiệp nhập khẩu đều phải căn cứ vào đặc điểm tính chất, thành phần cấu tạo,… của lô hàng trên thực tế. Theo quy định Pháp luật hiện hành, muốn áp mã HS vào hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm tiến hành nhập khẩu thì phải dựa trên cơ sở Catalogue hoặc tài liệu kỹ thuật (nếu có) và tới Cục Kiểm định Hải Quan để giám định.

Kết quả kiểm tra hàng hóa thực tế của phía Hải Quan và của Cục Kiểm định Hải Quan sẽ là cơ sở pháp lý để áp mã HS với mặt hàng nhập khẩu. Theo đó, van công nghiệp nhập khẩu có mã HS thuộc vào Chương 84 (Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc thiết bị cơ khí và những bộ phận của chúng).

Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Trước khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp, doanh nghiệp cần lựa chọn chính xác mã HS code

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bánh kẹo Tết năm 2025 cần lưu ý điều gì?

Dưới đây là bảng mã HS và thuế nhập khẩu ưu đãi cho mặt hàng van công nghiệp nhập khẩu:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)

Van giảm áp

Van giảm áp làm bằng sắt hoặc thép, van cổng điều khiển bằng tay (đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm, nhưng không quá 40 cm) 8481.1011 5
Van giảm áp làm bằng sắt hoặc thép khác 8481.1019 3
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong không quá 2,5 cm) 8481.1021 3
Van bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong trên 2,5 cm) 8481.1022 3
Van loại khác làm bằng plastics (có đường kính trong từ 1 cm – 2,5 cm) 8481.1091 3
Van giảm áp loại khác 8481.1099 3

Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén

Van cổng điều khiển bằng tay (đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 05 cm nhưng không quá 40 cm) 8481.2010 5
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong không quá 2,5 cm) hoặc van làm bằng plastic (có đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm) 8481.2020 0
Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén khác 8481.2090 0

Van kiểm tra (Van một chiều)

Van cản làm bằng gang đúc (đường kính trong cửa nạp từ 04 cm đến 60 cm) 8481.3010 0
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống) 8481.3020 2
Van làm bằng plastic (đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm) 8481.3040 0
Van kiểm tra loại khác 8481.3090 0

Van an toàn hay van xả

Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống) 8481.4010 5
Van làm bằng plastic (đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm) 8481.4030 5
Van an toàn hay van xả khác 8481.4090 5

Thuế nhập khẩu

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu van công nghiệp, thì các doanh nghiệp nhập khẩu cần phải nộp những loại thuế phí như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Thuế nhập khẩu hàng hóa

Thuế suất nhập khẩu của van công nghiệp các loại khá thấp, thường từ 8 – 10%. Thông thường sẽ có ba loại thuế nhập khẩu chính, được xác định dựa theo các nguyên tắc như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: Nếu nhập khẩu van công nghiệp từ những quốc gia chưa có quan hệ tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam thì mức thuế nhập khẩu sẽ là thuế nhập khẩu thông thường.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Nếu nhập khẩu van công nghiệp từ những quốc gia đã có Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam, thì mặt hàng đó có thể sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, nếu đáp ứng đầy đủ những điều kiện mà Hiệp định có quy định.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: Nếu nhập khẩu van công nghiệp mà không thuộc hai trường hợp ở trên (nghĩa là nhập khẩu từ những quốc gia có MFN và không có FTA đối với Việt Nam) thì hàng hóa sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi.

Hiện nay, Việt Nam đang có quan hệ MFN với gần 200 quốc gia và quan hệ FTA với trên 50 quốc gia. Do đó, những quốc gia không có tối huệ quốc đối với Việt Nam là cực kỳ ít và hàng hóa được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dựa theo Hiệp định FTA đang ngày càng tăng lên.

Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Việc xác định thuế nhập khẩu rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Các bước làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp chi tiết

Bộ hồ sơ nhập khẩu van công nghiệp

Khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mà không có những chính sách gì đặc biệt, thì doanh nghiệp nhập khẩu chỉ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Hải Quan thông thường.

Lưu ý: Van công nghiệp nằm trong diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông Vận tải. Theo đó, van công nghiệp nhập khẩu phải được làm Chứng nhận hoặc Công bố hợp chuẩn, hợp quy sau khi thông quan Hải Quan và trước khi được đưa ra thị trường (đối với những sản phẩm dùng cho tàu biển hoặc phương tiện thăm dò khai thác ở trên biển).

Bộ hồ sơ thủ tục cho van công nghiệp nhập khẩu được quy định rõ bên trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018. Sau đây là những giấy từ, chứng từ quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Vận đơn đường biển – Bill of Lading (B/L)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Hợp đồng ngoại thương – Sale Contract
  • Chứng nhận xuất xứ – Certificate of Orignal (C/O)
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng (đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực)
  • Catalogs, tài liệu kĩ thuật (nếu có)

Nhãn mác van công nghiệp

Hàng hóa khi được tiến hành nhập khẩu qua Hải Quan, bắt buộc phải được dán nhãn mác. Theo đó, nhãn mác cho van công nghiệp nhập khẩu sẽ thể hiện những nội dung sau đây:

  • Thông tin tên, tính chất, công dụng,… của lô hàng nhập
  • Thông tin tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lô hàng nhập
  • Thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng nhập
Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Việc chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ và dãn nhãn rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

>>> Xem thêm: Các bước nhập khẩu dây chuyền đồng bộ máy móc

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa

Thủ tục thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng với mặt hàng van công nghiệp được quy định tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là các bước làm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu chi tiết:

#Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu

Bộ hồ sơ giấy tờ đăng ký kiểm tra chất lượng van nhập khẩu đã được quy định trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 09/11/2018. Sau khi đã có đầy đủ bộ hồ sơ thì doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng

Khi đã nhận được hồ sơ đăng ký từ phía doanh nghiệp nhập khẩu, thì Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận đơn đăng ký đó trong vòng 2 – 3 ngày làm việc. Khi có đơn đăng ký thì doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và thực hiện các bước mang hàng hóa về để bảo quản.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng

Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ không trực tiếp kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Chỉ các tổ chức được cấp phép kiểm tra chuyên ngành đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực mới được phép tiến hành kiểm tra.

Doanh nghiệp nhập khẩu sẽ đăng ký lên những tổ chức hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký thì những đơn vị kiểm tra này sẽ đến tiến hành kiểm tra chất lượng.

#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn hợp quy

Sau khi đã thực hiện kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định thì tổ chức kiểm tra sẽ đưa ra quyết định và cấp cho doanh nghiệp nhập khẩu Chứng thư đạt chuẩn.

Khi có Chứng thư này thì doanh nghiệp sẽ tiếp tục bổ sung cho bên Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Lúc này, doanh nghiệp có thể đưa kết quả xác nhận để bổ sung cho phía Hải Quan và tiến hành thông quan cho hàng hóa.

Trên đây là những cơ bản để thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực. Còn đối với những loại van công nghiệp nhập khẩu khác thì không cần thiết phải làm bước kiểm tra chuyên ngành này.

Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cần đăng ký kiểm định chất lượng

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp đã được quy định cụ thể bên trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018:

#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã có đầy đủ bộ chứng từ, giấy tờ cho hàng van công nghiệp nhập khẩu như: Hợp đồng ngoại thương, Commercial Invoice, Packing List, vận đơn, C/O, thông báo hàng đến,…. và đã xác định được đúng mã HS code, thì doanh nghiệp  nhập khẩu có thể nhập các thông tin khai báo lên trên hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm ECUS5VNACCS.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã kê khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả của phân luồng tờ khai. Khi đã có luồng tờ khai thì doanh nghiệp tiếp tục in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu đến tại Chi cục Hải Quan để tiến hành các bước mở tờ khai. Tùy theo loại phân luồng màu xanh, vàng hay đỏ mà sẽ thực hiện những bước mở tờ khai cho hàng van công nghiệp nhập khẩu phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu phía Hải Quan không có thắc mắc hay vấn đề gì thì sẽ chấp nhận thông quan cho tờ khai. Doanh nghiệp nhập khẩu lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để có thể mang lô hàng van công nghiệp nhập khẩu về kho bảo quản.

#Bước 4: Mang hàng hóa về và sử dụng

Tờ khai khi đã thông quan thì sẽ tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm những thủ tục cần thiết để di chuyển hàng về kho. Kết hợp với kết quả kiểm tra chất lượng bổ sung vào bộ hồ sơ cho phía Hải Quan để tiến hành thông quan hàng hóa, đối với loại van cần phải kiểm tra chất lượng.

Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Quy trình các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu van công nghiệp chi tiết

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng cẩu tháp (Crane)

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Trong quá trình doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp các loại thì cần phải chú ý một vài những điều sau đây, để thời gian thông quan diễn ra nhanh hơn và hạn chế những rủi ro:

  • Thuế phí nhập khẩu chính là nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải hoàn thành đối với Nhà nước.
  • Van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực là mặt hàng cần phải làm kiểm tra chất lượng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu.
  • Những chứng từ, giấy tờ gốc cần phải được chuẩn bị trước, để tránh tình trạng bị lưu container hay lưu bãi hàng hóa, gây tổn thất.
  • Với các loại van công nghiệp nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa, theo quy định từ Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần xác định đúng mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị Cơ quan chức năng xử phạt.
  • Mã HS của mặt hàng van công nghiệp có rất nhiều, điều này có thể sẽ dẫn tới việc chọn lựa sai mã HS. Do đó, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ lưỡng, để có thể áp được mã HS phù hợp với mặt hàng nhập khẩu của mình.

Tổng kết

Trên đây là những nội dung hữu ích khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mà doanh nghiệp cần lưu ý. Hãy đọc kỹ thông tin để tối ưu thời gian và quy trình nhập khẩu, tránh mắc phải sai sót khi thực hiện các bước nhập khẩu. Nếu cần sự hỗ trợ từ bên thứ ba, thì Finlogistics chính là cái tên không thể phù hợp hơn.

Chúng tôi với kinh nghiệm 10 năm trong việc thông quan hàng hóa qua Hải Quan, xử lý những giấy tờ khó và thực hiện vận chuyển hàng hóa với đa dạng phương thức, sẽ hoàn thành đơn hàng của bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-van-cong-nghiep