Nhập khẩu tiền chất công nghiệp là quá trình phức tạp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ những quy định pháp luật, đặc biệt là trong lĩnh vực hóa chất. Việc nhập khẩu mặt hàng này nhằm phục vụ cho sản xuất công nghiệp, tuy nhiên cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro nếu không được thực hiện đúng cách. Qua bài viết dưới đây, Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bước xin cấp giấy phép nhập hàng tiền chất công nghiệp, đừng bỏ lỡ nhé!
Tiền chất công nghiệp là gì?
Nhiều doanh nghiệp làm thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp nhưng lại chưa nắm rõ đây là mặt hàng như thế nào, có bao nhiêu loại và mức độ nguy hiểm ra sao. Hãy cùng Finlogistics phân tích một chút về tiền chất công nghiệp dưới đây nhé.
Khái niệm và phân loại
Tiền chất công nghiệp là những hóa chất được dùng làm nguyên liệu, dung môi hoặc chất xúc tác trong quá trình sản xuất và nghiên cứu khoa học, phân tích kiểm nghiệm. Đồng thời, đây cũng là các hóa chất quan trọng trong quá trình điều chế và sản xuất chất ma túy, do Chính phủ quy định. Việc nhập khẩu tiền chất công nghiệp được phân loại theo mức độ nguy hiểm như sau:
Nhóm 1
Các hóa chất thiết yếu được dùng trong quá trình điều chế và sản xuất chất ma túy
Nhóm 2
Các hóa chất được dùng làm dung môi hoặc chất phản ứng trong quá trình điều chế và sản xuất chất ma túy.
Điều kiện để kinh doanh tiền chất công nghiệp
Doanh nghiệp muốn kinh doanh và nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải đáp ứng theo những điều kiện được quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Trong quá trình kinh doanh, bạn phải bảo đảm những yêu cầu được quy định tại Điều 4, 5, 6 và 7 của Nghị định và điều chỉnh, bổ sung theo Điều 11a, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, bao gồm các điều kiện sau:
Doanh nghiệp phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn mua bán,… chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất nhập kho;…
Doanh nghiệp phải lập sổ theo dõi riêng từng loại tiền chất công nghiệp, bao gồm những thông tin: tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax của doanh nghiệp nhập khẩu; tên, số lượng mua – bán – tồn kho, mục đích sử dụng của tiền chất công nghiệp;…
Doanh nghiệp phải có các biện pháp để thắt chặt quản lý và kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm nếu xảy ra tình trạng thất thoát.
Lý do phải xin giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, khi doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu tiền chất công nghiệp thì bắt buộc phải có giấy phép nhập khẩu mặt hàng này. Đây chính là điều kiện tiên quyết để thông quan tiền chất công nghiệp. Doanh nghiệp chỉ cần xin giấy phép nhập khẩu đối với các loại hóa chất nằm trong Danh mục tiền chất công nghiệp nhóm 1 và nhóm 2
Hồ sơ xin cấp giấy phép
Doanh nghiệp nhập khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp giấy phép như sau:
Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhập khẩu (bản sao y)
Hợp đồng hoặc một trong những tài liệu sau: đơn đặt hàng, hóa đơn, bản ghi nhớ, thỏa thuận mua bán,… (bản sao y)
Báo cáo về tình hình nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp nhóm 1 (giấy phép được cấp lần gần nhất)
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp có thời hạn hiệu lực như sau:
Với tiền chất công nghiệp thuộc nhóm 1: Giấy phép nhập khẩu được cấp cho từng lô nhập khẩu, có thời hạn trong vòng 6 tháng, tính từ ngày cấp.
Với tiền chất công nghiệp thuộc nhóm 2: Giấy phép nhập khẩu sẽ có thời hạn trong vòng 6 tháng, tính từ ngày cấp.
Tạm kết
Hy vọng những thông tin ở trên về việc xin giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp sẽ giúp ích cho bạn khi kinh doanh mặt hàng này. Đây là loại hàng hoá nguy hiểm, cần các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các bước nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng. Nếu bạn đang có nhu cầu kinh doanh tiền chất công nghiệp và muốn làm thủ tục nhập khẩu, Finlogistics sẽ tận tình tư vấn và hỗ trợ kịp thời, với tiêu chí nhanh chóng – an toàn – tối ưu. Liên hệ ngay!
Nhập khẩu hoá chất đường bộ được xem là quá trình tương đối phức tạp và quan trọng. Nhiều doanh nghiệp gặp thách thức trong việc bảo đảm hóa chất được nhập khẩu và sử dụng một cách an toàn và tuân thủ pháp luật. Do đó, khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng nguy hiểm này, bạn cần tìm hiểu thật kỹ và chấp hành đúng quy trình theo quy định. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bước nhập khẩu mặt hàng hoá chất bằng đường bộ qua bài viết này, đừng vội bỏ qua nhé!
Vài nét về nhập khẩu hoá chất đường bộ
Trước khi tìm hiểu kỹ hơn về quy trình nhập khẩu hoá chất đường bộ, chúng ta hãy cùng khái quát một chút về khái niệm hoá chất dùng trong công nghiệp nhé.
Hoá chất và tiền chất công nghiệp
Theo Điều 4, Bộ luật Hóa chất năm 2018: “Hóa chất là đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất do chính con người tạo ra hoặc khai thác từ những nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo”. Mỗi hóa chất được ký hiệu bởi một dãy số tương ứng và duy nhất (mã CAS – Chemical Abstracts Service).
Theo Khoản 5, Điều 3, Nghị định số 113/2017 NĐ-CP: “Tiền chất công nghiệp là các loại hóa chất được dùng làm nguyên liệu, dung môi hoặc chất xúc tác trong quá trình sản xuất, phân tích, kiểm nghiểm và nghiên cứu khoa học, đồng thời cũng là hóa chất không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế ma túy”. Trong đó:
Nhóm 1: hóa chất thiết yếu dùng trong quá trình điều chế và sản xuất chất ma túy
Nhóm 2: hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy
Danh mục sản phẩm không phải là hóa chất
Khi nhập khẩu hoá chất đường bộ, doanh nghiệp cần phân biệt giữa các sản phẩm hoá chất và sản phẩm khác. Vậy những sản phẩm nào không được xem là hoá chất?
Thực phẩm; dược mỹ phẩm; chế phẩm công nghiệp dùng để diệt khuẩn, diệt côn trùng,…
Thức ăn trong chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón sinh học, phân bón hóa học, phân bón hữu cơ; nông sản, lâm sản hoặc hải sản đã qua chế biến;…
Vật liệu xây dựng; chất phòng xạ; chất tẩy rửa gia dụng; sơn, mực in, keo dán;…
Xăng dầu và các sản phẩm điều chế từ xăng dầu
Hồ sơ nhập khẩu hoá chất đường bộ gồm những gì?
Việc khai báo hoá chất thông thường sẽ cần thực hiện trước khi tàu cập bến khoảng 2 ngày, để không mất thời gian chờ đợi. Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ khai báo nhập khẩu hoá chất đường bộ, bao gồm những loại giấy tờ quan trọng sau:
Mẫu đăng ký khai báo hóa chất (theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT)
Đối với hàng phi thương mại không có Invoice, thì doanh nghiệp có thể sử dụng giấy báo hàng cập cảng, thay cho Hóa đơn thương mại.
Doanh nghiệp cần chú ý, nơi đăng ký khai báo hóa chất là Cục hóa chất, thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Khi khai khai báo hóa chất thành công, doanh nghiệp tiến hành hoàn tất các bước thủ tục thông quan hàng hóa như bình thường.
Các bước trong quy trình nhập khẩu hóa chất đường bộ chi tiết
Bước 1: Trước khi tiến hành nhập khẩu hóa chất đường bộ, doanh nghiệp cần xin phiếu MSDS từ phía Shipper (nhà xuất khẩu) để có thể check mã CAS.
Bước 2: Việc check mã CAS hóa chất được quy định như thế nào tại Phụ Lục 1, 2 ,3 ,4 và 5, thuộc Nghị định số 113/2017/NĐ-CP?
Mã CAS thuộc Phụ lục 1: Danh mục hóa chất được phép sản xuất hoặc kinh doanh (có điều kiện) trong công nghiệp
Mã CAS thuộc Phụ lục 2: Danh mục hóa chất bị hạn chế sản xuất hoặc kinh doanh trong công nghiệp
Mã CAS thuộc Phụ lục 3: Danh mục hóa chất bị cấm sản xuất hoặc xuất nhập khẩu
Mã CAS thuộc Phụ lục 4: Danh mục hóa chất thuộc hàng nguy hiểm, phải xây dựng kế hoạch để phòng ngừa và ứng phó những sự cố hóa chất có thể xảy ra
Mã CAS thuộc Phụ lục 5: Danh mục hóa chất cần phải khai báo Hải Quan
Nếu mã CAS hoá chất vừa thuộc Phụ lục 5, vừa thuộc một trong những Phụ lục còn lại, doanh nghiệp sẽ phải vừa khai báo hóa chất và vừa đi xin các loại giấy phép theo quy định của từng Phụ lục.
Bước 3: Sau khi hoàn thành việc xin giấy phép và khai báo, doanh nghiệp tiến hành nốt bước thủ tục thông quan Hải Quan như những lô hàng thông thường khác.
Doanh nghiệp không phải khai báo nhập khẩu hóa chất đường bộ khi nào?
Có một số mặt hàng không cần phải thực hiện khai báo nhập khẩu hoá chất đường bộ, vậy đó là những sản phẩm nào?
Hóa chất được sản xuất hoặc nhập khẩu nhằm phục vụ an ninh quốc phòng và ứng phó sự cố do thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
Hóa chất thuộc vào tiền chất ma túy, thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và đã được cơ quan chức năng cấp phép sản xuất hoặc nhập khẩu.
Hóa chất dưới 10kg/lần nhập khẩu, tuy nhiên không áp dụng đối với các loại hóa chất bị hạn chế sản xuất hoặc kinh doanh trong công nghiệp.
Hóa chất là nguyên liệu dùng để sản xuất thuốc men (đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại thị trường Việt Nam).
Hóa chất là nguyên liệu dùng để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại thị trường Việt Nam).
Hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc vào Danh mục hóa chất cần phải khai báo có hàm lượng nhỏ hơn 0,1% (được bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP).
Lời kết
Như vậy, bài viết của Finlogistics đã tổng hợp lại cho bạn những điều cần lưu ý khi thực hiện quy trình nhập khẩu hoá chất đường bộ. Đây là mặt hàng nguy hiểm, cần các doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành một cách an toàn và đúng theo quy định pháp luật. Nếu có ý kiến phản hồi hoặc nhu cầu hỗ trợ, bạn đừng ngần ngại mà hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn và giúp đỡ. Chất lượng dịch vụ của Finlogistics chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng!
Là cửa ngõ giao thương sầm uất, nhộn nhịp giữa Việt Nam và Trung Quốc, cửa khẩu Hữu Nghị đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế – xã hội của hai nước. Tuy vậy, đây cũng là nơi tiềm ẩn nhiều nguy cơ dịch bệnh, nên công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị luôn được chú trọng và chấp hành nghiêm chỉnh. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện công tác kiểm dịch trước khi hàng hoá thông quan nhé!
Tổng quan tình hình kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị
Trước khi đến với công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua về cửa ngõ giao thương lớn bậc nhất cả nước này nhé. Cửa khẩu Hữu Nghị nằm tại huyện Cao Lộc, Lạng Sơn, với diện tích khoảng 125 ha, tiếp giáp với cửa khẩu Hữu Nghị Quan của Trung Quốc. Cửa khẩu bao gồm: hệ thống kho bãi xếp dỡ hàng hóa, toà nhà công vụ; trụ sở lực lượng chức năng, cửa hàng miễn thuế, hệ thống giao thông,…
Lưu lượng phương tiện chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu mỗi ngày rất lớn, trung bình từ 500 – 600 xe/ngày, cao điểm có thể lên đến hơn 1000 xe. Với số lượng người, phương tiện và hàng hóa lưu thông lớn đến vậy, việc Hải Quan thắt chặt việc kiểm dịch tại Hữu Nghị là vô cùng cần thiết, góp phần bảo về an ninh y tế quốc gia và toàn cầu.
Đội ngũ kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu luôn túc trực và bảo đảm nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó kịp thời các loại bệnh truyền nhiễm và triển khai những sự kiện y tế công cộng khác nhằm ngăn cản sự xâm nhập và lan truyền qua cửa khẩu Việt Nam. Một số hoạt động chính của kiểm dịch viên có thể kể đến như:
Tổ chức và thực hiện quy trình kiểm dịch y tế, giám sát các bệnh truyền nhiễm thường xuyên
Kiểm tra và xử lý y tế đối với người, hàng hóa và phương tiện lưu thông qua cửa khẩu
Thực hiện những biện pháp phòng chống vật chủ hoặc trung gian gây truyền bệnh và những yếu tố nguy hiểm đối với sức khỏe cộng đồng tại cửa khẩu
Thực hiện nghiên cứu khoa học, báo cáo lại theo quy định và một số việc khác…
Công tác kiểm dịch y tế hàng hoá, con người và phương tiện vận chuyển
Tất cả những người thực hiện xuất nhập cảnh thông qua cửa khẩu đều phải thực hiện khai báo y tế, kiểm tra thân nhiệt và lấy mẫu xét nghiệm. Quy trình tiến hành xử lý, kiểm dịch y tế hàng hoá và phương tiện có nguy cơ mang theo bệnh truyền nhiễm như sau:
Tất cả những phương tiện vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu đều phải trải qua các bước kiểm tra và giám sát một cách chặt chẽ.
Đối với hàng hóa, đặc biệt là hàng nông sản, hàng tiêu dùng, hàng máy móc thiết bị và hàng tạp hóa khác,… cần được thực hiện kiểm định chặt chẽ. Chỉ những lô hàng đã đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thông quan.
Ngoài ra, các loại phương tiện trước khi xuất nhập cảnh qua biên giới cũng được phun khử trùng đầy đủ. Hệ thống phun khử khuẩn tự động được lắp đặt nhằm đảm bảo công tác kiểm dịch tại Hữu Nghị. Đây được xem là biện pháp quan trọng, giúp giảm thiểu và ngăn chặn nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm từ nước ngoài lây lan vào lãnh thổ Việt Nam.
Công tác phòng chống các bệnh truyền nhiễm cần kiểm dịch tại Hữu Nghị
Việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm và vật chủ trung gian truyền bệnh trong công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị luôn được cơ quan Hải Quan chú trọng qua một số hoạt động thiết thực như:
Xét nghiệm và phát hiện sớm những trường hợp nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm tại cửa khẩu
Xét nghiệm và phát hiện sớm những ca bệnh và tiến hành điều trị kịp thời
Thực hiện điều trị dự phòng đối với những người đã tiếp xúc và có nguy cơ cao lây bệnh
Diệt chuột và diệt bọ chét, nhằm phát hiện sớm yếu tố nguy cơ xảy ra dịch hạch
Hơn nữa, tổ kiểm dịch y tế được lập ra sẽ thường xuyên hợp tác, phối hợp với đội kiểm dịch y tế của Trung Quốc trong việc thực hiện những hoạt động kiểm dịch, phòng chống dịch bệnh và nâng cao năng lực chuyên môn.
Có thể thấy, công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị đóng một vai trò rất quan trọng trong việc ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm. Sự nỗ lực của cơ quan kiểm dịch cùng Hải Quan sẽ góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, đồng thời đẩy nhanh quá trình xuất nhập khẩu, nhằm phát triển thương mại du lịch và kinh tế xã hội. Nếu bạn đang cần xử lý giấy tờ và vận chuyển hàng hoá tại Hữu Nghị, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhé!
Lưu kho chính là một trong những giải pháp quản lý và bảo vệ hàng hóa an toàn, tối ưu thời gian và tiết kiệm chi phí, được khá nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng. Vậy dịch vụ lưu kho hàng hóa là gì? Chi phí dành cho dịch vụ này như thế nào? Đâu là đơn vị cung cấp kho bãi uy tín và chuyên nghiệp?… Để giải đáp cụ thể cho từng câu hỏi, hãy cùng Finlogistics đọc kỹ bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu khái niệm dịch vụ lưu kho
Dịch vụ lưu kho (Storage) giúp lưu trữ hàng hóa trong một thời gian nhất định, trước khi tiến hành vận chuyển đến tay khách hàng. Phần lớn đối tượng sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp không có kho bãi hoặc kho bãi không đủ diện tích để chứa khối lượng hàng hóa lớn.
Đối với dịch vụ này, thì các đơn vị cho thuê sẽ phải bảo đảm với doanh nghiệp về chất lượng của kho bãi, cũng như hỗ trợ tất tần tật các hoạt động, từ việc vận chuyển, sắp xếp cho tới bảo quản hàng hóa ngay tại kho.
Một số lợi ích khi sử dụng dịch vụ lưu kho
Dịch vụ lưu kho hiện nay được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm và sử dụng phổ biến, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích nổi bật, có thể kể đến như:
Dễ dàng quản lý kho hàng
Việc lưu kho sẽ hỗ trợ tối ưu cho quản lý hàng hóa theo quy trình một cách chuyên nghiệp. Với hệ thống ứng dụng công nghệ hiện đại, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc kiểm tra, kiểm định hàng hóa xuất – nhập – tồn, đồng thời có thể truy vấn các thông tin hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác.
Lưu trữ hàng hóa an toàn
Đa phần những khu vực lưu kho hàng hiện đều được trang bị hệ thống camera an ninh và phòng cháy chữa cháy hoạt động 24/24, với mục đích giám sát và theo dõi, nhằm bảo vệ an toàn cho toàn bộ hàng hóa chứa bên trong.
Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn hỗ trợ cho việc phân loại và bảo quản hàng hóa ở môi trường phù hợp lý tưởng. Ví dụ, hàng hoá thường được lưu trong kho thường; hàng hoá đặc thù (thực phẩm) được lưu trữ trong kho lạnh hoặc kho mát; giấy tờ quan trọng được lưu trong kho tài liệu;… Điều này sẽ giúp đảm bảo duy trì số lượng lẫn chất lượng trọn vẹn cho tất cả các loại hàng hóa của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ.
Hàng hóa cung ứng nhanh chóng
Lưu kho hàng hóa còn giúp doanh nghiệp có thể duy trì nguồn cung ổn định, sẵn sàng để vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và thuận lợi bất cứ lúc nào, ở đâu. Hơn nữa, những đơn vị lưu kho còn hỗ trợ sắp xếp, bốc dỡ hàng hóa sao cho khoa học, gọn gàng nhất để cho quá trình tìm kiếm diễn ra nhanh gọn, dễ dàng hơn.
Tối ưu thời gian và chi phí
Khi sử dụng dịch vụ lưu kho hàng hoá, có nghĩa là doanh nghiệp đã sở hữu một kho bãi để có thể quản lý hàng hóa. Vì không cần đầu tư mở rộng hoặc xây dựng thêm kho bãi sẽ tối ưu chi phí khá đáng kể. Hơn nữa, những đơn vị cung cấp dịch vụ lưu kho còn đảm nhận thêm vai trò bảo quản và kiểm soát hàng hóa hộ cho các doanh nghiệp. Vì vậy, bạn không phải mất chi phí để thuê thêm nhân sự thực hiện công việc này.
Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn đi kèm theo nhiều hoạt động khác như: dán nhãn, đóng gói hoặc giao nhận hàng hoá. Trong trường hợp phía doanh nghiệp muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa đến nhà phân phối hoặc trực tiếp khách hàng, chỉ cần thông báo với đơn vị vận tải. Việc không phải thuê thêm một bên thứ ba khác sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều.
Chi phí lưu kho là gì và được tính như thế nào?
Chi phí lưu kho chính là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả để tiến hành lưu trữ hàng hóa của mình tại một kho hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện tại, sẽ có 4 loại phí khi thực hiện dịch vụ lưu kho, bao gồm:
Chi phí vốn:được xem là chi phí lưu kho lớn nhất, bao gồm cả tiền lãi cộng thêm và vốn đầu tư hàng tồn kho. Giá trị vốn thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm tổng giá trị hàng tồn kho đang được lưu trữ.
Chi phí dịch vụ:bao gồm các khoản phí liên quan đến: ứng dụng, phần mềm công nghệ, thuế phí và bảo hiểm nói chung. Trong đó, chi phí cho bảo hiểm phụ thuộc vào hàng hóa và mức độ tồn kho.
Chi phí lưu trữ: bao gồm các khoản phí thuê kho bãi, sử dụng trang thiết bị, vận chuyển cùng một vài chi phí khác liên quan. Hơn nữa, chi phí này được chia thành phí cố định và phí biến đổi.
Chi phí rủi ro:bao gồm các lỗi hao hụt (do yếu tố khách quan bên ngoài), lỗi hành chính, lỗi vận chuyển hoặc các lỗi do cập nhật hệ thống. Ngoài ra, sự suy giảm giá trị hàng hóa cũng là một trong những yếu tố rủi ro.
Từ những chi phí nêu đây, các doanh nghiệp xác định được công thức để tính tổng chi phí dịch vụ lưu kho như sau:
Chi phí lưu kho = chi phí vốn + chi phí dịch vụ + chi phí lưu trữ + chi phí rủi ro
Theo đó, giá trị thực của chi phí dịch vụ lưu kho có thể thay đổi, đặc biệt khi doanh nghiệp áp dụng thêm một số cách để giảm bớt chi phí như:
Tăng cường số lượng hàng hóa bán ra: Hàng hóa lưu kho nếu được tiêu thụ ngoài thị trường càng nhiều thì càng rút ngắn được thời gian tồn kho. Đây cũng chính là phương pháp hiệu quả nhất, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm tối đa chi phí lưu kho.
Giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho:Doanh nghiệp thực hiện theo dõi và đánh giá những chỉ số hiệu suất chính của các loại hàng tồn kho. Sản phẩm nào thích hợp giữ lại và sản phẩm nào cần phải loại bỏ cần được xem xét cẩn thận, giúp cho các doanh nghiệp giảm bớt thời gian và chi phí lưu kho.
Dùng phần mềm quản lý hàng tồn kho:Doanh nghiệp có thể tham khảo, lựa chọn và sử dụng phần mềm quản lý kho bãi, để công tác lưu kho diễn ra một cách thuận lợi, hiệu quả và giảm chi phí.
Tổng kết
Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã cung cấp đến cho bạn những thông tin liên quan nhất đến dịch vụ lưu kho hàng hóa. Hy vọng đây sẽ là một giải pháp tối ưu, giúp các doanh nghiệp có thể quản lý kho hàng một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian, nhân lực cũng như chi phí. Nếu bạn cần tư vấn hoặc đặt dịch vụ lưu kho đường bộ gom hàng, hãy liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên gia của chúng tôi hỗ trợ kịp thời 24/7.
Trong vận tải hàng hóa quốc tế, nhất là lĩnh vực vận chuyển hàng không, bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) thường được sử dụng khá nhiều. Qua bảng MSDS, đơn vị vận chuyển cùng nhân viên Ops sẽ biết mình đang làm việc với những hàng hóa nguy hiểm nào. Vậy MSDS là gì? Nó được sử dụng như thế nào?… Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!
MSDS là gì?
Cụ thể MSDS là gì? MSDS (Material Safety Data Sheet) là loại bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất và là dạng văn bản chứa những dữ liệu liên quan đến các đặc điểm, thuộc tính của một loại hàng hóa hóa chất nào đó.
Thực tế không phải bất cứ hàng hóa nào cũng phải cần đến giấy chứng nhận MSDS, chúng chỉ được yêu cầu cung cấp khi lô hàng mang tính nguy hiểm cao và dễ cháy nổ. Hơn nữa, những sản phẩm dạng bột (thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,…) nhiều khi cũng cần có chứng nhận MSDS để tiến hành kiểm tra mức độ an toàn đối với người sử dụng.
Cục An ninh hàng không tại sân bay Nội Bài và Tân Sơn Nhất đã đưa ra quy định các mặt hàng thực phẩm, thực phẩm chức năng hoặc mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước,… đều phải cần bảng MSDS hóa chất. Chỉ khi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ chứng từ thì lô hàng mới được phép xuất nhập khẩu, không có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào khác.
Mục đích sử dụng chính của bảng MSDS là gì?
MSDS được sử dụng nhiều trong hoạt động vận chuyển hàng hóa nói chung và đường hàng không nói riêng. Nếu vẫn chưa biết mục đích của bảng MSDS là gì thì bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé:
Công dụng của bảng MSDS
Một số lợi ích dễ nhận thấy nhất khi sử dụng bảng MSDS như:
Dựa vào bảng MSDS hóa chất, bạn sẽ đưa ra được những giải pháp và phương thức vận chuyển hàng hóa phù hợp. Điều này không những giữ vai trò trong khâu di chuyển, mà còn giúp bảo đảm an toàn hàng hóa trong quá trình bốc xếp, vận chuyển. Đặc biệt khi xảy ra những sự cố bất ngờ cũng xử lý nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cung cấp cho bạn những cảnh bảo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn trong quá trình sử dụng hóa chất, nếu như không tuân thủ theo những khuyến nghị và hướng dẫn trong quá trình thao tác.
Cung cấp cho bạn những nội dung, thông tin cần thiết để vận chuyển và sử dụng hàng hóa một cách an toàn.
Hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng hóa chất có thể xây dựng được môi trường làm việc an toàn tối ưu cùng các biện pháp, trang thiết bị bảo hộ và những chương trình đào tạo an toàn lao động hiệu quả.
Cung cấp đầy đủ các thông tin trong những trường hợp xảy ra sự cố phơi nhiễm quá mức và đưa ra các đề xuất xử lý trong từng trường hợp cụ thể.
Đối với các loại hóa chất được xếp vào diện nguy hiểm thì bạn bắt buộc phải có phiếu MSDS hóa chất theo quy định. Nếu như không có phiếu an toàn hóa chất này, thì bên vận chuyển hàng hóa có quyền từ chối không đơn hàng của bạn.
Cách làm MSDS và trách nhiệm của các bên
Thường thì phiếu MSDS sẽ do bên bán hoặc bên cung cấp sản phẩm cung cấp như: công ty sản xuất, nhà phân phối, công ty thương mại, các cá nhân,… Cách làm MSDS hoàn chỉnh sẽ yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi hóa chất cho tới đặc điểm, thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và phương thức vận chuyển phù hợp. Trách nhiệm của những bên liên quan như sau:
Bên cung cấp
Phiếu chứng nhận MSDS sẽ yêu cầu đóng dấu mộc của công ty sản xuất hoặc phân phối sản phẩm đó. Nếu những thông tin trên MSDS không chính xác hoặc giả mạo, thì phía công ty sẽ phải chịu xử phạt theo quy định Nhà nước. Hơn nữa, bên cung cấp còn chịu một số trách nhiệm sau đây:
Bảo đảm có đầy đủ giấy MSDS hóa chất cho từng loại sản phẩm nhập khẩu hoặc bày bán để sử dụng.
Bảo đảm giấy MSDS không quá hạn ngày bán hoặc nhập khẩu 3 năm và được viết sẵn bằng cả 02 ngôn ngữ chính thức.
Bảo đảm phía người mua sản phẩm có bản sao giấy MSDS, tại thời điểm trước khi phía người mua nhận được sản phẩm.
Cung cấp tất tần tật các thông tin (thậm chí là bí mật thương mại ) cho đội ngũ y tế nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị.
Tổ chức sử dụng
Bên cạnh nhà cung cấp, cách làm MSDS hoàn chỉnh cũng yêu cầu phía tổ chức sử dụng chịu nhiều trách nhiệm liên quan, bao gồm:
Bảo đảm phiếu MSDS của bên cung cấp được lấy trực tiếp từ nhà sản xuất.
Đánh giá lại bảng MSDS nhận được nhằm xác định ngày sản xuất sản phẩm.
Bảo đảm bảng MSDS được cập nhật thường xuyên, không quá 3 năm và không muộn hơn ~ 90 ngày đối với những thông tin hàng hóa chất nguy hiểm mới
Bảo đảm các bảng MSDS cần thiết đều phải có một bản sao đặt tại nơi làm việc.
Bảo đảm tất cả các nhân sự làm việc với sản phẩm hóa chất nguy hiểm đều phải đọc hiểu nội dung ghi trên MSDS hóa chất, cũng như mục đích và ý nghĩa của những thông tin đó.
Bảo đảm nhân sự hiểu rõ và nắm chắc quy trình sử dụng, lưu trữ an toàn, xử lý sản phẩm cũng như biết lên những phương án xử lí khi sự cố xảy ra.
Cung cấp tất tần tật các thông tin (kể cả bí mật thương mại) cho đội ngũ y tế nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị.
Có thể tạo lập các bảng dữ liệu nhằm cung cấp thêm những thông tin hoặc thay đổi định dạng của MSDS hóa chất, miễn là không ít hơn so với những thông tin MSDS do nhà sản xuất cung cấp.
Người lao động
Đối với người lao động thì trách nhiệm của họ đối với bảng an toàn hóa chất MDSD là gì? những người tiếp xúc trực tiếp với các sản phẩm hóa chất cần phải tuân thủ theo những điều sau:
Phải nắm chắc toàn bộ hoặc một phần về bảng an toàn hóa chất MSDS.
Theo dõi công việc một cách an toàn hoặc áp dụng những biện pháp phòng ngừa theo chỉ dẫn của tổ chức.
Nắm được vị trí của các bảng MSDS và biết cách tìm những thông tin thích hợp về việc sử dụng an toàn và biện pháp sơ cứu kịp thời.
Những nội dung chính của bảng an toàn hóa chất là gì?
Vậy những nội dung cơ bản có trong bảng an toàn hóa chất là gì? Theo đó, bên sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm hóa chất cần chuẩn bị bảng dữ liệu an toàn bằng tiếng Anh và bao gồm ít nhất những phần như sau:
Tên gọi thương phẩm (hóa học) hoặc tên gọi khác/ Số đăng ký CAS, RTECS,…/ Tên nhà sản xuất, bên cung cấp/ Địa chỉ, hotline,…
Những thuộc tính lý học của hóa chất: màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm tự cháy, điểm nổ, tỷ lệ bay hơi, độ nhớt, áp suất hơi, tỷ trọng riêng, thành phần phần trăm trong không khí, khả năng hòa tan trong các loại dung môi,…
Thành phần, họ hóa chất, công thức hóa học và những phản ứng đối với các loại hóa chất khác như axit, chất oxi hóa,…
Độc tính cùng những biểu hiệu xấu đối với sức khỏe con người, liên quan tới mắt, da, cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, khả năng sinh sản,… cũng như khả năng gây ung thư hay biến dị, đột biến gen,… Hoặc các triệu chứng gây ngộ độc cấp tính và kinh niên khác.
Những nguy hiểm chính về việc cháy nổ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người (theo thang đánh giá NFPA từ 0 – 4).
Trang thiết bị bảo hộ lao động cần phải sử dụng toàn thời gian khi làm việc cùng với sản phẩm.
Quy trình thao tác nghiêm chỉnh, đúng quy định theo bảng MSDS hóa chất khi làm việc với sản phẩm.
Sự hỗ trợ y tế khẩn cấp khi xảy ra tình trạng ngộ độc hay tai nạn trong thời gian sử dụng sản phẩm.
Những điều kiện tiêu chuẩn để bảo quản, lưu giữ sản phẩm hóa chất trong kho chuyên dụng (bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, những hóa chất không tương thích,…) và những điều kiện khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm hóa chất.
Các cách xử lý phế thải có chứa hóa chất độc hại hoặc khi xảy ra rò rỉ hóa chất ra bên ngoài môi trường.
Những trang thiết bị, phương tiện và các quy chuẩn sử dụng trong việc phòng cháy chữa cháy.
Những tác động xấu đối với hệ thủy sinh vật và môi trường xung quanh.
Những thông tin vận chuyển: tên vận chuyển, thứ hạng nguy hiểm, chỉ số UN và nhóm gói.
Kiểm soát tình trạng phơi nhiễm/ Bảo vệ cá nhân (giới hạn phơi nhiễm đối với mỗi quốc gia cũng như các loại trang thiết bị bảo vệ cá nhân được Pháp luật khuyến nghị sử dụng).
Hướng dẫn cách tra cứu bảng MSDS hóa chất
Để có thể tra cứu được thông tin MSDS hóa chất, chúng ta sẽ tiến hành các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào đường link sau: http://www.sciencelab.com/msdsList.php
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctr +F rồi nhập tên hóa chất cần tìm
Bước 3: Download tài liệu về và phải đổi đuôi file thành .pdf
(*) Lưu ý: Nếu muốn dễ đọc và dễ tiếp cận hơn thì bạn nên dịch ra tiếng Việt.
Lời kết
Trên đây là tất cả những thông tin mà Finlogistics tổng hợp lại được, nhằm giải thích rõ cho bạn nắm được MSDS là gì, cũng như những công dụng, cách sử dụng và vài điều cần lưu ý. Đây là một trong những loại giấy tờ quan trọng hàng đầu khi thực hiện xuất nhập khẩu và vận chuyển mặt hàng hóa chất nguy hiểm tại các quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Do đó, bạn cần chú ý kỹ các bước khi làm bảng an toàn hóa chất cho sản phẩm của mình.
LTL là gì? Đây là một trong các thuật ngữ phổ biến của ngành Logistics. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm vững khái niệm LTL, cũng như những ứng dụng thực tiễn của chúng. Bạn hãy tham khảo ngay bài viết này của Finlogistics để có thể nắm rõ ý nghĩa của LTL và ưu nhược điểm của hình thức vận chuyển này nhé!
Tìm hiểu LTL là gì?
Để làm rõ LTL là gì, chúng ta hãy cùng lướt qua một chút về khái niệm và đặc điểm của hình thức vận chuyển hàng hóa này nhé.
Khái niệm
LTL (Less Than Truckload) có nghĩa là vận chuyển hàng lẻ chưa đầy xe hoặc ít hơn so với trọng lượng vận tải của xe. Ý nghĩa thực sự ở đây nhằm chỉ khối lượng hàng hóa vận chuyển ít hơn so với mức mà phương tiện chuyên chở thông thường.
Việc vận chuyển hàng hóa LTL thường không thể lấp đầy thùng xe bởi số lượng, kích thước của hàng hóa chỉ chiếm một phần nhỏ trên xe. Trường hợp này xảy ra rất nhiều trên thực tế nên LTL được áp dụng khá phổ biến.
Các chủ phương tiện hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển LTL thường sẽ phải ghép chung những lô hàng nhỏ của những chủ hàng khác nhau trên cùng một chuyến (gọi là ghép hàng hoặc hàng ghép).
Đặc điểm
Việc sử dụng hình thức vận chuyển LTL vào thực tế được áp dụng rộng rãi như:
Ứng dụng thực tế
Hình thức LTL được sử dụng khi hàng hóa của bạn không có đủ số lượng, khối lượng ở trên một chuyến xe. Lúc này, hướng giải quyết hiệu quả nhất sẽ là ghép với hàng hóa của những đơn vị khác để đảm bảo đạt đủ lượng hàng hóa chuyên chở cần thiết.
Từ đó, phí thanh toán vận chuyển cũng sẽ được giảm bớt bởi bạn chỉ cần chi trả cho không gian hàng hóa của bạn ở trên xe hàng. Do vậy, phương pháp vận chuyển LTL sinh ra nhằm giải quyết tốt vấn đề chi phí và giảm lãng phí đối với các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hình thức này thường không phù hợp đối với những doanh nghiệp đang cần vận chuyển hàng hóa gấp hoặc trong thời gian ngắn. Bởi lẽ xe sẽ phải dừng lại tại một số địa điểm khác nhau để đón và bốc hàng của đơn vị khác. Hơn nữa, những sự cố như va chạm, xô xát trong quá trình bốc dỡ hàng lên xe cũng là điều mà nhiều khách hàng nên lưu ý.
Đối tượng áp dụng
Nhiều đơn vị Logistics nhỏ lẻ thường áp dụng hình thức LTL bởi họ thường chỉ cần vận chuyển với khối lượng hàng hóa không nhiều. Tuy vậy, phương pháp này cũng có thể gây ra rủi ro như trên nên bạn cần phải lưu ý chọn lựa những đơn vị vận chuyển uy tín và chất lượng.
Những điểm mạnh và hạn chế khi vận chuyển LTL
Khi đã hiểu rõ khái niệm LTL là gì thì sau đây Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu thêm về những ưu nhược điểm của LTL để có thể lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp với hàng hóa, cụ thể:
Ưu điểm của vận chuyển LTL
Hình thức vận chuyển hàng bằng LTL có khá nhiều điểm mạnh, có lợi đối với các doanh nghiệp như:
Tiết kiệm chi phí hiệu quả: Bằng hình thức Less Than Truckload, bạn có thể ghép hàng với những chủ hàng khác nhau, thay vì phải chi trả toàn bộ chi phí vận chuyển. Bạn không cần phải bỏ quá nhiều chi phí mà hàng hóa vẫn cập bến nhanh chóng và an toàn đến địa điểm mong muốn
Phù hợp với lô hàng nhỏ: Hình thức Less Than Truckload sẽ ghép những lô hàng nhỏ lẻ lại với nhau để xe đủ điều kiện vận chuyển. Dù cho lượng hàng hóa của bạn không đủ để lấp đầy một chiếc xe tải, nhưng vẫn có thể yên tâm khi vẫn được giao đến nơi nhanh chóng.
Hạn chế của LTL là gì?
Ngoài những điểm vượt trội, thì vận chuyển LTL vẫn còn một số những hạn chế mà bạn phải chú ý:
Khó đảm bảo hàng hóa an toàn: Việc xếp dỡ hàng hóa lên xuống xe nhiều lần có nguy cơ va đập, trầy xướt cao, nên khi tới tay người nhận thì hàng hóa có thể không còn được nguyên vẹn.
Tốn khá nhiều thời gian vận chuyển: Do hàng hóa không đủ để lấp đầy thùng xe nên các chủ hàng sẽ tốn kha khá thời gian để tìm đủ khối lượng hàng ghép vào. Hơn nữa, quá trình vận chuyển còn phải trải nhiều khâu trung gian, hàng hóa cũng phải xếp dỡ nhiều lần. Điều này có thể ảnh hưởng rất lớn tới thời gian vận chuyển cũng như chất lượng hàng hóa.
>>> Xem thêm: Hình thức vận chuyện hàng hóa LCL là gì?
Nên sử dụng vận chuyển LTL lúc nào?
Mặc dù vận chuyển LTL đã khá quen thuộc nhưng nhiều khách hàng vẫn băn khoăn không biết nên sử dụng hình thức này lúc nào. Trên thực tế, bạn có thể chọn vận chuyển hàng hóa bằng LTL trong những trường hợp dưới đây:
Cần tiết kiệm chi phí: Đối với những doanh nghiệp muốn tối ưu chi phí vận chuyển hàng thì LTL chính là một hình thức cực kỳ phù hợp.
Đơn hàng không cần gấp: Bởi vì phải tìm ghép thêm những đơn hàng lẻ khác nên thời gian vận chuyển có thể bị kéo dài hơi lâu, nhưng nếu hàng không gấp thì đây sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo.
Lượng hàng không lớn: LTL chính là hình thức phù hợp nhất trong trường hợp này bởi nó cho phép bạn vận chuyển hàng khối lượng nhỏ, nhưng vẫn đảm bảo thuận tiện.
Lời kết
Như vậy, bài viết này đã giúp bạn nắm vững khái niệm LTL là gì, cũng như những đặc điểm và ưu nhược điểm của loại hình vận chuyển này. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc cần nhờ sự hỗ trợ vận chuyển theo hình thức LTL, bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được chúng tôi giải đáp và xử lý một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!
Lashing là gì? Đây là một trong những thuật ngữ, được dùng trong công tác vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Lashing trong tiếng Việt có nghĩa là “chằng buộc hàng hóa”. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, nguồn gốc ra đời cũng như giới thiệu các loại Lashing chằng buộc đang được áp dụng phổ biến hiện nay, cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu Lashing là gì?
Nhiều người vẫn chưa nắm rõ được Lashing là gì, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua những nội dung dưới đây nhé.
Khái niệm
Lashing là một công việc sử dụng những dây buộc ví dụ như: dây thừng, dây vải, dây điện,… với các loại trang thiết bị liên kết được sử dụng để cố định và buộc chặt hàng hóa. Nếu biết cách thực hiện thao tác Lashing tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều trong quá trình chằng buộc và bảo vệ hàng hóa.
Nguồn gốc
Khái niệm Lashing đã xuất hiện từ rất lâu về trước, sau quá trình phát triển của xã hội, những phương pháp cũ như sử dụng vỏ cây và dây leo đã dần được thay thế bằng các loại dây thừng, dây cáp, dây đai dệt,…
Việc áp dụng những phương thức chằng buộc từ thời xưa đã đem đến nhiều lợi ích cho công việc vận chuyển hàng hóa hiện tại. Sự phát triển, cải tiến không ngừng của Lashing nhằm mục đích tối ưu và phù hợp hơn với những hình thức vận tải hàng hóa đa dạng ngày nay.
Thuật ngữ liên quan tới Lashing
Cargo Lashing: Đây là công việc chằng buộc hàng trên những container đã được xử lý bởi bộ phận vận chuyển chuyên biệt khi di chuyển. Chi phí thực hiện quá trình này sẽ do các cá nhân hoặc chủ hàng chịu.
Container Lashing: Đây là quá trình cố định hoặc tháo những container lại với nhau ở trên tàu trong suất quá trình vận chuyển hàng hóa. Đây cũng được xem là một trong những hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong lĩnh vực xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa đường biển.
Lashing Certificate: Đây là loại giấy chứng thực việc chằng buộc hàng hóa đạt tiêu chuẩn an toàn từ những tổ chức có thẩm quyền quyết định. Khi có Lashing Certificate đồng nghĩa với việc bạn đã đạt đủ mức độ an toàn để vận chuyển hàng hóa.
Những phương pháp phổ biến trong Lashing container là gì?
Khi tìm hiểu những phương pháp Lashing container là gì, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều cách nổi bật và phù hợp với từng loại hàng hóa. Mỗi phương pháp sẽ được ứng dụng trong những trường hợp khác nhau, đặc biệt trong các dự án lớn.
Có nhiều cách khác nhau để chằng buộc hàng hóa nên không có cách nào là duy nhất. Bạn nên đánh giá phương pháp chằng buộc dựa trên những tiêu chí như chắc chắn, an toàn hay gọn gàng như thế nào. Bạn có thể thử nhiều cách Lashing tiêu chuẩn khác nhau, cho tới khi tìm thấy phương pháp phù hợp với hàng hóa và dự án nhất.
Top-over Lashing (Chằng buộc ép)
Top-over Lashing là gì? Đây là phương pháp cố định bằng cách ép xuống và giữ hàng hóa nhờ vào lực ma sát và kéo của dây. Phương pháp này có thao tác khá dễ thực hiện và không tiêu tốn nhiều vật tư để đóng gói.
Bạn chỉ cần dùng dây chằng hàng hóa, xuất phát từ một điểm bên mạn, sau đó đi qua đỉnh của kiện hàng và kết thúc tại phía mạn đối diện.
Phương pháp này cũng cần sử dụng thêm những thanh gỗ để hàng bên dưới để hạn chế hàng bị di chuyển theo phương dọc và ngang.
Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là lực ép quá chặt có thể gây vỡ thùng hàng và hư hỏng cho những hàng hóa ở bên trong.
Loop Lashing (Chằng buộc vòng)
Loop Lashing là gì? Đây là hình thức buộc hàng vào một bên của thùng xe, giúp cho hàng hóa không bị di chuyển ngang. Bạn chỉ cần luồn dây đai chịu lực cao, xuất phát từ một điểm, đi vòng qua đỉnh của hàng và kết thúc tại điểm xuất phát lúc đầu.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa trong container giúp tăng ma sát giữ chặt hàng không bị di chuyển. Cách chằng buộc này cũng yêu cầu sử dụng kèm thanh gỗ để không cho hàng di chuyển theo chiều dọc.
Spring Lashing (Chằng buộc không điểm tiếp xúc)
Spring Lashing là gì? Đây là phương pháp chằng buộc sử dụng tấm pallet để làm những điểm chằng buộc tạm thời, giúp hàng hóa không bị di chuyển về phía trước hoặc sau.
Góc giữa dây đai và bề mặt sàn container không được lớn hơn 45 độ. Nếu muốn sử dụng phương pháp này, bạn cần phải tính toán kỹ lưỡng đến góc độ, ma sát và khả năng chịu lực ghi trên nhãn của dây đai.
Direct Lashing (Chằng buộc trực tiếp)
Direct Lashing là gì? Đối với những kiện hàng đóng trên container có các điểm để chằng buộc cố định, thì bạn có thể dễ dàng thực hiện phương pháp chằng buộc trực tiếp này.
Bạn nên sử dụng loại dây đai vải Polyester chịu lực cao để tiến hành chằng buộc thẳng hoặc chéo, tùy thuộc vào không gian để hàng hóa.
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về khái niệm Lashing là gì, cũng như một vài phương pháp chằng buộc Lashing phổ biến hiện nay mà bạn đang quan tâm. Nếu có nhu cầu xử lý và vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa và đa phương thức, hãy liên hệ ngay cho tổng đài của Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhất nhé bạn!
Bảo hộ nhãn hiệu là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng, đáng lưu tâm đối với mọi doanh nghiệp. Nếu không thực hiện bảo hộ cho nhãn hiệu khi tham gia kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ không làm chủ được nhãn hiệu của chính mình.
Do đó, nguy cơ mất nhãn hiệu, bị làm giả, làm nhái hàng hóa hay thiệt hại khi xảy ra tranh chấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn những lưu ý cần thiết khi làm bảo hộ độc quyền nhãn hiệu qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa
Khoản 16, Điều 4 của Bộ luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 đã giải thích kỹ càng về nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa như sau:
“Nhãn hiệu chính là dấu hiệu dùng để phân biệt các loại hàng hóa hay dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau”.
Có thể hiểu rằng, nhãn hiệu là một thuật ngữ chung dùng để chỉ cả nhãn hiệu hàng hóa lẫn nhãn hiệu dịch vụ. Trong đó, nhãn hiệu hàng hóa sẽ là những dấu hiệu của cá nhân hoặc doanh nghiệp (hoặc tập thể doanh nghiệp) dùng làm phân biệt các loại hàng hóa của mình với những hàng hóa cùng loại của các cá nhân, doanh nghiệp khác.
Dấu hiệu để làm nhãn hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ,… hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau.
Việc giả mạo nhãn hiệu hàng hóa xảy ra thường xuyên và gây khó khăn cho các doanh nghiệp. Những nhãn hiệu này có chứa những dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức khó để phân biệt với những nhãn hiệu đang được bảo hộ độc quyền, mà chưa được chủ nhãn hiệu cho phép.
>>> Xem thêm: Việc sử dụng bảo hiểm hàng hóa cần chú ý những vấn đề gì?
Những điều kiện để thực hiện bảo hộ nhãn hiệu
Thứ nhất, việc bảo hộ nhãn hiệu sẽ được thực hiện nếu đáp ứng những điều kiện sau đây:
Là những dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, câu từ, hình ảnh, hình 3D hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng màu sắc hoặc âm thanh (dưới dạng đồ họa).
Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ sở hữu với những hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ thể khác.
Thứ hai, nhãn hiệu có khả năng phân biệt nếu như được tạo thành từ một hoặc nhiều yếu tố dễ nhận biết và dễ ghi nhớ và không thuộc những trường hợp sau:
Những hình học đơn giản, chữ cái, chữ số hoặc những ngôn ngữ không thông dụng.
Những biểu tượng được quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa hoặc dịch vụ (bằng bất kỳ ngôn ngữ nào).
Những dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, chủng loại, chất lượng, số lượng, đặc điểm, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ.
Những dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý hoặc lĩnh vực kinh doanh của chủ nhãn hiệu.
Những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác đang được bảo hộ.
Thứ ba, doanh nghiệp sẽ không được bảo hộ nhãn hiệu đối với những dấu hiệu trùng hoặc tương tự có thể gây gây nhầm lẫn với:
Quốc Kỳ, Quốc Huy hoặc Quốc Ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia khác.
Những biểu tượng, huy hiệu hoặc tên viết tắt, tên đầy đủ của các cơ quan Nhà Nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế (trừ khi được cơ quan, tổ chức đó cấp phép).
Tên thật, biệt hiệu, bút danh hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc và danh nhân Việt Nam và quốc tế.
Những dấu chứng nhận, kiểm tra hoặc bảo hành của các tổ chức quốc tế (trừ khi được chính tổ chức đó đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận).
Thứ tư, quyền sở hữu công nghiệp đối với việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ được Cục Sở hữu trí tuệ xác lập và cấp văn bằng bảo hộ cho doanh nghiệp nộp đơn đăng ký làm nhãn hiệu.
Vai trò của của việc bảo hộ nhãn hiệu đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Theo quy định Pháp luật hiện hành tại Việt Nam, doanh nghiệp không bị bắt buộc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhưng đây là điều cần thiết. Nhãn hiệu hàng hóa sẽ được xác lập quyền theo nguyên tắc “First To File” (nộp đơn đầu tiên). Do đó, việc bảo hộ nhãn hiệu chỉ có thể được thực hiện thông qua hình thức đăng ký, càng sớm càng tốt (trừ những nhãn hiệu nổi tiếng).
Hầu hết doanh nghiệp hiện nay đều nhận thức được vai trò quan trọng của việc sử dụng nhãn hiệu nhằm phân biệt hàng hóa, sản phẩm của mình với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu thông qua đăng ký có ý nghĩa to lớn đến như thế nào.
Nếu như doanh nghiệp không tiến hành làm bảo hộ nhãn hiệu, thì những doanh nghiệp khác có thể vô tình hoặc cố ý sử dụng những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn cho các mặt hàng, sản phẩm của họ. Điều này gây ảnh hưởng lớn tới uy tín và những mối liên hệ mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tạo dựng với các khách hàng và đối tác kinh doanh của mình.
Theo quy định của hầu hết các quốc gia, hàng hóa của doanh nghiệp sẽ phải được gắn nhãn hiệu được bảo hộ ngay trong nước. Việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những vấn đề trục trặc về pháp lý hay kiện tụng, từ đó yên tâm thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường bền vững để thu lợi nhuận.
>>> Xem thêm:Khái niệm và tầm quan trọng củanhãn CE là gì trong xuất nhập khẩu
Nói chung, việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu cho hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp như sau:
Đảm bảo khách hàng và đối tác có thể phân biệt hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
Giúp cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt cho hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
Xây dựng một công cụ tiếp thị và cơ sở vững chắc để tạo nên uy tín và hình ảnh cho thương hiệu doanh nghiệp
Tạo cơ hội lớn để chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hoặc nhượng quyền thương mại nhãn hiệu
Trở thành một bí mật kinh doanh mang nhiều giá trị
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào việc duy trì và củng cố chất lượng hàng hóa, sản phẩm, từ đó đảm bảo quyền lợi và nâng cao trải nghiệm của người dùng.
Trên đây là những nội dung và thông tin liên quan đến vấn đề bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về việc nhãn hiệu bảo hộ hoặc có nhu cầu xử lý, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ cho Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!
Dịch vụ vận chuyển hàng đông lạnh luôn là một vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm và tìm hiểu. Loại hàng hóa này cần công nghệ bảo quản cao, tốn nhiều chi phí,.. để có thể kiểm soát tình trạng trong quá trình vận chuyển. Để có thể vận chuyển được thành công những lô hàng đông lạnh, bạn cần lưu ý những điều gì? Cùng tìm hiểu với Finlogistics qua bài viết này nhé!
Cần lưu ý điều gì khi thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng đông lạnh?
Đặc trưng của hàng đông lạnh
Hàng đông lạnh yêu cầu nền nhiệt bảo quản thích hợp trong suốt quá trình vận chuyển.
Buộc phải có phương tiện vận tải chuyên dụng và đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về kĩ thuật, nhằm bảo đảm cho quá trình vận chuyển diễn ra an toàn.
Chi phí vận chuyển thường rất cao, đối với số lượng hàng càng lớn thì chi phí cũng sẽ tăng lên.
Đảm bảo nền nhiệt trong khi vận chuyển
Nếu hàng hóa của bạn là hàng rau củ quả thì nhiệt độ bảo quản sẽ dao động từ 10 – 15 độ C. Còn đối với mặt hàng hải sản đông lạnh thì cần phải bảo quản dưới dưới 0 độ C. Các đơn vị vận chuyển luôn phải đảm bảo nhiệt độ cố định trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Đơn vị vận chuyển cần kiểm tra trạng thái hàng hóa ở một số thời điểm, trước khi đưa hàng lên phương tiện vận tải:
Nên kiểm tra hàng hóa trước khi hàng được đóng vào container hoặc chất lên xe tải lạnh. Người gửi cần phải theo dõi và kiểm tra để xác nhận hàng ở trạng thái tốt nhất. trước khi chuyển hàng.
Nên ghi chép nhiệt độ cẩn thận, có thể sử dụng nhiệt kế trong quá trình vận chuyển. Những thiết bị theo dõi nhiệt độ phổ biến như: ngưỡng nhiệt độ cảnh báo, thời gian lấy mẫu, số container, số chuyến,…
Đóng hàng vào container lạnh
Việc đóng hàng vào container lạnh cũng cần phương thức và quy trình cụ thể. Bởi loại container này cần thiết lập chế độ chạy lạnh tương đối phức tạp. Vì vậy, việc nắm rõ những quy tắc đóng hàng vào container lạnh, sẽ giúp bạn bảo đảm được chuyến vận chuyển hàng đông lạnh lẻ thành công:
Sắp xếp hàng hóa thấp hơn vạch đỏ bên trong container, nhằm hỗ trợ cho luồng khí lạnh được lưu thông dễ dàng.
Đóng hàng vào container theo đúng với nền nhiệt đã chỉ định cho cả hành trình vận chuyển.
Những phương tiện chuyên dụng cho vận chuyển container lạnh
Container lạnh và phương tiện vận tải lạnh chính là những trang thiết bị chuyên dụng dùng trong vận chuyển đồ tươi sống hoặc những sản phẩm y tế. Bên cạnh đó, vận chuyển container lạnh cũng có thể được dùng cho những sản phẩm cần ở chế độ mát như: rau củ quả, thịt cá, rượu bia, dược phẩm,…
Hầu hết hệ thống container lạnh đều được thiết kế riêng biệt và tích hợp bộ điều khiển thông minh, nên có thể cung cấp thêm oxy, CO², khử hoặc tăng độ ẩm, cân bằng áp suất và duy trì nền nhiệt âm sâu để bảo vệ hàng hóa có giá trị cao khi có yêu cầu.
Lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng lạnh uy tín và tối ưu tại Finlogistics
Finlogistics là đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng lạnh bằng container nội địa và quốc tế hàng đầu. Chúng tôi tự tin cung cấp giải pháp vận chuyển tối ưu cho những loại mặt hàng cần phải bảo quản lạnh như: trái cây, thực phẩm, rau củ quả,… cũng như những mặt hàng nông sản khác.
Với đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm, khách hàng chọn lựa Finlogisticssẽ nhận được dịch vụ vận chuyển hàng lạnh chất lượng, an toàn và đáng tin cậy. Hàng hóa của bạn sẽ được bảo quản một cách cẩn thận trong suốt quá trình vận chuyển và giữ được chất lượng tốt nhất khi giao hàng.
Khi thực hiện vận chuyển hàng hóa quốc tế, đôi khi hàng của bạn sẽ bị liệt vào danh sách hàng hóa nguy hiểm và buộc trả cước phí cao ngất trời, đi kèm theo đó là khá nhiều yêu cầu và thủ tục khác. Vậy hàng hóa nguy hiểm là gì? Làm sao để biết hàng của mình có phải hàng hóa nguy hiểm hay không?… Cùng tìm hiểu chi tiết hơn với Finlogistics qua bài này nhé!
Khái niệm hàng hóa nguy hiểm là gì?
Định nghĩa
Vậy hàng hóa nguy hiểm là gì? Hàng hóa nguy hiểm (viết tắt là Dangerous Goods) được kí hiệu là DG, dùng để chỉ các loại hàng hóa mà trong quá trình giao nhận, vận chuyển, lưu trữ, đóng gói hay xếp dỡ có nhiều khả năng cháy nổ, gây độc hại, gây thương tích cho con người. Những loại hàng này có nguy cơ cao phá hủy các phương tiện vận tải và ảnh hưởng xấu đến môi trường bên ngoài rất lớn.
Phân loại
Dangerous Goods được phân vào loại nào thì sẽ ảnh hưởng đến cách thức đóng gói cũng như phục vụ vận chuyển lô hàng đó, bao gồm:
Các loại chất và vật liệu nổ (ví dụ: pháo hoa, pháo sáng,…)
Các chất khí (chia ra những loại nhỏ hơn ví dụ: các loại khí dễ cháy, khí không dễ cháy, khí độc,…)
Các chất lỏng dễ cháy (ví dụ: các loại dung môi, sơn, …)
Các chất rắn dễ cháy (ví dụ: diêm), các chất dễ phát lửa tự nhiên (ví dụ: lưu huỳnh) và các chất nguy hiểm khi bị ướt (ví dụ: đất đèn – canxi cacbua),…
Chất oxy hóa (ví dụ: phân bón) và Peroxit hữu cơ (ví dụ: sợi thủy tinh)
Các chất độc và chất truyền nhiễm (ví dụ: thuốc trừ sâu, dung dịch xét nghiệm máu, xét nghiệm y tế, …)
Các chất phóng xạ nguy hiểm
Các chất ăn mòn (ví dụ: thuốc tẩy, thuốc vệ sinh)
Các loại chất khác (ví dụ: nam châm, máy tính xách tay, …)
Tìm thông tin hàng Dangerous Goods ở đâu?
Có nhiều cách để bạn biết hàng hóa của mình có phải là hàng hóa nguy hiểm không. Cách đơn giản và chắc chắn nhất nên áp dụng, đó là liên hệ trực tiếp với những nhà cung cấp hoặc đơn vị sản xuất về thông tin hàng hóa, cũng như cung cấp bảng chỉ dẫn sử dụng an toàn hóa chất (MSDS). Còn có cách đơn giản hơn là dựa vào những nhãn dán trên hàng hóa.
Những quy định khi khai thác và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là gì?
Việc vận chuyển hay khai thác Dangerous Goods luôn có những yêu cầu đặc thù bắt buộc tuân thủ:
Phương tiện chở hàng hóa nguy hiểm
Các phương tiện và trang thiết bị phục vụ chuyên chở hàng hóa nguy hiểm cần phải đảm bảo đầy đủ những điều kiện tham gia giao thông, cũng như những tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước quy định. Để nhận biết phương tiện đang chuyên chở hàng nguy hiểm, thì những biểu trưng hoặc biển hiệu thông báo cần được chuẩn bị để cảnh báo cho các phương tiện hoặc người xung quanh.
Sau khi đã vận chuyển xong hàng nguy hiểm, phương tiện cần phải được vệ sinh và làm sạch theo quy định. Bên cạnh đó, các phương tiện vận tải cũng cần bóc gỡ hoặc xóa hết những biểu tượng nguy hiểm bên ngoài.
Bao bì đóng gói, bảo quản hàng hóa nguy hiểm
Do đặc tính “nguy hiểm”, nên những bao bì chứa hàng hóa nguy hiểm cần phải được đảm bảo khả năng chống ăn mòn cực cao và không có khả năng gây ra phản ứng hóa học với những chất chứa bên trong đó. Hơn nữa, bao bì cũng phải có khả năng chống thấm hút, không để hàng hóa rò rỉ ra bên ngoài. Những bao bì này sau khi sử dụng xong cần bắt buộc thu gọn, bảo quản và xử lý theo tiêu chuẩn.
Khai thác và xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm
Quá trình khai thác và xếp dỡ hàng nguy hiểm cần do những nhân sự có chuyên môn và được đào tạo bài bản thực hiện trực tiếp. Ngoài ra, việc xếp dỡ hàng nguy hiểm cũng cần được thực hiện theo đúng quy trình, từng bước một và hạn chế các tác động không mong muốn đến hàng hóa.
Lời kết
Hy vọng bài viết trên của Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ thêm về hàng hóa nguy hiểm là gì, cũng như cách nhận biết và quy trình vận chuyển. Nếu doanh nghiệp của bạn cần tư vấn, cung cấp thông tin và dịch vụ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, có thể liên hệ với chúng tôi. Với kinh nghiệm xử lý hàng hóa của mình, hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển một cách an toàn, nhanh chóng và tối ưu nhất!
Việc đặt, xếp hàng và dỡ hàng hóa vào container không chỉ đơn giản là bốc xếp chúng một cách bừa bãi, không có tổ chức. Các nguyên tắc và lưu ý trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container là yếu tố cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự an toàn của hàng hóa và tăng hiệu quả trong quá trình vận chuyển.
Vậy quy trình này là gì? Các bước thực tế ra sao? Có những lưu ý nào khi thực hiện xếp dỡ hàng?… Tất cả sẽ được gói gọn trong bài viết dưới đây của Finlogistics, hãy cùng theo dõi nhé!
Những điều cần biết về quy trình xếp dỡ hàng hóa container
Định nghĩa
Nói một cách đơn giản, quy trình xếp dỡ hàng hóa container là việc bốc xếp hoặc dỡ hàng hóa, dùng đến sức người hoặc công cụ như: xe đẩy, xe nâng hàng,… sau quá trình vận chuyển hàng hóa từ: tàu biển, xe tải, xe container,…. Tùy theo từng loại hàng hóa và điều kiện của doanh nghiệp mà có thể dùng sức người (khuân vác, xếp tay,..) hoặc công cụ chuyên dụng (xe đẩy, xe nâng hàng,…) để xếp dỡ hàng.
Lý do cần bốc xếp hàng hóa đúng cách
Quy trình xếp dỡ hàng hóa container cần phải làm đúng cách bởi những lý do quan trọng như sau:
Tiêu chí an toàn: Nếu như hàng hóa không được xếp dỡ đúng cách, thì rất dễ xảy ra các tai nạn, gây thương tích cho người lao động khi tham gia quá trình xếp dỡ.
Bảo vệ hàng hóa: Bốc xếp hàng hóa chính xác và đúng quy chuẩn sẽ giúp bảo đảm hàng hóa không bị hư hỏng, va chạm hoặc phá vỡ trong quá trình xử lý hàng.
Tối ưu không gian: Bốc xếp đúng cách sẽ giúp tối ưu hóa không gian bên trong thùng container và khu vực kho bãi, cho phép doanh nghiệp vận chuyển được nhiều hàng hóa hơn trong mỗi lần di chuyển và tiết kiệm chi phí vận chuyển tối đa.
Hiệu quả vận chuyển: Khi hàng hóa được xếp dỡ đúng cách, thì quá trình vận chuyển cũng trở nên hiệu quả hơn nhiều. Container sẽ được nạp và dỡ hàng một cách nhanh chóng, giảm thiểu thời gian để chờ đợi và các chi phí liên quan khác.
Tuân thủ quy định: Trong lĩnh vực vận tải Logistics, có khá nhiều quy định đối với việc xếp dỡ hàng hóa nhằm đảm bảo an toàn và tuân thủ theo quy định của Pháp luật, doanh nghiệp có thể tránh được những vấn đề pháp lý tiềm ẩn.
Những điểm nổi bật về tầm quan trọng của nguyên tắc trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container như sau:
Đảm bảo an toàn và hạn chế rủi ro: Đảm bảo công việc xếp dỡ, vận chuyển được thực hiện một cách chính xác và an toàn, giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
Nâng cao hiệu quả và hiệu suất: Việc tối ưu hóa quy trình làm việc sẽ làm giảm lãng phí thời gian cũng như công sức và tăng thêm năng suất, tiết kiệm chi phí.
Đáp ứng yêu cầu và đảm bảo chất lượng: Đưa ra định hướng công việc xếp dỡ đúng chuẩn sẽ đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ có thể đạt chất lượng cao hơn.
Xây dựng đạo đức và uy tín nghề nghiệp: Việc xây dựng niềm tin và sự tôn trọng từ các đối tác, khách hàng và cộng đồng là điều cực kỳ quan trọng với doanh nghiệp.
Hỗ trợ quy định Pháp luật:Đảm bảo các hoạt động hợp pháp và tuân thủ theo yêu cầu ngành nghề cho doanh nghiệp.
Khám phá, cải tiến và sáng tạo: Việc tuân thủ nguyên tắc sẽ khuyến khích sự sáng tạo và giúp cải tiến quy trình làm việc để đạt được hiệu suất cao hơn.
Tổng quan quy trình xếp dỡ hàng hóa container chuẩn chỉnh
Container (theo tiêu chuẩn ISO) là loại có cấu trúc cách nhiệt, khép kín, không có phần nóc và vách ở bên hông, được sử dụng theo kiểu sàn chở tải hoặc kiểu container chứa bồn.
Thông thường có những kích thước phổ biến như 6m (20 feet), 12m (40 feet) hoặc 13m (45 feet) với chiều cao là 2.9m (9 feet 6 inch). Quy trình xếp dỡ hàng hóa container thường sẽ được chia thành 03 giai đoạn như sau:
Dưới hầm tàu
Nhập hàng: Nhân công sẽ tháo tăng và đặt khóa chằng buộc container lên trên tàu. Sau đó, cần trục khung cẩu sẽ được đưa vào và nối khớp với các lỗ khóa ở trên container. Gù quay được điều chỉnh xoay góc 90 độ, sau đó cần trục sẽ kéo container lên đến vị trí an toàn.
Xuất hàng: Sau khi cần trục hạ hàng hóa xuống vị trí được quy định, thì gù quay được quay ngược 90 độ để có thể mở khóa và lấy khung cẩu ra khỏi hàng hóa.
Trên cầu tàu
Nhập hàng: Cần trục sẽ kéo hàng hóa xuống sàn rơ-moóc hoặc phần cầu tàu. Đối với khung cẩu bán tự động, thì nhân công xoay gù ngược một góc khoảng 90 độ. Đối với khung cẩu tự động, thì chỉ cần mở khóa để điều khiển. Sau đó, cần cẩu sẽ đưa khung cẩu lên khỏi container và xe nâng hoặc xe đầu kéo tiếp tục đưa hàng hóa vào bãi.
Xuất hàng: Xe nâng hoặc xe đầu sẽ mang hàng hóa đến chỗ cầu tàu. Cần cẩu đưa khung cẩu xuống để có thể gắn vào thùng container. Nếu sử dụng loại khung cẩu bán tự động, thì nhân công tiếp tục xoay gù một góc 90 độ. Nên kiểm tra mức độ an toàn ở độ cao 2 – 2,5m, trước khi tiếp tục đưa hàng hóa xuống hầm tàu.
Tại kho bãi
Hàng hóa tại kho bãi có thể được nâng hạ bằng phương tiện, thiết bị nâng hoặc sức người, tùy thuộc vào từng loại hàng và trọng lượng. Trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container, với những loại hàng hóa và trọng lượng khác nhau, thì sẽ sử dụng nhiều loại phương tiện, thiết bị khác nhau.
Hàng hóa thường sẽ được sắp xếp lên trên những tấm Pallet và được cố định chắc chắn. Sau đó, các xe nâng sẽ đến để nâng Pallet lên khỏi mặt đất và di chuyển đến vị trí cần thiết. Sau đó, tiến hành nâng hạ hàng hóa theo ý muốn.
Một vài lưu ý quan trọng trong quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng
Kiểm tra và chuẩn bị kỹ trước khi bốc xếp hàng hóa
Việc kiểm tra và chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi bốc xếp chính là bước quan trọng giúp bảo đảm quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn:
Kiểm tra tổng quan thùng container để chắc chắn không xảy ra vấn đề gì gây ảnh hưởng đến hàng hóa ở bên trong.
Xác nhận trạng thái niêm phong của container và đảm bảo niêm phong còn nguyên vẹn và an toàn.
Chuẩn bị bàn di động hoặc tấm Pallet để tiện hơn trong việc sắp xếp hàng và di chuyển vào thùng container.
Kiểm tra dây đai chằng buộc để cố định hàng hóa bên trong container (Lashing).
Chuẩn bị kích xếp, kích giữa nhằm hỗ trợ sắp xếp hàng hóa vào container.
Đội ngũ nhân công nên trang bị đầy đủ đồ bảo vệ cá nhân như: mũ bảo hộ, kính bảo hộ, giày bảo hộ, găng tay và đồng phục.
Sử dụng kỹ thuật và phương tiện hỗ trợ
Sử dụng kỹ thuật và phương tiện hỗ trợ trong quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng là điều khá cần thiết. Trong đó, các kỹ thuật và phương tiện thường được áp dụng, bao gồm:
Xe nâng: Đây là phương tiện chuyên dụng quan trọng giúp nâng hạ và di chuyển những loại hàng hóa nặng và cồng kềnh vào trong container một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Cần cẩu: Đối với hàng hóa lớn và nặng, thì cần cẩu được sử dụng để nâng hạ và di chuyển chúng vào thùng container một cách nhanh, chính xác và tiết kiệm công sức hơn.
Băng chuyền: Băng chuyền sẽ giúp di chuyển các loại hàng hóa một cách liên tục và nhanh chóng, giúp giảm công sức lao động và tăng thêm hiệu suất xếp dỡ hàng.
Dây đai chằng buộc: Việc sử dụng dây đai chằng buộc nhằm cố định hàng hóa bên trong container, giúp đảm bảo chúng không di chuyển lộn xộn trong quá trình vận chuyển.
Kích giữa/ Kích xếp: Các loại kích giữa và kích xếp hỗ trợ rất tốt trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container một cách chắc chắn và thuận tiện hơn.
Kỹ thuật sắp xếp hàng hóa: Để có thể tối ưu hóa không gian bên trong container và bảo đảo tính ổn định của các loại hàng hóa, thì có một vài kỹ thuật sắp xếp hàng được áp dụng trong quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cảng như: nguyên tắc tạo lớp cân bằng; nguyên tắc nặng trước và nhẹ sau;…
Đảm bảo an toàn trong khi bốc xếp
Việc đảm bảo an toàn trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container là điều vô cùng quan trọng, giúp bảo vệ hàng hóa cũng như đội ngũ làm việc:
Đào tạo các nhân viên về quy trình cũng như kỹ thuật an toàn tiêu chuẩn
Yêu cầu đội ngũ nhân công đeo đầy đủ trang thiết bị và cân nhắc về khí hậu, thời tiết, ngoại cảnh,…
Phân công công việc hợp lý để có thể thực hiện xếp dỡ hàng hóa an toàn và hiệu quả
Kiểm tra hàng hóa kỹ lưỡng trước khi bốc xếp vào container để giữ toàn vẹn
Sử dụng các loại chằng buộc, dây đai và công cụ hỗ trợ khác để cố định hàng hóa container
Sắp xếp hàng hóa chặt chẽ và cẩn thận để hạn chế hư hỏng trong quá trình vận chuyển tối đa
Ngoài những vấn đề đã được đề cập từ trước đó, còn có thêm một số lưu ý khác trong quy trình xếp dỡ hàng hóa container như:
Vệ sinh, khử mùi container trước khi sắp xếp hàng: Container cần phải được vệ sinh, khử mùi sạch sẽ. Đặc biệt là đối với những container đã được sử dụng trước đó. Điều này giúp đảm bảo hàng hóa không bị ảnh hưởng xấu bởi mùi hôi hoặc các chất gây ô nhiễm khác.
Hàng nặng xếp trước – Hàng nhẹ xếp trên: Đây là nguyên tắc giúp cân bằng được trọng lượng của container và giảm thiểu nguy cơ bị lật container trong quá trình di chuyển.
Hàng hóa kích thước lớn xếp bên dưới: Điều này giúp tối ưu không gian khi sắp xếp hàng, tránh bị hư hại do di chuyển thùng container.
Tổng kết
Trên đây là những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện quy trình xếp dỡ hàng hóa container. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn hiểu kỹ hơn về cách vận hành cũng như tạo dựng sơ đồ sắp xếp hàng hóa trong container trong quá trình xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa.
Nếu như có nhu cầu sử dụng dịch vụ xếp dỡ container hoặc vận chuyển quốc tế, vận chuyển nội bộ,… đừng quên liên hệ với Finlogistics để được chúng tôi hỗ trợ tư vấn và báo giá một cách chi tiết và nhanh chóng nhất nhé!
Nhằm góp phần thắt chặt và tối ưu chi phí để triển khai các hoạt động Logistics nói chung thì không thể thiếu Cross Docking. Vậy cụ thể Cross Docking là gì? Đây có phải là nhân tố giúp tận dụng chi phí và giảm những chi phí liên quan đến lưu kho hàng hóa cho các doanh nghiệp hay không? Hãy cùng Finlogistics giải đáp những thắc mắc này nhé!
Khái niệm Cross Docking là gì?
Định nghĩa
Cross Docking là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu? Được biết đến như là một kỹ thuật trong Logistic, nhằm loại bỏ chức năng lưu trữ và thu gom đơn hàng của một kho hàng nào đó. Tuy nhiên, Cross Docking vẫn cho phép kho hàng thực hiện những chức năng khác, cụ thể là việc tiếp nhận và gửi hàng hóa.
Trong 4 chức năng chính của kho hàng (tiếp nhận, lưu trữ, thu gom và gửi hàng) thì hai chức năng gây tốn kém nhất chính là lưu trữ (do những chi phí lưu trữ hàng tồn kho lớn) và thu gom đơn hàng (do những chi phí về nhân lực).
Những Cross Dock là cơ sở trung chuyển chủ yếu tiếp nhận các loại xe chở hàng đã được phân loại và gom chung nhóm với những hàng hóa khác và sắp xếp chúng sang các xe tải đầu ra (Outbound Trucks). Những xe này sẽ đến một khu vực sản xuất, một cửa hàng bán lẻ hoặc khu vực Cross Dock khác.
Lợi ích
Hãy cùng xem những ưu điểm, lợi ích to lớn của Cross Docking là gì dưới đây:
Thứ nhất: Trong một số trường hợp, phí hao tổn được các nhà bán lẻ gắn liền với việc giữ hàng trong kho, đối với những mặt hàng có nhu cầu cao và ổn định. Trong trường hợp này thì kỹ thuật Cross Docking được xem như là một cách tối ưu để giảm thiểu chi phí giữ hàng tồn kho.
Thứ hai:
Đối với một số nhà bán lẻ khác hay những nhà vận tải chuyên chở hàng nhỏ lẻ, thì Cross Docking thường được xem như một cách hữu hiệu để giúp giảm bớt các chi phí vận tải. Ví dụ, những cửa hàng bán lẻ có thể nhận lô hàng trực tiếp từ nhà cung cấp sử dụng dịch vụ vận tải không đầy xe (LTL) hoặc theo từng lô hàng nhỏ lẻ.
Kỹ thuật Cross Docking sẽ là một cách tốt để gom những lô hàng này lại với nhau, nhằm đạt một số lượng phương tiện vận tải nhất định giúp làm giảm chi phí vận tải đầu vào, cũng như đơn giản hóa việc nhận hàng tại những cửa hàng bán lẻ.
Phân loại
Kỹ thuật Cross Docking sẽ được phân loại như sau:
Manufacturing Cross Docking (sản xuất): Hoạt động hỗ trợ và thu gom những nguồn cung đầu vào giúp hỗ trợ Just-in-time trong sản xuất hàng hóa.
Distributor Cross Docking (nhà phân phối): Hoạt động thu gom những sản phẩm đầu vào từ các nhà cung cấp khác nhau, vào một Pallet hàng hóa hỗn hợp. Pallet này sẽ được giao trực tiếp cho khách hàng, ngay khi nhận được các thành phần cuối cùng.
Transportation Cross Docking (vận tải): Hoạt động này sẽ kết hợp những lô hàng từ một số bên vận tải khác nhau, ở dạng LTL hoặc theo những gói nhỏ nhằm tăng lợi thế về quy mô kinh tế (Economies of Scale).
Retail Cross Docking (bán lẻ): Quá trình này sẽ liên quan đến việc tiếp nhận những sản phẩm từ nhiều bên cung cấp và tiến hành phân loại chúng vào các xe tải đầu ra, cho một số các cửa hàng bán lẻ.
Opportunistic Cross Docking (cơ hội): Hoạt động này có thể được sử dụng ở bất kì kho hàng nào, khi chuyển hàng hóa trực tiếp từ khu vực tiếp nhận hàng đến cho khu vực chuyển hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu đã biết trước.
Sự khác nhau giữa kỹ thuật Cross Docking với kho hàng truyền thống
Không ít người sẽ thắc mắc về sự khác nhau giữa những kho hàng truyền thống và hoạt động Cross Docking là gì? Có thể nhận xét rằng, trong mô hình truyền thống, thì các kho hàng sẽ được duy trì số lượng hàng cho đến khi có các đơn hàng của khách hàng.
Sau đó, những sản phẩm khác sẽ được chọn để đóng gói và chuyển đi. Ngay khi đơn hàng đến kho thì chúng sẽ được lưu trữ, bảo quản cho đến khi xác định được gửi cho khách hàng nào. Còn đối với kỹ thuật Cross Docking thì khác, khách hàng sẽ được biết về hàng hóa, sản phẩm trước khi đến kho hàng và chính lô hàng đó cũng không có nhu cầu cần lưu trữ tại kho.
Điều này có nghĩa rằng, đối với mô hình Cross Docking thì khách hàng (cũng có thể là các cửa hàng bán lẻ) cần phải bỏ một chút thời gian để chờ đợi hàng hóa được vận chuyển đến kho hàng. Quá trình vận chuyển sẽ được tuân theo một lịch trình cụ thể, rõ ràng và nghiêm ngặt để có thể bù đắp vào bất cứ rủi ro, vấn đề nào có thể xảy ra, liên quan đến tình trạng kéo dài Lead time.
Mối quan hệ của chuỗi cung ứng và Cross Docking là gì?
Nếu xét theo nhiều góc độ, thì có thể nói rằng kỹ thuật Cross Docking chính là một hoạt động kinh doanh khá phức tạp, vì nó liên quan đến sự phối hợp nhịp nhàng của những bên phân phối và nhà cung cấp, cũng như các khách hàng. Do đó, việc sử dụng Cross Docking sẽ khiến cho những đối tác trong chuỗi phải bỏ ra một khoản chi phí hoặc gặp một số trở ngại trong suốt quá trình thực hiện vận chuyển.
Về phía cung, những nhà cung cấp có thể được yêu cầu cung cấp các lô hàng nhỏ và thường xuyên hơn. Tuy nhiên, phải được thực hiện dán nhãn giá hoặc mã vạch đầy đủ. Về phía cầu, các khách hàng được phép đưa ra những yêu cầu đối với việc đặt hàng vào một số ngày nhất định.
Ngoài ra, còn có một vài yêu cầu khác sẽ phát sinh khi thực hiện kỹ thuật Cross Docking như:
Yêu cầu về việc gia tăng chất lượng trong quá trình tiếp nhận hàng hóa (mục đích của kỹ thuật Cross Docking là ngay lập tức vận chuyển sản phẩm cho xe đầu ra, nên thường sẽ không có thời gian để kiểm tra chất lượng).
Yêu cầu về việc giao tiếp ngày càng tăng giữa những đối tác trong chuỗi cũng đang là một trở ngại khá lớn. Phương pháp phổ biến nhất để giải quyết vấn đề này là thông qua một hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
Tổng kết
Hy vọng bài viết hữu ích này đã làm rõ cho bạn hiểu những nội dung về Cross Docking là gì, cùng những thông tin xoay quanh chủ đề này. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp cho bạn cùng doanh nghiệp thực hiện tốt và giảm thiểu, tối ưu quá trình vận chuyển hàng hóa, sản phẩm.
Mặc khác, nếu như mong muốn liên hệ với một đơn vị Forwarder uy tín, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa dạng, chất lượng với mức phí cạnh tranh, ổn định thì Finlogistics chính là cái tên hàng đầu trong lĩnh vực này!
Hình ảnh các thùng hàng container từ lâu đã là biểu tượng nổi bật nhất, mỗi khi nhắc đến lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu hàng hóa. Các mặt hàng nếu muốn xuất nhập khẩu bằng đường biển hoặc đường bộ đều phải đóng vào thùng container, để đưa lên phương tiện và vận chuyển. Vì vậy, việc hiểu rõ những mã ký hiệu container đối với những người làm trong ngành xuất nhập khẩu đều rất quan trọng và cần thiết.
Chỉ cần am hiểu những ký hiệu ghi trên container và thông số kỹ thuật riêng của từng loại container thì quá trình vận chuyển hàng hóa sẽ dễ dàng hơn. Vì vậy, để giải đáp thắc mắc của nhiều người về vấn đề những dòng mã trên container, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và thú vị nhất về mã ký hiệu container, đừng bỏ qua nhé!
Container là gì?
Container thường sẽ được viết tắt là Cont, là một loại thùng lớn cấu tạo chủ yếu bằng thép. Các loại container thông dụng sẽ có hình dạng hộp chữ nhật, ruột rỗng và có cửa mở bao gồm hai cánh tại một mặt cũng như có chốt để đóng kín.
Vỏ ngoài của container thường được phủ một lớp sơn tĩnh điện đa dạng màu sắc. Tuy nhiên, vẫn có những loại màu container tùy thuộc vào nhà sản xuất, người sử dụng hoặc đặc tính, mục đích sử dụng của từng loại container.
Thời điểm trước thế kỷ XVIII, những thùng chứa tương tự như container ngày nay đã được sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Nhưng chúng chủ yếu được cấu tạo từ nguyên liệu gỗ và có kích thước không theo bất kỳ một tiêu chuẩn nào.
Đến những năm 1930, Malcolm McLean là người được cho là đã đầu tiên phát minh ra container, với ý tưởng “Container Intermodal”. Đây là thùng chứa hàng có thể sử dụng cho nhiều loại phương tiện vận tải khác nhau như: tàu hỏa, xe tải, tàu thủy, máy bay,… mà không cần phải tiến hành tháo dỡ hàng hóa.
Nhiều năm sau, những chiếc thùng container hiện đại như ngày nay đã được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Những nhà sản xuất cũng đã thống nhất một kích thước container và mã ký hiệu container chung, theo tiêu chuẩn ISO. Tiêu chuẩn này sẽ được thay đổi theo từng mốc thời gian, nhằm để phù hợp với kích thước cũng như tải trọng của các loại phương tiện vận tải hàng hóa, nhất là đường bộ.
Phân biệt các mã ký hiệu container và ý nghĩa của chúng
Trên mỗi thùng container vận chuyển hàng hóa sẽ có rất nhiều loại mã ký hiệu container khác nhau. Do đó, chúng ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu từng loại ký hiệu riêng, để có thể dễ dàng nhận biết những loại container khác nhau hoặc nhận biết các thông số, trọng lượng hay kích thước container,…
DC là viết tắt của Dry Container, có nghĩa là loại container khô. Đây là loại thùng container cơ bản nhất, thường được viết là 20’DC hoặc 40’DC. Loại cont này được sử dụng để đóng gói những loại hàng hóa khô, trọng lượng nặng và thể tích nhỏ, ví dụ như: gạo, bột, sắt, thép, xi măng,…
HC (High Cube)
Loại container này được dùng chuyên để đóng hàng với kích cỡ và khối lượng lớn. Ngoài ra, loại thùng container này cũng phù hợp với việc làm văn phòng, nhà ở kiểu container.
RE (Reefer)
Loại cont này được thiết kế chuyên dành cho các kho lạnh hoặc xe đông lạnh. Thông thường, container lạnh sẽ chia làm hai loại chính là: nhôm và sắt. Lớp bên trong của loại container này được làm bằng Inox, nhằm mục đích chống chịu nhiệt độ lạnh khắc nghiệt khi vận chuyển hàng hóa. Do đó, cont Reefer thường có chi phí lưu kho khá tốn kém.
HR (Hi – Cube reefer)
Loại container này cũng là một dạng thùng container lạnh, nhưng có thiết kế cao và dùng để chuyên chở những loại hàng hóa có sức chứa lớn.
OT (Open Top)
Đây là một loại container mở nóc trên, có thể tiến hành đóng hàng và rút hàng thông qua nóc. Sau đó, phần nóc cont sẽ được phủ bạt nhằm để che chắn mưa. Do vậy, loại container này sẽ dùng để chuyên chở các loại máy móc và thiết bị.
FR (Flat Rack)
Đây là loại container không có vách, không mái và chỉ có phần sàn, chuyên dùng để vận chuyển những loại hàng hóa nặng, quá tải. Container loại này sẽ có vách hai đầu trước sau, hoàn toàn có thể cố định, gập xuống hoặc tháo rời.
Kẹp chì (Seal Container)
Seal container chính là khóa niêm phong container, được sử dụng để niêm phong thùng hàng container, trước khi tiến hành xuất hàng. Mục đích là để đảm bảo hàng hóa, sản phẩm bên trong vẫn đầy đủ số lượng và hạn chế những ảnh hưởng xấu đến chất lượng.
Trong mã ký hiệu container, loại kẹp chì này còn bao gồm một dãy Serial bao gồm 6 chữ số. Mỗi thùng container niêm phong sẽ có một số chì duy nhất, sau đó sẽ được khai báo Hải Quan thông qua các kí hiệu như: P/L, B/L, C/O.
Mã ký hiệu container chỉ kích thước
Chiều dài: Có 03 loại độ dài tiêu chuẩn cho thùng container, đó là: 20 feet (6.1m), 40 feet (12.2 m) và 45 feet (13.7m).
Chiều cao: hiện chủ yếu sử dụng 02 loại thường và cao, với loại container thường sẽ cao khoảng 8 feet 6 inch (8’6”), còn loại thùng container cao sẽ có chiều cao là 9 feet 6 inch (9’6”).
Chiều rộng: bên ngoài của container (20’DC/ 40’DC/ 40’HC) là khoảng 8 feet (2,438m)
Mã ký hiệu container cơ bản trên vỏ thùng
Trên container có rất nhiều ký hiệu khác nhau, có mã hiệu ở phía trước, phía sau, bên trong, bên ngoài hoặc thậm chí là trên nóc. Hệ thống để nhận biết mã ký hiệu container bao gồm các thành phần như sau:
Mã số chủ sở hữu (Owner Code)
Mã ký hiệu container của loại thiết bị (Equipment Category Identifier/ Product Group Code)
– U: Dạng container chở hàng (Freight Container) – J: Dạng thiết bị có thể tháo rời ra (Detachable Freight Container/ Related Equipment) – Z: Dạng đầu kéo (Trailer) hoặc rơ-moóc (Chassis)
Số serie (Serial Number/ Registration Number), ví dụ như: 001234, 002334
Chữ số để kiểm tra (Check Digit)
Mã số kích thước (Size Code): bao gồm 02 ký tự (chữ cái hoặc chữ số), trong đó kí tự đầu tiên biểu thị chiều dài của thùng container, còn kí tự thứ hai biểu thị chiều cao.
Mã loại (Type Code): bao gồm 02 ký tự, trong đó kí tự đầu tiên biểu thị loại container, ví dụ như: G – General R-Refrigerate hoặc U – Open Top. Còn ký tự thứ hai biểu thị những đặc tính chính của thùng container.
Những ký hiệu dùng để khai thác khác (Operational Markings)
Theo đó, những mã ký hiệu ở trên container trong việc khai thác bao gồm hai loại chính: bắt buộc và không bắt buộc. Trong đó:
– Dấu hiệu bắt buộc (trọng lượng tối đa của container/ cảnh báo nguy hiểm điện/ container cao)
Trọng lượng tối đa (Maximum Gross Mass) được ghi ở trên cửa thùng container. Những số liệu tương tự như ghi trong biển chứng nhận an toàn CSC. Một vài container cũng sẽ thể hiện trọng lượng vỏ (Tare Weight), trọng tải hữu ích (Net Weight) hoặc lượng hàng sắp xếp cho phép (Payload).
Dấu hiệu cảnh báo có nguy hiểm về điện từ từ đường dây điện phía trên. Ký hiệu này dùng cho tất cả những container có lắp thang leo.
Dấu hiệu container cao trên mức 2,6 mét, mã ký hiệu container này bắt buộc đối với những thùng container cao trên mức 8ft 6in (2,6m).
– Dấu hiệu không bắt buộc (khối lượng container hữu ích lớn nhất/ mã quốc gia)
Khối lượng hữu ích lớn nhất (Max Net Mass) sẽ được dán trên cửa thùng container, còn phía dưới là dấu hiệu trọng lượng container có thể đạt tối đa.
Mã quốc gia (Country Code) bao gồm hai chữ cái viết tắt, thể hiện tên quốc gia sở hữu chiếc container đó.
Tổng kết
Như vậy, qua những nội dung, thông tin về mã ký hiệu container mà chúng tôi tổng hợp được ở trên, hy vọng bạn có thể nắm rõ được để có ích trong việc vận chuyển hàng hóa bằng container.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về mã ký hiệu container hoặc liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, bạn có thể nhờ sự trợ giúp của Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của bạn, cũng như hỗ trợ vận chuyển hàng hóaquốc tế – nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ,…
Fulfillment đang được xem là một trong những giải pháp tối ưu cho vấn đề kho vận của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Với dịch vụ này, không chỉ có thể vận chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng, mà các doanh nghiệp còn tiết kiệm chi phí và quản lý tồn kho hiệu quả hơn nhiều.
Vậy cụ thể Fulfillment là gì? Quy trình các bước thực hiện hình thức này thế nào? Hãy cùng đi tìm hiểu ngay trong bài viết sau của Finlogistics bạn nhé!
Khái niệm Fulfillment là gì?
Định nghĩa chi tiết
Để hiểu một cách đơn giản Fulfillment là gì, thì chúng ta sẽ phải làm rõ dịch vụ cung cấp của hình thức này. Theo đó, các đơn vị Fulfillment sẽ thay thế bên bán hàng thực hiện những công việc cụ thể như: quản lý kho, xử lý đơn hàng, vận chuyển hàng hóa tới tay người tiêu dùng,…
Ngoài ra, hàng hóa, sản phẩm cũng sẽ được bảo đảm được đưa đến địa chỉ khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời. Hoạt động này còn được gọi với cái tên “thuần việt” hơn, đó chính là dịch vụ hoàn tất đơn hàng/ dịch vụ hậu cần kho vận.
Dịch vụ Fulfillment có thể do công ty, doanh nghiệp tự vận hành hoặc thông qua một bên trung gian khác. Tuy nhiên, điểm cốt lõi quan trọng nhất vẫn phải là xử lý hàng hóa một cách có hệ thống, xuyên suốt và bảo đảm hiệu quả kinh doanh. Đây hiện là một dịch vụ rất phát triển, không chỉ ở trong nước mà còn trên toàn thế giới.
Với xu thế sử dụng dịch vụ thương mại điện tử càng lớn mạnh thì Fulfillment càng được nhiều doanh nghiệp tìm đến. Mọi giao dịch thương mại sẽ được giải quyết trực tuyến, do đó việc mua bán, trao đổi hàng hóa sẽ trở nên thuận lợi hơn.
Lấy một ví dụ điển hình trên thế giới, hãng thương mại điện tử Amazon mỗi giây phải xử lý lên tới 35 đơn hàng. Theo đó, điều này cũng sẽ yêu cầu đơn vị này phải có kho bãi đạt tiêu chuẩn, nhằm để phục vụ số lượng đơn hàng nhiều đến như vậy.
Ngoài ra, đơn vị vận chuyển cũng sẽ phải nhanh chóng kịp thời tiến hành giao nhận hàng hóa, sản phẩm đến tận tay người mua. Có thể thấy rằng, Fulfillment ra đời đã hỗ trợ rất nhiều cho quá trình mua bán hàng hóa của khách hàng.
Đối tượng nào sử dụng dịch vụ Fulfillment?
Đối tượng hướng đến của Fulfillment là những công ty, doanh nghiệp đang kinh doanh ở trên các nền tảng thương mại điện tử hoặc những đơn vị bao gồm các cá nhân bày bán sản phẩm trên các kênh mạng xã hội. Tại thị trường Việt Nam, chúng ta có thể kể đến một vài các kênh nổi bật như: Shopee, Lazada, Tiki.. vẫn đang áp dụng dịch vụ Fulfillment này.
Ngoài ra, dịch vụ Fulfillment còn phù hợp với bất kỳ ngành nghề nào mà cần đến hoạt động vận chuyển, đóng gói, dán nhãn hoặc làm hóa đơn hàng hóa. Tùy theo quy mô cũng như nguồn nhân lực mà bên bán có thể tự lựa chọn cho mình hình thức Fulfillment phù hợp.
Hình thức này còn được gọi với cái tên khác là Self-fulfillment. Theo đó, đơn vị thực hiện dịch vụ Fulfillment sẽ sở hữu kho lưu hàng riêng và có thể tự quản lý các hoạt động thông thường như: xử lý hàng tồn kho, hoàn tất đơn hàng,… Loại hình thức Fulfillment này, sẽ phù hợp đối với các công ty có quy mô như sau:
Những công ty, doanh nghiệp có quy mô lớn và sẵn sàng bỏ ra một khoản ngân sách lớn để đầu tư, phát triển kho bãi riêng và thuê lượng lớn nhân công để thực hiện tất cả quy trình hoàn tất đơn hàng.
Những công ty, doanh nghiệp mới đi vào hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là Start-up). Những công ty này thường chưa có lượng khách hàng ổn định, cũng như quy trình, kho bãi đều phải tự hoạt động. Quy mô của công ty, doanh nghiệp cũng thường khá nhỏ, vì vậy sẽ rất phù hợp với hình thức kiểu này. In-house Fulfillment sẽ không mất nhiều vốn để đầu tư mà sẽ chú ý hơn đến hàng hóa, sản phẩm bán ra nhiều hơn
Dropship
Một hình thức khác của Fulfillment là gì? Đó chính là Dropship. Chúng ta có thể hiểu khái quát đơn vị Fulfillment sẽ không sở hữu hàng hóa, mà họ sẽ liên hệ với những nhà cung cấp, phân phối để vận chuyển hàng trực tiếp đến cho người mua. Hình thức này đang được rất nhiều hãng thương mại điện tử chọn lựa, điển hình như: Aliexpress, Shopify, Amazon,…
Droship sẽ phù hợp với những bên bán đa dạng các loại mặt hàng mà không có quá nhiều vốn. Họ chỉ cần tập trung vào việc đầu tư Marketing để lấy thương hiệu, tạo dựng sức ảnh hưởng, độ uy tín là có thể làm được. Tuy vậy, loại hình này cũng đem đến khá nhiều rủi ro, nhất là từ phía nhà cung cấp. Nếu như không thực hiện cẩn thận thì sẽ rất dễ bị mất khách hàng và làm ảnh hưởng đến cửa hàng mà doanh nghiệp đang gây dựng.
Outsourced Fulfillment
Outsourced Fulfillment chính là hình thức mà bên bán hay công ty sẽ thuê toàn bộ dịch vụ Fulfillment từ đơn vị chuyên môn. Họ sẽ thay mặt thực hiện mọi quy trình như: lấy hàng, lưu kho bãi, xử lý đơn hàng, giao hàng cho khách hàng và thu hộ tiền. Mọi hoạt động này đều được đơn vị Fulfillment chịu trách nhiệm và khi xảy ra những vấn đề phát sinh thì họ cũng sẽ phải chịu trách nhiệm.
Bằng cách này, các công ty, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được mức chi phí khá lớn để lưu kho và nhân công và không phải quá bận tâm hàng hóa trong quá trình xử lý đơn hàng. Ngoài ra, dịch vụ hậu mãi cũng sẽ không cần thiết phải quan tâm đến.
Dịch vụ Fulfillment mang đến những lợi ích gì?
Dưới đây chính là 04 lợi ích to lớn mà các doanh nghiệp nhận được sau khi sử dụng dịch vụ Fulfillment của các đơn vị uy tín:
Tiết kiệm và tối ưu mức phí một cách hiệu quả
Các doanh nghiệp không cần phải bỏ quá nhiều chi phí cho việc đầu tư, phát triển cơ sở vật chất và nhân lực cho việc quản lý những hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa. Qua đó, có thể tiết kiệm phần lớn chi phí và tối ưu ngân sách hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng dịch vụ đối với người mua hàng
Các đơn vị Fulfillment ngoài việc xử lý toàn bộ quy trình liên quan đến hàng hóa, sản phẩm còn có thể cung cấp những dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7, thông qua email, chatbox hoặc ticket issue,… Nếu khách hàng có bất kỳ vấn đề gì đối với hàng hóa, sản phẩm thì có thể phản hồi trực tiếp với đơn vị để được giải quyết một cách nhanh chóng.
Mở rộng quy mô kinh doanh, xuất nhập hàng hóa
Với sự hỗ trợ, giúp sức từ Fulfillment, quy trình quản lý và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ được hoàn thiện và đảm bảo sự hài lòng cho các khách hàng. Vì vậy, doanh nghiệp có thể có đà mở rộng quy mô kinh doanh, không chỉ ở trong thị trường nội địa, mà còn có thể tiến ra thị trường nước ngoài và tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng hơn.
Thời gian vận chuyển nhanh hơn và đúng hạn
Các đơn vị Fulfillment ngoài việc bảo đảm những vấn đề về: tiếp nhận, lưu kho, đóng gói và dán nhãn thì việc vận chuyển cũng là một yếu tố rất được quan tâm, chú trọng. Theo đó, đơn vị sẽ thường hợp tác với những đối tác vận chuyển uy tín, giúp hàng hóa được vận chuyển một cách nhanh chóng và đúng nơi đúng hẹn.
Hơn nữa, một vài đơn vị còn có cả hệ thống kho và trung tâm Fulfillment, đặt ở nhiều quốc gia khác nhau, giúp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa, sản phẩm rất nhiều.
Quy trình các bước thực hiện Fulfillment là gì?
Quy trình thực hiện Fulfillment là gì? Thông thường, hoạt động này sẽ diễn ra với 05 bước chính sau đây:
Bước 1:Tiếp nhận hàng hóa, sản phẩm từ đơn vị kinh doanh (bên đặt dịch vụ): Đội ngũ nhân viên của đơn vị Fulfillment sẽ trực tiếp đến tận nơi doanh nghiệp để tiến hành nhận hàng về để lưu kho.
Bước 2: Quản lý hàng hóa, sản phẩm trong kho: Sau khi đã về kho của đơn vị Fulfillment, các loại hàng hóa, sản phẩm sẽ được sắp xếp một cách cẩn thận trong những kho hàng. Đồng thời, các nhân viên cũng sẽ thực hiện kiểm kê và theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập thường xuyên.
Bước 3:Tiếp nhận và xử lý đơn hàng: Sau khi đã tiếp nhận và xác nhận đơn đặt hàng, Trung tâm xử lý đơn hàng Fulfillment sẽ bắt đầu tiến hành lấy hàng, kiểm kê, kiểm tra chất lượng, đóng gói và dán tem. Theo đó, quy trình xử lý đơn hàng sẽ được kiểm soát bởi hệ thống quản lý riêng, nhằm mục đích hạn chế những sai sót và đảm bảo đúng tiến độ vận chuyển.
Bước 4: Xuất hàng và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm: Sau khi lô hàng đã được đóng gói và dán tem cẩn thận, đơn vị Fulfillment sẽ thực hiện quy trình dịch vụ Fulfillment bằng cách xuất hàng và kiểm tra lại số lượng hàng hóa, sản phẩm. Tiếp theo đưa hàng lên xe và vận chuyển theo đúng địa chỉ và thời gian đã cam kết với khách hàng.
Bước 5:Thực hiện đối soát và xử lý các yêu cầu sau bán hàng: Sau khi đã vận chuyển hàng hóa, sản phẩm thành công, đơn vị Fulfillment sẽ tiếp nhận những yêu cầu, thắc mắc của khách hàng và tiến hành xử lý. Ví dụ như: lô hàng bị hư hỏng; vận chuyển nhầm loại hàng; khách hàng mong muốn đổi trả hàng hóa,…
Tổng kết
Như vậy, thông qua bài viết hữu ích này về chủ đề Fulfillment là gì cũng như các bước quy trình làm Fulfillment chi tiết, mong rằng bạn đã hiểu rõ về loại hình dịch vụ này. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ Fulfillment, bạn có thể liên hệ cho đường dây nóng của chúng tôi ngay bên dưới để được hỗ trợ kịp thời.
Hoặc mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa quốc tế lẫn nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ – chứng từ khó,… thì Finlogistics luôn là địa chỉ uy tín và chất lượng dành cho bạn!
Dệt may hiện nay đang đóng vai trò là một trong những ngành xuất khẩu hàng hóa chủ lực của Việt Nam. Bởi vì hàng may mặc rất nhạy cảm với độ ẩm, nhiệt độ,… nên trong quá trình vận chuyển, các doanh nghiệp cần phải chú ý đến nhiều vấn đề như phương tiện vận tải, container (thùng chứa),… Do đó, hình thức vận chuyển đường bộ hàng may mặc chính là sự chọn lựa ưu tiên hàng đầu của những nhà xuất khẩu.
Tất nhiên, quá trình này đòi hỏi phải được thực hiện bởi những đơn vị vận chuyển uy tín, có chuyên môn và giàu kinh nghiệm nhằm tối ưu về mặt chi phí, cũng những đảm bảo thời gian vận chuyển hàng hóa đến bên nhận. Vậy nội dung và quy trình chi tiết khi vận chuyển mặt hàng này như thế nào, hãy đi tìm hiểu thêm với Finlogistics qua bài viết này nhé!
Vận chuyển đường bộ hàng may mặc như thế nào?
Hàng may mặc là một trong những sản phẩm ngành dệt may và cũng là kết quả cuối cùng của chuỗi dây chuyển sản xuất, bao gồm các mặt hàng quần áo và những phụ kiên đi kèm. Một trong những vấn đề lớn mà ngành may mặc đang gặp phải đó là việc giữ nguyên chất lượng của sản phẩm, từ lúc nhập khẩu nguyên – phụ liệu và xuất khẩu thành phẩm đến tận tay khách hàng.
Bởi vì hàng dệt may khá nhạy cảm với độ ẩm và nhiệt độ cao nên đòi hỏi phải được vận chuyển bằng những phương tiện hoặc thùng chứa phù hợp. Vì vậy, khâu vận chuyển hàng dệt may thường sẽ chiếm một khoản chi phí lớn của các nhà máy và doanh nghiệp.
Đối với các phương thức vận chuyển hàng dệt may, thì doanh nghiệp có thể lựa chọn đi theo đường biển, đường sắt, đường hàng không và vận chuyển đường bộ hàng may mặc. Trong đó, đường bộ chính là phương án thuận tiện và phù hợp nhất cho hàng may mặc và những sản phẩm công nghiệp nhẹ.
Hơn nữa, đối với những chuyến hàng vận chuyển nội địa, thì phương án vận chuyển đường bộ hàng may mặc từ nhà máy sản xuất (bên phân phối) đến bên nhận hoặc nhà bán lẻ cũng là sự lựa chọn tối ưu nhất. Phương thức vận chuyển này sẽ tùy thuộc vào khối lượng, thời gian cũng như khu vực cần vận chuyển.
Đối với mặt hàng may mặc xuất nhập khẩu, thì chủ yếu doanh nghiệp nên lựa chọn vận chuyển với khối lượng lớn bằng đường biển và kết hợp với vận chuyển đường bộ hàng may mặc bằng xe tải để di chuyển lô hàng từ kho hàng đến cảng và vận chuyển hàng hóa từ cảng đến tận tay bên nhận.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo thêm về hai hình thức vận chuyển hàng may mặc theo đường biển phổ biển hiện nay là:
Phương pháp gói hàng phẳng (Flatpack)
Phương pháp treo trên móc áo (Garment On Hanger – GOH)
Trong quá trình vận chuyển đường bộ hàng may mặc trên toàn quốc hoặc giữa những khu vực, doanh nghiệp có thể đặt cả dịch vụ xe container vận tải (FTL). Nếu như số lượng hàng thấp thì doanh nghiệp cũng có thể cân nhắc đến dịch vụ vận chuyển, gom hàng lẻ (LCL), được xác định bằng mật độ và phân loại hàng hóa.
Đây được xem là một giải pháp hàng đầu cho những doanh nghiệp liên tục có các đơn hàng nhỏ, giúp cho việc vận chuyển sản phẩm từ nhà máy đến kho bãi hoặc thậm chí là bên bán lẻ một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Một vài cách vận chuyển đường bộ hàng may mặc hiệu quả và tối ưu chi phí
Để có thể thực hiện vận chuyển đường bộ hàng may mặc đạt hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ, giấy tờ cần thiết cho phía đơn vị vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Việc chuẩn bị hàng hóa phải được thực hiện một cách cẩn thận, bao gồm:
Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, thường sẽ bao gồm hóa đơn VAT, phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận hàng hóa theo yêu cầu (nếu là hàng xuất nhập khẩu),…
Mặt hàng quần áo rất dễ bị ẩm ướt, vì vậy chúng phải được đóng gói và đóng thùng/hộp cẩn thận. Doanh nghiệp nên thông báo cho đơn vị vận chuyển để tránh việc xếp dỡ hàng may mặc cùng với những thứ dễ bị rò rỉ nước.
Hàng may mặc cần phải được kiểm tra đúng quy cách, số lượng và chất lượng trước khi tiến hành giao hàng.
Doanh nghiệp nên kiểm tra kỹ đơn hàng, để tránh trường hợp bị thiếu hàng và phát sinh các chi phí trung chuyển đường dài.
Đối với hàng hóa có giá trị cao thì doanh nghiệp nên mua bảo hiểm vận chuyển đường bộ hàng may mặc để đảm bảo an toàn và phòng ngừa rủi ro xảy ra.
Tìm kiếm và chọn lựa những đơn vị, công ty vận chuyển hàng may mặc uy tín và có chuyên môn, để vừa đem lại chất lượng dịch vụ tốt nhất, vừa có giá cước cạnh tranh.
Quá trình vận chuyển đường bộ hàng may mặc sẽ có những rủi ro không thể lường trước được, nên nếu chuẩn bị tốt doanh nghiệp sẽ hạn chế phần lớn những rủi ro, tiết kiệm chi phí và tối ưu thời gian vận chuyển nhanh chóng.
Dịch vụ vận chuyển đường bộ hàng may mặc tại Finlogistics
Khách hàng đến với đơn vị vận chuyển hàng hóa Finlogistics sẽ được trải nghiệm dịch vụ vận chuyển đường bộ hàng may mặc và những mặt hàng liên quan khác, với những tiêu chí hấp dẫn như:
Tất cả các mặt hàng đều được vận chuyển trong ngày với số lượng chuyến không giới hạn
Đội ngũ vận tải chạy nhanh chóng, an toàn và giao hàng trong vòng 24 – 48 tiếng
Hỗ trợ giao nhận hàng hóa tận nơi và cung cấp vận chuyển trên mọi miền đất nước
Hỗ trợ bốc dỡ và nâng hạ hàng hóa nhanh chóng và miễn phí
Giá cước vận chuyển cực kỳ ưu đãi với nhiều đợt hỗ trợ chi phí vận chuyển
Các mặt hàng vận chuyển đều được bảo hiểm hàng hóa 100%
Rủi ro là điều khó có thể lường trước trong vận chuyển hàng hóa hay xuất nhập khẩu. Điều này có thể xảy đến bất cứ thời điểm hay nơi nào, với nhiều nguyên nhân. Do đó, các doanh nghiệp đã sử dụng bảo hiểm hàng hóa, nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa đi xa và hạn chế tối đa những thiệt hại do rủi ro. Vậy khái niệm bảo hiểm dành cho hàng hóa là như nào, cùng theo dõi bài viết này với Finlogistics nhé!
Bảo hiểm hàng hóa được hiểu như thế nào?
Định nghĩa
Thuật ngữ bảo hiểm chắc có lẽ đã không còn xa lạ đối với bất kỳ ai nữa, nếu có thì cũng chỉ khác nhau về đối tượng nhận được bảo hiểm, trong từng mối quan hệ và ngữ cảnh khác nhau. Bảo hiểm hàng hóa được ra đời khi xuất hiện những rủi ro rất lớn, tác động và ảnh hưởng nhiều đến sự an toàn của các loại hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đặc biệt là đối với hoạt động kinh tế – thương mại quốc tế.
Bạn nên hiểu rằng: Bảo hiểm dành cho hàng hóa chính là một bản cam kết bồi thường, mà trong đó bên công ty bảo hiểm sẽ tiến hành bồi thường cho bên nhận được bảo hiểm. Trong trường hợp các loại hàng hóa vận chuyển xảy ra tổn thất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân gây ra (những rủi ro này đã được quy định rõ ràng trong bản hợp đồng bảo hiểm). Để nhận được bảo hiểm, thì bạn phải trả một khoản chi phí, được gọi là phí bảo hiểm.
Không một ai có thể lường trước được những rủi ro xảy ra khi nào, do đó bảo hiểm hàng hóa sẽ giúp bảo vệ và giảm thiểu đi những thiệt hại do những rủi ro gây ra như: hàng hóa bị hư hỏng, cháy nổ; thiên tai như bão lũ, động đất; hàng hóa đâm vào vật thể khác;…
Việc chọn mua bảo hiểm dành cho hàng hóa phải được các doanh nghiệp thực hiện trước khi những rủi ro xảy ra, thường là trước khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển. Trên thực tế, bảo hiểm cũng không thể ngăn chặn những rủi ro xảy ra, mà chỉ có thể giảm thiểu tối đa những tổn thất khi có sự cố xảy ra.
Những lý do nên chọn bảo hiểm hàng hóa
Việc mua bảo hiểm hàng hóa là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những đơn hàng lớn và có giá trị cao. Khi hàng hóa được vận chuyển đi xa, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không biết được tình trạng hàng hóa của mình sẽ thế nào. Vi thế, trong bất kì trường hợp nào xảy ra, bảo hiểm đối với hàng hóa vẫn là phương án tối ưu hàng đầu để giảm thiểu thiệt hại, tổn thất. Những lý do mà bạn nên mua bảo hiểm hàng hóa như sau:
Trong trường hợp nếu có xảy ra rủi ro, thì các cá nhân, doanh nghiệp sẽ được bồi thường phí bảo hiểm để giảm thiệt hại về tài chính. Số tiền bồi thường có thể lên đến 60 – 80% tổng doanh thu chi phí bảo hiểm.
Hạn chế, giảm thiểu những tổn thất cho hàng hóa, nhờ vào việc tăng cường việc đóng gói đúng quy cách và kết hợp cùng với những biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất hiệu quả.
Khi hàng hóa thực hiện xuất nhập khẩu gặp phải rủi ro, thì những bên liên quan sẽ được những công ty bảo hiểm hỗ trợ về mặt pháp lý, khi xảy ra những tranh chấp đối với các hãng tàu hoặc các đối tượng khác có liên quan.
Tại Việt Nam, hiện đang phổ biến hai loại bảo hiểm hàng hóa dành cho các loại hình vận chuyển, bao gồm:
Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển nội địa: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những mặt hàng được vận chuyển trong nước, có chặng đường vận chuyển dài và có giá trị cao.
Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển xuất nhập khẩu: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những hàng hóa được vận chuyển trên khắp toàn cầu, bằng nhe phương tiện như đường bộ, đường hàng không, đường thủy hay đường sắt.
Bảo hiểm hàng hóa cần điều kiện gì?
Để có thể tham gia ký hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, các cá nhân, doanh nghiệp cần đáp ứng được những tiêu chí như sau:
Đối tượng làm bảo hiểm
Một vật thể, tài sản hoặc quyền lợi nào đó dễ gặp phải những rủi ro
Thực hiện vận chuyển trong phạm vi trong nước hoặc trên toàn cầu
Phạm vi cần bảo hiểm
Bảo hiểm sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian quy định, từ khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển cho tới khi đã vận chuyển tới nơi
Những rủi ro xảy đến trong quá trình hàng hóa lưu kho tạm thời tại bất cứ nơi nào, trong quá trình vận chuyển
Những rủi ro xảy đến trong quá trình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt hay đường bưu điện
Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho những mặt hàng trong quá trình hàng hóa lưu kho, di chuyển hàng hóa nội bộ hoặc xảy ra những rủi ro kết hợp.
Thông tin cần cung cấp
Để có thể thuận lợi hơn khi chọn mua bảo hiểm cho hàng hóa, thì các cá nhân, doanh nghiệp cần phải cung cấp cho phía Cơ sở bán bảo hiểm những nội dung, thông tin đầy đủ sau:
Họ và tên của người nhận được bảo hiểm, thông tin của chủ phương tiện và loại hình phương tiện, số đăng ký của những phương tiện vận tải
Những thông tin cần thiết về lô hàng vận chuyển, bao gồm: tên hàng hóa, loại bao bì đóng gói sản phẩm, ký hiệu và quy cách đóng gói, số lượng – trọng lượng và giá trị của hàng hóa
Hành trình di chuyển của hàng hóa, bao gồm địa điểm đi, địa điểm đến, ngày tháng vận chuyển dự kiến và hình thức phương tiện vận chuyển.
Nên nhớ, không phải trường hợp rủi ro nào xảy ra thì bạn cũng đều nhận được bồi thường bảo hiểm hàng hóa. Những công ty bảo hiểm thường sẽ không chi trả phí bảo hiểm trong những trường hợp cụ thể dưới đây:
Hàng hóa trả không đúng địa điểm đã ghi trên hợp đồng bảo hiểm
Tình trạng mất mát, hư hỏng và chi phí do khiếm khuyết vốn có hoặc do tính chất đặc trưng của loại hàng hóa đó
Bên mua bảo hiểm vẫn chưa trả đầy đủ chi phí trước khi những rủi ro xảy ra
Nguyên nhân đến từ bên mua bảo hiểm (có những hành động xấu hoặc cố ý vi phạm Pháp luật) hoặc do chiến tranh, nội chiến, chống phá, đình công,…
Bên vận chuyển chở hàng hóa quá tải, sắp xếp hàng hóa sai với quy định an toàn hoặc phương tiện vận chuyển không đảm bảo an toàn và không có đủ giấy phép cùng khả năng lưu hành
Lời kết
Do đó, để bảo đảm an toàn cũng như hạn chế tối đa những tác động, hậu quả lớn do những rủi ro gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa, các doanh nghiệp nên làm bảo hiểm hàng hóa. Khi đó, các bên trong quy trình vận chuyển hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu có thể an tâm về hàng hóa hơn.
Nếu có nhu cầu thực hiện vận chuyển, thông quan hàng hóa hoặc liên hệ làm thủ tục bảo hiểm cho hàng hóa, thì Finlogistics sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho bạn. Mọi khó khăn của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả nhất!
Dịch vụ Lashing là gì? Từ lâu, Lashing đã trở nên quá quen thuộc đối với những người làm trong ngành xuất nhập khẩu. Để thực hiện việc vận chuyển hàng hóa, máy móc,… đến nơi an toàn bằng những phương tiện vận tải như: container, xe tải, tàu rời,… thì việc Lashing là điều bắt buộc phải thực hiện.
Tuy nhiên, doanh nghiệp nên lựa chọn những đơn vị Lashing chuyên nghiệp và đã có kinh nghiệm lâu năm, nhằm hạn chế rủi ro cho hàng hóa. Bài viết này của Finlogistics sẽ làm rõ hơn về Lashing là gì và những kiến thức tổng hợp xoay quanh dịch vụ chằng buộc hàng hóa.
Định nghĩa Lashing là gì?
Dịch vụ Lashing (chằng buộc hàng hóa) là một thuật ngữ chuyên ngành, được sử dụng khá nhiều trong chuỗi vận chuyển hàng hóa quốc tế. Cụ thể, Lashing được dùng để chỉ những công việc sử dụng các dây buộc, ví dụ như: dây thừng, dây điện, dây vải,…
Kết hợp với những thiết bị liên kết được sử dụng nhằm để cố định và buộc chặt hai hoặc nhiều mục với nhau. Dây buộc thường được áp dụng phổ biến nhất dành cho cọc gỗ và được kết hợp cùng với hàng hóa và đóng hàng container. Đây là một công việc khá quan trọng đối với vận chuyển hàng hóa. Bởi vì nó ảnh hưởng lớn đến chất lượng cũng như sự an toàn cho quá trình vận chuyển, bảo vệ lô hàng không bị xê dịch, đổ vỡ.
Vì vậy, những đơn vị vận tải khi tiếp nhận vận chuyển và thực hiện dịch vụ Lashing hàng hóa thì phải cần trang bị những kiến thức và tiêu chuẩn đúng theo quy định mà Nhà nước ban hành. Việc hiểu rõ và thực hiện tốt những thao tác Lashing một cách tối ưu sẽ giúp đơn vị vận chuyển đạt nhiều lợi ích trong công việc chằng buộc hàng hóa.
Tuy nhiên, những quy tắc và quy định trong việc Lashing là gì không phải ai cũng biết và nắm rõ. Hiện tại, ở Việt Nam dịch vụ Lashing chủ yếu được thực hiện bởi những đội bốc xếp và đóng gói. Tất cả đều dựa theo kinh nghiệm và sao chép từ những người trước, truyền lại cho người sau.
Chằng buộc hàng hóa là công việc đòi hỏi nhiều kỹ thuật, kinh nghiệm cũng như tay nghề cao, nhằm đánh giá được những rủi ro tiềm ẩn của hàng hóa hoặc tính đặc chủng của từng loại hàng. Từ đó, người thực hiện Lashing mới đưa ra được những phương án tối ưu, với mức chi phí tốt nhất và tính an toàn ở trên mọi phương tiện vận tải.
Hiện tại có khá nhiều phương pháp Lashing khác nhau, mỗi loại đều có điểm mạnh cũng như hạn chế riêng. Mỗi phương pháp đều có một ứng dụng cụ thể, nhằm xây dựng dự án mạnh nhất. Hầu hết những dự án sẽ sử dụng chủ yếu những phương pháp này.
Lashing đã có từ rất lâu và được thực hiện nhiều ở mọi quốc gia trên thế giới, nên cũng có nhiều cách khác nhau để chằng buộc hàng hóa. Do đó, nên nhớ rằng KHÔNG có một cách nào là cách chằng buộc DUY NHẤT.
Thay vì đánh giá kỹ thuật, thì hãy nghiên cứu làm sao để cách Lashing đó chắc chắn, an toàn hoặc nó trông gọn gàng như thế nào. Có thể tiếp tục thử những cách tiêu chuẩn khác nhau, cho đến khi tìm được phương pháp phù hợp nhất với lô hàng hóa.
Ứng dụng của dịch vụ Lashing
Một số khái niệm liên quan Lashing
Cargo Lashing: Đây là công việc chằng buộc hàng hóa trên những đơn vị vận chuyển chính như: container, tàu rời hay xe tải,… Công việc này thường do những doanh nghiệp chủ hàng hóa chịu trách nhiệm và bỏ chi phí thực hiện.
Container Lashing: Đây là công việc Lashing trên những container chứa hàng hóa ở trên tàu. Công việc này thường do các chủ tàu thực hiện và chịu trách nhiệm toàn bộ.
Lashing Certificate: Đây là chứng thư Lashing cơ bản, do chính Cơ quan giám định độc lập cấp phép cho doanh nghiệp chủ hàng hoặc chủ tàu để xác nhận về mức độ an toàn của hệ thống Lashing hàng hóa.
Những thiết bị dùng để chằng buộc hàng hóa
Dây đai bằng vải Splash Loại dây chằng buộc hàng hóa này thường được làm bằng sợi Polyester, nên có độ bền và chắc chắn cực kỳ cao, chịu lực rất tốt trong số những loại dây đai. Đặc tính vật liệu cho phép dây đai bằng vải có mức độ giãn nở thấp, chống rách và hấp thụ khá ít độ ẩm cùng khả năng chống tác động bất lợi bên ngoài. Dây đai vải được dệt liền, không có vết nối và rất linh hoạt.
Do đó, nó được dân trong ngành vận chuyển sử dụng khá phổ biến. Dây Splash có khả năng chịu lực khá cao, chuyên chằng buộc các loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng. Kích thước của dây khoảng từ 25 đến 50mm, với độ bền lên đến 1600 daN đến 10000 daN.
Dây đai Composite Super Strap Loại dây đai này được sản xuất từ sợi Polyester đơn song song, sợi Composite và được bao bởi Polypropylene. Vì vậy, SUPER STRAP có khả năng chống lại tác động của môi trường khắc nghiệt như axit hoặc dung môi hóa học. Dây còn có thể chống mòn cực cao, rất thích hợp để bảo vệ những sản phẩm gồ ghề và thô ráp. Kích thước của dây khá đa dạng như: 13, 16, 19, 25 đến 32 mm và chịu lực trong khoảng từ 500 đến 2400kg.
Túi khí chèn hàng Dunnage Air Bag Loại túi này thường được dùng để chèn vào những lỗ trống trên xe hoặc container, với mục đích để hàng hóa khi vận chuyển không bị dao động và đổ vỡ. Ngoài ra còn có rất nhiều các loại dụng cụ khác như: Cáp thép; Cảo xích; Bọ sắt để căng dây đai bằng vải; Cảo đai cáp vải; Dụng cụ siết những loại hàng hóa bằng nhựa, vải;…
Những loại hàng hóa chuyên thực hiện dịch vụ Lashing
Bộ Giao thông Vận tải cũng đã ban hành một số quy định cụ thể, liên quan đến việc chằng buộc hàng hóa như sau: Theo Thông tư số 35/2013/TT-BGTVT, Bộ GTVT đã quy định về việc xếp dỡ hàng hóa trên xe ô tô, khi tham gia giao thông trên đường bộ, với những loại hàng hóa được phép như sau:
Mọi loai máy móc: Máy ép, máy cơ khí, máy dập, máy in, máy CNC,….
Cấu kiện sắt thép: Nhà thép tiền chế, giàn sắt thép, sản phẩm cơ khí chế tạo,….
Sản phẩm cuộn: Tôn cuộn, sắt cuộn, cuộn inox,…
Các loại xe: Xe ô tô, xe máy xúc, máy đào, máy ủi, xe nâng, xe cẩu,….
Để thực hiện chằng buộc hàng hóa, doanh nghiệp và đơn vị vận chuyển đều phải thống nhất các bước quy trình phù hợp. Dưới đây là một số bước cần thiết khi làm dịch vụ Lashing cho hàng hóa:
Bước 1: Khi doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa và liên hệ cho bộ phận tiếp nhận của đơn vị vận tải thì sẽ được lấy thông tin cụ thể như: họ tên, địa chỉ, loại hàng hóa cần vận chuyển, số điện thoại, thời gian cần vận chuyển và địa điểm giao nhận hàng hóa,…
Bước 2: Khi đã có những thông tin đầy đủ của doanh nghiệp, đơn vị vận tải sẽ cử đội ngũ nhân viên xuống kiểm tra, khảo sát và đánh giá chung về loại hàng hóa cần vận chuyển. Các hạng mục bao gồm: số lượng, đặc tính, địa điểm giao-nhận, hình thức vận chuyển, kích thước và trọng lượng hàng hóa cần vận tải và những chi phí phát sinh khác,…
Bước 3: Sau khi đã khảo sát xong, đội ngũ nhân viên của đơn vị vận chuyển sẽ họp và đưa ra kế hoạch cho dịch vụ Lashing hàng hóa tốt nhất, nhằm tối ưu các khoản chi phí và nâng cao mức độ an toàn.
Bước 4: Đơn vị vận chuyển sẽ thông báo tới doanh nghiệp để nắm rõ về phương án mà phía đơn vị đưa ra. Khi phía doanh nghiệp đồng ý với các điều khoản thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ Lashing.
Bước 5: Sau khi hợp đồng đã ký kết thì phía đơn vị dịch vụ sẽ bắt đầu tiến hành quá trình Lashing cho hàng hóa cho bên doanh nghiệp.
Bước 6: Hoàn tất quá trình vận chuyển, đội ngũ nhân viên của đơn vị dịch vụ Lashing sẽ tiến hành bàn giao hàng hóa cho doanh nghiệp kiểm tra. Sau đó, hai bên tiến hành thanh toán hợp đồng, theo thỏa thuận đã đưa ra.
Những vấn đề lưu ý trong quá trình sử dụng dịch vụ Lashing
Việc chằng buộc hàng hóa trong khi vận chuyển là điều thực sự cần thiết và quan trọng. Vì vậy, đơn vị vận chuyển cần phải lưu ý, nhất là đối với những mặt hàng hóa siêu trường, siêu trọng hay quá khổ quá tải. Dưới đây là một số lưu ý đặc biệt khi sử dụng dịch vụ Lashing:
Lý do cần chèn buộc hàng hóa
Khi Việt Nam ngày càng hội nhập vào thị trường thế giới thì nhu cầu sử dụng và lưu thông hàng hóa, từ thị trường này đến thị trường khác, với những loại hình thức vận chuyển khác nhau cũng dần trở nên phổ biến.
Để hàng hóa của doanh nghiệp được đảm bảo chất lượng và quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng và ít gặp vấn đề thì các doanh nghiệp cần phải tiến hành dịch vụ Lashing cẩn thận và an toàn nhất để đảm bảo hàng hóa.
Nên chèn buộc hàng hóa như thế nào?
Thứ nhất, đơn vị vận tải phải nắm rõ những đặc điểm, tính chất của lô hàng hóa khi nhận vận chuyển, để lựa chọn những loại thiết bị và công cụ cho dịch vụ Lashing cần thiết. Từ đó, đơn vị mới đưa ra được những cách chèn buộc hàng hóa tốt nhất dành cho lô hàng cần vận chuyển.
Kích thước và trọng lượng về lô hàng vận chuyển
Sự ổn định, chắc chắn trong quá trình di chuyển lên những phương tiện để vận tải
Những tính chất về bao bì, nhãn mác của hàng hóa có dễ bị biến dạng, trầy xước khi vận chuyển hay không?
Thứ hai, đơn vị vận tải phải hiểu rõ và nhận định được phương thức dùng để vận chuyển cho từng loại hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp thuộc loại đơn hay đa phương thức. Có nghĩa là nên chằng buộc một lần hay phải thực hiện nhiều lần mới đảm bảo đủ độ an toàn.
Quý khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ Lashing có thể liên hệ trực tiếp với đội ngũ chuyên nghiệp của Finlogistics để được tư vấn và thực hiện vận chuyển một cách nhanh chóng và an toàn nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Logistics, chúng tôi luôn cam kết đem lại dịch vụ chất lượng với mức chi phí tối ưu nhất dành cho khách hàng.
Ngoài ra, Finlogistics còn cung cấp dịch vụ vận chuyển nội địa và vận chuyển quốc tế, làm thủ tục thông quan Hải Quan và những giấy tờ liên quan khác. Chúng tôi luôn ý thức trách nhiệm cao nhất và trân trọng từng cơ hội được trao. Liên hệ ngay để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời!
Chuỗi cung ứng lạnh thường được gắn với nhóm những sản phẩm, hàng hóa đặc thù, cần bảo đảm nghiêm ngặt về những điều kiện như: nhiệt độ, độ ẩm,… trong suốt quá trình luân chuyển hàng hóa.
Việc quản lý tốt chuỗi cung ứng hàng lạnh giúp cho các doanh nghiệp gia tăng hơn nữa thời gian phân phối, giảm thiểu các loại chi phí sản xuất – kinh doanh. Từ đó, lợi nhuận và doanh thu cho tổ chức sẽ được nâng cao và tối ưu.
Dưới đây là những kiến thức cơ bản về hoạt động kiểm soát nhiệt độ hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết về chuỗi cung ứng lạnh nhé!
Định nghĩa về Chuỗi cung ứng lạnh
Hiểu theo cách đơn giản thì chuỗi cung ứng lạnh (Cold chain) được định nghĩa là loại chuỗi cung ứng, có khả năng kiểm soát và duy trì các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm,… (điều kiện bảo quản) cho những loại hàng hóa đặc thù. Mục đích nhằm đảm bảo nhu cầu lưu trữ, cũng như kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm, trước khi được phân phối ra ngoài thị trường.
Các loại hàng hóa có trong chuỗi cung ứng lạnh bao gồm: sản phẩm nông nghiệp, hàng thủy hải sản, hàng đông lạnh chế biến, hàng hoa quả tươi cắt cành, các sản phẩm dược (đặc biệt là vắc-xin). Ngoài ra, còn có một số sản phẩm, hàng hóa đặc biệt như: nội tạng người để phục vụ y khoa,…
Lưu ý: Những chuỗi cung ứng mà các loại hàng hóa được luân chuyển mà không đòi hỏi yêu cầu gì về quy trình bảo quản, dải nhiệt độ hoặc độ ẩm nhất định, thì đó là chuỗi cung ứng thông thường.
Cấu trúc cơ bản của Chuỗi cung ứng lạnh
Xét trên tính vật lý
Hai thành phần cơ bản của chuỗi cung ứng lạnh đó là: Hệ thống mạng lưới nhà kho lạnh và Hệ thống phương tiện vận tải lạnh, trong đó:
Mạng lưới nhà kho lạnh: Đảm nhận vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và bảo quản hàng hóa tại những “điểm nút” Logistics nhất định. Những mặt hàng nhạy cảm và dễ hỏng hóc sẽ được kiểm soát tốt hơn về nhiệt độ bảo quản. Hàng hóa sẽ được lưu trữ tại đây, trước khi tiếp tục chuyển tới tay người tiêu dùng cuối cùng hay tại những điểm phân phối khác.
Phương tiện vận tải lạnh: Bao gồm những loại phương tiện vận chuyển chuyên dụng, ví dụ như: xe tải, xe container đông lạnh, những thiết bị chuyên dụng cho hoạt động vận chuyển,… Phương tiện vận chuyển hàng đông lạnh đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối, đảm bảo những điều kiện tối ưu về nhiệt độ, độ ẩm,… của hàng hóa, trong suốt quá trình giao – nhận.
Chuỗi cung ứng lạnh sẽ cung cấp các khoảng nhiệt độ thích hợp cho mỗi loại sản phẩm trong toàn bộ quá trình cung ứng. Tùy theo tính chất của từng loại hành hóa mà sẽ có các tiêu chuẩn nhiệt độ phổ biến:
Mức đông lạnh sâu – Deep Frozen (từ -28 đến -30 độ C): Đây là mức nhiệt độ lạnh nhất, chủ yếu dành cho việc vận chuyển thủy hải sản.
Mức đông lạnh – Frozen (từ -16 đến -20 độ C): Chủ yếu dành cho vận chuyển thịt.
Mức lạnh – Chiller(từ 2 đến 4 độ C): Đây là mức chuẩn nhiệt độ bên trong tủ lạnh, thường được sử dụng để vận chuyển mặt hàng trái cây và rau củ quả, nhằm giữ được thời hạn sử dụng tối ưu nhất.
Ngoài ra, mức nhiệt độ từ 2 đến 8 độ C thích hợp để bảo quản mặt hàng dược phẩm thông thường. Khoảng nhiệt độ từ 12 đến 14 độ C lại thích hợp cho chuỗi cung ứng lạnh mặt hàng chuối. Đây cũng là một trong những loại trái cây đang được sản xuất và vận chuyển nhiều nhất trên thế giới.
Xét theo phương thức tổ chức
Bên cạnh những thành phần vật lý kể ở trên, khi nhắc tới chuỗi cung ứng kho lạnh, thì doanh nghiệp cũng cần phải xem xét đến cả những thủ tục để quản lý quá trình vận hành, quy trình kiểm soát và sử dụng các trang thiết bị vật lý và vận tải tối ưu.
Vận chuyển hàng hóa được kiểm soát nhiệt độ
Trong chuỗi cung ứng lạnh, đôi khi các doanh nghiệp trong quá trình gửi hàng sẽ gặp một số rắc rối. Nhất là trong những trường hợp cần giao hàng nhanh chóng, gấp trong vòng một hay hai ngày, đối với loại hàng hóa cần phải kiểm soát nhiệt độ.
Trong trường hợp đặc biệt này, phương thức vận tải phù hợp nhất là vận chuyển đường hàng không. Một số mặt hàng khác, ví dụ như dược phẩm, nội tạng hoặc những sản phẩm khoa học đời sống khác, cũng yêu cầu phải kiểm soát cụ thể về tình trạng nhiệt độ trong quá trình vận chuyển.
Nhưng câu hỏi làm thể nào để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ thích hợp lại là thử thách không hề nhỏ. Bởi vì nhiệt độ của hàng hóa rất dễ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài. Từ thời điểm đóng gói hàng hóa tại kho, cho đến khi hàng hóa được xếp lên máy bay và giao hàng tại đích đến, thì nhiệt độ có thể thay đổi nhanh chóng, dễ dàng từ -18 độ C lên đến 40 độ C.
Bảo quản ở nhiệt độ mát
Trong vận tải hàng hóa nói chung, việc giữ nhiệt độ hàng hóa ổn định theo yêu cầu và thông thừng ở mức dưới nhiệt độ môi trường thông thường. Những mức nhiệt độ thông thường trong Chuỗi cung ứng lạnh được quan tâm đó là:
Từ -18 đến 0 độ C
Từ 2 đến 8 độ C
Trên 8 đến 15 độ C
Đối với loại hàng hóa cần được bảo quản ở nhiệt độ lạnh và mát, thì doanh nghiệp không cần phải quá lo lắng về những chặng vận chuyển hàng không. Với độ cao trung bình trên 1000m, nhiệt độ của khoang máy bay luôn được đảm bảo giữ ở nhiệt độ phù hợp. Hơn nữa, tại tất cả các sân bay đều được trang bị kho hàng lạnh, có đủ khả năng cấp và giữ lạnh tốt từ 2 – 8 độ C.
Những đơn vị chuyên chở trong Chuỗi cung ứng lạnh cũng cần thực hiện thật nhanh tiến trình công việc trong thời gian chờ như: đóng gói hàng, vận chuyển hàng nội địa và thông quan hàng hóa. Việc mất quá nhiều thời gian trước khi đưa hàng vào kho lạnh có thể ảnh hưởng tới chất lượng của hàng hóa khi đưa ra thị trường.
Bảo quản ở nhiệt độ ẩm
Không giống với loại hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ mát, thì hàng hóa cần bảo quản ở nhiệt độ ẩm sẽ phức tạp hơn một chút. Ở chặng bay trên không, nhiệt độ có thể đạt xuống âm độ khi máy bay lên độ cao trên 10000m.
Nhưng quá trình bảo quản dưới mặt đắt, chỉ mỗi kho lạnh tại sân bay là không đủ điều kiện theo yêu cầu của bên phía gửi hàng. Do đó, nhà chuyên chở cần chuẩn bị những thiết bị chuyên dụng khác nhau để bảo quản hàng hóa ở nhiệt độ ẩm. Dưới đây là một số thiết bị chuyên dụng phục vụ bảo quản trong Chuỗi cung ứng lạnh:
Envirotainer: Đây là loại container chở hàng không chuyên dụng, dành riêng cho vận tải hàng không (ULD). Loại container này được trang bị bộ motor, pin và đá khô, để có thể duy trì nhiệt độ ổn định trong khoảng 72 giờ. Giải pháp này thường được nhiều bên lựa chọn khi vận chuyển sản phẩm dược phẩm.
AcuTemps: Thiết bị này được trang bị máy nén chuyên dụng và pin duy trì nhiệt độ với dung lượng lên đến 100 giờ. Vì không sử dụng đá khô nên thiết bị này hoàn toàn có thể được sử dụng trên bất kỳ loại máy bay nào.
Đá khô: Chính là Carbon Dioxide (CO2) ở thể rắn. Loại “đá” này có kích thước và hình dạng khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của người dùng. Trong quá trình sử dụng, đá khô sẽ bốc hơi và sẽ được coi là chất nguy hiểm. Do đó, chi phí vận chuyển có dùng đá khô có thể cao hơn bình thường và không phải loại máy bay nào cũng có thể nhận chở được (đá khô được xếp vào loại hàng nguy hiểm).
Túi Gel: Đây là những túi dạng kín, chứa chất làm mát dạng lỏng, có tác dụng hấp thụ nhiệt và duy trì nhiệt độ. Chúng thường không được xem là hàng nguy hiểm trong vận chuyển đường hàng không và chi phí mua túi Gel cũng thường rẻ hơn nhiều so với mua đá khô.
Vận chuyển hàng hóa hàng không cần kiểm soát nhiệt độ
Airway Bill
Vận đơn hàng không (AWB) là loại chứng từ bắt buộc dành cho tất cả hàng hóa, đặc biệt là các hàng hóa dễ hư hỏng và cần được bảo quản nhiệt độ phù hợp trong Chuỗi cung ứng lạnh. Trên AWB, bắt buộc phải thể hiện đầy đủ những thông tin về tên hàng hóa, khung nhiệt độ yêu cầu, người gửi hàng, người nhận hàng và những tính chất đặc biệt khác của hàng hóa (nếu có).
Ngay từ khâu kiểm tra giá cả và lấy booking thì các hãng hàng không đã remark ở trên hệ thống của airlines về lô hàng cần được kiểm soát nhiệt độ. Đồng thời, thông tin về nhiệt độ yêu cầu bắt buộc cũng phải có trên Airway bill để nhân viên kho hàng ở cả 2 đầu xuất – nhập, làm đúng theo yêu cầu có trên Hướng dẫn gửi hàng (hay còn gọi là Phiếu cân – VGM).
Nhãn mác
Tất cả các lô hàng hóa không cần kiểm soát nhiệt độ đều phải có dán nhãn mác, nhằm tuân thủ chặt chẽ theo quy định của IATA và từng hãng hàng không riêng về mặt hàng hóa dễ hư hỏng.
Đóng gói tiêu chuẩn
Khi thực hiện đóng gói hàng hóa dễ hỏng để vận chuyển bằng đường hàng không, thì bao bì bọc sản phẩm phải được thiết kế dựa vào sự thay đổi độ cao, duy trì nhiệt độ bên trong và đồng thời điều chỉnh theo nhiệt độ ở bên ngoài. Chúng phải đủ chắc chắn để có thể xếp chồng lên nhau và chịu được sự khắc nghiệt khi vận chuyển và xếp dỡ khi đang ở trên mặt đất cũng như trên không.
Mỗi loại hàng hóa dễ hỏng cần có những cách thức đóng gói và bảo quản khác nhau. Nhiều mặt hàng vận chuyển cần đảm bảo phải có “vật liệu đóng gói” phù hợp, để tránh bất kỳ trường hợp xảy ra rò rỉ, rơi vãi hoặc nhiễm bẩn từ những mặt hàng để cùng chung khác.
Tùy theo đặc thù của hàng hóa, doanh nghiệp có thể sử dụng đa dạng những loại vật liệu trong Chuỗi cung ứng lạnh như: thùng xốp, hộp, sọt, thùng nhựa, túi nilon, thùng gỗ, tấm trải nilon, hộp carton phủ sáp,… Bên cạnh đó các vật liệu hút nước và làm lạnh kèm theo (nếu có) cũng được sử dụng như: đá khô, đá Gel, khí hóa lỏng làm lạnh,… trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Bất kể sử dụng loại bao bì nào để vận chuyển hàng hóa dễ hư hỏng, thì mỗi bao bì đều phải được dán nhãn và đánh dấu phù hợp. Hơn nữa, nội dung trên dán nhãn trong chuỗi cung ứng lạnh phải rõ ràng và đầy đủ để có thể phục vụ việc kiểm kê chính xác nhất.
Quản lý tốt Chuỗi cung ứng lạnh đem lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Có thể nói rằng, Chuỗi cung ứng lạnh chính là nhân tố quan trọng để đảm bảo tính “toàn vẹn” cho sản phẩm/hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Việc quản lý tốt chuỗi cung ứng hàng lạnh sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu được những rủi ro không đáng có, giúp gia tăng hơn nữa chất lượng quy trình cũng như doanh thu. Ý nghĩa tổng quan của chuỗi cung ứng lạnh đối với các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh bao gồm:
Kéo dài thời gian bảo quản, giảm tỷ lệ hư hỏng và giữ chất lượng sản phẩm ở trạng thái tốt nhất
Nhiều nghiên cứu cho thấy, với chuỗi cung ứng lạnh, thời gian sử dụng của hàng hóa sản phẩm có thể được kéo dài hơn gấp 2 đến 3 lần, so với thông thường.
Tỷ lệ hao hụt hay hư hỏng cũng sẽ giảm đi khoảng 60 đến 70%. Việc này sẽ tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. Những đơn vị sản xuất sẽ có thêm thời gian để phân phối và đưa những sản phẩm chất lượng nhất tới tay người tiêu dùng.
Nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tạo lòng trung thành với sản phẩm, thương hiệu
Người tiêu dùng có xu hướng cảm thấy hài lòng hơn với những sản phẩm được lưu trữ và bảo quản tốt hơn. Từ đó, việc gắn kết mối quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Điều này tạo ra nguồn doanh thu đều đặn, ổn định và đảm bảo tính bền vững cho mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển nền kinh tế bền vững và mở ra những cơ hội hợp tác quốc tế
Chất lượng sản phẩm giữ được lâu hơn và được nâng cao sẽ thỏa mãn người tiêu dùng hoặc mức sống nói chung của xã hội cũng sẽ được cải thiện. Ngoài ra, quản lý chuỗi cung ứng lạnh tốt còn tạo điều kiện hấp dẫn, thúc đẩy các sản phẩm có đủ điều kiện để xuất khẩu, tới những thị trường tiêu thụ lớn trên thế giới.
Từ đó, thị trường nội địa sẽ thu hút thêm nhiều dòng tiền, nâng cao doanh thu và phát triển các mối quan hệ hợp tác bền vững giữa các quốc gia với nhau. Chuỗi cung ứng lạnh đang dần dần trở nên phổ biến trên toàn thế giới, cũng như ở những thị trường xuất khẩu hàng hóa đặc thù lớn, điển hình như tại Việt Nam.
Đây là “chìa khóa” cơ hội cũng là những thách thức cho Logistics Việt Nam về khả năng kiểm soát và duy trì nhiệt độ thích hợp, trong việc quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm nhạy cảm và đặc thù như: dược phẩm, thiết bị y tế, thực phẩm,…
Finlogistics tự hào là đơn vị cung cấp giá trị hàng đầu cho khách hàng, luôn cam kết vận chuyển hàng hóa an toàn, nhanh chóng và chi phí tối ưu nhất. Nếu có thắc mắc gì thêm về Chuỗi cung ứng lạnh hay dịch vụ nào khác, hãy liên hệ ngay với đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của chúng tôi để được giải đáp và thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa!!!