Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

“Xu hướng xuất nhập khẩu 2025 được dự báo sẽ tiếp tục đạt được nhiều thành tích nổi bật, khi nhu cầu thị trường tiếp tục tăng cao và lạm phát tại nhiều thị trường giảm…” TS. Lê Quốc Phương – Nguyên Phó Giám đốc Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại thuộc Bộ Công Thương đã chia sẻ.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025


Vài nét về xu hướng xuất nhập khẩu 2025

Năm 2024 sắp kết thúc với những kết quả xuất nhập khẩu rất đáng khích lệ, tổng kim ngạch đã tiệm cận con số gần 800 tỷ USD. Vậy, theo ông, bức tranh xu hướng xuất nhập khẩu 2025 sẽ như thế nào?

Năm 2024 đánh dấu một năm thành công cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Nhu cầu thế giới dần phục hồi sau 02 năm khó khăn do đại dịch COVID-19. Giá nông sản tăng cao cũng góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu.

Đặc biệt, sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các bộ, các ngành, trong đó vai trò của Bộ Công Thương là rất quan trọng trong việc xây dựng các chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chủ động của các doanh nghiệp cũng góp phần quan trọng vào sự khởi sắc của hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Năm 2024 đã tạo đà cho những động lực phát triển mới trong năm 2025. Chúng tôi tin rằng xu hướng xuất nhập khẩu 2025 toàn cầu sẽ tiếp tục khởi sắc. Nhu cầu hàng hóa tăng, tạo điều kiện tốt cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn đến những thị trường khó tính nhất.

Tuy vậy, đà phục hồi này có thể sẽ không bền vững do tình hình lạm phát toàn cầu vẫn diễn biến khá phức tạp. Bên cạnh đó, những cuộc xung đột nổ ra trên thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động giao thương nói chung.

Hơn nữa, việc ông Donald Trump vừa tái đắc cử Tổng thống Mỹ, cùng với những chính sách mới sẽ có những tác động nhất định tới hoạt động xuất khẩu 2025 của Việt Nam. Bởi lẽ, ông Trump sẽ đưa ra những chính sách bảo vệ cho hàng hóa sản xuất trong nước, gây nhiều khó khăn cho hàng xuất khẩu của Việt Nam vươn đến thị trường Mỹ.

>>> Xem thêm: File Excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 đầy đủ và chi tiết nhất

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

Thời gian qua, câu chuyện về “hàng rào xanh” đã được nhắc đến rất nhiều. Vậy theo ông, những rào cản của việc xuất khẩu xanh tác động như thế nào đến xu hướng xuất nhập khẩu 2025 của Việt Nam?

Gần đây, Liên minh châu Âu (EU) vừa thông báo lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng (EUDR). Thay vì có hiệu lực vào đầu năm 2025 như dự kiến, bộ luật này sẽ chính thức được áp dụng vào những thời điểm khác nhau dành cho từng loại doanh nghiệp:

  • Đối với doanh nghiệp lớn: 30/12/2025
  • Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: 30/06/2026

Như vậy, các doanh nghiệp lớn sẽ bắt đầu thực thi Luật chống phá rừng từ cuối năm 2025, trong khi những doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có thêm thời gian chuẩn bị đến giữa năm 2026

Động thái lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng của EU chỉ là một ví dụ cho thấy xu hướng “xanh hóa” hàng rào thương mại là không thể tránh khỏi. Những thị trường lớn như EU ngày càng khắt khe hơn trong việc áp dụng các tiêu chuẩn về môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này xuất phát từ thực tế biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, đòi hỏi các quốc gia phải có những hành động quyết liệt để bảo vệ môi trường.

Để đáp ứng những yêu cầu này trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025, các doanh nghiệp cần ưu tiên sử dụng nguyên liệu tái chế cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu. Đồng thời, những sản phẩm xuất khẩu phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của thị trường nhập khẩu.

Chuyển đổi xanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư chi phí ban đầu, ví dụ như: trang bị thiết bị tiết kiệm điện hoặc sử dụng nguyên liệu tái chế,… Tuy nhiên, về lâu dài, chuyển đổi xanh cũng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế đáng kể, bao gồm cả việc giảm thiểu chi phí năng lượng và giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp nào càng sớm thực hiện chuyển đổi xanh, thì sẽ càng có lợi thế cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ còn lại.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

“Phòng vệ thương mại được dự đoán sẽ tiếp tục là một xu hướng mà nhiều thị trường sử dụng để bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, trước làn sóng hàng nhập khẩu ồ ạt. Theo ông, những giải pháp nào có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam vượt qua được các rào cản phòng vệ thương mại này trong xu hướng xuất nhập khẩu 2025?”

Việt Nam hiện đã vươn lên trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về xuất nhập khẩu trên thế giới. Theo báo cáo gần đây của WTO, Việt Nam đã khẳng định vị trí thứ 23 của mình trong Top 30 nền kinh tế xuất khẩu hàng hóa lớn nhất toàn cầu. Về lĩnh vực nhập khẩu, Việt Nam cũng không kém cạnh khi xếp thứ 22 trong số 30 nền kinh tế nhập khẩu lớn nhất thế giới, với tổng kim ngạch nhập khẩu đạt mốc 326 tỷ USD, chiếm 1,3% tổng giá trị nhập khẩu toàn cầu.

Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải đối mặt với những hàng rào phòng vệ thương mại trong quá trình hoạt động. Vì vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ và các phương án ứng phó hiệu quả trong trường hợp hàng hóa của mình không may bị vướng vào các vụ kiện phòng vệ thương mại trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Bên cạnh những nỗ lực của doanh nghiệp, vai trò hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước cũng vô cùng quan trọng. Các cơ quan này cần chủ động hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cảnh báo sớm về các nguy cơ phòng vệ thương mại. Đây là hoạt động mà Bộ Công Thương đã triển khai tương đối hiệu quả trong thời gian qua. Các cơ quan quản lý Nhà nước cũng cần sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại khi cần thiết.

Cùng lúc đó, các cơ quan chức năng cũng cần làm tốt công tác bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, sẵn sàng khởi kiện nếu phát hiện các hành vi vi phạm từ các quốc gia khác. Việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng vệ thương mại ở cả thị trường trong nước và quốc tế sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.

Tạm kết

Trên đây là một số thông tin về xu hướng xuất nhập khẩu 2025 trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Nếu bạn có thêm bất kỳ ý kiến nào hoặc cần sự hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa các loại, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025


Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te-01-1.jpg

Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế được xem là một trong các bước quan trọng cần thiết, nhằm mục đích nâng cao cơ sở trang thiết bị y tế, tạo điều kiện thuận lợi cho chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng tại Việt Nam.

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp muốn kinh doanh mặt hàng này nhưng vẫn chưa nắm rõ quy trình xử lý thủ tục thế nào. Bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics sẽ đề cập chi tiết đến các kiến thức cơ bản nhất về quy trình nhập khẩu hàng y tế, hãy cùng theo dõi đến cuối nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Tìm hiểu chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế


Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế dựa trên cơ sở Pháp lý nào?

Sau khi giải quyết các bước thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, mua chữ ký số, tìm nhà cung cấp hàng hóa,… thì các chủ hàng cần phải nắm rõ thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế, nhằm tránh phát sinh những chi phí không đáng có. Theo đó, mặt hàng thiết bị y tế được quy định tại một số Văn bản pháp lý sau đây:

  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, quy định về việc quản lý trang thiết bị y tế, bao gồm: phân loại; sản xuất; nghiên cứu lâm sàng; lưu hành;…
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, sửa đổi & bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 10/2023/TT-BYT, sửa đổi & bổ sung một số điều cho Thông tư số 19/2021/TT-BYT, quy định mẫu văn bản, báo cáo thực hiện Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
  • Nghị định số 04/2025/NĐ-CP, sửa đổi & bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Tổng quan quy trình nhập khẩu TBYT dựa trên một vài Văn bản pháp lý trên đây

Khái niệm trang thiết bị y tế là gì?

Vậy trang thiết bị y tế là gì? Đây là các loi thiết b, vt tư cấy ghép, dng c, vt liu, thuốc thvà chất hiu chun in vitro, phần mềm (software),… có thể đáp ng đồng thi các yêu cầu sau đây:

A. Được sdng riêng lhay phối hp vi nhau theo chđnh ca chshu trang thiết by tế đphc vcho con người nhằm mt hoc nhiều mc đích sau đây:

  • Chn đoán, ngăn nga, theo dõi, điều trvà làm gim nhbnh tt hoc bù đắp tn thương, chấn thương
  • Kim tra, thay thế, điều chnh hoc hỗ trgii phẫu và quá trình sinh lý
  • Hỗ trhoc duy trì ssống
  • Kim soát sththai
  • Khkhun trang thiết by tế
  • Cung cấp thông tin cho vic chn đoán, theo dõi và điều trthông qua bin pháp kim tra các mẫu vt có nguồn gốc tcơ thcon người
Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Các chủ hàng cần tuyệt đối lưu ý về nhãn mác hàng hóa khi thực hiện thủ tục nhập khẩu TBYT

B. Không sdng cơ chế dược lý, miễn dch hoc chuyn hóa trong hoc trên cơ thể người. Hoc nếu có sdng các cơ chế này thì chmang tính chất hỗ trđđt mc đích quy đnh ti đim A khon này.

>>> Xem thêm: Các bước nhập khẩu thiết bị y tế dựa theo các Thông tư, Nghị định mới nhất

Hướng dẫn quy trình nhập khẩu thiết bị y tế chi tiết

Theo đó, những doanh nghiệp thực hiện quy trình nhập khẩu thiết bị y tế cần phải trải qua các bước sau đây:

Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Các bước trong quy trình nhập khẩu TBYT cơ bản mà bạn có thể tham khảo

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế thông qua Hải Quan như thế nào?

Bộ hồ sơ nhập khẩu thiết bị y tế đầy đủ thông qua Hải Quan sẽ bao gồm những loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Commercial Invoice (hóa đơn)
  • Packing List (phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Bill of Lading (vận đơn đường biển)
  • Giấy báo hàng hóa cập bến
  • Phân loại trang thiết bị y tế
  • Giấy phép nhập khẩu hàng hóa
  • Công bố thiết bị y tế loại A, loại B
  • Giấy lưu hành thiết bị y tế loại C, loại D
  • Một số giấy tờ khác (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Bản phân loại và công bố sản phẩm rất quan trọng trong hồ sơ nhập khẩu thiết bị y tế

Lý do nên lựa chọn dịch vụ thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế tại Finlogistics?

Với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý và thông quan trang thiết bị y tế, Finlogistics cung cấp cho bạn dịch vụ nhập khẩu đa dạng phương thức, an toàn tối ưu và mức phí cạnh tranh. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn cập nhật thông tin Nghị định thường xuyên và nhiệt tình hỗ trợ khách hàng xử lý mọi sự cố xảy ra. Dưới đây là một số dịch vụ hàng đầu tại Finlogistics:

Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te
Finlogistics là sự chọn lựa hàng đầu cho khách hàng muốn làm thủ tục nhập khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng Serum dưỡng da

Tạm kết

Trên đây là những thông tin và nội dung về quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế cho các cá nhân và doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu cần giải đáp bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ vận chuyển hàng hóa thiết bị y tế hoặc những mặt hàng khác, khách hàng hãy liên hệ trực tiếp ngay cho Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải quyết mọi đơn hàng cho khách hàng, với tiêu chí nhanh chóng, an toàn, chất lượng và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thiet-bi-y-te


Shipping-Mark-00.jpg

Shipping Mark là gì? Tại sao hàng hóa trong xuất nhập khẩu lại cần phải có nhãn hiệu vận chuyển? Nhãn hiệu vận chuyển có bao nhiêu loại tất cả và ghi những nội dung quan trọng nào? Nên dán nhãn hiệu này ở vị trí nào trên lô hàng?… Tất cả những câu hỏi trên sẽ được Finlogistics giải đáp ngay trong bài viết dưới đây, hãy đón xem nhé!

Shipping Mark
Tìm hiểu chi tiết về nhãn hiệu vận chuyển


Mục đích của Shipping Mark là gì?

Shipping Mark được định nghĩa là một dạng ký hiệu, từ hoặc số được gắn trên mỗi đơn vị đóng gói để dễ dàng nhận biết và xử lý hàng hóa. Shipping Mark thường được biết đến với hai mục đích sau :

  • Đầu tiên, đây là nhãn hiệu chứa đầy đủ thông tin, từ mặt hàng cho đến tính chất hàng hóa, giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn. Đơn vị vận chuyển cũng dễ dàng xử lý các thùng hàng trong quá trình vận chuyển cũng như quá cảnh mà không làm tổn hại đến sản phẩm bên trong. Đồng thời, giúp họ giao hàng đúng địa điểm mà người gửi yêu cầu.
  • Tiếp theo, nhãn hiệu vận chuyển giúp người nhận dễ dàng kiểm tra hàng hóa, chẳng hạn như số lượng, loại hàng cùng nhiều thông tin khác.

Nhãn hiệu vận chuyển có mấy loại?

Nắm rõ được định nghĩa, bạn cũng cần tìm hiểu thêm các loại Shipping Mark. Ngày nay, khi việc xuất nhập khẩu ngày càng phát triển thì nhãn hiệu vận chuyển ngày càng được đa dạng hơn về mặt hình thức cũng như cách in, dưới đây là một vài loại nhãn dán phổ biến hiện nay:

  • Dạng in
  • Dạng ký tự
  • Dạng ảnh chụp văn bản
  • Dạng bảng in
  • Dạng hình vẽ
  • Dạng nhãn đúc
  • Dạng nhãn chạm hoặc khắc lên vật chứa
  • Dạng viết tay
Shipping Mark
Có bao nhiêu loại nhãn hiệu vận chuyển?

>>> Xem thêm: FCL là gì? Quy định nhập khẩu mặt hàng FCL

Ý nghĩa của Shipping Mark trong vận chuyển quốc tế

Vậy Shipping Mark có ý nghĩa như thế nào trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu?

  • Quá trình vận chuyển sẽ dễ dàng hơn khi có nhãn hiệu vận chuyển, vì đơn vị vận chuyển sẽ có thể nhận dạng được hàng hóa và nắm rõ được tính chất của hàng hóa và xử lý trong quá trình vận chuyển được đúng cách, an toàn cho hàng hóa.
  • Hạn chế việc sai sót về mặt hàng cũng như thất thoát và mất mát trong quá trình vận chuyển cũng như bảo quản.
  • Nhãn hiệu vận chuyển cũng bao gồm các thông tin về các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, giúp hải quan kiểm soát được chính xác các lô hàng xuất – nhập.
  • Những thay đổi phát sinh trong quá trình vận chuyển nội địa ở nước nhập khẩu đều có thể được giải quyết và xử lý nhanh chóng nhờ vào nhãn hiệu vận chuyển. Và nhờ đó sẽ hạn chế được việc phát sinh các khoản chi phí bị đội lên vì sự chậm trễ cho cả bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.
  • Nhãn hiệu vận chuyển phải được đóng gói trên từng kiện hàng và có đầy đủ các thông tin cần thiết.

Các thông tin cần có trên Shipping Mark

Thông tin quan trọng

Tùy thuộc vào quy mô mà các đơn vị, doanh nghiệp được yêu cầu đưa ra Shipping Mark phù hợp. Có nhiều ngành hàng hoặc đơn vì chỉ cần đưa ra các thông tin cần thiết và đầy đủ nhưng cũng nhiều ngành hàng yêu cầu cần phải có đầy đủ mọi thông tin.

Shipping Mark
Những thông tin gì cần có trên nhãn hiệu vận chuyển?

*) Lưu ý: Các quy định về nhãn hiệu vận chuyển đều dựa vào thỏa thuận riêng giữa bên bán và bên mua chứ không hề có một văn bản pháp quy nào quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải thể hiện được những thông tin cơ bản như sau:

  • Tên hàng (bằng tiếng Anh)
  • Tên đơn bị sản xuất/ xuất khẩu
  • Mã ký hiệu hàng hóa
  • Tên đơn vị nhập khẩu
  • Thứ tự các kiện hàng hóa
  • Nhà sản xuất
  • Lưu ý sắp xếp hàng hóa, số thứ tự các kiện hàng ….
  • Số thứ tự kiện/ tổng số kiện
  • Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/ Commercial Invoice trên Shipping Mark.

Quy định về Nhãn hiệu vận chuyển

Quy định hiện hành về ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại mẫu nhãn hiệu vận chuyển theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa. Nhãn hiệu càng đầy đủ giúp cho quá trình xử lý hàng hóa được nhanh chóng, chính xác.

Nên dán nhãn hiệu vận chuyển ở đâu?

Việc dán Shipping Mark  cũng có những quy định tiêu chuẩn chung, cụ thể như sau:

  • Nhãn hiệu vận chuyển phải được gắn ở bao bì sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ quan sát nhất để có thể dễ dàng đọc được đầy đủ các thông tin cũng như quy định mà không phải tháo bao bì cũng như tháo rời các phần của sản phẩm.
  • Nếu đó là sản phẩm không thể được mở bao bì thì bên ngoài bao bì phải thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
  • Đối với trường hợp nhãn hiệu vận chuyển không thể thể hiện đầy đủ các thông tin thì cần bổ sung thêm các tài liệu cần thiết về sản phẩm được đính kèm.
Shipping Mark
Nhãn hiệu vận chuyển nên được dán ở những vị trí nào?

Tổng kết

Trên đây là những thông tin, nội dung chi tiết, liên quan đến Shipping Mark là gì trong xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ tư vấn của chúng tôi hỗ trợ các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu như: vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ, chứng từ khó,… Tất cả dịch vụ đều đảm bảo chất lượng, uy tín và với mức giá phù hợp nhất cho khách hàng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Shipping-mark-la-gi


OPS-la-gi-00.jpg

OPS là gì? Tại khu vực các cảng biển, cảng hàng không hay kho hàng, có nhiều vị trí cần người để làm giấy tờ, thông quan Hải Quan, lấy hàng và xuất hàng. Những người đó được gọi là nhân viên giao nhận hiện trường – OPS. Trong xuất nhập khẩu, vị trí này có những đặc điểm hay yêu cầu đặc thù gì khác hơn so với những công việc trong ngành Logistics? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về công việc này nhé!

OPS là gì?
Tìm hiểu chi tiết công việc OPS là gì?


Khái niệm OPS là gì?

Định nghĩa OPS là gì trong lĩnh vực xuất nhập khẩu? Đây chính là từ viết tắt của Operations, tạm dịch là nhân viên giao nhận hiện trường. Khái niệm này thường để chỉ chung những công việc tại cảng, kho hàng liên quan đến quá trình thông quan, vận chuyển, giao nhận,… và tiếp xúc trực tiếp với lô hàng hóa.

Vị trí nhân viên giao nhận hiện trường này sẽ do những người thuộc các doanh nghiệp, công ty xuất nhập khẩu – Logistics đảm nhiệm. Nói cách khác, OPS chính là những người trực tiếp đi đến những cảng biển, cảng hàng không hoặc kho hàng để điều phối, đẩy nhanh quá trình thông quan cho hàng hóa và đảm bảo hàng hóa được nhập và vận chuyển đến kho bãi an toàn.

Với đặc thù công việc như vậy, OPS được coi là vị trí khá khó nhằn với nhiều người, do yêu cầu thường xuyên đi lại vất vả. Tuy nhiên, nếu làm nhiều quen dần, thì công việc này cũng không yêu cầu cao về kiến thức chuyên môn như những vị trí khác trong doanh nghiệp xuất nhập khẩu – Logistics.

Công việc của OPS – nhân viên giao nhận hiện trường rất đa dạng và tùy vào quy mô, loại hình của doanh nghiệp cũng như lĩnh vực, mặt hàng xuất nhập khẩu. Vậy nhiệm vụ chính của một OPS là gì? Họ sẽ thực hiện việc giao nhận hàng hóa từ cảng, nhập về kho và hoàn thành các bước thủ tục, giấy tờ cần thiết để xuất – nhập cảnh cho lô hàng. Cụ thể, OPS sẽ làm những công việc như sau:

  • Chịu trách nhiệm về những giấy tờ, chứng từ về thuế xuất – nhập cảnh cho hàng hóa
  • Liên hệ trực tiếp với khách hàng và hướng dẫn các thủ tục cần thiết để vận chuyển hàng hóa
  • Tiến hành các bước khai báo Hải Quan tại cảng, kho hàng
  • Đảm bảo quá trình xuất nhập cảnh cho hàng hóa diễn ra an toàn, suôn sẻ
  • Tiến hành giao – nhận lệnh xuất nhập hàng hóa
  • Điều hành và kiểm tra những hoạt động như bốc dỡ hay vận chuyển hàng hóa từ kho hàng đến đối tác
OPS là gì?
Làm rõ khái niệm OPS trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại vào khu vực nội địa

Những điều kiện đối với vị trí nhân viên OPS là gì?

Để có thể trở thành một nhân viên giao nhận hiện trường cho các doanh nghiệp, công ty công ty sản xuất, kinh doanh và giao nhận vận tải Logistics, thì bạn cần phải đáp ứng được những điều kiện như sau:

#Giàu kiến thức chuyên môn

Kiến thức chuyên môn chính là câu trả lời đầu tiên cho câu hỏi điều kiện để trở thành nhân viên OPS là gì. Công việc này bắt buộc các ứng viên phải nắm rõ những kiến thức về: bộ chứng từ giấy tờ, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, quy định của thuế và Hải Quan,…

Hơn nữa, các nhân viên giao nhận hiện trường OPS cũng cần phải am hiểu nhiều về luật, các công ước, cũng như những quy định liên quan đến lĩnh vực Logistics để có thể thực hiện và điều phối công việc một cách hiệu quả, tối ưu nhất. 

#Kỹ năng giao tiếp tốt

Công việc đặc thù của những nhân viên giao nhận hiện trường chính là thường xuyên phải tiếp xúc với rất nhiều người, ví dụ như: các đối tác, cơ quan nhà nước, chủ tàu,… để có thể hoàn thành tốt công việc thông quan. Do đó, những OPS cần phải có kỹ năng giao tiếp, nói chuyện tốt và linh hoạt để có thể diễn đạt, trình bày vấn đề một cách rõ ràng và chuyên nghiệp. 

Việc khéo léo, giao tiếp tốt sẽ là một lợi thế rất lớn cho một nhân viên giao nhận hiện trường, để có thể phối hợp làm việc hiệu quả với các khách hàng, bộ phận Hải Quan và còn có thể mở rộng những quan hệ trong ngành. Vì vậy, nếu không có khiếu giao tiếp, khả năng nói chuyện hạn chế thì bạn cần phải rèn luyện rất nhiều để tăng sự tự tin, thoải mái khi giao tiếp với các đối tác, cán bộ Hải Quan,…

#Kỹ năng giải quyết vấn đề

Trong suốt quá trình thực hiện vận chuyển hàng hóa và hoàn thành hồ sơ thông quan, các OPS có thể gặp những vấn đề lớn hoặc sự cố phát sinh không mong muốn. Và chính những nhân viên hiện trường là người trực tiếp xử lý những khó khăn, vướng mắc đó.

Nếu như nhân viên OPS đó có khả năng điều hướng và xử lý tình huống tốt thì quá trình giải quyết các rắc rối liên quan đến hàng hóa sẽ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. 

#Tinh thần trách nhiệm cao

Do mặt hàng xuất nhập khẩu có liên quan tới an ninh hàng hóa nên vị trí OPS yêu cầu những người có tinh thần trách nhiệm cao. OPS cần phải kiểm tra những thông tin ghi trên giấy tờ có đồng nhất hay không, để tránh xảy ra sai sót hoặc nhầm lẫn gây ảnh hưởng tới thời gian giao nhận hàng theo đúng tiến độ.

Ngoài ra, nhân viên giao nhận hiện trường cũng phải kiểm kê số lượng, chủng loại hàng hóa cần đúng và đủ như thông tin ghi trên hợp đồng và các chứng từ xuất nhập khẩu, tờ khai Hải Quan hay không.

#Có sức khỏe thật tốt

Do công việc của một nhân viên giao nhận hiện trường OPS thường xuyên phải di chuyển, đi lại nhiều ngoài trời nên đòi hỏi những người đảm nhiệm phải có sức khỏe tốt. Bởi vì vậy nên công việc này thường sẽ phù hợp với nam giới hơn. Nhưng vẫn có những trường hợp ngoại lệ là những chị em phụ nữ có sức khỏe tốt đảm nhận vị trí công việc này.

OPS là gì?
OPS là vị trí công việc đòi hỏi yêu cầu khá cao về thể lực lẫn kỹ năng

Một vài câu hỏi liên quan tới công việc OPS là gì?

#Vị trị nhân viên OPS có nhiều yêu cầu khó hay không? 

Yêu cầu đối với các OPS là gì? Nếu bạn đang muốn tìm kiếm một công việc liên quan Logistics mà không có quá nhiều yêu cầu cao về năng lực, trình độ thì OPS cũng sẽ là một gợi ý tốt.

Sau một thời gian làm việc và tích lũy đủ kinh nghiệm thì bạn có thể sẽ được cân nhắc lên những vị trí cao hơn. Do vậy, nếu có thể, hãy thử sức ở vị trí này trước khi chuyển sang những vị trí khác trong doanh nghiệp, công ty xuất nhập khẩu – Logistics.

Ngoài ra, khi làm việc tại vị trí giao nhận hiện trường, thì bạn sẽ tích lũy được cho mình rất nhiều kinh nghiệm cần thiết trong quá trình hoàn tất các thủ tục, chứng từ giấy tờ pháp lý. Kỹ năng giao tiếp của bạn cũng sẽ được cải thiện hơn, do phải làm việc cùng với nhiều đối tác, khách hàng hay với cơ quan Hải Quan, Nhà nước.

Mặc dù không có nhiều yêu cầu cao về năng lực hay trình độ, thế nhưng vị trí nhân viên giao nhận hiện trường lại khá quan trọng, trong cả hệ thống vận hành Logistics của những doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, công việc OPS đòi hỏi nhân viên phải có trách nhiệm và sự cẩn thận để có thể hoàn thành tốt công việc giao nhận hàng hóa cho khách hàng.

#Thu nhập của nhân viên OPS có cao không?

Việc hợp tác quốc tế phát triển trên quy mô toàn thế giới, nên ngành xuất nhập khẩu và Logistics cũng theo đà tăng trưởng nhanh chóng theo xu thế. Nhân viên giao nhận hiện trường cũng là một nhân tố quan trọng nên đây là một công việc tuy thu nhập ban đầu không quá cao, nhưng sẽ tăng nhanh với mức lương cao hơn nhiều so với nhiều ngành khác. Cụ thể:

  • Đối với những sinh viên, những người mới đi làm chưa có nhiều kinh nghiệm (thường dưới 1 năm) thì mức lương sẽ dao động trong khoảng 5 – 8 triệu VNĐ/ tháng, tùy theo từng doanh nghiệp, công ty. 
  • Đối với những người đã có kinh nghiệm thì thu nhập của họ khá tốt, rơi vào tầm từ 13 – 15 triệu VNĐ/ tháng, càng có nhiều kinh nghiệm và năng lực cá nhân thì mức lương sẽ càng cao. Ngoài lương cứng ra thì họ sẽ còn có thêm những nguồn thu khác hàng tháng, nên mức lương tối đa của OPS còn có thể lên đến 20 – 30 triệu VNĐ/ tháng.
OPS là gì?
Thu nhập bình quân của nhân viên OPS sẽ tuỳ thuộc vào thời gian làm việc và năng lực

#Nên đăng ký học OPS tại đâu?

Việc nên học OPS ở đâu cũng được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là các bạn trẻ có mong muốn làm trong ngành Logistics – xuất nhập khẩu.

Bạn có thể đăng ký học các ngành đào tạo xuất nhập khẩu tại một số ngành liên quan như: xuất nhập khẩu, kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế,… ở một vài trường đại học nổi tiếng như: Đại học Hàng Hải Việt Nam, Đại học Ngoại thương hay Đại học Giao thông vận tải,… Hoặc bạn cũng có thể tham gia những khóa học về Logistics của các công ty, doanh nghiệp xuất nhập khẩu uy tín.

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục thông quan tối ưu và chính xác nhất

Lời kết

Như vậy, qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu được công việc của một OPS là gì và những đặc điểm, yêu cầu đối với một nhân viên giao nhận hiện trường như thế nào.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào liên quan tới OPS hoặc muốn thực hiện xuất nhập khẩu, thông quan giấy tờ, hàng hóa, bạn hãy liên hệ với chúng tôi. Finlogistics luôn sẵn sàng giải đáp và hỗ trợ bạn một cách tận tình, chuyên nghiệp và uy tín!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ops-la-gi


Incoterm-la-gi-00.jpg

Incoterm là gì? Tìm hiểu nội dung Incoterm là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, nhưng để áp dụng đúng vào trong thực tế lại không dễ dàng. Trong bài viết dưới đây của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan chi tiết về các điều khoản quan trọng này nhé!

Incoterm là gì?
Khái niệm Incoterm trong hoạt động xuất nhập khẩu


Incoterm là gì?

Định nghĩa

Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến hai trọng điểm:

  • Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
  • Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua

Incoterm sẽ do phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.

Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:

  • Nhóm E: EXW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F: FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C: CRF (Cost & Freight), CIF (Cost Insurance & Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Điểm khác biệt giữa phiên bản Incoterm năm 2010 và 2020 bao gồm:

  • Giải thích cụ thể về Incoterm ở phần giới thiệu
  • Bổ sung điều kiện DPU (thay thế cho DAT)
  • Thay đổi mức bảo hiểm ở điều kiện CIF và CIP
  • Thêm quy định Onboard vận đơn ở điều khoản FCA
  • Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
  • Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9
Incoterm là gì?
Tìm hiểu định nghĩa về các điều khoản Incoterm

>>> Xem thêm: Những thông tin cần biết về Shipping Mark trong xuất nhập khẩu

Mục đích

Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.

Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.

Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?

#Không mang tính bắt buộc

Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng.

Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.

#Nhiều phiên bản hiện hành

Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và mới nhất là Incoterm 2020.

Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.

Incoterm là gì?
Incoterm 2020 là phiên bản cập nhật mới nhất

>>> Xem thêm: Bill of Lading (vận đơn đường biển) là gì? 

#Chỉ tham gia xác định vị trí di chuyển rủi ro

Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.

Lời kết

Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ những điều kiện và nội dung quan trọng ở trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán, để hoạt động trao đổi hàng hóa thương mại diễn ra thật thuận lợi. Hoặc hãy liên hệ với Finlogistics để tìm hiểu thêm và được tư vấn về quy trình xuất nhập khẩu cũng như những giấy tờ, thủ tục Hải Quan liên quan nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Incoterm-la-gi


Hop-dong-ngoai-thuong-00.jpg

Ngoại thương được xem là những hoạt động buôn bán và trao đổi hàng hóa trên thị trường quốc tế theo nguyên tắc ngang bằng giá cả đã quy định. Trong đó, hợp đồng ngoại thương là một trong những giấy tờ quan trọng nhất trong việc thực hiện thỏa thuận mua bán giữa các đối tác với nhau. Vậy khái niệm, đặc điểm cùng những nội dung xoay quanh loại hợp đồng này như thế nào? Tất cả sẽ được Finlogistics bật mí dưới đây!

Hợp đồng ngoại thương
Tìm hiểu Hợp đồng ngoại thương là gì?


Tổng quan chung về Hợp đồng ngoại thương

Khái niệm

Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract) hay còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, một thỏa thuận pháp lý giữa bên mua và bên bán giữa các quốc gia khác nhau. Trong đó, hợp đồng này quy định bên bán phải cung cấp đúng và đủ hàng hóa, sản phẩm và gửi lại những chứng từ, giấy tờ liên quan đến cho bên mua. Còn nghĩa vụ của bên mua sẽ là trả cho bên bán các chi phí cho lô hàng đó.

Hợp đồng ngoại thương được xác định trên một văn bản chính thức, gồm các điều khoản và điều kiện có sẵn trong Văn bản mẫu cụ thể và chứng thực bằng chữ ký của hai bên. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, hợp đồng sẽ xác định rõ vai trò và trách nhiệm của hai bên:

  • Bên mua hàng: sẽ nhận hàng hóa và thanh toán đầy đủ số tiền chi phí cho bên bán hàng.
  • Bên bán hàng: giao hàng hóa đúng và đủ số lượng cũng như chất lượng theo thời gian quy định.

– Ví dụ điển hình về Hợp đồng ngoại thương

Một công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam xuất khẩu 10 tấn vải thiều sang cho doanh nghiệp đối tác tại Nhật Bản. Trong khi ký kết hợp đồng mua bán loại trái cây này, thì hai bên đã ký kết một bản Sales Contract, ghi những điều khoản giao dịch. Cụ thể, hợp đồng này được phân thành hai bản bằng tiếng Việt và tiếng Nhật và đều có hiệu lực pháp lý như nhau.

– Hợp đồng ngoại thương có hiệu lực từ khi nào?

Theo nguyên tắc, hợp đồng bằng văn bản đương nhiên sẽ có hiệu lực khi bên cuối cùng tiến hành ký vào hợp đồng, trừ khi cả hai bên đều thống nhất hợp đồng sẽ có hiệu lực vào thời điểm khác.

– Trước khi ký Hợp đồng ngoại thương thì hai bên mua bán cần lưu ý những bước sau:

  • Khi ký kết Hợp đồng, doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ về đối tác của mình: thông tin về doanh nghiệp đối tác càng rõ ràng thì sẽ hạn chế được những rủi ro trong hoạt động giao dịch thương mại. Do đó, cần quan tâm tới những yếu tố quan trọng như lịch sử hình thành, ngành nghề kinh doanh, kênh website, trụ sở văn phòng,… Có thể tạo các buổi gặp mặt trực tiếp hoặc trực tuyến, tiến hành tham quan nhà xưởng hoặc nhờ bên thứ 3 tiến hành giám định về năng lực tài chính của đối tác.
  • Những yếu tố về Luật pháp khi đưa vào trong Hợp đồng: Hợp đồng ngoại thương chính là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết các mẫu thuẫn phát sinh giữa các bên mua bán trong quá trình trao đổi. Vì vậy, việc dựa vào Luật pháp để soạn thảo Hợp đồng xuất nhập khẩu là rất cần thiết. Hơn nữa, việc áp dụng Luật quốc gia hay tuân theo tập quán thương mại quốc tế cũng cần được quy định cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng.
  • Xác định rõ ràng loại hình Hợp đồng phù hợp trước khi soạn thảo: cần sử dụng đúng loại Hợp đồng xuất nhập khẩu như: hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng gia công, hợp đồng tư vấn, hợp đồng chuyển giao công nghê,…
  • Xác định người lập Hợp đồng: cần lưu ý đối với những bản hợp đồng quan trọng nên giành quyền chủ động trong việc thành lập hợp đồng, thông thường người giành quyền chủ động lập hợp đồng sẽ có thể thể hiện được đầy đủ những mong muốn của phía doanh nghiệp trên bản hợp đồng
Hợp đồng ngoại thương
Khái niệm về Hợp đồng thương mại trong xuất nhập khẩu

Đặc điểm

Đối với Hợp đồng ngoại thương sẽ có một vài đặc điểm khác với những loại hợp đồng khác sau:

  • Chủ thể của hợp đồng sẽ là bên mua hàng và bên bán hàng, họ có thể là thể nhân, pháp nhân hoặc trong trường hợp đặc biệt chính là Nhà nước.
  • Đối tượng của hợp đồng phải là hàng hóa, sản phẩm.
  • Nội dung của hợp đồng sẽ là toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên trong việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cũng như việc giao hàng cho bên mua hàng và thanh toán chi phí cho bên bán hàng.
  • Hình thức của hợp đồng có thể bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng những hành động cụ thể.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa chính là bản hợp đồng song vụ và có cam kết rõ ràng giữa đôi bên.

>>> Xem thêm: Việc sử dụng bảo hiểm hàng hóa cần chú ý những vấn đề nào?

Phân loại

Theo đó, Hợp đồng ngoại thương sẽ được phân làm hai loại hình chính:

+ Theo hình thức kinh doanh của đôi bên: hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng gia công hàng hóa, hợp đồng tạm nhập tái xuất, hợp đồng chuyển giao công nghệ,…

+ Theo thời gian quy định bên trong hợp đồng:

  • Hợp đồng dài hạn (có thời gian thực hiện trong thời gian dài và được chia thành nhiều lần giao hàng trong khoảng thời gian đó).
  • Hợp đồng ngắn hạn (có thời gian thực hiện ngắn hơn và thường được giao hàng trong một lần).
Hợp đồng ngoại thương
Phân loại các mẫu Hợp đồng thương mại

Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo Hợp đồng ngoại thương

Bố cục cụ thể của Hợp đồng ngoại thương

Phần mở đầu hợp đồng

  • Tên hợp đồng và mã số hợp đồng
  • Thời gian thành lập hợp đồng
  • Thông tin cá nhân của bên mua hàng và bên bán hàng

Nội dung chính của hợp đồng

  • Mô tả chi tiết về hàng hóa, sản phẩm bao gồm: số lượng, chất lượng, giá thành, đơn vị tính, quy cách đóng gói, tổng số tiền của lô hàng,…
  • Những điều kiện để tiến hành giao hàng, thanh toán chi phí, bảo hiểm bảo hành, hình thức vận chuyển, cảng xuất cảng nhập,…

Phần cuối của hợp đồng

  • Thời gian quy định có hiệu lực của hợp đồng
  • Chữ ký và đóng dấu mộc của phía đại diện hai bên

Những nội dung chính trong Hợp đồng ngoại thương

Nội dung của bản Hợp đồng ngoại thương sẽ có khá nhiều thông tin cực kỳ quan trọng mà cả bên bán lẫn bên mua cần phải chú ý. Nếu thiếu đi phần nội dung nào đó thì có thể sẽ ảnh hưởng đến những quyền lợi của một trong hai bên. Do đó, trước khi đưa ra hợp đồng, doanh nghiệp cần kiểm tra thật kỹ những mục sau: 

  • Commodity: Phần mô tả tổng quan về hàng hóa, sản phẩm.
  • Quality: Phần mô tả về chất lượng của hàng hóa, sản phẩm.
  • Quantity: Phần đưa ra số lượng hay trọng lượng, dựa vào đơn vị tính toán được quy định sẵn cho hàng hóa, sản phẩm.
  • Price: Đơn giá cần được ghi rõ ràng, dựa trên những điều kiện về thương mại đã chọn lọc, cũng như tổng số tiền trong hợp đồng cần được thanh toán đầy đủ.
  • Shipment: Phần này mô tả thời gian cũng như địa điểm giao hàng.
  • Payment: Phương thức thanh toán, chú ý phải là phương thức quốc tế mới có thể tiến hành thanh toán.
  • Packing and Marking: Nêu ra những quy cách đóng gói đối với bao bì, cũng như phần nhãn mác của hàng hóa, sản phẩm.
  • Warranty: Nêu ra tất cả những nội dung chính sách bảo hành hàng hóa, sản phẩm của bên bán hàng.
  • Insurance: Bên bán hàng sẽ có những chính sách bảo hiểm cho hàng hóa, sản phẩm dành cho bên mua, dựa vào bên nào sẽ mua, mua theo những điều kiện như thế nào, đến nơi nào để có thể khiếu nại và đòi lại tiền bồi thường bảo hiểm?,…  
  • Arbitration: Những quy định, luật lệ của hợp đồng và đối tượng (trọng tài) nào sẽ được chọn để giải quyết cho cả hai bên khi xảy ra vi phạm hợp đồng.
  • Claim: Điều khoản về những trường hợp muốn khiếu nại trong quá trình giao dịch, mua bán hàng hóa, sản phẩm.
  • Force Majeure: Điều khoản về những trường hợp, tình huống bất khả kháng hoặc được miễn trách nhiệm, chỉ có thể hủy bỏ hoặc không tiếp tục thực hiện hợp đồng.
  • Penalty: Phần mô tả những quy định về việc phạt và bồi thường hàng hóa, sản phẩm trong trường hợp xảy ra các vấn đề vì có một bên nào đó vi phạm hợp đồng.
  • Other terms and conditions: Những quy định khác được thêm vào bên ngoài các điều khoản ở trên.
Hợp đồng ngoại thương
Nội dung chi tiết của Hợp đồng thương mại

>>> Xem thêm: Quá trình xin giấy phép nhập khẩu mới nhất có khó hay không?

Vài lưu ý khi soạn thảo hợp đồng

Để có thể soạn thảo ra một bản Sales Contract chỉn chu và đúng quy tắc, thì bạn cần lưu ý một vài điểm như sau: 

  • Do những sự khó khăn, trở ngại về khoảng cách địa lý, ngôn ngữ bất đồng nên hai bên mua bán cần phải đạt được thỏa thuận chung, trước khi tiến hành ký kết hợp đồng, nếu có bất kỳ sự thay đổi gì thì đôi bên sẽ lại mất thêm nhiều khoản chi phí để sửa đổi.
  • Khi thực hiện đàm phán hợp đồng cần phải thống nhất tất cả những vấn đề có liên quan đến việc trao đổi, mua bán hàng hóa. Những điều khoản mà Pháp luật mà quốc gia hai bên cấm thì không được nêu ra, vì nếu các bên có những quy định khác nhau sẽ dẫn đến bản hợp đồng bị vô hiệu.
  • Hợp đồng mua bán nên ghi rõ ràng, đầy đủ ý nghĩa và tối ưu văn phong, tránh sử dụng những từ ngữ bị tối nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa, cách hiểu khác nhau nếu trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
  • Bên ký và đóng dấu phải có thẩm quyền, nếu không thì bản hợp đồng cũng coi như vô hiệu.
  • Nếu bên đối tác thực hiện soạn thảo Hợp đồng ngoại thương, thì cần phải đọc kỹ càng và hiểu rõ những quyền và nghĩa vụ của mình, để tránh vi phạm hợp đồng, có thể thêm bớt điều khoản để có lợi hơn cho mình và tránh rơi vào trường hợp xảy ra sai sót hoặc bất lợi.
  • Ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng phải là ngôn ngữ mà cả hai bên mua bán đều thông thạo hoặc nếu không thì có thể sử dụng hợp đồng song ngữ.

Một vài biểu mẫu Hợp đồng phổ biến

Nhằm mục đích hoàn thảnh bản Hợp đồng ngoại thương một cách chính xác và chặt chẽ nhất trong từng điều khoản, quy định cũng như phương thức trình bày hay những thông tin cơ bản khác, thì bạn có thể theo dõi một vài mẫu Hợp đồng ngoại thương dưới đây:

Hợp đồng ngoại thương
Mẫu 1
Hợp đồng ngoại thương
Mẫu 2
Hợp đồng ngoại thương
Mẫu 3

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp chế xuất nhận được những ưu đãi như thế nào?

Tổng kết

Với những nội dung, thông tin chi tiết về khái niệm Hợp đồng ngoại thương mà chúng tôi gửi đến, hy vọng sẽ có ích cho bạn trong việc thỏa thuận mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài một cách suôn sẻ nhất. Nếu muốn biết thêm kiến thức về các loại hợp đồng trong Logistics hoặc những chủ đề khác liên quan, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng giải quyết và xử lý khó khăn khi thông quan hàng hoá!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hop-dong-ngoai-thuong


Van-don-sach-00.jpg

Ngành Logistics có rất nhiều loại vận đơn và được phân loại trong từng trường hợp cụ thể. Người ta hay nhắc đến vận đơn gốc, vận đơn theo lệnh, vận đơn đích danh,…và đặc biệt là vận đơn sạch. Vậy vận đơn này được hiểu như nào? Nếu muốn hiểu thêm về nội dung cũng như những chức năng, lợi ích liên quan đến vận đơn sạch, thì bạn hãy tham khảo bài viết chia sẻ các thông tin hữu ích bên dưới của Finlogistics nhé!

Vận đơn sạch
Tìm hiểu về Clean Bill of Lading


Tổng quát về các loại vận đơn (B/L)

Vận đơn sạch

Vận đơn sạch (hay còn gọi là Clean B/L) là viết tắt của cụm từ “Clean Bill of Lading”. Hiểu một cách đơn giản nhất, thì loại vận đơn này được xem như là một tuyên bố không có thiệt hại hay mất mát gì trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Tức là, hoạt động vận chuyển đã diễn ra một cách suôn sẻ và không gặp sự cố dẫn đến tổn hại về hàng hóa trong khi chuyển đi.

Thông thường, Clean Bill of Lading sẽ được bên chuyên chở cung cấp, ngay sau khi đã tiến hành kiểm tra kỹ càng hàng hóa. Nếu kiện hàng không bị thiệt hại, sai lệch hay hao hụt về số lượng hoặc chất lượng thì sẽ đạt đủ điều kiện để cấp vận đơn sạch.

Clean B/L là một loại vận đơn đường biển, đồng thời cũng là loại hợp đồng vận chuyển giữa bên gửi hàng, bên chuyên chở và bên nhận hàng. Vận đơn sạch sẽ giúp đảm bảo hàng hóa từ khi được gửi, bốc xếp lên tàu và vận chuyển luôn ở trong tình trạng tốt nhất, không có những thiệt hại hoặc khiếm khuyết nào bên ngoài.

Thêm vào đó, Clean Bill of Lading còn bảo đảm số lượng hàng hóa khi xếp lên tàu luôn bằng nhau và không sai lệch. Đặc biệt, vận đơn sạch còn được xem như là “bằng chứng” giúp cho bên nhận hàng xác minh lô hàng chuyển đến có đúng với thỏa thuận như ban đầu với bên gửi hàng hay không. Bởi vì, chỉ có những lô hàng đủ số lượng, đúng chất lượng và không bị thiệt hại hay mất mát gì thì mới có thể được cấp loại vận đơn này.

Bên cạnh những yếu tố trên, có một điều mà các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều cần quan tâm đó là Clean Bill of Lading sẽ không có các phê chú xấu của bên chuyên chở về tình trạng của hàng hóa khi hãng tàu tiếp nhận hàng hóa từ bên gửi hàng.

#Vận đơn không sạch

Bên cạnh loại vận đơn sạch thì thuật ngữ vận đơn không sạch (Unclean B/L – Unclean Bill of Lading) cũng thường xuyên được nhắc đến nhiều, trong khi vận chuyển hàng hóa thông qua đường biển. Ngoài ra, loại vận đơn này còn có những cái tên khác là Foul Bill of Lading hoặc Clause Bill of Lading.

Vận đơn không sạch cho thấy sự thiếu hụt, mất mát và thiệt hại của lô hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Khi hàng hóa chuyển đi bằng đường biển gặp phải sự cố dẫn đến những thiệt hại cho chủ hàng hoặc lô hàng cung cấp không đúng như thỏa thuận ban đầu thì Unclean B/L sẽ được cấp phát.

Nói chung, việc nhận vận đơn không sạch có thể gây ra nhiều khó khăn đối với các chủ hàng, nhà xuất khẩu trong tương lai. Bởi vì, số lô hàng chuyển đi không đúng với thỏa thuận đối với bên nhận. Khi đó, việc thanh toán chi phí giữa hai bên gửi và nhận sẽ tương đối khó khăn hơn.

Thông thường, khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, bên nhận hàng thường sẽ dựa vào loại hình thư tín dụng để thanh toán. Tuy nhiên, đa phần những ngân hàng hiện nay lại từ chối thanh toán cho những mẫu vận đơn không sạch.

Trong khi đó, bên gửi hàng lại muốn nhận lại được tiền như thỏa thuận ban đầu, thì đều phải thông qua hình thức thư tín để nhận lại. Vì vậy, nếu bên nhận hàng cấp một vận đơn không sạch thì bên gửi hàng có thể sẽ không nhận được hết tiền hàng thanh toán, nên rất dễ bị lỗ nặng khi thực hiện giao dịch mua bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn không sạch có gì khác?

>>> Xem thêm: Bill of Lading là gì và có vai trò như thế nào?

#Sự khác nhau giữa vận đơn sạch và không sạch

Thông qua hai khái niệm cụ thể của Clean Bill of Lading và Unclean Bill of Lading ở trên, chúng ta đều có thể nhận thấy sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức vận đơn như sau:

Vận đơn sạch Vận đơn không sạch
Chỉ được phát hành khi bên chuyên chở đã tiến hành kiểm tra hàng hóa chuyển đi đúng “nguyên đai nguyên kiện” như lúc ban đầu. Hàng hóa không bị thiệt hại, mất mát hay giảm chất lượng, số lượng so với ban đầu khi bên gửi hàng đã chuyển đi. Sẽ được phát hành khi hàng hóa vận chuyển gặp phải những sự cố như thiệt hại, mất mát hoặc chất lượng, số lượng không đảm bảo đúng như thỏa thuận giữa đôi bên.
Vận đơn sạch
Biểu mẫu Clean Bill of Lading

Những lợi ích lớn của vận đơn sạch

#Đối với bên mua hàng

Khi nhận được một vận đơn sạch, bên mua hàng sẽ có cơ sở để yên tâm hơn khi lô hàng hóa của mình đã được phía bên bán giao cho đơn vị chuyên chở trong điều kiện tình trạng tốt nhất, đầy đủ về số lượng và không bị hư hại, rách vỡ, ẩm mốc, han gỉ,…

Hay có nghĩa là bên bán hàng đã hoàn thành đúng nghĩa vụ giao hàng. Khi tàu cập cảng tại quốc gia của bên mua, nếu hàng hóa có sự thiếu hụt về số lượng, chất lượng, hay có rách vỡ,… thì tờ vận đơn sẽ là một cơ sở pháp lý để bên mua hàng có thể khiếu nại đơn vị chuyên chở để đòi bồi thường thiệt hại.

#Đối với bên bán hàng

Việc lấy được Clean Bill of Lading sẽ bảo đảm được bộ chứng từ gửi tới ngân hàng thanh toán theo phương thức thanh toán LC. Nếu vận đơn có phê chú xấu thì ngân hàng sẽ từ chối thanh toán cho bộ chứng từ. Để lấy được Clean B/L, thì bên bán cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quá trình giao hàng, bảo đảm lô hàng hóa đều trong điều kiện và tình trạng tốt cả về số lượng lẫn chất lượng.

Tuy nhiên, trên thực tế, việc xếp dỡ lên tàu hay khi vận chuyển thì lô hàng có thể bị rách, ẩm mốc, bẹp vỡ,…và có thể bị phê xấu vào vận đơn. Khi đó, bên bán cần phải:

  • Sau khi đã nhận biên lai thì thuyền phó ngay lập tức phải có biện pháp khắc phục bằng cách: thay thế hàng hóa (thay hàng hóa bị rách, vỡ, bẹp, gỉ,…) hoặc bổ sung số hàng còn thiếu. Đến khi thuyền trưởng tiến hành kiểm tra hàng hóa (khi hàng hóa đã được khắc phục xong) thì sẽ đổi biên lai, thuyền phó lấy vận đơn sạch do thuyền trưởng cấp.
  • Thông báo với bên mua hàng về việc lô hàng bị thiếu hụt hay tổn thất và thực hiện cam kết sẽ giao bổ sung chỗ hàng thiếu đó trong những đơn hàng sau. Đồng thời, đề nghị để đơn vị chuyên chở vẫn cấp vận đơn sạch để được phía ngân hàng chấp nhận thanh toán. Thường cách này sẽ chỉ áp dụng khi bên mua và bên bán đã có mối quan hệ thương mại lâu dài và thân thiết.

Vai trò quan trọng của Clean Bill of Lading

#Bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển

Nhiều người cho rằng, vận đơn chính là bản hợp đồng giữa “bên bán” và “bên mua” hoặc là hợp đồng vận chuyển giữa “đơn vị vận chuyển” và “bên gửi hàng”, song điều này lại không hoàn toàn là chính xác.

  • Bản hợp đồng giữa “bên mua” và “bên bán” đã được thiết lập từ khi bên mua đặt hàng với bên bán và cả hai đã tiến hành thảo luận và đồng ý về những nội dung, thông tin và vấn đề chi tiết của giao dịch (ghi lại bằng lời nói hoặc văn bản).
  • Bản hợp đồng giữa bên gửi hàng và đơn vị chuyên chở đã được thiết lập từ khi bên gửi hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ đã đặt chỗ với đơn vị vận chuyển để tiến hành vận chuyển lô hàng hóa.

Do đó, vận đơn chính là bằng chứng quan trọng của bản hợp đồng vận chuyển, được ký kết giữa “nhà cung cấp” và “đơn vị vận chuyển hoặc chủ sở hữu phương tiện vận chuyển hàng hóa” để có thể vận chuyển hàng hóa đúng theo hợp đồng giữa bên mua và bên bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn sạch

>>> Xem thêm: Commercial Invoice có những chức năng gì đặc biệt?

#Tài liệu tiêu đề

Về mặt kỹ thuật, thì vận đơn còn được xem là loại tài liệu tiêu đề, có nghĩa là bất cứ ai nắm giữ vận đơn đều có quyền sở hữu đối với lô hàng hóa (quyền yêu cầu được nhận hàng). Nhưng tiêu đề này lại có sự thay đổi, tùy thuộc theo cách vận đơn được ký gửi rõ ràng trước đó như thế nào.

#Hóa đơn hàng hóa

Vận đơn được vận chuyển bởi đơn vị vận chuyển hoặc phía bên cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ cho bên giao hàng để đổi lấy việc nhận vận chuyển hàng hóa. Vì thế, việc phát hành vận đơn theo cách này còn được xem như là một bằng chứng cho thấy bên vận chuyển đã nhận hàng hóa từ phía bên giao hàng theo thứ tự và tình trạng tốt rõ ràng, cụ thể (do bên giao hàng tiến hành bàn giao).

Tổng kết

Như vậy, trên đây là tất tần tật những thông tin chi tiết và cần thiết về khái niệm cũng như những lợi ích của vận đơn sạch mang lại cho các bên trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm thì hình thức vận đơn này hoặc mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa, thì bạn hãy liên hệ cho Finlogistics. Kinh nghiệm lâu năm và sự tận tình của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn giải quyết vấn đề, với tiêu chí nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-don-sach


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và hoạt động thương mại, khái niệm hàng gia công là gì đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp hiện nay cũng xem xét lựa chọn mô hình sản xuất này. Vậy hàng gia công có gì đặc biệt? Quy trình sản xuất hàng gia công như thế nào?… Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết dưới đây!

Hàng gia công là gì?
Tìm hiểu chi tiết về hàng hóa gia công tại Việt Nam


Tìm hiểu chung khái niệm hàng gia công là gì?

Định nghĩa

Gia công là hoạt động mà bên nhận sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt. Đây là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa đôi bên. Có vài quy định yêu cầu đối với hàng hóa gia công như: thời hạn, chi phí và vài vấn đề ngoài lề khác. Sản phẩm được sản xuất thương mại theo hợp đồng được sẽ được gọi là hàng gia công (trừ mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại). 

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê sang bên thực hiện gia công (quyền sở hữu đối với hàng gia công là quyền bán, quyền giao dịch,…). Theo Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Không thuộc diện hàng hóa bị cấm kinh doanh như: chất gây nghiện, hóa chất khoáng vật,…
  • Nếu thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê là doanh nghiệp nước ngoài và dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng như: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử, điện lạnh;…

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

>>> Xem thêm: Một số thông tin cần biết về hàng quá cảnh đường bộ

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, mà còn có ích đối với kinh tế thị trường và các doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ tầng lớp công ty học hỏi và tiếp cận với công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động.
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và nguyên liệu sẵn có, giúp doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu.
  • Giảm thất nghiệp và tăng thu nhập cho người lao động. Hoạt động gia công giúp giảm phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do thu hút số lượng lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực.
  • Thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài.

Hợp đồng hàng gia công là gì?

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Bên nhận sẽ thực hiện các đơn đặt hàng theo đúng yêu cầu của bên thuê. Ngược lại, bên thuê sẽ nhận sản phẩm và trả tiền công theo thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng gia công là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc Pháp luật quy định sẵn như: hợp đồng gia công đồ gốm sứ: hợp đồng gia công quần áo, giày dép; hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên nhận có quyền yêu cầu cho bên thuê phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ, số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên thực hiện cũng cần yêu cầu bên đặt nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê phải trả cho bên nhận chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Mẫu sản phẩm tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên hoặc theo quy định Pháp luật hiện hành. Mẫu tiêu chuẩn chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành sản phẩm) khi bên nhận hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Hàng gia công là gì?
Chi tiết khái niệm về hàng hóa gia công

>>> Xem thêm: Các bước chi tiết nhập khẩu hàng Táo Đỏ từ Trung Quốc

Quyền lợi và nghĩa vụ

#Đối với bên thuê:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng hoặc gửi chi phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận.
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện đến kiểm tra và giám sát quá trình tại nơi nhận gia công hàng hóa. Hoặc cử chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, theo như thỏa thuận hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công.

#Đối với bên nhận:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả.
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu.

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của các bên liên quan.
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Sau khi đã nhận được đơn, mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan khác.
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc.
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Kết hợp gửi hợp đồng gia công và làm thủ tục Hải Quan để xét duyệt.
Hàng gia công là gì?
Quy trình các bước thực hiện hàng hóa gia công

Tổng kết

Trên đây là những nội dung chi tiết và khái quát, giải thích hàng gia công là gì. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-gia-cong-la-gi


Thanh-toan-LC-la-gi-00.jpg

Có nhiều phương thức thanh toán quốc tế được sử dụng thường xuyên như: chuyển tiền, nhờ thu trơn,… Trong đó, phổ biến và được sử dụng nhiều hơn cả vẫn là hình thức thanh toán chứng từ LC. Vậy khái niệm thanh toán LC là gì? Hãy cùng đi tìm hiểu ở bài viết dưới đây với Finlogistics nhé!

Thanh toán LC là gì?
LC là một trong những hình thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay


Định nghĩa thanh toán LC là gì? 

Vậy thanh toán LC là gì và đóng vai trò như thế nào? Đây là những thắc mắc luôn được những người mới làm trong ngành Logistics đặc biệt quan tâm. Thanh toán LC được xem là hình thức thanh toán phổ biến và được sử dụng nhiều bậc nhất hiện nay.

Theo đó, hình thức này được hiểu như sau: ngân hàng sẽ thay mặt bên nhập khẩu cam kết với bên xuất khẩu hàng hóa trả tiền phí trong thời gian được quy định. Bên xuất khẩu sau khi đã hoàn tất xuất trình những chứng từ, giấy tờ phù hợp với quy định bên trong LC, thì sẽ được thanh toán tiền.

Đây cũng là phương thức thanh toán rất an toàn dành cho cả bên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Bởi vì, bên xuất khẩu sẽ không lo xảy ra tình huống bị bùng tiền hay thanh toán thiếu.

Nhưng đổi lại, hình thức thanh toán LC này sẽ phải tốn nhiều chi phí hơn so với những hình thức thanh toán khác. Thời gian thực hiện thanh toán cũng khá chậm. Do đó, thanh toán LC sẽ không phù hợp đối với các công ty nhỏ và có ít kinh nghiệm.

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu đường biển hàng hóa FCL là gì?

Thanh toán thư tín dụng chứng từ LC gồm bao nhiêu bên tham gia?

Việc thanh toán LC sẽ bao gồm những bên tham gia sau:

  • Bên xin mở tín dụng chứng từ (Applicant): bên mua (nhập khẩu hàng hóa) 
  • Bên được hưởng lợi từ thư tín dụng (Beneficiary): bên bán (xuất khẩu hàng hóa)
  • Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing bank): đây là ngân hàng đại diện cho bên nhập khẩu, có quyền cấp thư tín dụng cho bên nhập khẩu
  • Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank): đây là dạng ngân hàng đại lý của ngân hàng mở thư tín dụng hoặc ngân hàng của bên bán

Ngoài ra, còn một vài bên tham gia khác như: ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank), ngân hàng xác nhận (Confirming bank), ngân hàng trả tiền (Reimbursing bank),… Điều này sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của bên mua trong đơn xin mở LC và sự ủy nhiệm của phía ngân hàng mở LC.

Thanh toán LC là gì?
Các bên tham gia vào quá trình làm thanh toán LC

Các bước trong quy trình làm thanh toán LC là gì?

Sau khi đã hiểu rõ thanh toán LC là gì, hãy cùng tìm hiểu về quy trình chi tiết như thế nào nhé. Theo đó, bên bán và bên mua sẽ ký kết Hợp đồng ngoại thương với nhau.

Trong bản hợp đồng đó, bên bán và bên mua phải chấp nhận các điều khoản của hình thức thanh toán này. Quy trình để thanh toán thư tín dụng chứng từ LC bao gồm 9 bước như sau:

  1. Bên mua dựa vào việc ký kết hợp đồng với bên bán để làm hồ sơ xin mở tín dụng chứng từ LC và gửi đến cho ngân hàng phát hành (Issuing Bank). 
  2. Tiếp đó, ngân hàng phát hành (Issuing bank) sẽ tiến hành xem xét đề nghị. Nếu được chấp thuận, ngân hàng sẽ gửi thư tín dụng chứng từ cho ngân hàng thông báo (Advising bank), để gửi lại cho bên bán (bên xuất khẩu). Lưu ý, ngân hàng thông báo phải có quan hệ đại lý cùng với ngân hàng phát hành. Vì thế, ngân hàng thông báo mới có thể kiểm tra tính chân thực của nội dung thư tín dụng chứng từ. 
  3. Ngân hàng thông báo sẽ tiến hành đánh giá thư tín dụng chứng từ (LC) và chuyển thư bản gốc đến cho bên bán. Bên bán cũng cần kiểm tra khả năng đáp ứng của thư tín dụng chứng từ (LC), đồng thời có thể đề nghị chỉnh sửa thêm (nếu cần thiết).
  4. Sau đó, bên bán (bên xuất khẩu) cũng tiến hành kiểm tra thư tín dụng chứng từ (LC). Nếu mọi nội dung đã đúng xác thức, thì sẽ giao hàng hóa cho bên nhập khẩu.
  5. Sau khi đã giao hàng, bên bán (bên xuất khẩu) sẽ chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ để chuyển giao cho phía Ngân hàng thông báo (Advising Bank) và nên nhớ kèm theo Thông báo đòi tiền. 
  6. Sau khi đã nhận được bộ chứng từ, Ngân hàng thông báo có trách nhiệm tiến hành kiểm tra tính hợp lê của bộ chứng từ. 
  7. Sau đó, bộ chứng từ sẽ được chuyển cho Ngân hàng phát hành kiểm tra lần hai. Tiếp theo đó, Ngân hàng phát hành sẽ gửi kết quả kiểm tra đến cho Ngân hàng thông báo.
  8. Kết thúc quá trình này, Ngân hàng phát hành đã nắm bộ chứng từ hàng hóa trong tay. Nếu bộ chứng từ này có sai sót thì phía Ngân hàng thông báo có trách nhiệm yêu cầu bên bán chỉnh sửa. Nếu tất cả đều hợp lệ thì Ngân hàng thông báo có trách nhiệm thông báo đến cho bên bán (bên xuất khẩu) và tiến hành thanh toán.
  9. Khi Ngân hàng thông báo đã thanh toán xong cho bên bán (bên xuất khẩu), thì Ngân hàng phát hành cũng sẽ phát hành thanh toán đến cho bên mua (bên nhập khẩu).
Thanh toán LC là gì?
Tổng quát quy trình làm thanh toán LC

Tạm kết

Hi vọng rằng, với những nội dung hữu ích ở trên, bạn đã có đáp án rõ nhất cho câu thắc mắc thanh toán LC là gì? Qua đó, để hiểu thêm hơn về hình thức thanh toán quốc tế phổ biến này, hãy để lại vài bình luận bên dưới để chúng ta cùng trao đổi nhé. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về chủ đề này hoặc những vấn đề liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu, có thể liên hệ trực tiếp đến cho Finlogistics để được giải đáp và hỗ trợ kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thanh-toan-lc-la-gi


To-khai-xuat-nhap-khau-tai-cho-00.jpg

Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là điều bắt buộc mỗi khi tiến hành xuất hoặc nhập khẩu tại chỗ qua Hải Quan, nhằm mục đích kiểm soát số lượng, chất lượng cũng như khối lượng hàng hóa tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu về loại chứng từ này, đặc biệt là hình thức kê khai tại chỗ.

Vậy mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cụ thể như thế nào? Các bước thực hiện kê khai ra sao? Cần lưu ý những gì khi kê khai chứng từ?…Tất cả những thắc mắc kể trên của bạn sẽ được Finlogistics giải đáp ngay dưới bài viết chi tiết và hữu ích này.

Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là bắt buộc khi bạn muốn thông quan hàng hóa trực tiếp qua Hải Quan


Xuất nhập khẩu tại chỗ được định nghĩa thế nào?

Hiểu một cách đơn giản, xuất nhập khẩu tại chỗ là một loại hình xuất nhập khẩu mà trong đó, các cá nhân, doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ thực hiện mua – bán hàng hóa với những đối tác, khách hàng ở nước ngoài.

Những lô hàng mua bán của các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được giao nhận trực tiếp tại Việt Nam và tuân theo sự chỉ định, quy tắc của đối tác, khách hàng nước ngoài. Theo quy định hiện nay, đơn vị xuất nhập khẩu tại chỗ không chỉ là doanh nghiệp tại Việt Nam, mà còn có cả doanh nghiệp được rót vốn đầu tư từ nước ngoài.

Đối với hình thức làm thủ tục tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ thì các doanh nghiệp cần lưu ý 03 điểm như sau:

  • Hàng hóa, sản phẩm phải được mua bán đối với thương nhân nước ngoài
  • Địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau
  • Khách hàng nước ngoài sẽ cung cấp những thông tin về người giao nhận hàng

Các doanh nghiệp cần phải lưu ý rằng: doanh nghiệp hoặc đơn vị xuất nhập khẩu muốn ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác nước ngoài thì trong hợp đồng phải ghi rõ ràng địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam, thông tin về người giao hàng tại Việt Nam,…

Theo Khoản 1, Điều 86, Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ bao gồm:

  • Hàng hóa, sản phẩm đã gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn; nguyên vật liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công, được quy định tại Điều 4, Khoản 2, Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp nội địa với các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nằm trong khu phi thuế quan
  • Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài không ở Việt Nam và được doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với những doanh nghiệp khác tại Việt Nam

>>> Xem thêm: Tổng hợp những đơn vị giám định máy móc cũ

Các bước làm thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ

Đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, thì thủ tục Hải Quan đã được quy định rõ ràng trong các văn bản Pháp luật hiện hành như sau:

  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC

Do đó, khi doanh nghiệp muốn thực hiện tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ để trình lên Hải Quan thì cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ quan trọng dưới đây:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Bản hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn, phiếu kiểm kê, giấy chứng nhận kiểm định,…)
  • Những loại chứng từ cần thiết khác (nếu có)
  • Nếu hàng hóa, sản phẩm nằm trong Danh mục những loại hàng phải kiểm tra chuyên ngành thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm chứng từ liên quan đến kiểm tra chất lượng

Khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, thì doanh nghiệp cũng cần xác định chính xác mã loại hình để kẹp cùng tờ khai Hải Quan. Một số mã loại hình trong xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

  • Mã loại hình A42: Chuyên tiêu thụ nội địa khác.
  • Mã loại hình E23: Nhập nguyên liệu gia công từ bản hợp đồng khác chuyển sang
  • Mã loại hình E41: Nhập hàng hóa, sản phẩm thuê gia công tại nước ngoài
  • Mã loại hình E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho doanh nghiệp nước ngoài

Để hiểu rõ hơn về việc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, cần phải phân rõ ràng công việc của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng như Cơ quan Hải Quan.

Mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết

Dưới đây là chi tiết một ví dụ về mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện cho đúng:

HẢI QUAN VIỆT NAM

Cục Hải Quan: ABC

TỜ KHAI HÀNG HÓA, SẢN PHẨM XUẤT KHẨU (NHẬP KHẨU) HQ/2015/XK
Chi cục Hải Quan nơi đăng ký tờ khai: Q

Chi cục Hải Quan nơi cửa khẩu xuất hàng: P

Số tham chiếu: abc

Ngày, giờ gửi: 04/10/2023 – 09 giờ 30 phút

 

Số tờ khai: 123

Ngày, giờ đăng ký: 04/10/2023 – 10 giờ 00 phút

 

Công chức đăng ký tờ khai
1. Người xuất khẩu: Cao Xuân L

MST: 479557

5. Loại hình: hàng hóa, sản phẩm
2. Người nhập khẩu: Lê Văn M 6. Giấy phép số: 3561

Ngày 10/7/2023

Ngày hết hạn 10/12/2023

7. Hợp đồng mua bán hàng hóa

Ngày 05/08/2023

Ngày hết hạn 05/10/2023

 

8. Hóa đơn thương mại
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Trần Văn T

MST: 046697

9. Cửa khẩu xuất hàng: QE 10. Nước nhập khẩu: Trung Quốc
4. Đại lý Hải Quan

Mã số thuế: 891462

11. Điều kiện giao hàng: Tốt

 

12. Phương thức thanh toán: tiền mặt trực tiếp/ chuyển khoản 13. Đồng tiền thanh toán: tiền nhân dân tệ 14. Tỷ giá tính thuế: SQP
Số thứ tự 15. Mô tả hàng hóa 16. Mã số hàng hóa 17. Nguồn gốc, xuất xứ 18. Lượng hàng 19. Đơn vị tính 20. Đơn giá nguyên tệ 21. Trị giá nguyên tệ
1

2

3

Cộng:
Số thứ tự 22. Thuế xuất khẩu (nhập khẩu) 23. Thu khác
a. Trị giá tính thuế b. Thuế suất (%) c. Tiền thuế a. Trị giá tính thu khác b. Tỷ lệ (%) c. Số tiền
1

2

3

Cộng: Cộng:
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: 200.000.000 VNĐ

Bằng chữ: Hai trăm triệu Việt Nam đồng chẵn

25. Lượng hàng, số hiệu container
Số thứ tự A. Số hiệu container B. Số lượng kiện hàng C. Trọng lượng hàng hóa D. Địa điểm đóng hàng
1

2

3

4

 

 

 

Cộng:

26. Chứng từ, giấy tờ đi kèm 27. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về nội dung khai trên tờ khai

Ngày 04 tháng 10 năm 2023

(Người khai ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu mộc)

 

28. Kết quả phân luồng tờ khai và những hướng dẫn làm thủ tục Hải Quan

29. Các ghi chép khác

 

30. Xác nhận thông quan Hải Quan 31. Xác nhận của Hải Quan giám sát
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà bạn có thể tham khảo

>>> Xem thêm:  Tìm hiểu mặt hàng táo đỏ xuất khẩu từ Trung Quốc

Hướng dẫn cách kê khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết

Trong khi hoàn thành bản tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, người kê khai cần lưu ý một vài chú ý cụ thể dưới đây:

Ô 01 (Người xuất khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp xuất khẩu, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)

Ô 02 (Nhà nhập khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu

Ô 03 (Người được ủy thác/ ủy quyền): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của bên ủy thác cho doanh nghiệp xuất khẩu. Hoặc ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu. Bên được ủy quyền ghi thông tin số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)

Ô 04 (Đại lý Hải Quan): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của đại lý Hải Quan, số và ngày hợp đồng của đại lý Hải Quan

Ô 05: Người khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ nhập loại hình xuất khẩu (nhập khẩu) tương ứng

Ô 06: Ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép do Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp, đối với loại hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) và ngày hết hạn của chứng từ (nếu có)

Ô 07: Ghi số, ngày, tháng và năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của Hợp đồng hoặc phụ lục của Hợp đồng (nếu có)

Ô 08: Ghi số, ngày, tháng và năm của Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – nếu có)

Ô 09: Ghi tên cảng hoặc địa điểm (được thỏa thuận trong Hợp đồng), nơi hàng hóa, sản phẩm được sắp xếp lên phương tiện vận tải để tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu)

Ô 10: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định, tại thời điểm mà hàng hóa được xuất khẩu (nhập khẩu), không bao gồm cả những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà lô hàng đó được quá cảnh. Ngoài ra, áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ (ISO 3166)

Ô 11: Ghi rõ những điều kiện giao hàng mà bên mua và bán đã thỏa thuận từ trước trong Hợp đồng thương mại

Ô 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại (ví dụ: LC, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hành,…) (nếu có)

Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo những thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại. Nên áp dụng mã tiền tệ (ISO 4217) (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có)

Ô 14: Ghi tỷ giá hối đoái quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam đã tính thuế (theo các quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ) bằng đồng Việt Nam (nếu có)

Ô 15: Ghi rõ tên hàng hóa, quy cách hàng hóa theo Hợp đồng thương mại và những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó

  • Trong trường hợp lô hàng có từ 04 món hàng trở lên, thì ghi trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ theo phụ lục tờ khai. Trên phụ lục khai báo nên ghi rõ tên và quy cách chất lượng của từng loại mặt hàng
  • Đối với lô hàng chỉ áp dụng một mã, nhưng trong lô hàng lại có nhiều chi tiết, mặt hàng nhỏ khác thì tờ khai sẽ ghi tên chung của lô hàng và cho phép lập bảng kê khai chi tiết từng món (không cần khai phụ lục)

Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam: Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì không ghi gì. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ mã số của từng mặt hàng

Ô 17: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Mã quốc gia sẽ được chỉ định trong từng ISO được áp dụng. Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ô thứ 16

Ô 18: Ghi số lượng, thể tích và trọng lượng của từng loại mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ tại ô thứ 19. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng tương tự như ô thứ 16

Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng loại mặt hàng theo quy định trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng giống như ô thứ 16

Ô 20: Ghi giá của đơn vị hàng hóa theo đồng tiền đã quy định tại ô thứ 13, căn cứ vào các thỏa thuận trong Hợp đồng thương mại, hóa đơn, LC hoặc những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ở ô thứ 16

Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng xuất khẩu (nhập khẩu), là kết quả của phép nhân giữa số lượng và đơn giá. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 món trở lên thì trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ ghi tổng trị giá nguyên tệ của những mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi trị giá nguyên tệ cho từng loại mặt hàng

Ô 22: 

  • Trị giá tính thuế: người khai ghi trị giá của từng loại mặt hàng bằng tiền Việt Nam
  • Thuế suất phần trăm: ghi thuế suất tương ứng cùng với mã quy định tại ô thứ 16 theo biểu thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Nhập số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng

(*) Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tờ khai cụ thể như sau:

  • Trên tờ khai Hải Quan, người khai ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp vào ô cộng
  • Phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất cũng như số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng

Ô 23:

  • Giá trị phải thu khác: người kê khai nhập số tiền phải nộp khác
  • Tỷ lệ phần trăm: nhập tỷ lệ phần trăm của những khoản thu khác theo quy định Pháp luật
  • Số tiền: nhập số tiền cần thanh toán trong Hợp đồng

(*) Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ như ô thứ 22

Ô 24: Tổng số tiền thuế và những khoản thu khác, người kê khai sẽ ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) và các khoản phí thu khác cụ thể bằng số và chữ

Ô 25: Khi người khai Hải Quan kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container thì phải ghi đầy đủ số container, số kiện hàng container, trọng lượng hàng hóa bên trong container và nơi đóng gói. Nếu trường hợp có từ 04 container trở lên thì ghi cụ thể những thông tin trên phụ lục của tờ khai, không nên ghi trên tờ khai

Ô 26: Liệt kê những chứng từ đi kèm theo của tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Ô 27: Ghi ngày, tháng và năm kê khai; ký tên xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu mộc vào tờ khai

Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Hướng dẫn cách khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cho hàng hóa

>>> Xem thêm: Những lưu ý đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Bắc Âu

Những lưu ý khi làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Xuất nhập khẩu tại chỗ có rất nhiều ưu điểm mạnh, nhưng để hình thức này diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, thì các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây, khi làm thủ tục Hải Quan để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ:

  • Tờ khai Hải Quan sau khi được đăng ký thì chỉ có giá trị làm thủ tục trong thời hạn tối đa là15 ngày.
  • Trường hợp hợp hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu tại chỗ có chỉ định từ doanh nghiệp nước ngoài thì hàng tháng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp và lập danh sách những tờ khai đã được thông quan theo quy định mẫu 20/TKXNTC/GSQL phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành gửi danh sách tờ khai này tới Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
  • Khi làm các bước khai báo thông tin hàng hóa, sản phẩm để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác về mặt thời gian trong hợp đồng mua bán đã ký kết và tuân theo trình tự Pháp luật.
  • Đối với những trường hợp đặc biệt, ví dụ như: bên làm thủ tục Hải Quan là doanh nghiệp cần được ưu tiên (doanh nghiệp nằm trong luồng siêu xanh), đối tác với doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp tuân thủ theo luật Hải Quan hoặc là đối tác cùng với doanh nghiệp, cũng tuân thủ theo luật Hải Quan thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ nhiều lần trong thời gian nhất định (cùng một hợp đồng, người mua và người bán) thì được phép giao nhận hàng hóa trước và mở tờ khai Hải Quan sau. Tuy nhiên, thời gian khai báo Hải Quan không được vượt quá 30 ngày, tính từ thời điểm giao nhận hàng hóa.
  • Người khai Hải Quan được phép đăng ký mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ duy nhất tại 01 Chi cục Hải Quan thuận tiện nhất với mình.
  • Trường hợp tờ khai xuất nhập khẩu cùng được mở tại một Cơ quan Hải Quan, mà tờ khai lại được phân luồng đỏ, phải qua kiểm tra hàng hóa thực tế và hoàn thành thủ tục khai báo thông quan, thì có thể vẫn được miễn kiểm tra hàng hóa thực tế theo quy định Pháp luật.
  • Trường hợp nếu đã quá hạn mở tờ khai nhập khẩu đối ứng thì doanh nghiệp sẽ chịu các hình thức xử phạt vi phạm theo Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 45/2016/NĐ-CP.

Tổng kết

Trên đây là những nội dung, thông tin cụ thể nhất khi các doanh nghiệp muốn làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Bạn cần đọc kỹ các bước hoàn thành và mẫu đơn chi tiết để làm thủ tục kê khai hàng hóa một cách hiệu quả. Nếu còn câu hỏi nào về tờ khai Hải Quan này hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy giúp bạn giải quyết khó khăn. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, uy tín và tối ưu nhất cho khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ


Cong-bo-hop-quy-00.jpg

Công bố hợp quy là gì? Các bước làm thủ tục để đăng ký chứng nhận hợp quy như thế nào? Đây chắc chắn là những vấn đề nóng mà khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp đang quan tâm tới. Vậy chi tiết ra sao, hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn ngay trong bài viết chia sẻ dưới đây nhé!

Công bố hợp quy
Quy trình thực hiện Công bố chi tiết


Công bố hợp quy là gì?

#Định nghĩa 

Công bố hợp quy (chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật) là hoạt động xác nhận, đánh giá đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quy định tương ứng.

#Căn cứ pháp lý 

Để có thể lấy được công bố, các cá nhân và doanh nghiệp cần đọc kỹ những điều luật cho Nhà nước ban hành, nhằm quản lý và đánh giá quy chuẩn kỹ thuật của hàng hóa dưới đây:

  • Luật số 05/2007/QH12
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP 
  • Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
  • Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT
  • Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

Danh mục hàng hóa buộc phải đăng ký làm công bố hợp quy:

  • Bộ Y tế: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 31/2017/TT-BYT 
  • Bộ Khoa học và Công nghệ: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN 
  • Bộ Công Thương: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 36/2015/TT-BCT
  • Bộ Thông tin và Truyền thông: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT

#Thành phần đăng ký

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
  • Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có)
  • Bản sao (có xác nhận của tổ chức, cá nhân) vận đơn
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Chứng chỉ chất lượng của quốc gia xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
  • Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)
  • Chứng nhận đăng ký lưu hành tự do – CFS (nếu có)
Công bố hợp quy
Thành phần đăng ký công bố bao gồm những gì?

Quy trình làm việc của Cổng thông tin một cửa

#Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, bao gồm:

  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận
  • Trường hợp chứng nhận hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định

Sau đó, doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ). Cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.

Xử lý hồ sơ

Đối với trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá hoặc tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận).

  • Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
  • Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định hoặc sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.

Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

  • Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
  • Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan Hải Quan để thông quan hàng hóa.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký Công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Công bố hợp quy
Các bước xử lý hồ sơ công bố

Quy trình làm việc công bố hợp quy của doanh nghiệp 

  • Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Bước 2: Làm thủ tục thông quan 
  • Bước 3: Đăng ký chứng nhận hợp quy
  • Bước 4: Tiến hành niêm phong mẫu
  • Bước 5: Mang mẫu đi thử nghiệm → trả phiếu kết quả
  • Bước 6: Nộp hồ sơ lên cơ quan chuyên ngành → Đóng phí và nhận chứng nhận 

Tạm kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang quan tâm hay vẫn còn thắc mắc về vấn đề thủ tục đăng ký Công bố hợp quy hay các thủ tục khai báo Hải Quan khác, hãy liên hệ cho công ty Finlogistics để được đội ngũ tư vấn viên có chuyên môn hỗ trợ ngay. Chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ và tối ưu chi phí dành cho khách hàng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cong-bo-hop-quy


Kiem-dich-dong-vat-00.jpg

Đối với hàng nhập khẩu là động vật thì bắt buộc phải kiểm dịch động vật trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Mục đích của việc kiểm dịch là dùng những biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát và ngăn chặn động vật bị nhiễm bệnh vào Việt Nam. Vậy quy trình diễn ra như thế nào? Mời bạn theo dõi cùng với Finlogistics qua bài viết này nhé!

Kiểm dịch động vật
Quy trình thực hiện kiểm dịch cho động vật trên cạn nhập khẩu


Định nghĩa kiểm dịch động vật

Kiểm dịch là công tác quản lý Nhà nước nhằm ngăn chặn những loài sâu, bệnh, cỏ dại nguy hiểm… lây lan giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.

  • Với hàng nhập khẩu có liên quan hoặc có nguồn gốc thực vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nước ta.
  • Với hàng xuất khẩu, công việc cũng tương tự. Nhưng là để chứng minh hàng đảm bảo điều kiện về kiểm dịch để xuất khẩu ra nước ngoài.

Các đối tượng phải thực hiện kiểm dịch động vật

Việc kiểm dịch động vật căn cứ dựa theo Thông tư số: 25/2016/TT-BNNPTNT, 35/2018/TT-BNNPTNT và 09/2022/TT-BNNPTNT.

Tất cả các động thực vật, sản phẩm dạng thô của động thực vật đều là các đối tượng phải kiểm dịch. Trừ những trường hợp đặc biệt được nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu khoa học. Hoặc miễn trừ ngoại giao… thì phải có công văn hoặc quyết định của các ban ngành liên quan khác.

Kiểm dịch động vật
Các đối tượng cần phải làm kiểm dịch

Quy trình kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu 

Đăng ký tài khoản trên hệ thống một cửa quốc gia

  • Vào trang vnsw.gov.vn đăng ký theo hướng dẫn.
  • Sau khi đăng ký xong vào cập nhật tài khoản kéo xuống BỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn mục Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn” (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn), chọn mục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu”.
  • Hai tiếng sau khi cập nhật thì tài khoản sử dụng được.

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế

Đăng ký kiểm dịch động vật sản phẩm nhập khẩu

Những chứng từ, giấy tờ cần chuẩn bị như sau:

  • Bản sao đăng ký kinh doanh (có thể hiện doanh nghiệp được phép kinh doanh chế biến động vật nhập khẩu).
  • Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu của tổ chức, cá nhân (Theo mẫu 19, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25).
  • Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.
Kiểm dịch động vật
Các bước kiểm dịch cho sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu

Đăng nhập vào hệ thống 01 cửa quốc gia, chọnBỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn” (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn) chọn Thêm mới”, điền thông tin theo yêu cầu và cập nhật các chứng từ trên, trong khoảng 05 ngày làm việc. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì cục thú y trả kết quả đồng ý kiểm dịch cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch cửa khẩu.

Đăng ký kiểm dịch động vật cho lô hàng cụ thể

Khi phát sinh lô hàng nhập khẩu, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy kiểm dịch đầu nước ngoài
  • Thông báo hàng đến
  • Hóa đơn (Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương
  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Giấy giới thiệu
  • Công văn xin lấy mẫu

Đăng nhập vào hệ thống 01 cửa quốc gia, chọn BỘ NÔNG NGHIỆP”, chọn Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu”, chọn Tạo mới” và điền thông tin yêu cầu, cập nhật Giấy kiểm dịch thực vật do cục thú y cấp, và giấy kiểm dịch đầu nước ngoài, sau khoảng 01 tiếng nếu chứng từ hợp lệ chuyên viên sẽ trả kết quả đồng ý kiểm dịch. Và cho 01 bản đơn xin kiểm dịch có số tiếp nhận và số vào sổ.

Cầm bộ chứng từ giấy giới thiệu, lệnh giao hàng, Bill of Lading. Công văn xin lấy mẫu. Đơn xin kiểm dịch lên đăng ký lấy mẫu kiểm dịch với chi cục hải quan cửa khẩu. Cầm giấy giới thiệu, hợp đồng, Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, đơn xin kiểm dịch (bản sao). Kiểm dịch nước ngoài bản gốc lên chi cục thú y cửa khẩu để đăng ký với chuyên viên và hẹn ngày giờ đi lấy mẫu.

Kiểm dịch động vật
Các bước đăng ký kiểm dịch cho từng lô hàng động vật trên cạn cụ thể

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường bộ qua biên giới

Hẹn chuyên viên ở cảng, kho hàng mở hàng lấy mẫu. Sau khi lấy mẫu xong khoảng 24 giờ, chuyên viên sẽ trả kết quả đạt hay không đạt trên hệ thống 01 cửa quốc gia. Và trả 02 bản chứng thư kiểm dịch (01 gốc, 01 copy) tại Chi cục. Lên chi cục đóng lệ phí và lấy chứng thư về, kết thúc quy trình kiểm dịch.

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có vấn đề hay thắc mắc gì về kiểm dịch động vật, thủ tục thông quan hàng hóa, hay vận chuyển nội địa – quốc tế, có thể liên hệ với Finlogistics để được giải đáp và tư vấn. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi lúc mọi nơi, với chất lượng dịch vụ tốt nhất, kèm theo mức chi phí ưu đãi!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiểm dịch động vật


CO-form-A-00.jpg

CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu trong hoạt động kinh tế thương mại với thị trường châu Âu, giúp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ và đảm bảo tính hợp pháp hóa cho lô hàng. Để đi sâu tìm hiểu thêm về loại CO đặc biệt này, bạn hãy cùng xem qua bài viết dưới đây do Finlogistics tổng hợp lại dưới đây nhé!

CO form A
Tìm hiểu chi tiết về CO form A


CO form A là gì?

CO form A là chứng từ quan trọng để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang thị trường châu Âu. Loại chứng từ này do GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A này, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế GSP từ những quốc gia nhập khẩu.

Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc EU, Canada, LB Nga, Belarus, Nhật Bản và New Zealand. Thông tin của những quốc gia này được ghi chú cụ thể ở mặt sau CO. Do đó, hàng xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A, nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được những tiêu chí theo quy định.

Nội dung được kê khai trong CO form A

Theo đó, CO mẫu A sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…)
  • Đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia nhập khẩu,…)
  • Thông tin vận tải (hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn,…)
  • Ghi chú chi tiết của đơn vị cấp CO
  • Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
  • Thông tin nhãn hiệu, số thùng hàng (nếu có)
  • Tên và mô tả chi tiết lô hàng
  • Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa:
    • Thuần túy từ Việt Nam
    • Không thuần túy từ Việt Nam
CO form A
Một số nội dung cơ bản có trong CO mẫu A
  • Trọng lượng thô, khối lượng và số lượng của lô hàng
  • Ngày tháng và mã số hóa đơn
  • Địa điểm và thời gian phát hành CO
  • Thông tin chi tiết về quốc gia xuất xứ

>>> Xem thêm: Một vài điều quan trọng cần biết về CO mẫu D

Quy trình cấp CO mẫu A

Tổng quan quy trình các bước xin cấp phép CO mẫu A mà doanh nghiệp cần lưu ý:

Hồ sơ cần chuẩn bị

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị những chứng từ quan trọng sau đây: 

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hàng hóa
  • Bill of Lading; Packing List; Commercial Invoice
  • Văn bản giải trình chi tiết về quy trình sản xuất
  • Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
  • Đơn đăng ký cấp CO mẫu A (doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng)
CO form A
Mẫu CO form A thường gặp

Thời gian và nơi cấp

CO form A do Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí, theo thời gian quy định như sau:

  • Cấp ngay trong ngày, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ (với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 03 ngày).
  • Cấp trong vòng 07 ngày đối với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho doanh nghiệp xuất khẩu.

Quy trình cấp phép

  • Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên Hệ thống và scan tài liệu kèm theo.
  • Bước 2: Sau khi khai báo xong, VCCI sẽ cấp số CO. Doanh nghiệp tiếp nhận số và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của đơn vị cấp CO.
  • Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến VCCI để cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ.
  • Bước 4: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
  • Bước 5: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO về cho doanh nghiệp.
CO form A
Quy trình các bước cấp phép CO mẫu A

>>> Xem thêm: Tổng hợp những vấn đề mà bạn cần biết về điều khoản Incoterms

Lời kết

Như vậy, bài viết trên đã mang đến những thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký CO mẫu A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng với chi phí tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-a


CO-form-E-00.jpg

CO form E là khái niệm quen thuộc với nhiều người trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng Trung Quốc. Hầu hết các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành Logistics đều biết đến loại CO này. Vậy đây chính xác là loại chứng nhận gì? Cần lưu ý gì khi thực hiện các bước thủ tục xin CO này?… Đừng vội lướt qua bài viết hữu ích này của Finlogistics bạn nhé!

CO form E
CO mẫu E được quy định như thế nào?


CO form E là gì?

CO form E (hoặc CO mẫu E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung Quốc và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện các bước nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc chính ngạch.

Mục đích của CO form E là nhằm xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế phí theo Hiệp định giữa các nước ASEAN và Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, Văn bản này sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các quốc gia khối ASEAN. Nhờ vậy, Trung Quốc cũng sẽ nhận ưu đãi về thuế tương tự như khi nhập hàng.

Nội dung và tiêu chí xuất xứ của CO form E

Những nội dung chính

Nội chung của CO form E sẽ bao gồm những chi tiết cơ bản như sau:

  • Thông tin bên xuất khẩu (tên, địa chỉ, nước xuất khẩu,…).
  • Thông tin bên nhập khẩu (tên, địa chỉ, nước nhập khẩu.,..).
  • Hình thức vận chuyển, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường và tên cảng dỡ hàng.
  • Số lượng, chủng loại và mô tả hàng hoá cụ thể (bao gồm mã HS code).

Lưu ý: Mã HS code do quốc gia nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS sẽ ghi theo Việt Nam.

  • Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ phần trăm của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO mẫu E.
  • Trọng lượng toàn bộ lô hàng và FOB.

Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW,…) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.

  • Số ngày Commercial Invoice được lấy từ việc mua bán hàng hóa.
  • Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu, địa điểm và thời gian xin CO cùng với con dấu công ty.
  • Chữ ký xác nhận của người được ủy quyền xin CO, con dấu của tổ chức cấp CO, chi tiết địa điểm và ngày cấp 
  • Xác nhận các trường hợp hàng hóa:
    • Issued Retroactively: CO được cấp sau 03 ngày tính từ ngày tàu chạy
    • Exhibition: Hàng hóa tham gia triển lãm và bán sau triển lãm
    • Movement Certificate: Hàng hóa được cấp CO giáp lưng
    • Third Party Invoicing: Hóa đơn phát hành tại bên thứ ba
CO form E
Biểu mẫu CO mẫu E_1
CO form E
Biểu mẫu CO mẫu E_2

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết CO form A là gì?

Tiêu chí xuất xứ

Hiện có nhiều khái niệm tiêu chí xuất xứ trong CO form E, tuy nhiên, có một vài tiêu chí cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • WO – Wholly Owned: Hàng hoá xuất khẩu nguồn gốc 100% từ Trung Quốc (nguyên vật liệu + quy trình sản xuất đều thuộc quốc gia này).
  • PE – Produced Entirely: Hàng hoá có thể được gia công ở các quốc gia khác nhưng vẫn phải đảm bảo nguồn gốc nguyên liệu từ Trung Quốc.
  • RVC – Regional Value Content: Hàng hoá có giá trị nguyên liệu hơn 40% từ Trung Quốc.

Quy trình cấp phép CO form E

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại văn bản, chứng từ như sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp CO đầy đủ và hợp lệ
  • Bộ CO hoàn chỉnh (01 bản chính và 03 bản sao y)
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn thiện thủ tục
  • Commercial và Bill of Lading

Chi tiết các bước

Doanh nghiệp xin cấp phép CO form E thực hiện các bước thủ tục trực tuyến hoặc đến trực tiếp Sở Công Thương và thực hiện theo quy trình:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản dành cho doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp lần đầu xin cấp)
  • Bước 2: Truy cập hệ thống ecosys.gov.vn để tiến hành khai báo online
  • Bước 3: Tải thông tin chứng từ bắt buộc (tờ khai Hải Quan, bảng kê hàm lượng, B/L,…)
  • Bước 4: Sau khi khai thông tin xong, doanh nghiệp làm chữ ký điện tử và nộp hồ sơ online
  • Bước 5: Hồ sơ được xét duyệt, doanh nghiệp in đơn xin CO được cấp số và nộp kèm hồ sơ
  • Bước 6: Cán bộ kiểm tra và duyệt hồ sơ giấy và cấp CO bản gốc nếu hồ sơ hợp lệ.
CO form E
Chi tiết các bước xin cấp CO mẫu E

>>> Xem thêm: Điều kiện xin cấp phép CO form D là gì?

Tạm kết

Mong rằng những thông tin trên đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động xuất nhập khẩu. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Finlogistics sẵn sàng tư vấn và cung cấp cho khách hàng cùng doanh nghiệp dịch vụ xử lý giấy tờ và hàng hoá uy tín, chất lượng và tối ưu nhất, liên hệ ngay hotline bên dưới để trải nghiệm nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

co-form-e


Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-00.jpg

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những loại hồ sơ quan trọng nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân và đơn vị khi tiến hành giao thương hàng hóa. Finlogistics sẽ tổng hợp lại những thông tin cần thiết để bạn có được cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất, khi thực hiện các bước làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa nhé!

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết sẽ có những gì?


Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.

Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch và hợp pháp.

Có những nội dung gì trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu?

Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu thông thường

  • Sales Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán,…
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng,…
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
  • Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải 
  • Customs Declaration (Tờ khai Hải Quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
  • LC (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
  • CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua và người bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
  • Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
  • Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
  • Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động – thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau

Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác

Bên cạnh những văn bản, giấy tờ kể trên, các doanh nghiệp cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:

  • Mã HS code (Mã phân loại hàng hóa)
  • CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng)
  • CA – Certificate of Analysis (Chứng nhận kiểm định)
  • Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh)
  • Fumigation Certificate (Chứng thư hun trùng)
  • MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)

>>> Xem thêm: Một số hình thức nhập khẩu chính ngạch hàng hóa phổ biến nhất

Tạm kết

Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn. 

Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,… hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau


Thu-tuc-dang-ky-tai-khoan-00.jpg

Nhằm thực hiện đúng theo quy trình thủ tục đăng ký tài khoản, các cá nhân, doanh nghiệp nên dựa theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT để được hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. Để tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tài khoản


Thủ tục đăng ký tài khoản được thực hiện trên cổng thông tin một cửa

#Đối tượng áp dụng

Đối tượng của thông tư này bao gồm: các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

#Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia

  • Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành.
  • Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.

#Các thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính một cửa BTC 

  • Các thủ tục Hải Quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân quốc tế.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….

Thủ tục hành chính một cửa BNNPTNT 

  • Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp.
  • Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón.
Thủ tục đăng ký tài khoản
Các thủ tục đăng ký tài khoản tại các Bộ Ngành liên quan

Thủ tục hành chính một cửa BTNMT

  • Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
  • Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC

Thủ tục hành chính một cửa BYT

  • Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã công bố lưu hành tại Việt Nam
  • Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Thuế nhập khẩu bàn ghế Trung Quốc vào thị trường Việt Nam

Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia

#Trình tự thực hiện

  • Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai. Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.

Cách thức thực hiện: Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)

Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.

#Thành phần hồ sơ

Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế Hải Quan một cửa quốc gia.

Thủ tục đăng ký tài khoản
Hồ sơ đăng ký tài khoản gồm những giấy tờ nào?

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết

  • Xử lý các thủ tục Hải Quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp
  • Tư vấn miễn phí thủ tục đăng ký tài khoản, xin giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn, tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục Hải Quan
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác, từ đó có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng

>>> Xem thêm: Làm rõ 10 bước thông quan và vận chuyển quốc tế đường bộ

Lời kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang có nhu cầu tư vấn về các thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc thủ tục Hải Quan hàng hóa, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa – vận chuyển quốc tế bằng nhiều hình thức khác nhau, làm thủ tục thông quan tờ khai, làm giấy tờ chứng từ khó,… giúp giải quyết các khó khăn của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục đăng ký tài khoản


Nhap-khau-thiet-bi-y-te-00.jpg

Mới đây, Bộ Y tế đã hợp nhất Văn bản, Nghị định mới nhất về việc quản lý nhập khẩu thiết bị y tế. Do đó, các cá nhân, doanh nghiệp muốn tiến hành các thủ tục nhập khẩu những mặt hàng này cần đọc kỹ và hiểu rõ quy trình xin giấy phép thông quan. Qua bài viết này, Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin, nội dung chi tiết và khái quát nhất về vấn đề này, đừng bỏ qua nhé!

Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Hướng dẫn từng bước nhập khẩu thiết bị y tế chi tiết


Phân loại trang thiết bị y tế 

Khi tiến hành nhập khẩu thiết bị y tế thì doanh nghiệp cần chú ý việc phân loại, bao gồm 4 loại: A, B, C và D, sẽ tăng dần theo mức độ rủi ro tiềm ẩn:

  • Loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro thấp
  • Loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình thấp
  • Loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình cao
  • Loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao

Nguyên tắc: Nếu doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị y tế có nhiều mục đích sử dụng thì nên phân loại mức độ rủi ro cao nhất cho loại hàng hóa đó

Số lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

  • Số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với việc nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc loại A và B
  • Số giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C và D
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Số lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Tổng quan 3 bước kiểm dịch động vật nhập khẩu mới nhất

Điều kiện lưu hành đối với việc nhập khẩu thiết bị y tế

  • Đã có số lưu hành, số đăng ký lưu hành, giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế (điểm D, khoản 2, Điều 76) 
  • Có nhãn với đầy đủ các thông tin
  • Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
  • Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành; trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần

Điều kiện để công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

  • Đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 với hàng nhập khẩu và được lưu hành trên thế giới 
  • Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn mà nhà sản xuất công bố áp dụng đối với nhập khẩu thiết bị y tế.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Những điều kiện để được cấp chứng nhận đăng ký lưu hành

miễn công bố tiêu chuẩn áp dụng và miễn đăng ký lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

  • Trang thiết bị y tế chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng, đào tạo hướng dẫn sử dụng và sửa chữa trang thiết bị y tế.
  • Trang thiết bị y tế nhập khẩu vào Việt Nam với mục đích viện trợ hoặc khám, chữa bệnh nhân đạo hoặc để phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc để sử dụng cho mục đích là quà tặng, quà biếu cho cơ sở y tế hoặc chữa bệnh cá nhân, đặc thù cá nhân hoặc theo nhu cầu chẩn đoán đặc biệt của cơ sở y tế.
  • Việc nhập khẩu trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn các trang thiết bị y tế khác có khả năng thay thế.
  • Trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam chỉ với mục đích xuất khẩu hoặc tham gia trưng bày, hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Công bố tiêu chuẩn áp dụng với việc nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại A, B

Hồ sơ nhập khẩu trang thiết bị y tế

  • Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A và B.
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp theo quy định tại điểm A, khoản 1, Điều 25 của Nghị định này.
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật, chức năng, thông số,…
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn sản phẩm do chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
  • Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Bộ hồ sơ nhập khẩu thiết bị y tế bao gồm những giấy tờ gì?

Yêu cầu thực hiện

  • Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.)
  • Đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng: (Tiếng Anh hoặc tiếng Việt)
  • Đối với Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng: “Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu. Trường hợp tài liệu hướng dẫn sử dụng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.”
  • Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
  • Đối với giấy chứng nhận lưu hành tự do: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

Thủ tục cần thiết

  • Trước khi đưa trang thiết bị y tế thuộc loại A, B lưu thông trên thị trường, cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng có trách nhiệm nộp hồ sơ công bố về Sở Y tế nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn nơi đặt cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế đăng tải số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc loại A, B công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, trừ tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định này.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Doanh nghiệp cần làm những thủ tục cần thiết để nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B mới nhất

Đăng ký lưu hành đối với nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại C, D

Cấp mới số lưu hành áp dụng đối với việc nhập khẩu trang thiết bị y tế trong những trường hợp sau đây:

  • Trang thiết bị y tế lần đầu đề nghị cấp số lưu hành
  • Trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành nhưng có một trong các thay đổi sau: – Chủ sở hữu trang thiết bị y tế; loại trang thiết bị y tế; chủng loại, mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng; tiêu chuẩn chất lượng; bổ sung cơ sở sản xuất, mã sản phẩm; nguyên liệu sản xuất ảnh hưởng đến chức năng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro và trang thiết bị y tế dùng một lần; nồng độ, hàm lượng, thành phần của nguyên liệu là dược chất kết hợp trong một trang thiết bị y tế với vai trò hỗ trợ mục đích điều trị

(*) Cấp nhanh số lưu hành khi đã được cấp CFS tại một số nước và tổ chức như: EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Úc, Nhật Bản,… Một số trường hợp cấp khẩn khác:

Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành nhập khẩu thiết bị y tế dựa theo Điều 30 của Nghị định số 98

Lưu ý:

  • Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự)
  • Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Đối với giấy chứng nhận đánh giá chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, phiếu khảo nghiệm và kết quả thẩm định hồ sơ CSDT: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
  • Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.

Tổng kết

Trên đây là quy trình các bước và giấy tờ cần thiết để tiến hành nhập khẩu thiết bị y tế theo Nghị định mới nhất được ban hành bởi Bộ Y tế. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa thiết bị y tế thông quan Hải Quan hoặc làm chứng từ khó,… có thể nhanh chóng liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-thiet-bi-y-te


Xuat-khau-hang-noi-that-00.jpg

Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!

Xuất khẩu hàng nội thất
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản


Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.

Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:

Nguồn dữ liệu thống kê_1
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Nguồn dữ liệu thống kê_2
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất

>>> Đọc thêm: Hàng quá cảnh đường bộ là gì?

Chính sách xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu
Chính sách xuất khẩu hàng nội thất

Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.

Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:

  • Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
  • Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào

Hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
  • Bản kê lâm sản
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận tải đường biển (Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng

Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hóa thông thường.

>>> Đọc thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hóa

Mã HS code

Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

Shipping Mark

Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.

Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương). 

Thủ tục xin C/O

Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm: 

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
  • Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)

Thủ tục xin C/O form AJ

Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3) 
  • Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh 
  • Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan 
  • Bản sao Hóa đơn thương mại
  • Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực 
  • Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra 
  • NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước 
  • Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ khác (nếu có)

>>> Đọc thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà bạn cần biết

Tiêu chí xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

  • Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
  • Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
  • PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ 

Quy tắc chung: 

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • CTH
  • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức RVC
Công thức 1
Công thức RVC
Công thức 2

Form AJ và VJ

Cấu trúc form AJ và HJ
Cấu trúc form AJ và HJ

Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:

  • Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
  • Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)

Các cảng biển chính ở Nhật Bản

  • Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
  • Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
  • Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
  • Cảng SHIMIZU: ~15 ngày 
  • Cảng HAKATA: ~15 ngày

Đóng gói thành phẩm

Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.

Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.

Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Quy trình thanh toán L/C_1
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1
Quy trình thanh toán L/C_2
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu

Những nội dung cần kiểm tra trong LC

Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC 

  • Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
  • Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)

Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan

  • Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
  • Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
  • Trường số 57A – SWIFT CODE

Kiểm tra số tiền trên LC

  • Trường số 32B – Currency Code
  • Dung sai ở trường số 39A – Tolerance

Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền

  • Trường số 31D – Date and Place of Expiry
  • Trường số 44C – Latest Date of Shipment
  • Giao hàng từng lần, trường số 44D

Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận

  • Term giao hàng
  • Thông tin người nhận hàng
  • Nơi nhận hàng

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền

Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ

Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:

  • O/F: $490/40′ INCLUDED BK 
  • LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set

Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu hàng nội thất