Lưu Trữ Các Dự Án Đã Thực Hiện Của Finlogistics Năm 2024

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau-00.jpg

Dầu gội đầu được xem như một phần thiết yếu trong quy trình chăm sóc cá nhân và làm đẹp. Nhu cầu đối với những sản phẩm chất lượng cao, nhất là các thương hiệu quốc tế, khiến thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu về thị trường Việt được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhằm giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề này, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc những nội dung, thông tin hữu ích nhất trong bài viết dưới đây, cùng đón xem nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu dựa trên những quy định pháp lý nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu cần tham khảo và tuân thủ theo quy định được ghi rõ trong một số Văn bản Nhà nước sau đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
Có thể thấy rõ, mặt hàng dầu gội nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm, nhưng khi tiến hành nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo những quy định về Công bố mỹ phẩm. Cụ thể:
  • Những sản phẩm dầu gội đã có thương hiệu cần phải có giấy phép ủy quyền từ bên sản xuất mới có thể tiến hành nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, theo quy định của Bộ Y tế trước khi bày bán sản phẩm ra thị trường.
  • Doanh nghiệp cần phải bảo đảm tuân thủ theo những quy định dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc xác định đúng mã HS code của sản phẩm dầu gội đầu trước nhập khẩu rất quan trọng.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Mã HS code và thuế suất đối với dầu gội nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS dầu gội để áp thuế nhập khẩu thuận lợi. Theo Biểu thuế XNK 2025, sản phẩm dầu gội đầu thuộc Phần VI, Chương 33. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất các loại chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ VAT

3305

Những chế phẩm sử dụng cho tóc

 
 
 

3305.10

– Dầu gội đầu

 
 
 

3305.1010

– – Có khả năng chống nấm

22.5%

15%

10%

3305.1090

– – Loại khác

22.5%

15%

10%

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội đầu nhập khẩu

Theo quy định Nhà nước, sản phẩm dầu gội đầu nhập khẩu cần phải đăng ký thực hiện Công bố mỹ phẩm, trước khi được lưu hành ra bên ngoài thị trường.

Hồ sơ Công bố mỹ phẩm

Bộ hồ sơ đăng ký Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội gồm những chứng từ cần thiết sau đây:

  • Phiếu đăng ký công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố bao gồm: thành phần, tỷ lệ phần trăm và công dụng sản phẩm (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy chứng nhận hàng hoá lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)
  • Giấy phép ủy quyền của bên sản xuất dành cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu dầu gội

Quy trình Công bố mỹ phẩm

Bạn có thể thực hiện công bố sản phẩm dầu gội đầu qua hai cách, đó là: nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là quy trình nộp hồ sơ online:
  • Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm, bạn tạo lập tài khoản trên Hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/).
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn cơ quan quản lý và nhập liệu đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đồng thời đính kèm hồ sơ công bố lên Cổng thông tin. Lệ phí công bố sẽ được thông báo ngay khi nộp xong hồ sơ.
  • Bước 3: Cuối cùng, bạn nhận lại kết quả công bố từ Cổng thông tin một cửa.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu chi tiết

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Để có thể thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết theo quy định Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai Hải Quan dầu gội đầu
  • Phiếu Công bố mỹ phẩm có dấu xác nhận của cơ quan chức năng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hợp đồng thương mại (Sales Sontract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm (nếu có)

Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ cần thiết và xác định chính mã HS, doanh nghiệp tiến hành nhập liệu thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai báo điện tử.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo hoàn tất, Hệ thống sẽ phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, doanh nghiệp cần đi in tờ khai và đưa hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Quá trình này sẽ thực hiện tuỳ theo từng phân luồng cụ thể.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu hồ sơ dầu gội nhập khẩu kiểm tra không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn thành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản/sử dụng

Doanh nghiệp sẽ tiếp tục thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt các bước cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho. Để sản phẩm dầu gội được phép lưu thông trên thị trường, các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện việc tự công bố sản phẩm theo những quy định về An toàn thực phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu serum mới nhất

Vài điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu

Vậy khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề nào?

  • Lô hàng dầu gội chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp hoàn thành đầy đủ thuế phí.
  • Mặt hàng dầu gội phải được đăng ký làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu, nhằm tránh phát sinh chi phí lưu kho bãi.
  • Việc dán nhãn sản phẩm là bắt buộc, nhằm bảo đảm đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật.
  • Việc chọn lựa chính xác HS code cực kỳ quan trọng, giúp doanh nghiệp áp đúng thuế suất và tránh bị Hải Quan bắt phạt.
  • Một số chứng từ như CFS, giấy ủy quyền,… phải được cơ quan lãnh sứ quán hợp pháp hóa đóng dấu xác nhận.
  • Các doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O, nếu muốn được hưởng những ưu đãi về thuế nhập khẩu (nếu có).

Lời kết

Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu yêu cầu các doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ những quy định pháp lý, đặc biệt liên quan đến việc làm Công bố mỹ phẩm và An toàn thực phẩm. Nếu như doanh nghiệp của bạn mới lần đầu thực hiện hoặc đang gặp khó khăn trong quá trình nhập khẩu, hãy lưu lại số hotline/Zalo của đội ngũ Finlogistics: 0963 126 995 (Mrs.Loan). Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi doanh nghiệp xử lý, thông quan và vận chuyển các loại hàng hoá một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe-00.jpg

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam đi quốc tế không chỉ mang giá trị về kinh tế, mà còn được xem là cầu nối văn hóa giữa các quốc gia với nhau. Tuy vậy, việc vận chuyển và xử lý thủ tục cho hàng thủ công mỹ nghệ cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức và kinh nghiệm. Điều này nhằm bảo đảm hàng hoá có thể đến nơi một cách nhanh chóng, an toàn và giữ trọn vẻ đẹp vốn có. Hãy cùng theo chân Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về quy trình này nhé!

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Mã HS của một số hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu phổ biến

Việt Nam từ lâu đã là một trong các nước nổi tiếng với ngành sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, vừa độc đáo lại vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống dân tộc. Những sản phẩm này không chỉ đáp ứng được nhu cầu trang trí của người dân, mà còn có giá trị xuất khẩu rất cao và được ưa chuộng tại khá nhiều trên thế giới. Dưới đây là bảng mã HS code của một số hàng thủ công mỹ nghệ phổ biến mà bạn nên tham khảo:

#Đồ gốm sứ

Đồ gốm sứ là một trong những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nhiều nhất hiện nay, thể hiện sự tinh tế và khéo léo của thợ thủ công Việt Nam. Ví dụ: bình hoa, chén đĩa, bộ ấm trà, tượng gốm, đèn gốm trang trí,… Những sản phẩm này thường được làm ra từ làng gốm Bát Tràng, Chu Đậu hoặc Phù Lãng,…

Mã HS:

  • 6909: Các loại bát, chén, đĩa, bình hoa,… làm bằng gốm sứ
  • 6912: Các sản phẩm dùng để trang trí và đồ gia dụng làm bằng gốm sứ

#Đồ sơn mài

Sơn mài được xem là nghệ thuật truyền thống lâu đời của Việt Nam, với những sản phẩm cực kỳ bắt mắt và sang trọng. Ví dụ: tranh sơn mài, khay trà, lọ hoa, hộp trang sức,… Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đặc biệt này thường đến từ những làng nghề như Hạ Thái (Hà Nội).

Mã HS:

  • 4421: Các sản phẩm sơn mài làm bằng gỗ: hộp, khay,…
  • 9602: Các tác phẩm nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ được làm từ sơn mài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Hàng sản xuất xuất khẩu và một số thủ tục mới nhất cần lưu ý

#Đồ mây tre đan

Đây là nhóm hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được làm từ một số nguyên liệu tự nhiên và thân thiện đối với môi trường, mang phong cách dân dã nhà nông. Ví dụ: bàn ghế tre, túi giỏ xách, đèn trang trí, khay mây, hộp đựng đồ,… Các sản phẩm được sản xuất tại một vài làng nghề tại Nam Định, Thanh Hóa hoặc Nghệ An.

Mã HS:

  • 4602: Các sản phẩm được làm từ mây, tre, cói,… hoặc nguyên liệu tương tự.

#Tượng đá và gỗ

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ như tượng đá hay gỗ điêu khắc là một trong những điểm nhấn đặc biệt trong ngành này, mang đậm ý nghĩa tôn giáo và phong thuỷ. Ví dụ:

  • Tượng đá: Tượng Phật, tượng thần, phù điêu làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá Granit. Các sản phẩm này thường đến từ một số làng nghề sản xuất đá mỹ nghệ tại Non Nước (Đà Nẵng).
  • Tượng gỗ: Tượng thần tài, tượng ông hổ, tranh khắc gỗ,… Các sản phẩm này thường được làm tại làng nghề Sơn Đồng (Hà Nội).

Mã HS:

  • 6802: Sản phẩm đá điêu khắc hoặc đá dùng trong xây dựng.
  • 4420: Sản phẩm tượng điêu khắc, đồ gỗ mỹ nghệ,…

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ gồm các bước thủ tục nào?

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm những tài liệu quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ (theo mẫu sẵn)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List)
  • Vận đơn hàng tàu (Bill of Lading); Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Chứng nhận kiểm dịch thực vật – Phytosanitary Certificate (nếu bên mua hàng yêu cầu)

*Lưu ý: Doanh nghiệp cần chuẩn bị Chứng nhận hun trùng, khi lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được đóng gói ở trên Pallet (nếu quốc gia nhập khẩu yêu cầu).

Về thủ tục thông quan Hải Quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ, bao gồm: Invoice, Packing List,… và tiến hành mở tờ khai khi hàng được đưa về cảng hoặc kho bãi, chờ xuất khẩu. Nếu tờ khai được xếp vào luồng xanh, doanh nghiệp lúc này chỉ cần chữ ký xác nhận của Hải Quan giám sát để có thể thanh lý tờ khai. Sau đó, doanh nghiệp bàn giao lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cho hãng tàu và hoàn thành quy trình thông quan.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng quan quy trình thực hiện xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 

Tương tự như nhiều loại hàng hoá khác, quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cũng bao gồm 5 bước cơ bản sau đây: 

*Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ thông quan Hải Quan theo quy định pháp luật hiện hành, bao gồm những loại giấy tờ đã đề cập ở trên.

*Bước 2: Đăng ký khai báo Hải Quan

Việc thực hiện đăng ký khai báo Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể tại một trong những địa điểm sau:

  • Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất hàng hoá.
  • Chi cục Hải Quan, nơi lô hàng được tập kết để chuẩn bị xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu xuất hàng đi quốc tế.

*Bước 3: Kiểm tra kỹ tờ khai Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ từ chối đăng ký và đưa ra những lý do cụ thể cho bên khai báo, nếu như lô hàng vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện cần thiết.
  • Đối với vệc khai báo trực tiếp trên giấy, phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ những thông tin có trong tờ khai và một số chứng từ khác trong bộ hồ sơ.
  • Hồ sơ khai báo sẽ được phép thông qua mà không cần phải bổ sung chứng từ hoặc kiểm tra thực tế hàng hoá, ngoại trừ những điều kiện tiêu chuẩn.

*Bước 4: Phân luồng tờ khai theo màu

Sau khi khai báo Hải Quan online, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai và thông báo cho bên khái báo dưới ba hình thức luồng đỏ, vàng và xanh. Quy trình này sẽ bảo đảm việc quản lý và xử lý thông tin một cách chặt chẽ, chính xác và tuân thủ quy định pháp lý hơn.

*Bước 5: Thông quan, vận chuyển hàng về kho

Thủ tục thông quan mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu về cơ bản khá giống với hàng hoá thương mại thông thường khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ các bước để lô hàng được thông quan một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Một số yếu tố cần lưu ý đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

Để quá trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra thuận lợi, các doanh nghiệp cần lưu ý đến một số điều quan trọng sau đây:

#Chọn lựa phương thức vận chuyển

Khi thực hiện vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ (đặc biệt là hàng mây tre đan), doanh nghiệp cần xem xét và đánh giá kỹ lưỡng những phương thức vận chuyển nhằm tối ưu hoá chi phí và thời gian.

1. Vận chuyển đường biển

=> Ưu điểm:

  • Phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh và nặng nề, ví dụ: hàng thủ công mỹ nghệ có kích thước lớn hoặc hàng mây tre đan,…
  • Chi phí thấp hơn nhiều so với những phương thức khác, giúp doanh nghiệp tối ưu ngân sách.
  • Đa dạng container, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể dùng container nguyên (FCL) hoặc ghép hàng (LCL).
  • Thích hợp đối với những tuyến vận chuyển quốc tế đường dài như Mỹ, châu Âu hoặc châu Á.

=> Nhược điểm:

  • Thời gian vận chuyển khá lâu (từ vài tuần đến hơn 01 tháng), không phù hợp đối với những lô hàng cần giao gấp.
  • Phụ thuộc nhiều vào lịch trình vận tải của tàu biển cũng như điều kiện thời tiết, thậm chí có thể bị chậm trễ.
  • Quy cách đóng gói cần phải thật cẩn thận để tránh gây hư hỏng hàng hoá, do bị rơi rớt, va đập trong quá trình vận chuyển đường dài.

2. Vận chuyển đường hàng không

=> Ưu điểm:

  • Thời gian vận chuyển nhanh chóng (từ 1-7 ngày), phù hợp đối với những đơn hàng cần giao gấp hoặc những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị cao.
  • Độ an toàn cao hơn cho các loại hàng hoá, hạn chế tối đa tình trạng hư hỏng do thời tiết hoặc va chạm.
  • Quy trình vận chuyển và thông quan xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra nhanh chóng, hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

=> Nhược điểm:

  • Chi phí vận chuyển tương đối cao, đặc biệt đối với những lô hàng có kích thước lớn hoặc nặng điển hình như hàng mây tre đan.
  • Không phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh hoặc số lượng nhiều vì có sự hạn chế về trọng lượng và kích thước hàng hoá tối đa.

#Đóng gói và bảo quản hàng hoá

  • Việc đóng gói và bảo quản hàng hóa đúng quy cách sẽ là yếu tố then chốt, giúp bảo đảm chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đến thị trường quốc tế.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện quy trình đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cẩn thận, do tính chất dễ bị hư hỏng của một số mặt hàng thủ công.
  • Bạn nên sử dụng thùng carton dày, pallet gỗ hoặc bao bì nhựa cứng để có thể bảo vệ hàng hoá khỏi bị va đập. Đối với hàng mây tre đan, bạn nên bọc thêm lớp mút xốp, hạt chống sốc hoặc màng co để có thể chống ẩm mốc và trầy xước. Bên ngoài lô hàng bạn nên dán thêm nhãn “Hàng hoá dễ vỡ” để mọi người lưu ý.
  • Những sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ gỗ hoặc mây tre đan cần phải được xử lý chống ẩm, mối mọt trước khi tiến hành đóng gói. Kho bãi chứa hàng cần phải đảm bảo khô ráo và thoáng mát để giữ nguyên chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu nước ngoài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Quy trình các bước xuất khẩu hàng nội thất đi thị trường Nhật Bản

Các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và thuế quan

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần phải nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường và chính sách thuế quan tại thị trường mà họ muốn thâm nhập. Những tiêu chuẩn về môi trường ngày càng khắt khe, nhất là đối với sản phẩm làm từ gỗ và mây tre đan. Nhiều quốc gia như Mỹ và EU đòi hỏi các sản phẩm này phải có giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ và tính thân thiện với môi trường.

Để chứng minh nguồn gốc của nguyên liệu gỗ được khai thác bền vững và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm gỗ cần có chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council). Điều này đặc biệt quan trọng đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, giúp chúng được thị trường quốc tế chấp nhận và nâng cao giá trị. Về vấn đề thuế quan và những chi phí liên quan, doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Thuế xuất khẩu hàng hoá: Một vài mặt hàng thủ công mỹ nghệ phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: Thị trường quốc tế sẽ áp dụng những mức thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp tận dụng được những ưu đãi từ các Hiệp định FTA thì có thể giảm bớt chi phí hiệu quả.
  • Chi phí vận chuyển: Bao gồm những chi phí liên quan đến vận tải quốc tế, phí bốc dỡ hàng hoá và lưu kho lưu bãi tại cảng đi/cảng đến.
  • Một số chi phí khác: Ví dụ: phí kiểm dịch, phí chứng từ, phí thông quan,… cần phải được tính toán kỹ lưỡng, nhằm tránh phát sinh thêm các chi phí không mong muốn.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng kết

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần được các doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Điều này góp phần bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế và giúp sản phẩm nội địa dễ dàng thâm nhập thị trường thế giới, nâng cao thêm giá trị và hình ảnh của những sản phẩm Việt. Nếu bạn cần hỗ trợ giải quyết chứng từ thông quan hoặc vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đi quốc tế, hãy liên hệ ngay với đội ngũ của Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi-00.jpg

Do nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trong các ngành công nghiệp, dẫn đến thủ tục nhập khẩu máy nén khi từ nước ngoài về cũng ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bài viết mới nhất dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn về quy trình và những điều cần nắm khi nhập khẩu mặt hàng máy móc này!

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Những quy định của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Để thực hiện tốt quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí, điều quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần nhớ đó là phải hiểu rõ những chính sách nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng này. Các quy định này được ghi rõ trong một số Văn bản pháp lý, bao gồm:

Dựa vào đó, có thể thấy sản phẩm máy nén khí thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí, cần lưu ý đến một số điểm như sau:

  • Máy nén khí cũ đã qua sử dụng tuy được phép nhập khẩu nhưng tuổi của thiết bị không được vượt quá 10 năm.
  • Doanh nghiệp không cần làm kiểm tra chất lượng khi tiến hành nhập khẩu máy nén khí.
  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hoá theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Nếu nhập khẩu riêng bình khí nén, doanh nghiệp cần có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, trước khi đưa vào sử dụng (không có văn bản áp dụng trong quá trình nhập khẩu hàng hoá).
  • Chọn lựa chính xác mã HS code máy nén khí để xác định mức thuế phải nộp và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Mã HS code và thuế suất chi tiết đối với máy nén khí nhập khẩu

Doanh nghiệp nhập khẩu máy nén khí các loại có thể tham khảo Chương 8414: Thiết bị bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; Nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió kèm theo quạt, có hoặc không có bộ phận lọc trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Dưới đây là bảng mã HS máy nén khí nhập khẩu bạn có thể tham khảo qua:

MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM
8414.3040 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh > 21,10 kW hoặc dung tích làm việc từ 220cc trở lên (trong 01 chu kỳ)
8414.3090 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, loại khác
8414.4000 Máy nén không khí được lắp đặt trên khung và có bánh xe di chuyển

Theo bảng mã HS ở trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí cần nộp một số loại thuế phí sau đây:

  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá thông thường là: 10,5%
  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá ưu đãi là: 7%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với máy nén khí là: 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Trung Quốc (có C/O form E) là: 0%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các quốc giá ASEAN (có C/O form D) là: 0%

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Hướng dẫn quy trình cụ thể thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Dưới đây là tổng hợp những bước cơ bản trong quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí mà các doanh nghiệp nên tham khảo:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí

Để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ tài liệu bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (04 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Invoice Commercial)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hoá (Packing List); Vận tải đơn (Bill of Lading) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu máy nén khí (bản scan)
  • Các chứng chỉ khác hoặc báo cáo kiểm tra hàng hoá (C/Q hoặc Test Report) (01 bản)
  • Bảng mô tả chi tiết về lô hàng (kèm theo hình ảnh thực tế)
Sau khi đã hoàn thiện xong chứng từ, doanh nghiệp nộp lên cho Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội. Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy đăng ký kiểm tra có số đăng ký do cơ quan quản lý đóng dấu xác nhận, sau khoảng 1-2 ngày làm việc.

#Bước 2: Tiến hành xử lý thủ tục thông quan Hải Quan

Tiếp theo, doanh nghiệp bắt đầu truyền tờ khai điện tử qua Cổng thông tin trực tuyến của Hải Quan từ những thông tin trong bộ chứng từ thông quan máy nén khí nhập khẩu, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (01 bản gốc)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Phiếu đóng gói chi tiết lô hàng máy nén khi (Packing List) (01 bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ đơn vị sản xuất máy nén khi (bản gốc)
  • Một số chứng từ có liên quan khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Ngoài ra, nếu lô hàng cập cảng sớm, doanh nghiệp cần làm một công văn xin Hải Quan đưa hàng về kho bãi của mình để bảo quản, trong khi tiếp tục các bước thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

#Bước 3: Kiểm định hàng hoá và nộp bổ sung hồ sơ

Sau khi lô hàng máy nén khí nhập khẩu được chuyển về kho, Trung tâm kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test thử nghiệm, diễn ra trong 3 – 5 ngày. Trung tâm kiểm định sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp nếu đạt đủ tiêu chí.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần nộp bổ sung những giấy tờ còn thiếu cho Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy do Trung tâm kiểm định cấp phép.
  • Tem phụ sản phẩm (nhằm xác định chính xác nguồn gốc và tuân thủ theo quy chuẩn chất lượng).
  • Những chứng từ khác (theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) liên quan đến: chất lượng, an toàn hoặc quy trình sản xuất hàng hoá.

Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ chứng từ máy nén khí nhập khẩu, Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội sẽ tiến hành bước kiểm tra chất lượng, rồi cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng cho lô hàng máy nén khí.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy đóng gói mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Lời kết

Finlogistics mong rằng với những thông tin hữu ích ở trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí. Nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ xử lý thủ tục, giấy tờ nhập khẩu ngày càng cao của khách hàng, Finlogistics chúng tôi tự tin và luôn sẵn sàng mang đến dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp nhất, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm, luôn đặt cao lợi ích của khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu-00.jpg

Cân điện tử với mức độ đo lường chính xác rất cao, thường xuyên được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất, y tế, thí nghiệm,… Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được các bước thủ tục nhập khẩu cân điện tử như thế nào. Do đó, Finlogistics gửi tới bạn đọc hướng dẫn chi tiết tất tần tật về những quy định, quy trình xử lý thủ tục mặt hàng này qua bài viết hữu ích dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Một số quy định đối với thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử cần nắm được những quy định pháp lý liên quan để giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là những Chính sách nhập khẩu mặt hàng cân điện tử mà bạn nên tham khảo:

Ngoài ra, khi nhập khẩu mặt hàng cân điện tử, bạn cần chú ý đến một số vấn đề như sau:

  • Cân điện tử không thuộc Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Cân điện tử nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng
  • Cân điện tử cũ đã qua sử dụng (thời gian dùng dưới 10 năm) được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá kiểm tra chất lượng cân điện tửtrước khi nhập khẩu
  • Bất kỳ hàng hoá nào, kể cả cân điện tử khi nhập khẩu đều phải dán nhãn
  • Doanh nghiệp cần xác định đúng mã HS cân điện tử để áp thuế chính xác

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED

Mã HS code và thuế suất đối với cân điện tử nhập khẩu

Mã HS code là một quy chuẩn dùng để phân các loại hàng hoá trên thế giới. Do đó, việc chọn lựa đúng mã HS của cân điện tử nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế chính xác, tránh gặp rắc rối trong quá trình xử lý thủ tục.

#Mã HS code

Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS của các loại sản phẩm cân điện tử hiện hành:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI

8423.1010

Cân điện tử được sử dụng để cân người hoặc trong gia đình

20%

8423.2010

Cân điện tử băng tải

0%

8423.3010

Cân điện tử dùng để cân trọng lượng cố định khi đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước khi cho vào bao túi hoặc đồ chứa

0%

8423.8110

Cân điện tử dùng cho mục đích khác có trọng lượng cân tối đa không quá 30kgs

20%

8423.8231

Cân điện tử có thể dùng để cân hàng hóa từ 30kgs đến 1000kgs và sử dụng để cân xe có động cơ

7%

8423.8232

Cân điện tử có thể cân hàng hóa từ 30kg đến 1000kg cho các loại khác

7%

8423.8241

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng loại cân xe có động cơ

3%

8423.8242

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng được cho loại khác

3%

8423.8910

Cân điện tử khác

3%

#Thuế nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử chắc chắn phải chịu 02 loại thuế cơ bản, đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT):

  • Thuế GTGT (VAT) cho sản phẩm cân điện tử: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi cho sản phẩm cân điện tử là: từ 0 – 20%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form D (từ các quốc gia khối ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Nếu bạn muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì nên yêu cầu bên bán hàng cung cấp đầy đủ Chứng nhận xuất xứ (C/O).

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Dán nhãn hàng hoá khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Việc dán nhãn hàng hoá khi tiến hành thủ tục nhập khẩu cân điện tử là quy định bắt buộc của Nhà nước. Điều này không chỉ giúp giảm bớt rủi ro trong quá trình nhập hàng, mà còn bảo vệ quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp. Dưới đây là những thông tin chi tiết khi dán nhãn hàng hoá nhập khẩu:

#Những nội dung và vị trí cần dán

Những nội dung cơ bản cần có trên dán nhãn bao gồm:

  • Thông tin chi tiết của bên sản xuất sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của đơn vị nhập khẩu sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của sản phẩm cân điện tử: thông số, công năng,…
  • Nguồn gốc xuất xứ (C/O) của sản phẩm cân điện tử

Vị trí gắn nhãn dán nên để tại những vị trí dễ nhìn thấy, tạo sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian kiểm tra của bên Hải Quan. Việc này cũng sẽ giúp lô hàng của bạn được thông quan nhanh hơn.

#Rủi ro khi không dán nhãn sản phẩm

Nếu như lô hàng cân điện tử nhập khẩu của bạn không dán nhãn, rất có thể sẽ phải đối mặt với một số rủi ro như sau:

  • Điều 22, Nghị định số 128/2020/NĐ–CP quy định về việc không dán nhãn hàng hoá khi tiến hành nhập khẩu có thể bị phạt hành chính. Mức phạt tùy thuộc vào từng đơn vị chịu trách nhiệm là cá nhân hay doanh nghiệp, có thể lên tới 60 triệu VNĐ.
  • Để được hưởng mức ưu đãi về thuế suất thì bạn cần phải có C/O. Tuy nhiên, nếu không có nhãn dán hàng hoá, thì chứng nhận của bạn sẽ bị bác bỏ.
  • Lô hàng của bạn rất dễ bị mất mát, thất lạc hoặc hư hỏng trong quá trình bốc xếp và vận chuyển.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Hướng dẫn chi tiết các bước xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử

#Bước 1: Khai báo tờ khai cân điện tử

Sau khi đã xác định rõ mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết thì bạn bắt đầu khai báo tờ khai trên hệ thống VNACCS/VCIS. Dưới đây là những giấy tờ quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng cân điện tử
  • Hợp đồng thương mại; Hoá đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói hàng (Packing List); Vận đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ bên sản xuất sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm cân điện tử (nếu có)

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm

Quy trình thực hiện đăng ký kiểm tra cân điện tử nhập khẩu, bạn có thể tham khảo dưới đây:

B1: Đăng ký kiểm tra hàng hoá

Sản phẩm cân điện tử thuộc Danh mục quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng nên đây sẽ là nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng của bạn. Bạn có thể chọn lựa đăng ký trực tiếp hoặc thông qua hệ thống của Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra cần có như sau:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng cân điện tử (theo mẫu)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng mua bán (Contract)
  • Quy cách đóng gói; Vận tải đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

Ngoài ra, Tổng cục Đo lường sẽ không trực tiếp lấy mẫu test và kiểm định, do đó bạn sẽ cần đăng ký với một đơn vị khác được cấp phép để thực hiện kiểm định. Bạn cũng có thể tiến hành đăng ký kiểm tra song song cùng với việc khai báo tờ khai Hải Quan, nhằm bảo đảm tiến độ thông quan.

B2: Lấy mẫu test và tiến hành kiểm tra 

Tổng cục Đo lường sẽ xét duyệt hồ sơ của bạn sau 01 ngày làm việc. Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ đăng ký có dấu xác nhận đến Chi cục Hải Quan để tiến hành các bước thông quan tiếp theo. 

Nếu hàng hoá của bạn đã được thông quan thì có thể liên hệ để đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng đến lấy mẫu test. Bạn sẽ nhận được kết quả kiểm định sản phẩm cân điện tử nhập khẩu sau khoảng 4-5 ngày làm việc.

B3: Nhận kết quả 

Bạn nộp lại kết quả kiểm định lên hệ thống để bên Tổng cục Đo lường Chất lượng đánh giá. Nếu đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn, bên Tổng cục sẽ cấp cho bạn chứng nhận hợp chuẩn hợp quy. Lúc này, bạn chỉ cần đưa chứng nhận này cho bên Hải Quan để họ đóng vào cùng bộ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Khi khai báo tờ khai thành công, hệ thống của Hải Quan sẽ tự trả về cho bạn kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, màu vàng và màu xanh). Tùy vào từng kết quả phân luồng mà bạn có thể tiến hành các bước tiếp theo cho phù hợp. Sau đó, bạn in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ đến Chi cục Hải Quan đề tiến hành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Thông quan lô hàng cân điện tử

Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu, nếu giấy tờ lô hàng không có vấn đề gì thì bạn chỉ cần hoàn tất việc đóng thuế và đưa hàng về kho bảo quản. Nếu chưa hoàn tất việc kiểm tra chất lượng thì bạn liên hệ với đơn vị chịu trách nhiệm để họ xuống lấy mẫu test.

#Bước 5: Thanh lý tờ khai và chuyển hàng về kho

Khi đã hoàn thành được các bước như ở trên, bạn chỉ cần nộp đầy đủ thuế phí và thanh lý tờ khai là lô hàng đã được thông quan thành công.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh mới nhất gồm những bước nào?

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Kết luận

Việc xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử khá phức tạp đối với những doanh nghiệp mới và chưa có nhiều kinh nghiệm trong ngành. Do đó, giải pháp tối ưu cho vấn đề này chính là dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của Finlogistics. Chúng tôi tự tin là một trong những đơn vị Logistics hàng đầu trong khu vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, với mức giá cạnh tranh nhất. Liên hệ ngay đến Tổng đài: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Nhap-khau-phoi-thep-00.jpg

Nhập khẩu phôi thép đã trở thành một lĩnh vực cực kỳ quan trọng, bởi nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sắt thép các loại ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, trước khi quyết định nhập khẩu mặt hàng này, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ một số thông tin cần thiết, bao gồm những thủ tục và chính sách Nhà nước liên quan. Để có cái nhìn chi tiết hơn, hãy theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Nhap-khau-phoi-thep


Chính sách thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại như thế nào?

Trước khi làm rõ quy trình và chính sách nhập khẩu phôi thép, chúng ta hãy tìm hiểu sản phẩm này là gì? Phôi thép là một loại kim loại trung gian trong quá trình sản xuất sắt thép, thường ở dạng đúc hoặc cán nóng, có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Phôi thép sử dụng làm nguyên liệu sản xuất đa dạng những sản phẩm thép khác nhau, như thép thanh, thép dây hoặc thép ống liền mạch.

Dựa theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, phôi thép là mặt hàng không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất khẩu. Do vậy, các cá nhân, doanh nghiệp có thể nhập khẩu sản phẩm này tương tự như hàng hoá khác, tuy nhiên cần cung cấp những giấy tờ pháp lý trước khi đưa vào sử dụng.

Ngoài ra, phôi thép nhập khẩu còn thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Dưới đây là một số Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền quy định đến việc nhập khẩu sản phẩm phôi thép mà các cá nhân, doanh nghiệp có thể tham khảo:

  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về các bước thủ tục kiểm tra Nhà nước, nhằm bảo đảm chất lượng của các loại thép nhập khẩu.
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT (thay thế cho Thông tư 12/2015/TT-BCT): quy định về việc thực hiện chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng thép tại Việt Nam.
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư số 58) do Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Làm rõ chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

Mã HS code và thuế suất đối với phôi thép nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code sản phẩm của mình để xác định rõ các loại thuế suất cần nộp cho Nhà nước.

Mã HS code

Mỗi loại phôi thép nhập khẩu sẽ có mã HS khác nhau. Đây sẽ là căn cứ quan trọng giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình kê khai giấy tờ pháp lý, trước khi đưa vào sử dụng thực tiễn. Dưới đây bảng mã HS phôi thép tham khảo:

STT

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

1

7201

Gang thỏi; gang kính dạng thỏi, khối hoặc dạng thô khác

2

7202

Hợp kim fero

3

7203

Các sản phẩm chứa sắt được sản xuất trực tiếp từ quặng, sản phẩm sắt xốp, dạng tảng, cục hoặc hình thù tương tự; sắt có độ tinh khiết từ 99.94% dạng tảng, cục và dạng tương tự

4

7204

Phế liệu và mảnh vụn; thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc hợp kim thép của sắt

5

7205

Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, thép và sắt 

6

7206

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc và các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03)

7

7207

Sắt, thép không hợp kim dạng bán thành phẩm

8

7208

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng 600mm trở lên, cán nóng, chưa phủ, tráng hoặc mạ

9

7209

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, ép nguội, chưa phủ, tráng hoặc mạ

10

7210

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, tráng, mạ

11

7211

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ, tráng

12

7212

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ, tráng

13

7213

Sắt, thép không hợp kim, dạng que, thanh, cuộn cuốn không đều, cán nóng

14

7214

Sắt thép không hợp kim, dạng thanh, que, chưa gia công quá mức rèn, kéo nóng, cán nóng, ép đùn nóng, xoắn sau khi cán

15

7215

Sắt, thép không hợp kim, hình thù ở dạng thanh, que 

16

7216

Sắt, thép không hợp kim, hình thù dạng góc, khuôn, hình

17

7217

Dây sắt, thép không hợp kim

18

7218

Thép không gỉ dạng thỏi đúc hoặc dạng thô; bán thành phẩm 

19

7219

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

20

7220

Thép không gỉ cán phẳng,  chiều rộng dưới 600 mm

21

7221

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm

22

7222

Thép không gỉ dạng thanh, que, góc, khuôn và hình khác

23

7223

Dây thép không gỉ

24

7224

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc, dạng thô và các bán thành phẩm 

25

7225

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

26

7226

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm

27

7227

Thép hợp kim dạng thanh, que, cán nóng, dạng cuộn không đều

28

7228

Thép hợp kim dạng thanh, que, góc, khuôn, hình; thép hợp kim hoặc không hợp kim dạng thanh và que rỗng 

29

7229

Dây thép hợp kim khác

Hơn nữa, trong mỗi mã HS phôi thép nhập khẩu sẽ bao gồm các mã nhỏ hơn, được chia ra thành nhiều loại dựa trên đặc điểm, tính chất, kích thước, hình dáng, thành phần,… của sản phẩm.

Thuế nhập khẩu

Bên cạnh các loại thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cần nộp theo quy định Nhà nước, mặt hàng phôi thép còn áp dụng thêm những loại thuế suất sau đây:

  • Thuế tự vệ (theo quy định tại Công văn số 10704/BCT-QLCT và Công văn số 1099/BCT-QLCT, Quyết định số 2968/QĐ-BCT đối với các loại thép dài và phôi thép nhập khẩu).
  • Thuế chống bán phá giá phôi thép do Bộ Công thương quy định và công bố.
  • Thuế suất áp dụng đối với loại thép không gỉ cán nguội dạng cuốn hoặc dạng thấm được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Malaysia,… (được quy định tại Quyết định số 1656/QĐ-BCT)
  • Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu (được quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT).
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép hình chữ H từ Trung Quốc (được quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BCT).

Nhap-khau-phoi-thep

Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu phôi thép

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phôi thép khá phức tạp, tùy thuộc từng quốc gia và những quy định cụ thể. Finlogistics sẽ trình bày một số bước cơ bản thường được nhiều doanh nghiệp vận dụng:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Nếu bạn muốn biết loại phôi thép của mình có cần tiến hành kiểm tra chất lượng hay không thì có thể tra cứu phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Cụ thể:

  • Phụ lục I: những sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh.
  • Phụ lục II: những sản phẩm thép cần phải được kiểm tra về chất lượng, dựa trên một số tiêu chuẩn khác nhau như: Tiêu chuẩn cơ sở, Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn khu vực cũng như quốc tế,….
  • Phụ lục III: những sản phẩm cần phải được kiểm tra dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam, cũng như tiêu chuẩn của quốc gia xuất khẩu.

Các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng nhập khẩu phôi thép tại Cơ quan Nhà nước làm thủ tục Hải Quan. Theo đó, bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại chứng từ sau:

  • Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với mặt hàng phôi thép (Phụ lục V, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
  • Giấy chứng nhận về sự phù hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp với tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định đạt tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Hợp đồng nhập khẩu, danh mục hàng hoá P/L, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O,… (bản sao y có đóng dấu)
  • Đối với các loại mã HS phôi thép nhập khẩu nằm tại phần mục 2 của phụ lục III cần bổ sung thêm bản kê khai thép nhập khẩu. (do Bộ Công thương xác nhận, tương tự giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu do Sở Công thương chấp thuận).

Nhap-khau-phoi-thep

#Bước 2: Xử lý thủ tục Hải Quan nhập khẩu

Bộ chứng từ thông quan nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh cần được chuẩn bị kỹ lưỡng, để nộp về cho cơ quan Hải Quan, bao gồm những loại giấy tờ quan trọng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu, do Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng xác nhận (bản gốc)
  • Phiếu Công bố hợp chuẩn hợp quy sản phẩm phôi thép được nhập khẩu (bản sao y)
  • Một số loại giấy tờ có liên quan khác, ví dụ như: Tờ khai Hải Quan nhập khẩu, Hợp đồng, hoá đơn sắt thép thương mại, danh sách hàng hoá, vận đơn B/L, Chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ C/O,…

#Bước 3: Thông quan lô hàng qua Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành xong bước kiểm tra chất lượng phôi thép nhập khẩu và chuẩn bị giấy tờ, các cá nhân, doanh nghiệp tiến hành khai quan Hải Quan bằng phần mềm Hải Quan điện tử ECUS5/VNACCS. Sau khi cung cấp đầy đủ nội dung, thông tin trên phần mềm kê khai, bạn đi in tờ khai cùng với bộ chứng từ và đến nộp cho Chi cục Hải Quan để đăng ký tờ khai.

Tùy thuộc vào kết quả phân luồng (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ), các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tiến hành những công việc phù hợp tiếp theo.

#Bước 4: Đưa mẫu test đi thử nghiệm về mức độ hợp quy

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép cần đưa mẫu test sản phẩm đi thử nghiệm hợp chuẩn hợp quy tại một trong số những cơ quan Nhà nước dưới đây:

  • Cục Viễn thông, thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Những Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận, trực thuộc các Cơ quan có thẩm quyền của Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp đúng theo quy định pháp luật (bản sao y)
  • Bản công bố hợp chuẩn hợp quy đã được thiết kế theo mẫu quy định
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép do tổ chức chứng nhận ban hành (bản sao y)
  • Bản mô tả một số đặc điểm, tính chất nổi bật của sản phẩm phôi thép

#Bước 5: Nộp lại kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Sau khi đã hoàn tất bộ hồ sơ hợp chuẩn hợp quy nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh, bạn nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu cập nhật mới nhất năm 2025 

Kết luận

Tổng kết lại, hy vọng những nội dung trong bài viết trên của Finlogistics đã mang đến cho bạn những thông tin, chia sẻ hữu ích về quá trình nhập khẩu phôi thép các loại. Nếu tham khảo và thực hiện theo đúng quy định pháp luật, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xử lý thủ tục và hạn chế những sai sót không đáng có. Nếu cần hỗ trợ khi xuất nhập khẩu mặt hàng thép, bạn hãy gọi ngay đến cho chúng tôi qua số hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-phoi-thep


Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep-00.jpg

Mặt hàng gỗ ván ép được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Indonesia, Malaysia,… Để làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép về thị trường Việt Nam, đòi hỏi doanh nghiệp phải có đầy đủ kiến thức và chấp hành đúng quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Finlogistics xin chia sẻ đến bạn đọc quy trình thủ tục và những điều cần nắm khi xử lý thông quan mặt hàng này!

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép, các doanh nghiệp có thể tiến hành như bình thường, mà không cần xin giấy phép và làm kiểm tra chất lượng hoặc kiểm dịch y tế. Quá trình nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp lý sau đây:

  • Thông báo số 5344/TB-TCHQ
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung cho Thông tư số 39/2018/TT-BT
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT

Theo đó, mặt hàng gỗ ván ép không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn thông quan ván gỗ ép nhập khẩu cần phải lưu ý những điểm như sau:

  • Sản phẩm cũ, đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Một số loại gỗ quý hiếm thuộc diện bị cấm nhập khẩu
  • Khi tiến hành nhập khẩu phải dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Chọn chính xác mã HS code để xác định đúng thuế phí và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Mã HS code ván MDF và thuế nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu ván gỗ ép Plywood MDF, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code cho sản phẩm của mình. Điều này giúp quá trình thông quan hàng hoá diễn ra thuận lợi, hạn chế việc áp sai mã HS, gây tổn thất chi phí và thời gian. Dưới đây là bảng mã HS code ván MDF

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

4411

Ván sợi bằng gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc chất kết dính hữu cơ khác

4411.1200

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày không quá 5 mm

4411.1300

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm

4411.1400

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 9 mm

4412

Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự

- Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm

4412.3100

Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.3300

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.3400

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33

4412.3900

Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

- Gỗ Veneer nhiều lớp (LVL):

4412.41

−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.4110

−−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ tếch

4412.4190

−−− Loại khác

4412.4200

−− Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.4900

−− Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

(*) Lưu ý:

  • Nhóm mã HS 4411 áp dụng đối với sản phẩm ván sợi từ gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ.
  • Nhóm mã HS 4412 áp dụng đối với sản phẩm gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi dành cho ván gỗ ép là 8%, thuế GTGT (VAT) là 10%.

>>> Xem thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết nhất

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép các loại

Bộ hồ sơ nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, có sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng gỗ ván ép
  • Hợp đồng ngoại thương; Hoá đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói; Vận đơn đường biển
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu
  • Catalog (nếu có) cùng một số chứng từ khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Trong số những chứng từ ở trên, doanh nghiệp cần chú ý đặc biệt tới: tờ khai Hải Quan, vận đơn B/L, Invoice,… Đối với những loại chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi có yêu cầu từ phía Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Hướng dẫn các bước thủ tục thông quan gỗ ván ép nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu gỗ ván ép plywood MDF thông quan Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Thông báo và theo dõi quy cách đóng gói hàng hoá từ bên bán hàng.
  • Bước 2: Kiểm kê lại bộ chứng từ nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List,…
  • Bước 3: Lấy thông tin booking chi tiết từ phía đại lý hãng tàu: địa điểm xuất phát, đích đến, tên hàng, khối lượng, trọng lượng,…
  • Bước 4: Nhận thông báo hàng tới và lấy Debit Note từ hãng tàu, sau đó tiến hành thanh toán để nhận Lệnh giao hàng D/O.
  • Bước 5: Thực hiện truyền tờ khai Hải Quan thông qua phần mềm ECUS.
  • Bước 6: Nộp lại hồ sơ khai báo cho Hải Quan xử lý theo quy trình. Nếu hàng bị luồng vàng, luồng đỏ, doanh nghiệp cần tiến hành nộp hồ sơ và kiểm hoá thực tế hàng hoá cùng Hải Quan.
  • Bước 7: Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp hoàn tất thủ tục để lấy hàng về kho bảo quản.
  • Bước 8: Lưu giữ lại tất cả giấy tờ, chứng từ liên quan đến lô hàng, bao gồm cả báo cáo thuế và tiến hành kiểm tra sau thông quan (nếu cần).

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái bao gồm những bước nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Dưới đây là những chia sẻ, lời khuyên làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép mà các doanh nghiệp cần chú ý:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần đóng đầy đủ thuế phí
  • Gỗ ván ép khi nhập khẩu không cần tiến hành kiểm dịch
  • Việc dán nhãn hàng hoá là bắt buộc (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Cần xác định đúng mã HS code để nộp chính xác ố thuế và tránh bị phạt
  • Bởi vì thuế nhập khẩu khá cao, nên doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O để được ưu đãi thuế
  • Giấy tờ, chứng từ gốc nên chuẩn bị từ trước, nhằm tránh tình trạng lưu kho bãi

Kết luận

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn nếu các doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về chứng từ và làm theo đúng thứ tự các bước quy định. Nếu bạn cần sự trợ giúp, hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn kỹ càng hơn. Đội ngũ của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7, nhanh chóng và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Uy-thac-xuat-nhap-khau-00.jpg

Ủy thác xuất nhập khẩu từ lâu đã là một trong những dịch vụ quan trọng của nhiều doanh nghiệp, nhà máy khi có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, phải nắm rõ quy trình và chọn lựa những đối tác cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín mới có thể biến dịch vụ này trở thành một thế mạnh của doanh nghiệp. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các bước thực hiện ủy thác qua bài viết dưới đây nhé!

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa dịch vụ uỷ thác xuất khẩu là gì, bạn hãy tham khảo kỹ nội dung bên dưới:

Khái niệm

Uỷ thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính là: uỷ thác xuất khẩuuỷ thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai dịch vụ này.

  • Uỷ thác nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm về cho doanh nghiệp (đơn vị ủy thác).
  • Uỷ thác xuất khẩu (xuất khẩu ủy thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước xuất khẩu hàng hoá, sản phẩm ra quốc tế (đối tác mua bán).

Đối tượng

Vậy đâu là đối tượng nên sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá?

  • Những đơn vị, doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá.
  • Hàng hoá không nằm trong Danh mục được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Những cá nhân không có tư cách pháp nhân để có thể ký kết hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài.

Việc tìm kiếm, chọn lựa và hợp tác với những đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác là điều rất cần thiết nhằm bảo đảm quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Đây cũng là một giải pháp tối ưu được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.

Lợi ích

Việc sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí. Những lợi ích cụ thể mà những đơn vị uỷ thác mang lại như: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
  • Hạn chế gặp phải những vấn đề liên quan đến thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thành toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hoá đơn VAT thông thường.
  • Cam kết trách nhiệm, uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng.
  • Chi phí thực hiện ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Các bước trong quy trình làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá các loại sẽ được tiến hành lần lượt như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm các đối tác, nhà cung cấp uy tín (theo dõi thị trường, những bài đánh giá hoặc lời khuyên)
  • Bước 2: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hoá để đảm bảo không phải hàng cấm, hàng vi phạm pháp luật,…
  • Bước 3: Tiến hành làm Hợp đồng thương mại (Contract)
  • Bước 4: Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín 
  • Bước 5: Ký kết hợp đồng và những thủ tục cần thiết để xuất nhập hàng
  • Bước 6: Giải trình một số vấn đề liên quan tới hàng hoá (nếu có)
  • Bước 7: Thực hiện vận chuyển đến tận kho hàng của khách hàng

Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu 

Để có thể bảo đảm hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và theo đúng pháp luật, cả doanh nghiệp uỷ thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác cần phải: 

  • Luôn kiểm tra hàng hoá, sản phẩm một cách cẩn thận, xem chúng có thuộc hàng cấm xuất nhập hay không 
  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hoá
  • Bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan hiện hành, sau khi đã có bộ chứng từ hàng hoá.
  • Kiểm tra năng lực xử lý công việc của đơn vị tiếp nhận ủy thác.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng đối với lô hàng xuất nhập khẩu

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Những lưu ý về pháp luật khi ủy thác xuất nhập khẩu

Dưới đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần chú ý kỹ khi chọn lựa thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu:

Về hợp đồng uỷ thác

Hợp đồng uỷ thác thường chứa những điều khoản chính như: hồ sơ dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, thanh toán chi phí,… và gắn liền với hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó, các nội dung phải tương thích để hạn chế xảy ra các tranh chấp không đáng có. 

Việc xác định chi phí thực hiện ủy thác (hoa hồng) trong hợp đồng này cũng cần phải được làm rõ. Phí hoa hồng thường được xác định bởi phân loại và giá trị của lô hàng cụ thể. Ngoài ra, nghĩa vụ của các bên đều được ghi rõ bên trong hợp đồng.

Về trách nhiệm của đơn vị được ủy thác

1. Hợp đồng quốc tế phải được trao đổi, thương lượng và ký kết với bên bán ở nước ngoài.

2. Thực hiện tất cả những quy trình cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm.

3. Thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp quốc tế: Đơn vị cung cấp dịch vụ cho người giao được gọi là bên nhận. Đối với hàng hoá sản xuất cần bảo đảm chuẩn bị giấy tờ, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT,… 

4. Giữ lại tất cả các loại giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm những giao dịch ký gửi như:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract) thương lượng với chính phủ nước ngoài
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng cung cấp
  • Đăng ký Hải Quan, biên lai thuế (nếu có), vận đơn đường biển (Bill of Lading) do đơn vị vận chuyển (tàu biển, máy bay) cung cấp…

(*) Lưu ý: Khi trả lô hàng nhập khẩu cho phía chủ hàng (bên giao hàng), bên nhận hàng phải xuất trình được hóa đơn GTGT (VAT) cho lô hàng.

Về trách nhiệm của doanh nghiệp ủy thác

  • Đối với bên nhận hàng yêu cầu có thông số đầy đủ và chi tiết về hàng hoá sản phẩm: tiêu chuẩn, kích thước,…
  • Đàm phán thỏa thuận với các đối tác quốc tế cùng sự cộng tác của đơn vị được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Các khoản thanh toán đối với bên cung cấp được chuyển cho đơn vị được ủy thác.
  • Tổ chức hoạt động vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.
  • Chi trả phí bảo hiểm cho những hoạt động tin cậy.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Một vài rủi ro trong quá trình thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu 

Phần lớn những rủi ro trong quá trình uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá là do các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác. Đây là những công ty thay mặt cho doanh nghiệp nhập khẩu đứng tên trên các loại giấy tờ, chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi tiến hành xuất nhập hàng. Vì vậy, nếu phát sinh những rủi ro liên quan pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu thì các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hoá tại Finlogistics

Finlogistics cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín

Finlogistics là một trong số những đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến cho tất cả các khách hàng dịch vụ tận tâm, tối ưu và chuyên nghiệp nhất. Một số sản phẩm đang giữ thế mạnh của Finlogistics có thể kể đến như: 

  • Hàng thiết bị y tế, hàng mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng sắt thép, máy móc, linh kiện điện tử, cẩu tháp,…
  • Những loại hàng cần giấy phép thông quan như: rượu bia, xe cơ giới,…
  • Hàng nông sản, thực phẩm khô như: bánh kẹo, trái cây,…
  • Thực phẩm chức năng, mặt hàng tiêu dùng, đồ gia dụng,…

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Lời kết

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, vui lòng liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên của chúng tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Dịch vụ uỷ thác tại Finlogistics được thực hiện trên đa dạng phương thức như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… với chi phí cạnh tranh, thời gian tối ưu và chất lượng bảo đảm.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau-00.jpg

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu là bước rất quan trọng nhằm bảo đảm hàng hoá đáp ứng tốt những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhập khẩu và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn chưa nắm rõ chi tiết các bước hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng này. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics qua nội dung dưới đây nhé!

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng

Pháp luật Việt Nam quy định, các doanh nghiệp nhập khẩu thép bắt buộc phải làm kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo an toàn cho người dùng và những công trình sử dụng. Dưới đây là danh mục thép nhập khẩu phổ biến mà doanh nghiệp cần chú ý:

  • Thép xây dựng: bao gồm một số loại thép thanh, thép cuộn, thép cây,… thường được sử dụng trong việc xây dựng nhà cửa hoặc những công trình dân dụng, khu công nghiệp. Thép xây dựng cần phải đạt tiêu chuẩn cao về độ bền, độ dẻo và khả năng kháng lực tốt.
  • Thép ống và thép hộp: được sử dụng trong những công trình hạ tầng như: cấp thoát nước, dầu khí, nông nghiệp,…. Loại thép này cần phải được kiểm tra về độ dày, độ chịu áp lực và tính chống ăn mòn để bảo đảm bảo tuổi thọ và tính bền vững.
  • Thép tấm và thép lá: thường được sử dụng trong hoạt động công nghiệp đóng tàu, sản xuất ô tô và những công trình cần kết cấu thép. Loại thép này cần đạt những yêu cầu nghiêm ngặt về độ dẻo dai, độ cứng và khả năng chịu uốn.
  • Thép hợp kim và thép không gỉ: bao gồm một số loại thép chịu lực, chịu nhiệt và thép inox,… được sử dụng trong hoạt động công nghiệp nặng, sản xuất thiết bị chịu nhiệt và môi trường khắc nghiệt. Loại thép này cần phải đáp ứng theo những tiêu chuẩn về thành phần hoá học cũng như tính chống ăn mòn.

Nếu muốn tìm hiểu thêm các mã HS code thuộc Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng, bạn có thể tham khảo những quy định trong Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Một số tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Quá trình thực hiện kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam dựa trên khá nhiều tiêu chuẩn khác nhau, cả quốc gia lẫn quốc tế. Những tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sản phẩm thép nhập khẩu đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và an toàn cao:

  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 1651-1:2008 đối với thép xây dựng, TCVN 197:2002 đối với thép hợp kim,… Doanh nghiệp nhập khẩu cần nắm rõ những tiêu chuẩn này để chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ cho quá trình kiểm tra hàng hoá.
  • Tiêu chuẩn quốc tế: Bao gồm một số tiêu chuẩn như: ISO (quốc tế), ASTM (Hoa Kỳ), EN (Châu Âu), JIS (Nhật Bản),… Đặc biệt, với các loại thép có ứng dụng đặc biệt, thì tiêu chuẩn quốc tế có vai trò then chốt nhằm mục đích bảo đảm tính đồng nhất và chất lượng của sản phẩm.
  • Yêu cầu về môi trường và an toàn: Nhiều loại thép nhập khẩu phải được bảo đảm về hàm lượng kim loại nặng và khả năng chống ăn mòn, nhất là những sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với hóa chất hoặc môi trường khắc nghiệt.

>>> Xem thêm: Làm rõ quy trình thủ tục nhập khẩu thép các loại chi tiết nhất

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu chi tiết

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mà các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện như sau:

#Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép
Doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng tại những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký kiểm tra sẽ được thực hiện trước khi mặt hàng cập bến (có giấy báo hàng đến từ phía hãng tàu) để hạn chế chậm trễ trong quá trình nhập khẩu.

#Bước 2: Chuẩn bị kỹ lượng bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm một số tài liệu quan trọng sau đây:

  • Hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thép các loại
  • Hoá đơn và bảng kê khai chi tiết lô hàng
  • Chứng từ vận chuyển (vận đơn B/L, phiếu đóng gói P/L,…)
  • Chứng nhận chất lượng từ bên sản xuất thép
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ phía quốc gia xuất khẩu

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

#Bước 3: Nộp lại hồ sơ và hoàn tất bước kiểm tra mẫu test
Hồ sơ bản file mềm sẽ nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cùng với tài khoản và chữ ký số của phía doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test để thử nghiệm. Quá trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm việc kiểm tra thành phần hoá học, độ bền chắc, độ dẻo dai và độ cứng của sản phẩm.

#Bước 4: Nhận kết quả và xử lý những trường hợp không đạt yêu cầu
Nếu kết quả đạt yêu cầu, doanh nghiệp tiến hành nộp lại cho Hải Quan để tiếp tục thủ tục thông quan và phân phối sản phẩm. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ phải có các cách khắc phục như: trả hàng hoặc xin miễn giảm yêu cầu kiểm tra với một số yếu tố không quan trọng,…

Tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Tất cả các khách hàng quan tâm và muốn tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép nhập khẩu, có thể tham khảo ngay TẠI ĐÂY.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển kết cấu thép và nhà thép tiền chế đi Bắc – Nam

Những lưu ý khi làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

1. Một vài loại thép có thể sẽ được miễn giảm kiểm tra, nếu doanh nghiệp nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ chứng minh chất lượng từ những nhà cung cấp uy tín hoặc đã từng nhập khẩu loại thép tương tự với phiếu kết quả đạt tiêu chuẩn chất lượng.

2. Nếu doanh nghiệp phát hiện sản phẩm thép không đạt tiêu chuẩn, thì nên phối hợp với các đơn vị kiểm định uy tín để tiến hành đánh giá lại và tìm phương án giải quyết, khắc phục.

3. Những cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ Công Thương và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – đây là những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, phê duyệt kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá.
  • Một số đơn vị kiểm định uy tín khác như Vinacontrol, Quatest hoặc các phòng thí nghiệm độc lập cung cấp dịch vụ kiểm định hàng hoá đạt tiêu chuẩn quốc tế.

4. Tổng chi phí tiến hành kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào phân loại, số lượng và phương pháp kiểm định sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp nên chuẩn bị chi phí dự trù và tính toán thời gian chờ nhận kết quả kiểm tra. Thông thường, tời gian kiểm tra chất lượng sẽ kéo từ 03 – 07 ngày làm việc, tùy thuộc vào nhiều yếu tố.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã làm rõ giúp bạn đọc tất tần tật quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, cũng như những điều cần lưu ý khi thực hiện. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc muốn nhập khẩu thép các loại về thị trường nội địa, vận chuyển và xử lý giấy tờ,… bạn hãy gọi ngay cho số hotline của chúng tôi: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Nhap-khau-my-pham-00.jpg

Việc nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể. Để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động nhập khẩu này, Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do. Mục tiêu chính của những Hiệp định này là giảm bớt thuế nhập khẩu hàng mỹ phẩm xuống mức 0 – 5%. Nếu chưa kịp nắm bắt cơ hội đầy hứa hẹn này, thì bây giờ là thời điểm tốt nhất để bạn tìm hiểu kĩ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này!

Nhap-khau-my-pham


Hướng dẫn thủ tục công bố nhập khẩu mỹ phẩm

Mỹ phẩm là những chất hoặc chế phẩm được sử dụng trên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người (như da, tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh sản bên ngoài), răng và niêm mạc miệng. Chúng có chức năng làm sạch, mang lại hương thơm, thay đổi những đặc điểm hoặc hình thức bên ngoài, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ hoặc duy trì sức khỏe, vẻ đẹp của cơ thể.

Việc đăng ký và công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược, trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. Đây là đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và đưa ra những quy định an toàn đối với mỹ phẩm. Tất cả các doanh nghiệp nhập khẩu và xuất khẩu mỹ phẩm đều bắt buộc phải làm Công bố sản phẩm, trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động xuất nhập khẩu nào. Bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm sẽ bao gồm:

  • Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp
  • Phiếu công bố lưu hành hàng hoá, sản phẩm mỹ phẩm
  • Giấy chứng nhận cho phép hàng hoá lưu hành tự do (CFS)
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm đối với doanh nghiệp nhập khẩu
  • Bản thành phần phần trăm của lô hàng mỹ phẩm
  • Bảng nội dung, thông tin chi tiết liên quan tới sản phẩm mỹ phẩm

Thành phần của sản phẩm mỹ phẩm Hàn Quốc nhập khẩu thay đổi theo từng tháng, từng năm. Vì vậy, trước mỗi lần nhập một lô hàng mới, các doanh nghiệp cần kiểm tra lại chi tiết thành phần của sản phẩm. Bất kỳ sự thay đổi nào cũng đều cần phải làm lại Công bố mỹ phẩm mới cho lô hàng. Điều này tránh trường hợp, khi hàng hoá cập cảng, Hải Quan đề xuất mở container để kiểm hoá thực tế và bị phạt.

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Quá trình nhập khẩu serum cần trải qua các bước thủ tục nào?

Mã HS và thuế suất đối với mỹ phẩm nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code trước khi nhập khẩu mỹ phẩm không chỉ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong quá trình thông quan, xử lý giấy tờ mà còn giảm bớt thời gian, chi phí không đáng khi áp sai mã HS.

Mã HS code

Mã HS là loại mã phân loại của hàng hoá theo quy chuẩn quốc tế, được sử dụng để xác định mức thuế suất khi xuất nhập khẩu hàng hoá. Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ cấu tạo, thành phần thực tế và kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải Quan để có thể chọn lựa được đúng mã HS của lô hàng mỹ phẩm.

Hầu hết những mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về thị trường Việt Nam đều có mã HS thuộc Tiểu mục 3304: “Mỹ phẩm hoặc những chế phẩm dùng để trang điểm và những chế phẩm dưỡng da (ngoại trừ dược phẩm), bao gồm cả những chế phẩm dùng để chống nắng hoặc bắt nắng; những chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và Tiểu mục 3401: “Những sản phẩm làm sạch”. Bảng mã HS code chi tiết của một số loại mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng như sau: 

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

SẢN PHẨM

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.

3304.1000

– Chế phẩm trang điểm môi

Son môi, son dưỡng,…

20%

3304.2000

– Chế phẩm trang điểm mắt

Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt….

22%

3304.3000

– Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

Nước sơn móng tay, tinh dầu dưỡng móng, dung dịch tẩy móng tay,…

22%

– Loại khác:

3304.9100

– – Phấn, đã hoặc chưa nén

Phấn phủ trang điểm, phấn trang điểm, phấn thơm, phấn lót trang điểm, phấn má,…

22%

3304.99

– – Loại khác:

3304.9920

– – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá

Gel trị mụn, kem chống mụn, kem dành cho da mụn, kem dưỡng da trị mụn trứng cá, kem trị mụn, kem trị mụn trứng cá,...

10%

3304.9930

 – – Kem và dung dịch (Lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

Kem dưỡng da ban đêm, kem dưỡng da ban ngày, kem dưỡng da chân, kem dưỡng da chống nắng, kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể, kem dưỡng da tay, nước hoa hồng,...

20%

3304.9990

– – – Loại khác

Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum,...

20%

3401.3000

– Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

Sữa rửa mặt, gel rửa mặt…

27%

Nhap-khau-my-pham

Thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Mặt hàng mỹ phẩm cũng áp dụng mức thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% cùng một số loại thuế suất khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia xuất khẩu. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu mỹ phẩm hiện hành dao động trong khoảng từ 10 – 27%.

Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hoá x Thuế suất nhập khẩu

Ngoài ra, để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp cần xin C/O form E, C/O form VK hoặc C/O form AK, tuỳ vào từng quốc gia sản xuất ra sản phẩm mỹ phẩm. Dưới đây là bảng thuế suất chi tiết của một số mã HS:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ HÀN QUỐC

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ CÁC NƯỚC ASEAN

THUẾ NK ƯU ĐÃ TỪ TRUNG QUỐC

THUẾ GTGT (VAT)

3401.3000

Sữa tắm

27%

20% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.1090

Dầu gội đầu

15%

0% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa rửa mặt

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa dưỡng thể

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Kem dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.1000

Son, son môi

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9990

Mặt nạ dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.9000

Thuốc nhuộm tóc

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

Nhap-khau-my-pham

Chi tiết thủ tục thông quan Hải Quan hàng mỹ phẩm nhập khẩu

Sau khi hoàn tất Công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, các doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển hàng về cảng, khai báo và làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan. Đặc biệt, hàng mỹ phẩm thường hay bị Hải Quan kiểm hoá thực tế để đối chiếu xem có khớp với Công bố mỹ phẩm hay không.

Bộ chứng từ Hải Quan nhập khẩu

  • Tờ khai hàng hoá mỹ phẩm nhập khẩu
  • Hợp đồng ngoại thương, Invoice
  • Packing List, Vận tải đơn B/L
  • Phiếu Công bố sản phẩm (được Cục quản lý Dược cấp số tiếp nhận và còn liệu lực)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản chính hoặc C/O điện tử nếu muốn được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

Đây đều là những giấy tờ quan trọng nhất để làm thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan. Sau khi xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ, phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục.

Nhãn dán sản phẩm mỹ phẩm

Sau khi đã thông quan hàng hoá, các doanh nghiệp cần bổ sung thêm nhãn phụ để đảm bảo những nội dung có trên nhãn đầy đủ hơn so với quy định, trước khi tung hàng hoá ra ngoài thị trường. Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có bao gồm:

  • Tên và chức năng chính của mỹ phẩm
  • Công thức thành phần hoá học hoàn chỉnh
  • Catalogs hướng dẫn sử dụng sản phẩm
  • Thông tin quốc gia sản xuất (nơi sản xuất)
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm bày bán sản phẩm (bằng tiếng Việt)
  • Khối lượng hoặc trọng lượng tịnh của hàng hoá
  • Thời gian sản xuất hoặc hạn sử dụng (hạn sử dụng tốt nhất đến ngày…)
  • Cảnh báo an toàn khi sử dụng
  • Số lô sản xuất hàng hoá

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền và phấn nước

Chi phí và cách thức vận chuyển mỹ phẩm nhập khẩu

Ngoài bước làm Công bố và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm ra, thì chi phí và cách thức vận chuyển hàng hoá cũng quan trọng không kém. Những yếu tố này đóng vai trò lớn trong toàn bộ quá trình nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp.

Cách thức vận chuyển

  • Đường bộ: Từ một số cửa khẩu chính như: Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tân Thanh (Lạng Sơn), Hà Khẩu (Lào Cai), Móng Cái (Quảng Ninh) đối với hàng hoá nhập khẩu từ Trung Quốc. Thời gian vận chuyển từ 03 – 07 ngày, không giới hạn về số lượng, khối lượng.
  • Đường biển: Từ một số cảng biển chính như: cảng Hải Phòng (miền Bắc) hoặc cảng Cát Lái (miền Nam). Thời gian vận chuyển khoảng 05 – 10 ngày (các nước thuộc ASEAN) và 20 – 40 ngày (các nước thuộc khối EU).
  • Đường hàng không: Từ một số sân bay chính như: Nội Bài (Hà Nội) hoặc Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Thời gian bay khoảng 01 – 03 ngày, áp dụng cho hàng hoá nhẹ, cần vận chuyển nhanh chóng.

Chi phí vận chuyển

Dựa theo đặc điểm, tính chất của lô hàng và cách thức vận chuyển lô hàng mỹ phẩm, Finlogistics sẽ tư vấn cho khách hàng chi phí vận chuyển hợp lý nhất.

Nhap-khau-my-pham

Tổng kết

Tóm lại, quá trình nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đang ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh hơn bao giờ hết. Để có thể nhập khẩu thuận lợi và nhanh chóng, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ kiến thức, chứng từ, nắm vững và làm theo đúng quy định pháp luật. Hy vọng bài viết này của Finlogistics đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để nhập khẩu mặt hàng này, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-my-pham


Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi-00.jpg

Thép không gỉ (Inox) là loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa rất tốt. Nhờ vào đặc tính quan trọng này, thủ tục nhập khẩu thép không gỉ ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng này liệu có đơn giản? Các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu gì hay không?… Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Quy định pháp luật liên quan thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2017/TT-BCT vào ngày 28/08/2017 về việc bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT- BCT. Theo đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ sẽ không cần phải xin giấy phép tự động từ Bộ Công Thương.

Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, thép không gỉ phải làm kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, dựa trên kết quả Chứng nhận giám định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần chú ý về thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT. Thép không gỉ không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, do đó bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu như bình thường.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu áp dụng như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Mã HS code và thuế suất đối với thép không gỉ nhập khẩu

Trước khi tiến hành khai báo tờ khai và thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code của mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu để nộp đúng và đầy đủ thuế phí cho Nhà nước.

Mã HS code

Với sự đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và kích thước nên mặt hàng thép có rất nhiều mã HS khác nhau. Mã HS của thép và thép không gỉ được phân tại Chương 72 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Còn những sản phẩm làm từ thép sẽ thuộc Chương 73. Dưới đây là bảng mã HS thép nói chung và thép không gỉ nói riêng cho bạn đọc tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

Phụ lục II

7206

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc Nhóm 7203).

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7217

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

7219

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7220

Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7226

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7227

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7228

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

7229

Dây thép hợp kim khác.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

Phụ lục III

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu thép không gỉ có mã HS là 7222.3010 về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần hoàn thành đủ một số loại thuế phí như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu thép thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu thép ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (tùy theo từng quốc gia xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với thép không gỉ nhập khẩu

Để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ và các loại sản phẩm thép khác, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố tiêu chuẩn, áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy (Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN).

Tiêu chuẩn này sẽ do các doanh nghiệp tự công bố, sau đó tiến hành Công bố hợp quy, đánh giá hàng hoá nhập khẩu có phù hợp so với quy chuẩn chất lượng Quốc gia và Tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng hay không. Trình tự làm công bố tiêu chuẩn áp dụng được quy định rõ tại Thông tư số 21/2017/TT-BKHCN gồm các bước cơ bản như sau:

  • Thành lập kế hoạch xây dựng TCCS
  • Biên soạn kế hoạch dự thảo TCCS
  • Lấy ý kiến chung cho dự thảo TCCS
  • Tổ chức hội nghị về dự thảo TCCS
  • Xử lý các ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
  • Lập bộ hồ sơ dự thảo
  • Thẩm tra kỹ bộ hồ sơ dự thảo
  • Thực hiện Công bố và in TCCS

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Thủ tục Công bố hợp quy cho mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu

Các bước hoàn thiện thủ tục Công bố hợp quy cho hàng thép không gỉ nhập khẩu được ghi rõ dưới đây:

Bộ hồ sơ Công bố hợp quy hàng hoá

  • Bản công bố hợp quy (mẫu sẵn)
  • Báo cáo tự đánh giá (tên cá nhân/doanh nghiệp, SĐT liên hệ, thông tin về lô hàng, số hiệu kỹ thuật,…)
  • Bên nhập khẩu phải cam kết về chất lượng của sản phẩm thép phù hợp với các quy chuẩn về kỹ thuật đã được Công bố và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan Pháp luật về chất lượng sản phẩm, đảm bảo kết quả tự đánh giá.
  • Báo cáo tự đánh giá có hiệu lực phải dựa trên việc nghiên cứu tại những phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa trên kết quả của những tổ chức uy tín.

Các bước kiểm tra chất lượng hàng hoá

Quá trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu dựa theo Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN, bao gồm 02 bước như sau:

#Bước 1: Đánh giá về mức độ phù hợp của lô hàng thép nhập khẩu từ Cơ quan chức năng có thẩm quyền.

#Bước 2: Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu. Bộ chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (4 bản theo mẫu sẵn)
  • Công bố hợp quy cho mặt hàng thép nhập khẩu
  • Hợp đồng cùng Danh mục hàng hoá (bản sao y)
  • Vận đơn B/L, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao y)
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Ảnh mẫu của lô hàng hoặc bản mô tả sản phẩm
  • Mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu (có dấu hợp quy cùng nhãn phụ)
  • Chứng nhận lưu hành sản phẩm

>>> Xem thêm: Tham khảo dịch vụ vận chuyển sắt thép & kết cấu nhà thép tiền chế

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những gì?

Các doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ những giấy tờ, chứng từ quan trọng sau đây::

  • Tờ khai Hải Quan hàng thép không gỉ
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalog (nếu có) cùng một vài chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Kết luận

Trên đây là tất tần tật hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Đây là mặt hàng cần làm Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng Nhà nước, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tối ưu hoá quy trình cũng như thời gian nhập khẩu. Nếu có vấn đề gì trong quá trình nhập hàng, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua thông tin hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Van-chuyen-ket-cau-thep-00.jpg

Song hành với sự bùng nổ của ngành xây dựng, nhu cầu vận chuyển kết cấu thép và các loại máy móc, thiết bị công trình đi Bắc – Nam ngày càng gia tăng. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường vận tải, với rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng quá khổ quá tải. Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các doanh nghiệp, nhà xưởng và công trình xây dựng trên toàn quốc, bạn đọc có thể tham khảo ngay dịch vụ của Finlogistics qua bài viết dưới đây!

Van-chuyen-ket-cau-thep


Vận chuyển kết cấu thép bao gồm những loại hàng hoá nào?

Hoạt động vận chuyển kết cấu thép, thép tiền chế phù hợp đối với một số loại hàng hoá đặc biệt sau đây:

  • Vận chuyển hàng quá khổ quá tải phục vụ các công trình xây dựng
  • Vận chuyển hàng kết cấu thiết bị quá khổ (vượt quá phạm vi kích thước được cho phép)
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dự án công trình thủy điện, nhiệt điện,…
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dây truyền sản xuất công nghiệp
  • Vận chuyển hàng vượt quá chiều rộng, chiều dài, chiều cao và trọng tải lớn
  • Vận chuyển máy khoan cọc nhồi, cần cẩu bánh xích,…
  • Vận chuyển cấu kiện thép, thép tấm, thép cuộn, dầm thép hoặc các sản phẩm đúc kim loại có khối lượng lớn
  • Vận chuyển máy móc xây dựng, công trình các loại: máy đào, máy xúc, máy ủi, máy san gạt, xe lu,…
  • Phối hợp tháo lắp và di dời nhà máy, kho xưởng công nghiệp

>>> Xem thêm: Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại

Van-chuyen-ket-cau-thep

Một số phương tiện vận chuyển cấu kiện thép thường gặp

Vận chuyển kết cấu thép là một trong những bước quan trọng trong quá trình xây dựng các công trình hạ tầng. Những loại phương tiện chuyên chở khác nhau được sử dụng như:

  • Xe container: Các doanh nghiệp thường sử dụng container để vận chuyển thép các loại đi quốc tế, nội địa hoặc khi trao đổi hàng tại cảng biển. Bởi vì container có thể chứa được các đoạn thép dài và di chuyển đến bất kỳ địa chỉ nào.
  • Xe tải: Đây là phương tiện chuyên chở hàng hoá phổ biến hiện nay và thường được doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển kết cấu thép.
  • Xe đầu kéo rơ-moóc: Phương tiện này được sử dụng nhằm vận chuyển những đoạn thép có kích thước lớn hoặc vật liệu xây dựng kích thước cồng kềnh. Bởi vì xe đầu kéo rơ-moóc có thể được lắp ráp và tháo rời dễ dàng ngay tại công trình xây dựng.
  • Xe ben: Phương tiện này cũng thường được sử dụng để vận chuyển các đoạn thép dài và khối lượng lớn. Ngoài ra, xe ben còn có thể dùng để vận chuyển các loại vật liệu xây dựng khác.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Quy trình 6 bước thực hiện vận chuyển kết cấu thép chi tiết

Dưới đây là 06 bước cơ bản trong quy trình vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics mà bạn có thể tham khảo:

  • Bước 1: Trước khi tiến hành đóng gói, kết cấu thép phải được kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo không có lỗi hay thiếu sót nào.
  • Bước 2: Lô hàng sau khi được kiểm tra chất lượng cần đóng gói bằng vật liệu bảo vệ như: giấy kraft, bọt biển, hoặc túi nhựa. Quá trình đóng gói, sắp xếp cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo hàng không bị va đập, trầy xước hay hư hỏng trong quá trình di chuyển.
  • Bước 3: Mỗi sản phẩm cần phải được gán nhãn dán, với đầy đủ thông tin cụ thể về kích thước, số lượng, trọng lượng, thời gian sản xuất, công ty sản xuất,…
  • Bước 4: Kết cấu thép sau khi được đóng gói và dán nhãn thì cần được bốc xếp cẩn thận và an toàn trên phương tiện vận chuyển.
  • Bước 5: Đây là lúc tiến hành vận chuyển kết cấu thép. Sản phẩm cần được giám sát và bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển để đảm bảo không bị mất mát hay hư hỏng.
  • Bước 6: Khi lô hàng được vận chuyển tới điểm đến thì cần được kiểm tra lại để bảo đảm không có hư hại hay thiếu sót nào.

Van-chuyen-ket-cau-thep

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển sắt thép – cấu kiện nhà thép tiền chế mới nhất

Lý do nên chọn dịch vụ vận chuyển kết cấu thép của Finlogistics?

Đâu là những lý do mà khách hàng nên chọn lựa dịch vụ vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics:

  • Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vận tải, chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng sắt thép, thép cuộn, thép tấm, hàng công trình,… uy tín hàng đầu.
  • Giá cả đảm bảo ổn định và cạnh tranh, ít khi bị ảnh hưởng từ biến động giá xăng dầu. Ngoài ra, với những đơn hàng lớn hoặc đối tác làm ăn lâu dài, chúng tôi còn thường có nhiều ưu đãi hấp dẫn về giá cước vận chuyển hàng hoá trọn gói.
  • Quá trình vận chuyển cấu kiện thép sẽ luôn được take care liên tục, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển lẫn giao nhận.
  • Mọi thủ tục, hợp đồng vận chuyển hoặc biên nhận, hóa đơn VAT,… đều được soạn thảo đầy đủ để khách hàng tiện đối chứng mỗi khi cần.
  • Nếu để xảy ra tình trạng mất mát hay hư hỏng hàng hóa không mong muốn, Finlogistics sẽ chịu trách nhiệm bồi thường 100% tất cả thiệt hại.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Kết luận

Việc tìm kiếm và chọn lựa một đơn vị Logistics cung cấp dịch vụ vận chuyển kết cấu thép uy tín, chuyên nghiệp là điều rất quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Hiểu rõ điều đó, đội ngũ của Finlogistics sẽ giúp bạn tối ưu thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa đến đúng nơi, đúng thời điểm. Hãy để chúng tôi cùng đồng hành với bạn trên mọi công trình, dự án. Liên hệ đến ngay hotline hoặc Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để biết thêm thông tin chi tiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-ket-cau-thep


Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong-00.jpg

Tôn cuộn cán nóng là sản phẩm rất quen thuộc trong nhiều công trình xây dựng, được tạo ra từ quá trình cán nóng tôn ở nhiệt độ cao. Để hiểu rõ hơn về các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng, bạn đọc hãy cùng với Finlogistics khám phá chi tiết trong bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Chính sách Nhà nước khi làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng

Tất cả những chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng đều được quy định rõ trong một số Văn bản Pháp luật như sau:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về thuế nhập khẩu và những chính sách liên quan đến mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý hàng hoá.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý mặt hàng tôn cuộn cán nóng.

Để cập nhật thêm những thông tin chi tiết, các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo trực tiếp từ các nguồn thông tin chính thức của Bộ Công Thương, Tổng cục Hải Quan hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Mã HS code và thuế suất đối với tôn cuộn cán nóng nhập khẩu

Trước khi tiến hành thông quan hàng hoá, các cá nhân, doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code đối với mặt hàng tôn cuộn cán nóng nhập khẩu. Theo đó, mã HS tham khảo của mặt hàng này thuộc Nhóm 7211.
MÃ HS CODE MÔ TẢ
7211.19 Những sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, tráng hoặc mạ, dưới dạng cuộn để cán lại.

Thuế nhập khẩu đối với hàng tôn cuộn cán nóng sẽ tuỳ thuộc vào quy định và chính sách thuế phí của quốc gia nhập khẩu. Mức thuế có thể thay đổi phụ thuộc vào từng loại hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ và Hiệp định thương mại quốc tế. Để biết thêm về các loại thuế suất đối với mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi vận chuyển thép cuộn trên xe container?

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng chi tiết

Tất tần tật các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng được tóm tắt như sau:

#Bước 1: Xác định sản phẩm tôn cuộn và chuẩn bị chứng từ

  • Xác định rõ mặt hàng tôn cuộn cán nóng cần nhập khẩu (thông số kỹ thuật, kích thước, chất lượng,…).
  • Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu (Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O cùng một số tài liệu khác liên quan).

#Bước 2: Thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan

  • Chọn lựa chính xác mã HS code cho mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nhập các thông tin khai báo lên Hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm chuyên dụng (thông tin về số lượng, giá trị, xuất xứ,….).

#Bước 3: Tiến hành mở tờ khai Hải Quan

  • Hệ thống của Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng tờ khai tôn cuộn cán nóng nhập khẩu.
  • Sau đó, doanh nghiệp đi in tờ khai và đem kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai (tuỳ theo luồng màu xanh, vàng hoặc đỏ).

#Bước 4: Thông quan hàng hoá qua Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ và thực tế hàng hoá theo đúng theo thông tin đã khai báo.
  • Nếu không xảy ra vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai.

#Bước 5: Vận chuyển hàng hoá về kho để sử dụng

  • Doanh nghiệp sử dụng tờ khai đã được chấp thuận để hoàn thiện bước thanh lý tờ khai và xử lý các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho bảo quản.
  • Quá trình này bao gồm cả việc chuẩn bị lệnh thả hàng, xác định phương tiện vận tải cũng như bảo đảm hàng hoá được chấp thuận đi qua khu vực giám sát.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Kết luận

Trên đây là một số những điều quan trọng mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi tiến hành thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng về thị trường nội địa. Nếu có nhu cầu xử lý giấy tờ, thông quan mặt hàng tôn thép các loại, bạn hãy nhanh chóng liên hệ cho Finlogistics qua số hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên của chúng tôi tận tình chăm sóc nhé. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Thu-tuc-nhap-khau-thang-may-00.jpg

Ngày nay, thang máy được ví như là cột sống của những tòa nhà cao tầng hay công trình lớn, bởi sự tiện lợi mà thiết bị vận chuyển này đem lại. Vậy các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy như thế nào? Doanh nghiệp cần xin các loại giấy phép nhập khẩu nào? Quy trình thông quan nhập khẩu mặt hàng này ra sao?… Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và giải đáp tất cả câu hỏi trên trong khuôn khổ bài viết này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định pháp lý như thế nào?

Hiện nay có khá nhiều loại thang máy đến từ những thương hiệu khác nhau với đa dạng mẫu mã và giá cả như: Mitsubishi (Nhật Bản), Orona (Tây Ban Nha), Koyo (Nhật Bản),… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định trong một số Văn bản Nhà nước như sau:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 5488/TCHQ-TXNK
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng thang máy không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Còn đối với thang máy cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập, nhưng phải tuân thủ quy định trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Đặc biệt, thang máy nhập khẩu thì phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra chất lượng thì phải được tiến hành cho cả thang máy cùng những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Mã HS code & thuế suất đối với thang máy nhập khẩu

Các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và không bị Hải Quan bắt phạt. Sản phẩm thang máy nhập khẩu có mã HS tham khảo thuộc vào nhóm:

=> 8428.10: Thang máy và tời nâng theo kiểu gầu nâng

  • 8428.1031: Loại để chở người
  • 8428.1039: Loại khác

=> 8428.20: Máy nâng hạ và băng tải sử dụng khí nén

  • 8428.2010: Loại sử dụng trong nông nghiệp
  • 8428.2090: Loại khác

Khi nhập khẩu mặt hàng thang máy về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá thông thường: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt (tuỳ thuộc vào từng nước xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hoá đối với thang máy nhập khẩu 

Mặt hàng thang máy do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Do đó, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, các cá nhân, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2018/TT-BLDTBXH, về việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng nhập khẩu trước khi thông quan.

#Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy (theo mẫu có sẵn)
  • Chứng chỉ chất lượng có chứng thực (bản sao y)
  • Một số tài liệu kỹ thuật khác liên quan đến sản phẩm
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (bản sao y)
  • Danh mục hàng hoá đi kèm theo

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thì cá nhân, doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tiến hành bước đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện – motor mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

#Bước 2: Mở tờ khai và đưa hàng về kho bảo quản

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận phiếu đăng ký (2 – 3 ngày). Sau khi đã có đơn đăng ký thì cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và hoàn thiện các bước để vận chuyển lô hàng về kho bãi bảo quản.

#Bước 3: Kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy

Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá sẽ do cơ quan chức năng kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Sau khi hoàn thành kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định, cơ quan kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp Chứng thư đạt chuẩn cho lô hàng. Sau đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ bổ sung lại cho phía Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Lúc này, bạn có thể bổ sung vào bộ chứng từ nộp cho Hải Quan và tiến hành thông quan hàng hoá.

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thang máy

Thủ tục nhập khẩu thang máy yêu cầu các cá nhân, doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Bộ hồ sơ cơ bản bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang máy
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm)
  • C/O các loại từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Một số chứng từ liên quan khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Kết luận

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy về Việt Nam. Bạn cần lưu ý khi check mã HS, làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho sản phẩm cũng như chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ để hạn chế việc bị lưu kho cũng như bị phạt tiền. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu, bạn hãy gọi ngay đến số hotline/Zalo bên dưới để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ và xử lý hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong-00.jpg

Kính áp tròng là loại kính chuyên dụng, tiếp xúc trực tiếp với giác mạc nhằm điều chỉnh các loại tật khúc xạ như: cận thị, viễn thị và loạn thị. Loại kính này có tính thẩm mỹ cao và tiện lợi hơn khá nhiều so với kính gọng thông thường. Finlogistics sẽ cung cấp thông tin các bước thủ tục nhập khẩu kính áp tròng một cách chi tiết, hợp pháp và hiệu quả nhất cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Thị trường kính áp tròng tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 10%. Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng tăng cao chủ yếu do một vài yếu tố như:

  • Tỷ lệ người bị tật khúc xạ mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị,… ngày càng tăng cao.
  • Nhu cầu cải thiện thẩm mỹ, làm đẹp của người tiêu dùng ngày càng tăng lên.
  • Công nghệ sản xuất kính áp tròng phát triển mạnh, cho ra mắt nhiều sản phẩm với đa dạng tính năng, thiết kế, giá thành,… phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, quy trình nhập khẩu kính áp tròng các loại sẽ phải tuân theo nhiều Văn bản pháp luật như sau:

  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, có sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.

Mặt hàng kính áp tròng được xác định thuộc Nhóm thiết bị y tế loại B, áp dụng quy định về dán nhãn hàng hoá của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh thiết bị y tế mới được phép nhập khẩu mặt hàng này về thị trường trong nước. Ngoài ra, bạn còn phải đảm bảo chọn mã HS chính xác được xác định thuế suất và tránh vi phạm pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Xác định mã HS code và thuế suất của kính áp tròng nhập khẩu

Mã HS code (Harmonized System Codes) là hệ thống mã số được sử dụng nhằm phân loại hàng hoá toàn cầu, với 6 số đầu giống nhau cho cùng một mặt hàng. Mã HS code tham khảo đối với kính áp tròng nhập khẩu là 9001.3000. Ngoài ra, kính áp tròng không áp thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định trong Thông tư số 26/2015/TT-BTC, còn thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Kính áp tròng 9001.3000 5%

Việc chọn lựa chính xác mã HS khi nhập khẩu rất quan trọng bởi nếu xảy ra sai sót, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro như:

  • Bị phạt vi phạm khi khai sai mã HS (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Nếu phát sinh thuế nhập khẩu sẽ bị phạt từ 2 triệu VND đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Quy trình Công bố trang thiết bị y tế đối với kính áp tròng nhập khẩu

Do là trang thiết bị y tế loại B nên doanh nghiệp muốn bày bán kính áp tròng nhập khẩu này thì cần thực hiện phân loại hàng hoá, đăng ký làm công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố đủ điều kiện mua bán. Hơn nữa, mặt hàng này cũng không thuộc Danh mục cần xin giấy phép nhập khẩu.

Bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn

  • Văn bản Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên Công bố tiêu chuẩn (còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp dựa theo quy định tại điểm A, Khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu sản phẩm cấp, trừ loại kính áp tròng sử dụng một lần theo quy định hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật sản phẩm viết bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật do chủ sở hữu kính áp tròng nhập khẩu ban hành.
  • Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn của sản phẩm do chủ sở hữu công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm kính áp tròng.
  • Mẫu nhãn dán được sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam.
  • Chứng nhận lưu hành tự do – CFS (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Trình tự làm Công bố trang thiết bị y tế

#Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ Công bố kính áp tròng nhập khẩu và nộp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế nơi đặt cơ sở kinh doanh).

#Bước 2: Doanh nghiệp chờ xử lý hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng và nhận lại kết quả Công bố. Sau đó, Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm kính áp tròng trên Cổng thông tin điện tử về Quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố (trừ bộ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Nội dung thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm kính áp tròng
  • Giấy phép phân loại trang thiết bị y tế loại B
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu của kính áp tròng (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Lời kết

Nếu đang quan tâm nhiều đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng thì những nội dung bài viết trên của Finlogistics là dành cho bạn đọc. Đây là loại trang thiết bị y tế loại B, do đó các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Nhằm hỗ trợ cho các khách hàng, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ thông quan, xử lý hàng hoá với tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu, cùng mức phí cạnh tranh hấp dẫn. Liên hệ ngay hotline: 0963.126.995 để được tư vấn kỹ lưỡng nhất!  

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga-00.jpg

Thảm tập Yoga là một trong các sản phẩm được nhập khẩu khá nhiều về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, nếu so với thảm trải sàn thì thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga lại có đôi chút khác biệt. Vậy sự khác biệt đó đến từ đâu? Doanh nghiệp cần chú ý như thế nào khi nhập mặt hàng này?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc này.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Những quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga trên thực tế không gặp quá nhiều khó khăn, bởi mặt hàng này không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu hay có yêu cầu đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam. Do đó, bạn có thể tiến hành nhập khẩu loại thảm này tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải tuân thủ theo một quy định trong những Văn bản dưới đây.

  • Quyết định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Việc tuân thủ đầy đủ theo những quy định pháp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu, mà còn giúp giảm bớt những rủi ro không đáng có khi làm thông quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Mã HS code và thuế suất đối với thảm tập Yoga nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code là một phần không thể thiếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu. Mã HS của thảm tập Yoga nhập khẩu thường thuộc vào Nhóm hàng hoá có liên quan đến sản phẩm cấu thành từ nhựa Plastic, thuộc Nhóm 39.18. Cụ thể, mã HS tham khảo của thảm tập Yoga như sau: 

MS HS CODE MÔ TẢ
3926.9099  Những sản phẩm làm bằng nhựa Plastic và các vật liệu khác của các nhóm từ 3901 đến 3914.
3918.9099 Thảm trải sàn làm bằng nhựa Plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép…

Để có thể xác định mức thuế suất phải nộp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào Nhóm sản phẩm, mã HS code. Thuế nhập khẩu đối với thảm tập Yoga bao gồm 02 loại sau đây:

  • Thuế Giá trị gia tăng – VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: 18%

Tuy nhiên, nếu lô hàng của bạn xuất xứ từ những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, thì sẽ nhận được hưởng mức thuế ưu đãi là 12%.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ghế massage

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga bạn cần nắm rõ

Các doanh nghiệp có thể tham khảo nội dung các bước làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga như sau:

#Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai báo Hải Quan

Bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ được quy định tại Khoản 5, Điều 1, thuộc Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu (theo mẫu sẵn); Giấy phép nhập khẩu hàng hoá
  • Commercial Invoice – Hoá đơn thương mại; Packing List – Phiếu đóng gói lô hàng
  • Sales Sontract – Hợp đồng mua bán; Bill of Lading –  Vận đơn đường biển
  • Certificate of Origin (C/O) – Chứng nhận xuất xứ của thảm tập Yoga
  • Một số chứng từ khác liên quan hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan

Tiếp đến, bạn hoàn tất việc khai báo Hải Quan trên tờ khai, thông qua phần mềm chuyên dụng. Thông tin khai báo sản phẩm thảm tập Yoga nhập khẩu cần phải bảo đảm chính xác và ăn khớp với bộ chứng từ kèm theo khi nhập khẩu.

#Bước 3: Thực hiện truyền tờ khai, mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai báo xong, bạn tiến hành truyền tờ khai cho Hải Quan và mở tờ khai. Tờ khai sẽ được Hải Quan phân luồng để bạn thực hiện các bước còn lại.

#Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các bước thông quan còn lại

Tờ khai thảm tập Yoga nhập khẩu sau khi truyền sẽ được cơ quan Hải Quan phân vào một trong ba luồng sau đây:

  • Luồng xanh: Hàng được phép thông quan, miễn kiểm tra thực tế và kiểm tra bộ hồ sơ.
  • Luồng vàng: Hàng chưa được thông quan mà sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế lô hàng.
  • Luồng đỏ: Hàng chưa được thông quan, bắt buộc thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực tế lô hàng.

Tùy thuộc theo luồng tờ khai, bạn thực hiện nốt các bước thông quan còn lại để lô hàng đủ điều kiện thông quan theo quy định pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu vali các loại từ Trung Quốc ra sao?

Các lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Dưới đây là những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà bạn cần biết:

  • Thảm tập Yoga không phải kiểm tra chuyên ngành nên sẽ được nhập khẩu giống với các loại mặt hàng thông thường khác.
  • Thuế suất nhập khẩu của thảm tập Yoga là 18%, nhưng sẽ giảm xuống còn 12% nếu bạn xin được Chứng nhận xuất xứ C/O.
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ trước khi nhập khẩu hàng hóa, để tránh tốn kém thời gian chờ làm thủ tục thông quan.
  • Việc tự làm thủ tục nhập khẩu có thể gặp nhiều khó khăn đối với những người thiếu kiến thức và kinh nghiệm, do đó doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị chuyên Logistics để tối ưu thời gian và bảo đảm an toàn cho lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Kết luận

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu thảm tập Yoga hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy nhanh tay liên hệ với tổng đài hotline của chúng tôi ngay bên dưới để biết thêm chi tiết. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi có đủ tự tin cung cấp cho khách hàng một dịch vụ chất lượng tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Thu-tuc-nhap-khau-mascara-00.jpg

Mascara giúp tạo điểm nhấn cho đôi mắt và là sản phẩm trang điểm không thể thiếu của chị em phụ nữ. Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara tại Việt Nam hiện nay cũng đang khá sôi động, với nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế cùng tham gia. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn kinh doanh mặt hàng này, thì việc nắm rõ về quy trình và các bước nhập khẩu là điều rất quan trọng, Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Chính sách thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara như thế nào?

Để làm thủ tục nhập khẩu mascara thành công, thì việc nắm rõ những quy định, chính sách của Nhà nước là điều rất quan trọng. Dưới đây là một số Văn bản pháp luật quy định việc nhập khẩu mặt hàng này:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC có sửa đổi và bổ sung trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn kiện ở trên, mặt hàng mascara nhập khẩu sẽ không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập về Việt Nam. Tuy nhiên, khi thực hiện các bước nhập khẩu mascara, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:

  • Phải tuân thủ theo quy định dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Bắt buộc thực hiện đăng ký làm công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu mascara.
  • Chọn lựa chính xác mã HS code để xác định thuế phí phù hợp và tránh bị vi phạm.

Hơn nữa, đối với những loại sản phẩm có in hình hoặc logo của các thương hiệu nổi tiếng đã được đăng ký bản quyền từ trước, thì doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy ủy quyền hoặc Văn bản chấp thuận từ phía nhãn hiệu thì mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Xác định mã HS và thuế suất đối với mascara nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code là bước quan trọng nhất trước khi nhập khẩu hàng hoá. Bạn cần hiểu rõ về những yếu tố của sản phẩm như: chất liệu, thành phần, đặc tính cụ thể,… Dưới đây là thông tin về mã HS và thuế suất áp dụng cho mascara nhập khẩu:

  • Mã HS code sản phẩm mascara các loại: 3304.2000
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 22%
  • Thuế GTGT (VAT) đối với mặt hàng mascara: 10%

Ngoài ra, các doanh nghiệp nên xin chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu từ nhà sản xuất sản phẩm để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế suất hàng hoá.

>>> Đọc thêm: Cần chú ý những gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mascara đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải chấp hành theo những quy định của Hải Quan, cũng như về việc giữ an toàn và chất lượng mỹ phẩm. Bạn cần lên các bước kế hoạch chi tiết và cụ thể như sau:

#Bước 1: Xác định chính xác mã HS code

Như đã nói ở trên, để xác định mã HS code, bạn cần chọn lựa chính xác Danh mục sản phẩm và bảng thành phần có trong lô hàng mascara đó. Mỗi sản phẩm đều được phân loại dựa theo thành phần chính, loại hình cũng như mục đích sử dụng. Để chắc chắn hơn, bạn nên tìm kiếm mã HS tại cơ quan Hải Quan hoặc trong cơ sở dữ liệu mã HS quốc gia.

#Bước 2: Chọn lựa bên cung cấp sản phẩm uy tín

Để có thể lựa chọn được nhà cung cấp mascara nhập khẩu chất lượng và uy tín, bạn cần xem xét một số yếu tố quan trọng như sau:

  • Đảm bảo nhà sản xuất có độ uy tín cao và sản phẩm mascara đạt tiêu chuẩn chất lượng và phù hợp với thị trường mục tiêu.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng về nguồn gốc và thành phần của sản phẩm mascara nhằm bảo đảm an toàn và tuân thủ theo các quy định đối với mỹ phẩm.
  • Đảm bảo nhà sản xuất có khả năng cung ứng đáng tin cậy và đáp ứng tốt nhu cầu hàng hoá của bạn.
  • Xem xét mặt bằng giá thành mascara nhập khẩu cũng như điều kiện thanh toán để bảo đảm cân nhắc giữa chất lượng và chi phí.
  • Nhà sản xuất có khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý những vấn đề về Logistic và vận chuyển sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

#Bước 3: Đăng ký làm công bố mỹ phẩm cho hàng hoá

Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, bạn cần thực hiện một số bước cơ bản sau đây:

  • Đầu tiên, bạn phải xác định được cơ quan quản lý mỹ phẩm và tìm hiểu rõ về những quy định, biểu mẫu và yêu cầu cụ thể mà cơ quan này đề xuất cho doanh nghiệp.
  • Thu thập đầy đủ thông tin và chuẩn bị bộ tài liệu dựa theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bao gồm: thông tin sản phẩm, quy trình sản xuất, bảng thành phần, quy cách bảo quản và sử dụng,…
  • Bạn cần tiến hành đăng ký sản phẩm mỹ phẩm theo quy định và cung cấp những thông tin cụ thể về: thành phần, đặc tính, công dụng, hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản,…
  • Cơ quan quản lý có thể tiến hành kiểm tra và đánh giá sản phẩm mascara nhập khẩu của bạn nhằm đảm bảo hàng hoá thực tế tuân thủ theo các quy chuẩn an toàn và chất lượng.
  • Sau khi hoàn tất các bước thủ tục, sản phẩm mascara sẽ được công bố và được phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

#Bước 4: Tiến hành lập hợp đồng mua bán hàng hoá

Để có thể lập được bản hợp đồng mua bán mascara nhập khẩu nhập khẩu, bạn cần tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng sau:

  • Tên, địa chỉ cụ thể, thông tin liên hệ và mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu và nhà sản xuất, giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của đôi bên.
  • Xác định rõ ràng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể được áp dụng trong hợp đồng (nếu có những chỉ tiêu về kỹ thuật, số lượng, chất lượng,… nên ghi rõ).
  • Những điều khoản về giá cả và hình thức thanh toán (bao gồm giá trị hợp đồng, cách thức tính giá, thời gian và phương thức thanh toán,…).
  • Những điều khoản vận chuyển và giao nhận (bao gồm quy trình vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá, trách nhiệm khi xảy ra mất mát, hỏng hóc phát sinh,…).
  • Những điều khoản về quy cách bảo hành và đổi trả mascara nhập khẩu (bao gồm điều kiện và thời hạn bảo hành, quy định về việc đổi trả hàng,…).
  • Những điều khoản khi xảy ra tranh chấp (bao gồm cách giải quyết tranh chấp, cách bồi thường thiệt hại,…).

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu son môi các loại về Việt Nam

#Bước 5: Xử lý thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan

Cuối cùng, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý xử lý các bước thủ tục nhập khẩu mascara để có thể thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng và thuận lợi:

  • Bạn cần phân loại lô hàng dựa theo hệ thống mã HS code của Hải Quan để quyết định mức độ kiểm tra và mức thuế nhập khẩu cần nộp.
  • Bạn cần chuẩn bị trước bộ chứng từ liên quan như: Sales Contract, Bill of Lading, Packing List, Invoice, C/O,… cùng một số giấy tờ quan trọng khác.
  • Thông qua hệ thống của Hải Quan, bạn tiến hành khai báo hàng hoá chính xác và đầy đủ dựa theo quy định và bộ chứng từ đã chuẩn bị.
  • Sau khi, lô hàng mascara nhập khẩu được kiểm tra và xác nhận thông quan, bạn hoàn thành bước thanh toán các khoản thuế phí theo quy định Nhà nước.
  • Hải Quan vẫn có thể tiến hành kiểm tra hàng hóa trước khi cho phép thông quan nếu có vấn đề phát sinh, do đó bạn cần thực hiện đúng theo các bước quy định xử lý.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Lời kết

Trên đây là tổng hợp tất tần tật những thông tin và vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara các loại về Việt Nam. Nếu có câu hỏi hoặc cần xử lý thông quan, vận chuyển hàng hoá, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ nhanh đến cho đội ngũ Finlogistics qua hotline: 0963.126.995  0243.68.55555 để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đang ngày được các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn do nhu cầu làm đẹp và thị trường mỹ phẩm nở rộ và phát triển. Tuy nhiên, nhằm bảo đảm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ những quy định của Nhà nước khi nhập khẩu mặt hàng này. Để hiểu rõ hơn quy trình xử lý thủ tục, bạn đọc hãy tham khảo ngay những nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Các chính sách thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trước khi bắt đầu thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phần nước các loại thì doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về những chính sách pháp lý của Nhà nước đối với mặt hàng đó. Theo đó, việc nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước các loại được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; có sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm khi về thị trường Việt Nam. Tuy vậy, trong quá trình làm xử lý nhập khẩu, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng sau:

  • Kem nền, phần nền, phấn nước khi làm nhập khẩu phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm
  • Xác định chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và tránh bị Hải Quan bắt phạt
  • Bắt buộc phải dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý những mẫu sản phẩm có dán hoặc in logo của những nhãn hiệu, thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đã đăng ký bản quyền trên thế giới. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận từ phía hãng mỹ phẩm, mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Cần lưu ý những vấn đề gì khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Xác định mã HS và thuế phí phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu

Để xác định được chính xác mã HS code của phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm, tính chất của hàng hoá như: thành phần, chất liệu, đặc tính,… Đây cũng là công việc đầu tiên mà bạn phải làm trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Bạn đọc có thể tham khảo bảng mã HS dưới đây:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Phấn nền 3304.9100 22 %
Kem nền, phấn nước 3304.9930 18 %

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, mặt hàng phấn nền có mã HS là 3304.9100 và của kem nền, phấn nước là 3304.9930. Thuế nhập khẩu đối với kem nền, phấn nước là 18%, còn với phấn nền là 22%. Thuế GTGT (VAT) áp dụng cho hàng mỹ phẩm là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Chi tiết các bước thực hiện thủ tục Công bố mặt hàng mỹ phẩm

Thông tư số 06/2011/TT-BYT quy định mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước thuộc Danh mục hàng hoá cần phải làm Công bố mỹ phẩm, trước khi được nhập khẩu và lưu hành ra thị trường. Do đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, phấn nước, kem nền các loại cần chú ý để thực hiện.

Bộ hồ sơ làm Công bố mỹ phẩm 

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ Công bố mỹ phẩm bao gồm những chứng từ sau đây:

  • Phiếu Công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố: Bảng thành phần phần trăm (%) sản phẩm, công dụng của sản phẩm,… (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh sản xuất của các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)

Quy trình làm Công bố mỹ phẩm

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước cần lưu ý quy trình đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, bao gồm 02 cách: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là các bước trong quy trình nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên Hệ thống (https://vnsw.gov.vn/) và chuẩn bị hồ sơ làm công bố mỹ phẩm
  • Bước 2: Chọn lựa cơ quan quản lý, nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nộp lệ phí theo quy định
  • Bước 3: Kiểm tra và nhận lại kết quả Công bố mỹ phẩm để chuẩn bị cho bước thông quan Hải Quan

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước gồm những gì?

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với những chứng từ quan trọng như sau:

  • Công bố mỹ phẩm (chuẩn bị từ trước)
  • Tờ khai Hải Quan kem nền, phấn nền, phấn nước
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn đường biển B/L (Bill of Lading)
  • Danh sách đóng gói lô hàng P/L (Packing List)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Trong số đó, quan trọng nhất là tờ khai, Invoice, B/L, C/O và hồ sơ Công bố mặt hàng mỹ phẩm, còn những chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi được phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước chi tiết

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phấn nến, kem nền, phấn nước cũng tương tự như những mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có thể nhập đầy đủ thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Khi có luồng tờ khai, bạn đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai. Tùy theo màu luồng mà bạn sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Kiểm tra xong bộ hồ sơ phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, nếu không có gì thắc mắc, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai thông quan. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để thông quan lô hàng. 

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho bãi

Khi tờ khai được thông quan thì bạn hoàn thiện nốt bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để vận chuyển lô hàng về kho bảo quan. (doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm mới được phép lưu thông kem nền, phấn nền, phấn nước ra ngoài thị trường).

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu serum có gì khác với các hàng mỹ phẩm khác?

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước, Finlogistics đã đúc kết được nhiều bài học muốn chia sẻ rộng rãi cho các doanh nghiệp cùng tham khảo:

  • Lô hàng mỹ phẩm chỉ được phép thông quan sau khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước cần phải làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu để hạn chế tình trạng lưu bãi, lưu kho.
  • Một số chứng từ cho mặt hàng phấn nước, phần nền, kem nền nhập khẩu như: CFS, giấy ủy quyền của bên sản xuất sản phẩm,… phải có dấu mộc của Lãnh sự quán.
  • Thuế phí nhập khẩu của mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước các loại khá cao, nên bạn cần yêu cầu bên bán cung cấp C/O để nhận được những ưu đãi về thuế.
  • Trong quá trình nhập khẩu, bạn cần thực hiện dán nhãn hàng hoá đúng theo quy định.

Kết luận

Quá trình thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải có những kiến thức về: quy trình pháp lý, mã HS code, thuế suất cùng những thủ tục liên quan. Việc chuẩn bị đầy đủ chứng từ, tuân thủ theo các quy định của Hải Quan sẽ đẩy nhanh quá trình nhập khẩu và hạn chế phát sinh rủi ro không đáng có. Nếu có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm các loại về Việt Nam, bạn đừng quên liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Thu-tuc-nhap-khau-son-moi-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam là một trong những vấn đề được khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp trong nước quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ và tuân thủ đầy đủ những chính sách và quy định liên quan đến mặt hàng này khi thực hiện nhập khẩu. Nếu bạn đọc đang quan tâm đến quá trình xử lý nhập hàng son môi, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Thủ tục nhập khẩu son môi dựa vào chính sách pháp lý nào? 

Các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam cần phải nắm được cũng như thực hiện đúng theo quy định hiện hành dưới đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BY
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng son môi nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập về Việt Nam. Do đó, bạn có thể thực hiện các bước nhập khẩu tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu làm thủ tục nhập khẩu, bạn cần đăng ký làm Công bố mỹ phẩm cho hàng hoá của mình.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Mã HS code và thuế suất đối với son môi nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ chứng từ, cũng như mức thuế nhập khẩu mà bạn cần phải đóng.

Mã HS code

Mã HS code sản phẩm son môi nhập khẩu được xác định dựa trên phân loại, đặc điểm, tính chất, công dụng,… của hàng hoá. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, son môi có mã HS tham khảo là 3304.1000.

Thuế nhập khẩu

Ngoài ra, các khoản thuế phí đối với mặt hàng bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 20%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các quốc gia ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung, bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi bao gồm các loại chứng từ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng soi môi, Hồ sơ Công bố mỹ phẩm chi tiết
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết (Packing List)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Phiếu lưu hành tự do hàng hoá (CFS), Giấy ủy quyền của bên sản xuất son môi
  • Một số giấy tờ khác liên quan đến hàng hoá, sản phẩm (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi

Sau khi các doanh nghiệp đã tìm được đối tác cung cấp hàng hoá tại những quốc gia xuất khẩu hàng đầu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,… và ký kết thành công hợp đồng, sẽ cần chuẩn bị kỹ lưỡng để thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về Việt Nam. Quy trình các bước thông quan lô hàng diễn ra như sau:

#Bước 1: Đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm
Doanh nghiệp có thể tự đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm trên Hệ thống một cửa quốc gia. Ngay khi có kết quả trả về, các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiếp tục tiến hành thủ tục nhập khẩu. 

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan 
Doanh nghiệp tiến hành khai báo tờ khai ở trên Cổng thông tin điện tử. Tất cả những thông tin khai báo cần phải dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị và chờ kết quả phân luồng tờ khai.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi có kết quả phân luồng, doanh nghiệp đi in tờ khai và kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Tùy theo kết quả phân luồng lô hàng mà doanh nghiệp sẽ tiếp tục xử lý cho phù hợp: 

  • Đối với luồng xanh: Hàng hoá sẽ được Hải Quan cho phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết bộ hồ sơ và không kiểm tra hàng hoá thực tế.
  • Đối với luồng đỏ: Hải Quan sẽ tạm giữ và kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, hàng hoá thực tế. 

#Bước 4: Đóng thuế và thông quan hàng hoá
Sau khi đã kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ mà không phát hiện vấn đề gì, thì Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp hoàn tất việc đóng thuế phí đầy đủ để tiến hành thông quan lô hàng. 

#Bước 5: Vận chuyển hàng về kho bảo quản

Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và chuẩn bị đưa ra thị trường tiêu thụ. Nên nhớ, hàng hoá chỉ được phép bày bán khi đã đăng ký làm Công bố mỹ phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

>>> Xem thêm: Serum nhập khẩu cần trải qua các bước xử lý thủ tục nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu son môi

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi, bạn cần chú ý những điều quan trọng sau đây:

  • Doanh nghiệp cần đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của Nhà nước đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Mã HS code cần lựa chọn chính xác để chuẩn bị đúng bộ hồ sơ, tránh tốn thời gian và bị Hải Quan phạt.
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt (ưu tiên những đối tác đến từ các quốc gia có kí kết hiệp định thương mại với Việt Nam để được hưởng những ưu đãi).
  • Mặt hàng son môi các loại nhập khẩu về Việt Nam bắt buộc phải làm Công bố mỹ phẩm.
  • Giấy ủy quyền của bên sản xuất và phiếu CFS phải có dấu mộc của lãnh sự quán quốc gia xuất khẩu.

Kết luận

Trên đây là những nội dung, vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu lại khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường nội địa. Son môi là mặt hàng mỹ phẩm làm đẹp, do đó bạn cần làm Công bố mỹ phẩm trước khi tiến hành các bước xử lý nhập khẩu mặt hàng này. Nếu bạn đang tìm một đơn vị xuất nhập khẩu hỗ trợ thông quan các loại hàng mỹ phẩm nói riêng và hàng hoá khác nói chung, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh-00.jpg

Bắc Ninh là một trong những tỉnh tập trung các khu công nghiệp lớn nhất của cả nước, thu hút rất nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài (nguồn vốn FDI). Để có cái nhìn rõ nhất, bạn hãy tham khảo danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Bắc Ninh sở hữu vị thế chiến lược như thế nào?

Bắc Ninh có vị thế chiến lược tương đối quan trọng trong trục kinh tế với Hà Nội, Bắc Giang, Hải Dương và Hưng Yên. Các khu công nghiệp Bắc Ninh là nơi tập trung lượng lớn hàng hoá công nghiệp của khu vực phía Bắc:

  • Giáp tỉnh Hải Dương: phía Đông
  • Giáp thủ đô Hà Nội: phía Tây
  • Giáp tỉnh Hưng Yên: phía Nam
  • Giáp tỉnh Bắc Giang: phía Bắc

Bắc Ninh đóng vai trò tương tự như “nút thắt” lưu trữ và trung chuyển hàng hoá giữa các tỉnh thành với nhau. Do đó, tuy là tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước, nhưng tổng sản lượng và giá trị hàng hoá sản xuất tại các khu công nghiệp ở Bắc Ninh luôn thuộc top đầu của khu vực miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh hiện nay

Bắc Ninh hiện tại đang có khoảng 15 khu công nghiệp tập trung và hơn 30 cụm công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, ngoài ra còn có một khu phức hợp công nghệ thông tin. Tổng diện tích khai thác của các khu công nghiệp Bắc Ninh vào khoảng 6.848 ha với lượng đất công nghiệp sử dụng là khoảng hơn 2.000 ha, tỷ lệ lấp đầy xấp xỉ 58,92%.

Khu công nghiệp Tiên Sơn

KCN Tiên Sơn được đưa vào hoạt động chính thức từ những năm 2000 và là điểm đến của rất nhiều nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, châu Âu,… cùng những doanh nghiệp tập đoàn lớn nội địa. Một vài doanh nghiệp lớn đang hoạt động sản xuất và kinh doanh tại KCN như: Vinamilk, Canon, Daiichi, ABB,… với tỷ lệ lấp đầy lên tới 100%.

Khu công nghiệp Quế Võ 1

KCN Quế Võ 1 được xem là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và quan trọng bậc nhất, với quy mô khoảng 600 ha. Tính cho đến thời điểm hiện tại, KCN này đã thu hút trên dưới 80 dự án đầu tư (chủ yếu từ nước ngoài) với khá nhiều doanh nghiệp lớn đang hoạt động như: Foxconn, Nippon Steel, Canon, Toyo Ink,…

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp tại Thái Bình thu hút làn sóng đầu tư lớn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Quế Võ 2

KCN Quế Võ 2 được định hướng đi theo xu hướng công nghiệp của thế giới. KCN này được đầu tư bài bản và đồng bộ, chú trọng những yếu tố thân thiện với môi trường và ưu tiên phát triển những ngành công nghiệp quan trọng như: năng lượng, điện tử, y dược, viễn thông, chế biến,…

Khu công nghiệp Quế Võ 3

Tiếp theo trong danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh là KCN Quế Võ 3, với quy mô gần 300 ha và được đưa vào vận hành chính thức từ năm 2016. KCN này đã thu hút hơn 60 dự án đầu tư cả trong và ngoài nước, với tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp vào khoảng 63.3%

Khu công nghiệp Yên Phong 1

KCN Yên Phong 1 chính là dự án được đầu tư và xây dựng đồng bộ nhất của khu vực phía Bắc. Từ lúc được đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005 đến nay, KCN này đã thu hút được rất nhiều doanh nghiệp/tập đoàn trên thế giới như: Samsung, Dawon Vina, Mobase, KCC,… với quy mô vượt mốc hơn 650 ha.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Yên Phong 2

KCN Yên Phong 2 là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh có tổng diện tích khai thác lớn nhất (xấp xỉ 1200 ha). Đây cũng là khu công nghiệp xây dựng theo xu hướng kết hợp với khu đô thị sống, theo tỷ lệ đất đai sử dụng là 85% và 15%.

Khu công nghiệp Hoàn Sơn Đại Đồng

Nếu nói đến các khu công nghiệp tại Bắc Ninh thì không thể không nhắc đến KCN Hoàn Sơn – Đại Đồng, được thành lập và đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005, với tổng số vốn đầu tư hơn 550 tỷ VNĐ. Quy mô của KCN này ở mức trung bình (400 ha), tọa lạc ngay giao lộ cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn.

Khu công nghiệp Hanaka

KCN Hanaka có quy mô gần 100 ha và được thành lập dựa theo Nghị quyết số 1546/TTg-KTN, ban hành vào năm 2008. KCN này được xem là điểm đầu tư “ưa thích”, thu hút các doanh nghiệp từ Nhật Bản và Hàn Quốc.

Khu công nghiệp Hạp Lĩnh Nam Sơn

KCN Hạp Lĩnh – Nam Sơn nằm tại vị trí chiến lược trong bản đồ các khu công nghiệp ở Bắc Ninh và miền Bắc. Hàng hoá tại khu vực này có thể kết nối dễ dàng đến sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội, cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh hoặc cửa khẩu Hữu Nghị,… Vì vậy, KCN này đã thu hút một lượng lớn đầu tư từ nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên thế giới. Tổng diện tích hiện tại là khoảng 1000 ha (trong đó 800 ha đất khu công nghiệp và 200 ha đất khu vực đô thị).

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Thuận Thành 1

KCN Thuận Thành 1 được thành lập dựa theo Quyết định số 210/QĐ-TTg, ban hành ngày 17/02/2021, quy định đầu tư đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh. KCN này được phát triển theo định hướng thân thiện với môi trường và chú trọng phát triển những ngành điện tử, dược phẩm, viễn thông, công nghiệp, chế tạo trang thiết bị,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 2

KCN Thuận Thành 2 được thành lập dựa theo Quyết định đầu tư số 537/QĐ-UBND, cấp ngày 28/04/2009, với quy mô khoảng 250 ha. Đây được xem là một trong các khu công nghiệp tại Bắc Ninh sở hữu vị trí chiến lược, lực lượng lao động giá rẻ và dồi dào, … và phát triển chủ yếu một số ngành chính như: sản xuất điện tử, viễn thông, cơ khí, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng may mặc, thực phẩm và nông sản chế biến,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 3

Cũng tương tự như các khu công nghiệp Bắc Ninh khác, KCN Thuận Thành 3 đã được đưa vào hoạt động dựa theo Công văn số 1107/QĐ-TT, ban hành ngày 21/08/2006. Quy mô của KCN này khoảng hơn 500 ha và nằm gần cửa ngõ tam giác kinh tế trọng điểm bao gồm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Khu công nghiệp Gia Bình

KCN Gia Bình sở hữu quy mô xấp xỉ 250 ha, được phát triển theo hướng đa ngành, tập trung vào công nghiệp sạch, ít gây ô nhiễm đối với môi trường. Lĩnh vực phát triển chính của KCN bao gồm: công nghiệp, điện tử, viễn thông, linh kiện lắp ráp,…

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Gia Bình 2

Ngay sau khi KCN Gia Bình 1 đi vào hoạt động, thì KCN Gia Bình 2 cũng tiếp tục được đưa vào hoạt động chính thức ngay, dựa theo Văn bản số 250353/QĐ-UBND, ban hành ngày 10/08/2020.

Khu công nghiệp Việt nam – Singapore (VSIP)

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Ninh là KCN Việt Nam – Singaport (VSIP), được thành lập dựa theo Quyết định số 676/TTg-CN, ban hành vào ngày 04/06/2007. Quy mô của KCN vào mức 700 ha, trong đó đất công nghiệp là 500 ha và đất đô thị là 200 ha. Tổng số vốn đầu tư của KCN này rơi vào khoảng 80 triệu USD.

Các cụm công nghiệp

Hiện này có khoảng hơn 30 cụm công nghiệp Bắc Ninh lớn nhỏ khác nhau, trong số đó có đến 12 cụm lớn có hiệu quả sản xuất kinh doanh nổi bật hàng đầu, bao gồm:

  • Cụm công nghiệp Phú Lâm
  • Cụm công nghiệp Táo Đôi
  • Cụm công nghiệp Đồng Quang
  • Cụm công nghiệp Châu Khê
  • Cụm công nghiệp Đình Bảng
  • Cụm công nghiệp Phong Khê
  • Cụm công nghiệp Đông Thọ
  • Cụm công nghiệp Xuân Lâm
  • Cụm công nghiệp Tân Hồng
  • Cụm công nghiệp Thanh Khương
  • Cụm công nghiệp Trí Quả
  • Cụm công nghiệp Võ Cường

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu top các khu công nghiệp lớn nhất ở Hà Nam

Khu công nghệ thông tin

Khu vực phức hợp công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp Bắc Ninh được đánh giá rất cao. Đây đều là những nơi nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm hoặc giải pháp công nghệ thông tin hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Cùng với những khu công nghệ thông tin tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh để tạo thành tam giác khu vực công nghệ cao trọng điểm quốc gia.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và có ảnh hưởng nhất. Đây đều là những KCN tập trung nhiều doanh nghiệp/tập đoàn sản xuất, thu nguồn ngoại tệ lớn và tạo nhiều công ăn việc làm. Finlogistics cũng tự tin là một trong những đơn vị xuất nhập khẩu góp phần hoàn thiện hạ tầng Logistics bằng dịch vụ xử lý thông quan, vận tải hàng hoá khu công nghiệp của mình. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ tận tình – chuyên nghiệp nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam-00.jpg

Với những lợi thế có sẵn, các khu công nghiệp Hà Nam ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm hơn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Những dự án đầu tư chất lượng tăng lên hằng năm, các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh mẽ. Finlogistics sẽ mang đến cho bạn danh sách các khu công nghiệp lớn nhất đang hoạt động tại Hà Nam qua bài viết hấp dẫn dưới đây!

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam


Danh sách các khu công nghiệp Hà Nam hiện nay

Tỉnh Hà Nam nằm tại cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội, trên tuyến đường huyết mạch nối giao thông Bắc – Nam, với hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thuỷ phân bố thuận lợi. Các khu công nghiệp Hà Nam được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đồng thời không ngừng mở rộng về quy mô và diện tích. Những khu công nghiệp lớn nhất có thể kể đến như:

Khu công nghiệp Đồng Văn I

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 221,3 ha (trong đó đất công nghiệp là 153,6 ha)
  • Thời gian: 2007 – 2057 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn I (mở rộng)

  • Vị trí: KCN Đồng Văn I mở rộng thuộc các khu công nghiệp ở Hà Nam, nằm tại các phường Yên Bắc và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 149,7 ha
  • Thời gian: 2021 – 2071 (50 năm)

>>> Đọc thêm: Quy trình bán hàng vào khu chế xuất cho các doanh nghiệp nội địa

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Đồng Văn II

  • Vị trí: Các phường Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 320 ha (trong đó đất công nghiệp là 237,98 ha)
  • Thời gian: 2006 – 2056 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn III

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Tiên Nội và Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 524 ha (Giai đoạn 1: 131,5 ha; Giai đoạn 2: 168,5 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn IV

  • Vị trí: Các xã Đại Cương, Nhật Tân và Nhật Tựu của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 300 ha (trong đó đất công nghiệp là 227,5 ha)
  • Thời gian: 2016 – 2066

Khu công nghiệp Châu Sơn

  • Vị trí: Nằm trong danh sách các khu công nghiệp ở Hà Nam, KCN Châu Sơn được phân bổ tại xã Thanh Sơn của huyện Kim Bảng + Phường Lê Hồng Phong và Châu Sơn của thành phố Phủ Lý + Thị trấn Kiện Khê của huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 376,8 ha (trong đó diện tích công nghiệp là 259,43 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Hoà Mạc

  • Vị trí: Các phường Hoà Mạc, Trác Văn, Châu Giang và Chuyên Ngoại của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 132 ha; trong đó đất công nghiệp là 87,85 ha)
  • Thời gian: 2008 – 2058 (50 năm)

Khu công nghiệp Thanh Liêm

  • Vị trí: Các xã Thanh Thuỷ, Thanh Phong và Thanh Hà của huyện Thanh Liêm + phường Liêm Tuyền của thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 294 ha (Giai đoạn I: 150 ha, trong đó đất công nghiệp là 98,7 ha; Giai đoạn 2: 144 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Hoàng Đông

  • Vị trí: Là một trong các khu công nghiệp tại Hà Nam, KCN Hoàng Đông nằm tại phường Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 100 ha
  • Thời gian: 2005 – 2055 (50 năm)

Khu công nghiệp Thái Hà

  • Vị trí: Các xã Bắc Lý, Trần Hưng Đạo và Chân Lý của huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 72,4 ha; Giai đoạn 2: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 74,9 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Các khu công nghiệp ở Hà Nam dự kiến sắp thành lập

Dựa theo Văn bản số 16/TTg-CN, ban hành ngày 03/02/2023, Cựu phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã đồng ý lời đề nghị của phía Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung thêm 04 khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam vào Biểu đồ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam. Các khu công nghiệp ở Hà Nam sắp được thành lập cụ thể như sau:

STT

KHU CÔNG NGHIỆP

DIỆN TÍCH QUY HOẠCH

VỊ TRÍ

1

Đồng Văn V

250 ha

Phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại và xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

2

Đồng Văn VI

250 ha

Các xã Tiên Ngoại, Yên Nam và Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

3

Kim Bảng I

230 ha

Các xã Lê Hồ, Đại Cương và Đồng Hoá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

4

Châu Giang I

210 ha

Phường Châu Giang, xã Mộc Nam, xã Mộc Bắc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã giới thiệu đầy đủ cho bạn thông tin của các khu công nghiệp Hà Nam hiện tại và sắp được quy hoạch trong thời gian sắp tới. Nếu bạn cần hỗ trợ xử lý thông quan hoặc vận chuyển hàng hoá trong khu công nghiệp, hãy gọi ngay cho đội ngũ Logistics của chúng tôi. Với cam kết chất lượng dịch vụ hàng đầu hiện nay, lô hàng của bạn sẽ được vận chuyển đến điểm đích một cách nhanh chóng, tối ưu và an toàn!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam