Những điều mà bạn cần biết về CO mẫu D trong xuất nhập khẩu
CO mẫu D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì CO form D giúp bên nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế phí. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về loại CO này nhé!

CO mẫu D là gì?
CO là tên viết tắt của Certificate of Original, là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. CO mẫu D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.
Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.
Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D
(*) MẪU CO FORM D TỪ INDONESIA
- Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
- Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
- Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
- Mục 4: Để trống
- Mục 5: Số mục (có thể để trống)
- Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
- Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
- Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau CO để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
- Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (bằng số, bằng chữ)
- Mục 10: Số và ngày của Invoice
- Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
- Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
- Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)

>>> Xem thêm: CO CQ là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu chính ngạch?
(*) Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.
Một bộ CO mẫu D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.
Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.
Thủ tục xin cấp CO mẫu D (bản giấy và bản điện tử)
Có 2 hình thức CO mẫu D là bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu CO mẫu D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:
CO mẫu D bản điện tử
CO mẫu D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.
Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.
Các bước xin cấp CO mẫu D bản điện tử
#Bước 1: Khai báo hồ sơ
- Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo CO” để khai báo hồ sơ CO
- Ở Tab CO, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu
- Chọn CO mẫu D sẵn có trong hệ thống
- Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống
- Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có)
- Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp
- Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu
Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự - Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
- Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
- Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
- Country: nước nhập khẩu
- Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
- Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
- Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
- Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
- Departure date: Ngày tàu chạy

>>> Xem thêm: CO form A là gì?
- Phần hàng hóa:
+ Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.
- Exporting/Importing HS Code: Chọn mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống
- Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết
- Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống
- Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
- Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
- Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
- Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark)
- Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
- FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác)
- Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on CO để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên CO giấy hay không
+ Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.
+ Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.
+ Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back CO.
- Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3
- Exhibition CO và Back to back CO cũng làm tương tự như trên
#Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm
– Khi khai báo CO mẫu D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).
– Cách tải lên tài liệu đính kèm:
- Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
- Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm
- Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload
- Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file
– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.
#Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo CO mẫu D bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu:
- Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ CO xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
- Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
- Kiểm tra số CO đã được cấp trên hệ thống
- Sau khi có số CO, doanh nghiệp xuất in đơn xin CO đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp CO
Như vậy, bạn đã hoàn thành bản kê khai CO mẫu D điện tử
#Bước 4: Chỉnh sửa CO
Trong giao diện quản lý và tìm kiếm CO phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.
- Trường hợp CO ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt
Trường hợp này, chuyên viên phòng XNKvẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu
- Trường hợp CO đã được xử lý
– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..
– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.
– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.
– Số CO vẫn được giữ nguyên.


#Bước 5: Hủy bỏ CO
- Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy CO
- Click vào “Hủy CO” và chờ phòng Xuất Nhập khẩu phê duyệt việc hủy CO của doanh nghiệp
#Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ CO
Để quản lý các hồ sơ khai báo CO mẫu D đã tạo, bạn chọn menu “Khai báo CO / Tìm kiếm hồ sơ CO”. Sau khi hồ sơ được duyệt và CO điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu CO đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.
>>> Xem thêm: CO form E là gì?
CO mẫu D bản giấy
- Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
- Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
- Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ CO kiểm tra và tư vấn cụ thể.
- Bước 4: Được cấp số CO và nhận dữ liệu CO từ website.
- Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt CO.
- Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.
(*) Lưu ý: Thời gian được cấp CO mẫu D bản giấy là từ 1 – 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.
Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D
Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp Chứng nhận xuất xứ – CO mẫu D như sau:
- Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading): Bản sao y (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y Surrendered B/L chứ Draft B/L không được chấp nhận)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc
- Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc
- Tờ khai Hải Quan: Sao y bản chính (phải là Tờ khai Hải Quan thông quan)
- Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
- Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
- Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
- Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
- Đơn đề nghị cấp CO mẫu D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ CO sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ CO duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO mẫu D thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form CO

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D
Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác và không đầy đủ
- Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
- Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
- CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
- Hàng hóa không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn
Lời kết
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO mẫu D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, công ty Finlogistics đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin CO ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận, liên hệ ngay để được hỗ trợ!
Finlogistics
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
- Email: info@fingroup.vn