Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau-00.jpg

Dầu gội đầu được xem như một phần thiết yếu trong quy trình chăm sóc cá nhân và làm đẹp. Nhu cầu đối với những sản phẩm chất lượng cao, nhất là các thương hiệu quốc tế, khiến thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu về thị trường Việt được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhằm giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề này, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc những nội dung, thông tin hữu ích nhất trong bài viết dưới đây, cùng đón xem nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu dựa trên những quy định pháp lý nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu cần tham khảo và tuân thủ theo quy định được ghi rõ trong một số Văn bản Nhà nước sau đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
Có thể thấy rõ, mặt hàng dầu gội nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm, nhưng khi tiến hành nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo những quy định về Công bố mỹ phẩm. Cụ thể:
  • Những sản phẩm dầu gội đã có thương hiệu cần phải có giấy phép ủy quyền từ bên sản xuất mới có thể tiến hành nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, theo quy định của Bộ Y tế trước khi bày bán sản phẩm ra thị trường.
  • Doanh nghiệp cần phải bảo đảm tuân thủ theo những quy định dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc xác định đúng mã HS code của sản phẩm dầu gội đầu trước nhập khẩu rất quan trọng.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Mã HS code và thuế suất đối với dầu gội nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS dầu gội để áp thuế nhập khẩu thuận lợi. Theo Biểu thuế XNK 2025, sản phẩm dầu gội đầu thuộc Phần VI, Chương 33. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất các loại chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ VAT

3305

Những chế phẩm sử dụng cho tóc

 
 
 

3305.10

– Dầu gội đầu

 
 
 

3305.1010

– – Có khả năng chống nấm

22.5%

15%

10%

3305.1090

– – Loại khác

22.5%

15%

10%

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội đầu nhập khẩu

Theo quy định Nhà nước, sản phẩm dầu gội đầu nhập khẩu cần phải đăng ký thực hiện Công bố mỹ phẩm, trước khi được lưu hành ra bên ngoài thị trường.

Hồ sơ Công bố mỹ phẩm

Bộ hồ sơ đăng ký Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội gồm những chứng từ cần thiết sau đây:

  • Phiếu đăng ký công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố bao gồm: thành phần, tỷ lệ phần trăm và công dụng sản phẩm (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy chứng nhận hàng hoá lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)
  • Giấy phép ủy quyền của bên sản xuất dành cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu dầu gội

Quy trình Công bố mỹ phẩm

Bạn có thể thực hiện công bố sản phẩm dầu gội đầu qua hai cách, đó là: nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là quy trình nộp hồ sơ online:
  • Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm, bạn tạo lập tài khoản trên Hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/).
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn cơ quan quản lý và nhập liệu đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đồng thời đính kèm hồ sơ công bố lên Cổng thông tin. Lệ phí công bố sẽ được thông báo ngay khi nộp xong hồ sơ.
  • Bước 3: Cuối cùng, bạn nhận lại kết quả công bố từ Cổng thông tin một cửa.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu chi tiết

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Để có thể thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết theo quy định Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai Hải Quan dầu gội đầu
  • Phiếu Công bố mỹ phẩm có dấu xác nhận của cơ quan chức năng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hợp đồng thương mại (Sales Sontract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm (nếu có)

Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ cần thiết và xác định chính mã HS, doanh nghiệp tiến hành nhập liệu thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai báo điện tử.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo hoàn tất, Hệ thống sẽ phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, doanh nghiệp cần đi in tờ khai và đưa hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Quá trình này sẽ thực hiện tuỳ theo từng phân luồng cụ thể.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu hồ sơ dầu gội nhập khẩu kiểm tra không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn thành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản/sử dụng

Doanh nghiệp sẽ tiếp tục thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt các bước cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho. Để sản phẩm dầu gội được phép lưu thông trên thị trường, các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện việc tự công bố sản phẩm theo những quy định về An toàn thực phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu serum mới nhất

Vài điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu

Vậy khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề nào?

  • Lô hàng dầu gội chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp hoàn thành đầy đủ thuế phí.
  • Mặt hàng dầu gội phải được đăng ký làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu, nhằm tránh phát sinh chi phí lưu kho bãi.
  • Việc dán nhãn sản phẩm là bắt buộc, nhằm bảo đảm đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật.
  • Việc chọn lựa chính xác HS code cực kỳ quan trọng, giúp doanh nghiệp áp đúng thuế suất và tránh bị Hải Quan bắt phạt.
  • Một số chứng từ như CFS, giấy ủy quyền,… phải được cơ quan lãnh sứ quán hợp pháp hóa đóng dấu xác nhận.
  • Các doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O, nếu muốn được hưởng những ưu đãi về thuế nhập khẩu (nếu có).

Lời kết

Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu yêu cầu các doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ những quy định pháp lý, đặc biệt liên quan đến việc làm Công bố mỹ phẩm và An toàn thực phẩm. Nếu như doanh nghiệp của bạn mới lần đầu thực hiện hoặc đang gặp khó khăn trong quá trình nhập khẩu, hãy lưu lại số hotline/Zalo của đội ngũ Finlogistics: 0963 126 995 (Mrs.Loan). Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi doanh nghiệp xử lý, thông quan và vận chuyển các loại hàng hoá một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Nhap-khau-my-pham-00.jpg

Việc nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể. Để thúc đẩy sự phát triển của hoạt động nhập khẩu này, Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do. Mục tiêu chính của những Hiệp định này là giảm bớt thuế nhập khẩu hàng mỹ phẩm xuống mức 0 – 5%. Nếu chưa kịp nắm bắt cơ hội đầy hứa hẹn này, thì bây giờ là thời điểm tốt nhất để bạn tìm hiểu kĩ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này!

Nhap-khau-my-pham


Hướng dẫn thủ tục công bố nhập khẩu mỹ phẩm

Mỹ phẩm là những chất hoặc chế phẩm được sử dụng trên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người (như da, tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh sản bên ngoài), răng và niêm mạc miệng. Chúng có chức năng làm sạch, mang lại hương thơm, thay đổi những đặc điểm hoặc hình thức bên ngoài, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ hoặc duy trì sức khỏe, vẻ đẹp của cơ thể.

Việc đăng ký và công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược, trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. Đây là đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và đưa ra những quy định an toàn đối với mỹ phẩm. Tất cả các doanh nghiệp nhập khẩu và xuất khẩu mỹ phẩm đều bắt buộc phải làm Công bố sản phẩm, trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động xuất nhập khẩu nào. Bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm sẽ bao gồm:

  • Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp
  • Phiếu công bố lưu hành hàng hoá, sản phẩm mỹ phẩm
  • Giấy chứng nhận cho phép hàng hoá lưu hành tự do (CFS)
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm đối với doanh nghiệp nhập khẩu
  • Bản thành phần phần trăm của lô hàng mỹ phẩm
  • Bảng nội dung, thông tin chi tiết liên quan tới sản phẩm mỹ phẩm

Thành phần của sản phẩm mỹ phẩm Hàn Quốc nhập khẩu thay đổi theo từng tháng, từng năm. Vì vậy, trước mỗi lần nhập một lô hàng mới, các doanh nghiệp cần kiểm tra lại chi tiết thành phần của sản phẩm. Bất kỳ sự thay đổi nào cũng đều cần phải làm lại Công bố mỹ phẩm mới cho lô hàng. Điều này tránh trường hợp, khi hàng hoá cập cảng, Hải Quan đề xuất mở container để kiểm hoá thực tế và bị phạt.

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Quá trình nhập khẩu serum cần trải qua các bước thủ tục nào?

Mã HS và thuế suất đối với mỹ phẩm nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code trước khi nhập khẩu mỹ phẩm không chỉ giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong quá trình thông quan, xử lý giấy tờ mà còn giảm bớt thời gian, chi phí không đáng khi áp sai mã HS.

Mã HS code

Mã HS là loại mã phân loại của hàng hoá theo quy chuẩn quốc tế, được sử dụng để xác định mức thuế suất khi xuất nhập khẩu hàng hoá. Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định rõ cấu tạo, thành phần thực tế và kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải Quan để có thể chọn lựa được đúng mã HS của lô hàng mỹ phẩm.

Hầu hết những mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu về thị trường Việt Nam đều có mã HS thuộc Tiểu mục 3304: “Mỹ phẩm hoặc những chế phẩm dùng để trang điểm và những chế phẩm dưỡng da (ngoại trừ dược phẩm), bao gồm cả những chế phẩm dùng để chống nắng hoặc bắt nắng; những chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và Tiểu mục 3401: “Những sản phẩm làm sạch”. Bảng mã HS code chi tiết của một số loại mỹ phẩm nhập khẩu thông dụng như sau: 

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

SẢN PHẨM

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.

3304.1000

– Chế phẩm trang điểm môi

Son môi, son dưỡng,…

20%

3304.2000

– Chế phẩm trang điểm mắt

Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt….

22%

3304.3000

– Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

Nước sơn móng tay, tinh dầu dưỡng móng, dung dịch tẩy móng tay,…

22%

– Loại khác:

3304.9100

– – Phấn, đã hoặc chưa nén

Phấn phủ trang điểm, phấn trang điểm, phấn thơm, phấn lót trang điểm, phấn má,…

22%

3304.99

– – Loại khác:

3304.9920

– – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá

Gel trị mụn, kem chống mụn, kem dành cho da mụn, kem dưỡng da trị mụn trứng cá, kem trị mụn, kem trị mụn trứng cá,...

10%

3304.9930

 – – Kem và dung dịch (Lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

Kem dưỡng da ban đêm, kem dưỡng da ban ngày, kem dưỡng da chân, kem dưỡng da chống nắng, kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể, kem dưỡng da tay, nước hoa hồng,...

20%

3304.9990

– – – Loại khác

Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum,...

20%

3401.3000

– Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

Sữa rửa mặt, gel rửa mặt…

27%

Nhap-khau-my-pham

Thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Mặt hàng mỹ phẩm cũng áp dụng mức thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% cùng một số loại thuế suất khác nhau, tùy thuộc vào từng quốc gia xuất khẩu. Mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu mỹ phẩm hiện hành dao động trong khoảng từ 10 – 27%.

Thuế nhập khẩu = Giá trị hàng hoá x Thuế suất nhập khẩu

Ngoài ra, để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp cần xin C/O form E, C/O form VK hoặc C/O form AK, tuỳ vào từng quốc gia sản xuất ra sản phẩm mỹ phẩm. Dưới đây là bảng thuế suất chi tiết của một số mã HS:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ HÀN QUỐC

THUẾ NK ƯU ĐÃI TỪ CÁC NƯỚC ASEAN

THUẾ NK ƯU ĐÃ TỪ TRUNG QUỐC

THUẾ GTGT (VAT)

3401.3000

Sữa tắm

27%

20% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.1090

Dầu gội đầu

15%

0% 

(C/O form  AK hoặc VK)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa rửa mặt

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Sữa dưỡng thể

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9930

Kem dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.1000

Son, son môi

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3304.9990

Mặt nạ dưỡng da

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

3305.9000

Thuốc nhuộm tóc

20%

10% 

(C/O form AK  là 20%, dùng C/O form VK là 10%)

0% 

(C/O form D)

0% 

(C/O form E)

10%

Nhap-khau-my-pham

Chi tiết thủ tục thông quan Hải Quan hàng mỹ phẩm nhập khẩu

Sau khi hoàn tất Công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu, các doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển hàng về cảng, khai báo và làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan. Đặc biệt, hàng mỹ phẩm thường hay bị Hải Quan kiểm hoá thực tế để đối chiếu xem có khớp với Công bố mỹ phẩm hay không.

Bộ chứng từ Hải Quan nhập khẩu

  • Tờ khai hàng hoá mỹ phẩm nhập khẩu
  • Hợp đồng ngoại thương, Invoice
  • Packing List, Vận tải đơn B/L
  • Phiếu Công bố sản phẩm (được Cục quản lý Dược cấp số tiếp nhận và còn liệu lực)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản chính hoặc C/O điện tử nếu muốn được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

Đây đều là những giấy tờ quan trọng nhất để làm thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan. Sau khi xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ, phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục.

Nhãn dán sản phẩm mỹ phẩm

Sau khi đã thông quan hàng hoá, các doanh nghiệp cần bổ sung thêm nhãn phụ để đảm bảo những nội dung có trên nhãn đầy đủ hơn so với quy định, trước khi tung hàng hoá ra ngoài thị trường. Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có bao gồm:

  • Tên và chức năng chính của mỹ phẩm
  • Công thức thành phần hoá học hoàn chỉnh
  • Catalogs hướng dẫn sử dụng sản phẩm
  • Thông tin quốc gia sản xuất (nơi sản xuất)
  • Tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm bày bán sản phẩm (bằng tiếng Việt)
  • Khối lượng hoặc trọng lượng tịnh của hàng hoá
  • Thời gian sản xuất hoặc hạn sử dụng (hạn sử dụng tốt nhất đến ngày…)
  • Cảnh báo an toàn khi sử dụng
  • Số lô sản xuất hàng hoá

Nhap-khau-my-pham

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền và phấn nước

Chi phí và cách thức vận chuyển mỹ phẩm nhập khẩu

Ngoài bước làm Công bố và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm ra, thì chi phí và cách thức vận chuyển hàng hoá cũng quan trọng không kém. Những yếu tố này đóng vai trò lớn trong toàn bộ quá trình nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp.

Cách thức vận chuyển

  • Đường bộ: Từ một số cửa khẩu chính như: Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tân Thanh (Lạng Sơn), Hà Khẩu (Lào Cai), Móng Cái (Quảng Ninh) đối với hàng hoá nhập khẩu từ Trung Quốc. Thời gian vận chuyển từ 03 – 07 ngày, không giới hạn về số lượng, khối lượng.
  • Đường biển: Từ một số cảng biển chính như: cảng Hải Phòng (miền Bắc) hoặc cảng Cát Lái (miền Nam). Thời gian vận chuyển khoảng 05 – 10 ngày (các nước thuộc ASEAN) và 20 – 40 ngày (các nước thuộc khối EU).
  • Đường hàng không: Từ một số sân bay chính như: Nội Bài (Hà Nội) hoặc Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Thời gian bay khoảng 01 – 03 ngày, áp dụng cho hàng hoá nhẹ, cần vận chuyển nhanh chóng.

Chi phí vận chuyển

Dựa theo đặc điểm, tính chất của lô hàng và cách thức vận chuyển lô hàng mỹ phẩm, Finlogistics sẽ tư vấn cho khách hàng chi phí vận chuyển hợp lý nhất.

Nhap-khau-my-pham

Tổng kết

Tóm lại, quá trình nhập khẩu mỹ phẩm vào thị trường Việt Nam đang ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh hơn bao giờ hết. Để có thể nhập khẩu thuận lợi và nhanh chóng, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ kiến thức, chứng từ, nắm vững và làm theo đúng quy định pháp luật. Hy vọng bài viết này của Finlogistics đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để nhập khẩu mặt hàng này, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-my-pham


Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi-00.jpg

Thép không gỉ (Inox) là loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa rất tốt. Nhờ vào đặc tính quan trọng này, thủ tục nhập khẩu thép không gỉ ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng này liệu có đơn giản? Các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu gì hay không?… Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Quy định pháp luật liên quan thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2017/TT-BCT vào ngày 28/08/2017 về việc bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT- BCT. Theo đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ sẽ không cần phải xin giấy phép tự động từ Bộ Công Thương.

Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, thép không gỉ phải làm kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, dựa trên kết quả Chứng nhận giám định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần chú ý về thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT. Thép không gỉ không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, do đó bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu như bình thường.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu áp dụng như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Mã HS code và thuế suất đối với thép không gỉ nhập khẩu

Trước khi tiến hành khai báo tờ khai và thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code của mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu để nộp đúng và đầy đủ thuế phí cho Nhà nước.

Mã HS code

Với sự đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và kích thước nên mặt hàng thép có rất nhiều mã HS khác nhau. Mã HS của thép và thép không gỉ được phân tại Chương 72 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Còn những sản phẩm làm từ thép sẽ thuộc Chương 73. Dưới đây là bảng mã HS thép nói chung và thép không gỉ nói riêng cho bạn đọc tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

Phụ lục II

7206

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc Nhóm 7203).

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7217

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

7219

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7220

Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7226

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7227

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7228

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

7229

Dây thép hợp kim khác.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

Phụ lục III

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu thép không gỉ có mã HS là 7222.3010 về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần hoàn thành đủ một số loại thuế phí như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu thép thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu thép ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (tùy theo từng quốc gia xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với thép không gỉ nhập khẩu

Để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ và các loại sản phẩm thép khác, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố tiêu chuẩn, áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy (Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN).

Tiêu chuẩn này sẽ do các doanh nghiệp tự công bố, sau đó tiến hành Công bố hợp quy, đánh giá hàng hoá nhập khẩu có phù hợp so với quy chuẩn chất lượng Quốc gia và Tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng hay không. Trình tự làm công bố tiêu chuẩn áp dụng được quy định rõ tại Thông tư số 21/2017/TT-BKHCN gồm các bước cơ bản như sau:

  • Thành lập kế hoạch xây dựng TCCS
  • Biên soạn kế hoạch dự thảo TCCS
  • Lấy ý kiến chung cho dự thảo TCCS
  • Tổ chức hội nghị về dự thảo TCCS
  • Xử lý các ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
  • Lập bộ hồ sơ dự thảo
  • Thẩm tra kỹ bộ hồ sơ dự thảo
  • Thực hiện Công bố và in TCCS

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Thủ tục Công bố hợp quy cho mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu

Các bước hoàn thiện thủ tục Công bố hợp quy cho hàng thép không gỉ nhập khẩu được ghi rõ dưới đây:

Bộ hồ sơ Công bố hợp quy hàng hoá

  • Bản công bố hợp quy (mẫu sẵn)
  • Báo cáo tự đánh giá (tên cá nhân/doanh nghiệp, SĐT liên hệ, thông tin về lô hàng, số hiệu kỹ thuật,…)
  • Bên nhập khẩu phải cam kết về chất lượng của sản phẩm thép phù hợp với các quy chuẩn về kỹ thuật đã được Công bố và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan Pháp luật về chất lượng sản phẩm, đảm bảo kết quả tự đánh giá.
  • Báo cáo tự đánh giá có hiệu lực phải dựa trên việc nghiên cứu tại những phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa trên kết quả của những tổ chức uy tín.

Các bước kiểm tra chất lượng hàng hoá

Quá trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu dựa theo Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN, bao gồm 02 bước như sau:

#Bước 1: Đánh giá về mức độ phù hợp của lô hàng thép nhập khẩu từ Cơ quan chức năng có thẩm quyền.

#Bước 2: Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu. Bộ chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (4 bản theo mẫu sẵn)
  • Công bố hợp quy cho mặt hàng thép nhập khẩu
  • Hợp đồng cùng Danh mục hàng hoá (bản sao y)
  • Vận đơn B/L, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao y)
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Ảnh mẫu của lô hàng hoặc bản mô tả sản phẩm
  • Mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu (có dấu hợp quy cùng nhãn phụ)
  • Chứng nhận lưu hành sản phẩm

>>> Xem thêm: Tham khảo dịch vụ vận chuyển sắt thép & kết cấu nhà thép tiền chế

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những gì?

Các doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ những giấy tờ, chứng từ quan trọng sau đây::

  • Tờ khai Hải Quan hàng thép không gỉ
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalog (nếu có) cùng một vài chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Kết luận

Trên đây là tất tần tật hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Đây là mặt hàng cần làm Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng Nhà nước, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tối ưu hoá quy trình cũng như thời gian nhập khẩu. Nếu có vấn đề gì trong quá trình nhập hàng, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua thông tin hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Thu-tuc-nhap-khau-mascara-00.jpg

Mascara giúp tạo điểm nhấn cho đôi mắt và là sản phẩm trang điểm không thể thiếu của chị em phụ nữ. Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara tại Việt Nam hiện nay cũng đang khá sôi động, với nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế cùng tham gia. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn kinh doanh mặt hàng này, thì việc nắm rõ về quy trình và các bước nhập khẩu là điều rất quan trọng, Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Chính sách thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara như thế nào?

Để làm thủ tục nhập khẩu mascara thành công, thì việc nắm rõ những quy định, chính sách của Nhà nước là điều rất quan trọng. Dưới đây là một số Văn bản pháp luật quy định việc nhập khẩu mặt hàng này:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC có sửa đổi và bổ sung trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn kiện ở trên, mặt hàng mascara nhập khẩu sẽ không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập về Việt Nam. Tuy nhiên, khi thực hiện các bước nhập khẩu mascara, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:

  • Phải tuân thủ theo quy định dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Bắt buộc thực hiện đăng ký làm công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu mascara.
  • Chọn lựa chính xác mã HS code để xác định thuế phí phù hợp và tránh bị vi phạm.

Hơn nữa, đối với những loại sản phẩm có in hình hoặc logo của các thương hiệu nổi tiếng đã được đăng ký bản quyền từ trước, thì doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy ủy quyền hoặc Văn bản chấp thuận từ phía nhãn hiệu thì mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Xác định mã HS và thuế suất đối với mascara nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code là bước quan trọng nhất trước khi nhập khẩu hàng hoá. Bạn cần hiểu rõ về những yếu tố của sản phẩm như: chất liệu, thành phần, đặc tính cụ thể,… Dưới đây là thông tin về mã HS và thuế suất áp dụng cho mascara nhập khẩu:

  • Mã HS code sản phẩm mascara các loại: 3304.2000
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 22%
  • Thuế GTGT (VAT) đối với mặt hàng mascara: 10%

Ngoài ra, các doanh nghiệp nên xin chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu từ nhà sản xuất sản phẩm để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế suất hàng hoá.

>>> Đọc thêm: Cần chú ý những gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mascara đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải chấp hành theo những quy định của Hải Quan, cũng như về việc giữ an toàn và chất lượng mỹ phẩm. Bạn cần lên các bước kế hoạch chi tiết và cụ thể như sau:

#Bước 1: Xác định chính xác mã HS code

Như đã nói ở trên, để xác định mã HS code, bạn cần chọn lựa chính xác Danh mục sản phẩm và bảng thành phần có trong lô hàng mascara đó. Mỗi sản phẩm đều được phân loại dựa theo thành phần chính, loại hình cũng như mục đích sử dụng. Để chắc chắn hơn, bạn nên tìm kiếm mã HS tại cơ quan Hải Quan hoặc trong cơ sở dữ liệu mã HS quốc gia.

#Bước 2: Chọn lựa bên cung cấp sản phẩm uy tín

Để có thể lựa chọn được nhà cung cấp mascara nhập khẩu chất lượng và uy tín, bạn cần xem xét một số yếu tố quan trọng như sau:

  • Đảm bảo nhà sản xuất có độ uy tín cao và sản phẩm mascara đạt tiêu chuẩn chất lượng và phù hợp với thị trường mục tiêu.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng về nguồn gốc và thành phần của sản phẩm mascara nhằm bảo đảm an toàn và tuân thủ theo các quy định đối với mỹ phẩm.
  • Đảm bảo nhà sản xuất có khả năng cung ứng đáng tin cậy và đáp ứng tốt nhu cầu hàng hoá của bạn.
  • Xem xét mặt bằng giá thành mascara nhập khẩu cũng như điều kiện thanh toán để bảo đảm cân nhắc giữa chất lượng và chi phí.
  • Nhà sản xuất có khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý những vấn đề về Logistic và vận chuyển sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

#Bước 3: Đăng ký làm công bố mỹ phẩm cho hàng hoá

Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, bạn cần thực hiện một số bước cơ bản sau đây:

  • Đầu tiên, bạn phải xác định được cơ quan quản lý mỹ phẩm và tìm hiểu rõ về những quy định, biểu mẫu và yêu cầu cụ thể mà cơ quan này đề xuất cho doanh nghiệp.
  • Thu thập đầy đủ thông tin và chuẩn bị bộ tài liệu dựa theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bao gồm: thông tin sản phẩm, quy trình sản xuất, bảng thành phần, quy cách bảo quản và sử dụng,…
  • Bạn cần tiến hành đăng ký sản phẩm mỹ phẩm theo quy định và cung cấp những thông tin cụ thể về: thành phần, đặc tính, công dụng, hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản,…
  • Cơ quan quản lý có thể tiến hành kiểm tra và đánh giá sản phẩm mascara nhập khẩu của bạn nhằm đảm bảo hàng hoá thực tế tuân thủ theo các quy chuẩn an toàn và chất lượng.
  • Sau khi hoàn tất các bước thủ tục, sản phẩm mascara sẽ được công bố và được phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

#Bước 4: Tiến hành lập hợp đồng mua bán hàng hoá

Để có thể lập được bản hợp đồng mua bán mascara nhập khẩu nhập khẩu, bạn cần tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng sau:

  • Tên, địa chỉ cụ thể, thông tin liên hệ và mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu và nhà sản xuất, giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của đôi bên.
  • Xác định rõ ràng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể được áp dụng trong hợp đồng (nếu có những chỉ tiêu về kỹ thuật, số lượng, chất lượng,… nên ghi rõ).
  • Những điều khoản về giá cả và hình thức thanh toán (bao gồm giá trị hợp đồng, cách thức tính giá, thời gian và phương thức thanh toán,…).
  • Những điều khoản vận chuyển và giao nhận (bao gồm quy trình vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá, trách nhiệm khi xảy ra mất mát, hỏng hóc phát sinh,…).
  • Những điều khoản về quy cách bảo hành và đổi trả mascara nhập khẩu (bao gồm điều kiện và thời hạn bảo hành, quy định về việc đổi trả hàng,…).
  • Những điều khoản khi xảy ra tranh chấp (bao gồm cách giải quyết tranh chấp, cách bồi thường thiệt hại,…).

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu son môi các loại về Việt Nam

#Bước 5: Xử lý thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan

Cuối cùng, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý xử lý các bước thủ tục nhập khẩu mascara để có thể thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng và thuận lợi:

  • Bạn cần phân loại lô hàng dựa theo hệ thống mã HS code của Hải Quan để quyết định mức độ kiểm tra và mức thuế nhập khẩu cần nộp.
  • Bạn cần chuẩn bị trước bộ chứng từ liên quan như: Sales Contract, Bill of Lading, Packing List, Invoice, C/O,… cùng một số giấy tờ quan trọng khác.
  • Thông qua hệ thống của Hải Quan, bạn tiến hành khai báo hàng hoá chính xác và đầy đủ dựa theo quy định và bộ chứng từ đã chuẩn bị.
  • Sau khi, lô hàng mascara nhập khẩu được kiểm tra và xác nhận thông quan, bạn hoàn thành bước thanh toán các khoản thuế phí theo quy định Nhà nước.
  • Hải Quan vẫn có thể tiến hành kiểm tra hàng hóa trước khi cho phép thông quan nếu có vấn đề phát sinh, do đó bạn cần thực hiện đúng theo các bước quy định xử lý.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Lời kết

Trên đây là tổng hợp tất tần tật những thông tin và vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara các loại về Việt Nam. Nếu có câu hỏi hoặc cần xử lý thông quan, vận chuyển hàng hoá, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ nhanh đến cho đội ngũ Finlogistics qua hotline: 0963.126.995  0243.68.55555 để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đang ngày được các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn do nhu cầu làm đẹp và thị trường mỹ phẩm nở rộ và phát triển. Tuy nhiên, nhằm bảo đảm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ những quy định của Nhà nước khi nhập khẩu mặt hàng này. Để hiểu rõ hơn quy trình xử lý thủ tục, bạn đọc hãy tham khảo ngay những nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Các chính sách thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trước khi bắt đầu thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phần nước các loại thì doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về những chính sách pháp lý của Nhà nước đối với mặt hàng đó. Theo đó, việc nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước các loại được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; có sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm khi về thị trường Việt Nam. Tuy vậy, trong quá trình làm xử lý nhập khẩu, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng sau:

  • Kem nền, phần nền, phấn nước khi làm nhập khẩu phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm
  • Xác định chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và tránh bị Hải Quan bắt phạt
  • Bắt buộc phải dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý những mẫu sản phẩm có dán hoặc in logo của những nhãn hiệu, thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đã đăng ký bản quyền trên thế giới. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận từ phía hãng mỹ phẩm, mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Cần lưu ý những vấn đề gì khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Xác định mã HS và thuế phí phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu

Để xác định được chính xác mã HS code của phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm, tính chất của hàng hoá như: thành phần, chất liệu, đặc tính,… Đây cũng là công việc đầu tiên mà bạn phải làm trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Bạn đọc có thể tham khảo bảng mã HS dưới đây:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Phấn nền 3304.9100 22 %
Kem nền, phấn nước 3304.9930 18 %

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, mặt hàng phấn nền có mã HS là 3304.9100 và của kem nền, phấn nước là 3304.9930. Thuế nhập khẩu đối với kem nền, phấn nước là 18%, còn với phấn nền là 22%. Thuế GTGT (VAT) áp dụng cho hàng mỹ phẩm là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Chi tiết các bước thực hiện thủ tục Công bố mặt hàng mỹ phẩm

Thông tư số 06/2011/TT-BYT quy định mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước thuộc Danh mục hàng hoá cần phải làm Công bố mỹ phẩm, trước khi được nhập khẩu và lưu hành ra thị trường. Do đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, phấn nước, kem nền các loại cần chú ý để thực hiện.

Bộ hồ sơ làm Công bố mỹ phẩm 

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ Công bố mỹ phẩm bao gồm những chứng từ sau đây:

  • Phiếu Công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố: Bảng thành phần phần trăm (%) sản phẩm, công dụng của sản phẩm,… (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh sản xuất của các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)

Quy trình làm Công bố mỹ phẩm

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước cần lưu ý quy trình đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, bao gồm 02 cách: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là các bước trong quy trình nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên Hệ thống (https://vnsw.gov.vn/) và chuẩn bị hồ sơ làm công bố mỹ phẩm
  • Bước 2: Chọn lựa cơ quan quản lý, nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nộp lệ phí theo quy định
  • Bước 3: Kiểm tra và nhận lại kết quả Công bố mỹ phẩm để chuẩn bị cho bước thông quan Hải Quan

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước gồm những gì?

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với những chứng từ quan trọng như sau:

  • Công bố mỹ phẩm (chuẩn bị từ trước)
  • Tờ khai Hải Quan kem nền, phấn nền, phấn nước
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn đường biển B/L (Bill of Lading)
  • Danh sách đóng gói lô hàng P/L (Packing List)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Trong số đó, quan trọng nhất là tờ khai, Invoice, B/L, C/O và hồ sơ Công bố mặt hàng mỹ phẩm, còn những chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi được phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước chi tiết

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phấn nến, kem nền, phấn nước cũng tương tự như những mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có thể nhập đầy đủ thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Khi có luồng tờ khai, bạn đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai. Tùy theo màu luồng mà bạn sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Kiểm tra xong bộ hồ sơ phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, nếu không có gì thắc mắc, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai thông quan. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để thông quan lô hàng. 

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho bãi

Khi tờ khai được thông quan thì bạn hoàn thiện nốt bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để vận chuyển lô hàng về kho bảo quan. (doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm mới được phép lưu thông kem nền, phấn nền, phấn nước ra ngoài thị trường).

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu serum có gì khác với các hàng mỹ phẩm khác?

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước, Finlogistics đã đúc kết được nhiều bài học muốn chia sẻ rộng rãi cho các doanh nghiệp cùng tham khảo:

  • Lô hàng mỹ phẩm chỉ được phép thông quan sau khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước cần phải làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu để hạn chế tình trạng lưu bãi, lưu kho.
  • Một số chứng từ cho mặt hàng phấn nước, phần nền, kem nền nhập khẩu như: CFS, giấy ủy quyền của bên sản xuất sản phẩm,… phải có dấu mộc của Lãnh sự quán.
  • Thuế phí nhập khẩu của mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước các loại khá cao, nên bạn cần yêu cầu bên bán cung cấp C/O để nhận được những ưu đãi về thuế.
  • Trong quá trình nhập khẩu, bạn cần thực hiện dán nhãn hàng hoá đúng theo quy định.

Kết luận

Quá trình thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải có những kiến thức về: quy trình pháp lý, mã HS code, thuế suất cùng những thủ tục liên quan. Việc chuẩn bị đầy đủ chứng từ, tuân thủ theo các quy định của Hải Quan sẽ đẩy nhanh quá trình nhập khẩu và hạn chế phát sinh rủi ro không đáng có. Nếu có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm các loại về Việt Nam, bạn đừng quên liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Thu-tuc-nhap-khau-son-moi-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam là một trong những vấn đề được khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp trong nước quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ và tuân thủ đầy đủ những chính sách và quy định liên quan đến mặt hàng này khi thực hiện nhập khẩu. Nếu bạn đọc đang quan tâm đến quá trình xử lý nhập hàng son môi, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Thủ tục nhập khẩu son môi dựa vào chính sách pháp lý nào? 

Các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam cần phải nắm được cũng như thực hiện đúng theo quy định hiện hành dưới đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BY
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng son môi nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập về Việt Nam. Do đó, bạn có thể thực hiện các bước nhập khẩu tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu làm thủ tục nhập khẩu, bạn cần đăng ký làm Công bố mỹ phẩm cho hàng hoá của mình.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Mã HS code và thuế suất đối với son môi nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ chứng từ, cũng như mức thuế nhập khẩu mà bạn cần phải đóng.

Mã HS code

Mã HS code sản phẩm son môi nhập khẩu được xác định dựa trên phân loại, đặc điểm, tính chất, công dụng,… của hàng hoá. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, son môi có mã HS tham khảo là 3304.1000.

Thuế nhập khẩu

Ngoài ra, các khoản thuế phí đối với mặt hàng bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 20%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các quốc gia ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung, bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi bao gồm các loại chứng từ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng soi môi, Hồ sơ Công bố mỹ phẩm chi tiết
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết (Packing List)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Phiếu lưu hành tự do hàng hoá (CFS), Giấy ủy quyền của bên sản xuất son môi
  • Một số giấy tờ khác liên quan đến hàng hoá, sản phẩm (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi

Sau khi các doanh nghiệp đã tìm được đối tác cung cấp hàng hoá tại những quốc gia xuất khẩu hàng đầu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,… và ký kết thành công hợp đồng, sẽ cần chuẩn bị kỹ lưỡng để thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về Việt Nam. Quy trình các bước thông quan lô hàng diễn ra như sau:

#Bước 1: Đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm
Doanh nghiệp có thể tự đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm trên Hệ thống một cửa quốc gia. Ngay khi có kết quả trả về, các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiếp tục tiến hành thủ tục nhập khẩu. 

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan 
Doanh nghiệp tiến hành khai báo tờ khai ở trên Cổng thông tin điện tử. Tất cả những thông tin khai báo cần phải dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị và chờ kết quả phân luồng tờ khai.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi có kết quả phân luồng, doanh nghiệp đi in tờ khai và kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Tùy theo kết quả phân luồng lô hàng mà doanh nghiệp sẽ tiếp tục xử lý cho phù hợp: 

  • Đối với luồng xanh: Hàng hoá sẽ được Hải Quan cho phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết bộ hồ sơ và không kiểm tra hàng hoá thực tế.
  • Đối với luồng đỏ: Hải Quan sẽ tạm giữ và kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, hàng hoá thực tế. 

#Bước 4: Đóng thuế và thông quan hàng hoá
Sau khi đã kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ mà không phát hiện vấn đề gì, thì Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp hoàn tất việc đóng thuế phí đầy đủ để tiến hành thông quan lô hàng. 

#Bước 5: Vận chuyển hàng về kho bảo quản

Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và chuẩn bị đưa ra thị trường tiêu thụ. Nên nhớ, hàng hoá chỉ được phép bày bán khi đã đăng ký làm Công bố mỹ phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

>>> Xem thêm: Serum nhập khẩu cần trải qua các bước xử lý thủ tục nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu son môi

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi, bạn cần chú ý những điều quan trọng sau đây:

  • Doanh nghiệp cần đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của Nhà nước đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Mã HS code cần lựa chọn chính xác để chuẩn bị đúng bộ hồ sơ, tránh tốn thời gian và bị Hải Quan phạt.
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt (ưu tiên những đối tác đến từ các quốc gia có kí kết hiệp định thương mại với Việt Nam để được hưởng những ưu đãi).
  • Mặt hàng son môi các loại nhập khẩu về Việt Nam bắt buộc phải làm Công bố mỹ phẩm.
  • Giấy ủy quyền của bên sản xuất và phiếu CFS phải có dấu mộc của lãnh sự quán quốc gia xuất khẩu.

Kết luận

Trên đây là những nội dung, vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu lại khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường nội địa. Son môi là mặt hàng mỹ phẩm làm đẹp, do đó bạn cần làm Công bố mỹ phẩm trước khi tiến hành các bước xử lý nhập khẩu mặt hàng này. Nếu bạn đang tìm một đơn vị xuất nhập khẩu hỗ trợ thông quan các loại hàng mỹ phẩm nói riêng và hàng hoá khác nói chung, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa-00.jpg

Máy điều hoà không khí ngày càng được nhập khẩu nhiều vào Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng của thị trường. Tuy vậy, không ít doanh nghiệp vẫn gặp phải vướng mắc khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà, bởi mặt hàng này nằm trong diện nhập khẩu có điều kiện. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về quy trình nhập khẩu để thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, thuận lợi và tuân thủ đúng quy định!

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Thủ tục nhập khẩu máy điều hoà dựa theo cơ sở pháp lý nào?

Doanh nghiệp cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về xuất nhập khẩu, cũng như nắm chắc những quy định pháp luật có liên quan. Một số những Văn bản pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà cần chú ý như sau:

  • Công văn số 1488/TĐC-ĐGPH
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
  • Công văn số 8984/TCHQ-TXNK
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng điều hòa không khí thuộc vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu vào Việt Nam, ngoại trừ những sản phẩm cũ đã qua sử dụng. Khi làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí, các doanh nghiệp cần đăng ký dán nhãn năng lượng và kiểm tra chất lượng chuyên ngành tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí cho Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Dưới đây là những yêu cầu kiểm tra chuyên ngành đối với mặt hàng điều hoà không khí các loại:

LOẠI ĐIỀU HOÀ

CHÍNH SÁCH CHUYÊN NGÀNH

GHI CHÚ

Kiểm tra chất lượng & chứng nhận hợp quy
(QCVN 9:2012/BKHCN
và sửa đổi 1:2018 QCVN)

Kiểm tra hiệu suất & công bố nhãn năng lượng
(TCVN 7830:2015)

Điều hòa 1 cụm (Điều hòa cửa sổ, điều hòa di động)

- TCVN 7830:2015 không áp dụng với điều hoà có ống gió, trừ loại có năng suất lạnh danh định nhỏ hơn 8 000 W và được thiết kế để làm việc ở áp suất tĩnh bên ngoài nhỏ hơn 25 Pa.

- Điều hoà có công suất quá 26.38 KW (90.000BTU) hoặc cường độ dòng điện > 25A thì không phải chứng nhận hợp quy.

- Máy điều hoà sử dụng điện 3 pha thì không phải áp dụng bất kỳ chính sách kiểm tra chuyên ngành nào.

Điều hòa 2 cụm (Split Air conditioner)

Điều hòa có 3 cụm trở lên (Điều hòa trung tâm, điều hòa multi)

Không

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu động cơ điện mới nhất

Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà?

Việc chuẩn bị sẵn sàng và đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ trước khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà các loại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và thông quan hàng hoá qua Hải Quan nhanh chóng hơn.

Hồ sơ thông quan Hải Quan máy điều hoà nhập khẩu

Dựa theo Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các loại chứng từ nhập khẩu bắt buộc đối với doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm máy điều hoà
  • Hoá đơn thương mại; Hợp đồng thương mại
  • Vận đơn đường biển; Chứng nhận xuất xứ; Danh sách đóng gói
  • Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; Hồ sơ nhãn dán năng lượng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Đối với những trường hợp máy điều hoà nhập khẩu cần phải đăng ký kiểm tra chất lượng chuyên ngành, các doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị thêm:

  • Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu (đóng dấu xác nhận của Cơ quan kiểm tra có thẩm quyền).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu hoặc Công văn xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký làm Công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Mã HS code và thuế phí của máy điều hoà nhập khẩu

Các doanh nghiệp nhập khẩu có thể tham khảo bảng mã HS code và thuế phí tương ứng đối với mỗi loại sản phẩm máy điều hoà bên dưới:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ GTGT (%)

THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG (%)

8415

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

8415.10

– Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt):

8415.1020

– – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

30%

45%

8415.1030

– – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

30%

45%

8415.1090

– – Loại khác

10%

20%

30%

– Loại khác:

8415.81

– – Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

– – – Loại khác:

– – – – Loại khác:

8415.8197

– – – – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

25%

37.5%

8415.8198

– – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

25%

37.5%

8415.8199

– – – – – Loại khác

10%

20%

30%

8415.82

– – Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

– – – Loại khác:

8415.8291

– – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW

10%

27%

40.5%

8415.8299

– – – – Loại khác

10%

15%

22.5%

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy điều hòa

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại cụ thể đã được Finlogistics tổng hợp chi tiết giúp bạn dưới đây, cùng tham khảo nhé:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi xác định chính xác mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan, bạn cần tiến hành khai báo tờ khai Hải quan trên Hệ thống khai quan online VNACCS/VCIS. Việc khai báo thông tin cần phải được tiến hành một cách cẩn thận, bởi vì có một vài nội dung sẽ không được sửa đổi nếu khai báo sai.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng

Máy điều hoà nhập khẩu nằm trong Danh mục cần tiến hành đánh giá và kiểm tra chất lượng trước khi thông quan, do đó bạn cần lưu ý thực hiện đăng ký theo quy định pháp luật.

  • B1: Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra tại Hệ thống một cửa quốc gia để Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tiếp nhận hồ sơ.
  • B2: Sau 01 ngày xét duyệt hồ sơ, Chi cục sẽ lấy mẫu test, tiến hành kiểm tra và trả lại kết quả trong khoảng 05 ngày làm việc.
  • B3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và chứng nhận hợp quy, rồi tiến hành nộp bổ sung vào bộ hồ sơ nhập khẩu cho Hải Quan.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo xong, Hệ thống sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai cho doanh nghiệp (luồng đỏ, vàng và xanh). Tùy vào từng luồng được phân mà doanh nghiệp sẽ tiến hành làm các bước tương ứng. Tiếp đó, bạn mở tờ khai bằng cách đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ đầy đủ đến Chi cục Hải Quan để thông quan hàng hoá.

#Bước 4: Hoàn tất thông quan hàng hoá

Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị kèm theo phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy điều hoà nhập khẩu có xác nhận của Chi cục Tiêu chuẩn & Đo lường. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra kỹ giấy tờ, nếu không có gì sai sót thì bạn chỉ cần đóng thuế phí và vận chuyển lô hàng về bảo quản. Lưu ý, lúc này bạn vẫn chưa được phép thông quan chính thức, mà còn phải tiến hành lấy mẫu test và đánh giá chất lượng sản phẩm. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

>>> Xem thêm: Các trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ

#Bước 5 Thanh lý tờ khai Hải Quan

Khi đã nhận được kết quả đánh giá chất lượng, doanh nghiệp cần nộp bổ sung cho phía Hải Quan, kèm theo những chứng từ còn thiếu khác. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí sẽ hoàn tất sau khi hoàn thành các bước ở trên.

#Bước 6: Đăng ký dán nhãn năng lượng

Theo đó, đối với sản phẩm điều hòa không khí được nhập khẩu với mục đích kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần phải đăng ký dán nhãn năng lượng (theo Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg). Nếu muốn đăng ký dán nhãn năng lượng thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Phiếu Công bố dán nhãn năng lượng đối với các loại thiết bị sử dụng năng lượng
  • Kết quả kiểm tra kiểm định chất lượng chuyên ngành sản phẩm ở bước #2
  • Mẫu nhãn dán năng lượng máy điều hoà (dự kiến)

Sau dó, bạn tiến hành đăng ký ở trên Hệ thống của Bộ Công Thương và chờ kết quả xét duyệt. Nếu thông qua thì bạn tiến hành in nhãn dán năng lượng và dán thẳng vào máy điều hoà nhập khẩu theo quy định. Dán nhãn cần bảo đảm được những thông tin như: tên nhà sản xuất, mã model, mức tiêu thụ điện năng, tiêu chuẩn áp dụng,… Sản phẩm điều hòa có nhãn dán mới được phép đưa ra thị trường để bày bán.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã đưa bạn đi tìm hiểu tất tần tật những quy định và các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại. Vì là sản phẩm nhập khẩu có điều kiện, do đó các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra chất lượng cũng như dán nhãn đầy đủ, để thông quan Hải Quan dễ dàng và không bị phạt. Nếu cần đơn vị hỗ trợ và xử lý hàng hoá, bạn hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm giúp đỡ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay-00.jpg

Bạn đang muốn kinh doanh các loại ly giấy, cốc giấy nhằm phân phối trên khắp thị trường Việt Nam nhưng chưa biết nhập nguồn như thế nào? Các bước thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy khiến bạn gặp nhiều khó khăn? Thuế phí nhập khẩu mặt hàng này chưa thực sự rõ ràng?…  Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn giúp bạn tổng quan quy trình nhập khẩu ly giấy, cốc giấy qua Hải Quan, đừng bỏ qua nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay


Xác định mã HS khi làm thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy

Trước khi bắt đầu các bước thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy về Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp cần lựa chọn và xác định rõ mã HS code của lô hàng. Việc này sẽ giúp lô hàng không bị Hải Quan bắt phạt vì áp sai mã HS, cũng như nộp đúng số thuế yêu cầu.

  • Mã HS code tham khảo của ly giấy, cốc giấy: 4823.6900
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu: Từ 0 – 20% (tùy theo quốc gia xuất khẩu hàng hoá mà chính sách về thuế của Việt Nam áp dụng cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, đa số nguồn hàng nhập ly giấy, cốc giấy đều từ Trung Quốc nên thuế nhập khẩu thường là 0%

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Các bước tự công bố sản phẩm cốc giấy, ly giấy nhập khẩu

Dựa theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, mặt hàng cốc giấy, ly giấy nhập khẩu được xếp vào Danh mục sản phẩm dùng để chứa, đựng thực phẩm. Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký làm tự công bố sản phẩm.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

  • Thông tin chi tiết về sản phẩm (tên, thành phần, mục đích sử dụng,…) và doanh nghiệp (tên, địa chỉ, mã số thuế,…)
  • Bảng tự công bố sản phẩm có ký tên, đóng dấu của cá nhân, doanh nghiệp (mu 01, phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm (thời hạn 12 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ)

Trình tự tự công bố sản phẩm

  • Bước 1: Các cá nhân, doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên phương tiện truyền thông hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân. Sau đó, nộp 01 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cho Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền được chỉ định.
  • Bước 2: Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, các cá nhân, doanh nghiệp được quyền sản xuất và kinh doanh sản phẩm, đồng thời chịu toàn bộ trách nhiệm về mức độ an toàn của sản phẩm đó.
  • Bước 3: Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận bản tự công bố của các cá nhân, doanh nghiệp để tiến hành lưu trữ hồ sơ và đăng tải thông tin của cá nhân, doanh nghiệp và sản phẩm tự công bố lên trên trang thông tin điện tử của mình.

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Hồ sơ kiểm định Vệ sinh an toàn thực phẩm

Ngoài ra, các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần hoàn tất hồ sơ kiểm tra, kiểm định Vệ sinh an toàn thực phẩm và gộp chung với bộ hồ sơ gửi Hải Quan để thông quan hàng hoá. Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra, kiểm định chất lượng An toàn thực phẩm
  • Bảng tự công bố sản phẩm ly giấy nhập khẩu
  • Packing List (Phiếu đóng gói lô hàng)
  • Một số chứng từ liên quan (Kết quả kiểm nghiệm vi sinh, hóa lý; Sổ nhật ký sản xuất;…)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước tự công bố trà túi lọc cho doanh nghiệp

Thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy qua Hải Quan cần những giấy tờ gì?

Khi làm thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy để thông quan Hải Quan, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ sau đây:

  • Giấy giới thiệu sản phẩm
  • Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại); Bill of Lading – B/L (Vận đơn)
  • Certificate of Origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ); Packing List (Phiếu đóng gói lô hàng)
  • Phiếu xác nhận đạt yêu cầu của Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng thực phẩm nhập khẩu

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Tạm kết

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng, mà còn góp phần vào sự phát triển của ngành sản xuất và dịch vụ tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, để quá trình nhập khẩu mặt hàng này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm vững những quy định, quy trình và chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ. Nếu bạn cần sự hỗ trợ hãy làm việc ngay với Finlogistics qua form liên hệ hoặc hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay


Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien-00.jpg

Thị trường hiện nay có khá nhiều loại sàn nâng chống tĩnh điện, tùy theo mục đích sử dụng mà sản phẩm này có những lợi ích riêng biệt. Vậy chi tiết quá trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện như thế nào? Doanh nghiệp có phải cần xin giấy phép nhập khẩu gì không? Quy trình nhập khẩu mặt hàng sàn nâng này ra sao?… Hãy để Finlogistics giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Các bước nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất


Tìm hiểu sàn nâng chống tĩnh điện là gì?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ sàn nâng chống tĩnh điện là gì? Sàn nâng chống tĩnh điện (sàn nâng kỹ thuật) là một loại sản phẩm hoàn hảo trong thiết kế. Với tính năng chống cháy, chống thấm nước và chống mài mòn, sàn nâng này đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người dùng.

Sàn nâng chống tĩnh điệm có kiểu thiết kế ưu việt, cùng những tính năng tuyệt vời trong việc chống tĩnh điện, độ bền cực kỳ cao và tính thẩm mỹ cao. Do đó, sản phẩm này được lựa chọn sử dụng phổ biến trong những công trình xây dựng như: phòng mạng, phòng máy tính, phòng Server, khối văn phòng làm việc của nhiều doanh nghiệp, phòng điều hành sản xuất, kho trung tâm dữ liệu,…

>>> Đọc thêm: Tham khảo ngay quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tìm hiểu khái niệm và chức năng của sàn nâng chống tĩnh điện

Quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện

Dưới đây là chi tiết quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện các loại mà nhiều cá nhân, doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu:

Quy định pháp lý và chính sách nhập khẩu

Dựa theo chính sách Nhà nước, các loại sàn nâng chống tĩnh điện mới 100% không nằm trong diện bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, đối với sản phẩm sàn nâng kỹ thuật cũ đã qua sử dụng thì các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo thêm Quyết định số 18/2019/QĐ–TTg. Hãy lưu ý rằng, mặt hàng cũ chỉ được phép nhập khẩu về để phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp

Mã HS code và thuế nhập khẩu sàn nâng

Việc chọn lựa chính xác mã HS code sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp xác định những chính sách liên quan và thuế suất nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu năm 2024, mã HS nhập khẩu sàn nâng kỹ thuật tham khảo như sau: 

  • 8425.4100: Hệ thống kích tầng sử dụng trong ga-ra
  • 8425.42: Loại kích và tời khác, sử dụng thủy lực
  • 8425.4910: Loại khác, hoạt động bằng điện năng
  • 8425.4920: Loại khác, không hoạt động bằng điện năng

Tất cả những mặt hàng này đều có thuế suất nhập khẩu là 0% và thuế GTGT (VAT) là 10%.

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tất tần tật quy trình cụ thể nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện

Đăng ký kiểm tra chất lượng sàn nâng

Trước khi vận chuyển hàng hoá về đến Việt Nam, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra, kiểm định chất lượng cho sản phẩm sàn nâng chống tĩnh điện của mình. Bộ chứng từ đầy đủ sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Bill of Lading; Commercial Invoice; Packing List
  • Chứng nhận xuất xứ (CO); Chứng nhận chất lượng (CQ)
  • Catalogs sàn nâng kỹ thuật, báo cáo kiểm tra,…
  • Chứng nhận lưu hành tự do của bên sản xuất (CFS)
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sàn nâng kỹ thuật

Sau đó, bạn tổng hợp thành một bộ hồ sơ duy nhất rồi nộp lên cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét và đánh giá.

Chứng nhận hợp quy hợp chuẩn sàn nâng

Tiếp theo, các cá nhân, doanh nghiệp chuẩn bị thêm một bộ chứng từ nữa để đăng ký làm Chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho lô hàng. Bộ hồ sơ nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện cũng tương tự như lúc đăng ký kiểm tra chất lượng, gồm có: Đăng ký hợp chuẩn hợp quy, Invoice, B/L, Packing List, C/O, C/Q, Catalogs… Sau khi đã có được chứng thư hợp quy sản phẩm, bạn đem lên nộp cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để bổ sung vào bộ hồ sơ trước đó.

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Sàn nâng chống tĩnh điện cần làm chứng nhận hợp quy sản phẩm

Thủ tục thông quan hàng hoá Hải Quan

Bộ chứng từ thông quan Hải Quan thông thường sẽ bao gồm: Contract, Invoice, B/L, Packing List, C/O, Catalogs,… và kèm theo đơn đăng ký có dấu xác nhận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Sau khi đã hoàn tất các bước thủ tục Hải Quan và nộp đủ thuế phí, các cá nhân, doanh nghiệp có thể vận chuyển lô hàng về kho để bảo quản và chờ thông báo từ phía BLĐTBXH để thông quan hàng hoá.

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã khái quát giúp bạn quy trình tổng thể để nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện các loại về đến thị trường trong nước. Đây là một trong những mặt hàng yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm và chứng nhận hợp quy, do đó bạn cần chú ý để không bỏ lỡ qua các bước quan trọng này. Nếu đang gặp khó khăn trong việc xử lý thủ tục, giấy tờ, bạn đừng ngần ngại mà hãy trao đổi ngay với chúng tôi thông quan đường dây nóng: 0963.126.995 hoặc 0243.68.55555 để được hỗ trợ kịp thời nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien


Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong-00.jpg

Hạt hướng dương là một trong những đồ ăn vặt quen thuộc của nhiều người Việt, đặc biệt là trong những dịp lễ Tết. Nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, nhiều doanh nghiệp đã tiến hành thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương từ nước ngoài về để kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng hạt hướng dương này như thế nào?… Bạn hãy cùng Finlogistics xem chi tiết nội dung ngay bên dưới nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong


Thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương được quy định như thế nào?

Do nhu cầu tại thị trường Việt Nam vô cùng lớn, nên các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương chủ yếu từ những thị trường như: Trung Quốc, Nga, Ukraine, Bulgaria,… Theo quy định hiện hành, sản phẩm này không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, vì thế các doanh nghiệp có thể làm xử lý các bước nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam như bình thường.

Tuy không bị cấm nhập khẩu, song các doanh nghiệp sẽ phải tự đăng ký làm Công bố chất lượng sản phẩm (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP). Ngoài ra, mặt hàng này cũng sẽ cần phải đăng ký làm Kiểm dịch thực vật và An toàn thực phẩm, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Mã HS code và thuế phí đối với hạt hướng dương nhập khẩu

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương, các doanh nghiệp phải chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế, cũng như lưu ý về việc dán nhãn mác cho sản phẩm.

Mã HS code

Bất cứ mặt hàng nào muốn xuất nhập khẩu đều phải xác định được mã HS. Bởi đây chính là căn cứ chính để doanh nghiệp xác định chính sách, thủ tục nhập khẩu cũng như mức thuế phải nộp chi tiết.

Theo quy định Nhà nước, nếu doanh nghiệp muốn áp mã sản phẩm cần dựa trên cơ sở Catalogue, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm (nếu có) hoặc thực hiện giám định tại Cục Kiểm định Hải Quan. Kết quả kiểm tra thực tế của phía Hải Quan và của Cục Kiểm định Hải Quan sẽ giúp bạn xác định được chính xác mã HS của lô hàng.

Bạn cũng có thể tham khảo Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024, mã HS hạt hướng dương nhập khẩu được quy định rõ tại Phần II, Chương 12, cụ thể là 1206.0000 (hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh).

>>> Đọc thêm: Khi làm thủ tục nhập khẩu socola cần chú ý những điều gì?

Thuế nhập khẩu

Nói chung, khi nhập khẩu hạt hướng dương, các doanh nghiệp sẽ phải nộp hai khoản thuế chính là thuế GTGT (VAT) và thuế nhập khẩu ưu đãi. Đối với mặt hàng hướng dương có mã HS kể trên thì sẽ phải nộp số thuế cụ thể như sau:

  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi (theo quy định hiện hành): 10%
  • Thuế suất VAT (theo quy định hiện hành): 5%

Mặt khác, nếu lô hàng hạt hướng dương của bạn được nhập khẩu từ những quốc gia có ký Hiệp định FTA với Việt Nam thì có thể được hưởng mức ưu đãi về thuế quan lên đến 0%. Do đó, các doanh nghiệp nên lưu ý vấn đề này để không bỏ qua những ưu đãi thuế mà mình được hưởng.

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Nhãn mác nhập khẩu

Theo quy định, hạt hướng dương nhập khẩu cần tuân thủ việc dán đầy đủ nhãn mác (tên lô hàng; thông tin của cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm; nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá và một số quan trọng nội dung khác). Ngoài ra, đối với mặt hàng là thực phẩm, thì nhãn dán cần bổ sung thêm những thông tin sau:

  • Ngày sản xuất và hạn sử dụng
  • Định lượng, thành phần hoặc thành phần định lượng, thành phần dinh dưỡng hoặc giá trị dinh dưỡng (nếu có)
  • Nội dung, hướng dẫn ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng và lộ trình thực hiện theo sự hướng dẫn
  • Nội dung cảnh báo, hướng dẫn sử dụng và bảo quản,…

Quy trình làm Công bố hợp quy đối với hạt hướng dương nhập khẩu

Việc làm Công bố chất lượng đối với hạt hướng dương nhập khẩu là bắt buộc, bởi đây là sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng. Các bước làm Công bố sản phẩm sẽ căn cứ dựa vào Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 và Nghị định số 15/2018/NĐ–CP, có quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

Bộ hồ sơ công bố hợp quy hạt hướng dương

Để thực hiện Công bố hợp quy đối với hạt hướng dương nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ như sau:

  • Phiếu đăng ký làm thủ tục công bố hạt hướng dương
  • Giấy phép kinh doanh ngành nghề kinh doanh thực phẩm của doanh nghiệp
  • Chứng nhận cơ sở sản xuất đạt đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm tra thực tế sản phẩm hạt hướng dương

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Quy trình Công bố chất lượng hạt hướng dương

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hạt hướng dương nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ thực hiện quy trình công bố bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp tự thực hiện đăng ký Công bố sản phẩm hạt hướng dương
  • Bước 2: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ xin công bố chất lượng hạt hướng dương tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền nhận bộ hồ sơ và tiến hành công bố sản phẩm trên trang website thông tin của họ.
  • Bước 4: Doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng nhập vào website để xem thông tin công bố chất lượng sản phẩm của mình.

>>> Đọc thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nho khô mới nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương

Nếu muốn làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương về để kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị một bản hồ sơ scan điện tử hoặc bộ hồ sơ gốc với đầy đủ những giấy tờ cụ thể sau đây:

  • Kết quả kiểm nghiệm kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hạt hướng dương
  • Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại); Bill of Lading – B/L (Vận đơn)
  • Packing List – P/L (Phiếu đóng gói hàng hóa); Certificate of Origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ, nếu muốn nhận ưu đãi thuế quan)
  • Những chứng từ quan trọng khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Lời kết

Với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng, việc làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dẫn sẽ còn tiếp tục nhận được sự quan tâm lớn của nhiều doanh nghiệp trong thời gian tới. Các bước nhập khẩu mặt hàng này cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nghiêm ngặt theo những quy định của pháp luật. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu hạt hướng dương hoặc bất kỳ mặt hàng nào khác về Việt Nam, hãy để Finlogistics cùng đồng hành và hỗ trợ bạn nhé. Liên hệ ngay để được chúng tôi tư vấn CHI TIẾT và MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong


Tu-cong-bo-tra-tui-loc-00.jpg

Để có thể lưu hành trên thị trường một cách hợp pháp, các doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm và tự công bố trà túi lọc trước khi nhập khẩu. Quy trình này yêu cầu doanh nghiệp cần chấp hành đầy đủ các bước để tránh bị phạt. Trong bài viết này, Finlogistics sẽ hướng dẫn cho bạn cách hoàn thành đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục về việc tự công bố trà túi lọc, đừng bỏ qua nhé!

Tu-cong-bo-tra-tui-loc


Quy trình kiểm nghiệm và tự công bố trà túi lọc

Các bước tự công bố trà túi lọc các loại được căn cứ dựa vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của Luật An toàn thực phẩm, cùng một số quy định liên quan khác.

#Kiểm nghiệm sản phẩm trà túi lọc

  • Doanh nghiệp chuẩn bị sẵn mẫu sản phẩm trà túi lọc, sau đó lên chỉ tiêu để làm kiểm nghiệm sản phẩm.
  • Tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm trà túi lọc tại cơ quan chức năng được Bộ Y Tế công nhận
  • Thời gian thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 07 ngày làm việc

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

#Công bố chất lượng sản phẩm trà túi lọc

Sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất bước kiểm nghiệm thì tiếp theo sẽ tự công bố trà túi lọc nhằm đánh giá tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Tổng thời gian thực hiện tự công bố sẽ diễn ra từ 10 – 12 ngày làm việc. Bộ hồ sơ làm công bố sản phẩm đầy đủ sẽ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Giấy kết quả kiểm nghiệm trà túi lọc trong thời hạn 12 tháng, tính tới ngày nộp hồ sơ (bao gồm các chỉ tiêu an toàn theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc theo các quy chuẩn tương ứng do doanh nghiệp tự công bố)
  • Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạt đủ điều kiện An toàn thực phẩm

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

Chi tiết trình tự thực hiện tự công bố trà túi lọc

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm và nộp về Bộ phận tiếp nhận. Sau đó, Ban Quản lý An toàn thực phẩm hoặc Chi cục An toàn thực phẩm sẽ trả lại kết quả.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm sẽ xử lý như sau:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cán bộ sẽ tiếp nhận và in biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cán bộ sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời gian 05 – 07 ngày làm việc, tính từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm, thì cơ quan Nhà nước có trách nhiệm sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và đăng tải lên website Hệ thống.

Bước 4: Doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào website và có thể kiểm tra hồ sơ công bố sản phẩm của mình.

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng

Một vài lưu ý khi thực hiện công bố trà túi lọc

  • Những tài liệu trong bộ hồ sơ tự công bố trà túi lọc phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và được công chứng rõ ràng (tài liệu bắt buộc còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố).
  • Nếu sản phẩm có sự thay đổi về tên, nguồn gốc xuất xứ hoặc thành phần cấu tạo,… thì doanh nghiệp phải tự công bố sản phẩm lại từ đầu. Đối với những sự thay đổi khác, doanh nghiệp cần có thông báo bằng văn bản về những nội dung thay đổi gửi đến cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để chỉnh sửa.

Tạm kết

Trên đây là những nội dung cần thiết để các doanh nghiệp tự công bố trà túi lọc – một trong những sản phẩm đang khá hot trên thị trường hiện tại. Khách hàng có nhu cầu nhập khẩu hoặc xử lý thủ tục, giấy tờ mặt hàng này hoặc bất kỳ hàng hoá nào khác, hãy liên hệ ngay với Finlogistics. Chúng tôi tự tin với chất lượng dịch vụ cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình sẽ hỗ trợ khách hàng thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tu-cong-bo-tra-tui-loc


Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet-00.jpg

Khay đựng mứt các loại với đầy đủ mẫu mã, kiểu dáng, chất liệu,… luôn có mặt trên bàn mỗi gia đình vào những dịp lễ Tết. Vì là dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nên Bộ Y tế bắt buộc các doanh nghiệp kinh doanh phải tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết theo quy định, nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng. Vậy các bước công bố sản phẩm như thế nào? Hãy cùng Finlogistics trả lời câu hỏi này qua nội dung dưới nhé!

Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet


Tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết dựa theo căn cứ pháp lý nào?

Quá trình tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết đã được quy định rõ trong những Văn bản pháp lý sau đây:

  • QCVN 12-4:2015/BYT: Quy định về bao bì hoặc dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm sứ, tráng men,… có tiếp xúc trực tiếp với các loại thực phẩm.
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
  • Thông tư số 28/2021/TT-BYT: Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đã được xác định mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam phục vụ cho kiểm tra Nhà nước.

Theo đó, sản phẩm khay đựng mứt Tết làm bằng các loại vật liệu như: nhựa tổng hợp, cao su,… sẽ cần phải đăng ký làm kiểm tra an toàn chất lượng hàng hoá, TRỪ những sản phẩm được làm từ: thuỷ tinh, gốm sứ, tráng men,…

Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet

Hồ sơ tự công bố khay đựng mứt Tết bao gồm các loại giấy tờ gì?

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ tự công bố khay đựng mứt Tết trước khi tiến hành nhập khẩu và thông quan Hải Quan. Bô hồ sơ chi tiết bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  1. Giấy phép đăng ký kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh thực phẩm
  2. Bản tự công bố sản phẩm (Mẫu số 1, thuộc Nghị định số 15/2018NĐ-CP)
  3. Mẫu test sản phẩm (~300g), mẫu nhãn dán hoặc hình ảnh thực tế nhãn sản phẩm lưu hành ngoài thị trường.
  4. Kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm.
  5. Giấy phép an toàn thực phẩm.

Một số lợi ích lớn khi thực hiện tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết

Vậy việc tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết mang lại những lợi ích gì cho các bên trong quá trình nhập khẩu sản phẩm?

  • Đối với bên sản xuất: Có thể tạo niềm tin cho khách hàng về mức độ an toàn và chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao uy tín và hình ảnh của thương hiệu doanh nghiệp, đồng thời tăng thêm ưu thế cạnh tranh với đối thủ.
  • Đối với người sử dụng: Việc dùng những sản phẩm chất lượng đạt đủ tiêu chuẩn sẽ giúp người dùng không phải lo lắng về những mức độ an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
  • Đối với cơ quan kiểm soát: Quá trình kiểm tra, kiểm định chất lượng hàng hoá nhập khẩu sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước làm thủ tục nhập khẩu bánh kẹo mới nhất

Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet

Tìm hiểu dịch vụ tự công bố khay đựng mứt Tết tại Finlogistics

Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn làm tự công bố khay đựng mứt Tết trong thời gian tới thì nên tham khảo dịch vụ của Finlogistics – đơn vị FWD xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu hiện nay.

Quy trình thực hiện

  1. Tiếp nhận những thông tin và yêu cầu của khách hàng, từ đó đưa ra những lời khuyên, tư vấn miễn phí đối với các vấn đề liên quan đến quá trình kiểm nghiệm và tự làm công bố khay đựng mứt.
  2. Thay mặt khách hàng gửi mẫu sản phẩm kiểm nghiệm đến phòng kiểm nghiệm đã được Nhà nước chỉ định.
  3. Đối chiếu kết quả trả về để chắc chắn bảo đảm đạt chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Y Tế và hỗ trợ khách hàng xây dựng, chuẩn bị hồ sơ công bố khay đựng mứt Tết, sửa nhãn dán theo theo đúng quy định,… và gửi lại cho doanh nghiệp để xác nhận.
  4. Tiến hành nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý bộ hồ sơ
  5. Thông báo và hướng dẫn cho khách hàng cách thức kiểm tra thông tin khi hồ sơ tự công bố được đăng lên Hệ thống thông tin điện tử.
  6. Hỗ trợ và tư vấn thêm cho khách hàng những vấn đề phát sinh sau khi hoàn tất quá trình tự công bố chất lượng sản phẩm.

Thời gian hoàn thành

  • Kiểm nghiệm sản phẩm khay đựng mứt Tết: 5 – 7 ngày
  • Công bố sản phẩm khay đựng mứt Tết: 3 – 5 ngày

Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet

Tạm kết

Như vậy, bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích nhất khi muốn tự công bố chất lượng khay đựng mứt Tết để nhập khẩu về Việt Nam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình tự làm công bố sản phẩm hoặc xử lý thủ tục, giấy tờ thông quan Hải Quan, hãy lựa chọn dịch vụ của Finlogistics. Đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi sẽ sớm liên hệ lại với bạn và hỗ trợ bạn nhập khẩu mặt hàng khay đựng mứt Tết nói riêng và các loại sản phẩm khác nói chung, một cách nhanh gọn và tối ưu chi phí nhất! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tu-cong-bo-chat-luong-khay-dung-mut-tet


Thu-tuc-nhap-khau-thep-00.jpg

Nhu cầu sử dụng và tìm hiểu thủ tục nhập khẩu thép tại Việt Nam ngày càng tăng cao, nhằm phục vụ phát triển đất nước, đặc biệt trong nhiều ngành công nghiệp chủ chốt như: xây dựng, đóng tàu, sản xuất xe hơi, chế tạo máy móc,… Nhằm giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ quy trình thông quan thép nhập khẩu, Finlogistics đã tổng hợp các bước chi tiết trong bài viết hữu ích dưới đây, hãy cùng tham khảo nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng thép chi tiết


Thủ tục nhập khẩu thép dựa vào những Thông tư, Nghị định nào?

Thép là một trong những mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất vào thị trường Việt Nam, chủ yếu tập trung phục vụ nhu cầu xây dựng, đóng tàu, sản xuất máy móc, xe ô tô,… Theo đó, quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại đã được Nhà nước quy định rõ ràng tại những Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Quyết định số 1656/QĐ-BCT
  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
  • Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
  • Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
  • Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT

Mặt hàng thép nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu bình thường. Đối với mặt hàng thép dưới dạng phế liệu, nếu muốn nhập khẩu phải buộc phải có giấy phép nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế phí nhập khẩu của thép cũng khác nhau, thậm chí có một số loại còn phải chịu thuế chống bán phá giá.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu các loại cần lưu ý những gì?

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Các bước nhập khẩu thép dựa vào Văn bản Pháp lý nào?

Thủ tục nhập khẩu thép vào thị trường Việt Nam chi tiết

Các doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu thép từ nước ngoài về thị trường Việt Nam cần chú ý những bước dưới đây:

Mã HS code thép các loại

Trước khi bắt đầu nhập khẩu thép vào Việt Nam, thì doanh nghiệp cần lưu ý xác định chính xác mã HS code thép các loại. Danh mục các loại sản phẩm từ thép phải tiến hành kiểm tra chất lượng đã được quy định tại phụ lục II, III của Thông tư số 58/2015/TTLT-BKHCN, bao gồm:

MÃ HS CODE THÉP

TÊN SẢN PHẨM

7201

Gang thỏi, gang đúc

7202

Hợp kim Ferro Silic FE, MN

7204

Thép phế liệu

7205

Hạt thép, bi thép, bột sắt, thép tấm hợp kim

7206 - 7207

Thép hợp kim làm khuôn, phôi thép SD295A, SD390, 3SP, 5SP

7208

Thép tấm, cuộn cán nóng không hợp kim (SS400, SAE1006,...)

7209

Thép cuộn, tấm cán nguội (SPCC,...)

7210

Thép mạ không hợp kim (kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện,...)

7211

Thép cán nóng, cán nguội loại 2, PO, băng

7212

Thép mạ (kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện,...) loại 2, băng

7213

Thép cuộn/cây tròn, wire rod, phôi thép đường kính lớn

7214 - 7215

Thép công cụ

7216

Thép hình U, I, V, Góc, L, hộp vuông

7217

Dây thép carbon, không hợp kim các loại

7218

Thép không rỉ dạng thỏi, khuôn, phôi

7219 - 7221 - 7222

Thép không rỉ cán nóng, cán nguội, dạng tấm, cuộn, que

7224

Thép đặc chủng (SKD11, S50C, thép hợp kim,...)

7225

Thép cán nóng hợp kim A36B, SS400, SPHC cuộn/tấm (hàng chính phẩm) có Crom hoặc Bo

7226

Thép hợp kim mã kẽm tấm/băng, thép Siliic định hướng và không định hướng

7227 - 7228

Thép tròn, thép hình hợp kim

7229

Dây thép hợp kim

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Mã HS thép các loại rất đa dạng nên cần tìm hiểu kỹ lưỡng

Công bố hợp quy thép nhập khẩu

Mặt hàng thép các loại nằm trong Danh mục hàng hóa nhóm II, chịu quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ. Do đó, sau khi thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, doanh nghiệp cần làm công bố hợp quy cho lô hàng thép của mình. Công bố sẽ dựa trên những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cũng như tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy chính là điều kiện bắt buộc khi muốn tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm thép các loại. Tất cả sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp hoặc kết quả đánh giá của tổ chức có thẩm quyền.

Kiểm tra chất lượng thép các loại

Phần lớn mặt hàng thép nguyên liệu khi làm thủ tục nhập khẩu đều phải tiến hành kiểm tra chất lượng. Quá trình này thuộc quản lý của Bộ Khoa học Công nghệ và được quy định theo Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Sau đây là quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu cụ thể:

#Bước 1: Đăng ký trên hệ thống một cửa quốc gia

Để có thể đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trước hết doanh nghiệp cần phải có tài khoản ở trên trang một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn). Sau khi đã có tài khoản thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập liệu thông tin và đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng. Hồ sơ đăng ký sẽ được Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại mỗi địa phương quản lý

#Bước 2: Lấy mẫu test và kiểm tra chất lượng

Khi đã được chấp nhập hồ sơ ở trên cổng thông tin một cửa, doanh nghiệp có thể liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để tiến hành lấy mẫu và test thử. Việc chọn lựa đơn vị kiểm tra sẽ tùy thuộc vào doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn phải nằm trong danh sách đã được Bộ Khoa học Công nghệ cho phép.

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Kiểm tra chất lượng là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu các loại thép

#Bước 3: Nhận và tải kết quả kiểm tra lên trang

Sau khi đã có kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa, doanh nghiệp có thể tải kết quả đó lên cổng thông tin một cửa để hoàn thành bước thủ tục nhập khẩu thép tiếp theo. Kết quả kiểm tra này có thể do bên trung tâm kiểm tra thực hiện hoặc chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải thông tin lên.

Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng được quy định tại Điều 6, Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, bao gồm những chứng từ như sau:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Công bố hợp quy đối với hàng hóa thép nhập khẩu
  • Hợp đồng (Contract); Danh mục hàng hóa (Packing List): bản sao y
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading); Hóa đơn (Commercial Invoice); Chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin): bản sao y có xác nhận của bên nhập khẩu
  • Ảnh mẫu hoặc bản mô tả hàng hóa (nộp cho cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp quy)
  • Nhãn hiệu hàng nhập khẩu (đã được gắn dấu hợp quy) và nhãn phụ (nếu nhãn chính thiếu nội dung)
  • Chứng chỉ lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS)
Thu-tuc-nhap-khau-thep
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép đầy đủ

Quy trình các bước nhập khẩu thép chi tiết

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng tới và xác định được mã HS,… thì doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai thông tin hàng hóa lên trên hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm.

Sau khi đã có tờ khai Hải Quan, doanh nghiệp đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa. Tùy theo từng loại thép khác nhau, do có một vài loại không cần làm kiểm tra chất lượng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai xong tờ khai, hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Ngay khi có luồng tờ khai, doanh nghiệp đi in tờ khai và nộp bộ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy theo loại luồng xanh, vàng hay đỏ mà doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như: chữ I, chữ H, thép ống, thép lá, thép tròn, thép tấm, thép không gỉ,…

#Bước 3: Tiến hành thông quan hàng hóa

Sau khi cán bộ Hải Quan kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có gì thắc mắc, sẽ chấp nhập cho thông quan tờ khai. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu để hoàn tất các  thông quan hàng hóa.

#Bước 4: Đưa lô hàng về kho bãi bảo quản

Khi tờ khai được thông quan thì doanh nghiệp chỉ cần tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như làm nốt các thủ tục cần thiết cuối cùng để mang hàng hóa về kho bảo quản và sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-thep
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu các loại thép cần theo trình tự các bước

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Một vài lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép

Dưới đây là một số lưu ý cần thiết khi nhập khẩu mặt hàng thép các loại mà Finlogistics muốn chia sẻ đến với những doanh nghiệp quan tâm:

  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn thành đầy đủ thuế phí đối với Nhà nước
  • Sản phẩm thép nguyên liệu có rất nhiều mã HS code khác nhau (cộng thêm thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá), do đó doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép, để tránh phát sinh thuế phí khác ngoài dự kiến
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với mặt hàng thép nhập khẩu là 10%
  • Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa để tránh tình trạng hàng lưu bãi, lưu kho gây phát sinh thêm chi phí.

Lời kết

Tóm lại, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thép các loại cần đọc và tham khảo kỹ những hướng dẫn ở trên để thực hiện các bước cho đúng, tránh vi phạm quy định cũng như bị cơ quan chức năng phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý thông quan mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics. Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ Logistics trọn gói với cam kết NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep


Bao-ho-nhan-hieu-00.jpg

Bảo hộ nhãn hiệu hãng hóa là vấn đề quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nếu không bảo hộ cho nhãn hiệu, doanh nghiệp sẽ không làm chủ được nhãn hiệu của mình. Do đó, nguy cơ mất nhãn hiệu, bị làm giả, làm nhái hàng hóa hay thiệt hại khi xảy ra tranh chấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn những lưu ý cần thiết khi làm bảo hộ độc quyền nhãn hiệu qua bài viết dưới đây nhé!

Bao-ho-nhan-hieu
Bảo hộ đối với nhãn hiệu là gì?


Khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa

Khoản 16, Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đã giải thích kỹ càng về nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa như sau:

Nhãn hiệu chính là dấu hiệu dùng để phân biệt các loại hàng hóa hay dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.

Có thể hiểu rằng, nhãn hiệu là một thuật ngữ chung dùng để chỉ cả nhãn hiệu hàng hóa lẫn nhãn hiệu dịch vụ. Trong đó, nhãn hiệu hàng hóa sẽ là những dấu hiệu của cá nhân hoặc doanh nghiệp (hoặc tập thể doanh nghiệp) dùng làm phân biệt các loại hàng hóa của mình với những hàng hóa cùng loại của các cá nhân, doanh nghiệp khác.

Dấu hiệu để làm nhãn hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ,… hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau. Việc giả mạo nhãn hiệu hàng hóa xảy ra thường xuyên và gây khó khăn cho các doanh nghiệp.

Những nhãn hiệu này có chứa những dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức khó để phân biệt với những nhãn hiệu đang được bảo hộ độc quyền, mà chưa được chủ nhãn hiệu cho phép.

Bao-ho-nhan-hieu
Tìm hiểu khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa

>>> Xem thêm: Sử dụng bảo hiểm hàng hóa cần lưu ý đến những vấn đề nào?

Những điều kiện để thực hiện bảo hộ nhãn hiệu

#Thứ nhất, việc bảo hộ nhãn hiệu sẽ được thực hiện nếu đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Là những dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, câu từ, hình ảnh, hình 3D hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng màu sắc hoặc âm thanh (dưới dạng đồ họa).
  • Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ sở hữu với những hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ thể khác.

#Thứ hai, nhãn hiệu có khả năng phân biệt nếu như được tạo thành từ một hoặc nhiều yếu tố dễ nhận biết và dễ ghi nhớ và không thuộc những trường hợp sau:

  • Những hình học đơn giản, chữ cái, chữ số hoặc những ngôn ngữ không thông dụng.
  • Những biểu tượng được quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa hoặc dịch vụ (bằng bất kỳ ngôn ngữ nào).
  • Những dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, chủng loại, chất lượng, số lượng, đặc điểm, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ.
  • Những dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý hoặc lĩnh vực kinh doanh của chủ nhãn hiệu.
  • Những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác đang được bảo hộ.
Bao-ho-nhan-hieu
Hồ sơ làm bảo hộ nhãn hiệu bao gồm những gì?

#Thứ ba, doanh nghiệp sẽ không được bảo hộ nhãn hiệu đối với những dấu hiệu trùng hoặc tương tự có thể gây gây nhầm lẫn với:

  • Quốc Kỳ, Quốc Huy hoặc Quốc Ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia khác.
  • Những biểu tượng, huy hiệu hoặc tên viết tắt, tên đầy đủ của các cơ quan Nhà Nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế (trừ khi được cơ quan, tổ chức đó cấp phép).
  • Tên thật, biệt hiệu, bút danh hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc và danh nhân Việt Nam và quốc tế.
  • Những dấu chứng nhận, kiểm tra hoặc bảo hành của các tổ chức quốc tế (trừ khi được chính tổ chức đó đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận).

#Thứ tư, quyền sở hữu công nghiệp đối với việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ được Cục Sở hữu trí tuệ xác lập và cấp văn bằng bảo hộ cho doanh nghiệp nộp đơn đăng ký làm nhãn hiệu.

Bao-ho-nhan-hieu
Việc nhãn hiệu được bảo hộ yêu cầu khá nhiều điều kiện đối với các doanh nghiệp

Vai trò của của việc bảo hộ nhãn hiệu đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Theo quy định Pháp luật hiện hành tại Việt Nam, doanh nghiệp không bị bắt buộc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhưng đây là điều cần thiết. Nhãn hiệu hàng hóa sẽ được xác lập quyền theo nguyên tắc “First To File” (nộp đơn đầu tiên). Do đó, việc bảo hộ nhãn hiệu chỉ có thể được thực hiện thông qua hình thức đăng ký, càng sớm càng tốt (trừ những nhãn hiệu nổi tiếng).

Hầu hết doanh nghiệp hiện nay đều nhận thức được vai trò quan trọng của việc sử dụng nhãn hiệu nhằm phân biệt hàng hóa, sản phẩm của mình với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu thông qua đăng ký có ý nghĩa to lớn đến như thế nào.

Nếu như doanh nghiệp không tiến hành làm bảo hộ nhãn hiệu, thì những doanh nghiệp khác có thể vô tình hoặc cố ý sử dụng những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn cho các mặt hàng, sản phẩm của họ. Điều này gây ảnh hưởng lớn tới uy tín và những mối liên hệ mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tạo dựng với các khách hàng và đối tác kinh doanh của mình. 

Theo quy định của hầu hết các quốc gia, hàng hóa của doanh nghiệp sẽ phải được gắn nhãn hiệu được bảo hộ ngay trong nước. Việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những vấn đề trục trặc về pháp lý hay kiện tụng, từ đó yên tâm thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường bền vững để thu lợi nhuận.

Bao-ho-nhan-hieu
Những lợi ích của việc nhãn hiệu được bảo hộ đối với các doanh nghiệp

Nói chung, việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu cho hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp như sau:

  • Đảm bảo khách hàng và đối tác có thể phân biệt hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
  • Giúp cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt cho hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
  • Xây dựng một công cụ tiếp thị và cơ sở vững chắc để tạo nên uy tín và hình ảnh cho thương hiệu doanh nghiệp
  • Tạo cơ hội lớn để chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hoặc nhượng quyền thương mại nhãn hiệu
  • Trở thành một bí mật kinh doanh mang nhiều giá trị
  • Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào việc duy trì và củng cố chất lượng hàng hóa, sản phẩm, từ đó đảm bảo quyền lợi và nâng cao trải nghiệm của người dùng.

>>> Xem thêm: Tầm quan trọng của nhãn CE trong hoạt động xuất nhập khẩu

Lời kết

Trên đây là những nội dung và thông tin liên quan đến vấn đề bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về việc nhãn hiệu bảo hộ hoặc có nhu cầu xử lý, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ cho Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-ho-nhan-hieu-hang-hoa


Thu-tuc-nhap-khau-ong-nhua-PVC-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn đang muốn tiến hành thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC để kinh doanh tại thị trường Việt Nam? Việc tìm hiểu về thuế phí nhập khẩu gặp nhiều khó khăn? Bạn vẫn chưa nắm được các bước thủ tục nhập khẩu và bộ chứng từ như thế nào?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ trả lời cho bạn tất cả những câu hỏi trên, hãy cùng theo dõi chi tiết nhé!

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Tìm hiểu các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC


Chính sách làm thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC

Hiện nay, mặt hàng ống nhựa PVC không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu. Điều này cũng có nghĩa rằng các doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC, giống như bất kỳ loại hàng hóa thông thường khác.

Tuy nhiên, khi tiến hành mang ống nhựa PVC nhập khẩu về Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải lưu ý phải thực hiện Công bố hợp quy theo quy định (dựa theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD), do mặt hàng ống nhựa PVC thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Xây dựng.

Hơn nữa, các doanh nghiệp còn phải tuân theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD, có hiệu lực từ 01/01/2024, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa và vật liệu xây dựng (QCVN 16:2023/BXD).

Mã HS và thuế đối với Ống nhựa PVC nhập khẩu

Mã HS code

Trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu nói chung, bất kỳ mặt hàng nào muốn xác định đúng chính sách, thuế phí và thủ tục nhập khẩu, thì việc đầu tiên là cần phải xác định mã HS code của mặt hàng đó. Ống nhựa PVC nhập khẩu cũng không ngoại lệ.

Mã HS này là một hệ thống mã số quốc tế được dùng nhằm mục đích phân loại hàng hóa. Việc xác định mã HS chính xác cho hàng hóa là rất quan trọng, vì điều này ảnh hưởng đến quy định về thuế phí và thủ tục Hải Quan.

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code mặt hàng trước khi tiến hành nhập khẩu

Theo đó, mặt hàng ống nhựa PVC có mã HS thuộc vào Chương 39: Plastic và những sản phẩm làm bằng Plastic

Mã HS Mô tả Thuế VAT Thuế nhập khẩu ưu đãi
3917 Những loại ống, ống dẫn, ống vòi và phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ: các đoạn nối, khuỷu, vành đệm,..) làm bằng Plastic.
3917.2300  Ống nhựa làm bằng chất liệu Polyme từ Vinyl Clorua. 10 % 17 %

Thuế phí nhập khẩu

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC vào thị trường Việt Nam, bên nhập khẩu cần phải nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định. Theo đó, mức thuế phải trả cụ thể sẽ phụ thuộc vào mã HS và số liệu hàng hóa mà doanh nghiệp cần nhập khẩu

Ví dụ:

  • Thuế VAT dành cho mặt hàng ống nhựa PVC là 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hiện tại là 7% dành cho mặt hàng ống nhựa PVC

Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ các nước có ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Việt Nam, thì còn có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Nhưng doanh nghiệp cần phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ.

Nhãn mác nhập khẩu

Hàng hóa khi nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định Pháp luật hiện hành. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện những nội dung, thông tin như sau:

  • Tên của hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
  • Nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Nhãn mác rất quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC chi tiết

Quá trình nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC có những bước gần tương tự như khi nhập khẩu hàng hóa thông thường, trừ việc phải tiến hành làm kiểm định. Dưới đây là tóm tắt quy trình thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC:

#Bước 1: Thực hiện đăng ký kiểm tra hợp quy

Các doanh nghiệp khi nhập khẩu ống nhựa PVC cần phải đăng ký kiểm tra hợp quy tại một trong những Trung tâm Kiểm định được cấp phép đạt chuẩn.

#Bước 2: Làm tờ khai/ chuẩn bị hồ sơ Hải Quan

Sau khi đã xác định được Trung tâm Kiểm định, thì bên nhập khẩu cần làm tờ khai Hải Quan và chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ, bao gồm:

  • Giấy giới thiệu: Bản gốc của doanh nghiệp
  • Commercial Invoice (hóa đơn thương mại): Bản sao y của doanh nghiệp (đối với một số chi cục Hải Quan thì cần nộp bản gốc khi lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu áp dụng loại thuế ưu đãi đặc biệt với một số form C/O (ví dụ như form E)
  • Bill of Lading (vận đơn hàng hải): Bản sao y của doanh nghiệp
  • Certificate of Original (Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O): Bản gốc hoặc bản online, nếu như bên nhập khẩu muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
  • Trong một số trường hợp sẽ yêu cầu thêm Packing List (phiếu đóng gói hàng hóa): Bản sao y của doanh nghiệp
  • Đối với một số chi cục Hải Quan sẽ yêu cầu thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải Quan – Doanh nghiệp: Bản gốc của doanh nghiệp

#Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký

Sau khi đã hoàn thành xong bộ hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho Trung tâm Kiểm định, kèm theo đó là một bản đăng ký Chứng nhận hợp quy và phụ lục. Tiếp đến, Trung tâm Kiểm định sẽ kiểm tra và đóng dấu xác nhận ở trên bản đăng ký kiểm định và trả lại cho doanh nghiệp 2 bản. Một bản sẽ có dấu kèm vào trong hồ sơ Hải Quan và một bản sẽ do doanh nghiệp lưu giữ.

#Bước 4: Làm thủ tục Hải Quan

Sau khi hoàn tất các bước hồ sơ Hải Quan, thì doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ Hải Quan cho Cơ quan Hải Quan để thông quan. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và quyết định xem lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu có đạt đủ điều kiện để thông quan hay không.

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Quy trình chi tiết làm thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC

#Bước 5: Đưa hàng về kho/ lấy mẫu kiểm nghiệm

Cuối cùng, khi tờ khai đã được thông quan hoặc lô hàng được giải tỏa để di chuyển về kho, thì doanh nghiệp cần đưa hàng hóa về và thông báo cho bên Trung tâm Kiểm định để tới tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm. Nếu như khoảng cách xa thì doanh nghiệp chịu chi phí di chuyển cho cán bộ Trung tâm Kiểm định.

#Bước 6: Công bố hợp quy đối với hàng hóa

Sau khi mẫu kiểm nghiệm được lấy và hoàn thiện, thì sau thời hạn quy định, Trung tâm Kiểm định sẽ cung cấp kết quả cuối cùng về lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu của doanh nghiệp. Nếu như sản phẩm đáp ứng tốt các yêu cầu, thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng thư hợp quy. Sau đó, doanh nghiệp cần sẽ thực hiện công bố hợp quy với Sở Xây dựng.

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những điểm cần lưu ý và quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC đầy đủ nhất mà các doanh nghiệp quan tâm. Tuy không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm, nhưng các bên nhập khẩu cần chú ý, đặc biệt là mã HS và làm kiểm định sản phẩm để tránh bị phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần một đơn vị Forwarder uy tín, hỗ trợ thực hiện làm thủ tục và vận chuyển hàng hóa thì Finlogistics là một trong những cái tên hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ong-nhua-pvc


Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-VLXD-00.jpg

Bắt đầu từ ngày 01/01/2024, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD) từ Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chính thức có hiệu lực. Theo đó, các mặt hàng vật liệu xây dựng sẽ có quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa và hướng dẫn đo lường chất lượng mới. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn về quy định này qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Tìm hiểu quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD


»»» Thông tư số 04/2023/TT-BXD, xem chi tiết TẠI ĐÂY

»»» Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD), xem chi tiết TẠI ĐÂY

Quy định chung về Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

Trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì quy định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu về quản lý các hàng hóa VLXD được nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2. Tất cả dựa theo quy định ghi trong Luật Chất lượng hàng hóa được sản xuất trực tiếp trong nước, nhập khẩu nước ngoài, kinh doanh, đang lưu thông trên thị trường và sử dụng vào những công trình xây dựng ở trên lãnh thổ Việt Nam.

QCVN 16:2023/BXD sẽ không áp dụng cho những hàng hóa VLXD nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng dùng để quảng cáo và không có giá trị để sử dụng hoặc hàng mẫu dùng để nghiên cứu; để thử nghiệm;… Đáng chú ý, Quy chuẩn này còn dành hẳn một chương để quy định những quy chuẩn đối với mặt hàng nội thất.

Việc ban hành các quy chuẩn mới đối với vật liệu nội thất và các sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp sẽ giúp phân loại những loại vật liệu này an toàn và thân thiện hơn với người dùng.

Trước đó, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD chỉ nhắc đến hai vật liệu liên quan đến nội thất đó là: tấm thạch cao và sơn tường dạng nhũ tương. Nhưng đến lần công bố mới nhất này, Quy chuẩn đã được bổ sung thêm hai loại vật liệu nội thất khác là giấy dán tường và những sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp.

Việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới đối với những loại vật liệu nội thất, nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng. Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD bắt buộc áp dụng đối với những mặt hàng vật liệu nội thất và đưa ra các ngưỡng an toàn mà những nhà sản xuất phải tuân thủ khi tiến hành sản xuất các sản phẩm bằng gỗ công nghiệp.

Bên cạnh đó, QCVN 16:2023/BXD còn đưa ra những tiêu chuẩn về việc phát thải kim loại nặng đối với mặt hàng giấy dán tường hoặc việc phát tán hàm lượng Formaldehyde đối với những loại ván gỗ công nghiệp (bao gồm: ván sợi, ván dăm và ván thanh). Tiếp đến là ngưỡng phát thải của các chất hữu cơ dễ bay hơi đối với sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương.

Ngoài ra, còn một chỉ tiêu nữa ghi trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, đó là hàm lượng SO2 dễ bay hơi đối với loại vật liệu thạch cao dùng trong xây dựng.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý điều gì?

Tiếp đến, QCVN 16:2023/BXD cũng quy định về độ bền uốn, bền kéo và độ trương nở chiều dày khi ngâm nước của sản phẩm gỗ công nghiệp. Những chỉ tiêu này được ban hành đều hướng tới mục tiêu bảo vệ an toàn tối đa cho sức khỏe người tiêu dùng.

Những vật liệu nội thất thường được sử dụng bên trong nhà ở, trong không gian khá kín nên việc phát tán những chất độc hại sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD cũng đưa ra những ngưỡng tối thiểu về độ bền và độ uốn của vật liệu xây dựng, nhằm bảo vệ lợi ích của người mua và sử dụng, giúp họ được sử dụng những mặt hàng, sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Những sản phẩm vật liệu làm từ gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước thì cũng phải tuân thủ theo QCVN 16:2023/BXD.

Trước khi Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì trong hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam cũng đã có những yêu cầu kỹ thuật về mặt hàng làm từ gỗ công nghiệp với yêu cầu kỹ thuật về độ bền, mức phát thải Formaldehyde, nhưng lại không bắt buộc phải tuân thủ và áp dụng. Từ đó, Thông tư số 04/2023/TT-BXD đã nâng những yêu cầu kỹ thuật này lên thành các quy chuẩn bắt buộc phải tuân thủ.

Khi QCVN 16:2023/BXD đã có hiệu lực, ngoài việc những sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ an toàn hơn, thì các Cơ quan chức năng, Cơ quan quản lý của Nhà nước cũng sẽ có đầy đủ căn cứ để tiến hành thanh tra, kiểm tra, nếu như phát hiện vi phạm sẽ xử lý nghiêm minh.

Tạm kết

Follow Finlogistics để liên tục cập nhật những thông tin, kiến thức về tình hình Logistics trong và ngoài nước nhanh chóng và hữu ích nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-vlxd


Cong-bo-hop-quy-00.jpg

Công bố hợp quy là gì? Các bước làm thủ tục để đăng ký chứng nhận hợp quy như thế nào? Đây chắc chắn là những vấn đề nóng mà khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp đang quan tâm tới. Vậy chi tiết ra sao, hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn ngay trong bài viết chia sẻ dưới đây nhé!

Công bố hợp quy
Quy trình thực hiện Công bố chi tiết


Công bố hợp quy là gì?

#Định nghĩa 

Công bố hợp quy (chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật) là hoạt động xác nhận, đánh giá đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quy định tương ứng.

#Căn cứ pháp lý 

Để có thể lấy được công bố, các cá nhân và doanh nghiệp cần đọc kỹ những điều luật cho Nhà nước ban hành, nhằm quản lý và đánh giá quy chuẩn kỹ thuật của hàng hóa dưới đây:

  • Luật số 05/2007/QH12
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP 
  • Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
  • Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT
  • Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

Danh mục hàng hóa buộc phải đăng ký làm công bố hợp quy:

  • Bộ Y tế: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 31/2017/TT-BYT 
  • Bộ Khoa học và Công nghệ: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN 
  • Bộ Công Thương: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 36/2015/TT-BCT
  • Bộ Thông tin và Truyền thông: Danh mục hàng hóa dựa theo Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT

#Thành phần đăng ký

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
  • Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có)
  • Bản sao (có xác nhận của tổ chức, cá nhân) vận đơn
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Chứng chỉ chất lượng của quốc gia xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
  • Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)
  • Chứng nhận đăng ký lưu hành tự do – CFS (nếu có)
Công bố hợp quy
Thành phần đăng ký công bố bao gồm những gì?

Quy trình làm việc của Cổng thông tin một cửa

#Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, bao gồm:

  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
  • Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận
  • Trường hợp chứng nhận hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định

Sau đó, doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ). Cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.

Xử lý hồ sơ

Đối với trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá hoặc tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận).

  • Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
  • Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định hoặc sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.

Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

  • Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
  • Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan Hải Quan để thông quan hàng hóa.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký Công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân.
  • Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Công bố hợp quy
Các bước xử lý hồ sơ công bố

Quy trình làm việc công bố hợp quy của doanh nghiệp 

  • Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng
  • Bước 2: Làm thủ tục thông quan 
  • Bước 3: Đăng ký chứng nhận hợp quy
  • Bước 4: Tiến hành niêm phong mẫu
  • Bước 5: Mang mẫu đi thử nghiệm → trả phiếu kết quả
  • Bước 6: Nộp hồ sơ lên cơ quan chuyên ngành → Đóng phí và nhận chứng nhận 

Tạm kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp đang quan tâm hay vẫn còn thắc mắc về vấn đề thủ tục đăng ký Công bố hợp quy hay các thủ tục khai báo Hải Quan khác, hãy liên hệ cho công ty Finlogistics để được đội ngũ tư vấn viên có chuyên môn hỗ trợ ngay. Chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ và tối ưu chi phí dành cho khách hàng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cong-bo-hop-quy