Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet-00.jpg

Máy in nhiệt chính là loại thiết bị in ấn sử dụng công nghệ in nhiệt trực tiếp, nhằm tạo những thông tin lên bề mặt giấy cảm nhiệt hoặc Decal cảm nhiệt, mà không dùng đến bất kỳ loại mực in nào. Vậy các bước thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn quy trình cũng như những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào


Thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt dựa vào chính sách nào?

Những chính sách đối với việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định chi tiết trong một số Văn bản Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định đến tuổi máy in nhiệt cũ đã qua sử dụng không được vượt quá 10 năm.
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định đến thủ tục và những điều kiện nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT quy định về các loại giấy phép cần thiết khi nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, áp dụng đối với máy in nhiệt.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn cụ thể về các bước nhập khẩu máy in nhiệt.

Tùy vào từng Văn kiện, những quy định trên có thể liên quan đến tuổi máy, giấy phép, dán nhãn hàng hóa,… cũng như các bước nhập khẩu máy in nhiệt chi tiết. Lưu ý, doanh nghiệp cần tiến hành làm kiểm tra chất lượng cho máy in nhiệt, trước khi thông quan hàng hóa.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu máy in nhiệt cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS máy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS máy in nhiệt để xác định mức thuế nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Mã HS tham khảo như sau:

  • 8443.3290 (máy in nhiệt có dùng mạng)
  • 8443.3990 (máy in nhiệt không dùng mạng)

Theo đó, máy in nhiệt nhập khẩu chịu mức thuế suất ưu đãi là 0%, còn thuế GTGT (VAT) là 10%. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP): 

  • Tên hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của bên sản xuất
  • Nguốc gốc, xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Những nội dung khác (theo tính chất của từng loại sản phẩm)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy in nhiệt nhập khẩu bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy in nhiệt
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy in nhiệt từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy in nhiệt
  • Catalogs sản phẩm và một vài giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Bộ hồ sơ Hải Quan cần hoàn thiện trước khi tiến hành nhập khẩu để tránh tình trạng lưu kho lưu bãi

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất khi làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu có phản hồi gì về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay hotline/Zalo dưới để được Finlogistics tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và an toàn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet


Po-la-gi-00.jpg

PO là gì? PO là một trong những loại chứng từ quan trọng trong giao dịch hàng hoá thương mại quốc tế. Vậy những nội dung chính trên PO như thế nào và có vai trò quan trọng ra sao? Bài viết này sẽ giúp bạn làm rõ tất tần tật khái niệm về PO. Hãy cùng Finlogistics đi sâu tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Po-la-gi


Thuật ngữ PO là gì?

PO (viết tắt của Purchase Order) được hiểu là đơn đặt hàng. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, PO là một loại chứng từ quan trọng, tương tự như một bản Hợp đồng thương mại (Sales Contract) giữa bên mua và bên bán hàng. Trong PO ghi rõ những thông tin chi tiết về số lượng, giá trị, đặc điểm,… của hàng hoá, thời gian giao – nhận hàng, điều kiện giao hàng, quy cách thanh toán và một số điều khoản liên quan khác.

Vai trò của PO là gì trong xuất nhập khẩu?

Trong hoạt động giao dịch hàng hoá thương mại quốc tế, PO đóng vai trò quan trọng như sau:

  • Hỗ trọ bên mua hàng truyền đạt những thông tin về hàng hoá cần mua đến cho bên bán, bao gồm: kích thước, số lượng và mẫu mã.
  • Những thông tin có trong PO sẽ hỗ trợ việc quản lý đơn hàng cụ thể và hiệu quả hơn nhiều.
  • Là loại tài liệu xác thực cho việc mua hàng, giúp ghi chép đầy đủ chi phí cho phía doanh nghiệp. Khi cơ quan thuế hoặc kiểm toán đến để kiểm tra, PO chính là bằng chứng quan trọng hàng đầu để doanh nghiệp xác minh được tổng chi phí đã tích hợp vào hoạt động quản lý chi phí và kinh doanh.
  • PO mang giá trị pháp lý cao, giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên mua lẫn bên bán trong quá trình thực hiện giao dịch hàng hoá.
  • PO có tham gia vào quy trình đặt hàng, giúp đẩy nhanh quy trình mua – bán hàng hoá diễn ra chuyên nghiệp hơn.

Po-la-gi

Những nội dung chính cần có trên PO

Purchase Order có nhiều điểm giống với Hợp đồng mua bán, do đó những nội dung trên PO sẽ thể hiện rõ thông tin của bên mua, bên bán và hàng hoá, cũng như một số yếu tố khác như: quy cách giao hàng, quy cách thanh toán,… Một PO thông thường sẽ bao gồm những nội dung cụ thể như sau:

  • Number & Date (Số đơn đặt hàng và ngày tháng)
  • Seller (Name – Contact – Tel/fax) (Thông tin của bên bán)
  • Buyer (Name – Contact – Tel/fax) (Thông tin của bên mua)
  • Goods Description/Commodity/Product (Mô tả hàng hoá)
  • Quantity (Số lượng hàng hoá)
  • Specifications/Quality (Phẩm cấp hàng hoá/ Thông số kỹ thuật)
  • Unit Price (Đơn giá)
  • Total Amount (Tổng giá trị của bản hợp đồng)
  • Incorterms (Điều kiện giao hàng)
  • Payment terms (Điều kiện thanh toán)
  • Special Instruction: Discount, FOC… (Hướng dẫn đặc biệt: Giảm giá, FOC,…)
  • Signature (Chữ ký)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình lấy lệnh giao hàng điện tử EDO

Po-la-gi

Hướng dẫn phân biệt giữa PO, PI và SC

Mặc dù Purchase Order là một thuật ngữ khá phổ biến trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu nói chung, nhưng trên thực tế vẫn có nhiều người bị nhầm lẫn giữa PO – PI – SC. Dưới đây là bảng so sánh đơn giản để làm rõ 03 thuật ngữ này:

Phân biệt

PO

PI

SC

Viết tắt của

Purchase Order

Proforma Invoice

Sales Contract

Mục đích

Dùng để xác nhận đơn đặt hàng

Ghi rõ các điều khoản mua bán để tham khảo trước khi đạt được thỏa thuận

Quy định các điều khoản mua bán

Thời điểm lập

Trước khi giao hàng

Trước khi giao hàng

Trước khi giao hàng hoặc sau khi giao hàng

Tính chất

Người mua gửi cho  người bán

Người bán gửi cho người mua

Người bán gửi cho người mua

Nội dung

Chứa thông tin về mô tả, số lượng, đơn giá và các yêu cầu khác của dịch vụ/hàng hóa mà người mua muốn mua

Bao gồm thông tin chi tiết về hàng hóa: mô tả, đơn giá, số lượng, thuế và các điều khoản thanh toán dự kiến

Bao gồm: loại hàng hóa, giá bán, điều kiện vận chuyển, phương thức thanh toán, điều kiện bảo hành và các điều khoản khác

Tính pháp lý

Không có tính pháp lý cao như PI và SC

Có tính pháp lý nhất định, nhưng không được coi là hợp đồng chính thức

Có tính pháp lý cao, là hợp đồng giao dịch chính thức giữa hai bên

Lời kết

Tóm lại, bài viết đã làm rõ khái niệm PO là gì cũng như vai trò vô cùng quan trọng của loại chứng từ này trong hoạt động xuất nhập khẩu. PO không chỉ cung cấp những thông tin chi tiết về hàng hoá, mà còn hỗ trợ doanh nghiệp quản lý đơn hàng một cách hiệu quả và bảo vệ quyền lợi pháp lý cho cả đôi bên. Nếu bạn còn thắc mắc nào về thuật ngữ này, hãy liên hệ cho đội ngũ của Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Po-la-gi


Co-form-b-la-gi-00.jpg

CO form B là gì? Nhu cầu vận chuyển và giao thương hàng hoá giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang ngày một tăng cao, cả về số lượng lẫn giá trị. Tuy nhiên, để thực hiện xuất khẩu các mặt hàng đi quốc tế thì doanh nghiệp cần phải xin phép CO form B. Thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại chứng từ này. Nội dung bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn biết thêm về chứng nhận form B, cùng theo dõi nhé!

Co-form-b-la-gi


Tìm hiểu CO form B là gì?

Vậy cụ thể CO form B là gì? Đây là loại chứng nhận xuất xứ phổ biến, áp dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang tất cả các quốc gia, cấp theo quy định xuất xứ không được ưu đãi. CO form B do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Chi nhánh ủy quyền cấp phép.

Loại CO này sẽ được cấp phép cho hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang các quốc gia khác nhau trên thế giới trong những trường hợp:

  • Các nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
  • Các nước nhập khẩu tuy có chế độ GSP nhưng lại không cho Việt Nam được hưởng mức ưu đãi
  • Các nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi, nhưng hàng hoá xuất khẩu lại không đáp ứng được những tiêu chuẩn do chế độ đặt ra

>>> Tham khảo: Những điều mà bạn cần lưu ý khi xin cấp phép CO form A

Co-form-b-la-gi

Bộ hồ sơ xin cấp phép CO form B là gì?

Thủ tục xin cấp phép CO form B bao gồm các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp phép CO mẫu B (kê khai đầy đủ, hoàn chỉnh và thông tin hợp lệ)
  • Phiếu ghi chép hồ sơ CO mẫu B
  • Mẫu CO mẫu B tương ứng (đã được kê khai hoàn chỉnh và chính xác)
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn tất thủ tục (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai theo quy định thì không phải nộp bản sao tờ khai
  • Vận tải đơn hoặc các loại chứng từ vận tải tương đương (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Hoá đơn thương mại (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Quy trình sản xuất hàng hoá (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Bản kê khai mã HS code chi tiết của những nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
  • Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu không có Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước, bạn cần phải có phiếu xác nhận của bên bán hàng hoặc của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu và hàng hoá ấy.
  • Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu sử dụng cho sản xuất hàng hóa (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Giấy phép xuất khẩu các loại hàng hoá của doanh nghiệp (nếu có)
  • Các loại chứng từ, tài liệu quan trọng cần thiết khác (nếu có)

Co-form-b-la-gi

Hướng dẫn các bước khai báo CO form B chi tiết

Ssau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ cần thiết theo quy định cấp phép CO form B, thì dưới đây là hướng dẫn một số bước kê khai chứng nhận xuất xứ:

STT KHAI BÁO NHỮNG NỘI DUNG CO THEO QUY ĐỊNH
Ô số 01 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
Ô số 02 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên nhận hàng (nếu là trường hợp nhận hàng theo chỉ định thì kê khai là TO)
Ô số 03 Khai báo thông tin về vận tải bao gồm: phương tiện vận tải (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không), cửa khẩu xuất – nhận hàng,…
Ô số 04 Khái báo thông tin về tên, địa chỉ,… của Cơ quan có thẩm quyền cấp phép CO form B
Ô số 05 Ghi chú của phía Cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận xuất xứ form B
Ô số 06 Khai báo thông tin về tên, nhãn hiệu, số loại, mô tả,… của hàng hoá
Ô số 07 Khai báo toàn bộ số lượng hoặc khối lượng của hàng hoá
Ô số 08 Khai báo số hóa đơn, ngày hóa đơn,… (nếu hàng hoá xuất đi không có hoá đơn thì cần ghi rõ lý do)
Ô số 09 Khai báo thông tin địa điểm và ngày phát hành CO form B
Ô số 10 Khai báo quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới (quốc gia nhập khẩu)

Co-form-b-la-gi

>>> Tham khảo: Tổng hợp một số quy định và điều kiện cấp phép CO form E

Những lưu ý cần thiết khi xin cấp CO form B

1. Trước khi tiến hành làm thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ form B, bạn cần phải tìm hiểu chi tiết về những tiêu chí để xin được loại chứng từ này. 

2. Trong một vài trường hợp cần thiết phải làm rõ xuất xứ của lô hàng, Cơ quan có thẩm quyền cấp CO form B sẽ yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm những giấy tờ khác, ví dụ như:

  • Công văn giải trình một số vấn đề cụ thể
  • Hợp đồng mua bán, L/C
  • Những mẫu vật, mẫu hình,… của hàng hoá xuất khẩu
  • Tiến hành kiểm tra thực tế quá trình sản xuất hàng hoá

3. Nhiều đơn vị xin cấp phép chứng nhận xuất xứ mẫu B lần đầu đều phải lập và nộp thêm hồ sơ xin cấp CO. Bên cạnh đó, những thay đổi trong quá trình hoạt động và sản xuất hàng hoá đều phải được thông báo kịp thời, để doanh nghiệp có thể bổ sung vào hoàn chỉnh hồ sơ.

4. Hồ sơ chứng nhận xuất xứ form B phải được lưu trữ đầy đủ tối thiểu là 05 năm, đồng thời doanh nghiệp nên lưu lại bản copy có dấu mộc đỏ do VCCI cấp.

Co-form-b-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form B là gì, cũng như hướng dẫn chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ và xin cấp giấy phép. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý loại CO này hoặc bất kỳ mẫu CO nào khác, hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng giải quyết hồ sơ và thông quan hàng hoá một cách uy tín, nhanh chóng và mức phí cạnh tranh hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-b-la-gi


Co-form-s-la-gi-00.jpg

CO mẫu S là loại chứng từ sử dụng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và Lào. Vậy cụ thể CO form S là gì và có nghĩa như thế nào? Thủ tục xin cấp phép chứng nhận xuất xứ form S bao gồm những giấy tờ quan trọng gì?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp trong nội dung hữu ích dưới đây!

Co-form-s-la-gi


CO form S là gì?

Khái niệm

CO form S là gì? Đây là loại chứng từ sử dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang Lào. Theo đó, khi mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Lào sẽ được hưởng những mức ưu đãi về thuế quan (theo Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào). Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S sẽ được Bộ Công Thương ủy quyền.

Ý nghĩa

CO form S là một trong những tài liệu quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá đi Lào. Vai trò chính của loại CO này như sau:

  • Hưởng ưu đãi về thuế quan: Việc sử dụng CO mẫu S sẽ xác định được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng. Từ đó, Hải Quan sẽ phân biệt được hàng nhập khẩu nhận được ưu đãi để áp dụng theo đúng thỏa thuận.
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Đối với những trường hợp hàng nhập khẩu của quốc gia này được bán phá giá ở quốc gia khác, CO form S sẽ giúp xác định được xuất xứ. Điều này giúp quá trình chống phá giá và áp dụng chống phá giá hàng hoá diễn ra dễ dàng hơn. 
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Sau khi đã xác định được nguồn gốc xuất xứ, việc biên soạn số liệu thống kê thương mại quốc gia và khu vực sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Dựa trên cơ sở đó, cơ quan thương mại có thể tiếp tục duy trì hạn ngạch và xúc tiến thương mại.

Co-form-s-la-gi

Bộ chứng từ xin cấp CO form S là gì?

Doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hoá đi Lào muốn xin CO form S thì phải cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp CO đã được kê khai đầy đủ thông tin.
  • CO mẫu S được kê khai đầy đủ thông tin và đúng quy định.
  • Bảng quy trình sản xuất ra hàng hoá cụ thể.
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn thành mọi thủ tục hoặc chứng từ tương đương (bản sao công chứng) 
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận tải đơn (Bill of Lading hoặc Airway Bill)
  • Bảng tính toán chi tiết hàm lượng khu vực/ Bảng kê khai mã HS code các nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra/ Bảng kê khai tiêu chí xuất xứ của hàng hoá thuần túy “WO”.
  • Hoá đơn mua nguyên vật liệu, hàng hoá hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại nguyên vật liệu, phụ tùng sử dụng trong sản xuất hàng hoá (trường hợp phải nhập khẩu nguyên vật liệu).
  • Những giấy tờ khác liên quan (giấy phép xuất khẩu hàng hoá, hợp đồng mua bán (Sales Contract), hóa đơn giá trị gia tăng (VAT),… để có thể chứng minh xuất xứ mặt hàng.

Chú ý, tất cả các loại chứng từ xin cấp CO form S đều phải do cá nhân, doanh nghiệp ký tên điện tử và gửi tự động về cho tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp CO. Những tổ chức, đơn vị này sẽ dựa vào bộ hồ sơ mà bạn cung cấp để tiến hành kiểm tra tính hợp lệ.

Co-form-s-la-gi

Quy trình xin cấp CO form S chi tiết

Quy trình xin cấp phép CO form S sẽ được thực hiện theo thứ tự các bước sau đây:

#Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị xin cấp CO sẽ đăng ký hồ sơ lần đầu tại: ecosys.gov.vn và gửi về cho tổ chức, đơn vị cấp CO để xét duyệt. Sau khi tài khoản đã được xét duyệt, bạn gửi đơn điện tử đề nghị cấp CO hoặc gửi trực tiếp bộ hồ sơ giấy về cho Phòng nhận hồ sơ CO của tổ chức, đơn vị cấp CO.

#Bước 2: Tiếp theo, doanh nghiệp sẽ phải gửi file đính kèm bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form S về cho tổ chức, đơn vị cấp CO. Bạn cũng có thể nộp thông qua 3 cách khác nhau, bao gồm

  • Gửi hồ sơ trực tuyến tại ecosys.gov.vn.
  • Gửi qua đường bưu điện.
  • Gửi hồ sơ giấy tại tổ chức, đơn vị cấp CO (nơi bạn đăng ký hồ sơ doanh nghiệp).

#Bước 3: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ. Tùy theo tình trạng mà tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ thông báo cho doanh nghiệp với một trong số những nội dung sau:

  • Chấp nhận CO và thông báo cụ thể về thời gian mà doanh nghiệp sẽ nhận được CO.
  • Đề nghị bổ sung các loại chứng từ vẫn còn thiếu.
  • Đề nghị kiểm tra lại những thông tin về chứng từ (kèm theo Văn bản nêu rõ nội dung cần kiểm tra để làm căn cứ cho đơn đề nghị).
  • Từ chối cấp CO (quy định cụ thể tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
  • Tổ chức, đơn vị cấp CO đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.

#Bước 4: Cán bộ cấp CO form S sẽ tiến hành kiểm tra lại những thông tin và nhập dữ liệu đầy đủ vào Hệ thống và trình lên người có thẩm quyền cấp và ký duyệt CO.

#Bước 5: Người có thẩm quyền của tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ ký và đóng dấu.

#Bước 6: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ giữ lại một bản để lưu sổ và bản CO còn lại sẽ cấp cho doanh nghiệp.

Co-form-s-la-gi

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đi Lào uy tín, giá rẻ và trọn gói

Thời hạn cấp phép CO mẫu S

Thời hạn cấp CO form S thông thường sẽ không quá 03 ngày, tính từ thời điểm doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp bộ hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Trong một vài trường hợp, tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp cơ sở sản xuất nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm. Kết quả kiểm tra sẽ được ghi rõ trong biên bản, được cán bộ kiểm tra và doanh nghiệp đề nghị cấp CO ký.

Nếu doanh nghiệp đề nghị cấp CO không ký, thì cán bộ sẽ kiểm tra và ký xác nhận sau khi đã nêu rõ lý do. Thời hạn cấp CO trong trường hợp này sẽ không quá 05 ngày, tính từ khi doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh. Thời hạn xác minh CO không được gây cản trở quá trình vận chuyển và thanh toán chi phí của doanh nghiệp xuất khẩu (trừ khi do lỗi của doanh nghiệp xuất khẩu).

Co-form-s-la-gi

Lời kết

Như vậy, hy vọng với những nội dung, thông tin hữu ích trên đây của Finlogistics đã giải đáp giúp bạn câu hỏi CO form S là gì? Giấy tờ và các bước thủ tục xin cấp CO mẫu S cần được hoàn thành theo đúng quy định pháp luật. Mọi thắc mắc về thuế quan hoặc dịch vụ thông quan hàng hoá, bạn có thể liên hệ đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-s-la-gi


Ke-khai-co-form-eur1-00.jpg

Để áp dụng thuế suất ưu đãi dành cho hàng hoá giữa Việt Nam và châu Âu, các doanh nghiệp cần kê khai CO form EUR1 dựa theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Vậy các bước khai báo form EUR1 như nào là chính xác và hoàn chỉnh? Finlogistics sẽ khái quát về loại CO này, cũng như hướng dẫn giúp bạn cách kê khai form EUR1 chi tiết nhất, đừng bỏ qua nhé!

Ke-khai-co-form-eur1


CO form EUR1 là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ CO form EUR1 là gì? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung dưới đây:

Khái niệm

Cả Việt Nam và châu Âu đều đã đồng nhất sử dụng CO form EUR 1 trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA (theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Qua đó, mẫu EUR 1 thường yêu cầu thông tin đơn giản hơn so với những mẫu CO khác trong Hiệp định ATIGA và Hiệp định FTA mà Việt Nam đã ký kết.

Về nội dung khai báo, hai bên đã thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí nguồn gốc xuất xứ và mã HS code hàng hoá khi kê khai CO form EUR1. Từ ngày 01/08/2020, các doanh nghiệp có thể kê khai và đăng ký CO form EUR1 tại những cơ quan chức năng đã được Bộ Công Thương uỷ quyền.

Ke-khai-co-form-eur1

So sánh CO form EUR1 với CO form A

Vậy sự khác nhau giữa CO form A và CO form EUR1 là gì? CO form EUR1 thuộc Hiệp định EVFTA, còn CO form A chỉ là loại chứng nhận xuất xứ đơn phương mà châu Âu cấp những quốc gia đang phát triển (GSP) để được hưởng thuế suất đối với một số mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế thì CO form EUR1 sẽ hơn hẳn so với CO form A.

Nếu như CO form A chỉ dành cho hàng xuất khẩu của Việt Nam đi các quốc châu Âu, thì hàng hoá nhập khẩu từ châu Âu ngược về Việt Nam cũng có thể được miễn hoặc giảm thuế nếu kê khai CO form EUR1 hoặc những chứng nhận xuất xứ tương tự khác.

>>> Đọc thêm: Khái niệm và những nội dung chính kê khai trong CO form A

Ke-khai-co-form-eur1

Hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1

Công văn số 0811/XNK-XXHH có quy định về việc hướng dẫn xử lý chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. Việc kê khai CO form EUR1 phải được thực hiện bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể theo trình tự dưới đây:

Quy định về các mục trong CO form EUR1

Ô số 1: Số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp phép CO điền) bao gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm cụ thể sau:

Nhóm 1: Tên viết tắt của quốc gia thành viên xuất khẩu là Việt Nam – VN.

Nhóm 2: Tên viết tắt của các quốc gia thành viên nhập khẩu thuộc khối EU, bao gồm:

AT: Austria IT: Italy
BE: Belgium LV: Latvia
HR: Croatia LT: Lithuania
CY: Cyprus LU: Luxembourg
CZ: Czechia MT: Malta
BG: Bulgaria NL: Netherlands
DK: Denmark PL: Poland
EE: Estonia PT: Portugal
FI: Finland RO: Romania
FR: France SK: Slovakia
DE: Germany SI: Slovenia
EL: Greece ES: Spain
HU: Hungary SE: Sweden
IE: Ireland UK: United Kingdom

Nếu chưa xác định quốc gia nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, thì bạn cần ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu – EU.

Nhóm 3: Năm cấp CO, ví dụ: Nếu cấp năm 2020 ghi là “20”.

Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp phép CO (cập nhật theo Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT).

Nhóm 5: Số thứ tự kê khai CO form EUR1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”, ví dụ: “VN-DE 20/02/00006”.

Ke-khai-co-form-eur1

Ô số 2: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên xuất khẩu, tên quốc gia thành viên xuất khẩu

Ô số 3: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên nhập khẩu, tên quốc gia thành viên nhập khẩu (điền thông tin bên nhập khẩu trung gian và quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 4: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất xứ của lô hàng.

Ô số 5: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu lô hàng (điền thông tin quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 6: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận chuyển (nếu bằng đường hàng không thì ghi “By Air”, nếu bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng hoá.

Ô số 7: Ghi ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có). Trường hợp áp dụng Điều 22, Thông tư số 11/2020/TT-BCT, doanh nghiệp ghi thời gian, địa điểm xuất khẩu hàng hoá và nêu rõ lý do.

Ô số 8: Số thứ tự của hàng hoá, ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, phân loại kiện hàng, mô tả hàng hoá và mã HS code (6 số).

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của lô hàng (hoặc tính theo đơn vị đo lường khác).

Ô số 10: Số, ngày của Invoice và trị giá lô hàng.

Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1
– Dòng thứ nhất và thứ hai: để trống
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp CO (xem bên dưới)
– Dòng thứ tư: Vietnam
– Dòng thứ năm: ngày tháng năm + địa điểm cấp CO
– Dòng thứ sáu: họ tên, chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký CO

Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: ngày tháng năm + địa điểm đề nghị cấp CO
– Dòng thứ hai: họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO

Ô số 13: Dành cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên nhập khẩu.

Ô số 14: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi kết quả xác minh nguồn gốc xuất xứ

Lưu ý: Đối với những mục có quy định “Optional” (ô số 3, số 6 và số 10) và mục HS code (ô số 8), doanh nghiệp có quyền chọn thể hiện thông tin hoặc không trên CO form EUR1. Tuy nhiên, những thông tin này sẽ cần thể hiện trên Đơn đề nghị cấp phép CO để xác minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hoá.

Ke-khai-co-form-eur1

Quy định về việc kê khai CO form EUR1

  • CO form EUR1 không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chữ khác. Việc sửa đổi cần được thực hiện bằng cách xoá những thông tin sai và bổ sung vào đó thông tin đúng. Ngoài ra, việc sửa đổi cần đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện CO và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận.
  • CO form EUR1 không được để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự. Ngay bên dưới mục cuối cùng phải có dấu gạch ngang. Khoảng trống cần phải được gạch chéo để tránh tình trạng bổ sung thêm thông tin.
  • Hàng hoá cần được mô tả theo thông lệ thương mại và đầy đủ thông tin chi tiết để có thể xác định lô hàng.

Quy định về việc cấp phép CO form EUR1

  1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra nội dung khai báo và mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng gian lận để bổ sung thêm thông tin.
  2. Ngày cấp phép CO form EUR1 được thể hiện tại ô số 11.
  3. CO form EUR1 được cấp sớm nhất tính từ ngày xuất khẩu lô hàng (ngày tàu chạy) và không quá 03 ngày làm việc.

>>> Đọc thêm: Những điều kiện và quy định cấp phép CO form E mới nhất

Những cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 tại Việt Nam

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khi cứ loay hoay không nắm được Danh sách các cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 để thực hiện quy trình. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dưới đây của Finlogistics: 

Ke-khai-co-form-eur1

Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1 mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Finlogistics tự tin hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện nhanh chóng bộ hồ sơ để thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang châu Âu. Bạn có thể liên hệ đến cho chúng tôi để tư vấn kỹ hơn về thủ tục xuất khẩu mặt hàng thực phẩm, hoá chất, nguyên vật liệu,… một cách tối ưu chi phí và thời gian nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ke-khai-co-form-eur1


Co-form-ai-la-gi-00.jpg

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Ấn Độ, thì CO mẫu AI là nội dung không thể bỏ qua. Vậy CO form AI là gì? Đây là chứng nhận mà các doanh nghiệp cần có để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế quan khi nhập hàng. Để phân tích sâu hơn, hãy cùng Finlogistics tìm hiểu qua bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Co-form-ai-la-gi


Định nghĩa CO form AI là gì?

CO form AI là gì? Đây là một loại giấy chứng nhận xuất xứ được áp dụng đối với hàng hoá từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ và các quốc gia thành viên ASEAN (dựa theo Hiệp định AIFTA). Các mặt hàng có chứng nhận CO mẫu AI khi xuất khẩu sang Ấn sẽ nhận được những khoản ưu đãi về thuế quan. Do đó, các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được khoản chi phí đáng kể.

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu muốn nhận được CO form AI phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau đây:

  • Mặt hàng nằm trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được ban hành cho các quốc gia trong Hiệp định.
  • Các quốc gia xuất nhập khẩu có tên trong Hiệp định AIFTA bao gồm: Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippin, Singapore và Myanmar.
  • Hàng hoá được vận chuyển trực tiếp từ quốc gia xuất khẩu.
  • Đáp ứng đầy đủ những quy định về chứng nhận xuất xứ của Hiệp định.

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Quy trình xin cấp phép CO form AK bao gồm những bước nào?

Hồ sơ xin cấp phép CO form AI gồm những gì?

Bộ hồ sơ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO form AI cho hàng hoá sẽ bao gồm những giấy tờ quan trọng như sau:

  • Đơn đề nghị cấp phép chứng nhận CO mẫu AI
  • Mẫu tờ khai chứng nhận xuất xứ hàng hoá hoàn chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan của lô hàng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn hàng hoá (Bill of Lading)
  • Một vài chứng từ khác cần thiết khác: Packing List (bản gốc), Bảng giải trình quy trình sản xuất hàng hoá, tờ khai Hải Quan hàng nhập,…

Co-form-ai-la-gi

Quy trình các bước chi tiết xin cấp phép CO form AI

Các doanh nghiệp muốn xin cấp giấy chứng nhận CO form AI cần thực hiện các bước theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Hệ thống của Bộ Công Thương hoặc VCCI để thực hiện khai báo trực tuyến.
  • Bước 2: Mang bộ hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan chịu trách nhiệm cấp phép CO, lấy số thứ tự và chờ đến khi được gọi tại quầy.
  • Bước 3: Nộp lại hồ sơ trực tiếp tại quầy để cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và chuyển cho các chuyên viên tiến hành xử lý.
  • Bước 4: Cấp số CO và nhận dữ liệu chứng nhận CO từ trang web.
  • Bước 5: Cơ quan chịu trách nhiệm đóng dấu và ký duyệt CO
  • Bước 6: Cơ quan quản lý sẽ lưu lại một bản, bản còn lại sẽ trả cho doanh nghiệp giữ.

Sau khi đã hoàn thành quy trình xin cấp CO, cơ quan chức năng sẽ trả lại bộ hồ sơ cho doanh nghiệp xin cấp trong vòng 1 – 2 ngày, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Co-form-ai-la-gi

Những nội dung cần lưu ý khi làm CO form AI là gì?

Các vấn đề mà doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần chú ý đối với bộ hồ sơ xin cấp CO form AI là gì? Dưới đây là chi tiết nội dung mà bạn có thể tham khảo để thực hiện theo:

Ô số 1: Điền những thông tin liên quan bên xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…) 

Ô số 2: Điền những thông tin bên nhận hàng bao gồm (tên, địa chỉ,…). Nếu chỉ nhận hàng được chỉ định, bạn điền trong tờ khai là TO ORDER hoặc TO ORDER OF. Những thông tin này phải đồng nhất với thông tin trên B/L và những chứng từ hợp lệ khác.

Ô số 3: Điền những thông tin về hình thức và phương tiện vận tải, bao gồm: số chuyến, ký hiệu, tên cửa khẩu tiếp nhận hàng,… 

Ô số 4: Điền những thông tin về cơ quan thẩm quyền cấp phép CO (địa chỉ, số điện thoại, thông tin liên lạc,…)

Ô số 5: Những ghi chú liên quan đến cơ quan cấp phép CO form AI

Ô số 6: Điền những thông tin chi tiết về hàng hoá (nhãn hiệu, mã số và chủng loại,…) Những thông tiên liên quan đến số và ngày trên tờ khai Hải Quan cần được ghi rõ ràng. Nếu người khai báo không phải là người gửi hàng thì cũng cần ghi rõ thông tin về người khai báo.

Ô số 7: Khai báo số lượng và trọng lượng của lô hàng thô. 

Ô số 8: Khai báo số hóa đơn và ngày hoá đơn (nếu không có hoá đơn cần ghi rõ lý do).

Ô số 9: Khai báo thông tin về địa điểm và thời gian cụ thể phát hành CO.

Ô số 10: Điền những thông tin về quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới. Những thông tin về tên người ký có thẩm quyền và ngày ký cũng cần được ghi rõ. 

Ô số 11: Bạn điền theo thứ tự như sau:

  • Dòng thứ 1, ghi “VIETNAM
  • Dòng thứ 2, ghi những thông tin về tên quốc gia nhập khẩu
  • Dòng thứ 3, ghi rõ địa chỉ cấp, thời gian cấp và chữ ký của bên cấp hoặc bên được ủy quyền ký nhận.

Ô số 12: Người khai CO thường có thể để trống ô này. Bạn có thể thể ghi “ISSUED RETROACTIVELY” nếu hàng hoá theo Điều 7, Khoản 4. Còn nếu ở Điều 8, thì bạn sẽ ghi “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Tích dấu chọn vào những ô tương ứng: “Third-Country Invoicing”, “Exibition” và “Back to back CO”.

Co-form-ai-la-gi

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Khái niệm và vai trò của CO form AJ trong xuất nhập khẩu hàng hoá

Một số trường hợp bị từ chối CO form AI

Trong nhiều trường hợp, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ từ chối cấp phép CO form AI cho doanh nghiệp. Nguyên nhân thường liên quan đến những thông tin cung cấp trong bộ hồ sơ chưa đáp ứng theo đúng yêu cầu quy định. Vì vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và kê khai thông tin đầy đủ và cẩn thận. Dưới đây là một số lý do từ chối cấp CO mẫu AI thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • Mẫu hồ sơ đề nghị cấp CO mẫu AI không chính xác 
  • Doanh nghiệp chưa hoàn tất khoản nợ phí chứng từ từ đợt xin cấp CO trước đó.
  • Những vấn đề liên quan đến dấu hiệu gian lận trong quá trình xin cấp CO trước đó mà vẫn chưa được giải quyết.
  • Doanh nghiệp không chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định. 
  • Những thông tin trong hồ sơ xin cấp CO form AI không thống nhất với nhau. 
  • Thông tin trên tờ khai viết bằng mực đỏ hoặc viết tay, ký tự bị mờ hoặc tẩy xóa,…
  • Doanh nghiệp không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng xuất khẩu.

Kết luận

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã khái quát tổng quan định nghĩa, lợi ích và quy trình xin cấp CO form AI là gì. Nếu doanh nghiệp của bạn cần thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang Ấn Độ hoặc các quốc gia khác trong Hiệp định AIFTA thì việc xin CO mẫu AI là điều rất cần thiết. Bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến quy trình xin loại CO này hoặc những CO khác, bạn hãy gửi về ngay cho tổng đài hỗ trợ của chúng tôi ngay bên dưới để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-ai-la-gi


Co-form-aj-la-gi-00.jpg

CO mẫu AJ là loại chứng từ quan trọng nếu doanh nghiệp muốn được hưởng những ưu đãi về thuế phí khi xuất khẩu hàng hoá sang Nhật Bản. Vậy CO form AJ là gì? Thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO này như thế nào?… Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết dưới đây nhé! 

Co-form-aj-la-gi


Khái niệm CO form AJ là gì?

Cụ thể CO form AJ là gì? Đây là loại giấy chứng nhận xuất xứ được cấp phép đối với các loại hàng hoá từ Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các quốc gia thành viên (thuộc Hiệp định thương mại đa phương AJCEP). Hàng hoá nhận được chứng nhận CO mẫu AJ khi xuất nhập khẩu sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí, dựa theo Hiệp định Thương mại hàng hoá giữa các nước ASEAN và Nhật Bản.

Một số quốc gia được áp dụng loại CO này bao gồm: Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Campuchia, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Brunei, Philippin và Malaysia. Theo đó, chứng nhận CO form AJ được sử dụng với một số mục đích chính sau đây:

  • Xác định lô hàng được hưởng mức ưu đãi về thuế quan, dựa theo những Hiệp định thương mại được ký kết.
  • Hỗ trợ phòng chống bán phá giá và chống trợ giá cho các quốc gia nhập khẩu hàng hoá.
  • Xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá, giúp việc thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch của cơ quan chuyên ngành thuận tiện hơn.

Co-form-aj-la-gi

Quy trình thủ tục xin cấp phép CO form AJ

Các bước thủ tục xin phép cấp chứng nhận xuất xứ CO form AJ cụ thể như sau:

Hồ sơ xin cấp phép CO mẫu AJ

  • Đơn xin đề nghị cấp phép CO mẫu AJ 
  • Tờ khai Hải Quan hàng hoá và nguyên liệu nhập khẩu
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L)
  • Bản tính hàm lượng chi tiết giá trị khu vực
  • Bản kê khai mã HS code sản phẩm xuất khẩu và nguyên liệu sản xuất
  • Hợp đồng mua bán (Contract) hoặc hoá đơn giá trị gia tăng của nguyên vật liệu
  • Giấy phép xuất khẩu của lô hàng (nếu có)
  • Một số tài liệu cần thiết khác nếu cơ quan cấp phép CO yêu cầu nộp

Quy trình xin cấp phép CO mẫu AJ

  • Bước 1: Bắt đầu khai báo xin cấp CO form AJ trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Công Thương: http://ecosys.gov.vn
  • Bước 2: Nộp lại bản cứng bộ hồ sơ xin cấp CO tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công Thương.
  • Bước 3: Nếu bộ hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện thì doanh nghiệp sẽ được cấp CO, đồng thời những thông tin liên quan đến CO cũng sẽ xuất hiện trên Hệ thống.
  • Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu và ký duyệt cấp chứng nhận CO
  • Bước 5: Cơ quan quản lý lưu lại 01 bản, còn bản còn lại sẽ trả cho doanh nghiệp xin cấp phép. 

Co-form-aj-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form E là gì? Những điều kiện để cấp phép CO form E mới nhất

Quy định về đơn vị và thời gian cấp phép CO form AJ

1. Cơ quan chịu trách nhiệm:

  • Phòng Quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc Bộ Công Thương
  • Ban quản lý Khu chế xuất – Khu công nghiệp được Bộ Công thương ủy quyền cấp chứng nhận xuất xứ

2. Thời gian làm việc:

  • Thời gian nhận hồ sơ: Buổi sáng 7h30 – 11h00, buổi chiều 13h30 – 16h00
  • Thời gian trả hồ sơ: Buổi sáng 8h00 – 11h30, buổi chiều 14h00 – 16h30

Co-form-aj-la-gi

Những nội dung được kê khai trong CO form AJ là gì?

Ô số 1: Điền những thông tin của đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ và quốc gia xuất khẩu,…)

Ô số 2: Điền những thông tin của đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ và quốc gia nhập khẩu). Ô bên phải trên cùng sẽ do tổ chức cấp phép CO ghi. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự và chia làm 05 nhóm chi tiết như sau:

  • Nhóm 1: 02 ký tự, ghi “VN” (Việt Nam)
  • Nhóm 2: 02 ký tự, ghi tên viết tắt quốc gia nhập khẩu: Nhật Bản (JP); Thái Lan (TH); Indonesia (ID); Singapore (SG); Brunei (BN); Lào (LA); Campuchia (KH); Malaysia (MY); Philippines (PH); Myanmar (MM)
  • Nhóm 3: 02 ký tự, ghi năm cấp phép CO
  • Nhóm 4: 02 ký tự, ghi mã số của tổ chức cấp phép CO
  • Nhóm 5: 05 ký tự, ghi số thứ tự của CO form AJ được cấp

Ô số 3: Điền những thông tin về thời gian khởi hành, phương tiện vận chuyển và tên cảng bốc dỡ hàng hoá (nếu vận chuyển đường biển thì ghi tên tàu, nếu vận chuyển đường hàng không thì ghi “By Air”)

Ô số 4: Ô này để trống, sau khi hàng hoá cập cảng của bên nhập khẩu thì Hải Quan tại cảng sẽ đánh dấu

Ô số 5: Điền những thông tin liên quan tới Danh mục hàng hoá (mặt hàng, lô hàng, quốc gia xuất hàng, thời gian xuất hàng)

Ô số 6: Điền những thông tin về ký hiệu và số hiệu của lô hàng

Ô số 7: Điền những thông tin về số lô hàng, loại hàng và mô tả hàng hoá (số lượng và mã HS code)

Ô số 8: Điền những tiêu chí xuất xứ phù hợp

Ô số 9: Điền những thông tin về khối lượng của lô hàng (bao gồm cả bao bì) và giá trị FOB Incoterm.

Ô số 10: Điền những thông tin về ngày tháng và số hoá đơn thương mại (Invoice).

Ô số 11: Tại ô này, bạn cần điền theo thứ tự như sau:

  • Dòng thứ nhất ghi “VIETNAM”
  • Dòng thứ hai ghi tên quốc gia nhập khẩu hàng hoá
  • Dòng thứ ba ghi thông tin về ngày tháng, địa điểm và chữ ký xác nhận của người cấp phép CO

Ô số 12: Ô này để trống. Nếu CO form AJ được cấp theo Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì sẽ ghi “ISSUED RETROACTIVELY”. Còn nếu CO được cấp theo Điều 8 của Phụ lục V thì ghi là “CERTIFIED TRUE COPY”

Ô số 13: Đánh dấu vào những ô tương ứng trong trường hợp “Back to back CO” (CO giáp lưng), “Third-Country Invoicing” (Hoá đơn từ quốc gia thứ ba), “Exhibition” (hàng hoá tham dự triển lãm)

Co-form-aj-la-gi

Co-form-aj-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form AK là gì? Một số lưu ý cần thiết khi xin cấp CO form AK

Một số trường hợp bị từ chối cấp CO form AJ

Dưới đây là những trường hợp đặc biệt mà doanh nghiệp sẽ bị từ chối cấp phép CO form AJ. Cùng tham khảo nhé:

  • Người đề nghị cấp phép CO chưa hoàn tất đăng ký lên trên Hệ thống của Bộ Công Thương
  • Hồ sơ đề nghị cấp phép CO không đúng theo quy định pháp luật
  • Người đề nghị cấp phép CO chưa nộp đầy đủ các loại chứng từ đã nợ từ lần xin cấp CO trước đó
  • Người đề nghị cấp phép CO có dấu hiệu và hành vi gian lận về nguồn gốc xuất xứ từ lần xin cấp CO trước đó
  • Những thông tin có trong bộ hồ sơ xin cấp CO mâu thuẫn về nội dung
  • Mẫu CO được khai bằng mực màu đỏ, viết bằng tay hoặc bị mờ, bị tẩy xoá không thể đọc được

Co-form-aj-la-gi

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như chức năng của CO form AJ là gì. Đây là loại chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản và các quốc gia thành viên ASEAN. Nếu bạn muốn lấy CO mẫu AJ nhưng chưa biết nên làm thế nào thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-aj-la-gi


Co-form-ak-la-gi-00.jpg

Chứng nhận xuất xứ CO mẫu AK là một trong những tài liệu cần thiết khi các doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá đi Hàn Quốc. Vậy cụ thể CO form AK là gì? Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận CO này bao gồm những bước nào?… Finlogistics với kinh nghiệm lâu năm trong việc xin cấp chứng nhận cho các doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng nhận CO mẫu AK qua bài viết sau đây!

Co-form-ak-la-gi


Khái niệm CO form AK là gì?

CO (Certificate of Origin) là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do các quốc gia xuất khẩu hàng hoá cung cấp cho bên nhập khẩu. CO hiện có khá nhiều loại khác nhau, một trong những loại CO mà bạn cần chú ý đó chính là form AK. Vậy CO form AK là gì?

  • CO mẫu AK được cấp dựa theo Hiệp định giữa các quốc gia ASEAN và Hàn Quốc. Mẫu CO này không chỉ giúp chứng minh hàng hoá có nguồn gốc xuất xứ mà còn giúp doanh nghiệp giảm bớt được thuế phí nhập khẩu, tăng lợi nhuận.
  • CO mẫu AK cũng được áp dụng đối với hàng xuất nhập sang Hàn Quốc và cả khu vực ASEAN, thuộc diện được hưởng mức ưu đãi về thuế theo quy định.

Co-form-ak-la-gi

>>> Đọc thêm: CO và CQ đóng vai trò gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa chính ngạch?

Những nội dung chính của CO form AK là gì?

Trước khi nắm được quy trình xin cấp, bạn cần hiểu nội dung của CO form AK là gì và thể hiện được những gì? Dưới đây là một số nội dung chính được ghi trong CO mẫu AK: 

  • Thông tin của bên bán và bên mua (trùng với Invoice và B/L)
  • Phương thức vận tải + phương tiện chuyên chở (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không) 
  • Hàng hoá được hưởng ưu đãi hay không (do cơ quan chịu trách nhiệm ở tại quốc gia nhập khẩu đánh giá)
  • Thông tin cơ bản như: STT, ký hiệu hàng hoá, số lượng, khối lượng cũng như quy cách đóng gói 
  • Một số tiêu chí xuất xứ hàng hoá
  • Số lượng, giá trị FOB hàng hoá 
  • Thông tin về tên quốc gia nhập và xuất khẩu, địa điểm và ngày xin giấy CO

Co-form-ak-la-gi

Co-form-ak-la-gi

Các bước xin cấp CO form AK mới nhất

Sau khi đã nắm được những nội dung chính của CO form AK, bạn cần thực hiện theo các bước xin cấp phép sau đây:

  • Bước 1: Khai báo lên website chính của Bộ Công Thương, sau đó xin cấp lại tài khoản trên hệ thống (nếu doanh nghiệp chưa đăng ký thương nhân thì phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thương nhân)
  • Bước 2: Tiến hành lấy số và chờ được gọi tại quầy thủ tục
  • Bước 3: Nộp lại hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận để kiểm tra và tư vấn chi tiết, cụ thể
  • Bước 4: Cấp phép CO và nhận dữ liệu trên website
  • Bước 5: Cán bộ tiếp nhận ký duyệt và đóng dấu CO mẫu AK (cơ quan quản lý lưu 01 bản, doanh nghiệp lưu 01 bản CO hợp lệ)

Co-form-ak-la-gi

Quy định về thời gian cấp CO mẫu AK

1. Cơ quan cấp phép CO: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu của Bộ Công Thương – Ban quản lý Khu chế xuất và khu công nghiệp được Bộ Công Thương ủy quyền cấp phép CO form AK.

2. Quy định về thời gian cấp phép CO:

  • Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7h30 – 11h00, chiều từ 13h30 – 16h00
  • Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 8h00 – 11h30, chiều từ 14h00 – 16h30
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không: không quá 04 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển và những phương tiện khác: không quá 08 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường bưu điện: 01 ngày làm việc, tính từ ngày nhận ghi trên phong thư.

Co-form-ak-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form A là gì? Những nội dung chi tiết và quan trọng trong CO form A

Các trường hợp bị từ chối cấp CO mẫu AK

Vậy những trường hợp bị từ chối cấp CO form AK là gì?. Đa số lý do đều là bởi bộ hồ sơ mà doanh nghiệp chuẩn bị không đảm bảo đáp ứng các yêu cầu. Dưới đây là một số trường hợp bị từ chối cấp CO thường gặp:

  • Người đề nghị cấp CO vẫn chưa đăng ký hồ sơ thương nhân.
  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không đầy đủ hoặc chứng từ trong bộ hồ sơ không đúng quy định.
  • Người đề nghị cấp CO chưa nộp bổ sung chứng từ còn nợ từ lần xin cấp CO trước.
  • Người đề nghị cấp CO có biểu hiện gian lận về nguồn gốc xuất xứ từ lần xin cấp CO trước và cho đến thời điểm nộp hồ sơ vẫn chưa giải quyết xong.
  • Người đề nghị cấp CO không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định, để cơ quản cấp phép CO tiến hành hậu kiểm tra.
  • Những thông tin trong bộ hồ sơ xin cấp phép CO form AK có sự mâu thuẫn về nội dung.
  • Mẫu khai CO viết bằng tay, bằng mực đỏ, bị mờ, bị tẩy xóa hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau…
  • Có dấu hiệu rõ ràng chứng minh lô hàng xin cấp CO không có nguồn gốc xuất xứ theo quy định pháp luật.

Co-form-ak-la-gi

Kết luận

Trên đây những những thông tin giúp bạn hiểu hơn về CO form AK là gì cũng như các thủ tục đầy đủ, chi tiết mà bạn cần chuẩn bị để xin CO mẫu AK. Nếu bạn cần sự tư vấn hoặc hỗ trợ thêm đến xử lý loại CO này, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi giải đáp tận tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-ak-la-gi


CO-mau-D-00.jpg

CO mẫu D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì form D giúp bên nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế phí. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về loại CO này nhé!

CO mẫu D
Vài điều cần biết về CO mẫu D


CO mẫu D là gì?

CO (viết tắt của Certificate of Original) là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. Theo đó, CO mẫu D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT. Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.

Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

(*) MẪU CO FORM D TỪ INDONESIA

  • Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
  • Mục 4: Để trống
  • Mục 5: Số mục (có thể để trống)
  • Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
  • Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
  • Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau CO để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
  • Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (bằng số, bằng chữ)
  • Mục 10: Số và ngày của Invoice
  • Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
  • Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
  • Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)
CO mẫu D
Có những nội dung gì trên CO form D?

>>> Xem thêm: CO CQ là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu chính ngạch?

(*) Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.

Một bộ CO mẫu D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.

Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.

Thủ tục xin cấp CO mẫu D (bản giấy và bản điện tử)

Có 2 hình thức CO mẫu D, bao gồm: bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu CO mẫu D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:

#CO mẫu D bản điện tử

CO mẫu D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.

Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.

#Các bước xin cấp CO mẫu D bản điện tử

Bước 1: Khai báo hồ sơ

  • Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo CO” để khai báo hồ sơ CO
  • Ở Tab CO, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu
  • Chọn CO mẫu D sẵn có trong hệ thống
  • Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống
  • Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có)
  • Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp
  • Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu
    Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
    Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Country: nước nhập khẩu
  • Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
  • Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
  • Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
  • Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
  • Departure date: Ngày tàu chạy
CO mẫu D
Xin CO mẫu D điện tử như thế nào?

>>> Xem thêm: CO form A là gì?

  • Phần hàng hóa:

+ Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.

  • Exporting/Importing HS Code: Chọn mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết
  • Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống
  • Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark)
  • Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác)
  • Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on CO để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên CO giấy hay không

+ Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.

+ Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

+ Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back CO.

  • Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3
  • Exhibition CO và Back to back CO cũng làm tương tự như trên

Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm

– Khi khai báo CO mẫu D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).

– Cách tải lên tài liệu đính kèm:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file

– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.

Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo CO mẫu D bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu:

  • Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ CO xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra số CO đã được cấp trên hệ thống
  • Sau khi có số CO, doanh nghiệp xuất in đơn xin CO đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp CO

Như vậy, bạn đã hoàn thành bản kê khai CO mẫu D điện tử

Bước 4: Chỉnh sửa CO

Trong giao diện quản lý và tìm kiếm CO phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

  • Trường hợp CO ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt

Trường hợp này, chuyên viên phòng XNKvẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu

  • Trường hợp CO đã được xử lý

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

– Số CO vẫn được giữ nguyên.

CO mẫu D
Một bản CO mẫu D
CO mẫu D
Các bản CO form D khác

Bước 5: Hủy bỏ CO

  • Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy CO
  • Click vào “Hủy CO” và chờ phòng Xuất Nhập khẩu phê duyệt việc hủy CO của doanh nghiệp

Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ CO

Để quản lý các hồ sơ khai báo CO mẫu D đã tạo, bạn chọn menu “Khai báo CO / Tìm kiếm hồ sơ CO”. Sau khi hồ sơ được duyệt và CO điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu CO đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.

#CO mẫu D bản giấy

  • Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
  • Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ CO kiểm tra và tư vấn cụ thể.
  • Bước 4: Được cấp số CO và nhận dữ liệu CO từ website.
  • Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt CO.
  • Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.

(*) Lưu ý: Thời gian được cấp CO mẫu D bản giấy là từ 1 – 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.

Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp chứng nhận xuất xứ CO mẫu D như sau:

  • Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading): Bản sao y (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y Surrendered B/L chứ Draft B/L không được chấp nhận)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan: Sao y bản chính (phải là Tờ khai Hải Quan thông quan)
  • Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
  • Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
  • Đơn đề nghị cấp CO mẫu D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
  • Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ CO sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
  • Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ CO duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO mẫu D thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form CO
CO mẫu D
Những giấy tờ cần thiết để lấy CO form D

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D

Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D như sau:

  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác và không đầy đủ
  • Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
  • Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
  • CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
  • Hàng hóa không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn

>>> Xem thêm: CO form E là gì?

Lời kết

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO mẫu D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, công ty Finlogistics đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin CO ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận, liên hệ ngay để được hỗ trợ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-mau-d


CO-form-A-00.jpg

CO form A là gì? Đây là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu trong hoạt động kinh tế thương mại với thị trường châu Âu, giúp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ và đảm bảo tính hợp pháp hóa cho lô hàng. Để đi sâu tìm hiểu thêm về loại CO đặc biệt này, bạn hãy cùng xem qua bài viết dưới đây do Finlogistics tổng hợp lại dưới đây nhé!

CO form A
Tìm hiểu chi tiết về chứng nhận xuất xứ form A


CO form A là gì?

CO form A là chứng từ quan trọng để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang thị trường châu Âu. Loại chứng từ này do GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A này, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế GSP từ những quốc gia nhập khẩu.

Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc EU, Canada, LB Nga, Belarus, Nhật Bản và New Zealand. Thông tin của những quốc gia này được ghi chú cụ thể ở mặt sau CO. Do đó, hàng xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A, nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được những tiêu chí theo quy định.

Nội dung được kê khai trong CO form A

Theo đó, chứng nhận xuất xứ form A sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…)
  • Đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia nhập khẩu,…)
  • Thông tin vận tải (hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn,…)
  • Ghi chú chi tiết của đơn vị cấp phép CO
  • Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
  • Thông tin nhãn hiệu, số thùng hàng (nếu có)
  • Tên và mô tả chi tiết lô hàng
  • Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa (thuần túy từ Việt Nam hoặc không)
CO form A
Một số nội dung cơ bản có trong chứng nhận form A
  • Trọng lượng thô, khối lượng và số lượng của lô hàng
  • Ngày tháng và mã số hóa đơn
  • Địa điểm và thời gian phát hành CO
  • Thông tin chi tiết về quốc gia xuất xứ

>>> Xem thêm: Một vài điều quan trọng cần biết về CO mẫu D

Quy trình cấp chứng nhận xuất xứ form A

Tổng quan quy trình các bước xin cấp phép CO form A mà doanh nghiệp cần lưu ý:

#Hồ sơ cần chuẩn bị

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị những chứng từ quan trọng sau đây: 

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hàng hóa
  • Bill of Lading; Packing List; Commercial Invoice
  • Văn bản giải trình chi tiết về quy trình sản xuất
  • Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
  • Đơn đăng ký cấp CO mẫu A (doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng)
CO form A
Mẫu CO form A thường gặp

#Thời gian và nơi cấp

CO form A do Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí, theo thời gian quy định như sau:

  • Cấp ngay trong ngày, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ (với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 03 ngày).
  • Cấp trong vòng 07 ngày đối với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho doanh nghiệp xuất khẩu.

#Quy trình cấp phép

  • Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên Hệ thống và scan tài liệu kèm theo.
  • Bước 2: Sau khi khai báo xong, VCCI sẽ cấp số CO. Doanh nghiệp tiếp nhận số và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của đơn vị cấp CO.
  • Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến VCCI để cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ.
  • Bước 4: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
  • Bước 5: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO về cho doanh nghiệp.
CO form A
Quy trình các bước cấp phép chứng nhận xuất xứ form A

>>> Xem thêm: Tổng hợp những vấn đề mà bạn cần biết về điều khoản Incoterms

Lời kết

Như vậy, bài viết trên đã mang đến những thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký chứng nhận form A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng với chi phí tối ưu nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-a


Kiem-tra-co-00.jpg

Tổng cục Hải Quan vừa có Văn bản hướng dẫn các cục Hải Quan tỉnh và thành phố tiến hành kiểm tra CO trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia xuất khẩu. Vậy thông tin chi tiết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu hơn về hướng dẫn quan trọng này!

Kiem-tra-co
Các cách kiểm tra thông tin CO hàng hoá


Kiểm tra CO do Indonesia phát hành

Cụ thể, CO form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do phía Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia đã thông báo cấp CO mẫu D, E, AI, AK, AANZ và AJ, có kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ ngày 01/04/2020.

Do vậy, cơ quan Hải Quan kiểm tra CO tại trang thông tin điện tử: http://e-ska.kemendag.go.id -> Chọn e-COO verification -> Điền số tham chiếu CO.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Indonesia

Kiểm tra CO do Malaysia phát hành

Đối với CO mẫu D do bên Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, Cơ quan có thẩm quyền của Malaysia đã thông báo cấp chứng nhận xuất xứ dạng điện tử, kể từ ngày 13/04/2020.

Thông báo này áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia đang là thành viên, bao gồm: AANZFTA, AHKFTA, AKFTA và ATIGA. Mọi thông tin tra cứu CO qua Cổng thông tin điện tử: http://newepco.dagangnet.com.my -> Điền tên đăng nhập và mật khẩu vào User Login.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Malaysia

Kiểm tra CO do Thái Lan phát hành

Dựa theo Thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, Tổng cục Hải Quan đã đưa ra những hướng dẫn cho các đơn vị kiểm tra CO form D trên trang điện tử của Thái Lan.

Các cơ quan có thẩm quyền tại Thái Lan đã cấp mẫu chứng từ xuất xứ loại D, có mẫu dấu và chữ ký điện tử đi kèm, bắt đầu từ ngày 20/09/2020. Do đó, cơ quan Hải Quan kiểm tra mẫu CO dựa theo Cổng điện tử: https://verify.dft.go.th/ để tra cứu thông tin chi tiết. 

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Thái Lan

Kiểm tra CO do Ấn Độ phát hành

Đối với CO mẫu AI do nước Ấn Độ cấp qua Hệ thống thông tin điện tử có bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR. Cơ quan có thẩm quyền tại Ấn Độ đã thông báo cấp CO mẫu AI, đi kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ 01/04/2020.

Để kiểm tra thông tin CO, cơ quan Hải quan truy cập trang thông tin điện tử: http://Coo.dgft.gov.in -> Đánh số tham chiếu CO vào ô “verife certinficate” để tiếp tục tra cứu thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Ấn Độ

Kiểm tra CO do Trung Quốc phát hành

Đối với CO form E được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc, có thể kiểm tra thông tin CO tại đường dẫn: http://origin.customs.gov.cn -> Chọn chức năng Certificate Info Search -> Điền số CO và số hóa đơn thương mại để xem thêm thông tin.

Kiểm tra những thông tin khác về chứng nhận xuất xứ tại trang thông tin điện tử: http://check.ccpiteco.net -> Điền thông tin CO (Certification No, CO Serial No) để tra cứu các thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Trung Quốc

Với những trường hợp CO còn lại, các đơn vị Hải Quan tiến hành thực hiện kiểm tra, tra cứu thông tin CO theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/09/2019 của Bộ Tài chính) và những Thông tư hướng dẫn về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Tổng cục Hải Quan căn cứ theo quy định ghi tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Quy định liên quan đến thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, các hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch COVID-19.

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia

Lời kết

Trên đây là tất tần tật các bước để kiểm tra CO của hàng hoá mà bạn đang quan tâm. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc về quy trình giấy tờ và thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa,… xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics để nhận được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-co