Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong-00.jpg

Máy phun sương được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, từ việc cải thiện chất lượng không khí đời sống hàng ngày cho đến ứng dụng trong hoạt động công nông nghiệp. Để hiểu rõ hơn về thủ tục nhập khẩu máy phun sương cũng như những quy định Nhà nước có liên quan, hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong
Máy phun sương là thiết bị được nhiều gia đình sắm sửa vì sở hữu nhiều công năng đặc biệt


Thủ tục nhập khẩu máy phun sương dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy phun sương được quy định cụ thể trong một số Văn bản pháp luật Nhà nước dưới đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC (bổ sung và sửa đổi một số điều về thủ tục Hải Quan; kiểm tra, giám sát & quản lý; thuế xuất nhập khẩu)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP (quy định liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế dưới những hình thức xuất khẩu hoặc nhập khẩu)
  • Quyết định số 3810/2019/QĐ-BKHCN (quy định các  thiết bị làm mát không khí bằng hơi nước có công suất không quá 125 W phải kiểm tra chất lượng theo QCVN4:2009/BKHCN)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (quy định đối với những hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức độ xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả)
  • Nghị định số 111/2021/NĐ-CP (quy định những nội dung, hướng dẫn cách ghi và quản lý Nhà nước về nhãn dán đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam)

Theo đó, mặt hàng máy phun sương nhập khẩu tương tự như những hàng hóa thông thường khác. Tuy nhiên, khi thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Loại máy phun sương cũ đã qua sử dụng nằm trong diện bị cấm nhập khẩu theo quy định Nhà nước
  • Máy phun sương cần phải được dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code của máy phun sương để nộp đúng số thuế và tránh bị phạt
Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong
Doanh nghiệp nhập khẩu máy phun sương cần tham khảo và tuân thủ theo quy định pháp luật

Mã HS code máy phun sương và thuế suất nhập khẩu

Việc xác định và chọn lựa chính xác mã HS code máy phun sương là cực kỳ quan trọng trong quá trình nhập khẩu. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT) và một số chính sách khác liên quan.

#Mã HS code

Để có thể chọn được mã HS code một cách chính xác, bạn cần phải nắm vững những đặc điểm cơ bản của hàng hóa, sản phẩm, ví dụ như: thành phần, chất liệu và tính chất kỹ thuật,… Dưới đây là bảng mã HS tham khảo của Finlogistics cho các doanh nghiệp quan tâm: 

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

8424.3000

Máy phun sương sử dụng để tưới cây hoặc dùng trong sân vườn

8509.8090

Máy phun sương tạo độ ẩm sử dụng trong gia đình

Lưu ý sản phẩm được nhắc đến trong bài viết này là loại máy phun sương tạo độ ẩm, được dùng trong gia đình (8509.8090)
Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong
Hiện nay có ít nhất 02 loại máy phun sương, do đó doanh nghiệp cần phân biệt rõ để tránh áp sai HS code

#Thuế nhập khẩu

Dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 mới nhất, mặt hàng máy phun sương nhập khẩu cần phải nộp đầy đủ những loại thuế cơ bản như sau:

  • Thuế nhập khẩu máy phun sương thông thường: 37,5%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa với C/O form E: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa với C/O form D: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa với C/O form AJ: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa với C/O form AK: 0%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy phun sương

Trước khi tiến hành thông quan Hải Quan, các chủ hàng cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ để tối ưu thời gian và tránh việc hàng bị lưu kho lưu bãi. Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy phun sương được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung) như sau:

  • Tờ khai Hải Quan máy phun sương
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract);
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) máy phun sương của nhà sản xuất (nếu có)
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm (nếu có) cùng một số chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)
Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong
Tờ khai, Invoice, B/L và Packing List là những giấy tờ quan trọng nhất trong hồ sơ thông quan Hải Quan

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy lọc nước chi tiết

Kết luận

Nếu là một chủ hàng và đang quan tâm đến các bước làm thủ tục nhập khẩu máy phun sương về thị trường nội địa để bày bán, kinh doanh thì bài viết này của Finlogistics là dành cho bạn. Hãy gọi hoặc liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên xuất nhập khẩu của chúng tôi để được tư vấn chi tiết và trải nghiệm dịch vụ Logistics chất lượng, an toàn, tối ưu hàng đầu bạn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-phun-suong


Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui-00.jpg

Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu máy hút mùi ngày càng lớn trong xu thế đô thị hóa hiện đại. Đây là một trong các thiết bị được nhiều gia đình và nhà hàng sử dụng, nhằm loại bỏ mùi dầu mỡ, đồ ăn khỏi khu vực bếp, mang lại bầu hông khí thông thoáng.

Vậy các bước nhập khẩu máy hút mùi từ nước ngoài về Việt Nam như thế nào? Có những Chính sách nào cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này? Mã HS code máy hút mùi và thuế nhập khẩu xác định ra sao?… Finlogistics sẽ giải đáp nhanh gọn những thông tin trên qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui
Máy hút mùi là thiết bị bếp được sử dụng phổ biến hiện nay trong mỗi gia đình Việt


Chính sách của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy hút mùi

Theo quy định, sản phẩm máy hút mùi không thuộc Danh sách bị cấm nhập khẩu về thị trường Việt Nam. Do đó, các doanh nghiệp mong muốn làm thủ tục nhập khẩu máy hút mùi nên tham khảo một số Văn bản pháp luật như sau:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định đối với Luật Hải Quan về Danh mục các loại hàng hóa xuất nhập khẩu).
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg (quy định về Danh mục các loại sản phẩm phải dán nhãn dán năng lượng trước khi đưa ra thị trường).
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (quy định về việc nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị cũ đã qua sử dụng).
  • Tiêu chuẩn TCVN 13972:2024 (tiêu chuẩn quốc gia đối với máy hút mùi, liên quan đến hiệu suất năng lượng)

Ngoài ra, máy hút mùi nhập khẩu cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau đây:

  • Máy hút mùi buộc phải dán nhãn mác đầy đủ thông tin, (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Máy hút mùi cũ đã qua sử dụng được nhập khẩu với mục đích sản xuất, phải có tuổi thọ dưới 10 năm thì mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.
Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui
Việc nhập khẩu các loại máy hút mùi cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS code máy hút mùi và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước chuẩn bị giấy tờ và nhập khẩu hàng hóa, bạn nên nhớ tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code máy hút mùi. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng xác định đúng mức thuế phí cần nộp, nhưng ưu đãi về thuế cũng như tránh việc bị Hải Quan phạt do áp sai mã HS.

Mã HS code

Dựa theo Biểu thuế XNK 2025, các loại máy hút mùi thuộc Chương 84, phân nhóm 8414. Hơn nữa, máy hút mùi còn được phân thành: máy có bộ lọc và máy không có bộ lọc, cụ thể:

  • 8414.6019: máy hút mùi có chiều ngang ≤ 120cm, có bộ lọc
  • 8414.6099: máy hút mùi có chiều ngang ≤ 120cm, không có bộ lọc
  • 8414.8019: máy hút mùi có chiều ngang > 120cm, có bộ lọc
  • 8414.8029: máy hút mùi có chiều ngang > 120cm, không có bộ lọc
Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui
Mã HS code của máy hút mùi khá đa dạng nên doanh nghiệp cần tham khảo kỹ

Thuế nhập khẩu

Thuế suất nhập khẩu của máy hút mùi nhập khẩu cũng sẽ phụ thuộc vào từng mã HS code tương ứng của lô hàng.

A. Đối với máy hút mùi có dùng bộ lọc

Thuế nhập khẩu thông thường:

  • Với mã 8414.6019 là 22,5%
  • Với mã 8414.8019 là 7,5%

Thuế nhập khẩu ưu đãi:

  • Với mã 8414.6019 là 15%
  • Với mã 8414.8019 là 5%

B. Đối với máy hút mùi không dùng bộ lọc

Thuế nhập khẩu thông thường:

  • Đối với mã 84146099 là 22,5%
  • Đối với mã 84148029 là 7,5%

Thuế nhập khẩu ưu đãi:

  • Đối với mã 84146099 là 15%
  • Đối với mã 84148029 là 5%

Tất cả các sản phẩm máy hút mùi hiện nay đều được áp mức thuế VAT là 10%

Bên cạnh đó, những doanh nghiệp xin được Giấy chứng nhận xuất xứ C/O cho máy hút mùi nhập khẩu từ nhà sản xuất sẽ được hưởng một số ưu đã đặc biệt về thuế suất, ví dụ:

  • Ưu đãi đặc biệt ACFTA – C/O form E là 0%
  • Ưu đãi đặc biệt ATIGA – C/O form D là 0%
  • Ưu đãi đặc biệt VJEPA – C/O form JV là 0%
  • Ưu đãi đặc biệt AJCEP – C/O form AJ là 0% – 2%
  • Ưu đãi đặc biệt AKFTA – C/O form AK là 0%
  • Ưu đãi đặc biệt AIFTA – C/O form AI là 0%
Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui
Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp đầy đủ các loại thuế nhập khẩu máy hút mùi cho Nhà nước

>>> Đọc thêm: Tư vấn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy lọc nước mới nhất

Tạm kết

Nếu doanh nghiệp của bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu máy hút mùi các loại về thị trường nội địa để sử dụng hoặc buôn bán, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Mong rằng những thông tin ở trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nhập khẩu hàng hóa.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-hut-mui


Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong-00.jpg

Máy dán nhãn tự động (Automatic Labeling Machine) là loại thiết bị được sử dụng để dán nhãn, tem mác cho các hàng hóa, sản phẩm trước khi bắt đầu đóng gói. Ngày càng nhiều đơn vị tìm hiểu và thực hiện nhập khẩu máy dán nhãn tự động từ nước ngoài về, do nhu cầu sử dụng và kinh doanh tăng cao.

Để có thể tiến hành nhập khẩu các loại máy dán nhãn tự động về đến Việt Nam, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ đúng theo các quy định pháp lý và chuẩn bị bộ hồ sơ cần thiết. Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, thì cùng theo dõi bài viết sau với Finlogistics nhé!

Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong
Máy dán nhãn tự động được sử dụng nhiều trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất sản phẩm


Việc nhập khẩu máy dán nhãn tự động dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Các đơn vị thực hiện nhập khẩu máy dán nhãn tự động cần tham khảo kỹ các quy định pháp lý sau đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP (quy định về Danh mục hàng hóa bị cấm hoặc tạm ngừng và các loại hàng hóa khác phải được cấp phép nhập khẩu)
  • Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN (quy định về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là thiết bị, máy móc dùng trong công nghiệp)
  • Nghị định số 74/2018/NĐ-CP (quy định về việc sửa đổi & bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật chất lượng hàng hóa, sản phẩm)

Dựa theo quy định hiện hành, mặt hàng máy dán nhãn tự động nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam. Tuy vậy, khi thực hiện nhập khẩu loại máy này, bạn cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Máy dán nhãn tự động cũ có tuổi đời vượt quá 10 năm sẽ không được phép nhập khẩu
  • Đơn vị nhập hàng cần tuân thủ những quy định về nhãn dán hàng hóa (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc chọn lựa chính xác mã HS sản phẩm sẽ bảo đảm tính đúng mức thuế và tránh nguy cơ bị xử phạt
Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong
Máy dán nhãn tự động muốn nhập khẩu cần phải phù hợp với những quy định của Nhà nước

Mã HS code máy dán nhãn tự động và thuế suất nhập khẩu

Căn cứ theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mã HS code máy dán nhãn tự động tham khảo là: 8422.3000. Cụ thể:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

8422

Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hoặc bao gói khác (kể cả máy bọc màng co nhiệt); máy nạp ga cho đồ uống

8422.3000

- Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống

5%

0%

8%

Ngoài ra, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cũng đã quy định giám sát và kiểm soát chặt chẽ hơn về việc dán nhãn hàng hóa, sản phẩm. Điều này giúp các cơ quan quản lý có thể theo dõi hàng hóa, cũng như xác định chính xác nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm khi tiến hành thông quan.

Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong
Việc xác định rõ mã HS và dán nhãn đối với máy dán tem tự động cực kỳ quan trọng

Bộ hồ sơ Hải Quan máy dán nhãn tự động nhập khẩu chi tiết

Để thông quan máy dán nhãn tự động nhập khẩu một cách hợp pháp, bạn cần phải chuẩn bị chính xác và đầy đủ một bộ hồ sơ Hải Quan. Dưới đây là danh sách các tài liệu quan trọng cần có khi muốn thông quan nhập khẩu:

  • Tờ khai Hải Quan máy dán nhãn tự động
  • Hóa đơn thương mại (Invoice), Hợp đồng ngoại thương (Contract)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List); Vận đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs, bản liệt kê hoặc bảng mô tả sản phẩm xuất xưởng
  • Một số giấy tờ, chứng từ khác theo yêu cầu của Hải Quan (nếu có)
Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong
Việc chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu cần được thực hiện trước khi hàng cập bến để tránh tốn thời gian lưu kho lưu bãi

Hướng dẫn quy trình thực hiện nhập khẩu máy dãn nhãn tự động

Trình tự nhập khẩu máy dán nhãn tự động mà các doanh nghiệp đang quan tâm bao gồm các bước tóm gọn như sau:

  • Bước 1: Bạn bắt đầu đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu với các cơ quan quản lý chuyên ngành, trước khi tiến hành nhập khẩu – thông quan hàng hóa.
  • Bước 2: Sau khi nhận được giấy phép nhập khẩu, bạn cần chuẩn bị đầy đủ những chứng từ Hải Quan có liên quan như đã nói ở phần trên.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn thực hiện khai báo Hải Quan bằng hệ thống VNACCS/VCIS (lưu ý nhập đầy đủ các thông tin về lô hàng của mình và nộp lại hồ sơ cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra).
  • Bước 4: Cơ quan Hải Quan sẽ thực hiện kiểm tra đối chiếu hồ sơ và thực tế hàng hóa. Nếu lô hàng đáp ứng được những yêu cầu quy định, Hải Quan sẽ cho phép hàng được thông quan.
Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong
Các bước nhập khẩu mặt hàng máy dán nhãn tự động cần tuân thủ theo quy định Hải Quan

>>> Đọc thêm: Việc nhập khẩu máy thổi khí các loại dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Lời kết

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn đọc hiểu rõ và chi tiết hơn về quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy dán nhãn tự động khi về Việt Nam. Vì là mặt hàng máy móc, thiết bị nên các doanh nghiệp cần chú ý để thực hiện cho đúng, tránh vi phạm pháp luật. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa, bạn nãy gọi ngay đến hotline/Zalo của chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-may-dan-nhan-tu-dong


Thu-tuc-nhap-khau-may-han-00.jpg

Máy hàn là loại sản phẩm được nhiều doanh nghiệp chọn lựa nhập khẩu về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên không phải bên nào cũng nắm rõ được quy định chính sách và thủ tục nhập khẩu máy hàn. Vì vậy, nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu loại máy này một cách thuận lợi, Finlogistics xin chia sẻ một số nội dung, thông tin quan trọng qua bài viết hữu ích dưới đây, cùng tham khảo nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-han
Máy hàn là công cụ giúp kết dính các vậy liệu tách biệt nhau qua cơ chế nhiệt và áp lực


Thủ tục nhập khẩu máy hàn được quy định như thế nào?

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy hàn các loại đã được Nhà nước quy định chi tiết trong một số Văn bản pháp luật như sau:

  • Thông tư số 20/2011/TT-BLĐTBXH (liên quan đến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với máy hàn điện)
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định về các bước thủ tục và giám sát Hải Quan, về thuế xuất nhập khẩu hàng hóa)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP (quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế, được thực hiện dưới hình thức xuất nhập khẩu)
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ (nêu rõ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu có rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đối với những mặt hàng này)

Theo đó, mặt hàng máy hàn nhập khẩu không nằm vào Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam. Do đó, các bước nhập khẩu sản phẩm máy hàn que, máy hàng điểm, máy hàn Plasma, máy hàn đa chức năng, máy hàn TIG, MIG, MAG,… sẽ được tiến hành tương tự như những loại hàng khác.

Thu-tuc-nhap-khau-may-han
Việc nhập khẩu máy hàn cần tuân thủ theo các quy định tại một số Thông tư, Nghị định

Mã HS code máy hàn và thuế suất nhập khẩu

Mã HS code được sử dụng nhằm xác định số thuế phí mà doanh nghiệp nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Dưới đây là bảng HS code máy hàn tham khảo, kèm theo mức thuế:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

Mỏ hàn sắt và súng hàn

8515.1100

0%

8%

Máy hàn sóng

8515.1911

0%

8%

Loại khác

8515.1919

0%

8%

Máy hàn kim loại bằng nguyên lý điện trở (loại tự động)

8515.2100

0%

8%

Máy hàn kim loại bằng nguyên lý điện trở (loại khác)

8515.1990

0%

8%

Máy hàn hồ quang kim loại (loại tự động)

8515.3100

0%

8%

Máy hàn hồ quang dùng điện xoay chiều, kiểu biến thể

8515.3910

0%

8%

Loại khác

8515.3990

0%

8%

Máy và thiết bị điện để xì nóng kim loại hoặc carbua kim loại đã thiêu kết

8515.8010

0%

8%

Loại khác

8515.8090

0%

8%

Bộ phận của máy hàn hồ quang điện xoay chiều, kiểu biến thể

8515.9010

0%

8%

Bộ phận của máy hàn sóng

8515.9021

0%

8%

Bộ phận khác của các bộ phận của máy và thiết bị để hàn các linh kiện trên tấm mạch in/tấm dây in

8515.9029

0%

8%

Loại khác

8515.9090

0%

8%

Dựa vào bảng mã HS ở trên có thể thấy, thuế nhập khẩu của sản phẩm máy hàn hiện đang là 0%, còn thuế GTGT (VAT) đang giữ ở mức 8% đến hết 30/06/2025 (theo Nghị định số 180/2024/NĐ-CP). Ngoài ra, đối với những lô hàng xin được Chứng nhận xuất xứ C/O thì sẽ được hưởng mức mức thuế ưu đãi đặc biệt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-han
Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS của lô hàng máy hàn của mình để đóng đủ thuế phí

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy hàn nhập khẩu

Doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy hàn, bao gồm các loại chứng từ, giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu máy hàn
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Phiếu đóng gói lô hàng (Packing List – P/L)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O của máy hàn từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một số loại chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Trong số các chứng từ này, doanh nghiệp cần quan tâm nhất đến tờ khai Hải Quan, hợp đồng, Invoice và B/L. Những giấy tờ khác sẽ nộp khi cơ quan Hải Quan gửi yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-may-han
Bộ hồ sơ Hải Quan nhập khẩu máy hàn cần được chuẩn bị trước khi tiến hành thông quan

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu các bước nhập khẩu máy móc, thiết bị cũ về Việt Nam

Lời kết

Nếu doanh nghiệp của bạn đang quan tâm đến các bước làm thủ tục nhập khẩu máy hàn các loại về thị trường trong nước để sử dụng hoặc bày bán thì bài viết này của Finlogistics chính là dành cho bạn. Liên hệ nhanh đến hotline/Zalo để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ xử lý lô hàng của bạn một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-han


Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien-00.jpg

Máy phát điện là loại thiết bị có thể biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường, với nguyên lý cảm ứng điện từ. Nhiều quốc gia từ châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan,… đang tích cực sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này đi khắp thế giới, bao gồm cả thị trường Việt Nam.

Do đó, thủ tục nhập khẩu máy phát điện cũng nhận được sự quan tâm đáng kể của các chủ hàng. Bài viết dưới đây mà Finlogistics sắp chia sẻ sẽ giúp ích rất lớn cho nhiều doanh nghiệp đang muốn nhập khẩu mặt hàng này, hãy cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Mặt hàng máy phát điện về Việt Nam được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau


Thủ tục nhập khẩu máy phát điện được Nhà nước quy định như thế nào?

Để quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại được tiến hành một cách thuận lợi, các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ một số Văn bản pháp luật có liên quan sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định về thủ tục Hải Quan, kiểm tra và giám sát Hải Quan và thuế xuất nhập khẩu hàng hóa)
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ (ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu có rủi ro về phân loại hàng hóa)
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (quy định về việc nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong Hải Quan)
  • Thông tư số 90/2024/TT-BTC (ban hành quy chuẩn quốc gia đối với mặt hàng máy phát điện dự trữ)

Theo những Văn bản ở trên, mặt hàng máy phát điện nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam, tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy vậy, khi nhập khẩu mặt hàng này, bạn cũng cần chú ý những điểm sau:

  • Mặt hàng máy phát điện cũ đã qua sử dụng có tuổi thiết bị dưới 10 năm mới được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc chọn lựa và xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Có khá nhiều Văn bản Nhà nước quy định về việc nhập khẩu máy phát điện các loại

Mã HS code máy phát điện và thuế suất nhập khẩu

Các doanh nghiệp muốn xác định được mã HS code thì cần phải căn cứ theo cấu tạo, kích thước, chất liệu, chứng năng,… của sản phẩm đó. Bạn chỉ cần xác định được nguyên tắc hoạt động và công dụng là có thể xác định được HS code máy phát điện. Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS và thuế nhập khẩu ưu đãi của các loại máy phát điện hiện hành:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

Máy phát điện xoay chiều, công suất không quá 12,5kVA

8501.6110

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 12,5kVA đến không quá 75kVA

8501.6120

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 75kVA đến không quá 150kVA

8501.6210

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 150kVA đến không quá 375kVA

8501.6220

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ công suất trên 375kVA nhưng không quá 750kVA

8501.6300

0%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất không quá 75kVA

8502.1100

15%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất công suất trên 75kVA nhưng không quá 125kVA

8502.1210

10%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất trên 125kVA nhưng không quá 375kVA

8502.1220

10%

Ngoài ra, thuế suất nhập khẩu thông thường và thuế GTGT (VAT) đối với máy phát điện nhập khẩu đang ở mức 10%. Doanh nghiệp cũng có thể xin chứng nhận C/O từ nhà sản xuất để được hưởng những mức ưu đãi về thuế khác.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Doanh nghiệp cần chọn lựa đúng mã HS cho lô hàng máy phát điện của mình để tránh nộp thiếu thuế phí

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện

Những chứng từ cần thiết để tiến hành nhập khẩu mặt hàng máy phát điện các loại bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan máy phát điện
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Danh sách đóng gói (Packing List – P/L)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Vận đơn hàng hóa (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O từ nước xuất khẩu sản phẩm (nếu có)
  • Catalog sản phẩm (nếu có) và các tài liệu cần thiết khác nếu được yêu cầu

Những giấy tờ này doanh nghiệp sẽ cung cấp để làm thủ tục thông quan cho mặt hàng máy phát điện một chiều, xoay chiều, một pha, ba pha,… Quan trọng nhất vẫn là tờ khai, Invoice, B/L và chứng nhận xuất xứ C/O.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Hồ sơ nhập khẩu máy phát điện cần được chuẩn bị trước khi tiến hành thông quan Hải Quan

Các bước tiến hành thủ tục nhập khẩu máy phát điện chi tiết

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại bao gồm trình tự các bước như sau:

#Bước 1: Khai báo tờ khai nhập khẩu

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: hợp đồng, hóa đơn Invoice, phiếu đóng gói P/L, vận đơn B/L, chứng nhận xuất xứ C/O,…. cũng như có thông báo hàng cập bến và mã HS code, bạn có thể tiến hành nhập liệu thông tin trên Hệ thống Hải Quan bằng phần mềm khai quan ECUS5/VNACCS.

#Bước 2: Mở tờ khai nhập khẩu

Hệ thống sẽ tự xác định và phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng xử lý: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo từng luồng tờ khai, lúc này bạn sẽ đi in tờ khai và kèm theo bộ hồ sơ máy phát điện nhập khẩu đã chuẩn bị đến Chi cục Hải Quan để hoàn tất việc mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nhập khẩu

Các cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai nếu không có gì sai sót. Doanh nghiệp khi này có thể thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn tất quá trình thông quan lô hàng máy phát điện.

#Bước 4: Nhận hàng và chuyển về kho

Để hoàn tất thủ tục thông quan, bạn sẽ cần thực hiện các bước cần thiết để có thể nhận hàng máy phát điện nhập khẩu về kho bãi bảo quản và sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Quy trình nhập khẩu máy phát điện qua Hải Quan giống như nhiều mặt hàng thông thường khác

Nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý những vấn đề gì?

Có một số điều quan trọng mà các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý như sau:

  • Hãy chuẩn bị các loại chứng từ đầy đủ, trước khi bắt đầu nhập khẩu nhằm tránh tình trạng lưu kho lưu bãi, cũng như giảm bớt những chi phí không cần thiết.
  • Phải chấp hành, tuân thủ theo quy định về việc đánh dấu nhãn dán trên hàng hóa khi nhập khẩu máy phát điện.
  • Máy phát điện cũ vẫn có thể được nhập khẩu, tuy nhiên tuổi sử dụng không được quá 10 năm.
  • Không được phép phân phối và buôn bán máy phát điện ra thị trường khi tờ khai vẫn chưa được thông quan.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Những lưu ý quan trọng cần nắm rõ khi nhập khẩu mặt hàng máy phát điện

>>> Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Kết luận

Mong rằng với các bước làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện trên đây, các doanh nghiệp đang quan tâm có thể tiến hành quy trình nhập khẩu qua Hải Quan một cách thuận lợi. Nếu cần tư vấn thủ tục nhập khẩu hoặc hỗ trợ vận chuyển hàng hóa nội địa hoặc quốc tế, hãy liên hệ ngay với tổng đài của Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien


Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep-00.jpg

Máy sấy công nghiệp là dạng thiết bị được sử dụng để làm khô số lượng lớn đồ dùng cá nhân như: quần áo, khăn tắm, khăn trải giường, vải vóc, hàng dệt may,… Thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp về Việt Nam được quan tâm rất nhiều, nhằm phục vụ nhu cầu trong các khách sạn, bệnh viện, nhà hàng, tiệm giặt là,… Vậy quy trình nhập khẩu loại máy này như thế nào? Mời bạn đọc xem bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu rõ hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Máy sấy công nghiệp được sử dụng rất nhiều trong khách sạn, bệnh viện, nhà hàng,…


Căn cứ pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Trước khi đi tìm hiểu thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp, bạn cần nằm rõ đặc điểm của 02 dạng máy sấy, được sử dụng phổ biến hiện nay, bao gồm: 

  • Dạng thứ nhất: Máy sấy công nghiệp dùng điện để làm nóng bộ tản nhiệt và tỏa nhiệt trong buồng sấy, giá rẻ và khá được ưa chuộng trên thị trường. Tuy nhiên, loại máy này đòi hỏi phải có nguồn điện ba pha để hoạt động.
  • Dạng thứ hai: Máy sấy công nghiệp dùng hơi nước để làm nóng bộ tản nhiệt và tỏa nhiệt trong buồng sấy, giá đắt hơn so với loại máy sử dụng điện. Loại máy này yêu cầu phải có nồi hơi, tùy thuộc vào công suất hoạt động của từng máy. Hơn nữa, dạng thứ hai này cũng cần có nguồn điện ba pha để hoạt động.

Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, mặt hàng máy sấy công nghiệp không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các bước nhập khẩu như bình thường. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Doanh nghiệp nhập khẩu máy sấy công nghiệp tương tự như những mặt hàng thông thường khác

Mã HS code máy sấy công nghiệp và thuế nhập khẩu

Bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code máy sấy công nghiệp để nộp đúng số thuế nhập khẩu bắt buộc đối với Nhà nước, cũng như tránh trường hợp Hải Quan bắt phạt. Theo đó, máy sấy công nghiệp có mã HS thuộc Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc và thiết bị cơ khí; những bộ phận của chúng. Dưới đây là bảng mã HS và thuế nhập khẩu chi tiết mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ GTGT (VAT)

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

8451

Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

8451.2100

– – Sức chứa không quá 10kg vải khô mỗi lần sấy

8%

22,5%

15%

8451.2900

– – Loại khác

8%

4,5%

3%

Ngoài ra, lô hàng máy sấy công nghiệp còn bắt buộc phải dán nhãn mác hàng hóa nhập khẩu, bao gồm những thông tin cụ thể như sau:

  • Tên, phân loại sản phẩm
  • Nguốc gốc xuất xứ của máy sấy
  • Thông tin về đặc điểm, cách sử dụng máy sấy
  • Thông tin về cá nhân, tổ chức liên quan đến sản phẩm
Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Việc xác định chính xác mã HS mặt hàng máy sấy công nghiệp rất quan trọng

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu máy sấy công nghiệp các loại thường bao gồm bản scan hoặc bản gốc của những giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy sấy công nghiệp
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L); Hóa đơn (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List); Hợp đồng (Sales Contract)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) máy sấy công nghiệp từ nhà sản xuất
  • Một vài loại giấy tờ cần thiết khác (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Khách hàng cần hỗ trợ xử lý các loại giấy tờ thông quan Hải Quan có thể liên hệ đến cho Finlogistics

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp lần lượt bao gồm các bước cơ bản như sau: 

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ gồm: Hợp đồng, Invoice, phiếu đóng gói, vận đơn, chứng nhận C/O, thông báo hàng cập bến và xác định chính xác HS code máy sấy công nghiệp thì có thể tiến hành nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng (ECUS5/VNACCS).

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan 

Hệ thống Hải Quan sẽ tự động báo lại kết quả phân luồng tờ khai sau khi khai báo xong. Lúc này, bạn chỉ việc đi in tờ khai ra và mang kèm cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan gần đó để mở tờ khai. Tùy theo từng mà luồng xanh, vàng hoặc đỏ mà doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu kiểm tra toàn diện bộ hồ sơ không có lỗi gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Sau đó, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để sang bước thông quan lô hàng máy sấy công nghiệp nhập khẩu của mình.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản & sử dụng

Tờ khai khi được thông quan thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và hoàn thành nốt các thủ tục cần thiết để vận chuyển máy sấy công nghiệp về kho bảo quản & sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Các bước thực hiện nhập khẩu máy sấy công nghiệp cần chấp hành theo đúng quy định pháp luật

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp cần chú ý những vấn đề gì?

Lời kết

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp. Nếu bạn muốn xin tư vấn xuất nhập khẩu hoặc cần hỗ trợ thông quan hàng hóa, hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua hotline/Zalo càng sớm càng tốt để được báo giá tốt nhất, cũng như trải nghiệm chất lượng dịch vụ uy tín hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep


Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh-00.jpg

CPU (Central Processing Unit – Đơn vị xử lý trung tâm) là một phần cực kỳ quan trọng trong máy tính hoặc các trang thiết bị điện tử thông minh. Vậy CPU có được phép nhập khẩu không? Thủ tục nhập khẩu CPU máy tính liên quan đến các Chính sách Nhà nước nào? Quy trình nhập khẩu mặt hàng này bao gồm những bước nào?… Finlogistics sẽ giải đáp tất tần tật những câu hỏi trên qua bài viết sau đây.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
CPU là một bộ phận rất quan trọng của máy tính và thiết bị điện tử


Những quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Tương tự như những mặt hàng khác, CPU không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu CPU máy tính được quy định chi tiết trong một số Văn bản dưới đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC về quá trình nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP liên quan đến việc dán nhãn hàng hóa trên bao bì sản phẩm.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định về Luật Quản lý Ngoại thương.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về Mức xử phạt Hải Quan.
  • Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục các sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Truyền thông và Thông tin.

Để mặt hàng CPU máy tính nhập khẩu thuận lợi, các doanh nghiệp cần đáp ứng và tuân thủ đầy đủ những điều kiện pháp luật như sau:

  • Hàng nhập phải mới 100%, chưa qua sử dụng (hàng cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu theo Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT).
  • Mặt hàng CPU máy tính phải được đăng ký làm kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu về thị trường.
  • Khi nhập khẩu CPU, doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Việc nhập khẩu CPU máy tính được quy định rõ trong nhiều Văn bản pháp lý

Mã HS code CPU máy tính và mức thuế suất nhập khẩu

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mã HS code CPU máy tính thuộc Chương 84, cụ thể là 8471.4110 (Máy tính cá nhân, trừ loại máy tính xách tay của Phân nhóm 8471.30). Dựa theo HS code tham khảo, các mức thuế suất nhập khẩu mà doanh nghiệp cần phải đóng là:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu là 5% hoặc 0% (nếu có C/O hợp lệ)
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) form E: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa các nước ASEAN (ATIGA) form D: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) form AJ: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) form VJ: 0%
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp nhập khẩu CPU nên xin C/O từ nhà sản xuất để được nhận ưu đãi đặc biệt về thuế

Nhãn dán hàng hóa đối với CPU máy tính nhập khẩu

Việc nhãn dán hàng hóa nhập khẩu là yêu cầu bắt buộc trong quá trình giám sát và quản lý hàng hóa (Nghị định số 128/2020/NĐ-CP). Do đó, nội dung trên nhãn dán của CPU máy tính nhập khẩu phải chứa đầy đủ những thông tin được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm:

  • Thông tin về bên xuất khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về bên nhập khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về hàng hóa: tên hàng, thông số kỹ thuật, thông số cảnh báo,…
  • Thông tin về nguồn gốc xuất xứ của lô hàng CPU máy tính 

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu CPU máy tính, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ, bao gồm những giấy tờ cần thiết như:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu CPU máy tính
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh; Sales contract (Hợp đồng)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng); Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn); C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ)
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng CPU máy tính
  • Catalogues, những giấy phép và chứng từ liên quan khác
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Hồ sơ nhập khẩu CPU máy tính chứa nhiều giấy tờ quan trọng

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Các bước nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính đã được Finlogistics tổng hợp và hướng dẫn chi tiết trong những nội dung sau:

# Bước 1: Đăng ký làm kiểm tra chất lượng sản phẩm

Bạn cần chuẩn bị bộ chứng kiểm tra chất lượng gồm: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Hợp đồng, Invoice, B/L, Packing List,… cùng mẫu giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Sau đó, bạn mang hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan đăng kiểm để xin xác nhận lên đơn đăng ký kiểm tra CPU máy tính nhập khẩu.

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan

Tiếp theo là bước khai báo tờ khai về những thông tin của lô hàng trên Hệ thống Hải Quan điện tử (ECUS5), bao gồm: người xuất khẩu,người nhập khẩu, loại hàng hóa, mã HS code,… và kiểm tra thông tin ở trên chứng từ và trên hệ thống. Nếu tất cả thông tin đều chính xác thì bạn truyền tờ khai đến cho Cơ quan Hải Quan và lấy phân luồng tờ khai (màu đỏ, xanh và vàng).

#Bước 3: Lấy mẫu test để tiến hành thử nghiệm

Sau khi đã có kết quả phân luồng, bạn thực hiện các nghiệp vụ tùy theo từng loại màu luồng theo đúng quy định Hải Quan. Tiếp đó, bạn đưa mẫu test sản phẩm đến Trung tâm Kỹ thuật – Cục tần số vô tuyến điện để tiến hành kiểm tra chất lượng. Biên bản thử nghiệm mẫu test sẽ được trả về và lúc này bạn có thể xin giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sau khoảng ba ngày làm việc.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, thông quan hàng hóa

Sau khi lấy được kết quả kiểm tra chất lượng CPU máy tính nhập khẩu và giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, bạn mang tất cả bộ hồ sơ đến Hải Quan tại cửa khẩu để thực hiện nốt các bước thủ tục để hoàn tất việc thông quan lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Quy trình nhập khẩu CPU máy tính cần tuân thủ đúng quy định pháp luật

>>> Đọc thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử?

Một vài lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính

Để quá trình nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính được diễn ra an toàn, nhanh chóng và thuận tiện, các doanh nghiệp cần chú ý những điều sau:

  • Xác định rõ nguồn gốc, chất lượng sản phẩm cũng như các đối tác xuất khẩu uy tín.
  • Trước khi lô hàng CPU được nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa.
  • Tuân thủ theo đúng những quy định về thuế phí đối với Cơ quan Nhà nước.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp cần chú ý để không bị Hải Quan bắt phạt và thu giữ hàng hóa

Lời kết

Qua bài viết trên, Finlogistics mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ những chính sách pháp lý và quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu CPU máy tính về Việt Nam. Liên hệ trực tiếp ngay cho chúng tôi qua hotline để được tư vấn, hỗ trợ xử lý nhập khẩu CPU nói riêng và nhiều hàng hóa khác nói chung.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh


Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau-00.jpg

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ quan trọng nào? Có điểm gì khác giữa chứng từ của các mặt hàng xuất nhập khẩu?… Đây là thắc mắc của khá nhiều người mới vào nghề và chưa có kinh nghiệm. Do đó, việc gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn khi thực hiện các bước thông quan hàng hóa là điều khó có thể tránh khỏi.

Hiểu rõ điều đó, bài viết hữu ích dưới đây mà Finlogistics cung cấp, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn đọc tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, cùng theo dõi nhé!

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Có những giấy tờ gì trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu?


Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những chứng từ nào?

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Nhà nước quy định rõ trong Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ sau:

#Tờ khai Hải Quan hàng hóa

Doanh nghiệp nhập khẩu cần làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu phải nộp 02 bản chính của tờ khai Hải Quan (in theo mẫu HQ/2015/NK). Đây cũng là chính sách áp dụng đối với trường hợp khai báo Hải Quan trên giấy, đã được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai Hải Quan hàng hóa

#Hóa đơn thương mại (Invoice)

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bắt buộc phải có Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Phía doanh nghiệp phải trình lên 01 bản chụp của tờ Invoice hoặc những chứng từ có giá trị tương đương khác. Tuy nhiên, có vài trường hợp không cần nộp chứng từ này như:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • Bên mua hàng không cần thanh toán cho bên bán hàng, lô hàng gốc không có hóa đơn.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hóa đơn thương mại

#Vận đơn hàng hải (B/L)

Doanh nghiệp cần nộp cho Hải Quan một bản sao vận đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc những giấy tờ khác tương đương trong hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển đa phương thức theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có chứng từ này. Điều này cũng áp dụng đối với những trường hợp sau đây:

  • Hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu biên giới bằng hình thức đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và khu nội địa.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bên mình.

Nếu hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí hoặc vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì doanh nghiệp có thể nộp bản kê khai hàng hóa thay thế cho B/L.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu vận đơn hàng hải

>>> Xem thêm: 7 bước thực hiện thủ tục Hải Quan mà các doanh nghiệp cần nắm rõ

#Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Chính sách Nhà nước quy định rõ các mặt hàng nằm trong Danh mục bị hạn chế nhập khẩu buộc phải làm thủ tục đăng ký xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Do đó, bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu cũng thường yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu.

  • Nếu chỉ nhập khẩu một lần, doanh nghiệp cần có một bản chính giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hợp lệ.
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần, doanh nghiệp chỉ cần nộp một bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Đây là loại giấy thường được yêu cầu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Tùy vào từng loại hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp khai sẽ phải nộp bản sao y hoặc bản gốc giáy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì doanh nghiệp chỉ cần trình lên cho Chi cục Hải Quan bản gốc ở lần nhập khẩu đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

#Giấy tờ chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

Nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu, chứng từ này cần nộp nhằm chứng minh doanh nghiệp đạt đủ điều kiện để tiến hành nhập khẩu mặt hàng đó về Việt Nam. Chứng từ này chỉ cần nộp một bản sao duy nhất trong lần nhập khẩu hàng hóa đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

#Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần không thể thiếu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục khai quan cần nộp tờ khai trị giá lên trên Hệ thống Hải Quan dưới dạng file điện tử hoặc nộp trực tiếp 02 bản chính lên cho Cơ quan Hải Quan (nếu chọn khai báo trên giấy). Những trường hợp cần phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá được ghi rõ trong Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai trị giá

#Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là loại giấy tờ quan trọng nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu. Việc nộp C/O nhằm xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của lô hàng trong quá trình xuất nhập khẩu và doanh nghiệp nên liên hệ với bên nhà sản xuất tại quốc gia xuất khẩu để xin cung cấp C/O. Hơn nữa, doanh nghiệp xin được C/O còn có thể nhận được mức ưu đãi đặc biệt về thuế khi thông quan.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

#Danh mục thiết bị, máy móc 

Danh mục thiết bị, máy móc sẽ được yêu cầu đối với những mặt hàng máy liên hợp hoặc tổ hợp máy có mã HS code thuộc Chương 84, 85 và 90 hoặc khi phân loại thiết bị, máy móc ở trạng thái chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Hải Quan thường sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục thiết bị. máy móc. Đồng thời, doanh nghiệp cần mang kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC), nếu nhập khẩu nhiều lần.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu danh mục thiết bị, máy móc

#Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu thì hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu không thể không có Hợp đồng uỷ thác. Nếu mặt hàng nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải trình lên 01 bản sao y hợp đồng. 

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại như thế nào?

Với các doanh nghiệp muốn làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan và xuất trình bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu với đầy đủ các loại giấy tờ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên xuất trình thực tế hàng hóa cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra. 
  • Sau đó, Hải Quan sẽ có trách nhiệm thông quan lô hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp, nếu không có gì sai sót.

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu trình lên sẽ bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
  • Giấy phép xuất khẩu (đối với các lô hàng yêu cầu)
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra (hoặc thay bằng bản gốc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành)

Sau khi doanh nghiệp nộp và xuất trình bộ hồ sơ, Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ trong khoảng 01 ngày làm việc.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Quy trình làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu hàng hóa

Những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Dựa theo Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu được quy định rõ sau đây:

1. Hàng hóa/Vật phẩm

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng quá cảnh.
  • Ngoại tệ (tiền mặt) hoặc tiền Việt.
  • Công cụ chuyển nhượng
  • Vàng, đá quý, kim loại quý,…
  • Những sản phẩm văn hóa
  • Di vật, cổ vật, bảo vật,…
  • Bưu kiện hoặc bưu phẩm xuất nhập khẩu
  • Tư trang, hành lý của người thực hiện xuất nhập cảnh
  • Một số vật phẩm xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của Hải Quan.

2. Phương tiện vận tải

  • Vận chuyển hàng bằng đường bộ
  • Vận chuyển hàng bằng đường biển
  • Vận chuyển hàng bằng đường sắt
  • Vận chuyển hàng bằng đường hàng không
  • Vận chuyển hàng bằng đường thủy nội địa
  • Vận chuyển hàng bằng đường sông xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Danh sách các đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan

Quy định thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Điều 25 của Luật Hải Quan năm 2014 quy định chính xác thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu như sau:

  • Đối với các lô hàng xuất khẩu: Tờ khai phải nộp sau khi hàng đã được tập kết tại địa điểm do doanh nghiệp thông báo, chậm nhất là 04 tiếng trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh: Thời gian nộp chậm nhất là 02 giờ, trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng nhập khẩu: Tờ khai phải được nộp trước khi lô hàng đến cửa khẩu hoặc sau 30 ngày, tính từ ngày lô hàng hóa đến cửa khẩu.

Tại sao nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics?

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị Forwarder uy tín và tiên phong hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Hải Quan trọn gói, xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hiện nay. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi thấu hiểu những vấn đề, khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa.

Được đánh giá là đối tác đáng tin cậy và lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài quốc tế, Finlogistics cam kết với khách hàng:

  • Hỗ trợ tận tình từ A-Z các bước làm thủ tục thông quan, hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa trọn gói
  • Giàu kinh nghiệm và xử lí những vấn đề rủi ro một cách triệt để, hạn chế hậu quả
  • Chi phí cạnh tranh, xứng đáng với chất lượng dịch vụ mang lại
  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và đầy đủ tính pháp lý
  • Luôn bảo đảm tiến độ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng
  • Sẵn sàng tư vấn và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Những lý do doanh nghiệp nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước cách tra cứu mã vạch Hải Quan từ A – Z chi tiết

Tổng kết

Toàn bộ nội dung, thông tin chi tiết về hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Finlogistics làm rõ ở trên. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc xử lý giấy tờ, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc form đăng ký để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau


Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức,… đang nhận được sự quan tâm và tìm hiểu rất nhiều. Là loại thiết bị hiện đại được tích hợp công nghệ tiên tiến, khóa cửa thông minh cho phép người sử dụng có thể mở khóa bằng nhiều phương thức khác nhau như: vân tay, mật mã, thẻ từ hoặc thậm chí là điện thoại.

Tuy nhiên, việc nhập khẩu mặt hàng này không hề đơn giản, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ theo từng bước và quy định pháp lý của Nhà nước. Nhằm đảm bảo hàng hóa cập bến một cách nhanh chóng và thuận lợi, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quá trình xử lý và thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh tại thị trường Việt Nam bị ràng buộc bởi nhiều chính sách, quy định pháp lý của Nhà nước, bao gồm:

  • Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Thông tư số 39/2018/TT- BTC
  • Thông tư số 05/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC

Theo đó, mặt hàng khóa cửa thông minh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về nước. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải chắc chắn rằng khóa cửa thông minh nhập khẩu là sản phẩm mới 100%, chưa qua sử dụng. Ngoài ra, khi tiến hành làm thủ tục, bạn còn cần phải lưu ý đến những vấn đề sau đây:

  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm các thông tin đầy đủ về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin chi tiết của sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa,…
  • Doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code xác định đúng mức thuế suất cần nộp và tránh nguy cơ bị cơ quan chức năng phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu đèn LED bao gồm những bước làm nào?

Mã HS code khóa cửa thông minh và thuế suất nhập khẩu

HS code khóa cửa thông minh nhập khẩu giúp xác định được tên gọi, mô tả cấu tạo, đặc điểm, tính chất, công dụng, quy cách đóng gói và những thuộc tính khác nhau của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với khóa cửa thông minh mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

8301.4020

Khóa cửa

37,5%

25%

10%

8301.4090

Loại khác

37,5%

25%

10%

(*) Lưu ý: Theo Biểu thuế XNK 2025, khóa cửa thông thường và khóa cửa thông minh nhập khẩu được xếp cùng một mã HS code (8301.4020), với mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 25%, còn thuế VAT là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh được quy định rõ trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan khóa cửa thông minh
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ của khóa cửa thông minh (C/O – Certificate of Origin) (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác nếu phía Hải Quan có yêu cầu

Trong số các loại chứng từ này, tờ khai Hải Quan, Invoice và B/L là những tài liệu quan trọng nhất mà các doanh nghiệo cần chú ý. Những tài liệu khác sẽ cần bổ sung sau khi Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Quy trình các bước chi tiết làm thủ tục nhập khóa cửa thông minh

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh nói riêng và những hàng hóa khác nói chung được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là một số bước cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết, xác định mã HS và có thông báo hàng đến, thì có thể tiến hành nhập thông tin trên Hệ thống của Hải Quan (ECUS5/VNACCS). Người nhập khẩu cần phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm để nhập thông tin lên phần mềm. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro không thể sửa chữa, gây tốn kém thời gian và chi phí để khắc phục.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ) sau khi bạn hoàn thành khai báo. Bạn tiếp tục in tờ khai và nộp kèm với bộ hồ sơ thông quan tại Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai. Thời gian mở tờ khai chậm nhất phải trong vòng 15 ngày, nếu không tờ khai của doanh nghiệp sẽ bị huỷ và bị phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng khóa cửa thông minh

Cơ quan Hải Quan sẽ chấp thuận thông quan tờ khai khóa cửa thông minh nhập khẩu, nếu như kiểm tra thấy ko có vấn đề gì. Sau đó, bạn có thể tiến hành nộp thuế nhập khẩu, thanh lý tờ khai,… để hoàn tất bước thông quan lô hàng khóa cửa thông minh.

#Bước 4: Vận chuyển về kho để bảo quản & sử dụng

Sau khi tờ khai đã được phép thông quan, doanh nghiệp có thể hoàn tất các bước thủ tục cần thiết cuối cùng để thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi để sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Một vài lưu ý với mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu

Finlogistics đã tổng hợp lại những điều quan trọng mà bạn nên lưu ý trong quá trình thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế phí, theo quy định Nhà nước.
  • Việc tuân thủ đầy đủ quy định về việc dán nhãn hàng hóa là cực kỳ cần thiết.
  • Mặt hàng khóa cửa thông minh hiện nay đang chịu mức thuế VAT ở mức 10%.
  • Mã HS cần chọn lựa chính xác để tính đúng số thuế và tránh bị Hải Quan phạt tiền.
  • Doanh nghiệp nên đăng ký làm công bố phân loại thiết bị y tế, trước khi tiến hành nhập khẩu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Lời kết

Trên đây là những thông tin hữu ích về thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh mà Finlogistics muốn mang đến cho bạn đọc tìm hiểu và tham khảo. Nếu bạn đang gặp vấn đề trong quá trình xử lý hàng hóa hoặc thông quan Hải Quan mặt hàng khóa cửa hoặc bất kỳ hàng hóa nào khác, hãy liên hệ nhanh chóng với chúng tôi qua hotline/Zalo để được tư vấn MIỄN PHÍ và sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Co-form-b-la-gi-00.jpg

CO form B là gì? Nhu cầu vận chuyển và giao thương hàng hoá giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang ngày một tăng cao, cả về số lượng lẫn giá trị. Tuy nhiên, để thực hiện xuất khẩu các mặt hàng đi quốc tế thì doanh nghiệp cần phải xin phép CO form B. Thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại chứng từ này. Nội dung bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn biết thêm về chứng nhận form B, cùng theo dõi nhé!

Co-form-b-la-gi


Tìm hiểu CO form B là gì?

Vậy cụ thể CO form B là gì? Đây là loại chứng nhận xuất xứ phổ biến, áp dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang tất cả các quốc gia, cấp theo quy định xuất xứ không được ưu đãi. CO form B do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Chi nhánh ủy quyền cấp phép.

Loại CO này sẽ được cấp phép cho hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang các quốc gia khác nhau trên thế giới trong những trường hợp:

  • Các nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
  • Các nước nhập khẩu tuy có chế độ GSP nhưng lại không cho Việt Nam được hưởng mức ưu đãi
  • Các nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi, nhưng hàng hoá xuất khẩu lại không đáp ứng được những tiêu chuẩn do chế độ đặt ra

>>> Tham khảo: Những điều mà bạn cần lưu ý khi xin cấp phép CO form A

Co-form-b-la-gi

Bộ hồ sơ xin cấp phép CO form B là gì?

Thủ tục xin cấp phép CO form B bao gồm các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp phép CO mẫu B (kê khai đầy đủ, hoàn chỉnh và thông tin hợp lệ)
  • Phiếu ghi chép hồ sơ CO mẫu B
  • Mẫu CO mẫu B tương ứng (đã được kê khai hoàn chỉnh và chính xác)
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn tất thủ tục (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai theo quy định thì không phải nộp bản sao tờ khai
  • Vận tải đơn hoặc các loại chứng từ vận tải tương đương (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Hoá đơn thương mại (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Quy trình sản xuất hàng hoá (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Bản kê khai mã HS code chi tiết của những nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
  • Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu không có Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước, bạn cần phải có phiếu xác nhận của bên bán hàng hoặc của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu và hàng hoá ấy.
  • Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu sử dụng cho sản xuất hàng hóa (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Giấy phép xuất khẩu các loại hàng hoá của doanh nghiệp (nếu có)
  • Các loại chứng từ, tài liệu quan trọng cần thiết khác (nếu có)

Co-form-b-la-gi

Hướng dẫn các bước khai báo CO form B chi tiết

Ssau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ cần thiết theo quy định cấp phép CO form B, thì dưới đây là hướng dẫn một số bước kê khai chứng nhận xuất xứ:

STT KHAI BÁO NHỮNG NỘI DUNG CO THEO QUY ĐỊNH
Ô số 01 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
Ô số 02 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên nhận hàng (nếu là trường hợp nhận hàng theo chỉ định thì kê khai là TO)
Ô số 03 Khai báo thông tin về vận tải bao gồm: phương tiện vận tải (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không), cửa khẩu xuất – nhận hàng,…
Ô số 04 Khái báo thông tin về tên, địa chỉ,… của Cơ quan có thẩm quyền cấp phép CO form B
Ô số 05 Ghi chú của phía Cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận xuất xứ form B
Ô số 06 Khai báo thông tin về tên, nhãn hiệu, số loại, mô tả,… của hàng hoá
Ô số 07 Khai báo toàn bộ số lượng hoặc khối lượng của hàng hoá
Ô số 08 Khai báo số hóa đơn, ngày hóa đơn,… (nếu hàng hoá xuất đi không có hoá đơn thì cần ghi rõ lý do)
Ô số 09 Khai báo thông tin địa điểm và ngày phát hành CO form B
Ô số 10 Khai báo quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới (quốc gia nhập khẩu)

Co-form-b-la-gi

>>> Tham khảo: Tổng hợp một số quy định và điều kiện cấp phép CO form E

Những lưu ý cần thiết khi xin cấp CO form B

1. Trước khi tiến hành làm thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ form B, bạn cần phải tìm hiểu chi tiết về những tiêu chí để xin được loại chứng từ này. 

2. Trong một vài trường hợp cần thiết phải làm rõ xuất xứ của lô hàng, Cơ quan có thẩm quyền cấp CO form B sẽ yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm những giấy tờ khác, ví dụ như:

  • Công văn giải trình một số vấn đề cụ thể
  • Hợp đồng mua bán, L/C
  • Những mẫu vật, mẫu hình,… của hàng hoá xuất khẩu
  • Tiến hành kiểm tra thực tế quá trình sản xuất hàng hoá

3. Nhiều đơn vị xin cấp phép chứng nhận xuất xứ mẫu B lần đầu đều phải lập và nộp thêm hồ sơ xin cấp CO. Bên cạnh đó, những thay đổi trong quá trình hoạt động và sản xuất hàng hoá đều phải được thông báo kịp thời, để doanh nghiệp có thể bổ sung vào hoàn chỉnh hồ sơ.

4. Hồ sơ chứng nhận xuất xứ form B phải được lưu trữ đầy đủ tối thiểu là 05 năm, đồng thời doanh nghiệp nên lưu lại bản copy có dấu mộc đỏ do VCCI cấp.

Co-form-b-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form B là gì, cũng như hướng dẫn chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ và xin cấp giấy phép. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý loại CO này hoặc bất kỳ mẫu CO nào khác, hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng giải quyết hồ sơ và thông quan hàng hoá một cách uy tín, nhanh chóng và mức phí cạnh tranh hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-b-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao-00.jpg

Yến sào là một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao được xếp vào hàng “cao lương mỹ vị” và sử dụng trong ẩm thực truyền thống. Tổ yến nhập khẩu vào Việt Nam thường đến từ một số quốc gia như: Indonesia, Malaysia,… Vậy các bước thủ tục nhập khẩu yến sào chi tiết như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi thông tin trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé! 

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Hướng dẫn quy trình nhập khẩu mặt hàng yến sào mới nhất


Thủ tục nhập khẩu yến sào dựa vào chính sách nào?

Yến sào không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện. Do đó, bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu yến sào như các hàng hóa thông thường. Mặt hàng tổ yến cũng không có quy định gì đối với việc xin giấy phép nhập khẩu.

Theo quy định ghi tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP về Luật An toàn thực phẩm, thì tổ yến nhập khẩu với mục đích hàng thực phẩm, được sử dụng cho con người trực tiếp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải làm Tự công bố Vệ sinh – An toàn thực phẩm và Kiểm định chất lượng, trước khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

Theo quy định ghi tại Mục 1, Thông tư số 11/2021/TT-BNN&PTNT, mặt hàng tổ yến là sản phẩm của động vật trên cạn, nằm trong Danh mục cần phải kiểm dịch động vật trước khi nhập khẩu, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Tổ yến nhập khẩu cần phải làm Tự công bố VSANTT và kiểm dịch động vật trên cạn

Mã HS code và thuế suất yến sào nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code là một trong những bước quan trọng nhất khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu yến sào. Theo đó: 

  • Mã HS code yến sào: 0410.0010
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 5% (doanh nghiệp được hưởng thuế nhập khẩu 0% theo các hiệp định kinh tế nếu như có C/O)
  • Thuế GTGT (VAT): 5%

Lưu ý: Khi nhập khẩu mặt hàng yến sào cần phải dán nhãn hàng hóa, dựa theo Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao
Doanh nghiệp khi nhập khẩu tổ yến cần chọn đúng mã HS code

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu Yến sào chi tiết

Các doanh nghiệp trước khi làm thủ tục nhập khẩu yến sào cần nhớ tiến hành đăng ký kiểm dịch động vật trước khi thông quan hàng hóa qua Hải Quan. Dưới đây là quy trình nhập khẩu mặt hàng yến sào chi tiết:

  • Bước 1: Kiểm nghiệm và tự công bố An toàn thực phẩm
  • Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Thú y
  • Bước 3: Tiến hành nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam
  • Bước 4: Thực hiện đăng ký kiểm dịch động vật trên cạn
  • Bước 5: Khai báo tờ khai Hải Quan trực tuyến
  • Bước 6: Đăng ký kiểm định chất lượng sản phẩm
  • Bước 7: Thông quan và đưa hàng về kho bãi để sử dụng

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng dành cho người mới

Tạm kết

Trên đây là một số thông tin cơ bản hướng dẫn thủ tục nhập khẩu yến sào vào thị trường Việt Nam, nếu bạn đang có nhu cầu nhập mặt hàng này về để kinh doanh hoặc sử dụng, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ nhiệt tình hỗ trợ bạn thông quan mặt hàng yến sào một cách nhanh gọn và tối ưu chi phí nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-yen-sao


Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu-00.jpg

Linh kiện điện tử là thành phần cơ bản nhất, được ghép nối thành những mạch điện hoặc thiết bị điện tử cụ thể. Một số loại linh kiện thường gặp như: IC, Transistor, tụ điện, điện trở, biến trở, đèn LED,… rất quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất.

Do đó, có rất nhiều doanh nghiệp quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử về thị trường Việt Nam. Vậy quy trình thực hiện nhập khẩu mặt hàng này ra sao? Thuế nhập khẩu linh kiện có cao hay không?… Hãy đi tìm câu trả lời cùng với Finlogistics nhé!

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Hướng dẫn các bước thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cho các doanh nghiệp có nhu cầu


Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử dựa vào cơ sơ pháp lý nào?

Các chính sách và quy trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử được quy định đầy đủ tại những Văn bản pháp lý sau đây:

  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP (quy định chi tiết một vài điều luật trong Luật quản lý ngoại thương)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (liên quan đến việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan)
  • Thông tư số 25/2022/TT-BTTTT (quy định về việc xác định nguyên liệu, vật tư hoặc linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu)

Theo đó, hàng linh kiện điện tử mới 100% chưa qua sử dụng không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Đối với hàng cũ đã qua sử dụng thì sẽ không được phép nhập khẩu. Ngoài ra, khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần lưu ý về việc dán nhãn hàng hóa (theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), cũng như xác định chính xác mã HS code để nộp đúng mức thuế và tránh bị Hải Quan phạt.

Xác định mã HS và thuế nhập khẩu linh kiện điện tử

Việc xác định mã HS chính là bước quan trọng hàng đầu, khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ loại mặt hàng nào, linh kiện điện tử cũng không ngoại lệ. Sau khi chọn được HS code linh kiện điện tử, doanh nghiệp sẽ xác định được thuế nhập khẩu, thuế VAT và chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Dưới đây là mã HS tham khảo của một số loại linh kiện điện tử:

#Máy tính và mặt hàng linh kiện liên quan

  1. Hàng máy tính nền tảng (8471)
  2. Bộ vi xử lý (CPU) (8471.30)
  3. Bộ nhớ RAM (8471.50)
  4. Ổ cứng (8471.60)
  5. Card đồ họa (8473.30)
  6. Bo mạch chủ (Mainboard) (8471.41)

#Linh kiện điện tử tổng hợp

Các loại hàng linh kiện điện tử tổng hợp có thể được phân loại dưới hình thức các mã HS khác nhau, điều này tùy thuộc vào tính chất cụ thể của từng loại linh kiện. Thông thường, chúng sẽ được liệt trong phạm vi mã HS từ 8541 – 8548, với những con số và chữ cái tùy thuộc vào những loại sản phẩm cụ thể.

#Các loại linh kiện điện tử khác

Cuộn cảm, điện trở, tụ điện, Diode, Transistor,… thường được phân loại dưới hình thức mã HS riêng biệt, nằm trong phạm vi từ 8533 – 8547. Dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 thì mặt hàng linh kiện điện tử nhập khẩu có mức thuế suất ưu đãi là 0%. Khi nhập khẩu thì doanh nghiệp chỉ đóng thuế VAT là 10%.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Trước khi nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code

>>> Xem thêm: Chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC mới nhất

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử bao gồm những bước nào?

Dưới đây là các bước làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử chi tiết mà doanh nghiệp bạn đang quan tâm:

#Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu

Bộ hồ sơ, giấy tờ nhập khẩu linh kiện điện tử nói riêng và những mặt hàng khác nói chung đã được quy định rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp cần chú ý những chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan linh kiện điện tử
  • Bill of Lading, Commercial Invoice
  • Packing List, Sales Contract, C/O
  • Bảng thông số kỹ thuật, Catalogs,…

Đây là những chứng từ cần thiết trong bộ hồ sơ nhập khẩu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị Trong đó, tờ khai Hải Quan, B/L và Invoice là những chứng từ không thể thiếu. Những loại chứng từ khác sẽ cần cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan Hải Quan.

C/O là loại chứng từ không cần bắt buộc phải có, tuy nhiên đây là chứng từ có ý nghĩa quan trọng, nếu doanh nghiệp nhập khẩu muốn được được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi. Do đó, các bên nhập hàng cần đàm phán và yêu cầu với người bán hàng cung cấp đầy đủ C/O.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Việc nhập khẩu linh kiện điện tử cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng nào?

#Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Quy trình để làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cũng tương tự như những mặt hàng thông thường khác, bao gồm các bước sau đây:

Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu và xác định được HS code, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống Hải Quan, qua phần mềm khai báo online. Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người kê khai phải thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan lên Hệ thống. Nếu quá hạn, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải đối mặt với phí phạt từ Hải Quan.

Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Bạn nhanh chóng đi in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ linh kiện điện tử nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Tùy theo màu luồng xanh, vàng hay đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp. Việc mở tờ khai phải được tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày, kể từ ngày khai tờ khai. Nếu quá thời hạn, tờ khai sẽ bị hủy bỏ và doanh nghiệp sẽ phải nộp phạt.

Bước 3. Thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn đóng thuế nhập khẩu để thông quan lô hàng linh kiện điện tử nhập khẩu. Thường tờ khai sẽ được giải phóng để doanh nghiệp chuyển lô hàng về kho bảo quản trước, sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì Hải Quan sẽ cho thông quan tờ khai sau.

Bước 4. Đưa hàng về kho

Khi tờ khai được thông quan thì doanh nghiệp thực hiện nốt bước thanh lý tờ khai và những thủ tục cần thiết nhằm đưa lô hàng về kho. Để lấy hàng nhanh chóng, bạn nên chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận chuyển cũng như phiếu xác nhận lô hàng đã được phép thông quan.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Tổng hợp quy trình nhập khẩu chi tiết đối với hàng linh kiện điện tử

Một số lưu ý đối với linh kiện điện tử nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử thì doanh nghiệp cần chú ý nhiều vấn đề, nếu không muốn gặp phải các “trouble”:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc mà doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ và đúng hạn.
  • Nên tìm nhà cung cấp uy tín và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp để tránh bị lừa đảo và thất thoát.
  • Xác định chính xác HS code linh kiện điện tử rất quan trọng, giúp xác định số thuế cần đóng và tránh bị phạt do áp sai HS.
  • Khi nhập khẩu mặt hàng linh kiện điện tử doanh nghiệp phải thực hiện dán nhãn hàng hóa đầy đủ bên ngoài.
  • Hàng hóa chỉ được phép tiêu thụ ra ngoài thị trường khi tờ khai Hải Quan được phép thông quan.

>>> Xem thêm: Cần lưu ý điều gì khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái?

Tổng kết

Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, thì bài viết này sẽ cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích. Còn nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm một đơn vị Forwarder – chuyên dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa phương thức, xử lý giấy tờ khó, làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan,… thì Finlogistics sẽ là một trong những sự lựa chọn tốt hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu


Thu-tuc-nhap-khau-ong-nhua-PVC-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn đang muốn tiến hành thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC để kinh doanh tại thị trường Việt Nam? Việc tìm hiểu về thuế phí nhập khẩu gặp nhiều khó khăn? Bạn vẫn chưa nắm được các bước nhập khẩu và bộ chứng từ thông quan Hải Quan như thế nào?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ trả lời cho bạn tất cả những câu hỏi trên, hãy cùng theo dõi chi tiết nhé!

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Tìm hiểu các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC


Chính sách làm thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC, doanh nghiệp của bạn cần tìm hiểu và nắm vững những quy định pháp lý do Nhà nước công bố, liên quan đến mặt hàng này. Một số Văn bản tham khảo như:

  • Thông tư số 10/2017/TT-BXD: ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm vật liệu xây dựng và hướng dẫn thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
  • Thông tư số 19/2019/TT-BKHCN: ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8491, TCVN 8699,… liên quan đến mặt hàng ống nhựa PVC về: kích thước, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử,…
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP: quy định về nhãn mác hàng hóa với với sản phẩm ống nhựa PVC nhập khẩu, phải có đầy đủ những thông tin theo quy định pháp luật
  • Nghị định số 26/2023/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Nghị định số 21/2025/NĐ-CP: quy định về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm và mức thuế hỗn hợp, thuế tuyệt đối, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan,…
  • Thông tư số 04/2023/TT-BXD: ban hành Quy chuẩn Quốc gia đối với các loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (QCVN 16:2023/BXD)

Theo đó, mặt hàng ống nhựa PVC không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu tại thị trường nội địa. Điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC tương tự như bất kỳ hàng hóa thông thường nào khác.

Mã HS và thuế đối với Ống nhựa PVC nhập khẩu

#Mã HS code

Là một hệ thống mã số quốc tế được sử dụng nhằm mục đích phân loại hàng hóa, việc xác định mã HS code chính xác cho hàng hóa nhập khẩu cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng đến mức thuế phí và chính sách Nhà nước. Theo đó, HS code ống nhựa PVC thuộc Chương 39: “Plastic và những sản phẩm được làm bằng Plastic”. Dưới đây là bảng mã HS mà các doanh nghiệp có thể tham khảo chi tiết:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

3917

Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ: các đoạn nối, khuỷu, vành đệm,...), bằng Plastic

3917.29

Ống, ống dẫn và ống vòi, loại cứng làm bằng Plastic (trừ Etylen và Propylen)

3917.2300

Ống, ống dẫn và ống vòi, loại cứng làm bằng các Polyme từ Vinyl Clorua (PVC)

17%

10%

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code mặt hàng trước khi tiến hành nhập khẩu

#Thuế suất nhập khẩu

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC vào thị trường Việt Nam, bên nhập khẩu cần phải nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định. Theo đó, mức thuế phải trả cụ thể sẽ phụ thuộc vào mã HS và số liệu hàng hóa mà doanh nghiệp cần nhập khẩu

  • Thuế VAT đối với mặt hàng ống nhựa PVC: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành: 17%

Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ các nước có ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Việt Nam, thì còn có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Nhưng doanh nghiệp cần phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ.

#Nhãn mác nhập khẩu

Hàng hóa khi nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định Pháp luật hiện hành. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện đầy đủ những nội dung thông tin như sau:

  • Thông tin tên, đặc điểm, chức năng,… của sản phẩm ống nhựa PVC
  • Tên, địa chỉ của cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm về sản phẩm
  • Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm ống nhựa PVC
Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Nhãn mác rất quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC chi tiết

Quá trình nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC có những bước gần tương tự như khi nhập khẩu hàng hóa thông thường, trừ việc phải tiến hành làm kiểm định. Dưới đây là tóm tắt quy trình thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC:

#Bước 1: Thực hiện đăng ký kiểm tra hợp quy

Các doanh nghiệp khi nhập khẩu ống nhựa PVC cần phải đăng ký kiểm tra hợp quy tại một trong những Trung tâm Kiểm định được cấp phép đạt chuẩn.

#Bước 2: Làm tờ khai và chuẩn bị hồ sơ Hải Quan

Sau khi đã xác định được Trung tâm Kiểm định, thì bên nhập khẩu cần làm tờ khai Hải Quan và chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ, bao gồm:

  • Giấy giới thiệu: Bản gốc
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Bản sao y (đối với một số Chi cục Hải Quan thì cần nộp bản gốc khi lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu áp dụng loại thuế ưu đãi đặc biệt với một số form C/O: form E, form D,…)
  • Bill of Lading (Vận đơn hàng hải): Bản sao y
  • Certificate of Original (Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O): Bản gốc hoặc bản online (nếu như doanh nghiệp muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
  • Trong một số trường hợp sẽ yêu cầu thêm Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Bản sao y

#Bước 3: Nộp lại hồ sơ đăng ký kiểm tra

Sau khi đã hoàn thành xong bộ hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho Trung tâm Kiểm định, kèm theo đó là một bản đăng ký Chứng nhận hợp quy và Phụ lục. Tiếp đến, Trung tâm Kiểm định sẽ kiểm tra và đóng dấu xác nhận ở trên bản đăng ký kiểm định và trả lại cho doanh nghiệp hai bản. Một bản sẽ có dấu kèm vào trong hồ sơ Hải Quan và một bản sẽ do doanh nghiệp lưu giữ.

#Bước 4: Tiến hành các bước thủ tục Hải Quan

Sau khi hoàn tất các bước hồ sơ Hải Quan, thì doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ Hải Quan cho Cơ quan Hải Quan để thông quan. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và quyết định xem lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu có đạt đủ điều kiện để thông quan hay không.

#Bước 5: Đưa hàng về kho & lấy mẫu test kiểm nghiệm

Cuối cùng, khi tờ khai đã được thông quan hoặc lô hàng được giải tỏa để di chuyển về kho, thì doanh nghiệp cần đưa hàng hóa về và thông báo cho bên Trung tâm Kiểm định để tới tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm. Nếu như khoảng cách xa thì doanh nghiệp chịu chi phí di chuyển cho cán bộ Trung tâm Kiểm định.

#Bước 6: Công bố hợp quy đối với hàng hóa

Sau khi mẫu kiểm nghiệm được lấy và hoàn thiện, thì sau thời hạn quy định, Trung tâm Kiểm định sẽ cung cấp kết quả cuối cùng về lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu của doanh nghiệp. Nếu như sản phẩm đáp ứng tốt các yêu cầu, thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng thư hợp quy. Sau đó, doanh nghiệp cần sẽ thực hiện công bố hợp quy với Sở Xây dựng.

Thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Quy trình thực hiện chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng cần lưu ý gì?

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những điểm cần lưu ý và quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC đầy đủ nhất mà các doanh nghiệp quan tâm. Tuy không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm, nhưng các bên nhập khẩu cần chú ý, đặc biệt là mã HS code và làm kiểm định sản phẩm để tránh bị phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần một đơn vị Forwarder uy tín, hỗ trợ thực hiện làm thủ tục và vận chuyển hàng hóa thì Finlogistics là một trong những cái tên hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ong-nhua-pvc


CO-CQ-la-gi-00.jpg

CO CQ là gì? Khái niệm CO và CQ thường hay xuất hiện trong hợp đồng mua bán thương mại. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về hai loại chứng nhận này. Vậy CO và CQ có những chức năng gì? Thủ tục xin cấp phép hai chứng nhận này như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo những nội dung chia sẻ hữu ích trong bài viết dưới đây nhé!

CO CQ là gì?
Tìm hiểu CO CQ là gì?


CO CQ là gì?

Trước khi tìm hiểu chi tiết CO CQ là gì, chúng ta hãy cùng làm rõ lần lượt từng khái niệm một nhé. CO (viết tắt của Certificate of Original) là chứng nhận xuất xứ, còn CQ (viết tắt của Certificate of Quality) là chứng nhận chất lượng. Cả CO và CQ đều là những chứng chỉ rất cần thiết khi làm thủ tục Hải Quan trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. 

Tuy nhiên, hai chứng chỉ này lại có đặc điểm và chức năng khác nhau. Chúng cũng là những tiêu chí quan trọng được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục nhập khẩu hàng hoá. Mỗi lô hàng có thể có một trong hai loại giấy tờ này hoặc có cả hai.

Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)

Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa là một trong những vấn đề lớn mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, nhiều người yêu cầu xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng mức thuế ưu đãi không. Ví dụ, nếu hàng hoá có nguồn gốc từ các quốc gia trong ASEAN thì có thể được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí.

#Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ

  • Xác định nguồn gốc hàng hóa theo hợp đồng cũng như chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO CQ giúp chứng minh hàng hóa xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp với quy định của Pháp luật từng bên.
  • Xác định xuất xứ hàng hóa giúp tình trạng chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá cho hàng hoá.
  • Những mặt hàng được cấp CO sẽ đạt đủ tiêu chuẩn để nhập vào thị trường Việt Nam.

#Thủ tục khi xin cấp phép CO

Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép CO, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết (đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế,…) kèm theo mẫu hồ sơ xin cấp phép CO, bao gồm:

  • Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
  • Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai Hải Quan các mặt hàng xuất nhập khẩu…
  • Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất,…
CO CQ là gì?
Mẫu CO số 1
CO CQ là gì?
Mẫu CO số 2

Giấy chứng nhận chất lượng (CQ)

CQ là chứng nhận hàng hóa đạt đủ chất lượng phù hợp đối với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận thể hiện cam kết của bên bán với bên mua về chất lượng hàng hoá. Tuy nhiên, CQ không bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ Hải Quan.

Có một số mặt hàng khi làm các bước thủ tục kiểm tra chất lượng của Nhà nước thì phải nộp CQ bên trong hồ sơ đăng ký. Trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, CO CQ còn được xem là hai loại giấy tờ cần có trong hợp đồng mua bán.

Vai trò của giấy chứng nhận chất lượng

Chứng nhận chất lượng CQ có một số vai trò cụ thể như sau: 

  • Chứng minh hàng hóa phù hợp với những tiêu chuẩn theo quy định
  • Xác nhận chất lượng hàng hóa đáp ứng được như thông số kỹ thuật trong công bố

Hiểu rõ CO CQ là gì giúp người làm thủ tục Hải Quan dễ dàng hoàn thành các bước xuất nhập khẩu lô hàng. Việc yêu cầu CO và CQ cho hàng hóa giúp đảm bảo nguồn gốc, chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, nếu có giấy chứng nhận CO CQ, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ biết được rằng hàng hóa có được hưởng chính sách ưu đãi đặc biệt về thuế không.

CO CQ là gì?
CQ có vai trò như thế nào?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn từng bước kiểm tra CO hàng hóa tại một số quốc gia

Lời kết

Trên đây là những nội dung giải thích rõ CO CQ là gì, hy vọng sẽ có ích đối với bạn trong quá trình thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá. Nếu bạn đang gặp vướng mắc khi xử lý CO hoặc CQ, hãy liên hệ ngay Finlogistics. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép, xin CO và CQ các loại, tư vấn quy trình xuất nhập khẩu trọn gói cho khách hàng, với chất lượng và chi phí tốt nhất. Nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-cq-la-gi


CO-mau-D-00.jpg

CO mẫu D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì form D giúp bên nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế phí. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về loại CO này nhé!

CO mẫu D
Vài điều cần biết về CO mẫu D


CO mẫu D là gì?

CO (viết tắt của Certificate of Original) là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. Theo đó, CO mẫu D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT. Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.

Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

(*) MẪU CO FORM D TỪ INDONESIA

  • Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
  • Mục 4: Để trống
  • Mục 5: Số mục (có thể để trống)
  • Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
  • Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
  • Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau CO để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
  • Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (bằng số, bằng chữ)
  • Mục 10: Số và ngày của Invoice
  • Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
  • Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
  • Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)
CO mẫu D
Có những nội dung gì trên CO form D?

>>> Xem thêm: CO CQ là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu chính ngạch?

(*) Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.

Một bộ CO mẫu D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.

Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.

Thủ tục xin cấp CO mẫu D (bản giấy và bản điện tử)

Có 2 hình thức CO mẫu D, bao gồm: bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu CO mẫu D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:

#CO mẫu D bản điện tử

CO mẫu D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.

Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.

#Các bước xin cấp CO mẫu D bản điện tử

Bước 1: Khai báo hồ sơ

  • Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo CO” để khai báo hồ sơ CO
  • Ở Tab CO, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu
  • Chọn CO mẫu D sẵn có trong hệ thống
  • Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống
  • Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có)
  • Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp
  • Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu
    Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
    Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Country: nước nhập khẩu
  • Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
  • Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
  • Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
  • Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
  • Departure date: Ngày tàu chạy
CO mẫu D
Xin CO mẫu D điện tử như thế nào?

>>> Xem thêm: CO form A là gì?

  • Phần hàng hóa:

+ Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.

  • Exporting/Importing HS Code: Chọn mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết
  • Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống
  • Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark)
  • Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác)
  • Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on CO để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên CO giấy hay không

+ Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.

+ Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

+ Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back CO.

  • Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3
  • Exhibition CO và Back to back CO cũng làm tương tự như trên

Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm

– Khi khai báo CO mẫu D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).

– Cách tải lên tài liệu đính kèm:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file

– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.

Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo CO mẫu D bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu:

  • Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ CO xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra số CO đã được cấp trên hệ thống
  • Sau khi có số CO, doanh nghiệp xuất in đơn xin CO đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp CO

Như vậy, bạn đã hoàn thành bản kê khai CO mẫu D điện tử

Bước 4: Chỉnh sửa CO

Trong giao diện quản lý và tìm kiếm CO phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

  • Trường hợp CO ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt

Trường hợp này, chuyên viên phòng XNKvẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu

  • Trường hợp CO đã được xử lý

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

– Số CO vẫn được giữ nguyên.

CO mẫu D
Một bản CO mẫu D
CO mẫu D
Các bản CO form D khác

Bước 5: Hủy bỏ CO

  • Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy CO
  • Click vào “Hủy CO” và chờ phòng Xuất Nhập khẩu phê duyệt việc hủy CO của doanh nghiệp

Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ CO

Để quản lý các hồ sơ khai báo CO mẫu D đã tạo, bạn chọn menu “Khai báo CO / Tìm kiếm hồ sơ CO”. Sau khi hồ sơ được duyệt và CO điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu CO đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.

#CO mẫu D bản giấy

  • Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
  • Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ CO kiểm tra và tư vấn cụ thể.
  • Bước 4: Được cấp số CO và nhận dữ liệu CO từ website.
  • Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt CO.
  • Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.

(*) Lưu ý: Thời gian được cấp CO mẫu D bản giấy là từ 1 – 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.

Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp chứng nhận xuất xứ CO mẫu D như sau:

  • Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading): Bản sao y (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y Surrendered B/L chứ Draft B/L không được chấp nhận)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan: Sao y bản chính (phải là Tờ khai Hải Quan thông quan)
  • Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
  • Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
  • Đơn đề nghị cấp CO mẫu D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
  • Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ CO sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
  • Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ CO duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO mẫu D thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form CO
CO mẫu D
Những giấy tờ cần thiết để lấy CO form D

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D

Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D như sau:

  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác và không đầy đủ
  • Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
  • Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
  • CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
  • Hàng hóa không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn

>>> Xem thêm: CO form E là gì?

Lời kết

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO mẫu D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, công ty Finlogistics đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin CO ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận, liên hệ ngay để được hỗ trợ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-mau-d


Nhap-khau-may-gap-thu-nhoi-bong-00.jpg

Đối với hàng hóa máy gắp thú nhồi bông, các doanh nghiệp nhập khẩu cần có giấy phép trước khi làm thủ tục Hải Quan. Vậy thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông bao gồm những bước cụ thể nào? Bộ hồ sơ chứng từ bao gồm những giấy tờ gì quan trọng?… Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này qua bài viết này nhé!

Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Tổng quan quy trình nhập khẩu mặt hàng máy gắp thú nhồi bông mới nhất


Chuẩn bị nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông

Các doanh nghiệp trước khi tiến hành nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác bộ chứng từ, cũng như thực hiện theo trình tự các bước sau đây:

  • Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết và xin giấy phép nhập khẩu tại Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch
  • Bước 2: Khai báo Hải Quan, lấy mẫu test hàng hóa cần thẩm định
  • Bước 3: Mang mẫu thử nghiệm đến Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch hoặc Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch để tiến hành thẩm định 
  • Bước 4: Nhận kết quả và thông quan hàng hóa

Hỏi: Khi nào thì Bộ Văn hóa và Sở Văn hóa cấp phép nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông?

Trả lời: Bộ Văn hóa cấp phép khi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hai trụ sở trở lên ở hai tỉnh khác nhau. Lúc đó Bộ Văn hóa sẽ cấp phép, còn Sở Văn hóa sẽ thẩm định. Hoặc Bộ Văn hóa sẽ cấp phép đối với hàng hóa thuộc danh mục thuộc thông tư 28, ví dụ như: máy đánh bạc dành cho người nước ngoài. Sở Văn hóa sẽ có thẩm quyền cấp phép khi doanh nghiệp chỉ có một đăng ký kinh doanh tại một tỉnh thành. 

Xác định mã HS máy gắp thú nhồi bông

Việc chọn lựa mã HS code là vấn đề được nhiều doanh nghiệp nhập khẩu quan tâm. Theo đó, mã HS máy gắp thú nhồi bông nằm trong Nhóm 9504 (bao gồm các loại máy, bộ điều khiển trò chơi video, những dụng cụ được dùng cho mục đích giải trí,…). Cụ thể, máy gắp thú nhồi bông có mã HS code tham khảo là 9504.3010 (các loại máy trò chơi khác). Thuế nhập khẩu ưu đãi dành cho mặt hàng này là 20%.

Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Doanh nghiệp cần tìm hiểu và chọn lựa mã HS code sản phẩm trước khi làm các bước thủ tục

Thủ tục nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông chi tiết

Căn cứ vào Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL, sửa đổi tại Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL, các doanh nghiệp nhập khẩu sẽ gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông sẽ bao gồm:

  • Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05, tại Phụ lục II, kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL)
  • Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
  • Catalogues (thông số kỹ thuật của hàng hóa)

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho doanh nghiệp đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ để nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do, cụ thể:

  • Thời gian tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: ½ ngày
  • Thẩm định hồ sơ: 07 ngày 
  • Xem xét và ký duyệt: 02 ngày
  • Tiếp nhận kết quả và trả kết quả: ½ ngày

Sau khi được trả kết quả thì doanh nghiệp cần phải tiến hành thông quan hàng hóa như bình thường với bộ hồ sơ nhập khẩu mặt hàng máy gắp thú nhồi bông như sau: 

  • Commercial Invoice
  • Packing List
  • Bill of Lading
  • Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O (nếu có)
  • Tờ khai Hải Quan  
  • Kết quả thẩm định và quyết định cấp giấy phép nhập khẩu
Nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông
Nhập khẩu mặt hàng máy gắp thú nhồi bông cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khác nhau

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quá trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm chi tiết nhất

Lời kết

Như vậy, trên đây là các bước chi tiết để nhập khẩu máy gắp thú nhồi bông dành cho các cá nhân, doanh nghiệp quan tâm. Bạn nên đọc kỹ những nội dung, thông tin có trong bài viết để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như quy định của Nhà nước đối với mặt hàng này. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc nào hay muốn nhập khẩu, hãy liên hệ cho chúng tôi – Finlogistics.

Tự hào là đơn vị Forwarder hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan và hồ sơ, chứng từ khó,… Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình, chuyên nghiệp của chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, triệt để và tối ưu mọi chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-may-gap-thu-nhoi-bong