
Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản cho doanh nghiệp mới
- Admin Finlogistics
- 02/10/2025
Việt Nam là một trong quốc gia nuôi trồng thủy sản hàng đầu trên thế giới, kéo theo nhu cầu thức ăn thủy sản chất lượng cao khổng lồ từ các thị trường quốc tế. Tuy nhiên, việc làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản các loại qua cửa khẩu lại không hề đơn giản, đặc biệt với những doanh nghiệp mới chưa có nhiều kinh nghiệm. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đi sâu tìm hiểu chi tiết những Chính sách, quy trình nhập khẩu mặt hàng thức ăn thủy sản một cách nhanh chóng và tối ưu nhất.

Thức ăn thủy sản là hỗn hợp các loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho các loài thủy sinh nuôi trồng (cá, tôm, cua,…)
Những quy định pháp lý của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản
Quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản được quy định bởi nhiều Văn bản pháp luật khác nhau, đặc biệt tập trung chủ yếu vào việc Quản lý chất lượng và An toàn sản phẩm trong ngành chăn nuôi. Dưới đây là một số cơ sở pháp lý quan trọng nhất mà doanh nghiệp của bạn cần tuân thủ nghiêm túc:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14: đây là luật khung quy định chi tiết về việc quản lý giống vật nuôi và thức ăn trong lĩnh vực chăn nuôi (bao gồm cả thức ăn thủy sản nhập khẩu) tại Việt Nam
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP: quy định cụ thể và hướng dẫn chi tiết việc thi hành Luật Chăn nuôi, trong đó có những điều khoản liên quan đến thẩm quyền, điều kiện và quy trình Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản nhập khẩu và Công nhận chất lượng sản phẩm lẫn cơ sở sản xuất tại nước ngoài
- Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT: quy định cụ thể về hồ sơ, trình tự, và thủ tục Kiểm tra Nhà nước về Chất lượng các sản phẩm và nguyên liệu sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại cửa khẩu
- Nghị định số 39/2017/NĐ-CP, đã được sửa đổi/thay thế tại Nghị định số 13/2020/NĐ-CP: quy định cụ thể về việc quản lý các loại thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả thức ăn thủy sản nhập khẩu
- Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 và một số Văn bản hướng dẫn chi tiết (Nghị định số 08/2015/NĐ-CP & Nghị định số 59/2018/NĐ-CP): quy định chi tiết liên quan đến thủ tục khai báo Hải Quan, kiểm tra, đánh giá & giám sát Hải Quan và thông quan hàng hóa, sản phẩm
Có thể thấy, thức ăn thủy sản là mặt hàng chịu sự quản lý chuyên ngành rất nghiêm ngặt của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thông qua Cục Chăn nuôi. Do đó, ngoài thủ tục Hải Quan thông thường, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản cần đặc biệt lưu ý đến các bước sau:
1. Công bố và Đăng ký lưu hành Sản phẩm (trước khi nhập khẩu)
Đây chính là thủ tục quan trọng hàng đầu, bảo đảm sản phẩm của bạn được phép kinh doanh, lưu hành tại thị trường Việt Nam, liên quan đến: chất lượng, bảng thành phần và mức độ an toàn của sản phẩm với Quy chuẩn Việt Nam, tránh các loại chất cấm hoặc độc hại.
Sản phẩm thức ăn thủy sản nhập khẩu phải nằm trong Danh mục hàng hóa được phép lưu hành tại Việt Nam (do Bộ NN&PTNT ban hành).
- Đối với các sản phẩm mới hoặc chưa có tên trong Danh mục: Bạn phải thực hiện thủ tục Công nhận sản phẩm tại Cục Chăn nuôi (bao gồm việc khảo nghiệm và đánh giá chất lượng sản phẩm)
- Đối với nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi: Sản phẩm phải được Công bố hoặc có tên trong Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng trong lĩnh vực chăn nuôi
2. Đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng (trước khi hàng về)
Tất cả các lô hàng thức ăn thủy sản nhập khẩu đều phải được đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng, trước khi lô hàng cập cảng/cửa khẩu. Cơ quan kiểm tra thường là Tổ chức chuyên ngành thuộc Cục Chăn nuôi (hoặc đơn vị được ủy quyền) tại cửa khẩu hoặc địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
3. Quản lý Điều kiện cơ sở sản xuất nước ngoài (với sản phẩm lần đầu)
Nếu sản phẩm được nhập khẩu lần đầu từ một nhà máy hoặc cơ sở sản xuất đặt tại nước ngoài, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản cần lưu ý:
- Cơ sở sản xuất nước ngoài phải thuộc Danh sách được công nhận đạt đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu về thị trường Việt Nam (do Cục Chăn nuôi quản lý)
- Doanh nghiệp cần phải cung cấp đầy đủ các chứng chỉ của nhà sản xuất (ví dụ: HACCP, ISO, GMP,…) trong bộ hồ sơ Công bố thức ăn thủy sản nhập khẩu nhằm chứng minh quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn

Việc nhập thức ăn thủy sản phụ thuộc vào thủ tục Công bố/Công nhận sản phẩm và Kiểm tra Nhà nước về Chất lượng
Tổng hợp mã HS code thức ăn thủy sản và thuế suất nhập khẩu tương ứng
Việc tra cứu, chọn lựa kỹ mã HS code thức ăn thủy sản là điều rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế, tính hợp pháp của lô hàng cũng như tốc độ thông quan Hải Quan tại cửa khẩu.
#Mã HS code
Để xác định chính xác HS code, các chủ hàng có thể dựa trên một số đặc điểm của sản phẩm như: bảng thành phần, đối tượng sử dụng, hình thức bên ngoài,… Hoặc cũng có thể liên hệ với các chuyên gia tại Hải Quan, những công ty Logistics để xin tư vấn chi tiết. Dưới đây là mã HS code thức ăn thủy sản các loại mà Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc:
MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM CHƯƠNG 23 PHẾ LIỆU VÀ PHẾ THẢI TỪ NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM; THỨC ĂN GIA SÚC ĐÃ CHẾ BIẾN Nhóm 2309 Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật - - 2309.90.13 Loại dùng cho tôm (áp dụng cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc thức ăn đậm đặc dùng riêng cho tôm, bao gồm: tôm thẻ, tôm sú, ấu trùng tôm,...) - - 2309.90.19 Loại khác (áp dụng cho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc thức ăn đậm đặc dùng cho các loài thủy sản khác như: cá, lươn, mực, ếch,...) - - 2309.90.20 Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (áp dụng cho các sản phẩm bổ sung vào thức ăn thủy sản, ví dụ: khoáng chất, men vi sinh, dầu cá tinh luyện,...) - - 2309.90.90 Loại khác (áp dụng cho các chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật khác không thuộc các mã HS trên)
#Thuế nhập khẩu
Dựa theo Biểu thuế XNK mới nhất cùng bảng mã HS code ở trên, doanh nghiệp của bạn có thể tính toán được mức thuế nhập khẩu thức ăn thủy sản các loại như sau:
1. Thuế giá trị gia tăng (VAT): thường là 0%, do thức ăn thủy sản là đối tượng nhận được ưu đãi đặc biệt về thuế VAT ở khâu nhập khẩu, dựa vào các Chính sách Nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp
2. Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) dành cho thức ăn thủy sản thường rất thấp, áp dụng cho lô hàng có xuất xứ từ những quốc gia có quan hệ tối huệ quốc đối với Việt Nam, cụ thể:
- Với mã HS 2309.90.13: 0% (thức ăn hỗn hợp sử dụng cho tôm)
- Với mã HS 2309.90.19: 3% (thức ăn hỗn hợp sử dụng cho cá và loại khác)
- Với mã HS 2309.90.20: 0% (chất tổng hợp & chất bổ sung thức ăn; phụ gia)
3. Thuế suất ưu đãi đặc biệt (FTA) thường là 0%, nếu thức ăn thủy sản nhập khẩu từ những quốc gia có ký kết FTA với Việt Nam và có giấy Chứng nhận xuất xứ C/O hợp lệ (ví dụ: ACFTA, CPTPP, VKFTA, EVFTA,…)

Đầu tư thời gian & nguồn lực để xác định mã HS là cách tốt nhất để bảo đảm việc nhập khẩu diễn ra hợp pháp, hiệu quả
Thủ tục Công bố và Đăng ký lưu hành sản phẩm đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu
Theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, thủ tục Công bố và Đăng ký lưu hành sản phẩm đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu là một bước quan trọng, bắt buộc phải thực hiện trước khi đưa sản phẩm về Việt Nam
#Quy trình Công bố hợp quy (đối với sản phẩm có QCVN)
Nếu lô hàng thức ăn thủy sản nằm trong nhóm có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), doanh nghiệp của bạn cần phải thực hiện Công bố hợp quy:
- Bước 1: Tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm dựa theo các chỉ tiêu QCVN tại Tổ chức thử nghiệm uy tín, đã được công nhận
- Bước 2: Chuẩn bị một bộ hồ sơ Công bố hợp quy gồm có: Bản Công bố hợp quy, Phiếu kết quả kiểm nghiệm, cùng một số tài liệu cần thiết về quy trình quản lý chất lượng
- Bước 3: Nộp lại hồ sơ cho Cục Chăn nuôi (hoặc Sở NN&PTNT được ủy quyền) để đăng ký làm Công bố
#Quy trình Công bố tiêu chuẩn áp dụng (đối với sản phẩm không có QCVN)
Nếu lô hàng thức ăn thủy sản chưa có QCVN, doanh nghiệp cần làm Công bố tiêu chuẩn áp dụng (Tiêu chuẩn cơ sở – TCCS), cụ thể:
- Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản tự xây dựng TCCS riêng cho sản phẩm, dựa trên những Tiêu chuẩn của nhà sản xuất tại nước ngoài và phù hợp với Tiêu chuẩn an toàn của Việt Nam
- Bước 2: Nộp hồ sơ Thông báo tiêu chuẩn áp dụng cho Cơ quan quản lý (Cục Chăn nuôi)
#Quy trình Công nhận Cơ sở sản xuất nước ngoài (nếu là nhà cung cấp mới)
Đối với những nhà sản xuất nước ngoài chưa từng xuất khẩu hoặc sản phẩm chưa có tên trong Danh mục, cần thực hiện thủ tục Công nhận Cơ sở sản xuất như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ của nhà sản xuất tại nước ngoài cho Cục Chăn nuôi, bao gồm: Giấy phép hoạt động kinh doanh của nhà sản xuất, các Chứng nhận quản lý chất lượng (HACCP, ISO, GMP,…)
- Bước 2: Cục Chăn nuôi sẽ tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ và có thể đưa đoàn kiểm tra sang đánh giá tại nhà máy nước ngoài (nếu cần). Sau khi được công nhận, tên của cơ sở sản xuất và sản phẩm sẽ được đưa vào Danh sách được phép xuất khẩu vào thị trường Việt Nam
#Những tài liệu cần thiết trong bộ hồ sơ Công bố
Tuy có sự khác biệt về loại hình, nhưng bộ hồ sơ Công bố đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu thường sẽ bao gồm những chứng từ sau:
- Đơn đăng ký/Công bố (theo mẫu sẵn của Bộ NN&PTNT)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thể hiện những chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm (còn hiệu lực trong vòng 12 tháng)
- Bản Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) do doanh nghiệp nhập khẩu ban hành (nếu sản phẩm chưa có QCVN)
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền quốc gia xuất khẩu cấp phép (bản sao đã công chứng)
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhập khẩu (bản sao đã công chứng)
- Một số Chứng nhận cấp quốc tế của nhà sản xuất (ISO, HACCP, GMP,…) (bản sao đã công chứng)
(*) Lưu ý: Sau khi hoàn tất thủ tục và được Cục Chăn nuôi chấp thuận, doanh nghiệp của bạn mới có cơ sở để tiếp tục thực hiện thủ tục Kiểm tra Nhà nước về chất lượng khi lô hàng thức ăn thủy sản nhập khẩu về đến cảng/cửa khẩu.

Hướng dẫn từng bước làm thủ tục Công bố và Đăng ký lưu hành sản phẩm đối với các loại thức ăn thủy sản
Thủ tục Đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu
Các chủ doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với thức ăn thủy sản nhập khẩu ngay khi lô hàng về đến cảng/cửa khẩu (theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT và Nghị định số 13/2020/NĐ-CP).
Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký để nộp cho Cơ quan Kiểm tra chuyên ngành (Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản hoặc các Tổ chức được Cục Chăn nuôi ủy quyền tại cửa khẩu/địa phương), bao gồm:
- Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thức ăn thủy sản (đã đăng ký)
- Giấy Đăng ký Kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản nhập khẩu (theo mẫu quy định)
- Hợp đồng mua bán (Sales Contract): bản sao đã công chứng
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): bản sao đã công chứng
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List – P/L): bản sao đã công chứng
- Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L): bản sao đã công chứng
- Phiếu Kết quả phân tích chất lượng của quốc gia xuất khẩu cấp cho lô hàng thức ăn thủy sản (Certificate of Analysis – C/A)
- Bản Tiêu chuẩn công bố áp dụng của doanh nghiệp nhập khẩu (Tiêu chuẩn cơ sở)
- Nhãn dán sản phẩm của cơ sở sản xuất (hoặc mẫu nhãn của sản phẩm có dấu xác nhận của nhà cung cấp/doanh nghiệp nhập khẩu)
Bước 2: Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản nộp hồ sơ đăng ký Kiểm tra Nhà nước trực tiếp cho Cơ quan chuyên ngành hoặc thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn/). Sau khi xem xét, đánh giá, nếu hồ sơ hợp lệ, phía Cơ quan sẽ cấp Phiếu xác nhận Đăng ký kiểm tra (có mã số). Doanh nghiệp của bạn sẽ sử dụng phiếu này để khai báo trên Hệ thống của Hải Quan.
Cán bộ Hải Quan sẽ cho phép doanh nghiệp đưa hàng về kho bãi để bảo quản (nếu chưa được lấy mẫu sản phẩm tại cảng) và chờ kết quả kiểm tra. Cơ quan chuyên ngành sẽ cử cán bộ đến tận kho bãi bảo quản của doanh nghiệp để lấy mẫu test lô hàng theo quy định (ngẫu nhiên) rồi gửi về Phòng kiểm nghiệm để phân tích các chỉ tiêu an toàn và chất lượng như: hàm lượng Protein, các chất bị cấm, độc tố, kim loại nặng,…
Bước 3: Thời gian kiểm nghiệm thường kéo dài 5 – 7 ngày làm việc (hoặc có thể lâu hơn tùy thuộc vào từng chỉ tiêu). Nếu kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu so với các Tiêu chuẩn đã công bố, Cơ quan Kiểm tra Nhà nước sẽ cấp giấy Chứng nhận đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu cho lô hàng thức ăn thủy sản nhập khẩu. Lúc này, doanh nghiệp cần nộp bổ sung Chứng từ này cho phía Hải Quan để hoàn tất thông quan hàng hóa.

Hướng dẫn từng bước làm thủ tục Đăng ký Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với các loại thức ăn thủy sản
>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu cát vệ sinh cho mèo cần lưu ý những gì?
Tổng kết
Nói chung, thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản đòi hỏi doanh nghiệp của bạn phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa những kiến thức, am hiểu về Logistics với quy trình xử lý nghiêm ngặt, dựa theo các quy định pháp lý chuyên ngành. Trong trường hợp gặp bất kỳ vấn đề vướng mắc nào trong quá trình nhập khẩu mặt hàng này, bạn đừng ngần ngại liên hệ cho đội ngũ của Finlogistics qua Hotline/Zalo hoặc Email để được tư vấn đầy đủ, nhiệt tình và hỗ trợ trọn gói nhé.
Finlogistics
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
- Email: info@fingroup.vn