Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi-00.jpg

Việc làm giấy chứng nhận hun trùng xuất nhập khẩu (Fumigation Certificate) là bước rất quan trọng nhằm bảo vệ hàng hóa, sản phẩm và tránh những rủi ro trong quá trình vận chuyển hoặc thông quan. Đây cũng là một trong những loại giấy tờ cần thiết trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu kỹ hơn về loại chứng nhận này.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Chứng nhận hun trùng được áp dụng phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa


Tìm hiểu giấy chứng nhận hun trùng là gì? 

Trước khi tìm hiểu chi tiết về giấy chứng nhận hun trùng, chúng ta sẽ cần làm rõ một chút khái niệm về hun trùng hàng hóa dưới đây.

#Khái niệm hun trùng

Hun trùng hàng hóa là biện pháp xịt hoặc phun những loại hóa chất đặc biệt (Bromua), nhằm loại bỏ các loài côn trùng, các vi sinh vật sống kí sinh bên trong hàng hóa và container vận chuyển. Hàng hóa, container, khoang tàu, kệ hoặc các thùng gỗ sẽ trở nên sạch và hạn chế bị ô nhiễm trong quá trình vận chuyển.

Giấy chứng nhận hun trùng (tiếng Anh: Fumigation Certificate) là một trong các loại giấy tờ được cấp phép cho hàng hóa trước khi xuất nhập khẩu, chịu trách nhiệm bởi những đơn vị chức năng có thẩm quyền. Đây là chứng từ bắt buộc cần có đối với một số mặt hàng xuất nhập khẩu, nhất là hàng nông sản; hàng dễ bị mối mọt, nấm mốc,… Nhiều quốc gia cũng có những quy định nghiêm ngặt về việc khử trùng hàng hóa, sản phẩm trước khi nhập khẩu.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Việc hun trùng đầy đủ sẽ đảm bảo hàng hóa hạn chế tình trạng bị hư hỏng và mối mọt gây thiệt hại 

#Cơ quan cấp phép chứng nhận

Lô hàng sau khi đã được xịt, phun thuốc khử côn trùng sẽ được các đơn vị, cơ quan có chức năng hoặc những công ty dịch vụ do Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn quản lý,… cấp giấy chứng nhận hun trùng (kèm đóng dấu và chữ ký).

#Danh sách hàng hóa phải hun trùng

Thông thường những mặt hàng cần phải hun trùng đều thuộc nhóm hàng hóa dễ bị nấm mốc, mối mọt, nhiễm các mầm bệnh và cần phải được bảo quản trong điều kiện độ ẩm thấp. Cụ thể:

  • Mặt hàng nông sản có nguồn gốc từ thực vật, đã chế biến thành dạng khô như: gạo, cà phê, tiêu, chè, hạt điều, họ đậu,…
  • Mặt hàng có nguồn gốc từ gỗ như: hàng mây tre đan, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gỗ chưa xử lý bề mặt,…
  • Sản phẩm bao bì đóng gói các mặt hàng gốm sứ, hàng dễ vỡ có nguồn gốc từ gỗ như: Pallet gỗ, kiện gỗ,…

Hơn nữa, một số mặt hàng khác cũng phải được hun trùng theo quy định cụ thể của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Vì vậy, khi xuất nhập khẩu hàng hóa, các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ những quy định của từng nước nhằm bảo đảm hàng hóa hợp lệ khi thực hiện thông quan.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Những sản phẩm khô có nguồn gốc từ thực vật và gỗ đều nên ưu tiên làm chứng nhận hun trùng

Những hình thức hun trùng hàng xuất nhập khẩu

Có khá nhiều đơn vị, cơ quan phụ trách công việc hun trùng và làm Fumigation Certificate cho hàng hóa xuất nhập khẩu hiện nay. Việc triển khai công việc này cũng được diễn ra nhanh chóng, không tốn quá nhiều thời gian. Hai hình thức hun trùng hàng hóa phổ biến nhất có thể kể đến như:

  • Đối với hàng lẻ (LCL): phun trực tiếp hóa chất lên trên kiện hàng
  • Đối với hàng chứa trong container, hầm tàu hoặc kho kín: bơm hóa chất dạng khí vào và ủ một thời gian

Chi phí đối với mỗi lần hun trùng hàng hóa là từ 300.000 – 500.000 VNĐ/Pallet, mức giá này sẽ có thay đổi tùy thuộc vào từng loại và nồng độ hóa chất được sử dụng.

Mẫu chứng nhận hun trùng gồm những gì?

Một số nội dung chính trên giấy chứng nhận hun trùng bao gồm những thông tin như sau:

  • Description of Goods (mô tả hàng hóa, nội dung tương tự trên Invoice và B/L)
  • B/L No (mã số B/L)
  • Weight (trọng lượng hàng hóa)
  • Quantity (số lượng hàng hóa)
  • Means of Conveyance (thông tin về phương tiện vận chuyển)
  • Has been fumigated with (tên loại thuốc khử trùng được sử dụng)
  • Dosage: (liều lượng thuốc hun trùng)
  • Duration of Exposure (thời gian chờ thuốc ngấm)
  • Place of Fumigation (địa điểm thực hiện hun trùng)
  • Date fumigated (thời gian khử trùng, thông thường trước ETD một vài ngày)
  • Consignee (người nhận lô hàng)
Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Một mẫu giấy chứng nhận hun trùng

Hướng dẫn quy trình hun trùng hàng hóa

Các doanh nghiệp đang cần xin chứng thư hun trùng cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ và thực hiện đúng theo quy trình sau đây.

#Hồ sơ xin cấp chứng thư hun trùng

Để có thể được cấp Fumigation Certificate, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn đường biển (B/L)

(*) Lưu ý:

  • Thời gian hun trùng phải diễn ra trước ngày hàng hóa được bốc xếp lên phương tiện vận tải
  • Những thông tin trên giấy chứng nhận hun trùng phải trùng khớp với thông tin ở trên B/L
  • Chứng nhận hun trùng chỉ được phát hành cho các tổ chức và doanh nghiệp, không dành cho cá nhân

#Quy trình hun trùng hàng xuất nhập khẩu

Trước khi tiến hành đóng gói bao bì hàng hóa, sản phẩm, doanh nghiệp cần liên hệ với đơn vị hun trùng để kiểm tra hàng hóa, kèm địa điểm và thời điểm cụ thể. Đồng thời, doanh nghiệp scan vận đơn B/L cho đơn vị hun trùng để họ nắm được những thông tin cần thiết để có thể cấp giấy chứng nhận.

Sau đó, doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận hun trùng (bản sao y) và kiểm tra kỹ thông tin đã chính xác hay chưa, rồi mới bắt đầu ký xác nhận. Nếu có sai lệch cần báo ngay với đơn vị hun trùng để thay đổi, chỉnh sửa. Sau khoảng 1 – 2 ngày, tính từ khi phun thuốc, đơn vị hun trùng sẽ gửi giấy chứng thư hun trùng (có đóng dấu) cho doanh nghiệp.

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi
Các bước đăng ký hun trùng và nhận chứng thư không quá khó khăn đối với các doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Giấy kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) là gì?

Kết luận

Nói chung, trước khi xuất nhập khẩu hàng hóa, đặc biệt tại các quốc gia Châu Âu, các doanh nghiệp cần xác định kỹ lô hàng đó có cần phải làm hun trùng không. Nếu cần hỗ trợ đăng ký hun trùng cho hàng hóa của mình, bạn hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng, tối ưu nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-chung-nhan-hun-trung-la-gi


Nhap-khau-may-khoan-cam-tay-00.jpg

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành cơ khí và xây dựng đã đẩy mạnh nhu cầu sử dụng và nhập khẩu máy khoan cầm tay về Việt Nam. Tuy nhiên, để sản phẩm này có thể thông quan, lưu hành hợp pháp tại thị trường trong nước, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy định của Hải Quan. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về quy trình và lưu ý cần thiết để có thể nhập khẩu một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất.

Nhap-khau-may-khoan-cam-tay
Máy khoan cầm tay nhập khẩu là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong đời sống và hoạt động công nghiệp, xây dựng,…


Quá trình nhập khẩu máy khoan tay dựa vào cơ sở pháp lý nào?

Các doanh nghiệp muốn nhập khẩu máy khoan cầm tay từ nước ngoài về Việt Nam để sử dụng hoặc kinh doanh nên tham khảo, đọc kỹ một số Văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành như sau:

A. Đối với dòng máy khoan không cần phải làm kiểm tra chất lượng, bao gồm: Máy khoan chạy bằng pin hoặc bằng pin sạc, sử dụng điện một chiều; Máy khoan để bàn hoặc được cố định trên các vật khác tương tự; Máy khoan có công suất trên 1000W; Máy khoan cơ hoặc hoạt động không sử dụng điện năng;…

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung ngay tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định về quy trình nhập khẩu các loại máy khoan không yêu cầu làm kiểm tra chất lượng)
  • Những Văn bản Nhà nước khác bổ sung chi tiết và hướng dẫn các bước thủ tục cụ thể.

B. Đối với dòng máy khoan cần phải làm kiểm tra chất lượng: Máy khoan cầm tay, sử dụng dòng điện xoay chiều, có công suất dưới 1000W;…. Đây cũng là loại máy khoan cầm tay nhập khẩu mà Finlogistics nhắc đến trong bài viết này.

  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN (quy định rõ ràng quy trình các bước kiểm tra chất lượng cho máy khoan)
  • QCVN 9:2012/BKHCN (quy chuẩn kỹ thuật đối với máy khoan giúp xác định rõ những yếu tố cần kiểm tra)
  • Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN, số 27/2012/TT-BKHCN, số 28/2012/TT-BKHCN, số 13/2013/TT-BKHCN, số 02/2017/TT-BKHCN, số 07/2017/TT-BKHCN và số 07/2018/TT-BKHCN (hướng dẫn chi tiết thủ tục và những yêu cầu cần thiết khi nhập khẩu máy khoan cầm tay)
Nhap-khau-may-khoan-cam-tay
Doanh nghiệp nhập khẩu cần phân biệt sản phẩm của mình có cần đăng ký làm kiểm tra chất lượng hay không

Mã HS code máy khoan cầm tay và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thông quan Hải Quan hàng hóa, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code máy khoan cầm tay để chuẩn bị đúng giấy tờ có liên quan, nộp đẩy đủ thuế phí cũng như tránh việc bị Hải Quan xử phạt (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP). Dưới đây là bảng HS code và thuế suất tham khảo:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

ACFTA (C/O form E)

ATIGA (C/O form D)

THUẾ GTGT (VAT)

Máy khoan có gắn động cơ: Máy khoan cầm tay, máy khoan pin…

8467.2100

10%

0%

0%

10%

Máy khoan khác (điều khiển số): Máy khoan để bàn, máy khoan điều khiển số

8459.2100

0%

0%

0%

8%

Máy khoan khác: Khoan tay

8459.29

2%

0%

0%

8%

Theo bảng HS code ở trên, khi nhập khẩu máy khoan cầm tay, bạn sẽ phải đóng 02 loại thuế chính, bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT). Cụ thể:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa từ 0 – 10%
  • Thuế GTGT (VAT) là 8 – 10%

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể được hưởng mức ưu đãi đặc biệt về thuế lên đến 0%, nếu như xin được giấy chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà sản xuất máy khoan cầm tay.

Nhap-khau-may-khoan-cam-tay
Các doanh nghiệp có thể tham khảo nhà sản xuất để chọn lựa mã HS phù hợp cho sản phẩm

Bộ chứng từ nhập khẩu máy khoan cầm tay bao gồm những gì?

Quá trình nhập khẩu máy khoan cầm tay yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ một bộ chứng từ Hải Quan cơ bản, theo quy định trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan máy khoan cầm tay
  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm trên Hệ thống một cửa quốc gia
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn (B/L – Bill of Lading)
  • Phiếu đóng gói lô hàng (P/L – Packing List); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ C/O từ nhà sản xuất máy khoan (nếu có)
  • Catalogs kỹ thuật của sản phẩm (nếu có)

Tuy không nhất thiết phải có tất cả những chứng từ trên, nhưng bộ hồ sơ nhập khẩu máy khoan cầm tay nhất định phải có: tờ khai, vận đơn, hóa đơn và hồ sơ kiểm tra chất lượng. Các chứng từ khác sẽ được yêu cầu bổ sung sau từ phía Hải Quan.

Nhap-khau-may-khoan-cam-tay
Doanh nghiệp nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ Hải Quan, trước khi bắt đầu thông quan hàng hóa

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng máy khoan cầm tay nhập khẩu

Đối với loại máy khoan cầm tay nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng theo quy định pháp luật, việc làm đăng ký kiểm tra sẽ được thực hiện ở trên trang một cửa quốc gia. Sau khi có tờ khai Hải Quan thì doanh nghiệp mới có thể làm hồ sơ kiểm tra chất lượng. Dưới đây là quy trình các bước đăng ký kiểm tra chất lượng chi tiết đối với máy khoan cầm tay.

#Bước 1: Tạo tài khoản và đăng ký hồ sơ

Đầu tiên, bạn cần vào trang website: https://vnsw.gov.vn để nhập liệu thông tin, tạo tài khoản trên trang một cửa quốc gia và đăng ký kiểm tra chất lượng (tại phần quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ). Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận bộ hồ sơ của bạn. Lúc này, bạn cần chọn đơn vị kiểm tra mẫu test do Bộ KH&CN cấp phép. Việc tạo tài khoản và đăng ký hồ sơ nên được tiến hành trước khi bắt đầu thông quan hàng hóa.

#Bước 2: Lấy mẫu test và thực hiện kiểm tra chất lượng

Sau khi đã có mã số hồ sơ đăng ký thì Hải Quan đã có thể cho phép hàng máy khoan cầm tay nhập khẩu được thông quan. Việc lấy mẫu test để kiểm tra chất lượng có thể làm ngay tại cảng hoặc tại kho bãi của doanh nghiệp nhập khẩu. Thời gian kiểm tra chất lượng theo Tiêu Chuẩn Việt Nam sẽ tùy thuộc vào từng phòng thí nghiệm, khoảng 3 – 5 ngày sẽ trả lại kết quả kiểm tra cho bạn.

#Bước 3: Nhận kết quả và tải lên Hệ thống một cửa quốc gia

Ngay khi có kết quả kiểm tra chất lượng lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu máy khoan cầm tay hoặc đơn vị kiểm tra mẫu tets có thể tải kết quả lên trên Hệ thống một cửa quốc gia. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường sẽ tiến hành xem xét và quyết định nên chấp nhận hay từ chối hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của doanh nghiệp.

Nhap-khau-may-khoan-cam-tay
Việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng đối với máy khoan cầm tay là bắt buộc khi nhập khẩu

Một vài lưu ý cần thiết khi nhập khẩu máy khoan cầm tay

Finlogistics sẽ giúp bạn đọc nhắc lại những điều quan trọng cần lưu ý khi nhập khẩu máy khoan cầm tay về thị trường để tiêu thụ:

  • Nên sử dụng các loại giấy chứng nhận còn hiệu lực để có thể tiết kiệm thời gian và những chi phí liên quan đến quá trình đăng ký kiểm tra chất lượng sau này.
  • Kiểm tra và bảo đảm lô hàng có C/O nếu được cơ quan chức năng yêu cầu, bởi việc này ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu cũng như thời hạn thông quan hàng hóa của bạn.
  • Tìm hiểu và xác định chính xác mã HS code của máy khoan cầm tay nhập khẩu nhằm nộp đúng số thuế và tránh bị xử phạt.
  • Sản phẩm nhập khẩu cần được dán nhãn hàng hóa theo đúng quy định Nhà nước.

>>> Xem thêm: Dịch vụ nhập khẩu máy đóng gói sản phẩm đi bằng đường bộ

Kết luận

Trên đây là tất tần tật những nội dung hữu ích nhất về quá trình nhập máy khoan cầm tay, bên cạnh HS code, thuế nhập khẩu, thuế VAT,… theo quy định hiện hành. Nếu bạn đang quan tâm và có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, hãy nhấc máy liên hệ đến ngay cho các chuyên viên nhiệt tình, giàu chuyên môn của Finlogistics để được tư vấn và sử dụng dịch vụ chất lượng hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-may-khoan-cam-tay


Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh-00.jpg

CPU (Central Processing Unit – Đơn vị xử lý trung tâm) là một phần cực kỳ quan trọng trong máy tính hoặc các trang thiết bị điện tử thông minh. Vậy CPU có được phép nhập khẩu không? Thủ tục nhập khẩu CPU máy tính liên quan đến các Chính sách Nhà nước nào? Quy trình nhập khẩu mặt hàng này bao gồm những bước nào?… Finlogistics sẽ giải đáp tất tần tật những câu hỏi trên qua bài viết sau đây.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
CPU là một bộ phận rất quan trọng của máy tính và thiết bị điện tử


Những quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Tương tự như những mặt hàng khác, CPU không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu CPU máy tính được quy định chi tiết trong một số Văn bản dưới đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC về quá trình nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP liên quan đến việc dán nhãn hàng hóa trên bao bì sản phẩm.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định về Luật Quản lý Ngoại thương.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về Mức xử phạt Hải Quan.
  • Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục các sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Truyền thông và Thông tin.

Để mặt hàng CPU máy tính nhập khẩu thuận lợi, các doanh nghiệp cần đáp ứng và tuân thủ đầy đủ những điều kiện pháp luật như sau:

  • Hàng nhập phải mới 100%, chưa qua sử dụng (hàng cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu theo Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT).
  • Mặt hàng CPU máy tính phải được đăng ký làm kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu về thị trường.
  • Khi nhập khẩu CPU, doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Việc nhập khẩu CPU máy tính được quy định rõ trong nhiều Văn bản pháp lý

Mã HS code CPU máy tính và mức thuế suất nhập khẩu

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mã HS code CPU máy tính thuộc Chương 84, cụ thể là 8471.4110 (Máy tính cá nhân, trừ loại máy tính xách tay của Phân nhóm 8471.30). Dựa theo HS code tham khảo, các mức thuế suất nhập khẩu mà doanh nghiệp cần phải đóng là:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu là 5% hoặc 0% (nếu có C/O hợp lệ)
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) form E: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa các nước ASEAN (ATIGA) form D: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) form AJ: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) form VJ: 0%
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp nhập khẩu CPU nên xin C/O từ nhà sản xuất để được nhận ưu đãi đặc biệt về thuế

Nhãn dán hàng hóa đối với CPU máy tính nhập khẩu

Việc nhãn dán hàng hóa nhập khẩu là yêu cầu bắt buộc trong quá trình giám sát và quản lý hàng hóa (Nghị định số 128/2020/NĐ-CP). Do đó, nội dung trên nhãn dán của CPU máy tính nhập khẩu phải chứa đầy đủ những thông tin được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm:

  • Thông tin về bên xuất khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về bên nhập khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về hàng hóa: tên hàng, thông số kỹ thuật, thông số cảnh báo,…
  • Thông tin về nguồn gốc xuất xứ của lô hàng CPU máy tính 

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu CPU máy tính, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ, bao gồm những giấy tờ cần thiết như:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu CPU máy tính
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh; Sales contract (Hợp đồng)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng); Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn); C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ)
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng CPU máy tính
  • Catalogues, những giấy phép và chứng từ liên quan khác
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Hồ sơ nhập khẩu CPU máy tính chứa nhiều giấy tờ quan trọng

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Các bước nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính đã được Finlogistics tổng hợp và hướng dẫn chi tiết trong những nội dung sau:

# Bước 1: Đăng ký làm kiểm tra chất lượng sản phẩm

Bạn cần chuẩn bị bộ chứng kiểm tra chất lượng gồm: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Hợp đồng, Invoice, B/L, Packing List,… cùng mẫu giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Sau đó, bạn mang hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan đăng kiểm để xin xác nhận lên đơn đăng ký kiểm tra CPU máy tính nhập khẩu.

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan

Tiếp theo là bước khai báo tờ khai về những thông tin của lô hàng trên Hệ thống Hải Quan điện tử (ECUS5), bao gồm: người xuất khẩu,người nhập khẩu, loại hàng hóa, mã HS code,… và kiểm tra thông tin ở trên chứng từ và trên hệ thống. Nếu tất cả thông tin đều chính xác thì bạn truyền tờ khai đến cho Cơ quan Hải Quan và lấy phân luồng tờ khai (màu đỏ, xanh và vàng).

#Bước 3: Lấy mẫu test để tiến hành thử nghiệm

Sau khi đã có kết quả phân luồng, bạn thực hiện các nghiệp vụ tùy theo từng loại màu luồng theo đúng quy định Hải Quan. Tiếp đó, bạn đưa mẫu test sản phẩm đến Trung tâm Kỹ thuật – Cục tần số vô tuyến điện để tiến hành kiểm tra chất lượng. Biên bản thử nghiệm mẫu test sẽ được trả về và lúc này bạn có thể xin giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sau khoảng ba ngày làm việc.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, thông quan hàng hóa

Sau khi lấy được kết quả kiểm tra chất lượng CPU máy tính nhập khẩu và giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, bạn mang tất cả bộ hồ sơ đến Hải Quan tại cửa khẩu để thực hiện nốt các bước thủ tục để hoàn tất việc thông quan lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Quy trình nhập khẩu CPU máy tính cần tuân thủ đúng quy định pháp luật

>>> Đọc thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử?

Một vài lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính

Để quá trình nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính được diễn ra an toàn, nhanh chóng và thuận tiện, các doanh nghiệp cần chú ý những điều sau:

  • Xác định rõ nguồn gốc, chất lượng sản phẩm cũng như các đối tác xuất khẩu uy tín.
  • Trước khi lô hàng CPU được nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa.
  • Tuân thủ theo đúng những quy định về thuế phí đối với Cơ quan Nhà nước.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp cần chú ý để không bị Hải Quan bắt phạt và thu giữ hàng hóa

Lời kết

Qua bài viết trên, Finlogistics mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ những chính sách pháp lý và quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu CPU máy tính về Việt Nam. Liên hệ trực tiếp ngay cho chúng tôi qua hotline để được tư vấn, hỗ trợ xử lý nhập khẩu CPU nói riêng và nhiều hàng hóa khác nói chung.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh


Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay-00.jpg

Trước đây, trái cây các loại nhập khẩu từ các quốc gia như: Mỹ, Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc, New Zealand,… được coi là một mặt hàng đắt đỏ. Nhưng giờ đây, thủ tục nhập khẩu trái cây đã trở nên phổ biến hơn và xuất hiện rất nhiều tại thị trường Việt Nam.

Những hiệp định thương mại tự do FTA giữa Chính phủ Việt Nam với các quốc gia trên thế giới đã mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng trái cây cần trải qua những bước nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây cùng Finlogistics để tìm hiểu thêm nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay


Các Văn bản pháp lý quy định thủ tục nhập khẩu trái cây các loại

Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu trái cây các loại nên tham khảo những Văn bản pháp lý do Nhà nước quy định dưới đây:

  • Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT

Theo những Thông tư, Nghị định ở trên, các doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu, trước khi đưa hàng trái cây về và làm bước kiểm dịch thực vật khi hàng cập cảng hoặc sân bay.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Mã HS code cho hàng trái cây nhập khẩu

Mã HS code giữ vai trò quan trọng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu trái cây nói riêng và cho mọi loại hàng hóa khác nói chung. Việc xác định chính xác HS code sẽ ảnh hưởng lớn đến mức thuế nhập khẩu, thuế GTGT (VAT) và một số chính sách nhập khẩu liên quan khác. Bạn có thể tham khảo mã HS của một vài loại trái cây phổ biến dưới đây:

  • Dừa (đã làm khô): 0801.1100
  • Chuối (kể cả chuối tươi, khô hoặc chuối lá): 0803
  • Ổi: 0804.5010
  • Dưa hấu: 0807.1100
  • Bơ: 0804.4000
  • Xoài: 0804.5020
  • Cherry (Anh đào): 0809.2100
  • Chanh: 0805.5000
  • Táo: 0808.1000
  • Cam: 0805.1010
  • Lê: 0808.3000
  • Việt quất: 0810.4000
  • Kiwi: 0810.5000
  • Măng cụt: 0804.5030

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bột trà xanh (Matcha) cần lưu ý những gì?

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng trái cây nhập khẩu

Các chủ hàng muốn tiến hành làm thủ tục nhập khẩu trái cây cần phải chuẩn bị bộ chứng từ theo quy định của Thông tư sửa đổi & bổ sung số 39/2018/TT-BTC. Danh sách những giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Tờ khai quan đối với hàng trái cây
  • Hợp đồng (Sales Contract); Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Vận đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Giấy phép kiểm dịch thực vật (có dấu mộc)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ trái cây từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Chứng nhận đạt chuẩn y tế của lô hàng (nếu có)

Đây đều là những tài liệu bắt buộc cần có để tiến hành thông quan cho mặt hàng trái cây nhập khẩu, quan trọng nhất vẫn là: tờ khai quan, Invoice, B/L và C/O. Những chứng từ khác có thể được Hải Quan yêu cầu bổ sung sau.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Quy trình đăng ký kiểm dịch thực vật cho hàng trái cây nhập khẩu

Để tiến hành đăng ký kiểm dịch thực vật cho trái cây nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu cần tuân theo một số yêu cầu sau đây:

  • Có giấy kiểm dịch thực vật từ quốc gia xuất xứ (Phytosanitary Certificate).
  • Quốc gia xuất khẩu phải nằm trong Danh sách được phép xuất khẩu sản phẩm nguồn gốc từ thực vật vào thị trường Việt Nam.

Dưới đây là các bước cơ bản thực hiện kiểm dịch cho mặt hàng trái cây:

#Bước 1: Khai báo hồ sơ đăng ký kiểm dịch

Bạn bắt đầu khai báo kiểm dịch cho lô hàng ở trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.

#Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch

Hồ sơ kiểm dịch sẽ bao gồm:

  • Bộ hồ sơ nhập khẩu trái cây
  • Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (mẫu sẵn bên dưới)
  • Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật từ quốc gia xuất khẩu (bản gốc)
  • Giấy phép kiểm dịch thực vật (nếu có)

#Bước 3: Nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm dịch thực vật

Sau đó, bạn có thể nộp bộ hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm dịch thực vật hoặc gửi qua đường bưu điện.

#Bước 4: Mở tờ khai nhập khẩu và lấy mẫu test kiểm dịch

Tại bước này, bạn tiến hành mở tờ khai nhập khẩu và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đến lấy mẫu test kiểm dịch thực vật tại cảng/sân bay.

#Bước 5: Nhận chứng thư và bổ sung cho Hải Quan

Kết quả kiểm dịch sẽ được bổ sung vào Chứng thư cho Chi cục Kiểm dịch thực vật và Hải Quan xem xét và đánh giá đạt hay không.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu trái cây thông quan Hải Quan

Sau khi thực hiện kiểm dịch thực vật xong và nhận được Chứng thư, doanh nghiệp sẽ tiến hành bước thông quan Hải Quan như sau: 

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu (Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O và xác định rõ mã HS của lô hàng trái cây cần nhập, bạn có thể nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống phần mềm khai quan.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Tiếp theo, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phân luồng tờ khai theo ba luồng màu: đỏ, xanh và vàng. Bạn đi in tờ khai ra và mang kèm cùng bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan tại địa phương để mở tờ khai, tùy theo từng màu phân luồng.

#Bước 3: Thông quan lô hàng trái cây

Nếu hồ sơ không có vấn đề gì, Hải Quan sẽ chấp thuận cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để có thể thông quan hàng hóa nhanh chóng.

#Bước 4: Chuyển lô hàng về kho bảo quản, phân phối

Tờ khai sau khi được thông quan, thì bạn sẽ cần tiến hành các bước thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho bãi.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu trái cây

Có một số điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu trái cây các loại về Việt Nam như sau:

  • Việc nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu là trách nhiệm của các doanh nghiệp.
  • Bạn cần tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code của từng loại trái cây.
  • Bạn nên đàm phán với nhà xuất khẩu yêu cầu cung cấp C/O để được hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế phí
  • Mặt hàng trái cây khi nhập khẩu về nội địa phải thực hiện nghiêm chỉnh công tác kiểm dịch thực vật và kiểm tra về y tế nếu loại trái cây đó thuộc Danh mục phải kiểm tra y tế.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn từng bước làm thủ tục nhập khẩu nho khô mới nhất

Tổng kết

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu trái cây cần ghi nhớ kỹ quy trình xử lý và những điều cần lưu ý, nhằm thông quan Hải Quan một cách nhanh chóng và thuận lợi. Nếu cần hỗ trợ xử lý giấy tờ khó hoặc vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa, bạn đừng quên số hotline của Finlogistics: 0963.126.995 (Mrs.Loan). Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn và giúp bạn thông quan lô hàng trái cây một cách an toàn và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay


Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep-00.jpg

Nồi hơi công nghiệp thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp,… nhằm mục đích chế biến và sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Do đó, có nhiều doanh nghiệp muốn tìm mua và làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp về để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng nồi hơi này như thế nào. Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng giấy tờ và tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo một số Văn bản pháp luật liên quan dưới đây:

Dựa theo những Văn bản nói trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý một số nội dung như sau:

  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu do Nhà nước quy định.
  • Nồi hơi nhập khẩu nếu có công suất trên 16 Bar sẽ có Bộ Công thương quản lý nhằm tiến hành các bước kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
  • Nếu sản phẩm nồi hơi có hiệu suất dưới 16 Bar thì không cần phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp cũ đã qua sử dụng có thời gian sử dụng không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Mã HS nồi hơi công nghiệp và thuế suất nhập khẩu

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nồi hơi công nghiệp khác nhau khiến cho các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi gặp nhiều khó khăn để có thể chọn lựa chính xác. Dưới đây là bảng mã HS nồi hơi công nghiệp các loại tham khảo mà Finlogistics tổng hợp:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác

8402.1110

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

0%

8402.1120

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

0%

8402.1211

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1219

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1221

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

8402.1229

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép 

8402.1911

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1919

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1921

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.1929

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.2010

Nồi hơi nước quá nhiệt hoạt động bằng điện

0%

8402.2020

Nồi hơi nước quá nhiệt không hoạt động bằng điện

0%

8403.1000

Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02

0%

Bộ phận nồi hơi

8403.9010

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi

0%

8403.9090

Các bộ phận khác của nồi hơi

0%

Đối với mặt hàng nồi hơi công nghiệp, mức thuế suất nhập khẩu được Nhà nước quy định như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường mặt hàng nồi hơi: từ 4,5 – 7%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nồi hơi: từ 0 – 5%
  • Thuế GTGT (VAT) mặt hàng nồi hơi: 10%

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng có thể xin nhà sản xuất Giấy chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, tương ứng với những form C/O như: form E (ASEAN – Trung Quốc), form D (ASEAN với nhau), form AJ (ASEAN – Nhật Bản), form JV (Việt Nam – Nhật Bản), form AK (ASEA – Hàn Quốc),…

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cần lưu ý những gì?

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Theo quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan Hải Quan, gồm những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quan mặt hàng nồi hơi công nghiệp
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Vận đơn hàng hải (B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nồi hơi
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O từ quốc gia xuất khẩu nồi hơi
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài chứng từ quan trọng khác

(*) Lưu ý: Bạn nên chuẩn bị bộ chứng từ cho hàng nồi hơi nhập khẩu trước khi tiến hành các bước thủ tục Hải Quan, điều này sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng và giảm bớt thời gian lưu kho lưu bãi. Nếu cần tư vấn, hướng dẫn xử lý chứng từ các loại, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan)

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Các doanh nghiệp cần làm đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nồi hơi trên 0,7 Bar. Tuy nhiên, để không tốn thời gian đăng ký thủ tục, bạn nên làm song song quy trình thủ tục kiểm tra chất lượng và thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp qua Hải Quan.

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nồi hơi

Đầu tiên, doanh nghiệp lên Hệ thống quốc gia để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng. Bộ hồ sơ cần có bao gồm: phiếu đóng gói (Packing List), Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu,…. Còn với tờ khai quan, bạn lên Cổng thông tin điện tử VNACCS/VCIS để làm đăng ký thủ tục nhập khẩu (miễn phí). 

Ngoài ra, bạn sẽ cần nộp hồ sơ để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (nếu sản phẩm nồi hơi trên 16 Bar). Ngoài những chứng từ nêu trên thì bạn sẽ cần nộp thêm một bản báo cáo về thông số kỹ thuật của sản phẩm nồi hơi. Bạn bắt buộc phải nộp đầy đủ các loại chứng từ liên quan trong vòng 30 ngày, kể từ khi lô hàng nhập cảng, nếu không sẽ Hải Quan bắt phạt. 

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Kết quả tờ khai sẽ được trả về từ Hệ thống Hải Quan điện tử. Sau đó, bạn chỉ cần in tờ khai và mang kèm cùng bộ hồ sơ xuống đến Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Những chứng từ liên quan phải bao gồm cả giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (có dấu xác nhận) và hồ sơ đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (có dấu xác nhận). Nếu việc mở tờ khai lâu hơn 15 ngày, bạn có thể sẽ phải nhận phí phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nồi hơi

Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ chứng từ có liên quan, nếu không xảy ra thiếu sót gì thì doanh nghiệp có thể hoàn tất thông quan lò hơi nhập khẩu và nộp thuế nhập khẩu cần thiết. Nhiều trường hợp tuy thiếu giấy tờ nhưng bạn vẫn có thể đưa hàng hóa về kho, nhưng cần phải bổ sung sớm nhất cho Hải Quan, nếu không muốn bị phạt hành chính và tốn thời gian.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, vận chuyển hàng về 

Sản phẩm nồi hơi khi được thông quan thành công, thì bạn cần báo cho Trung tâm giám định để tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu và làm chứng thư hợp chuẩn hợp quy cho lô hàng. Sau khi đã có chứng thư, bạn nộp bổ sung cho Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công Thương là xong các bước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Vài điều cần lưu ý khi đối với nồi hơi nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp rất nghiêm ngặt và có nhiều quy trình chặt chẽ, vì vậy bạn cần lưu ý một số điều như sau:

  • Niên hạn sử dụng của sản phẩm nồi hơi cũ không được vượt quá 10 năm
  • Linh kiện của sản phẩm nồi hơi cũ đã qua sử dụng thì không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu đối với Nhà nước
  • Có hai mã HS code đối với sản phẩm nồi hơi tạo ra hơi nước và nồi hơi tạo ra hơi khác
  • Nồi hơi có công suất trên 16 Bar phải đăng ký làm kiểm tra hiệu suất tối thiểu

Finlogistics – Dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp uy tín

Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi công nghiệp của Finlogistics có gì đặc biệt? Hãy cùng tham khảo chi tiết dưới đây nhé:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ về những quy định pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa
  • Nộp hồ sơ Hải Quan và tiến hành khai báo
  • Hỗ trợ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
  • Đại diện nộp thuế nhập khẩu thay khách hàng
  • Thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi của khách hàng

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất

Lời kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã đi sâu tìm hiểu và khái quát giúp bạn đọc về quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp các loại. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu làm thủ tục, xử lý giấy tờ cho mặt hàng này, đừng ngần ngại mà gọi ngay đến cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi bằng số hotline chính thức: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu bàn nâng phục vụ nhu cầu sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và vận chuyển, kho bãi,… ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần phải nắm rõ những quy định pháp lý và các bước nhập khẩu mặt hàng này để quá trình xử lý diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi. Nếu bạn đang quan tâm đến việc nhập khẩu bàn nâng thì đừng vội bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại về thị trường Việt Nam được quy định rõ trong một số Văn bản pháp lý quan trọng, bao gồm:

  • Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH, quy định về chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn lao động đối với các loại thiết bị nâng hạ.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định bắt buộc đối với nhãn dán hàng hoá nhập khẩu.
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH liên quan đến Danh mục những sản phẩm, hàng hóa có thể gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trực thuộc quản lý.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan.

Dựa theo những quy định này, mặt hàng bàn nâng nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm đưa về Việt Nam. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn cần lưu ý đến một số vấn đề như sau:

  • Lô hàng cần phải được dán nhãn theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), bao gồm những nội dung chi tiết về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ,…
  • Mặt hàng bàn nâng thủy lực cũ đã qua sử dụng vẫn có thể được nhập khẩu nhưng phải tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng Nhà nước (Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg).
  • Mặt hàng bàn nâng nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).
  • Việc đảm bảo xác định chính xác mã HS code lô hàng sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất hợp lý và tránh rủi ro bị phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất

Mã HS bàn nâng và thuế suất nhập khẩu

Việc tra cứu và chọn lựa mã HS bàn nâng các loại trước khi tiến hành các bước nhập khẩu là một công việc rất quan trọng. Bạn đọc nên tham khảo mã HS của sản phẩm bàn nâng từ người bán cung cấp hoặc từ bảng dưới đây của Finlogistics:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

Bàn nâng xe trong gara

8425.4100

0%

8%

Bàn nâng dùng thủy lực khác

8425.4290

0%

8%

Bàn nâng hoạt động bằng điện

8425.4910

0%

8%

Bàn nâng không hoạt động bằng điện

8425.4920

0%

8%

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể được nhận mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ có ký Hiệp định thương mại FTA với Việt Nam.

Mức giảm thuế GTGT (VAT) 8% năm 2025 (từ 10% xuống 8%) được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan bàn nâng
  • Mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu bàn nâng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài loại chứng từ liên quan khác

Trong bộ hồ sơ bàn nâng nhập khẩu này, quan trọng vẫn nhất là: tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L,… cùng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá. Những chứng từ khác Hải Quan sẽ yêu cầu bổ sung khi cần thiết.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu

Bàn nâng nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá nếu muốn thông quan Hải Quan. Các bước thủ tục đăng ký đã được quy định rõ tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là một số bước đăng ký kiểm tra cơ bản:

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng bàn nâng được ghi rõ trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Sau khi đã thu thập đầy đủ chứng từ, các doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh & Xã hội (SLĐTBXH) để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

SLĐTBXH sẽ xác nhận đơn đăng ký trong vòng 2-3 ngày. Điều này sẽ cho phép các doanh nghiệp có thời gian để mở tờ khai Hải Quan và làm các bước thủ tục nhập khẩu bàn nâng tiếp theo.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng bàn nâng

SLĐTBXH thường không trực tiếp kiểm tra chất lượng lô hàng mà sẽ là những tổ chức kiểm tra chuyên ngành được cấp phép thực hiện. Các doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng về cho những tổ chức này để kiểm tra.

#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn, hợp quy

Sau khi hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu theo tiêu chuẩn quy định, các tổ chức sẽ đưa ra quyết định và cấp chứng thư đạt chuẩn cho doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp có thể bổ sung chứng thư cho SLĐTBXH. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng trong quá trình thông quan hàng hoá.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thông quan Hải Quan

Thông tư số 39/2018/TT-BTC cũng đã nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thủy lực và bàn nâng điện một cách chi tiết và đầy đủ, gồm các bước sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O,… thông báo hàng cập bên cũng như xác định rõ mã HS bàn nâng, các doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai quan online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau đó, Hệ thống sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, vàng hoặc xanh). Doanh nghiệp tiếp tục đi in tờ khai và mang kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan nếu kiểm tra không có sai sót gì. Doanh nghiệp sau đó có thể nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai và chuẩn bị đưa bàn nâng nhập khẩu về kho bãi.

#Bước 4: Mang hàng về kho để bảo quản

Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tờ khai và hoàn tất những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển lô hàng về kho. Sau khi bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng cho Hải Quan, hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được phép thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Một vài lưu ý cần thiết đối với bàn nâng nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, có nhiều điểm mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành các loại thuế phí trước khi thông quan lô hàng bàn nâng.
  • Bàn nâng trước khi nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng Nhà nước theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy định về việc dán nhãn mác hàng hoá.
  • Việc chuẩn bị trước bộ chứng từ thông quan rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng lưu cont, lưu bãi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện

Kết luận

Trên đây là tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại mà Finlogistics đã mang đến cho những bạn đọc quan tâm. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp bạn những thông tin quan trọng và hữu ích, hỗ trợ cho quá trình nhập khẩu hàng hoá. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường dây nóng hoặc Zalo để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Nhap-khau-phoi-thep-00.jpg

Nhập khẩu phôi thép đã trở thành một lĩnh vực cực kỳ quan trọng, bởi nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sắt thép các loại ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, trước khi quyết định nhập khẩu mặt hàng này, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ một số thông tin cần thiết, bao gồm những thủ tục và chính sách Nhà nước liên quan. Để có cái nhìn chi tiết hơn, hãy theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Nhap-khau-phoi-thep


Chính sách thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại như thế nào?

Trước khi làm rõ quy trình và chính sách nhập khẩu phôi thép, chúng ta hãy tìm hiểu sản phẩm này là gì? Phôi thép là một loại kim loại trung gian trong quá trình sản xuất sắt thép, thường ở dạng đúc hoặc cán nóng, có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Phôi thép sử dụng làm nguyên liệu sản xuất đa dạng những sản phẩm thép khác nhau, như thép thanh, thép dây hoặc thép ống liền mạch.

Dựa theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, phôi thép là mặt hàng không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất khẩu. Do vậy, các cá nhân, doanh nghiệp có thể nhập khẩu sản phẩm này tương tự như hàng hoá khác, tuy nhiên cần cung cấp những giấy tờ pháp lý trước khi đưa vào sử dụng.

Ngoài ra, phôi thép nhập khẩu còn thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Dưới đây là một số Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền quy định đến việc nhập khẩu sản phẩm phôi thép mà các cá nhân, doanh nghiệp có thể tham khảo:

  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về các bước thủ tục kiểm tra Nhà nước, nhằm bảo đảm chất lượng của các loại thép nhập khẩu.
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT (thay thế cho Thông tư 12/2015/TT-BCT): quy định về việc thực hiện chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng thép tại Việt Nam.
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư số 58) do Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Làm rõ chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

Mã HS code và thuế suất đối với phôi thép nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code sản phẩm của mình để xác định rõ các loại thuế suất cần nộp cho Nhà nước.

Mã HS code

Mỗi loại phôi thép nhập khẩu sẽ có mã HS khác nhau. Đây sẽ là căn cứ quan trọng giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình kê khai giấy tờ pháp lý, trước khi đưa vào sử dụng thực tiễn. Dưới đây bảng mã HS phôi thép tham khảo:

STT

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

1

7201

Gang thỏi; gang kính dạng thỏi, khối hoặc dạng thô khác

2

7202

Hợp kim fero

3

7203

Các sản phẩm chứa sắt được sản xuất trực tiếp từ quặng, sản phẩm sắt xốp, dạng tảng, cục hoặc hình thù tương tự; sắt có độ tinh khiết từ 99.94% dạng tảng, cục và dạng tương tự

4

7204

Phế liệu và mảnh vụn; thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc hợp kim thép của sắt

5

7205

Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, thép và sắt 

6

7206

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc và các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03)

7

7207

Sắt, thép không hợp kim dạng bán thành phẩm

8

7208

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng 600mm trở lên, cán nóng, chưa phủ, tráng hoặc mạ

9

7209

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, ép nguội, chưa phủ, tráng hoặc mạ

10

7210

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, tráng, mạ

11

7211

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ, tráng

12

7212

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ, tráng

13

7213

Sắt, thép không hợp kim, dạng que, thanh, cuộn cuốn không đều, cán nóng

14

7214

Sắt thép không hợp kim, dạng thanh, que, chưa gia công quá mức rèn, kéo nóng, cán nóng, ép đùn nóng, xoắn sau khi cán

15

7215

Sắt, thép không hợp kim, hình thù ở dạng thanh, que 

16

7216

Sắt, thép không hợp kim, hình thù dạng góc, khuôn, hình

17

7217

Dây sắt, thép không hợp kim

18

7218

Thép không gỉ dạng thỏi đúc hoặc dạng thô; bán thành phẩm 

19

7219

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

20

7220

Thép không gỉ cán phẳng,  chiều rộng dưới 600 mm

21

7221

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm

22

7222

Thép không gỉ dạng thanh, que, góc, khuôn và hình khác

23

7223

Dây thép không gỉ

24

7224

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc, dạng thô và các bán thành phẩm 

25

7225

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

26

7226

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm

27

7227

Thép hợp kim dạng thanh, que, cán nóng, dạng cuộn không đều

28

7228

Thép hợp kim dạng thanh, que, góc, khuôn, hình; thép hợp kim hoặc không hợp kim dạng thanh và que rỗng 

29

7229

Dây thép hợp kim khác

Hơn nữa, trong mỗi mã HS phôi thép nhập khẩu sẽ bao gồm các mã nhỏ hơn, được chia ra thành nhiều loại dựa trên đặc điểm, tính chất, kích thước, hình dáng, thành phần,… của sản phẩm.

Thuế nhập khẩu

Bên cạnh các loại thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cần nộp theo quy định Nhà nước, mặt hàng phôi thép còn áp dụng thêm những loại thuế suất sau đây:

  • Thuế tự vệ (theo quy định tại Công văn số 10704/BCT-QLCT và Công văn số 1099/BCT-QLCT, Quyết định số 2968/QĐ-BCT đối với các loại thép dài và phôi thép nhập khẩu).
  • Thuế chống bán phá giá phôi thép do Bộ Công thương quy định và công bố.
  • Thuế suất áp dụng đối với loại thép không gỉ cán nguội dạng cuốn hoặc dạng thấm được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Malaysia,… (được quy định tại Quyết định số 1656/QĐ-BCT)
  • Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu (được quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT).
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép hình chữ H từ Trung Quốc (được quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BCT).

Nhap-khau-phoi-thep

Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu phôi thép

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phôi thép khá phức tạp, tùy thuộc từng quốc gia và những quy định cụ thể. Finlogistics sẽ trình bày một số bước cơ bản thường được nhiều doanh nghiệp vận dụng:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Nếu bạn muốn biết loại phôi thép của mình có cần tiến hành kiểm tra chất lượng hay không thì có thể tra cứu phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Cụ thể:

  • Phụ lục I: những sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh.
  • Phụ lục II: những sản phẩm thép cần phải được kiểm tra về chất lượng, dựa trên một số tiêu chuẩn khác nhau như: Tiêu chuẩn cơ sở, Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn khu vực cũng như quốc tế,….
  • Phụ lục III: những sản phẩm cần phải được kiểm tra dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam, cũng như tiêu chuẩn của quốc gia xuất khẩu.

Các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng nhập khẩu phôi thép tại Cơ quan Nhà nước làm thủ tục Hải Quan. Theo đó, bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại chứng từ sau:

  • Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với mặt hàng phôi thép (Phụ lục V, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
  • Giấy chứng nhận về sự phù hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp với tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định đạt tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Hợp đồng nhập khẩu, danh mục hàng hoá P/L, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O,… (bản sao y có đóng dấu)
  • Đối với các loại mã HS phôi thép nhập khẩu nằm tại phần mục 2 của phụ lục III cần bổ sung thêm bản kê khai thép nhập khẩu. (do Bộ Công thương xác nhận, tương tự giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu do Sở Công thương chấp thuận).

Nhap-khau-phoi-thep

#Bước 2: Xử lý thủ tục Hải Quan nhập khẩu

Bộ chứng từ thông quan nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh cần được chuẩn bị kỹ lưỡng, để nộp về cho cơ quan Hải Quan, bao gồm những loại giấy tờ quan trọng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu, do Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng xác nhận (bản gốc)
  • Phiếu Công bố hợp chuẩn hợp quy sản phẩm phôi thép được nhập khẩu (bản sao y)
  • Một số loại giấy tờ có liên quan khác, ví dụ như: Tờ khai Hải Quan nhập khẩu, Hợp đồng, hoá đơn sắt thép thương mại, danh sách hàng hoá, vận đơn B/L, Chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ C/O,…

#Bước 3: Thông quan lô hàng qua Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành xong bước kiểm tra chất lượng phôi thép nhập khẩu và chuẩn bị giấy tờ, các cá nhân, doanh nghiệp tiến hành khai quan Hải Quan bằng phần mềm Hải Quan điện tử ECUS5/VNACCS. Sau khi cung cấp đầy đủ nội dung, thông tin trên phần mềm kê khai, bạn đi in tờ khai cùng với bộ chứng từ và đến nộp cho Chi cục Hải Quan để đăng ký tờ khai.

Tùy thuộc vào kết quả phân luồng (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ), các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tiến hành những công việc phù hợp tiếp theo.

#Bước 4: Đưa mẫu test đi thử nghiệm về mức độ hợp quy

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép cần đưa mẫu test sản phẩm đi thử nghiệm hợp chuẩn hợp quy tại một trong số những cơ quan Nhà nước dưới đây:

  • Cục Viễn thông, thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Những Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận, trực thuộc các Cơ quan có thẩm quyền của Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp đúng theo quy định pháp luật (bản sao y)
  • Bản công bố hợp chuẩn hợp quy đã được thiết kế theo mẫu quy định
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép do tổ chức chứng nhận ban hành (bản sao y)
  • Bản mô tả một số đặc điểm, tính chất nổi bật của sản phẩm phôi thép

#Bước 5: Nộp lại kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Sau khi đã hoàn tất bộ hồ sơ hợp chuẩn hợp quy nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh, bạn nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu cập nhật mới nhất năm 2025 

Kết luận

Tổng kết lại, hy vọng những nội dung trong bài viết trên của Finlogistics đã mang đến cho bạn những thông tin, chia sẻ hữu ích về quá trình nhập khẩu phôi thép các loại. Nếu tham khảo và thực hiện theo đúng quy định pháp luật, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xử lý thủ tục và hạn chế những sai sót không đáng có. Nếu cần hỗ trợ khi xuất nhập khẩu mặt hàng thép, bạn hãy gọi ngay đến cho chúng tôi qua số hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-phoi-thep


Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi-00.jpg

Thép không gỉ (Inox) là loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa rất tốt. Nhờ vào đặc tính quan trọng này, thủ tục nhập khẩu thép không gỉ ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng này liệu có đơn giản? Các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu gì hay không?… Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Quy định pháp luật liên quan thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2017/TT-BCT vào ngày 28/08/2017 về việc bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT- BCT. Theo đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ sẽ không cần phải xin giấy phép tự động từ Bộ Công Thương.

Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, thép không gỉ phải làm kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, dựa trên kết quả Chứng nhận giám định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần chú ý về thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT. Thép không gỉ không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, do đó bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu như bình thường.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu áp dụng như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Mã HS code và thuế suất đối với thép không gỉ nhập khẩu

Trước khi tiến hành khai báo tờ khai và thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code của mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu để nộp đúng và đầy đủ thuế phí cho Nhà nước.

Mã HS code

Với sự đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và kích thước nên mặt hàng thép có rất nhiều mã HS khác nhau. Mã HS của thép và thép không gỉ được phân tại Chương 72 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Còn những sản phẩm làm từ thép sẽ thuộc Chương 73. Dưới đây là bảng mã HS thép nói chung và thép không gỉ nói riêng cho bạn đọc tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

Phụ lục II

7206

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc Nhóm 7203).

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7217

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

7219

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7220

Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7226

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7227

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7228

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

7229

Dây thép hợp kim khác.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

Phụ lục III

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu thép không gỉ có mã HS là 7222.3010 về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần hoàn thành đủ một số loại thuế phí như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu thép thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu thép ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (tùy theo từng quốc gia xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với thép không gỉ nhập khẩu

Để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ và các loại sản phẩm thép khác, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố tiêu chuẩn, áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy (Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN).

Tiêu chuẩn này sẽ do các doanh nghiệp tự công bố, sau đó tiến hành Công bố hợp quy, đánh giá hàng hoá nhập khẩu có phù hợp so với quy chuẩn chất lượng Quốc gia và Tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng hay không. Trình tự làm công bố tiêu chuẩn áp dụng được quy định rõ tại Thông tư số 21/2017/TT-BKHCN gồm các bước cơ bản như sau:

  • Thành lập kế hoạch xây dựng TCCS
  • Biên soạn kế hoạch dự thảo TCCS
  • Lấy ý kiến chung cho dự thảo TCCS
  • Tổ chức hội nghị về dự thảo TCCS
  • Xử lý các ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
  • Lập bộ hồ sơ dự thảo
  • Thẩm tra kỹ bộ hồ sơ dự thảo
  • Thực hiện Công bố và in TCCS

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Thủ tục Công bố hợp quy cho mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu

Các bước hoàn thiện thủ tục Công bố hợp quy cho hàng thép không gỉ nhập khẩu được ghi rõ dưới đây:

Bộ hồ sơ Công bố hợp quy hàng hoá

  • Bản công bố hợp quy (mẫu sẵn)
  • Báo cáo tự đánh giá (tên cá nhân/doanh nghiệp, SĐT liên hệ, thông tin về lô hàng, số hiệu kỹ thuật,…)
  • Bên nhập khẩu phải cam kết về chất lượng của sản phẩm thép phù hợp với các quy chuẩn về kỹ thuật đã được Công bố và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan Pháp luật về chất lượng sản phẩm, đảm bảo kết quả tự đánh giá.
  • Báo cáo tự đánh giá có hiệu lực phải dựa trên việc nghiên cứu tại những phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa trên kết quả của những tổ chức uy tín.

Các bước kiểm tra chất lượng hàng hoá

Quá trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu dựa theo Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN, bao gồm 02 bước như sau:

#Bước 1: Đánh giá về mức độ phù hợp của lô hàng thép nhập khẩu từ Cơ quan chức năng có thẩm quyền.

#Bước 2: Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu. Bộ chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (4 bản theo mẫu sẵn)
  • Công bố hợp quy cho mặt hàng thép nhập khẩu
  • Hợp đồng cùng Danh mục hàng hoá (bản sao y)
  • Vận đơn B/L, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao y)
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Ảnh mẫu của lô hàng hoặc bản mô tả sản phẩm
  • Mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu (có dấu hợp quy cùng nhãn phụ)
  • Chứng nhận lưu hành sản phẩm

>>> Xem thêm: Tham khảo dịch vụ vận chuyển sắt thép & kết cấu nhà thép tiền chế

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những gì?

Các doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ những giấy tờ, chứng từ quan trọng sau đây::

  • Tờ khai Hải Quan hàng thép không gỉ
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalog (nếu có) cùng một vài chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Kết luận

Trên đây là tất tần tật hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Đây là mặt hàng cần làm Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng Nhà nước, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tối ưu hoá quy trình cũng như thời gian nhập khẩu. Nếu có vấn đề gì trong quá trình nhập hàng, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua thông tin hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Thu-tuc-nhap-khau-thang-may-00.jpg

Ngày nay, thang máy được ví như là cột sống của những tòa nhà cao tầng hay công trình lớn, bởi sự tiện lợi mà thiết bị vận chuyển này đem lại. Vậy các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy như thế nào? Doanh nghiệp cần xin các loại giấy phép nhập khẩu nào? Quy trình thông quan nhập khẩu mặt hàng này ra sao?… Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và giải đáp tất cả câu hỏi trên trong khuôn khổ bài viết này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định pháp lý như thế nào?

Hiện nay có khá nhiều loại thang máy đến từ những thương hiệu khác nhau với đa dạng mẫu mã và giá cả như: Mitsubishi (Nhật Bản), Orona (Tây Ban Nha), Koyo (Nhật Bản),… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định trong một số Văn bản Nhà nước như sau:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 5488/TCHQ-TXNK
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng thang máy không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Còn đối với thang máy cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập, nhưng phải tuân thủ quy định trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Đặc biệt, thang máy nhập khẩu thì phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra chất lượng thì phải được tiến hành cho cả thang máy cùng những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Mã HS code & thuế suất đối với thang máy nhập khẩu

Các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và không bị Hải Quan bắt phạt. Sản phẩm thang máy nhập khẩu có mã HS tham khảo thuộc vào nhóm:

=> 8428.10: Thang máy và tời nâng theo kiểu gầu nâng

  • 8428.1031: Loại để chở người
  • 8428.1039: Loại khác

=> 8428.20: Máy nâng hạ và băng tải sử dụng khí nén

  • 8428.2010: Loại sử dụng trong nông nghiệp
  • 8428.2090: Loại khác

Khi nhập khẩu mặt hàng thang máy về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá thông thường: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt (tuỳ thuộc vào từng nước xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hoá đối với thang máy nhập khẩu 

Mặt hàng thang máy do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Do đó, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, các cá nhân, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2018/TT-BLDTBXH, về việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng nhập khẩu trước khi thông quan.

#Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy (theo mẫu có sẵn)
  • Chứng chỉ chất lượng có chứng thực (bản sao y)
  • Một số tài liệu kỹ thuật khác liên quan đến sản phẩm
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (bản sao y)
  • Danh mục hàng hoá đi kèm theo

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thì cá nhân, doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tiến hành bước đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện – motor mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

#Bước 2: Mở tờ khai và đưa hàng về kho bảo quản

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận phiếu đăng ký (2 – 3 ngày). Sau khi đã có đơn đăng ký thì cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và hoàn thiện các bước để vận chuyển lô hàng về kho bãi bảo quản.

#Bước 3: Kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy

Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá sẽ do cơ quan chức năng kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Sau khi hoàn thành kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định, cơ quan kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp Chứng thư đạt chuẩn cho lô hàng. Sau đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ bổ sung lại cho phía Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Lúc này, bạn có thể bổ sung vào bộ chứng từ nộp cho Hải Quan và tiến hành thông quan hàng hoá.

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thang máy

Thủ tục nhập khẩu thang máy yêu cầu các cá nhân, doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Bộ hồ sơ cơ bản bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang máy
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm)
  • C/O các loại từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Một số chứng từ liên quan khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Kết luận

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy về Việt Nam. Bạn cần lưu ý khi check mã HS, làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho sản phẩm cũng như chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ để hạn chế việc bị lưu kho cũng như bị phạt tiền. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu, bạn hãy gọi ngay đến số hotline/Zalo bên dưới để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ và xử lý hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban-00.jpg

Lịch để bàn là mặt hàng được nhập khẩu khá nhiều về Việt Nam nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng đông đảo của người dùng. Trước khi đưa hàng ra thị trường để kinh doanh, các cá nhân hoặc doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục nhập khẩu lịch để bàn các loại. Vậy chi tiết quá trình xử lý giấy tờ và thủ tục thông quan Hải quan như thế nào? Hãy cùng Finlogistics khám phá cụ thể qua nội dung dưới đây!

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban


Quy định Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu lịch để bàn

Nhà nước quy định lịch để bàn là mặt hàng thông thường, không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Các quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu lịch để bàn được thể hiện rõ trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
  • Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
  • Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
  • Thông tư số 214/2016/TT-BTC
  • Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ dựa trên những cơ sở pháp lý nào?

Bộ chứng từ đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu lịch để bàn

Để lô hàng được thông quan nhanh chóng, các cá nhân hoặc doanh nghiệp cần lựa chọn chính xác mã HS code cho lô hàng, cũng như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu lịch để bàn:

Mã HS code và thuế nhập khẩu

Mã HS và biểu thuế nhập khẩu đối với mặt hàng lịch để bàn được quy định như sau:

MẶT HÀNG MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THUẾ GTGT
Lịch để bàn 4910.0000 20% 10%

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan

Hồ sơ Hải Quan lịch để bàn nhập khẩu được quy định rõ tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ chính sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu lịch để bàn
  • Hoá đơn thương mại – Invoice
  • Vận đơn đường biển – B/L
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu
  • Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu hàng hoá
  • Những giấy tờ, chứng từ quan trọng khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu lịch để bàn chi tiết

Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu lịch để bàn gồm có 5 bước mà các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm như sau:

#Bước 1: Đăng ký giấy phép nhập khẩu ấn phẩm phi mậu dịch

Dựa theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT, mặt hàng lịch nhập khẩu không sử dụng cho mục đích kinh doanh phải xin giấy phép nhập khẩu tại các cơ quan có thẩm quyền do chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép. Hồ sơ xin đăng ký giấy phép nhập khẩu lịch bao gồm những giấy tờ sau:

  • Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu ấn phẩm phi mậu dịch
  • Công văn xin phép nhập khẩu do cá nhân, doanh nghiệp thực hiện
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Danh mục ấn phẩm phi mậu dịch
  • Hợp đồng thương mại, Hóa đơn ngoại thương, Vận đơn
  • Chứng nhận xuất xứ C/O từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)

Sau đó, các cá nhân, doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi thông qua bưu điện đến cho Cục Xuất bản, In ấn và Phát hành. Trong vòng 15 ngày, tính từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ, Cục Xuất bản, In ấn và Phát hành sẽ tiến hành kiểm tra và cấp giấy phép nhập khẩu nếu mặt hàng lịch để bàn nhập khẩu đạt đủ tiêu chuẩn. Lệ phí cấp phép nhập khẩu là 50.000 VNĐ/01 hồ sơ (theo Thông tư số 214/2016/TT-BTC).

#Bước 2: Đăng ký làm bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

Sau khi được cấp phép nhập khẩu lịch để bàn, các cá nhân, doanh nghiệp tiếp tục chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ khai báo Hải Quan cho lô hàng cần được thông quan, bao gồm:

  • Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
  • Hợp đồng thương mại (Contract), Hoá đơn ngoại thương (Invoice)
  • Vận đơn (Bill of Lading), Danh mục hàng hoá (Packing List)
  • Giấy phép nhập khẩu mặt hàng lịch để bàn

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban

#Bước 3: Mở tờ khai thông quan Hải Quan

Các cán bộ Hải Quan tiếp nhận hồ sơ khai báo và lập tờ khai Hải Quan cho lô hàng lịch để bàn nhập khẩu. Sau khi hoàn thành xong, hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về kết quả phân luồng tờ khai, cụ thể:

  • Luồng xanh: Lô hàng được phép thông quan, bạn chỉ cần cầm tờ khai đi thực hiện thanh lý.
  • Luồng vàng: Bạn cần xuất trình tờ khai và bổ sung thêm các loại chứng từ khác để Hải Quan kiểm tra (không cần kiểm tra thực tế lô hàng).
  • Luồng đỏ: Bạn cần xuất trình đầy đủ các giấy tờ có liên quan và cùng phía Hải Quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. Nếu kiểm tra thấy có sai sót hoặc không đúng với thực tế, hàng hoá sẽ bị Hải Quan thu giữ. 

#Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hoá sau khi thông quan

Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng, cũng như đối chiếu với hồ sơ khai báo của cá nhân, doanh nghiệp. Mục đích nhằm bảo đảm số lượng, nguồn gốc, đặc điểm và giá trị của mặt hàng lịch để bàn nhập khẩu trùng khớp với những thông tin được kê khai. Thời gian kiểm tra sẽ tùy thuộc vào số lượng cũng như đặc điểm, tính chất của lô hàng, có thể kéo dài một đến vài tuần.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban

#Bước 5: Cấp phép giấy tờ thông quan cho lô hàng

Sau khi đã kiểm tra xong lịch để bàn và không có vấn đề gì bất thường, cán bộ Hải Quan sẽ cấp giấy chứng nhận thông quan cho lô hàng của bạn. Lúc này, bạn có thể hoàn tất việc vận chuyển hàng hoá về kho bảo quản. 

Tạm kết

Trong giai đoạn cận Tết năm 2025, nhu cầu sử dụng lịch để bàn dự kiến sẽ tăng chóng mặt. Do đó, các cá nhân, doanh nghiệp cần xử lý thủ tục nhập khẩu lịch để bàn một cách nhanh gọn và an toàn để kịp thời đáp ứng cho thị trường. Ngoài ra, nếu cần đơn vị hỗ trợ xử lý thủ tục, Finlogistics sẽ là một trong những cái tên mà bạn nên nhớ để hợp tác thông quan hàng hoá. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của mình, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và giúp đỡ khách hàng tận tình, chu đáo!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-lich-de-ban


Nhung-loi-sai-khi-kiem-tra-sau-thong-quan-00.jpg

Có nhiều doanh nghiệp chủ quan trong quá trình khai báo và làm thủ tục, từ đó mắc phải những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan. Kể cả những lô hàng đã hoàn tất thông quan, xuất hàng thành công hoặc đưa về kho bãi để bảo quản và sử dụng, nhưng đều có thể bị Phòng sau thông quan của Hải Quan lật lại hồ sơ và xử phạt nếu có sai sót. Do đó, hãy cùng Finogistics vượt qua vấn đề này bằng cách tham khảo nội dung phía dưới nhé!

Nhung-loi-sai-khi-kiem-tra-sau-thong-quan
Những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan


Kiểm tra sau thông quan là gì?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ kiểm tra sau thông quan là gì? Đây chính là quá trình Hải Quan kiểm tra lại toàn bộ quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp, diễn ra trong vòng 05 năm trở lại.

Việc kiểm tra sau khi thông quan này thường sẽ diễn ra trong thời gian 2 – 3 năm mà doanh nghiệp tham gia xuất nhập khẩu. Khi tiến hành kiểm tra sau thông quan, cán bộ Hải Quan sẽ đòi hỏi phía doanh nghiệp cung cấp các loại chứng từ và thông tin dữ liệu như sau để kiểm tra:

1. Đối với mặt hàng kinh doanh thông thường:

  • Tất cả các loại chứng từ có liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá, ví dụ: Commerical Invoice, Packing List, Sales Contract, C/O,…
  • Các loại chứng từ dùng để thanh toán và nhận tiền từ phía ngân hàng tùy thuộc vào việc doanh nghiệp xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá.
  • Các loại hóa đơn đầu ra đối với hàng hoá (nếu là hàng nhập khẩu), các loại hóa đơn đầu vào đối với hàng hoá (nếu là hàng xuất khẩu).
  • Các loại phiếu nhập – xuất kho bãi (nếu có).
  • Một số chứng từ khác liên quan, tùy theo loại hàng hoá và hình thức hoạt động của doanh nghiêp.

2. Đối với mặt hàng sản xuất xuất khẩu, hàng gia công:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư (nếu có)
  • Báo cáo quyết toán Hải Quan; Báo cáo tài chính
  • Báo cáo nguyên vật liệu, thành phẩm và sổ kho thành phẩm
  • Định mức sản phẩm xuất khẩu
  • Thông tin, dữ liệu xuất nhập khẩu hàng hoá
  • Danh sách tờ khai Hải Quan (hủy và sửa)
  • Hợp đồng kinh doanh nguyên vật liệu, thành phẩm
  • Bảng kê hoá đơn mua tại Việt Nam
  • Quy trình sản xuất hàng hoá, sản phẩm chi tiết
Nhung-loi-sai-khi-kiem-tra-sau-thong-quan
Những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan

Thông thường có 02 trường hợp sẽ xảy ra khi kiểm tra sau thông quan:

  • Kiểm tra sau thông quan tại cục Hải Quan: Doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị và nộp lại đầy đủ bộ hồ sơ nêu trên (phía Hải Quan sẽ yêu cầu nộp tại nơi kiểm tra sau thông quan và đợi liên hệ đến để làm việc)
  • Kiểm tra trực tiếp tại doanh nghiệp (đối với hàng sản xuất xuất khẩu hoặc gia công): Cơ quan kiểm tra sau thông quan sẽ yêu cầu doanh nghiệp gửi lại toàn bộ những hồ sơ liên quan đến quá trình làm thủ tục xuất nhập khẩu. Sau đó, họ sẽ kiểm tra, đánh giá cơ sở dữ liệu và trực tiếp xuống tận cơ sở sản xuất của doanh nghiệp để xác minh hồ sơ và quy trình sản xuất có đúng với thực tế không.

>>> Xem thêm: Quy trình các bước kiểm tra sau thông quan diễn ra như thế nào?

Những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan mà doanh nghiệp hay mắc phải

Dưới đây là tổng hợp những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan mà nhiều doanh nghiệp đang gặp phải:

Đối với ngành hàng kinh doanh

1. Khai sai mã HS code của lô hàng:

  • Do doanh nghiệp áp sai mã HS: Cách duy nhất chỉ có thể là sửa lại HS code và hy vọng không bị lệch tiền thuế, lúc này doanh nghiệp chỉ bị phạt hành chính. Còn nếu phát sinh thêm lệch thuế thì lỗi này sẽ nghiêm trọng và xử phạt nặng hơn.
  • Do bên khai báo mô tả hàng hoá sai khiến Hải Quan áp sai mã HS code: Doanh nghiệp cần giải trình và đưa ra những căn cứ về sản phẩm để có thể giữ lại HS code và điều chỉnh lại tên gọi của lô hàng.

2. Khai sai trị giá tính thuế khiến Hải Quan áp lại trị giá tính thuế và yêu cầu phía doanh nghiệp nộp bổ sung thuế:

  • Hồ sơ thanh toán ngân hàng bị sai thông tin so với tờ khai Hải Quan và Invoice, dẫn tới việc áp giá thành hàng hóa yêu cầu đóng thuế: Doanh nghiệp cần giải trình, dựa vào những chứng từ đính kèm và lý do tại lại có những số liệu chênh lệch đó.
  • Hồ sơ thanh toán và những chứng từ khác tuy đều hợp lệ nhưng phía Hải Quan vẫn áp giá yêu cầu doanh nghiệp phải nộp thuế dựa theo SUY LUẬN (nếu bạn đang mắc phải trường hợp này thì hãy liên hệ trực tiếp với Finlogistics để được chúng tôi tư vấn kỹ hơn).
Nhung-loi-sai-khi-kiem-tra-sau-thong-quan
Những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan

Đối với ngành hàng sản xuất xuất khẩu hoặc gia công

  • Thiếu những điều khoản trong hợp đồng gia công theo quy định: Gần như 90% các doanh nghiệp gia công đang bị mắc lỗi này (doanh nghiệp chỉ cần bổ sung đầy đủ điều khoản).
  • Thừa hoặc thiếu nguyên vật liệu cũng như thành phẩm trong quá trình sản xuất hàng hoá (lỗi này sẽ tùy vào hồ sơ của doanh nghiệp).

Lưu ý: Gần như những vấn đề cần phải xem xét đều ảnh hưởng đến mức thuế suất, doanh nghiệp cần phải giải trình cũng như xử lý bộ hồ sơ sao cho đúng quy định.

Lời kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã làm rõ cho bạn hiểu những lỗi sai khi kiểm tra sau thông quan mà các doanh nghiệp có thể mắc phải. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn khi bị phía Hải Quan kiểm tra. Nếu bạn vẫn chưa hiểu ở bước nào hoặc đang gặp vấn đề trong quá trình kiểm tra sau thông quan, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ xử lý nhanh chóng và hiệu quả nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhung-loi-sai-khi-kiem-tra-sau-thong-quan


Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho-00.jpg

Bên cạnh các loại sản phẩm trái cây tươi và đông lạnh, mặt hàng trái cây khô nhập khẩu cũng được nhiều người ưa chuộng và tin dùng tại Việt Nam, đặc biệt là nho khô. Tuy nhiên, thủ tục nhập khẩu nho khô chưa bao giờ là dễ dàng, vì gặp phải nhiều quy định và các bước kiểm định an toàn thực phẩm nghiêm ngặt. Để tìm hiểu kỹ hơn quy trình xử lý giấy tờ và thông quan mặt hàng nho khô, bạn đọc đừng vội bỏ qua bài viết này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho


Thủ tục nhập khẩu nho khô dựa vào những quy định pháp lý nào?

Những đơn vị làm thủ tục nhập khẩu nho khô cần phải lưu ý đến một số quy định được ghi trong các Thông tư, Văn bản pháp lý sau đây: 

  • Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT (bổ sung và thay thế cho Quyết định số 2515/QĐ-BNN-BVTV)
  • Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 02/VBHN-BNNPTNT

Mã HS và thuế phí đối với nho khô nhập khẩu

Theo quy định pháp luật hiện hành, mặt hàng nho khô nhập khẩu có mã HS code là: 0806.2000. Đơn vị nhập khẩu cần xác định chính xác mã HS để nộp đúng số thuế và tránh bị cơ quan Hải Quan phạt. Các loại thuế phí mà đơn bị nhập khẩu phải nộp như sau:
  • Thuế suất nhập khẩu thông thường: 18%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi: 12%
  • Nho khô được nhập khẩu từ các quốc gia như Trung Quốc (C/O form E), ASEAN (C/O form D), Úc (C/O form AANZ),… sẽ có được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: 0%

Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu nước mắm và nước tương cần chú ý những gì?

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu nho khô mới nhất

Nếu muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu nho khô về thị trường Việt Nam, các đơn vị nhập khẩu thông thường cần có quy trình bao gồm các bước như sau:

#Bước 1: Tiến hành làm tự công bố sản phẩm nho khô

Nho khô thuộc Danh mục hàng hoá, sản phẩm được sử dụng và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng. Do đó, khi nhập khẩu nho khô, bạn phải làm tự công bố sản phẩm, trước khi tiến hành nhập hàng để có thể chủ động thời gian. Bộ hồ sơ làm tự công bố đối với nho khô gồm có:
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Phiếu khai tự công bố sản phẩm nho khô (dựa theo mẫu sẵn có)
  • Bảng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (gửi mẫu để thử nghiệm)
  • Thông tin mô tả về sản phẩm: hình ảnh, đặc điểm, thành phần, nhãn mác,…
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của doanh nghiệp

 – Địa chỉ tiếp nhận bộ hồ sơ làm tự công bố sản phẩm: Ban An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Sở Y tế địa phương
 – Thời gian hoàn thành: trong vòng 10 – 20 ngày

Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho

#Bước 2: Đăng ký kiểm dịch và kiểm định an toàn vệ sinh thực phẩm

– Hình thức đăng ký kiểm tra, kiểm định:
  • Đăng ký trực tuyến trên Hệ thống trước khi hàng cập bến khoảng 02 ngày
  • Đăng ký trực tiếp tại Chi cục Kiểm dịch thực phẩm tại địa phương
– Kết quả đăng ký: trả online ở trên Hệ thống
– Bộ hồ sơ làm kiểm dịch sản phẩm nho khô:
  • Tự công bố sản phẩm nho khô
  • Bản gốc Phytosanitary Certificate (do quốc gia xuất khẩu chứng nhận)
  • Hợp đồng thương mại, Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại)
  • Packing List (P/L), Bill of Lading (B/L),…

Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng bánh kẹo mới nhất

#Bước 3: Nộp bộ hồ sơ cho Hải Quan và tiến hành thông quan

Sau khi nhận lại kết quả kiểm dịch thực vật, đơn vị nhập khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ trình lên phía Hải Quan để hoàn tất các bước thủ tục nhập khẩu nho khô. Các cán bộ Hải Quan sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra để cho phép thông quan lô hàng của bạn hay không. Bộ chứng từ này bao gồm:
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Commercial Invoice
  • Packing List (P/L), Bill of Lading (B/L)
  • Kết quả kiểm dịch thực vật, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hàng nho khô

Tạm kết

Hy vọng những nội dung trên đây sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích để thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu nho khô. Đây là mặt hàng yêu cầu cao về các loại giấy tờ kiểm dịch, kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm,… do đó bạn cần hoàn thành việc xin giấy phép trước khi nhập khẩu. Nếu gặp bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình xử lý thủ tục, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ kịp thời nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-nho-kho


Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi-00.webp

Là cửa ngõ giao thương sầm uất, nhộn nhịp giữa Việt Nam và Trung Quốc, cửa khẩu Hữu Nghị đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế – xã hội của hai nước. Tuy vậy, đây cũng là nơi tiềm ẩn nhiều nguy cơ dịch bệnh, nên công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị luôn phải chấp hành nghiêm chỉnh. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện công tác kiểm dịch trước khi hàng hoá thông quan nhé!

Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi
Tìm hiểu quy trình thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị


Tổng quan tình hình kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Trước khi đến với công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua về cửa ngõ giao thương lớn bậc nhất cả nước này nhé. Cửa khẩu Hữu Nghị nằm tại huyện Cao Lộc, Lạng Sơn, với diện tích khoảng 125 ha, tiếp giáp với cửa khẩu Hữu Nghị Quan của Trung Quốc. Cửa khẩu bao gồm: hệ thống kho bãi xếp dỡ hàng hóa, toà nhà công vụ; trụ sở lực lượng chức năng, cửa hàng miễn thuế, hệ thống giao thông,…

Lưu lượng phương tiện chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu mỗi ngày rất lớn, trung bình từ 500 – 600 xe/ngày, cao điểm có thể lên đến hơn 1000 xe. Với số lượng người, phương tiện và hàng hóa lưu thông lớn đến vậy, việc Hải Quan thắt chặt việc kiểm dịch tại Hữu Nghị là vô cùng cần thiết, góp phần bảo về an ninh y tế quốc gia và toàn cầu.

Đội ngũ kiểm dịch viên y tế tại cửa khẩu luôn túc trực và bảo đảm nhiệm vụ phòng ngừa, ứng phó kịp thời các loại bệnh truyền nhiễm và triển khai những sự kiện y tế công cộng khác nhằm ngăn cản sự xâm nhập và lan truyền qua cửa khẩu Việt Nam. Một số hoạt động chính của kiểm dịch viên có thể kể đến như:

  • Tổ chức và thực hiện quy trình kiểm dịch y tế, giám sát các bệnh truyền nhiễm thường xuyên
  • Kiểm tra và xử lý y tế đối với người, hàng hóa và phương tiện lưu thông qua cửa khẩu
  • Thực hiện những biện pháp phòng chống vật chủ hoặc trung gian gây truyền bệnh và những yếu tố nguy hiểm đối với sức khỏe cộng đồng tại cửa khẩu
  • Thực hiện nghiên cứu khoa học, báo cáo lại theo quy định và một số việc khác…

>>> Xem thêm: Một số điều bạn chưa biết về cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị

Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi
Cửa khẩu Hữu Nghị với lưu lượng vận chuyển lớn rất cần đến các bước kiểm dịch y tế

Công tác kiểm dịch y tế hàng hoá, con người và phương tiện vận chuyển

Tất cả những người thực hiện xuất nhập cảnh thông qua cửa khẩu đều phải thực hiện khai báo y tế, kiểm tra thân nhiệt và lấy mẫu xét nghiệm. Quy trình tiến hành xử lý, kiểm dịch y tế hàng hoá và phương tiện có nguy cơ mang theo bệnh truyền nhiễm như sau:

  • Tất cả những phương tiện vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu đều phải trải qua các bước kiểm tra và giám sát một cách chặt chẽ.
  • Đối với hàng hóa, đặc biệt là hàng nông sản, hàng tiêu dùng, hàng máy móc thiết bị và hàng tạp hóa khác,… cần được thực hiện kiểm định chặt chẽ. Chỉ những lô hàng đã đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thông quan.

Ngoài ra, các loại phương tiện trước khi xuất nhập cảnh qua biên giới cũng được phun khử trùng đầy đủ. Hệ thống phun khử khuẩn tự động được lắp đặt nhằm đảm bảo công tác kiểm dịch tại Hữu Nghị. Đây được xem là biện pháp quan trọng, giúp giảm thiểu và ngăn chặn nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm từ nước ngoài lây lan vào lãnh thổ Việt Nam.

Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi
Người, hàng hoá và phương tiện lưu thông qua Hữu Nghị đều cần phải khai báo và kiểm tra y tế đầy đủ

Công tác phòng chống các bệnh truyền nhiễm cần kiểm dịch tại Hữu Nghị

Việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm và vật chủ trung gian truyền bệnh trong công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị luôn được cơ quan Hải Quan chú trọng qua một số hoạt động thiết thực như:

  • Xét nghiệm và phát hiện sớm những trường hợp nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm tại cửa khẩu
  • Xét nghiệm và phát hiện sớm những ca bệnh và tiến hành điều trị kịp thời
  • Thực hiện điều trị dự phòng đối với những người đã tiếp xúc và có nguy cơ cao lây bệnh
  • Diệt chuột và diệt bọ chét, nhằm phát hiện sớm yếu tố nguy cơ xảy ra dịch hạch

Hơn nữa, tổ kiểm dịch y tế được lập ra sẽ thường xuyên hợp tác, phối hợp với đội kiểm dịch y tế của Trung Quốc trong việc thực hiện những hoạt động kiểm dịch, phòng chống dịch bệnh và nâng cao năng lực chuyên môn.

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn mới nhất

Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi
Việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm tại cửa khẩu Hữu Nghị luôn được ưu tiên hàng đầu

Tạm kết

Có thể thấy, công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị đóng một vai trò rất quan trọng trong việc ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm. Sự nỗ lực của cơ quan kiểm dịch cùng Hải Quan sẽ góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, đồng thời đẩy nhanh quá trình xuất nhập khẩu, nhằm phát triển thương mại du lịch và kinh tế xã hội. Nếu bạn đang cần xử lý giấy tờ và vận chuyển hàng hoá tại Hữu Nghị, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-dich-y-te-tai-cua-khau-huu-nghi


To-khai-nhanh-la-gi-00.jpg

Tờ khai nhánh là gì? Trước khi tiến hành xuất nhập khẩu hàng hóa, thì doanh nghiệp hoặc đơn vị Logistics phải tiến hành lập tờ khai Hải Quan và nộp lại cho Chi cục Hải Quan để hoàn tất thủ tục thông quan. Tuy nhiên, có nhiều lúc bạn sẽ cần phải sử dụng đến tờ khai nhánh. Vậy khi nào thì bạn được phép mở tờ khai nhánh?… Hãy cùng tìm hiểu thêm qua nội dung bài viết hữu ích dưới đây với Finlogistics nhé!

To-khai-nhanh-la-gi
Làm rõ khái niệm tờ khai nhánh khi thực hiện khai báo Hải Quan


Tìm hiểu tờ khai nhánh là gì?

Trước khi đi tìm hiểu tờ khai nhánh là gì, thì bạn nên biết rằng đây là một phần khá quan trọng của tờ khai Hải Quan điện tử (E-Customs). Tờ khai nhánh do chính Hệ thống phần mềm khai báo của Hải Quan tự động tách ra và chia nhỏ những dữ liệu hàng hóa thành các phần nhỏ.

Việc sử dụng tờ khai nhánh nhằm mục đích dễ dàng hơn trong quá trình quản lý, khai báo chính xác và thuận tiện trong việc kiểm tra, giám sát của phía Cơ quan Hải Quan.

To-khai-nhanh-la-gi
Giải đáp những thắc mắc về việc sử dụng tờ khai nhánh

Khi nào cần mở tờ khai nhánh?

Thông thường, có 03 lý do chính khiến chủ hàng phải mở tờ khai nhánh, bao gồm:

Tờ khai Hải Quan vượt quá 50 dòng

Mỗi tờ khai Hải Quan chỉ có thể được phép ghi tối đa 50 dòng. Sau khi nhập liệu đầy đủ những thông tin tờ khai xong, Hệ thống phần mềm của Hải Quan sẽ tiến hành rà soát và đánh giá. Nếu như vượt quá số lượng dòng ở trên, thì tờ khai sẽ tự động phân tách ra thành nhiều tờ khai nhánh khác nhau.

Do đó, người khai tờ khai sẽ phải ghi lần lượt, bắt đầu từ tờ số 1 đầu tiên. Những tờ khai nhánh này đều có những thông tin đồng bộ với tờ khai đầu tiên, ví dụ như: mã vận đơn, số hóa đơn,… Điều này sẽ giúp cho người khai báo và Cơ quan Hải Quan nắm chắc được đây là tờ khai của cùng một lô hàng.

Tuy nhiên, trên mỗi tờ khai nhánh sẽ có thêm những thông tin khác như: luồng tờ khai hay mức thuế phí,… Trên bản in của tờ khai này cũng sẽ thể hiện tờ khai đầu tiên, tờ khai nhánh thứ và tổng số phân nhánh. Khi tiến hành in, thì người khai báo sẽ phải in đầy đủ và đóng dấu giáp lai tất cả những tờ khai nhánh này.

To-khai-nhanh-la-gi
Khi vượt quá 50 dòng thì Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phân tách thành các tờ khai nhánh

Mức thuế phí vượt quá số ký tự của mục tiền thuế

Khi mặt hàng nào đó có mức thuế phí vượt quá số ký tự của mục ghi tiền thuế ở trên tờ khai Hải Quan, thì sẽ có 02 trường hợp sau xảy ra:

  • Trường hợp 1: Nếu thông tin có thể tách dòng, thì người khai báo có thể phân tách ra thành nhiều mẫu tờ khai nhánh khác nhau.
  • Trường hợp 2: Nếu thông tin không thể tách dòng, thì người khai báo nên thực hiện ở trên tờ khai Hải Quan bản giấy.

Tổng mức thuế phí vượt số ký tự của mục tổng số tiền thuế

Nếu tổng số tiền thuế phí của lô hàng vượt quá số ký tự của mục tổng số tiền thuế phí có trên tờ khai thì người khai báo được phép tách và mở tờ khai nhánh.

Nếu như tờ khai có chung vận tải đơn, hóa đơn và khai ở trên nhiều tờ khai nhánh tại Chi cục Hải Quan thì người khai chỉ cần nộp lại một bộ hồ sơ Hải Quan (trong trường hợp nộp hồ sơ giấy). Những tờ khai phía sau sẽ ghi rõ “chung chứng từ cùng với tờ khai số… ngày… vào mục “Phần ghi chú”.

To-khai-nhanh-la-gi
Khi tổng mức thuế phí vượt số ô điền thuế phí thì người khai báo cần làm tờ khai nhánh

Lệ phí khi mở tờ khai nhánh

Trước đây, nếu như phân tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ được miễn thu lệ phí. Còn hiện nay, theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 274/2016/TT-BTC quy định rõ:

  • Cục Hải Quan tại các tỉnh, thành phố phải thực hiện thu phí Hải Quan, lệ phí hàng hóa và phương tiện quá cảnh đối với tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là: 20.000 VNĐ/một tờ khai.
  • Bãi bỏ các Khoản 1, 2, 3, 4, 7 và 8, Điều 45 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC về quy định không nộp lệ phí khi tiến hành mở tờ khai nhánh.

Lời kết

Trên đây là các nội dung giải đáp cho bạn biết tờ khai nhánh là gì, hy vọng sẽ có ích cho bạn trong quá trình khai tờ khai Hải Quan. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần hỗ trợ khai báo và xử lý tờ khai, hãy liên hệ nhanh ngay cho Finlogistics. Chúng tôi đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giải quyết thông quan tờ khai cho khách hàng, từ dễ đến khó, với tiêu chí nhanh chóng – an toàn – tối ưu nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

To-khai-nhanh-la-gi


Cua-khau-quoc-te-huu-nghi-00.jpg

Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình giao lưu văn hóa, cũng như hoạt động kinh tế – thương mại giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cửa khẩu này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Tìm hiểu chi tiết về cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị


Vị trí địa lý của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị có gì đặc biệt?

Nằm giữa biên giới của Việt Nam và Trung Quốc, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị chính là một trong những điểm quan trọng nhất trong hoạt động giao thương kinh tế và văn hóa của hai quốc gia.

Cửa khẩu này được đặt tại thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, Lạng Sơn và cách TP. Lạng Sơn khoảng 17km đi về phía Bắc và cách thủ đô Hà Nội khoảng 171km về phía Đông Bắc.

Cửa khẩu Hữu Nghị cũng có hai cột mốc lớn là mốc 1116 (đại diện cho Việt Nam) và mốc 1117 (đại diện cho Trung Quốc). Quốc huy của hai nước đều được gắn ở trên cả hai mốc này, tượng trưng cho tinh thần hữu nghị cũng như hợp tác bình đẳng, song phương giữa hai quốc gia láng giềng.

Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị

Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị bao gồm: kết nối kinh tế, thương mại và văn hóa, du lịch giữa hai vùng Lạng Sơn (Việt Nam) và khu vực Bằng Tường (Trung Quốc). Du khách đến Lạng Sơn cũng có thể dễ dàng nhập cảnh sang Trung Quốc thông qua đường Hữu Nghị này.

Hơn nữa, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng chủ trường “Hai hành lang, một vành đai kinh tế” của hai nước tại các tỉnh Nam Ninh (Trung Quốc) và Lạng Sơn, Hà Nội, Hải Phòng (Việt Nam). Thỏa thuận này do chính các nhà lãnh đạo cấp cao của hai nước thảo luận và ký kết.

Cửa khẩu Hữu Nghị đã đóng góp một phần quan trọng trong việc củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế – thương mại giữa Trung Quốc, Việt Nam cũng như các nước thành viên trong khối ASEAN.

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Cửa khẩu Hữu Nghị đang diễn ra những hoạt động nào?

Mỗi năm, Hữu Nghị đón tiếp đến hơn 30 nghìn lượt vận tải hàng hóa và 40 đến 50 nghìn lượt vận chuyển hành khách. Hải Quan tại Lạng Sơn cũng thực hiện trung bình khoảng 100 nghìn thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa mỗi năm.

Những con số trên cho thấy việc thúc đẩy buôn bán, trao đổi thương mại và hợp tác vùng tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị tiếp tục có nhiều triển vọng, đóng góp vào quan hệ song phương và đa phương giữa các quốc gia.

Phương hướng phát triển của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị trong tương lai

Trong năm 2024, hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị vẫn trên đà phát triển mạnh mẽ. Những biện pháp, chính sách nhằm mục đích thúc đẩy giao thương và hợp tác đã được chính quyền khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư của hai quốc gia.

Ngoài ra, việc tăng cường hợp tác về giao lưu văn hóa và du lịch cũng là một trong những mục tiêu quan trọng trong giai đoạn gần đây. Cửa khẩu Hữu Nghị sẽ trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách từ hai quốc gia.

Việc tổ chức những hoạt động quảng bá, trao đổi và gắn kết văn hóa đã, đang và sẽ thúc đẩy hiểu biết và tình hữu nghị giữa những người dân khu vực biên giới với nhau.

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi
Phương hướng phát triển cửa khẩu Hữu Nghị

<<< Tìm hiểu thêm về quá trình thông quan hàng hóa qua cửa khẩu Hữu Nghị của Finlogistics tại đây >>>

Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị qua Finlogistics

Việc thông quan hàng hóa tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị cũng đang được nhiều doanh nghiệp, đơn vị vận chuyển quan tâm. So với các đơn vị chuyên Logistics khác ở trên thị trường, thì Finlogistics cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng theo hướng tập trung và chuyên sâu hơn.

Với năng lực và kinh nghiệm trong việc thông quan hàng hóa, thanh toán cước phí vận chuyển quốc tế, chúng tôi còn có thể thay mặt khách hàng xử lý tất tần tật các bước thủ tục, giúp quá trình thông quan lô hàng đi qua cửa khẩu Hữu Nghị diễn ra một cách nhanh chóng, tối ưu và hợp pháp.

Tạm kết

Finlogistics cam kết duy trì và giữ vững đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, tận tâm cùng với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, uy tín và đặt lợi ích khách hàng lên đầu tiên. Liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới ngay để được hỗ trợ 24/7 kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cua-khau-quoc-te-huu-nghi


Thong-quan-hang-hoa-tai-cua-khau-Huu-Nghi-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn thường xuyên thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị sang Trung Quốc và nhập khẩu ngược lại về thị trường Việt Nam? Bạn đang gặp các vấn đề về thủ tục Hải Quan, kê khai Hải Quan tại cửa khẩu hay sự cố hàng bị giữ lại? Bạn muốn nhờ đến sự hỗ trợ của đơn vị Logistics chuyên nghiệp, thực hiện các công việc thông quan từ A – Z với chi phí tốt nhất?… Đọc ngay bài viết hữu ích này để tham khảo dịch vụ của Finlogistics nhé!

Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị
Chi tiết các bước thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị


Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị như thế nào?

Vài nét về cửa khẩu Hữu Nghị

Cửa khẩu Hữu Nghị, thuộc tỉnh Lạng Sơn là cửa khẩu đường bộ, với đối tác xuất nhập khẩu duy nhất là đất nước Trung Quốc. Ngoài ra, trên địa bàn Lạng Sơn còn có những cửa khẩu khác như là cửa khẩu Tân Thanh, cửa khẩu Cốc Nam hay cửa khẩu Chi Ma,…

Trung Quốc là quốc gia sở hữu kim ngạch xuất nhập khẩu thuộc hàng lớn nhất của Việt Nam, do đó khối lượng thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị và những cửa khẩu khác là rất lớn.

Tương tự như những cảng cửa khẩu khác, đều phải tuân thủ theo những quy định, chính sách xuất nhập khẩu của Nhà nước, cách thức khai báo Hải Quan hay những quy định về hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Hữu Nghị không có gì khác.

Nhưng đặc thù của mỗi cửa khẩu mỗi khác, cách hiểu của mỗi cán bộ Hải Quan cũng vậy,  tạo điều kiện cho các đơn vị, công ty Logistics phát triển. Tuy vậy, phải nói rằng, thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị là dịch vụ hỗ trợ được nhiều khách hàng quan tâm nhất khi thực hiện xuất nhập khẩu tại đây.

Đối tượng thực hiện thông quan

  • Những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thông qua các sân bay, cảng biển của Việt Nam và quốc tế
  • Những công ty, doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu vào/ra những khu công nghiệp hoặc khu phi thuế quan
  • Những khách hàng có mong muốn, nhu cầu sử dụng dịch vụ thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị trọn gói.

Những mặt hàng thông quan Hữu Nghị chủ yếu

  • Nhóm hàng hóa thực phẩm thông thường, thực phẩm nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe
  • Nhóm mặt hàng thực phẩm bao gồm: thịt trâu, thịt bò, thịt xông khói, rau củ quả các loại, hải sản tươi sống (cá, tôm, cua, mực, ốc,…)
  • Nhóm hàng hóa phân bón hữu cơ/ vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật,…
  • Nhóm hàng hóa thiết bị chuyên dụng như: thiết bị y tế; thiết bị dùng trong công nghiệp, thiết bị dành cho ngành hàng không và quốc phòng, thiết bị cho máy in màu, ngành in ấn,…
  • Hàng hóa thủ công mỹ nghệ như: mây tre đan, nội thất,…
  • Hàng hóa đồ chơi dành cho trẻ em, thiết bị điện tử gia dụng,…
  • Hàng hóa mỹ phẩm (lưu ý: hàng thương mại, không phải là hàng xách tay)
  • Hàng hóa linh kiện điện tử và phụ tùng máy móc phục vụ trong công nghiệp,…
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị
Những mặt hàng nào được phép thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị?

Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị cần làm thủ tục Hải Quan ra sao?

Chuẩn bị hồ sơ Hải Quan

Việc nộp đầy đủ bộ hồ sơ Hải Quan sẽ giúp quá trình làm thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị được diễn ra nhanh hơn, bớt được nhiều thời gian và chi phí: 

  • Tờ khai Hải Quan 
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa với nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất (01 bản chụp)
  • Phiếu vận đơn hoặc những giấy tờ khác có giá trị tương đương
  • Giấy tờ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa

Một vài lưu ý khi thực hiện thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị

Các doanh nghiệp lưu tâm những vấn đề sau khi thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị:

  • Đối với loại hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp nộp tờ khai sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm mà người kê khai Hải Quan thông báo. Chậm nhất là khoảng 04 giờ, trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh, còn đối với hàng hóa chuyển phát nhanh thì chậm nhất là khoảng 02 giờ. 
  • Đối với loại hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp nộp tờ khai trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu Hữu Nghị hoặc trong vòng 30 ngày, tính từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị cần lưu ý một số điều quan trọng

Hướng dẫn các bước kê khai Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị

Quy trình làm thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị sẽ được tiến hành qua các bước tổng quát sau:

Xác định rõ loại hàng nhập khẩu

Doanh nghiệp cần phải xác định loại hàng hóa xuất nhập khẩu là gì, ví dụ như hàng hóa đặc biệt, hàng hóa bị hạn chế nhập khẩu hay bị cấm nhập khẩu,…. Cụ thể như sau:

  • Hàng hóa thương mại thông thường: đây là những lô hàng đạt đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu.
  • Hàng hóa cần công bố hợp chuẩn, hợp quy: doanh nghiệp cần phải làm thủ tục công bố hợp quy, trước khi lô hàng được đưa về cửa khẩu.
  • Hàng hóa phải xin giấy phép nhập khẩu: doanh nghiệp cần phải hoàn tất các thủ tục, trước khi đưa lô hàng về cửa khẩu (nếu không thì sẽ phát sinh thêm nhiều chi phí không đáng có).
  • Hàng hóa cần kiểm tra chuyên ngành: công tác kiểm tra chuyên ngành của Hải Quan sẽ được thực hiện sau khi đưa lô hàng qua cửa khẩu. Theo đó, Cơ quan chức năng sẽ đến tận nơi đặt hàng hóa để lấy mẫu kiểm tra. Sau khi có kết quả, thì doanh nghiệp sẽ tiến hành những công đoạn làm thủ tục còn lại tiếp theo.
  • Hàng hóa bị cấm nhập khẩu: bắt buộc phải dừng toàn bộ hoạt động nhập khẩu mặt hàng này, do các vấn đề về pháp lý.

Kiểm tra bộ chứng từ hàng hóa

Theo đó, bộ chứng từ, giấy tờ cơ bản khi thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị bao gồm:

  • Hợp đồng thương mại – Sales Contract
  • Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
  • Vận đơn của lô hàng – Bill of Lading
  • Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
  • Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng – C/O
  • Hoặc các giấy tờ, chứng từ có liên quan khác

Việc khai/truyền tờ khai Hải Quan

Sau khi bên thực hiện vận chuyển gửi giấy báo lô hàng đã đến, doanh nghiệp cần tiến hành các bước lên tờ khai Hải Quan và điền đầy đủ những thông tin vào tờ khai ở trên hệ thống VNACCS của Tổng cục Hải Quan Việt Nam. Khi tờ khai đã được hoàn tất và được truyền đi, thì hệ thống sẽ tự động cấp số, nếu như những thông tin đã điền chính xác và đầy đủ.

Lấy lệnh giao hàng

Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ và mang đến cho bên vận chuyển để lấy lệnh giao hàng trong quy trình thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị, bao gồm:

  • Căn cước công dân (bản sao y)
  • Vận đơn (bản sao y)
  • Vận đơn đã được ban lãnh đạo của công ty đóng dấu (bản gốc)
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị
Quy trình cụ thể khi thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị

Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan

Sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền đi, thì hệ thống trên sẽ tiến hành phân luồng hàng hóa thành luồng xanh, luồng vàng và luồng đỏ để phân biệt.

  • Đối với luồng xanh: doanh nghiệp được phép in tờ khai, đóng thuế và lấy hàng
  • Đối với luồng vàng: phía Hải quan sẽ chỉ kiểm tra hồ sơ giấy của lô hàng chứ không kiểm hàng thực tế
  • Đối với luồng đỏ: lô hàng sẽ bị phía Hải Quan kiểm hóa nghiêm ngặt

Nộp thuế phí và hoàn tất bước thủ tục Hải Quan

Sau khi tờ khai Hải Quan đã được truyền và thông qua, để hoàn tất thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị thì doanh nghiệp sẽ cần tiến hành nộp 02 loại thuế phí chính, đó là:

Tùy theo một số loại hàng hóa mà các doanh nghiệp có thể sẽ phải nộp thêm các loại thuế phí môi trường hay thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thủ tục đổi lệnh và chuyển hàng về kho

Sau khi đã hoàn thành các bước thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị, doanh nghiệp cần chuẩn bị trước 02 vấn đề quan trọng như sau:

  • Thuê các phương tiện vận tải chuyên chở đến để tiến hành lấy hàng về
  • Thuê nhà kho hoặc bến bãi nhằm để bảo quản, cất giữ lô hàng

Dịch vụ thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị tại Finlogistics

Loại hình khai báo Hải Quan

Đến với Finlogistics, khách hàng sẽ được sử dụng dịch vụ khai báo Hải Quan, thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị với đa dạng loại hình:

  • Loại hình hàng hóa quá cảnh
  • Loại hình hàng hóa gia công nhập khẩu
  • Loại hình hàng hóa nhập khẩu quà biếu tặng, hàng phi mậu dịch
  • Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
  • Loại hình hàng hóa xuất khẩu kinh doanh
  • Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu sản xuất xuất khẩu
  • Loại hình hàng hóa tạm xuất tái nhập
  • Loại hình hàng hóa tạm nhập tái xuất
  • Loại hình hàng hóa xuất khẩu đầu tư có hoặc miễn thuế phí
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị
Tại sao nên sử dụng dịch vụ thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị của Finlogistics?

Đội ngũ tư vấn có năng lực

  • Không chỉ sở hữu năng lực và kinh nghiệm về thông quan hàng hóa, cước phí vận chuyển quốc tế, đơn vị của chúng tôi còn có thế mạnh đặc biệt về quy trình làm thủ tục Hải Quan tại cửa khẩu Hữu Nghị. Finlogistics có thể thay mặt các khách hàng xử lý mọi thủ tục, giúp quá trình thông quan lô hàng qua cửa khẩu diễn ra nhanh chóng và hợp pháp.
  • Đội ngũ tư vấn viên của Finlogistics đều có kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, sẵn sàng giải đáp cũng như tư vấn mọi thắc mắc của các khách hàng và doanh nghiệp.
  • Chúng tôi còn có thêm sự đồng hành, giúp sức của những chuyên gia trong lĩnh vực Hải Quan.

Cam kết dịch vụ chất lượng

  • Công ty Finlogistics luôn mong muốn duy trì tốt nhất đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, lòng tận tâm với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, uy tín và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
  • Công ty chúng tôi cam kết sẽ song hành bền chặt cùng với khách hàng, đối với những dịch vụ Logistics mà chúng tôi cung cấp. Việc thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị của bạn sẽ được Finlogistics – đơn vị Forwarder chuyên nghiệp giải quyết một cách tối ưu nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thong-quan-hang-hoa-tai-cua-khau-huu-nghi


Manifest-la-gi-00.jpg

Manifest là một trong những nghiệp vụ quan trọng và cần thiết trong xuất nhập khẩu và làm thủ tục Hải Quan. Hình thức này được sử dụng nhiều hoạt động giao nhận hàng hóa qua đường biển. Vậy chi tiết Manifest là gì? Cách kê khai Manifest như thế nào là chuẩn xác? Cùng theo dõi để tìm hiểu qua bài viết này với Finlogistics nhé!

Manifest là gì?
Nghiệp vụ xử lý Manifest là một trong những công việc quan trọng trong Logistics


Khái niệm Manifest là gì?

Định nghĩa

Để hiểu được định nghĩa Manifest là gì, thì chúng ta phải bắt đầu với hệ thống tiếp nhận bảng kê khai hàng hoá cùng những chứng từ, giấy tờ liên quan đến lô hàng, dùng để thông quan Hải Quan đối với các tàu xuất nhập cảnh. Khi lô hàng cập bến tại cảng, hãng tàu sẽ nhận được thông báo hàng hóa đến (Arrival Notice).

Việc khai báo Hải Quan sẽ đại lý ở cảng thực hiện, qua đó những thông tin về lô hàng cần phải khai báo sẽ bao gồm: số vận đơn, số lượng – khối lượng hàng, chi tiết đặc điểm về lô hàng, ngày tàu khởi hành, ngày phát hành vận đơn,…

Khi bên nhận hàng đến để nhận lại hàng hóa, thì Cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành đối chiếu những thông tin về lô hàng trên lệnh giao hàng DO (Delivery Order) với thông tin mà hãng tàu đã kê khai trên Manifest. Lô hàng sẽ được giao sau khi thông tin đối chiếu trùng khớp với nhau và ngược lại.

Tờ khai Manifest rất quan trọng, vì sau khi nhận Arrival Notice, bên nhận hàng sẽ cầm lệnh giao hàng DO đến Hải Quan để lấy hàng. Nếu thông tin trên lệnh DO giống với những thông tin đã khai ở trên Manifest thì Cơ quan Hải Quan mới tiến hành giao hàng cho bên nhận hàng.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kê khai Packing List trong xuất nhập khẩu

Manifest được kê khai ở đâu và khi nào?

Thông thường, các hãng tàu phải kê khai Manifest trước ngày cập cảng khoảng 01 cho đến 02 ngày. Nhưng hiện nay, Hải Quan của nhiều quốc gia đã bắt buộc kê khai Manifest ngay khi tàu đã chạy được khoảng 12 tiếng, để tránh tình trạng buôn lậu hàng hóa.

Việc thời gian kê khai được rút ngắn xuống là do hiện tại các nước đều đang áp dụng hệ thống khai E-Manifest, tức là hệ thống khai Manifest điện tử hay khai Manifest trực tuyến. Điều này mang đến khá nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và hãng tàu.

Manifest là gì?
Làm rõ khái niệm Manifest là gì?

 

Hướng dẫn kê khai E-manifest chi tiết, đầy đủ

Việc kê khai Manifest cần phải được tiến hành hết sức tỉ mỉ và cận thận. Tại Việt Nam, hệ thống kê khai E-Manifest (Manifest online) đã được chính thức áp dụng thành công. Các tổ chức, doanh nghiệp có thể truy cập vào đường link website của Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Sau khi đã tiến hành đăng nhập thành công, người kê khai cần tải mẫu Excel khai Manifest về và điền tất cả những thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất. Những mục cụ thể trong file Manifest online bao gồm như sau:

  • Declaration List: mục chứa những dữ liệu tiêu chuẩn của hệ thống nên tuyệt đối không được động chạm, xoá bỏ hay chỉnh sửa bất kỳ nội dung nào ở mục này
  • House Bill of Lading: nơi dùng để những đơn vị giao nhận (Forwarder) khai báo vận đơn và gom hàng
  • Goods Declaration: mục dùng để khai báo tờ khai hàng hoá
  • General Declaration: mục dùng để khai báo bản kê khai chung
  • Passenger List: mục dùng để khai báo danh sách thông tin khách hàng
  • Empty Container: mục dùng để khai báo bảng kê danh sách những thùng container rỗng
  • Crew List: mục dùng để khai báo danh sách thuyền viên trên 
  • Dangerous Goods Manifest: mục dùng để khai báo những mặt hàng bên trong danh mục hàng hoá nguy hiểm
Manifest la gi 03 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Hướng dẫn cách kê khai E-Manifest chính xác và nhanh chóng

>>> Xem thêm: Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm các bước nào?

Quy trình chỉnh sửa nội dung Manifest là gì?

Nếu để xảy ra những sai sót trong khi kê khai Manifest, thì cách chỉnh sửa Manifest là gì? Dưới đây là quy trình các bước sửa sai chi tiết:

#Bước 1: Chỉnh sửa bản kê khai Manifest online trên Cổng thông tin điện tử: https://vnsw.gov.vn/

  • Sau khi đã chỉnh sửa bản kê khai theo những thông tin mới nhất, người khai cần tích chọn vào mã hồ sơ của lô hàng này.
  • Sau khi đã hoàn thành thì nhấn vào “‘yêu cầu chỉnh sửa”, rồi chuyển hồ sơ đi.

#Bước 2: Người kê khai Manifest online cần chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ sau khi đến Cơ quan Hải Quan để yêu cầu phía Hải Quan chấp nhận bản khai đã chỉnh sửa.

  • Công văn xin phép chỉnh sửa.
  • Thư điện tử của bên đại lý hoặc bên vận chuyển yêu cầu chỉnh sửa Manifest
  • Master Bill of Lading (MBL) (hoặc House Bill of Lading – HBL) của lô hàng đó

Sau khi phía Hải Quan đã chấp nhận bản chỉnh sửa, thì coi như đã hoàn thành công việc điều chỉnh Manifest.

Kết luận

Hy vọng những kiến thức ở trên về định nghĩa Manifest là gì và những hướng dẫn để kê khai E-Manifest sẽ hỗ trợ bạn nhiều hơn khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Manifest hoặc những chứng từ, giấy tờ liên quan thì bạn hãy liên hệ cho Finlogistics – công ty chuyên Forwarder hàng đầu tại Việt Nam. Mọi yêu cầu của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Manifest-la-gi


Kiem-tra-sau-thong-quan-00.jpg

Hình thức kiểm tra sau thông quan là một trong những hoạt động kiểm tra bình thường của Cơ quan Hải Quan. Những mục cần kiểm tra bao gồm: hồ sơ Hải Quan, sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và những chứng từ, tài liệu hoặc dữ liệu quan trọng khác, có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy chi tiết các bước kiểm tra sau khi thông quan như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu sâu hơn trong bài viết này nhé!

Kiểm tra sau thông quan
Hướng dẫn quy trình kiểm tra sau khi thông quan chi tiết


Việc kiểm tra sau thông quan được hiểu như thế nào?

Căn cứ dựa theo Điều 77, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành các bước kiểm tra sau thông quan trong những trường hợp cần thiết hoặc sau khi hàng hóa đã được thông quan thành công. Những giấy tờ, chứng từ cần kiểm tra sẽ liên quan đến thủ tục xuất – nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm, ví dụ như: chứng từ, sổ sách kế toán; hồ sơ Hải Quan,…

Việc kiểm tra sau thông quan sẽ giúp đánh giá tính chính xác và trung thực của những nội dung ghi trong các chứng từ, hồ sơ mà người kê khai Hải Quan đã khai, nộp và xuất trình với Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, đây cũng là cách để đánh giá việc tuân thủ Pháp luật Hải Quan và những quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa của bên kê khai Hải Quan.

Để thực hiện quá trình kiểm tra sau khi thông quan, địa điểm tổ chức thường là trụ sở Cơ quan Hải Quan hoặc trụ sở của bên kê khai Hải Quan. Trong đó, trụ sở của người kê khai sẽ bao gồm cả trụ sở chính, chi nhánh, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa, cửa hàng,… Ngoài ra, thời hạn cho phép kiểm tra sau thông quan là 05 năm, bắt đầu tính từ ngày bên kê khai đăng ký tờ khai Hải Quan.

Những trường hợp cần kiểm tra sau thông quan

Trường hợp cần kiểm tra sau khi thông quan

Căn cứ theo Điều 78, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, những trường hợp cần phải được kiểm tra sau thông quan sẽ nằm trong 03 trường hợp như sau: 

  1. Đơn vị kê khai có dấu hiệu vi phạm Pháp luật Hải Quan và các quy định khác của Nhà nước, liên quan đến việc quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
  2. Những trường hợp không thuộc quy định ghi tại khoản 1. Việc kiểm tra sau thông quan sẽ được thực hiện trên cơ sở áp dụng đối với hình thức quản lý rủi ro
  3. Kiểm tra thông thường việc tuân thủ Pháp luật của bên kê khai Hải Quan
Kiểm tra sau thông quan
Một số trường hợp cần phải kiểm tra sau khi thông quan

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa chi tiết từ kho quan ngoại vào nội địa

Địa điểm để kiểm tra sau khi thông quan

Việc tiến hành thực hiện kiểm tra sau thông quan ở hai địa điểm khác nhau bao gồm trụ sở của Cơ quan Hải Quan và trụ sở của bên kê khai Hải Quan là khác nhau. Cụ thể:

1. Tại trụ sở Cơ quan Hải Quan

Căn cứ theo Điều 79, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, việc kiểm tra sau khi thông quan tại trụ sở của Cơ quan Hải Quan sẽ được quy định như sau:

  • Cục trưởng Cục Hải Quan và Chi cục trưởng Chi cục Hải Quan sẽ ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan. Bên kê khai Hải Quan được yêu cầu cung cấp: hóa đơn thương mại, các chứng từ vận tải, hợp đồng ngoại thương, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa,… và phải giải trình những thông tin, nội dung liên quan. Thời gian tiến hành kiểm tra sẽ được xác định trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng quy định tối đa là 05 ngày làm việc.
  • Quyết định kiểm tra sau thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký kiểm tra và chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Bên kê khai Hải Quan sẽ có trách nhiệm giải trình và cung cấp những hồ sơ, chứng từ liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Hải Quan.

Trong thời gian tiến hành kiểm tra, bên kê khai Hải Quan có quyền giải trình và bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến chứng từ, hồ sơ Hải Quan. Việc xử lý kết quả kiểm tra cũng được quy định rõ ràng như sau:

  • Trường hợp nếu những thông tin, nội dung của chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung kê khai Hải Quan là chính xác thì hồ sơ Hải Quan sẽ được chấp thuận.
  • Trường hợp nếu không chứng minh được nội dung kê khai Hải Quan là chính xác hoặc bên kê khai Hải Quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu,… đầy đủ và không giải trình theo như yêu cầu kiểm tra, thì Cơ quan Hải Quan sẽ đưa ra quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính.

Trong thời hạn là 05 ngày làm việc, bắt đầu từ ngày kết thúc kiểm tra, người đưa ra quyết định kiểm tra phải ký vào thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan.

2. Tại trụ sở bên kê khai Hải Quan

Căn cứ theo Điều 80, Bộ Luật Hải Quan năm 2014, quy định về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của bên kê khai Hải Quan, thẩm quyền quyết định tiến trình kiểm tra sau thông quan sẽ thuộc về:

  • Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc gia
  • Cục trưởng Cục Hải Quan sẽ đưa ra quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của mình

Trường hợp nếu việc kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý đã được phân công, thì Cục Hải Quan sẽ báo cáo cho Tổng cục Hải Quan để xem xét phân công các đơn vị về thực hiện kiểm tra. Việc kiểm tra và đánh giá sẽ tuân thủ theo Pháp luật, bên kê khai Hải Quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau khi thông quan hàng năm do chính Tổng cục trưởng Tổng cục Hải Quan ban hành trước đó.

Kiểm tra sau thông quan
Có những địa điểm để thực hiện kiểm tra sau khi thông quan nào?

>>> Xem thêm: Tờ khai Hải Quan làm trên giấy cần chú ý những điều gì?

Thời hạn cần kiểm tra sau thông quan

Thời hạn để kiểm tra sau thông quan sẽ được xác định rõ trong tờ quyết định kiểm tra, nhưng vẫn tối đa trong 10 ngày làm việc. Trong đó, thời gian sẽ được tính từ ngày bắt đầu tiến hành các bước kiểm tra. Nếu trường hợp phạm vi kiểm tra lớn hơn, nội dung lại phức tạp thì người ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn thêm một lần nữa, nhưng không thêm quá 10 ngày làm việc.

Quyết định kiểm tra sau khi thông quan phải được gửi cho bên kê khai Hải Quan trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký và chậm nhất khoảng 05 ngày làm việc, trước ngày tiến hành các bước kiểm tra. Trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 1, Điều 78 của Bộ Luật này. Theo đó, trình tự làm thủ tục kiểm tra sau thông quan như sau: 

  • Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan hàng hóa ngay khi bắt đầu tiến hành kiểm tra.
  • Đối chiếu những thông tin, nội dung đã khai báo với sổ sách kế toán, chứng từ kế toán, các báo cáo tài chính, những tài liệu, giấy tờ có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu trong phạm vi, nội dung chính của quyết định kiểm tra sau khi thông quan.
  • Tiến hành lập biên bản kiểm tra sau thông quan, trong thời hạn là 05 ngày làm việc, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra.
  • Trong thời hạn là 15 ngày, tính từ ngày kết thúc công việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra sẽ phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho bên kê khai Hải Quan. Lưu ý, trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến chuyên môn của Cơ quan có thẩm quyền, thì thời hạn ký kết luận kiểm tra sẽ được tính bắt đầu từ ngày có ý kiến. Ngoài ra, Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền được quyền ý kiến trong vòng 30 ngày, bắt đầu từ ngày nhận được yêu cầu kiểm định của Cơ quan Hải Quan.
  • Thực hiện xử lý công việc kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp cho Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra có được.

Nếu trong trường hợp bên kê khai Hải Quan không chấp hành theo quyết định kiểm tra hoặc không giải trình, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo đúng thời hạn, thì Cơ quan Hải Quan sẽ căn cứ theo hồ sơ, tài liệu đã thu thập và xác minh để quyết định xử lý theo quy định của Pháp luật. Bên kê khai Hải Quan sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc phải thực hiện thanh tra chuyên ngành theo đúng quy định của Nhà nước.

Quy trình kiểm tra sau thông quan gồm những bước quan trọng nào?

Quy trình kiểm tra sau thông quan cụ thể được quy định theo trình tự. Các thủ tục, hồ sơ và nội dung tiến hành đánh giá, bắt đầu từ các bước: thu thập, sàng lọc thông tin; xác định rõ đối tượng cần kiểm tra; thực hiện việc kiểm tra; xử lý các kết quả nhận được và giải quyết những công việc có liên quan đến kết quả kiểm tra của Cơ quan Hải Quan. Ngoài ra, quy định của ghi rõ công chức hoặc nhóm công chức Hải Quan sẽ nhận nhiệm vụ thực hiện kiểm tra sau thông quan này.

Kiểm tra sau thông quan
Quy trình làm kiểm tra sau khi thông quan

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan chính xác và đầy đủ nhất

Quy trình kiểm tra sau khi thông quan hàng hóa bao gồm 08 bước đầy đủ như sau:

  • Bước 1: Thu thập, sàng lọc, phân tích và nhận định thông tin
  • Bước 2: Đề xuất tiến hành kiểm tra theo các dấu hiệu và rủi ro
  • Bước 3: Người có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định kiểm tra
  • Bước 4: Thực hiện công việc kiểm tra theo trình tự quy định
  • Bước 5: Xem xét và báo cáo lại kết quả kiểm tra
  • Bước 6: Kết luận các bước kiểm tra
  • Bước 7: Đưa ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra
  • Bước 8: Tiến hành cập nhật, lưu trữ và phản hồi trên hệ thống

Lời kết

Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết về các bước cụ thể làm kiểm tra hàng hóa sau khi thông quan, bạn có thể tham khảo Quyết định số 1410/QĐ-TCHQ. Còn nếu có thắc mắc, câu hỏi hay nhu cầu làm thủ tục thông quan hàng hóa qua Hải Quan, làm chứng từ, giấy tờ khó, xin CO,… quý khách hàng, doanh nghiệp có thể liên hệ cho công ty Finlogistics để được trải nghiệm dịch vụ xuất nhập khẩu chất lượng và uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-sau-thong-quan