Thảm tập Yoga là một trong các sản phẩm được nhập khẩu khá nhiều về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, nếu so với thảm trải sàn thì thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga lại có đôi chút khác biệt. Vậy sự khác biệt đó đến từ đâu? Doanh nghiệp cần chú ý như thế nào khi nhập mặt hàng này?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc này.
Những quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga
Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga trên thực tế không gặp quá nhiều khó khăn, bởi mặt hàng này không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu hay có yêu cầu đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam. Do đó, bạn có thể tiến hành nhập khẩu loại thảm này tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải tuân thủ theo một quy định trong những Văn bản dưới đây.
Quyết định số 08/2015/NĐ-CP
Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Việc tuân thủ đầy đủ theo những quy định pháp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu, mà còn giúp giảm bớt những rủi ro không đáng có khi làm thông quan Hải Quan.
Mã HS code và thuế suất đối với thảm tập Yoga nhập khẩu
Việc chọn lựa chính xác mã HS code là một phần không thể thiếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu. Mã HS của thảm tập Yoga nhập khẩu thường thuộc vào Nhóm hàng hoá có liên quan đến sản phẩm cấu thành từ nhựa Plastic, thuộc Nhóm 39.18. Cụ thể, mã HS tham khảo của thảm tập Yoga như sau:
MS HS CODE
MÔ TẢ
3926.9099
Những sản phẩm làm bằng nhựa Plastic và các vật liệu khác của các nhóm từ 3901 đến 3914.
3918.9099
Thảm trải sàn làm bằng nhựa Plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép…
Để có thể xác định mức thuế suất phải nộp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào Nhóm sản phẩm, mã HS code. Thuế nhập khẩu đối với thảm tập Yoga bao gồm 02 loại sau đây:
Thuế Giá trị gia tăng – VAT: 10%
Thuế nhập khẩu hàng hoá: 18%
Tuy nhiên, nếu lô hàng của bạn xuất xứ từ những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, thì sẽ nhận được hưởng mức thuế ưu đãi là 12%.
Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga bạn cần nắm rõ
Các doanh nghiệp có thể tham khảo nội dung các bước làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga như sau:
#Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai báo Hải Quan
Bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ được quy định tại Khoản 5, Điều 1, thuộc Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:
Tờ khai Hải Quan nhập khẩu (theo mẫu sẵn); Giấy phép nhập khẩu hàng hoá
Commercial Invoice – Hoá đơn thương mại; Packing List – Phiếu đóng gói lô hàng
Sales Sontract – Hợp đồng mua bán; Bill of Lading – Vận đơn đường biển
Certificate of Origin (C/O) – Chứng nhận xuất xứ của thảm tập Yoga
Một số chứng từ khác liên quan hàng hoá (nếu có)
#Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan
Tiếp đến, bạn hoàn tất việc khai báo Hải Quan trên tờ khai, thông qua phần mềm chuyên dụng. Thông tin khai báo sản phẩm thảm tập Yoga nhập khẩu cần phải bảo đảm chính xác và ăn khớp với bộ chứng từ kèm theo khi nhập khẩu.
#Bước 3: Thực hiện truyền tờ khai, mở tờ khai Hải Quan
Sau khi đã khai báo xong, bạn tiến hành truyền tờ khai cho Hải Quan và mở tờ khai. Tờ khai sẽ được Hải Quan phân luồng để bạn thực hiện các bước còn lại.
#Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các bước thông quan còn lại
Tờ khai thảm tập Yoga nhập khẩu sau khi truyền sẽ được cơ quan Hải Quan phân vào một trong ba luồng sau đây:
Luồng xanh: Hàng được phép thông quan, miễn kiểm tra thực tế và kiểm tra bộ hồ sơ.
Luồng vàng: Hàng chưa được thông quan mà sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế lô hàng.
Luồng đỏ: Hàng chưa được thông quan, bắt buộc thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực tế lô hàng.
Tùy thuộc theo luồng tờ khai, bạn thực hiện nốt các bước thông quan còn lại để lô hàng đủ điều kiện thông quan theo quy định pháp luật.
Các lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga
Dưới đây là những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà bạn cần biết:
Thảm tập Yoga không phải kiểm tra chuyên ngành nên sẽ được nhập khẩu giống với các loại mặt hàng thông thường khác.
Thuế suất nhập khẩu của thảm tập Yoga là 18%, nhưng sẽ giảm xuống còn 12% nếu bạn xin được Chứng nhận xuất xứ C/O.
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ trước khi nhập khẩu hàng hóa, để tránh tốn kém thời gian chờ làm thủ tục thông quan.
Việc tự làm thủ tục nhập khẩu có thể gặp nhiều khó khăn đối với những người thiếu kiến thức và kinh nghiệm, do đó doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị chuyên Logistics để tối ưu thời gian và bảo đảm an toàn cho lô hàng.
Kết luận
Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu thảm tập Yoga hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy nhanh tay liên hệ với tổng đài hotline của chúng tôi ngay bên dưới để biết thêm chi tiết. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi có đủ tự tin cung cấp cho khách hàng một dịch vụ chất lượng tốt nhất!
Hộp cơm giữ nhiệt là vật dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, khi di chuyển, đi học, đi làm hoặc khi tham gia hoạt động dã ngoại. Các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,… với đầy đủ mẫu mã, chất liệu và thiết kế. Tuy nhiên, có một số điểm quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua nội dung dưới đây nhé!
Chính sách pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt
Những Chính sách pháp lý của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt đã được ghi rõ trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:
Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bổ sung và sửa đổi cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC
Căn cứ theo những Văn bản trên,. mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nên doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký tự công bố Vệ sinh An toàn thực phẩm trước khi tiến hành thủ tục.
Mã HS code và thuế suất của hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu
Bước quan trọng không kém trong quá trình nhập khẩu hộp cơm chính là xác định chính xác mã HS code. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp xác định nhiều thông tin liên quan như: thuế GTGT, thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu,… của sản phẩm. Dưới đây là danh sách mã HS và thuế ưu đãi tương ứng của một số loại hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu:
Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt chi tiết
Các doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ các bộ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu hộp giữ nhiệt, bao gồm:
Hồ sơ tự công bố sản phẩm
Phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm định sản phẩm
Phiếu tự công bố sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
Nhãn chính, nhãn phụ của hộp cơm giữ nhiệt
Hình ảnh, catalogs thực tế sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
Hồ sơ kiểm định chất lượng
Tờ khai nhập khẩu sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
Phiếu tự công bố sản phẩm hộp cơm giữ nhiệt
Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Danh sách đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Hồ sơ thông quan Hải Quan
Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bộ hồ sơ thông quan hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu sẽ bao gồm:
Tờ khai Hải Quan nhập khẩu hộp cơm
Hợp đồng (Contract Sales); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Danh sách đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Chứng nhận xuất xứ của quốc gia xuất khẩu (C/O)
Đơn đăng ký kiểm định chất lượng chuyên ngành
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cụ thể
Thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt được thực hiện dựa theo những quy định trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, cụ thể:
#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan
Xác định mã HS code sản phẩm hộp cơm và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ xuất nhập khẩu.
Nhập liệu thông tin khai báo lên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm khai online.
#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp nhận kết quả, in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.
Thực hiện theo các bước mở tờ khai tùy thuộc vào kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng hoặc đỏ).
#Bước 3: Đăng ký Kiểm tra chất lượng/ An toàn thực phẩm
Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng Vệ sinh An toàn thực phẩm cho mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt nhập khẩu.
Thực hiện đăng ký ở trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
#Bước 4: Thông quan hàng hoá
Phía Hải Quan kiểm tra hồ sơ và chấp nhận thông quan tờ khai nếu không có gì sai sót
Doanh nghiệp thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu để hoàn tất quy trình thông quan lô hàng.
#Bước 5: Đưa hàng hoá về bảo quản và sử dụng
Doanh nghiệp thực hiện nốt các bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục đưa hàng về kho bãi.
Lô hàng sau khi được kiểm tra chất lượng sẽ đẩy lên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm hồ sơ kiểm tra chất lượng.
Một vài lưu ý cần thiết khi nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt
Trong quá trình xử lý, thực hiện thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cho các khách hàng, Finlogistics đã đúc rút ra một số kinh nghiệm giá trị muốn gửi đến cho bạn:
Thuế phí nhập khẩu là trách nhiệm mà các doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ đối với Nhà nước.
Thuế GTGT cho hộp cơm giữ nhiệt thường là 8% hoăc 10%, nên bạn cần xác định mã HS chính xác để tính toán mức thuế phải trả.
Việc chuẩn bị kỹ từ trước các loại chứng từ nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tránh tình trạng lưu kho lưu bãi không cần thiết và tránh những chi phí không mong muốn.
Mặt hàng hộp cơm giữ nhiệt cũ đã qua sử dụng sẽ không được phép nhập khẩu vào Việt Nam (trừ khi đi dưới dạng phế liệu và có giấy phép nhập khẩu cụ thể).
Quá trình tự công bố sản phẩm cần được thực hiện trước khi hàng hoá cập bến bãi, nhằm tránh tình trạng lưu kho lâu dài.
Bạn nên kiểm tra và chú ý đến nhãn dán hàng hóa để bảo đảm tính chính xác và tuân thủ theo những quy định về đóng gói và thông tin sản phẩm.
Lời kết
Có thể thấy, thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt tuy có hơi phức tạp nhưng các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện thành công nếu chuẩn bị đầy đủ chứng từ và tuân thủ theo đúng các bước quy định. Điều này cũng giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo tính hợp pháp và cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời góp phần vào sự phát triển của thị trường hàng hoá tại Việt Nam. Hãy liên hệ ngay với Finlogistics nếu bạn đang cần tìm một đối tác hỗ trợ Logistics – xuất nhập khẩu, thông quan và xử lý hàng hoá các loại nhé!
Ghế massage là sản phẩm trị liệu cơ học và chăm sóc sức khoẻ tại nhà phổ biến trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, thủ tục nhập khẩu ghế massage cũng được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực hiện, nhằm mục đích kinh doanh. Vậy quá trình nhập khẩu mặt hàng này diễn ra như thế nào ? Doanh nghiệp gặp khó khăn gì khi nhập khẩu ghế massage không?… Hãy cùng Finlogistics phân tích qua những nội dung dưới đây nhé!
Tìm hiểu ghế massage là gì?
Trước khi đi sâu vào thủ tục nhập khẩu ghế massage, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về loại thiết bị này nhé. Ghế massage là thiết bị điện tử thông minh, với kiểu dáng thiết kế tích hợp cùng nhiều tính năng massage giữa con lăn cùng sự xoa bóp của các túi khí. Thiết bị hiện này này giúp người sử dụng cảm giác giảm đau nhức, mệt mỏi và tăng cường lưu thông khí huyết…. Trên thị trường, ghế massage được phân làm 02 loại:
Ghế massage dùng để thư giãn (mặt hàng thông thường)
Ghế massage dùng để trị liệu hoặc chữa bệnh (mặt hàng thiết bị y tế)
Mặt hàng ghế massage được các doanh nghiệp nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Theo đó, ghế massage nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm đưa vào thị trường Việt Nam. Do đó, các doanh nghiệp có thể nhập khẩu ghế massage tương tự như những hàng hoá thông thường khác và không cần phải xin giấy phép chuyên ngành.
Mã HS code và thuế suất của ghế massage nhập khẩu
Các loại dụng cụ dùng để xoa bóp, máy trị liệu cơ học,… sử dụng điện năng có mã HS code thuộc vào Nhóm 9019. Dưới đây là một số mã HS sản phẩm ghế massage nhập khẩu mà bạn có thể tham khảo:
9019.1010: Máy dùng để xoa bóp, máy trị liệu cơ học hoặc máy thử nghiệm trạng thái tâm lý sử dụng điện năng.
9019.1090: Loại khác
Để có thể xác định được chính xác mã HS, doanh nghiệp cần căn cứ vào tên gọi, công dụng, chất liệu,… của mỗi thiết bị. Ngoài ra, việc áp dụng thêm 6 quy tắc tra mã HS tại Phụ lục II, Thông tư số 103/2015/TT-BTC cũng rất quan trọng. Thuế phí nhập khẩu ghế massage dựa theo mã HS sẽ bao gồm: thuế nhập khẩu và thuế GTGT (VAT):
Thuế suất nhập khẩu của ghế massage là 0%
Thuế GTGT (VAT): đối với ghế massage thư giãn là 10%, đối với ghế massage trị liệu hoặc chữa bệnh là 5%
Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu ghế massage đầy đủ
Những loại giấy tờ, chứng từ cần thiết để các doanh nghiệp có thể tiến hành khai báo và thông quan Hải Quan mặt hàng ghế massage bao gồm:
Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của nước xuất khẩu (- C/O)
Một số loại giấy tờ, chứng từ quan trọng khác (nếu có)
Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu ghế massage
Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu ghế massage qua Hải Quan bao gồm những khâu cơ bản sau:
#Bước 1: Doanh nghiệp muốn khai báo Hải Quan cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm: 04 bản gốc giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm theo mẫu, Contract, Invoice, B/L, C/O, quy cách đóng gói, catalogs,…
#Bước 2: Tiếp đó, Hải Quan sẽ kiểm tra cụ thể bộ hồ sơ cũng như thực tế hàng hóa. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành giải phóng hàng hoá về kho bảo quản và hoàn tất quy trình thông quan sản phẩm.
#Bước 3:Sau khi đã kiểm tra xong hồ sơ, nếu không vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng đủ thuế nhập khẩu cho tờ khai để thực hiện thông quan hàng hoá.
#Bước 4: Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ thực hiện nốt thủ tục kiểm tra và giám sát của Hải Quan.
Tuy không phải xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành, nhưng các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu ghế massage cần chú ý chọn mã HS chính xác, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cũng như tuân thủ quy định Nhà nước. Điều này giúp hàng hoá được thông quan nhanh chóng và an toàn hơn, tránh tình trạng bị lưu kho bãi cũng như bị Hải Quan bắt phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn nhập khẩu hàng hoá nào bất kỳ, hãy gọi ngay đến cho Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ kịp thời, với chất lượng tối ưu nhất!
Chăn ga gối đệm được xem những món đồ nội thất không thể thiếu trong mỗi phòng ngủ của các gia đình. Không chỉ giúp nâng tính thẩm mỹ cho căn phòng mà nó còn giúp chúng ta có một giấc ngủ thoải mái. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp mới đang tìm cách xử lý thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm để đem sản phẩm về thị trường Việt Nam kinh doanh. Tuy vậy, việc nhập khẩu mặt hàng này cũng gặp không ít khó khăn nhất định. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về mặt hàng thiết yếu này nhé!
Chính sách đối với thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm như thế nào?
Các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm về thị trường Việt Nam để kinh doanh thì cần tuân thủ theo những chính sách đã được quy định rõ ràng dưới đây:
Thông tư số 38/2015/TT-BTC, có sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Theo đó, mặt hàng chăn ga gối đệm nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm, nên có thể tiến hành các bước thông quan tương tự những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố hợp quy đối với hàm lượng Formaldehyt và các loại amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo, trước khi đưa hàng đi tiêu thụ.
Việc lựa chọn chính xác mã HS code của lô hàng chăn ga gối đệm nhập khẩu là bắt buộc. Bởi điều này ảnh hưởng đến thuế phí mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, cũng như những giấy tờ, chính sách liên quan đến mặt hàng đó.
Mã HS code
Dựa theo đặc điểm tính chất, thành phần cũng như công dụng của các loại chăn ga gối đệm, bạn cần xác định rõ mã HS code của lô hàng của mình. Theo như Finlogistics tìm hiểu, mã HS code chăn ga gối đệm thuộc Chương 63 và Chương 94. Cụ thể như sau:
MÔ TẢ
MÃ HS CODE
Mã HS vỏ ga, vỏ gối từ bông
6302.3100
Mã HS vỏ ga, vỏ gối từ vải không dệt
6302.3210
Mã HS vỏ ga, vỏ gối từ những sợi nhân tạo khác
6302.3290
Mã HS vỏ ga, vỏ gối từ các vật liệu dệt khác
6302.3900
Mã HS đệm bằng cao su xốp
9404.2110
Mã HS đệm bằng plastic
9404.2120
Mã HS đệm lò xo
9404.2910
Mã HS chăn các loại
9404.9010
Thuế nhập khẩu
Sau khi lựa chọn xong mã HS chuẩn của chăn ga gối đệm nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ biết được mức thuế phải nộp của mặt hàng.
Đối với sản phẩm thuộc Chương 63:
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi: 12%
Thuế GTGT (VAT): 8%
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form D và C/O form E): 0%
Đối với sản phẩm thuộc Chương 94:
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi: 20 – 25%
Thuế GTGT (VAT): 8%
Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O form Dvà C/O form E): 0%
Các đơn vị nhập khẩu chăn ga gối đệm nên lựa chọn những đối tác tại các quốc gia có kí kết Hiệp định thương mại với Việt Nam để nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, ví dụ khối ASEAN hoặc Trung Quốc,…
Bộ hồ sơ chăn ga gối đệm bao gồm những giấy tờ nào?
Dựa theo Thông tư số 38/2015/TT-BTV, có sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chăn ga gối đệm nhập khẩu bao gồm:
Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
Hóa đơn thương mại (Invoice), Vận đơn (Bill of Lading), Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O)
Các giấy tờ khác (nếu có)
Quy trình các bước cụ thể làm thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm
Sau khi hai bên đạt được thỏa thuận và tiến hành ký kết hợp đồng, các doanh nghiệp cần làm theo quy trình cụ thể để làm thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm về đến Việt Nam. Các bước cụ thể như sau:
#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp tiến hành kê khai tờ khai Hải Quan trên Cổng thông tin điện tử quốc gia. Những thông tin khai báo cần dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị từ trước và đợi lấy kết quả phân luồng Hải Quan.
#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp tiếp tục đi in tờ khai đã được phân luồng, gộp cùng vào bộ hồ sơ nhập khẩu đã và nộp tại Chi cục Hải Quan địa phương. Tùy vào từng luồng tờ khai thì doanh nghiệp sẽ mở tờ khai phù hợp:
Luồng xanh: Hàng hoá của bạn sẽ được thông quan ngay.
Luồng vàng: Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết lại bộ hồ sơ, không kiểm tra thực tế lô hàng.
Luồng đỏ: Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết cả hồ sơ lẫn và thực tế hàng hoá.
#Bước 3: Thông quan hàng hóa
Nếu bộ hồ sơ không có vấn đề gì phát sinh, thì tờ khai sẽ được phía Hải Quan cho phép thông quan. Doanh nghiệp sau đó đóng đầy đủ thuế phí để lô hàng chăn ga gối đệm nhập khẩu được thông quan. Nếu phát sinh thêm vấn đề nào khác thì doanh nghiệp xử lý và bổ sung lại bộ hồ sơ để tiếp tục công việc.
#Bước 4: Nhận hàng và vận chuyển về kho
Sau khi hoàn tất các bước thông quan, doanh nghiệp tiến hành nhận hàng hoá và vận chuyển về kho bãi để đưa ra thị trường tiêu thụ.
Việc làm thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm cần lưu ý những gì?
Có một số lưu ý quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải nắm được khi làm thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm như sau:
Chăn ga gối đệm phải được dán nhãn sản phẩm trước khi nhập khẩu về Việt Nam. Nhãn phải được dán trên bề mặt của kiện hàng, những vị trí dễ thấy,…
Doanh nghiệp cần đóng thuế phí đầy đủ theo quy định Nhà nước trong quá trình nhập khẩu.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) tuy không bắt buộc nhưng nếu doanh nghiệp muốn nhận được mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì nên liên hệ với nhà cung cấp để xin C/O.
Mặt hàng chăn ga gối đệm cũ đã qua sử dụng không được phép nhập khẩu. nếu không thì doanh nghiệp cần xin giấy nhập khẩu hàng hoá theo dạng phế liệu.
Tổng kết
Nếu bạn còn có thêm câu hỏi hoặc vấn đề nào khi làm thủ tục nhập khẩu chăn ga gối đệm các loại về Việt Nam để tiêu thụ, hãy gọi ngay cho Finlogistics – đơn vị FWD xuất nhập khẩu hàng đầu hiện nay. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành, chúng tôi có đội ngũ với kỹ năng chuyên môn cao, hỗ trợ nhiệt tình cho tất cả các khách hàng. Không chỉ mặt hàng chăn ga gối đệm mà bất kỳ loại hàng hoá nào khác, cũng đều được chúng tôi xử lý thông quan một cách nhanh chóng – an toàn – tối ưu chi phí!
Hai hình thức vận chuyển hàng đi Lào được dùng phổ biến hiện nay là tiểu ngạch và chính ngạch. Tùy theo giá trị và khối lượng hàng hóa, doanh nghiệp cần chọn lựa loại hình vận tải phù hợp. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về dịch vụ giao nhận hàng hóa đi Lào như: hình thức, chi phí, thủ tục,… Đồng thời, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đơn vị vận chuyển uy tín, giúp bạn yên tâm khi gửi hàng.
Tìm hiểu quy trình vận chuyển hàng đi Lào đối với những doanh nghiệp mới
Một số điều cần lưu ý khi chọn lựa đơn vị vận chuyển hàng đi Lào
Các doanh nghiệp luôn mong muốn tìm được đơn vị vận chuyển hàng đi Lào giá rẻ và uy tín. Tuy nhiên, thị trường hiện nay có khá nhiều công ty vận tải với dịch vụ và giá cước khác nhau, khiến nhiều người cảm thấy bối rối. Hiểu được điều này, Finlogistics gửi tới bạn một số tiêu chí để chọn được đơn vị vận chuyển phù hợp:
Chọn các đơn vị có địa chỉ, số điện thoại, giấy phép kinh doanh,… rõ ràng và hợp tác với những hãng chuyển phát lớn.
Dịch vụ giao hàng đúng hạn là yếu tố mà một đơn vị vận chuyển uy tín cần có.
Đơn vị có kinh nghiệm vận chuyển hàng đi Lào từ Việt Nam hoặc ngược lại.
Các gói dịch vụ và đội ngũ nhân viên của đơn vị vận chuyển có chuyên nghiệp không?
Số lượng xe tải, xe container chở hàng đi Lào có nhiều và đa dạng không?
Tuyến đường vận chuyển hàng sang Lào nào của đơn vị là mạnh nhất?
Bảng giá cược gửi hàng hoá đi những khu vực tại Lào như thế nào?
Dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng của đơn vị vận chuyển có tốt không?
Đơn vị có hỗ trợ đóng gói hàng hoá hoặc dịch vụ “Door to Door” không?
Việc lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng hoá Việt – Lào cần lưu ý những gì?
Doanh nghiệp có thể gửi hàng đi Lào tất cả các loại mặt hàng đủ điều kiện, miễn không nằm trong Danh mục bị cấm theo Pháp luật Việt Nam và Lào, bao gồm:
Hàng máy móc thiết bị dùng trong công – nông nghiệp
Hàng máy móc cơ khí: máy cắt CNC, máy uốn ép kim loại,…
Hàng may mặc, hàng giày dép, hàng đồ chơi
Hàng công trình, xây dựng: máy ủi, máy đào, máy xúc,…
Hàng nông sản: lúa gạo, khoai sắn, bột mì, phân bón, thức ăn gia súc,…
Tìm hiểu phương thức vận chuyển hàng đi Lào phổ biến
Trước khi tiến hành vận chuyển hàng đi Lào, bạn nên tìm kiếm những thông tin về tuyến đường, hình thức cũng như thời gian vận chuyển để có thể lên kế hoạch và chọn đơn vị vận chuyển phù hợp.
Tuyến đường vận chuyển
Tuyến đường vận chuyển hàng hoá sẽ đi từ Hà Nội, Hà Nam, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương,… và thông qua các cửa khẩu quốc tế như: Mộc Bài, Lao Bảo, Cầu Treo, Cha Lo, Na Mèo, Bờ Y,… Địa điểm tập kết hàng hoá thông thường sẽ tại Viêng Chăn, Luang Prabang, Pakse, Savannakhet, Phongsaly, Huaphanh, Oudomxay, Sekong, Champasack,…
Các tuyến đường vận chuyển Việt – Lào hiện nay ngày càng nhiều và được mở rộng thêm
hình thức vận chuyển
Có 2 hình thức vận chuyển hàng hoá đi Lào phổ biến:
Vận chuyển hàng các loại trọn gói.
Vận chuyển hàng theo đường chính ngạch.
Do xuất nhập khẩu hàng hoá chính ngạch trải qua nhiều bước thủ tục để thông quan cửa khẩu nên bạn sẽ mất nhiều chi phí hơn một chút so với vận chuyển trọn gói. Hơn nữa, vận chuyển chính ngạch cũng yêu cầu các loại giấy tờ phải đầy đủ, đặc biệt là chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
Thời gian vận chuyển
Thời gian vận chuyển hàng hoá từ Việt Nam sang Lào hoặc ngược lại sẽ mất khoảng từ 3 – 5 ngày (hàng nguyên cont) và khoảng từ 7 – 10 ngày (hàng lẻ LCL). Do đó, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm, bởi thời gian vận chuyển hàng hóa các loại đi Lào có thể được rút ngắn bớt nhanh chóng.
Các bước thủ tục vận chuyển hàng hoá đi Lào chi tiết
Để có thể vận chuyển hàng hoá đi Lào một cách nhanh chóng và thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ Hải Quan bao gồm:
Kiểm dịch thực vật hoặc kiểm định chất lượng (nếu có)
Tờ khai xuất khẩu, Phiếu xuất kho chứng minh nguồn gốc hàng hóa,…
Doanh nghiệp cần chú ý làm thủ tục đầy đủ đối với những lô hàng đi Lào
Sau khi thực hiện khai và truyền tờ khai Hải Quan trên phần mềm EUSS5VNACCS, bạn chờ nhận kết quả phân luồng:
Luồng xanh: Hàng hóa được thông quan, không cần kiểm tra thực tế và hồ sơ chi tiết.
Luồng vàng: Hải Quan kiểm tra kỹ hồ sơ, không kiểm tra hàng hóa.
Luồng đỏ: Hải Quan thu giữ hàng để kiểm tra đối chiếu hồ sơ và kiểm hóa.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm một số loại giấy tờ khác, tùy theo từng loại hàng hóa và điều kiện nhập khẩu khác nhau. Tuy nhiên, khi lựa chọn dịch vụ của các đơn vị vận chuyển, khách hàng sẽ được hỗ trợ giải quyết, xử lý tất cả những vướng mắc gặp phải.
Hướng dẫn quy trình vận chuyển hàng đi Lào từ Việt Nam
Quy trình các bước vận chuyển hàng đi Lào được đúc rút lại như sau:
#Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu khách hàng
Khách hàng nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hoá có thể liên hệ với đơn vị vận chuyển thông qua Hotline, Zalo, Email, Fanpage hoặc Website. Tại bước này, bạn cần cung cấp đầy đủ và chi tiết thông tin về hàng hóa, số lượng, thời gian, địa chỉ tập kết hàng,…
#Bước 2: Tư vấn dịch vụ và giá cước vận chuyển
Dựa vào những thông tin mà khách hàng đưa, đội ngũ chuyên viên của đơn vị vận chuyển sẽ tiến hành hỗ trợ tư vấn và đưa ra những phương án phù hợp nhất. Sau khi trao đổi thống nhất, đơn vị sẽ gửi bảng giá gửi hàng đi Lào để hai bên ký kết hợp đồng. Tùy thuộc vào số lượng, chủng loại hàng hóa, quy cách đóng gói,… mà bảng giá này sẽ được chỉnh sửa sao cho sát với thực tế.
Quy trình các bước vận chuyển các loại hàng hoá đi Lào
#Bước 3: Chuẩn bị hàng hoá và đóng gói
Sau đó, khách hàng chuẩn bị hàng hoá và các loại giấy tờ cần thiết liên quan để tiến hành đóng gói, đảm bảo đúng quy định an toàn vận chuyển. Khách hàng ký hợp đồng với đơn vị vận chuyển xong thì nhận biên bản bàn giao hàng hoá sau cùng.
#Bước 4: Tiến hành vận chuyển hàng hóa
Đội ngũ nhân viên của đơn vị vận chuyển sẽ hoàn thiện nốt các bước khai báo thủ tục cần thiết để thông quan Hải Quan. Sau đó, đơn vị vận chuyển hàng đi Lào qua cửa khẩu và cập bến tại kho bãi tại địa điểm trong hợp đồng. Đơn vị vận chuyển sẽ gửi thông báo đến cho bên nhận hàng và bên giao hàng để kết thúc quá trình.
Tạm kết
Doanh nghiệp muốn vận chuyển hàng đi Lào nhanh chóng và thuận lợi thì nên chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tìm hiểu kỹ các bước thủ tục. Việc lựa chọn những đơn vị vận chuyển uy tín cũng rất quan trọng. Không phải tìm đâu xa, Finlogistics cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá từ Lào về Việt Nam và ngược lại, với giá cước cạnh tranh. Khách hàng có nhu cầu hãy tham khảo dịch vụ của chúng tôi qua hotline 0963.126.995 để được tư vấn miễn phí!
Máy in đóng một vai trò rất quan trọng trong những hoạt động kinh doanh, công việc cũng như cuộc sống cá nhân. Do đó, quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ về chất lượng, an toàn và quy chuẩn quốc tế.
Nếu bạn đang quan tâm đến quy trình nhập khẩu mặt hàng này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện các bước một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu máy in
Thủ tục nhập khẩu máy in dựa vào những Chính sách pháp lý nào?
Quy định về các bước làm thủ tục nhập khẩu máy in được ghi rõ trong những Văn bản sau đây:
Cơ sở Pháp lý
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP, ban bố ngày 19/06/2021
Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban bố ngày 25/03/2015; sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban bố ngày 20/04/2018
Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT, ban bố ngày 17/06/2015
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, ban bố ngày 14/04/2017
Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, ban bố ngày 19/10/2020
Nghị định số 32/2023/NĐ-CP, ban bố ngày 09/06/2023
Dựa theo những Văn bản ở trên, thì máy in nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, cần lưu ý đến một số điểm như sau:
Hàng máy in cũ, đã qua sử dụng được giới hạn tuổi đời không quá 10 năm
Máy in muốn được nhập khẩu vào Việt Nam cần phải có giấy phép đóng dấu của Bộ Thông tin và Truyền thông
Khi nhập khẩu hàng máy in, doanh nghiệp cần phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan Hải Quan phạt
Các loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu
Việc xin giấy phép nhập khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu máy in chủ yếu sẽ dựa vào công nghệ in của máy chứ không phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Cụ thể, dưới đây là những loại máy in phải xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Xuất bản:
Loại máy in sử dụng công nghệ in kỹ thuật số như: máy in laser, máy in phun (tốc độ trên 50 tờ A4/phút, máy in có khổ in trên A3, máy in có tính năng đa màu.
Máy in offset, letterpress, flexo, ống đồng,…
Máy photocopy màu hoặc có tính năng photocopy màu.
Những loại máy in cần xin giấy phép nhập khẩu bao gồm cả những loại máy có chức năng bảo mật fax, điện báo mới,…
Còn lại, những loại máy in 3D, máy in nhiệt, máy in lưới (lụa) không cần phải xin giấy phép nhập khẩu.
Các doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu cho một số loại máy in
Mã HS máy in và dán nhãn hàng hóa
Trước khi nhập khẩu mặt hàng máy in về Việt Nam, bạn cần chú ý lựa chọn chính xác mã HS máy tin và tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa.
Mã HS máy in nhập khẩu
Mã HS code đóng một vai trò rất quan trọng khi nhập khẩu mọi loại hàng hóa. Bởi đây là cơ sở cho việc áp thuế nhập khẩu, thuế VAT và những chính sách khác liên quan đến hàng hóa nhập khẩu. Các doanh nghiệp phải hiểu rõ các đặc điểm, tính chất của sản phẩm như: nguyên liệu, thành phần,… để chọn đúng mã HS code.
Bảng mã HS code chi tiết mặt hàng máy in
Dán nhãn hàng hóa
Tuy việc dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu là một quy định không mới nhưng từ sau khi Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ra đời thì đã được giám sát một cách chặt chẽ hơn.
Hơn nữa, việc dán nhãn hàng hóa còn giúp Cơ quan hành chính quản lý hàng hóa, xác định được nguồn gốc xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, dán nhãn lên hàng hóa là một trong những khâu cực kỳ quan trọng, không thể thiếu khi làm nhập khẩu máy in.
Catalogs (nếu có) hoặc bất kỳ tài liệu khác nào mà phía Cơ quan Hải Quan yêu cầu
Trong số các loại giấy tờ này, thì tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L và C/O là những tài liệu quan trọng nhất. Còn những tài liệu khác sẽ được cơ quan Hải quan có yêu cầu bổ sung cụ thể sau.
Quy trình thực hiện thủ tục thông quan
Dựa theo quy định của Nghị định 32/2023/NĐ-CP, thì máy in là mặt hàng nhập khẩu có điều kiện. Do vậy, để nhập khẩu mặt hàng này cần phải có giấy phép nhập khẩu. Theo đó, quá trình làm thủ tục cho máy in nhập khẩu bao gồm các bước chi tiết sau đây:
#Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan
Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ những tài liệu, giấy tờ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng đến,… và mã HS máy in các loại, thì có thể tiến hành nhập liệu những thông tin vào hệ thống Hải Quan, thông qua phần mềm kê khai chuyên dụng.
Quy trình thông quan mặt hàng máy in các loại như thế nào?
#Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi đã hoàn tất bước khai tờ khai Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo luồng tờ khai, doanh nghiệp sẽ đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.
#Bước 3. Thông quan hàng hóa
Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ và hàng hóa thực tế, nếu không có vấn đề gì phát sinh, thì các cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai máy in nhập khẩu. Lúc này, doanh nghiệp có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn tất quá trình thông quan hàng hóa.
#Bước 4. Nhận và bảo quản hàng hóa
Sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan, doanh nghiệp sẽ tiến hành nốt các bước cần thiết để nhận lại hàng và đưa về kho để bảo quản, sử dụng.
Các bước thông quan Hải Quan mặt hàng máy in các loại không khác gì so với những hàng hóa khác
Một vài lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in
Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy in, các doanh nghiệp cần chú ý đến một số lưu ý quan trọng sau đây:
Những đối tượng được phép nhập khẩu máy in gồm có: Cơ sở in ấn; Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu trang thiết bị ngành in ấn; Cơ quan, tổ chức khác có tư cách sử dụng trang thiết bị in ấn phục vụ công việc nội bộ.
Các loại giấy phép nhập khẩu máy in sẽ được cấp theo cho từng mặt hàng cụ thể (dựa theo mã định danh).
Đối với mặt hàng linh kiện máy in nhập khẩu thì không cần phải xin giấy phép.
Hàng máy in chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
Tổng kết
Như vậy, trên đây là tất tần tận quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mà các doanh nghiệp đang quan tâm tìm hiểu. Hy vọng rằng bài viết này của Finlogistics đã mang lại những thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn nhận báo giá dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline hoặc email của chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng nhất nhé!
Bảo hộ nhãn hiệu hãng hóa là vấn đề quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nếu không bảo hộ cho nhãn hiệu, doanh nghiệp sẽ không làm chủ được nhãn hiệu của mình. Do đó, nguy cơ mất nhãn hiệu, bị làm giả, làm nhái hàng hóa hay thiệt hại khi xảy ra tranh chấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn những lưu ý cần thiết khi làm bảo hộ độc quyền nhãn hiệu qua bài viết dưới đây nhé!
Bảo hộ đối với nhãn hiệu là gì?
Khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa
Khoản 16, Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đã giải thích kỹ càng về nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa như sau:
Nhãn hiệu chính là dấu hiệu dùng để phân biệt các loại hàng hóa hay dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Có thể hiểu rằng, nhãn hiệu là một thuật ngữ chung dùng để chỉ cả nhãn hiệu hàng hóa lẫn nhãn hiệu dịch vụ. Trong đó, nhãn hiệu hàng hóa sẽ là những dấu hiệu của cá nhân hoặc doanh nghiệp (hoặc tập thể doanh nghiệp) dùng làm phân biệt các loại hàng hóa của mình với những hàng hóa cùng loại của các cá nhân, doanh nghiệp khác.
Dấu hiệu để làm nhãn hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ,… hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau. Việc giả mạo nhãn hiệu hàng hóa xảy ra thường xuyên và gây khó khăn cho các doanh nghiệp.
Những nhãn hiệu này có chứa những dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức khó để phân biệt với những nhãn hiệu đang được bảo hộ độc quyền, mà chưa được chủ nhãn hiệu cho phép.
Tìm hiểu khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa
#Thứ nhất, việc bảo hộ nhãn hiệu sẽ được thực hiện nếu đáp ứng những điều kiện sau đây:
Là những dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, câu từ, hình ảnh, hình 3D hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng màu sắc hoặc âm thanh (dưới dạng đồ họa).
Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ sở hữu với những hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ thể khác.
#Thứ hai, nhãn hiệu có khả năng phân biệt nếu như được tạo thành từ một hoặc nhiều yếu tố dễ nhận biết và dễ ghi nhớ và không thuộc những trường hợp sau:
Những hình học đơn giản, chữ cái, chữ số hoặc những ngôn ngữ không thông dụng.
Những biểu tượng được quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa hoặc dịch vụ (bằng bất kỳ ngôn ngữ nào).
Những dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, chủng loại, chất lượng, số lượng, đặc điểm, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ.
Những dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý hoặc lĩnh vực kinh doanh của chủ nhãn hiệu.
Những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác đang được bảo hộ.
Hồ sơ làm bảo hộ nhãn hiệu bao gồm những gì?
#Thứ ba, doanh nghiệp sẽ không được bảo hộ nhãn hiệu đối với những dấu hiệu trùng hoặc tương tự có thể gây gây nhầm lẫn với:
Quốc Kỳ, Quốc Huy hoặc Quốc Ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia khác.
Những biểu tượng, huy hiệu hoặc tên viết tắt, tên đầy đủ của các cơ quan Nhà Nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế (trừ khi được cơ quan, tổ chức đó cấp phép).
Tên thật, biệt hiệu, bút danh hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc và danh nhân Việt Nam và quốc tế.
Những dấu chứng nhận, kiểm tra hoặc bảo hành của các tổ chức quốc tế (trừ khi được chính tổ chức đó đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận).
#Thứ tư, quyền sở hữu công nghiệp đối với việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ được Cục Sở hữu trí tuệ xác lập và cấp văn bằng bảo hộ cho doanh nghiệp nộp đơn đăng ký làm nhãn hiệu.
Việc nhãn hiệu được bảo hộ yêu cầu khá nhiều điều kiện đối với các doanh nghiệp
Vai trò của của việc bảo hộ nhãn hiệu đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Theo quy định Pháp luật hiện hành tại Việt Nam, doanh nghiệp không bị bắt buộc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhưng đây là điều cần thiết. Nhãn hiệu hàng hóa sẽ được xác lập quyền theo nguyên tắc “First To File” (nộp đơn đầu tiên). Do đó, việc bảo hộ nhãn hiệu chỉ có thể được thực hiện thông qua hình thức đăng ký, càng sớm càng tốt (trừ những nhãn hiệu nổi tiếng).
Hầu hết doanh nghiệp hiện nay đều nhận thức được vai trò quan trọng của việc sử dụng nhãn hiệu nhằm phân biệt hàng hóa, sản phẩm của mình với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu thông qua đăng ký có ý nghĩa to lớn đến như thế nào.
Nếu như doanh nghiệp không tiến hành làm bảo hộ nhãn hiệu, thì những doanh nghiệp khác có thể vô tình hoặc cố ý sử dụng những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn cho các mặt hàng, sản phẩm của họ. Điều này gây ảnh hưởng lớn tới uy tín và những mối liên hệ mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tạo dựng với các khách hàng và đối tác kinh doanh của mình.
Theo quy định của hầu hết các quốc gia, hàng hóa của doanh nghiệp sẽ phải được gắn nhãn hiệu được bảo hộ ngay trong nước. Việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những vấn đề trục trặc về pháp lý hay kiện tụng, từ đó yên tâm thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường bền vững để thu lợi nhuận.
Những lợi ích của việc nhãn hiệu được bảo hộ đối với các doanh nghiệp
Nói chung, việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu cho hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp như sau:
Đảm bảo khách hàng và đối tác có thể phân biệt hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
Giúp cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt cho hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
Xây dựng một công cụ tiếp thị và cơ sở vững chắc để tạo nên uy tín và hình ảnh cho thương hiệu doanh nghiệp
Tạo cơ hội lớn để chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hoặc nhượng quyền thương mại nhãn hiệu
Trở thành một bí mật kinh doanh mang nhiều giá trị
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào việc duy trì và củng cố chất lượng hàng hóa, sản phẩm, từ đó đảm bảo quyền lợi và nâng cao trải nghiệm của người dùng.
Trên đây là những nội dung và thông tin liên quan đến vấn đề bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về việc nhãn hiệu bảo hộ hoặc có nhu cầu xử lý, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ cho Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!
Hàng phi mậu dịch là gì? Hiện nay, nền kinh tế phát triển kéo theo lượng hàng hóa được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều. Bên cạnh loại hàng hóa mậu dịch trong xuất nhập khẩu thì có một loại hình xuất nhập khẩu không dùng để kinh doanh, đó là hàng phi mậu dịch. Hãy cùng tìm hiểu về loại hàng hóa phi mậu dịch và so sánh giữa hai loại hàng này cùng bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!
Tìm hiểu hàng hóa phi mậu dịch là gì?
Định nghĩa hàng phi mậu dịch là gì?
Hàng phi mậu dịch (hàng PMD) là những loại hàng không phải chịu thuế phí khi nhập khẩu, xuất khẩu để sử dụng. Bên cạnh đó, các mặt hàng PMD cũng sẽ không được phép thực hiện mua bán và cũng không được khấu trừ thuế phí. Hàng PMD bao gồm:
Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi về cho các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Hoặc của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam gửi ra cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Hàng hóa của Cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại những cơ quan, tổ chức này
Hàng hóa cho viện trợ nhân đạo
Hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của các cá nhân đã được Nhà nước cho miễn thuế phí
Hàng mẫu không cần thanh toán
Các loại dụng cụ nghề nghiệp hoặc phương tiện làm việc được tạm xuất, tạm nhập có thời hạn của Cơ quan, tổ chức; của người xuất cảnh, nhập cảnh
Những tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân
Hành lý cá nhân của người nhập cảnh được gửi theo vận đơn; hàng hóa mang theo bên người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế phí
Nhiều người thắc mặc liêu hàng phi mậu dịch có nộp thuế không. Đối với loại hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tham khảo tại Quyết định 31/2015/QĐ-TTg:
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế quy định tại Điều này là những loại mặt hàng không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm nhập khẩu – xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu – nhập khẩu và không thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ quà biếu, quà tặng dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng) theo quy định của Pháp luật.
2. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam dành cho cá nhân ở nước ngoài sẽ có trị giá không được vượt quá 2 triệu VND hoặc có trị giá vượt quá 2 triệu VND.
3. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho tổ chức tại Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam dành cho tổ chức ở nước ngoài sẽ có trị giá không vượt quá 30 triệu CND, sẽ được xét miễn thuế xuất khẩu – nhập khẩu và không phải chịu thuế VAT.
4. Trường hợp quà biếu, quà tặng được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 của Điều này thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt, dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng thì sẽ được miễn thuế phí xuất khẩu – nhập khẩu, không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.
5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là mặt hàng thuốc cấp cứu, thiết bị y tế dành cho người bị bệnh nặng hoặc người gặp thiên tai hay tai nạn có trị giá không quá 10 triệu VND thì sẽ được miễn các loại thuế phí.
6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế phí được quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 của Điều này sẽ không áp dụng đối với trường hợp các tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số hàng hóa nhất định.”
Hàng phi mậu dịch có nộp thuế không?
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch
Quy trình nhập khẩu mặt hàng phi mậu dịch bao gồm những bước sau:
#Bước 1: Kê khai thông tin tờ khai Hải Quan
Sau khi đã có chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng ngoại thương, Non-commercial invoice, Packing List, Vận đơn đường biển (B/L), Chứng nhận xuất xứ (C/O),… và xác định mã HS code của mặt hàng nhập khẩu, doanh nghiệp nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan.
#Bước 2: Mở và phân luồng tờ khai Hải Quan
Sau khi doanh nghiệp đã khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Khi đã có luồng tờ khai thì doanh nghiệp in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai.
#Bước 3: Tiến hành thông quan tờ khai Hải Quan
Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có xảy ra vấn đề gì thì cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Chủ hàng lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để có thể nhanh chóng thông quan hàng hóa.
#Bước 4: Đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng
Tờ khai đã được thông quan thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm các thủ tục cần thiết để có thể mang hàng về kho chứa.
Quy trình nhập khẩu hàng hóa phi mậu dịch
Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hàng phi mậu dịch
Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch, các doanh nghiệp cần lưu ý những điểm như sau:
Hàng PMD cũng phải đóng thuế phí nhập khẩu (nếu mặt hàng giá trị dưới 1 triệu VND thì không cần phải đóng thuế).
Hàng PMD cũng được hưởng các mức thuế ưu đãi nếu có giấy C/O (chứng nhận xuất xứ).
Thuế GTGT (VAT) nhập khẩu đối với hàng PMD sẽ không được khấu trừ. Loại thuế phí này được sẽ đưa vào cùng những chi phí khác trong bộ hồ sơ khai báo thuế phí.
Hàng PMD có thể bán ra dưới dạng thanh lý tài sản và ghi nhận doanh thu khác cho doanh nghiệp.
Hàng PMD có thể là hàng thanh toán hoặc không thanh toán thông qua ngân hàng (ví dụ: thanh toán hàng mẫu vật; hàng viện trợ nhân đạo thì không cần thanh toán).
Hàng PMD đa phần là không phải kiểm tra chuyên ngành hoặc làm những chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố sản phẩm như mặt hàng khác.
Phân biệt hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch chi tiết
Hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch sẽ có những điểm giống nhau và khác nhau riêng:
Đặc điểm
Hàng mậu dịch
Hàng phi mậu dịch
Mục đích sử dụng
Dùng cho kinh doanh và mua bán
Dùng cho viện trợ, nhân đạo, biếu tặng, quảng cáo,…
Hợp đồng và thanh toán
Cần hợp đồng và thanh toán bằng tiền
Không cần hợp đồng và không cần thanh toán
Thuế phí
Bắt buộc chịu thuế theo quy định
Miễn thuế hoặc chịu mức thuế suất ưu đãi
Thủ tục Hải Quan
Phức tạp
Đơn giản
Giấy tờ
Phức tạp
Đơn giản
Giá trị
Cao
Thấp
Rủi ro
Cao
Thấp
Lời kết
Như vậy, bài viết này đã làm rõ khái niệm và những vấn đề cần chú ý xung quanh loại hàng phi mậu dịch. Trong trường hợp là doanh nghiệp chưa có đủ kinh nghiệm hoặc cần hỗ trợ, thì bạn có thể liên hệ với Finlogistics. Với nhiều năm xử lý loại hàng phi mậu dịch, chúng tôi sẽ cung cấp đến cho bạn dịch vụ nhanh chóng, uy tín và tận tâm nhất!
Vận chuyển đường tiểu ngạch hiện không còn giữ được sự ổn định như trước. Chi phí vận chuyển cũng tăng cao hơn và thường xuyên xảy ra sự cố,… Do đó, hình thức ghép cont chính ngạch là một giải pháp thay thế hoàn hảo và hiệu quả. Vậy ghép cont hàng chính ngạch là gì? Hãy theo dõi bài viết này của Finlogistics để biết thêm nhé!
Tất tần tật những thông tin về hình thức ghép cont hàng hóa chính ngạch
Khái niệm ghép cont chính ngạch trong xuất nhập khẩu
Ghép cont chính ngạch, hay còn được gọi là hình thức vận chuyển hàng lẻ LCL trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Hiểu một cách đơn giản, thì sẽ có nhiều trường hợp một lô hàng không đủ số lượng hàng cần thiết để lấp đầy một thùng container. Lúc này, bên vận chuyển sẽ tiến hành gộp hoặc ghép những lô hàng khác có cùng điểm đến, để làm đầy container. Điều này giúp thuận tiện hơn cho quá trình giao – nhận hàng hóa.
Việc ghép chung hàng như vậy sẽ giúp cho các chủ kinh doanh và doanh nghiệp tối ưu chi phí hơn. Bên cạnh đó, còn giúp bảo đảm chất lượng của lô hàng, cũng như tính pháp lý. Hiện nay, thường có 03 hình thức ghép cont, bao gồm:
Ghép cont dựa theo khối lượng: Các mặt hàng có cùng chủng loại, đặc điểm với nhau sẽ được ghép chung trong một cont. Còn bên vận chuyển sẽ tiến hành kiểm tra và tính cước phí dựa trên tổng khối lượng hoặc thể tích rồi sau đó mới sắp xếp hàng vào container.
Ghép cont dựa theo trọng lượng: Thông thường sẽ không yêu cầu hàng hóa phải có cùng chủng loại với nhau.
Ghép cont dựa theo phần xe/ đoạn xe: Sẽ được tính dựa trên diện tích của hàng hóa khi đã đóng thùng hoặc diện tích tính theo sàn xe.
Điểm mạnh của hình thức ghép cont chính ngạch
Sở dĩ hình thức ghép cont chính ngạch ngày càng được nhiều công ty, doanh nghiệp và chủ kinh doanh ưa chuộng là bởi những ưu điểm đặc biệt sau đây:
#Tiết kiệm chi phí
Thay vì phải chi trả cho toàn bộ phần chi phí vận chuyển của lô hàng, thì với ghép cont chính ngạch, cước phí vận chuyển của lô hàng sẽ được chia theo tỉ lệ cho tất cả của những bên cùng gửi hàng. Mỗi bên đều sẽ có trách nhiệm về những điều khoản và nghĩa vụ thanh toán chi phí vận chuyển. Điều này cũng giúp các chủ kinh doanh có thể tiết kiệm phần nào chi phí cho mình.
#Đảm bảo tính pháp lý
Với hình thức ghép cont hàng chính ngạch, thì toàn bộ hàng hóa bắt buộc phải được kê khai Hải Quan, cũng như đóng thuế phí đầy đủ. Điều này cũng nhằm mục đích đảm bảo tính pháp lý cho lô hàng, hạn chế bị các cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, bắt giữ vì hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Ghép cont hàng hóa chính ngạch có nhiều điểm mạnh mà các doanh nghiệp cần
#Thời gian giao nhận nhanh
Hàng hóa được vận chuyển chính ngạch thường hạn chế được tình trạng tắc biên, thời gian vận chuyển cũng nhanh chóng, hiệu quả và ổn định hơn. Tùy theo từng phương thức vận chuyển thì thời gian giao nhận hàng cũng sẽ khác nhau. Trung bình sẽ từ 02 đến 05 ngày là lô hàng chính ngạch sẽ được vận chuyển từ bên Trung Quốc về đến Việt Nam.
#Hàng hóa bảo đảm an toàn
Hình thức ghép cont chính ngạch sẽ yêu cầu công việc kiểm định hàng hóa phải diễn ra nghiêm ngặt và chặt chẽ. Lô hàng phải luôn được đảm bảo trong tình trạng tốt nhất. Ngoài ra, hàng hóa còn được đóng gói, sắp xếp cản thận, để hạn chế tối đa tình trạng móp méo, rơi vỡ hoặc hư hỏng…
Lô hàng sẽ được đóng vào thùng container, vận chuyển từ Trung Quốc và được bốc dỡ xuống khi cập bến tại Việt Nam, hoàn toàn không thông qua kho trung gian. Như vậy, lô hàng sẽ luôn được kiểm soát một cách tối ưu, cũng như tránh được những sự cố không mong muốn.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, thì việc ghép cont chính ngạch cũng đang tồn tại một vài nhược điểm sau:
Thời gian chờ để vận chuyển lâu: Việc tìm kiếm và chờ đợi để ghép hàng lên container thường sẽ tốn thời gian khá lâu, nhất là trong trường hợp không có những lô hàng phù hợp để các bên tiến hành ghép.
Điều kiện vận chuyển khắt khe: Đối với những mặt hàng giả, hàng nhái thương hiệu đã được bảo hộ hoặc thuộc vào danh mục bị cấm hay hạn chế nhập khẩu thì sẽ không được phép thông quan. Ngoài ra, các điều kiện để vận chuyển hàng hóa ghép cont cũng sẽ khắt khe hơn rất nhiều, so với hình thức tiểu ngạch.
Trọng lượng của lô hàng: Yêu cầu tối thiểu cho mỗi lô hàng ghép cont là trọng lượng phải đạt 150 kg trở lên. Do đó, những chủ kinh doanh nhỏ lẻ thường sẽ không đạt đủ điều kiện để tiếp cận với loại hình dịch vụ này.
Những hạn chế của hình thức ghép cont hàng hóa chính ngạch là gì?
Một vài chú ý quan trọng khi sử dụng ghép cont chính ngạch
Hình thức ghép cont chính ngạch thường phổ biến hơn so với vận chuyển đường biển, bởi vì không lo ngại những vấn đề tắc biên và hàng hóa sẽ được đảm bảo. Khi chuyển hàng thông qua phương thức này, khách hàng lưu ý:
Đầu tiên: Sẽ có rất nhiều mặt hàng bị cấm hoặc hạn chế việc vận chuyển chính ngạch bằng đường biển. Có thể kể đến một vài loại như hàng nhái, hàng thương hiệu đã được bảo hộ, hàng thuốc lá điện tử,… Bên cạnh đó, các loại hàng thuộc vào chất lỏng, hàng dễ gây gây cháy nổ, hàng nguy hiểm,… cũng nằm trong danh sách này.
Thứ hai: Hàng lẻ nếu như muốn ghép cont chính ngạch, thì chủ hàng phải yêu cầu với bên vận chuyển để tiến hành lấy chỗ. Sau khi đã yêu cầu đặt chỗ, thì hàng hóa mới được giao đến kho CFS, để bắt đầu đóng vào thùng container chung.
Thứ ba: Mọi loại hàng hóa đều phải được đóng gói, sắp xếp cẩn thận và an toàn, Những lô hàng nặng thì bắt buộc phải có “Pallet”. Chủ hàng cũng nên hạn chế đóng hàng bằng những chất liệu như gỗ tự nhiên. Hàng hóa của bên doanh nghiệp nào thì sẽ được dán “Shipping Mark” riêng, để tránh nguy cơ bị thất lạc trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
Thứ tư: Hàng hóa nếu như vận chuyển bằng đường biển sẽ được tính cước phí nhỏ nhất là 1 khối (CBM). Đối với những đơn hàng dưới 0.5 CBM thì sẽ phải chịu mức phí vận chuyển tương đối cao.
Thứ năm: Các doanh nghiệp nên ghép cont chính ngạch với những lô hàng có một hoặc ít chủng loại hàng hóa. Bởi vì việc có quá nhiều mặt hàng khác nhau trong cùng một lô hàng sẽ tốn khá nhiều chi phí để khai báo Hải Quan và thường xảy ra nhiều rủi ro trong quá trình kiểm soát hàng hóa.
Lời kết
Việc ghép cont chính ngạch sẽ hỗ trợ cho doanh nghiệp rất nhiều trong việc vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là hàng nhập khẩu. Đây cũng sẽ là hình thức thay thế cho việc vận chuyển hàng tiểu ngạch. Bên cạnh đó, công ty Finlogistics với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện vận chuyển hàng tiểu ngạch và ghép cont chính ngạch, sẽ tận tình hỗ trợ các doanh nghiệp có nhu cầu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng, tối ưu và hiệu quả nhất!
Ván gỗ nhân tạo là một mặt hàng được sử dụng ngày càng rộng rãi trong những công trình nhà ở, khách sạn, nhà hàng, công trình công cộng,… Để tiến hành thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo về đến Việt Nam, các doanh nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Vậy đó là những điều kiện như thế nào? Các bước thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo ra sao?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp kỹ lưỡng hơn trong bài viết dưới đây!
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Căn cứ pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Những quy định cụ thể về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Việt Nam đã được quy định rõ ràng trong các Văn bản Pháp luật như: Luật Lâm nghiệp hay Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 75/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Hơn nữa các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng cần tuân thủ theo những quy định về việc làm Chứng nhận và kiểm định chất lượng ván gỗ nhân tạo, theo tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế như: FSC, CWPP hay PEFC,… Theo đó, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý những Văn bản sau:
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Thông tư số 38/2015/TT-BTC
Mã HS Code và thuế nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Mã HS code của ván gỗ nhân tạo thuộc vào nhóm 4412. Các doanh nghiệp có thể dựa vào độ dày của ván để áp mã HS chính xác nhất. Mặt hàng ván gỗ nhân tạo chịu mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 8% và thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%.
Nếu mặt hàng nhập từ khối ASEAN có CO form D, thì sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt lên đến 0%. Do đó, các doanh nghiệp nên dựa vào hàng hóa thực tế của mình để tiến hành áp mã HS code phù hợp.
Các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết
Sau khi đã tìm hiểu xong những chính sách liên quan và mã HS code, thuế nhập khẩu cho mặt hàng ván gỗ thì các doanh nghiệp có thể tiến hành làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo như sau:
#Bước 1: Xác định mặt hàng nhập khẩu
Việc đầu tiên mà doanh nghiệp phải làm đó là xem mặt hàng nhập khẩu thuộc vào diện bị cấm nhập khẩu hay không? Nếu như mặt hàng nằm trong danh sách cấm nhập khẩu, thì phải dừng ngay tất cả các hoạt động, thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo.
#Bước 2: Ký kết Sales Contract
Sau khi doanh nghiệp kiểm tra những thông tin hợp lệ và mặt hàng đạt đủ những yêu cầu mong muốn, thì cần lập bản Hợp đồng thương mại. Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng, thể hiện cam kết giao dịch giữa hai bên bán và mua. Những thông tin có trên hợp đồng cần phải chính xác và đầy đủ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tránh mắc những sai lầm không đáng có. Một vài thông tin mà bên nhập khẩu cần lưu ý như sau:
Thông tin chi tiết của bên bán và bên mua hàng
Tên của hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ
Số lượng, chất lượng và giá thành của lô hàng
Điều khoản Incoterm
Hình thức và những điều khoản thanh toán hàng
Đóng gói, giao hàng và những chứng từ, giấy tờ được yêu cầu
#Bước 3: Kiểm tra chứng từ lô hàng
Các doanh nghiệp hoàn thiện bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo với các chứng từ sau đây:
Nếu như lô hàng nhập khẩu của doanh nghiệp có tên trong Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thì đây chính là một thủ tục bắt buộc phải làm.
#Bước 5: Khai/ truyền tờ khai Hải Quan
Các doanh nghiệp cần điền đầy đủ những thông tin của mặt hàng nhập khẩu khi khai báo với Hải Quan, để tránh những trường hợp sai sót xảy ra. Điều này có thể sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình thông quan hàng hóa nhập khẩu. Khi đã khai báo hoàn tất và được truyền tờ khai, thì hệ thống sẽ cấp số tự động về cho doanh nghiệp nếu như các thông tin chính xác và đầy đủ. Hãy kiểm tra lại những thông tin để chắc chắn rằng không có sai sót gì.
#Bước 6: Lấy lệnh giao hàng
Lệnh giao hàng là một trong những chứng từ, giấy tờ rất quan trọng để bên nhập khẩu có thể lấy được lô hàng ra khỏi cảng và tiến hành vận chuyển về kho của mình. Lệnh giao hàng sẽ được lấy ngay sau khi tàu đã cập cảng. Hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder sẽ gửi giấy báo hàng đến cho bên nhận hàng.
Lưu ý: Nếu là hàng FCL, thì cần phải kiểm tra kỹ lại thời hạn được miễn phí lưu container. Nếu như hết hạn lưu miễn phí, thì doanh nghiệp cần đóng phí để gia hạn thêm.
#Bước 7: Chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ Hải Quan
Tùy vào kết quả của việc phân luồng tờ khai mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo sẽ khác nhau. Sẽ có 03 trường hợp xảy ra:
Đối với luồng xanh:hàng hóa sẽ được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ, miễn kiểm tra hàng hóa thực tế khi doanh nghiệp chấp hành tốt theo những quy định Pháp luật Hải Quan. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng nên chuẩn bị những hồ sơ cần thiết, phòng trừ trường hợp xảy ra các vấn đề ngoài ý muốn.
Đối với luồng vàng: Phía Hải Quan sẽ miễn kiểm tra hàng hóa thực tế, nhưng lại kiểm tra chi tiết đối với bộ hồ sơ. Do vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chi tiết nhất có thể và nắm vững những thông tin của lô hàng để quá trình kiểm tra diễn ra một cách thuận lợi.
Đối với luồng đỏ: Phía Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và cả hàng hóa thực tế. Đây chính là trường hợp bị kiểm tra gắt gao nhất, bắt buộc doanh nghiệp phải chuẩn bị thật kỹ những giấy tờ cần thiết và giấy tờ khác liên quan.
Doanh nghiệp cần đóng một vài loại thuế phí trước khi hoàn tất các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo, bao gồm:
Thuế nhập khẩu hàng hóa
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Ngoài ra, tùy vào một số hàng hóa mà doanh nghiệp cần nộp thêm những loại thuế khác như: thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
#Bước 9: Làm thủ tục đổi lệnh/ vận chuyển hàng hóa về kho
Sau khi đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Hải Quan, thì bên nhập khẩu cần nộp phí và nhận phiếu EIR (phiếu giao nhận) để hàng hóa được bốc xếp lên xe và chở về kho để bảo quản.
Tổng kết
Trên đây là những nội dung thông tin hữu ích nhất về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu như quý khách hàng cần hỗ trợ làm thủ tục từ A đến Z khi nhập khẩu hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa theo nhiều phương thức, hãy liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, sẽ tận tình giải quyết mọi vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Doanh nghiệp của bạn đang muốn tiến hành thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC để kinh doanh tại thị trường Việt Nam? Việc tìm hiểu về thuế phí nhập khẩu gặp nhiều khó khăn? Bạn vẫn chưa nắm được các bước thủ tục nhập khẩu và bộ chứng từ như thế nào?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ trả lời cho bạn tất cả những câu hỏi trên, hãy cùng theo dõi chi tiết nhé!
Tìm hiểu các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC
Chính sách làm thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC
Hiện nay, mặt hàng ống nhựa PVC không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu và nhập khẩu. Điều này cũng có nghĩa rằng các doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC, giống như bất kỳ loại hàng hóa thông thường khác.
Tuy nhiên, khi tiến hành mang ống nhựa PVC nhập khẩu về Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải lưu ý phải thực hiện Công bố hợp quy theo quy định (dựa theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD), do mặt hàng ống nhựa PVC thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Xây dựng.
Hơn nữa, các doanh nghiệp còn phải tuân theo Thông tư số 04/2023/TT-BXD, có hiệu lực từ 01/01/2024, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa và vật liệu xây dựng (QCVN 16:2023/BXD).
Mã HS và thuế đối với Ống nhựa PVC nhập khẩu
Mã HS code
Trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu nói chung, bất kỳ mặt hàng nào muốn xác định đúng chính sách, thuế phí và thủ tục nhập khẩu, thì việc đầu tiên là cần phải xác định mã HS code của mặt hàng đó. Ống nhựa PVC nhập khẩu cũng không ngoại lệ.
Mã HS này là một hệ thống mã số quốc tế được dùng nhằm mục đích phân loại hàng hóa. Việc xác định mã HS chính xác cho hàng hóa là rất quan trọng, vì điều này ảnh hưởng đến quy định về thuế phí và thủ tục Hải Quan.
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code mặt hàng trước khi tiến hành nhập khẩu
Theo đó, mặt hàng ống nhựa PVC có mã HS thuộc vào Chương 39: Plastic và những sản phẩm làm bằng Plastic
Mã HS
Mô tả
Thuế VAT
Thuế nhập khẩu ưu đãi
3917
Những loại ống, ống dẫn, ống vòi và phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ: các đoạn nối, khuỷu, vành đệm,..) làm bằng Plastic.
3917.2300
Ống nhựa làm bằng chất liệu Polyme từ Vinyl Clorua.
10 %
17 %
Thuế phí nhập khẩu
Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC vào thị trường Việt Nam, bên nhập khẩu cần phải nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định. Theo đó, mức thuế phải trả cụ thể sẽ phụ thuộc vào mã HS và số liệu hàng hóa mà doanh nghiệp cần nhập khẩu
Ví dụ:
Thuế VAT dành cho mặt hàng ống nhựa PVC là 10%
Thuế nhập khẩu ưu đãi hiện tại là 7% dành cho mặt hàng ống nhựa PVC
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ các nước có ký kết Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) với Việt Nam, thì còn có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Nhưng doanh nghiệp cần phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ.
Nhãn mác nhập khẩu
Hàng hóa khi nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định Pháp luật hiện hành. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện những nội dung, thông tin như sau:
Tên của hàng hóa
Tên, địa chỉ của cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm
Nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
Nhãn mác rất quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu Ống nhựa PVC chi tiết
Quá trình nhập khẩu mặt hàng ống nhựa PVC có những bước gần tương tự như khi nhập khẩu hàng hóa thông thường, trừ việc phải tiến hành làm kiểm định. Dưới đây là tóm tắt quy trình thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC:
#Bước 1: Thực hiện đăng ký kiểm tra hợp quy
Các doanh nghiệp khi nhập khẩu ống nhựa PVC cần phải đăng ký kiểm tra hợp quy tại một trong những Trung tâm Kiểm định được cấp phép đạt chuẩn.
#Bước 2: Làm tờ khai/ chuẩn bị hồ sơ Hải Quan
Sau khi đã xác định được Trung tâm Kiểm định, thì bên nhập khẩu cần làm tờ khai Hải Quan và chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ, bao gồm:
Giấy giới thiệu: Bản gốc của doanh nghiệp
Commercial Invoice (hóa đơn thương mại): Bản sao y của doanh nghiệp (đối với một số chi cục Hải Quan thì cần nộp bản gốc khi lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu áp dụng loại thuế ưu đãi đặc biệt với một số form C/O (ví dụ như form E)
Bill of Lading (vận đơn hàng hải): Bản sao y của doanh nghiệp
Certificate of Original (Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O): Bản gốc hoặc bản online, nếu như bên nhập khẩu muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Trong một số trường hợp sẽ yêu cầu thêm Packing List (phiếu đóng gói hàng hóa): Bản sao y của doanh nghiệp
Đối với một số chi cục Hải Quan sẽ yêu cầu thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải Quan – Doanh nghiệp: Bản gốc của doanh nghiệp
#Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi đã hoàn thành xong bộ hồ sơ, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho Trung tâm Kiểm định, kèm theo đó là một bản đăng ký Chứng nhận hợp quy và phụ lục. Tiếp đến, Trung tâm Kiểm định sẽ kiểm tra và đóng dấu xác nhận ở trên bản đăng ký kiểm định và trả lại cho doanh nghiệp 2 bản. Một bản sẽ có dấu kèm vào trong hồ sơ Hải Quan và một bản sẽ do doanh nghiệp lưu giữ.
#Bước 4: Làm thủ tục Hải Quan
Sau khi hoàn tất các bước hồ sơ Hải Quan, thì doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ Hải Quan cho Cơ quan Hải Quan để thông quan. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và quyết định xem lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu có đạt đủ điều kiện để thông quan hay không.
Quy trình chi tiết làm thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC
#Bước 5: Đưa hàng về kho/ lấy mẫu kiểm nghiệm
Cuối cùng, khi tờ khai đã được thông quan hoặc lô hàng được giải tỏa để di chuyển về kho, thì doanh nghiệp cần đưa hàng hóa về và thông báo cho bên Trung tâm Kiểm định để tới tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm. Nếu như khoảng cách xa thì doanh nghiệp chịu chi phí di chuyển cho cán bộ Trung tâm Kiểm định.
#Bước 6: Công bố hợp quy đối với hàng hóa
Sau khi mẫu kiểm nghiệm được lấy và hoàn thiện, thì sau thời hạn quy định, Trung tâm Kiểm định sẽ cung cấp kết quả cuối cùng về lô hàng ống nhựa PVC nhập khẩu của doanh nghiệp. Nếu như sản phẩm đáp ứng tốt các yêu cầu, thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng thư hợp quy. Sau đó, doanh nghiệp cần sẽ thực hiện công bố hợp quy với Sở Xây dựng.
Tạm kết
Trên đây là toàn bộ những điểm cần lưu ý và quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC đầy đủ nhất mà các doanh nghiệp quan tâm. Tuy không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm, nhưng các bên nhập khẩu cần chú ý, đặc biệt là mã HS và làm kiểm định sản phẩm để tránh bị phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần một đơn vị Forwarder uy tín, hỗ trợ thực hiện làm thủ tục và vận chuyển hàng hóa thì Finlogistics là một trong những cái tên hàng đầu.
Van công nghiệp là một trong những vật dụng phổ biến, được sử dụng nhằm mục đích đóng hoặc mở, điều tiết chất lỏng trong những đường ống. Tuy nhiên, có rất nhiều loại van với các chính sách nhập khẩu khác nhau. Do đó, thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cũng được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Bài viết dưới đây sẽ trình bày tất cả những thông tin chi tiết nhất khi thực hiện quy trình nhập khẩu van công nghiệp tại thị trường Việt Nam. Các doanh nghiệp sẽ có cái nhìn rõ hơn và dễ dàng thực hiện các bước thủ tục, hạn chế được nhiều rủ ro. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu về việc nhập mặt hàng này nhé!
Hướng dẫn các bước thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất
Thủ tục nhập khẩu van công nghiệp dựa vào Chính sách, Quy định nào?
Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cụ thể đã được Nhà nước quy định rõ ràng bên trong những Văn bản Pháp luật dưới đây:
Luật thuế Giá trị gia tăng (VAT) số 13/2008/QH12
Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Dựa theo những Văn bản ở trên thì mặt hàng van công nghiệp nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy vậy, khi làm thủ tục nhập khẩu loại hàng hóa này thì các doanh nghiệp cần chú ý chia ra làm hai loại đó là:
Thủ tục nhập khẩu các loại van thông thường
Thủ tục nhập khẩu loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực
Theo đó, đối với loại mặt hàng van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực thì doanh nghiệp nhập khẩu cần phải làm kiểm tra chất lượng hàng hóa dựa theo Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH.
Xác định Mã HS và thuế nhập khẩu van công nghiệp
Mã HS code
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa nói chung, hoặc với bất kỳ loại hàng nào, việc đầu tiên cần làm rõ đó là mã HS, nhằm để xác định đúng chính sách về thuế phí và thủ tục nhập khẩu cho mặt hàng nhập khẩu đó.
Việc xác định chi tiết mã HS của van công nghiệp nhập khẩu đều phải căn cứ vào đặc điểm tính chất, thành phần cấu tạo,… của lô hàng trên thực tế. Theo quy định Pháp luật hiện hành, muốn áp mã HS vào hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm tiến hành nhập khẩu thì phải dựa trên cơ sở Catalogue hoặc tài liệu kỹ thuật (nếu có) và tới Cục Kiểm định Hải Quan để giám định.
Kết quả kiểm tra hàng hóa thực tế của phía Hải Quan và của Cục Kiểm định Hải Quan sẽ là cơ sở pháp lý để áp mã HS với mặt hàng nhập khẩu. Theo đó, van công nghiệp nhập khẩu có mã HS thuộc vào Chương 84 (Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc thiết bị cơ khí và những bộ phận của chúng).
Trước khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp, doanh nghiệp cần lựa chọn chính xác mã HS code
Dưới đây là bảng mã HS và thuế nhập khẩu ưu đãi cho mặt hàng van công nghiệp nhập khẩu:
MÔ TẢ
MÃ HS CODE
THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)
Van giảm áp
Van giảm áp làm bằng sắt hoặc thép, van cổng điều khiển bằng tay (đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm, nhưng không quá 40 cm)
8481.1011
5
Van giảm áp làm bằng sắt hoặc thép khác
8481.1019
3
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong không quá 2,5 cm)
8481.1021
3
Van bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong trên 2,5 cm)
8481.1022
3
Van loại khác làm bằng plastics (có đường kính trong từ 1 cm – 2,5 cm)
8481.1091
3
Van giảm áp loại khác
8481.1099
3
Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén
Van cổng điều khiển bằng tay (đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 05 cm nhưng không quá 40 cm)
8481.2010
5
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong không quá 2,5 cm) hoặc van làm bằng plastic (có đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm)
8481.2020
0
Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén khác
8481.2090
0
Van kiểm tra (Van một chiều)
Van cản làm bằng gang đúc (đường kính trong cửa nạp từ 04 cm đến 60 cm)
8481.3010
0
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống)
8481.3020
2
Van làm bằng plastic (đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm)
8481.3040
0
Van kiểm tra loại khác
8481.3090
0
Van an toàn hay van xả
Van làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng (đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống)
8481.4010
5
Van làm bằng plastic (đường kính trong từ 01 cm đến 2,5 cm)
8481.4030
5
Van an toàn hay van xả khác
8481.4090
5
Thuế nhập khẩu
Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu van công nghiệp, thì các doanh nghiệp nhập khẩu cần phải nộp những loại thuế phí như sau:
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế nhập khẩu hàng hóa
Thuế suất nhập khẩu của van công nghiệp các loại khá thấp, thường từ 8 – 10%. Thông thường sẽ có ba loại thuế nhập khẩu chính, được xác định dựa theo các nguyên tắc như sau:
Thuế nhập khẩu thông thường: Nếu nhập khẩu van công nghiệp từ những quốc gia chưa có quan hệ tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam thì mức thuế nhập khẩu sẽ là thuế nhập khẩu thông thường.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Nếu nhập khẩu van công nghiệp từ những quốc gia đã có Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam, thì mặt hàng đó có thể sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, nếu đáp ứng đầy đủ những điều kiện mà Hiệp định có quy định.
Thuế nhập khẩu ưu đãi: Nếu nhập khẩu van công nghiệp mà không thuộc hai trường hợp ở trên (nghĩa là nhập khẩu từ những quốc gia có MFN và không có FTA đối với Việt Nam) thì hàng hóa sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi.
Hiện nay, Việt Nam đang có quan hệ MFN với gần 200 quốc gia và quan hệ FTA với trên 50 quốc gia. Do đó, những quốc gia không có tối huệ quốc đối với Việt Nam là cực kỳ ít và hàng hóa được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dựa theo Hiệp định FTA đang ngày càng tăng lên.
Việc xác định thuế nhập khẩu rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Các bước làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp chi tiết
Bộ hồ sơ nhập khẩu van công nghiệp
Khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mà không có những chính sách gì đặc biệt, thì doanh nghiệp nhập khẩu chỉ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Hải Quan thông thường.
Lưu ý: Van công nghiệp nằm trong diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông Vận tải. Theo đó, van công nghiệp nhập khẩu phải được làm Chứng nhận hoặc Công bố hợp chuẩn, hợp quy sau khi thông quan Hải Quan và trước khi được đưa ra thị trường (đối với những sản phẩm dùng cho tàu biển hoặc phương tiện thăm dò khai thác ở trên biển).
Bộ hồ sơ thủ tục cho van công nghiệp nhập khẩu được quy định rõ bên trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018. Sau đây là những giấy từ, chứng từ quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý:
Chứng nhận xuất xứ – Certificate of Orignal (C/O)
Hồ sơ kiểm tra chất lượng (đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực)
Catalogs, tài liệu kĩ thuật (nếu có)
Nhãn mác van công nghiệp
Hàng hóa khi được tiến hành nhập khẩu qua Hải Quan, bắt buộc phải được dán nhãn mác. Theo đó, nhãn mác cho van công nghiệp nhập khẩu sẽ thể hiện những nội dung sau đây:
Thông tin tên, tính chất, công dụng,… của lô hàng nhập
Thông tin tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lô hàng nhập
Thông tin về nguồn gốc, xuất xứ của lô hàng nhập
Việc chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ và dãn nhãn rất quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
Thủ tục thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng với mặt hàng van công nghiệp được quy định tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là các bước làm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu chi tiết:
#Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu
Bộ hồ sơ giấy tờ đăng ký kiểm tra chất lượng van nhập khẩu đã được quy định trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP, ban hành ngày 09/11/2018. Sau khi đã có đầy đủ bộ hồ sơ thì doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.
#Bước 2: Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng
Khi đã nhận được hồ sơ đăng ký từ phía doanh nghiệp nhập khẩu, thì Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận đơn đăng ký đó trong vòng 2 – 3 ngày làm việc. Khi có đơn đăng ký thì doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và thực hiện các bước mang hàng hóa về để bảo quản.
#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng
Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ không trực tiếp kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Chỉ các tổ chức được cấp phép kiểm tra chuyên ngành đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực mới được phép tiến hành kiểm tra.
Doanh nghiệp nhập khẩu sẽ đăng ký lên những tổ chức hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng. Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký thì những đơn vị kiểm tra này sẽ đến tiến hành kiểm tra chất lượng.
#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn hợp quy
Sau khi đã thực hiện kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định thì tổ chức kiểm tra sẽ đưa ra quyết định và cấp cho doanh nghiệp nhập khẩu Chứng thư đạt chuẩn.
Khi có Chứng thư này thì doanh nghiệp sẽ tiếp tục bổ sung cho bên Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Lúc này, doanh nghiệp có thể đưa kết quả xác nhận để bổ sung cho phía Hải Quan và tiến hành thông quan cho hàng hóa.
Trên đây là những cơ bản để thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với loại van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực. Còn đối với những loại van công nghiệp nhập khẩu khác thì không cần thiết phải làm bước kiểm tra chuyên ngành này.
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp cần đăng ký kiểm định chất lượng
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp đã được quy định cụ thể bên trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ban hành ngày 25/3/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, ban hành ngày 20/04/2018:
#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan
Sau khi đã có đầy đủ bộ chứng từ, giấy tờ cho hàng van công nghiệp nhập khẩu như: Hợp đồng ngoại thương, Commercial Invoice, Packing List, vận đơn, C/O, thông báo hàng đến,…. và đã xác định được đúng mã HS code, thì doanh nghiệp nhập khẩu có thể nhập các thông tin khai báo lên trên hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm ECUS5VNACCS.
#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi đã kê khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả của phân luồng tờ khai. Khi đã có luồng tờ khai thì doanh nghiệp tiếp tục in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu đến tại Chi cục Hải Quan để tiến hành các bước mở tờ khai. Tùy theo loại phân luồng màu xanh, vàng hay đỏ mà sẽ thực hiện những bước mở tờ khai cho hàng van công nghiệp nhập khẩu phù hợp.
#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan
Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu phía Hải Quan không có thắc mắc hay vấn đề gì thì sẽ chấp nhận thông quan cho tờ khai. Doanh nghiệp nhập khẩu lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để có thể mang lô hàng van công nghiệp nhập khẩu về kho bảo quản.
#Bước 4: Mang hàng hóa về và sử dụng
Tờ khai khi đã thông quan thì sẽ tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm những thủ tục cần thiết để di chuyển hàng về kho. Kết hợp với kết quả kiểm tra chất lượng bổ sung vào bộ hồ sơ cho phía Hải Quan để tiến hành thông quan hàng hóa, đối với loại van cần phải kiểm tra chất lượng.
Quy trình các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu van công nghiệp chi tiết
Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp
Trong quá trình doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp các loại thì cần phải chú ý một vài những điều sau đây, để thời gian thông quan diễn ra nhanh hơn và hạn chế những rủi ro:
Thuế phí nhập khẩu chính là nghĩa vụ mà các doanh nghiệp phải hoàn thành đối với Nhà nước.
Van ngắt/ van một chiều của dòng thang máy thủy lực là mặt hàng cần phải làm kiểm tra chất lượng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu.
Những chứng từ, giấy tờ gốc cần phải được chuẩn bị trước, để tránh tình trạng bị lưu container hay lưu bãi hàng hóa, gây tổn thất.
Với các loại van công nghiệp nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa, theo quy định từ Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.
Doanh nghiệp nhập khẩu cần xác định đúng mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị Cơ quan chức năng xử phạt.
Mã HS của mặt hàng van công nghiệp có rất nhiều, điều này có thể sẽ dẫn tới việc chọn lựa sai mã HS. Do đó, doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ lưỡng, để có thể áp được mã HS phù hợp với mặt hàng nhập khẩu của mình.
Tổng kết
Trên đây là những nội dung hữu ích khi làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mà doanh nghiệp cần lưu ý. Hãy đọc kỹ thông tin để tối ưu thời gian và quy trình nhập khẩu, tránh mắc phải sai sót khi thực hiện các bước nhập khẩu. Nếu cần sự hỗ trợ từ bên thứ ba, thì Finlogistics chính là cái tên không thể phù hợp hơn.
Chúng tôi với kinh nghiệm 10 năm trong việc thông quan hàng hóa qua Hải Quan, xử lý những giấy tờ khó và thực hiện vận chuyển hàng hóa với đa dạng phương thức, sẽ hoàn thành đơn hàng của bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất!
Phần lớn mọi người trong hoạt động kinh doanh sẽ tập trung nhiều vào mảng chăm sóc khách hàng, bán hàng hay Marketing,… mà quên mất đi một bộ phận tuy thầm lặng nhưng vô cùng quan trọng, đó là Quản lý chuỗi cung ứng.
Thế nhưng, nhiều người vẫn chưa thể phân biệt Logistics và Supply Chain, cho dù hai lĩnh vực này hiện nay đang được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Nhiều quan điểm và tranh luận về sự khác biệt này đã được đưa ra, tuy nhiên không thể phủ nhận được những lợi ích mà hai ngành dịch vụ này mang lại.
Vì vậy nên, trong bài viết lần này, Finlogistics sẽ chia sẻ đến cho bạn một vài nội dung, thông tin chi tiết và quan trọng về sự khác nhau giữa chuỗi cung ứng và chuỗi vận chuyển, đừng vội bỏ qua nhé!
Hướng dẫn phân biệt Logistics và chuỗi cung ứng chi tiết
Phân biệt Logistics và Supply Chain: Các khái niệm
Định nghĩa
#Logistics
Hiện nay, có khá nhiều cách khác nhau để định nghĩa về khái niệm Logistics (chuỗi vận chuyển). Một số lại cho rằng Logistics chính là dịch vụ hậu cần. Số khác thì lại cho rằng Logistics là những đơn vị cung cấp các loại hình dịch vụ kho bãi và giao nhận hàng hóa tại cảng,…
Tuy nhiên, nói một cách đơn giản, bạn có thể hiểu Logistics là một dịch vụ cung cấp và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm từ nơi sản xuất cho đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả, nhanh chóng và tối ưu nhất.
Cụ thể, những công ty, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics sẽ tiến hành lên kế hoạch và kiểm soát những luồng di chuyển của hàng hóa hoặc các thông tin về nguyên vật liệu, vật tư và sản phẩm hoàn thiện, bắt đầu từ điểm xuất phát đến địa điểm tiêu thụ, theo đúng như yêu cầu của khách hàng.
Để đủ sức mạnh cạnh tranh trong lĩnh vực béo bở này, các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng cải thiện chất lượng dịch vụ và quan tâm đến những yếu tố như: số lượng, chất lượng, chi phí dịch vụ và thời gian giao hàng,…
Ngoài những nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, thì Logistics còn có thêm nhiều hoạt động khác, ví dụ như: đóng gói bao bì, lưu trữ kho bãi, luân chuyển hàng hóa, xử lý sự cố hay hàng hư hỏng,… Do đó, nếu các doanh nghiệp có thể xử lý hiệu quả khâu Logistics thì có thể khiến giá thành sản phẩm giảm xuống, cũng như gia tăng thêm sức cạnh tranh và lợi nhuận.
#Supply Chain
Supply Chain (chuỗi cung ứng) được hiểu là toàn bộ hệ thống sản xuất và phân phối hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ. Nghĩa là chuỗi cung ứng được bắt đầu từ giai đoạn tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm đã được hoàn thành và giao tới tận tay người tiêu dùng.
Do đó, khi nhắc đến chuỗi cung ứng thì có thể hiểu đó là một mạng lưới gồm rất nhiều hoạt động phức tạp, ví dụ như: tìm kiếm và thu mua nguyên vật liệu; biến đổi, sản xuất nguyên vật liệu thành sản phẩm; phân phối và vận chuyển sản phẩm đến với khách hàng.
Trong đó, quản lý chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những hoạt động quản lý hậu cần như: lập kế hoạch và quản lý các hoạt động liên quan đến quá trình tìm và đặt mua nguồn cung ứng và tất cả các hoạt động về Logistics. Quan trọng hơn, nó cũng gồm cả sự phối hợp và hợp tác với những đối tác trong cùng chuỗi cung ứng toàn diện.
Trong đó, nhà cung cấp (sản xuất), bên cung cấp dịch vụ (bên thứ ba) và khách hàng chính là ba chủ thể chính. Theo đó, quản lý chuỗi cung ứng sẽ tích hợp cả quản trị cung cầu bên trong và giữa những công ty khác nhau.
Có thể thấy, mạng lưới chuỗi cung ứng Supply Chain có rất nhiều hoạt động phức tạp, cần có sự tham gia của khá nhiều chủ thể khác nhau, cũng như nhiều nguồn thông tin và tài nguyên phong phú, đa dạng. Tại Việt Nam, thì thuật ngữ “Supply Chain” mới chỉ được nhắc tới nhiều trong vài năm gần đây.
Nguyên nhân là bởi, trước đó điều kiện kinh tế thương mại chưa cho phép chuỗi cung ứng tại nước ta phát triển. Hơn nữa, cũng không có công ty, doanh nghiệp nào dám liều lĩnh để gia nhập một thương trường mới như vậy.
Tuy nhiên, Supply Chain hiện đã ngày càng khẳng định được vị thế và tầm quan trọng của mình, đối với khả năng sống còn và phát triển của các công ty, doanh nghiệp trong lĩnh vực. Vì vậy, công cuộc nghiên cứu và đầu tư cho hệ thống chuỗi cung ứng giữa các công ty và doanh nghiệp đang trở nên nóng hơn bao giờ hết.
Lợi ích của chuỗi cung ứng
Khi tiến hành tìm hiểu về khái niệm của Supply Chain, bạn cũng có thể thấy được chuỗi cung ứng đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển vững bền của các doanh nghiệp, cụ thể:
#Hỗ trợ các doanh nghiệp củng cố và gia tăng sức cạnh tranh
Chuỗi cung ứng bao gồm khá nhiều hoạt động và ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều khâu và giai đoạn khác nhau trong cả quá trình kinh doanh sản xuất sản phẩm của các công ty, doanh nghiệp.
Vì vậy, việc quản lý chuỗi cung ứng một cách hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể gia tăng thêm độ nhận diện của mình trên thị trường, phát triển tốt những chiến lược Marketing dài hạn, thậm chí tạo được lợi thế cạnh tranh lớn so với các đối thủ khác và vươn xa hơn trong tương lai gần.
#Quản lý hiệu quả nguồn cung cầu bên trong doanh nghiệp
Việc quản lý chuỗi cung ứng xuất hiện gần như trong tất cả các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, từ quá trình hoạch định, tìm và thu mua nguồn hàng, tiến hành sản xuất sản phẩm, hậu cần,… cho đến phối hợp với những đối tác, các kênh trung gian, các bên cung cấp,…
Vì vậy, quản lý chuỗi cung ứng tốt sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả những vấn đề liên quan đến cung cầu trong doanh nghiệp. Từ đó, doanh thu, lợi nhuận sẽ tăng trưởng và doanh nghiệp sẽ nắm bắt tốt các cơ hội quý giá để dẫn đầu thị trường.
Chuỗi cung ứng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thương mại
#Đảm bảo đầu vào và đầu ra ổn định, hợp lý của sản phẩm
Thông qua hoạt động quản lý Supply Chain, các doanh nghiệp có thể bảo đảm được tính ổn định của đầu vào và ra cho sản phẩm.
Về đầu vào, dựa vào những dự báo trong chuỗi cung ứng, thì doanh nghiệp có thể ước lượng số hàng hóa phù hợp với nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng. Điều này góp phần làm giảm thiểu lượng hàng tồn kho và mức độ rủi ro cho các doanh nghiệp.
Về đầu ra, việc quản lý tốt chuỗi cung ứng còn giúp cho doanh nghiệp có thể cung cấp đầy đủ lượng sản phẩm cần thiết cho thị trường bên ngoài và đem về tối đa doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
#Mang lại nhiều tín hiệu tích cực cho hoạt động Logistics
Khi hệ thống chuỗi cung ứng được vận hành và quản lý tốt thì doanh nghiệp sẽ phân phối hàng hóa, sản phẩm tới khách hàng trong thời gian nhanh nhất, giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm luôn ở trong tình trạng tốt nhất. Đồng thời điều này còn giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu các chi phí và gia tăng hơn nữa mức lợi nhuận.
Theo những quan điểm truyền thống, thì Supply Chain (chuỗi cung ứng) chỉ được coi là một phần nhỏ của Logistics và cho rằng hoạt động Logistics sẽ nằm bên ngoài phạm vi công ty, doanh nghiệp.
Một quan niệm khác thì cho rằng, chuỗi cung ứng chính là một tên gọi khác và được “gán nhãn lại” của hoạt động Logistics. Với trường phái này, thì Logistics và Supply chain đều có ý nghĩa tương tự với nhau.
Đối với trường phái thứ ba thì xem chuỗi cung ứng như là một chiến lược rộng lớn, cắt ngang một phần với Logistics và tất cả những quy trình khác của công ty, doanh nghiệp.
Tuy nhiên, quan điểm phổ biến và hợp lý nhất vẫn là khả năng hợp nhất (unionist), xem Logistics chính là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu của Supply Chain. Bởi vì những người đi theo quan điểm này cho rằng Supply Chain chính là một chuỗi quy trình thực hiện, với nhiều chức năng khác nhau.
Đây cũng là quan điểm đã được khá nhiều người ủng hộ, khi xem chuỗi cung ứng là tất cả những hoạt động và quy trình Logistics, giữa các bộ phận và các công ty với nhau. Trong khi đó, “Logistics Management”‘ sẽ là một bộ phận của “Supply Chain Management” với những hoạt động thực tiễn, giúp quản lý dòng chảy của hàng hóa, sản phẩm một cách hiệu quả và tối ưu.
Mô hình Supply Chain (chuỗi cung ứng) cơ bản theo quan điểm hợp nhất (unionist) sẽ thường gồm nhiều công đoạn, quy trình và Logistics đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu.
Phân biệt Logistics và Supply Chain: Những sự khác nhau
Dựa vào những khái niệm về Logistics và Supply Chain, chúng ta có thể thấy rõ rằng chuỗi cung ứng và chuỗi vận chuyển không chỉ đơn thuần là những hoạt động hậu cần hay giao nhận hàng hóa. Trên thực tế, hai lĩnh vực này sẽ bao gồm rất nhiều công việc sâu rộng và phức tạp khác nhau. Đồng thời, Logistics là một phần nằm trong Supply Chain và giữa hai lĩnh vực này cũng có những đặc điểm khác biệt như sau:
Logistics là cung cấp, lên kế hoạch và quản trị những phương tiện, nhân lực và vật tư nhằm mục đích hỗ trợ hoặc bảo đảm cho quá trình tác nghiệp dịch vụ hoặc kinh doanh hàng hóa.
Supply Chain là lập kế hoạch và điều phối sao cho dòng chảy của hàng hóa/ vật tư, thông tin, dịch vụ và tài chính từ bên sản xuất thông qua nhiều tổ chức, công ty và doanh nghiệp trung gian cho đến tận tay người tiêu dùng, một cách hiệu quả, hợp lý và nhanh chóng nhất.
Điểm khác nhau
Logistics (chuỗi vận chuyển)
Supply Chain (chuỗi cung ứng)
Thời gian ra đời
Khái niệm về Logistics đã ra đời từ rất sớm
Đây là khái niệm mới được định hình trong thời gian trở lại đây
Phạm vi
Chủ yếu quản trị bên trong tổ chức, doanh nghiệp
Quản trị cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp
Số lượng doanh nghiệp liên quan
Thường chỉ duy nhất một doanh nghiệp
Liên quan tới khá nhiều doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực và khu vực
Quy mô
Bao gồm những hoạt động xảy ra trong ranh giới của một công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chỉ chú ý, tập trung vào những hoạt động như: thu mua, phân phối hàng hóa cũng như bảo trì và quản lý hàng tồn kho
Mạng lưới các công ty sẽ cùng làm việc và hợp tác với nhau để phân phối hàng hóa, sản phẩm ra thị trường
Không chỉ gồm Logistics truyền thống mà còn có những hoạt động như marketing, phát triển sản phẩm mới, củng cố tài chính, và dịch vụ chăm sóc khách hàng
Mục tiêu
Hoạt động Logistics truyền thống đặt ra mục tiêu là giảm thiểu chi phí và tăng thêm chất lượng dịch vụ
Chuỗi cung ứng đặt mục tiêu giảm chi phí toàn thể, dựa trên việc tăng cường khả năng cộng tác và phối hợp, vì thế sẽ tăng hiệu quả trên tất cả hoạt động Logistics
Tầm ảnh hưởng
Logistics truyền thống có tầm ảnh hưởng từ ngắn cho đến trung hạn
Chuỗi cung ứng sẽ ảnh hưởng dài hạn với doanh nghiệp
Công việc cụ thể
Quản trị hoạt động gồm vận tải, kho bãi, dự báo đơn hàng, giao nhận, dịch vụ khách hàng…
Tất cả hoạt động của logistics Quản trị nguồn cung cấp, sản xuất, hợp tác với đối tác, khách hàng…
Dù có nhiều điểm khác biệt nhưng hai hoạt động Logistics và Supply Chain sẽ luôn bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Đồng thời, chuỗi cung ứng cũng sẽ giúp cho Logistics liên kết với những bộ phận khác để bảo đảm hiệu suất hoạt động luôn được tối ưu nhất.
Phân biệt sự khác nhau giữa Logistics và Supply Chain
Đặc biệt, bởi vì là một công việc đòi hỏi rất nhiều những kỹ năng và kinh nghiệm, cho nên Supply Chain và Logistics là ngành cực kỳ khan hiếm nhân lực, lao động tốt. Cũng vì thế nên những người làm trong ngành này đều nhận được thù lao khá cao và thậm chí “hậu hĩnh” nếu có trình độ và hiệu suất làm việc cao.
Theo vài số liệu được thống kê chưa đầy đủ, hiện tại đang có khoảng hơn 1.300 doanh nghiệp Logistics tại Việt Nam. Trong đó, doanh nghiệp thuộc sở hữu nước ngoài chiếm đến 80%. Tất cả các công ty, doanh nghiệp này đều rất cần những nhân lực được đào tạo và chất lượng chuyên môn cao. Nhưng thực tế, trung bình mỗi năm chỉ có khoảng 200 sinh viên ngành Logistics tốt nghiệp, chỉ chiếm 10% nhu cầu nhân sự của thị trường này.
Lời kết
Như vậy, Finlogistics đã cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản, cũng như phân biệt Logistics và Supply Chain. Hy vọng rằng sau bài viết này, bạn sẽ hiểu thềm được tầm quan trọng của chuỗi cung ứng trong ngành xuất nhập khẩu nói chung và dịch vụ hậu cần nói riêng. Qua đó, bạn sẽ nắm bắt tốt nhất những cơ hội để phát triển và quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả và tối ưu nhất!
Đối với những ai đã từng làm trong ngành xuất nhập khẩu nói chung, chắc hẳn đều đã từng tiếp xúc hoặc nghe qua cụm từ “chính ngạch”. Vậy nhập khẩu chính ngạch là gì trong Logistics? Hàng hóa nhập khẩu theo đường chính ngạch có gì đặc biệt?… Để trả lời cho những thắc mắc trên, hãy cùng với Finlogistics theo dõi ở bài viết thú vị dưới đây nhé!
Tìm hiểu chi tiết về hình thức nhập khẩu hàng hoá chính ngạch
Chính ngạch là gì trong Logistics?
Trước khi đi đến với khái niệm “nhập khẩu chính ngạch”‘ thì chúng ta hãy cùng làm rõ chính ngạch là gì nhé. Chính ngạch là cụm từ dùng để mô tả hình thức mua bán trong thương mại và mang tính quốc tế cao. Bên mua và bên bán hàng hóa có thể ở hai quốc gia khác nhau, không nhất thiết rằng hai bên phải có cùng một đường biên giới với nhau.
Đây được xem là hình thức giao dịch, không chỉ dành cho các tổ chức, doanh nghiệp lớn mà nó dành cho tất cả mọi người, miễn có nhu cầu, khả năng và đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp lý liên quan. Tại Việt Nam, hoạt động mua bán chính ngạch là hình thức mà những doanh nghiệp trong nước ký những hợp đồng thương mại với đối tác nước ngoài. Việc ký kết hợp đồng sẽ dựa vào các Hiệp định đã cam kết giữa những quốc gia với nhau.
Tìm hiểu chung về hình thức nhập khẩu chính ngạch
Khái niệm
Nhập khẩu chính ngạch được định nghĩa hình thức giao thương, mua bán tầm quốc tế, bằng các hợp đồng ngoại thương giữa những doanh nghiệp trong nước với các đối tác ở nước ngoài.
Việc giao dịch này sẽ phải tuân thủ theo Hiệp định thương mại đã được ký kết giữa những quốc gia, hoặc giữa quốc gia này với những khu vực, hiệp hội kinh tế khác theo thông lệ quốc tế quy định.
Đối với nước ta, những quốc gia có thể nhập hàng chính ngạch vào thị trường Việt Nam là những nước có chung đường biên giới sát với Việt Nam như: Trung Quốc, Lào và Campuchia.
Hình thức nhập hàng chính ngạch phải tuân thủ các quy định Nhà nước
Phân loại
Những loại hàng hóa khi nhập khẩu chính ngạch về đến Việt Nam đều thuộc nhóm mặt hàng được Nhà nước cấp phép. Đặc biệt, những mặt hàng nằm vào Danh mục bị cấm thì tuyệt đối không được phép nhập về.
Hàng hóa nhập khẩu qua đường chính ngạch thường sẽ được kiểm tra kỹ càng theo đúng quy định của các cơ quan chuyên ngành, với những tiêu chí như: số lượng hàng hóa; chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; bộ chứng từ, giấy tờ hàng hóa;…
Hình thức này sẽ phù hợp đối với các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu mua hàng nhập với số lượng lớn. Tuy nhiên, cách nhập hàng thông quan chính ngạch cũng mất khá nhiều thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp.
Điểm mạnh
Hàng hóa sẽ được đảm bảo đầy đủ tính pháp lý và minh bạch, nhờ đó có thể hạn chế những rủi ro khi bị Cơ quan chức năng thu giữ để kiểm tra.
Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn và không bị giới hạn.
Toàn bộ quá trình nhập khẩu hàng chính ngạch đều được ghi rõ ràng bên trong hồ sơ nhập khẩu, do đó sẽ tạo nên sự uy tín, chuyên nghiệp về quản lý hàng hóa đối với những khách hàng sau này.
Phù hợp đối với những mặt hàng có giá trị cao, do mang tính vận chuyển quốc tế an toàn và được đảm bảo.
Mức độ ổn định rất cao, bảo đảm quyền lợi giữa bên mua và bên bán bằng Hợp đồng ngoại thương rõ ràng.
Hạn chế
Quá trình làm thủ tục pháp lý sẽ khá phức tạp và tốn nhiều thời gian mới có thể thông quan được hàng hóa.
Chi phí có thể cao hơn mặt bằng chung, do mức phí Hải Quan và những chi phí phát sinh bên ngoài khác.
Hàng hóa chính ngạch sẽ bị Hải Quan kiểm soát chặt chẽ, do đó sẽ khó linh hoạt các loại mặt hàng.
Nhập khẩu chính ngạch gồm bao nhiều loại?
Việc nhập khẩu chính ngạch được chia làm 02 loại hình chính và được sử dụng phổ biến hiện nay đó là: nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu thông qua ủy thác:
Hình thức làm trực tiếp
Với loại hình này, công ty hoặc doanh nghiệp sẽ phải đứng tên trực tiếp trong phiếu tờ khai Hải Quan, ghitại mục người nhập khẩu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải trực tiếp đứng ra đàm phán và giao dịch với bên bán hàng hóa tại nước ngoài, cũng như phải chuẩn bị toàn bộ các bước thủ tục để nhập khẩu. Do đó, nếu xảy ra bất kỳ rủi ro nào liên quan đến quá trình thông quan hoặc thuế phí thì doanh nghiệp sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm.
Có hai hình thức nhập hàng chính ngạch chính bao gồm: làm trực tiếp và thông qua ủy thác
Theo đó, các doanh nghiệp sẽ phải nhờ đến một đơn vị cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu – Logistics chuyên nghiệp, để lo phần giao dịch và nhập khẩu hàng hóa, nếu muốn sử dụng loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hóa thông qua ủy thác. Đơn vị này cũng sẽ thay bạn lo hết tất cả những thủ tục Hải Quan cần thiết, đồng thời thông tin trên tờ khai nhập khẩu chính ngạch, cũng sẽ là tên của đơn vị Logistics đó.
Doanh nghiệp chỉ cần cùng phối hợp với đơn vị trung gian này để làm chứng từ chứng nhận ủy thác cho họ. Sau đó, đơn vị này sẽ tiếp tục làm các bước thủ tục để thông quan tờ khai. Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ nhận lại được hóa đơn đỏ hợp pháp của lô hàng nhập, cùng với những chứng từ nhập khẩu khác liên quan.
Tạm kết
Phía doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian và công sức, nếu như sử dụng hình thức nhập khẩu chính ngạch ủy thác này. Và Finlogistics chính là cái tên hoàn toàn phù hợp để cho khách hàng tin tưởng và chọn lựa. Liên hệ ngay với chúng tôi để được xử lý và thông quan hàng hóa chính ngạch nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất!