Thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ & thẻ RFID cần lưu ý quy định pháp lý nào?
- Admin Finlogistics
- 13/11/2025
Thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID là những công nghệ cốt lõi, thúc đẩy số hóa trong lĩnh vực thanh toán, quản lý kho bãi, Logistics và kiểm soát truy cập tại thị trường Việt Nam. Sự bùng nổ của hoạt động thương mại điện tử và chuỗi cung ứng đã kéo theo nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và RFID.
Tuy nhiên, để đưa mặt hàng công nghệ cao này, đặc biệt là sản phẩm có tính năng bảo mật hay phát sóng vô tuyến, qua Hải Quan lại không hề đơn giản. Vậy các doanh nghiệp cần chuẩn bị và thực hiện theo quy trình như thế nào? Tất cả đều sẽ được giải đáp qua bài viết chi tiết dưới đây của Finlogistics.

Thẻ thông minh, thẻ từ, RFID là các dạng thẻ khác nhau sử dụng công nghệ lưu trữ và truyền dữ liệu hiện đại
Các Văn bản pháp lý quy định thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ & thẻ RFID
Nhà nước, cùng các Bộ Ban ngành và Cơ quan Hải Quan đã lần lượt đưa ra nhiều Văn bản pháp lý quan trọng, quy định thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID các loại về Việt Nam, bao gồm:
- Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 cùng một số Văn bản hướng dẫn thi hành
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC: quy định tổng quan về thủ tục Hải Quan; hồ sơ Hải Quan; kiểm tra, đánh giá & giám sát Hải Quan; quản lý thuế quan đối với hàng hóa, sản phẩm các loại (được bổ sung & sửa đổi tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC), bao gồm cả thẻ từ, thẻ RFID và thẻ thông minh nhập khẩu
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: hướng dẫn cụ thể một vài điều nằm trong Luật Quản lý Ngoại thương (liên quan đến Chính sách nhập khẩu, KHÔNG cấm nhập khẩu mặt hàng thẻ)
- Thông tư số 14/2015/TT-BTC: hướng dẫn về việc phân loại; phân tích để phân loại; phân tích để Kiểm tra chất lượng đối với các loại hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
- Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT: quy định cụ thể Danh mục hàng hóa, sản phẩm cần phải đăng ký làm Kiểm tra chất lượng và Chứng nhận Hợp quy/Công bố Hợp quy trước khi thông quan Hải Quan (áp dụng cho thẻ RFID chủ động – Active Tag, đầu đọc RFID, các loại thiết bị phát/thu sóng vô tuyến,…), bao gồm cả thẻ từ, thẻ RFID và thẻ thông minh nhập khẩu
- Nghị định số 32/2023/NĐ-CP: quy định cụ thể một số điều trong Luật An toàn thông tin mạng liên quan đến việc kinh doanh và xuất nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Theo đó, việc nhập khẩu mặt hàng này cần phải có Giấy phép xuất nhập khẩu do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Dựa trên những cơ sở pháp lý đã đề cập ở trên, thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID có một số lưu ý đặc biệt quan trọng cần tuân thủ, chủ yếu xoay quanh việc Kiểm tra chuyên ngành và cấp phép:
1. Quy định đối với sản phẩm mật mã dân sự (thẻ có chức năng bảo mật)
Đây là thủ tục cần thiết và nghiêm ngặt bậc nhất, áp dụng cho các loại thẻ có chứa chip với chức năng mã hóa dữ liệu, xác thực thanh toán hoặc những chức năng mật mã khác.
- Với Giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự: Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID phải xin Giấy phép xuất nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ Ban Cơ yếu Chính phủ (Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã) trước khi tiến hành nhập khẩu
- Với Chứng nhận Hợp quy mật mã dân sự: Sản phẩm mật mã dân sự muốn nhập khẩu phải được Chứng nhận và Công bố Hợp quy, dựa theo quy định pháp luật về An toàn thông tin mạng

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần chấp hành và đáp ứng đầy đủ theo quy định của Nhà nước và Hải Quan
2. Thủ tục Kiểm tra chuyên ngành (Bộ Thông tin & Truyền thông)
Thủ tục này thường được áp dụng cho thẻ từ, thẻ RFID và thẻ thông minh nhập khẩu có tính năng thu/phát sóng, vô tuyến điện (Radio), dựa theo những Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) của Bộ TT&TT:
- Doanh nghiệp cần phải đăng ký hồ sơ tại Cục Viễn thông (thuộc Bộ TT&TT) để lấy Giấy xác nhận đăng ký làm căn cứ thông quan hàng hóa sau này
- Sau khi hàng về, doanh nghiệp cần phải mang mẫu sản phẩm đi thử nghiệm tại Phòng thử nghiệm đã được chỉ định từ trước để xin Giấy Chứng nhận Hợp quy, sau đó hoàn thành nốt bước Công bố hợp quy tại Cục Viễn thông
- Sau khi hoàn tất xong, doanh nghiệp dán tem hợp quy ICT lên sản phẩm trước khi đưa ra lưu hành rộng rãi trên thị trường
3. Các quy định khác liên quan
- Đối với các loại thẻ từ, thẻ RFID thụ động và thẻ thông minh nhập khẩu thông thường, KHÔNG có nguồn điện thường sẽ không cần Kiểm tra chuyên ngành. Tuy nhiên, đối với loại thẻ RFID chủ động (Active) hoặc thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID Reader/Scanner) thì bắt buộc phải có Giấy Chứng nhận Hợp quy và Công bố Hợp quy theo quy định
- Thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID đã qua sử dụng nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu. Nếu doanh nghiệp của bạn cố tình nhập khẩu mặt hàng này thì có thể bị xử phạt, lô hàng sẽ bị tịch thu, tiêu huỷ hoặc tái xuất trở lại.
- Doanh nghiêp làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID phải bảo đảm sản phẩm được dán nhãn mác đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP. Nội dung trên nhãn phụ (viết bằng tiếng Việt) bao gồm: tên hàng hóa, tên/địa chỉ của nhà sản xuất/nhà nhập khẩu, xuất xứ, hướng dẫn sử dụng,…)
LOẠI HÀNG HÓA CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU LƯU Ý THỦ TỤC Thẻ từ/Thẻ thông minh thường (không chức năng mã hóa/RF) Không cấm Chỉ cần thủ tục Hải Quan thông thường Thẻ RFID thụ động (Passive Tag) Không cấm Không cần Chứng nhận hợp quy (theo Bộ TT&TT) Chỉ cần thủ tục Hải Quan thông thường Thẻ RFID chủ động (Active Tag)/Thiết bị đọc RFID (Reader) Bắt buộc Kiểm tra chuyên ngành, do Bộ TT&TT quản lý Phải có Giấy đăng ký Kiểm tra chất lượng Nhà nước (thuộc Cục Viễn thông) để thông quan, sau đó thử nghiệm và xin Chứng nhận/Công bố Hợp quy Thẻ có chức năng mật mã dân sự (thẻ tín dụng, Token, thẻ chip bảo mật,...) Bắt buộc có Giấy phép nhập khẩu mật mã dân sự Phải có Giấy phép do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp theo Nghị định số 32/2023/NĐ-CP

Một số loại thẻ đặc biệt (có chức năng thu/phát sóng, vô tuyến điện, mật mã dân sự,…) cần phải làm Kiểm tra chuyên ngành
Mã HS code thẻ thông minh, thẻ từ, RFID và thuế suất nhập khẩu chi tiết
Mã HS code thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID chính là cơ sở pháp lý quan trọng để các doanh nghiệp có thể xác định chính xác những Chính sách nhập khẩu, bộ hồ sơ cần chuẩn bị và mức thuế suất cần đóng cho Nhà nước. Do đó, việc chọn lựa mã HS cần phải tiến hành nhanh chóng và cẩn thận, trách xảy ra sai sót dẫn đến tổn thất về chi phí và thời gian thông quan.
#Mã HS code
Bạn đọc có thể tham khảo thêm mã HS code của một số loại thẻ nhập khẩu phổ biến hiện tại:
MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM CHƯƠNG 85 MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; MÁY GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, MÁY GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH VÀ ÂM THANH TRUYỀN HÌNH, BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC LOẠI MÁY TRÊN Nhóm 8523 Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37 - - 8523.52.00 Thẻ thông minh (Smart Cards)/Thẻ chip [Thẻ có chứa mạch tích hợp (chip) đã hoặc chưa ghi dữ liệu, bao gồm cả thẻ RFID] Thẻ RFID (RFID Tag) thụ động (Passive) [Thẻ/Nhãn không có nguồn điện, chỉ chứa chip và ăng-ten (phần lớn các loại thẻ)] - - 8523.21.00 Thẻ từ (Magnetic Cards) [Thẻ có dải từ (chưa hoặc đã ghi dữ liệu)] Nhóm 8517 Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của Nhóm 8443, 8525, 8527 hoặc 8528 - - 8517.62.59 Đầu đọc RFID/Máy quét RFID (RFID Reader/Scanner) [Thiết bị dùng để đọc, ghi hoặc giao tiếp với thẻ/nhãn RFID]
#Thuế nhập khẩu
Các loại thuế nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID được xác định dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải Quan cùng HS code tương ứng, cụ thể:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10% (mức VAT tiêu chuẩn áp dụng cho đa số hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu, bao gồm cả các mặt hàng điện tử và thẻ. Thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID (thuộc Chương 85) KHÔNG nằm trong diện được giảm thuế VAT là 8%, trừ khi có Quy định mới từ Bộ Tài chính/Tổng cục Hải Quan)
- Thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) thường là 0% (áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu các quốc gia/khu vực là thành viên của WTO, ký kết thỏa thuận thực hiện chế độ đối xử tối huệ quốc (MFN) hoặc không có giấy Chứng nhận xuất xứ phù hợp
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là 0% (áp dụng cho thẻ từ, thẻ RFID, thẻ thông minh nhập khẩu từ các quốc gia/ khu vực mà Việt Nam đã ký Hiệp định Thương mại Tự do (FTA), ví dụ: ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu,…, và khi có giấy C/O hợp lệ

Trước khi được phép thông quan, các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ, RFID cần nộp đủ thuế phí
Hướng dẫn từng bước làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ & thẻ RFID
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID qua Cơ quan Hải Quan cần được thực hiện dựa theo quy định pháp lý chung, tuy nhiên vẫn sẽ có sự điều chỉnh nếu lô hàng cần phải làm Giấy phép mật mã dân sự hay Kiểm tra chuyên ngành, do Bộ TT&TT quản lý.
#Giai đoạn chuẩn bị trước khi hàng đến cảng/cửa khẩu
Đây là bước quan trọng nhất mà doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID cần chú ý, nhằm xác định những Chính sách nhập khẩu và chuẩn bị các loại giấy phép cần thiết, cụ thể:
QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ ÁP DỤNG CHO 1. Xác định mã HS code và Chính sách nhập khẩu Xác định chính xác mã HS code (8523.52.00, 8523.21.00,...) để tra cứu thuế suất và Chính sách quản lý chuyên ngành (Kiểm tra chất lượng thuộc Bộ TT&TT, Giấy phép mật mã dân sự) Tất cả 2. Xin Giấy phép mật mã dân sự (nếu cần) Nếu thẻ/chip có tính năng mã hóa bảo mật (thẻ ngân hàng, Token,...), thì phải nộp hồ sơ xin Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Ban Cơ yếu Chính phủ (Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã) theo Nghị định số 32/2023/NĐ-CP Thẻ/Thiết bị Mật mã 3. Đăng ký Kiểm tra Chuyên ngành thuộc Bộ TT&TT (nếu cần) Nếu nhập khẩu Đầu đọc RFID hoặc Thẻ RFID chủ động, phải đăng ký hồ sơ tại Cục Viễn thông (thuộc Bộ TT&TT). Cục Viễn thông sẽ cấp Giấy xác nhận đăng ký Kiểm tra chất lượng để nộp Hải Quan thông quan hàng hóa Đầu đọc/Thẻ RFID chủ động 4. Hợp đồng và Vận tải Ký kết Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), xác định Phương thức thanh toán (L/C, T/T,...) và sắp xếp vận chuyển (booking tàu/máy bay) Tất cả
#Giai đoạn khai báo tờ khai và thông quan tại Hải Quan
Doanh nghiệp thực hiện theo quy trình thủ tục Hải Quan điện tử thông qua Hệ thống Hải Quan (VNACCS/VCIS):
QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ TÀI LIỆU CẦN THIẾT 1. Khai báo Hải Quan Doanh nghiệp hoặc đại lý Hải Quan thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan online trên Hệ thống điện tử VNACCS/VCIS Tờ khai Hải Quan điện tử 2. Nộp và Xuất trình Hồ sơ Truyền các chứng từ điện tử qua hệ thống và nộp/xuất trình bản gốc/bản chụp các tài liệu sau (tùy theo phân luồng) - Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract) - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) - Danh sách đóng gói (Packing List) - Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill) - Giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) để hưởng thuế suất ưu đãi (nếu có) 3. Bổ sung Giấy phép (Nếu có) Nộp/xuất trình các chứng từ đặc biệt đã chuẩn bị ở trên - Giấy phép mật mã dân sự (nếu có) - Giấy xác nhận đăng ký Kiểm tra chất lượng thuộc Bộ TT&TT (nếu có) 4. Phân luồng tờ khai và Kiểm tra Hệ thống Hải Quan tự động phân luồng (Xanh, Vàng, Đỏ) - Luồng Xanh: Được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa - Luồng Vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, không kiểm tra thực tế hàng hóa - Luồng Đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ giấy và kiểm tra thực tế hàng hóa 5. Nộp thuế phí và Thông quan Doanh nghiệp nộp các loại thuế theo quy định (thuế nhập khẩu & thuế GTGT). Hải Quan xác nhận đã nộp thuế và cho phép thông quan Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước 6. Nhận hàng Doanh nghiệp mang lệnh giao hàng D/O và tờ khai thông quan đến kho bãi/cảng để lấy hàng
#Giai đoạn hậu thông quan và lưu hành hàng hóa
Các bước thủ tục cần phải hoàn tất sau khi lô hàng thẻ từ, thẻ RFID và thẻ thông minh nhập khẩu đã được phép thông quan và đưa về kho bãi bao gồm:
QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI 1. Hoàn tất Kiểm tra chuyên ngành (nếu có) Đối với hàng phải kiểm tra chuyên ngành. do Bộ TT&TT quản lý, doanh nghiệp phải: - Mang mẫu đi thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm được chỉ định - Xin Chứng nhận Hợp quy dựa trên Kết quả thử nghiệm - Thực hiện Công bố Hợp quy tại Cục Viễn thông Đầu đọc/Thẻ RFID chủ động 2. Kê khai và nộp thuế GTGT Hàng hóa được đưa vào sản xuất/kinh doanh, doanh nghiệp kê khai và hoàn thành nghĩa vụ thuế GTGT theo quy định hiện hành Tất cả 3. Quản lý mật mã dân sự Thực hiện quản lý, sử dụng sản phẩm mật mã dân sự theo đúng quy định của Ban Cơ yếu Chính phủ Thẻ/Thiết bị Mật mã

Tất tần tật từng bước xử lý và thông quan mặt hàng thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID các loại qua Hải Quan
>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh chi tiết
Lời kết
Để hoàn tất quy trình làm thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ và thẻ RFID, các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định, từ việc xác định chính xác HS code, phân biệt thẻ có chức năng mật mã dân sự, cho đến việc Kiểm tra chất lượng của Bộ TT&TT. Đây sẽ là “chìa khóa” giúp lô hàng của bạn được thông quan nhanh chóng, tránh phát sinh chi phí không đáng có. Liên hệ ngay với Finlogistics để tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời, từ A đến Z!
Finlogistics
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0886.865.251
- Email: info@fingroup.vn
