Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc vào Việt Nam mới nhất
Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 235/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc vào Việt Nam. Điều này cũng chấm dứt việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá với vài sản phẩm bàn ghế từ Malaysia. Vậy thông tin chi tiết về vấn đề này như thế nào? Finlogistics sẽ cập nhật ngay cho bạn trong bài viết này, hãy theo dõi nhé!
Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm bàn
Tên gọi và đặc tính cơ bản
Sản phẩm bàn trong thông tư nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là loại bàn ở dạng đã được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc chưa lắp ráp hoàn chỉnh. Định nghĩa “chưa lắp ráp hoàn chỉnh” nghĩa là các bộ phận của bàn được tách rời và cần phải có quá trình lắp ráp các bộ phận như chân bàn, mặt bàn để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm hoàn chỉnh là bàn đã hoặc sẽ được lắp ráp với các bộ phận khác sẵn sàng cho việc sử dụng ngay lập tức hoặc có thể được lắp ghép thêm một số phần như hộc tủ, kệ…
Sản phẩm bàn nằm trong danh sách nhập khẩu bàn ghế nói trên có các đặc điểm sau: Mặt bàn được làm bằng gỗ MDF, HDF, LDF, Plywood, ván dăm (gỗ công nghiệp), bề mặt phủ melanin, dán giấy, phủ véc-ni hoặc laminate. Chân bàn được làm bằng gỗ công nghiệp hoặc kim loại. Đối với dạng bàn ghép, bàn module, kích thước trên được áp dụng cho phần bàn đơn trước khi ghép lại. Bàn có kích thước như sau:
- Chiều dài: từ 990 mm đến 3.210 mm
- Chiều rộng: từ 590 mm đến 1.410 mm
- Độ dày mặt bàn (bao gồm lớp phủ): từ 12 mm đến 85 mm
- Chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt bàn: từ 675 mm đến 770 mm
Mã HS và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Sản phẩm bàn trong nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9403.3000.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
9403 | Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng. |
|
|
|
9403.3000 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
25% |
0% |
20% |
Điều 1: Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bàn, ghế được phân loại theo các mã HS 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9403.30.00 từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD16). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức
Sản phẩm bàn thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với hàng hóa nhập khẩu bàn ghế:
- Các sản phẩm bàn có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm bàn bị áp dụng biện pháp CBPG
- Bàn có mặt bàn hình tròn;
- Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên;
- Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn bằng chất liệu nhựa;
- Bàn làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (chân bàn, mặt bàn, khung bàn) làm từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
- Bàn có chức năng điều chỉnh độ cao mặt bàn với mức chênh lệch chiều cao cao nhất và thấp nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của bàn tối thiểu là 95 mm;
- Từng bộ phận riêng lẻ của của bàn mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành bàn hoàn chỉnh tại chỗ;
- Bàn có kích thước khác với kích thước của sản phẩm bàn đã nêu ở mục trên.
Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm ghế
Tên gọi và đặc tính cơ bản
Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là ghế quay hoặc không quay, có thể điều chỉnh độ cao hoặc không thể điều chỉnh độ cao, có thể ngả hoặc không thể ngả, có thể hoặc không thể chuyển thành giường, ở dạng lắp ghép hoàn chỉnh hoặc đóng gói thành các bộ phận ghế đi kèm với nhau để lắp ghép tại chỗ.
Đối với sản phẩm ghế không điều chỉnh được độ cao và có mặt ghế cố định: ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế từ trên 450 mm đến dưới 600 mm. Đối với sản phẩm ghế có mặt ghế không cố định (tự động lật lại khi không sử dụng): ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế trong trạng thái sử dụng từ trên 450 mm đến dưới 600 mm.
Mã HS và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9401.3100, 9401.3900, 9401.4100, 9401.4900, 9401.6100, 9401.6990, 9401.7100, 9401.7990, 9401.8000. Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi |
ATIGA |
ACFTA |
9401 | Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng. |
|
|
|
– Ghế quay có điều chỉnh độ cao |
|
|
|
|
9401.3100 | – – Bằng gỗ |
25% |
0% |
5% |
9401.3900 | – – Loại khác |
25% |
0% |
5% |
– Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại |
|
|
|
|
9401.4100 | – – Bằng gỗ |
25% |
0% |
0% |
9401.4900 | – – Loại khác |
25% |
0% |
0% |
– Ghế khác, có khung bằng gỗ: |
|
|
|
|
9401.6100 | – – Đã nhồi đệm |
25% |
0% |
0% |
9401.69 | – – Loại khác: |
|
|
|
9401.6990 | – – – Loại khác |
25% |
0% |
0% |
– Ghế khác, có khung bằng kim loại: |
|
|
|
|
9401.7100 | – – Đã nhồi đệm |
25% |
0% |
0% |
9401.79 | – – Loại khác: |
|
|
|
9401.7990 | – – – Loại khác |
25% |
0% |
0% |
9401.8000 | – Ghế khác |
25% |
0% |
0% |
>>> Xem thêm: Nhập hàng từ Trung Quốc về uy tín và giá tận gốc
Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức
Sản phẩm ghế thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế:
- Các sản phẩm ghế có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm ghế áp dụng biện pháp CBPG;
- Ghế làm toàn bộ từ các chất liệu nhựa;
- Ghế làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (mặt ghế, ốp dưới mặt ghế, tựa ghế, chân ghế, khung ghế) làm hoàn toàn từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
- Ghế có chân ghế làm bằng chất liệu nhôm;
- Từng bộ phận riêng lẻ của ghế mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành ghế hoàn chỉnh tại chỗ.
- Ghế có chức năng điều chỉnh độ cao, có chiều cao cao nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế (tại điểm thấp nhất của mặt ghế) lớn hơn hoặc bằng 600mm.
Nhập khẩu bàn ghế: Mức thuế CBPG chính thức
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu |
Mức thuế CBPG chính thức |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
SẢN PHẨM BÀN |
||
1 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc |
35,20% |
SẢN PHẨM GHẾ |
||
1 |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc |
21,40%
|
Nhập khẩu bàn ghế: Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức
Hiệu lực
Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.
Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế là 05 năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Nhập khẩu bàn ghế: Hoàn thuế chống bán phá giá tạm thời
Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu bàn ghế hoặc hàng hóa không thuộc diện áp thuế CBPG chính thức theo Quyết định này được hoàn lại thuế CBPG tạm thời đã nộp theo Quyết định số 1991/QĐ-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2022 và Quyết định số 2958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 trên cơ sở quy định Pháp luật.
>>> Xem thêm: Những lợi thế quan trọng khi tiếp giáp biên giới với Trung Quốc
Quý khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu, nhập khẩu bàn ghế, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa và làm thủ tục thông quan Hải Quan, có thể liên hệ với Finlogistics để được tư vấn các bước và hỗ trợ kịp thời. Tự hào là đơn vị Forwarder hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu với chất lượng đảm bảo, uy tín và với chi phí tối ưu nhất!
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
- Email: info@fingroup.vn