Thu-tuc-nhap-khau-van-go-nhan-tao-00.jpg

Ván gỗ nhân tạo là một mặt hàng được sử dụng ngày càng rộng rãi trong những công trình nhà ở, khách sạn, nhà hàng, công trình công cộng,… Để tiến hành thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo về đến Việt Nam, các doanh nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Vậy đó là những điều kiện như thế nào? Các bước thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo ra sao?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp kỹ lưỡng hơn trong bài viết dưới đây!

Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo


Căn cứ pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

Những quy định cụ thể về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Việt Nam đã được quy định rõ ràng trong các Văn bản Pháp luật như: Luật Lâm nghiệp hay Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 75/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

Hơn nữa các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng cần tuân thủ theo những quy định về việc làm Chứng nhận và kiểm định chất lượng ván gỗ nhân tạo, theo tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế như: FSC, CWPP hay PEFC,… Theo đó, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý những Văn bản sau:

  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC

Mã HS Code và thuế nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

Mã HS code của ván gỗ nhân tạo thuộc vào nhóm 4412. Các doanh nghiệp có thể dựa vào độ dày của ván để áp mã HS chính xác nhất. Mặt hàng ván gỗ nhân tạo chịu mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 8% và thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%.

Nếu mặt hàng nhập từ khối ASEAN có CO form D, thì sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt lên đến 0%. Do đó, các doanh nghiệp nên dựa vào hàng hóa thực tế của mình để tiến hành áp mã HS code phù hợp.

Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình nhập khẩu mặt hàng bồn vệ sinh và bệ xí

Các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết

Sau khi đã tìm hiểu xong những chính sách liên quan và mã HS code, thuế nhập khẩu cho mặt hàng ván gỗ thì các doanh nghiệp có thể tiến hành làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo như sau:

#Bước 1: Xác định mặt hàng nhập khẩu

Việc đầu tiên mà doanh nghiệp phải làm đó là xem mặt hàng nhập khẩu thuộc vào diện bị cấm nhập khẩu hay không? Nếu như mặt hàng nằm trong danh sách cấm nhập khẩu, thì phải dừng ngay tất cả các hoạt động, thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo.

#Bước 2: Ký kết Sales Contract

Sau khi doanh nghiệp kiểm tra những thông tin hợp lệ và mặt hàng đạt đủ những yêu cầu mong muốn, thì cần lập bản Hợp đồng thương mại. Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng, thể hiện cam kết giao dịch giữa hai bên bán và mua. Những thông tin có trên hợp đồng cần phải chính xác và đầy đủ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tránh mắc những sai lầm không đáng có. Một vài thông tin mà bên nhập khẩu cần lưu ý như sau:

  • Thông tin chi tiết của bên bán và bên mua hàng
  • Tên của hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ
  • Số lượng, chất lượng và giá thành của lô hàng
  • Điều khoản Incoterm
  • Hình thức và những điều khoản thanh toán hàng
  • Đóng gói, giao hàng và những chứng từ, giấy tờ được yêu cầu

#Bước 3: Kiểm tra chứng từ lô hàng

Các doanh nghiệp hoàn thiện bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo với các chứng từ sau đây:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Những giấy tờ liên quan khác
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

#Bước 4: Thực hiện kiểm tra chuyên ngành (nếu có)

Nếu như lô hàng nhập khẩu của doanh nghiệp có tên trong Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thì đây chính là một thủ tục bắt buộc phải làm.

#Bước 5: Khai/ truyền tờ khai Hải Quan

Các doanh nghiệp cần điền đầy đủ những thông tin của mặt hàng nhập khẩu khi khai báo với Hải Quan, để tránh những trường hợp sai sót xảy ra. Điều này có thể sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình thông quan hàng hóa nhập khẩu. Khi đã khai báo hoàn tất và được truyền tờ khai, thì hệ thống sẽ cấp số tự động về cho doanh nghiệp nếu như các thông tin chính xác và đầy đủ. Hãy kiểm tra lại những thông tin để chắc chắn rằng không có sai sót gì.

#Bước 6: Lấy lệnh giao hàng

Lệnh giao hàng là một trong những chứng từ, giấy tờ rất quan trọng để bên nhập khẩu có thể lấy được lô hàng ra khỏi cảng và tiến hành vận chuyển về kho của mình. Lệnh giao hàng sẽ được lấy ngay sau khi tàu đã cập cảng. Hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder sẽ gửi giấy báo hàng đến cho bên nhận hàng. 

Lưu ý: Nếu là hàng FCL, thì cần phải kiểm tra kỹ lại thời hạn được miễn phí lưu container. Nếu như hết hạn lưu miễn phí, thì doanh nghiệp cần đóng phí để gia hạn thêm.

#Bước 7: Chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ Hải Quan

Tùy vào kết quả của việc phân luồng tờ khai mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo sẽ khác nhau. Sẽ có 03 trường hợp xảy ra:

  • Đối với luồng xanh: hàng hóa sẽ được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ, miễn kiểm tra hàng hóa thực tế khi doanh nghiệp chấp hành tốt theo những quy định Pháp luật Hải Quan. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng nên chuẩn bị những hồ sơ cần thiết, phòng trừ trường hợp xảy ra các vấn đề ngoài ý muốn.
  • Đối với luồng vàng: Phía Hải Quan sẽ miễn kiểm tra hàng hóa thực tế, nhưng lại kiểm tra chi tiết đối với bộ hồ sơ. Do vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chi tiết nhất có thể và nắm vững những thông tin của lô hàng để quá trình kiểm tra diễn ra một cách thuận lợi.
  • Đối với luồng đỏ: Phía Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và cả hàng hóa thực tế. Đây chính là trường hợp bị kiểm tra gắt gao nhất, bắt buộc doanh nghiệp phải chuẩn bị thật kỹ những giấy tờ cần thiết và giấy tờ khác liên quan.
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu van khóa công nghiệp cần chú ý điều gì?

#Bước 8: Nộp thuế phí/ hoàn tất thủ tục nhập khẩu

Doanh nghiệp cần đóng một vài loại thuế phí trước khi hoàn tất các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo, bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hóa
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Ngoài ra, tùy vào một số hàng hóa mà doanh nghiệp cần nộp thêm những loại thuế khác như: thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt,…

#Bước 9: Làm thủ tục đổi lệnh/ vận chuyển hàng hóa về kho

Sau khi đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Hải Quan, thì bên nhập khẩu cần nộp phí và nhận phiếu EIR (phiếu giao nhận) để hàng hóa được bốc xếp lên xe và chở về kho để bảo quản.

Tổng kết 

Trên đây là những nội dung thông tin hữu ích nhất về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu như quý khách hàng cần hỗ trợ làm thủ tục từ A đến Z khi nhập khẩu hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa theo nhiều phương thức, hãy liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, sẽ tận tình giải quyết mọi vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-van-go-nhan-tao


Nhap-khau-ban-ghe-tu-Trung-Quoc-00.jpg

Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 235/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc vào Việt Nam. Điều này cũng chấm dứt việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá với vài sản phẩm bàn ghế từ Malaysia. Vậy thông tin chi tiết về vấn đề này như thế nào? Finlogistics sẽ cập nhật ngay cho bạn trong bài viết này, hãy theo dõi nhé!

Nhập khẩu bàn ghế
Nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc


Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm bàn

Tên gọi và đặc tính cơ bản

Sản phẩm bàn trong thông tư nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế Chống bán phá giá chính thức là loại bàn ở dạng đã được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc chưa lắp ráp hoàn chỉnh. Định nghĩa chưa lắp ráp hoàn chỉnh” nghĩa là các bộ phận của bàn được tách rời và cần phải có quá trình lắp ráp các bộ phận để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm hoàn chỉnh là bàn đã hoặc sẽ được lắp ráp với các bộ phận khác sẵn sàng cho việc sử dụng ngay lập tức hoặc có thể được lắp ghép thêm một số phần như hộc tủ, kệ…

Sản phẩm bàn nằm trong danh sách nhập khẩu bàn ghế nói trên có các đặc điểm sau: Mặt bàn được làm bằng gỗ MDF, HDF, LDF, Plywood, ván dăm (gỗ công nghiệp), bề mặt phủ melanin, dán giấy, phủ véc-ni hoặc laminate. Chân bàn được làm bằng gỗ công nghiệp hoặc kim loại. Đối với dạng bàn ghép, bàn module, kích thước trên được áp dụng cho phần bàn đơn trước khi ghép lại. Bàn có kích thước như sau:

  • Chiều dài: từ 990 mm đến 3.210 mm
  • Chiều rộng: từ 590 mm đến 1.410 mm
  • Độ dày mặt bàn (bao gồm lớp phủ): từ 12 mm đến 85 mm
  • Chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt bàn: từ 675 mm đến 770 mm

Mã HS và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Sản phẩm bàn trong nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS code sau: 9403.3000.

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế ưu đãi

ATIGA

ACFTA

9403 Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.

9403.3000 Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

25%

0%

20%

Điều 1: Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bàn, ghế được phân loại theo các mã HS 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9403.30.00 từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD16). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.

Nhập khẩu bàn ghế
Nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc

>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ chi tiết đi Nhật Bản

Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức

Sản phẩm bàn thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với hàng hóa nhập khẩu bàn ghế:

  • Các sản phẩm bàn có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm bàn bị áp dụng biện pháp CBPG
  • Bàn có mặt bàn hình tròn;
  • Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên;
  • Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn bằng chất liệu nhựa;
  • Bàn làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (chân bàn, mặt bàn, khung bàn) làm từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
  • Bàn có chức năng điều chỉnh độ cao mặt bàn với mức chênh lệch chiều cao cao nhất và thấp nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của bàn tối thiểu là 95 mm;
  • Từng bộ phận riêng lẻ của của bàn mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành bàn hoàn chỉnh tại chỗ;
  • Bàn có kích thước khác với kích thước của sản phẩm bàn đã nêu ở mục trên.

Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm ghế

Tên gọi và đặc tính cơ bn

Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là ghế quay hoặc không quay, có thể điều chỉnh độ cao hoặc không thể điều chỉnh độ cao, có thể ngả hoặc không thể ngả, có thể hoặc không thể chuyển thành giường, ở dạng lắp ghép hoàn chỉnh hoặc đóng gói thành các bộ phận ghế đi kèm với nhau để lắp ghép tại chỗ.

Đối với sản phẩm ghế không điều chỉnh được độ cao và có mặt ghế cố định: ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế từ trên 450 mm đến dưới 600 mm. Đối với sản phẩm ghế có mặt ghế không cố định (tự động lật lại khi không sử dụng): ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế trong trạng thái sử dụng từ trên 450 mm đến dưới 600 mm.

Nhập khẩu bàn ghế
Nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc

Mã HS và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9401.3100, 9401.3900, 9401.4100, 9401.4900, 9401.6100, 9401.6990, 9401.7100, 9401.7990, 9401.8000. Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế ưu đãi

ATIGA

ACFTA

9401 Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.

– Ghế quay có điều chỉnh độ cao

9401.3100 – – Bằng gỗ

25%

0%

5%

9401.3900 – – Loại khác

25%

0%

5%

– Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại

9401.4100 – – Bằng gỗ

25%

0%

0%

9401.4900 – – Loại khác

25%

0%

0%

– Ghế khác, có khung bằng gỗ:

9401.6100 – – Đã nhồi đệm

25%

0%

0%

9401.69 – – Loại khác:

9401.6990 – – – Loại khác

25%

0%

0%

– Ghế khác, có khung bằng kim loại:

9401.7100 – – Đã nhồi đệm

25%

0%

0%

9401.79 – – Loại khác:

9401.7990 – – – Loại khác

25%

0%

0%

9401.8000 – Ghế khác

25%

0%

0%

>>> Xem thêm: Nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam uy tín và giá cả tận gốc

Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức

Sản phẩm ghế thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế:

  • Các sản phẩm ghế có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm ghế áp dụng biện pháp CBPG;
  • Ghế làm toàn bộ từ các chất liệu nhựa;
  • Ghế làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (mặt ghế, ốp dưới mặt ghế, tựa ghế, chân ghế, khung ghế) làm hoàn toàn từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;
  • Ghế có chân ghế làm bằng chất liệu nhôm;
  • Từng bộ phận riêng lẻ của ghế mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành ghế hoàn chỉnh tại chỗ.
  • Ghế có chức năng điều chỉnh độ cao, có chiều cao cao nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế (tại điểm thấp nhất của mặt ghế) lớn hơn hoặc bằng 600mm.
Nhập khẩu bàn ghế
Nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc

Nhập khẩu bàn ghế: Mức thuế CBPG chính thức

STT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

Mức thuế CBPG chính thức

(Cột 1)

(Cột 2)

SẢN PHẨM BÀN

1

Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc

35,20%

SẢN PHẨM GHẾ

1

Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc

21,40%

>>> Xem thêm: Những lợi thế quan trọng khi tiếp giáp biên giới với Trung Quốc

Nhập khẩu bàn ghế: Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức

Hiệu lực

Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.

Thời hạn áp dụng

Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu mặt hàng bàn ghế là 05 năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Nhập khẩu bàn ghế: Hoàn thuế chống bán phá giá tạm thời

Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu bàn ghế hoặc hàng hóa không thuộc diện áp thuế CBPG chính thức theo Quyết định này được hoàn lại thuế CBPG tạm thời đã nộp theo Quyết định số 1991/QĐ-BCT và Quyết định số 2958/QĐ-BCT, trên cơ sở quy định Pháp luật.

Nhập khẩu bàn ghế
Chống bán phá giá đối với sản phẩm bàn ghế từ Trung Quốc

Tổng kết

Quý khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu, nhập khẩu bàn ghế, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa và làm thủ tục thông quan Hải Quan, có thể liên hệ với Finlogistics để được tư vấn các bước và hỗ trợ kịp thời. Tự hào là đơn vị Forwarder hàng đầu tại Việt Nam, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ xuất nhập khẩu với chất lượng đảm bảo, uy tín và với chi phí tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-ban-ghe