Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức,… đang nhận được sự quan tâm và tìm hiểu rất nhiều. Là loại thiết bị hiện đại được tích hợp công nghệ tiên tiến, khóa cửa thông minh cho phép người sử dụng có thể mở khóa bằng nhiều phương thức khác nhau như: vân tay, mật mã, thẻ từ hoặc thậm chí là điện thoại.

Tuy nhiên, việc nhập khẩu mặt hàng này không hề đơn giản, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ theo từng bước và quy định pháp lý của Nhà nước. Nhằm đảm bảo hàng hóa cập bến một cách nhanh chóng và thuận lợi, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quá trình xử lý và thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh tại thị trường Việt Nam bị ràng buộc bởi nhiều chính sách, quy định pháp lý của Nhà nước, bao gồm:

  • Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Thông tư số 39/2018/TT- BTC
  • Thông tư số 05/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC

Theo đó, mặt hàng khóa cửa thông minh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về nước. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải chắc chắn rằng khóa cửa thông minh nhập khẩu là sản phẩm mới 100%, chưa qua sử dụng. Ngoài ra, khi tiến hành làm thủ tục, bạn còn cần phải lưu ý đến những vấn đề sau đây:

  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm các thông tin đầy đủ về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin chi tiết của sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa,…
  • Doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code xác định đúng mức thuế suất cần nộp và tránh nguy cơ bị cơ quan chức năng phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu đèn LED bao gồm những bước làm nào?

Mã HS code khóa cửa thông minh và thuế suất nhập khẩu

HS code khóa cửa thông minh nhập khẩu giúp xác định được tên gọi, mô tả cấu tạo, đặc điểm, tính chất, công dụng, quy cách đóng gói và những thuộc tính khác nhau của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với khóa cửa thông minh mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

8301.4020

Khóa cửa

37,5%

25%

10%

8301.4090

Loại khác

37,5%

25%

10%

(*) Lưu ý: Theo Biểu thuế XNK 2025, khóa cửa thông thường và khóa cửa thông minh nhập khẩu được xếp cùng một mã HS code (8301.4020), với mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 25%, còn thuế VAT là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh được quy định rõ trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan khóa cửa thông minh
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ của khóa cửa thông minh (C/O – Certificate of Origin) (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác nếu phía Hải Quan có yêu cầu

Trong số các loại chứng từ này, tờ khai Hải Quan, Invoice và B/L là những tài liệu quan trọng nhất mà các doanh nghiệo cần chú ý. Những tài liệu khác sẽ cần bổ sung sau khi Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Quy trình các bước chi tiết làm thủ tục nhập khóa cửa thông minh

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh nói riêng và những hàng hóa khác nói chung được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là một số bước cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết, xác định mã HS và có thông báo hàng đến, thì có thể tiến hành nhập thông tin trên Hệ thống của Hải Quan (ECUS5/VNACCS). Người nhập khẩu cần phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm để nhập thông tin lên phần mềm. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro không thể sửa chữa, gây tốn kém thời gian và chi phí để khắc phục.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ) sau khi bạn hoàn thành khai báo. Bạn tiếp tục in tờ khai và nộp kèm với bộ hồ sơ thông quan tại Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai. Thời gian mở tờ khai chậm nhất phải trong vòng 15 ngày, nếu không tờ khai của doanh nghiệp sẽ bị huỷ và bị phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng khóa cửa thông minh

Cơ quan Hải Quan sẽ chấp thuận thông quan tờ khai khóa cửa thông minh nhập khẩu, nếu như kiểm tra thấy ko có vấn đề gì. Sau đó, bạn có thể tiến hành nộp thuế nhập khẩu, thanh lý tờ khai,… để hoàn tất bước thông quan lô hàng khóa cửa thông minh.

#Bước 4: Vận chuyển về kho để bảo quản & sử dụng

Sau khi tờ khai đã được phép thông quan, doanh nghiệp có thể hoàn tất các bước thủ tục cần thiết cuối cùng để thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi để sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Một vài lưu ý với mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu

Finlogistics đã tổng hợp lại những điều quan trọng mà bạn nên lưu ý trong quá trình thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế phí, theo quy định Nhà nước.
  • Việc tuân thủ đầy đủ quy định về việc dán nhãn hàng hóa là cực kỳ cần thiết.
  • Mặt hàng khóa cửa thông minh hiện nay đang chịu mức thuế VAT ở mức 10%.
  • Mã HS cần chọn lựa chính xác để tính đúng số thuế và tránh bị Hải Quan phạt tiền.
  • Doanh nghiệp nên đăng ký làm công bố phân loại thiết bị y tế, trước khi tiến hành nhập khẩu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Lời kết

Trên đây là những thông tin hữu ích về thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh mà Finlogistics muốn mang đến cho bạn đọc tìm hiểu và tham khảo. Nếu bạn đang gặp vấn đề trong quá trình xử lý hàng hóa hoặc thông quan Hải Quan mặt hàng khóa cửa hoặc bất kỳ hàng hóa nào khác, hãy liên hệ nhanh chóng với chúng tôi qua hotline/Zalo để được tư vấn MIỄN PHÍ và sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Phi-afs-la-gi-00.jpg

Phí AFS là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với nhiều người trong ngành xuất nhập khẩu. Nếu công ty của bạn từng sử dụng dịch vụ Logistics hoặc vận chuyển quốc tế, thì có thể đã nghe qua cụm từ này. Vậy hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn về phí AFS qua bài viết này nhé!

Phi-afs-la-gi


Phí AFS là gì?

Phí AFS (Advance Filing Surcharge) là loại phụ phí bắt buộc đối với việc khai báo thông tin hàng hoá nhập khẩu vào cảng hoặc sân bay Trung Quốc, trước khi hàng được bốc xếp lên tàu vận tải.

Đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc, Hải Quan phía Trung Quốc sẽ yêu cầu các hãng tàu phải khai báo thông tin trước (khai AFS) khi hàng được bốc xếp lên tàu. Khoản phụ phí này được thu nhằm thực hiện việc khai báo và cần phải hoàn thành trong vòng ít nhất 24 giờ, trước khi tàu khởi hành.

Việc thanh toán phí AFS là quy định bắt buộc của Hải Quan nước bạn đối với tất cả mặt hàng nhập khẩu. Một số thông tin cần khai báo bao gồm: thông tin về bên bán, bên mua, phân loại hàng hóa, khối lượng, trọng lượng và những chi tiết liên quan khác.

>>> Tìm hiểu thêm: Phí CIC là gì?

Phi-afs-la-gi

Đối tượng thu/ chịu phí AFS

Các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá đến Trung Quốc sẽ là đối tượng thu phí AFS. Còn các công ty Forwarder hoặc chủ hàng sẽ là đối tượng phải trả loại phí này, tùy thuộc vào việc chủ hàng đặt chỗ tàu thông qua Forwarder hoặc trực tiếp với hãng tàu:

  • Công ty Forwarder: Nếu bạn book cước qua các Forwarder thì phí AFS sẽ do bên này thu (phí AFS địa phương). Các forwarder sau khi thu sẽ tiếp tục đóng lại phí này cho bên hãng tàu.
  • Hãng tàu vận chuyển: Đây sẽ là đơn vị cuối cùng tiếp nhận phí AFS. Nếu bạn đặt book cước thẳng trực tiếp với hãng tàu thì sẽ nộp phí AFS cho họ.

Phi-afs-la-gi

Mức phí AFS là bao nhiêu?

Mức phí AFS thường giao động trong khoảng từ 30 – 40$ cho mỗi lô hàng, tùy vào quy định của từng hãng tàu. Loại phụ phí này cũng áp dụng cho toàn bộ lô hàng và không phụ thuộc vào số lượng container vận chuyển.

Do tính chất tương tự của các loại phí như AMS, AFR và AFS,… các công ty Forwarder thường sẽ gộp chúng lại thành phí AMS trên bill để khách hàng có thể dễ hiểu và nắm rõ hơn. Khoản phí này cũng có thể được tính vào những phụ phí hoặc cước biển khác. Vì vậy, thông tin về phí AFS có thể sẽ không được thể hiện rõ ràng trên bill.

Phi-afs-la-gi

>>> Tìm hiểu thêm: Local Charge là gì?

Tạm kết

Trên đây là những thông tin đầy đủ và ngắn gọn nhất, trả lời cho thắc mắc phí AFS là gì của bạn. Nếu còn có thêm câu hỏi hoặc muốn xin tư vấn, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, bạn hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline. Đội ngũ dày dặn chuyên môn và nhiệt tình của chúng tôi sẽ sớm trả lời và hướng dẫn cụ thể cho bạn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-afs-la-gi


Proforma-invoice-la-gi-00.jpg

Proforma Invoice là gì? Đây là một trong những thuật ngữ được dùng phổ biến trong hoạt động thương mại xuất nhập khẩu quốc tế. Tuy vậy, nhiều người vẫn chưa phân biệt được giữa Proforma Invoice và Commercial Invoice. Vậy hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu về những quy định và nội dung cần có trong loại chứng từ này nhé!

Proforma-invoice-la-gi


Proforma Invoice là gì?

Khái niệm

Proforma Invoice (viết tắt là PI) còn có tên gọi khác là Hoá đơn chiếu lệ hay Hoá đơn chiếu bạ, được xem như là bản nháp của Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice). Thông qua Proforma Invoice, bạn có thể nắm khái quát được một số thông tin cơ bản của hàng hoá như: phân loại, số lượng, giá thành,… của từng lô hàng.

Mặc dù có hình thức tương tự với Comercial Invoice, nhưng Proforma Invoice lại không có hiệu lực về mặt pháp lý thanh toán hoặc nhận tiền. Hoá đơn chiếu lệ thường được sử dụng để bên bán hàng cam kết về các thông tin hàng hoá và dịch vụ đối với bên mua. Sau khi bên mua nhận được PI, đôi bên sẽ tiếp tục đưa ra những thỏa thuận và thống nhất chung để đưa ra điều khoản phù hợp, ghi vào bản Hợp đồng thương mại chính thức.

Proforma-invoice-la-gi

Những trường hợp phát hành PI

Theo nguyên tắc, bên bán hàng không bắt buộc phải phát hành Proforma Invoice, nên cũng không có quy định cụ thể về thời điểm phát hành hoá đơn chiếu bạ. Tuy nhiên, việc phát hành Proforma Invoice sẽ đẩy nhanh quá trình giao dịch giữa đôi bên một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn. PI thường sẽ được phát hành trong một vài trường hợp sau:

  • Bên mua hàng phát hành cho bên bán hàng những chứng từ của lô hàng trong thời điểm hàng hoá vẫn chưa được bàn giao.
  • Bên bán hàng cần những chứng từ xác nhận về giá trị lô hàng để thực hiện các bước thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu theo quy định Nhà nước.
  • Khi những thông tin bắt buộc có trên Commercial Invoice chưa đầy đủ hoặc thiếu điều kiện để phát hành và hai bên cần thảo luận và thống nhất để có thể phát hành Hoá đơn thương mại cho lô hàng đó.

>>> Đọc thêm: Bill of Lading là chứng từ gì trong xuất nhập khẩu đường biển?

Proforma-invoice-la-gi

Những nội dung cần có trong PI

Proforma Invoice được xem là bản nháp để phát hành Hoá đơn thương mại, giúp các bên xuất nhập khẩu tránh được những sai sót không đáng có và kịp thời chỉnh sửa nội dung chưa hợp lý nếu cần thiết. Theo đó, các nội dung chính trong Proforma Invoice là gì?

  • Thông tin về hoá đơn: Số và ngày hoá đơn (Date, Invoice Number)
  • Thông tin về bên bán: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax,…
  • Thông tin về bên mua: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax,…
  • Thông tin về hàng hoá: Tên hàng, mẫu mã, số lượng, giá thành, quy cách đóng gói, tổng tiền thanh toán,…
  • Payment Term: Phương thức thanh toán quốc tế dựa theo thỏa thuận
  • Thông tin về ngân hàng của bên xuất khẩu
  • Port of Loading: Tên cảng bốc hàng (cảng đi)
  • Port of Destination: Tên cảng hàng dỡ hàng (cảng đến)
  • ETD/ ETA: Ngày giao hàng và ngày dự kiến hàng hoá cập bến

Những mẫu Proforma Invoice mới nhất

Dưới đây là một vài mẫu Proforma Invoice cập nhật mới nhất:

#Mẫu thứ nhất:

Proforma-invoice-la-gi

#Mẫu thứ hai:

Proforma-invoice-la-gi

Sự khác nhau giữa Commercial Invoice và Proforma Invoice là gì?

Proforma Invoice và Commercial Invoice có nhiều sự khác biệt về tính chất pháp lý, thời điểm phát hành, cũng như mục đích sử dụng, thỏa thuận xác nhận, giá trị thanh toán,…. Cụ thể như sau:

  • Tính chất pháp lý: Hoá đơn thương mại sẽ có hiệu lực pháp lý, được sử dụng để làm thủ tục thông quan Hải Quan hoặc thanh toán chi phí. Trong khi đó, Hoá đơn chiếu lệ lại không có giá trị về mặt pháp lý và được sử dụng giống như một loại hoá đơn cung cấp các loại thông tin liên quan đến lô hàng, nhưng không dùng để thanh toán hoặc nhận tiền dựa trên mẫu hoá đơn đó.
  • Thời điểm phát hành: Proforma Invoice thường không bắt buộc thời điểm phát hành, chủ yếu được phát hành khi lô hàng vẫn chưa được gửi đi và chưa đến bước ký kết hợp đồng chính thức. Commercial Invoice lại được phát hành ngay sau khi lô làng đã được đóng cont hoặc đã được vận chuyển đi.
  • Mục đích sử dụng: Proforma Invoice chỉ được xem là “bản nháp” của Commercial Invoice, để hai bên có thể thống nhất và thỏa thuận trước với nhau về những nội dung, điều khoản. Hoá đơn này có thể được tuỳ chỉnh và sửa đổi trước khi bắt đầu ký kết chính thức. Còn Commercial Invoice một khi đã được phát hành thì không chính sửa thông tin.
  • Xác nhận thỏa thuận: Hoá đơn thương mại sẽ xác nhận những giao dịch kinh doanh và ràng buộc giữa các bên với nhau, còn Hoá đơn chiếu bạ chỉ là cam kết tạm thời giữa bên bán và bên mua hàng.
  • Giá trị thanh toán: Proforma Invoice không thể dùng làm chứng từ để phục vụ thanh toán chi phí, nhưng Commercial Invoice thì có thể sử dụng làm chứng từ thanh toán giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.

Proforma-invoice-la-gi

Phân biệt sự khác nhau giữa Proforma Invoice và Commercial Invoice được thể hiện thông qua bảng dưới đây:

Proforma Invoice

Commercial Invoice

Tính chất pháp lý

Không có giá trị pháp lý. Có thể thay đổi chỉnh sửa nhiều lần

Có giá trị pháp lý, không thể thay đổi

Thời điểm phát hành

Trước khi hàng được gửi đi

Sau khi hàng đã đóng container hoặc được gửi đi

Mục đích sử dụng

Xem trước các thông tin về hàng hóa để cùng thỏa thuận thống nhất

Làm thủ tục thông quan và là chứng từ thanh toán

Xác nhận thỏa thuận

Cam kết tạm thời giữa bên mua và bên bán

Xác nhận các giao dịch kinh doanh, ràng buộc các bên

Giá trị thanh toán

Không thể sử dụng để làm chứng từ thanh toán

Được dùng để làm chứng từ thanh toán giữa hai bên

Lời kết

Mong rằng những nội dung hữu ích trên đây đã giải đáp giúp bạn câu hỏi Proforma Invoice là gì, cũng như vai trò và những nội dung cần có trong loại chứng từ này. Bạn cần biết cách phân biệt giữa hai loại chứng từ Proforma Invoice và Commercial Invoice để thực hiện các bước xuất nhập khẩu theo đúng quy định. Nếu còn có thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu xử lý hàng hoá, bạn đừng quên liên hệ ngay cho Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Proforma-invoice-la-gi


Consignee-la-gi-00.jpg

Consignee là gì? Trong hoạt động xuất nhập khẩu, Consignee là khái niệm xuất hiện nhiều trong quá trình trao đổi và mua bán hàng hoá giữa các bên với nhau. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang nhầm lẫn giữa Consignee và Notify Party, bởi có nhiều cách hiểu khác nhau. Vậy mối quan hệ giữa Consignee và Notify Party như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!

Consignee-la-gi


Consignee là gì?

Tuy đã bắt gặp nhiều nhưng bạn vẫn đang phân vân không biết Consignee là gì? Hãy tham khảo những nội dung dưới đây để hiểu rõ hơn về Consignee:

Khái niệm

Consignee (Cnee) nghĩa là người nhận hàng cuối cùng hoặc bạn cũng có thể hiểu là người mua hàng (Buyer). Cnee chính là người nhận hàng thực sự của hàng hoá và được chỉ định dựa vào vận đơn B/L đích danh (tên cá nhân/doanh nghiệp và địa chỉ của bên nhận hàng).

Nếu Cnee được thể hiện trên vận đơn vô danh (không ghi đích danh bên nhận hàng và theo lệnh) thì đây không phải là người mua hàng. Cnee có thể là người trực tiếp thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu hàng hoá hoặc được chỉ định để tiến hành nhập khẩu. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp Cnee là người trung gian để thực hiện vận chuyển hàng hoá, tùy theo thỏa thuận.

Trên phiếu vận đơn thông thường, thông tin về Cnee luôn được đặt bên dưới thông tin của người bán (Shipper) và luôn hiển thị rõ thông tin: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại,…

Consignee-la-gi

Vai trò

Nhiệm vụ chính của Cnee là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và vận chuyển hàng hoá nói riêng?

  • Cnee được xem là người nhận hàng cuối cùng. Khi lô hàng cập bến cảng đích, đơn vị vận chuyển sẽ chỉ giao hàng cho Cnee giống với trên B/L gốc. Nhưng nếu bạn không chứng minh được mình là Cnee trên B/L gốc thì cũng sẽ không được giao hàng. Do đó, khi nhận hàng, bạn cần mang theo đầy đủ chứng từ xác thực Cnee để quá trình nhận hàng được diễn ra thuận lợi.
  • Đối với điều kiện giao hàng FOB Incoterm, sau khi lô hàng được bốc xếp lên tàu thì mọi trách nhiệm, rủi ro và chi phí thông quan hàng hoá đều sẽ thuộc về phía Cnee.
  • Cnee sẽ đóng vai trò là người thỏa thuận với đơn vị vận chuyển về những chi phí vận chuyển và chi phí phát sinh liên quan đến container.

Consignee-la-gi

Mối quan hệ mật thiết giữa Notify Party và Consignee là gì?

Notify Party được xem là người nhận thông báo mỗi khi hàng cập bến, cũng là cá nhân/doanh nghiệp có mặt trên vận đơn B/L. Notify Party sẽ có trách nhiệm nhận giấy thông báo lô hàng đến, sau đó gửi lại thông tin này đến cho Consignee để tiến hành nhận hàng về. Hoặc Notify Party sẽ được ủy quyền từ phía Cnee để nhận hàng và giao đến tại địa điểm của người nhận hàng cuối cùng.

Tùy theo mỗi lô hàng và loại vận đơn, Notify Party có thể vừa là người nhận thông báo, vừa là Cnee. Thậm chí, Notify Party còn là đại lý giao – nhận hàng hoặc là môi giới Hải Quan. Theo quy định thỏa thuận giữa hai bên, vai trò và nghĩa vụ của Notify Party và Cnee có sự khác nhau, vậy mối liên hệ mật thiết giữa Notify Party và Consignee là gì? Cụ thể:

1. Quyền nhận lô hàng:

  • Notify Party: Người được nhận được thông báo khi tàu chuẩn bị cập bến từ phía hãng tàu, có quyền được nhận lô hàng, thông quan và giao hàng cho người nhận hàng cuối cùng tại địa chỉ thỏa thuận.
  • Consignee: Người được nhận thông báo từ phía hãng tàu khi tàu chuẩn bị cập bến và cũng là người nhận hàng cuối cùng.

2. Thanh toán hoá đơn:

  • Notify Party: Người nhận hàng, thông quan Hải Quan và bàn giao lại cho người nhận hàng cuối cùng.
  • Consignee: Người nhận hàng cuối cùng, có trách nhiệm phải thanh toán tiền hàng và những khoản chi phí khác theo như Contract và nhận B/L ký hậu (bản gốc) để có thể lấy hàng về.

Consignee-la-gi

Hướng dẫn phân biệt Shipper-Consignee và Seller-Buyer

Thuật ngữ Shipper-Consignee và Seller-Buyer thường gây nhầm lẫn lớn vì khá tương đồng. Trong Sales Contract, Seller và Buyer là hai bên chính, nhưng trong vận chuyển hàng hoá, chúng ta lại sử dụng Consignee và Shipper.

Trong hoạt động giao dịch mua bán, người bán hàng sẽ được gọi là Seller hoặc Exporter. Còn khi phát hành Letter of Credit (L/C), Seller sẽ trở thành Beneficiary và Buyer là Remitter (người thanh toán). Khi phát hành vận đơn B/L, nhà xuất khẩu sẽ là Shipper, còn người nhập khẩu là Consignee, sự phân biệt này giúp các bên tránh được những rủi ro không mong muốn.

Nếu phải nhờ một bên làm trung gian vận chuyển, Shipper chỉ đóng vai trò là người trung gian mua hàng và bán lại cho Buyer. Còn Buyer cũng có thể thuê đơn vị Forwarder để có thể giảm thiểu rủi ro cũng như tối ưu chi phí.

>>> Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển 10 bước chi tiết và dễ nhớ

Consignee-la-gi

Một số lưu ý quan trọng về Cnee là gì?

Qua những nội dung trên chắc hẳn bạn đã nắm rõ Cnee là gì và có vai trò như thế nào. Dưới đây là những thông tin liên quan đến Cnee mà bạn cần lưu ý:

  • Thông tin về Cnee phải rõ ràng, đầy đủ: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại,… thể hiện trên B/L đích danh để có thể nhận hàng.
  • Cnee vừa có thể là người mua (đối với B/L đích danh) hoặc cũng có thể không phải (đối với B/L vô danh). Khi đưa B/L đến để nhận hàng, nếu xác thực được thông tin là Cnee thì bạn sẽ được nhận hàng.
  • Hầu hết những B/L đường biển thì Cnee cũng chính là Notify Party.
  • Đối với B/L vô danh thì ai cũng có thể đưa Bill đến để làm thủ tục nhận hàng và chuyển nhượng hàng hoá bằng cách trao tay. Những người đưa B/L vô danh đến để nhận hàng cũng được xem là Cnee.

Tạm kết

Trên đây là tất tần tật lời giải đáp cho thắc mắc “Consignee là gì?” mà bạn đang quan tâm và tìm hiểu chi tiết. Bởi vì nhiều yếu tố tương đồng, nên bạn cần phân biệt rõ mối liên hệ giữa Notify Party và Consignee, cũng như sự khác nhau giữa Shipper-Consignee và Seller-Buyer. Nếu vẫn còn có câu hỏi liên quan để nội dung này, bạn có thể gọi đến cho đội ngũ chuyên viên của Finlogistics thông qua số hotline hoặc điền form liên hệ. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Consignee-la-gi


Airway-bill-la-gi-00.jpg

Airway Bill là gì? Đây chính là thắc mắc của nhiều người khi thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Vậy Airway Bill có những chức năng và nội dung cụ thể ra sao? Các cách tra cứu vận đơn hàng không như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu ngay trong bài viết hữu ích này nhé!

Airway-bill-la-gi
Tìm hiểu về Airway Bill – vận đơn đường hàng không


Khái niệm Airway Bill là gì?

Để làm rõ định nghĩa Airway Bill là gì (viết tắt là AWB), thì bạn cần phải biết đây là loại chứng từ rất quan trọng, do nhà cung cấp dịch vụ hoặc đại lý ủy quyền phát hành trực tiếp. Mục đích của AWB nhằm để xác nhận việc giao nhận lô hàng vận chuyển bằng máy bay.

Mã vận đơn hàng không sẽ bao gồm 11 ký tự bằng số, có thể được sử dụng để đặt cọc, kiểm tra tình trạng vận chuyển và vị trí hiện tại của hàng hóa. Loại vận đơn này thường được phát hành ít nhất 8 bản, với nhiều màu sắc khác nhau. Ba bản đầu tiên sẽ được gọi là bản gốc:

  • Bản gốc số 1 dùng màu xanh lá, dành cho đối tượng chuyên chở
  • Bản gốc số 2 dùng màu hồng, dành cho đối tượng nhận hàng
  • Bản gốc số 3 dùng màu xanh dương, dành cho đối tượng gửi hàng

Sau ba bản gốc, thì những bản copy sau thường sẽ in màu trắng và được đánh số thứ tự từ số 4 trở đi.

Airway-bill-la-gi
Làm rõ khái niệm về Airway Bill

Một vài chức năng chính của vận đơn hàng không

  • Là chứng từ dùng để kê khai Hải Quan của hàng hóa
  • Là bằng chứng cho việc người vận chuyển hàng không đã nhận được hàng
  • Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường hàng không
  • Là phiếu hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình vận chuyển

Vận đơn đường hàng không thường sẽ không có chức năng sở hữu hàng hóa, có thể do phía hãng hàng không phát hành hoặc không.

Airway-bill-la-gi
Những chức năng chính của AWB là gì?

Phân loại những vận đơn hàng không phổ biến

Theo đó, vận đơn hàng không sẽ được phân làm 02 loại chính:

#House Airway Bill

Đây là loại vận đơn do chính người giao nhận cấp cho chủ hàng lẻ (LCL), khi nhận hàng để có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. HAWB cũng dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa bên giao nhận và những chủ hàng để có thể nhận hàng hóa.

#Master Airway Bill

Đây là loại vận đơn dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa bên vận chuyển hàng không và bên giao nhận. MAWB cũng được làm chứng từ giao nhận hàng hóa giữa người vận chuyển và người giao nhận. 

Airway-bill-la-gi
Phân biệt các loại vận đơn đường hàng không

>>> Xem thêm: Phân biệt chi tiết nội dung của Master Bill và House Bill

Những nội dung có trên Airway Bill

Dưới đây là một số thông tin quan trọng thường sẽ có ở trên Airway Bill mà bạn cần chú ý:

  • Mã số vận đơn (AWB Number)
  • Người nhận hàng hóa (Consignee)
  • Người gửi hàng hóa (Shipper)
  • Loại tiền tệ (Currency)
  • Tên sân bay xuất phát (Airport of Departure)
  • Đại lý của bên vận chuyển (Issuing Carrier’s Agent)
  • Tuyến đường đi (Routine)
  • Thông tin của người phát hành vận đơn (Issuing Carrier’s Name and Address)
  • Thông tin thanh toán cước phí (Accounting Information)
  • Mã thanh toán cước phí (Charges Vodes)
  • Mã số kiện hàng (Number of Pieces)
  • Giá trị kê khai vận chuyển (Declare Value for Varriage)
  • Giá trị khai báo Hải Quan (Declare Value for Vustoms)
  • Thông tin làm hàng hóa (Handing Information)
  • Cước phí trả trước (Prepaid)
  • Cước phí trả sau (Collect)
  • Chi phí bảo hiểm (Amount of Insurance)
  • Tổng cước phí và chi phí đi kèm (Charges)
  • Những chi phí khác (Other Charges)
  • Khu vực dành cho người vận chuyển (Carrier of Execution Box)
  • Khu vực ký xác nhận của người gửi hàng hóa (Shipper of Certification Box)
  • Khu vực chỉ dành cho người vận chuyển ở nơi đến (For Carrier of Use Only at Destination)
  • Cước phí trả sau bằng loại tiền tệ ở nơi đến, chỉ dùng cho người vận chuyển (Collect Charges in Destination Currency, for Carrier of Use Only).

Lời kết

Với những thông tin giải đáp về Airway Bill là gì đầy đủ ở trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ khái niệm cũng như vai trò và phân loại của loại vận đơn đặc biệt này. Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường hàng không hoặc cần xử lý những giấy tờ thông quan Hải Quan, hãy liên hệ trực tiếp cho Finlogistics qua hotline 0963 126 995 hoặc 0243 685 5555 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Airway-bill-la-gi


Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien-00.jpg

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần phải lưu ý hàng đầu. Bởi vì, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa. Quá trình vận tải bằng đường biển thường sẽ phát sinh rất nhiều phụ phí khác nhau, do đó bạn có thể tham khảo chi tiết những loại phí đó trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Tổng hợp các loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển


Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là gì?

Nhằm mục đích hiểu rõ về những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển một cách cụ thể, thì bạn cần phải biết phụ phí vận tải đường biển là gì?

Phụ phí vận tải đường biển (Ocean Freight Surcharges) là những khoản chi phí được tính thêm, cộng vào cước vận tải biển trong biểu giá của hãng tàu hoặc của công hội.

Mục đích của những khoản phụ phí này chính là nhằm để bù đắp thiệt hại cho hãng tàu, những chi phí phát sinh thêm trong quá trình vận chuyển hay doanh thu bị giảm đi do những nguyên nhân khách quan cụ thể nào đó (ví dụ như: giá thành nhiên liệu bị thay đổi, chiến tranh bùng nổ,…).

Khi tiến hành tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần phải lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí thêm vào, mà hãng tàu đang áp dụng ở trên tuyến vận tải mà lô hàng của mình sẽ đi qua.

Như vậy, có thể hiểu rằng phụ phí vận tải đường biển sẽ thường xuyên phát sinh trong khi vận chuyển hàng hóa, sản phẩm. Vậy cụ thể có những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển nào mà doanh nghiệp cần nắm rõ?

>>> Xem thêm: CIF là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Vận chuyển đường biển có khá nhiều loại phụ phí khác nhau

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển mà bạn cần biết

Dưới đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thường gặp nhất, các doanh nghiệp hãy đọc kỹ để có thể dự trù được các khoản phí cần phải trả sau này:

  • Phí THC (Terminal Handling Charge): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, trả cho việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, cũng là khoản phí thu trên mỗi thùng hàng container để bù đắp vào chi phí cho những hoạt động làm hàng tại cảng, ví dụ như: xếp dỡ, tập kết container,…
  • Phí Handling (Handling Fee): Đây là loại phí do những công ty giao nhận hàng đặt ra nhằm để thu Shipper hay Consignee. Handling là quá trình mà một đơn vị Forwarder giao dịch với đại lý, công ty đối tác của họ ở nước ngoài, nhằm để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài đó tại thị trường Việt Nam.
  • Phí chứng từ (Documentation Fee): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển phổ biển nhất hiện nay. Đối với những lô hàng xuất khẩu thì những hãng tàu và đơn vị Forwarder phải phát hành Bill of Lading (vận đơn đường biển) hoặc Airway Bill (vận đơn đường hàng không).
  • Phí AMS (Automatic Manifest System): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi các nước như: Mỹ, Canada,…
  • Phí AFR (Advance Filing Rules): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi Nhật Bản.
  • Phí ENS (Entry Summary Declaration): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu Hải Quan cho lô hàng đi các nước châu Âu.
  • Phí CFS (Container Freight Station Fee): Đây chính là phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng biển.
  • Cleaning Fee: Đây cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, chi trả cho khoản vệ sinh thùng container.
  • Phí Bill (Bill of Lading): Đây là phí để làm Bill, giúp các hãng tàu làm vận đơn và những thủ tục cần thiết về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu của mình.
  • Phí D/O (Delivery Order): Danh sách những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển bao gồm cả lệnh giao hàng.
  • Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển.
  • Phí Dem (Demurrage): Đây là phí để lưu trữ các thùng container tại kho bãi (cảng).
  • Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí bảo đảm an ninh cùng nằm trong list những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển cần quan tâm.
  • Phí CIC (Container Imbalance Charge): Khoản phụ phí (ngoài cước biển) này giúp chủ hàng có thể để bù đắp các chi phí phát sinh từ việc vận chuyển (Re-Position) một lượng lớn vỏ container rỗng, từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Một số loại phụ phí vận chuyển hàng hóa đường biển phổ biển

>>> Xem thêm: FCL là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

  • Phí Telex: Đây là loại phí điện giao hàng. Một hình thức giao hàng cho phía Consignee mà bên Shipper không cần phải gửi Bill gốc.
  • Phí ISF (Importer Security Filing): Một loại phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan đi sang Mỹ cho phía Consignee
  • Phí Lift On/Off: Đây là phí trả cho việc nâng/ hạ container
  • Phí Courier Fee: Phí chuyển phát nhanh này được thực hiện bởi các đơn vị vận chuyển có tiếng như DHL hay FedEx hay UPS.
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí này thường được những hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm, bắt đầu từ tháng 8 cho đến tháng 10.
  • Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Đây là loại phí tắc nghẽn cảng, áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra tình trạng bị ùn tắc.
  • Phí Seal: Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển không thể thiếu đó là phí niêm chì container
  • Phí chỉnh sửa B/L (Amendment Fee): Phí này được áp dụng khi doanh nghiệp cần chỉnh sửa Bill of Lading.
  • Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Đây là phụ phí giảm thải chất lưu huỳnh.
  • Phí CAF (Currency Adjustment Factor): Đây là phụ phí biến động của tỷ giá ngoại tệ, là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu thu từ phía chủ hàng.
  • Phí BAF/FAF (Bunker Adjustment Factor/Fuel Adjustment Factor): Đây là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu lấy từ phía chủ hàng để bù vào thiệt hại do biến động giá nhiên liệu.

Lời kết

Trên đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thông dụng nhất hiện nay mà các chủ hàng, doanh nghiệp cần chú ý khi thực hiện vận tải hàng hóa. Mong rằng bài viết này của Finlogistics sẽ giúp ích được bạn nếu  đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng hoặc gặp những vấn đề về xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien


Phan-biet-Master-Bill-va-House-Bill-00.jpg

Vận đơn đường biển hiện nay có khá nhiều loại, trong đó nổi bật nhất vẫn là Master Bill và House Bill. Chỉ có chủ sở hữu tàu hay hãng tàu mới được quyền cấp giấy Master Bill. Còn với House Bill sẽ do đơn vị Forwader cấp cho Shipper. Nếu không phân biệt Master Bill và House Bill rõ ràng, sẽ gây nhầm lẫn và ảnh hưởng tới quá trình và thời gian vận chuyển hàng hóa. Do đó, đừng vội bỏ qua những so sánh thú vị giữa hai loại vận đơn dưới đây nhé!

Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt Master Bill và House Bill


Tìm hiểu sâu về Master Bill – House Bill (MBL và HBL)

Trong quá trình vận chuyển hàng hóa đường biển và đường hàng không, thì vận đơn chính là giấy tờ, chứng từ quan trọng, không thể thiếu. Theo đó, vận đơn đều chia ra hai loại chính, đó là: Master và House (MBL và HBL). Việc phân chia kiểu này nguyên nhân đến từ đặc thù của ngành vận tải, với nhiều đơn vị cùng tham gia, nhiều công ty, doanh nghiệp trung gian làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa.

Định nghĩa Master Bill (MBL)

Master Bill là những loại vận đơn do chính bên sở hữu phương tiện vận tải (chủ hãng tàu, hãng máy bay) cấp cho bên đứng tên ở trên Bill, với tư cách là chủ hàng (Shipper). Hình thức để nhận diện MBL khi muốn phân biệt Master Bill và House Bill, là bên trên vận đơn có thông tin của hãng tàu như: logo, tên của công ty, số điện thoại, địa chỉ văn phòng hãng tàu,…

Thông thường, sẽ có hai cách để bạn đặt booking cho một lô hàng xuất khẩu, đó là: liên hệ trực tiếp với hãng tàu hoặc liên hệ thông qua đơn vị Forwarder, là bên trung gian để tiến hành booking cho bạn.

– Khi bạn liên hệ trực tiếp với hãng tàu, bạn sẽ phải đóng mọi chi phí từ A – Z cho hãng tàu như: cước phí tàu, phí Local Charge,…

– Khi bạn liên hệ thông qua Forwarder, bạn sẽ trả mọi chi phí cho bên Forwarder. Nhưng nếu bạn không muốn lấy vận đơn House Bill từ phía Forwarder, mà muốn lấy vận đơn Master Bill từ chính hãng tàu, thì lúc này bạn (Shipper) vẫn sẽ được đứng tên trên Bill, do phía hãng tàu cấp. Mọi chi phí bạn trả cho bên Forwarder, sau đó Forwarder sẽ lại trả cho hãng tàu, sau khi có một phần lợi nhuận trong đó, từ việc liên hệ đặt booking vận chuyển hàng cho bạn.

Bạn có thể book tàu trực tiếp từ hãng tàu và đơn vị Forwarder cũng có quyền book như vậy. Do đó, ở trên Master Bill sẽ xảy ra hai trường hợp về việc người đứng tên trong ô Shipper và Consignee:

  • Shipper: Là bên xuất khẩu thực tế (Real Shipper) hoặc bên trung gian (Forwarder)
  • Consignee: Là bên nhập khẩu thực tế (Real Consignee) hoặc là đại lý của Forwarder tại cảng đích (Forwarding Agent)
Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt Master Bill và House Bill

>>> Xem thêm: Bill of Lading là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa đường biển?

Định nghĩa House Bill (HBL)

House Bill chính là những loại vận đơn do phía đơn vị Forwarder phát hành cho Shipper (bên xuất hàng thực tế – Real Shipper) và bên nhận hàng thực tế (Real Consignee). Như vậy, những loại vận đơn do bên hãng tàu phát hành.

Ví dụ như: Bill gốc (Original Bill), Telex Release (Surrendered Bill) hay Express Release (Seaway Bill),… thì đơn vị Forwarder vẫn có quyền phát hành những loại Bill này. Tuy nhiên, về mặt pháp luật, quyền và trách nhiệm cho mỗi loại Bill là khác nhau.

Như vậy, về phần hình thức để phân biệt Master Bill và House Bill, giữa hai loại cũng không khác gì nhiều. Tuy nhiên, House Bill sẽ do đơn vị trung gian (Forwarder) phát hành và sẽ in hình logo của Forwarder ở trên. Có nhiều người sẽ hình dung rằng Forwarder cấp House Bill giống như một hình thức “cò”, cấp vận đơn cho khách hàng để kiếm lợi nhuận.

Tuy nhiên, dùng từ “cò” ở đây là không hợp lý, vì đây là chỉ cách gọi dân giã của những người trong ngành ở Việt Nam. Thực tế, ở trên thế giới hiện nay có rất nhiều công ty Forwarder lớn và chuyên nghiệp như: DHL, FREDX, UPS, Kuehne + Nagel, Schenker, Expeditors, Panalpina,…

Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt Master Bill và House Bill

Hướng dẫn cách phân biệt Master Bill và House Bill chi tiết

Giống nhau

Sự giống nhau dễ nhận thấy nhất đó là MBL và HBL đều có hình thức và công dụng tương tự nhau. Ngoài ra, hai loại vận đơn này đều có thể làm được Original Bill (Bill gốc) hay Surrender Bill, Seaway Bill…

Khác nhau

+ Phân biệt Master Bill và House Bill bằng hình thức bên ngoài:

  • Master Bill sẽ có hình logo của hãng tàu, còn đối với House Bill sẽ in hình logo của đơn vị Forwarder
  • Master Bill chỉ có một dấu và một chữ ký còn với House Bill có thể sẽ có hai dấu và hai chữ ký (của bên gom hàng và bên vận chuyển)
  • Trên Master Bill sẽ ghi thông tin cảng đến (Port), còn trên House Bill sẽ ghi nơi nhận hàng (hoặc kho bãi của đơn vị Forwarder)

+ Xét về tính dễ dàng chỉnh sửa Bill gốc: House Bill sẽ dễ chỉnh sửa hơn so với Master Bill. Do Bill gốc do đơn vị Forwarder tự làm theo mẫu của mình, tự in hình logo và cấp cho Shipper, do đó việc chỉnh sửa tương đối dễ dàng. Việc này như là chuyện nội bộ của đơn vị Forwarder với khách hàng của mình.

+ Xét về rủi ro cho chủ hàng: House bill cũng sẽ nhiều rủi ro hơn so với Master Bill. Nếu xảy ra rủi ro, Master Bill do người gửi hàng Shipper làm, có thể đến lấy Bill gốc để kiện hãng tàu. Còn với House Bill, khi xảy ra rủi ro, thì bạn chỉ có thể cầm theo Bill gốc này đến đơn vị Forwarder để kiện. Những công ty Forwarder nhỏ sẽ dễ dàng trốn tránh trách nhiệm của mình.

Master Bill sẽ điều chỉnh mối quan hệ giữa người vận chuyển thực tế (chủ tàu) và người đặt chỗ ở trên tàu (đơn vị Forwarder hoặc bên xuất khẩu trên thực tế). Trong khi đó, House Bill chỉ điều chỉnh mối quan hệ của người chủ hàng (Real Shipper) và đơn vị trung gian (Forwarder). Khi phát hành vận đơn, thì Master Bill sẽ chịu tác động của quy tắc Hague, công ước Hamburg,… còn đối với House Bill thì không.

Việc phân biệt Master Bill và House Bill nhằm mục đích đơn giản hóa quá trình quản lý hàng hóa và nhận biết được mối quan hệ giữ chủ hàng (Shipper) và đơn vị vận chuyển thực tế (hãng tàu). Việc thực hiện Master Bill chính là mối quan hệ thực tế của hãng tàu đối với chủ hàng thực tế hoặc chủ hàng là đơn vị Forwarder.

Còn việc thực hiện House Bill là mối quan hệ giữa chủ hàng thực tế (Shipper) đối với đơn vị trung gian vận chuyển (đơn vị Forwarder). Giữa hai loại Bill vẫn có những đặc điểm khác nhau và không thể thay thế được.

Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt Master Bill và House Bill (MBL)

>>> Xem thêm: Phân biệt cụ thể giữa khái niệm Logistics và Supply Chain

Một số lưu ý liên quan đến việc phân biệt Master Bill và House Bill

Dưới đây là những điểm cần lưu ý khi muốn so sánh, phân biệt Master Bill và House Bill:

  • Không phải lô hàng nào cũng cần cả hai loại vận đơn này, nghĩa là không phải lúc nào bạn cũng phải phân biệt Master Bill và House Bill. Đã có nhiều trường hợp, chủ hàng làm việc trực tiếp với hãng tàu mà không qua đơn vị Forwarder hoặc có nhờ đơn vị Forwarder book chỗ, nhưng chủ hàng vẫn yêu cầu được đứng tên ở trên Bill. Lúc đó, hãng tàu vẫn sẽ cấp vận đơn MBL trực tiếp cho phía chủ hàng và cũng đồng nghĩa rằng sẽ không có HBL.
  • Hoặc với trường hợp một lô hàng khác, có một MBL nhưng lại nhiều HBL. Ví dụ điển hình nhất là việc hàng ghép container (LCL). Khi có hãng tàu vận chuyển nguyên thùng container, một đơn vị Forwarder gom hàng lẻ (consolidator) HBL cho mỗi lô hàng. Một đơn vị Forwarder khác sẽ nhận một lô hàng và chỉ cấp một HBL cho lô hàng mà họ nhận vận chuyển. Trong trường hợp này, sẽ xuất hiện khá nhiều B/L (thường được gọi là Bill nối) và nhiều D/O (thường được gọi là lệnh nối).
  • Ở một vài trường hợp khác, đơn vị Forwarder có nhiều lô hàng của những chủ hàng khác nhau, nhưng lại đi cùng một chuyến tàu. Do đó, đơn vị Forwarder sẽ cấp nhiều HBL, nhưng chỉ làm một MBL với hãng tàu (mục đích để tiết kiệm thời gian và chi phí).

Tóm lại, sự khác biệt cơ bản nhất giữa MBL và HBL vẫn là ở bên nào phát hành. Theo đó, HBL sẽ do Forwarder, còn với MBL là do hãng tàu.

Phân biệt Master Bill và House Bill
Phân biệt Master Bill và House Bill

Lời kết

Để có thể hiểu rõ hết những nội dung của từng loại vận đơn, thì bạn cần một quá trình tìm hiểu, học hỏi và tiếp xúc nhiều với đa dạng các loại vận đơn khác nhau. Hy vọng bài viết với chủ đề phân biệt Master Bill và House Bill này sẽ giúp bạn hiểu hơn phần nào về hai loại vận đơn này, cũng như không còn nhầm lẫn giữa chúng. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc nào về nội dung này hoặc liên quan tới quá trình vận chuyển hàng hóa đường biển, hãy liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phan-biet-master-bill-va-house-bill


Van-don-sach-00.jpg

Ngành Logistics có rất nhiều loại vận đơn và được phân loại trong từng trường hợp cụ thể. Người ta hay nhắc đến vận đơn gốc, vận đơn theo lệnh, vận đơn đích danh,…và đặc biệt là vận đơn sạch. Vậy vận đơn này được hiểu như nào? Nếu muốn hiểu thêm về nội dung cũng như những chức năng, lợi ích liên quan đến vận đơn sạch, thì bạn hãy tham khảo bài viết chia sẻ các thông tin hữu ích bên dưới của Finlogistics nhé!

Vận đơn sạch
Tìm hiểu về Clean Bill of Lading


Tổng quát về các loại vận đơn (B/L)

Vận đơn sạch

Vận đơn sạch (hay còn gọi là Clean B/L) là viết tắt của cụm từ “Clean Bill of Lading”. Hiểu một cách đơn giản nhất, thì loại vận đơn này được xem như là một tuyên bố không có thiệt hại hay mất mát gì trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Tức là, hoạt động vận chuyển đã diễn ra một cách suôn sẻ và không gặp sự cố dẫn đến tổn hại về hàng hóa trong khi chuyển đi.

Thông thường, Clean Bill of Lading sẽ được bên chuyên chở cung cấp, ngay sau khi đã tiến hành kiểm tra kỹ càng hàng hóa. Nếu kiện hàng không bị thiệt hại, sai lệch hay hao hụt về số lượng hoặc chất lượng thì sẽ đạt đủ điều kiện để cấp vận đơn sạch.

Clean B/L là một loại vận đơn đường biển, đồng thời cũng là loại hợp đồng vận chuyển giữa bên gửi hàng, bên chuyên chở và bên nhận hàng. Vận đơn sạch sẽ giúp đảm bảo hàng hóa từ khi được gửi, bốc xếp lên tàu và vận chuyển luôn ở trong tình trạng tốt nhất, không có những thiệt hại hoặc khiếm khuyết nào bên ngoài.

Thêm vào đó, Clean Bill of Lading còn bảo đảm số lượng hàng hóa khi xếp lên tàu luôn bằng nhau và không sai lệch. Đặc biệt, vận đơn sạch còn được xem như là “bằng chứng” giúp cho bên nhận hàng xác minh lô hàng chuyển đến có đúng với thỏa thuận như ban đầu với bên gửi hàng hay không. Bởi vì, chỉ có những lô hàng đủ số lượng, đúng chất lượng và không bị thiệt hại hay mất mát gì thì mới có thể được cấp loại vận đơn này.

Bên cạnh những yếu tố trên, có một điều mà các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều cần quan tâm đó là Clean Bill of Lading sẽ không có các phê chú xấu của bên chuyên chở về tình trạng của hàng hóa khi hãng tàu tiếp nhận hàng hóa từ bên gửi hàng.

#Vận đơn không sạch

Bên cạnh loại vận đơn sạch thì thuật ngữ vận đơn không sạch (Unclean B/L – Unclean Bill of Lading) cũng thường xuyên được nhắc đến nhiều, trong khi vận chuyển hàng hóa thông qua đường biển. Ngoài ra, loại vận đơn này còn có những cái tên khác là Foul Bill of Lading hoặc Clause Bill of Lading.

Vận đơn không sạch cho thấy sự thiếu hụt, mất mát và thiệt hại của lô hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Khi hàng hóa chuyển đi bằng đường biển gặp phải sự cố dẫn đến những thiệt hại cho chủ hàng hoặc lô hàng cung cấp không đúng như thỏa thuận ban đầu thì Unclean B/L sẽ được cấp phát.

Nói chung, việc nhận vận đơn không sạch có thể gây ra nhiều khó khăn đối với các chủ hàng, nhà xuất khẩu trong tương lai. Bởi vì, số lô hàng chuyển đi không đúng với thỏa thuận đối với bên nhận. Khi đó, việc thanh toán chi phí giữa hai bên gửi và nhận sẽ tương đối khó khăn hơn.

Thông thường, khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, bên nhận hàng thường sẽ dựa vào loại hình thư tín dụng để thanh toán. Tuy nhiên, đa phần những ngân hàng hiện nay lại từ chối thanh toán cho những mẫu vận đơn không sạch.

Trong khi đó, bên gửi hàng lại muốn nhận lại được tiền như thỏa thuận ban đầu, thì đều phải thông qua hình thức thư tín để nhận lại. Vì vậy, nếu bên nhận hàng cấp một vận đơn không sạch thì bên gửi hàng có thể sẽ không nhận được hết tiền hàng thanh toán, nên rất dễ bị lỗ nặng khi thực hiện giao dịch mua bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn không sạch có gì khác?

>>> Xem thêm: Bill of Lading là gì và có vai trò như thế nào?

#Sự khác nhau giữa vận đơn sạch và không sạch

Thông qua hai khái niệm cụ thể của Clean Bill of Lading và Unclean Bill of Lading ở trên, chúng ta đều có thể nhận thấy sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức vận đơn như sau:

Vận đơn sạch Vận đơn không sạch
Chỉ được phát hành khi bên chuyên chở đã tiến hành kiểm tra hàng hóa chuyển đi đúng “nguyên đai nguyên kiện” như lúc ban đầu. Hàng hóa không bị thiệt hại, mất mát hay giảm chất lượng, số lượng so với ban đầu khi bên gửi hàng đã chuyển đi. Sẽ được phát hành khi hàng hóa vận chuyển gặp phải những sự cố như thiệt hại, mất mát hoặc chất lượng, số lượng không đảm bảo đúng như thỏa thuận giữa đôi bên.
Vận đơn sạch
Biểu mẫu Clean Bill of Lading

Những lợi ích lớn của vận đơn sạch

#Đối với bên mua hàng

Khi nhận được một vận đơn sạch, bên mua hàng sẽ có cơ sở để yên tâm hơn khi lô hàng hóa của mình đã được phía bên bán giao cho đơn vị chuyên chở trong điều kiện tình trạng tốt nhất, đầy đủ về số lượng và không bị hư hại, rách vỡ, ẩm mốc, han gỉ,…

Hay có nghĩa là bên bán hàng đã hoàn thành đúng nghĩa vụ giao hàng. Khi tàu cập cảng tại quốc gia của bên mua, nếu hàng hóa có sự thiếu hụt về số lượng, chất lượng, hay có rách vỡ,… thì tờ vận đơn sẽ là một cơ sở pháp lý để bên mua hàng có thể khiếu nại đơn vị chuyên chở để đòi bồi thường thiệt hại.

#Đối với bên bán hàng

Việc lấy được Clean Bill of Lading sẽ bảo đảm được bộ chứng từ gửi tới ngân hàng thanh toán theo phương thức thanh toán LC. Nếu vận đơn có phê chú xấu thì ngân hàng sẽ từ chối thanh toán cho bộ chứng từ. Để lấy được Clean B/L, thì bên bán cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quá trình giao hàng, bảo đảm lô hàng hóa đều trong điều kiện và tình trạng tốt cả về số lượng lẫn chất lượng.

Tuy nhiên, trên thực tế, việc xếp dỡ lên tàu hay khi vận chuyển thì lô hàng có thể bị rách, ẩm mốc, bẹp vỡ,…và có thể bị phê xấu vào vận đơn. Khi đó, bên bán cần phải:

  • Sau khi đã nhận biên lai thì thuyền phó ngay lập tức phải có biện pháp khắc phục bằng cách: thay thế hàng hóa (thay hàng hóa bị rách, vỡ, bẹp, gỉ,…) hoặc bổ sung số hàng còn thiếu. Đến khi thuyền trưởng tiến hành kiểm tra hàng hóa (khi hàng hóa đã được khắc phục xong) thì sẽ đổi biên lai, thuyền phó lấy vận đơn sạch do thuyền trưởng cấp.
  • Thông báo với bên mua hàng về việc lô hàng bị thiếu hụt hay tổn thất và thực hiện cam kết sẽ giao bổ sung chỗ hàng thiếu đó trong những đơn hàng sau. Đồng thời, đề nghị để đơn vị chuyên chở vẫn cấp vận đơn sạch để được phía ngân hàng chấp nhận thanh toán. Thường cách này sẽ chỉ áp dụng khi bên mua và bên bán đã có mối quan hệ thương mại lâu dài và thân thiết.

Vai trò quan trọng của Clean Bill of Lading

#Bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển

Nhiều người cho rằng, vận đơn chính là bản hợp đồng giữa “bên bán” và “bên mua” hoặc là hợp đồng vận chuyển giữa “đơn vị vận chuyển” và “bên gửi hàng”, song điều này lại không hoàn toàn là chính xác.

  • Bản hợp đồng giữa “bên mua” và “bên bán” đã được thiết lập từ khi bên mua đặt hàng với bên bán và cả hai đã tiến hành thảo luận và đồng ý về những nội dung, thông tin và vấn đề chi tiết của giao dịch (ghi lại bằng lời nói hoặc văn bản).
  • Bản hợp đồng giữa bên gửi hàng và đơn vị chuyên chở đã được thiết lập từ khi bên gửi hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ đã đặt chỗ với đơn vị vận chuyển để tiến hành vận chuyển lô hàng hóa.

Do đó, vận đơn chính là bằng chứng quan trọng của bản hợp đồng vận chuyển, được ký kết giữa “nhà cung cấp” và “đơn vị vận chuyển hoặc chủ sở hữu phương tiện vận chuyển hàng hóa” để có thể vận chuyển hàng hóa đúng theo hợp đồng giữa bên mua và bên bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn sạch

>>> Xem thêm: Commercial Invoice có những chức năng gì đặc biệt?

#Tài liệu tiêu đề

Về mặt kỹ thuật, thì vận đơn còn được xem là loại tài liệu tiêu đề, có nghĩa là bất cứ ai nắm giữ vận đơn đều có quyền sở hữu đối với lô hàng hóa (quyền yêu cầu được nhận hàng). Nhưng tiêu đề này lại có sự thay đổi, tùy thuộc theo cách vận đơn được ký gửi rõ ràng trước đó như thế nào.

#Hóa đơn hàng hóa

Vận đơn được vận chuyển bởi đơn vị vận chuyển hoặc phía bên cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ cho bên giao hàng để đổi lấy việc nhận vận chuyển hàng hóa. Vì thế, việc phát hành vận đơn theo cách này còn được xem như là một bằng chứng cho thấy bên vận chuyển đã nhận hàng hóa từ phía bên giao hàng theo thứ tự và tình trạng tốt rõ ràng, cụ thể (do bên giao hàng tiến hành bàn giao).

Tổng kết

Như vậy, trên đây là tất tần tật những thông tin chi tiết và cần thiết về khái niệm cũng như những lợi ích của vận đơn sạch mang lại cho các bên trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm thì hình thức vận đơn này hoặc mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa, thì bạn hãy liên hệ cho Finlogistics. Kinh nghiệm lâu năm và sự tận tình của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn giải quyết vấn đề, với tiêu chí nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-don-sach


BL-la-gi-00.jpg

Vận tải đường biển có nhiều thuật ngữ khó mà các doanh nghiệp tham gia cần phải hiểu rõ. Một trong những khái niệm được sử dụng phổ biến phải kể đến đó là Bill of Lading – B/L. Vậy B/L là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Bill of Lading, cũng như những chức năng và nội dung chính của vận đơn đường biển là gì cùng Finlogistics nhé!

B/L là gì?
Tìm hiểu khái niệm Bill of Lading là gì


B/L là gì? Thuật ngữ chi tiết về Bill of Lading

Vậy định nghĩa của B/L là gì? Nói một cách đơn giản, Bill of Lading là thuật ngữ chỉ các loại vận đơn liên quan đến vận tải đường biển. B/L sẽ do đơn vị vận chuyển hoặc đại diện của họ cấp phép, ký và chuyển lại cho người giao hàng, chủ lô hàng để tiến hành vận chuyển hàng hóa từ phía người bán đến tay người mua.

Thông thường, Bill of Lading được phát theo bộ 06 bản giống nhau: 03 bản gốc + 03 bản copy. Xuyên suốt quá trình giao hàng, chúng ta sẽ cần sử dụng 01 đến 02 bản gốc.

Chức năng của B/L là gì?

Bill of Lading thường được đưa vào sử dụng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu chuyên chở, vì thế chúng có chức năng như sau:

  • Dùng tương tự như biên nhận hàng hóa
  • Chứng từ liên quan đến quyền sở hữu lô hàng
  • Chứng từ đi kèm hợp đồng vận tải, chứng minh hiệu lực hợp đồng trong thực tế
B/L là gì?
Mẫu phiếu Bill of Lading
B/L là gì?
Mẫu phiếu Bill of Lading

Nội dung chính của B/L là gì?

Về cơ bản, một B/L – vận đơn đường biển cơ bản sẽ bao gồm những nội dung sau:

  • Số vận đơn: Được quy định bởi người phát hành, hỗ trợ quá trình tra cứu (Bill of Lading tracking) và khai báo Hải Quan
  • Đơn vị vận chuyển: Thông tin hãng tàu, logo của hãng
  • Người gửi hàng: Tên, địa chỉ người xuất hàng, người giao nhận
  • Người nhận hàng: Thông tin căn cứ theo hợp đồng xuất nhập khẩu
  • Tên tàu: Số hiệu của chuyến, tên riêng của tàu
  • Cảng xếp và dỡ hàng: Ghi nhận tên cảng xếp hàng lên và dỡ hàng khỏi tàu
  • Thông tin hàng hóa: HS code, khối lượng, thể tích lô hàng, mô tả chi tiết sản phẩm
  • Số lượng: Thông tin về số lượng kiện hàng, số lượng thùng hàng, số lượng container, cách đóng gói
  • Số container: Bao gồm mã container và các mã niêm phong hỗ trợ việc xác nhận hàng, dỡ hàng hóa
  • Cước phí: Thể hiện tổng số tiền, các loại phí cần phải trả hoặc phải thu, địa điểm thanh toán
  • Thời gian: Thể hiện chi tiết ngày hàng hóa được xếp lên tàu, ngày bàn giao cho đơn vị vận chuyển, ngày cấp vận đơn và ngày cập bến

Những lưu ý khi thực hiện B/L là gì?

Trong quá trình sử dụng vận đơn đường biển, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để việc giao nhận hàng diễn ra thuận lợi.

Tính pháp lý

B/L có vai trò quan trọng trong công tác vận chuyển hàng hóa từ người giao đến người nhận. Các vấn đề phát sinh như hỏng hóc, mất mát sẽ được giải quyết theo thông tin trên vận đơn. Do đó, vận đơn cần được đảm bảo tính pháp lý để làm căn cứ cho các bên tham gia.

Thông tin chi tiết

Thông tin có trên B/L cần được kiểm tra thật kỹ trước khi ký kết phát hành nhằm hạn chế xảy ra tranh chấp giữa đôi bên. Quý doanh nghiệp cần lưu ý nội dung liên quan đến hàng hóa như chủng loại, số lượng, quy cách đóng gói, ngày tháng giao dịch. Đây là những thông tin quan trọng, vừa giúp người giao hàng vận chuyển sản phẩm đúng thời hạn, vừa giúp bên nhận hàng có căn cứ xác nhận, thực hiện thanh toán, công nợ theo cam kết ban đầu.

B/L là gì?
Bạn cần lưu ý khi sử dụng Bill of Lading trong xuất nhập khẩu hàng hóa

>>> Xem thêm: Công bố hợp quy đối với hàng hóa nhập khẩu mới nhất

Lời kết

Qua bài viết trên, hy vọng bạn đã phần nào hiểu được thuật ngữ về B/L là gì? Những nội dung quan trọng và các điều cần lưu ý khi thực hiện B/L là gì? Từ đó, có thể sử dụng Bill of Lading hiệu quả hơn trong công tác vận chuyển hàng hóa. Nếu muốn được tư vấn thêm về các thủ tục khai báo Hải Quan, xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa,… mời quý khách hàng, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp cho Finlogistics để chúng tôi hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

B-l-la-gi


Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-00.jpg

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những loại hồ sơ quan trọng nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân và đơn vị khi tiến hành giao thương hàng hóa. Finlogistics sẽ tổng hợp lại những thông tin cần thiết để bạn có được cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất, khi thực hiện các bước làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa nhé!

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết sẽ có những gì?


Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.

Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch và hợp pháp.

Có những nội dung gì trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu?

Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu thông thường

  • Sales Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán,…
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng,…
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
  • Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải 
  • Customs Declaration (Tờ khai Hải Quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
  • LC (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
  • CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua và người bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
  • Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
  • Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
  • Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động – thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau

Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác

Bên cạnh những văn bản, giấy tờ kể trên, các doanh nghiệp cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:

  • Mã HS code (Mã phân loại hàng hóa)
  • CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng)
  • CA – Certificate of Analysis (Chứng nhận kiểm định)
  • Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh)
  • Fumigation Certificate (Chứng thư hun trùng)
  • MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)

>>> Xem thêm: Một số hình thức nhập khẩu chính ngạch hàng hóa phổ biến nhất

Tạm kết

Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn. 

Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,… hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau