Hang-phi-mau-dich-00.jpg

Hàng phi mậu dịch là gì? Hiện nay, nền kinh tế phát triển kéo theo lượng hàng hóa được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều. Bên cạnh loại hàng hóa mậu dịch trong xuất nhập khẩu thì có một loại hình xuất nhập khẩu không dùng để kinh doanh, đó là hàng phi mậu dịch. Hãy cùng tìm hiểu về loại hàng hóa phi mậu dịch và so sánh giữa hai loại hàng này cùng bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Hang-phi-mau-dich
Tìm hiểu hàng hóa phi mậu dịch là gì?


Định nghĩa hàng phi mậu dịch là gì?

Hàng phi mậu dịch (hàng PMD) là những loại hàng không phải chịu thuế phí khi nhập khẩu, xuất khẩu để sử dụng. Bên cạnh đó, các mặt hàng PMD cũng sẽ không được phép thực hiện mua bán và cũng không được khấu trừ thuế phí. Hàng PMD bao gồm:

  • Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi về cho các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam. Hoặc của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam gửi ra cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
  • Hàng hóa của Cơ quan đại diện ngoại giao và tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại những cơ quan, tổ chức này
  • Hàng hóa cho viện trợ nhân đạo
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu của các cá nhân đã được Nhà nước cho miễn thuế phí
  • Hàng mẫu không cần thanh toán
  • Các loại dụng cụ nghề nghiệp hoặc phương tiện làm việc được tạm xuất, tạm nhập có thời hạn của Cơ quan, tổ chức; của người xuất cảnh, nhập cảnh
  • Những tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân
  • Hành lý cá nhân của người nhập cảnh được gửi theo vận đơn; hàng hóa mang theo bên người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế phí
Hang-phi-mau-dich
Định nghĩa và đặc điểm của hàng hóa phi mậu dịch

>>> Xem thêm: Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói dành cho các doanh nghiệp

Hàng phi mậu dịch có nộp thuế không?

Nhiều người thắc mặc liêu hàng phi mậu dịch có nộp thuế không. Đối với loại hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân nước ngoài về Việt Nam, bạn có thể tham khảo tại Quyết định 31/2015/QĐ-TTg:

1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế quy định tại Điều này là những loại mặt hàng không nằm trong Danh mục mặt hàng bị cấm nhập khẩu – xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu – nhập khẩu và không thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ quà biếu, quà tặng dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng) theo quy định của Pháp luật.

2. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam dành cho cá nhân ở nước ngoài sẽ có trị giá không được vượt quá 2 triệu VND hoặc có trị giá vượt quá 2 triệu VND.

3. Quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho tổ chức tại Việt Nam; quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam dành cho tổ chức ở nước ngoài sẽ có trị giá không vượt quá 30 triệu CND, sẽ được xét miễn thuế xuất khẩu – nhập khẩu và không phải chịu thuế VAT.

4. Trường hợp quà biếu, quà tặng được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 của Điều này thuộc vào Danh mục mặt hàng chịu thuế phí tiêu thụ đặc biệt, dùng để phục vụ mục đích an ninh quốc phòng thì sẽ được miễn thuế phí xuất khẩu – nhập khẩu, không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.

5. Trường hợp quà biếu, quà tặng là mặt hàng thuốc cấp cứu, thiết bị y tế dành cho người bị bệnh nặng hoặc người gặp thiên tai hay tai nạn có trị giá không quá 10 triệu VND thì sẽ được miễn các loại thuế phí.

6. Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế phí được quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 của Điều này sẽ không áp dụng đối với trường hợp các tổ chức, cá nhân thường xuyên nhận một hay một số hàng hóa nhất định.”

Hang-phi-mau-dich
Hàng phi mậu dịch có nộp thuế không?

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch

Quy trình nhập khẩu mặt hàng phi mậu dịch bao gồm những bước sau:

#Bước 1: Kê khai thông tin tờ khai Hải Quan

Sau khi đã có chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng ngoại thương, Non-commercial invoice, Packing List, Vận đơn đường biển (B/L), Chứng nhận xuất xứ (C/O),… và xác định mã HS code của mặt hàng nhập khẩu, doanh nghiệp nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan.

#Bước 2: Mở và phân luồng tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp đã khai xong tờ khai Hải Quan, thì hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Khi đã có luồng tờ khai thì doanh nghiệp in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai.

#Bước 3: Tiến hành thông quan tờ khai Hải Quan

Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có xảy ra vấn đề gì thì cán bộ Hải Quan sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Chủ hàng lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai Hải Quan để có thể nhanh chóng thông quan hàng hóa. 

#Bước 4: Đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng

Tờ khai đã được thông quan thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm các thủ tục cần thiết để có thể mang hàng về kho chứa.

Hang-phi-mau-dich
Quy trình nhập khẩu hàng hóa phi mậu dịch

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hàng phi mậu dịch

Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng phi mậu dịch, các doanh nghiệp cần lưu ý những điểm như sau:

  1. Hàng PMD cũng phải đóng thuế phí nhập khẩu (nếu mặt hàng giá trị dưới 1 triệu VND thì không cần phải đóng thuế).
  2. Hàng PMD cũng được hưởng các mức thuế ưu đãi nếu có giấy C/O (chứng nhận xuất xứ).
  3. Thuế GTGT (VAT) nhập khẩu đối với hàng PMD sẽ không được khấu trừ. Loại thuế phí này được sẽ đưa vào cùng những chi phí khác trong bộ hồ sơ khai báo thuế phí.
  4. Hàng PMD có thể bán ra dưới dạng thanh lý tài sản và ghi nhận doanh thu khác cho doanh nghiệp.
  5. Hàng PMD có thể là hàng thanh toán hoặc không thanh toán thông qua ngân hàng (ví dụ: thanh toán hàng mẫu vật; hàng viện trợ nhân đạo thì không cần thanh toán).
  6. Hàng PMD đa phần là không phải kiểm tra chuyên ngành hoặc làm những chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố sản phẩm như mặt hàng khác.
Hang-phi-mau-dich
Những lưu ý đối với hàng hóa phi mậu dịch

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại về nội địa

Phân biệt hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch chi tiết

Hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch sẽ có những điểm giống nhau và khác nhau riêng:

Đặc điểm Hàng mậu dịch Hàng phi mậu dịch
Mục đích sử dụng Dùng cho kinh doanh và mua bán Dùng cho viện trợ, nhân đạo, biếu tặng, quảng cáo,…
Hợp đồng và thanh toán Cần hợp đồng và thanh toán bằng tiền Không cần hợp đồng và không cần thanh toán
Thuế phí Bắt buộc chịu thuế theo quy định Miễn thuế hoặc chịu mức thuế suất ưu đãi
Thủ tục Hải Quan Phức tạp Đơn giản
Giấy tờ Phức tạp Đơn giản
Giá trị Cao Thấp
Rủi ro Cao Thấp

Lời kết

Như vậy, bài viết này đã làm rõ khái niệm và những vấn đề cần chú ý xung quanh loại hàng phi mậu dịch. Trong trường hợp là doanh nghiệp chưa có đủ kinh nghiệm hoặc cần hỗ trợ, thì bạn có thể liên hệ với Finlogistics. Với nhiều năm xử lý loại hàng phi mậu dịch, chúng tôi sẽ cung cấp đến cho bạn dịch vụ nhanh chóng, uy tín và tận tâm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-phi-mau-dich


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và hoạt động thương mại, khái niệm hàng gia công là gì đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp hiện nay cũng xem xét lựa chọn mô hình sản xuất này. Vậy hàng gia công có gì đặc biệt? Quy trình sản xuất hàng gia công như thế nào?… Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết dưới đây!

Hàng gia công là gì?
Tìm hiểu chi tiết về hàng hóa gia công tại Việt Nam


Tìm hiểu chung khái niệm hàng gia công là gì?

Định nghĩa

Gia công là hoạt động mà bên nhận sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt. Đây là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa đôi bên. Có vài quy định yêu cầu đối với hàng hóa gia công như: thời hạn, chi phí và vài vấn đề ngoài lề khác. Sản phẩm được sản xuất thương mại theo hợp đồng được sẽ được gọi là hàng gia công (trừ mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại). 

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê sang bên thực hiện gia công (quyền sở hữu đối với hàng gia công là quyền bán, quyền giao dịch,…). Theo Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

  • Không thuộc diện hàng hóa bị cấm kinh doanh như: chất gây nghiện, hóa chất khoáng vật,…
  • Nếu thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê là doanh nghiệp nước ngoài và dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng như: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử, điện lạnh;…

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

>>> Xem thêm: Một số thông tin cần biết về hàng quá cảnh đường bộ

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, mà còn có ích đối với kinh tế thị trường và các doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ tầng lớp công ty học hỏi và tiếp cận với công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động.
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và nguyên liệu sẵn có, giúp doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu.
  • Giảm thất nghiệp và tăng thu nhập cho người lao động. Hoạt động gia công giúp giảm phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do thu hút số lượng lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực.
  • Thu hút vốn đầu tư và công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài.

Hợp đồng hàng gia công là gì?

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Bên nhận sẽ thực hiện các đơn đặt hàng theo đúng yêu cầu của bên thuê. Ngược lại, bên thuê sẽ nhận sản phẩm và trả tiền công theo thỏa thuận.

Đối tượng của hợp đồng gia công là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn được thỏa thuận hoặc Pháp luật quy định sẵn như: hợp đồng gia công đồ gốm sứ: hợp đồng gia công quần áo, giày dép; hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên nhận có quyền yêu cầu cho bên thuê phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ, số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên thực hiện cũng cần yêu cầu bên đặt nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê phải trả cho bên nhận chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Mẫu sản phẩm tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên hoặc theo quy định Pháp luật hiện hành. Mẫu tiêu chuẩn chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành sản phẩm) khi bên nhận hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Hàng gia công là gì?
Chi tiết khái niệm về hàng hóa gia công

>>> Xem thêm: Các bước chi tiết nhập khẩu hàng Táo Đỏ từ Trung Quốc

Quyền lợi và nghĩa vụ

#Đối với bên thuê:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng hoặc gửi chi phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận.
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cử người đại diện đến kiểm tra và giám sát quá trình tại nơi nhận gia công hàng hóa. Hoặc cử chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá, theo như thỏa thuận hợp đồng.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công.

#Đối với bên nhận:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả.
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công.
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí.
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu.

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của các bên liên quan.
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Sau khi đã nhận được đơn, mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan khác.
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc.
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Kết hợp gửi hợp đồng gia công và làm thủ tục Hải Quan để xét duyệt.
Hàng gia công là gì?
Quy trình các bước thực hiện hàng hóa gia công

Tổng kết

Trên đây là những nội dung chi tiết và khái quát, giải thích hàng gia công là gì. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-gia-cong-la-gi


Hang-OEM-la-gi-00.jpg

Chắc hẳn bạn đã từng nghe qua cụm từ “OEM”, “hàng gia công”, “hàng dập mác” hay “hàng chính hãng”. Dòng chữ OEM xuất hiện nhiều trên những sản phẩm gia dụng, điện tử,… khi mua đồ trên các sàn thương mại điện tử. Vậy hàng OEM là gì? Có lưu ý hay dấu hiện nhận biết nào khi mua sản phẩm gắn mác OEM không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ được những nội dung cơ bản về loại hàng hóa này!

Hàng OEM là gì?
Tìm hiểu chi tiết hàng OEM là gì?


Tổng quan hàng OEM là gì?

Khái niệm về OEM

Hãy làm rõ nghĩa hàng OEM là gì? Đây là cụm từ viết tắt của Original Equipment Manufacturer (tạm dịch là nhà sản xuất thiết bị gốc). OEM được dùng để chỉ những công xưởng hoặc đơn vị thực hiện sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu thông số và thiết kế của đơn vị đối tác. Khi đơn vị OEM và bên đặt hàng hợp tác với nhau, phải đảm bảo 02 yêu cầu quan trọng sau:

  • Bên đối tác nhập sản phẩm OEM cần đưa ra yêu cầu cụ thể với mặt hàng cần hoàn thiện, ví dụ: số lượng, thông số kỹ thuật, tính năng,…
  • Đối tác đặt hàng cần thông báo cho phía đơn vị sản xuất thông qua đơn đặt hàng hoặc hợp đồng OEM đã ký.

Yêu cầu chung đối với hàng OEM

Để đảm bảo quá trình sản xuất hàng OEM ổn định, hàng hóa cần được tuân thủ theo những yêu cầu cụ thể của bên đặt hàng và đáp ứng tốt những quy định liên quan đến chất lượng và bảo mật trong kinh doanh, bao gồm:

  • OEM được sản xuất đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và thiết kế do bên đặt hàng quy định một cách chính xác và nghiêm túc.
  • OEM cần tuân thủ những quy định, tiêu chuẩn và quy trình kiểm tra chất lượng đã được áp dụng trong ngành sản xuất sản phẩm tương ứng.
Hàng OEM là gì?
Một số yêu cầu cần thiết đối với hàng OEM 
  • OEM tuân thủ theo quy định về việc bảo mật trong kinh doanh và bảo vệ những thông tin cá nhân, dữ liệu công nghệ quan trọng của bên đặt hàng.
  • OEM được chứng nhận hoặc tiến hành kiểm tra bởi những tổ chức, cơ quan độc lập để bảo đảm tuân thủ những quy định về an toàn và chất lượng.
  • OEM đảm bảo nguồn gốc xuất xứ của thành phần và linh kiện sử dụng bên trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm bảo đảm tính minh bạch và dễ dàng truy xuất.

Các sản phẩm OEM đáp ứng được những tiêu chí và yêu cầu kể trên sẽ tạo sự tin tưởng và đảm bảo quá trình hợp tác sản xuất diễn ra thuận lợi.

>>> Xem thêm: Hàng gia công là gì?

Những lợi ích của việc sản xuất hàng OEM

Mô hình sản xuất các sản phẩm OEM đem lại khá nhiều lợi ích to lớn cho các cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm:

  • Làm mới nhiều hàng hóa, sản phẩm: tạo cơ hội để các công ty thỏa sức triển khai những thiết kế, ý tưởng hoặc đề xuất mới cho sản phẩm, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường.
  • Kết hợp cùng lúc nhiều ý tưởng: cho phép doanh nghiệp liên kết nhiều ý tưởng khác nhau vào quá trình sản xuất sản phẩm, để đáp ứng được những yêu cầu đặc thù và đa dạng của bên đối tác.
Hàng OEM là gì?
Những lợi ích khi sản xuất các sản phẩm OEM
  • Đơn giản hóa quy trình sản xuất: giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quy trình sản xuất, bớt đi các công đoạn không cần thiết, để tập trung hơn vào những hoạt động cốt lõi khác, đặc biệt phù hợp với những “Start-up” mới.
  • Tận dụng kỹ năng và chuyên môn: cho phép doanh nghiệp tận dụng tốt những chuyên môn và kỹ năng của đối tác, dù không đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, hệ thống máy móc và nguồn nhân lực để sản xuất sản phẩm.
  • Tăng cường linh hoạt hiệu suất: cho phép doanh nghiệp tăng cường thêm hiệu suất và linh hoạt hơn trong quá trình sản xuất, tập trung nhiều hơn vào việc phân phối, tiếp thị và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.
  • Mở rộng quy mô sản xuất: mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp một cách linh hoạt, mà không cần phải đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, máy móc hay tài sản cố định.

Hợp đồng hàng OEM là gì?

Nhà sản xuất sẽ xác nhận hợp đồng hàng OEM để tiếp nhận những yêu cầu và thiết kế từ bên đặt hàng. Những tiêu chí về bao bì, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm như thế nào đều do bên đặt sản xuất đưa ra cho bên sản xuất.

Nếu bên đặt hàng là một đơn vị uy tín, có tâm và sở hữu phòng R&D độc lập, có thể nghiên cứu sản xuất các sản phẩm với chiến lược dài hạn thì bên sản xuất OEM có thể yên tâm. Tuy không sẽ gây ra nguy hiểm cho những người tiêu dùng, nhất là những sản phẩm cần mức độ an toàn cao (pin, sạc, thực phẩm, vật liệu công trình,…). Đơn vị sản xuẩt OEM có thể từ chối những bên đặt hàng sau đây:

  • Đặt hàng chỉ theo “Trend” và nhu cầu “nóng” của thị trường
  • Không có bước nghiên cứu tiêu chuẩn chất lượng kỹ lưỡng
  • Không có quy trình kiểm nghiệm tình trạng thực tế hàng hóa trước khi đi vào sản xuất
  • Không có tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng do bên thứ ba công bố và vội vàng đăng ký thương hiệu sản phẩm
  • Không đăng ký thương hiệu gắn mác sản phẩm mà vẫn đưa sản phẩm ra thị trường
Hàng OEM là gì?
Hợp đồng OEM có vai trò quan trọng trước khi đôi bên tiến hành hợp tác sản xuất

>>> Xem thêm: Hàng hóa vận chuyển đường bộ gồm những loại nào?

Mua hàng OEM, nên hay không?

Nhiều người đặt câu hỏi: “Liệu nên mua hàng OEM hay không?” Dưới đây là một số lý do mà mọi người nên sử dụng sản phẩm OEM.

Lý do

Hàng OEM được sản xuất từ những đơn vị sản xuất khác nhau, nhưng lại không có thương hiệu mà chỉ được gắn mác OEM. Năng lực sản xuất của bên nhận hợp đồng và năng lực kiểm soát chất lượng sản phẩm của bên đặt hàng sẽ quyết định chất lượng các sản phẩm OEM. Vì thế, giá thành của OEM thường cũng sẽ thấp hơn một chút. Người tiêu dùng có thể bớt được một khoản chi phí mua hàng đáng kể.

Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm có thể bị thay đổi, không theo tiêu chuẩn vốn có của nhà máy hay hãng sản xuất, nếu giá thành sản phẩm quá thấp. Khi xảy ra những vấn đề ngoài ý muốn thì bên đặt hàng sẽ không nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào từ đơn vị sản xuất.

Bên đặt sản xuất cũng khó kiểm soát kỹ càng tất cả chất lượng của sản phẩm và bên sản xuất cũng sẽ bỏ qua nhiều công đoạn kiểm soát chất lượng. Bởi đó không phải những sản phẩm có thông số kỹ thuật hay tiêu chuẩn do họ tự sản xuất. Do đó, người tiêu dùng nên cân nhắc thật kỹ khi quyết định mua hàng OEM.

Lưu ý

Khi muốn mua hàng OEM, người tiêu dùng nên trang bị đầy đủ kiến thức về loại hàng hoá này. Ở Việt Nam, ranh giới giữa hàng OEM và hàng fake cực kỳ mong manh. Nếu không cẩn thận, bạn có thể bị người bán đánh lừa. Bạn có thể tìm mua những mặt hàng này ở địa chỉ uy tín như: siêu thị; cửa hàng, đại lý lớn,… và đừng quên kiểm tra kĩ thông số kỹ thuật hoặc những review thực tế.

Mô hình OEM cũng có khá nhiều thương hiệu rất tốt, bởi họ có những tiêu chuẩn sản phẩm riêng, không theo sản xuất giá rẻ và kiểm soát tốt khâu quản lý chất lượng. Tuy nhiên, cũng có nhiều thương hiệu FAKE đánh vào tâm lý của người tiêu dùng ưa thích sử dụng hàng nhập ngoại như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,… nhưng phần lớn lại được nhập từ Trung Quốc.

Hàng OEM là gì?
Một số lưu ý khi mua hàng hoá OEM tại Việt Nam

Dấu hiệu

Nếu như bạn đã đặt hàng trực tuyến trên các kênh thương mại điện tử như: Shopee, Tiki, Lazada,… thì chỉ cần nhìn mác OEM là có thể dễ dàng nhận biết ngay. Tuy nhiên, nếu ít sử dụng hoặc chưa tin vào chất lượng sản phẩm, bạn có thể tham khảo một vài kinh nghiệm khi mua hàng.

Dấu hiệu nhận biết khá rõ của doanh nghiệp đang cộng tác làm hàng OEM là sẽ dồn nguồn lực của mình vào công tác truyền thông online và sẽ hạn chế giao tiếp trực tiếp với khách hàng. Họ sẽ chọn con đường truyền thông thương hiệu bằng những ngôn từ bắt tai, website, không có thông tin trụ sở, thậm chí có thể không có email và kênh giao tiếp trực tuyến.

Hầu như tất cả hàng hóa đều trải qua sản xuất mô hình OEM tại Trung Quốc, do đó tất cả những mặt hàng nhập khẩu chính thức đều phải có tem dán nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Chỉ cần xem kỹ tem nhãn này bạn có thể dễ dàng đọc và nhận ra được sản phẩm này có đang đánh lừa người tiêu dùng hay không. 

>>> Xem thêm: Hàng OOG là gì?

Tổng kết

Như vậy, bằng những thông tin, nội dung hữu ích ở trên, hy vọng bạn đã hiểu được khái niệm hàng OEM là gì, cách thức sản xuất mặt hàng này, cũng như những mẹo lưu ý và nhận biết khi sử dụng hàng OEM này. Nếu bạn đang có nhu cầu vận chuyển hay làm thủ tục cho sản phẩm OEM, đừng ngần ngại liên hệ cho Finlogisticsđơn vị Forwarder có nhiều năm kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7 miễn phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-oem-la-gi


Hang-san-xuat-xuat-khau-00.jpg

Bên cạnh việc gia công hàng hóa, thì mô hình hàng sản xuất xuất khẩu sản phẩm đã được nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng thành công trong những năm gần đây. Với nhiều ưu điểm vượt trội, cùng lợi nhuận lớn, ngày càng nhiều bên mong muốn thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh này. Vậy các bước làm thủ tục sản xuất ra sao?… Hãy cùng với Finlogistics theo dõi bài viết ngày hôm nay nhé!

Hàng sản xuất xuất khẩu
Cùng tìm hiểu hàng sản xuất xuất khẩu là gì?


Hàng sản xuất xuất khẩu được hiểu như thế nào?

Định nghĩa

Giải thích đơn giản thì loại hình hàng sản xuất xuất khẩu này là một phương thức kinh doanh – sản xuất hiệu quả. Các doanh nghiệp sẽ thực hiện nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau về để chế biến và sản xuất ra những sản phẩm dùng để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Đây cũng coi là một hình thức kinh doanh kiểu mua đứt bán đoạn của các doanh nghiệp hiện nay.

Đặc điểm

Mặt hàng sản xuất xuất khẩu có một vài đặc điểm như sau:

  • Dựa theo Khoản 20, Điều 4 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thì mô hình sản xuất xuất khẩu là đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • Mặt hàng này được miễn thuế theo Điều 12 của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
  • Doanh nghiệp được hoàn toàn làm chủ quy trình sản xuất và tự chủ về nguồn nguyên liệu, vật tư
  • Doanh nghiệp có thể bán sản phẩm cho những đối tác và các quốc gia khác nhau

Các thủ tục cần lưu ý khi làm hàng sản xuất xuất khẩu

Thủ tục Hải Quan

Chuẩn bị hồ sơ Hải Quan 

Các doanh nghiệp muốn tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu thì cần chuẩn bị đầy đủ tờ khai Hải Quan cùng những chứng từ quan trọng khác có liên quan, bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Commerical Invoice)
  • Chứng từ vận tải (vận đơn đường biển, giấy tờ đường bộ,…)
  • Bộ chứng từ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa (C/O)
  • Các giấy phép xuất nhập khẩu. 
  • Văn bản thông báo kết quả hoặc được miễn kiểm tra chuyên ngành
  • Các giấy tờ, chứng từ khác liên quan

Địa điểm làm thủ tục Hải Quan

Căn cứ theo Điểm A, Khoản 1, Điều 58 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Các cá nhân, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm các bước thủ tục Hải Quan tại một trong những Chi cục Hải Quan dưới đây sao cho thuận tiện nhất: 

  • Chi cục Hải Quan nơi các cá nhân, doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc cơ sở chi nhánh, cơ sở sản xuất
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu hoặc Chi cục Hải Quan tại cảng xuất nhập khẩu hàng hóa, được thành lập trong khu vực nội địa
  • Chi cục Hải Quan quản lý hàng hóa gia công, hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải Quan, nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập khẩu.
Hàng sản xuất xuất khẩu
Một số điều cầu lưu ý khi làm hàng hoá sản xuất xuất khẩu

>>> Xem thêm: Các bước thực hiện đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ

Thời hạn nộp thuế 

Điều kiện

Doanh nghiệp nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu thì cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện dưới đây, để được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày, bắt đầu từ ngày đăng ký tờ khai Hải Quan:

– Doanh nghiệp phải có ít nhất một cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam, có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp đối với: mặt bằng sản xuất, nhà xưởng, hệ thống máy móc thiết bị,… tại cơ sở sản xuất đó.

– Theo Điều 42, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đối với loại hàng hóa nhập khẩu là những nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng xuất khẩu, thì doanh nghiệp cần có hoạt động xuất nhập khẩu, trong thời gian ít nhất là 2 năm liên tiếp (tính đến ngày đăng ký tờ khai Hải Quan được Cơ quan Hải Quan xác nhận): 

  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa thông qua biên giới
  • Không bị Cơ quan chức năng xử lý về hành vi trốn thuế hoặc gian lận trong thương mại
  • Không nợ tiền thuế phí quá hạn hoặc chậm nộp tiền phạt đối với loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải Quan
  • Không bị Cơ quan quản lý của Nhà nước có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tiếp

Trách nhiệm

Căn cứ dựa theo mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK, Phụ lục VI, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì doanh nghiệp tiến hành nộp thuế cho hàng sản xuất xuất khẩu, phải tự kê khai và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kê khai đầy đủ điều kiện, được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày.

Theo Điều 56 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC và mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thì các doanh nghiệp có trách nhiệm phải thông báo thông tin của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp làm các thủ tục nhập khẩu. 

Hàng sản xuất xuất khẩu
Trách nhiệm nộp thuế đối với doanh nghiệp làm hàng sản xuất xuất khẩu

Sự khác nhau giữa hàng gia công và hàng sản xuất xuất khẩu

Để hiểu rõ hơn về loại hàng sản xuất xuất khẩu, chúng ta hãy làm một vài so sánh sự khác nhau giữa mô hình này với hàng gia công, thông quan bảng dưới đây:

Mục Hàng gia công Hàng sản xuất xuất khẩu
Văn bản Pháp luật Quy định về hàng gia công được ghi cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương (Nghị định số 69/2018/NĐ-CP) Mặt hàng này không được quy định rõ ràng, cụ thể trong Luật Quản lý Ngoại thương
Hợp đồng Bên nhận gia công sẽ ký kết hợp đồng gia công với bên thuê gia công Bên thực hiện xuất khẩu sẽ ký kết hợp đồng bán sản phẩm với bên mua và có thể mua nguyên liệu, vật tư từ nhiều bên bán khác nhau
Nguyên liệu, vật tư sản xuất Doanh nghiệp nhận nguyên liệu, vật tư hoặc nhận tiền để mua nguyên liệu, vật tư từ bên thuê gia công để thực hiện sản xuất sản phẩm và xuất khẩu hàng hóa cho bên thuê gia công hoặc do chính bên gia công chỉ định

Doanh nghiệp không được tự ý sử dụng nguyên liệu, vật tư của bên thuê gia công khi chưa được sự cho phép 

Doanh nghiệp tự bỏ tiền mua nguyên liệu, vật tư để tiến hành làm hàng sản xuất xuất khẩu cho các bên mua ở nước ngoài, đã ký kết hợp đồng xuất khẩu sản phẩm từ trước

Doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng nguyên liệu, vật tư mà mình tự bỏ tiền ra mua và nhập khẩu về để sản xuất

Nguyên liệu, vật tư dư thừa Sau khi kết thúc quy trình gia công, phần nguyên liệu, vật tư dư thừa hoặc phế liệu, phế phẩm,… muốn xử lý cần phải thỏa thuận với bên thuê gia công Doanh nghiệp được toàn quyền xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
Sản phẩm Bên nhận gia công sẽ nhận được chi phí gia công sản phẩm, do bên thuê gia công chi trả Doanh nghiệp được bán sản phẩm và nhận tiền bán sản phẩm từ bên mua trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm
Mã loại hình E21, E23, E52 và E54 E31 và E62

>>> Xem thêm: Hướng dẫn doanh nghiệp lần đầu thực hiện các bước xuất nhập khẩu

Tổng kết

Trên đây là tất cả những thông tin và nội dung cần thiết về các bước thủ tục cho hàng sản xuất xuất khẩu mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm hoặc vận chuyển quốc tế – vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ khó,… thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy và uy tín hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng sản xuất xuất khẩu


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hàng hóa hiện nay đều cần phải thực hiện Báo cáo quyết toán Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán như thế nào? Thời hạn cần nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo quyết toán như nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Tìm hiểu định nghĩa về báo cáo quyết toán cho cơ quan Hải Quan


Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

#Định nghĩa

Báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng ghi chép chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính Hải Quan quản lý. Đây là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất hàng hóa.

Báo cáo quyết toán thường được sử dụng nhiều thuật ngữ tiếng Anh như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

#Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Những đối tượng nào cần phải làm báo cáo quyết toán?

>>> Xem thêm: Chi tiết thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại vào nội địa

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC:

#Thời hạn nộp báo cáo

Căn cứ theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định như sau:

“Các cá nhân, tổ chức cần nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là sau 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan”.

#Sửa đổi và bổ sung báo cáo

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nhưng phải trước thời điểm khi Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính”.

#Địa điểm nộp báo cáo

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 39, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan – nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

#Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

Biểu mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các cá nhân và doanh nghiêoj nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán phổ biến thường dùng cho các doanh nghiệp

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán

#Hướng dẫn thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Hải Quan nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp: kho bãi, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: Hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

#Hướng dẫn kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện các trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Hải Quan
  • Chênh lệch thừa và thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo quyết toán chi tiết

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Các doanh nghiệp nếu có đủ khả năng nên tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng, thay vì thuê dịch vụ ngoài. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán bên ngoài sẽ khiến cho doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị cung cấp dịch vụ. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới trọn gói

Tổng kết

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-cao-quyet-toan-hai-quan