Tin tức

Tìm hiểu chi tiết những bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại về Việt Nam

Tìm hiểu chi tiết những bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại về Việt Nam

5/5 - (638 bình chọn)

Nhu cầu tìm hiểu thủ tục nhập khẩu thép tại Việt Nam ngày càng cao, nhằm phục vụ phát triển đất nước, đặc biệt trong các ngành công nghiệp chủ chốt như: công trình xây dựng, đóng tàu, chế tạo máy móc, sản xuất xe hơi,… Để doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình thông quan mặt hàng thép nhập khẩu, Finlogistics đã tổng hợp chi tiết quy trình xử lý trong bài viết dưới đây, cùng tham khảo nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-thep

Thép đã trở thành một trong những vật liệu xây dựng và chế tạo quan trọng, được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới


Thủ tục nhập khẩu thép dựa vào những Thông tư, Nghị định nào?

Thép là một trong những mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất về thị trường Việt Nam, chủ yếu tập trung phục vụ nhu cầu xây dựng, đóng tàu, sản xuất máy móc, xe hơi,… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại đã được Nhà nước quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật dưới đây:

  • Quyết định số 1656/QĐ-BCT: ban bố kết quả rà soát lần thứ nhất về việc áp dụng các biện pháp chống bán phá giá đối với thép không gỉ cán nguội
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP: quy định chi tiết và nêu rõ biện pháp thi hành Luật Hải Quan về thủ tục, kiểm tra và giám sát Hải Quan; thuế xuất nhập khẩu & việc quản lý thuế đối với hàng hóa
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN: quy định về việc quản lý chất lượng các loại thép nhập khẩu và thép sản xuất trong nước, đặc biệt lưu ý đến quy định Chứng nhận chất lượng và thử nghiệm
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651, TCVN 7571,… liên quan tới nhiều loại thép khác nhau, bắt buộc áp dụng khi tiến hành quy trình nhập khẩu
  • Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi & bổ sung một số điều trong Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN: quy định về việc Công bố hợp quy, cũng như Phương thức đánh giá tính phù hợp với Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi & bổ sung cho Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về việc Kiểm tra chất lượng Nhà nước đối với hàng hóa nhập khẩu, do Bộ Khoa học & Công nghệ quản lý
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT: bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT-BCT về quy định áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với nhiều loại thép nhập khẩu
  • Nghị định số 26/2023/NĐ-CP sửa đổi & bổ sung cho Nghị định số 21/2025/NĐ-CP: quy định về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa, thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan,…
  • Quyết định số 460/QĐ-BCT: liên quan đến việc áp dụng những biện pháp chống bán phá giá tạm thời cho nhiều loại thép cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc, Ấn Độ

Theo đó, thép nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm tại Việt Nam, do đó cơ sở kinh doanh có thể tiến hành nhập khẩu như bình thường. Đối với loại thép dưới dạng phế liệu, nếu muốn nhập khẩu, doanh nghiệp bắt buộc phải có Giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Bên cạnh đó, mức thuế nhập khẩu của các sản phẩm thép cũng khác nhau, thậm chí có một số loại còn phải chịu thêm thuế chống bán phá giá.

Thu-tuc-nhap-khau-thep

Các bước thực hiện nhập khẩu thép dựa vào nhiều quy định, Văn bản pháp lý khác nhau

Mã HS code thép và thuế suất nhập khẩu kèm theo

Việc xác định mã HS code thép các loại là một bước cực kỳ quan trọng trong thủ tục xuất nhập khẩu, bởi điều này ảnh hưởng trực tiếp đến những Chính sách quản lý hàng hóa, thuế xuất nhập khẩu và các chứng từ liên quan khác.

#Mã HS code

Theo đó, Chương 72 và 73 trong Hệ thống hài hòa mô tả (HS) là 2 chương chính quy định về mặt hàng thép. Do sự đa dạng về chủng loại, hình dạng, thành phần hóa học và quá trình gia công sản phẩm, mã HS các loại thép cực kỳ chi tiết và phức tạp, đặc biệt đối với những doanh nghiệp mới, chưa có nhiều kinh nghiệm. Dưới đây là tổng quan về các nhóm mã HS code thép tham khảo cơ bản:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

CHƯƠNG 72

SẮT VÀ THÉP CÁC LOẠI

Nhóm 7201

Gang thỏi và gang đúc

Nhóm 7202

Hợp kim Ferro (Ferro-alloys)

Nhóm 7203

Các sản phẩm sắt dạng hạt (Ferrous Products Obtained by Direct Reduction of Iron Ore) và các sản phẩm sắt xốp (Other Spongy Ferrous Products), có độ tinh khiết tối thiểu 99,94% trọng lượng

Nhóm 7204

Phế liệu sắt và thép; thỏi đúc lại từ phế liệu sắt hoặc thép

Nhóm 7205

Hạt và bột từ gang hoặc sắt hoặc thép

Nhóm 7206 - 7207

Sắt và thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác; sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. Ví dụ: phôi thép, thép hợp kim làm khuôn,...

Nhóm 7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. Ví dụ: thép tấm, thép cuộn cán nóng (SS400, SAE1006...)

Nhóm 7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa phủ, mạ hoặc tráng. Ví dụ: thép cuộn, thép tấm cán nguội (SPCC...),...

Nhóm 7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng. Ví dụ: thép mạ kẽm, thép mạ nhôm, thép mạ thiếc, thép mạ điện,...

Nhóm 7211

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng

Nhóm 7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng

Nhóm 7213

Dây thép dạng cuộn (Wire Rod) không hợp kim, đã cán nóng, ở dạng cuộn không đều

Nhóm 7214 - 7215

Thanh và que bằng sắt hoặc thép không hợp kim (trừ dạng dây cuộn không đều); và các dạng hình khác bằng sắt hoặc thép không hợp kim. Ví dụ: thép cây tròn, thép hình đặc,...

Nhóm 7216

Thép hình U, I, H, L, góc, kênh và các dạng hình đặc biệt bằng sắt hoặc thép không hợp kim

Nhóm 7217

Dây bằng sắt hoặc thép không hợp kim

Nhóm 7218

Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác; thép không gỉ ở dạng bán thành phẩm

Nhóm 7219 - 7220

Thép không gỉ được cán phẳng (tấm, cuộn, băng) ở các độ dày khác nhau. Ví dụ: Inox 304, 201, 430 dạng tấm, cuộn,...

Nhóm 7221 - 7222

Thép không gỉ dạng thanh và que; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác

Nhóm 7223

Dây bằng thép không gỉ

Nhóm 7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác; thép hợp kim khác ở dạng bán thành phẩm. Ví dụ: thép đặc chủng (SKD11, S50C,...),...

Nhóm 7225 - 7226

Thép hợp kim khác được cán phẳng (tấm, cuộn, băng) ở các độ dày và xử lý bề mặt khác nhau. Ví dụ: thép Silic kỹ thuật điện, thép gió,...

Nhóm 7227 - 7228

Thép hợp kim khác dạng thanh và que; thép hợp kim khác ở dạng góc, khuôn và hình khác

Nhóm 7229

Dây bằng thép hợp kim khác

CHƯƠNG 73

CÁC SẢN PHẨM BẰNG SẮT HOẶC THÉP

Nhóm 7301

Cọc ván, cột, trụ

Nhóm 7302

Đường ray, ray chắn, tà vẹt,...

Nhóm 7303 - 7306

Ống, ống dẫn và phụ kiện ống. Ví dụ: ống thép đúc, ống thép hàn, ống thép đen, ống thép không gỉ,...

Nhóm 7307

Phụ kiện lắp ghép ống. Ví dụ: co, cút, nối,...

Nhóm 7308

Các kết cấu bằng sắt hoặc thép (cầu, tháp, cột, cửa, khung cửa sổ, lan can, dàn giáo,...). Ví dụ: máng cáp điện, mặt kệ thép, thang leo thép, tấm sàn thép, thanh dầm thép,...

Nhóm 7309 - 7311

Thùng, bể, thùng chứa, bình chứa,...

Nhóm 7312

Dây bện, cáp, thừng, băng tết và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép, không cách điện

Nhóm 7313 - 7326

Bao gồm các sản phẩm đa dạng khác như: lưới, hàng rào, dây thép gai, đinh, bu lông, đai ốc, lò xo, bếp lò, két sắt, phụ tùng xe cộ, đồ dùng gia đình, đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm rèn, dập,...

#Thuế nhập khẩu

Dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành cùng bảng mã HS nêu trên, các loại thuế nhập khẩu thép mà doanh nghiệp cần đóng đầy đủ cho Nhà nước, bao gồm:

  • Mức thuế giá trị gia tăng (VAT) phổ biến cho mặt hàng thép là 10%
  • Mức thuế ưu đãi cho thép khá đa dạng, từ 0% đến 15 – 20% (tùy loại)
  • Mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thường là 0% hoặc rất thấp (nếu đáp ứng những quy tắc xuất xứ – ROO của từng Hiệp địn FTA và kèm theo giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ, ví dụ: form E, form D, form EUR.1, form AJ, form AK,…
  • Các loại thuế phòng vệ thương mại như: thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ,…
Thu-tuc-nhap-khau-thep

Mã HS các loại thép rất đa dạng nên doanh nghiệp nhập khẩu cần tra cứu thật kỹ lưỡng

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá các loại thép nhập khẩu cần lưu ý những gì?

Thủ tục nhập khẩu thép vào thị trường Việt Nam chi tiết

Các cơ sở kinh doanh khi tiến hành quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép từ nước ngoài về Việt Nam lưu hành cần chú ý một số bước quan trọng dưới đây:

#Công bố hợp quy

Một số loại thép nằm trong Danh mục hàng hóa Nhóm II, chịu sự quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ. Do đó, sau khi thực hiện Công bố tiêu chuẩn áp dụng, doanh nghiệp cần làm Công bố hợp quy cho hàng hóa của mình. Thủ tục Công bố sẽ dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) cũng như Tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công bố hợp quy chính là điều kiện bắt buộc nếu muốn đăng ký Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu các loại. Tất cả sẽ dựa trên Kết quả tự đánh giá của cơ sở kinh doanh hoặc Kết quả đánh giá của Tổ chức có thẩm quyền.

#Kiểm tra chất lượng

Phần lớn thép nguyên liệu muốn nhập khẩu đều cần phải tiến hành Kiểm tra chất lượng sản phẩm, do Bộ Khoa học & Công nghệ quản lý. Dưới đây là quy trình cụ thể các bước Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu:

Bước 1: Đăng ký trên Hệ thống một cửa quốc gia

Để có thể đăng ký được hồ sơ Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trước hết doanh nghiệp cần phải có tài khoản ở trên Trang một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn). Khi đã có tài khoản, cơ sở kinh doanh tiến hành nhập liệu thông tin và đăng ký làm Kiểm tra chất lượng hàng hóa. Hồ sơ đăng ký sẽ được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại mỗi địa phương quản lý.

Bước 2: Lấy mẫu test và Kiểm tra chất lượng

Khi đã được chấp thuận hồ sơ ở trên Cổng thông tin một cửa, cơ sở kinh doanh có thể liên hệ với tổ chức làm Kiểm tra chất lượng để tiến hành lấy mẫu test. Việc chọn lựa Tổ chức làm Kiểm tra chất lượng sẽ tùy thuộc vào mỗi cơ sở kinh doanh, tuy nhiên vẫn phải nằm trong Danh mục đã được Bộ Khoa học & Công nghệ cho phép.

Bước 3: Nhận và tải kết quả kiểm tra lên Cổng thông tin

Sau khi đã có kết quả Kiểm tra chất lượng, cơ sở kinh doanh hoặc Tổ chức kiểm định đăng tải kết quả đó lên Cổng thông tin một cửa. Hồ sơ đăng ký Kiểm tra chất lượng được quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thép (đã có số tờ khai)
  • Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
  • Công bố hợp quy đối với thép nhập khẩu (do doanh nghiệp tự thực hiện)
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract): bản sao
  • Danh mục hàng hóa (Packing List): bản sao (nếu có)
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading): bản sao có dấu xác nhận của người nhập khẩu
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): bản sao có dấu xác nhận của người nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của nhà sản xuất thép: bản sao (nếu có)
  • Chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định do Tổ chức uy tín được chỉ định cấp phép
  • Bản mô tả kỹ thuật hoặc ảnh mẫu thực tế của thép nhập khẩu
  • Nhãn hiệu hàng nhập khẩu (đã gắn dấu hợp quy CR) và nhãn phụ viết bằng tiếng Việt (nếu nhãn chính thiếu nội dung và ghi bằng tiếng nước ngoài)
  • Báo cáo thử nghiệm (Test Report) từ nhà máy sản xuất (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-thepDoanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng

#Thông quan Hải Quan

Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, C/O, thông báo hàng tới và xác định được mã HS code,… cơ sở kinhd oanh có thể tiến hành khai báo thông tin hàng hóa lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng.

Sau khi đã có tờ khai Hải Quan, cơ sở kinh doanh đăng ký hồ sơ Kiểm tra chất lượng trên Hệ thống một cửa. Lưu ý, có một số loại thép đặc biệt không cần phải làm Kiểm tra chất lượng.

Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về Kết quả phân luồng tờ khai. Ngay sau đó, cơ sở kinh doanh đi in tờ khai và nộp kèm bộ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa cho Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy theo loại luồng xanh, vàng hay đỏ mà cơ sở kinh doanh sẽ thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như: chữ I, chữ H, thép ống, thép lá, thép tròn, thép tấm, thép không gỉ,…

Bước 3: Tiến hành thông quan hàng hóa

Sau khi các cán bộ Hải Quan kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có gì thắc mắc, sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai. Cơ sở kinh doanh lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cần thiết để hoàn tất các bước thông quan hàng hóa.

Bước 4: Đưa lô hàng về kho bãi bảo quản

Khi tờ khai được thông quan, cơ sở kinh doanh chỉ cần tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như làm nốt các thủ tục cuối cùng để mang hàng hóa về kho bãi bảo quản và lưu hành ra thị trường.

Thu-tuc-nhap-khau-thep

Quy trình tiến hành thủ tục nhập khẩu các loại thép qua Hải Quan cần theo trình tự các bước

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Lời kết

Tóm lại, doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thép cần tham khảo kỹ hướng dẫn ở trên để thực hiện cho đúng, tránh vi phạm quy định và bị cơ quan chức năng xử phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý thông quan mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics. Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ Logistics trọn gói với cam kết NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep