Quy trình các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy triệt lông mới nhất
Nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam muốn làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông để sử dụng hoặc kinh doanh, nhưng lại gặp khá nhiều khó khăn, do đây là mặt hàng thuộc quyền quản lý của Bộ Y tế. Vì vậy, những chính sách, thủ tục nhập khẩu loại máy này có phần phức tạp hơn so với hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải thích cặn kẽ giúp bạn đọc những điều cần lưu ý khi nhập khẩu các loại máy triệt lông, cùng theo dõi đến cuối nhé.

Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy triệt lông
Để làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông về Việt Nam thuận lợi và nhanh chóng, các doanh nghiệp cần phải chú ý và tuân thủ đúng theo những Chính sách do Nhà nước quy định. Các doanh nghiệp có thể tham khảo một số Văn bản pháp lý như sau:
- Công văn số 883/TXNK-PL: quy định về mã số và thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với các loại hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành và quản lý
- Nghị định số 36/2016/NĐ-CP: quy định về việc quản lý các loại trang thiết bị y tế, bao gồm: phân loại; sản xuất; lưu hành; mua bán; cung cấp dịch vụ;…
- Thông tư số 39/2016/TT-BYT: quy định chi tiết về việc phân loại các loại trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và quản lý
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC: quy định về mức thu, chế độ thu – nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và quản lý
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định liên quan tới hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, dưới những hình thức xuất nhập khẩu, bao gồm cả sản phẩm máy triệt lông nhập khẩu
- Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP: cập nhật và làm rõ thêm một số quy định liên quan đến quản lý trang thiết bị y tế.
- Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt; …
- Thông tư số 05/2022/TT-BYT: quy định chi tiết việc thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc phân loại trang thiết bị y tế
Theo đó, máy triệt lông không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình doanh nghiệp cần thực hiện phân loại máy triệt lông nhập khẩu như một trang thiết bị y tế, bởi đây là sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế. Thông thường, việc phân loại này sẽ được thực hiện theo thiết bị y tế loại B hoặc C, tùy từng loại máy cụ thể như sau:
- Loại B: các loại máy triệt lông có sử dụng ánh sáng, Laser cần phải làm Công bố thiết bị y tế
- Loại C: các loại máy triệt lông chỉ cần phân loại trang thiết bị y tế là có thể nhập khẩu
Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu còn cần chú ý đến một số điểm quan trọng sau đây:
- Tuổi của máy triệt lông cũ đã qua sử dụng không được phép quá 10 năm
- Máy triệt lông nhập khẩu sử dụng công nghệ Laser hoặc ánh sáng bắt buộc phải làm Công bố theo quy định
- Doanh nghiệp cần bảo đảm việc dán nhãn hàng hóa đầy đủ thông tin cần thiết (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)

Mã HS code máy triệt lông và thuế suất nhập khẩu
Tra cứu mã HS code đóng một vai trò quan trọng trong các bước xử lý nhập khẩu của tất cả các loại hàng hóa. Việc xác định chính xác HS code máy triệt lông sẽ ảnh hưởng lớn đến việc áp thuế nhập khẩu, thuế VAT và những chính sách khác liên quan. Để có thể xác định chính xác mã HS cho sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ cấu tạo, nguyên liệu, đặc tính, công dụng,… của lô hàng.
Mỗi sản phẩm sẽ có một mã phân loại hàng hóa riêng, nên quá trình xác định mã HS code trước khi lô hàng cập cảng hoặc cửa khẩu trở nên cực kỳ cần thiết. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với các loại máy triệt lông nhập khẩu phổ biến hiện nay:
MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI THUẾ GTGT (VAT)
Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có động cơ 8510 Máy triệt lông bằng tác động từ động cơ 8510.3000 20% 10% Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra 9018 Máy triệt lông bằng Laser hoặc ánh sáng 9018.9090 0% 5%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông
Dựa theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được chỉnh sửa & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy triệt lông các loại có một số loại giấy tờ như sau:
- Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại máy triệt lông
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
- Hóa đơn mua bán (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
- Bản phân loại trang thiết bị y tế loại B hoặc loại C
- Công bố trang thiết bị y tế loại B (có đóng dấu)
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O của máy triệt lông từ nhà sản xuất (nếu có)
- Catalogs sản phẩm (nếu có) cùng bất kỳ tài liệu nào khác
Trong số các chứng từ thông quan máy triệt lông nhập khẩu này, thì tờ khai Hải Quan, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L là những tài liệu quan trọng nhất, yêu cầu cần chuẩn bị kỹ lưỡng. Cơ quan Hải Quan cũng có yêu cầu bổ sung một vài loại giấy tờ cụ thể khác.

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy trợ thở cần chuẩn bị những chứng từ nào?
Lời kết
Mặc dù thủ tục nhập khẩu máy triệt lông yêu cầu các bước chuẩn bị và thực hiện phức tạp hơn nhiều so với những mặt hàng thông thường, nhưng các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thông quan Hải Quan thành công nếu tuân thủ theo đúng quy định Nhà nước. Liên hệ ngay với Finlogistics nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị Forwarder xuất nhập khẩu uy tín, cung cấp dịch vụ tận tâm và chất lượng.