Phi-lss-la-gi-00.jpg

Phí LSS là gì? LSS là một trong những loại cước phí phổ biến trong ngành vận tải đường biển, được áp dụng đối với nhiều mặt hàng xuất nhập khẩu. Nếu doanh nghiệp của bạn đang thực hiện vận chuyển hàng hoá bằng đường biển thì nên đặc biệt lưu ý đến phụ phí này, cũng như làm rõ trong Hợp đồng thương mại. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu thêm về loại phí LSS này qua bài viết dưới đây!

Phi-lss-la-gi


Tìm hiểu chi tiết phí LSS là gì?

Vậy cụ thể phí LSS là gì? LSS (Low Sulphur Surcharge) còn được gọi là phụ phí nhiên liệu, phụ phí giảm thải khí lưu huỳnh, được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực vận tải đường biển, đường hàng không đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.

Sự xuất hiện của phí LSS đến từ lượng nhiên liệu hầm được dùng nhiều trong các loại tàu thương mại hiện nay có chứa hàm lượng lưu huỳnh rất cao, ảnh hưởng xấu đến cho môi trường. Vì vậy, kể từ những năm 1960, IMO đưa ra một số biện pháp tích cực nhằm giảm thiểu tác động có hại của hoạt động vận chuyển ra ngoài môi trường, trong đó có phụ phí LSS.

Phụ phí lưu huỳnh được xem là một phần của tiền cước, nếu ai trả cước thì sẽ phải luôn trả phụ phí này, bất kể cước trả trước hay trả sau. Loại phụ phí này cũng được các hãng tàu khác nhau sử dụng, với nhiều tên gọi như:

  • Phí lưu huỳnh thấp (LSS)
  • Phí nhiên liệu xanh (GFS)
  • Phí thông quan khu vực kiểm soát khí thải (ECA)
  • Phí nhiên liệu chứa lưu huỳnh thấp (LSF)

Phí LSS được áp dụng trên tất cả các tuyến vận chuyển thương mại (đặc biệt trong khu vực Kiểm soát Khí thải và Lưu huỳnh – ECA). Một vài quy định liên quan đến việc giảm thiểu khí lưu huỳnh bao gồm: 

  • Quy định về việc ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu thủy các loại (Phụ lục VI).
  • Quy định kiểm soát khí thải như: Oxit lưu huỳnh (SOx), Ozon (ODS), Oxit nitơ (NOx) hoặc những hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) và đốt cháy.

Phi-lss-la-gi

>>> Đọc thêm: Local Charge là gì? Hướng dẫn các cách tính Local Charge mới nhất

Đối tượng nào sẽ chịu phụ phí LSS?

Việc sử dụng các loại nhiên liệu sạch có tác động tích cực đến quá trình giảm bớt ô nhiễm và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, điều này đó đòi hỏi một khoản chi phí khá đáng kể. Các hãng tàu bắt buộc phải đóng khoản phí giảm thải lưu huỳnh để bù đắp.

Thực tế, không có quy định rõ ràng ai sẽ chịu phí LSS, phụ thuộc chủ yếu vào thỏa thuận giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Do vậy, khi ký hợp đồng mua bán hàng hóa, hai bên nên quy định rõ phụ phí này sẽ do ai trả và thể hiện rõ trên vận đơn B/L, nhằm tạo cơ sở pháp lý.

Phi-lss-la-gi

Phụ phí LSS được tính đối với hàng xuất hay nhập?

Theo đó, mọi mặt hàng xuất nhập khẩu đều phải chịu phụ phí LSS do Nhà nước áp dụng Luật giảm lưu lượng lưu huỳnh. Phí này cũng được áp dụng cho tất cả các tuyến vận chuyển đường biển, không phân biệt ngắn hạn hoặc dài hạn. 

  • Đối với container 20 feet, phí LSS trung bình được áp dụng khoảng 40$
  • Đối với container 40 feet, phí LSS trung bình được áp dụng khoảng 80$

Phí LSS này thường sẽ được tính riêng, không bao gồm trong những khoản phí vận chuyển chính. Trong một vài trường hợp, nếu không có báo giá LSS riêng, nghĩa là phí này đã được tính vào cước tàu (Ocean Freight) hoặc BAF (phụ phí điều chỉnh giá thành nhiên liệu).

Phi-lss-la-gi

Những quy định về phí lưu huỳnh áp dụng tại Việt Nam

  • Tổng cục Hải Quan đã phát hành Công văn số 2008/TCHQ-TXNK nhằm giải đáp những vấn đề liên quan tới phụ phí giảm thải khí lưu huỳnh (LSS). Theo đó, nếu phụ phí lưu huỳnh chưa được tính trong giá thanh toán thực tế, thì sẽ được điều chỉnh và tính trong giá trị Hải Quan của lô hàng đó. 
  • Phí LSS đại diện cho các khoản chi phí phát sinh khi tàu biển vận chuyển đi qua khu vực được áp dụng biện pháp kiểm soát khí thải khi di chuyển đến quốc gia nhập khẩu. Do thuộc vào phạm vi những chi phí liên quan đến hoạt động vận chuyển hàng hoá đến cửa khẩu nhập đầu tiên, nên phí LSS có thể được điều chỉnh và cộng vào trị giá Hải Quan của lô hàng. 
  • Trong trường hợp, người khai báo Hải Quan phải đóng thuế giá trị gia tăng (VAT) cho phí LSS, thì số tiền thuế VAT sẽ không được tính vào giá trị Hải Quan. 

Phi-lss-la-gi

Kết luận

Trên đây là những kiến thức hữu ích bạn cần biết mà Finlogistics đã tổng hợp khi tìm hiểu phí LSS là gì? Loại phí này được áp dụng phổ biến nhằm khuyến khích các hãng tàu dùng nhiên liệu sạch, giúp nâng cao trách nhiệm bảo vệ cho môi trường. Nếu bạn muốn biết thêm về khoản chi phí này hoặc cần giúp đỡ thực hiện và xử lý hàng hoá xuất nhập khẩu đa phương thức, hãy liên hệ nhanh cho đội ngũ của chúng tôi để được hỗ trợ tận tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-lss-la-gi


Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc-00.jpg

Hàn Quốc hiện nay đang sở hữu tổng cộng khoảng 60 cảng biển (31 cảng thương mại và 29 cảng ven biển). Trong danh sách cảng biển tại Hàn Quốc, có một số cảng container chính thực hiện vận chuyển hàng hoá Việt Nam. Vậy đó là những cảng biển nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu dưới đây nhé!

Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc
Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc


Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc chi tiết

Dưới đây là 4 cái tên nổi bật nhất trong danh sách cảng biển tại Hàn Quốc vận chuyển hàng hoá về Việt Nam mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

Cảng biển Incheon

Cảng Incheon là một trong những cảng biển quan trọng bậc nhất của Hàn Quốc. Tất cả những hoạt động kinh doanh tại bờ Tây của bán đảo Triều Tiên hầu như đều thông qua cảng Incheon.

Năm 1999, cảng Incheon đã được xây dựng mở rộng nhằm thông thương với nhiều cảng quốc tế khác từ gần 200 quốc gia trên thế giới. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đối với xứ sở kim chi về mặt chính trị, ngoại giao và kinh tế, cũng như góp phần vào việc hiện đại hoá đất nước.

Cho đến nay, cảng quốc tế Incheon đã và đang tiến hành khai thác hoạt động tại 8 cầu tàu, có thể vận hành cùng một lúc đến 45 tàu với trọng tải 50.000 tấn.

Cước phí vận chuyển hàng container đường biển từ cảng Incheon như sau:

  • Incheon – TP. Hải Phòng: 130 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển từ Incheon về TP. Hải Phòng: 07 ngày
  • Incheon – TP. Hồ Chí Minh: 150 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển từ Incheon về TP. Hồ Chí Minh: 08 ngày
Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc
Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc – cảng Incheon

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 10 cảng biển container lớn nhất ở Việt Nam

Cảng biển Busan

Cảng Busan nằm tại cửa sông Naktong, Hàn Quốc, được xem là cảng container lớn thứ 05 trên thế giới và cảng trung chuyển lớn bậc nhất tại khu vực Đông Bắc Á. Mỗi năm, lượng hàng hoá trung chuyển đi qua cảng Busan đạt khoảng 20 triệu TEUs, với 43 bến cảng để có thể tiếp nhận và xử lý khoảng 150 tàu container cùng một lúc.

Ngoài ra, cảng Busan còn sở hữu nhiều bến cảng khác nhằm hỗ trợ xử lý nhiều loại hàng hoá tại cảng, ví dụ như: cảng Gamcheon, cảng Gamman, cảng Sinseondae, cảng Singamman,…

Cước phí vận chuyển hàng container đường biển từ cảng Busan như sau:

  • Busan – TP. Hải Phòng: 130 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển từ Busan về TP. Hải Phòng: 07 ngày
  • Busan – TP. Hồ Chí Minh: 150 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển  từ Busan về TP. Hồ Chí Minh: 08 ngày
Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc
Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc – cảng Busan

Cảng biển Ulsan

Ulsan là một thành phố lớn nằm ở phía Đông Nam tại Hàn Quốc, giáp với khu vực biển Nhật Bản và cách TP> Busan khoảng 70km về phía Bắc. Với lợi thế giáp biển và gần cảng Busan, cảng biển Ulsan được thành lập vào ngày 25/09/1963

Cảng Ulsan đã trở thành một trong những trung tâm chiến lược chính, hỗ trợ một số ngành công nghiệp chính của Hàn Quốc, trong Khu công nghiệp Ulsan. Hệ thống cầu tàu dài đến 1,886m, với sức chứa tại khu vực nhà kho đạt mức 700.000 tấn và khu vực kho bãi ngoài trời là 1.071.000 tấn.

Cước phí vận chuyển hàng container đường biển từ cảng Ulsan như sau:

  • TP. Hồ Chí Minh – Ulsan: 80 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển từ TP. Hồ Chí Minh – Ulsan: 11 ngày
Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc
Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc – cảng Ulsan

>>> Xem thêm: Danh sách những cảng biển quốc tế lớn nhất tại Ấn Độ

Cảng biển Gwangyang

Cảng Gwangyang nằm tại vị trí đắc địa, thuộc khu Kinh tế Mở Vịnh Gwangyang, sau quyết định hợp nhất 03 thành phố Suncheon, Yeosu và Gwangyang trở thành một đô thị lớn.

Cảng container Hàn Quốc này đã trở thành cảng đứng thứ ba về lưu lượng hàng hoá container tiếp nhận vào năm 2018, chỉ đứng sau cảng Incheon và Busan, đạt mốc 2.408 TEUs.

Về vị trí địa lý, cảng Gwangyang có thể liên kết với một số cảng quốc tế lớn khác như: cảng Thượng Hải, cảng Thanh Đảo, cảng Đại Liên và cảng Ninh Ba tại Trung Quốc. Do đó, cảng Gwangyang là nơi tốt nhất để thực hiện vận chuyển hàng hoá Trung Quốc trong tương lai gần.

Cước phí vận chuyển hàng container đường biển từ cảng Gwangyang như sau:

  • Gwangyang – TP. Hồ Chí Minh: 200 USD/ 01 container 20″
  • Thời gian vận chuyển từ Gwangyang – TP. Hồ Chí Minh: 07 ngày
Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc
Danh sách cảng biển tại Hàn Quốc – cảng Gwangyang

Tạm kết

Trên đây là tổng hợp danh sách cảng biển tại Hàn Quốc mà Finlogistics muốn giới thiệu cho các doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu. Hàn Quốc luôn là một trong những đối tác lớn của Việt Nam trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp cần nắm vững thông tin về các cảng biển vận chuyển để thuận lợi trong việc xử lý và thông quan hàng hoá.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Danh-sach-cang-bien-tai-han-quoc


Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo-00.jpg

Vận tải đường bộ đã trở nên quá quen thuộc đối với các công ty, doanh nghiệp sản xuất. Với sự ra đời của hàng trăm đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, thì quá trình lưu thông hàng hóa giữa trong cả nước ngày càng trở nên dễ dàng hơn.

Nếu chọn được một công ty đáng tin cậy, đảm bảo tiêu chuẩn với nhiều loại phương tiện vận tải đa dạng thì chắc chắn hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về loại hình này cũng như dịch vụ vận tải của Finlogistics nhé!

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Tìm hiểu về dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ


Định nghĩa dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là gì?

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động lưu thông hàng hóa và góp phần phát triển xã hội hiện nay. Đây cũng là lựa chọn hàng đầu đối với nhiều chủ hàng nếu muốn chuyển hàng trong khu vực nội thành hoặc liên tỉnh.

Vận tải hàng bằng đường bộ đóng góp rất lớn trong sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế đất nước. Hình thức vận tải này còn góp vào ngân sách thông qua nhiều loại thuế phí và tạo thêm hàng triệu việc làm cho người lao động, nhờ vào những dịch vụ ăn theo.

Tuy nhiên, để có thể vận chuyển quốc tế, thì dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ cần phải kết cùng với những phương thức khác, ví dụ như: đường biển, đường hàng không, đường sắt,… Đây là giải pháp vận chuyển hàng hóa phổ biến và thông dụng nhất hiện nay cho các doanh nghiệp.

Đặc biệt, loại hình vận tải này thường sử dụng một số phương tiện chuyên chở ví dụ như: xe rơ-moóc, xe bồn, xe container hoặc xe đầu kéo,… để có thể chuyển giao hàng hóa từ nơi này sang nơi khác, theo thời gian quy định.

Đặc điểm của dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

Phương thức vận chuyển

Được xem là phương thức vận tải phổ biến nhất hiện nay, hàng hóa sẽ được chuyên chở theo dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường bộ bằng những loại phương tiện đường bộ khác nhau. 

Vận tải đường bộ sẽ thích hợp khi cần vận chuyển hàng hóa với khối lượng vừa và nhỏ, với cự li di chuyển ngắn và trung bình hoặc đối với hàng hóa mau hỏng và hàng hóa cần nhu cầu vận chuyển nhanh.

Vận chuyển đường bộ cũng chủ yếu phục vụ cho việc chuyên chở nội địa, còn đối với vận tải hàng hóa quốc tế, thì dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ sẽ bị hạn chế khá nhiều.

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là gì?

Những loại hàng hóa vận chuyển

Các doanh nghiệp ưa dùng dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ bởi vì luôn chủ động được về thời gian cũng như đa dạng các loại hàng hóa có thể vận chuyển. Nhu cầu giao thương ngày càng phát triển, đồng nghĩa với việc trao đổi hàng hóa cũng ngày càng lớn hơn.

Mỗi hình thức vận tải đường bộ đều sẽ có những ưu nhược điểm riêng, dó đó để có thể lựa chọn đúng đắn thì các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ về những đặc điểm này:

#Vận chuyển hàng container

Hàng container chính là hình thức vận chuyển phổ biến hàng đầu trên thế giới. Đây là một đơn vị vận tải đã được chuẩn hóa, với rất nhiều loại khác nhau. Kích thước container cũng được chuẩn hóa trong những thông số nhất định. Hiện nay, chỉ có các loại container với độ dài 20ft, 40ft và 45ft. Xét về chiều cao thì sẽ có loại container thường và container cao.

Hàng container có đặc điểm lợi thế đó là tiết kiệm được chi phí bốc dỡ. Khi tiến hành chuyển tải, người ta sẽ di chuyển cả thùng container mà không cần di chuyển hàng hóa bên trong. Do đó, có thể nói rằng hàng container đã làm giảm số lần tác động đến hàng hóa trong khi bốc dỡ, giúp đảm bảo an toàn hơn.

Một đặc điểm dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ này nằm ở loại hình phương tiện chuyên chở chúng. Do các container đã được chuẩn hóa vì thế những phương tiện chuyên chở cũng phải được chuẩn hóa theo. Đó là những dòng xe container, xe đầu kéo container,… Những phương tiện này phải có các loại thiết bị chuyên dụng, dùng để cố định và tháo rời các thùng container.

>>> Xem thêm: Vận chuyển container bằng đường bộ có gì đặc biệt?

#Vận chuyển hàng lạnh

Hàng lạnh thông thường cũng được xem là hàng container. Bởi vì đặc điểm chính của loại hàng này là phải được giữ ở khoảng nhiệt độ thấp thường xuyên. Do vậy, cũng cần những thiết bị chuyên dụng, dành riêng cho chúng. Vì thế, người ta đã tích hợp chức năng giữ lạnh vào các thùng container và gọi là những container lạnh.

Hàng lạnh sẽ có hai loại, một là hàng mát và còn lại là hàng đông lạnh. Hàng mát sẽ được bảo quản ở nền nhiệt thấp tương đối. Còn hàng đông lạnh thì yêu cầu phải nhiệt độ phải thấp hơn rất nhiều. Do đó, công suất điện năng sử dụng cho việc vận hành các container lạnh cũng khác nhau. Điều này khiến cho loại hàng đông lạnh thường sẽ có mức chi phí cao hơn.

Các doanh nghiệp khi muốn thực hiện dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ này cần chú ý rằng, hàng lạnh cũng có những kho bãi tập kết riêng của chúng. Thông thường những bãi container đều có một khu riêng, được gọi là khu container lạnh. Chi phí vận chuyển và thuê container đối với hàng lạnh đặc biệt cao hơn đối với hàng thường khá nhiều.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về chuỗi cung ứng lạnh trong xuất nhập khẩu

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Quy trình thực hiện dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ

#Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng (OOG)

Hàng siêu trường siêu trọng là loại hàng hóa nặng, có khối lượng và kích thước cực lớn. Loại hàng này cũng có tên gọi khác đó là hàng quá khổ quá tải (Out of Gauge – OOG). Thông thường đây là các loại máy móc thiết bị đặc khối, dùng cho các ngành sản xuất, xây dựng,…

Phổ biến nhất vẫn là các loại máy móc công trình, thiết bị nông nghiệp,… Đặc điểm của loại hàng này là khá kén chọn phương tiện vận tải, cả phương tiện bốc dỡ lẫn phương tiện chuyên chở.

Về phương tiện bốc dỡ, loại hàng này cần những thiết bị lớn với công suất khổng lồ. Khi đó mới có thể xử lý được khối lượng “siêu nặng” của chúng. Các đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ thường phải sử dụng đến các loại máy nâng hoặc máy cẩu có công suất lớn để bốc dỡ.

Đối với loại phương tiện vận tải cũng vậy, người ta sẽ dùng các dòng xe đầu kéo, kết hợp với moóc lùn. Chỉ có loại phương tiện này mới đủ khả năng để vận chuyển được loại hàng này.

#Vận chuyển hàng lẻ (LCL)

Dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ đối với hàng lẻ thường sẽ có hai loại chính: hàng lẻ container và hàng lẻ thông thường (bởi vì trong quá trình vận chuyển đường bộ có thể gửi hàng trong container hoặc không):

  • Đối với hàng lẻ thông thường thì sẽ khá đơn giản. Hàng hóa từ những người gửi khác nhau được tổng hợp cùng lên một phương tiện vận tải. Do đó, chúng sẽ được phân phối đến cho những người nhận tự do, nhỏ lẻ hơn.
  • Đối với hàng lẻ container (LCL) thì sẽ có sự khác biệt lớn trong quá trình tổng hợp hàng hóa. Thường các loại hàng container nhỏ lẻ sẽ được tổng hợp tại kho bãi tập kết container. Sau đó, hàng hóa sẽ được chở trong cùng một container mà không có tác động đến bên trong. Hàng hóa sẽ phải trải qua một bãi tập kết khác tại điểm đến, lúc này người nhận mới có thể nhận được hàng của mình.

>>> Xem thêm: Hàng LCL là gì? Vai trò của LCL trong vận chuyển hàng hóa

Những lý do nên chọn dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ của Finlogistics

Hiểu rõ dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ là một trong những mắt xích cực kỳ quan trọng nằm trong chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics, Finlogistics đã nghiên cứu, đầu tư và hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực vận chuyển đường bộ nội địa. Chúng tôi tập trung vào những tuyến đường vận chuyển như sau:

ĐIỂM NHẬN HÀNG

ĐIỂM TRẢ HÀNG

SỐ KM


1,25T/1,5T

2,5T

3,5T

5T

8T

10T

13T

C40/45

Moóc sàn

Moóc rào

CUT OFF

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Giang, Việt Yên

140

1.800.000 VNĐ

2.100.000 VNĐ

2.450.000 VNĐ

2.900.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.800.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.200.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Ninh (trừ Thuận Thành)

150

1.900.000 VNĐ

2.200.000 VNĐ

2.550.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.350.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thuận Thành, Bắc Ninh

165

2.100.000 VNĐ

2.400.000 VNĐ

2.800.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.500.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.600.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Nguyên (Phổ Yên)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Vĩnh Phúc (Bình Xuyên)

200

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Phú Thọ (Việt Trì)

240

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Đông Anh, Gia Lâm)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Thạch Thất, Phú Xuyên)

210

2.800.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.600.000 VNĐ

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

7.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hòa Bình (Lương Sơn)

270

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.600.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hưng Yên (Phố Nối)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Dương (Thành phố)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Nội thành)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Vinfast)

250

3.400.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.300.000 VNĐ

5.300.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nam (Đồng Văn)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nam Định (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Ninh Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thanh Hóa (Thành phố)

340

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

7.300.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

11.800.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nghệ An (Vinh)

470

4.800.000 VNĐ

5.700.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.400.000 VNĐ

8.400.000 VNĐ

9.400.000 VNĐ

10.500.000 VNĐ

14.800.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

18H00 N+1

Kích thước thùng xe

3.5->3.7*1.7*1.7

3.5->3.7*1.7*1.7

4.3*1.9*1.85

5.7->6.0*2.05*1.85

6.9->7.4*2.3*2.2

9.3->9.9*2.35*2.3

9.3->9.9*2.35*2.4

13.5*2.35*2.65

Dài 12-m>14m

Dài 13.5->15m

LƯU CA XE

Cước phí thêm nếu xe sang bên Trung Quốc

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam ca 1->3

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam từ ca 4

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Trung Quốc

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí hủy xe

70%

GHI CHÚ:

- Phí trên chưa bao gồm VAT 10%, phí nâng hạ, bốc xếp, bến bãi,...

- Giá trên báo cho hàng đủ khổ - đủ tải, nếu quá sẽ báo theo phát sinh thực tế

- Giá đã bao gồm chi phí vé cầu đường bộ theo quy định

- Trường hợp hàng hai chiều sẽ cộng thêm 50% cước chiều đi

TUYẾN ĐƯỜNG

CƯỚC PHÍ (VNĐ)

Nhận hàng

Dỡ hàng

Cont 20′

Cont 40′

Cảng Hải Phòng

Hoa Lâm, Long Biên (Hà Nội)

4,700,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Lai Xá, Hoài Đức (Hà Nội)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Sóc Sơn (Hà Nội)

5,000,000 VNĐ

5,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Quế Võ, VSIP, Tp Bắc Ninh (Bắc Ninh)

4,700,000 VNĐ

5,000,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Từ Sơn, Yên Phong (Bắc Ninh)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hoàng Mai, Quỳnh Lưu (Nghệ An)

8,900,000 VNĐ

10,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Diễn Châu (Nghệ An)

9,200,000 VNĐ

10,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Nam Đàn, Nghi Lộc, TP Vinh, (Nghệ An)

9,400,000 VNĐ

11,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Đô Lương, Yên Thành (Nghệ An)

9,900,000 VNĐ

11,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hồng Lĩnh, Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ, TP. Hà Tĩnh (Hà Tĩnh)

12,900,000 VNĐ

13,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Thạch Hà, Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)

13,400,000 VNĐ

14,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Kỳ Anh (Hà Tĩnh)

13,900,000 VNĐ

15,400,000 VNĐ

TẠI VIỆT NAM

CÁC NƯỚC

ĐỊA ĐIỂM

Đi từ tất cả các địa điểm qua Hữu Nghị, Tân Thanh, Móng Cái 

 Trung Quốc 

Cửa Khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Móng Cái

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Lào 

Cầu Treo 

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Campuchia 

 Bavet

Đi từ Hải Phòng / Hà Nội 

Thái Lan

Qua Lào

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo
Lý do nên chọn dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ tại Finlogistics

 

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng bằng đường bộ hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi luôn nắm bắt và cập nhật được tình hình phát triển của kinh tế thương mại khu vực và các quốc gia trên thế giới.

Với kinh nghiệm gần 10 năm trong ngành Logistics, Finlogistics có thể bảo đảm uy tín và mang đến những quyền lợi tốt nhất dành cho các khách hàng của mình. Cùng hệ thống phương tiện vận tải chuyên dụng hoạt động 24/7 và đội ngũ tài xế giàu kinh nghiệm, thông thuộc các tuyến đường vận chuyển, hoàn toàn có thể đáp ứng những yêu cầu xuất nhập khẩu của các chủ tàu và chủ hàng.

Lời kết

Bằng kinh nghiệm và nỗ lực không ngừng nghỉ của mình, Finlogistics bước đầu đã nắm vững được một thị phần nhất định trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ tại thị trường trong nước. Liên hệ ngay để được đội ngũ của chúng tôi kịp thời tư vấn MIỄN PHÍ và nhận báo giá sớm!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-van-tai-hang-hoa-duong-bo


Chung-tu-van-tai-duong-bo-00.png

Việc hiểu rõ các chứng từ vận tải đường bộ là điều không thể thiếu, nếu muốn quá trình vận chuyển hàng hóa được diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi nhất. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ được những giấy tờ quan trọng này. Vậy chứng từ vận tải đó bao gồm những loại nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn về nội dung hữu ích này thông qua bài viết thú vị dưới đây nhé!!!

Chứng từ vận tải đường bộ
Tìm hiểu một số loại chứng từ vận tải đường bộ phổ biến


Vận đơn đường bộ có tồn tại hay không?

Đối với các loại hình thức vận chuyển khác nhau, thì chứng từ vận tải quan trọng và tuyệt đối không thể để xảy ra một lỗi sai sót nào đó chính là vận đơn (Bill of Lading). Hiện nay, có khá nhiều loại vận đơn như sau: vận đơn đường biển, vận đơn đường hàng không và giấy gửi hàng đường sắt.

Còn đối với hình thức vận tải đường bộ thì lại không có vận đơn. Thay vào đó sẽ là những giấy tờ, chứng từ khác như: chứng từ giao nhận hàng tại kho FCR, Cargo Receipt,… Những loại giấy tờ này thường sẽ không có giá trị sở hữu hoặc chuyển nhượng hàng hóa, mà chỉ được sử dụng như một biên nhận hàng hóa. Do đó, trong các loại chứng từ vận tải đường bộ sẽ không tồn tại vận đơn đường bộ.

Liệt kê những loại chứng từ vận tải đường bộ quan trọng cần phải nhớ

Giấy tờ xe

Trong các loại chứng từ vận tải đường bộ, thì không thể thiếu những loại giấy tờ xe như sau:

  • Giấy đăng ký xe ô tô.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ô tô các loại.
  • Giấy chứng nhận kiểm định xe ô tô (có dán tem kiểm định còn thời hạn).
  • Giấy lưu hành cho loại xe quá khổ, quá tải (nếu có).
  • Sổ nhật ký hành trình chạy xe (đối với các loại xe khách tuyến cố định).
  • Phù hiệu của loại xe chạy hợp đồng (đối với các loại xe khách chạy hợp đồng).
Chứng từ vận tải đường bộ
Danh sách các loại chứng từ vận tải đường bộ mà bạn cần biết

Giấy tờ của chủ xe

Đây sẽ là các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đường bộ theo các ngành nghề cụ thể của chủ phương tiện.

Giấy tờ của người điều khiển xe

  • Giấy phép lái xe ô tô.
  • Giấy chứng nhận khóa huấn luyện vận chuyển hàng hóa.

Hợp đồng vận chuyển

Hợp đồng vận chuyển từ lâu được xem là một trong các loại chứng từ vận tải đường bộ quan trọng, không thể thiếu. Văn bản này là lời cam kết thực hiện những thỏa thuận của bên đơn vị vận tải và bên thuê đơn vị vận tải theo Pháp luật. Hợp đồng vận tải sẽ là chứng từ quan trọng có tính pháp lý, dùng để giải quyết những vấn đề khi tranh chấp xảy ra.

Những nội dung bên trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa sẽ bao gồm: số lượng – khối lượng hàng hóa, thời gian và địa điểm nhận/trả hàng hóa, hình thức và thời gian thanh toán cước phí, mức cước phí cùng những thỏa thuận khác về nghĩa vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cả hai bên.

Ngoài những thông tin trên, thì trong hợp đồng vận chuyển cũng cần thể hiện thêm vài nội dung như:

  • Cách thức xếp dỡ, chằng buộc và chèn lót hàng hóa.
  • Quy cách đặc điểm, tính chất hàng hóa, cách phòng hộ dọc đường khi xảy ra sự cố, phương thức giao – nhận hàng hóa.
  • Các điều kiện khác về quản lý thị trường, Hải Quan và kiểm dịch,…
Chứng từ vận tải đường bộ
Hợp đồng vận chuyển là một trong những chứng từ vận tải đường bộ quan trọng

>>> Xem thêm: Dịch vụ hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ có gì đặc biệt?

Giấy đi đường

Loại chứng từ vận tải đường bộ này sẽ dành có những loại xe kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa, sẽ được cấp cho từng chuyến hàng, từng xe riêng, để làm chứng từ xác minh trong quá trình thực hiện vận chuyển hàng hóa.

Đơn vị vận tải cũng sẽ dùng giấy đi đường để tiến hành giao công việc vận chuyển hàng cho người lái xe hoặc để hoạch toán chi phí và theo dõi những sự cố xảy ra trên đường. Giấy đi đường trong chứng từ vận tải đường bộ sẽ giúp cho tài xế rất nhiều trong việc giao – nhận hàng hóa cho chủ hàng.

Phiếu thu cước

Trong các loại chứng từ vận tải đường bộ, thì phiếu thu cước cũng nắm giữ một vai trò khá quan trọng. Loại giấy này sẽ phản ánh kết quả kinh doanh vận tải và dùng để:

  • Làm giấy tờ thu – chi cước phí vận chuyển và dịch vụ.
  • Tính toán giá trị vận chuyển và dịch vụ thành tiền phí.
  • Kiểm tra hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành như thế nào.
  • Tính toán kết quả của quá trình vận chuyển hàng hóa.

Phiếu thu cước sẽ do phía đơn vị vận tải lập và người lập phiếu thu cước cần phải có trách nhiệm ghi đầy đủ và chính xác nội dung các mục. Đồng thời, họ cũng phải chịu trách nhiệm về những ghi chép, giấy tờ của mình. Chủ hàng sẽ sử dụng phiếu thu cước này để làm chứng từ xuất tiền và trả cho phía đơn vị vận tải, sau đó xác nhận rằng quá trình vận chuyển và dịch vụ đã hoàn tất.

Chứng từ vận tải đường bộ
Phiếu thu cước phản ánh kết quả kinh doanh của đơn vị vận tải

Giấy gửi hàng

Đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải sẽ sử dụng loại giấy gửi hàng để làm chứng minh cho công việc vận chuyển đã hoàn thành. Ngoài ra, loại chứng từ vận tải đường bộ này có thể thay cho các hóa đơn hay phiếu xuất kho,… Giấy gửi hàng còn là chứng từ pháp lý khi hàng hóa được chuyên chở trên xe.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của chúng tôi, liên quan đến các loại chứng từ vận tải đường bộ thường gặp. Nếu như bạn vẫn đang băn khoăn, thắc mắc về những loại chứng từ đường bộ này hoặc có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường bộ thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với Finlogistics, để được hỗ trợ kịp thời.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vận chuyển hàng đường bộ nội địa và xuyên biên giới, công ty chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ về Logistics, vận tải chuyên nghiệp, chất lượng và uy tín hàng đầu hiện nay!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Chứng từ vận tải đường bộ


Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien-00.jpg

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần phải lưu ý hàng đầu. Bởi vì, điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa. Quá trình vận tải bằng đường biển thường sẽ phát sinh rất nhiều phụ phí khác nhau, do đó bạn có thể tham khảo chi tiết những loại phí đó trong bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Tổng hợp các loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển


Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển là gì?

Nhằm mục đích hiểu rõ về những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển một cách cụ thể, thì bạn cần phải biết phụ phí vận tải đường biển là gì?

Phụ phí vận tải đường biển (Ocean Freight Surcharges) là những khoản chi phí được tính thêm, cộng vào cước vận tải biển trong biểu giá của hãng tàu hoặc của công hội.

Mục đích của những khoản phụ phí này chính là nhằm để bù đắp thiệt hại cho hãng tàu, những chi phí phát sinh thêm trong quá trình vận chuyển hay doanh thu bị giảm đi do những nguyên nhân khách quan cụ thể nào đó (ví dụ như: giá thành nhiên liệu bị thay đổi, chiến tranh bùng nổ,…).

Khi tiến hành tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần phải lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí thêm vào, mà hãng tàu đang áp dụng ở trên tuyến vận tải mà lô hàng của mình sẽ đi qua.

Như vậy, có thể hiểu rằng phụ phí vận tải đường biển sẽ thường xuyên phát sinh trong khi vận chuyển hàng hóa, sản phẩm. Vậy cụ thể có những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển nào mà doanh nghiệp cần nắm rõ?

>>> Xem thêm: CIF là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Vận chuyển đường biển có khá nhiều loại phụ phí khác nhau

Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển mà bạn cần biết

Dưới đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thường gặp nhất, các doanh nghiệp hãy đọc kỹ để có thể dự trù được các khoản phí cần phải trả sau này:

  • Phí THC (Terminal Handling Charge): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, trả cho việc xếp dỡ hàng hóa tại cảng, cũng là khoản phí thu trên mỗi thùng hàng container để bù đắp vào chi phí cho những hoạt động làm hàng tại cảng, ví dụ như: xếp dỡ, tập kết container,…
  • Phí Handling (Handling Fee): Đây là loại phí do những công ty giao nhận hàng đặt ra nhằm để thu Shipper hay Consignee. Handling là quá trình mà một đơn vị Forwarder giao dịch với đại lý, công ty đối tác của họ ở nước ngoài, nhằm để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài đó tại thị trường Việt Nam.
  • Phí chứng từ (Documentation Fee): Đây là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển phổ biển nhất hiện nay. Đối với những lô hàng xuất khẩu thì những hãng tàu và đơn vị Forwarder phải phát hành Bill of Lading (vận đơn đường biển) hoặc Airway Bill (vận đơn đường hàng không).
  • Phí AMS (Automatic Manifest System): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi các nước như: Mỹ, Canada,…
  • Phí AFR (Advance Filing Rules): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan cho lô hàng đi Nhật Bản.
  • Phí ENS (Entry Summary Declaration): Đây là phí dùng để truyền dữ liệu Hải Quan cho lô hàng đi các nước châu Âu.
  • Phí CFS (Container Freight Station Fee): Đây chính là phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng biển.
  • Cleaning Fee: Đây cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển, chi trả cho khoản vệ sinh thùng container.
  • Phí Bill (Bill of Lading): Đây là phí để làm Bill, giúp các hãng tàu làm vận đơn và những thủ tục cần thiết về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu của mình.
  • Phí D/O (Delivery Order): Danh sách những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển bao gồm cả lệnh giao hàng.
  • Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng cũng là một trong những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển.
  • Phí Dem (Demurrage): Đây là phí để lưu trữ các thùng container tại kho bãi (cảng).
  • Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí bảo đảm an ninh cùng nằm trong list những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển cần quan tâm.
  • Phí CIC (Container Imbalance Charge): Khoản phụ phí (ngoài cước biển) này giúp chủ hàng có thể để bù đắp các chi phí phát sinh từ việc vận chuyển (Re-Position) một lượng lớn vỏ container rỗng, từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển
Một số loại phụ phí vận chuyển hàng hóa đường biển phổ biển

>>> Xem thêm: FCL là gì trong hoạt động vận tải hàng hóa?

  • Phí Telex: Đây là loại phí điện giao hàng. Một hình thức giao hàng cho phía Consignee mà bên Shipper không cần phải gửi Bill gốc.
  • Phí ISF (Importer Security Filing): Một loại phí dùng để truyền dữ liệu của Hải Quan đi sang Mỹ cho phía Consignee
  • Phí Lift On/Off: Đây là phí trả cho việc nâng/ hạ container
  • Phí Courier Fee: Phí chuyển phát nhanh này được thực hiện bởi các đơn vị vận chuyển có tiếng như DHL hay FedEx hay UPS.
  • Phí PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí này thường được những hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm, bắt đầu từ tháng 8 cho đến tháng 10.
  • Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Đây là loại phí tắc nghẽn cảng, áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra tình trạng bị ùn tắc.
  • Phí Seal: Những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển không thể thiếu đó là phí niêm chì container
  • Phí chỉnh sửa B/L (Amendment Fee): Phí này được áp dụng khi doanh nghiệp cần chỉnh sửa Bill of Lading.
  • Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Đây là phụ phí giảm thải chất lưu huỳnh.
  • Phí CAF (Currency Adjustment Factor): Đây là phụ phí biến động của tỷ giá ngoại tệ, là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu thu từ phía chủ hàng.
  • Phí BAF/FAF (Bunker Adjustment Factor/Fuel Adjustment Factor): Đây là khoản phụ phí (ngoài phí cước biển) mà hãng tàu lấy từ phía chủ hàng để bù vào thiệt hại do biến động giá nhiên liệu.

Lời kết

Trên đây là những loại phụ phí trong vận chuyển đường biển thông dụng nhất hiện nay mà các chủ hàng, doanh nghiệp cần chú ý khi thực hiện vận tải hàng hóa. Mong rằng bài viết này của Finlogistics sẽ giúp ích được bạn nếu  đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng hoặc gặp những vấn đề về xuất nhập khẩu. Hãy liên hệ cho công ty chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và tư vấn MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhung-loai-phu-phi-trong-van-chuyen-duong-bien


Van-chuyen-duong-bo-qua-bien-gioi-00.jpg

Hình thức vận chuyển đường bộ qua biên giới đã không còn là thuật ngữ quá xa lạ đối với những người thường xuyên hoạt động trong ngành vận tải Logistics. Đóng vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của kinh tế thương mại vùng biên và nội địa, việc vận chuyển xuyên biên giới hoặc vận chuyển hàng hóa bằng xe liên vận đang nhận được sự quan tâm rất lớn của các doanh nghiệp.

Không những thế, đối với loại hàng dự án cần tiến độ nhanh chóng, vận chuyển đường bộ qua biên giới giúp đơn giản hóa và đẩy nhanh thời gian di chuyển, có lợi cho cả chủ hàng lẫn khách hàng. Vậy cụ thể hình thức vận chuyển này như thế nào? Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu kỹ thông tin thông qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Tìm hiểu chi tiết hình thức vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới


Vận chuyển đường bộ qua biên giới là gì?

Trước tiên, chúng ta sẽ đi làm rõ khái niệm về loại hình vận chuyển đường bộ qua biên giới và những lợi ích, khó khăn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp:

Định nghĩa

Vận tải xuyên biên giới (Cross Border Transport) là hình thức vận chuyển các loại hàng hóa xuyên qua biên giới quốc tế, bằng cách sử dụng phương thức đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không. Loại hình vận chuyển này không nằm giới hạn trong phạm vi một quốc gia, mà trong đó điểm đầu tiên là ở một nước và điểm cuối lại ở một nước khác.

Khác với việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển hay đường hàng không thì vận chuyển hàng hóa xuyên biên giới thường sử dụng loại hình đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy giữa các quốc gia có chung đường biên giới với nhau.

Hiện tại, Việt Nam đang là cửa ngõ của Đông Dương và cũng là một nước ở lưu vực sông Mê Kông. Khu vực này bao gồm sáu quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (đặc biệt là hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây).

Với ưu thế giáp ranh biên giới với Trung Quốc, Lào và Campuchia, việc phát triển lĩnh vực vận tải xuyên biên giới để đưa hàng hóa “Made in Vietnam” xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh qua Việt Nam là ưu tiên phát triển hàng đầu trong của ngành Logistics.

Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Doanh nghiệp cần hiểu rõ khái niệm vận chuyển đường bộ qua biên giới

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – đơn vị giao nhận hàng hóa uy tín hàng đầu

Vai trò

Sau khi đã hiểu rõ về thuật ngữ vận tải xuyên biên giới (Cross Border Transport) thì hãy cùng với Finlogistics nghiên cứu vai trò của loại hình vận chuyển này. Với lợi thế lớn về mặt địa hình của mình, Việt Nam luôn làm tốt vai trò là quốc gia trung gian trong việc tiếp cận và phát triển loại hình vận chuyển đường bộ qua biên giới. Dưới đây chính là một vài vai trò cụ thể của quá trình vận tải hàng hóa xuyên biên giới bằng đường bộ:

  • Vận tải xuyên biên giới hỗ trợ cho các doanh nghiệp có thể vận chuyển hàng hóa đường bộ một cách nhanh chóng và tiết kiệm tối đa phí tổn hơn, nếu so với vận tải đường hàng không và vận tải đường biển. Do đó, hiện nay vận tải xuyên biên giới phát triển mạnh mẽ và được ưa chuộng so với những loại hình vận chuyển còn lại.
  • Vận tải xuyên biên giới giúp cho quá trình giao dịch hàng hóa được diễn ra một cách nhanh chóng hơn, thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế thương mại của các nước đang phát triển.

Khó khăn

Ngoài việc tìm hiểu những lợi ích của quá trình vận tải xuyên biên giới thì những khó khăn của loại hình này cũng được khá nhiều người quan tâm. Những khó khăn thường gặp khi sử dụng dịch vụ vận tải hàng dự án, công trình xuyên biên giới có thể kể tới như:

  • Hạn chế lớn nhất vẫn là hạ tầng công nghệ thông tin, bởi việc áp dụng những tiến bộ trong công nghệ thông tin vào quá trình giám sát vận chuyển vẫn còn đang gặp nhiều khó khăn.
  • Về kết cấu hạ tầng thiết bị phục vụ cho vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia vẫn còn gặp nhiều hạn chế như: thiết bị làm hàng, dụng cụ soi chiếu container, khu vực bãi tập kết xe container, kho bãi đông lạnh, sửa chữa  các phương tiện vận chuyển,…
  • Việc mất cân đối giữa lượng hàng hóa của các nước về đến Việt Nam nhiều hơn so với chiều hàng ngược lại. Điều này khiến cho ngành Logistics không tận dụng được khả năng vận chuyển và chuyên chở của phương tiện vận tải làm cho chi phí Logistic tăng lên.
Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới gặp những khó khăn và thách thức gì?

Quy định đặt ra khi thực hiện vận chuyển đường bộ qua biên giới hàng dự án

Giống như những hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng các phương thức khác, việc vận chuyển hàng hóa đường bộ thông qua biên giới vẫn phải chịu sự quản lý của các Cơ quan chức năng có thẩm quyền. Hàng hóa muốn nhập khẩu vào quốc gia bên kia biên giới cần phải được kê khai Hải Quan; nộp thuế phí, thuế kiểm dịch,… 

Hơn nữa, hàng theo dự án là loại mặt hàng rất đặc thù, với nhiều yêu cầu khắt khe cả về sự chuyên nghiệp lẫn giới hạn thời gian vận chuyển. Để có thể thực hiện vận chuyển được mặt hàng khó này, đơn vị vận tải cần phải có đội ngũ kỹ thuật bài bản chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm cùng các phương tiện vận tải chuyên dụng và lên kế hoạch, phương án làm sao cho hợp lý. Tất cả đều cùng mục đích vận chuyển hàng đúng tiến độ và tiết kiệm chi phí tổng thể.

Các bước thực hiện vận chuyển hàng dự án

  • Tiến hành khảo sát tình hình thực tế và lên kế hoạch đầy đủ, chi tiết cho quá trình vận chuyển
  • Thu thập tất cả các thông tin về loại hàng hóa cùng những yêu cầu của khách hàng
  • Khảo sát các tuyến đường để vận chuyển và lựa chọn loại phương tiện vận tải phù hợp
  • Báo giá cước phí vận chuyển hàng hóa chính xác, đầy đủ và chi tiết nhất đến khách hàng
  • Kiểm tra và giám sát tiến trình vận chuyển hàng dự án qua biên giới
  • Trực tiếp xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa
  • Vận chuyển hàng đến địa điểm đích và tiến hành các bước thanh toán cước phí
Vận chuyển đường bộ qua biên giới
Các bước thực hiện vận chuyển hàng hoá đường bộ qua biên giới

>>> Xem thêm: Những điều bạn cần biết về mặt hàng công trình dự án – Project Cargo

Dịch vụ vận chuyển qua biên giới hàng dự án của Finlogistics

Finlogistics hiện đang là đơn vị chuyên Forwarder, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa qua biên giới uy tín và chất lượng, đặc biệt là hàng công trình dự án cần tiến độ nhanh chóng với số lượng lớn. Không những vậy, mọi khâu từ giám sát hàng hóa khi lắp đặt, tháo dỡ cho đến vận chuyển đều được chúng tôi thực hiện một cách chuẩn chỉ, nghiêm túc và đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.

Loại hình vận chuyển hàng hóa công trình, dự án khá đa dạng, do mỗi loại hàng hóa đều có những đặc thù, tính chất riêng của nó. Bởi vậy, chúng tôi luôn tìm hiểu, nghiên cứu và chọn lựa giải pháp vận chuyển phù hợp và nhanh gọn nhất cho mỗi lô hàng dự án.

Mặc dù có nhiều hình thức vận tải nhưng dịch vụ vận chuyển đường bộ qua biên giới vẫn được nhiều khách hàng lựa chọn nhiều nhất, do tính chất linh hoạt và đơn giản hóa của việc giao nhận hàng. Ngoài ra, thời gian vận chuyển cũng cực kỳ nhanh chóng mà giá cước lại được tối ưu.

Kết luận

Trên đây là tất tần tận những thông tin về hình thức vận chuyển đường bộ qua biên giới mà bạn cùng doanh nghiệp đang quan tâm tìm hiểu. Với phương châm: “Hàng hóa của bạn – trách nhiệm của chúng tôi”, mọi đơn hàng vận chuyển của khách hàng đều được Finlogistics thực hiện một cách tận tâm, nhiệt tình và vượt ngoài sự mong đợi. Liên hệ hotline ngay để được tư vấn sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-duong-bo-qua-bien-gioi