Cang-can-la-gi-00.jpg

Cảng cạn là gì? Nhiều hệ thống cảng cạn được xây dựng và phát triển, nhằm tổ chức vận chuyển container một cách hợp lý, tăng hiệu quả đối với hoạt động Logistics trên những hành lang vận tải, góp phần làm giảm ùn tắc giao thông tại các cảng biển và cửa khẩu quốc tế. Trong bài viết hữu ích này, Finlogistics sẽ giúp bạn đọc làm rõ một số thông tin quan trọng về cảng cạn, cũng như tổng hợp những cảng cạn lớn nhất hiện có tại Việt Nam.

Cang-can-la-gi
Tìm hiểu chi tiết định nghĩa cảng cạn là gì?


Cảng cạn là gì?

Tầm nhìn quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn tại Việt Nam được định hướng xa đến năm 2030 và đã được Nhà nước phê duyệt trong Quyết định số 2223/QĐ-TTg. Vậy cụ thể cảng cạn là gì? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo nội dung sau:

#Khái niệm

Cảng cạn (còn được gọi là cảng khô hay cảng nội địa) có tên tiếng anh là ICD (Inland Container Depot). Đây là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và là đầu mối tổ chức vận tải hàng hóa container gắn liền với hoạt động của các cảng biển, sân bay, cửa khẩu,…

Cảng cạn được xây dựng trong khu vực nội địa, mặc dù không có đường bờ biển, nhưng lại được kết nối với một hoặc nhiều cảng biển bằng những phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy nội địa. Tại Việt Nam, cảng cạn sẽ do Bộ Giao thông & Vận tải quy hoạch và quản lý, đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống Logistics – xuất nhập khẩu.

>>> Xem thêm: Tổng hợp danh sách 10 cảng biển lớn nhất tại Việt Nam năm 2025

Cang-can-la-gi
Cảng cạn giống như một “cánh tay nối dài” của cảng biển vào sâu trong đất liền và thực hiện nhiều chức năng của cảng biển

#Chức năng

Cảng ICD sẽ có một số chức năng chính như sau:

  • Tiếp nhận, đóng dỡ và gửi hàng vận chuyển container
  • Tập kết các container để tiến hành vận chuyển hàng hóa đến cảng biển hoặc nơi khác theo quy định
  • Thực hiện các bước thủ tục thông quan Hải Quan đối với hàng xuất khẩu & nhập khẩu
  • Gom hàng và phân chia hàng lẻ (LCL) trong cùng một container
  • Tạm chứa các loại hàng hóa sắp được xuất khẩu & nhập khẩu
  • Sửa chữa và bảo dưỡng các container hàng hóa

#Cấu trúc

Một cảng ICD lớn thường sẽ được phân thành những khu vực quan trọng sau đây:

  • Khu vực bãi chứa container (Container Yard hoặc Marshalling Yard)
  • Khu vực tiến hành thông quan hàng hóa
  • Trạm dành cho hàng lẻ (CFS)
  • Khu vực kho ngoại quan (Bonded Warehouse)
  • Khu vực tái chế & đóng gói hàng hóa theo tiêu chuẩn
  • Khu vực khối văn phòng dành cho Hải Quan và doanh nghiệp
  • Cổng giao – nhận container
  • Cổng dành cho phương tiện khác
  • Khu vực gara sửa chữa và vệ sinh container
Cang-can-la-gi
Thành phần cấu trúc và chức năng chính của cảng cạn ICD khác một chút so với các cảng biển thông thường

#Cơ sở vật chất

Một cảng ICD cần phải đạt được những yêu cầu về cơ sở vật chất, kĩ thuật như sau:

  • Đạt đủ tiêu chuẩn diện tích mặt bằng cho việc sắp xếp, bố trí những khu vực chức năng như: khu giao – nhận hàng, khu xếp dỡ hàng, khu làm thủ tục Hải Quan, khu lưu kho hàng, khu tái chế & đóng gói,…
  • Có đầy đủ trang thiết bị, máy móc cho việc bốc dỡ container
  • Có trạm hàng lẻ (CFS) và dịch vụ đóng/rút container
  • Các văn phòng làm việc cho những hãng tàu, cơ quan Hải Quan, đơn vị giao – nhận, công ty dịch vụ vận tải nội địa,…
  • Tường bao hoặc rào chắn bảo vệ, nhằm đảm bảo an ninh và ngăn cách với các khu vực xung quanh
  • Hệ thống thông tin, dữ liệu đảm bảo tin cậy và mang tính hiệu quả cao

#Các dịch vụ chính

Vậy các dịch vụ phổ biến tại cảng cạn ICD là gì? Theo đó, các doanh nghiệp có thể sử dụng đa dạng các dịch vụ khác nhau như:

  • Dịch vụ lưu kho Hải Quan, kho hàng lẻ CFS,…
  • Dịch vụ bãi chứa container (container hàng hóa, container rỗng, container hàng lạnh,…)
  • Dịch vụ đóng gói hàng hóa theo tiêu chuẩn và bốc xếp container
  • Dịch vụ trung chuyển hàng hóa siêu trường siêu trọng (hàng OOG) hoặc mặt hàng khác
  • Dịch vụ hỗ trợ xử lý thủ tục thông quan Hải Quan
Cang-can-la-gi
Cảng cạn cần phải đáp ứng những yêu cầu về cơ sở vật chất mới có thể cung cấp cho doanh nghiệp dịch vụ tốt nhất

Danh mục cảng cạn Việt Nam

Hiện tại, Việt Nam đang sở hữu khoảng 17 cảng cạn lớn nhỏ khác nhau, phân bố tại nhiều tỉnh thành từ Bắc đến Nam. Bạn đọc có thể tham khảo chi tiết Danh mục cảng cạn Việt Nam dưới đây:

TÊN CẢNG CẠN

KHU VỰC TỈNH THÀNH

Cảng cạn Đông Phố Mới

Lào Cai

Cảng cạn Móng Cái

Quảng Ninh

Cảng cạn Tân Cảng

Hải Phòng

Cảng cạn Đình Vũ - Quảng Bình

Hải Phòng

Cảng cạn Hoàng Thành

Hải Phòng

Cảng cạn Nam Đình Vũ (giai đoạn 1)

Hải Phòng

Cảng cạn Hải Linh

Phú Thọ

Cảng cạn Tân Cảng - Quế Võ

Bắc Ninh

Cảng cạn Tiên Sơn

Bắc Ninh

Cảng cạn Tân Chi (giai đoạn 1)

Bắc Ninh

Cảng cạn Long Biên

Hà Nội

Cảng cạn Tân Cảng - Hà Nam

Hà Nam

Cảng cạn Phúc Lộc - Ninh Bình

Ninh Bình

Cảng cạn Phú Mỹ (giai đoạn 1)

Bà Rịa - Vũng Tàu

Cảng cạn Tân Cảng - Nhơn Trạch

Đồng Nai

Cảng cạn Tân Cảng - Long Bình (giai đoạn 1)

Đồng Nai

Cảng cạn Thạnh Phước

Bình Dương

Cang-can-la-gi
Danh sách các cảng cạn ICD được Bộ Giao thông & Vận tải ban hành cụ thể trong Quyết định số 320/QĐ-BGTVT

>>> Xem thêm: Tổng hợp danh sách các cảng biển quốc tế lớn nhất tại Ấn Độ

Kết luận

Trên đây là những nội dung, thông tin chi tiết, giải đáp cho câu hỏi cảng cạn là gì mà bạn đọc đang quan tâm. Cảng cạn ICD cung cấp cho các doanh nghiệp nhiều dịch vụ cần thiết như: thông quan, lưu trữ, đóng gói, dỡ hàng,… Nếu muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu xuất nhập khẩu qua cảng cạn, bạn hãy liên hệ với đội ngũ của Finlogistics để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn kỹ lưỡng nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cang-can-la-gi


Cy-la-gi-00.jpg

CY là gì? Đây là thuật ngữ mà nhiều chủ hàng và các công ty Forwarder cần phải nắm rõ khi tham gia vào lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Cụm từ này thường dễ bị nhầm lẫn với thuật ngữ CFS, khiến cho những người khó hiểu. Do đó, nhằm giúp bạn hiểu thêm về hai thuật ngữ đặc biệt này, Finlogistics sẽ tổng hợp nội dung thông tin chi tiết dành cho bạn dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Cy-la-gi


CY là gì?

Vậy cụ thể CY là gì? CY (được viết tắt từ Container Yard) là một thuật ngữ được dùng để chỉ các bãi container. Bãi container trong cảng biển hoặc cảng cạn được sử dụng để lưu trữ và chứa những container FCL, được bốc dỡ từ tàu chở hàng xuống hoặc những container trước khi được đưa lên các tàu vận chuyển.

Bên cạnh cụm từ “CY”, chúng ta sẽ thường nghe thấy thêm cụm từ CY/CY. Thực chất, đây chỉ là một hình thức giao hàng hoá từ bãi container (của bên gửi hàng) đến bãi container (của bên nhận hàng).

Cụ thể, đối với hình thức CY/CY, bên gửi hàng hàng hoặc Shipper sẽ kéo container về bãi, do bên hãng tàu chỉ định ở trên Booking Confirmation. Hãng tàu sẽ phải chịu trách nhiệm về container kể từ lúc được hạ tại bãi thuộc cảng xếp hàng (POL) và sẵn sàng bốc xếp lên tàu cho tới khi container được dỡ tại bãi theo chỉ định tại cảng dỡ hàng (POD). Bên nhận hàng hoặc Consignee sẽ làm các thủ tục để lấy và kéo container khỏi bãi về kho hàng của mình.

Như vậy, quá trình giao hàng từ Container Yard tại cảng xếp cho đến bãi container tại cảng dỡ hàng sẽ hoàn tất khi container được giao lại cho bên nhận hàng. Trách nhiệm của hãng tàu cũng sẽ kết thúc tại cảng dỡ hàng khi việc chuyên chở và tháo dỡ container tại bãi hoàn thành.

Cy-la-gi

CFS là gì?

Ngoài việc tìm hiểu CY là gì, thì CFS cũng là thuật ngữ cũng được nhiều người quan tâm, bởi vì họ thường bị nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này. CFS (Container Freight Station) là loại bãi khai thác hàng lẻ. Đây được xem là hệ thống kho bãi, nơi mà những lô hàng lẻ LCL của bên xuất khẩu, chủ hàng hay doanh nghiệp xuất nhập khẩu được gom nhóm lại với nhau, trước khi được tiến hành xuất khẩu hoặc phân chia sau khi nhập khẩu.

Tuy nhiên, đối với những lô hàng lẻ sau khi sử dụng dịch vụ gom hàng, tùy thuộc vào việc chọn lựa hãng tàu hay đơn vị gom hàng thực hiện nghiệp vụ này mà quy trình cũng sẽ có sự khác biệt.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tối ưu chi phí sử dụng kho CFS mới nhất

Cy-la-gi

Phân biệt giữa CY và CFS

Vậy sự khác nhau giữa CFS và CY là gì? Bạn có thể tham khảo nội dung so sánh dưới đây để hiểu thêm:

  • CY là bãi container tại cảng biển, được sử dụng để chứa các container hàng nguyên FCL từ tàu bốc dỡ xuống cảng hoặc từ bãi container bốc xếp lên tàu. Trong khi đó, CFS là bãi tập kết của hàng lẻ LCL của nhiều chủ hàng gom lại để bỏ chung vào một container vận chuyển.
  • CFS là nơi để tiến hành thu gom và chia tách hàng lẻ. Bởi các chủ hàng chỉ có lượng hàng nhỏ, không đóng đủ vào một container nên sẽ cần phải đưa đến kho CFS để đóng chung cùng với những lô hàng của chủ hàng khác. Khi hàng đã được đóng đầy vào container thì sẽ được chuyển đến Container Yard. CY là nơi tập kết của hàng nguyên cont, còn hàng lẻ được tập kết tại kho CFS.
  • Khi hàng hoá được vận chuyển từ CY thì điều kiện giao hàng là CY/CY. Với những lô hàng vận chuyển từ kho CFS thì điều kiện giao hàng là CFS/CFS. Còn khi hàng lẻ được đóng đầy container và vận chuyển đến bãi container thì điều kiện giao hàng mới sẽ là CY/CY.

Cy-la-gi

>>> Xem thêm: Các bước quy trình thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho ngoại quan

Tạm kết

Trên đây là những thông tin giải đáp cho thắc mắc CY là gì, cũng như giúp bạn phân biệt hai khái niệm CY và CFS một cách chi tiết. Mong rằng với những chia sẻ này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về hai thuật ngữ này, tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu vận chuyển, xử lý hàng hoá, giấy tờ xuất nhập khẩu, hãy liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết nhanh chóng và tối ưu nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cy-la-gi


Uy-thac-xuat-nhap-khau-00.jpg

Ủy thác xuất nhập khẩu từ lâu đã là một trong những dịch vụ quan trọng của nhiều doanh nghiệp, nhà máy khi có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, phải nắm rõ quy trình và chọn lựa những đối tác cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín mới có thể biến dịch vụ này trở thành một thế mạnh của doanh nghiệp. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các bước thực hiện ủy thác qua bài viết dưới đây nhé!

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa dịch vụ uỷ thác xuất khẩu là gì, bạn hãy tham khảo kỹ nội dung bên dưới:

Khái niệm

Uỷ thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính là: uỷ thác xuất khẩuuỷ thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai dịch vụ này.

  • Uỷ thác nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm về cho doanh nghiệp (đơn vị ủy thác).
  • Uỷ thác xuất khẩu (xuất khẩu ủy thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước xuất khẩu hàng hoá, sản phẩm ra quốc tế (đối tác mua bán).

Đối tượng

Vậy đâu là đối tượng nên sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá?

  • Những đơn vị, doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá.
  • Hàng hoá không nằm trong Danh mục được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Những cá nhân không có tư cách pháp nhân để có thể ký kết hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài.

Việc tìm kiếm, chọn lựa và hợp tác với những đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác là điều rất cần thiết nhằm bảo đảm quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Đây cũng là một giải pháp tối ưu được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.

Lợi ích

Việc sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí. Những lợi ích cụ thể mà những đơn vị uỷ thác mang lại như: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
  • Hạn chế gặp phải những vấn đề liên quan đến thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thành toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hoá đơn VAT thông thường.
  • Cam kết trách nhiệm, uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng.
  • Chi phí thực hiện ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Các bước trong quy trình làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá các loại sẽ được tiến hành lần lượt như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm các đối tác, nhà cung cấp uy tín (theo dõi thị trường, những bài đánh giá hoặc lời khuyên)
  • Bước 2: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hoá để đảm bảo không phải hàng cấm, hàng vi phạm pháp luật,…
  • Bước 3: Tiến hành làm Hợp đồng thương mại (Contract)
  • Bước 4: Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín 
  • Bước 5: Ký kết hợp đồng và những thủ tục cần thiết để xuất nhập hàng
  • Bước 6: Giải trình một số vấn đề liên quan tới hàng hoá (nếu có)
  • Bước 7: Thực hiện vận chuyển đến tận kho hàng của khách hàng

Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu 

Để có thể bảo đảm hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và theo đúng pháp luật, cả doanh nghiệp uỷ thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác cần phải: 

  • Luôn kiểm tra hàng hoá, sản phẩm một cách cẩn thận, xem chúng có thuộc hàng cấm xuất nhập hay không 
  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hoá
  • Bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan hiện hành, sau khi đã có bộ chứng từ hàng hoá.
  • Kiểm tra năng lực xử lý công việc của đơn vị tiếp nhận ủy thác.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng đối với lô hàng xuất nhập khẩu

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Những lưu ý về pháp luật khi ủy thác xuất nhập khẩu

Dưới đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần chú ý kỹ khi chọn lựa thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu:

Về hợp đồng uỷ thác

Hợp đồng uỷ thác thường chứa những điều khoản chính như: hồ sơ dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, thanh toán chi phí,… và gắn liền với hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó, các nội dung phải tương thích để hạn chế xảy ra các tranh chấp không đáng có. 

Việc xác định chi phí thực hiện ủy thác (hoa hồng) trong hợp đồng này cũng cần phải được làm rõ. Phí hoa hồng thường được xác định bởi phân loại và giá trị của lô hàng cụ thể. Ngoài ra, nghĩa vụ của các bên đều được ghi rõ bên trong hợp đồng.

Về trách nhiệm của đơn vị được ủy thác

1. Hợp đồng quốc tế phải được trao đổi, thương lượng và ký kết với bên bán ở nước ngoài.

2. Thực hiện tất cả những quy trình cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm.

3. Thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp quốc tế: Đơn vị cung cấp dịch vụ cho người giao được gọi là bên nhận. Đối với hàng hoá sản xuất cần bảo đảm chuẩn bị giấy tờ, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT,… 

4. Giữ lại tất cả các loại giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm những giao dịch ký gửi như:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract) thương lượng với chính phủ nước ngoài
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng cung cấp
  • Đăng ký Hải Quan, biên lai thuế (nếu có), vận đơn đường biển (Bill of Lading) do đơn vị vận chuyển (tàu biển, máy bay) cung cấp…

(*) Lưu ý: Khi trả lô hàng nhập khẩu cho phía chủ hàng (bên giao hàng), bên nhận hàng phải xuất trình được hóa đơn GTGT (VAT) cho lô hàng.

Về trách nhiệm của doanh nghiệp ủy thác

  • Đối với bên nhận hàng yêu cầu có thông số đầy đủ và chi tiết về hàng hoá sản phẩm: tiêu chuẩn, kích thước,…
  • Đàm phán thỏa thuận với các đối tác quốc tế cùng sự cộng tác của đơn vị được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Các khoản thanh toán đối với bên cung cấp được chuyển cho đơn vị được ủy thác.
  • Tổ chức hoạt động vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.
  • Chi trả phí bảo hiểm cho những hoạt động tin cậy.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Một vài rủi ro trong quá trình thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu 

Phần lớn những rủi ro trong quá trình uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá là do các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác. Đây là những công ty thay mặt cho doanh nghiệp nhập khẩu đứng tên trên các loại giấy tờ, chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi tiến hành xuất nhập hàng. Vì vậy, nếu phát sinh những rủi ro liên quan pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu thì các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hoá tại Finlogistics

Finlogistics cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín

Finlogistics là một trong số những đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến cho tất cả các khách hàng dịch vụ tận tâm, tối ưu và chuyên nghiệp nhất. Một số sản phẩm đang giữ thế mạnh của Finlogistics có thể kể đến như: 

  • Hàng thiết bị y tế, hàng mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng sắt thép, máy móc, linh kiện điện tử, cẩu tháp,…
  • Những loại hàng cần giấy phép thông quan như: rượu bia, xe cơ giới,…
  • Hàng nông sản, thực phẩm khô như: bánh kẹo, trái cây,…
  • Thực phẩm chức năng, mặt hàng tiêu dùng, đồ gia dụng,…

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Lời kết

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, vui lòng liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên của chúng tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Dịch vụ uỷ thác tại Finlogistics được thực hiện trên đa dạng phương thức như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… với chi phí cạnh tranh, thời gian tối ưu và chất lượng bảo đảm.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong-00.jpg

Các khu công nghiệp Bình Dương chính là một trong những thương hiệu lâu đời trên thị trường đầu tư tại Việt Nam. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các chính sách ưu đãi, các ngành công nghiệp trong tỉnh đã gặt hái được nhiều thành quả quan trọng, trong đó có việc thu hút thành công một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nếu bạn đang tìm hiểu danh sách những khu công nghiệp tại Bình Dương, thì đừng vội bỏ qua bài viết tổng hợp dưới đây cùng Finlogisics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Giới thiệu chung về các khu công nghiệp Bình Dương

Từ một tỉnh thuần nông với những cánh đồng bao la vào đầu thập niên 90, Bình Dương đã có một bước chuyển mình ngoạn mục kể từ khi tái lập tỉnh, trở thành một địa phương công nghiệp năng động. Sự ra đời của hàng loạt các khu công nghiệp Bình Dương, cùng với việc thu hút đầu tư nước ngoài, đã hoàn toàn làm thay đổi diện mạo của tỉnh, biến nơi đây trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.

Bình Dương ngày nay đã trở thành thủ phủ công nghiệp của khu vực miền Nam nói riêng và của cả Việt Nam nói chung. Hiện tại tỉnh đang có có hơn 30 khu công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, với tổng diện tích lên đến 12.670 ha và tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt 87,5%. Ngoài ra, Bình Dương còn có khoảng 12 cụm công nghiệp, với quy mô lên tới 790 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy ở mức 67,5%.

>>> Xem thêm: Những thông tin cụ thể về các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Mô hình khu công nghiệp Bình Dương cũng đã trở thành hình mẫu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng, khả năng thu hút vốn đầu tư, quản lý sản xuất cũng như bảo vệ môi trường cho những địa phương khác học tập. Một số khu công nghiệp nổi bật nhất ở Bình Dương có thể kể đến như: VSIP, VSIP II, Mỹ Phước, Đồng An, Sóng Thần 1, Sóng Thần 2,…

Hiện tại, các khu công nghiệp Bình Dương đang phải đối mặt với những thách thức lớn khi quỹ đất sử dụng hiện không còn nhiều. Tỷ lệ lấp đầy liên tục tăng cao, trong khi những thị trường khu công nghiệp mới nổi khác ở Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước lại đang sở hữu nguồn quỹ đất lớn, mật độ thưa thớt.

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai

Danh sách các khu công nghiệp Bình Dương mới nhất năm 2025

Dưới đây là bảng cập nhật thông tin danh sách 30 khu công nghiệp lớn nhất tại Bình Dương mà bạn đọc đang quan tâm, cùng tham khảo ngay nhé:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ CHUNG

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

NĂM THÀNH LẬP

CÁC NGÀNH NGHỀ CHÍNH

1

KCN Việt Nam - Singapore (VSIP)

KCN Việt Nam – Singapore là một trong những khu công nghiệp Bình Dương được thành lập từ khá sớm, sau khi có giấy phép đầu tư số 1498/GP và Quyết định số 870/TTg.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore

1996

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & Điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & Chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & Đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

2

KCN Việt Nam - Singapore II (VSIP II)

Đây là một dự án KCN khác của chủ đầu tư Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore tại Bình Dương.

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

345 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2006

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

3

KCN Việt Nam - Singapore II-A (VSIP II-A)

Đây là dự án đầu tư thứ 3 của Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore, nhưng là một trong 03 khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại Bình Dương 

Xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên và xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

1000 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2008

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

4

KCN Mapletree Bình Dương

KCN Mapletree Bình Dương hướng đến lĩnh vực công nghệ cao. Giấy chứng nhận đầu tư của KCN Mapletree được Ban Quản lý KCN Việt Nam – Singapore cấp với các ngành nghề thu hút đầu tư như sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, các sản phẩm phần mềm, sinh học, dịch vụ công nghệ cao…

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

74,87 ha

Cty TNHH Kinh doanh đô thị Mapletree (Việt Nam)

2008

- Tiếp thị và thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao
- Các viện nghiên cứu, công ty công nghệ,...
- Sản xuất thử kết hợp đào tạo chuyên gia cao cấp hay các công viên phần mềm
- Công viên sinh học
- Khoa học kỹ thuật gắn với sản xuất thử
- Dịch vụ công nghệ cao

5

KCN Bàu Bàng

Nằm ở huyện Bàu Bàng phía Bắc của tỉnh, KCN Bàu Bàng là một trong những khu công nghiệp được đánh giá còn nhiều tiềm năng của tỉnh.

Xã Lai Uyên và Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

997,74 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2008

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản
- Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng,...
- Cơ khí và cơ khí chính xác có xi mạ
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

6

KCN Bình An

KCN Bình An là một trong những khu công nghiệp ở Bình Dương có quy mô tương đối nhỏ, nằm ở khu vực tiếp giáp TP. Hồ Chí Minh

Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

25,90 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thắng

2003

- May mặc
- Phụ liệu ngành may
- Bao bì giấy

7

KCN Bình Đường

KCN Bình Đường là một trong những khu công nghiệp đầu tiên tại Bình Dương khi được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định thành lập số 196/TTg, với quy mô khá nhỏ.

Phường An Bình, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

16,50 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

2003

- Đầu tư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu dân cư và khu đô thị, nhà ở công nhân,...
- Xuất nhập khẩu xăng dầu; mua bán nguyên liệu, nhiên liệu xăng dầu,...
- Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật,...
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng làm việc, hội nghị, phòng họp, tổ chức các cuộc hội nghị, cho thuê kho bãi, nhà xưởng,...

8

KCN Đại Đăng

Đây là một trong những KCN hiện đại và được xem như thế hệ KCN thứ hai tại Bình Dương, nổi bật với mô hình khu công nghiệp hỗn hợp với hạ tầng giao thông hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

274,35 ha

Cty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng

2005

- Chế biến gỗ và trang trí nội thất
- Lắp ráp cơ khí
- Chế biến nông sản
- Điện và điện tử
- May mặc, bao bì, da giày,...
- Lắp ráp, sửa chữa máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

9

KCN Đất Cuốc

Đây là một trong những KCN ở Bình Dương được đầu tư hạ tầng hiện đại, có nhà máy xử lý nước thải tập trung và có khả năng tiếp nhận đa ngành nghề đầu tư.

Xã Đất Cuốc, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

212,84 ha

Cty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO)

2007

- Sản xuất giấy, bột giấy
- Ngành thuộc da
- Các ngành có công đoạn giặt tẩy, nhuộm
- Các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ
- Sản xuất hóa chất, pin - ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in,...
- Ngành chế biến gỗ: cưa, xẻ, sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ
- Sản xuất, luyện cán sắt thép từ phôi thép
- Luyện cán và sản xuất các sản phẩm từ cao su
- Kinh doanh và phân loại phế liệu, phế thải
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Ngành thực phẩm: chế biến thủy hải sản, nước chấm, bột ngọt, muối, dầu ăn, cồn, rượu bia nước giải khát, chế biến hạt điều,...
- Sản xuất gạch, ngói nung,...
- Sản xuất nguyên liệu, pha chế, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất phân bón
- Sơ chế, chế biến mủ cao su thiên nhiên
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo quy trình công nghiệp
- Sản xuất tinh bột từ khoai mì
- Xử lý chất thải công nghiệp nguy hại

10

KCN Đồng An

Đồng An là một KCN hoạt động từ sớm tại Bình Dương. KCN này đã hoàn thiện cơ cấu sử dụng đất 2 giai đoạn và hoàn thiện quy mô hoạt động.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

138,70 ha

Cty Cổ phần Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Hưng Thịnh

1996

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

11

KCN Đồng An 2

Đây có thể xem là khu công nghiệp mở rộng của KCN Đồng An. KCN Đồng An 2 thuộc thế hệ quy hoạch thứ 2, khi chỉ mới đi vào hoạt động

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

158,10 ha

Cty Cổ Phần Thương Mại - Sản Xuất - Xây Dựng Hưng Thịnh

2006

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

12

KCN Kim Huy

Được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 46221000042, KCN Kim Huy chính thức đi vào hoạt động trong năm 2006. Nằm ngay TP. Thủ Dầu Một, nên không khó hiểu khi đây là một trong những KCN Bình Dương có vị trí đắc địa nhất.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

213,63 ha

Cty TNHH Phát Triển Khu Công Nghiệp Kim Huy

2006

- Công nghiệp may mặc, giày da cao cấp
- Công nghiệp sản xuất cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp sản xuất các mặt hàng gỗ cao cấp
- Một số ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường khác

13


KCN Mai Trung

KCN Mai Trung là một trong các khu công nghiệp ở Bình Dương nằm tại vị trí vùng lõi của tỉnh. Điểm yếu là khu công nghiệp tại Bình Dương này không có nhà máy xử lý nước thải và hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn chỉnh.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

50,55 ha

Doanh nghiệp tư nhân Đầu tư xây dựng và Dịch vụ Mai Trung

2005

- Công nghiệp chế biến gỗ mỹ nghệ và trang trí nội thất
- Công nghiệp lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông sản - thực phẩm
- Công nghiệp điện và điện tử
- Công nghiệp may mặc và giày da
- Công nghiệp nhẹ và bao bì
- Công nghiệp lắp ráp sửa chữa máy máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

14

KCN Mỹ Phước

Đi vào hoạt động trong năm 2003, KCN Mỹ Phước góp phần tạo dựng nên một thị trường KCN tại Bình Dương hiện đại, hướng đến các ngành nghề công nghệ cao. Nằm ngay tại trung tâm huyện Bến Cát, KCN Mỹ Phước cũng có những lợi thế thuận lợi về vị trí địa lý, nằm ngay trục giao thông Quốc lộ 13.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

376,92 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2003

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,....
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

15

KCN Mỹ Phước 2

Mỹ Phước 2 chính thức hoạt động vào năm 2006, sau KCN Mỹ Phước gần 3 năm. Đây cũng là một trong những KCN ở Bình Dương có quy mô gần 500 ha. KCN Mỹ Phước 2 được đầu tư hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh với nhà máy xử lý nước thải công suất 8.000 m³/ngày.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

477,39 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp dệt nhuộm
- Công nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thú y,...
- Công nghiệp sản xuất nhựa
- Công nghiệp giày da
- Công nghiệp giấy và bao bì (không bột giấy)

16

KCN Mỹ Phước 3

Cùng chủ đầu tư với 2 KCN Mỹ Phước và Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3 được đầu tư bài bản hơn với quy mô lớn hơn. KCN này được quy hoạch gồm cả khu vực cây xanh, hồ điều hòa, khu điều hành, dịch vụ…

Phường Mỹ Phước và phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

997,70 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình, công nghệ kỹ thuật cao,...
- Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng,...
- Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác,...
- Công nghiệp sợi, dệt, may mặc,...
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi),...
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y,...
- Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mủ tươi),...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

17

KCN Nam Tân Uyên

Đi vào hoạt động từ năm 2005, KCN Nam Tân Uyên là một trong những KCN Bình Dương được đầu tư nghiêm túc ngay từ những năm đầu thế kỷ 21. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp Bình Dương này đã hoàn thiện. 

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

330,51 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2005

- Công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thức ăn gia súc gia cầm,...
- Công nghiệp chế biến phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón, chế phẩm về cao su,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, chế biến đồ gỗ, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí, đồ nhựa, các loại bao bì,...
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như: khai thác cao lanh, sản xuất gạch men, vật liệu trang trí nội thất, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...

18

KCN Nam Tân Uyên mở rộng

Đây được xem là phần mở rộng của KCN Nam Tân Uyên ra đời trước, theo Quyết định thành lập số 1285/TTg-KCN. KCN Nam Tân Uyên mở rộng có lợi thế về đa dạng ngành nghề nếu so với KCN Nam Tân Uyên trước đây. Tuy nhiên ở hiện tại, Nam Tân Uyên mở rộng vẫn đang xây dựng và chưa hoàn thiện. 

Phường Uyên Hưng và xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

288,52 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2009

- Nhóm dự án cơ khí: luyện kim, sản xuất các dụng cụ, chi tiết, thiết bị thay thế; sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- Sản xuất ô tô các loại và xe gắn máy các loại
- Gia công và lắp ráp các loại máy móc thiết bị đặc chủng
- Đúc khuôn, cán và kéo kim loại
- Nhóm dự án chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát: chế biến rau, củ, quả, ngũ cốc và các sản phẩm từ nông nghiệp
- Chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc và gia cầm
- Chế biến thủy hải sản
- Suất ăn công nghiệp
- Bánh kẹo các loại
- Thực phẩm ăn nhanh các loại, sản xuất bia, nước ngọt, nước giải khát các loại và nước uống tinh khiết
- Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bê tông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng,...
- Gạch nung lò tuynel các loại
- Đá hoa cương, đá granite, bột màu,...
- Nhóm dự án về dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm
- Sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm (bao gồm thuốc đông và tân dược),...
- Sản xuất và chế biến chế phẩm sinh học
- Nhóm dự án về dệt (không nhuộm) và may mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm),...
- Các nhóm dự án khác

19

KCN Rạch Bắp

Với vị trí trung tâm tỉnh, KCN Rạch Bắp có khá nhiều lợi thế từ nguồn nhân lực, cho đến nguồn nguyên vật liệu dồi dào. Hạ tầng của KCN Rạch Bắp cũng đã hoàn chỉnh với hệ thống đường nội bộ trải thảm bê tông nhựa nóng, dây trung thế 22kV, hệ thống cấp nước với công suất 7.000 m³/ngày, nhà máy xử lý nước thải 6.000 m³/ngày,…

Xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

278,60 ha

Cty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền

2005

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ cao su
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, dệt (không nhuộm), da giày (không có công đoạn thuộc da),....
- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng,...
- Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng,...
- Các sản phẩm nhựa dân dụng, dụng cụ gia đình,...

20

KCN Sóng Thần 1

Được thành lập từ năm 1995, Sóng Thần 1 là một trong số KCN Bình Dương sớm nhất có mặt trên địa bàn. KCN tại Bình Dương này có vị trí khá thuận lợi khi gần như kế cận TP. Hồ Chí Minh. Chưa kể trục đường sắt Bắc Nam đi ngang qua khu công nghiệp với Ga Sóng Thần nằm ngay cửa ngõ.

Phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

178 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

1995

- Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng, kết cấu xây dựng bằng bê tông và thép
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm: chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ,...
- Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử,...

21

KCN Sóng Thần 2

Khác với các KCN khác có cùng tên gọi và khác số thứ tự, KCN Sóng Thần 2 có chủ đầu tư hoàn khác so với Sóng Thần 1. Khu công nghiệp này cũng thành lập vào năm 1996, khá sớm so với các khu công nghiệp Bình Dương khác.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

279,27 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

1996

- Dệt, may mặc, giày dép,...

- Điện tử, điện gia dụng,...

- Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ,...

- Gia công, chế tạo cơ khí,...

- Vật liệu xây dựng

- Chế biến lương thực, thực phẩmm,...

- Thủy tinh, gốm sứ,..

22

KCN Sóng Thần 3

Có chung chủ đầu tư với KCN Sóng Thần 2, Sóng Thần 3 đi vào hoạt động khá muộn, vào năm 2008. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của Sóng Thần 3 vẫn chưa được hoàn thiện.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

533,85 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

2008

- Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
- Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì (giấy, nhựa, nhôm, thép), chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas
- Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện - điện tử, sản xuất lắp ráp xe đạp, phụ tùng xe đạp
- Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông
- Thủ công mỹ nghệ, dịch vụ

23

KCN Tân Đông Hiệp A

Nằm kề cận với TP. Hồ Chí Minh, đây là một trong số KCN tại Bình Dương có quy mô nhỏ. Khu công nghiệp này thu hút nhiều ngành nghề như: công nghiệp điện máy; công nghiệp điện tử; công nghiệp nhẹ; chế biền hàng tiêu dùng và xuất khẩu,…

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

52,86 ha

Cty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh bất động sản Dapark

2000

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,...
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

24

KCN Tân Đông Hiệp B

Tân Đông Hiệp B đi vào hoạt động từ năm 2001, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật của KCN này vẫn chưa hoàn thiện.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

162,92 ha

Cty TNHH Tập đoàn Đầu tư Và Xây dựng Tân Đông Hiệp

2001

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...

25

KCN Thới Hòa

KCN Thới Hòa đi vào hoạt động từ năm 2004 với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Đây là số ít KCN có hạ tầng giao thông khá tốt với đường rộng từ 25 – 62m, với 4 làn xe và tải trọng từ 40 – 60 tấn. Khu công nghiệp được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 80.000 m³/ngày đêm và nhà máy xử lý nước thải có công suất 16.000 m³/ngày đêm. 

Xã Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

202,40 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2004

- Công nghiệp may mặc (không dệt nhuộm), da giày (không thuộc da), gia công giấy bao bì (không sản xuất bột giấy),...
- Công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

26

KCN Việt Hương

Đây là KCN tại Bình Dương đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với đường giao thông 2 làn đường, có trục chính 15m và giao thông nội bộ từ 8-15m. KCN này sử dụng hệ thống cấp nước từ tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 1.500 m³/ngày đêm.

Phường Thuận Giao, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

36 ha

Cty Cổ phần Việt Hương

1996

- Dệt, may mặc, giày da,...
- Thủ công mỹ nghệ
- Sản xuất hàng gia dụng
- Đồ chơi trẻ em
- Lắp ráp điện tử

27

KCN Việt Hương 2

Việt Hương 2 có quy mô lớn hơn và đi vào hoạt động từ năm 2007. KCN Bình Dương này vẫn tận dụng hệ thống cấp nước của tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 6.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

250 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương

2007

- Ngành công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc, thuộc da, da giày,...
- Ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Chế biến sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

28

KCN Quốc tế Protrade

KCN Quốc tế Protrade là một trong các KCN Bình Dương đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trục chính của khu công nghiệp rộng 28 mét, 4 làn xe. Trong khi giao thông nội bộ có chiều rộng từ 22 mét và có 2 làn xe. So với các khu công nghiệp ở Bình Dương, Protrade cũng được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 15.000 m³/ngày đêm, cùng với nhà máy xử lý nước thải có công suất 4.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty TNHH MTV Quốc tế Protrade

2007

- Điện và điện tử
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược phẩm và thực phẩm (không chế biến thủy sản tươi sống)
- Cơ khí chính xác
- Công nghiệp và phụ tùng ô tô
- Công nghiệp hỗ trợ
- Công nghiệp nhẹ, sạch (không tiếp nhận các dự án dệt, nhuộm, chế biến giấy)

29

KCN Tân Bình

Tân Bình là một trong những KCN mới nhất, khi chỉ mới được phê duyệt quy hoạch từ năm 2010. Đến năm 2013, KCN Tân Bình mới được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. KCN này nằm gần tỉnh Bình Phước, khá thuận lợi với nguồn nguyên liệu gỗ và mủ cao su. Hạ tầng kỹ thuật khá tốt với trục chính rộng 38m, 6 làn xe, trong khi đường nội bộ rộng từ 24m với 4 làn xe.

Xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

352,5 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Bình

2010

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su như lốp xe, phụ tùng ôtô, xe máy, đồ gia dụng, đồ nhựa,...
- Các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su
- Công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón,…
- Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí , các loại bao b́ì,…
- Sản xuất vật liệu xây dựng: vật liệu trang trí nội thất vật liệu xây dựng, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm,…
- Chế biến thực phẩm, hương liệu, hóa chất,…

30

KCN Phú Tân

Phú Tân được thay đổi khá nhiều chủ đầu tư trước khi Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim mua lại toàn bộ dự án. Chính vì chậm triển khai nên hiện tại hạ tầng của khu công nghiệp Phú Tân vẫn chưa hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

107 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim

2006

- Công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm,...
- Công nghiệp sản xuất hàng mỹ nghệ, sản xuất gốm sứ, thủy tinh,...
- Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, trang trí nội thất, nhựa kim khí,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất dụng cụ gia đình và thiết bị văn phòng
- Công nghiệp điện tử, thiết bị điện, kim khí điện máy,...
- Công nghiệp hàng dệt may, dệt chỉ (không nhuộm), may mặc,...
- Chế tạo cơ khí công nghiệp (không xi mạ), các thiết bị phụ tùng lắp ráp cho máy móc sử dụng trong công nghiệp,...
- Sản xuất mặt hàng cơ khí như: mô tơ, lắp ráp xe, chế tạo cơ khí nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất đồ chơi,...
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất và in ấn bao bì giấy

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Kết luận

Mong rằng những thông tin đầy đủ trong bảng danh sách các khu công nghiệp Bình Dương ở trên sẽ có ích đối với bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu xử lý, vận chuyển và thông quan các loại hàng hoá từ khu công nghiệp đi hoặc ngược lại, thì đừng quên trải nghiệm dịch vụ chất lượng 5 sao tại Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng một cách tận tâm và chuyên nghiệp nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau-00.jpg

Bà Rịa Vũng Tàu được đánh giá là một trong những tỉnh thành địa phương đi đầu trong quá trình hình thành mô hình công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai gần. Nếu bạn đọc đang tò mò về danh sách những khu công nghiệp này, hãy tham khảo nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Danh sách các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất năm 2025

Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có khá nhiều tiềm năng để củng cố và phát triển. Hiện nay, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang sở hữu cảng biển Cái Mép – Thị Vải. Đây là một trong số 19 cảng nước sâu lớn nhất trên thế giới, chuyên chở tới 40% sản lượng hàng hoá tại khu vực Đông Nam Bộ.

Bà Rịa – Vũng Tàu hiện có 17 khu công nghiệp, bao gồm 13 khu đã được thành lập và đi vào hoạt động, với tổng diện tích là 7.245 ha. 4 khu còn lại (KCN Dầu khí Long Sơn; KCN Vạn Thương; KCN Đô thị – Dịch vụ HD; KCN Mỹ Xuân B1 – Conac) đều đã có trong quy hoạch và đang đợi thu hút đầu tư, với tổng diện tích là 1.820 ha.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Đồng Nai

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau

Dưới đây là bảng danh sách chi tiết về thông tin của 17 khu công nghiệp tại Bà Rịa – Vũng Tàu mà bạn có thể tham khảo qua:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

NGÀNH NGHỀ THU HÚT

1

KCN ĐÔNG XUYÊN

KCN Đông Xuyên được thành lập theo Quyết định số 639/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 567BXD/KTQH.

Đường 30/04. phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

160,81 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

31/10/2046

- Ngành công nghiệp dịch vụ dầu khí
- Ngành công nghiệp dịch vụ hàng hải
- Các ngành công nghiệp sạch tổng hợp

2

KCN PHÚ MỸ 1

KCN Phú Mỹ 1 được thành lập theo Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 89/QĐ-BXD.

Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

945,13 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

20/10/2048

- Các xí nghiệp và kho bãi thuộc các ngành công nghiệp nặng gắn liền cảng
- Công nghiệp điện lực, hóa chất, phân bón, công nghiệp sản xuất thép, vật liệu xây dựng,...

3

KCN CÁI MÉP

KCN Cái Mép được thành lập theo Quyết định số 339/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp số 2005/QĐ-BXD.

Phường Tân Phước và phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

670 ha

Tổng Cty Xây dựng Sài Gòn – TNHH Một thành viên

10/05/2052

- Các ngành công nghiệp nặng cần có cảng chuyên dụng như: xăng dầu, khí đốt, hóa chất, luyện kim,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ
- Cơ khí chế tạo, sửa chữa tàu thuyền, chế biến nông sản và thực phẩm,...

4

KCN MỸ XUÂN A


KCN Mỹ Xuân A được thành lập theo Quyết định thành lập số 333/TTg; Quyết địn số 544/QĐ-TTg; Quyết định số 1248/QĐ–BXD và Quyết định số 1363/QĐ–BXD; Quyết định số 2841/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

302,40 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

08/07/2052

- Sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất và chế tạo cơ khí chính xác; sản xuất và sửa chữa xe máy, thiết bị,...
- Công nghiệp dệt, điện, điện tử,...
- Chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm
- Các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường

5

KCN MỸ XUÂN A2

KCN Mỹ Xuân A2 được thành lập theo Quyết định số 2205/GP:

- Giai đoạn 1 theo quyết định số 126/QĐ–BXD.

- Giai đoạn 2 theo quyết định số 2953/QĐ–UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

422,22 ha

Cty TNHH Phát Triển Quốc Tế

2002 – 2052

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

6

KCN PHÚ MỸ II

KCN Phú Mỹ II được thành lập theo Quyết định số 1729/CP-CN; Quyết định số 2089/QĐ–UBND; Quyết định số 1130/QĐ–BXD và Quyết định số 3720/QĐ-UBND.

Phường Phước Tân và Phường Phú Mỹ,  thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

620,60 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

29/06/2055

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

7

KCN MỸ XUÂN B1- TIẾN HÙNG

KCN Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng thành lập theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1118/QĐ-BXD và Quyết định số 2533/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

200 ha

Cty TNHH TM-SX Tiến Hùng

18/05/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản
- Công nghiệp sản xuất giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,…
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp nhẹ khác

8

KCN MỸ XUÂN B1-ĐẠI DƯƠNG

KCNp Mỹ Xuân B1-Đại Dương được thành lập theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2602/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

145,70 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giải trí Đại Dương

01/12/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến thực phẩm công nghệ và đồ uống
- Công nghiệp dệt, giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,...
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp không gây ô nhiễm khác…

9

KCN CHÂU ĐỨC

KCN Châu Đức thành lập theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2532/QĐ-UB.

Xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức, xã Sông Xoài và xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1.556,14 ha

Cty Cổ phần Sonadezi Châu Đức

2058

- Lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và chất bán dẫn
- Cáp và vật liệu viễn thông
- Dược phẩm, thiết bị y tế
- Cơ khí chính xác, sản xuất máy lạnh, máy giặt
- Các phụ kiện của ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô
- Các ngành sản xuất vật liệu mới, công nghệ nano,...
- Các ngành nghề gia công chế tác vàng bạc, đá quý, kim cương và kim loại quý
- Lắp ráp xe đạp, xe máy, ô tô, các phương tiện vận tải chuyên dùng
- Chế biến nông sản, nông dược, thực phẩm, đồ uống,...
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện ngành xây dựng
- May mặc thời trang cao cấp, giày da, dệt,...
- Sản xuất thiết bị bảo vệ an toàn

10

KCN PHÚ MỸ II MỞ RỘNG

KCN Phú Mỹ II mở rộng được thành lập theo Quyết định thành lập số 2504/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1704/QĐ-UBND và Quyết định số 3468/QĐ-UBND.

Phường Tân Phước và Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400,87 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

25/07/2058

- Sản xuất thiết bị điện tử công nghiệp và điện tử chuyên dụng
- Sản xuất cấu kiện, linh kiện, phụ kiện,...
- Sản xuất vật tư điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng
- Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng
- Công nghiệp cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp cơ khí sửa chữa
- Luyện kim, cán kéo, sản phẩm sau cán,...
- Sản xuất hóa chất tiêu dùng, mỹ phẩm, công nghiệp
- Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vi sinh
- Công nghiệp dệt may, dệt
- Sản xuất giày dép cao cấp
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ thủy tinh

11

KCN DẦU KHÍ LONG SƠN

KCN dầu khí Long Sơn được phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch chung các KCN ở Việt Nam tại Văn bản số 841/TTg-CN; Công văn số 1203/TTg-KTN và Văn bản số 10152/UBND-VP.

Xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 850 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dầu khí-IDICO

2058

- Gia công cơ khí

- Xử lý và tráng phủ kim loại

- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

- Xây dựng công trình công ích

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

12

KCN ĐẤT ĐỎ

KCN Đất Đỏ được thành lập theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1621/QĐ-UBND và Quyết định số 3212/QĐ-UBND.

Xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

496,22 ha

Cty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Tín Nghĩa – Phương Đông

25/08/2059

KCN được xây dựng theo hướng đa ngành nghề, tập trung thu hút các dự án có công nghệ kỹ thuật cao, sử dụng ít lao động, không gây ô nhiễm môi trường (đặc biệt ưu đãi đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ,...)

13

KCN MỸ XUÂN B1- CONAC

KCN Mỹ Xuân B1-Conac được thành lập theo Quyết định số 300/QĐ-TTg; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1509/QĐ-BXD và  Quyết định số 118/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

227,14 ha

Cty cổ phần Đầu tư xây dựng dầu khí IDICO (IDICO-CONAC)

09/10/2062

- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Công nghiệp chế biến nông-lâm nghiệp
- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp nhẹ
- Công nghiệp lắp ráp điện tử, điện lạnh,...
- Cùng một số ngành không gây ô nhiễm và độc hại nặng

14

KCN ĐÁ BẠC

KCN Đá Bạc được thành lập theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1059/QĐ-UBND.

Thôn Bàu Điển, xã Đá Bạc, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

295 ha

Cty Cổ phần Đông Á Châu Đức

25/05/2065

- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 2
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 3
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 4

15

KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ III

KCN chuyên sâu Phú Mỹ III được thành lập theo Quyết định số 3565/QĐ-UBND và Quyết định số 2715/QĐ-UBND.

Phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1050,81 ha

Cty Cổ phần Thanh Bình Phú Mỹ

21/12/2077

- Công nghiệp nặng: Năng lượng, sản phẩm hoá học, luyện kim, cơ khí, giấy bao bì, xử lý chất thải rắn, lọc dầu, sản xuất phân bón, nguyên liệu khoan, công nghiệp vận tải thuỷ, chế biến khoáng sản, xi mạ, khuôn mẫu, hoá mỹ phẩm, vật liệu xây dựng,…
- Công nghiệp nhẹ: Sản xuất máy móc, thông tin liên lạc, điện tử, lắp ráp linh kiện ô tô, kéo sợi, may mặc, công nghiệp da giày, phát triển công nghệ cao, các loại hình công nghiệp sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ngành cơ khí chế tạo máy, điện – điện tử, ngành hóa chất, công nghiệp công nghệ cao, cơ khí chế tạo, sản xuất lắp ráp ô tô, dệt may, chế biến nông thủy hải sản, sản xuất ngành dược phẩm,…
- Dịch vụ hậu cần công nghiệp và hậu cần cảng biển (Logistics)

16

KCN VẠN THƯƠNG

KCN Vạn Thương (tên cũ là KCN Long Hương) là một cụm các khu công nghiệp liên hoàn, hỗ trợ cho việc phát triển bền vững, hài hòa, giữa khu đô thị và các cụm công nghiệp, dựa theo Công văn số 5684/UBND-VP.

Xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400 ha

Cty TNHH Phát triển hạ tầng Vạn Thương

2071

Điện và điện tử; công nghệ thông tin; cơ khí; thiết bị y tế; hóa dược; lương thực thực phẩm; các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường;...

17

KCN ĐÔ THỊ - DỊCH VỤ HD

KCN Đô thị – Dịch vụ HD được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung phần diện tích 450 ha KCN vào quy hoạch phát triển của tỉnh.

Phường Hắc Dịch, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

450 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển KCN HD (liên danh của Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hamek – Cty Cổ phần Bất động sản Quang Anh – Cty Cổ phần Tập đoàn HVT)

2071

Các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường

Lời kết

Như vậy, bài viết của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và nắm chắc thông tin về các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu hiện nay. Đây đều là những khu công nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu đầu tư và sản xuất của các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài quốc gia. Nếu bạn đang quan tâm đến việc xử lý và vận chuyển hàng hoá công nghiệp, hãy gọi ngay cho chúng tôi để các chuyên viên tư vấn và hỗ trợ kịp thời! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai-00.jpg

Đồng Nai là tỉnh đang dẫn đầu cả nước về hoạt đồng đầu tư những khu công nghiệp tập trung. Hiện nay, các khu công nghiệp Đồng Nai đã được quy hoạch với 39 điểm, tổng diện tích gần 19.000 ha. Trong đó, có khoảng 32 khu công nghiệp đang đi vào hoạt động chính thức. Hãy tìm hiểu danh sách 10 khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Điểm mặt các khu công nghiệp Đồng Nai mới nhất năm 2025

Đồng Nai từ lâu đã trở thành địa phương thu hút đầu từ từ những công ty, doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Nhờ vào tính kết nối giữa hệ thống giao thông huyết mạch, những cảng biển, sân bay lân cận giúp những khu công nghiệp tại đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Dưới đây là bảng danh sách những khu công nghiệp lớn nhất tại Đồng Nai mà bạn đọc nên nắm rõ:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG

NĂM THÀNH LẬP

TỔNG DIỆN TÍCH

TỶ LỆ LẤP ĐẦY

1

LỘC AN - BÌNH SƠN

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển V.R.G Long Thành

2010

497,77 ha

73,95%

2

DẦU GIÂY

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Dầu Giây

2008

330,80 ha

60,57%

3

GIANG ĐIỀN

Công ty Cổ phần Sonadezi Giang Điền

2008

529,20 ha

43,11%

4

LONG KHÁNH

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh

2008

264,47 ha

91,38 %

5

ÔNG KÈO

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2008

823,45 ha

89,55%

6

AGTEX LONG BÌNH

Tổng Công ty 28

2007

43,26 ha

100%

7

TÂN PHÚ

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2007

54,16 ha

17,76%

8

BÀU XÉO

Công ty Cổ phần Thống Nhất

2006

499,80 ha

98,10%

9

THẠNH PHÚ

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

177,20 ha

48,27%

10

XUÂN LỘC

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

108,82 ha

80,76%

11

NHƠN TRẠCH I

Công ty TNHH một thành viên Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp IDICO (IDICO-URBIZ)

1997

446,49 ha

95,84%

12

NHƠN TRẠCH II

Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 (Công ty D2D)

1997

331,42 ha

94,96%

13

NHƠN TRẠCH II - LỘC KHANG

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang

2006

69,53 ha

84,09%

14

NHƠN TRẠCH II - NHƠN PHÚ

Công ty Cổ phần Địa ốc Thảo Điền

2005

183,18 ha

99,30%

15

NHƠN TRẠCH III

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

1997

697,49 ha
(Giai đoạn 1: 337 ha, Giai đoạn 2: 360,49 ha)

Giai đoạn 1: 100%, Giai đoạn 2: 85,07%

16

NHƠN TRẠCH V

Tổng Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)

2003

298,40 ha

100%

17

NHƠN TRẠCH VI

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A; Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa; Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và VLXD Sài Gòn

2005

314,23 ha

65,95%

18

LONG ĐỨC

Công ty TNHH Đầu tư Long Đức

2004

281,32 ha

75,82%

19

ĐỊNH QUÁN

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Định Quán

2004

54,35 ha

100%

20

AN PHƯỚC

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2003

200,85 ha

53,59%

21

LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành

2003

486,91 ha

84,56%

22

TAM PHƯỚC

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa

2003

323,18 ha

98,59%

23

DỆT MAY NHƠN TRẠCH

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex Tân Tạo

2003

175,60 ha

97,43%

24

BIÊN HÒA I

Tổng Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp (Sonadezi)

2000

335 ha

100%

25

BIÊN HÒA II

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

394,63 ha

93,97%

26

LOTECO

Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Bình

1996

100 ha

99,26%

27

SÔNG MÂY

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Sông Mây

1998

473,95 ha
(Giai đoạn 1: 250 ha; Giai đoạn 2: 223,95 ha)

84,45% (Giai đoạn 1)

28

AMATA

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Biên Hòa

1994

513,01 ha

90,86%

29

GÒ DẦU

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

182,38 ha

91,08%

30

HỐ NAI

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai

1998

 Giai đoạn 1: 226 ha. Giai đoạn 2: 270,65 ha

82% (Giai đoạn 1)

31

SUỐI TRE

Công ty Cổ phần Sonadezi An Bình

2012

144,78 ha

82,68 %

32

CÔNG NGHỆ CAO LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Long Thành

2015

410,31​ ha

93,62%

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai

Lời kết

Trên đây là những nội dung chi tiết về các khu công nghiệp Đồng Nai có quy mô lớn và quan trọng nhất. Hy vọng rằng bài viết của Finlogistics đã mang tới cho bạn đọc những thông tin có giá trị. Nếu muốn liên hệ với chúng tôi để xử lý, thông quan và vận chuyển các mặt hàng công nghiệp như: máy móc, điện tử, cơ khí, may mặc, thực phẩm chế biến, đồ gia dụng,… bạn hãy gọi ngay với số hotline bên dưới để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong-00.jpg

Hải Phòng sở hữu nhiều lợi thế, với cửa ngõ hướng ra biển, hội tụ đầy đủ các phương thức vận tải như: đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy nội địa và đường sắt. Các khu công nghiệp Hải Phòng luôn được những nhà đầu tư nước ngoài đánh giá cao về tiềm năng và sức thu hút trong việc đầu tư và phát triển. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ mang tới cho bạn đọc danh sách các khu công nghiệp đang hoạt động tại Hải Phòng, đừng vội bỏ qua nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Tình hình đầu tư phát triển của các khu công nghiệp Hải Phòng

Với chiều dài bờ biển lên đến 126 km, cùng hơn 100.000 km² thềm lục địa và xấp xỉ 4.000 km² diện tích biển, Hải Phòng chính là một trong những tỉnh thành phố ven biển có tiềm năng phát triển kinh tế biển lớn nhất tại Việt Nam. 

Các khu công nghiệp Hải Phòng được lên kế hoạch và xây dựng theo sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Đảng, Nhà nước. Điều này giúp tạo nên một môi trường thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng phát triển. Đồng thời, đây cũng là tiền đề vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng và cả miền Bắc nói chung.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Danh sách cập nhật các khu công nghiệp Hải Phòng mới nhất năm 2025

Finlogistics sẽ giúp bạn đọc điểm qua danh sách 10 trong số các khu công nghiệp Hải Phòng lớn nhất đang hoạt động và phát triển mạnh mẽ. 

Khu công nghiệp VSIP Hải Phòng

KCN VSIP Hải Phòng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng, được xây dựng theo mô hình đầu tư liên doanh giữa Công ty TNHH Becamex IDC (Việt Nam) với Tập đoàn Sembcorp (Singapore). Sở hữu diện tích hơn 1.600 ha, VSIP Hải Phòng có vị trí đắc địa, nằm gần cảng quốc tế Lạch Huyện và sân bay quốc tế Cát Bi. Đây chính là điều kiện cực kỳ thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. 

KCN này thu hút được khá nhiều dự án đầu tư từ doanh nghiệp nước ngoài, nhất là những nhà sản xuất trong lĩnh vực điện tử, cơ khí và chế tạo máy,… Được xem là một trong những khu công nghiệp hiện đại và tiên tiến bậc nhất tại Việt Nam, VSIP Hải Phòng đã đóng góp tích cực vào nền kinh tế và hoạt động công nghiệp của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.

Khu công nghiệp Nomura

Khu Công nghiệp Nomura – Hải Phòng (NHIZ) là một dự án trong số các khu công nghiệp tại Hải Phòng, liên doanh giữa Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng và Tập đoàn Nomura của Nhật Bản.

  • Tổng diện tích: 154 ha ( 124 ha đất công nghiệp, 30 ha cho cơ sở hạ tầng và những tiện ích khác)
  • Số lượng doanh nghiệp: 54 (48 doanh nghiệp đến từ Nhật Bản)
  • Số lượng công nhân: 26.428
  • Quỹ đất được phép khai thác hết

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Nam Đình Vũ 

KCN Nam Đình Vũ được xây dựng tại khu vực Nam Đình Vũ, thuộc quận Hải An, TP. Hải Phòng. Với diện tích khoảng 1330 ha, đây là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng quan trọng bậc nhất. 

KCN này sở hữu vị trí rất thuận lợi, nằm gần cảng biển quốc tế Lạch Huyện và cảng Cát Bà. Đây cũng là ưu thế để KCN có thể kết nối với các cảng biển trong khu vực miền Bắc và các quốc gia tại châu Á. 

Đặc biệt, đây là KCN duy nhất ở Hải Phòng có 04 phân khu chức năng tổng hợp đa dịch vụ riêng biệt. Những ngành nghề sản xuất tập trung chủ đạo bao gồm: điện – điện tử, cơ khí, dệt may, nội thất, thực phẩm và một số  ngành công nghiệp hỗ trợ khác. 

Khu công nghiệp MP Đình Vũ

Nằm tại bán đảo Đình Vũ, KCN MP Đình Vũ có nhiều ưu thế về mặt địa lý tự nhiên, án ngữ khu vực phía Đông thành phố với ba mặt giáp với biển. Đình Vũ có thể xem như là trung tâm trên tuyến giao thông đường biển và ven biển đi tới toàn bộ vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ rộng lớn, giàu tài nguyên. Trong số các khu công nghiệp ở Hải Phòng, thì MP Đình Vũ có nhiều tiềm lực lớn, hiện vẫn đang phát triển với nhịp độ cao so với cả nước.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Tràng Duệ 

KCN Tràng Duệ nằm tại Huyện An Dương, TP. Hải Phòng với diện tích khoảng 600 ha. Vị trí của KCN này rất thuận lợi khi nằm trong vùng tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách QL5A và cao tốc Hà Nội – Hải Phòng khá gần.

Hơn nữa, đây cũng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng được hưởng lợi từ những dự án quốc gia. Cơ sở hạ tầng tại đây đầy đủ và đạt tiêu chuẩn, với trục đường chính rộng đến 32m và đường nhánh rộng khoảng 23m. 

Tất cả nhà xưởng và văn phòng tại KCN Tràng Duệ được xây dựng đạt diện tích 4000 – 6000 m². Hệ thống điện nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống xử lý nước thải,… cũng được chủ đầu tư thiết kế đồng bộ, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp có thể hoạt động tốt tại đây.

Khu công nghiệp An Dương

KCN An Dương là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng tiêu biểu nhất, với quy mô và cơ sở hạ tầng được đánh giá rất cao. Cùng với vị trí đắc địa, hạ tầng giao thông thuận tiện, KCN An Dương có thể kết nối đồng bộ với nhiều địa điểm trong ngoài khu vực, hỗ trợ vận chuyển hàng hoá thông suốt. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng của KCN này cũng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp DEEP C – Hải Phòng

Nằm trong danh sách các khu công nghiệp Hải Phòng, KCN DEEP C – Hải Phòng có tổng diện tích khoảng 1.700 ha, bao gồm ba khu công nghiệp chính: Deep C – Hải Phòng I, Deep C – Hải Phòng II và Deep C – Hải Phòng III. Cả ba khu này đều có vị trí địa lý rất thuận lợi, cơ sở hạ tầng hiện đại và sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hoạt động Logistics với cảng tổng hợp, kho bãi.

Khu công nghiệp Bến Rừng

  • Địa điểm: Khu Kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 1965 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Khu công nghiệp Cầu Cựu

  • Địa điểm: xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 107 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc

Khu công nghiệp Đồ Sơn

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Hải Phòng chính là KCN Đồ Sơn. Được đầu tư bởi liên doanh giữa Việt Nam và Hồng Kông, KCN Đồ Sơn được thiết kế và xây dựng theo hướng hiện đại và đáp ứng những yêu cầu khắt khe của những nhà đầu tư từ nước ngoài. Hải Phòng dự kiến sẽ đưa KCN này ra khỏi quy hoạch và chuyển đổi sang quỹ đất phát triển đô thị, thương mại và dịch vụ vào năm 2030.

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn đọc tổng hợp lại danh sách và thông tin của các khu công nghiệp Hải Phòng nổi bật nhất hiện nay. Nếu có nhu cầu xử lý, vận chuyển hàng hoá trong khu vực khu công nghiệp, bạn hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc-00.jpg

Vĩnh Phúc được xem là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng và ổn định nhất cả nước. Trong đó, ngành sản xuất kinh doanh tập trung phát triển tại các khu công nghiệp Vĩnh Phúc luôn đáp ứng tốt nhu cầu của những doanh nghiệp địa phương và nhà đầu tư vốn FDI từ nước ngoài. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát hơn về những khu công nghiệp tại đây, cùng theo dõi nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Các khu công nghiệp Vĩnh Phúc có vị trí chiến lược như thế nào?

Trước khi đi vào nội dung các khu công nghiệp Vĩnh Phúc, chúng ta sẽ sơ lược qua về vị trí địa lý và những lợi thế của tỉnh thành này. Vĩnh Phúc được coi là cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội, giáp ranh với sân bay quốc tế Nội Bài và làm cầu nối giữa đồng bằng châu thổ sông Hồng với khu vực vùng núi Tây Bắc.

Bên cạnh đó, Vĩnh Phúc sở hữu vị trí chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế đất nước và là một trong những hạt nhân quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đây cũng chính là động lực to lớn, giúp thúc đẩy hoạt động đầu tư trong và ngoài nước vào các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc.

  • Phía Bắc giáp với Thái Nguyên và Tuyên Quang
  • Phía Tây giáp với Phú Thọ
  • Phía Nam giáp với sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội
  • Phía Đông giáp với huyện Sóc Sơn và Đông Anh, thủ đô Hà Nội

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Phúc mới nhất năm 2025

Dưới đây là list các khu công nghiệp Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất mà bạn có thể tham khảo:

Khu công nghiệp Khai Quang

KCN Khai Quang là một trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc được thành lập sớm nhất. KCN này được quy hoạch đa dạng ngành nghề khác nhau như: cơ khí; sản xuất điện lạnh, điện tử; sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất khuôn mẫu kim loại, phi kim loại;…

  • Địa chỉ: Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.47 ha
  • Cách nút giao cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~11 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 27 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~182 km

Khu công nghiệp Bình Xuyên

KCN Bình Xuyên là một trong các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thu hút nhiều vốn đầu tư nhất. KCN này được quy hoạch tập trung phát triển một số lĩnh vực như: sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất thiết bị điện năng; sản xuất hoá chất và vật liệu xây dựng; sản xuất đầu tư ứng dụng công nghệ cao,…

  • Địa chỉ: Xã Đạo Đức và Thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.278 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 22 km
  • Cách trung tâm Hà Nội: ~ 49 km
  • Cách cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~2,1 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~ 158 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Kim Hoa

KCN Kim Hoa có diện tích khiêm tốn nhất trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc. Những ngành nghề chính hoạt động tại đây bao gồm: sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và sửa chữa thiết bị, động cơ; chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm; sản xuất và gia công cơ khí, chế tạo máy móc thiết bị và hàng sắt thép;…

  • Địa chỉ: Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 50 ha
  • Cách sân bay Nội Bài: ~11km
  • Cách cảng Cái Lân: ~153 km
  • Nằm gần tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai

Khu công nghiệp Bá Thiện I

Nói đến các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thì không thể không nhắc đến KCN Bá Thiện I. KCN này sở hữu vị trí khá đắc địa, khi tiếp giáp với tuyến vành đai 4 của thủ đô Hà Nội, đường tỉnh lộ 310B và nằm gần tuyến cao tốc Hà Nội – Lào Cai.

  • Địa chỉ: Xã Thiện Kế và thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 325.76 ha

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Bình Xuyên II (Giai đoạn 1)

KCN Bình Xuyên II giai đoạn đầu được Nhà nước cấp phép và chính thức đi vào vận hành từ 2024, khá sớm so với các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc khác. Chủ đầu tư đã tập trung phát triển cơ sở hạ tần nhằm phục vụ nhiều ngành nghề có công nghệ hiện đại và tiên tiến, giúp bảo vệ môi trường.

  • Địa chỉ: Thị trấn Bá Hiến và xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 105.3252 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~167 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 20 km

Khu công nghiệp Bá Thiện II (Giai đoạn 2)

KCN Bá Thiện II giai đoạn sau được thành lập với mục tiêu thu hút vốn đầu tư phát triển từ một số ngành nghề sản xuất kỹ thuật công nghệ cao, những loại hình sản xuất áp dụng hệ thống công nghệ tiên tiến và không độc hại,…

  • Địa chỉ: Xã Bá Hiến, xã Trung Mỹ và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 308.84 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 24 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Tam Dương II (Khu A)

Là một trong các khu công nghiệp Vĩnh Phúc được đầu tư phát triển hệ thống tiên tiến hàng đầu, KCN Tam Dương II được trang bị hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải và hạ tầng giao thông nội khu rất hiện đại. Những ngành nghề được đầu tư phát triển gồm có: chế tạo trang thiết bị cơ khí; thiết bị sử dụng điện; máy móc dùng trong nông nghiệp; sản xuất thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy;…

  • Địa chỉ: xã Xã Kim Long, huyện Tam Dương; các xã Hồ Sơn, Hợp Châu và Tam Quan, huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 135.1670 ha

Khu công nghiệp Sơn Lôi

KCN Sơn Lôi được thành lập với mục tiêu phát triển nhiều ngành nghề công nghiệp ứng dụng công nghệ cao như: chế tạo máy móc; điện và linh kiện điện tử; cao su, mỹ hoá phẩm; sản xuất bao bì, dụng cụ thể thao;…

  • Địa chỉ: các xã Sơn Lôi, Tam Hợp và thị trấn Bá Hiến, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 257.3507 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~163 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 18 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Khu công nghiệp Thăng Long – Vĩnh Phúc

Nằm trong danh mục các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc, KCN Thăng Long – Vĩnh Phúc được đầu tư khá bài bản về hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng như hệ thống giao thông nội khu. Tỷ lệ lấp đầy của KCN rơi vào khoảng 80%.

  • Địa chỉ: xã Thiện Kế và Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 215 ha

Lời kết

Sau một thời gian thành lập, các khu công nghiệp Vĩnh Phúc vẫn đang không ngừng đổi mới và phát triển. Đây hứa hẹn sẽ là động lực phát triển sản xuất kinh tế chính cho tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như nâng cao sức hút đầu tư cho các doanh nghiệp trong khu vực. Nếu bạn đang cần xử lý giấy tờ hoặc hàng hoá tại các khu công nghiệp tại đây, hãy gọi ngay cho Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và giúp đỡ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang-00.jpg

Bắc Giang là tỉnh thành tập trung nhiều khu công nghiệp, thu hút lượng lớn lao động tại địa phương và những khu vực lân cận. Các khu công nghiệp Bắc Giang sở hữu nhiều lợi thế về diện tích, cơ sở hạ tầng, vị trí liên kết vùng,… có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và ngày càng được mở rộng. Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu rõ hơn về những khu công nghiệp tại đây qua bài viết dưới đây của Finlogistics!

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang


Khái quát về các khu công nghiệp Bắc Giang 

Bắc Giang sở hữu vị trí địa lý rất thuận lợi, nằm ngay sát vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc và bên trong chuỗi hành lang kinh tế thông qua Trung Quốc – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng. Hiện nay, Bắc Giang có 5 khu công nghiệp đang hoạt động tại các vị trí giao thông thuận lợi, chiếm khoảng 1063 ha tổng diện tích đất.

Các khu công nghiệp Bắc Giang bao gồm: Đình Trám, Song Khê, Quang Châu, Vân Trung và Châu Minh. Bên cạnh đó, còn có một số KCN khác đang bắt đầu được triển khai đầu tư và xây dựng, với tổng diện tích là 400 ha.

>>> Xem thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp tại Hà Nam

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

Cập nhật danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Giang 

Tỉnh Bắc Giang đến này đã có 09 khu công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng. Trong số đó, 08 KCN đã được Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, 05 KCN đã đi vào hoạt động. Danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Giang được quy hoạch bao gồm:

  1. KCN Đình Trám (với diện tích ~127,4 ha)
  2. KCN Song Khê (với diện tích ~158,7 ha, có thể mở rộng đến 300 ha)
  3. KCN Quang Châu (với diện tích ~426 ha)
  4. KCN Vân Trung (với diện tích ~350,3 ha)
  5. KCN Việt Hàn (với diện tích ~197,31 ha)
  6. KCN Hòa Phú (với diện tích ~207,45 ha)
  7. KCN Tân Hưng (với diện tích ~105,3 ha)
  8. KCN Yên Lư (với diện tích ~377 ha)
  9. KCN Bắc Lũng (với diện tích ~300 ha)

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

5 trong số các khu công nghiệp tại Bắc Giang nổi bật nhất

Hãy cùng Finlogistics điểm mặt các khu công nghiệp tại Bắc Giang đã được đi vào hoạt động dưới đây:

Khu công nghiệp Đình Trám

KCN Đình Trám được xây dựng từ năm 2003, tại xã Hồng Thái và xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, Bắc Giang. Với vị trí thuận lợi, KCN Đình Trám nằm trên trục đường QL37, cách cảng Hải Phòng xấp xỉ 145km và cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 51km. Đây cũng là KCN có nhiều tiềm năng do gần những khu vực kinh tế trọng điểm.

Hiện nay, KCN này đang thu hút khá nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài quốc gia đầu tư sản xuất, điển hình như: Samsung, Kenda, JA Solar, Pao Yuen, Saviplast, Shinwon, Golden Horse,… và những doanh nghiệp sản xuất linh kiện, điện tử, cơ khí, nội thất, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm,…

Khu công nghiệp Song Khê 

Khu công nghiệp Song Khê là một trong các khu công nghiệp Bắc Giang lớn nhất, nằm tại vị trí thuận lợi trên trục đường QL1A, thuộc địa phận của xã Song Khê và xã Nội Hoàng. KCN này có diện tích khoảng 180 ha, bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2008. KCN này được quy hoạch với mục tiêu phát triển những ngành công nghiệp chủ lực: cơ khí, điện tử, may mặc, sản xuất linh kiện, điện tử và sản phẩm điện tử,… 

Khu công nghiệp Song Khê nằm tại trục giao thông kết nối với các tuyến đường QL1A, QL37, cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng,… Với nhiều lợi thế, KCN này đã thu hút được một số doanh nghiệp lớn đến đầu tư, sản xuất và kinh doanh, ví dụ như: Hanvico, Kyocera, NSX, Jicon, Hanwha Techwin, Dongsuh, KC Tech, SG Tech, Shimano,…

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

>>> Xem thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp tại Thái Bình 

Khu công nghiệp Quang Châu

KCN Quang Châu sở hữu diện tích khoảng 426 ha, được đầu tư và xây dựng bắt đầu từ năm 2005, với mục tiêu chính là thu hút những doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp như: cơ – điện tử, điện máy, may mặc, vật liệu xây dựng,… đến đầu tư và sản xuất.

Nằm trong danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang, KCN Quang Châu cũng được đánh giá cao vì có vị trí địa lý thuận lợi, cùng hạ tầng giao thông kết nối với các tuyến đường QL1A, 279, 297, 293, 295 và cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng.

Khu công nghiệp Vân Trung

KCN Vân Trung được xây dựng từ năm 2007 do công ty TNHH FUGIANG – Tập đoàn Khoa học Công nghệ Hồng Hải, Đài Loan làm chủ đầu tư. KCN này cũng có vị trí địa lý thuận lợi, kết nối với các tuyến đường QL1A, 279, 31, cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng và cảng biển Cát Lái.

Hiện nay, KCN Vân Trung đã thu hút được số lượng lớn nhà đầu tư, sản xuất và kinh doanh như: Foxconn, Samsung Display, Jasan Vietnam, Luxshare Precision, PHA Viet Nam, Keytronic EMS, Nippon Pakaging Vietnam…  

Khu công nghiệp Châu Minh

Là một trong các khu công nghiệp Bắc Giang được đưa vào hoạt động sớm mới từ năm 2016, KCN Châu Minh có diện tích khoảng 207 ha, đặt tại thị trấn Châu Minh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. KCN Châu Minh hiện nay đang được đẩy mạnh phát triển nhằm thu hút nhiều dòng vốn đầu tư hơn nữa.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

Lời kết

Mong rằng với những thông tin chia sẻ từ bài viết trên của Finlogistics, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về các khu công nghiệp Bắc Giang cũng như tiềm năng phát triển của những dự án này. Nếu có bất kỳ thắc mắc, chia sẻ nào về chủ đề này hoặc có nhu cầu xử lý thủ tục, vận chuyển hàng hoá khu công nghiệp, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua đường dây nóng: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang


Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh-00.jpg

Bắc Ninh là một trong những tỉnh tập trung các khu công nghiệp lớn nhất của cả nước, thu hút rất nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài (nguồn vốn FDI). Để có cái nhìn rõ nhất, bạn hãy tham khảo danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Bắc Ninh sở hữu vị thế chiến lược như thế nào?

Bắc Ninh có vị thế chiến lược tương đối quan trọng trong trục kinh tế với Hà Nội, Bắc Giang, Hải Dương và Hưng Yên. Các khu công nghiệp Bắc Ninh là nơi tập trung lượng lớn hàng hoá công nghiệp của khu vực phía Bắc:

  • Giáp tỉnh Hải Dương: phía Đông
  • Giáp thủ đô Hà Nội: phía Tây
  • Giáp tỉnh Hưng Yên: phía Nam
  • Giáp tỉnh Bắc Giang: phía Bắc

Bắc Ninh đóng vai trò tương tự như “nút thắt” lưu trữ và trung chuyển hàng hoá giữa các tỉnh thành với nhau. Do đó, tuy là tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước, nhưng tổng sản lượng và giá trị hàng hoá sản xuất tại các khu công nghiệp ở Bắc Ninh luôn thuộc top đầu của khu vực miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh hiện nay

Bắc Ninh hiện tại đang có khoảng 15 khu công nghiệp tập trung và hơn 30 cụm công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, ngoài ra còn có một khu phức hợp công nghệ thông tin. Tổng diện tích khai thác của các khu công nghiệp Bắc Ninh vào khoảng 6.848 ha với lượng đất công nghiệp sử dụng là khoảng hơn 2.000 ha, tỷ lệ lấp đầy xấp xỉ 58,92%.

Khu công nghiệp Tiên Sơn

KCN Tiên Sơn được đưa vào hoạt động chính thức từ những năm 2000 và là điểm đến của rất nhiều nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, châu Âu,… cùng những doanh nghiệp tập đoàn lớn nội địa. Một vài doanh nghiệp lớn đang hoạt động sản xuất và kinh doanh tại KCN như: Vinamilk, Canon, Daiichi, ABB,… với tỷ lệ lấp đầy lên tới 100%.

Khu công nghiệp Quế Võ 1

KCN Quế Võ 1 được xem là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và quan trọng bậc nhất, với quy mô khoảng 600 ha. Tính cho đến thời điểm hiện tại, KCN này đã thu hút trên dưới 80 dự án đầu tư (chủ yếu từ nước ngoài) với khá nhiều doanh nghiệp lớn đang hoạt động như: Foxconn, Nippon Steel, Canon, Toyo Ink,…

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp tại Thái Bình thu hút làn sóng đầu tư lớn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Quế Võ 2

KCN Quế Võ 2 được định hướng đi theo xu hướng công nghiệp của thế giới. KCN này được đầu tư bài bản và đồng bộ, chú trọng những yếu tố thân thiện với môi trường và ưu tiên phát triển những ngành công nghiệp quan trọng như: năng lượng, điện tử, y dược, viễn thông, chế biến,…

Khu công nghiệp Quế Võ 3

Tiếp theo trong danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh là KCN Quế Võ 3, với quy mô gần 300 ha và được đưa vào vận hành chính thức từ năm 2016. KCN này đã thu hút hơn 60 dự án đầu tư cả trong và ngoài nước, với tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp vào khoảng 63.3%

Khu công nghiệp Yên Phong 1

KCN Yên Phong 1 chính là dự án được đầu tư và xây dựng đồng bộ nhất của khu vực phía Bắc. Từ lúc được đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005 đến nay, KCN này đã thu hút được rất nhiều doanh nghiệp/tập đoàn trên thế giới như: Samsung, Dawon Vina, Mobase, KCC,… với quy mô vượt mốc hơn 650 ha.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Yên Phong 2

KCN Yên Phong 2 là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh có tổng diện tích khai thác lớn nhất (xấp xỉ 1200 ha). Đây cũng là khu công nghiệp xây dựng theo xu hướng kết hợp với khu đô thị sống, theo tỷ lệ đất đai sử dụng là 85% và 15%.

Khu công nghiệp Hoàn Sơn Đại Đồng

Nếu nói đến các khu công nghiệp tại Bắc Ninh thì không thể không nhắc đến KCN Hoàn Sơn – Đại Đồng, được thành lập và đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005, với tổng số vốn đầu tư hơn 550 tỷ VNĐ. Quy mô của KCN này ở mức trung bình (400 ha), tọa lạc ngay giao lộ cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn.

Khu công nghiệp Hanaka

KCN Hanaka có quy mô gần 100 ha và được thành lập dựa theo Nghị quyết số 1546/TTg-KTN, ban hành vào năm 2008. KCN này được xem là điểm đầu tư “ưa thích”, thu hút các doanh nghiệp từ Nhật Bản và Hàn Quốc.

Khu công nghiệp Hạp Lĩnh Nam Sơn

KCN Hạp Lĩnh – Nam Sơn nằm tại vị trí chiến lược trong bản đồ các khu công nghiệp ở Bắc Ninh và miền Bắc. Hàng hoá tại khu vực này có thể kết nối dễ dàng đến sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội, cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh hoặc cửa khẩu Hữu Nghị,… Vì vậy, KCN này đã thu hút một lượng lớn đầu tư từ nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên thế giới. Tổng diện tích hiện tại là khoảng 1000 ha (trong đó 800 ha đất khu công nghiệp và 200 ha đất khu vực đô thị).

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Thuận Thành 1

KCN Thuận Thành 1 được thành lập dựa theo Quyết định số 210/QĐ-TTg, ban hành ngày 17/02/2021, quy định đầu tư đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh. KCN này được phát triển theo định hướng thân thiện với môi trường và chú trọng phát triển những ngành điện tử, dược phẩm, viễn thông, công nghiệp, chế tạo trang thiết bị,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 2

KCN Thuận Thành 2 được thành lập dựa theo Quyết định đầu tư số 537/QĐ-UBND, cấp ngày 28/04/2009, với quy mô khoảng 250 ha. Đây được xem là một trong các khu công nghiệp tại Bắc Ninh sở hữu vị trí chiến lược, lực lượng lao động giá rẻ và dồi dào, … và phát triển chủ yếu một số ngành chính như: sản xuất điện tử, viễn thông, cơ khí, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng may mặc, thực phẩm và nông sản chế biến,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 3

Cũng tương tự như các khu công nghiệp Bắc Ninh khác, KCN Thuận Thành 3 đã được đưa vào hoạt động dựa theo Công văn số 1107/QĐ-TT, ban hành ngày 21/08/2006. Quy mô của KCN này khoảng hơn 500 ha và nằm gần cửa ngõ tam giác kinh tế trọng điểm bao gồm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Khu công nghiệp Gia Bình

KCN Gia Bình sở hữu quy mô xấp xỉ 250 ha, được phát triển theo hướng đa ngành, tập trung vào công nghiệp sạch, ít gây ô nhiễm đối với môi trường. Lĩnh vực phát triển chính của KCN bao gồm: công nghiệp, điện tử, viễn thông, linh kiện lắp ráp,…

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Gia Bình 2

Ngay sau khi KCN Gia Bình 1 đi vào hoạt động, thì KCN Gia Bình 2 cũng tiếp tục được đưa vào hoạt động chính thức ngay, dựa theo Văn bản số 250353/QĐ-UBND, ban hành ngày 10/08/2020.

Khu công nghiệp Việt nam – Singapore (VSIP)

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Ninh là KCN Việt Nam – Singaport (VSIP), được thành lập dựa theo Quyết định số 676/TTg-CN, ban hành vào ngày 04/06/2007. Quy mô của KCN vào mức 700 ha, trong đó đất công nghiệp là 500 ha và đất đô thị là 200 ha. Tổng số vốn đầu tư của KCN này rơi vào khoảng 80 triệu USD.

Các cụm công nghiệp

Hiện này có khoảng hơn 30 cụm công nghiệp Bắc Ninh lớn nhỏ khác nhau, trong số đó có đến 12 cụm lớn có hiệu quả sản xuất kinh doanh nổi bật hàng đầu, bao gồm:

  • Cụm công nghiệp Phú Lâm
  • Cụm công nghiệp Táo Đôi
  • Cụm công nghiệp Đồng Quang
  • Cụm công nghiệp Châu Khê
  • Cụm công nghiệp Đình Bảng
  • Cụm công nghiệp Phong Khê
  • Cụm công nghiệp Đông Thọ
  • Cụm công nghiệp Xuân Lâm
  • Cụm công nghiệp Tân Hồng
  • Cụm công nghiệp Thanh Khương
  • Cụm công nghiệp Trí Quả
  • Cụm công nghiệp Võ Cường

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu top các khu công nghiệp lớn nhất ở Hà Nam

Khu công nghệ thông tin

Khu vực phức hợp công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp Bắc Ninh được đánh giá rất cao. Đây đều là những nơi nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm hoặc giải pháp công nghệ thông tin hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Cùng với những khu công nghệ thông tin tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh để tạo thành tam giác khu vực công nghệ cao trọng điểm quốc gia.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và có ảnh hưởng nhất. Đây đều là những KCN tập trung nhiều doanh nghiệp/tập đoàn sản xuất, thu nguồn ngoại tệ lớn và tạo nhiều công ăn việc làm. Finlogistics cũng tự tin là một trong những đơn vị xuất nhập khẩu góp phần hoàn thiện hạ tầng Logistics bằng dịch vụ xử lý thông quan, vận tải hàng hoá khu công nghiệp của mình. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ tận tình – chuyên nghiệp nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam-00.jpg

Với những lợi thế có sẵn, các khu công nghiệp Hà Nam ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm hơn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Những dự án đầu tư chất lượng tăng lên hằng năm, các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh mẽ. Finlogistics sẽ mang đến cho bạn danh sách các khu công nghiệp lớn nhất đang hoạt động tại Hà Nam qua bài viết hấp dẫn dưới đây!

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam


Danh sách các khu công nghiệp Hà Nam hiện nay

Tỉnh Hà Nam nằm tại cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội, trên tuyến đường huyết mạch nối giao thông Bắc – Nam, với hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thuỷ phân bố thuận lợi. Các khu công nghiệp Hà Nam được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đồng thời không ngừng mở rộng về quy mô và diện tích. Những khu công nghiệp lớn nhất có thể kể đến như:

Khu công nghiệp Đồng Văn I

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 221,3 ha (trong đó đất công nghiệp là 153,6 ha)
  • Thời gian: 2007 – 2057 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn I (mở rộng)

  • Vị trí: KCN Đồng Văn I mở rộng thuộc các khu công nghiệp ở Hà Nam, nằm tại các phường Yên Bắc và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 149,7 ha
  • Thời gian: 2021 – 2071 (50 năm)

>>> Đọc thêm: Quy trình bán hàng vào khu chế xuất cho các doanh nghiệp nội địa

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Đồng Văn II

  • Vị trí: Các phường Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 320 ha (trong đó đất công nghiệp là 237,98 ha)
  • Thời gian: 2006 – 2056 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn III

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Tiên Nội và Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 524 ha (Giai đoạn 1: 131,5 ha; Giai đoạn 2: 168,5 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn IV

  • Vị trí: Các xã Đại Cương, Nhật Tân và Nhật Tựu của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 300 ha (trong đó đất công nghiệp là 227,5 ha)
  • Thời gian: 2016 – 2066

Khu công nghiệp Châu Sơn

  • Vị trí: Nằm trong danh sách các khu công nghiệp ở Hà Nam, KCN Châu Sơn được phân bổ tại xã Thanh Sơn của huyện Kim Bảng + Phường Lê Hồng Phong và Châu Sơn của thành phố Phủ Lý + Thị trấn Kiện Khê của huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 376,8 ha (trong đó diện tích công nghiệp là 259,43 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Hoà Mạc

  • Vị trí: Các phường Hoà Mạc, Trác Văn, Châu Giang và Chuyên Ngoại của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 132 ha; trong đó đất công nghiệp là 87,85 ha)
  • Thời gian: 2008 – 2058 (50 năm)

Khu công nghiệp Thanh Liêm

  • Vị trí: Các xã Thanh Thuỷ, Thanh Phong và Thanh Hà của huyện Thanh Liêm + phường Liêm Tuyền của thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 294 ha (Giai đoạn I: 150 ha, trong đó đất công nghiệp là 98,7 ha; Giai đoạn 2: 144 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Hoàng Đông

  • Vị trí: Là một trong các khu công nghiệp tại Hà Nam, KCN Hoàng Đông nằm tại phường Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 100 ha
  • Thời gian: 2005 – 2055 (50 năm)

Khu công nghiệp Thái Hà

  • Vị trí: Các xã Bắc Lý, Trần Hưng Đạo và Chân Lý của huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 72,4 ha; Giai đoạn 2: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 74,9 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Các khu công nghiệp ở Hà Nam dự kiến sắp thành lập

Dựa theo Văn bản số 16/TTg-CN, ban hành ngày 03/02/2023, Cựu phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã đồng ý lời đề nghị của phía Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung thêm 04 khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam vào Biểu đồ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam. Các khu công nghiệp ở Hà Nam sắp được thành lập cụ thể như sau:

STT

KHU CÔNG NGHIỆP

DIỆN TÍCH QUY HOẠCH

VỊ TRÍ

1

Đồng Văn V

250 ha

Phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại và xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

2

Đồng Văn VI

250 ha

Các xã Tiên Ngoại, Yên Nam và Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

3

Kim Bảng I

230 ha

Các xã Lê Hồ, Đại Cương và Đồng Hoá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

4

Châu Giang I

210 ha

Phường Châu Giang, xã Mộc Nam, xã Mộc Bắc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã giới thiệu đầy đủ cho bạn thông tin của các khu công nghiệp Hà Nam hiện tại và sắp được quy hoạch trong thời gian sắp tới. Nếu bạn cần hỗ trợ xử lý thông quan hoặc vận chuyển hàng hoá trong khu công nghiệp, hãy gọi ngay cho đội ngũ Logistics của chúng tôi. Với cam kết chất lượng dịch vụ hàng đầu hiện nay, lô hàng của bạn sẽ được vận chuyển đến điểm đích một cách nhanh chóng, tối ưu và an toàn!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam


Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh-00.jpg

Tập trung khai thác thế mạnh của mình, tỉnh Thái Bình đã biến những khó khăn thành động lực phát triển, để trở thành một địa phương năng động với nhiều tiềm năng to lớn. Do đó, các khu công nghiệp Thái Bình sở hữu nhiều lợi thế cạnh tranh quan trọng như: môi trường đầu tư, an ninh xã hội, hạ tầng giao thông – kỹ thuật, lực lượng lao động,… Bài viết này của Finlogistics sẽ mang đến cho bạn danh sách tổng quát về các KCN mới này, đừng bỏ qua nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh


Danh sách các khu công nghiệp Thái Bình đã được thành lập và phê duyệt đầu tư

Được Chính phủ phê duyệt quy hoạch cho đến năm 2030, Thái Bình được xem như là một trong những trung tâm phát triển công nghiệp hàng đầu của vùng Đồng bằng sông Hồng. Khởi điểm từ một tỉnh thuần nông, các khu cong nghiệp Thái Bình nay đã trở thành một điểm đến cực kỳ lý tưởng, thu hút làn sóng đầu tư từ nhiều doanh nghiệp cả trong và ngoài quốc gia.

Cả tỉnh hiện nay có đến 10 khu công nghiệp lớn nhỏ (bao gồm 04 dự án thuộc Khu kinh tế Thái Bình) và gần 50 cụm công nghiệp, với tổng quy mô đạt 3000 ha. Dưới đây là danh sách 10 khu công nghiệp mà Finlogisics đã tổng hợp lại cho bạn tham khảo:

Khu công nghiệp Phúc Khánh

Mở đầu danh sách các khu công nghiệp ở Thái Bình chính là KCN Phúc Khánh. Nằm tiếp giáp QL10, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kết nối với những trung tâm kinh tế lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,… giúp việc vận chuyển hàng hoá trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Cho đến nay, KCN đã hoàn thiện đồng bộ tất tần tật cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thu hút được hơn 25 dự án thứ cấp.

  • Vị trí: Các xã Phú Xuân, phường Phú Khánh, thuộc TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 121 ha
  • Thời hạn vận hành: 2002 – 2052 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 100%

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh

Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh

KCN Nguyễn Đức Cảnh nằm tại vị trí thuận tiện cho hoạt động giao thương và vận chuyển hàng hoá, đồng thời tiếp cận gần với nguồn nguyên liệu dồi dào qua tuyến đại lộ Trần Nhân Tông. Cơ sở hạ tầng của các khu công nghiệp Thái Bình như KCN Nguyễn Đức Cảnh đã được đồng bộ hoàn thiện 100%, với những lô đất bố trí thích hợp và đẹp mắt.

  • Vị trí: Các xã Phú Xuân, phường Tiền Phong, thuộc TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 103 ha
  • Thời hạn vận hành: 2003 – 2053 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 100%

Khu công nghiệp Sông Trà

Là một trong các khu công nghiệp tại Thái Bình, KCN Sông Trà rất đa năng và nằm trên trục giao thông đường bộ khá quan trọng như QL10. Bên cạnh đó, KCN cũng nằm gần hệ thống đường sông của sông Thái Bình, ven biển Thái Thuỵ, Tiền Hải,…; sân bay Cát Bi; cảng Hải Phòng, cảng Lạch Huyện (Hải Phòng), cảng Cái Lân (Quảng Ninh),….

  • Vị trí: Các xã Tân Bình thuộc TP. Thái Bình và xã Tân Phong thuộc huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 176,57 ha
  • Thời gian vận hành: 2012 – 2062 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 20%

Khu công nghiệp Cầu Nghìn

Các khu công nghiệp ở Thái Bình đã được nhiều chủ đầu tư cam kết cung cấp hạ tầng đồng bộ và chất lượng cao, trong đó có KCN Cầu Nghìn. Cơ sở này dựa theo định hướng tiêu chuẩn phát triển bền vững ESG, nhằm đáp ứng những yêu cầu đầu tư khắt khe từ phía nhà đầu tư quốc tế. KCN Cầu Nghìn đã thu hút được hơn 10 nhà đầu tư và được kỳ vọng sẽ đóng góp khá đáng kể vào sự phát triển kinh tế – xã hội của cả tỉnh Thái Bình.

  • Vị trí: Các xã An Thanh, Thị trấn An Bài thuộc huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 184,08 ha
  • Thời hạn vận hành: 2012 – 2062 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 80%

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh

Khu công nghiệp Gia Lễ

Thuộc danh mục các khu công nghiệp ở Thái Bình, KCN Gia Lễ hoạt động đa ngành và ít có khả năng gây độc hại đến cho môi trường xung quanh. Trên thực tế, KCN Gia Lễ chỉ cách trung tâm TP. Thái Bình khoảng 10km, giúp cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận những dịch vụ và tiện ích của thành phố.

  • Vị trí: Xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 86 ha
  • Thời hạn vận hành: 2011 – 2061 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 100%

Khu công nghiệp Thaco – Thái Bình

KCN Thaco – Thái Bình là một trong các khu công nghiệp ở Thái Bình chuyên về hoạt động nông nghiệp, được thực hiện trên quy mô rộng lớn, bao gồm vốn chủ sở hữu của các nhà đầu tư để thực hiện dự án là 319,896 tỷ VNĐ và vốn vay từ ngân hàng là 1.812,739 tỷ VNĐ. Khu công nghiệp này dự kiến sẽ đi vào hoạt động trong năm 2025.

  • Vị trí: Các xã An Thái, An Ninh, An Cầu, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 194,37 ha
  • Thời hạn vận hành: 2019 – 2069 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy (50%)

Khu công nghiệp Tiền Hải

Tiếp theo trong số các khu công nghiệp tại Thái Bình là KCN Tiền Hải. Nằm trong Khu kinh tế biển của tỉnh Thái Bình, KCN Tiền Hải giáp với tuyến đường bộ ven biển nối liền 6 tỉnh duyên hải và được hưởng lợi trực tiếp từ tuyến đường này. Nhờ đó, việc lưu thông hàng hoá từ KCN này đến các tỉnh lân cận và hoạt động xuất khẩu sang thị trường quốc tế cũng thuận tiện, nhanh chóng hơn.

  • Vị trí: Các xã Đông Cơ, Đông Lâm, Tây Giang và Tây Sơn, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 467 ha
  • Thời hạn vận hành: 2017 – 2067 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 70%

>>> Xem thêm: Top 10 danh sách các khu công nghiệp ở Hà Nam mới nhất

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh

Khu công nghiệp Hải Long

Với tổng số vốn đầu tư lên đến hơn 2000 tỷ VNĐ, KCN Hải Long là một dự án trọng điểm, thuộc danh sách các khu công nghiệp Thái Bình, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thu hút đầu tư, tạo nên động lực phát triển kinh tế – xã hội cho khu vực. KCN Hải Long nằm trong Khu kinh tế Thái Bình, do đó sở hữu vị trí đắc địa khi nằm trên tuyến đường cao tốc quốc gia ven biển.

  • Vị trí: Các xã Đông Trà, Đông Long và Đông Xuyên, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 296,98 ha
  • Thời hạn vận hành: 2022 – 2072 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 10%

Khu công nghiệp Liên Hà Thái – Green IP 1

KCH Liên Hà Thái được lựa chọn là một trong các khu công nghiệp tại Thái Bình có vai trò kiểu mẫu và tiên phong trong Khu kinh tế Thái Bình. KCN này có tiềm năng tạo đột phá trong quá trình thu hút những dự án, công nghiệp cao, thân thiện với môi trường, cũng như đóng góp nguồn thu ổn định lâu dài, tạo sức lan toả mạnh mẽ đến sự phát triển của tỉnh Thái Bình.

  • Vị trí: Xã Thuỵ Liên và thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 588,85 ha
  • Thời hạn vận hành: 2021 – 2071 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 60%

Khu công nghiệp VSIP Thái Bình

Nằm tại vị trí cuối cùng trong số các khu công nghiệp ở Thái Bình, KCN VSIP Thái Bình là dự án thực hiện giải phóng mặt bằng với diện tích lớn đứng thứ hai trên địa bàn huyện Thái Thuỵ (chỉ sau KCN Liên Hà Thái). KCN VSIP Thái Bình được xem là công trình trọng điểm của tỉnh và đã được khởi công vào cuối năm 2024.

  • Vị trí: Các xã An Tân và Thuỵ Trường, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình
  • Quy mô diện tích: 344,68 ha
  • Thời hạn vận hành: 2023 – 2073 (50 năm)
  • Tỷ lệ lấp đầy: 5%

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh

Danh sách các khu công nghiệp Thái Bình có tiềm năng sắp thành lập

Nhiều doanh nghiệp nội địa và quốc tế cũng đang tìm hiểu và nghe ngóng thông tin danh sách các khu công nghiệp Thái Bình có khả năng được thành lập trong thời gian tới, bao gồm:

STT

KHU CÔNG NGHIỆP

VỊ TRÍ DỰ KIẾN

DIỆN TÍCH DỰ KIẾN (HA)

1

Hưng Phú

Huyện Tiền Hải

215

2

Dược - Sinh học

Huyện Quỳnh Phụ

300

3

Liên Hà Thái (phân khu phía Nam)

Huyện Thái Thuỵ

373

4

Tiền Hải 2

Huyện Tiền Hải

300

5

Tiền Hải (mở rộng)

Huyện Tiền Hải

242

6

Sông Lân

Huyện Tiền Hải

275

7

Thuỵ Trường

Huyện Thái Thuỵ

227

8

Thái Thượng

Huyện Thái Thuỵ

591

9

Trà Xuyên

Huyện Tiền Hải

167

10

Hoàng Xuyên

Huyện Tiền Hải

121

11

Hưng Hà

Huyện Hưng Hà

310

12

Đông Long


Huyện Tiền Hải

247

13

Thái Đô 1

Huyện Thái Thuỵ

206

Tạm kết

Trên đây là chi tiết danh sách các khu công nghiệp Thái Bình mà bạn đang quan tâm và tìm hiểu. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu xuất nhập khẩu, xử lý thủ tục hoặc vận chuyển hàng hoá tại các khu công nghiệp khắp cả nước, bạn hãy nhanh tay liên hệ cho Finlogistics để được đội ngũ chúng tôi giải đáp và hỗ trợ từ A – Z với tiêu chí nhanh chóng, an toàn và tối ưu hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-thai-binh


Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh-00.jpg

Dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành ngày càng được nhiều doanh nghiệp quan tâm hơn trong hoạt động giao thương hiện nay. Đặc biệt, phương thức này rất thích hợp đối với những doanh nghiệp thương mại và sản xuất, khi có nhu cầu nhập khẩu hàng hoá quốc tế. Nếu bạn đang tìm hiểu và muốn sử dụng dịch vụ này thì đừng vội bỏ qua bài viết dưới đây của Finlogistics để nắm rõ hơn nhé! 

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh


Những hàng hoá nào nên sử dụng dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành?

Các loại hàng hoá mà dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành cung cấp rất đa dạng và phong phú, ví dụ như:

  • Máy móc dùng trong công nghiệp, máy dò kim loại
  • Dây chuyền, băng tải, máy chiết rót tự động,…
  • Động cơ, phụ tùng và thiết bị điện tử
  • Máy in, mực in công nghiệp, máy đóng gói
  • Máy tách nước ly tâm, máy Seal Carton, máy ép gỗ…
  • Nguyên phụ liệu sản xuất hạt nhựa, Polyester resin, PE, PP,…
  • Khăn ướt, mỹ phẩm, vải, sợi,… 
  • Hoá chất ngành xây dựng, chất làm đông bê tông, cẩu tháp,…
  • Showcase, máy Chiller, dây Belt an toàn,…
  • Xe nâng tay, xe nâng điện, xe nâng dầu,….
  • Thực phẩm và những nguyên phụ liệu thực phẩm

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh

Quy trình tiếp nhận và xử lý dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành

Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành cần chú ý quy trình tiếp nhận và xử lý của đơn vị tiếp nhận, cụ thể như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận đầy đủ thông tin về lô hàng, bao gồm: phân loại, số lượng, khối lượng, kích thước,…
  • Bước 2: Tiến hành thực hiện thủ tục báo giá chi phí để lấy hàng tại quốc gia xuất khẩu; tính cước phí vận chuyển từ cảng biển/sân bay về Việt Nam; thủ tục Hải Quan và vận chuyển hàng hoá về tận kho bãi của doanh nghiệp; kiểm tra, tư vấn chính sách và thuế suất nhập khẩu cũng như những rủi ro có thể xảy ra.
  • Bước 3: Sau khi khách hàng quyết định sử dụng dịch vụ, đơn vị tiếp nhận sẽ cử đội ngũ chuyên viên có nghiệp vụ cao và nhiệt tình để phụ trách, theo dõi.

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh

Một số loại hình hàng hoá nhập khẩu dành cho khách hàng

Các đơn vị cung cấp dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành cho khách hàng bao gồm các loại hình phổ biến như sau: 

  • Nhập hàng phi mậu dịch: Loại hàng hoá nhập khẩu này không được mang mục đích thương mại, không nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu và phải được nhập khẩu dựa theo giấy phép do Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp. Mặt hàng này cần phải nộp thuế trước khi tiến hành thông quan Hải Quan.
  • Nhập hàng kinh doanh: Loại hàng hoá nhập khẩu này dựa theo các hợp đồng mua bán về đến thị trường Việt Nam để phục vụ kinh doanh hoặc sử dụng làm nguyên phụ liệu cho hoạt động sản xuất.

Bên cạnh thủ tục Hải Quan nhập khẩu, những hàng hoá bị vướng chính sách sẽ được yêu cầu làm thêm một vài dịch vụ khác như: kiểm tra an toàn chất lượng, công bố hợp chuẩn hợp quy, tự công bố sản phẩm, đăng ký công bố mỹ phẩm, đăng kiểm phương tiện,…

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh

>>> Đọc thêm: Tham khảo chi tiết quy trình làm dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói

Tại sao nên lựa chọn dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành tại Finlogistics?

Vậy nên chọn lựa đơn vị nhập khẩu chuyên ngành nào tại để đảm bảo uy tín và chuyên nghiệp nhất? Dưới đây là top các lý do mà khách hàng nên chọn dịch vụ của Finlogistics:

  • Các bước làm thủ tục thông quan diễn ra một cách nhanh chóng, rút ngắn tối đa thời gian.
  • Khách hàng được cung cấp thủ tục trọn gói từ A – Z trong lần đầu sử dụng dịch vụ.
  • Hỗ trợ kiểm tra bộ chứng từ đầu xuất nhằm bảo đảm hạn chế phát sinh rủi ro trong khi khai báo nhập khẩu hàng hoá tại Việt Nam.
  • Đội ngũ chuyên viên tư vấn trẻ trung, nhiệt tình, hỗ trợ khách hàng giải quyết các vấn đề một cách tối ưu nhất.
  • Đảm bảo an toàn cho hàng hoá chuyên ngành, đồng thời giao hàng theo đúng theo tiến độ, hạn chế tình trạng chậm trễ.
  • Tất cả các gói cước dịch vụ vô cùng hợp lý, giải quyết mọi thắc mắc và khiếu nại cho khách hàng một cách nhanh gọn và thỏa đáng nhất.

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh

Tổng kết

Trên đây là những nội dung chi tiết nhất về dịch vụ nhập khẩu chuyên ngành các loại hàng hoá quốc tế mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc. Mong rằng những chia sẻ này sẽ giúp bạn hiểu thêm về quy trình nhập khẩu và dịch vụ uy tín tại Finlogistics. Hãy liên hệ ngay đến cho đội ngũ của chúng tôi qua số hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ tận tâm và hiệu quả nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-nhap-khau-chuyen-nganh


Dich-vu-luu-kho-00.jpg

Lưu kho chính là một trong những giải pháp quản lý và bảo vệ hàng hóa an toàn, tối ưu thời gian và tiết kiệm chi phí, được khá nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng. Vậy dịch vụ lưu kho hàng hóa là gì? Chi phí dành cho dịch vụ này như thế nào? Đâu là đơn vị cung cấp kho bãi uy tín và chuyên nghiệp?… Để giải đáp cụ thể cho từng câu hỏi, hãy cùng Finlogistics đọc kỹ bài viết dưới đây nhé! 

Dich-vu-luu-kho
Làm rõ khái niệm lưu kho là gì?


Tìm hiểu khái niệm dịch vụ lưu kho

Dịch vụ lưu kho (Storage) giúp lưu trữ hàng hóa trong một thời gian nhất định, trước khi tiến hành vận chuyển đến tay khách hàng. Phần lớn đối tượng sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp không có kho bãi hoặc kho bãi không đủ diện tích để chứa khối lượng hàng hóa lớn.

Đối với dịch vụ này, thì các đơn vị cho thuê sẽ phải bảo đảm với doanh nghiệp về chất lượng của kho bãi, cũng như hỗ trợ tất tần tật các hoạt động, từ việc vận chuyển, sắp xếp cho tới bảo quản hàng hóa ngay tại kho. 

Một số lợi ích khi sử dụng dịch vụ lưu kho

Dịch vụ lưu kho hiện nay được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm và sử dụng phổ biến, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích nổi bật, có thể kể đến như:

#Dễ dàng quản lý kho hàng

Việc lưu kho sẽ hỗ trợ tối ưu cho quản lý hàng hóa theo quy trình một cách chuyên nghiệp. Với hệ thống ứng dụng công nghệ hiện đại, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc kiểm tra, kiểm định hàng hóa xuất – nhập – tồn, đồng thời có thể truy vấn các thông tin hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác.

Dich-vu-luu-kho
Một số lợi ích thường thấy của việc lưu kho hàng hóa

#Lưu trữ hàng hóa an toàn

Đa phần những khu vực lưu kho hàng hiện đều được trang bị hệ thống camera an ninh và phòng cháy chữa cháy hoạt động 24/24, với mục đích giám sát và theo dõi, nhằm bảo vệ an toàn cho toàn bộ hàng hóa chứa bên trong. 

Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn hỗ trợ cho việc phân loại và bảo quản hàng hóa ở môi trường phù hợp lý tưởng. Ví dụ, hàng hoá thường được lưu trong kho thường; hàng hoá đặc thù (thực phẩm) được lưu trữ trong kho lạnh hoặc kho mát; giấy tờ quan trọng được lưu trong kho tài liệu;… Điều này sẽ giúp đảm bảo duy trì số lượng lẫn chất lượng trọn vẹn cho tất cả các loại hàng hóa của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ.

#Hàng hóa cung ứng nhanh chóng

Lưu kho hàng hóa còn giúp doanh nghiệp có thể duy trì nguồn cung ổn định, sẵn sàng để vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và thuận lợi bất cứ lúc nào, ở đâu. Hơn nữa, những đơn vị lưu kho còn hỗ trợ sắp xếp, bốc dỡ hàng hóa sao cho khoa học, gọn gàng nhất để cho quá trình tìm kiếm diễn ra nhanh gọn, dễ dàng hơn. 

#Tối ưu thời gian và chi phí

Khi sử dụng dịch vụ lưu kho hàng hoá, có nghĩa là doanh nghiệp đã sở hữu một kho bãi để có thể quản lý hàng hóa. Vì không cần đầu tư mở rộng hoặc xây dựng thêm kho bãi sẽ tối ưu chi phí khá đáng kể. Hơn nữa, những đơn vị cung cấp dịch vụ lưu kho còn đảm nhận thêm vai trò bảo quản và kiểm soát hàng hóa hộ cho các doanh nghiệp. Vì vậy, bạn không phải mất chi phí để thuê thêm nhân sự thực hiện công việc này.

Dich-vu-luu-kho
Việc sử dụng dịch vụ hàng hóa lưu kho sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu thời gian và chi phí hơn

Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn đi kèm theo nhiều hoạt động khác như: dán nhãn, đóng gói hoặc giao nhận hàng hoá. Trong trường hợp phía doanh nghiệp muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa đến nhà phân phối hoặc trực tiếp khách hàng, chỉ cần thông báo với đơn vị vận tải. Việc không phải thuê thêm một bên thứ ba khác sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều.

Chi phí lưu kho là gì và được tính như thế nào?

Chi phí lưu kho chính là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả để tiến hành lưu trữ hàng hóa của mình tại một kho hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện tại, sẽ có 4 loại phí khi thực hiện dịch vụ lưu kho, bao gồm: 

  • Chi phí vốn: được xem là chi phí lưu kho lớn nhất, bao gồm cả tiền lãi cộng thêm và vốn đầu tư hàng tồn kho. Giá trị vốn thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm tổng giá trị hàng tồn kho đang được lưu trữ.
  • Chi phí dịch vụ: bao gồm các khoản phí liên quan đến: ứng dụng, phần mềm công nghệ, thuế phí và bảo hiểm nói chung. Trong đó, chi phí cho bảo hiểm phụ thuộc vào hàng hóa và mức độ tồn kho. 
  • Chi phí lưu trữ: bao gồm các khoản phí thuê kho bãi, sử dụng trang thiết bị, vận chuyển cùng một vài chi phí khác liên quan. Hơn nữa, chi phí này được chia thành phí cố định và phí biến đổi.
  • Chi phí rủi ro: bao gồm các lỗi hao hụt (do yếu tố khách quan bên ngoài), lỗi hành chính, lỗi vận chuyển hoặc các lỗi do cập nhật hệ thống. Ngoài ra, sự suy giảm giá trị hàng hóa cũng là một trong những yếu tố rủi ro.

Từ những chi phí nêu đây, các doanh nghiệp xác định được công thức để tính tổng chi phí dịch vụ lưu kho như sau: 

Chi phí lưu kho = chi phí vốn + chi phí dịch vụ + chi phí lưu trữ + chi phí rủi ro

Dich-vu-luu-kho
Chi phí lưu kho sẽ phụ thuộc vào 4 yếu tố chính

>>> Xem thêm: Dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói tại Finlogistics có gì đặc biệt?

Theo đó, giá trị thực của chi phí dịch vụ lưu kho có thể thay đổi, đặc biệt khi doanh nghiệp áp dụng thêm một số cách để giảm bớt chi phí như:

  • Tăng cường số lượng hàng hóa bán ra: Hàng hóa lưu kho nếu được tiêu thụ ngoài thị trường càng nhiều thì càng rút ngắn được thời gian tồn kho. Đây cũng chính là phương pháp hiệu quả nhất, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm tối đa chi phí lưu kho. 
  • Giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho: Doanh nghiệp thực hiện theo dõi và đánh giá những chỉ số hiệu suất chính của các loại hàng tồn kho. Sản phẩm nào thích hợp giữ lại và sản phẩm nào cần phải loại bỏ cần được xem xét cẩn thận, giúp cho các doanh nghiệp giảm bớt thời gian và chi phí lưu kho. 
  • Dùng phần mềm quản lý hàng tồn kho: Doanh nghiệp có thể tham khảo, lựa chọn và sử dụng phần mềm quản lý kho bãi, để công tác lưu kho diễn ra một cách thuận lợi, hiệu quả và giảm chi phí.

Tổng kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã cung cấp đến cho bạn những thông tin liên quan nhất đến dịch vụ lưu kho hàng hóa. Hy vọng đây sẽ là một giải pháp tối ưu, giúp các doanh nghiệp có thể quản lý kho hàng một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian, nhân lực cũng như chi phí. Nếu bạn cần tư vấn hoặc đặt dịch vụ lưu kho đường bộ gom hàng, hãy liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên gia của chúng tôi hỗ trợ kịp thời 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-luu-kho


Dich-vu-uy-thac-xuat-nhap-khau-00.png

Nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa gần đây của thế giới và Việt Nam ngày một tăng lên. Do đó, việc tìm kiếm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu chất lượng của một đơn vị Logistics có chuyên môn là điều cực kỳ cần thiết, nhằm tối ưu thời gian và chi phí. Để có thể hiểu kỹ hơn về hình thức dịch vụ ủy thác này, mời các bạn cùng theo dõi bài viết hữu ích dưới đây của Finlogistics nhé!

Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Tìm hiểu dịch vụ ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu chi tiết


Tìm hiểu chung về dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

#Khái niệm

Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính: ủy thác xuất khẩuủy thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 02 loại dịch vụ này hoặc đồng thời cả hai. Ủy thác xuất nhập khẩu là công việc của một cá nhân hoặc doanh nghiệp bất kỳ khi tiến hành thuê hoặc hợp tác với một đơn vị Logistics cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu.

Đơn vị này sẽ được hoặc thay mặt doanh nghiệp đó ủy quyền và tiến hành các thủ tục xuất/nhập khẩu hàng hóa theo thỏa thuận hợp đồng. Nói đơn giản, dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu là việc thuê ngoài (Outsourcing) một đơn vị cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu, nhằm mục đích tổ chức và thực hiện những hoạt động xuất/nhập khẩu hàng hóa cho bên bán/bên mua.

#Tính pháp lý

Các cá nhân, tổ chức được thành lập trong nước muốn thực hiện ủy thác thủ tục xuất/nhập khẩu hàng hóa cho cá nhân, tổ chức khác, thì phải đáp ứng được những quy định về người khai Hải Quan.

  • Dựa theo những quy định tại Điều 5, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.
  • Ngoài ra, thủ tục Hải Quan sẽ thực hiện theo quy định ghi tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Tính pháp lý của dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Tại sao các doanh nghiệp lại cần đến dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu? 

Có nhiều lý do khiến cho các cá nhân, doanh nghiệp không trực tiếp đứng tên thực hiện những hoạt động xuất/nhập khẩu. Nguyên nhân phổ biến nhất là tình trạng thiếu nhân lực có kinh nghiệm, am hiểu các bước thủ tục, yêu cầu về pháp lý,…Cụ thể: 

  • Cá nhân không phải là pháp nhân để thực hiện xuất nhập khẩu: Thương mại toàn cầu càng phát triển, sẽ kéo theo nhu cầu buôn bán, thông thương quốc tế tăng trưởng. Tuy nhiên, nếu chỉ là một cá nhân, không phải là doanh nghiệp và không có tư cách pháp nhân, bạn thường sẽ không thể tiến hành mua bán và kết giao hợp đồng với những đối tác nước ngoài..
  • Những công ty mới thành lập, chưa có nhiều kinh nghiệm: Một số công ty, doanh nghiệp mới thành lập có thể sẽ gặp khó khăn trong quá trình giao thương quốc tế, do chưa quen làm thủ tục, thuế quan,…
  • Các mặt hàng mới hoặc mặt hàng đặc biệt: Nhiều doanh nghiệp có sự am hiểu nhất định trong giao thương hàng hóa quốc tế. Tuy nhiên, những loại hàng hóa mới hoặc hàng đặc biệt dễ gặp phải khó khăn trong quá trình thông quan. Lúc này, việc thuê một công ty cung cấp dịch vụ ủy thác nhập khẩu  là sự lựa chọn tốt nhất.
  • Không đặt niềm tin vào những nhà cung cấp quốc tế: Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu tại nước ngoài là một trong những dịch vụ phát triển rất mạnh. Vì vậy, các đối tác quốc tế hoàn toàn có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn trong hoạt động này.
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Những lý do mà các doanh nghiệp cần làm ủy thác xuất nhập khẩu

Một vài nguyên tắc cơ bản trong dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu 

Nhằm bảo đảm hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và đúng Pháp luật, cả doanh nghiệp ủy thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác cần phải: 

  • Luôn tiến hành kiểm tra hàng hóa cẩn thận; xem xét kỹ lưỡng mặt hàng xuất/nhập khẩu nằm trong danh sách hàng bị cấm nhập/cấm xuất hay không;…  
  • Chuẩn bị kỹ các loại chứng từ cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hóa. 
  • Khi đã có bộ chứng từ hàng hóa, bên nhận ủy thác có trách nhiệm thực hiện thủ tục Hải Quan hiện hành.
  • Kiểm tra kỹ năng lực và kinh nghiệm của đơn vị tiếp nhận làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng lô hàng xuất nhập khẩu rõ ràng.

Quy trình thực hiện dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của Finlogistics

Finlogistics là đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay, bao gồm:

#Ủy thác xuất khẩu

Quá trình ủy thác xuất khẩu hàng hóa nói chung sẽ được Finlogistics tiến hành như sau:

  • Bước 1: Ký kết hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa (Finlogistics gửi cho đối tác mẫu Hợp đồng ủy thác xuất khẩu, khách hàng sẽ hoàn thiện thông tin và ký gửi lại cho Finlogistics).
  • Bước 2: Thanh toán hoặc chi hộ hàng hóa + dịch vụ (Finlogistics làm Hợp đồng với bên nhập khẩu và nhận thanh toán tiền hàng hóa từ bên nhập khẩu).
  • Bước 3: Sắp xếp lịch trình vận chuyển hàng hóa (Finlogistics hoặc bên nhập khẩu bố trí phương tiện vận tải về cửa khẩu theo điều kiện giao hàng như đã thỏa thuận).
  • Bước 4: Thông quan hàng hóa tại Hải Quan (Finlogistics sẽ chuẩn bị hồ sơ Hải Quan và làm thủ tục thông quan hàng hóa. Khách hàng thuê dịch vụ ủy thác phải có hóa đơn đầu vào xuất cho Finlogistics)
  • Bước 5: Thanh toán chi phí (Finlogistics tập hợp chứng từ, làm Debit và xuất hóa đơn cho khách hàng. Khách hàng thanh toán theo Hợp đồng ủy thác xuất khẩu và Finlogistics sẽ chuyển lại tiền hàng cho khách hàng).
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Các bước thực hiện ủy thác xuất khẩu hàng hóa

>>> Xem thêm: Nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc cần chú ý những điều gì?

#Ủy thác nhập khẩu

Quá trình ủy thác nhập khẩu hàng hóa nói chung sẽ được Finlogistics tiến hành như sau:

  • Bước 1: Ký Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa (Finlogistics gửi mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu, khách hàng sẽ hoàn thiện thông tin và ký gửi lại cho Finlogistics).
  • Bước 2: Thanh toán chi phí hợp đồng tạm ứng.
  • Bước 3: Sắp xếp lịch trình vận chuyển hàng hóa (Finlogistics hoặc bên xuất khẩu bố trí phương tiện vận tải về cửa khẩu theo điều kiện giao hàng như đã thỏa thuận).
  • Bước 4: Thông quan hàng hóa qua Hải Quan (Finlogistics chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan và làm thủ tục thông quan hàng hóa)
  • Bước 5: Thanh toán chi phí (Finlogistics tập hợp chứng từ và xuất hóa đơn cho khách hàng. Khách hàng tiến hành thanh toán chi phí theo Hợp đồng ủy thác nhập khẩu).
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
Các bước thực hiện ủy thác nhập khẩu hàng hóa

#Lợi ích khi sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của Finlogistics

Chọn lựa sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa tại Finlogistics, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và chi phí, bao gồm: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • Không gặp phải những “trouble” lớn về thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thanh toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Thực hiện mua bán hàng hóa quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hóa đơn VAT thông thường.
  • Uy tín – trách nhiệm – bảo mật toàn bộ thông tin của khách hàng và lô hàng.
  • Chi phí dịch vụ ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng, cùng mức giá cạnh tranh và ưu đãi hàng đầu trên thị trường hiện nay.

Ngoài ra, dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu tại Finlogistics cũng được thực hiện trên đa dạng những phương thức vận tải phổ biến như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… Chúng tôi cũng nhận thực hiện ủy thác xuất nhập khẩu tại tất cả những quốc gia trên thế giới, đảm bảo về mặt Pháp luật và không vi phạm những chính sách của Liên hợp quốc.

Tổng kết

Finlogistics là một trong những đơn vị được cấp phép cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu tại thị trường Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực, chúng tôi cam kết mang tới cho khách hàng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu trọn gói uy tín, chuyên nghiệp và tận tâm nhất. Nếu bạn có nhu cầu cụ thể, vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết và báo giá hoàn toàn MIỄN PHÍ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-uy-thac-xuat-nhap-khau


Dich-Vu-Hau-Can-Nguoc-00.jpg

Một khái niệm tồn tại song song cùng với hình thức Logistics truyền thống này, đó chính là dịch vụ hậu cần ngược. Các doanh nghiệp cần phải đảm bảo vận hành tốt hoạt động Logistics theo hướng ngược trở lại, từ nơi tiêu thụ cuối cùng trở về đến nơi sản xuất. Tất cả nhằm giữ cho hành trình vòng đời của sản phẩm được diễn ra thông suốt. Vậy hoạt động này như thế nào? Hãy để Finlogistics giải đáp nỗi thắc mắc này giúp cho bạn nhé!

Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược


Khái niệm chung về dịch vụ hậu cần ngược

#Định nghĩa

Dịch vụ hậu cần ngược (dịch từ tiếng anh là Reverse Logistics) còn được gọi với cái tên khác là Logistics ngược hay Logistics thu hồi. Đây được xem là quá trình lên kế hoạch, tiến hành thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả dòng chảy của nguyên vật liệu, bán thành phẩm và những thông tin có liên quan khác, từ các điểm tiêu thụ hàng hóa, đến điểm xuất xứ (nơi sản xuất) với mục đích thu hồi lại giá trị hoặc đưa ra cách xử lý phù hợp.

Nói một cách khác đơn giản hơn, Reverse Logistics là bao hàm của tất cả những hoạt động liên quan đến việc thu hồi, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp và tái chế hàng hóa, sản phẩm hay nguyên vật liệu, khi chúng đã có dấu hiệu bị hư hỏng và không thể đáp ứng tốt những yêu cầu của người tiêu dùng.

Lấy một ví dụ về Reverse Logistics thường thấy: những hãng xe ô tô lớn sẽ tiến hành thu hồi hàng loạt các mẫu xe mà họ đã tung ra thị trường, bởi vì các sự cố về kỹ thuật; hoặc các hãng đồ điện tử thu hồi những sản phẩm điện thoại do dính lỗi phần mềm, lỗi về pin;… Tất cả các sản phẩm sẽ được nhà sản xuất thu hồi lại để có thể xử lý, khắc phục những sự cố cũng như sẽ gửi lại cho người tiêu dùng các phiên bản hoàn thiện và chất lượng nhất.

#Vai trò

Theo một báo cáo của tổ chức WTO vào năm 2017, chi phí dành cho Reverse Logistics chiếm đến khoảng 0,5% đến 1% trong tổng thu nhập quốc nội GDP của nước Mỹ. Bên cạnh đó, có gần 54% người tiêu dùng khá ngại việc mua hàng hóa trên mạng nói chung và những trang website mua sắm trực tuyến nói riêng. Lý do là bởi quá trình đổi trả lại hàng rất khó khăn và phức tạp.

Logistics ngược sẽ có thể hỗ trợ đẩy mạnh cho Logistics xuôi (Logistics thông thường). Trong quá trình vận hành chuỗi Logistics xuôi, khi sản phẩm đã được phân phối đến nơi tiêu thụ nhưng lại bị hoàn trả về vì nhiều lý do khác nhau, thì vai trò của dịch vụ hậu cần ngược lại trở nên vô cùng quan trọng. Nó giúp cho những sản phẩm, nguyên vật liệu được sửa chữa và phục hồi nhanh chóng, để được đưa trở về kênh Logistics xuôi một cách kịp thời và hiệu quả.

Một chuỗi Reverse Logistics thành công còn giúp cho các công ty, doanh nghiệp chủ quản giảm thiểu được những chi phí kinh doanh. Bởi lẽ, người ta sẽ tính toán ra được khoảng cách thu hồi hàng hóa, sản phẩm tối thiểu, từ đó có thể cắt giảm tối đa những loại chi phí khi tiến hành thu hồi hàng lỗi. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thêm một số nguồn thu khác từ: việc tái chế hoặc tái sử dụng bao bì sản phẩm; giữ lại những bộ phận vẫn còn sử dụng được của sản phẩm (đã bị loại bỏ);…

Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược

>>> Xem thêm: Nhập khẩu tiểu ngạch hàng hóa cần chú ý những điều gì?

Do đó, Reverse Logistics trong thời đại ngày nay đang dần trở thành một trong những tiêu chuẩn quan trọng, song song với chiến lược quản lý chuỗi cung ứng của các công ty, doanh nghiệp. Reverse Logistics còn giúp tạo sự thiện cảm của các khách hàng đối với doanh nghiệp chủ quản. Người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng với dịch vụ của công ty, doanh nghiệp khi sản phẩm của họ đã được sửa chữa và bảo dưỡng tốt theo đúng thời hạn.

Cùng với sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của những sản phẩm công nghệ, thì nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cũng biến đổi theo từng ngày. Kéo theo đó khiến cho vòng đời của các sản phẩm trở nên ngắn hơn so với trước. Các công ty, doanh nghiệp cần liên tục sáng tạo và đưa ra những thay đổi, nâng cấp về công nghệ mới nhằm mục đích thu hút khách hàng tiềm năng và đạt được những mục tiêu kinh doanh quan trọng.

Chính vì những lí do này đã khiến cho những chuỗi Reverse Logistics diễn ra ngày càng nhiều và đa dạng hơn. Cũng dễ hiểu, vì thời gian phát triển, thử nghiệm sản phẩm ít đi, kéo theo đó là những lỗi phát sinh tiềm ẩn mà khi đưa vào sử dụng thực tế, được cộng đồng người dùng đông đảo trải nghiệm, thì các doanh nghiệp mới bắt đầu nắm bắt được.

#Phân loại

1. Dựa theo cấu trúc

Nếu dựa vào cấu trúc, thì chuỗi dịch vụ hậu cần ngược sẽ bao gồm hai loại chính là: cấu trúc tập trung (Centralized Structure) và cấu trúc phi tập trung (Decentralized Structure).

2. Dựa theo thành phần

  • Quản lý đổi trả sản phẩm: quy trình này giúp giải quyết việc đổi trả lại sản phẩm từ tay khách hàng hoặc tránh việc trả lại hàng ngay từ lúc đầu. Hoạt động này phải được thực hiện đơn giản, nhanh chóng và có thể nhìn thấy cũng như được kiểm soát. Khách hàng sẽ có thể đánh giá một công ty, doanh nghiệp dựa trên những chính sách hoàn trả và tái hoàn chi phí sản phẩm.
  • Chính sách và thủ tục hoàn trả (RPP): những chính sách liên quan đến lợi nhuận mà một công ty, doanh nghiệp chia sẻ với khách hàng chính là RPP của công ty đó. Do đó, những chính sách này phải rõ ràng, cụ thể và nhất quán, hơn nữa những nhân viên của doanh nghiệp cũng nên tuân thủ chúng.
  • Tái sản xuất hoặc tân trang sản phẩm: có một loại dịch vụ hậu cần ngược khác bao gồm: tái sản xuất, tân trang và phục hồi sản phẩm. Những hoạt động này sẽ tiến hành sửa chữa, xây dựng hoặc làm lại mới sản phẩm. Các công ty, doanh nghiệp sẽ thu hồi các bộ phận hoặc nguyên vật liệu có thể thay thế hoặc tái sử dụng từ những sản phẩm khác. Điều này còn được gọi là quá trình “ăn thịt” các bộ phận.
Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược
  • Quản lý tái sử dụng bao bì: hình thức hậu cần ngược này sẽ tập trung vào việc tái sử dụng các nguyên vật liệu đóng gói sản phẩm, để giảm thiểu các chất thải và việc thải bỏ những chất liệu có giá trị.
  • Sản phẩm chưa bán được: dịch vụ hậu cần ngược giúp những mặt hàng chưa bán được của các nhà bán lẻ được phép trả lại cho phía nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối). Những loại sản phẩm trả lại này, nguyên nhân có thể là do doanh số bán hàng kém, hàng hóa bị tồn kho lỗi thời hoặc bị từ chối giao nhận.
  • Hết thời hạn sử dụng (EOL): khi một sản phẩm được cho là EOL, thì nó sẽ không còn hữu ích hoặc không thể hoạt động. Những sản phẩm này sẽ không còn đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng hoặc sẽ được thay thế bằng những phiên bản mới và tốt hơn. Các nhà sản xuất thường tiến hành tái chế hoặc thải bỏ các sản phẩm đã hết giá trị và tuổi thọ. Vì vậy, những hàng hóa này sẽ tạo ra những thách thức lớn về môi trường trong tương lai cho các doanh nghiệp và quốc gia.
  • Giao hàng không thành công: Khi quá trình giao hàng diễn ra không thành công, người giao hàng sẽ trả lại sản phẩm cho trung tâm phân loại, rồi lại về điểm xuất xứ của chúng. Mặc dù hơi hiếm gặp, nhưng một số trung tâm phân loại vẫn có thể xác định lý do tại sao không giao hàng thành công, sẽ khắc phục sự cố và gửi lại sản phẩm. 
  • Sửa chữa và bảo trì sản phẩm: Trong một số thỏa thuận chung về sản phẩm, khách hàng và công ty bảo trì hoặc sửa chữa sản phẩm sẽ ngồi lại với nhau nếu có những vấn đề phát sinh. Trong một số trường hợp khác, công ty, doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm bị hỏng đã được sửa chữa lại cho một người tiêu dùng khác.

So sánh giữa hoạt động Logistics thông thường vs dịch vụ hậu cần ngược

Nhằm để có thể thấy rõ hơn về sự khác biệt giữa Logistics ngược và quá trình Logistics thông thường, chúng ta hãy thử phân tích một vài yếu tố dưới đây:

Tiêu chí

Quá trình Logistics thông thường

Logistics ngược  (Reverse Logistics)

Dự báo về nhu cầu

Khả năng dự báo tương đối đơn giản theo những mô hình truyền thông

Rất khó dự đoán do các trường hợp cần Reverse Logistics có thể xảy ra bất cứ lúc nào nhưng lại với tỷ lệ nhỏ

Hành trình

Thông thường các sản phẩm sẽ được chuyển xuôi từ một địa điểm đến nhiều địa điểm phân phối/tiêu thụ

Các sản phẩm sẽ được tổng hợp từ rất nhiều địa chỉ khác nhau và chuyển trả về địa điểm sản xuất ban đầu

Chất lượng sản phẩm

Các sản phẩm được thiết kế đồng nhất, cùng tiêu chuẩn, bao bì đóng gói giống nhau để đưa ra thị trường

Các sản phẩm thu hồi sẽ có tình trạng sử dụng khác nhau do hoàn cảnh sử dụng khác nhau (của mỗi cá nhân), bao bì sản phẩm thường không còn nguyên trạng, hư hỏng hoặc đã bị thất lạc

Tốc độ

Là ưu tiên hàng đầu

Là yếu tố quan trọng

Chi phí

Được kiểm soát chủ động

Các doanh nghiệp thường khó kiểm soát và thấy được chi phí này

Tuyên bố sở hữu

Quy định về trách nhiệm và sở hữu vật chất rõ rang

Thường phát sinh các mẫu thuẫn về sở hữu và trách nhiệm vật chất

Mức giá

Đồng nhất cho mọi sản phẩm

Giá sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình sử dụng bảo hiểm hàng hóa trong xuất nhập khẩu

Các bước trong quy trình thực hiện dịch vụ hậu cần ngược

#Quá trình xây dựng

Một quá trình dịch vụ hậu cần ngược thành công nên được xây dựng thông qua 8 bước cần thiết như sau:

  • Phân tích nguyên nhân, lý do tại sao hàng hóa, sản phẩm bị trả lại và đưa ra hình dung chi tiết quá trình thu hồi lại sản phẩm
  • Dự kiến chi tiết tổng chi phí để tiến hành thu hồi sản phẩm
  • Tìm hiểu và ghi lại mong đợi của khách hàng về tốc độ quá trình thu hồi sản phẩm
  • Kiểm tra kỹ càng lại những nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra những sản phẩm bị thu hồi và đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng dựa theo kế hoạch thu hồi đã lên sẵn
  • Ngăn chặn những vấn đề phát sinh trong những yêu cầu của người tiêu dùng, chức năng sản phẩm cũng như số liệu kinh doanh của doanh nghiệp
  • Đánh giá tất cả những lựa chọn thu hồi sản phẩm, trước khi chọn dịch vụ cung cấp một bên cung ứng thứ ba
  • So sánh tất cả những lựa chọn thu hồi sản phẩm khả thi với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và kiểm tra lại những số liệu tham khảo từ những nhà cung ứng khác
Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược

#Quá trình thực hiện

Chúng ta có thể tóm gọn quá trình làm dịch vụ hậu cần ngược thông qua 4 bước cơ bản như dưới đây:

Bước 1: Tập hợp 

Đây chính là quá trình triển khai những hoạt động thu hồi các mặt hàng, sản phẩm bị lỗi về nơi tập kết (địa điểm để phục hồi). Điều kiện để thực thi việc thu hồi ở đây khá đa dạng, ví dụ như: thu hồi những sản phẩm bị lỗi không bán được; những sản phẩm bị hỏng hoặc thiếu bao bì;…

Bước 2: Kiểm tra

Tại địa điểm thu hồi, công ty, doanh nghiệp chủ quản sẽ tiến hành phân loại, chọn lọc cũng như kiểm tra lại chất lượng của những sản phẩm đã thu hồi.

Bước 3: Xử lý sản phẩm

Tại bước này, những sản phẩm bị trả về sau khi đã kiểm tra chất lượng, sẽ tiếp tục được phân nhóm riêng để có các hướng xử lý tiếp theo. Theo đó, các sản phẩm có thể được:

  • Phục hồi trở lại (sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất lại từ đầu)
  • Tái sử dụng hoặc bán lại cho bên thứ ba
  • Tiêu hủy hoàn toàn và xử lý rác thải

Bước 4: Phân phối trở lại thị trường

Các sản phẩm bị lỗi sau khi được doanh nghiệp phục hồi sẽ được đưa trở lại thị trường để tiếp tục hành trình sử dụng và được giao đến tay người sử dụng.

Tổng kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung chi tiết và dễ hiểu nhất về khái niệm dịch vụ hậu cần ngược mà bạn đang tìm kiếm. Nếu còn có bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này hoặc có nhu cầu thực hiện vận chuyển hàng hóa đa phương thức quốc tế hoặc nội địa, làm thủ tục thông quan, xin giấy tờ,… bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi, thông qua thông tin hotline bên dưới. Finlogistics luôn sẵn sàng đồng hành cùng với khách hàng trên từng đơn hàng!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hau-can-nguoc


Bao-cao-quyet-toan-Hai-Quan-00.jpg

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất hàng hóa hiện nay đều cần phải thực hiện Báo cáo quyết toán Hải Quan. Vậy hình thức báo cáo quyết toán như thế nào? Thời hạn cần nộp báo cáo này hàng năm là khi nào? Cách thức lập báo cáo quyết toán như nào là đúng?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giải đáp hết những thắc mắc này của các doanh nghiệp, để hiểu rõ hơn về vấn đề này!

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Tìm hiểu định nghĩa về báo cáo quyết toán cho cơ quan Hải Quan


Tổng quan về báo cáo quyết toán Hải Quan

#Định nghĩa

Báo cáo quyết toán Hải Quan là bảng ghi chép chi tiết về tình hình sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu do chính Hải Quan quản lý. Đây là báo cáo bắt buộc đối với những doanh nghiệp sản xuất – xuất khẩu, gia công cũng như chế xuất hàng hóa.

Báo cáo quyết toán thường được sử dụng nhiều thuật ngữ tiếng Anh như: Customs Yearly Report (gọi tắt là Customs Report, Declaration Customs Report hoặc Settlement Customs Report).

#Đối tượng cần làm báo cáo quyết toán Hải Quan

Các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất được miễn thuế khi thực hiện nhập khẩu nguyên vật liệu. Doanh nghiệp cần phải đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu với những thành phẩm xuất khẩu và dựa trên định mức tiêu hao của chính loại nguyên vật liệu đó. Các đối tượng cụ thể:

  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu nguyên liệu nhằm để sản xuất hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài
  • Các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công hàng hóa với các doanh nghiệp nước ngoài
  • Các doanh nghiệp chế xuất

Do đó, báo cáo quyết toán Hải Quan được xem là mẫu báo cáo quan trọng mà những doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất bắt buộc phải thực hiện đầy đủ và trình lên cho Cơ quan Hải Quan kiểm kê.

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Những đối tượng nào cần phải làm báo cáo quyết toán?

>>> Xem thêm: Chi tiết thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho quan ngoại vào nội địa

Báo cáo quyết toán Hải Quan mới nhất có những quy định nào?

Những vấn đề về báo cáo quyết toán Hải Quan đã được quy định rõ ràng, cụ thể tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC:

#Thời hạn nộp báo cáo

Căn cứ theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định như sau:

“Các cá nhân, tổ chức cần nộp đầy đủ báo cáo quyết toán Hải Quan muộn nhất là sau 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc trước khi bắt đầu thực hiện việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể và chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu cho bên Chi cục Hải Quan”.

#Sửa đổi và bổ sung báo cáo

Căn cứ dựa theo Điểm B, Mục 2, Khoản 39, Điều 1 của Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định:

“Trong thời hạn là 60 ngày, tính từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nhưng phải trước thời điểm khi Hải Quan ban hành Quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán hoặc kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức và cá nhân phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo quyết toán thì được quyền sửa đổi và bổ sung báo cáo và tiếp tục nộp lại cho Hải Quan.

Hết thời hạn 60 ngày, tính từ ngày doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán hoặc sau khi Hải Quan quyết định tiến hành kiểm tra báo cáo quyết toán và kiểm tra sau thông quan, nếu thanh tra, tổ chức, cá nhân mới phát hiện ra sai sót trong việc lập báo cáo thì vẫn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung báo cáo với Hải Quan. Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo quy định Pháp luật về thuế phí và vi phạm hành chính”.

#Địa điểm nộp báo cáo

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 39, các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu, gia công và chế xuất sẽ tiến hành nộp báo cáo quyết toán tại Chi cục Hải Quan – nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu hoặc Chi cục Hải Quan quản lý các doanh nghiệp chế xuất.

#Mức xử phạt nộp chậm

Trong trường hợp doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán Hải Quan chậm so với quy định đưa ra thì sẽ bị phạt hành chính, từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ. Nếu bên nộp báo cáo là cá nhân thì mức phạt sẽ giảm bằng ½ so với mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 VNĐ cho đến 5.000.000 VNĐ, đối với hành vi không nộp báo cáo quyết toán hoặc báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa, sản phẩm miễn thuế đúng với thời hạn quy định Pháp luật”
  • Mức phạt tiền quy định được ghi tại Chương II là mức phạt tiền đối với các tổ chức. Đối với các cá nhân thì bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, trừ trường hợp được quy định tại điểm B và điểm C tại Khoản này”

Biểu mẫu chung cho báo cáo quyết toán Hải Quan

Các cá nhân và doanh nghiêoj nên sử dụng biểu mẫu báo cáo quyết toán Hải Quan số 15/BCQT-NVL/GSQL để kê khai thông tin, bạn có thể tải biểu mẫu tại đây. Dưới đây là một ví dụ:

Báo cáo quyết toán Hải Quan
Biểu mẫu báo cáo quyết toán phổ biến thường dùng cho các doanh nghiệp

Hướng dẫn cách làm và kiểm tra báo cáo quyết toán

#Hướng dẫn thực hiện

Các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thường xuyên sử dụng phần mềm ECUS5 VNACCS. Đây là một trong những phần mềm kê khai báo cáo quyết toán Hải Quan hiệu quả, có thể xử lý số liệu và truyền thông tin lên cho Hải Quan nhanh chóng và chính xác. Hướng dẫn cách làm báo cáo quyết toán Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Tổng hợp những thông tin, số liệu từ các bộ phận của doanh nghiệp: kho bãi, kế toán cho đến phòng ban xuất nhập khẩu,…
  • Bước 2: Tổng hợp các số liệu từ bước 1, tiến hành lập bảng thống kê về nguyên vật liệu, thành phẩm,… qua đó xác định số liệu tồn ở đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, cuối tùng là tồn cuối kỳ, sau đó lập bảng báo cáo quyết toán chi tiết
  • Bước 3: Chuẩn bị bộ hồ sơ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan nộp cho Cơ quan Hải Quan

Trong đó, hồ sơ đầy đủ để lập báo cáo quyết toán Hải Quan sẽ bao gồm những thành phần sau:

  • Bộ chứng từ về nguyên vật liệu nhập khẩu như: Hợp đồng mua bán, Packing List, Commercial Invoice,…
  • Định mức và những điều chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu (nhập khẩu)
  • Phiếu nhập – xuất kho của nguyên vật liệu, sản phẩm
  • Những chứng từ về phế liệu và phế thải
  • Bảng báo cáo tài chính, đi kèm những khoản hạch toán kế toán liên quan khác 
  • Những chứng từ chứng minh đã xử lý tốt nguyên vật liệu dư thừa, sau khi kết thúc năm tài chính

#Hướng dẫn kiểm tra

Thông thường, các tổ chức, doanh nghiệp có thể tiến hành các bước kiểm tra nội dung báo cáo quyết toán như sau:

+ Kiểm tra tổng quát về định mức hàng hóa

+ Kiểm tra về tình hình hàng tồn kho, bao gồm: nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp. Từ đó, sẽ xuất hiện các trường hợp dưới đây:

  • Không có chênh lệch gì so với số liệu kê khai cho Hải Quan
  • Chênh lệch thừa và thiếu về số lượng tồn kho giữa thực tế doanh nghiệp với những số liệu đã kê khai cho Hải Quan
Báo cáo quyết toán Hải Quan
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo quyết toán chi tiết

Dịch vụ làm báo cáo quyết toán Hải Quan, nên hay không?

Các doanh nghiệp nếu có đủ khả năng nên tự làm báo cáo quyết toán Hải Quan riêng, thay vì thuê dịch vụ ngoài. Điều này cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản kha khá chi phí phát sinh. Nếu doanh nghiệp muốn tự làm báo cáo quyết toán, thì nên cho nhân viên đi học nâng cao thêm khóa làm báo cáo Hải Quan chuyên nghiệp, mà không cần phải thuê tới dịch vụ ngoài.

Việc thuê dịch vụ làm báo cáo quyết toán bên ngoài sẽ khiến cho doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đơn vị cung cấp dịch vụ. Thậm chí điều này còn sẽ bất tiện khi muốn hỏi thêm thông tin hay nhờ sự hỗ trợ khi cần thiết. Tuy nhiên, nếu tổ chức, doanh nghiệp không có nhân viên chuyên làm về mảng báo cáo quyết toán này thì nên thuê dịch vụ. Bởi vì, việc thuê dịch vụ sẽ chuyên môn hóa, được hỗ trợ trọn gói và xử lý những nghiệp vụ liên quan khác.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới trọn gói

Tổng kết

Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu thêm hoặc có nhu cầu thực hiện báo cáo quyết toán Hải Quan hoặc bất kỳ chứng từ, giấy tờ liên quan nào, hoàn toàn có thể nhờ sự giúp đỡ của chúng tôi – công ty FWD hàng đầu Finlogistics. Với sự chuyên nghiệp thể hiện trong quy trình làm việc với khách hàng, chúng tôi tự tin cam kết đem lại dịch vụ xuất nhập khẩu đa dạng, uy tín và chất lượng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bao-cao-quyet-toan-hai-quan


Lua-chon-Forwarder-00.jpg

Trên thị trường xuất nhập khẩu hiện nay, có khá nhiều đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu lựa chọn Forwarder. Mục đích nhằm để lưu thông hàng hóa và giải quyết những nhu cầu trong chiến lược kinh doanh. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng tìm được nhà cung cấp giàu kinh nghiệm và hỗ trợ nhiệt tình. Cập nhật bài viết này của Finlogistics để có thể chọn lựa đối tác Forwarder uy tín và hợp lý nhé!

Lựa chọn Forwarder
Doanh nghiên nên lựa chọn Forwarder như thế nào?


Forwarder là gì?

Forwarder hay còn được gọi là dịch vụ giao nhận hàng hóa. Về cơ bản, đây là một bên cung cấp dịch vụ trung gian, nhận vận chuyển hàng hóa của phía nhà sản xuất. Hoặc gom nhiều lô hàng nhỏ (Consolidation) thành những lô hàng lớn hơn.

Sau đó, đơn vị lại thuê người vận tải (các hãng tàu, hãng hàng không) để vận chuyển hàng hóa từ điểm xuất phát tới địa điểm giao nhận cho nhà sản xuất. Ngoài các tuyến vận chuyển quốc tế, thì doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn Forwarder diễn ra trên tuyến đường nội địa.

Ví dụ: Hàng hóa được đóng trong thùng container, rồi được vận chuyển nội địa từ phía Bắc, thông qua cảng Hải Phòng và đưa vào phía Nam qua cảng biển Sài Gòn, hoặc vận chuyển theo chiều ngược lại. Dịch vụ giao nhận hàng hóa là một trong những yếu tố quan trọng, giúp cho những doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu dễ dàng hơn trong việc đưa hàng hóa, sản phẩm của minh đi đến khắp nơi trên thế giới.

>>> Xem thêm: Những công ty Forwarder tại Việt Nam nổi bật nhật mà bạn nên biết

Lý do vận chuyển hàng hóa lại cần lựa chọn Forwarder?

Đầu tiên, đối với những khách hàng nhỏ, họ sẽ khó có thể tiếp cận trực tiếp được với những hãng tàu hay chủ tàu vận chuyển lớn. Lúc này, các đơn vị Forwarder sẽ là trung gian hiệu quả, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho họ.

Lựa chọn Forwarder sẽ giúp giảm tải chi phí, vì các đơn vị sẽ tìm những tuyến đường vận chuyển hàng hóa tốt nhất Cộng thêm phương thức và hãng vận tải phù hợp nhất dành cho nhu cầu của chủ hàng. Những đơn vị Forwarder cũng sẽ thu xếp nhiều lô hàng nhỏ để đóng ghép với nhau (Consolidate) và vận chuyển tới địa điểm đích theo thời gian quy định. Nhờ đó, từng chủ hàng riêng lẻ có thể tối ưu mức chi phí rất tốt.

Lựa chọn Forwarder
Việc lựa chọn Forwarder có thực sự khó khăn đối với các doanh nghiệp?

Hơn nữa, ngoài việc chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng hóa, thì những công ty chuyên Forwarder còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ khác, ví  như:

  • Thông quan giấy tờ: đơn vị Forwarder có thể thay thế chủ doanh nghiệp hoàn tất các hồ sơ thông quan và nộp thuế xuất nhập khẩu cho hàng hóa.
  • Họ cũng sẽ xử lý những vấn đề liên quan đến những chứng từ cần thiết như: giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), vận đơn (Bill of Lading), giấy phép xuất nhập khẩu – Logistics – quản lý hàng tồn kho và những hoạt động quản lý chuỗi cung ứng khác.
  • Vận chuyển nội địa và vận chuyển xuyên biên giới (Cross Border Transport),…

Ngoài những dịch vụ nổi trội đã kể ở trên, việc lựa chọn Forwarder cũng cách để tìm hiểu những thông tin hữu ích về tình hình thương mại quốc tế. Họ có kinh nghiệm dày dặn và tiếp xúc thường xuyên với xuất nhập khẩu và cũng sẽ là những người tư vấn tốt, miễn phí dành cho những doanh nghiệp mới tham gia vào lĩnh vực ngoại thương.

Những kinh nghiệm lựa chọn Forwarder tốt nhất

Nếu bạn là nhà sản xuất, kinh doanh hàng hóa hay công ty thương mại có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, sản phẩm thì việc lựa chọn Forwarder – đối tác giao nhận là rất quan trọng, cần được quan tâm. Trước hết, việc đầu tiên của doanh nghiệp là phải tìm được những công ty, đơn vị vận chuyển tiềm năng.

Thông tin về những công ty, đơn vị này dễ dàng tìm thấy trên Internet hoặc các kênh Social, tại những danh bạ công ty, những Hiệp hội giao nhận hoặc qua mối quan hệ cá nhân, lời giới thiệu của bạn bè đồng nghiệp. Khi bạn đã có một danh sách những Forwarder để lựa chọn, bạn hãy chú ý để chọn lựa Forwarder cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình.

Một số kinh nghiệm để có thể lựa chọn đơn vị Forwarder phù hợp đối với các doanh nghiệp mới:

  • Những kinh nghiệm và tuyến dịch vụ của công ty Forwarder này đối với từng loại hàng hóa của doanh nghiệp bạn như thế nào? Ví dụ như: doanh nghiệp sản xuất cần vận chuyển hàng hóa đông lạnh sang các khu vực tại Châu Âu. Bạn cần phải tìm hiểu xem đơn vị Forwarder nào thực sự có kinh nghiệm về tuyến dịch vụ vận chuyển kiểu này. Hãy lựa chọn một cách thông minh, kỹ lưỡng và sáng suốt và đặc biệt là không để ảnh hưởng tới chất lượng của đơn hàng.
  • Dịch vụ phụ trợ và mức chi phí mà bên công ty Forwarder tính cho bạn. Tổng chi phí dịch vụ cho một lô hàng hóa vận chuyển sẽ là bao nhiêu? Bạn cần phải làm rõ ràng tất cả những chi phí để hạn chế tối đa những vụ việc phát sinh không đáng có sau này. Bạn cũng nên so sánh giữa nhiều bên cung cấp dịch vụ Forwarder, nhằm để chọn đơn vị đưa ra mức giá tốt và ưu đãi nhất.

>>> Xem thêm: Tổng quan về các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ

Lựa chọn Forwarder
Một vài cách chọn đơn vị Forwarder tốt và tối ưu nhất
  • Thái độ tư vấn và sự chuyên nghiệp trong làm việc. Bạn đừng quên rằng phong thái lẫn tác phong tư vấn chuyên nghiệp, nhiệt tình của một đơn vị Forwarder cũng ảnh hưởng rất lớn. Một công ty cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa tốt thì sẽ nhiệt tình tư vấn cho khách hàng, giải thích những thắc mắc và cung cấp những thông tin chi tiết, cần thiết nhất cho bạn.
  • Những điều khoản về thương mại quốc tế (Incoterms) mới nhất là những điều khoản phổ biến như sau: FOB, CIF, CNF, DDU,…
  • Những bên liên quan tới hãng tàu (hãng hàng không), cảng biển (sân bay), Hải Quan, công tác kiểm dịch, CFS/Depot,… Những chứng từ vận tải, ngoại thương như: vận đơn, bảng kê khai đóng gói hàng hóa (Packing List) và bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifest). Hoặc những bản hợp đồng thương mại, giấy phép chứng nhận xuất xứ (C/O), tín dụng thư (L/C),…

Lời kết

Với gần 10 năm kinh nghiệm trong ngành, công ty Finlogistics luôn tự hào là đơn vị Forwarder nằm trong top đầu tại Việt Nam. Chúng tôi đã từng hợp tác với rất nhiều doanh nghiệp, công ty lớn nhỏ để làm thủ tục xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa cả trong lẫn bên ngoài nước.

Đội ngũ tư vấn viên tại Finlogistics được đánh giá nhiệt tình, chuyên nghiệp, xử lý và hỗ trợ những vấn đề của khách hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả và tối đa. Không những vậy, chúng tôi mang tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp dịch vụ tốt nhất kèm theo mức chi phí tối ưu. Lựa chọn Forwarder thông minh bằng cách liên hệ với chúng tôi để nhận hỗ trợ tư vấn dịch vụ phù hợp với nhu cầu vận chuyển!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Lua-chon-forwarder