Xe điện sân Golf là loại phương tiện giải trí phổ biến và rộng rãi tại những sân Golf và các khu nghỉ dưỡng, khu du lịch, khu đô thị,… Do đó, thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, việc nhập khẩu phương tiện này về Việt Nam thường gặp nhiều khó khăn. Vậy chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu loại xe này như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn nhé!
Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu các loại xe điện sân Golf chi tiết
Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ xe điện sân Golf là gì. Xe điện sân Golf (hay Golf Cart) là một dòng xe chuyên dụng và được sử dụng khá nhiều trong những sân chơi Golf 18 lỗ trở lên. Loại xe chạy điện này được sản xuất khá nhỏ gọn với chiều cao thông thường 1,8m và chiều dài 1,2m (với thiết kế 4 chỗ ngồi). Công dụng chính của phương tiện Golf Cart này là giúp chuyên chở các các Golfer dễ dàng và thuận tiện hơn.
Phương tiện xe điện sân Golf là gì?
Tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf
Căn cứ Pháp lý
Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf sẽ dựa theo Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, quy định về Danh mục các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, dưới sự quản lý của Bộ Giao thông Vận tải.
Mặt hàng xe điện sân Golf cần phải làm đăng kiểm trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại Cục Đăng kiểm. Đồng thời, các doanh nghiệp nhập khẩu cũng nên chú ý đến việc đảm bảo tính nguyên trạng của phương tiện khi tiến hành đăng kiểm.
Thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf dựa vào cơ sở Pháp lý nào?
Mã HS code
Căn cứ theo cấu tạo và chức năng, thì xe điện sân Golf được xác định thuộc phần XVII, chương 87. Theo đó, mã HS code của xe điện sân Golf là 870310.
Thuế nhập khẩu
Dựa vào mã HS code, các doanh nghiệp sẽ cần đóng những loại thuế sau khi làm thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf:
Thuế phí nhập khẩu thông thường: 105%
Thuế phí nhập khẩu ưu đãi: 70%
Thuế VAT: 10%
ACFTA: 0% (- BN, ID, MM)
Để có thể hạn chế mức thuế nhập khẩu lên đến 105%, các doanh nghiệp nên chủ động yêu cầu giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ bên bán tại quốc gia nhập khẩu như: C/O form E, C/O form A, C/O form J,…
Thuế phí cần nộp sẽ dựa vào mã HS code của xe điện sân Golf nhập khẩu
Hồ sơ thông quan Hải Quan
Bộ hồ sơ Hải Quan để nhập khẩu xe điện sân Golf sẽ dựa theo Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Theo đó, bộ hồ sơ cơ bản sẽ bao gồm:
Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf
Hàng hóa xe điện sân Golf thường được nhập khẩu nguyên chiếc theo đường biển hoặc đường hàng không.
Hàng hóa xe điện sân Golf nhập khẩu cần phải tiến hành đăng kiểm chất lượng kỹ lưỡng và cẩn thận trước khi được phép lưu thông ra ngoài thị trường Việt Nam.
Thuế phí nhập khẩu xe điện sân Golf khá cao do đó doanh nghiệp cần kiểm tra kĩ mã HS code và những chứng từ liên quan như C/O để được hưởng những ưu đãi giảm thuế.
Dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, tất cả các loại hàng hóa nếu muốn nhập khẩu đều phải dán nhãn mác (Shipping Mark) cùng những nội dung khác, bao gồm: tên, xuất xứ, địa chỉ của bên xuất khẩu,…
Tổng kết
Quá trình nhập khẩu mặt hàng xe điện Golf Cart đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận, kỹ lưỡng và hiểu biết sâu rộng về những quy định Pháp lý cũng như thuế quan. Nếu doanh nghiệp của bạn có bất kỳ vướng mắc gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu xe điện sân Golf hoặc các mặt hàng khác, hãy liên hệ ngay với Finlogistics sớm nhất để được tư vấn và hỗ trợ xử lý nhé!
Đồ chơi trẻ em là một trong những mặt hàng nhập khẩu phổ biến nhất và được lưu thông rất nhiều trên thị trường hiện nay. Trung Quốc hiện vẫn đang là nguồn cung nhập khẩu đồ chơi lớn nhất của Việt Nam. Vậy thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em được thực hiện thế nào? Chính sách Nhà nước đối với việc nhập khẩu loại hàng hóa này ra sao?… Hãy cùng khám phá chi tiết với Finlogistics qua bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng đồ chơi cho trẻ em chi tiết
Thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em dựa vào Văn bản Pháp lý nào?
Dựa vào Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL và Văn bản hợp nhất số 4225/VBHN-BVHTTDL, thì doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em cần phải đảm bảo những điều kiện sau đây:
Hàng hóa phải bảo đảm mới 100%, chưa qua sử dụng, chất lượng phù hợp với những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiêu chuẩn an toàn đồ chơi trẻ em (xem tại Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN).
Đồ chơi trẻ em nhập khẩu có kiểu dáng và tính năng sử dụng không gây ảnh hưởng xấu, tiêu cực đến giáo dục và sức khỏe của trẻ em.
Trước khi tiến hành nhập khẩu hàng đồ chơi, doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa.
Thủ tục nhập khẩu hàng đồ chơi trẻ em được quy định trong nhiều Văn bản Nhà nước
Mã HS code đồ chơi trẻ em và thuế nhập khẩu
#Mã HS code đồ chơi trẻ em
Căn cứ theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP, mặt hàng đồ chơi trẻ em được phân thành 02 nhóm:
Hàng hóa đồ chơi thuộc Chương 95 (các loại đồ chơi, thiết bị trò chơi; dụng cụ và thiết bị thể thao; những bộ phận và phụ kiện đi kèm).
Hàng hóa đồ chơi có mã HS code chung là 9503 (các loại đồ chơi đố trí; xe đẩy, xe đạp ba bánh, xe có bàn đạp,…; búp bê; các mẫu đồ chơi thu nhỏ theo tỷ lệ)
Mã HS code đồ chơi trẻ em được chia cụ thể như sau:
MÃ HS CODE
MÔ TẢ HÀNG HÓA
9503.0010
- Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh
- Xe của búp bê
- Búp bê
9503.0021
Búp bê, có hoặc không có trang phục.
9503.0022
- Quần áo và phụ kiện quần áo
- Giày và mũ
9503.0030
Xe điện (kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện khác của chúng)
9503.0040
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (Scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành
9503.0050
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu (trừ Plastic)
9503.0060
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người
9503.0070
- Các loại đồ chơi đố trí (Puzzles)
- Loại khác
9503.0091
- Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật
- Bộ xếp chữ
- Bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói
- Bộ đồ chơi in hình
- Bộ đồ chơi đếm (Abaci)
- Máy may đồ chơi
- Máy chữ đồ chơi
9503.0092
Dây nhảy
9503.0093
Hòn bi
9503.0094
Các đồ chơi khác, làm bằng cao su
9503.0099
Loại khác
#Thuế suất nhập khẩu đồ chơi trẻ em
Các loại hàng hóa đồ chơi khi nhập khẩu về đến Việt Nam cần phải nộp thuế suất nhập khẩu đồ chơi trẻ em, thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:
Thuế GTGT (VAT): 10%
Thuế nhập khẩu ưu đãi: 10 – 20% (phụ thuộc vào từng mã HS code)
Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa đồ chơi từ các quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam cũng như đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn thì có thể nhận được những ưu đãi về thuế phí nhập khẩu.
Doanh nghiệp cần chú ý nộp đầy đủ thuế suất nhập khẩu đồ chơi dành cho trẻ em
Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em chi tiết
Theo quy định, trước khi làm thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em, thì doanh nghiệp cần tiến hành làm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa tại cơ quan có thẩm quyền.
#Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan
Dựa vào Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bộ hồ sơ Hải Quan hoàn chỉnh cho hàng đồ chơi trẻ em nhập khẩu sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
Mặt hàng đồ chơi trẻ em cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định Pháp luật hiện hành. Nhãn mác bắt buộc phải thể hiện được những nội dung chính sau:
Tên hàng hóa
Nguồn gốc, xuất xứ
Ngày – tháng – năm sản xuất
Tên, địa chỉ của bên công ty chịu trách nhiệm
Đặc điểm, thành phần
Thông số kỹ thuật
Nhãn mác
Đồ chơi trẻ em khi nhập khẩu cần chú ý nhãn mác đầy đủ
#Quy trình thông quan đồ chơi trẻ em nhập khẩu
Dưới đây là quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu hàng đồ chơi trẻ em chi tiết mà bạn nên tham khảo:
Bước 1: Mở tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ trong bộ hồ sơ Hải Quan và tiến hành mở tờ khai ở trên phần mềm khai Hải Quan chuyên dụng. Những nội dung, thông tin có trong tờ khai sẽ dựa vào các loại giấy tờ, chứng từ đã chuẩn bị từ trước.
Bước 2: Đăng ký kiểm định chất lượng
Mặt hàng đồ chơi trẻ em cần phải kiểm tra chất lượng hàng hóa, nhằm bảo đảm mặt hàng có thể đáp ứng tốt những tiêu chuẩn. Để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng, bạn cần tạo một tài khoản ở trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, sau đó tiến hành khai báo thông tin để tiến hành đăng ký. Sau khi có kết quả trả về, thì bạn tiếp tục thực hiện các bước nhập khẩu hàng hóa.
Quy trình làm thủ tục cho hàng đồ chơi khá nhiều bước quan trọng
Bước 3: Làm thủ tục Hải Quan
Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị trước đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Tại đây, các cán bộ Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ và tiến hành kiểm tra hàng hóa. Nếu như hồ sơ đáp ứng yêu cầu và không vướng mắc điều gì thì tờ khai sẽ được thông qua. Lúc này, bạn hoàn tất việc đóng thuế suất theo đúng quy định.
Bước 4: Vận chuyển về kho để lưu trữ
Khi tờ khai của bạn đã được thông quan, hàng hóa có thể mang về kho lưu trữ và tiến hành kiểm tra hợp chuẩn hợp quy sản phẩm. Lúc kết quả hợp chuẩn hợp quy trả về, bạn sẽ cập nhật các thông tin lên trên Cổng thông tin một cửa và hoàn tất các bước.
Những lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu hàng đồ chơi trẻ em
Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng đồ chơi trẻ em, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau:
Hãy xác định đúng mã HS code đồ chơi trẻ em đối với từng mặt hàng.
Nhãn dán trên hàng hóa, sản phẩm phải đầy đủ thông tin, nếu không sẽ gây ảnh hưởng trong quá trình vận chuyển.
Đồ chơi trẻ em nhập khẩu sẽ được tiến hành kiểm tra chất lượng theo từng loại, còn đối với những đồ chơi mang tính chất vận động thì không cần thiết.
Nếu bạn nhập hàng đồ chơi theo dạng hàng mẫu thì cũng có thể xin miễn kiểm tra chất lượng hàng hóa.
Một số lưu ý cần nắm rõ khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng đồ chơi
Tại sao nên chọn thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em tại Finlogistics?
Finlogistics là đơn vị cung cấp giải pháp cho các doanh nghiệp mới, thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm làm thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em và đa dạng các loại hàng hóa khác cho hàng nghìn doanh nghiệp.
Đội ngũ chuyên viên hỗ trợ của chúng tôi luôn đảm bảo chuyên nghiệp, tận tình và hỗ trợ khách hàng đúng quy định. Nếu có bất kỳ vấn đề hay rủi ro nào phát sinh trong quá trình thông quan và vận chuyển hàng hóa, Finlogistics luôn sẵn sàng giải quyết và xử lý giúp khách hàng một cách kịp thời, nhanh chóng và tối ưu nhất.
Đèn LED (còn được gọi là đèn Đi-ốt phát quang) rất được ưa chuộng sử dụng hiện nay. Do đó, có khá nhiều công ty, doanh nghiệp mong muốn nhập khẩu mặt hàng này để kinh doanh. Vậy chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu đèn LED như thế nào? Doanh nghiệp có phải cần xin giấy phép gì đặc biệt hay không?… Những thắc mắc trên sẽ được giải đáp ngay trong bài viết đầy đủ dưới đây của Finlogistics, hãy cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu đèn LED mới nhất
Thủ tục nhập khẩu đèn LED căn cứ vào Văn bản Pháp lý nào?
Dựa theo những quy định hiện hành do Nhà nước ban bố, mặt hàng đèn LED không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Vì thế, các doanh nghiệp có thể làm thủ tục nhập khẩu đèn LED tương tự như những loại hàng hóa khác.
Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, mặt hàng đèn LED nhập khẩu cần phải làm các bước kiểm tra chất lượng sau khi thông quan Hải Quan. Quá trình kiểm tra sẽ căn cứ dựa trên kết quả chứng nhận giám định của các tổ chức chứng nhận đã được cấp phép.
Mã HS code đèn LED và thuế nhập khẩu
Mã HS code
Loại hàng đèn LED có khá nhiều chủng loại, mỗi loại đều có mã HS code riêng. Doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý xác định mã HS code đèn LED đúng chuẩn. Theo đó, bạn có thể tham khảo các mã HS chi tiết dưới đây:
MÃ HS CODE
MÔ TẢ HÀNG HÓA
8539.5210
Đầu đèn ren dạng xoáy
8539.5290
Loại đèn khác
9405.1191
Loại đèn rọi
9405.1199
Loại đèn khác
9405.4110
Đèn pha
9405.4130
Loại đèn tín hiệu không nhấp nháy dùng trong sân bay
Loại đèn làm bằng kim loại cơ bản, dùng cho trong đường sắt, cho đầu máy, tàu thủy, máy bay hoặc hải đăng,…
9405.4140
Loại đèn khác được sử dụng tại nơi công cộng hoặc loại đèn chiếu sáng bên ngoài khác
Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ mã HS code đèn LED trước khi nhập khẩu
Thuế suất nhập khẩu
Thuế suất nhập khẩu đèn LED của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào mã HS code. Dưới đây là một số loại thuế suất nhập khẩu mà bạn có thể tham khảo:
Đối với sản phẩm đèn LED nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải thực hiện kiểm tra, thử nghiệm cũng như làm chứng nhận hợp quy hàng hóa. Đồng thời, việc kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu cũng như dán nhãn năng lượng cũng cần phải thực hiện, trước khi hàng hóa lưu hành trên thị trường.
Tìm hiểu các bước nhập khẩu mặt hàng đèn LED chi tiết
Kiểm nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu
Thông tư số 36/2016/TT-BCT đã nêu rõ rằng mặt hàng đèn LED nhập khẩu bắt buộc phải làm hồ sơ đăng ký công bố hiệu suất năng lượng, tại những Trung tâm kiểm nghiệm đã được Bộ Công thương cấp phép thực hiện. Theo đó, tiêu chuẩn dán nhãn năng lượng mà Việt Nam đang áp dụng là: TCVN 11844:2017 Đèn LED – Hiệu suất năng lượng.
Danh sách các loại đèn LED bắt buộc phải kiểm nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu:
Loại đèn LED đầu đèn E27 và B22, có ballast lắp liền.
Loại đèn LED đầu đèn G5 và G13, dùng để thay thế loại đèn huỳnh quang dạng ống.
Loại đèn LED sử dụng cho những mục đích thông dụng.
Loại đèn LED có công suất tối đa nhỏ hơn 60W.
Nếu lô hàng đèn LED nhập khẩu đã có sẵn hàng mẫu tại Việt Nam, thì bạn cũng có thể mang đi kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu trước khi nhập hàng về. Sau đó, kết quả kiểm tra hiệu suất năng lượng chính là cơ sở để doanh nghiệp thông quan tờ khai Hải Quan cũng như thực hiện công bố dán nhãn năng lượng hàng hóa.
Bộ hồ sơ đăng ký làm dán nhãn năng lượng cho đèn LED nhập khẩu bao gồm:
Công bố dán nhãn năng lượng
Kết quả kiểm tra hiệu suất năng lượng của từng model đèn LED trong lô hàng
Mẫu nhãn dán năng lượng (dự kiến)
Công bố làm dán nhãn năng lượng (cho phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng)
Tem nhãn sản phẩm, hàng hóa
Chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao y)
Công văn gửi lên cho Bộ Công Thương
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
Doanh nghiệp cần thực hiện kiểm tra hiệu suất đối với mặt hàng đèn LED
Làm thủ tục kê khai Hải Quan
Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ cần thiết, bạn sẽ tiến hành nhập liệu thông tin khai báo lên trên hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm chuyên dụng. Hệ thống Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra và trả lại kết quả phân luồng tờ khai. Tiếp đến, bạn đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ xuống đến Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai.
Tại đây, các cán bộ Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ. Nếu như hồ sơ đầy đủ và không phải bổ sung gì thêm, thì phía Hải Quan sẽ chấp nhận, cho phép thông quan tờ khai. Khi này, bạn chỉ cần đóng thuế phí nhập khẩu theo tờ khai để có thể thông quan hàng hóa.
Đăng ký dán nhãn năng lượng
Sau khi đã hoàn thành mọi thủ tục nhập khẩu đèn LED, doanh nghiệp cũng cần phải đăng ký kiểm tra chất lượng và dán nhãn năng lượng cho lô hàng thì mới được phép kinh doanh. Theo đó, Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 36/2016/TT-BCT đã quy định:
Trước khi đưa hàng hóa ra ngoài thị trường, doanh nghiệp phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký làm dán nhãn năng lượng và gửi về cho Bộ Công Thương.
Hồ sơ làm đăng ký dán nhãn năng lượng cho mặt hàng đèn LED bao gồm:
Công bố nhãn dán năng lượng hàng hóa
Kết quả kiểm tra, thử nghiệm hiệu suất năng lượng
Mẫu dán năng lượng dự kiến
Chứng chỉ đáp ứng đủ điều kiện của phòng thử nghiệm nước ngoài
Việc hoàn tất đăng ký dán nhãn năng lượng đối với mặt hàng đèn LED rất quan trọng
Kiểm định chất lượng – Chứng nhận hợp quy
Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN và Quy chuẩn QCVN 19:2019/BKHCN đã quy định chi tiết về các quy chuẩn an toàn quốc gia đối với những hàng hóa, sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED.
Tất cả những sản phẩm làm bằng đèn LED nhập khẩu đều phải tiến hành kiểm tra đảm bảo an toàn chất lượng và chứng nhận hợp quy, trước khi được lưu hành trên thị trường. Hồ sơ thủ tục làm đăng ký kiểm tra chất lượng cho mặt hàng đèn LED bao gồm:
Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị xong bộ hồ sơ, tiếp tục mang mẫu đèn LED đến Trung tâm thử nghiệm, đánh giá được Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định để kiểm tra và làm chứng nhận hợp quy sản phẩm. Giấy chứng nhận hợp quy này sẽ có giá trị trong vòng 3 năm, do đó những lần nhập khẩu tiếp theo trong thời hạn không cần phải làm hợp quy thêm.
Cuối cùng, doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ công bố hợp quy lên trên Hệ thống một cửa quốc gia và thực hiện các bước dán tem hợp quy (CR), trước khi lưu thông hàng hóa, sản phẩm ra ngoài thị trường.
Một số lưu ý quan trọng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bóng đèn LED
Để có thể hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bóng đèn LED, thì bạn nên chú ý những điểm dưới đây:
Loại đèn LED tháo rời có thể khai Hải Quan là bộ phận của đèn LED.
Loại đèn chùm không có mắt LED hay bóng đèn LED thì không thể gọi là đèn LED.
Mặt hàng đèn LED chỉ được phép thông quan khi mà doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ thuế phí đối với Nhà nước.
Việc kiểm tra chất lượng đối với đèn LED sẽ được tiến hành lần lượt theo từng lô hàng.
Loại đèn LED sử dụng nguồn điện riêng và không được đấu nối trực tiếp vào điện lưới thì không phải thực hiện dán nhãn hiệu suất năng lượng tối thiểu.
Bóng đèn LED khi thực hiện nhập khẩu cần lưu ý những vấn đề gì?
Tại sao nên thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED tại Finlogistics?
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED khá phức tạp và yêu cầu nhiều loại chứng từ khác nhau. Nếu như bạn gặp khó khăn trong việc giải quyết và xử lý thủ tục, có thể chọn lựa Finlogistics làm người bạn đồng hành. Với 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi đã hỗ trợ hàng nghìn đối tác thương mại, giúp khách hàng giải quyết và thông quan hàng hóa một cách nhanh chóng và tối ưu.
Finlogistics luôn theo dõi và đảm bảo hàng hóa của bạn đến nơi an toàn trong thời gian nhanh chóng và chi phí hợp lý, cạnh tranh nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline dưới bất cứ lúc nào bạn cần, để có thể trải nghiệm chất lượng dịch vụ tuyệt vời. Đội ngũ chuyên viên nhiệt tình, chuyên nghiệp của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ xử lý công việc và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao, khiến cho nhiều doanh nghiệp phải lựa chọn phương án thuê nguyên tàu để vận chuyển hàng rời đi đường biển. Vậy hàng rời là gì? Tàu biển vận chuyển hàng rời có những loại nào? Dịch vụ vận chuyển hàng rời được quy định ra sao?… Những thắc mắc trên sẽ được Finlogistics giải đáp chi tiết ngay trong bài viết này!
Hàng rời là một trong những mặt hàng vận tải phổ biến hiện nay
Vậy hàng rời là gì? Hàng rời (còn gọi là Bulk Cargo) là các loại mặt hàng có kích thước quá lớn và không thể đóng vừa trong những container. Chúng bắt buộc phải đóng trong các Palllet hoặc kiện hàng chuyên biệt. Một vài loại hàng rời điển hình như: phương tiện giao thông cỡ lớn, trang thiết bị máy móc xây dựng, hệ thống động cơ cỡ lớn, cần cẩu các loại, hàng nông – lâm sản, khoáng sản, sắt thép, xi măng,…
Dựa theo tính chất vật lí, thì hàng rời sẽ được phân làm hai nhóm chính như sau:
Nhóm 1: Hàng chất rắn, kết hợp từ phần tử, hạt nhỏ (hàng khô) và thường được chở với khối lượng, số lượng lớn như nông sản (ngũ cốc, lúa gạo, cà phê,…) và nguyên vật liệu (đá, cát, sỏi, xi măng, than, quặng,…).
Nhóm 2: Hàng chất lỏng (có thể nguy hiểm hoặc không) như: hóa chất, xăng dầu, dầu thô,… và được vận chuyển bằng các tanker để đảm bảo an toàn.
Hình thức vận chuyển chính của hàng rời là gì? Do có kích thước lớn hơn so với container nên hàng rời sẽ được vận tải bằng những tàu biển chuyên dụng. Vì vậy, điều này sẽ dẫn đến những khó khăn, bất cập trong việc di chuyển hàng hóa lên xuống tàu, gây tốn kém chi phí.
Vậy tàu rời là gì? Tàu rời (còn gọi là Bulk Carrier) là các loại tàu chở hàng rời và có công suất hoạt động cực lớn. Do được thiết kế đặc biệt, nên tàu rời có thể vận chuyển các mặt hàng không thể đóng gói như: ngũ cốc, lâm sản, khoáng sản, phân bón, phế liệu,… Chúng đều được chứa trực tiếp trong những khoang hàng chống thấm nước của tàu rời.
Tàu rời là loại tàu có cấu trúc rất vững chắc, có boong, két hông và két treo ở hai bên mạn, nhằm điều chỉnh trọng tâm của tàu khi cần thiết. Loại tàu này có miệng hầm mở rất rộng rãi và thuận lợi cho việc bốc xếp hàng hóa. Hầm hàng của tàu sẽ được gia cố cực kỳ chắc chắn, nhằm chịu được va đập của hàng hóa khi vận chuyển.
Đối với các loại hàng hóa có khối lượng lớn đến như vậy, thì phương thức vận chuyển hàng rời bằng tàu biển chuyên dụng sẽ giúp các doanh nghiệp giảm bớt các chi phí vận tải hơn, so với kiểu gửi hàng bằng container.
Tìm hiểu định nghĩa tàu rời là gì?
Phân loại
Hiện nay, tàu chở hàng rời sẽ được chia làm hai loại phổ biến sau đây:
– Tàu rời có cần trục: Loại tàu này có thể chứa gần 25000 DWT (Handysize), 75000 DWT, thậm chí lên đến 200000 DWT. Những thông số này cực kỳ hữu ích trong quy trình xếp dỡ hàng hóa cỡ lớn.
– Tàu rời không có hộp số: Kích thước và sức chứa của loại tàu rời này sẽ bao gồm:
Handysize: 20000 – 40000 DWT
Handymax: 40000 – 50000 DWT
Supramax: 50000 – 60000 DWT
Panamax: 60000 – 80000 DWT
Post- Panamax: < 125000 DWT
Capesize: 125000 – 200000 DWT
Phân biệt những loại hàng rời phổ biến
Lý do chọn vận chuyển hàng rời bằng tàu rời chuyên dụng
#Phù hợp đối với hàng hóa vận chuyển
Với các loại hàng hóa không thích hợp đóng container hoặc quá khổ quá sức chứa thì việc vận chuyển hàng hóa bằng tàu rời chính là giải pháp tốt nhất, giúp giải quyết các loại hàng khó và đa dạng.
#Giải quyết khối lượng hàng lớn trong một lần
Một lượng hàng hóa quá lớn sẽ phải cần rất nhiều container, phương tiện vận tải và cả tài xế. Do đó, chi phí vận chuyển sẽ tăng mạnh và khó kiểm soát. Hơn nữa, trong mùa cao điểm thì việc thuê container rỗng thì lại càng khó khăn hơn. Vì vậy, việc thuê tàu rời để vận chuyển hàng hóa sẽ là giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp.
Quy trình vận chuyển hàng rời bằng tàu tại cảng chi tiết
#Bước 1: Tiếp nhận các thông tin vận chuyển
Khách hàng cung cấp những thông tin cụ thể về tên hàng, số lượng và cách đóng gói
Trao đổi thông tin địa điểm lấy hàng và giao hàng cụ thể
Khai báo tổng lượng hàng cần vận chuyển để đơn vị vận tải sắp xếp tàu phù hợp với tải trọng
Trao đổi và lên thời gian dự kiến vận chuyển
#Bước 2: Khảo sát kho xưởng hàng hóa thực tế
Sau khi nhận thông tin xong, đơn vị vận tải sẽ đến kho xưởng để khảo sát thực tế về số lượng – khối lượng hàng hóa, kho bãi, đường xá và tốc độ bốc xếp hàng, để lên kế hoạch sắp xếp tàu rời chuẩn xác nhất. Đây là một khâu rất quan trọng, bởi nó ảnh hưởng tới quá trình tập kết hàng ở cảng, dẫn đến việc lưu ca xe hoặc lưu tàu chờ hàng tại cảng.
Các bước vận tải hàng rời bằng tàu biển
#Bước 3: Chốt tàu rời và tiến hành vận chuyển
Sau khi 2 bên đã thỏa thuận và ký xong hợp đồng về lượng hàng và chi phí vận chuyển, khách hàng được yêu cầu đặt cọc để đơn vị vận tải tiến hành cọc tàu rời.
Khi đã chốt xong tàu, đơn vị vận tải sẽ thông báo thời gian đến kho của khách để đưa hàng lên tàu (trừ khi khách hàng tự lo liệu khâu này).
Khi đã tập kết đủ hàng tại cảng để loading vào khoang tàu rời, nhân viên đơn vị vận tải sẽ túc trực tại cảng nhằm hướng dẫn, sắp xếp xe và hàng lên khoang tàu sao cho hợp lý và an toàn nhất.
#Bước 4: Hoàn tất giao hàng và thanh toán
Sau khi tàu rời khởi hành, đơn vị sẽ thông báo cho khách để chuẩn bị cho bước nhận hàng (thường sẽ thông báo trước 1 ngày khi hàng cập bến).
Cuối cùng, đơn vị vận tải sẽ gửi báo cáo chi phí để khách hàng thanh toán dịch vụ vận chuyển hàng rời.
Danh sách các cảng khai thác hàng tàu rời chi tiết
Dưới đây là bảng danh sách những cảng khai thác hàng tàu rời chi tiết tại Việt Nam hiện nay:
TỈNH THÀNH
TÊN CẢNG BIỂN
TP. HỒ CHÍ MINH
- Cảng Tân Cảng Cát Lái - Cảng Tân Thuận - Cảng Container Quốc tế Việt Nam (VICT) - Cảng Bến Nghé - Cảng Hoa Sen (Lotus) - Cảng Hiệp Phước - Cảng Container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) - Cảng Container Quốc tế SP-ITC
HẢI PHÒNG
- Cảng Lạch Huyện - Cảng Nam Đình Vũ - Cảng Tân Vũ - Cảng Đình Vũ - Cảng VIP Green - Cảng Nam Hải - Cảng Đoạn Xá - Cảng Container Chùa Vẽ - Cảng 128 - Cảng Transvina
ĐÀ NẴNG
- Cảng Tiên Sa - Cảng Sông Hàn - Cảng Nại Hiên - Cảng Hải Sơn - Cảng Sơn Trà
ĐỒNG NAI
- Cảng Đồng Nai - Cảng Gò Dầu A - Cảng Gò Dầu B - Cảng Vedan Phước Thái - Cảng Chuyên dụng Long Thành - Cảng Gas PVC Phước Thái - Cảng Phú Đông - Cảng Xăng dầu Phước Khánh - Cảng Lafarge Xi măng - Cảng SCT GasJunior Author
QUẢNG NINH
- Cảng Mũi Chùa - Cảng Vạn Gia - Cảng Cẩm Phả - Cảng Cái Lân - Cảng Hạ Long - Cảng Xi Măng Thăng Long - Cảng Xăng dầu Cái Lân
THÁI BÌNH
- Cảng Diêm Điền - Cảng Xuất nhập xăng dầu Hải Hà - Cảng Tổng hợp Nghi Sơn - Cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1 - Cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn
QUY NHƠN
- Cảng Quy Nhơn - Cảng Thị Nại - Tân cảng Quy Nhơn - Cảng Quân sự Quy Nhơn
NGHỆ AN - HÀ TĨNH
- Cảng Cửa Lò - Cảng Bến Thuỷ - Cảng Xuân Hải - Cảng Xuân Phổ - Cảng Vũng Áng - Cảng Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 - Cảng Sơn Dương - Cảng Gianh - Cảng Hòn La - Cảng Thắng Lợi
VŨNG TÀU
- Cảng Nhà máy điện Phú Mỹ - Cảng Vietsovpetro - Cảng Thượng Lưu PTSC - Cảng Thép Phú Mỹ - Cảng Kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí (PVC-MS) - Cảng Container quốc tế Cái Mép - Cảng Posco SS-Vina - Cảng Container quốc tế cảng Sài Gòn – SSA (SSIT)
QUẢNG NGÃI
- Cảng Sa Kỳ - Cảng Doosan – Dung Quất - Cảng PTSC Quảng Ngãi - Cảng Germadept
NHA TRANG- KHÁNH HÒA
- Cảng Nhà máy tàu biển Hyundai – Vinashin - Cảng Nha Trang - Cảng Quốc tế Cam Ranh
ĐỒNG THÁP
- Cảng Đồng Tháp - Cảng Sa Đéc
CẦN THƠ - HẬU GIANG
- Cảng Hoàng Diệu - Cảng Vận tải thủy Cần Thơ - Cảng Cái Cui - Cảng Tân cảng Cái Cui - Cảng Tổng hợp Vinalines Hậu Giang
TRÀ VINH
- Cảng Trung tâm điện lực Duyên Hải
AN GIANG
- Cảng Mỹ Thới
VĨNH LONG
- Cảng Vĩnh Long
KIÊN GIANG
- Cảng Hòn Chông
- Cảng Bình Trị
- Cảng An Thới
- Cảng Bãi vòng
Tìm hiểu danh sách các cảng khai thác hàng tàu rời
Lý do nên chọn dịch vụ vận chuyển hàng rời tại Finlogistics
Finlogistics tự hào là đơn vị Logistics mang tới cho khách hàng những giải pháp dịch vụ vận chuyển hàng rời tối ưu nhất. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm được cách đóng gói, tháo dỡ cũng như lắp ráp hàng hóa để vận chuyển đến địa điểm một cách an toàn và tiết kiệm chi phí. Hơn nữa, khi chọn lựa dịch vụ vận chuyển của chúng tôi, khách hàng còn nhận được nhiều lợi ích khác như:
Quy trình làm việc chuyên nghiệp, nhanh chóng và phục vụ khách hàng tận tình 24/7.
Đội ngũ chuyên viên giàu chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm và nhiệt tình hỗ trợ, giải quyết vấn đề cho khách hàng.
Cam kết đảm bảo an toàn cho hàng hóa và bồi thường thiệt hại nếu xảy ra hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển.
Đầy đủ các trang thiết bị hỗ trợ cần thiết nhằm giúp quy trình bốc xếp hàng hóa và vận chuyển diễn ra hiệu quả.
Việc vận chuyển sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu, được nhiều doanh nghiệp quan tâm và tìm hiểu. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về quy trình và yếu tố trong vận chuyển kết cấu kiện sắt thép, nhằm đảm bảo diễn ra một cách an toàn và hiệu quả, cùng theo dõi nhé!
Các bước vận chuyển mặt hàng sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế
Tìm hiểu khái quát về hình thức vận chuyển sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế
Sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế đóng một vai trò then chốt trong quá trình xây dựng những công trình lớn, ví dụ như: nhà máy, nhà xưởng, khu trung tâm thương mại,… và những công trình đồ sộ khác.
Vai trò của vận chuyển sắt thép
Việc vận chuyển sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế từ nơi sản xuất đến địa điểm công trình xây dựng không chỉ đòi hỏi nhiều sự cẩn trọng, chuyên nghiệp mà nó còn ảnh hưởng lớn đến tiến độ và chi phí của cả dự án. Trong những năm trở lại đây, vận chuyển hàng hóa sắt thép và vật liệu xây dựng đã trở thành một trong các ngành hàng có tổng lượng vận chuyển lớn nhất.
Vận chuyển mặt hàng sắt thép có vai trò quan trọng như thế nào?
Nhà thép tiền chế là gì?
Nhiều người sẽ thắc mắc nhà thép tiền chế là gì? Đây là một thuật ngữ chỉ công trình được kết cấu bằng loại vật liệu chính là thép. Nhà thép tiền chế được sản xuất tại các nhà máy dựa theo số lượng và kích thước được yêu cầu của từng bản vẽ kỹ thuật.
Sau khi được chế tạo thành công, những cấu kiện thép sẽ được lắp ráp và hoàn thiện theo hình dáng bộ khung của công trình đó. Nhà thép tiền chế thường được ứng dụng vào đời sống thực tế, đặc biệt là những công trình yêu cầu độ bền bỉ cao như: nhà máy, nhà xưởng, bệnh viện, trường học,…
Các loại phương tiện chuyên dụng cho vận chuyển sắt thép
Nhu cầu vận chuyển sắt thép hiện nay là rất lớn, vì vậy cần rất nhiều loại phương tiện vận tải phù hợp. Mỗi loại phương tiện sẽ có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Có thể kể tới một vài phương tiện vận tải hàng đầu như:
#Xe tải, xe moóc sàn
Xe tải hoặc xe moóc sàn là những phương tiện vận chuyển sắt thép thuộc hàng phổ biến nhất hiện nay. Với lợi thế di chuyển linh hoạt và có khả năng vận chuyển khối lượng từ vài trăm kilogam cho đến vài chục tấn. Tuy nhiên, chi phí để vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, xe moóc sàn thường sẽ cao hơn những phương tiện khác một chút.
Khi tiến hành vận chuyển kết cấu kiện sắt thép bằng xe tải, xe moóc sàn, bạn cần lưu ý sắp xếp và chằng buộc (Lashing) hàng hóa cẩn thận, chắc chắn. Bạn cũng có thể sử dụng dụng cụ hỗ trợ nhưng cần đảm bảo trọng tải phù hợp và có thêm vật chèn lót.
#Xe container
Xe container là loại phương tiện vận chuyển sắt thép phù hợp với những hàng hóa có khối lượng và kích thước cồng kềnh (hàng OOG). Ưu điểm của xe container là xếp dỡ khá thuận tiện, có thể di chuyển hàng sang phương tiện vận tải khác nhanh chóng.
#Tàu thuyền
Tàu/thuyền chính là phương tiện vận chuyển kết cấu kiện sắt thép với khối lượng cực lớn và có thể vận chuyển đi xa, từ nước này sang nước khác. Điểm nổi bật của tàu/thuyền là chi phí vận chuyển khá thấp nhưng thời gian vận chuyển lại dài. Tuy vậy, tàu/thuyền cũng có thể gặp phải những nguy hiểm, rủi ro rình rập như: mưa bão, hải tặc,…
Các loại phương tiện chuyên dụng cho vận chuyển hàng hóa sắt thép
Quy trình vận chuyển hàng sắt thép và kết cầu nhà thép tiền chế chi tiết
Theo đó, quy trình thực hiện vận chuyển mặt hàng sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế sẽ bao gồm các bước chi tiết dưới đây:
Bước 1: Đơn vị vận tải nhận yêu cầu vận chuyển hàng sắt thép từ phía khách hàng, gồm những thông tin cụ thể về hàng hóa: số lượng, trọng lượng, kích thước, địa điểm giao – nhận hàng hóa, thời gian vận chuyển,…
Bước 2: Đơn vị vận tải sẽ cử người khảo sát chung về hàng hóa và địa điểm giao nhận có phù hợp cho xe ra vào hay không hoặc quãng đường di chuyển có thuận tiện không,… để đưa ra các phương án vận chuyển tối ưu.
Bước 3:Dựa vào những thông tin trên, đơn vị vận tải sẽ làm bảng báo giá gửi đến cho khách hàng, kèm theo phương án vận chuyển tốt nhất.
Bước 4: Sau khi đã thống nhất xong về chi phí, thời gian vận chuyển,… hai bên sẽ làm hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo quy định.
Bước 5: Đơn vị vận tải tiến hành quá trình vận chuyển kết cấu nhà thép tiền chế theo thỏa thuận đôi bên.
Bước 6: Đơn vị bàn giao lại hàng kết cấu sắt thép, bên nhận hàng kiểm tra lần cuối và thanh toán cước phí.
Bước 7: Nghiệm thu hàng hóa, thanh lý hợp đồng và chăm sóc hậu mãi cho khách hàng.
Quy trình vận chuyển hàng mặt sắt thép và kết cấu nhà thép tiền chế ra sao?
Lý do nên chọn dịch vụ vận chuyển sắt thép và vận chuyển kết cấu nhà thép tiền chế tại Finlogistics?
Finlogistics có nhiều năm kinh nghiệm trong việc sắp xếp xe, vận chuyển hợp lý và an toàn, nhằm tiết kiệm chi phí tối ưu cho khách hàng.
Chúng tôi có mối quan hệ với nhiều nhà xe khắp cả nước, với nhiều loại phương tiện vận tải cỡ lớn, phù hợp với vận chuyển hàng sắt thép và các mặt hàng quá khổ quá tải,…
Xử lý và thông quan lô hàng nhanh chóng, giúp rút ngắn thời gian vận chuyển và hạn chế lưu kho
Đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và luôn sẵn sàng hoàn thành chuyến hàng cho khách hàng
Chúng tôi cam kết giao hàng đúng lịch hẹn, đúng hợp đồng, đầy đủ hóa đơn và giấy phép.
Sự phát triển của ngành xây dựng và sản xuất máy móc trong những năm trở lại đây tại Việt Nam đã làm tăng nhu cầu vận chuyển thép cuộn lên đáng kể. Tuy nhiên, đây lại là mặt hàng được xếp vào loại “nguy hiểm” khi vận chuyển. Vậy có những điều gì cần lưu ý khi thực hiện quy trình vận chuyển hàng thép cuộn hay không? Hãy cùng với Finlogistics giải đáp câu hỏi này qua bài viết dưới đây!
Vận chuyển mặt hàng thép cuộn cần lưu ý những điều gì?
Vậy thép cuộn là gì? Đây là một trong những loại thép xây dựng được dùng phổ biến trong hoạt động xây dựng, sản xuất công nghiệp, cơ khí chế tạo máy, công cụ dụng cụ,… hiện nay. Loại thép này được sản xuất dưới dạng cuộn tròn và có bề mặt trơn nhẵn (hoặc có gân).
Quy trình sản xuất ra thép cuộn khá phức tạp, cũng như đòi hỏi trình độ công nghệ cao. Sau khi tinh luyện thép nguyên liệu để đúc thành phôi, phần thép này sẽ được nung chảy để tạo hình thành sản phẩm thép cuộn với hình dạng trụ tròn. Khi vận chuyển, thép cuộn bắt buộc phải cố định chắc chắn trên phương tiện vận tải (thường là xe cont có moóc sàn) để tránh trầy xước hoặc rơi khỏi xe gây nguy hiểm cho người và phương tiện xung quanh.
Phân loại
Theo đó, thép cuộn sẽ được chia làm nhiều loại khác nhau tùy theo chất liệu, kích thước, nhu cầu sử dụng,… Thép cuộn sẽ được chia thành 04 loại chủ yếu như sau:
Nếu phân loại theo kích thước, thì thép cuộn sẽ có các loại với đường kính thông thường là: 6mm – 8mm – 12mm – 14mm. Trọng lượng trung bình một cuộn thép sẽ dao động trong khoảng từ 200 – 450 kg/cuộn, tuy nhiên có những trường hợp lên đến 20 tấn/cuộn.
Quy trình thực hiện vận chuyển mặt hàng thép cuộn thông thường sẽ gồm các bước chi tiết dưới đây:
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vận chuyển sẽ liên hệ trực tiếp với đơn vị vận tải và cung cấp đầy đủ, rõ ràng những thông tin liên quan đến hàng hóa.
Bước 2:Đơn vị vận tải tiến hành khảo sát và tư vấn cho khách hàng những phương thức vận chuyển và lộ trình tối ưu nhất.
Bước 3: Sau khi hai bên đã đạt được thỏa thuận và ký hợp đồng, đơn vị vận tải sẽ tiến hành các bước bốc dỡ – vận chuyển thép cuộn.
Bước 4: Đơn vị vận tải sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên dụng để bảo đảm hàng hóa được chuyển đến đúng với địa điểm và thời gian đã hẹn.
Bước 5: Sau khi vận chuyển hàng hóa thành công, đội ngũ nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng hàng tại điểm đến và thanh toán cước phí vận chuyển thép cuộn theo hợp đồng.
Tìm hiểu các bước trong quy trình vận chuyển mặt hàng thép cuộn
Những lưu ý an toàn khi tiến hành vận chuyển thép cuộn
Việc vận chuyển thép cuộn là một công việc đòi hỏi rất nhiều yêu cầu cao để bảo đảm an toàn cho cả người lẫn hàng hóa. Dưới đây là một vài lưu ý an toàn mà đơn vị vận tải cần tuân thủ khi vận chuyển mặt hàng này:
Sử dụng loại phương tiện chuyên chở phù hợp, tránh môi trường ẩm ướt và chứa những chất ăn mòn hóa học mạnh có thể gây ăn mòn thép. Đặc biệt, việc kiểm tra tình trạng của phương tiện trước khi bắt đầu vận chuyển cũng rất cần thiết.
Trước khi đặt thép cuộn an toàn vào container tiêu chuẩn, thì đơn vị vận tải phải chú ý đến tải trọng cho phép tối đa của mặt sàn xe. Nếu vượt quá tải trọng thì buộc phải ngừng ngay công việc và di chuyển hàng hóa sang các loại container chuyên dụng khác.
Hiện nay, việc chằng buộc (Lashing) thép cuộn trên container chủ yếu sử dụng những loại dây đai vải, dây cáp hoặc xích thép (lựa chọn những mẫu dây chằng hàng đáp ứng đủ những tiêu chuẩn chất lượng như Quatest 3 hay chứng chỉ GS/TUV). Hơn nữa, các bước chằng buộc cũng cần theo thứ tự bắt buộc và đúng quy chuẩn.
Tài xế cần tuân thủ theo những quy định về an toàn và định mức vận chuyển hàng sắt thép, đặc biệt quy định liên quan đến tải trọng, tốc độ, khoảng cách giữa các phương tiện với nhau,…
Do đó, vận chuyển thép cuộn là một công việc khá quan trọng và yêu cầu nghiệp vụ cao. Hàng hóa sắt thép có thể bị hư hỏng, mất mát hoặc gây nguy hiểm xung quanh nếu không được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng cùng những biện pháp đặt thép cuộn an toàn.
Một số lưu ý cần thiết khi tiến hành vận chuyển mặt hàng thép cuộn
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ vận chuyển thép cuộn của Finlogistics?
Những lý do nên chọn lựa sử dụng dịch vụ vận chuyển thép cuộn tại Finlogistics:
Kinh nghiệm chuyên môn: Với kinh nghiệm dày dặn và nhiều năm trong việc xử lý và vận chuyển thép cuộn, chúng tôi đã cùng đồng hành và hỗ trợ cho nhiều doanh nghiệp lớn trong ngành sắt thép. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa của bạn diễn ra một cách thuận lợi, suôn sẻ và an toàn nhất.
Đội xe vận tải hiện đại: Chúng tôi có mối quan hệ thân thiết với nhiều đội xe vận chuyển hiện đại và đều được trang bị an toàn tiên tiến. Điều này giúp Finlogistics có thể đảm bảo hàng hóa của doanh nghiệp được vận chuyển an toàn và hạn chế gây tổn thất tối đa.
Dịch vụ chất lượng toàn diện: Ngoài dịch vụ vận chuyển hàng hóa, chúng tôi còn cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ bổ sung như: xử lý thông quan, giải quyết chứng từ,… Finlogistics cam kết đồng hành cùng với khách hàng, từ khâu lập kế hoạch vận chuyển cho tới khi hàng hóa cập bến.
Lý do nên chọn lựa dịch vụ vận chuyển mặt hàng thép cuộn của Finlogistics
Những lợi ích hấp dẫn mà khách hàng nhận được khi chọn lựa sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
Mức độ tin cậy cao, thời gian vận chuyển luôn đảm bảo và hàng hóa sẽ ít khi bị lưu kho.
Chi phí vận chuyển thép cuộn nói riêng và hàng hóa khác nói chung cực kỳ linh hoạt và cạnh tranh.
Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ khách hàng chu đáo, tận tình và chuyên nghiệp hàng đầu.
Chịu trách nhiệm và sẵn sàng xử lý khi xảy ra trouble, hàng hóa hư hỏng, mất mát hoặc chậm trễ.
Kết luận
Trên đây là tất tần tật các lưu ý quan trọng khi vận chuyển thép cuộn mà bạn đang quan tâm và tìm hiểu. Việc lựa chọn dịch vụ vận chuyển của đơn vị uy tín sẽ giúp bạn không chỉ an tâm hơn về hàng hóa, mà còn tiết kiệm được phần lớn thời gian và chi phí. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ Finlogistics ngay hôm nay để nhận được báo giá tốt nhất cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa của bạn nhé!
Nhu cầu sử dụng và tìm hiểu thủ tục nhập khẩu thép tại Việt Nam ngày càng tăng cao, nhằm phục vụ phát triển đất nước, đặc biệt trong nhiều ngành công nghiệp chủ chốt như: công trình xây dựng, đóng tàu, chế tạo máy móc, sản xuất xe hơi,… Nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình thông quan thép nhập khẩu, Finlogistics đã tổng hợp các bước chi tiết trong bài viết dưới đây, hãy cùng tham khảo nhé!
Tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu mặt hàng thép chi tiết
Thủ tục nhập khẩu thép dựa vào những Thông tư, Nghị định nào?
Thép là một trong những mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất vào thị trường Việt Nam, chủ yếu tập trung phục vụ nhu cầu xây dựng, đóng tàu, sản xuất máy móc, xe ô tô,… Theo đó, quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại đã được Nhà nước quy định rõ ràng tại những Văn bản Pháp luật dưới đây:
Mặt hàng thép nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu bình thường. Đối với mặt hàng thép dưới dạng phế liệu, nếu muốn nhập khẩu phải buộc phải có giấy phép nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế phí nhập khẩu của thép cũng khác nhau, thậm chí có một số loại còn phải chịu thuế chống bán phá giá.
Các bước nhập khẩu thép dựa vào những Văn bản pháp lý nào?
Thủ tục nhập khẩu thép vào thị trường Việt Nam chi tiết
Các doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu thép từ nước ngoài về thị trường Việt Nam cần chú ý những bước dưới đây:
Mã HS code thép các loại
Trước khi bắt đầu nhập khẩu thép vào Việt Nam, thì doanh nghiệp cần lưu ý xác định chính xác mã HS code thép các loại. Danh mục các loại sản phẩm từ thép phải tiến hành kiểm tra chất lượng đã được quy định tại phụ lục II, III của Thông tư số 58/2015/TTLT-BKHCN, bao gồm:
MÃ HS CODE THÉP
TÊN SẢN PHẨM
7201
Gang thỏi, gang đúc
7202
Hợp kim Ferro Silic FE, MN
7204
Thép phế liệu
7205
Hạt thép, bi thép, bột sắt, thép tấm hợp kim
7206 - 7207
Thép hợp kim làm khuôn, phôi thép SD295A, SD390, 3SP, 5SP
7208
Thép tấm, cuộn cán nóng không hợp kim (SS400, SAE1006,...)
7209
Thép cuộn, tấm cán nguội (SPCC,...)
7210
Thép mạ không hợp kim (kẽm, nhôm, mạ thiếc, mạ điện,...)
Thép cuộn/cây tròn, wire rod, phôi thép đường kính lớn
7214 - 7215
Thép công cụ
7216
Thép hình U, I, V, Góc, L, hộp vuông
7217
Dây thép carbon, không hợp kim các loại
7218
Thép không rỉ dạng thỏi, khuôn, phôi
7219 - 7221 - 7222
Thép không rỉ cán nóng, cán nguội, dạng tấm, cuộn, que
7224
Thép đặc chủng (SKD11, S50C, thép hợp kim,...)
7225
Thép cán nóng hợp kim A36B, SS400, SPHC cuộn/tấm (hàng chính phẩm) có Crom hoặc Bo
7226
Thép hợp kim mã kẽm tấm/băng, thép Siliic định hướng và không định hướng
7227 - 7228
Thép tròn, thép hình hợp kim
7229
Dây thép hợp kim
Mã HS thép các loại khá đa dạng nên các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ lưỡng
Công bố hợp quy mặt hàng thép
Mặt hàng thép các loại nằm trong Danh mục hàng hóa Nhóm II, chịu quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ. Do đó, sau khi thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, doanh nghiệp cần làm công bố hợp quy cho lô hàng thép của mình. Công bố sẽ dựa trên những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cũng như tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Công bố hợp quy chính là điều kiện bắt buộc khi muốn tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm thép các loại. Tất cả sẽ dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp hoặc kết quả đánh giá của tổ chức có thẩm quyền.
Kiểm tra chất lượng thép các loại
Phần lớn mặt hàng thép nguyên liệu khi làm thủ tục nhập khẩu đều phải tiến hành kiểm tra chất lượng. Quá trình này thuộc quản lý của Bộ Khoa học & Công nghệ và được quy định theo Thông tư số 58. Sau đây là quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu cụ thể:
#Bước 1: Đăng ký trên hệ thống một cửa quốc gia
Để có thể đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trước hết doanh nghiệp cần phải có tài khoản ở trên trang một cửa quốc gia (vnsw.gov.vn). Sau khi đã có tài khoản thì doanh nghiệp có thể tiến hành nhập liệu thông tin và đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng. Hồ sơ đăng ký sẽ được Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại mỗi địa phương quản lý
#Bước 2: Lấy mẫu test và kiểm tra chất lượng
Khi đã được chấp nhập hồ sơ ở trên cổng thông tin một cửa, doanh nghiệp có thể liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để tiến hành lấy mẫu và test thử. Việc chọn lựa đơn vị kiểm tra sẽ tùy thuộc vào doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn phải nằm trong danh sách đã được Bộ Khoa học & Công nghệ cho phép.
Quá trình kiểm tra chất lượng là thủ tục bắt buộc khi muốn nhập khẩu các loại thép
#Bước 3: Nhận và tải kết quả kiểm tra lên trang
Sau khi đã có kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa, doanh nghiệp có thể tải kết quả đó lên cổng thông tin một cửa để hoàn thành bước thủ tục nhập khẩu thép tiếp theo. Kết quả kiểm tra này có thể do bên trung tâm kiểm tra thực hiện hoặc chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải thông tin lên.
Theo đó, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng được quy định tại Điều 6, Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN, bao gồm những chứng từ như sau:
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Công bố hợp quy đối với hàng hóa thép nhập khẩu
Hợp đồng (Contract); Danh mục hàng hóa (Packing List): bản sao y
Vận đơn đường biển (Bill of Lading); Hóa đơn (Commercial Invoice); Chứng nhận xuất xứ (C/O – Certificate of Origin): bản sao y có xác nhận của bên nhập khẩu
Ảnh mẫu hoặc bản mô tả hàng hóa (nộp cho cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp quy)
Nhãn hiệu hàng nhập khẩu (đã được gắn dấu hợp quy) và nhãn phụ (nếu nhãn chính thiếu nội dung)
Chứng chỉ lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS)
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép đầy đủ
Quy trình các bước nhập khẩu thép chi tiết
#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, P/L, B/L, C/O, thông báo hàng tới và xác định được mã HS,… thì doanh nghiệp có thể tiến hành kê khai thông tin hàng hóa lên trên hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm.
Sau khi đã có tờ khai Hải Quan, doanh nghiệp đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng trên hệ thống một cửa. Tùy theo từng loại thép khác nhau, do có một vài loại không cần làm kiểm tra chất lượng.
#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi đã khai xong tờ khai, hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Ngay khi có luồng tờ khai, doanh nghiệp đi in tờ khai và nộp bộ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa tại Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy theo loại luồng xanh, vàng hay đỏ mà doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như: chữ I, chữ H, thép ống, thép lá, thép tròn, thép tấm, thép không gỉ,…
#Bước 3: Tiến hành thông quan hàng hóa
Sau khi cán bộ Hải Quan kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có gì thắc mắc, sẽ chấp nhập cho thông quan tờ khai. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu để hoàn tất các thông quan hàng hóa.
#Bước 4: Đưa lô hàng về kho bãi bảo quản
Khi tờ khai được thông quan thì doanh nghiệp chỉ cần tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như làm nốt các thủ tục cần thiết cuối cùng để mang hàng hóa về kho bãi bảo quản và sử dụng.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu các loại thép cần theo trình tự các bước
Một vài lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thép
Dưới đây là một số lưu ý cần thiết khi nhập khẩu mặt hàng thép các loại mà Finlogistics muốn chia sẻ đến với những doanh nghiệp quan tâm:
Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn thành đầy đủ thuế phí đối với Nhà nước.
Sản phẩm thép nguyên liệu có rất nhiều mã HS code khác nhau (cộng thêm thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá), do đó doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép, để tránh phát sinh thuế phí khác ngoài dự kiến.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với mặt hàng thép các loại nhập khẩu là 10%.
Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa để tránh tình trạng hàng lưu bãi, lưu kho gây phát sinh thêm chi phí.
Tóm lại, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thép các loại cần đọc và tham khảo kỹ những hướng dẫn ở trên để thực hiện các bước cho đúng, tránh vi phạm quy định cũng như bị cơ quan chức năng phạt. Nếu doanh nghiệp của bạn mới thành lập hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý thông quan mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics. Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng dịch vụ Logistics trọn gói với cam kết NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!
Lashing là gì? Đây là một trong những thuật ngữ, được dùng trong công tác vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Lashing trong tiếng Việt có nghĩa là “chằng buộc hàng hóa”. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, nguồn gốc ra đời cũng như giới thiệu các loại Lashing chằng buộc đang được áp dụng phổ biến hiện nay, cùng theo dõi nhé!
Nhiều người vẫn chưa nắm rõ được Lashing là gì, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua những nội dung dưới đây nhé.
#Khái niệm
Lashing là một công việc sử dụng những dây buộc ví dụ như: dây thừng, dây vải, dây điện,… với các loại trang thiết bị liên kết được sử dụng để cố định và buộc chặt hàng hóa. Nếu biết cách thực hiện thao tác Lashing tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều trong quá trình chằng buộc và bảo vệ hàng hóa.
#Nguồn gốc
Khái niệm Lashing đã xuất hiện từ rất lâu về trước, sau quá trình phát triển của xã hội, những phương pháp cũ như sử dụng vỏ cây và dây leo đã dần được thay thế bằng các loại dây thừng, dây cáp, dây đai dệt,…
Việc áp dụng những phương thức chằng buộc từ thời xưa đã đem đến nhiều lợi ích cho công việc vận chuyển hàng hóa hiện tại. Sự phát triển, cải tiến không ngừng của Lashing nhằm mục đích tối ưu và phù hợp hơn với những hình thức vận tải hàng hóa đa dạng ngày nay.
Nguồn gốc của Lashing là gì?
#Thuật ngữ liên quan tới Lashing
Cargo Lashing: Đây là công việc chằng buộc hàng trên những container đã được xử lý bởi bộ phận vận chuyển chuyên biệt khi di chuyển. Chi phí thực hiện quá trình này sẽ do các cá nhân hoặc chủ hàng chịu.
Container Lashing: Đây là quá trình cố định hoặc tháo những container lại với nhau ở trên tàu trong suất quá trình vận chuyển hàng hóa. Đây cũng được xem là một trong những hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong lĩnh vực xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa đường biển.
Lashing Certificate: Đây là loại giấy chứng thực việc chằng buộc hàng hóa đạt tiêu chuẩn an toàn từ những tổ chức có thẩm quyền quyết định. Khi có Lashing Certificate đồng nghĩa với việc bạn đã đạt đủ mức độ an toàn để vận chuyển hàng hóa.
Những phương pháp phổ biến trong Lashing container là gì?
Khi tìm hiểu những phương pháp Lashing container là gì, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều cách nổi bật và phù hợp với từng loại hàng hóa. Mỗi phương pháp sẽ được ứng dụng trong những trường hợp khác nhau, đặc biệt trong các dự án lớn.
Có nhiều cách khác nhau để chằng buộc hàng hóa nên không có cách nào là duy nhất. Bạn nên đánh giá phương pháp chằng buộc dựa trên những tiêu chí như chắc chắn, an toàn hay gọn gàng như thế nào. Bạn có thể thử nhiều cách Lashing tiêu chuẩn khác nhau, cho tới khi tìm thấy phương pháp phù hợp với hàng hóa và dự án nhất.
#Top-over Lashing (Chằng buộc ép)
Top-over Lashing là gì? Đây là phương pháp cố định bằng cách ép xuống và giữ hàng hóa nhờ vào lực ma sát và kéo của dây. Phương pháp này có thao tác khá dễ thực hiện và không tiêu tốn nhiều vật tư để đóng gói.
Bạn chỉ cần dùng dây chằng hàng hóa, xuất phát từ một điểm bên mạn, sau đó đi qua đỉnh của kiện hàng và kết thúc tại phía mạn đối diện.
Phương pháp này cũng cần sử dụng thêm những thanh gỗ để hàng bên dưới để hạn chế hàng bị di chuyển theo phương dọc và ngang.
Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là lực ép quá chặt có thể gây vỡ thùng hàng và hư hỏng cho những hàng hóa ở bên trong.
Phương pháp Top-over Lashing
#Loop Lashing (Chằng buộc vòng)
Loop Lashing là gì? Đây là hình thức buộc hàng vào một bên của thùng xe, giúp cho hàng hóa không bị di chuyển ngang. Bạn chỉ cần luồn dây đai chịu lực cao, xuất phát từ một điểm, đi vòng qua đỉnh của hàng và kết thúc tại điểm xuất phát lúc đầu.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa trong container giúp tăng ma sát giữ chặt hàng không bị di chuyển. Cách chằng buộc này cũng yêu cầu sử dụng kèm thanh gỗ để không cho hàng di chuyển theo chiều dọc.
Phương pháp Loop Lashing
#Spring Lashing (Chằng buộc không điểm tiếp xúc)
Spring Lashing là gì? Đây là phương pháp chằng buộc sử dụng tấm pallet để làm những điểm chằng buộc tạm thời, giúp hàng hóa không bị di chuyển về phía trước hoặc sau.
Góc giữa dây đai và bề mặt sàn container không được lớn hơn 45 độ. Nếu muốn sử dụng phương pháp này, bạn cần phải tính toán kỹ lưỡng đến góc độ, ma sát và khả năng chịu lực ghi trên nhãn của dây đai.
Phương pháp Spring Lashing
#Direct Lashing (Chằng buộc trực tiếp)
Direct Lashing là gì? Đối với những kiện hàng đóng trên container có các điểm để chằng buộc cố định, thì bạn có thể dễ dàng thực hiện phương pháp chằng buộc trực tiếp này.
Bạn nên sử dụng loại dây đai vải Polyester chịu lực cao để tiến hành chằng buộc thẳng hoặc chéo, tùy thuộc vào không gian để hàng hóa.
Phương pháp Direct Lashing
Kết luận
Trên đây là những thông tin chi tiết về khái niệm Lashing là gì, cũng như một vài phương pháp chằng buộc Lashing phổ biến hiện nay mà bạn đang quan tâm. Nếu có nhu cầu xử lý và vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa và đa phương thức, hãy liên hệ ngay cho tổng đài của Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhất nhé bạn!
Bất kỳ hoạt động sản xuất nào muốn đạt được năng suất hiệu quả đều phải nhờ vào chất lượng của máy móc, thiết bị được sử dụng. Do đó, để đảm bảo máy móc, thiết bị đạt chất lượng tốt nhất thì doanh nghiệp cần phải làm giám định đồng bộ máy móc. Vậy có những lưu ý quan trọng gì khi thực hiện giám định? Câu trả lời sẽ được Finlogistics bật mí trong bài viết sau đây!
Giám định đồng bộ máy móc, thiết bị là việc sử dụng những phương pháp và trang thiết bị dùng để đo lường và đánh giá hàng hóa có phù hợp hay không. Máy móc, thiết bị sẽ được so sánh, kiểm tra đồng bộ với bộ chứng từ nhập khẩu như: phiếu đóng gói (P/L), hóa đơn thương mại (Invoice) hoặc hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo, thiết kế,…
Việc thực hiện kiểm tra – giám định đồng bộ máy móc, thiết bị có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, mang lại những lợi ích thiết thực đối với bên mua, bên bán và người tiêu dùng cũng như những bên liên quan khác (như nhà thầu, đơn vị vận tải, công ty bảo hiểm,…). Đặc biệt, việc giám định máy móc còn rất hữu ích khi giải quyết các vấn đề tranh chấp thương mại có thể xảy ra.
Bên cạnh đó, những cơ quan quản lý của Nhà Nước cũng cần có những kết quả giám định đồng bộ máy móc chính xác và khách quan để phục vụ cho những mục đích quản lý như: áp thuế phí, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, thanh lý và quyết toán những công trình đầu tư, chống tình trạng gian lận thương mại,…
Đối tượng giám định
Các loại hàng hóa được làm giám định bao gồm: máy móc, thiết bị dùng trong dây chuyền hoạt động sản xuất; hệ thống máy móc, thiết bị đồng bộ; dây chuyền sản xuất hay tổ hợp thiết bị xuất nhập khẩu phục vụ cho những dự án công nghiệp;…
Việc làm giám định đồng bộ máy móc có ý nghĩa rất quan trọng
Lợi ích của giám định đồng bộ với doanh nghiệp
Đáp ứng những nhu cầu của doanh nghiệp trong việc kiểm tra và giám định thực trạng của mặt hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu.
Đem lại nhiều lợi ích thiết thực những nhiều bên liên quan khi muốn giải quyết những tranh chấp thương mại.
Củng cố và nâng cao uy tín và chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận xuất xứ của máy móc, thiết bị nhập khẩu (C/O)
Danh mục hàng hóa máy móc, thiết bị, linh kiện kèm theo (Packing List)
Những chứng từ liên quan khác (phiếu trừ lùi của Hải Quan,…)
Profile máy móc, thiết bị (catalogue, bản vẽ, chi tiết kỹ thuật,…)
Bộ hồ sơ giám định đồng bộ thiết bị máy móc yêu cầu những gì?
Thực hiện giám định đồng bộ dây chuyền máy móc thông qua Finlogistics
Thông thường, khách hàng nhập khẩu hàng hóa máy móc và dây chuyền thiết bị từ nhiều quốc gia trên thế giới để đưa vào lắp đặt, vận hành và sản xuất trong khoảng thời gian dài. Tuy nhiên, họ chưa (hoặc không nắm rõ) việc cung cấp cho cơ quan Hải Quan bộ chứng thư làm giám định đồng bộ máy móc nhập khẩu.
Hầu hết các loại máy móc, thiết bị nhập khẩu sẽ được tháo rời ra (trừ hàng quá khổ quá tải) và vận chuyển về Việt Nam chia thành nhiều chuyến (container) tại một hoặc nhiều cửa khẩu khác nhau mà không cùng thời gian, cảng biển,…
Hiểu được vấn đề này, Finlogistics với kinh nghiệm lâu năm trong việc xử lý thông quan hàng hóa, có thể hỗ trợ khách hàng thực hiện quy trình chứng nhận và giám định đồng bộ dây chuyền máy móc, thiết bị nhập khẩu. Qua hình thức giám định thực tế và kiểm kê lại bộ chứng từ nhập khẩu hàng hóa, chúng tôi sẽ thực hiện giám định và chứng nhận tính đồng bộ của hệ thống dây chuyền, máy móc, thiết bị nhập khẩu.
Tại sao nên thực hiện giám định đồng bộ thiết bị máy móc tại Finlogistics?
Một số điểm mà doanh nghiệp nên chú ý khi thực hiện giám định hàng máy móc, thiết bị nhập khẩu:
Địa điểm thực hiện giám định đồng bộ (nơi mà máy móc, thiết bị nhập khẩu được lắp đặt và hoàn thiện)
Thời gian thực hiện giám định đồng bộ (ngày – tháng)
Người đại diện cho khách hàng nhập khẩu hàng hóa (tên, số điện thoại,…)
Giấy chứng nhận giám định đồng bộ máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước
Lời kết
Có thể thấy rằng, giám định đồng máy móc, thiết bị là một trong những công việc quan trọng hàng đầu mà bạn cần phải thực hiện nếu muốn nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam. Nếu quý khách hàng muốn được tư vấn thêm hoặc cần giúp xử lý giấy tờ và giám định máy móc, thiết bị, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua số liên lạc bên dưới. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn một cách tận tình, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất!
Các bước thực hiện nhập khẩu lần đầu luôn gây nhiều vấn đề khó khăn cho những doanh nghiệp mới thành lập. Nếu bạn vẫn đang loay hoay không biết nên bắt đầu từ đâu và làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa lần đầu ra sao? Vậy hãy để Finlogistics hướng dẫn giúp bạn quy trình tiến hành nhập khẩu ngay bài viết dưới đây!
Nhập khẩu lần đầu cho các doanh nghiệp mới cần lưu ý những điều gì?
Nhập khẩu lần đầu cần chuẩn bị bộ chứng từ hàng hóa
Bước đầu tiên và cũng là bước rất quan trọng trong hướng dẫn nhập khẩu lần đầu cho doanh nghiệp mới đó chính là chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ hàng hóa. Cụ thể như sau:
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần dành thời gian tìm hiểu những chứng từ, giấy tờ có liên quan tới hàng hóa bao gồm: Hợp đồng mua bán (Sales Contract), Phiếu đóng gói chi tiết (Packing List), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn (Bill of Lading) và Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O). Ngoài ra, một số dạng chứng từ khác cũng cần phải tìm hiểu như: C/Q, Fumigation Certificate,…
Thứ hai: Sau khi đã kiểm tra xong những thông tin lẫn số liệu, doanh nghiệp tiến hành đối chiếu chéo số liệu nhằm bảo đảm tính thống nhất và chính xác cho bộ chứng từ (đặc biệt chú ý tới C/O và Invoice).
Bộ chứng từ hàng hóa rất quan trọng khi tiến hành nhập khẩu lần đầu
Mua và đăng ký chữ ký điện tử với Hải Quan
Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa lần đầu, doanh nghiệp nên đăng ký chữ ký số 02 lần, bao gồm:
Đăng ký thông tin doanh nghiệp dùng chữ ký số nhằm mục đích là truyền số Seal/container, C/O,… Sau khi thực hiện xong, bạn chỉ cần đợi vài tiếng là chữ ký số sẽ được bên hệ thống cập nhật.
Đăng ký dùng hệ thống VNACCS nhằm mục đích là truyền tờ khai và doanh nghiệp phải đợi ít nhất 1 ngày mới có thể dùng được chức năng này.
Tiến hành cài đặt phần mềm kê khai Hải Quan VNACCS
Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp có thể chọn lựa một trong 3 phương án sau để khai báo Hải Quan online:
Phần mềm khai báo Hải Quan miễn phí do phía Tổng cục Hải Quan cung cấp
Tự xây dựng phần mềm dựa theo quy chuẩn được Tổng cục Hải Quan cấp phép và kết nối
Phần mềm do những công ty tin học được phía Tổng cục Hải Quan xác nhận hợp chuẩn cung cấp.
Tuy nhiên, thực tế thì chỉ có phương án thứ 3 được nhiều doanh nghiệp đánh giá là khả thi nhất khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa lần đầu. Trong đó, nổi bật phải kể đến phần mềm ECUS5-VNACCS của công ty Thái Sơn.
Doanh nghiệp cần lựa chọn phần mềm khai báo Hải Quan khi nhập khẩu lần đầu
Thực hiện đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa
Đây được xem là bước quan trọng trong thủ tục nhập khẩu hàng hóa lần đầu, bởi vì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ lấy mẫu kiểm tra. Mục đích nhằm đảm bảo rằng hàng hóa của doanh nghiệp đáp ứng tốt những tiêu chuẩn xuất nhập khẩu.
Ở bước này, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thực hiện kiểm tra các nội dung như: chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động – thực vật và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
Riêng đối với loại hàng hóa kiểm tra chuyên ngành, doanh nghiệp cũng nên làm hồ sơ đăng ký với cơ quan kiểm tra theo quy định như: kiểm dịch động – thực vật, an toàn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, xe máy – xe cơ giới chuyên dụng,…
Tiến hành khai và truyền tờ khai Hải Quan
Sau khi doanh nghiệp nhận được giấy báo hàng cập bến từ phía hãng vận chuyển, hãy tiến hành khai tờ khai Hải Quan. Ở bước này, bạn dùng phần mềm kê khai Hải Quan đã cài đặt rồi nhập toàn bộ những thông tin và số liệu lô hàng vào tờ khai. Tờ khai này sẽ được hệ thống Hải Quan tự động phân luồng một trong ba mục sau:
Luồng xanh: hàng đã được thông quan và chỉ cần phải nộp thuế phí, đồng thời đến cơ quan Hải Quan để thực hiện nốt các bước thủ tục.
Luồng vàng: hàng hóa sẽ bị cơ quan Hải Quan giữ lại để tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ giấy.
Luồng đỏ: hàng hóa bị giữ lại để cơ quan Hải Quan kiểm tra hồ sơ giấy lẫn kiểm tra thực tế hàng hóa.
Quy trình nhập khẩu lần đầu cho doanh nghiệp mới gồm nhiều bước quan trọng
Nhập khẩu lần đầu nên chú ý lấy lệnh giao hàng D/O
Lệnh giao hàng là một trong những giấy tờ chứng từ quan trọng, nhằm mục đích hoàn tất thủ tục ở cảng đến trong khi kiểm hóa và lấy mẫu kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn nhận hàng, thì hãy đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng.
Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng House Bill, hãy lấy lệnh D/O từ đơn vị giao nhận lấy lệnh của họ. Hoặc bạn có thể làm ủy quyền để doanh nghiệp sang hãng tàu lấy lệnh và cược vỏ container. Một vài trường hợp, đơn vị Forwarder (FWD) lấy lệnh từ hãng tàu và bạn chỉ cần lấy vỏ từ phía hãng tàu là hoàn tất.
Nên chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ Hải Quan đầy đủ
Bước tiếp theo trong hướng dẫn nhập khẩu lần đầu là việc chuẩn bị hồ sơ Hải Quan. Điều này sẽ phụ thuộc phần lớn vào luồng tờ khai nhận được, cụ thể:
Đối với tờ khai luồng xanh: doanh nghiệp khai in ở ngay phần mềm lẫn tờ mã vạch trên website của Tổng cục Hải Quan.
Đối với tờ khai luồng vàng: giấy giới thiệu, bản in từ phần mềm kê khai, hóa đơn thương mại – Invoice, vận đơn – B/L, hóa đơn cước vận chuyển, chứng nhận xuất xứ – C/O,…
Đối với tờ khai luồng đỏ: Phía Hải Quan sẽ kiểm tra toàn bộ chứng từ và thực tế hàng hóa.
Nhập khẩu lần đầu cần chuẩn bị tốt bộ hồ sơ Hải Quan
Hoàn thành thủ tục thông quan tại Chi cục Hải Quan
Khi đã đến bước làm thủ tục thông quan tại Chi cục Hải Quan, doanh nghiệp cũng dựa theo phân luồng tờ khai để thực tiếp các bước thủ tục nhập khẩu hàng hóa lần đầu tương ứng:
Đối với tờ khai luồng xanh: doanh nghiệp chỉ cần nộp thuế phí nhập khẩu và VAT.
Đối với tờ khai luồng vàng: cán bộ của Cơ quan Hải Quan sẽ chỉ tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ trên giấy.
Đối với tờ khai luồng đỏ: phía Hải Quan sẽ kiểm tra toàn bộ hồ sơ giấy, cho tới khi hợp lệ thì mới tiếp nhận và chuyển đến bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa.
Tạm kết
Trên đây là một số hướng dẫn chi tiết và quan trọng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu lần đầu, bạn cần phải tìm hiểu và đọc kỹ từng bước để tránh xảy ra sai sót, gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu. Cách tốt nhất là bạn nên tìm một đơn vị chuyên giao nhận hàng hóa để xử lý và hỗ trợ thông quan hàng hóa trong lần đầu tiên.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu nói chung và Forwarder nói riêng, công ty Finlogistics chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng giải quyết và xử lý hàng hóa. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn, đưa ra giải pháp và hỗ trợ dịch vụ Logistics, giúp thông quan đơn hàng của bạn một cách nhanh chóng, tối ưu và an toàn nhất!
Bảo hộ nhãn hiệu hãng hóa là vấn đề quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Nếu không bảo hộ cho nhãn hiệu, doanh nghiệp sẽ không làm chủ được nhãn hiệu của mình. Do đó, nguy cơ mất nhãn hiệu, bị làm giả, làm nhái hàng hóa hay thiệt hại khi xảy ra tranh chấp có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn những lưu ý cần thiết khi làm bảo hộ độc quyền nhãn hiệu qua bài viết dưới đây nhé!
Khoản 16, Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đã giải thích kỹ càng về nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa như sau:
Nhãn hiệu chính là dấu hiệu dùng để phân biệt các loại hàng hóa hay dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau.
Có thể hiểu rằng, nhãn hiệu là một thuật ngữ chung dùng để chỉ cả nhãn hiệu hàng hóa lẫn nhãn hiệu dịch vụ. Trong đó, nhãn hiệu hàng hóa sẽ là những dấu hiệu của cá nhân hoặc doanh nghiệp (hoặc tập thể doanh nghiệp) dùng làm phân biệt các loại hàng hóa của mình với những hàng hóa cùng loại của các cá nhân, doanh nghiệp khác.
Dấu hiệu để làm nhãn hiệu phải nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ,… hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc khác nhau. Việc giả mạo nhãn hiệu hàng hóa xảy ra thường xuyên và gây khó khăn cho các doanh nghiệp.
Những nhãn hiệu này có chứa những dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức khó để phân biệt với những nhãn hiệu đang được bảo hộ độc quyền, mà chưa được chủ nhãn hiệu cho phép.
Tìm hiểu khái niệm nhãn hiệu trong xuất nhập khẩu hàng hóa
#Thứ nhất, việc bảo hộ nhãn hiệu sẽ được thực hiện nếu đáp ứng những điều kiện sau đây:
Là những dấu hiệu có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, câu từ, hình ảnh, hình 3D hoặc kết hợp giữa những yếu tố đó và được thể hiện bằng màu sắc hoặc âm thanh (dưới dạng đồ họa).
Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ sở hữu với những hàng hóa hoặc dịch vụ của chủ thể khác.
#Thứ hai, nhãn hiệu có khả năng phân biệt nếu như được tạo thành từ một hoặc nhiều yếu tố dễ nhận biết và dễ ghi nhớ và không thuộc những trường hợp sau:
Những hình học đơn giản, chữ cái, chữ số hoặc những ngôn ngữ không thông dụng.
Những biểu tượng được quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa hoặc dịch vụ (bằng bất kỳ ngôn ngữ nào).
Những dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, chủng loại, chất lượng, số lượng, đặc điểm, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác mang tính mô tả hàng hóa hoặc dịch vụ.
Những dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý hoặc lĩnh vực kinh doanh của chủ nhãn hiệu.
Những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn với những nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức khác đang được bảo hộ.
Hồ sơ làm bảo hộ nhãn hiệu bao gồm những gì?
#Thứ ba, doanh nghiệp sẽ không được bảo hộ nhãn hiệu đối với những dấu hiệu trùng hoặc tương tự có thể gây gây nhầm lẫn với:
Quốc Kỳ, Quốc Huy hoặc Quốc Ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia khác.
Những biểu tượng, huy hiệu hoặc tên viết tắt, tên đầy đủ của các cơ quan Nhà Nước, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế (trừ khi được cơ quan, tổ chức đó cấp phép).
Tên thật, biệt hiệu, bút danh hoặc hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc và danh nhân Việt Nam và quốc tế.
Những dấu chứng nhận, kiểm tra hoặc bảo hành của các tổ chức quốc tế (trừ khi được chính tổ chức đó đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận).
#Thứ tư, quyền sở hữu công nghiệp đối với việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ được Cục Sở hữu trí tuệ xác lập và cấp văn bằng bảo hộ cho doanh nghiệp nộp đơn đăng ký làm nhãn hiệu.
Việc nhãn hiệu được bảo hộ yêu cầu khá nhiều điều kiện đối với các doanh nghiệp
Vai trò của của việc bảo hộ nhãn hiệu đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Theo quy định Pháp luật hiện hành tại Việt Nam, doanh nghiệp không bị bắt buộc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, nhưng đây là điều cần thiết. Nhãn hiệu hàng hóa sẽ được xác lập quyền theo nguyên tắc “First To File” (nộp đơn đầu tiên). Do đó, việc bảo hộ nhãn hiệu chỉ có thể được thực hiện thông qua hình thức đăng ký, càng sớm càng tốt (trừ những nhãn hiệu nổi tiếng).
Hầu hết doanh nghiệp hiện nay đều nhận thức được vai trò quan trọng của việc sử dụng nhãn hiệu nhằm phân biệt hàng hóa, sản phẩm của mình với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu thông qua đăng ký có ý nghĩa to lớn đến như thế nào.
Nếu như doanh nghiệp không tiến hành làm bảo hộ nhãn hiệu, thì những doanh nghiệp khác có thể vô tình hoặc cố ý sử dụng những dấu hiệu trùng hoặc giống đến mức gây nhầm lẫn cho các mặt hàng, sản phẩm của họ. Điều này gây ảnh hưởng lớn tới uy tín và những mối liên hệ mà doanh nghiệp đã, đang và sẽ tạo dựng với các khách hàng và đối tác kinh doanh của mình.
Theo quy định của hầu hết các quốc gia, hàng hóa của doanh nghiệp sẽ phải được gắn nhãn hiệu được bảo hộ ngay trong nước. Việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu sẽ giúp các doanh nghiệp tránh được những vấn đề trục trặc về pháp lý hay kiện tụng, từ đó yên tâm thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển thị trường bền vững để thu lợi nhuận.
Những lợi ích của việc nhãn hiệu được bảo hộ đối với các doanh nghiệp
Nói chung, việc đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu cho hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp như sau:
Đảm bảo khách hàng và đối tác có thể phân biệt hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp
Giúp cho doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt cho hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
Xây dựng một công cụ tiếp thị và cơ sở vững chắc để tạo nên uy tín và hình ảnh cho thương hiệu doanh nghiệp
Tạo cơ hội lớn để chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hoặc nhượng quyền thương mại nhãn hiệu
Trở thành một bí mật kinh doanh mang nhiều giá trị
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào việc duy trì và củng cố chất lượng hàng hóa, sản phẩm, từ đó đảm bảo quyền lợi và nâng cao trải nghiệm của người dùng.
Trên đây là những nội dung và thông tin liên quan đến vấn đề bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về việc nhãn hiệu bảo hộ hoặc có nhu cầu xử lý, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ cho Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất nhé!
Vận chuyển hàng quá khổ quá tải là một trong những thách thức hàng đầu, đặt ra rất nhiều yêu cầu và trách nhiệm đối với nhiều doanh nghiệp và đơn vị vận tải. Bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ chia sẻ những thông tin, quy định chi tiết về kích thước, trọng lượng, cũng như những điều cần lưu ý khi thực hiện vận chuyển loại hàng hóa này, cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu hình thức vận chuyển hàng quá khổ quá tải là gì?
Hàng quá khổ quá tải (tên gọi khác là hàng siêu trường siêu trọng) là những loại hàng hóa có kích thước hoặc trọng lượng lớn hơn nhiều so với quy định giới hạn trong ngành vận tải, Luật giao thông hoặc những quy định khác. Đối với vận chuyển hàng vận tải hàng quá khổ quá tải đường bộ nội địa thường sẽ bao gồm:
Kích thước: Hàng quá khổ quả tải có thể là chiều cao, chiều rộng hoặc chiều dài vượt quá so với những giới hạn tiêu chuẩn. Điều này cũng áp dụng đối với hàng hóa đóng gói và không đóng gói (ví dụ như: máy móc, trang thiết bị, cấu trúc công trình,…).
Trọng lượng: Hàng quá khổ quá tải cũng liên quan đến trọng lượng, khi thường vượt quá mức trọng lượng tối đa được cho phép đối với các phương tiện vận tải.
Cân nặng: Khi cân nặng tăng lên (ví dụ như việc sử dụng những vật liệu chống va đập) cũng có thể khiến cho hàng hóa trở nên “quá khổ quá tải”.
Để có thể vận chuyển hàng quá khổ quá tải đòi hỏi các doanh nghiệp và đơn vị vận tải phải có sự chuẩn bị và phê duyệt đặc biệt từ những cơ quan quản lý vận tải. Điều này nhằm đảm bảo mức độ an toàn và tuân thủ theo quy định khi tham gia giao thông. Đặc biệt, đối với một số loại hàng hóa thì còn phải có thêm các loại giấy phép và theo dõi sát sao, cụ thể khi vận chuyển trên đường.
Vận chuyển hàng hóa quá khổ quá tải có gì đặc biệt?
Những quy định đối với vận chuyển hàng quá khổ quá tải
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT cũng đã đưa ra những quy định về tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ, thêm vào đó là những quy định lưu hành xe chở hàng quá khổ quá tải và những loại xe đặc biệt khác. Dưới đây là một số điều quan trọng mà bạn cần tuân theo khi muốn lưu hành xe quá khổ quá tải:
Bắt buộc phải đảm bảo không gây nguy hiểm hoặc cản trở giao thông và công trình đường bộ khi lưu thông.
Các cá nhân, đơn vị sở hữu xe quá khổ quá tải phải có các loại giấy phép do chính cơ quan có thẩm quyền cấp phép và tuân theo những quy định ghi trong giấy phép đó.
Các cá nhân, đơn vị điều khiển xe vận chuyển hàng quá khổ quá tải đều phải thực hiện các điều kiện ghi trong giấy phép và làm theo các bước hướng dẫn của người hỗ trợ dẫn đường (hộ tống).
Trong trường hợp xe sắp xếp hàng hóa có chiều rộng lớn hơn 3,5m hoặc chiều dài lớn hơn 20m, thì phải có phương tiện hỗ trợ dẫn đường và gia cường hệ thống đường bộ tại nơi đặt công trình.
Trong trường hợp xe sắp xếp hàng hóa có chiều rộng lớn hơn 3,75m hoặc chiều cao lớn hơn 4,75m hoặc chiều dài lớn hơn 20m, thì đối với loại đường cấp IV trở xuống hoặc chiều dài lớn hơn 30m đối với loại đường cấp III trở lên thì buộc phải có quá trình khảo sát đường bộ.
Những loại hàng hóa được xếp vào hàng quá khổ quá tải
Các loại hàng hóa được xếp vào mặt hàng quá khổ quá tải đều sở hữu kích thước và trọng lượng vượt quá giới hạn, đã được Luật pháp quy định hoặc tuân thủ tiêu chuẩn an toàn. Một vài ví dụ về những mặt hàng này bao gồm:
Trang thiết bị dùng trong công nghiệp, máy móc cho hoạt động xuất nhập khẩu, tua-bin cánh quạt cho nhà máy điện và máy biến thế MBA.
Bồn chứa công nghiệp, máy nghiền đá, cối xay đá, lò hơi, buồng đốt, silo trạm trộn, dầm trục cẩu, máy cán tôn, nồi hơi, tháp gió,…
Các loại xe cơ giới như: máy xúc, máy đào, máy ép cọc, xe lu, xe xúc lật, xe ủi, xà lan, xe cẩu và cẩu tháp.
Các cấu kiện sắt thép như: thép cuộn, thép tấm, thép định hình, dầm thép, khung nhà tiền chế, khung nhà xưởng, kết cấu thép, kết cấu bê tông, dầm cầu vượt, thiết bị dầu khí,…
Với đa dạng những mặt hàng quá khổ quá tải nêu trên, thì việc tìm kiếm và chọn lựa phương tiện vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng phù hợp và an toàn chính là vấn đề hàng đầu mà các chủ hàng đều rất quan tâm.
Vận chuyển hàng hóa quá khổ quá tải bao gồm những mặt hàng nào?
Vận chuyển hàng quá khổ quá tải bằng những phương tiện nào?
Để có thể vận chuyển hàng quá khổ quá tải an toàn, những phương tiện chuyên dụng được thiết kế và sử dụng nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể. Dưới đây là một số loại phương tiện thường được các đơn vị vận tải ưu tiên sử dụng:
Xe tải cẩu: Loại xe này được trang bị cần cẩu và có khả năng nâng cao, hạ thấp, giúp di chuyển và sắp xếp hàng quá khổ quá tải một cách an toàn và chính xác.
Xe đầu kéo và rơ-moóc đặc biệt: Loại xe này được thiết kế để chịu tải trọng lớn và có thể điều chỉnh để vận chuyển những loại hàng hóa kích thước và trọng lượng rất lớn.
Xe chuyên dụng: Với những hàng hóa yêu cầu bảo vệ an toàn cao, thì loại xe này giúp sàng lọc và giữ cho hàng hóa được bảo vệ khỏi những yếu tố môi trường từ bên ngoài.
Những loại phương tiện này thường sẽ có những thiết bị an toàn và biển cảnh báo riêng, nhằm bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển hàng quá khổ quá tải.
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng quá khổ quá tải tại Finlogistics?
Finlogistics luôn tự hào mang đến dịch vụ chất lượng, chuyên nghiệp và nhanh chóng trong mọi chuyến giao hàng, đặc biệt là trong việc vận chuyển hàng quá khổ quá tải. Chúng tôi không chỉ cung cấp cho bạn một dịch vụ vận chuyển an toàn và đáng tin cậy, mà còn tối ưu hóa quá trình vận chuyển hàng.
Sở hữu đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết không chỉ mang đến cho bạn trải nghiệm dịch vụ mà thêm vào đó là sự chăm sóc, tận tâm. Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng đáng tin cậy, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa của chúng tôi.
Vận chuyển hàng hóa quá khổ quá tải tại Finlogistics có ưu điểm gì?
Dưới đây chính là quy trình xử lý và vận chuyển hàng quá khổ quá tải tại Finlogistics mà bạn nên tham khảo:
Tiếp nhận, xử lý và truyền đạt thông tin đầy đủ, kịp thời giữa các bên liên quan.
Khảo sát thực tế đối với hàng hóa, tuyến đường, phương tiện,… trước khi bắt đầu vận chuyển.
Lên những phương án vận chuyển sơ bộ, đánh giá những rủi ro tiềm ẩn, thiết lập các phương án dự phòng,…
Xử lý thông quan Hải Quan và những giấy tờ, chứng từ khó.
Mua bảo hiểm hàng hóa (nếu cần) trong suốt quá trình vận chuyển.
Phối hợp với cơ quan chức năng tại địa phương để thực hiện vận chuyển hàng quá khổ quá tải theo quy định Pháp luật.
Mạng lưới giao thông ngày càng được mở rộng và phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho những loại xe đầu kéo phát huy thế mạnh của mình. Bên cạnh đó, việc phân loại xe đầu kéo cũng không hề dễ dàng, khiến cho các doanh nghiệp gặp khó trong việc chọn lựa xe để vận chuyển hàng hóa. Bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ giúp bạn khai thác kỹ hơn về dòng xe đầu kéo container này nhé!
Trước khi phân biệt xe đầu kéo thì bạn phải biết đây là loại phương tiện gì. Xe đầu kéo là một trong những phương tiện vận tải thuộc hàng phổ biến nhất trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ.
Xe có thiết kế móc nối (rơ moóc chuyên dùng) với những thùng hàng để vận chuyển hàng hóa theo số lượng lớn hay những loại hàng hóa quá khổ quá tải (hàng OOG). Theo đó, mỗi xe đầu kéo container có thể chở được khối lượng hàng hóa lên đến hàng trăm tấn.
Đúng với tên gọi của nó, thì xe đầu kéo thường bao gồm hai phần chính:
Phần đầu xe (bao gồm khoang cabin và khối động cơ mạnh mẽ)
Phần rơ-mooc hoặc sơmi rơ-mooc ở phía sau dùng để kéo chở hàng hoặc đặt những thùng container
Xe đầu kéo là gì?
Phân loại xe đầu kéo
Xe đầu kéo hiện nay rất đa dạng về chủng loại, sức kéo cũng như những hãng sản xuất. Tại Việt Nam, có thể phân loại xe đầu kéo như sau:
Theo nguồn gốc xuất xứ
Xe đầu kéo nhập khẩu từ Mỹ, châu Âu như: MaxxForce, International, Freight Liner, Volvo, Kenword, Scania, Man,… với đặc điểm là ngoại hình khá bắt mắt, hiện đại, mạnh mẽ cũng như độ bền rất cao tương xứng với mức giá bán đắt đỏ.
Xe đầu kéo nhập từ Mỹ, châu Âu
Xe đầu kéo nhập khẩu từ Trung Quốc như: Howo, Dongfeng, Sinotruck, Dayun,… với đặc điểm là ngoại hình khá đơn giản, tốn nhiên liệu nhưng sở hữu động cơ khỏe và độ bền vừa phải phù hợp với mức giá thành rẻ.
Xe đầu kéo nhập từ Trung Quốc
Xe đầu kéo nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc: Hyundai, Deawoo, Isuzu, Hino,… với đặc điểm là ngoại hình tầm trung, có hệ thống động cơ bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Ngoài ra, độ bền của xe khá cao, kèm theo đồ phụ tùng thay thế đơn giản và có mức giá ở mức trung bình.
Xe đầu kéo nhập từ Hàn Quốc, Nhật Bản
Theo nhu cầu sử dụng
Nếu dựa theo nhu cầu sử dụng để phân loại những xe đầu kéo thì sẽ có hai loại chính sau đây:
Xe thông dụng: Đây là loại xe có tải trọng với thiết kế kéo xấp xỉ 100 tấn, nhưng tải trọng kéo theo thực tế chỉ được khoảng 40 tấn.
Xe chuyên dụng: Đây là loại xe được chế tạo đặc biệt hơn và có tải trọng kéo theo hơn 100 tấn.
Tải trọng của mỗi loại xe đầu kéo container sẽ phụ thuộc vào số trục bánh xe của phần rơ-moóc hay sơmi rơ-moóc phía sau. Thông thường thì những chiếc container chở hàng sẽ có khối lượng tổng thể tối đa là 34 tấn hàng, mức này nằm trong sức kéo danh định của xe đầu kéo.
Trong hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng container, hàng hóa khối lượng dưới 20 tấn/container sẽ được coi là hàng nhẹ. Hàng hóa khối lượng từ 20 – 30 tấn/container thì được coi là loại hàng nặng và sẽ có mức phí vận tải cao hơn, bởi vì tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn trong quá trình vận chuyển.
#Kích thước cơ bản xe đầu kéo:
Loại xe
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đầu kéo thông thường
6 – 7m
2.4 m
3.7 – 3.9m
#Kích thước xe đầu kéo khi có container:
Loại xe
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Đầu kéo container 20′
10 – 11m
2.4 m
3.7 – 3.9m
Đầu kéo container 40′
16 – 17m
2.4 m
3.7 – 3.9m
Đầu kéo container 40′ HC
16 – 17m
2.4 m
4.2 – 4.3m
Đầu kéo container 45′
17.5 – 18.5m
2.4 m
4.2 – 4.3m
Một vài thông tin về phương tiện đầu kéo container
Điểm mạnh của xe đầu kéo container
Xe đầu kéo container ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn sử dụng, nhờ mang tới những lợi ích nổi bật như sau:
Đối với những xe đầu kéo được nhập khẩu từ Mỹ, châu Âu thì đều sở hữu công suất đạt chuẩn và bảo đảm tuyệt đối theo quy trình sản xuất.
Bộ khung cùng những thiết bị đều được đảm bảo chất lượng, hơn nữa xe được thiết kế rất hiện đại, phong cách và màu sắc đa dạng cực kỳ thu hút.
Giá thành của xe đầu kéo container không quá cao và phù hợp với nhiều khách hàng (có thể trả góp).
Mỗi thương hiệu xe đầu kéo đều có chế độ bảo hành cũng như bảo dưỡng xe tốt nhất.
Tổng kết
Trên đây là những thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ về khái niệm và phân loại xe đầu kéo hiện nay tại Việt Nam. Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội địa hoặc sang biên giới bằng xe đầu kéo, hãy liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi là đơn vị Forwarder luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng xử lý, thông quan và vận chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhất!
Thủ tục nhập khẩu vải may mặc đang được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu và đẩy mạnh thực hiện. Được nhập rất nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, châu Âu,… vải chính là nguyên liệu chủ yếu dùng trong ngành dệt may.
Để có thể đem vải may mặc nhập khẩu về Việt Nam một cách thuận lợi, đòi hỏi phải có chuyên môn nghiệp vụ và hiểu rõ những quy định Pháp luật và Hải Quan. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục mặt hàng này!
Các bước làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng vải may mặc chi tiết
Thị trường và nhu cầu hàng may mặc tại Việt Nam hiện nay
Trung Quốc hiện đang là thị trường cung cấp nguồn vải may mặc chính cho Việt Nam, chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu (62%). Tương tự, nguồn cung cấp xơ sợi dệt và những nguyên phụ liệu may mặc cũng đều bị Trung Quốc chi phối.
Thủ tục nhập khẩu vải may mặc được quan tâm nhiều do thị trường hàng may mặc tại Việt Nam đang trở nên đa dạng và sôi động hơn bao giờ hết. Sự phát triển kinh tế thương mại và thu nhập gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu mua sắm và đầu tư vào thời trang, hàng may mặc của người dân.
Hơn nữa, Việt Nam còn là địa điểm hấp dẫn, béo bở cho nhiều thương hiệu thời trang lớn quốc tế. Những công ty nước ngoài đã mở rộng mạng lưới kinh doanh tại đây và tạo ra nhiều cơ hội cho người tiêu dùng. Không những thế, với nguồn nhân công giá rẻ dồi dào, nước ta còn lại nơi đặt những khu công nghiệp lớn, sản xuất hàng may mặc xuất khẩu đi nước ngoài.
Tuy vậy, để có thể nhập khẩu hàng vải may mặc thuận lợi, các doanh nghiệp cần nắm rõ các bước liên quan. Vậy thủ tục nhập khẩu vải may mặc cụ thể như thế nào? Tất cả những thắc mắc sẽ được giải đáp chi tiết ngay các phần dưới đây.
Thị trường vải may mặc nhập khẩu hiện nay ra sao?
Thủ tục nhập khẩu vải may mặc dựa vào cơ sở Pháp lý nào?
Theo đó, thủ tục nhập khẩu vải may mặc đã được Nhà nước quy định trong những Văn bản Pháp luật sau đây:
Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Dựa vào những Văn bản nêu trên thì hàng hóa vải may mặc không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Thủ tục nhập khẩu vải may mặc sẽ được tiến hành tương tự như những hàng hóa bình thường khác.
Tuy nhiên, đối với những sản phẩm làm từ vải may mặc hoặc sản phẩm tiếp xúc với da người thì cần phải làm công bố về hàm lượng Formaldehytde, trước khi đưa lô hàng ra thị trường để kinh doanh, buôn bán.
Những quy định đối với thủ tục nhập khẩu vải may mặc
Mã HS đối với vải may mặc
Để có thể tìm mã HS code phù hợp cho loại vải may mặc nhập khẩu, bạn cần tiến hành kiểm tra từ Chương 50 đến Chương 60 của Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024. Mặt hàng vải may mặc thường nằm trong Phần XI – Nguyên liệu dệt và những sản phẩm dệt. Phần này sẽ có nhiều chương khác nhau, bao gồm:
Chương 50: Tơ tằm
Chương 51: Lông động vật loại mịn hoặc thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ những nguyên liệu trên
Chương 52: Bông
Chương 53: Xơ dệt nguồn gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54: Sợi Filament nhân tạo; sợi dạng dải và những dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
Chương 55: Xơ và sợi Staple nhân tạo
Chương 56: Mền xơ, phớt và những sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi xoắn thừng, sợi cordage, sợi cáp và những sản phẩm của chúng
Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt thảm trải sàn khác
Chương 58: Những loại vải dệt thoi đặc biệt; loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; hàng trang trí; hàng thêu
Chương 59: Những loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; những mặt hàng dệt thích hợp dùng trong hoạt động công nghiệp
Chương 60: Những loại hàng dệt kim hoặc móc
Chương 61: Hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62: Hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
Chương 63: Những mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ, các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn
Tìm hiểu mã HS của vải may mặc nhập khẩu
Thuế phí đối với vải may mặc
Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc vào thị trường Việt Nam, doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế nhập khẩu và thuế VAT. Mức thuế cần nộp sẽ phụ thuộc vào loại mã HS của từng mặt hàng cụ thể và được áp dụng như sau:
Thuế VAT cho vải may mặc là 5 – 10% (tùy vào mã HS)
Thuế nhập khẩu ưu đãi cho vải may mặc là 5 – 20% (tùy vào mã HS)
Đối với vải may mặc nhập từ Nhật Bản thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0 – 12%
Đối với vải may mặc nhập từ Hàn Quốc thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0 – 20%
Đối với vải may mặc nhập từ Thái Lan/Indonesia/Malaysia thì thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%
Nếu như vải may mặc nhập khẩu từ các quốc gia đã ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam và đáp ứng đầy đủ những điều kiện cần thiết (phải có chứng nhận xuất xứ C/O), thì có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Thuế phí đối với hàng vải may mặc nhập khẩu từ các quốc gia khác nhau
Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc gồm những gì?
Bộ hồ sơ chứng từ Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc thường bao gồm:
Giấy giới thiệu: Bản chính
Thỏa thuận Phát triển mối quan hệ đối tác Hải Quan và doanh nghiệp: Bản chính
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc chi tiết
Việc làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc cũng tương tự như những mặt hàng thông thường khác, gồm các bước sau:
BƯỚC 1 – KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN: Khi đã có đầy đủ tài liệu xuất nhập khẩu như: Sales Contract, Invoice, B/L, Packing List, C/O, thông báo hàng đến,… và xác định được chính xác mã HS thì bạn tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống phần mềm Hải Quan.
BƯỚC 2 – MỞ TỜ KHAI HẢI QUAN: Khi hoàn tất khai báo Hải Quan, Hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Bạn dựa vào kết quả này rồi đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu đầy đủ xuống cho Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Tùy thuộc vào các luồng xanh, vàng hay đỏ mà sẽ thực hiện cho phù hợp.
BƯỚC 3 – THÔNG QUAN TỜ KHAI:Khi đã kiểm tra và không xảy ra vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ đồng ý cho thông quan tờ khai. Tiếp đến bạn thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn tất nốt thủ tục thông quan lô hàng.
BƯỚC 4 – MANG HÀNG VỀ KHO: Khi tờ khai đã được thông quan, bạn tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như thực hiện những thủ tục cần thiết để có thể thông quan và đưa hàng về kho để bảo quản và sử dụng.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng vải may mặc đầy đủ
Một vài lưu ý khi đối với hàng vải may mặc nhập khẩu
Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vảy may mặc, các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây:
Chỉ có thể thông quan hàng hóa khi đã nộp đầy đủ thuế phí.
Hàng vải may mặc đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu, nếu muốn nhập khẩu thì phải sở hữu giấy phép nhập khẩu theo hình thức phế liệu.
Chứng nhận xuất xứ C/O khá quan trọng và ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu nên cần phải có.
Khi tiến hành nhập khẩu vải may mặc buộc phải cónhãn dán hàng hóa theo Thông tư số 43/2017/NĐ-CP.
Phải xác định đúng mã HS để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng phạt.
Hàng vải may quần áo sau khi đã thực hiện dệt may phải làm công bố Fomandehyt.
Tổng kết
Như vậy, bài viết hữu ích này đã tổng hợp cho bạn những nội dung, thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu cần hỗ trợ nhập khẩu, thông quan và vận chuyển mặt hàng này, hãy liên hệ cho Finlogistics.
Với 10 năm kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu, đội ngũ nhân viên của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thông quan Hải Quan các loại hàng hóa từ dễ đến khó. Finlogistics cung cấp cho bạn đa dạng loại hình dịch vụ Logistics và hình thức vận chuyển, với tiêu chí NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU!
Vừa qua,Finlogistics đã thực hiện thông quan nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máy từ Trung Quốc về Việt Nam, qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn nhé!
Quy trình các bước nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máy
Finlogistics thông quan nhập khẩu dây chuyền lắp ráp xe máy
Những nghiệp vụ mà Finlogistics đã tiến hành xử lý:
Kiểm tra giấy tờ, chứng từ một cách kỹ càng
Dịch thuật tài liệu từ tiếng Trung sang tiếng Việt chuẩn xác
Khai báo danh mục đồng bộ trừ lùi cho hàng dây chuyền (mẫu 01 và 02 theo Điều 7, Thông tư số 14/2015/TT-BTC)
Khai báo Hải Quan và tiến hành thông quan tờ khai
Thực hiện vận chuyển đường bộ từ cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị về thành phố Yên Bái
Nhập khẩu dây chuyển lắp ráp xe máyNhập khẩu mặt hàng dây chuyển lắp ráp xe máyNhập khẩu mặt hàng dây chuyển lắp ráp xe máy
Thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời chi tiết
Bên cạnh thủ tục nhập khẩu dây chuyền lắp ráp, thì thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời cũng là một trong những nghiệp vụ quan trọng mà các doanh nghiệp Logistics cần nắm rõ. Tùy theo từng quốc gia và quy định cụ thể, một số thủ tục thường được áp dụng chung trong quá trình thực hiện nhập khẩu dây chuyền tháo rời như sau:
Xác định mã hóa Hải Quan: Trước khi tiến hành nhập khẩu dây chuyền tháo rời, cần xác định mã hóa Hải Quan chính xác. Loại mã hóa này giúp xác định nhóm hàng hóa cũng như thuế quan áp dụng.
Chứng từ xuất khẩu: Hãy yêu cầu bên xuất khẩu cung cấp những chứng từ liên quan đến dây chuyền tháo rời, bao gồm cả hóa đơn xuất khẩu, hợp đồng mua bán (Sales Contract), danh sách vật liệu và những phụ tùng đi kèm, thông số kỹ thuật, chứng nhận chất lượng cùng những chứng từ khác (nếu có).
Đăng ký nhập khẩu: Bạn có thể cần đăng ký làm thủ tục nhập khẩu dây chuyền tháo rời trước khi tiến hành quá trình nhập khẩu theo quy định, bao gồm: làm thủ tục và nộp tài liệu liên quan đến các Cơ quan Chính phủ hoặc Cơ quan quản lý hoạt động thương mại.
Đăng ký Hải Quan:Khi nhập khẩu dây chuyền tháo rời, cần phải đăng ký với Cơ quan Hải Quan để khai báo hàng hóa và thanh toán các khoản thuế phí liên quan.
Kiểm tra và xử lý Hải Quan: Dây chuyền tháo rời cần được các Cơ quan Hải Quan hoặc các Cơ quan có liên quan khác kiểm tra. Điều này nhằm đảm bảo dây chuyền nhập khẩu tuân thủ đúng quy định về kỹ thuật, an toàn và môi trường.
Nộp thuế phí:Bạn cần thanh toán các khoản thuế phí nhập khẩu, áp dụng cho hàng dây chuyền tháo rời. Những loại thuế phí bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có),… và những khoản phí trong quá trình vận chuyển và xử lý Hải Quan.
Bảo hiểm: Hãy cân nhắc đến việc mua bảo hiểm cho hàng hóa để đảm bảo rằng hàng dây chuyền tháo rời của bạn được bảo vệ và hạn chế rủi ro trong quá trình vận chuyển và nhập khẩu.
Tạm kết
Để có thể thực hiện quá trình thông quan nhập khẩu dây chuyền tháo rời, bạn có thể liên hệ với các Cơ quan Chính phủ, Cơ quan Hải Quan hoặc những chuyên gia, công ty, đơn vị Logistics chuyên về thủ tục nhập khẩu như Finlogistics để được hướng dẫn một cách nhanh chóng, chi tiết và bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định Pháp luật. Hãy nhấc máy gọi đến ngay số hotline 0963.126.995 để được hỗ trợ kịp thời nhé!
Airway Bill là gì? Đây chính là thắc mắc của nhiều người khi thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Vậy Airway Bill có những chức năng và nội dung cụ thể ra sao? Các cách tra cứu vận đơn hàng không như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu ngay trong bài viết hữu ích này nhé!
Tìm hiểu về Airway Bill – vận đơn đường hàng không
Để làm rõ định nghĩa Airway Bill là gì (viết tắt là AWB), thì bạn cần phải biết đây là loại chứng từ rất quan trọng, do nhà cung cấp dịch vụ hoặc đại lý ủy quyền phát hành trực tiếp. Mục đích của AWB nhằm để xác nhận việc giao nhận lô hàng vận chuyển bằng máy bay.
Mã vận đơn hàng không sẽ bao gồm 11 ký tự bằng số, có thể được sử dụng để đặt cọc, kiểm tra tình trạng vận chuyển và vị trí hiện tại của hàng hóa. Loại vận đơn này thường được phát hành ít nhất 8 bản, với nhiều màu sắc khác nhau. Ba bản đầu tiên sẽ được gọi là bản gốc:
Bản gốc số 1 dùng màu xanh lá, dành cho đối tượng chuyên chở
Bản gốc số 2 dùng màu hồng, dành cho đối tượng nhận hàng
Bản gốc số 3 dùng màu xanh dương, dành cho đối tượng gửi hàng
Sau ba bản gốc, thì những bản copy sau thường sẽ in màu trắng và được đánh số thứ tự từ số 4 trở đi.
Làm rõ khái niệm về Airway Bill
Một vài chức năng chính của vận đơn hàng không
Là chứng từ dùng để kê khai Hải Quan của hàng hóa
Là bằng chứng cho việc người vận chuyển hàng không đã nhận được hàng
Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường hàng không
Là phiếu hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình vận chuyển
Vận đơn đường hàng không thường sẽ không có chức năng sở hữu hàng hóa, có thể do phía hãng hàng không phát hành hoặc không.
Những chức năng chính của AWB là gì?
Phân loại những vận đơn hàng không phổ biến
Theo đó, vận đơn hàng không sẽ được phân làm 02 loại chính:
#House Airway Bill
Đây là loại vận đơn do chính người giao nhận cấp cho chủ hàng lẻ (LCL), khi nhận hàng để có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. HAWB cũng dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa bên giao nhận và những chủ hàng để có thể nhận hàng hóa.
#Master Airway Bill
Đây là loại vận đơn dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa bên vận chuyển hàng không và bên giao nhận. MAWB cũng được làm chứng từ giao nhận hàng hóa giữa người vận chuyển và người giao nhận.
Dưới đây là một số thông tin quan trọng thường sẽ có ở trên Airway Bill mà bạn cần chú ý:
Mã số vận đơn (AWB Number)
Người nhận hàng hóa (Consignee)
Người gửi hàng hóa (Shipper)
Loại tiền tệ (Currency)
Tên sân bay xuất phát (Airport of Departure)
Đại lý của bên vận chuyển (Issuing Carrier’s Agent)
Tuyến đường đi (Routine)
Thông tin của người phát hành vận đơn (Issuing Carrier’s Name and Address)
Thông tin thanh toán cước phí (Accounting Information)
Mã thanh toán cước phí (Charges Vodes)
Mã số kiện hàng (Number of Pieces)
Giá trị kê khai vận chuyển (Declare Value for Varriage)
Giá trị khai báo Hải Quan (Declare Value for Vustoms)
Thông tin làm hàng hóa (Handing Information)
Cước phí trả trước (Prepaid)
Cước phí trả sau (Collect)
Chi phí bảo hiểm (Amount of Insurance)
Tổng cước phí và chi phí đi kèm (Charges)
Những chi phí khác (Other Charges)
Khu vực dành cho người vận chuyển (Carrier of Execution Box)
Khu vực ký xác nhận của người gửi hàng hóa (Shipper of Certification Box)
Khu vực chỉ dành cho người vận chuyển ở nơi đến (For Carrier of Use Only at Destination)
Cước phí trả sau bằng loại tiền tệ ở nơi đến, chỉ dùng cho người vận chuyển (Collect Charges in Destination Currency, for Carrier of Use Only).
Lời kết
Với những thông tin giải đáp về Airway Bill là gì đầy đủ ở trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ khái niệm cũng như vai trò và phân loại của loại vận đơn đặc biệt này. Nếu có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đường hàng không hoặc cần xử lý những giấy tờ thông quan Hải Quan, hãy liên hệ trực tiếp cho Finlogistics qua hotline 0963 126 995 hoặc 0243 685 5555 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời!
Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình giao lưu văn hóa, cũng như hoạt động kinh tế – thương mại giữa hai quốc gia Việt Nam và Trung Quốc. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cửa khẩu này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!
Vị trí địa lý của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị có gì đặc biệt?
Nằm giữa biên giới của Việt Nam và Trung Quốc, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị chính là một trong những điểm quan trọng nhất trong hoạt động giao thương kinh tế và văn hóa của hai quốc gia.
Cửa khẩu này được đặt tại thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, Lạng Sơn và cách TP. Lạng Sơn khoảng 17km đi về phía Bắc và cách thủ đô Hà Nội khoảng 171km về phía Đông Bắc.
Cửa khẩu Hữu Nghị cũng có hai cột mốc lớn là mốc 1116 (đại diện cho Việt Nam) và mốc 1117 (đại diện cho Trung Quốc). Quốc huy của hai nước đều được gắn ở trên cả hai mốc này, tượng trưng cho tinh thần hữu nghị cũng như hợp tác bình đẳng, song phương giữa hai quốc gia láng giềng.
Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị
Những hoạt động chính diễn ra tại cửa khẩu Hữu Nghị bao gồm: kết nối kinh tế, thương mại và văn hóa, du lịch giữa hai vùng Lạng Sơn (Việt Nam) và khu vực Bằng Tường (Trung Quốc). Du khách đến Lạng Sơn cũng có thể dễ dàng nhập cảnh sang Trung Quốc thông qua đường Hữu Nghị này.
Hơn nữa, cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng chủ trường “Hai hành lang, một vành đai kinh tế” của hai nước tại các tỉnh Nam Ninh (Trung Quốc) và Lạng Sơn, Hà Nội, Hải Phòng (Việt Nam). Thỏa thuận này do chính các nhà lãnh đạo cấp cao của hai nước thảo luận và ký kết.
Cửa khẩu Hữu Nghị đã đóng góp một phần quan trọng trong việc củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác kinh tế – thương mại giữa Trung Quốc, Việt Nam cũng như các nước thành viên trong khối ASEAN.
Cửa khẩu Hữu Nghị đang diễn ra những hoạt động nào?
Mỗi năm, Hữu Nghị đón tiếp đến hơn 30 nghìn lượt vận tải hàng hóa và 40 đến 50 nghìn lượt vận chuyển hành khách. Hải Quan tại Lạng Sơn cũng thực hiện trung bình khoảng 100 nghìn thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa mỗi năm.
Những con số trên cho thấy việc thúc đẩy buôn bán, trao đổi thương mại và hợp tác vùng tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị tiếp tục có nhiều triển vọng, đóng góp vào quan hệ song phương và đa phương giữa các quốc gia.
Phương hướng phát triển của cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị trong tương lai
Trong năm 2024, hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị vẫn trên đà phát triển mạnh mẽ. Những biện pháp, chính sách nhằm mục đích thúc đẩy giao thương và hợp tác đã được chính quyền khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư của hai quốc gia.
Ngoài ra, việc tăng cường hợp tác về giao lưu văn hóa và du lịch cũng là một trong những mục tiêu quan trọng trong giai đoạn gần đây. Cửa khẩu Hữu Nghị sẽ trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách từ hai quốc gia.
Việc tổ chức những hoạt động quảng bá, trao đổi và gắn kết văn hóa đã, đang và sẽ thúc đẩy hiểu biết và tình hữu nghị giữa những người dân khu vực biên giới với nhau.
Phương hướng phát triển cửa khẩu Hữu Nghị
<<< Tìm hiểu thêm về quá trình thông quan hàng hóa qua cửa khẩu Hữu Nghị của Finlogisticstại đây>>>
Thông quan hàng hóa tại cửa khẩu Hữu Nghị qua Finlogistics
Việc thông quan hàng hóa tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị cũng đang được nhiều doanh nghiệp, đơn vị vận chuyển quan tâm. So với các đơn vị chuyên Logistics khác ở trên thị trường, thì Finlogistics cung cấp những dịch vụ vận chuyển hàng theo hướng tập trung và chuyên sâu hơn.
Với năng lực và kinh nghiệm trong việc thông quan hàng hóa, thanh toán cước phí vận chuyển quốc tế, chúng tôi còn có thể thay mặt khách hàng xử lý tất tần tật các bước thủ tục, giúp quá trình thông quan lô hàng đi qua cửa khẩu Hữu Nghị diễn ra một cách nhanh chóng, tối ưu và hợp pháp.
Tạm kết
Finlogistics cam kết duy trì và giữ vững đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, tận tâm cùng với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, uy tín và đặt lợi ích khách hàng lên đầu tiên. Liên hệ với chúng tôi qua hotline bên dưới ngay để được hỗ trợ 24/7 kịp thời!
“FCA là gì?” là câu hỏi của nhiều người khi lần đầu tiếp xúc với các điều khoản Incoterms. Khác với những điều kiện thông thường như: FOB, CIF,… thì FCA lại ít thông dụng hơn. Vậy FCA bao gồm những nội dung chính nào? Trách nhiệm của 2 bên mua bán là gì?… Bài viết hữu ích dưới đây của Finlogisticssẽ giới thiệu rõ hơn về FCA, cùng theo dõi nhé!
Vậy FCA là gì? FCA là viết tắt của Free Carrier, tức là giao hàng cho người chuyên chở. Bên bán sẽ giao hàng đã thông quan xuất khẩu cho bên mua tại địa điểm của bên bán hoặc tại nơi thỏa thuận khác, đã được ghi rõ trong Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract).
Bên bán sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình, ngay khi giao hàng cho đơn vị chuyên chở được bên mua thuê. Từ đây, mọi rủi ro, vấn đề liên quan đến hàng hóa sẽ chuyển từ bên bán sang bên mua, kể từ khi lô hàng đó được giao.
Hoặc nói một cách ngắn gọn, thì trách nhiệm của bên bán và bên mua trong điều kiện FCA sẽ như sau:
Bên bán thông quan hàng xuất – Bên mua thông quan hàng nhập
Bên mua thuê đơn vị và phương tiện vận tải
Địa chỉ giao hàng tại nơi bên bán (có một số địa điểm để giao hàng thường gặp, ví dụ như: kho của bên bán, sân bay đi, cảng biển xuất,…)
Làm rõ khái niệm FCA trong Incoterms
Trách nhiệm của các bên trong FCA là gì?
Đối với người bán
Trucking tại địa chỉ chỉ định thuộc quốc gia của bên bán
Việc bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải nội địa sẽ do bên mua quyết định
Thông quan xuất khẩu mặt hàng
Đóng các loại thuế phí xuất khẩu hàng hóa (nếu có)
Đối với người mua
Booking phương tiện vận tải quốc tế (tàu biển, máy bay, xe cont,…)
Trong bất kỳ trường hợp nào hàng hóa được giao tại kho xưởng của bên bán (FCA – Seller’s Warehouse), giao trực tiếp tại sân bay (FCA – Airport) hay giao tại cảng biển (FCA – cảng) thì:
Bên bán sẽ chịu chi phí + rủi ro khi bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải tại kho xưởng của bên bán
Bên mua sẽ chịu chi phí + rủi ro khi bốc xếp hàng hóa lên máy bay/tàu biển (trả cước phí THC đầu bốc)
Hai bên mua và bán sẽ phải lưu ý kỹ càng mục này, trong lúc chào giá hoặc thương thảo giá bán hàng hóa, vì đã có rất nhiều trường hợp nhầm lẫn mục này.
Thông thường thì các hãng bay hoặc hãng tàu sẽ chào giá cước chuyến bay/cước tàu theo kiểu phí THC. Do đó, bên bán cần phải nhắc nhớ và giải thích kỹ càng để bên mua hiểu và chịu chi phí này ngay từ lúc đầu. Nếu như phát sinh thỏa thuận khác thì phải nêu rõ ràng, trước khi ký kết hợp đồng:
Bên mua sẽ chịu chi phí + rủi ro khi bốc dỡ hàng hóa xuống máy bay/tàu biển (trả cước phí THC đầu dỡ)
Bên mua sẽ chịu chi phí + rủi ro khi bốc dỡ hàng hóa khỏi phương tiện vận tải tại kho xưởng của bên mua
Tạm kết
Như vậy, trên đây là tất tần tật những kiến thức cơ bản giải thích FCA là gì cũng như những quy định và trách nhiệm của các bên tham gia. Hy vọng thông tin trên của Finlogistics sẽ giúp ích cho những bạn mới tiếp xúc lần đầu với xuất nhập khẩu và điều kiện Incoterms.