Những điều cần lưu ý khi tiến hành thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Nông nghiệp hiện nay được xem là nền tảng kinh tế vững bền của Việt Nam, do đó việc ứng dụng các loại máy móc, thiết bị nhằm tối ưu năng suất là điều cần thiết. Nếu như doanh nghiệp của bạn đang muốn làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp các loại về thị trường trong nước để sử dụng hoặc kinh doanh thì đừng vội bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé.

Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Quy định chính sách do Nhà nước ban hành đối với thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp cả hàng mới 100% lẫn hàng đã qua sử dụng đều được ghi rõ trong những Văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN — quy định liên quan tới việc nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Bộ Khoa học & Công nghệ quản lý
- Thông tư số 103/2015/TT-BTC — ban hành Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm được phép xuất khẩu & nhập khẩu tại Việt Nam
- Công văn số 589/CT-TTHT — quy định liên quan tới thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) đối với các loại máy móc, thiết bị chuyên dụng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP — quy định về những hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa quốc tế, được tiến hành dưới các hình thức xuất khẩu & nhập khẩu, bao gồm máy móc nông nghiệp nhập khẩu
- Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg — quy định về quá trình nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định
- Thông tư số 16/2021/TT-BNNPTNT — ban hành Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có thể gây mất an toàn, do Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn quản lý
- Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT — ban hành Bảng mã số HS của Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của BNNPTNT và Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu cần phải kiểm tra chuyên ngành
Theo những Văn bản nêu trên, mặt hàng máy móc nông nghiệp không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần chú ý đến một số điểm như sau:
-
Máy móc nông nghiệp nhập khẩu đã qua sử dụng bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ 02 điều kiện: chỉ nhập khẩu với mục đích phục vụ sản xuất nông nghiệp và tuổi của thiết bị không vượt quá 10 năm
-
Khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp, lô hàng cần phải được dán nhãn hàng hóa (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP) và đăng ký kiểm tra chất lượng theo quy định của Nhà nước
-
Việc chọn lựa chính xác mã HS code để có thể xác định mức thuế cần đóng và tránh bị cơ quan chức năng xử phạt là cực kỳ quan trọng

Mã HS code máy móc nông nghiệp và thuế suất nhập khẩu
Để có thể xác định chính xác mã HS code máy móc nông nghiệp, các chủ hàng cần hiểu rõ về lô hàng mà mình muốn nhập khẩu, bao gồm: cấu tạo, chất liệu, chức năng, nguyên lý hoạt động,… Hoặc bạn cũng có thể liên hệ cho nhà cung cấp loại máy này hoặc đội ngũ Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn về lô hàng. Dưới đây là bảng mã HS của một số loại máy móc nông nghiệp phổ biến hiện nay:
MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE Thiết bị phun dùng trong nông nghiệp 8424 – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai, hoạt động bằng tay 8424.4110 – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai, hoạt động bằng động cơ: – – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai, hoạt động bằng động cơ đốt trong 8424.4120 – – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai, hoạt động bằng động cơ điện 8424.4190 Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt 8432 – Máy cày 8432.1000 – Máy bừa đĩa 8432.2100 – Máy cào, máy xới 8432.2900 – Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy: – – Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp, không cần xới đất 8432.3100 – – Loại khác 8432.3900 Thiết bị cầm tay dùng trong lâm nghiệp: 8467 – Cưa xích cầm tay 8467.8100 Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô: 8433 – Máy gặt đập liên hợp 8433.5100 – Máy thu hoạch khác (mía, ngô, cây thức ăn gia súc) 8433.5990 – Máy cắt cỏ làm vườn loại cầm tay 8433.2000 – Máy đóng kiện rơm, cỏ 8433.4000 Xe kéo (trừ xe kéo thuộc nhóm 8709) 8701 Máy kéo dùng trong nông nghiệp 8701.10 – Máy kéo 2 bánh: – – Công suất không quá 22,5 kW 8701.1011 – – Công suất lớn hơn 22,5 kW 8701.1091 – Loại khác: – – Công suất không quá 18 kW 8701.9110 – – Công suất trên 18 kW, nhưng không quá 37 kW 8701.9210 – – Công suất trên 37 kW, nhưng không quá 75 kW 8701.9310 – – Công suất trên 75 kW, nhưng không quá 130 kW 8701.9410 – – Công suất trên 130 kW 8701.9510
Thông thường, khi tiến hành nhập khẩu các loại máy móc nông nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải chịu 2 loại thuế quan chính, cụ thể:
- Thuế nhập khẩu thông thường từ: 5 – 20%
- Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT): 10%
Hơn nữa, nếu máy móc nông nghiệp nhập khẩu từ các quốc gia có ký kết Hiệp định thương mại với Việt Nam như: ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,… thì bạn có thể được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đặc biệt (trong trường hợp lấy được giấy chứng nhận xuất xứ C/O của lô hàng).

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Một bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp đầy đủ, chính xác và chi tiết sẽ đảm bảo quá trình thông quan Hải Quan diễn ra thuận lợi. Theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC (điều chỉnh & bổ sung), danh sách những chứng từ cần thiết bao gồm:
-
Tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại máy móc nông nghiệp
-
Vận đơn (— Bill of Lading); Hóa đơn thương mại (— Commercial Invoice)
-
Hợp đồng thương mại (— Sales Contract); Phiếu đóng gói (— Packing List)
-
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của lô máy móc nhập khẩu từ nhà cung cấp
-
Catalogs mô tả chi tiết về sản phẩm máy móc nông nghiệp
-
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy móc nhập khẩu
Riêng đối với lô máy móc nông nghiệp nhập khẩu đã qua sử dụng, doanh nghiệp cần bổ sung thêm:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, có ký và đóng dấu mộc đầy đủ (bản sao y)
-
Giấy xác nhận năm sản xuất của lô hàng, có chữ ký của Lãnh sự quán Việt Nam đặt tại quốc gia xuất khẩu

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu máy cắt cỏ về Việt Nam cần lưu ý những vấn đề nào?
Tổng kết
Có thể thấy, máy móc nông nghiệp luôn là một trong số những sản phẩm được quan tâm và nhập khẩu nhiều nhất tại Việt Nam. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp vẫn cần phải chú ý các quy định Nhà nước, mã HS, thuế suất,… để có thể thông quan một cách nhanh chóng và an toàn. Hiểu được điều đó, đội ngũ Finlogistics luôn sẵn sàng tư vấn kỹ lưỡng và hỗ trợ các khách hàng xử lý lô hàng nhập đúng hạn, với chi phí cạnh tranh hàng đầu, liên hệ ngay!
Finlogistics
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
- Email: info@fingroup.vn