Tra cứu tờ khai Hải Quan online được xem là một tác vụ rất quan trọng, giúp các doanh nghiệp có thể kiểm tra được trạng thái của tờ khai và xác nhận xem tờ khai đã được phép thông quan hay chưa? Việc tra cứu thông tin này khá đơn giản, chính xác và tiết kiệm thời gian hiệu quả cho các chủ hàng, không như cách tra cứu truyền thống. Nếu bạn vẫn chưa nắm được các bước tìm hiểu, tra cứu tờ khai trực tuyến ra sao, hãy theo dõi bài viết này của Finlogistics nhé.
Việc tra cứu thông tin tờ khai trực tuyến giúp giảm bớt gánh nặng cho cả Hải Quan lẫn người khai báo
Vai trò quan trọng của việc tra cứu tờ khai Hải Quan
Việc tra cứu tờ khai Hải Quan là điều cần thiết, bởi vì điều này sẽ giúp doanh nghiệp có thể theo dõi, kiểm tra sát sao tình trạng tờ khai và đối chiếu với những thông tin có trên tờ khai. Quá trình thông quan hàng hóa được diễn ra đảm bảo mà không gặp phải sự cố hoặc sai sót nào.
Nếu phát hiện bất kỳ thiếu sót hoặc sai lệch thông tin nào, các doanh nghiệp cần phải thông báo ngay lập tức cho các cơ quan Hải Quan thuộc đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không để đưa ra một số phương án điều chỉnh và xử lý tình huống nhanh chóng và kịp thời.
Việc tra cứu tờ khai thực sự cần thiết đối với những doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa
Hướng dẫn các bước tra cứu tờ khai Hải Quan online
Đối với những phương tiện vận tải hàng hóa khác nhau thì các doanh nghiệp cũng cần thực hiện các tác vụ tra cứu tờ khai khác nhau. Dưới đây là một vài hướng dẫn chi tiết để bạn có thể tra cứu tờ khai đường biển và đường hàng không nhanh chóng:
#Tra cứu thông tin tờ khai đường biển
Các doanh nghiệp hiện nay có thể thực hiện tra cứu tờ khai trực tuyến, thông qua Cổng thông tin điện tử một cửa của Tổng cục Hải Quan. Quy trình tra cứu bao gồm:
Bước 1: Truy cập Cổng thông tin điện tử một cửa tại đây
Bước 2: Nhập những thông tin cần thiết sau: số tờ khai, mã doanh nghiệp, số CCCD, mã Captcha,…
Bước 3: Sau khi điền đầy đủ thông tin, bấm vào ô “Lấy thông tin.” Hệ thống sẽ hiển thị những thông tin và trạng thái tờ khai mà bạn muốn tra cứu
Các bước tra cứu tờ khai đường biển
#Tra cứu thông tin tờ khai đường hàng không
Quy trình tra cứu tờ khai cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không thường đơn giản hơn so với đường biển. Bạn chỉ cần truy cập trang Tracking lô hàng của một số hãng hàng không như: DHL, FedEx hay UPS. Tại ô “Nhập nội dung tìm kiếm,” bạn nhập mã vận đơn và bấm Enter. Thông tin về tờ khai Hải Quan và tình trạng vận chuyển của lô hàng sẽ được hiển thị.
Các bước tra cứu tờ khai đường hàng không
Một số lưu ý nhỏ khi tra cứu tờ khai Hải Quan
Khi tiến hành các bước tra cứu tờ khai, người tra cứu cần phải chủ ý một số thông tin quan trọng sau đây:
Thông tin điền vào trang tra cứu cần đảm bảo đầy đủ và chính xác
Thông tin CMND/CCCD phải là của người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp
Nhập mã xác thực Captcha chính xác để tránh việc nhập lại thông tin khi sai mã Captcha
Nếu phát hiện sai sót thông tin trên tờ khai, bạn hãy thông báo ngay cho Hải Quan để xử lý kịp thời
Doanh nghiệp có thể tra cứu tờ khai một cách dễ dàng và thuận tiện, chỉ với một số bước đơn giản
Trên đây là những điều mà bạn đọc cần nắm được khi muốn thực hiện tra cứu tờ khai Hải Quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu của mình. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc gặp khó khăn trong việc khai báo, làm tờ khai thông quan, hãy liên hệ ngay đến cho đội ngũ Finlogistics. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong việc xử lý các loại giấy tờ khó, chúng tôi sẵn sàng mang đến cho khách hàng dịch vụ Logistics uy tín hàng đầu hiện nay, với chi phí cạnh tranh.
Tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ là một trong những thuật ngữ gây khó hiểu cho nhiều người làm trong ngành xuất nhập khẩu. Loại tờ khai này được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, cung cấp nhiều thông tin hữu ích. Vậy cần lưu ý những vấn đề gì khi làm tờ khai Hải Quan chuyển tiếp hàng hóa đường bộ? Hãy cùng Finlogistics phân tích kỹ hơn qua bài viết này nhé!
Tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ là gì?
Khái niệm
Tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ được xem là một loại giấy tờ, chứng từ Hải Quan, dùng để khai báo tất tần tật các thông tin về hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ trong quá trình nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
Loại giấy tờ này sẽ giúp Cơ quan Hải Quan có thể theo dõi và quản lý hàng hóa khi vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cửa khẩu xuất hoặc từ khu vực này sang khu vực khác, mà vẫn chưa hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại quốc gia ấy.
Mục đích sử dụng
Vậy mục đích sử dụng của tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ bao gồm những gì?
Theo dõi hành trình hàng hóa: Giúp cơ quan Hải Quan theo dõi và quản lý hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển, nhằm đảm bảo hàng hóa không bị mất mát, thất lạc hoặc chuyển hướng trái phép.
Cung cấp thông tin cho Hải Quan: Cung cấp đầy đủ những thông tin về hàng hóa như: tên, số lượng, khối lượng, trị giá, quốc gia xuất xứ, điểm đến, phương tiện vận tải,… để phía Hải Quan tiến hành kiểm tra và làm các bước thủ tục.
Làm cơ sở để tính thuế phí: Dựa theo những thông tin trên tờ khai, phía Hải Quan sẽ tính toán và tiến hành thu các loại thuế phí theo quy định.
Hàng hóa áp dụng
Có những loại hàng hóa nào được áp dụng tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ?
Hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ:Áp dụng đối với các loại hàng hóa được vận chuyển bằng phương tiện vận tải đường bộ như: xe tải, xe container,… từ một địa điểm này tới địa điểm khác, trong cùng một quốc gia hoặc giữa các nước với nhau.
Hàng hóa quá cảnh: Áp dụng đối với các loại hàng hóa chỉ quá cảnh qua lãnh thổ của một quốc gia mà không bị giữ lại để tiêu thụ.
Thông tin thường có
Đây là những thông tin thường xuất hiện trên tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ:
Thông tin về người khai báo: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế,….
Thông tin về phương tiện vận tải: Biển số, phân loại, tên chủ xe,…
Thông tin về hàng hóa: Tên, số lượng, khối lượng, giá trị, mã HS code, quốc gia xuất xứ, điểm đi, điểm đến,….
Thông tin về giấy tờ liên quan: Hóa đơn thương mại (Invoice), vận đơn (B/L), giấy chứng nhận chất lượng (C/Q),…
Quy trình làm tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ
Vậy quy trình làm tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ được cụ thể như sau:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Người khai báo chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định của Hải Quan.
Khai báo điện tử: Người khai báo thực hiện khai báo điện tử thông tin về hàng hóa trên Hệ thống thông quan quốc gia của Hải Quan.
Kiểm tra và đối chiếu: Cơ quan Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra và đối chiếu những thông tin có trên tờ khai với hàng hóa thực tế và những giấy tờ đi kèm.
Cấp giấy phép chuyển tiếp: Nếu thông tin chính xác và hợp lệ, cán bộ Hải Quan sẽ cấp giấy phép chuyển tiếp cho phương tiện vận tải hàng hóa.
Vận chuyển hàng hóa: Phương tiện vận tải được phép vận chuyển hàng hóa đến điểm đến như đã khai báo.
Làm thủ tục tại điểm đến: Khi hàng hóa cập bến tại điểm đến, người nhận hàng sẽ làm các bước thủ tục Hải Quan theo quy định pháp luật.
Dưới đây là một vài điều mà bạn cần chú ý khi làm tờ khai chuyển tiếp hàng đường bộ:
Quy định cụ thể: Quy trình và mẫu tờ khai chuyển tiếp có thể thay đổi tùy theo từng quốc gia và từng thời điểm. Do vậy, người khai báo cần tham khảo thông tin chi tiết từ cơ quan Hải Quan.
Hỗ trợ của các đơn vị Logistics: Nhằm đảm bảo thủ tục diễn ra một cách nhanh chóng và chính xác, người khai báo có thể nhờ đến sự hỗ trợ của những đơn vị Logistics có chuyên môn và kinh nghiệm, ví dụ như Finlogistics. Liên hệ ngay với chung tôi qua hotline để nhận được dịch vụ uy tín và báo giá hấp dẫn nhé!
Tờ khai nhánh là gì? Trước khi tiến hành xuất nhập khẩu hàng hóa, thì doanh nghiệp hoặc đơn vị Logistics phải tiến hành lập tờ khai Hải Quan và nộp lại cho chi cục Hải Quan để hoàn tất thủ tục thông quan. Tuy nhiên, có nhiều lúc bạn sẽ cần phải sử dụng đến tờ khai nhánh. Vậy khi nào thì bạn được phép mở tờ khai nhánh?… Hãy cùng tìm hiểu thêm qua nội dung bài viết hữu ích dưới đây với Finlogistics nhé!
Làm rõ khái niệm tờ khai nhánh khi thực hiện khai báo Hải Quan
Tìm hiểu tờ khai nhánh là gì?
Trước khi đi tìm hiểu tờ khai nhánh là gì, thì bạn nên biết rằng đây là một phần khá quan trọng của tờ khai Hải Quan điện tử (E-Customs). Tờ khai nhánh do chính Hệ thống phần mềm khai báo của Hải Quan tự động tách ra và chia nhỏ những dữ liệu hàng hóa thành các phần nhỏ.
Việc sử dụng tờ khai nhánh nhằm mục đích dễ dàng hơn trong quá trình quản lý, khai báo chính xác và thuận tiện trong việc kiểm tra, giám sát của phía Cơ quan Hải Quan.
Giải đáp những thắc mắc về việc sử dụng tờ khai nhánh
Khi nào cần mở tờ khai nhánh?
Thông thường, có 03 lý do chính khiến chủ hàng phải mở tờ khai nhánh, bao gồm:
#Tờ khai Hải Quan vượt quá 50 dòng
Mỗi tờ khai Hải Quan chỉ có thể được phép ghi tối đa 50 dòng. Sau khi nhập liệu đầy đủ những thông tin tờ khai xong, Hệ thống phần mềm của Hải Quan sẽ tiến hành rà soát và đánh giá. Nếu như vượt quá số lượng dòng ở trên, thì tờ khai sẽ tự động phân tách ra thành nhiều tờ khai nhánh khác nhau.
Do đó, người khai tờ khai sẽ phải ghi lần lượt, bắt đầu từ tờ số 1 đầu tiên. Những tờ khai nhánh này đều có những thông tin đồng bộ với tờ khai đầu tiên, ví dụ như: mã vận đơn, số hóa đơn,… Điều này sẽ giúp cho người khai báo và Cơ quan Hải Quan nắm chắc được đây là tờ khai của cùng một lô hàng.
Tuy nhiên, trên mỗi tờ khai nhánh sẽ có thêm những thông tin khác như: luồng tờ khai hay mức thuế phí,… Trên bản in của tờ khai này cũng sẽ thể hiện tờ khai đầu tiên, tờ khai nhánh thứ và tổng số phân nhánh. Khi tiến hành in, thì người khai báo sẽ phải in đầy đủ và đóng dấu giáp lai tất cả những tờ khai nhánh này.
Khi vượt quá 50 dòng thì Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phân tách thành các tờ khai nhánh
#Mức thuế phí vượt quá số ký tự của mục tiền thuế
Khi mặt hàng nào đó có mức thuế phí vượt quá số ký tự của mục ghi tiền thuế ở trên tờ khai Hải Quan, thì sẽ có 02 trường hợp sau xảy ra:
Trường hợp 1: Nếu thông tin có thể tách dòng, thì người khai báo có thể phân tách ra thành nhiều mẫu tờ khai nhánh khác nhau.
Trường hợp 2: Nếu thông tin không thể tách dòng, thì người khai báo nên thực hiện ở trên tờ khai Hải Quan bản giấy.
#Tổng mức thuế phí vượt số ký tự của mục tổng số tiền thuế
Nếu tổng số tiền thuế phí của lô hàng vượt quá số ký tự của mục tổng số tiền thuế phí có trên tờ khai thì người khai báo được phép tách và mở tờ khai nhánh.
Nếu như tờ khai có chung vận tải đơn, hóa đơn và khai ở trên nhiều tờ khai nhánh tại Chi cục Hải Quan thì người khai chỉ cần nộp lại một bộ hồ sơ Hải Quan (trong trường hợp nộp hồ sơ giấy). Những tờ khai phía sau sẽ ghi rõ “chung chứng từ cùng với tờ khai số… ngày… vào mục “Phần ghi chú”.
Khi tổng mức thuế phí vượt số ô điền thuế phí thì người khai báo cần làm tờ khai nhánh
Lệ phí khi mở tờ khai nhánh
Trước đây, nếu như phân tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ được miễn thu lệ phí. Còn hiện nay, theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 274/2016/TT-BTC quy định rõ:
Cục Hải Quan tại các tỉnh, thành phố phải thực hiện thu phí Hải Quan, lệ phí hàng hóa và phương tiện quá cảnh đối với tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là: 20.000 VNĐ/một tờ khai.
Bãi bỏ các Khoản 1, 2, 3, 4, 7 và 8, Điều 45 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC về quy định không nộp lệ phí khi tiến hành mở tờ khai nhánh.
Lời kết
Trên đây là các nội dung giải đáp cho bạn biết tờ khai nhánh là gì, hy vọng sẽ có ích cho bạn trong quá trình khai tờ khai Hải Quan. Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần hỗ trợ khai báo và xử lý tờ khai, hãy liên hệ nhanh ngay cho Finlogistics. Chúng tôi đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giải quyết thông quan tờ khai cho khách hàng, từ dễ đến khó, với tiêu chí nhanh chóng – an toàn – tối ưu nhất.
Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là điều bắt buộc mỗi khi tiến hành xuất hoặc nhập khẩu tại chỗ qua Hải Quan, nhằm mục đích kiểm soát số lượng, chất lượng cũng như khối lượng hàng hóa tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người chưa hiểu về loại chứng từ này, đặc biệt là hình thức kê khai tại chỗ.
Vậy mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cụ thể như thế nào? Các bước thực hiện kê khai ra sao? Cần lưu ý những gì khi kê khai chứng từ?…Tất cả những thắc mắc kể trên của bạn sẽ được Finlogistics giải đáp ngay dưới bài viết chi tiết và hữu ích này.
Việc làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ là bắt buộc khi bạn muốn thông quan hàng hóa trực tiếp qua Hải Quan
Xuất nhập khẩu tại chỗ được định nghĩa thế nào?
Hiểu một cách đơn giản, xuất nhập khẩu tại chỗ là một loại hình xuất nhập khẩu mà trong đó, các cá nhân, doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ thực hiện mua – bán hàng hóa với những đối tác, khách hàng ở nước ngoài.
Những lô hàng mua bán của các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được giao nhận trực tiếp tại Việt Nam và tuân theo sự chỉ định, quy tắc của đối tác, khách hàng nước ngoài. Theo quy định hiện nay, đơn vị xuất nhập khẩu tại chỗ không chỉ là doanh nghiệp tại Việt Nam, mà còn có cả doanh nghiệp được rót vốn đầu tư từ nước ngoài.
Đối với hình thức làm thủ tục tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ thì các doanh nghiệp cần lưu ý 03 điểm như sau:
Hàng hóa, sản phẩm phải được mua bán đối với thương nhân nước ngoài
Địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau
Khách hàng nước ngoài sẽ cung cấp những thông tin về người giao nhận hàng
Các doanh nghiệp cần phải lưu ý rằng: doanh nghiệp hoặc đơn vị xuất nhập khẩu muốn ký kết hợp đồng mua bán với các đối tác nước ngoài thì trong hợp đồng phải ghi rõ ràng địa điểm giao nhận hàng tại Việt Nam, thông tin về người giao hàng tại Việt Nam,…
Theo Khoản 1, Điều 86, Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ bao gồm:
Hàng hóa, sản phẩm đã gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn; nguyên vật liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công, được quy định tại Điều 4, Khoản 2, Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp nội địa với các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp nằm trong khu phi thuế quan
Hàng hóa, sản phẩm mua bán giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức, cá nhân nước ngoài không ở Việt Nam và được doanh nghiệp nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với những doanh nghiệp khác tại Việt Nam
Các bước làm thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ
Đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, thì thủ tục Hải Quan đã được quy định rõ ràng trong các văn bản Pháp luật hiện hành như sau:
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
Thông tư số 38/2015/TT-BTC
Do đó, khi doanh nghiệp muốn thực hiện tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ để trình lên Hải Quan thì cần phải chuẩn bị đầy đủ những chứng từ quan trọng dưới đây:
Nếu hàng hóa, sản phẩm nằm trong Danh mục những loại hàng phải kiểm tra chuyên ngành thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm chứng từ liên quan đến kiểm tra chất lượng
Khi làm các bước thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, thì doanh nghiệp cũng cần xác định chính xác mã loại hình để kẹp cùng tờ khai Hải Quan. Một số mã loại hình trong xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:
Mã loại hình A42: Chuyên tiêu thụ nội địa khác.
Mã loại hình E23: Nhập nguyên liệu gia công từ bản hợp đồng khác chuyển sang
Mã loại hình E41: Nhập hàng hóa, sản phẩm thuê gia công tại nước ngoài
Mã loại hình E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho doanh nghiệp nước ngoài
Để hiểu rõ hơn về việc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ, cần phải phân rõ ràng công việc của nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu cũng như Cơ quan Hải Quan.
Mẫu đơn tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết
Dưới đây là chi tiết một ví dụ về mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm rõ để thực hiện cho đúng:
HẢI QUAN VIỆT NAM
Cục Hải Quan: ABC
TỜ KHAI HÀNG HÓA, SẢN PHẨM XUẤT KHẨU (NHẬP KHẨU)
HQ/2015/XK
Chi cục Hải Quan nơi đăng ký tờ khai: Q
Chi cục Hải Quan nơi cửa khẩu xuất hàng: P
Số tham chiếu: abc
Ngày, giờ gửi: 04/10/2023 – 09 giờ 30 phút
Số tờ khai: 123
Ngày, giờ đăng ký: 04/10/2023 – 10 giờ 00 phút
Công chức đăng ký tờ khai
1. Người xuất khẩu: Cao Xuân L
MST: 479557
5. Loại hình: hàng hóa, sản phẩm
2. Người nhập khẩu: Lê Văn M
6. Giấy phép số: 3561
Ngày 10/7/2023
Ngày hết hạn 10/12/2023
7. Hợp đồng mua bán hàng hóa
Ngày 05/08/2023
Ngày hết hạn 05/10/2023
8. Hóa đơn thương mại
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền: Trần Văn T
MST: 046697
9. Cửa khẩu xuất hàng: QE
10. Nước nhập khẩu: Trung Quốc
4. Đại lý Hải Quan
Mã số thuế: 891462
11. Điều kiện giao hàng: Tốt
12. Phương thức thanh toán: tiền mặt trực tiếp/ chuyển khoản
13. Đồng tiền thanh toán: tiền nhân dân tệ
14. Tỷ giá tính thuế: SQP
Số thứ tự
15. Mô tả hàng hóa
16. Mã số hàng hóa
17. Nguồn gốc, xuất xứ
18. Lượng hàng
19. Đơn vị tính
20. Đơn giá nguyên tệ
21. Trị giá nguyên tệ
1
2
3
Cộng:
Số thứ tự
22. Thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
23. Thu khác
a. Trị giá tính thuế
b. Thuế suất (%)
c. Tiền thuế
a. Trị giá tính thu khác
b. Tỷ lệ (%)
c. Số tiền
1
2
3
Cộng:
Cộng:
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: 200.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai trăm triệu Việt Nam đồng chẵn
25. Lượng hàng, số hiệu container
Số thứ tự
A. Số hiệu container
B. Số lượng kiện hàng
C. Trọng lượng hàng hóa
D. Địa điểm đóng hàng
1
2
3
4
Cộng:
26. Chứng từ, giấy tờ đi kèm
27. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày 04 tháng 10 năm 2023
(Người khai ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu mộc)
28. Kết quả phân luồng tờ khai và những hướng dẫn làm thủ tục Hải Quan
29. Các ghi chép khác
30. Xác nhận thông quan Hải Quan
31. Xác nhận của Hải Quan giám sát
Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ mà bạn có thể tham khảo
Hướng dẫn cách kê khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ chi tiết
Trong khi hoàn thành bản tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, người kê khai cần lưu ý một vài chú ý cụ thể dưới đây:
⊗Ô 01 (Người xuất khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp xuất khẩu, số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)
⊗Ô 02 (Nhà nhập khẩu): cần ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu
⊗Ô 03 (Người được ủy thác/ ủy quyền): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của bên ủy thác cho doanh nghiệp xuất khẩu. Hoặc ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu. Bên được ủy quyền ghi thông tin số căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân)
⊗Ô 04 (Đại lý Hải Quan): cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã fax, mã số thuế của đại lý Hải Quan, số và ngày hợp đồng của đại lý Hải Quan
⊗Ô 05: Người khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ nhập loại hình xuất khẩu (nhập khẩu) tương ứng
⊗Ô 06: Ghi số, ngày, tháng và năm của giấy phép do Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp, đối với loại hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) và ngày hết hạn của chứng từ (nếu có)
⊗Ô 07: Ghi số, ngày, tháng và năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của Hợp đồng hoặc phụ lục của Hợp đồng (nếu có)
⊗Ô 08: Ghi số, ngày, tháng và năm của Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – nếu có)
⊗Ô 09: Ghi tên cảng hoặc địa điểm (được thỏa thuận trong Hợp đồng), nơi hàng hóa, sản phẩm được sắp xếp lên phương tiện vận tải để tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu)
⊗Ô 10: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định, tại thời điểm mà hàng hóa được xuất khẩu (nhập khẩu), không bao gồm cả những quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà lô hàng đó được quá cảnh. Ngoài ra, áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ (ISO 3166)
⊗Ô 11: Ghi rõ những điều kiện giao hàng mà bên mua và bán đã thỏa thuận từ trước trong Hợp đồng thương mại
⊗Ô 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại (ví dụ: LC, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hành,…) (nếu có)
⊗Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo những thỏa thuận bên trong Hợp đồng thương mại. Nên áp dụng mã tiền tệ (ISO 4217) (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có)
⊗Ô 14: Ghi tỷ giá hối đoái quy đổi giữa nguyên tệ với đồng Việt Nam đã tính thuế (theo các quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ) bằng đồng Việt Nam (nếu có)
⊗Ô 15: Ghi rõ tên hàng hóa, quy cách hàng hóa theo Hợp đồng thương mại và những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 món hàng trở lên, thì ghi trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ theo phụ lục tờ khai. Trên phụ lục khai báo nên ghi rõ tên và quy cách chất lượng của từng loại mặt hàng
Đối với lô hàng chỉ áp dụng một mã, nhưng trong lô hàng lại có nhiều chi tiết, mặt hàng nhỏ khác thì tờ khai sẽ ghi tên chung của lô hàng và cho phép lập bảng kê khai chi tiết từng món (không cần khai phụ lục)
⊗Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam: Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì không ghi gì. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ mã số của từng mặt hàng
⊗Ô 17: Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa, sản phẩm. Mã quốc gia sẽ được chỉ định trong từng ISO được áp dụng. Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ô thứ 16
⊗Ô 18: Ghi số lượng, thể tích và trọng lượng của từng loại mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ tại ô thứ 19. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng tương tự như ô thứ 16
⊗Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng loại mặt hàng theo quy định trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi cũng giống như ô thứ 16
⊗Ô 20: Ghi giá của đơn vị hàng hóa theo đồng tiền đã quy định tại ô thứ 13, căn cứ vào các thỏa thuận trong Hợp đồng thương mại, hóa đơn, LC hoặc những chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đó. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì người khai thực hiện như ở ô thứ 16
⊗Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng xuất khẩu (nhập khẩu), là kết quả của phép nhân giữa số lượng và đơn giá. Trường hợp nếu lô hàng có từ 04 món trở lên thì trên tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ sẽ ghi tổng trị giá nguyên tệ của những mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai. Còn trên phụ lục tờ khai sẽ ghi trị giá nguyên tệ cho từng loại mặt hàng
⊗Ô 22:
Trị giá tính thuế: người khai ghi trị giá của từng loại mặt hàng bằng tiền Việt Nam
Thuế suất phần trăm: ghi thuế suất tương ứng cùng với mã quy định tại ô thứ 16 theo biểu thuế xuất khẩu (nhập khẩu)
Nhập số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng
(*) Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tờ khai cụ thể như sau:
Trên tờ khai Hải Quan, người khai ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp vào ô cộng
Phụ lục tờ khai sẽ ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất cũng như số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) phải nộp của từng loại mặt hàng
⊗Ô 23:
Giá trị phải thu khác: người kê khai nhập số tiền phải nộp khác
Tỷ lệ phần trăm: nhập tỷ lệ phần trăm của những khoản thu khác theo quy định Pháp luật
Số tiền: nhập số tiền cần thanh toán trong Hợp đồng
(*) Nếu trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi sẽ như ô thứ 22
⊗Ô 24: Tổng số tiền thuế và những khoản thu khác, người kê khai sẽ ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu (nhập khẩu) và các khoản phí thu khác cụ thể bằng số và chữ
⊗Ô 25: Khi người khai Hải Quan kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container thì phải ghi đầy đủ số container, số kiện hàng container, trọng lượng hàng hóa bên trong container và nơi đóng gói. Nếu trường hợp có từ 04 container trở lên thì ghi cụ thể những thông tin trên phụ lục của tờ khai, không nên ghi trên tờ khai
⊗Ô 26: Liệt kê những chứng từ đi kèm theo của tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
⊗Ô 27: Ghi ngày, tháng và năm kê khai; ký tên xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu mộc vào tờ khai
Hướng dẫn cách khai tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ cho hàng hóa
Những lưu ý khi làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ
Xuất nhập khẩu tại chỗ có rất nhiều ưu điểm mạnh, nhưng để hình thức này diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả, thì các doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau đây, khi làm thủ tục Hải Quan để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ:
Tờ khai Hải Quan sau khi được đăng ký thì chỉ có giá trị làm thủ tục trong thời hạn tối đa là15 ngày.
Trường hợp hợp hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu tại chỗ có chỉ định từ doanh nghiệp nước ngoài thì hàng tháng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chỗ phải tổng hợp và lập danh sách những tờ khai đã được thông quan theo quy định mẫu 20/TKXNTC/GSQL phụ lục V, ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Sau đó, doanh nghiệp tiến hành gửi danh sách tờ khai này tới Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
Khi làm các bước khai báo thông tin hàng hóa, sản phẩm để mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo tính chính xác về mặt thời gian trong hợp đồng mua bán đã ký kết và tuân theo trình tự Pháp luật.
Đối với những trường hợp đặc biệt, ví dụ như: bên làm thủ tục Hải Quan là doanh nghiệp cần được ưu tiên (doanh nghiệp nằm trong luồng siêu xanh), đối tác với doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp tuân thủ theo luật Hải Quan hoặc là đối tác cùng với doanh nghiệp, cũng tuân thủ theo luật Hải Quan thực hiện xuất nhập khẩu tại chỗ nhiều lần trong thời gian nhất định (cùng một hợp đồng, người mua và người bán) thì được phép giao nhận hàng hóa trước và mở tờ khai Hải Quan sau. Tuy nhiên, thời gian khai báo Hải Quan không được vượt quá 30 ngày, tính từ thời điểm giao nhận hàng hóa.
Người khai Hải Quan được phép đăng ký mở tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ duy nhất tại 01 Chi cục Hải Quan thuận tiện nhất với mình.
Trường hợp tờ khai xuất nhập khẩu cùng được mở tại một Cơ quan Hải Quan, mà tờ khai lại được phân luồng đỏ, phải qua kiểm tra hàng hóa thực tế và hoàn thành thủ tục khai báo thông quan, thì có thể vẫn được miễn kiểm tra hàng hóa thực tế theo quy định Pháp luật.
Trường hợp nếu đã quá hạn mở tờ khai nhập khẩu đối ứng thì doanh nghiệp sẽ chịu các hình thức xử phạt vi phạm theo Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 45/2016/NĐ-CP.
Tổng kết
Trên đây là những nội dung, thông tin cụ thể nhất khi các doanh nghiệp muốn làm tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ. Bạn cần đọc kỹ các bước hoàn thành và mẫu đơn chi tiết để làm thủ tục kê khai hàng hóa một cách hiệu quả. Nếu còn câu hỏi nào về tờ khai Hải Quan này hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến chứng từ, giấy tờ xuất nhập khẩu, thì Finlogistics chính là địa chỉ tin cậy giúp bạn giải quyết khó khăn. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, cam kết mang đến dịch vụ chất lượng, uy tín và tối ưu nhất cho khách hàng.