Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep-00.jpg

Nồi hơi công nghiệp thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp,… nhằm mục đích chế biến và sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Do đó, có nhiều doanh nghiệp muốn tìm mua và làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp về để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng nồi hơi này như thế nào. Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng giấy tờ và tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo một số Văn bản pháp luật liên quan dưới đây:

Dựa theo những Văn bản nói trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý một số nội dung như sau:

  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu do Nhà nước quy định.
  • Nồi hơi nhập khẩu nếu có công suất trên 16 Bar sẽ có Bộ Công thương quản lý nhằm tiến hành các bước kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
  • Nếu sản phẩm nồi hơi có hiệu suất dưới 16 Bar thì không cần phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp cũ đã qua sử dụng có thời gian sử dụng không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Mã HS nồi hơi công nghiệp và thuế suất nhập khẩu

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nồi hơi công nghiệp khác nhau khiến cho các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi gặp nhiều khó khăn để có thể chọn lựa chính xác. Dưới đây là bảng mã HS nồi hơi công nghiệp các loại tham khảo mà Finlogistics tổng hợp:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác

8402.1110

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

0%

8402.1120

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

0%

8402.1211

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1219

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1221

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

8402.1229

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép 

8402.1911

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1919

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1921

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.1929

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.2010

Nồi hơi nước quá nhiệt hoạt động bằng điện

0%

8402.2020

Nồi hơi nước quá nhiệt không hoạt động bằng điện

0%

8403.1000

Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02

0%

Bộ phận nồi hơi

8403.9010

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi

0%

8403.9090

Các bộ phận khác của nồi hơi

0%

Đối với mặt hàng nồi hơi công nghiệp, mức thuế suất nhập khẩu được Nhà nước quy định như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường mặt hàng nồi hơi: từ 4,5 – 7%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nồi hơi: từ 0 – 5%
  • Thuế GTGT (VAT) mặt hàng nồi hơi: 10%

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng có thể xin nhà sản xuất Giấy chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, tương ứng với những form C/O như: form E (ASEAN – Trung Quốc), form D (ASEAN với nhau), form AJ (ASEAN – Nhật Bản), form JV (Việt Nam – Nhật Bản), form AK (ASEA – Hàn Quốc),…

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cần lưu ý những gì?

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Theo quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan Hải Quan, gồm những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quan mặt hàng nồi hơi công nghiệp
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Vận đơn hàng hải (B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nồi hơi
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O từ quốc gia xuất khẩu nồi hơi
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài chứng từ quan trọng khác

(*) Lưu ý: Bạn nên chuẩn bị bộ chứng từ cho hàng nồi hơi nhập khẩu trước khi tiến hành các bước thủ tục Hải Quan, điều này sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng và giảm bớt thời gian lưu kho lưu bãi. Nếu cần tư vấn, hướng dẫn xử lý chứng từ các loại, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan)

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Các doanh nghiệp cần làm đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nồi hơi trên 0,7 Bar. Tuy nhiên, để không tốn thời gian đăng ký thủ tục, bạn nên làm song song quy trình thủ tục kiểm tra chất lượng và thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp qua Hải Quan.

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nồi hơi

Đầu tiên, doanh nghiệp lên Hệ thống quốc gia để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng. Bộ hồ sơ cần có bao gồm: phiếu đóng gói (Packing List), Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu,…. Còn với tờ khai quan, bạn lên Cổng thông tin điện tử VNACCS/VCIS để làm đăng ký thủ tục nhập khẩu (miễn phí). 

Ngoài ra, bạn sẽ cần nộp hồ sơ để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (nếu sản phẩm nồi hơi trên 16 Bar). Ngoài những chứng từ nêu trên thì bạn sẽ cần nộp thêm một bản báo cáo về thông số kỹ thuật của sản phẩm nồi hơi. Bạn bắt buộc phải nộp đầy đủ các loại chứng từ liên quan trong vòng 30 ngày, kể từ khi lô hàng nhập cảng, nếu không sẽ Hải Quan bắt phạt. 

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Kết quả tờ khai sẽ được trả về từ Hệ thống Hải Quan điện tử. Sau đó, bạn chỉ cần in tờ khai và mang kèm cùng bộ hồ sơ xuống đến Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Những chứng từ liên quan phải bao gồm cả giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (có dấu xác nhận) và hồ sơ đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (có dấu xác nhận). Nếu việc mở tờ khai lâu hơn 15 ngày, bạn có thể sẽ phải nhận phí phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nồi hơi

Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ chứng từ có liên quan, nếu không xảy ra thiếu sót gì thì doanh nghiệp có thể hoàn tất thông quan lò hơi nhập khẩu và nộp thuế nhập khẩu cần thiết. Nhiều trường hợp tuy thiếu giấy tờ nhưng bạn vẫn có thể đưa hàng hóa về kho, nhưng cần phải bổ sung sớm nhất cho Hải Quan, nếu không muốn bị phạt hành chính và tốn thời gian.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, vận chuyển hàng về 

Sản phẩm nồi hơi khi được thông quan thành công, thì bạn cần báo cho Trung tâm giám định để tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu và làm chứng thư hợp chuẩn hợp quy cho lô hàng. Sau khi đã có chứng thư, bạn nộp bổ sung cho Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công Thương là xong các bước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Vài điều cần lưu ý khi đối với nồi hơi nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp rất nghiêm ngặt và có nhiều quy trình chặt chẽ, vì vậy bạn cần lưu ý một số điều như sau:

  • Niên hạn sử dụng của sản phẩm nồi hơi cũ không được vượt quá 10 năm
  • Linh kiện của sản phẩm nồi hơi cũ đã qua sử dụng thì không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu đối với Nhà nước
  • Có hai mã HS code đối với sản phẩm nồi hơi tạo ra hơi nước và nồi hơi tạo ra hơi khác
  • Nồi hơi có công suất trên 16 Bar phải đăng ký làm kiểm tra hiệu suất tối thiểu

Finlogistics – Dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp uy tín

Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi công nghiệp của Finlogistics có gì đặc biệt? Hãy cùng tham khảo chi tiết dưới đây nhé:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ về những quy định pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa
  • Nộp hồ sơ Hải Quan và tiến hành khai báo
  • Hỗ trợ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
  • Đại diện nộp thuế nhập khẩu thay khách hàng
  • Thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi của khách hàng

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất

Lời kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã đi sâu tìm hiểu và khái quát giúp bạn đọc về quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp các loại. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu làm thủ tục, xử lý giấy tờ cho mặt hàng này, đừng ngần ngại mà gọi ngay đến cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi bằng số hotline chính thức: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet-00.jpg

Máy in nhiệt chính là loại thiết bị in ấn sử dụng công nghệ in nhiệt trực tiếp, nhằm tạo những thông tin lên bề mặt giấy cảm nhiệt hoặc Decal cảm nhiệt, mà không dùng đến bất kỳ loại mực in nào. Vậy các bước thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn quy trình cũng như những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào


Thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt dựa vào chính sách nào?

Những chính sách đối với việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định chi tiết trong một số Văn bản Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định đến tuổi máy in nhiệt cũ đã qua sử dụng không được vượt quá 10 năm.
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định đến thủ tục và những điều kiện nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT quy định về các loại giấy phép cần thiết khi nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, áp dụng đối với máy in nhiệt.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn cụ thể về các bước nhập khẩu máy in nhiệt.

Tùy vào từng Văn kiện, những quy định trên có thể liên quan đến tuổi máy, giấy phép, dán nhãn hàng hóa,… cũng như các bước nhập khẩu máy in nhiệt chi tiết. Lưu ý, doanh nghiệp cần tiến hành làm kiểm tra chất lượng cho máy in nhiệt, trước khi thông quan hàng hóa.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu máy in nhiệt cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS máy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS máy in nhiệt để xác định mức thuế nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Mã HS tham khảo như sau:

  • 8443.3290 (máy in nhiệt có dùng mạng)
  • 8443.3990 (máy in nhiệt không dùng mạng)

Theo đó, máy in nhiệt nhập khẩu chịu mức thuế suất ưu đãi là 0%, còn thuế GTGT (VAT) là 10%. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP): 

  • Tên hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của bên sản xuất
  • Nguốc gốc, xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Những nội dung khác (theo tính chất của từng loại sản phẩm)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy in nhiệt nhập khẩu bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy in nhiệt
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy in nhiệt từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy in nhiệt
  • Catalogs sản phẩm và một vài giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Bộ hồ sơ Hải Quan cần hoàn thiện trước khi tiến hành nhập khẩu để tránh tình trạng lưu kho lưu bãi

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất khi làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu có phản hồi gì về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay hotline/Zalo dưới để được Finlogistics tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và an toàn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu bàn nâng phục vụ nhu cầu sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và vận chuyển, kho bãi,… ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần phải nắm rõ những quy định pháp lý và các bước nhập khẩu mặt hàng này để quá trình xử lý diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi. Nếu bạn đang quan tâm đến việc nhập khẩu bàn nâng thì đừng vội bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại về thị trường Việt Nam được quy định rõ trong một số Văn bản pháp lý quan trọng, bao gồm:

  • Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH, quy định về chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn lao động đối với các loại thiết bị nâng hạ.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định bắt buộc đối với nhãn dán hàng hoá nhập khẩu.
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH liên quan đến Danh mục những sản phẩm, hàng hóa có thể gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trực thuộc quản lý.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan.

Dựa theo những quy định này, mặt hàng bàn nâng nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm đưa về Việt Nam. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn cần lưu ý đến một số vấn đề như sau:

  • Lô hàng cần phải được dán nhãn theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), bao gồm những nội dung chi tiết về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ,…
  • Mặt hàng bàn nâng thủy lực cũ đã qua sử dụng vẫn có thể được nhập khẩu nhưng phải tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng Nhà nước (Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg).
  • Mặt hàng bàn nâng nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).
  • Việc đảm bảo xác định chính xác mã HS code lô hàng sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất hợp lý và tránh rủi ro bị phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất

Mã HS bàn nâng và thuế suất nhập khẩu

Việc tra cứu và chọn lựa mã HS bàn nâng các loại trước khi tiến hành các bước nhập khẩu là một công việc rất quan trọng. Bạn đọc nên tham khảo mã HS của sản phẩm bàn nâng từ người bán cung cấp hoặc từ bảng dưới đây của Finlogistics:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

Bàn nâng xe trong gara

8425.4100

0%

8%

Bàn nâng dùng thủy lực khác

8425.4290

0%

8%

Bàn nâng hoạt động bằng điện

8425.4910

0%

8%

Bàn nâng không hoạt động bằng điện

8425.4920

0%

8%

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể được nhận mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ có ký Hiệp định thương mại FTA với Việt Nam.

Mức giảm thuế GTGT (VAT) 8% năm 2025 (từ 10% xuống 8%) được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan bàn nâng
  • Mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu bàn nâng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài loại chứng từ liên quan khác

Trong bộ hồ sơ bàn nâng nhập khẩu này, quan trọng vẫn nhất là: tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L,… cùng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá. Những chứng từ khác Hải Quan sẽ yêu cầu bổ sung khi cần thiết.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu

Bàn nâng nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá nếu muốn thông quan Hải Quan. Các bước thủ tục đăng ký đã được quy định rõ tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là một số bước đăng ký kiểm tra cơ bản:

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng bàn nâng được ghi rõ trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Sau khi đã thu thập đầy đủ chứng từ, các doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh & Xã hội (SLĐTBXH) để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

SLĐTBXH sẽ xác nhận đơn đăng ký trong vòng 2-3 ngày. Điều này sẽ cho phép các doanh nghiệp có thời gian để mở tờ khai Hải Quan và làm các bước thủ tục nhập khẩu bàn nâng tiếp theo.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng bàn nâng

SLĐTBXH thường không trực tiếp kiểm tra chất lượng lô hàng mà sẽ là những tổ chức kiểm tra chuyên ngành được cấp phép thực hiện. Các doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng về cho những tổ chức này để kiểm tra.

#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn, hợp quy

Sau khi hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu theo tiêu chuẩn quy định, các tổ chức sẽ đưa ra quyết định và cấp chứng thư đạt chuẩn cho doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp có thể bổ sung chứng thư cho SLĐTBXH. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng trong quá trình thông quan hàng hoá.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thông quan Hải Quan

Thông tư số 39/2018/TT-BTC cũng đã nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thủy lực và bàn nâng điện một cách chi tiết và đầy đủ, gồm các bước sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O,… thông báo hàng cập bên cũng như xác định rõ mã HS bàn nâng, các doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai quan online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau đó, Hệ thống sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, vàng hoặc xanh). Doanh nghiệp tiếp tục đi in tờ khai và mang kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan nếu kiểm tra không có sai sót gì. Doanh nghiệp sau đó có thể nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai và chuẩn bị đưa bàn nâng nhập khẩu về kho bãi.

#Bước 4: Mang hàng về kho để bảo quản

Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tờ khai và hoàn tất những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển lô hàng về kho. Sau khi bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng cho Hải Quan, hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được phép thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Một vài lưu ý cần thiết đối với bàn nâng nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, có nhiều điểm mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành các loại thuế phí trước khi thông quan lô hàng bàn nâng.
  • Bàn nâng trước khi nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng Nhà nước theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy định về việc dán nhãn mác hàng hoá.
  • Việc chuẩn bị trước bộ chứng từ thông quan rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng lưu cont, lưu bãi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện

Kết luận

Trên đây là tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại mà Finlogistics đã mang đến cho những bạn đọc quan tâm. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp bạn những thông tin quan trọng và hữu ích, hỗ trợ cho quá trình nhập khẩu hàng hoá. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường dây nóng hoặc Zalo để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức,… đang nhận được sự quan tâm và tìm hiểu rất nhiều. Là loại thiết bị hiện đại được tích hợp công nghệ tiên tiến, khóa cửa thông minh cho phép người sử dụng có thể mở khóa bằng nhiều phương thức khác nhau như: vân tay, mật mã, thẻ từ hoặc thậm chí là điện thoại.

Tuy nhiên, việc nhập khẩu mặt hàng này không hề đơn giản, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ theo từng bước và quy định pháp lý của Nhà nước. Nhằm đảm bảo hàng hóa cập bến một cách nhanh chóng và thuận lợi, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quá trình xử lý và thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh tại thị trường Việt Nam bị ràng buộc bởi nhiều chính sách, quy định pháp lý của Nhà nước, bao gồm:

  • Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Thông tư số 39/2018/TT- BTC
  • Thông tư số 05/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC

Theo đó, mặt hàng khóa cửa thông minh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về nước. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải chắc chắn rằng khóa cửa thông minh nhập khẩu là sản phẩm mới 100%, chưa qua sử dụng. Ngoài ra, khi tiến hành làm thủ tục, bạn còn cần phải lưu ý đến những vấn đề sau đây:

  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm các thông tin đầy đủ về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin chi tiết của sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa,…
  • Doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code xác định đúng mức thuế suất cần nộp và tránh nguy cơ bị cơ quan chức năng phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu đèn LED bao gồm những bước làm nào?

Mã HS code khóa cửa thông minh và thuế suất nhập khẩu

HS code khóa cửa thông minh nhập khẩu giúp xác định được tên gọi, mô tả cấu tạo, đặc điểm, tính chất, công dụng, quy cách đóng gói và những thuộc tính khác nhau của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với khóa cửa thông minh mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

8301.4020

Khóa cửa

37,5%

25%

10%

8301.4090

Loại khác

37,5%

25%

10%

(*) Lưu ý: Theo Biểu thuế XNK 2025, khóa cửa thông thường và khóa cửa thông minh nhập khẩu được xếp cùng một mã HS code (8301.4020), với mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 25%, còn thuế VAT là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh được quy định rõ trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan khóa cửa thông minh
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ của khóa cửa thông minh (C/O – Certificate of Origin) (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác nếu phía Hải Quan có yêu cầu

Trong số các loại chứng từ này, tờ khai Hải Quan, Invoice và B/L là những tài liệu quan trọng nhất mà các doanh nghiệo cần chú ý. Những tài liệu khác sẽ cần bổ sung sau khi Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Quy trình các bước chi tiết làm thủ tục nhập khóa cửa thông minh

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh nói riêng và những hàng hóa khác nói chung được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là một số bước cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết, xác định mã HS và có thông báo hàng đến, thì có thể tiến hành nhập thông tin trên Hệ thống của Hải Quan (ECUS5/VNACCS). Người nhập khẩu cần phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm để nhập thông tin lên phần mềm. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro không thể sửa chữa, gây tốn kém thời gian và chi phí để khắc phục.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ) sau khi bạn hoàn thành khai báo. Bạn tiếp tục in tờ khai và nộp kèm với bộ hồ sơ thông quan tại Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai. Thời gian mở tờ khai chậm nhất phải trong vòng 15 ngày, nếu không tờ khai của doanh nghiệp sẽ bị huỷ và bị phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng khóa cửa thông minh

Cơ quan Hải Quan sẽ chấp thuận thông quan tờ khai khóa cửa thông minh nhập khẩu, nếu như kiểm tra thấy ko có vấn đề gì. Sau đó, bạn có thể tiến hành nộp thuế nhập khẩu, thanh lý tờ khai,… để hoàn tất bước thông quan lô hàng khóa cửa thông minh.

#Bước 4: Vận chuyển về kho để bảo quản & sử dụng

Sau khi tờ khai đã được phép thông quan, doanh nghiệp có thể hoàn tất các bước thủ tục cần thiết cuối cùng để thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi để sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Một vài lưu ý với mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu

Finlogistics đã tổng hợp lại những điều quan trọng mà bạn nên lưu ý trong quá trình thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế phí, theo quy định Nhà nước.
  • Việc tuân thủ đầy đủ quy định về việc dán nhãn hàng hóa là cực kỳ cần thiết.
  • Mặt hàng khóa cửa thông minh hiện nay đang chịu mức thuế VAT ở mức 10%.
  • Mã HS cần chọn lựa chính xác để tính đúng số thuế và tránh bị Hải Quan phạt tiền.
  • Doanh nghiệp nên đăng ký làm công bố phân loại thiết bị y tế, trước khi tiến hành nhập khẩu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Lời kết

Trên đây là những thông tin hữu ích về thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh mà Finlogistics muốn mang đến cho bạn đọc tìm hiểu và tham khảo. Nếu bạn đang gặp vấn đề trong quá trình xử lý hàng hóa hoặc thông quan Hải Quan mặt hàng khóa cửa hoặc bất kỳ hàng hóa nào khác, hãy liên hệ nhanh chóng với chúng tôi qua hotline/Zalo để được tư vấn MIỄN PHÍ và sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Cut-off-time-la-gi-00.jpg

Cut-off time là gì? Đây là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá. Tuy nhiên, đối với những ai mới bước chân vào ngành, thì có thể vẫn chưa hiểu chuyên sâu cách sử dụng thuật ngữ đặc biệt này. Do đó, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến khái niệm, đối tượng, quy định, phân loại của Cut-off time, đừng vội bỏ qua nhé!

Cut-off-time-la-gi


Cut-off time là gì?

Hãy cùng làm rõ khái niệm Cut-off time là gì thông qua những nội dung, thông tin hữu ích dưới đây nhé:

Khái niệm

Cut-off time (hoặc Closing time, Deadtime, Lead time,…) được dịch ra là “giờ cắt máng”. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ thời hạn cuối cùng mà đơn vị vận chuyển phải kết thúc thông quan cho lô hàng và thanh lý container tại cảng để bốc xếp hàng lên tàu.

Nếu lô hàng không được thông quan và thanh lý trước thời gian cắt máng theo quy định, thì hãng tàu sẽ từ chối nhận hàng. Điều này đồng nghĩa với việc hàng của bạn sẽ bị “rớt tàu” và phải chờ chuyến tàu vận tải tiếp theo. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý Cut-off time nhằm tránh làm ảnh hưởng tới lịch trình vận chuyển.

>>> Xem thêm: Một số loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hoá phổ biến nhất hiện nay

Cut-off-time-la-gi

Quy định

Quy trình thông quan hàng hoá sẽ bao gồm cả việc cung cấp những thông tin hướng dẫn vận chuyển. Theo quy định, thời hạn nộp thông tin chi tiết về vận đơn sẽ do phía hãng tàu vận chuyển thiết lập.

Nếu lô hàng bị ‘rớt tàu’, bạn có thể thử xin gia hạn thời gian Cut off time. Việc này sẽ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa đơn vị Forwarder hoặc chính doanh nghiệp với phía hãng tàu. Những Forwarder thường có mối quan hệ tốt với những hãng tàu nên việc xin thêm thời gian sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu không được gia hạn, lô hàng của bạn sẽ phải đợi chuyến tàu tiếp theo.

Đối tượng liên quan

Để tìm hiểu Cut-off time là gì, bạn cần lưu ý đến một số đối tượng quan trọng xung quanh thuật ngữ này như:

  • Bên mua (nhập khẩu) sẽ đặt mua hàng hoá sản phẩm
  • Bên bán (xuất khẩu) sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của bên mua
  • Đơn vị vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng bốc hàng cho tới cảng đích
  • Hải Quan của cả hai bên sẽ giữ vai trò kiểm tra thông tin và cho phép thông quan cho hàng hoá, sản phẩm rời cảng xuất khẩu và nhập cảnh tại quốc gia nhập khẩu
  • Bên cung cấp vận tải đa phương thức như: đường bộ, đường sắt,… sẽ làm trung gian vận chuyển hàng hoá, sản phẩm từ kho bãi hoặc bên sản xuất đến cảng và từ cảng đến bên nhận hàng
  • Công ty bảo hiểm đóng vai trò trang trải các chi phí rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Cut-off-time-la-gi

Phân loại những Cut off time phổ biến hiện nay

Hiện nay, Cut off time được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất:

Cut off S/l

Cut off S/l (viết tắt của Shipping Instruction) là nội dung quan trọng, yêu cầu phía Shipper gửi hàng cho hãng tàu để tiến hành phát hành B/l. Nếu Shipper gửi không đúng như đã hẹn, hãng tàu không làm kịp B/I sẽ khiến lô hàng không kịp thời gian vận chuyển hay chính là “rớt tàu”.

Cut off VGM

Cut off VGM chỉ thời hạn cuối cùng để bên xuất khẩu gửi lại phiếu cân container cho hãng tàu. Tương tự như Cut off S/l, lô hàng sẽ không được phía hãng tàu vận chuyển nếu bên xuất khẩu không kịp gửi giấy đúng hẹn. 

Cut off Draft B/l (Cut off Doc)

Cut off Doc yêu cầu Shipper xác nhận lại nội dung, thông tin của B/l với bên hãng tàu. Nếu bên xuất khẩu không đối chiếu hoặc xác nhận muộn thì phía hãng tàu sẽ dùng thông tin S/l để xuất vận đơn gốc. Tất cả những điều chỉnh sau vận đơn gốc đều sẽ bị tính phí.

Cut off bãi (Cut off C/y)

Cut off C/Y là thời hạn cuối cùng để Shipper có thể giao hàng đến địa điểm hạ container theo quy định. Nhân viên hiện trường (Ops) có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để hoàn thiện “vào sổ tàu” – khâu cuối cùng của quá trình thông quan hàng xuất. Nếu không hoàn thành kịp theo thời hạn, thì lô hàng sẽ bị “rớt tàu”.

Cut-off-time-la-gi

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 07 bước tiến hành thủ tục Hải Quan nhanh chóng, chính xác nhất

Bạn cần làm gì khi không kịp giờ cắt máng?

Nói chung, nếu không kịp giờ cắt máng, lô hàng của bạn hầu như sẽ bị “rớt tàu”. Tình trạng này cũng không hiếm gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải hiện nay. Vậy cách giải quyết cho vấn đề này ra sao?

  • Đầu tiên, bạn cần tìm một đơn vị chuyên Forwarder có mối quan hệ tốt với hãng tàu – điều này vô cùng quan trọng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm. Forwarder sẽ liên hệ trực tiếp với hãng tàu để thương lượng gia hạn và kéo dài thời gian, giúp lô hàng của bạn kịp thời hạn vận chuyển.
  • Sau đó, bạn cần xin mẫu đơn lùi thời hạn Cut off time (có chữ ký của hãng tàu) và gửi đơn lên bộ phận Terminal của cảng để tiến hành xác nhận. Bộ phận Terminal sẽ xem xét trường hợp lô hàng của bạn, nếu thuận lợi họ sẽ ghi lại vào sổ tàu. Nếu không kịp, hãng tàu sẽ chuyển toàn bộ lô hàng của bạn sang chuyến tàu khác và thông báo với khách hàng để đặt với bên vận chuyển khác, nhằm tránh rủi ro cho cả đôi bên.

Cut-off-time-la-gi

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến khái niệm Cut-off time là gì cũng như một số kinh nghiệm xử lý khi không kịp thời gian cắt máng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc muốn tìm một đơn vị Forwarder uy tín, đáng tin cậy, bạn hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng mang tới cho khách hàng dịch vụ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và tối ưu hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cut-off-time-la-gi


Proforma-invoice-la-gi-00.jpg

Proforma Invoice là gì? Đây là một trong những thuật ngữ được dùng phổ biến trong hoạt động thương mại xuất nhập khẩu quốc tế. Tuy vậy, nhiều người vẫn chưa phân biệt được giữa Proforma Invoice và Commercial Invoice. Vậy hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu về những quy định và nội dung cần có trong loại chứng từ này nhé!

Proforma-invoice-la-gi


Proforma Invoice là gì?

Khái niệm

Proforma Invoice (viết tắt là PI) còn có tên gọi khác là Hoá đơn chiếu lệ hay Hoá đơn chiếu bạ, được xem như là bản nháp của Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice). Thông qua Proforma Invoice, bạn có thể nắm khái quát được một số thông tin cơ bản của hàng hoá như: phân loại, số lượng, giá thành,… của từng lô hàng.

Mặc dù có hình thức tương tự với Comercial Invoice, nhưng Proforma Invoice lại không có hiệu lực về mặt pháp lý thanh toán hoặc nhận tiền. Hoá đơn chiếu lệ thường được sử dụng để bên bán hàng cam kết về các thông tin hàng hoá và dịch vụ đối với bên mua. Sau khi bên mua nhận được PI, đôi bên sẽ tiếp tục đưa ra những thỏa thuận và thống nhất chung để đưa ra điều khoản phù hợp, ghi vào bản Hợp đồng thương mại chính thức.

Proforma-invoice-la-gi

Những trường hợp phát hành PI

Theo nguyên tắc, bên bán hàng không bắt buộc phải phát hành Proforma Invoice, nên cũng không có quy định cụ thể về thời điểm phát hành hoá đơn chiếu bạ. Tuy nhiên, việc phát hành Proforma Invoice sẽ đẩy nhanh quá trình giao dịch giữa đôi bên một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn. PI thường sẽ được phát hành trong một vài trường hợp sau:

  • Bên mua hàng phát hành cho bên bán hàng những chứng từ của lô hàng trong thời điểm hàng hoá vẫn chưa được bàn giao.
  • Bên bán hàng cần những chứng từ xác nhận về giá trị lô hàng để thực hiện các bước thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu theo quy định Nhà nước.
  • Khi những thông tin bắt buộc có trên Commercial Invoice chưa đầy đủ hoặc thiếu điều kiện để phát hành và hai bên cần thảo luận và thống nhất để có thể phát hành Hoá đơn thương mại cho lô hàng đó.

>>> Đọc thêm: Bill of Lading là chứng từ gì trong xuất nhập khẩu đường biển?

Proforma-invoice-la-gi

Những nội dung cần có trong PI

Proforma Invoice được xem là bản nháp để phát hành Hoá đơn thương mại, giúp các bên xuất nhập khẩu tránh được những sai sót không đáng có và kịp thời chỉnh sửa nội dung chưa hợp lý nếu cần thiết. Theo đó, các nội dung chính trong Proforma Invoice là gì?

  • Thông tin về hoá đơn: Số và ngày hoá đơn (Date, Invoice Number)
  • Thông tin về bên bán: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax,…
  • Thông tin về bên mua: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax,…
  • Thông tin về hàng hoá: Tên hàng, mẫu mã, số lượng, giá thành, quy cách đóng gói, tổng tiền thanh toán,…
  • Payment Term: Phương thức thanh toán quốc tế dựa theo thỏa thuận
  • Thông tin về ngân hàng của bên xuất khẩu
  • Port of Loading: Tên cảng bốc hàng (cảng đi)
  • Port of Destination: Tên cảng hàng dỡ hàng (cảng đến)
  • ETD/ ETA: Ngày giao hàng và ngày dự kiến hàng hoá cập bến

Những mẫu Proforma Invoice mới nhất

Dưới đây là một vài mẫu Proforma Invoice cập nhật mới nhất:

#Mẫu thứ nhất:

Proforma-invoice-la-gi

#Mẫu thứ hai:

Proforma-invoice-la-gi

Sự khác nhau giữa Commercial Invoice và Proforma Invoice là gì?

Proforma Invoice và Commercial Invoice có nhiều sự khác biệt về tính chất pháp lý, thời điểm phát hành, cũng như mục đích sử dụng, thỏa thuận xác nhận, giá trị thanh toán,…. Cụ thể như sau:

  • Tính chất pháp lý: Hoá đơn thương mại sẽ có hiệu lực pháp lý, được sử dụng để làm thủ tục thông quan Hải Quan hoặc thanh toán chi phí. Trong khi đó, Hoá đơn chiếu lệ lại không có giá trị về mặt pháp lý và được sử dụng giống như một loại hoá đơn cung cấp các loại thông tin liên quan đến lô hàng, nhưng không dùng để thanh toán hoặc nhận tiền dựa trên mẫu hoá đơn đó.
  • Thời điểm phát hành: Proforma Invoice thường không bắt buộc thời điểm phát hành, chủ yếu được phát hành khi lô hàng vẫn chưa được gửi đi và chưa đến bước ký kết hợp đồng chính thức. Commercial Invoice lại được phát hành ngay sau khi lô làng đã được đóng cont hoặc đã được vận chuyển đi.
  • Mục đích sử dụng: Proforma Invoice chỉ được xem là “bản nháp” của Commercial Invoice, để hai bên có thể thống nhất và thỏa thuận trước với nhau về những nội dung, điều khoản. Hoá đơn này có thể được tuỳ chỉnh và sửa đổi trước khi bắt đầu ký kết chính thức. Còn Commercial Invoice một khi đã được phát hành thì không chính sửa thông tin.
  • Xác nhận thỏa thuận: Hoá đơn thương mại sẽ xác nhận những giao dịch kinh doanh và ràng buộc giữa các bên với nhau, còn Hoá đơn chiếu bạ chỉ là cam kết tạm thời giữa bên bán và bên mua hàng.
  • Giá trị thanh toán: Proforma Invoice không thể dùng làm chứng từ để phục vụ thanh toán chi phí, nhưng Commercial Invoice thì có thể sử dụng làm chứng từ thanh toán giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.

Proforma-invoice-la-gi

Phân biệt sự khác nhau giữa Proforma Invoice và Commercial Invoice được thể hiện thông qua bảng dưới đây:

Proforma Invoice

Commercial Invoice

Tính chất pháp lý

Không có giá trị pháp lý. Có thể thay đổi chỉnh sửa nhiều lần

Có giá trị pháp lý, không thể thay đổi

Thời điểm phát hành

Trước khi hàng được gửi đi

Sau khi hàng đã đóng container hoặc được gửi đi

Mục đích sử dụng

Xem trước các thông tin về hàng hóa để cùng thỏa thuận thống nhất

Làm thủ tục thông quan và là chứng từ thanh toán

Xác nhận thỏa thuận

Cam kết tạm thời giữa bên mua và bên bán

Xác nhận các giao dịch kinh doanh, ràng buộc các bên

Giá trị thanh toán

Không thể sử dụng để làm chứng từ thanh toán

Được dùng để làm chứng từ thanh toán giữa hai bên

Lời kết

Mong rằng những nội dung hữu ích trên đây đã giải đáp giúp bạn câu hỏi Proforma Invoice là gì, cũng như vai trò và những nội dung cần có trong loại chứng từ này. Bạn cần biết cách phân biệt giữa hai loại chứng từ Proforma Invoice và Commercial Invoice để thực hiện các bước xuất nhập khẩu theo đúng quy định. Nếu còn có thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu xử lý hàng hoá, bạn đừng quên liên hệ ngay cho Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Proforma-invoice-la-gi


Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te-00.jpg

Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế được xem là bộ quy tắc nhằm bảo đảm an toàn cho các loại hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Những quy chuẩn này bao gồm một vài thông số kỹ thuật cụ thể như: kích thước, khối lượng, nhãn mác và quy cách đóng gói đối với mỗi loại sản phẩm. Bài viết phân tích dưới đây của Finlogistics sẽ đi từ những tiêu chuẩn chung đến hướng dẫn cụ thể cho từng mặt hàng, bạn đừng bỏ lỡ nhé!

Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế


Những tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế mới nhất

Các doanh nghiệp nên tham khảo các tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế dưới đây để tối ưu hoá và giảm rủi ro đối với quá trình chuẩn bị hàng hoá và vận chuyển đến điểm đích.

Một số tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá chung

Trong hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế, cả chủ hàng lẫn người giao hàng cần phải tiến hành đóng gói hàng hoá dựa theo một quy cách đóng gói chuẩn chung như sau:

#Kích thước giới hạn và khối lượng hàng hoá

Từng mặt hàng sẽ có cách thức đóng gói khác nhau, nên bạn cần phải xác định chính xác kích thước, khối lượng, chu vi, thể tích,… của mỗi lô hàng. Các doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy cách đóng gói hàng hoá của mỗi phương thức vận chuyển:

  • Vận chuyển hàng đường bộ: Quy định về kích thước và khối lượng hàng hoá cụ thể sẽ tùy theo từng quốc gia và khu vực.
  • Vận chuyển hàng đường biển: Sử dụng loại container 20′ (kích thước tối đa 5,9 x 2,3 x 2,4 m và khối lượng tối đa là 28 tấn). Đối với container 40′ (kích thước tối đa 12,0 x 2,3 x 2,4 m và khối lượng tối đa 32 tấn).
  • Vận chuyển hàng đường hàng không: Kích thước giới hạn của kiện hàng không được vượt quá 3 m mọi chiều. Khối lượng tối đa của mỗi kiện hàng thường là 1000 kg, tuy nhiên cũng có thể thấp hơn tùy theo từng hãng hàng không.

#Những thông tin hiển thị

Shipping Mark sản phẩm tuyệt đối không được thiếu bất cứ thông tin quan trọng nào như: tên hàng, phân loại, số lượng và khối lượng,… để hạn chế những rủi ro có thể phát sinh. Theo tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế, riêng đối với hàng hoá nguy hiểm (Dangerous Goods) bắt buộc phải có ký hiệu chuyên ngành.

Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế

>>> Xem thêm: Một số điều cần nằm rõ khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm hàng hoá

#Địa chỉ và nhãn kiện hàng

Bạn cần ghi rõ ràng và chính xác địa chỉ của bên nhận và bên gửi hàng cả bên trong lẫn ngoài lô hàng. Theo quy cách đóng gói hàng hoá, dán nhãn và phiếu đóng gói hàng hoá cần nằm trên cùng một mặt dễ nhìn nhất. Một vài thông tin bắt buộc phải có, ví dụ như:

  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên gửi và bên nhận hàng
  • Số hiệu lô hàng (Number Tracking)
  • Khối lượng tổng, khối lượng tịnh của lô hàng
  • Kích thước của lô hàng (D x R x C)
  • Số lượng và thứ tự lô hàng (ví dụ: 1/5, 2/5,…)
  • Hướng dẫn quy cách xếp dỡ hàng (nếu cần)

Yêu cầu về hiển thị thông tin trong quy cách đóng gói hàng hoá như sau:

  • Thông tin rõ ràng, không bị mờ hoặc cố ý tẩy xoá
  • Bắt buộc sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính, kết hợp cùng với ngôn ngữ của quốc gia nhập khẩu (nếu cần)
  • Kích thước in chữ tối thiểu là 12 point đối với thông tin chính
  • Vị trí hiển thị thông tin: mặt trên và hai mặt bên của lô hàng
  • Sử dụng nhãn dán chống thấm nước nếu như vận chuyển trong điều kiện ẩm ướt lâu dài

Địa chỉ nhận cần ghi đầy đủ theo tiêu chuẩn quốc tế:

  • Tên của người hoặc đơn vị nhận
  • Số nhà, tên đường,…
  • Tên quận/huyện (nếu có)
  • Tên thành phố, bang/tỉnh
  • Mã bưu chính
  • Tên quốc gia (viết hoa)

Đối với nhãn dán đặc biệt:

  • Nhãn “Fragile” cho mặt hàng dễ vỡ
  • Nhãn “This Way Up” kèm theo mũi tên chỉ hướng
  • Nhãn “Keep Dry” đối với hàng hoá cần tránh ẩm ướt
  • Biểu tượng tái chế nếu như sử dụng vật liệu tái chế

Đối với hàng hoá nguy hiểm, bạn cần sử dụng nhãn cảnh báo đặc biệt (theo quy định của IATA):

  • Nhãn “Flammable” màu đỏ dành cho hàng hoá dễ cháy nổ
  • Nhãn “Corrosive” màu đen-trắng dành cho hàng hoá dễ bị ăn mòn
  • Nhãn “Toxic” màu trắng-đen dành cho hàng hoá độc hại

Vị trí dán nhãn hàng hoá thông thường ở góc phía trên, bên trái của mặt lớn nhất lô hàng, không bị che khuất bởi những thông tin khác.

Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế

Tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa quốc tế riêng từng loại hàng hoá

Tùy vào từng loại hàng hoá mà tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế cũng sẽ khác nhau. Dưới đây là một vài bước đóng gói đối với những mặt hàng đặc biệt:

#Thiết bị, máy móc dùng trong công nghiệp

  • Bước 1: Sử dụng tấm pallet bằng gỗ cứng, có khả năng chịu tải trọng gấp 2,5 lần khối lượng thực tế của thiết bị, máy móc.
  • Bước 2: Cố định thiết bị, máy móc chắc chắn bằng bu-lông xuống tấm pallet để bảo đảm hàng hoá không bị di chuyển trong quá trình vận chuyển.
  • Bước 3: Bọc toàn bộ thiết bị, máy móc bằng màng co PE dày ~100 micron, nhằm mục đích chống ẩm và bảo vệ khỏi bụi bẩn.
  • Bước 4: Thực hiện quy cách đóng gói hàng hoá vào trong thùng gỗ ván ép, dày tối thiểu ~12mm để tăng cường độ bền và khả năng bảo vệ.
  • Bước 5: Gia cố thêm các góc thùng bằng dây đai bằng thép rộng ~19mm, nhằm giảm thiểu những va đập không mong muốn.
  • Bước 6: Lót thêm túi hút ẩm Silica gel với tỷ lệ 500g/m³ trong thùng để giữ cho môi trường bên trong khô ráo.

#Tác phẩm và tranh ảnh nghệ thuật

  • Bước 1: Bọc tác phẩm, tranh ảnh nghệ thuật bằng giấy không chứa Axit hoặc vải bông nhằm giảm thiểu nguy cơ bị hư hại do ẩm mốc và oxy.
  • Bước 2: Sử dụng miếng đệm bằng xốp PE dày ~5cm bọc xung quanh nhằm tăng khả năng bảo vệ vật phẩm khỏi va đập mạnh.
  • Bước 3: Đặt trong thùng Carton 5 lớp, với độ cứng tối thiểu là 44 ECT, nhằm bảo đảm đủ sức chịu lực trong suốt quá trình vận chuyển.
  • Bước 4: Lót thêm tấm Polystyrene dày ~2cm tại các mặt thùng để tăng cường bảo vệ và cách nhiệt hiệu quả.
  • Bước 5: Niêm phong kỹ càng bằng băng keo chống ẩm rộng ~5cm nhằm bảo vệ hàng bên trong.
  • Bước 6: Dán nhãn rõ ràng “Fragile” và “Handle with Care” để cảnh báo cho người vận chuyển biết.

#Hàng hoá dễ vỡ (gốm, sứ, thủy tinh,…)

  • Bước 1: Bọc riêng từng món hàng dễ vỡ bằng bọt khí 2 lớp nhằm giảm thiểu tối đa nguy cơ bể vỡ trong quá trình vận chuyển.
  • Bước 2: Thực hiện quy cách đóng gói hàng hoá trong hộp đựng Carton cứng, dày tối thiểu ~5mm để bảo đảm an toàn.
  • Bước 3: Chèn thêm miếng xốp hạt hoặc mút xốp vào những khoảng trống nhằm tăng độ đệm hữu hiệu.
  • Bước 4: Đặt hộp Carton vào thùng Carton 3 lớp, có độ cứng từ 32 ECT trở lên, nhằm đảm bảo sức chịu lực.
  • Bước 5: Gia cố thêm các góc bằng tấm nhựa góc chuyên dụng để bảo vệ tốt hơn hàng hoá bên trong.
  • Bước 6: Dán nhãn “Fragile” kèm theo hình ảnh cốc vỡ, để nhấn mạnh tính dễ vỡ của lô hàng.
Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế

#Trang thiết bị, linh kiện điện tử

  • Bước 1: Bọc từng trang thiết bị, linh kiện điện tử nhạy cảm bằng túi chống tĩnh điện để ngăn chặn những tác động điện từ bên ngoài.
  • Bước 2: Đặt vào hộp xốp EPS dạng đúc sẵn theo hình dáng sản phẩm nhằm bảo đảm vừa vặn và an toàn.
  • Bước 3: Lót thêm gói hút ẩm Silica gel với tỷ lệ 10g/m³, để có thể bảo vệ thiết bị, linh kiện khỏi dính ẩm.
  • Bước 4: Thực hiện quy cách đóng gói hàng hoá bên trong thùng Carton 5 lớp, với độ cứng tối thiểu ~44 ECT nhằm đảm bảo an toàn.
  • Bước 5: Dán nhãn “Handle with Care” kèm theo biểu tượng chống sốc để người vận chuyển lưu ý.
  • Bước 6: Ghi rõ “Sensitive Electronic Equipment” trên thùng hàng để cảnh báo về độ nhạy cảm của hàng hoá.

#Đồ gỗ, nội thất

  • Bước 1: Tháo rời từng bộ phận có thể nhằm giảm thiểu kích thước cũng như khối lượng tổng thể.
  • Bước 2: Bọc những cạnh sắc bằng miếng xốp PE dày ~10mm để giữ an toàn cho bề mặt và người xử lý.
  • Bước 3: Quấn thêm màng xốp bọt khí vào những bề mặt dễ bị trầy xước để bảo vệ hàng hoá và người xử lý.
  • Bước 4: Thực hiện quy cách đóng gói hàng hoá bên trong thùng gỗ ván ép dày ~15mm (hoặc thùng Carton 7 lớp), nhằm đảm bảo an toàn và chắc chắn.
  • Bước 5: Chèn thêm túi khí hoặc hạt xốp vào những khoảng trống để giảm thiểu rung lắc trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
  • Bước 6: Gia cố bằng các dây đai nhựa PP rộng ~15mm để giữ an toàn và độ ổn định cho hàng hoá.

>>> Xem thêm: Dịch vụ chằng buộc hàng hoá Lashing là gì?

Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te
Tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế

Lời kết

Hy vọng những thông tin về tiêu chuẩn đóng gói hàng hoá quốc tế mà Finlogistics đã tổng hợp ở trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc chuẩn bị và vận chuyển lô hàng nhanh chóng, an toàn đến điểm đích. Nếu có nhu cầu vận chuyển hoặc xử lý, thông quan hàng hoá các loại, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ cho chúng tôi qua đường dây nóng: 0963 126 995 (Mrs. Loan). Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho bạn, với chất lượng dịch vụ cao nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tieu-chuan-dong-goi-hang-hoa-quoc-te


Packing-List-la-gi-00-1.jpg

Packing List là gì? Khái niệm Packing List chắc hẳn đã không còn quá xa lạ đối với nhiều người. Đặc biệt, đối với những ai ở trong lĩnh vực vận tải hàng hóa hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu thì khái niệm này có lẽ vẫn sẽ khá lạ lẫm.

Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp nếu muốn hoạt động trong ngành Logistics, thì cần phải nắm vững về định nghĩa cũng như những đặc điểm riêng của từng loại phiếu đóng gói. Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu thêm về loại hình này, chỉ gói gọn trong bài viết dưới đây, nên bạn đừng vội bỏ qua nhé!

Packing List là gì?
Tìm hiểu về Packing List – phiếu chi tiết hàng hóa


Packing List là gì?

Để làm rõ khái niệm Packing List là gì, hãy cùng Finlogistics lần lượt tìm hiểu về định nghĩa, phân loại cũng như công dụng của loại giấy tờ quan trọng này nhé.

#Định nghĩa

Packing List (hay còn gọi là bảng kê khai hoặc phiếu chi tiết hàng hóa) là một trong những thành phần không thể thiếu trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm. Nó mô tả chi tiết những thông tin, nội dung chính của lô hàng và không bao gồm cả giá trị của lô hàng.

Nếu như dịch sát theo nghĩa tiếng anh đơn thuần, thì Packing List sẽ có nghĩa là “chi tiết đóng gói” hay “danh sách đóng gói”. Tại Việt Nam, dân ngành xuất nhập khẩu thường gọi đây là “phiếu đóng gói”. Đối với ngành dịch vụ hậu cần nói chung, Packing List hỗ trợ cho quá trình xuất nhập hàng hóa được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Trong quá trình xuất nhập hàng hóa, các doanh nghiệp sẽ cần kê khai chính xác những thông tin về những loại hàng hóa cần làm xuất nhập khẩu. Bởi lẽ, chẳng có ai có thể được ghi nhớ được hết những danh sách dài đằng đẵng kia. Do đó, bạn cần phải có phiếu đóng gói hàng hóa để có thể làm danh sách hàng hóa, sản phẩm xuất nhập khẩu, nhằm mục đích bảo đảm đúng theo yêu cầu khách hàng và quy định Pháp luật.

Phiếu Packing List trong hoạt động xuất nhập khẩu là loại giấy tờ, chứng từ khá quan trọng, cần phải được lưu giữ cẩn thận. Vì phiếu đóng gói sẽ có hiệu lực pháp lý khi xảy ra những vụ việc không mong muốn khác nhau. Việc kê khai chi tiết trong tờ danh sách đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu còn thể hiện nghĩa vụ đóng thuế phí của các doanh nghiệp đối với Nhà nước.

#Phân loại

Phiếu Packing List thông thường sẽ được chia làm 03 loại chính như sau:

  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa (Detailed Packing List), nếu tiêu đề ghi như vậy và nội dung bên trong tương đối chi tiết
  • Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai Packing List), nếu như những nội dung của nó không chỉ rõ ràng thông tin của bên bán
  • Phiếu đóng gói kiêm bảng kiểm kê trọng lượng hàng hóa (Packing Weight List)
Packing List là gì?
Packing List được phân loại như thế nào?

>>> Xem thêm: Các chức năng cơ bản của Commercial Invoice trong xuất nhập khẩu

#Công dụng

Sẽ có khá nhiều người thắc mắc về những chức năng của phiếu đóng gói là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nói một cách đơn giản, Packing List sẽ cho chúng ta biết được những nội dung, thông tin cần thiết như: trọng lượng tịnh, trọng lượng bì, hình thức đóng gói hàng hóa, cách thức phân loại hàng hóa, số lượng hàng hóa, hình thức đóng gói,… Từ đó, các doanh nghiệp sẽ tính toán được những vấn đề cụ thể như sau:

  • Sắp xếp kho bãi chứa hàng hóa (ví dụ: xếp dỡ một xe container 20’ DC, xếp chỗ dỡ hàng hóa,…)
  • Cách bố trí loại hình phương tiện vận tải (ví dụ: nên dùng xe loại mấy tấn, kích thước thùng container là bao nhiêu mới phù hợp,…)
  • Bốc dỡ hàng hóa bằng những thiết bị chuyên dụng ví dụ như: cần cẩu, xe nâng,… hay thuê công nhân ngoài
  • Mặt hàng có bị phía Hải Quan kiểm hóa hay không (ví dụ: cần tìm mặt hàng cụ thể nào đó ở đâu, loại pallet nào,…) trong quá trình tiến hành kiểm tra các bước thủ tục Hải Quan

Ngay sau khi đã đóng xong lô hàng, bên bán sẽ gửi ngay cho bên mua hàng phiếu đóng gói, để phía bên mua có thể kiểm tra lại hàng hóa, xem có thiếu sót hay hư hỏng gì không trước khi nhận hàng.

Có những nội dung chính nào bên trong Packing List?

#Nội dung chính

Trên Packing List sẽ thể hiện những thông tin, nội dung cơ bản sau đây:

  • Tiêu đề (Logo, tên, địa chỉ,…) + Số phiếu Packing List + Hạn thời gian
  • Bên xuất khẩu hàng hóa (Shipper)
  • Bên nhập khẩu hàng hóa (Consignee)
  • Mã số Booking (chú ý một vài hãng tàu biển sẽ có số Booking và số B/L khác nhau)
  • Những thông tin cơ bản của người đại diện nhập khẩu hàng hóa (Notify party)
  • Tên tàu vận chuyển và mã số chuyến ở trên Booking (Vessel Name/ Voy)
  • Ngày tàu chạy dự kiến (ETD)
  • Mã số container + số Seal container
  • Mô tả chung về hàng hóa (Description of goods): tên hàng, mã ký hiệu, mã HS,…
  • Số lượng lô hàng được vận chuyển (Number of package)
  • Cảng xuất hàng hóa (Port of Loading)
  • Cảng nhập hàng hóa (Port of Discharge)
  • Trọng lượng tịnh (Net weight)
  • Trọng lượng bì (Gross weight)
  • Những ghi chú thêm (Remark)
  • Xác nhận của bên bán hàng (Ký tên, đóng dấu)
Packing List là gì?
Những nội dung chính có trong Packing List

>>> Xem thêm: Incoterm là gì và đóng vai trò như thế nào trong Logistics?

#Mục đích sử dụng

Vậy mục đích chính của Packing List là gì? Trong quá trình thực hiện công việc xuất nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm thông qua Hải Quan, phiếu chi tiết đóng gói sẽ được dùng với những mục đích như sau:

  • Packing List chính là chứng từ, giấy tờ quan trọng bắt buộc dùng để khai báo Hải Quan
  • Căn cứ theo những nội dung, thông tin hàng hóa, thì Packing List là chứng từ, giấy tờ giúp hỗ trợ việc thanh toán quốc tế nhanh chóng hơn
  • Khai báo với hãng tàu vận chuyển để phát hành vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Bên mua hàng sẽ căn cứ theo những thông tin trên Packing List để tiến hành kiểm kê hàng hóa khi nhận hàng
  • Packing List là chứng từ, giấy tờ cần thiết khi yêu cầu đền bù bảo hiểm tổn thất khi xảy ra tình trạng mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa

Nếu như các doanh nghiệp không hoàn thành phiếu Packing List đúng hạn thì có thể gây ra nhiều vấn đề lớn, ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp, ví dụ như: không nhận hoặc gửi được hàng hóa, bị cơ quan chức năng phạt hành chính,…

Do vậy, các doanh nghiệp nên chú ý hoàn thành kịp thời loại giấy tờ, chứng từ này, kẹp kèm trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa. Hơn nữa, cần phải được gắn chặt phiếu đóng gói bên ngoài của mỗi thùng container vận chuyển. Đây cũng chính là trách nhiệm tối thiểu của các doanh nghiệp và đại lý vận chuyển, trong việc xác định tổng trọng lượng và khối lượng của lô hàng, xem có chính xác với thực tế hay không.

Tổng kết

Trên đây là những thông tin giải đáp thắc mắc Packing List là gì, nếu bạn có thêm câu hỏi nào về loại giấy tờ này hoặc muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa thông quan Hải Quan, hãy nhanh tay liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ tốt nhất.

Công ty chúng tôi sở hữu bộ máy vận hành chất lượng, từ hoạt động tư vấn khách hàng cho đến làm những thủ tục Hải Quan; dịch vụ vận chuyển liên quốc tế và nội địa; xin các giấy tờ, chứng từ khó,… Chúng tôi tự tin hỗ trợ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi 24/7 và cam kết đem đến dịch vụ uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Packing-list-la-gi


Thu-tuc-Hai-Quan-nhap-hang-Air-00.jpg

Quy trình làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại sân bay Nội Bài diễn ra cụ thể như thế nào? Các doanh nghiệp cần phải tiến hành những bước ra sao để có thể nhập khẩu lô hàng một cách thành công?… Hãy đọc thêm bài viết bổ ích sau đây của Finlogistics để hiểu rõ hơn về những vấn đề này nhé!

Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air
Tìm hiểu thủ tục Hải Quan nhập khẩu hàng Air


Kho hàng làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air

Khi tiến hành thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại sân bay quốc tế Nội Bài, hàng hóa sẽ được chuyển qua các kho chính như: kho NCTS, kho ACSV và kho ALS. Vị trí của những kho này khá gần nhau, cùng nằm trên trục đường Võ Nguyên Giáp (thuộc xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội) và cách nhà ga sân bay chỉ chưa đến 1 km.

Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu qua các kho trên, chủ hàng hay công ty dịch vụ khai thuê Hải Quan đều mở tờ khai tại Chi cục Hải Quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài. Lối vào Chi cục nằm ngay đối diện kho ALS và chỉ cách kho NCTS khoảng vài chục mét.

>>> Xem thêm: Phí CIC là gì?

Quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan nhập hàng Air

Các doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại hình tờ khai Hải Quan đối với lô hàng làm thủ tục Hải Quan nhập hàng Air của mình là gì, được phân loại bao gồm:

  • Loại hình nhập khẩu hàng quà biếu tặng, hàng phi mậu dịch
  • Loại hình nhập khẩu hàng gia công
  • Loại hình nhập khẩu hàng sản xuất xuất khẩu
  • Loại hình xuất nhập khẩu hàng tại chỗ
  • Loại hình hàng tạm nhập tái xuất + hàng tạm xuất tái nhập
  • Loại hình hàng quá cảnh
Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air
Quy trình thực hiện thủ tục thông quan Hải Quan hàng Air chi tiết

Mở tờ khai Hải Quan và thông quan tờ khai

Các doanh nghiệp sẽ tiến hành mở tờ khai Hải Quan, sau đó lấy phản hồi phân luồng Hải Quan để tiến hành các bước thủ tục Hải Quan nhập hàng Air:

  • Đối với luồng xanh: doanh nghiệp nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai
  • Đối với luồng vàng: doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp Hải Quan, bao gồm: Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, Hóa đơn cước (nếu có), C/O (nếu có), Giấy phép kiểm tra chuyên ngành (nếu có). Sau đó, doanh nghiệp tiến hành nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai
  • Đối với luồng đỏ: doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp Hải Quan và Hải Quan kiểm tra thực tế hàng hóa và nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai

Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air tại kho hàng sân bay quốc tế Nội Bài

Sau khi tờ khai Hải Quan của hàng hóa được thông quan từ phía Hải Quan, các doanh nghiệp sẽ tiến hành in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực Hải Quan giám sát, đóng dấu giám sát Hải Quan và làm các thủ tục Hải Quan để nhận hàng.

Khi nhận hàng, bạn cần phải kiểm tra hàng hóa chính xác của mình hay chưa, đã đúng đủ hay chưa, có bị méo móp hay hư hỏng gì không để tiến hành lập biên bản bất thường hoặc xử lý kịp thời nếu có vấn đề phát sinh. Liên hệ đội vận tải để phối hợp kế hoạch xe và tiến hành vận chuyển hàng về kho khách hàng để hoàn thành thủ tục nhận hàng tại sân bay Nội Bài sớm nhất.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ vận chuyển hàng quốc tế hàng không

Thủ tục Hải Quan nhập hàng Air
Thủ tục thông quan Hải Quan hàng Air tại kho sân bay Nội Bài như thế nào?

Lời kết

Trong trường hợp quý khách hàng, doanh nghiệp cần tư vấn thêm về các chứng từ, giấy tờ và những thủ tục Hải Quan nhập hàng Air liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt tại sân bay. Xin vui lòng liên hệ cho đội ngũ nhân sự của công ty Finlogistics để được hỗ trợ nhanh chóng. Chúng tôi đã có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh xuất nhập khẩu, có mối quan hệ tốt với phía Hải Quan và các Cơ quan chức năng khác, có thể tiến hành thông quan hàng hóa một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!

Finlogisics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-hai-quan-nhap-hang-air


Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-00.jpg

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa gồm các loại hồ sơ quan trọng nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân và đơn vị khi tiến hành giao thương hàng hóa. Finlogistics sẽ tổng hợp lại những thông tin cần thiết để bạn có được cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất, khi thực hiện các bước làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa nhé!

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết sẽ có những gì?


Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.

Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều giấy tờ khác nhau, mỗi loại sẽ có các chức năng và vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa và thanh toán diễn ra một cách minh bạch và hợp pháp.

Nội dung nào có trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu?

Các cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu với những giấy tờ sau:

#Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu thông thường

  • Sales Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán,…
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng,…
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
  • Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải 
  • Customs Declaration (Tờ khai Hải Quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
  • CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua và người bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
  • LC (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
  • Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
  • Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
  • Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động – thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau

#Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác

Bên cạnh những văn bản, giấy tờ kể trên, các doanh nghiệp cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:

  • Mã HS code (Mã phân loại hàng hóa)
  • CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng)
  • CA – Certificate of Analysis (Chứng nhận kiểm định)
  • Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh)
  • Fumigation Certificate (Chứng thư hun trùng)
  • MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)

>>> Xem thêm: Một số hình thức nhập khẩu chính ngạch hàng hóa phổ biến nhất

Tạm kết

Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn. 

Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,… hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bo-chung-tu-xuat-nhap-khau