Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep-00.jpg

Nồi hơi công nghiệp thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp,… nhằm mục đích chế biến và sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Do đó, có nhiều doanh nghiệp muốn tìm mua và làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp về để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng nồi hơi này như thế nào. Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng giấy tờ và tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo một số Văn bản pháp luật liên quan dưới đây:

Dựa theo những Văn bản nói trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý một số nội dung như sau:

  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu do Nhà nước quy định.
  • Nồi hơi nhập khẩu nếu có công suất trên 16 Bar sẽ có Bộ Công thương quản lý nhằm tiến hành các bước kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
  • Nếu sản phẩm nồi hơi có hiệu suất dưới 16 Bar thì không cần phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp cũ đã qua sử dụng có thời gian sử dụng không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Mã HS nồi hơi công nghiệp và thuế suất nhập khẩu

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nồi hơi công nghiệp khác nhau khiến cho các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi gặp nhiều khó khăn để có thể chọn lựa chính xác. Dưới đây là bảng mã HS nồi hơi công nghiệp các loại tham khảo mà Finlogistics tổng hợp:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác

8402.1110

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

0%

8402.1120

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

0%

8402.1211

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1219

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1221

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

8402.1229

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép 

8402.1911

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1919

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1921

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.1929

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.2010

Nồi hơi nước quá nhiệt hoạt động bằng điện

0%

8402.2020

Nồi hơi nước quá nhiệt không hoạt động bằng điện

0%

8403.1000

Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02

0%

Bộ phận nồi hơi

8403.9010

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi

0%

8403.9090

Các bộ phận khác của nồi hơi

0%

Đối với mặt hàng nồi hơi công nghiệp, mức thuế suất nhập khẩu được Nhà nước quy định như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường mặt hàng nồi hơi: từ 4,5 – 7%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nồi hơi: từ 0 – 5%
  • Thuế GTGT (VAT) mặt hàng nồi hơi: 10%

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng có thể xin nhà sản xuất Giấy chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, tương ứng với những form C/O như: form E (ASEAN – Trung Quốc), form D (ASEAN với nhau), form AJ (ASEAN – Nhật Bản), form JV (Việt Nam – Nhật Bản), form AK (ASEA – Hàn Quốc),…

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cần lưu ý những gì?

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Theo quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan Hải Quan, gồm những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quan mặt hàng nồi hơi công nghiệp
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Vận đơn hàng hải (B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nồi hơi
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O từ quốc gia xuất khẩu nồi hơi
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài chứng từ quan trọng khác

(*) Lưu ý: Bạn nên chuẩn bị bộ chứng từ cho hàng nồi hơi nhập khẩu trước khi tiến hành các bước thủ tục Hải Quan, điều này sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng và giảm bớt thời gian lưu kho lưu bãi. Nếu cần tư vấn, hướng dẫn xử lý chứng từ các loại, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan)

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Các doanh nghiệp cần làm đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nồi hơi trên 0,7 Bar. Tuy nhiên, để không tốn thời gian đăng ký thủ tục, bạn nên làm song song quy trình thủ tục kiểm tra chất lượng và thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp qua Hải Quan.

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nồi hơi

Đầu tiên, doanh nghiệp lên Hệ thống quốc gia để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng. Bộ hồ sơ cần có bao gồm: phiếu đóng gói (Packing List), Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu,…. Còn với tờ khai quan, bạn lên Cổng thông tin điện tử VNACCS/VCIS để làm đăng ký thủ tục nhập khẩu (miễn phí). 

Ngoài ra, bạn sẽ cần nộp hồ sơ để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (nếu sản phẩm nồi hơi trên 16 Bar). Ngoài những chứng từ nêu trên thì bạn sẽ cần nộp thêm một bản báo cáo về thông số kỹ thuật của sản phẩm nồi hơi. Bạn bắt buộc phải nộp đầy đủ các loại chứng từ liên quan trong vòng 30 ngày, kể từ khi lô hàng nhập cảng, nếu không sẽ Hải Quan bắt phạt. 

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Kết quả tờ khai sẽ được trả về từ Hệ thống Hải Quan điện tử. Sau đó, bạn chỉ cần in tờ khai và mang kèm cùng bộ hồ sơ xuống đến Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Những chứng từ liên quan phải bao gồm cả giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (có dấu xác nhận) và hồ sơ đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (có dấu xác nhận). Nếu việc mở tờ khai lâu hơn 15 ngày, bạn có thể sẽ phải nhận phí phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nồi hơi

Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ chứng từ có liên quan, nếu không xảy ra thiếu sót gì thì doanh nghiệp có thể hoàn tất thông quan lò hơi nhập khẩu và nộp thuế nhập khẩu cần thiết. Nhiều trường hợp tuy thiếu giấy tờ nhưng bạn vẫn có thể đưa hàng hóa về kho, nhưng cần phải bổ sung sớm nhất cho Hải Quan, nếu không muốn bị phạt hành chính và tốn thời gian.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, vận chuyển hàng về 

Sản phẩm nồi hơi khi được thông quan thành công, thì bạn cần báo cho Trung tâm giám định để tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu và làm chứng thư hợp chuẩn hợp quy cho lô hàng. Sau khi đã có chứng thư, bạn nộp bổ sung cho Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công Thương là xong các bước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Vài điều cần lưu ý khi đối với nồi hơi nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp rất nghiêm ngặt và có nhiều quy trình chặt chẽ, vì vậy bạn cần lưu ý một số điều như sau:

  • Niên hạn sử dụng của sản phẩm nồi hơi cũ không được vượt quá 10 năm
  • Linh kiện của sản phẩm nồi hơi cũ đã qua sử dụng thì không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu đối với Nhà nước
  • Có hai mã HS code đối với sản phẩm nồi hơi tạo ra hơi nước và nồi hơi tạo ra hơi khác
  • Nồi hơi có công suất trên 16 Bar phải đăng ký làm kiểm tra hiệu suất tối thiểu

Finlogistics – Dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp uy tín

Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi công nghiệp của Finlogistics có gì đặc biệt? Hãy cùng tham khảo chi tiết dưới đây nhé:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ về những quy định pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa
  • Nộp hồ sơ Hải Quan và tiến hành khai báo
  • Hỗ trợ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
  • Đại diện nộp thuế nhập khẩu thay khách hàng
  • Thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi của khách hàng

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất

Lời kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã đi sâu tìm hiểu và khái quát giúp bạn đọc về quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp các loại. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu làm thủ tục, xử lý giấy tờ cho mặt hàng này, đừng ngần ngại mà gọi ngay đến cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi bằng số hotline chính thức: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-thang-may-00.jpg

Ngày nay, thang máy được ví như là cột sống của những tòa nhà cao tầng hay công trình lớn, bởi sự tiện lợi mà thiết bị vận chuyển này đem lại. Vậy các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy như thế nào? Doanh nghiệp cần xin các loại giấy phép nhập khẩu nào? Quy trình thông quan nhập khẩu mặt hàng này ra sao?… Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và giải đáp tất cả câu hỏi trên trong khuôn khổ bài viết này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định pháp lý như thế nào?

Hiện nay có khá nhiều loại thang máy đến từ những thương hiệu khác nhau với đa dạng mẫu mã và giá cả như: Mitsubishi (Nhật Bản), Orona (Tây Ban Nha), Koyo (Nhật Bản),… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định trong một số Văn bản Nhà nước như sau:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 5488/TCHQ-TXNK
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng thang máy không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Còn đối với thang máy cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập, nhưng phải tuân thủ quy định trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Đặc biệt, thang máy nhập khẩu thì phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra chất lượng thì phải được tiến hành cho cả thang máy cùng những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Mã HS code & thuế suất đối với thang máy nhập khẩu

Các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và không bị Hải Quan bắt phạt. Sản phẩm thang máy nhập khẩu có mã HS tham khảo thuộc vào nhóm:

=> 8428.10: Thang máy và tời nâng theo kiểu gầu nâng

  • 8428.1031: Loại để chở người
  • 8428.1039: Loại khác

=> 8428.20: Máy nâng hạ và băng tải sử dụng khí nén

  • 8428.2010: Loại sử dụng trong nông nghiệp
  • 8428.2090: Loại khác

Khi nhập khẩu mặt hàng thang máy về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá thông thường: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt (tuỳ thuộc vào từng nước xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hoá đối với thang máy nhập khẩu 

Mặt hàng thang máy do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Do đó, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, các cá nhân, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2018/TT-BLDTBXH, về việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng nhập khẩu trước khi thông quan.

#Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy (theo mẫu có sẵn)
  • Chứng chỉ chất lượng có chứng thực (bản sao y)
  • Một số tài liệu kỹ thuật khác liên quan đến sản phẩm
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (bản sao y)
  • Danh mục hàng hoá đi kèm theo

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thì cá nhân, doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tiến hành bước đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện – motor mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

#Bước 2: Mở tờ khai và đưa hàng về kho bảo quản

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận phiếu đăng ký (2 – 3 ngày). Sau khi đã có đơn đăng ký thì cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và hoàn thiện các bước để vận chuyển lô hàng về kho bãi bảo quản.

#Bước 3: Kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy

Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá sẽ do cơ quan chức năng kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Sau khi hoàn thành kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định, cơ quan kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp Chứng thư đạt chuẩn cho lô hàng. Sau đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ bổ sung lại cho phía Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Lúc này, bạn có thể bổ sung vào bộ chứng từ nộp cho Hải Quan và tiến hành thông quan hàng hoá.

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thang máy

Thủ tục nhập khẩu thang máy yêu cầu các cá nhân, doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Bộ hồ sơ cơ bản bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang máy
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm)
  • C/O các loại từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Một số chứng từ liên quan khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Kết luận

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy về Việt Nam. Bạn cần lưu ý khi check mã HS, làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho sản phẩm cũng như chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ để hạn chế việc bị lưu kho cũng như bị phạt tiền. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu, bạn hãy gọi ngay đến số hotline/Zalo bên dưới để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ và xử lý hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa-00.jpg

Máy điều hoà không khí ngày càng được nhập khẩu nhiều vào Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng của thị trường. Tuy vậy, không ít doanh nghiệp vẫn gặp phải vướng mắc khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà, bởi mặt hàng này nằm trong diện nhập khẩu có điều kiện. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về quy trình nhập khẩu để thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, thuận lợi và tuân thủ đúng quy định!

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Thủ tục nhập khẩu máy điều hoà dựa theo cơ sở pháp lý nào?

Doanh nghiệp cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về xuất nhập khẩu, cũng như nắm chắc những quy định pháp luật có liên quan. Một số những Văn bản pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu máy điều hoà cần chú ý như sau:

  • Công văn số 1488/TĐC-ĐGPH
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN
  • Công văn số 8984/TCHQ-TXNK
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng điều hòa không khí thuộc vào danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu vào Việt Nam, ngoại trừ những sản phẩm cũ đã qua sử dụng. Khi làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí, các doanh nghiệp cần đăng ký dán nhãn năng lượng và kiểm tra chất lượng chuyên ngành tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí cho Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Dưới đây là những yêu cầu kiểm tra chuyên ngành đối với mặt hàng điều hoà không khí các loại:

LOẠI ĐIỀU HOÀ

CHÍNH SÁCH CHUYÊN NGÀNH

GHI CHÚ

Kiểm tra chất lượng & chứng nhận hợp quy
(QCVN 9:2012/BKHCN
và sửa đổi 1:2018 QCVN)

Kiểm tra hiệu suất & công bố nhãn năng lượng
(TCVN 7830:2015)

Điều hòa 1 cụm (Điều hòa cửa sổ, điều hòa di động)

- TCVN 7830:2015 không áp dụng với điều hoà có ống gió, trừ loại có năng suất lạnh danh định nhỏ hơn 8 000 W và được thiết kế để làm việc ở áp suất tĩnh bên ngoài nhỏ hơn 25 Pa.

- Điều hoà có công suất quá 26.38 KW (90.000BTU) hoặc cường độ dòng điện > 25A thì không phải chứng nhận hợp quy.

- Máy điều hoà sử dụng điện 3 pha thì không phải áp dụng bất kỳ chính sách kiểm tra chuyên ngành nào.

Điều hòa 2 cụm (Split Air conditioner)

Điều hòa có 3 cụm trở lên (Điều hòa trung tâm, điều hòa multi)

Không

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu động cơ điện mới nhất

Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà?

Việc chuẩn bị sẵn sàng và đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ trước khi làm thủ tục nhập khẩu điều hoà các loại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và thông quan hàng hoá qua Hải Quan nhanh chóng hơn.

Hồ sơ thông quan Hải Quan máy điều hoà nhập khẩu

Dựa theo Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, các loại chứng từ nhập khẩu bắt buộc đối với doanh nghiệp sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm máy điều hoà
  • Hoá đơn thương mại; Hợp đồng thương mại
  • Vận đơn đường biển; Chứng nhận xuất xứ; Danh sách đóng gói
  • Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; Hồ sơ nhãn dán năng lượng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Đối với những trường hợp máy điều hoà nhập khẩu cần phải đăng ký kiểm tra chất lượng chuyên ngành, các doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị thêm:

  • Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu (đóng dấu xác nhận của Cơ quan kiểm tra có thẩm quyền).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm hiệu suất năng lượng tối thiểu hoặc Công văn xác nhận doanh nghiệp đã đăng ký làm Công bố hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Mã HS code và thuế phí của máy điều hoà nhập khẩu

Các doanh nghiệp nhập khẩu có thể tham khảo bảng mã HS code và thuế phí tương ứng đối với mỗi loại sản phẩm máy điều hoà bên dưới:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ GTGT (%)

THUẾ NK ƯU ĐÃI (%)

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG (%)

8415

Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt

8415.10

– Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt):

8415.1020

– – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

30%

45%

8415.1030

– – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

30%

45%

8415.1090

– – Loại khác

10%

20%

30%

– Loại khác:

8415.81

– – Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):

– – – Loại khác:

– – – – Loại khác:

8415.8197

– – – – – Công suất làm mát không quá 21,10 kW

10%

25%

37.5%

8415.8198

– – – – – Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

10%

25%

37.5%

8415.8199

– – – – – Loại khác

10%

20%

30%

8415.82

– – Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh:

– – – Loại khác:

8415.8291

– – – – Công suất làm mát không quá 26,38 kW

10%

27%

40.5%

8415.8299

– – – – Loại khác

10%

15%

22.5%

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy điều hòa

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại cụ thể đã được Finlogistics tổng hợp chi tiết giúp bạn dưới đây, cùng tham khảo nhé:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi xác định chính xác mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan, bạn cần tiến hành khai báo tờ khai Hải quan trên Hệ thống khai quan online VNACCS/VCIS. Việc khai báo thông tin cần phải được tiến hành một cách cẩn thận, bởi vì có một vài nội dung sẽ không được sửa đổi nếu khai báo sai.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng

Máy điều hoà nhập khẩu nằm trong Danh mục cần tiến hành đánh giá và kiểm tra chất lượng trước khi thông quan, do đó bạn cần lưu ý thực hiện đăng ký theo quy định pháp luật.

  • B1: Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra tại Hệ thống một cửa quốc gia để Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tiếp nhận hồ sơ.
  • B2: Sau 01 ngày xét duyệt hồ sơ, Chi cục sẽ lấy mẫu test, tiến hành kiểm tra và trả lại kết quả trong khoảng 05 ngày làm việc.
  • B3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và chứng nhận hợp quy, rồi tiến hành nộp bổ sung vào bộ hồ sơ nhập khẩu cho Hải Quan.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo xong, Hệ thống sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai cho doanh nghiệp (luồng đỏ, vàng và xanh). Tùy vào từng luồng được phân mà doanh nghiệp sẽ tiến hành làm các bước tương ứng. Tiếp đó, bạn mở tờ khai bằng cách đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ đầy đủ đến Chi cục Hải Quan để thông quan hàng hoá.

#Bước 4: Hoàn tất thông quan hàng hoá

Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị kèm theo phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy điều hoà nhập khẩu có xác nhận của Chi cục Tiêu chuẩn & Đo lường. Phía Hải Quan sẽ tiến hành kiểm tra kỹ giấy tờ, nếu không có gì sai sót thì bạn chỉ cần đóng thuế phí và vận chuyển lô hàng về bảo quản. Lưu ý, lúc này bạn vẫn chưa được phép thông quan chính thức, mà còn phải tiến hành lấy mẫu test và đánh giá chất lượng sản phẩm. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

>>> Xem thêm: Các trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ

#Bước 5 Thanh lý tờ khai Hải Quan

Khi đã nhận được kết quả đánh giá chất lượng, doanh nghiệp cần nộp bổ sung cho phía Hải Quan, kèm theo những chứng từ còn thiếu khác. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu điều hòa không khí sẽ hoàn tất sau khi hoàn thành các bước ở trên.

#Bước 6: Đăng ký dán nhãn năng lượng

Theo đó, đối với sản phẩm điều hòa không khí được nhập khẩu với mục đích kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần phải đăng ký dán nhãn năng lượng (theo Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg). Nếu muốn đăng ký dán nhãn năng lượng thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ như sau:

  • Phiếu Công bố dán nhãn năng lượng đối với các loại thiết bị sử dụng năng lượng
  • Kết quả kiểm tra kiểm định chất lượng chuyên ngành sản phẩm ở bước #2
  • Mẫu nhãn dán năng lượng máy điều hoà (dự kiến)

Sau dó, bạn tiến hành đăng ký ở trên Hệ thống của Bộ Công Thương và chờ kết quả xét duyệt. Nếu thông qua thì bạn tiến hành in nhãn dán năng lượng và dán thẳng vào máy điều hoà nhập khẩu theo quy định. Dán nhãn cần bảo đảm được những thông tin như: tên nhà sản xuất, mã model, mức tiêu thụ điện năng, tiêu chuẩn áp dụng,… Sản phẩm điều hòa có nhãn dán mới được phép đưa ra thị trường để bày bán.

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã đưa bạn đi tìm hiểu tất tần tật những quy định và các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy điều hoà không khí các loại. Vì là sản phẩm nhập khẩu có điều kiện, do đó các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra chất lượng cũng như dán nhãn đầy đủ, để thông quan Hải Quan dễ dàng và không bị phạt. Nếu cần đơn vị hỗ trợ và xử lý hàng hoá, bạn hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên nhiệt tình, giàu kinh nghiệm giúp đỡ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-dieu-hoa


Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor-00.jpg

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện (Motor) vào thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor, dựa theo những Công văn và Nghị định khác nhau. Vậy chi tiết những trường hợp đó như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Tìm hiểu những trường hợp được phép miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor


Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dựa vào căn cứ Pháp lý nào? 

Theo đó, những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dưới đây đều dựa trên các điều Luật và Công văn hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với động cơ điện như sau:

  • Luật số 50/2010/QH12, ban hành ngày 17/06/2010 về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ban hành ngày 09/03/2017 (thay thế cho Quyết định số 51/2011/TTg, ban hành ngày 12/09/2011) phê duyệt Danh mục những mặt hàng buộc kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng theo các bước.
  • Công văn số 1786/TCHQ-GSQL ngày 11/03/2016 hướng dẫn quy trình thực hiện việc dán nhãn năng lượng và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Thông tư số 36/2016/TT-BCT, ban hành ngày 28/12/2016, hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với một số loại hàng hoá.

Những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor

Có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (không cần làm thủ tục dán nhãn năng lượng) này căn cứ theo Luật và Công văn hướng dẫn mới nhất. Ở thời điểm hiện tại, có khoảng 15 trường hợp được miễn thử nghiệm kiểm định hiệu suất năng lượng, bao gồm:

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Một số trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà bạn có thể tham khảo

Dựa vào công suất motor

  • Trường hợp 1: Motor có công suất danh định nhỏ hơn 0.75 KW thì không cần dán nhãn năng lượng.
  • Trường hợp 2: Motor có công suất danh định lớn hơn 150KW thì không cần dán nhãn năng lượng.

Lưu ý: Đối với các loại motor có công suất danh định trong khoảng từ 0.75 – 150KW thì việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor hay không còn phải xem xét đến những trường hợp khác.

Dựa vào đặc điểm kỹ thuật

  • Trường hợp 3: Trường hợp motor có tần số khác 50Hz hoặc 60Hz thì đều không phải làm kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Trường hợp 4: Với những motor thay đổi tốc độ quay (hoạt động không liên tục) thì sẽ được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất (thông thường trên Name Plate sẽ thể hiện như sau: S2… X%, S3 … Y%,…)
  • Trường hợp 5: Với những motor có 8 cực trở lên cũng được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (các loại động cơ 2 cực, 4 cực và 6 cực không nằm trong trường hợp này).

Dựa vào loại động cơ

  • Trường hợp 6: Motor sử dụng dòng điện 1 chiều (DC Motor)
  • Trường hợp 7: Motor đồng bộ 3 pha (Synchronous Motor) (tránh nhẫm lẫn với motor không đồng bộ Asynchronous).
  • Trường hợp 8: Motor gắn liền hộp số (Gear Motor), do mặt hàng này được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất.
  • Trường hợp 9: Motor Servo dù sử dụng dòng điện một chiều hay xoay chiều đều sẽ được miễn kiểm tra dán nhãn năng lượng.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor sẽ dựa vào công suất, phân loại, đặc điểm kỹ thuật,…

Dựa vào thiết kế và hoạt động

  • Trường hợp 10: Motor được tích hợp hoàn toàn trong khuôn máy (motor máy bơm, motor quạt, motor máy nén,…) mà không thể thử nghiệm đơn lẻ.
  • Trường hợp 11: Motor được chế tạo riêng nhằm vận hành trong môi trường có khí nổ (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60079-0).
  • Trường hợp 12: Motor được chế tạo riêng nhằm sử dụng với bộ biến đổi điện (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60034-25)
  • Trường hợp 13: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những yêu cầu đặc biệt của máy truyền động (chế độ khởi động nặng nề, chu kỳ khởi động/dừng lớn, quán tính của rotor rất nhỏ,…).
  • Trường hợp 14: Motor được thiết kế riêng nhằm cho một vài đặc tính đặc biệt của nguồn lưới (dòng khởi động hạn chế, dung sai lớn về điện áp hoặc tần số,…).
  • Trường hợp 15: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những điều kiện môi trường đặc biệt (không thuộc quy định ghi trong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)) cũng một trong những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện

Một số lưu ý khi thực hiện kiểm tra hiệu suất dán nhãn năng lượng motor

Những quy định đối với việc kiểm tra hiệu suất năng lượng motor được áp dụng chung cho cả trường hợp động cơ nhập khẩu và được sản xuất trong nước như sau:

  • Đối với motor nhập khẩu: Doanh nghiệp cần hoàn thiện việc kiểm tra hiệu suất mặt hàng động cơ điện, để dán nhãn năng lượng, trước khi thực hiện việc thông quan hàng hóa qua Cơ quan Hải Quan. Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thử nghiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng và gửi cho cơ quan kiểm định để quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
  • Đối với motor sản xuất trong nước: Đơn vị sản xuất motor cần hoàn thành việc dán nhãn năng lượng lên những sản phẩm motor, trước khi bày bán ra thị trường cho khách hàng và phải chịu trách nhiệm về việc đó.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc kiểm tra hiệu suất để làm dán nhãn năng lượng motor cần lưu ý những gì?

Những câu hỏi thường gặp

1. Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện là gì?

Trả lời: Có thể hiểu rằng, miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng đối với mặt hàng motor điện là khi tiến hành nhập khẩu hoặc sản xuất motor không cần phải đăng ký làm các bước thủ tục thử nghiệm hiệu suất để dán nhãn công bố năng lượng, trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện?

Trả lời: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị Trung tâm thử nghiệm hiệu suất năng lượng đã được Bộ Công thương chỉ định để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng. Sau khi đã nhận giấy chứng nhận đăng ký dán nhãn năng lượng thì doanh nghiệp sẽ tự in nhãn năng lượng theo mẫu (do Tổng cục năng lượng thuộc Bộ Công thương cấp) và tự dán lên trên sản phẩm.

3. Trường hợp miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện có cần giấy xác nhận không?

Trả lời: Câu trả lời là không cần. Nếu như mặt hàng motor của bạn thuộc vào 15 trường hợp ở trên không cần phải dán nhãn năng lượng. Doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường bày bán hoặc sử dụng ngay mà không cần làm bất kỳ thủ tục thử nghiệm năng lượng nào.

Lời kết

Trên đây là một số thông tin chi tiết về 15 trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà Finlogistics đã tổng hợp lại cho bạn nắm rõ. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện nói chung, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể và nhanh chóng nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor


Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu-00.jpg

Linh kiện điện tử là thành phần cơ bản nhất, được ghép nối thành những mạch điện hoặc thiết bị điện tử cụ thể. Một số loại linh kiện thường gặp như: IC, Transistor, tụ điện, điện trở, biến trở, đèn LED,… rất quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất.

Do đó, có rất nhiều doanh nghiệp quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử về thị trường Việt Nam. Vậy quy trình thực hiện nhập khẩu mặt hàng này ra sao? Thuế nhập khẩu linh kiện có cao hay không?… Hãy đi tìm câu trả lời cùng với Finlogistics nhé!

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Hướng dẫn các bước thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cho các doanh nghiệp có nhu cầu


Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử dựa vào cơ sơ pháp lý nào?

Các chính sách và quy trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử được quy định đầy đủ tại những Văn bản pháp lý sau đây:

  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP (quy định chi tiết một vài điều luật trong Luật quản lý ngoại thương)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (liên quan đến việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan)
  • Thông tư số 25/2022/TT-BTTTT (quy định về việc xác định nguyên liệu, vật tư hoặc linh kiện nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu)

Theo đó, hàng linh kiện điện tử mới 100% chưa qua sử dụng không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Đối với hàng cũ đã qua sử dụng thì sẽ không được phép nhập khẩu. Ngoài ra, khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần lưu ý về việc dán nhãn hàng hóa (theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), cũng như xác định chính xác mã HS code để nộp đúng mức thuế và tránh bị Hải Quan phạt.

Xác định mã HS và thuế nhập khẩu linh kiện điện tử

Việc xác định mã HS chính là bước quan trọng hàng đầu, khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu bất kỳ loại mặt hàng nào, linh kiện điện tử cũng không ngoại lệ. Sau khi chọn được HS code linh kiện điện tử, doanh nghiệp sẽ xác định được thuế nhập khẩu, thuế VAT và chính sách nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Dưới đây là mã HS tham khảo của một số loại linh kiện điện tử:

#Máy tính và mặt hàng linh kiện liên quan

  1. Hàng máy tính nền tảng (8471)
  2. Bộ vi xử lý (CPU) (8471.30)
  3. Bộ nhớ RAM (8471.50)
  4. Ổ cứng (8471.60)
  5. Card đồ họa (8473.30)
  6. Bo mạch chủ (Mainboard) (8471.41)

#Linh kiện điện tử tổng hợp

Các loại hàng linh kiện điện tử tổng hợp có thể được phân loại dưới hình thức các mã HS khác nhau, điều này tùy thuộc vào tính chất cụ thể của từng loại linh kiện. Thông thường, chúng sẽ được liệt trong phạm vi mã HS từ 8541 – 8548, với những con số và chữ cái tùy thuộc vào những loại sản phẩm cụ thể.

#Các loại linh kiện điện tử khác

Cuộn cảm, điện trở, tụ điện, Diode, Transistor,… thường được phân loại dưới hình thức mã HS riêng biệt, nằm trong phạm vi từ 8533 – 8547. Dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 thì mặt hàng linh kiện điện tử nhập khẩu có mức thuế suất ưu đãi là 0%. Khi nhập khẩu thì doanh nghiệp chỉ đóng thuế VAT là 10%.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Trước khi nhập khẩu linh kiện điện tử, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code

>>> Xem thêm: Chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ống nhựa PVC mới nhất

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử bao gồm những bước nào?

Dưới đây là các bước làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử chi tiết mà doanh nghiệp bạn đang quan tâm:

#Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu

Bộ hồ sơ, giấy tờ nhập khẩu linh kiện điện tử nói riêng và những mặt hàng khác nói chung đã được quy định rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp cần chú ý những chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan linh kiện điện tử
  • Bill of Lading, Commercial Invoice
  • Packing List, Sales Contract, C/O
  • Bảng thông số kỹ thuật, Catalogs,…

Đây là những chứng từ cần thiết trong bộ hồ sơ nhập khẩu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị Trong đó, tờ khai Hải Quan, B/L và Invoice là những chứng từ không thể thiếu. Những loại chứng từ khác sẽ cần cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan Hải Quan.

C/O là loại chứng từ không cần bắt buộc phải có, tuy nhiên đây là chứng từ có ý nghĩa quan trọng, nếu doanh nghiệp nhập khẩu muốn được được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi. Do đó, các bên nhập hàng cần đàm phán và yêu cầu với người bán hàng cung cấp đầy đủ C/O.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Việc nhập khẩu linh kiện điện tử cần chuẩn bị những giấy tờ quan trọng nào?

#Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Quy trình để làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cũng tương tự như những mặt hàng thông thường khác, bao gồm các bước sau đây:

Bước 1. Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu và xác định được HS code, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống Hải Quan, qua phần mềm khai báo online. Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày hàng hóa cập cảng thì người kê khai phải thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan lên Hệ thống. Nếu quá hạn, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải đối mặt với phí phạt từ Hải Quan.

Bước 2. Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Bạn nhanh chóng đi in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ linh kiện điện tử nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Tùy theo màu luồng xanh, vàng hay đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp. Việc mở tờ khai phải được tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày, kể từ ngày khai tờ khai. Nếu quá thời hạn, tờ khai sẽ bị hủy bỏ và doanh nghiệp sẽ phải nộp phạt.

Bước 3. Thông quan hàng hóa

Sau khi kiểm tra xong bộ hồ sơ, nếu không có vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn đóng thuế nhập khẩu để thông quan lô hàng linh kiện điện tử nhập khẩu. Thường tờ khai sẽ được giải phóng để doanh nghiệp chuyển lô hàng về kho bảo quản trước, sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ thì Hải Quan sẽ cho thông quan tờ khai sau.

Bước 4. Đưa hàng về kho

Khi tờ khai được thông quan thì doanh nghiệp thực hiện nốt bước thanh lý tờ khai và những thủ tục cần thiết nhằm đưa lô hàng về kho. Để lấy hàng nhanh chóng, bạn nên chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận chuyển cũng như phiếu xác nhận lô hàng đã được phép thông quan.

Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
Tổng hợp quy trình nhập khẩu chi tiết đối với hàng linh kiện điện tử

Một số lưu ý đối với linh kiện điện tử nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử thì doanh nghiệp cần chú ý nhiều vấn đề, nếu không muốn gặp phải các “trouble”:

  • Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc mà doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ và đúng hạn.
  • Nên tìm nhà cung cấp uy tín và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp để tránh bị lừa đảo và thất thoát.
  • Xác định chính xác HS code linh kiện điện tử rất quan trọng, giúp xác định số thuế cần đóng và tránh bị phạt do áp sai HS.
  • Khi nhập khẩu mặt hàng linh kiện điện tử doanh nghiệp phải thực hiện dán nhãn hàng hóa đầy đủ bên ngoài.
  • Hàng hóa chỉ được phép tiêu thụ ra ngoài thị trường khi tờ khai Hải Quan được phép thông quan.

>>> Xem thêm: Cần lưu ý điều gì khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng ngói lợp mái?

Tổng kết

Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử, thì bài viết này sẽ cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích. Còn nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm một đơn vị Forwarder – chuyên dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa phương thức, xử lý giấy tờ khó, làm các bước thủ tục thông quan Hải Quan,… thì Finlogistics sẽ là một trong những sự lựa chọn tốt hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-linh-kien-dien-tu