Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh-00.jpg

Việc lắp đắt camera hành trình đối với phương tiện ô tô các loại là yêu cầu bắt buộc do Bộ Giao thông Vận tải quy định. Do đó, thủ tục nhập khẩu camera hành trình hiện nay được nhiều doanh nghiệp rất quan tâm, nhằm phục vụ nhu cầu đang tăng cao của thị trường. Nếu như bạn đang trong quá trình tìm hiểu và muốn nhập khẩu mặt hàng này nhưng vẫn chưa nắm rõ được các bước nhập khẩu và xử lý thủ tục, hãy tham khảo ngay bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh


Chính sách và quy định đối với thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Những quy định đối với việc làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình đều được ghi rõ trong những văn bản, tài liệu pháp luật dưới đây:
  • Công văn số 20/BTTTT-CNTT
  • Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
  • Thông tư số 15/2014/TT-BTTTT
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

Dựa theo cơ sở trên, mặt hàng camera hành trình nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, một số loại camera hành trình cụ thể có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu giấy phép nhập khẩu. Hơn nữa, doanh nghiệp nhập khẩu cần đăng ký làm Công bố hợp quy sản phẩm đối với mặt hàng camera hành trình, theo Quy chuẩn QCVN 31:2014/BGTVT. Bộ hồ sơ làm công bố hợp quy sẽ bao gồm:

  • Đơn xin phép chứng nhận hợp quy
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh nhập khẩu hàng hoá hoặc quyết định đầu tư (đối với trang thiết bị nhập khẩu kèm theo dự án đầu tư), hoặc giấy phép sản xuất trang thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông (có công chứng của Nhà nước)
  • Thông số, tài liệu kỹ thuật liên quan hoặc sổ tay hướng dẫn sử dụng kèm theo ảnh chụp thực tế của camera
  • Kết quả đo lường trang thiết bị của phía nhà sản xuất hoặc cơ quan đo lường đủ thẩm quyền

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

>>> Xem thêm: Cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu tủ rượu chi tiết?

Mã HS và thuế suất camera hành trình nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng camera hành trình, đầu tiên bạn cần phải làm tra cứu và lựa chọn chính xác mã HS code của mặt hàng này, dựa vào tài liệu kỹ thuật, đặc điểm tính chất, cấu tạo thực tế,… Khi đã nắm được mã HS, bạn sẽ biết được những quy định, chính sách về thuế phí đối với lô hàng camera hành trình nhập khẩu của mình.

Mã HS code

Theo đó, mã HS code của camera hành trình các loại thuộc vào Chương 85, phân loại 8525.80 (camera truyền hình, camera kỹ thuật số hoặc camera ghi hình ảnh), cụ thể là 8525.8039

Thuế nhập khẩu

Đối với camera hành trình khi tiến hành nhập khẩu, doanh nghiệp cần trả hai loại thuế đó là: Thuế nhập khẩu thông thường: 5% và thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%. Nếu doanh nghiệp có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) của các quốc gia nhập khẩu thì sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu đặc biệt lên đến 0%.

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ nhập khẩu trước khi hàng hoá cập bến, quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng hơn. Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
  • Hoá đơn thương mại (Invoice) hoặc những chứng từ giá trị tương đương khác
  • Vận đơn (B/L) hoặc những chứng từ giá trị tương đương khác
  • Hợp đồng mua bán của lô hàng (Sales Contract)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ của lô hàng (C/O)
  • Các loại giấy tờ, chứng từ liên quan khác (nếu có)

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Các khẩu thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình, tương tự như nhiều mặt hàng khác, đã được quy định chi tiết trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và được điều chỉnh, bổ sung tại Thông tư tư 39/2018/TT-BTC. Finlogistics sẽ giúp bạn tóm tắt và tổng hợp những bước quan trọng nhất:

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

#Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, B/L, Packing List, C/O và lựa chọn đúng mã HS code, bạn cần tiến hành nhập hết các thông tin để khai báo lên Hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm kê khai online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi hoàn tất việc nhập liệu thông tin, Hệ thống của Hải Quan sẽ tiến hành xử lý và trả lại kết quả phân luồng tờ khai Hải Quan. Sau đó, bạn đi in tờ khai và đem kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai camera hành trình nhập khẩu.

#Bước 3: Thông quan tờ khai hàng hoá

Nếu bộ hồ sơ được kiểm tra kỹ lưỡng và không có vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu để hoàn thành khẩu thủ tục thông quan cuối cùng.

#Bước 4: Nhập kho bãi và sử dụng

Sau khi thủ tục thông quan đã hoàn tất, lô hàng của bạn có thể được vận chuyển về kho bãi để bảo quản và bày bán ra ngoài thị trường.

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồng hồ treo tường mới nhất

Một số lưu ý cần thiết khi thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình

Dưới đây là tổng hợp những kinh nghiệm quý báu mà Finlogistics muốn chia sẻ tới bạn trong quá trình hỗ trợ nhập khẩu camera hành trình cho các khách hàng khác:
  • Lô hàng chỉ được phép thông quan Hải Quan ngay sau khi hoàn tất nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước
  • Những linh kiện cũ đã qua sử dụng của camera là mặt hàng bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Nếu doanh nghiệp bạn có kế hoạch nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu hàng hoá dưới dạng phế liệu.
  • Các loại camera hành trình có khả năng truyền tải dữ liệu bằng sóng và ghi hình thì phải có giấy phép chuyên ngành và tuân thủ theo những quy chuẩn hợp quy.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những nội dung quan trọng nhất khi thực hiện thủ tục nhập khẩu camera hành trình mà nhiều doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu. Các bước nhập khẩu camera hành trình không có gì khác so với những mặt hàng thông thường khác, trừ việc phải làm Công bố hợp quy sản phẩm. Nếu bạn đang có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam kinh doanh, thì Finlogistics sẽ là “người đồng hành” đáng tin cậy, hỗ trợ bạn xử lý thông quan một cách nhanh chóng, tối ưu và hiệu quả nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-camera-hanh-trinh


Dich-vu-van-chuyen-noi-dia-00.jpg

Hoạt động vận chuyển hàng hoá nội địa luôn là một phần cực kỳ quan trọng của chuỗi Logistics. Do đó, dịch vụ vận chuyển nội địa luôn được nhiều doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu. Hiểu được điều đó, công ty Finlogistics luôn cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình, nhằm mang đến cho khách hàng giải pháp vận chuyển hiệu quả và tối ưu nhất. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về phương thức vận chuyển này qua bài viết hữu ích dưới đây!

Dich-vu-van-chuyen-noi-dia
Tìm hiểu khái niệm và quy trình thực hiện dịch vụ vận chuyển nội địa


Khái niệm dịch vụ vận chuyển nội địa là gì?

Dịch vụ vận chuyển nội địa là phương thức vận chuyển hàng hóa nguyên container bằng đường bộ (hoặc đường biển) nội địa. Khách hàng được tự do chọn lựa hình thức gửi hàng khác nhau, tùy theo từng loại hàng lớn nhỏ khác nhau. Dưới đây là một số hình thức gửi hàng phổ biến hiện nay mà bạn nên tham khảo:

#Vận chuyển nội địa đường bộ

Đây là hình thức vận chuyển hàng hóa, sản phẩm bằng đường bộ, từ khu vực này sang khu vực khác trên toàn quốc bằng một số loại phương tiện vận tải đường bộ chuyên dụng như: xe tải lớn, xe container,… Hình thức vận chuyển này được rất nhiều doanh nghiệp hiện nay lựa chọn do có một số ưu điểm như:

  •  Có thể vận chuyển nhiều loại hàng lớn, nặng và cồng kềnh.
  •  Chi phí vận chuyển thấp hơn so với hình thức khác.
  •  Vận chuyển nhanh chóng và đúng quy trình theo yêu cầu.
  •  Lịch trình di chuyển đáp ứng được mọi yêu cầu.
Dich-vu-van-chuyen-noi-dia
Vận chuyển đường bộ là hình thức được sử dụng nhiều nhất, do có ưu thế về chi phí và mức độ linh động

#Vận chuyển hàng lẻ (LTL)

Để vận chuyển hàng hoá Bắc – Nam, việc đóng hàng nguyên container thường được ưu tiên, do có thể tối ưu chi phí vận chuyển. Tuy nhiên, với những đơn hàng số lượng ít hoặc quy mô sản xuất nhỏ, lượng hàng muốn vận chuyển không đủ để đóng vào một container, thì việc vận chuyển hàng lẻ (LTL – Less Than Truckload) sẽ được áp dụng.

Hàng hoá của nhiều chủ hàng sẽ được đóng chung, từ đó giảm bớt chi phí thuê nguyên cont. Hình thức này rất được ưu chuộng tại Việt Nam và được nhiều đơn vị xuất nhập khẩu đảm nhận, trong đó có Finlogistics.

>>> Xem thêm: LTL là gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng hình thức vận chuyển LTL?

#Vận chuyển nguyên xe (FTL)

FTL (Full Truckload) là sự lựa chọn hợp lý cho các doanh nghiệp muốn vận chuyển hàng hoá với số lượng nhiều và trọng lượng lớn trên 5.000 kg. Hàng sẽ được chất đầy trên xe tải, mặc dù có thể còn không gian để hàng nhưng các chủ hàng muốn lô hàng của mình được vận chuyển riêng biệt.

Chi phí ban đầu của dịch vụ vận chuyển nội địa FTL khá cao, nếu so với LTL. Tuy nhiên, đây sẽ là phương pháp hiệu quả nhất nếu bạn đang có lô hàng lớn, tối ưu hơn so với việc chia nhỏ hàng ra để vận chuyển. Hơn nữa, hàng hóa của bạn sẽ được bốc dỡ, nâng hạ chỉ ở hai đầu nên không mất công xử lý hàng và giảm bớt thời gian vận chuyển trung gian.

Dich-vu-van-chuyen-noi-dia
Vận chuyển FTL và LTL được nhiều doanh nghiệp lựa chọn đối với các loại hàng hoá khác nhau

#Vận chuyển container 20/40 feet

Vận chuyển container là một hình thức không thể thiếu trong dịch vụ vận chuyển nội địa lẫn quốc tế. Có 3 loại container phổ biến nhất hiện nay đó là: cont 20 feet, 40 feet và ít thấy hơn là 45 feet. Tuỳ theo lượng hàng hoá và nhu cầu sử dụng thì doanh nghiệp sẽ chọn lựa loại container phù hợp. Kích thước phủ bì của container được tính như sau:

  • Container 20 feet (dài x rộng x cao): 6,060 x 2,440 x 2,590 (m)
  • Container 40 feet (dài x rộng x cao): 12,190 x 2,440 x 2,590 (m)

Tổng quan quy trình dịch vụ vận chuyển nội địa mới nhất

Nếu bạn vẫn chưa nắm vững quy trình làm dịch vụ vận chuyển nội địa hàng hoá, hãy lưu ý các bước sau đây:

#Bước 1: Tiếp nhận thông tin, yêu cầu đầy đủ

Doanh nghiệp điền đầy đủ các thông tin về hàng hoá theo yêu cầu của đơn vị vận tải. Khách hàng chỉ cần liên hệ thông qua hotline hoặc email của đơn vị để các nhân viên tư vấn. Hãy nhấc máy liên hệ với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được đáp ứng những nhu cầu cụ thể.

Dich-vu-van-chuyen-noi-dia
Quy trình thực hiện dịch vụ vận chuyển nội địa bao gồm 5 bước chính

#Bước 2: Báo giá cước và chi phí dịch vụ

Sau khi đã tiếp nhận và xác định rõ yêu cầu, những đơn vị vận tải sẽ lấy một số thông tin cụ thể về lô hàng như: phân loại, kích thước, trọng lượng, thời gian và khoảng cách vận chuyển,…Mục đích nhằm thông báo giá cước phí cho khách hàng.

#Bước 3: Tiếp nhận đơn hàng vận chuyển

Đây là bước tiếp theo trong dịch vụ vận tải nội địa. Nếu khách hàng đồng ý cước phí, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng giao – nhận hàng hoá. Đơn vị vận tải sẽ điều phương tiện chuyên dụng đến để tiếp nhận hàng hóa doanh nghiệp muốn gửi đi.

#Bước 4: Tiến hành vận tải hàng hóa

Dựa vào thông tin trong hợp đồng, đơn vị vận tải sẽ giao hàng đến nơi nhận hàng trong thời gian quy định. Sau đó, hai bên sẽ ký giấy xác nhận bảo đảm hàng được giao đúng địa điểm và người nhận.

#Bước 5: Thanh toán cước phí

Tùy theo từng hợp đồng đã ký, khách hàng sẽ tiến hành chi trả cước phí cho đơn vị vận tải và kết thúc quá trình vận chuyển hàng hóa nội địa bằng đường bộ.

Dich-vu-van-chuyen-noi-dia
Việc nắm rõ quy trình làm dịch vụ vận chuyển nội địa giúp doanh nghiệp có thể chủ động hơn

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng dự án hàng công trình cho doanh nghiệp

Tại sao nên chọn dịch vụ vận tải nội địa hàng hoá tại Finlogistics?

Với phương châm luôn nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải nội địa hàng hóa, hàng hoá của khách hàng luôn được Finlogistics vận chuyển khắp toàn quốc một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp khách hàng tập trung và tối ưu tốt hơn trong hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh doanh số cao nhất.

Đội ngũ chuyên viên kinh doanh tại Finlogistics luôn nỗ lực tư vấn và cung cấp cho khách hàng những thông tin, kiến thức cập nhật mới nhất, đi cùng mức cước phí linh động, phù hợp đối với nhiều mục tiêu khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm rằng đang trải nghiệm hết mọi lợi thế của những phương thức vận tải hàng hoá nội địa. Liên hệ ngay để nhận được báo giá ưu đãi và sớm nhất nhé.

Trên đây là những nội dung liên quan đến dịch vụ vận chuyển nội địa hàng hoá các loại mà nhiều doanh nghiệp đan quan tâm và tìm hiểu. Hy vọng chúng sẽ có ích cho bạn trong việc thực hiện vận chuyển và giao – nhận hàng hoá!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-van-chuyen-noi-dia


Van-tai-duong-bo-la-gi-00.jpg

Vận tải đường bộ là gì? Đây một trong những ngành vận tải mũi nhọn đang phát triển mạnh mẽ hiện nay tại Việt Nam. Không chỉ có tính ứng dụng cao mà hình thức vận chuyển này còn có nhiều ưu điểm, lợi thế cho các doanh nghiệp như chi phí, thời gian,… Nếu bạn đang quan tâm thì hãy đọc ngay bài viết này của Finlogistics để biết thêm thông tin nhé!

Van-tai-duong-bo-la-gi
Làm rõ câu hỏi vận tải đường bộ là gì


Vận tải đường bộ là gì?

Vậy vận tải đường bộ là gì? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cụm từ Road Transport để chỉ hình thức vận tải đường bộ hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đường bộ là tuyến đường có bề mặt phẳng, ở giữa hai điểm đến, và được trải nhựa đường nhằm cho phép các phương tiện cơ giới và phương tiện không có động cơ di chuyển qua. 

Thực tế, vận tải đường bộ có nhiều lợi thế hơn so với những phương thức vận tải khác. Nguồn kinh phí để xây dựng đường bộ ít hơn so với đường sắt và vận tải đường hàng không. Chi phí vận hành và bảo trì đường bộ cũng thường  rẻ hơn so với đường sắt.

Phương thức Road Transport là một bộ phận rất quan trọng của hệ thống vận tải quốc gia. Chúng có nhiệm vụ chuyên chở các loại hàng hóa giữa những trung tâm kinh tế, các xí nghiệp sản xuất với nơi tiêu dùng. Hơn nữa, vận tải đường bộ còn có thể chuyên chở hỗ trợ cho những phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường biển,…

Van-tai-duong-bo-la-gi
Tìm hiểu khái quát vận tải đường bộ là gì

>>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ mới nhất

Những ưu điểm và hạn chế của vận tải đường bộ là gì?

Mỗi phương thức vận tải đều có những điểm mạnh và hạn chế khác nhau, vận tải đường bộ cũng không ngoại lệ. Hãy cùng xem những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ là gì dưới đây nhé.

Ưu điểm

#Tính linh hoạt, cơ động rất cao

Đây chính là một trong những đặc điểm nổi bật của phương thức vận tải Road Transport. Điều này thể hiện ở chỗ, có thể tập trung một lượng lớn các phương tiện một cách nhanh chóng, tiện lợi bất cứ lúc nào, nhằm đáp ứng nhu cầu chuyên chở. Hơn nữa, chúng còn ít phụ thuộc vào đường sá, bến bãi nên có thể thực hiện chuyên chở hàng hóa đến những vùng xa xôi hẻo lánh.

#Tốc độ vận chuyển hàng nhanh

Tuy tốc độ kĩ thuật của những phương tiện đường bộ thấp hơn nếu so với máy bay hay tàu hỏa, nhưng lại nhanh hơn so với tàu biển, tàu sông. Thời gian xếp dỡ, bốc hàng ở điểm đầu và điểm cuối được hạn chế, ít đỗ dọc đường nên tốc độ đưa hàng đường bộ tương đối nhanh chóng. 

#Vốn đầu tư xây dựng ít tốn kém

Tùy theo từng loại đường sá mà vốn đầu tư cho đường bộ cũng sẽ khác nhau, nhưng nhìn chung thường ít tốn kém nguyên vật liệu và sắt thép hơn so với phương thức khác. Do đó, trong trường hợp lưu lượng hàng hóa vận chuyển nhỏ hoặc không có đường thủy thì xây dựng đường bộ sẽ có hiệu quả kinh tế cao hơn.

Van-tai-duong-bo-la-gi
Những điểm mạnh của vận tải hàng hóa đường bộ

Hạn chế

#Giá thành cao

Điều này là dễ hiểu bởi hàng hóa vận tải đường bộ chịu ảnh hưởng nhiều từ các yếu tố như: tỉ lệ phương tiện chạy không hàng hóa cao, chất lượng đường sá không đồng đều,… Vì vậy, giá thành khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ sẽ cao gấp 4 – 5 lần nếu so với vận tải đường sắt và 3 – 4 lần nếu so với vận tải đường sông.

#Trọng tải nhỏ

Trừ một số loại xe container, xe tải đặc biệt chuyên chở hàng quá khổ quá tải (hàng OOG), thì trọng tải trung bình của vận tải đường bộ khá nhỏ so với những phương thức khác. Tải trọng trung bình của xe ô tô chỉ vào khoảng 5 – 10 tấn, với xe chuyên dùng thì có thể lên tới 30 tấn hoặc hơn nữa. Trong khi đó, tải trọng của tàu hỏa hay tàu biển thường lên đến hàng vạn, hàng chục vạn tấn, cho nên năng suất vận chuyển cũng cao hơn rất nhiều.

Nhìn chung, phương thức vận tải đường bộ khá phù hợp đối với những mặt hàng vừa và nhỏ, ưu tiên thời gian vận chuyển và sự linh hoạt cao. Các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kĩ và cân đối hợp lý để chọn lựa phương thức vận chuyển phù hợp cho hàng hóa của mình.

Lời kết

Trên đây là những nội dung giải đáp cho bạn hiểu rõ vận tải đường bộ là gì và những ưu nhược điểm của phương thức này. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu vận chuyển hoặc nhờ đơn vị vận tải hỗ trợ, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được tư vấn và xử lý 24/7 nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-tai-duong-bo-la-gi


Tieu-chi-danh-gia-don-vi-van-tai-duong-bo-00.png

Hiện nay có hàng trăm đơn vị vận tải lớn nhỏ khác nhau, nên để tìm được một bên vận chuyển uy tín là điều không phải dễ dàng. Với 7 tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ dưới đây, bạn có thể chọn lựa được công ty cung cấp dịch vụ uy tín – chuyên nghiệp – an toàn. Tìm hiểu ngay những tiêu chí này với Finlogistics nhé!

Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ
Tìm hiểu những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ mới nhất


Danh sách 7 tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ chi tiết

Để có thể được xếp vào top đầu, thì nhà cung cấp dịch vụ Logistics cần đáp ứng được những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ như sau:

#Tính linh hoạt trong dịch vụ

Khả năng linh hoạt trong việc sử dụng dịch vụ Logistics được thể hiện ở các bước xử lý những sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hóa. 

Tuy đây là sự cố ngoài ý muốn, nhưng nếu những đơn vị vận tải uy tín sẽ tìm được các phương án xử lý phù hợp, để giảm thiểu những thiệt hại cho khách hàng và doanh nghiệp. Đây là một trong những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ hàng đầu.

#Giá cả hợp lý và tối ưu

Một công ty dịch vụ vận tải uy tín sẽ có bảng giá chi phí minh bạch, rõ ràng và công khai trực tiếp ở trên hệ thống của mình. Thực tế thì khách hàng là người trực tiếp sử dụng dịch vụ vận tải của công ty, nên họ được quyền biết rõ từng mức giá dịch vụ.

Khi tiến hành tư vấn dịch vụ, khách hàng cũng nên yêu cầu đơn vị vận tải tư vấn rõ ràng về dịch vụ, chính sách, chi phí,… để có thể đưa ra những so sánh và đánh giá.

Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ
Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ

#Quy định hợp đồng rõ ràng

Một khi đã quyết định ký hợp đồng vận tải hàng hóa, thì doanh nghiệp nên đọc kỹ về những quy định và chính sách về thủ tục, quá trình vận chuyển cũng như thủ tục giao nhận hàng và lời cam kết đi kèm khi giao hàng.

Đặc biệt, tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ tốt đó là hãy chọn những công ty có cam kết về việc đền bù hàng hóa, khi xảy ra hư hỏng, mất mát. Điều này nhằm để bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho bản thân doanh nghiệp.

#Giấy phép hoạt động đầy đủ

Giấy tờ trong hoạt động kinh doanh vận tải cực kỳ quan trọng. Bởi vì, khi có giấy phép thì đơn vị vận tải mới được hoạt động công khai, dưới sự bảo vệ của Pháp luật. Các đơn vị vận tải sẽ được phép xuất hóa đơn vận chuyển cũng như những loại hóa đơn khác theo quy định.

Khi những công ty cung cấp dịch vụ vận tải có đủ giấy phép thì sẽ đảm bảo hàng hóa luôn được an toàn và tránh những rủi ro không đáng có trong khi vận chuyển. Do đó, sở hữu giấy phép hoạt động là tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ cần phải có.

#Năng lực vận chuyển tốt

Năng lực vận chuyển hàng hóa của đơn vị vận tải thể hiện ở số lượng phương tiện và khối lượng hàng hóa có thể vận chuyển. Đối với những công ty vận tải nhỏ lẻ, thường chỉ có số lượng xe ít và không đủ cho việc chuyên chở lượng hàng hóa lớn. Chưa kể những công ty vận tải này cũng khó đảm bảo được thời gian và mức phí giao hàng.

Để hàng hóa được vận chuyển nhanh chóng và hạn chế những rủi ro, nhiều doanh nghiệp sẽ chấp nhận bỏ ra khoản chi phí lớn để thuê một công ty chuyên vận tải lớn và uy tín để hợp tác, với nhiều tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ. Hợp tác với một công ty vận tải uy tín lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp tối ưu về mặt chi phí và thời gian.

Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ
Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ

#Thời gian vận chuyển chính xác

Hiện nay có không ít công ty vận tải đường bộ thực hiện công việc giao hàng trì trệ, muộn hơn so với thời gian dự kiến trong hợp đồng. Điều này sẽ khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, ví dụ như: mất uy tín đối với khách hàng, lô hàng cần gấp nhưng không thể làm được gì hơn ngoài việc chờ đợi,…

Vậy nên, bạn cần tìm hiểu và lựa chọn những công ty có thể đảm bảo tốt tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ là thời gian vận chuyển.

#Các gói dịch vụ cung cấp

Tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ cuối trong bài viết này đó chính là những gói dịch vụ chất lượng được cung cấp. Nếu bạn muốn biết công ty vận tải đó sở hữu dịch vụ Logistics như thế nào, thì nên tham khảo ở trên website, fanpage,…

Hoặc theo dõi những ý kiến, phản hồi của những khách hàng cũ đã từng sử dụng dịch vụ của họ để có cái nhìn khách quan hơn. Bên cạnh đó, hãy xem xét đơn vị đó có cung cấp những loại hình dịch vụ nào phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp không.

Những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ
Những tiêu chí để đánh giá các đơn vị vận tải đường bộ

Lời kết

Nếu bạn đang tìm kiếm một công ty đạt đủ những tiêu chí đánh giá đơn vị vận tải đường bộ, thì Finlogistics xứng đáng là sự chọn lựa phù hợp ngay lúc này. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho các doanh nghiệp dịch vụ Logistics uy tín hàng đầu hiện nay như: thông quan tờ khai, xử lý hàng ủy thác,… và đặc biệt là vận chuyển đa phương thức từ nội địa lẫn quốc tế. Liên hệ với chúng tôi ngay để được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tieu-chi-danh-gia-don-vi-van-tai-duong-bo


Quy-dinh-ve-van-tai-hang-hoa-duong-bo-00.png

Nhằm điều hành và quản lý tốt hoạt động vận tải hàng hóa đường bộ, Nhà nước đã đưa ra khá nhiều quy định nghiêm ngặt. Do đó, các doanh nghiệp và đơn vị vận tải cần nắm rõ những Văn bản Pháp lý và quy định về vận tải hàng hóa đường bộ, để thực hiện đúng và tránh bị phạt. Vậy cụ thể những quy định này như thế nào? Hãy tìm hiểu rõ hơn với Finlogistics qua bài viết chi tiết này nhé!

Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ
Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ


Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ căn cứ theo văn bản pháp lý nào?

Theo Điều 64, Chương VI, Bộ luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã ghi rõ quy định về vận tải hàng hóa đường bộ như sau:

1. Hoạt động vận tải đường bộ sẽ gồm hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ. Trong đó, kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, dựa theo quy định của Pháp luật.

2. Việc kinh doanh vận tải đường bộ sẽ gồm có kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 64, Bộ luật Giao thông đường bộ năm 2008, có đưa ra quy định về vận tải hàng hóa đường bộ, bao gồm:

  • Hoạt động vận tải nhưng không mở kinh doanh
  • Hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ (đơn vị vận tải)

Hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ chính là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, dựa theo các quy định về vận tải hàng hóa đường bộ của Pháp luật, bao gồm:

  • Phải sở hữu giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ còn thời hạn.
  • Phải sở hữu phương tiện vận tải với số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng phù hợp với hình thức kinh doanh (phương tiện kinh doanh vận tải phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định của Chính phủ).
  • Đảm bảo số lượng tài xế và nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với những phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản giấy tờ.
  • Nhân việc phục vụ vận chuyển hàng hóa trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải đường bộ, an toàn giao thông.
  • Không sử dụng tài xế đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề, dựa theo quy định của Pháp luật.
Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ
Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ

>>> Xem thêm: Hình thức vận chuyển qua biên giới hàng đường bộ

Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ bắt đầu từ ngày 15/02/2024

Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 41/2023 nhằm sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 35/2013, quy định về vận tải hàng hóa đường bộ ở trên phương tiện giao thông, đã bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

#Đối với từng loại hàng hóa đường bộ cụ thể

Theo Thông tư số 41/2023, thì khi vận chuyển loại hàng rời thì phải sử dụng phương tiện có khoang chở hàng phù hợp, nhằm đảm bảo hàng hóa đã được che phủ chắc chắn và không bị rơi vãi ra ngoài. Hơn nữa, chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn, so với mép trên thành thùng phương tiện.

Đối với loại hàng bao kiện, quy định về vận tải hàng hóa đường bộ mới cũng buộc các kiện hàng có khối lượng nặng hơn và có bao gói cứng, ổn định thì được sắp xếp ở phía dưới cùng. Những kiện hàng có kích thước giống với nhau sẽ được sắp xếp cùng vị trí. Nếu kiện hàng bị nghiêng hoặc xô lệch phải được xếp vào chính giữa để đảm bảo hạn chế tình trạng hàng bị xáo trộn trong quá trình vận chuyển.

Trường hợp giữa những kiện hàng có khoảng cách, thì đơn vị vận chuyển phải dùng các trang thiết bị hoặc dụng cụ chèn, lót để chống va chạm và xê dịch trong quá trình vận chuyển. Trường hợp nếu sau khi sắp xếp hàng hóa xong mà vẫn còn có khoảng trống trong thùng của phương tiện vận tải thì đơn vị vận chuyển phải tiến hành gia cố để cố định hàng hóa.

Đối với loại hàng dạng trụ, thì phải sắp xếp nằm ngang hoặc nằm chiều dọc theo độ dài phương tiện, tùy thuộc vào độ dài của hàng hóa, so với thùng hàng của phương tiện. Khi đặt hàng nằm ngang thì phải đặt vuông góc với chiều dài của phương tiện, theo quy định về vận tải hàng hóa đường bộ.

Nếu hàng dạng trụ có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng đường kính thùng hàng thì phải được đặt thẳng đứng, sao cho phần trục của hàng dạng trụ nằm vuông góc với mặt đáy của thùng phương tiện hoặc phải thực hiện theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.

Thông tư trên cũng quy định rõ, khi xếp loại hàng này phải được tiến hành chằng buộc (Lashing) chắc chắn vào thành của phương tiện. Hoặc phải sử dụng thùng hàng chuyên dụng, giá kê, giá đỡ có những thiết bị chêm, đế chêm hoặc máng, thiết bị chèn lót, chằng buộc và gia cố để có thể cố định ở trên sàn thùng xe.

Công việc này nhằm đảm bảo chắc chắn và tránh dịch chuyển hàng hóa theo phương ngang, phương dọc và phương thẳng đứng, gâ nguy hiểm trong quá trình vận chuyển.

Đối với loại hàng dạng trụ có bề mặt trơn nhẵn, thì khi xếp chồng hàng lên nhau phải sử dụng những vật liệu đệm lót kê giữa các lớp hàng, giúp chống trơn trượt. Khi xếp hàng vào thùng container thì phải phù hợp với loại hàng hóa và những đặc tính riêng của hàng hóa đó. Ngoài ra, quy định về vận tải hàng hóa đường bộ bắt buộc chèn lót hàng hóa trong container không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.

Khi vận chuyển hàng container thì phải sử dụng tổ hợp xe đầu kéo, kết hợp với rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc hoặc loại xe ô tô tải có thể vận chuyển container phù hợp. Thùng container phải được lắp đặt cố định và chắc chắn với phương tiện, thông qua những cơ cấu khóa hãm, nhằm đảm bảo hàng không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển.

Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ
Quy định về vận tải hàng hóa đường bộ

#Quy định rõ về trách nhiệm

Thông tư cũng quy định rõ về trách nhiệm của các đơn vị vận tải, người lái xe và người áp tải khi tiến hành xếp hàng hóa trên phương tiện vận chuyển. Cụ thể, đơn vị vận tải phải tuân thủ quy trình bốc xếp hàng hóa trên phương tiện theo quy định về vận tải hàng hóa đường bộ, ghi tại Thông tư này và những Văn bản quy phạm Pháp luật khác có liên quan đến hoạt động này.

Trước khi thực hiện các bước trong quy trình vận chuyển theo quy định về vận tải hàng hóa đường bộ, đơn vị vận tải phải cung cấp đầy đủ những thông tin cho tài xế, người áp tải và người xếp hàng về: đặc điểm – tính chất của hàng hóa, kích thước và khối lượng của hàng hóa, bao kiện, khối lượng hàng hóa được phép tham gia giao thông của phương tiện vận tải, tải trọng và khổ giới hạn cho phép của đường bộ ở trên toàn tuyến đường vận chuyển. Đồng thời, đơn vị vận tải cũng chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin cung cấp.

Đối với tài xế, người áp tải, thì bên cạnh việc tuân thủ quy định về vận tải hàng hóa đường bộ ở trên phương tiện,  thì trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển phải thực hiện các bước kiểm tra hàng hóa. Công việc này giúp đảm bảo hàng hóa đã được sắp xếp, che chắn, chằng buộc, gia cố và chèn lót chắc chắn, để có thể đối chiếu với những thông tin do bên đơn vị vận tải cung cấp và hướng dẫn chung của nhà sản xuất. Bước này sẽ bảo đảm phương tiện không chở vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép khi tham gia giao thông.

Kết luận

Trên đây là những quy định về vận tải hàng hóa đường bộ do Nhà nước ban hành mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một đơn vị để lo hết quá trình vận chuyển hàng đường bộ từ các cửa khẩu, hãy nhấc máy gọi ngay cho Finlogistics qua số hotline bên dưới. Chúng tôi sẽ kịp thời hỗ trợ và giải quyết giúp bạn đơn hành một cách nhanh chóng, uy tín và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-dinh-ve-van-tai-hang-hoa-duong-bo


Uu-nhuoc-diem-cua-van-tai-duong-bo-00.png

Những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ đang được nhiều người quan tâm, nhằm phù hợp với từng loại hàng hóa và nhu cầu của khách hàng. Vậy chi tiết những ưu thế và hạn chế của phương thức này thế nào? Hãy để Finlogistics giải đáp thắc mắc này của bạn nhé!

Ưu nhược điểm của vận tải đường bộ
Làm rõ chi tiết những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ


Các phương thức vận chuyển hàng hóa phổ biển hiện nay

Tính đến thời điểm hiện tại, có 05 phương thức vận chuyển hàng hóa phổ biến, bao gồm:

  1. Vận tải hàng bằng đường bộ
  2. Vận tải hàng bằng đường biển
  3. Vận tải hàng bằng đường hàng không
  4. Vận tải hàng bằng đường sắt
  5. Vận tải hàng bằng đường ống

Không chỉ được áp dụng phát triển mạnh tại Việt Nam, những phương thức vận chuyển này cũng được các quốc gia trên thế giới chọn lựa sử dụng. Mỗi phương thức vận chuyển hàng hóa này đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng.

Theo đó, vận tải đường bộ chính là hình thức vận chuyển hàng hóa được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Trong quá trình vận tải hàng hóa bằng đường bộ, thì những đơn vị vận chuyển sẽ sử dụng: xe tải, xe container hoặc xe đầu kéo,… để chuyên chở các loại hàng hóa từ điểm nhận hàng đến điểm giao hàng cuối cùng.

Bởi vì đã xuất hiện từ rất lâu ở trên thị trường nên những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ đều được thể hiện rất rõ. Trải qua thời gian phát triển lâu dài và ổn định, hệ thống các phương tiện đường bộ ngày càng tiên tiến và tối ưu hơn. Vì thế nên các ưu điểm của vận tải đường bộ cũng được nâng lên đáng kể.

Ưu nhược điểm của vận tải đường bộ
Doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ các ưu điểm và hạn chế của vận tải đường bộ

Những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ chi tiết

Ưu điểm của vận tải đường bộ

Vận tải hàng hóa đường bộ có những ưu điểm nổi bật như sau:

  • Điểm mạnh lớn nhất của phương thức vận tải đường bộ chính là sự linh hoạt trong quá trình vận chuyển, không bị phụ thuộc vào giờ giấc cũng như lịch trình cố định. Ngoài ra, thời gian và địa điểm giao nhận hàng hóa có thể thương lượng được giữa bên yêu cầu và bên dịch vụ vận tải.
  • Bạn cũng có thể tự do lựa chọn loại phương tiện, tuyến đường vận chuyển hoặc số lượng hàng hóa vận chuyển theo yêu cầu riêng. Do đó, hàng hóa được vận chuyển bằng đường bộ đa phần sẽ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí hiệu quả so với những phương thức vận chuyển khác.
  • Ưu điểm của vận tải đường bộ thể hiện rõ ràng ở khoảng cách vận chuyển ngắn và trung bình. Phương thức này rất hiệu quả và tiết kiệm thời gian, nếu như so với hình thức vận tải khác như: đường sắt, đường biển hay đường hàng không,…
  • Hình thức vận tải này cũng có khả năng đóng gói và bảo quản hàng hóa cao, nhằm bảo đảm chất lượng của hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển trên đường.
  • Trong quá trình vận chuyển, thì hàng hóa sẽ được chuyên chở trực tiếp từ kho của người gửi đến kho của người nhận mà không đi qua bất kì địa điểm trung gian vận chuyển nào. Do đó sẽ không có công đoạn bốc xếp hàng hóa bằng nhân công, vì điều này có thể gây độn chi phí lên cao.
Ưu nhược điểm của vận tải đường bộ
Những ưu điểm của vận tải đường bộ là gì?

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ mới nhất

Hạn chế của vận tải đường bộ

Đây là các hạn chế lớn nhất khi khách hàng tìm hiểu về những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ:

  • Đối với phương thức vận tải hàng hóa đường bộ, thì bạn sẽ phải mất thêm nhiều thời gian và chi phí bên ngoài như: cước tại trạm thu phí, chi phí nhiên liệu, chi phí cầu đường,…
  • Vận tải đường bộ vẫn còn tiềm ẩn khá nhiều rủi ro như: tắc đường, kẹt xe,… hoặc thậm chí là tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Do đó, chủ yếu các phương tiên sẽ chia thành nhiều đơn hàng nhỏ lẻ để dễ dàng vận chuyển. Điều này sẽ ảnh hưởng khá lớn đến hàng hóa cũng như thời gian giao hàng
  • Phương thức này thường không vận chuyển được những loại hàng hóa cỡ lớn. Khối lượng và kích thước của hàng hóa vận chuyển còn hạn chế hơn nhiều so với việc vận chuyển bằng đường biển và đường sắt.
  • Phương thức này cũng phụ thuộc khá nhiều vào yếu tố thời tiết. Ví dụ như nếu trời mưa bão lớn gây ngập lụt trên diện rộng thì sẽ khiến thời gian và kế hoạch vận chuyển hàng hóa đường bộ cũng bị ảnh hưởng theo.

Lời kết

Trên đây là những ưu nhược điểm của vận tải đường bộ mà bạn đang quan tâm. Nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một đơn vị vận tải hàng đường bộ uy tín và cung cấp dịch vụ chất lượng hàng đầu, hãy gọi cho Finlogistics qua liên hệ bên dưới để được hỗ trợ nhanh chóng và tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uu-nhuoc-diem-cua-van-tai-duong-bo


Gia-cuoc-van-chuyen-hang-hoa-duong-bo-00.png

Giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu, khi bạn cần vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác. Nhưng do nhiều tác nhân mà mức giá này thường không cố định. Nhằm hiểu rõ hơn về giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ và cách tính toán chúng, bài viết này của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những nội dung, thông tin hữu ích và chi tiết về vấn đề này!

Giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ
Tìm hiểu khái niệm giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ


Giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ là gì?

Khái niệm

Để có thể biết được cách tính cước phí vận chuyển đường bộ như thế nào thì chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ hơn về loại cước phí này. Hiểu một cách đơn giản, cước phí vận chuyển chính là số tiền mà người gửi hàng phải tiến hành trả cho những đơn vị vận chuyển, để chuyển – gửi hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, trong khoảng thời gian nhất định.

Quy định chung về cước phí vận chuyển

Cước phí ở mỗi đơn vị vận chuyển sẽ khác nhau và có từng mức giá cụ thể. Để biết được cước phí vận chuyển chính xác cho mỗi chuyến gửi hàng thì còn phải tùy thuộc vào phương thức giao hàng mà bên yêu cầu vận chuyển lựa chọn.
Tuy nhiên, tất cả các mục đều phải đảm bảo tuân theo những quy định về cách tính cước phí vận chuyển hàng hóa đường bộ. Theo đó, cách tính cước phí vận chuyển tại Việt Nam sẽ dựa trên 02 yếu tố đó là khối lượng của hàng hóa và phương thức vận chuyển.
Đơn vị tính cước phí sẽ là T x Km. Trong đó, khối lượng hàng hóa được tính cước là trọng lượng vận chuyển cả bao bì, tính theo đơn vị tấn (T). Khoảng cách tính cước vận chuyển được xem là khoảng cách thực tế trên xe có hàng, tính theo đơn vị Km và khoảng cách tối thiểu quy định là 01 mét.

Hướng dẫn cách tính giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ chi tiết

Các yếu tố xem xét

Để có thể tính toán được giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ, có một vài yếu tố quan trọng cần được xem xét. Đầu tiên, bạn cần phải xác định được khoảng cách giữa điểm đi (điểm nhận hàng) và điểm đến (điểm trả hàng).

Khoảng cách này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá cước, vì nó liên quan trực tiếp đến thời gian cũng như những tổn thất, tiêu hao trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Bạn cũng nên xem xét đến trọng lượng và kích thước tổng thể của hàng hóa cần vận chuyển, vì những yếu tố này sẽ tác động đến sức chứa và khả năng vận chuyển bình thường của xe.

Cuối cùng, là các bước kiểm tra những yêu cầu đặc biệt, ví dụ như hàng hóa yêu cầu về điều kiện nhiệt độ hay những giấy tờ, chứng từ liên quan đến Hải Quan,… Tất cả những yếu tố quan trọng này sẽ ảnh hưởng đến cước phí vận chuyển hàng hóa đường bộ cuối cùng.

Giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ
Hướng dẫn cách tính giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ

Công thức tính

Dưới đây là công thức chung để tính toán giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ:

Giá cước = (Khoảng cách x Giá cước trên 01 km) + (Phí cố định) + (Phí xử lý hàng hóa) + (Phụ phí khác)

Trong công thức trên:

  • Khoảng cách sẽ được tính theo đơn vị Km, giá cước trên 01 km sẽ do công ty vận chuyển xác định, dựa trên những yếu tố như: phân loại hàng hóa, phân loại xe và thị trường vận chuyển.
  • Phí cố định chính là một khoản chi phí không thay đổi, phụ thuộc theo quãng đường hoặc thời gian vận chuyển.
  • Phí xử lý hàng hóa sẽ áp dụng cho công việc bốc dỡ và kiểm tra hàng hóa khi cần.
  • Phụ phí là những khoản phí phụ thuộc vào những yêu cầu đặc biệt của khách hàng hoặc những chi phí ngoài dự tính.

Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ, dưới đây là một bảng đơn giá cước tham khảo:

Trọng lượng hàng (kg) Khoảng cách (km) Giá cước (VNĐ)
1000 100 500,000
2000 200 1,000,000
3000 300 1,500,000

Bảng trên chỉ là một ví dụ điển hình và giá cước trên thực tế có thể thay đổi, tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Để có thể nắm chắc giá cước chi tiết và chính xác nhất, bạn nên liên hệ cho các công ty vận chuyển hoặc nhà cung cấp dịch vụ Logistics như Finlogistics để được tư vấn và báo giá kịp thời.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu những chứng từ vận tải đường bộ quan trọng

Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ tại Finlogistics

Giá cước từ cửa khẩu Hữu Nghị đi các tỉnh

ĐIỂM NHẬN HÀNG

ĐIỂM TRẢ HÀNG

SỐ KM


1,25T/1,5T

2,5T

3,5T

5T

8T

10T

13T

C40/45

Moóc sàn

Moóc rào

CUT OFF

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Giang, Việt Yên

140

1.800.000 VNĐ

2.100.000 VNĐ

2.450.000 VNĐ

2.900.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.800.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.200.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Bắc Ninh (trừ Thuận Thành)

150

1.900.000 VNĐ

2.200.000 VNĐ

2.550.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.350.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thuận Thành, Bắc Ninh

165

2.100.000 VNĐ

2.400.000 VNĐ

2.800.000 VNĐ

3.250.000 VNĐ

3.500.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.600.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

6.700.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Nguyên (Phổ Yên)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Vĩnh Phúc (Bình Xuyên)

200

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Phú Thọ (Việt Trì)

240

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Đông Anh, Gia Lâm)

190

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nội (Thạch Thất, Phú Xuyên)

210

2.800.000 VNĐ

3.200.000 VNĐ

3.600.000 VNĐ

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

7.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hòa Bình (Lương Sơn)

270

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.100.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.600.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hưng Yên (Phố Nối)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Dương (Thành phố)

180

2.600.000 VNĐ

3.000.000 VNĐ

3.400.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.400.000 VNĐ

4.700.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

14H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Nội thành)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hải Phòng (Vinfast)

250

3.400.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.300.000 VNĐ

5.300.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

8.700.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

10.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Hà Nam (Đồng Văn)

230

3.100.000 VNĐ

3.700.000 VNĐ

4.000.000 VNĐ

4.800.000 VNĐ

5.400.000 VNĐ

5.800.000 VNĐ

6.500.000 VNĐ

8.300.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nam Định (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thái Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Ninh Bình (Thành phố)

280

3.300.000 VNĐ

3.900.000 VNĐ

4.500.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

5.900.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.000.000 VNĐ

9.500.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

11.000.000 VNĐ

18H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Thanh Hóa (Thành phố)

340

4.200.000 VNĐ

4.900.000 VNĐ

5.200.000 VNĐ

6.000.000 VNĐ

7.300.000 VNĐ

8.000.000 VNĐ

8.500.000 VNĐ

11.800.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

13.300.000 VNĐ

12H00 N+1

CK Hữu Nghị, Lạng Sơn

Nghệ An (Vinh)

470

4.800.000 VNĐ

5.700.000 VNĐ

6.300.000 VNĐ

7.400.000 VNĐ

8.400.000 VNĐ

9.400.000 VNĐ

10.500.000 VNĐ

14.800.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

16.500.000 VNĐ

18H00 N+1

Kích thước thùng xe

3.5->3.7*1.7*1.7

3.5->3.7*1.7*1.7

4.3*1.9*1.85

5.7->6.0*2.05*1.85

6.9->7.4*2.3*2.2

9.3->9.9*2.35*2.3

9.3->9.9*2.35*2.4

13.5*2.35*2.65

Dài 12-m>14m

Dài 13.5->15m

LƯU CA XE

Cước phí thêm nếu xe sang bên Trung Quốc

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

500.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam ca 1->3

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

700.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Việt Nam từ ca 4

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

800.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí lưu ca xe/ngày bãi Trung Quốc

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.000.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.200.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

1.500.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

2.000.000 VNĐ

Phí hủy xe

70%

GHI CHÚ:

- Phí trên chưa bao gồm VAT 10%, phí nâng hạ, bốc xếp, bến bãi,...

- Giá trên báo cho hàng đủ khổ - đủ tải, nếu quá sẽ báo theo phát sinh thực tế

- Giá đã bao gồm chi phí vé cầu đường bộ theo quy định

- Trường hợp hàng hai chiều sẽ cộng thêm 50% cước chiều đi

Giá cước từ cảng Hải Phòng đi các tỉnh

TUYẾN ĐƯỜNG

CƯỚC PHÍ (VNĐ)

Nhận hàng

Dỡ hàng

Cont 20′

Cont 40′

Cảng Hải Phòng

Hoa Lâm, Long Biên (Hà Nội)

4,700,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Lai Xá, Hoài Đức (Hà Nội)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Sóc Sơn (Hà Nội)

5,000,000 VNĐ

5,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Quế Võ, VSIP, Tp Bắc Ninh (Bắc Ninh)

4,700,000 VNĐ

5,000,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Từ Sơn, Yên Phong (Bắc Ninh)

4,900,000 VNĐ

5,200,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hoàng Mai, Quỳnh Lưu (Nghệ An)

8,900,000 VNĐ

10,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Diễn Châu (Nghệ An)

9,200,000 VNĐ

10,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Nam Đàn, Nghi Lộc, TP Vinh, (Nghệ An)

9,400,000 VNĐ

11,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Đô Lương, Yên Thành (Nghệ An)

9,900,000 VNĐ

11,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Hồng Lĩnh, Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ, TP. Hà Tĩnh (Hà Tĩnh)

12,900,000 VNĐ

13,900,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Thạch Hà, Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh)

13,400,000 VNĐ

14,400,000 VNĐ

Cảng Hải Phòng

Kỳ Anh (Hà Tĩnh)

13,900,000 VNĐ

15,400,000 VNĐ

Giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ
Bảng giá cước vận chuyển đường bộ chi tiết tại Finlogistics

Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ là một trong những phương thức phổ biến và tiện lợi nhất hiện nay. Tuy nhiên, việc tính toán giá cước vận chuyển hàng hóa đường bộ có thể khá phức tạp và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau.

Lời kết

Bài viết hữu ích này đã cung cấp cho bạn những thông tin cụ thể nhất để nắm rõ khái niệm và cách tính toán giá cước một cách chính xác nhất. Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hãy liên hệ với đơn vị Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và báo giá cước chi tiết và ưu đãi nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Gia-cuoc-van-chuyen-hang-hoa-duong-bo


Nhap-khau-tieu-ngach-00.jpg

Có thể hàng ngày, bạn đã nghe báo đài hoặc mạng xã hội nói nhiều đến cụm từ “hàng tiểu ngạch”. Nhưng bạn có thực sự hiểu rõ việc nhập khẩu tiểu ngạch là gì? Trong bài viết lần này, Finlogistics sẽ giúp cho bạn hiểu thêm nhiều hơn về khái niệm hàng tiểu ngạch là gì, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch hiện giờ ra sao,… Hãy theo dõi chi tiết đến cuối bài nhé!

Nhập khẩu tiểu ngạch
Hình thức nhập khẩu hàng tiểu ngạch được khá nhiều doanh nghiệp sử dụng


Tìm hiểu nhập khẩu tiểu ngạch là gì?

Khái niệm chung về tiểu ngạch

“Tiểu ngạch” được xem là một trong những hình thức buôn bán, trao đổi hàng hóa mang tính nhỏ lẻ, không chính thức giữa những người dân sinh sống ở gần khu vực biên giới giữa hai nước có chung đường biên giới trên bộ liền kề nhau. Việc thực hiện hoạt động trao đổi hàng hóa này khá đơn giản và linh hoạt, có thể đưa các hàng hóa thông qua những cửa khẩu phụ hoặc các đường mòn được mở giữa hai nước.

Chẳng hạn, người dân Việt sinh sống tại những vùng cửa khẩu sẽ buôn bán tiểu ngạch tại một số tỉnh giáp biên giới cùng với những quốc gia láng giềng, ví dụ như: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Cao Bằng,… giáp ranh với Trung Quốc; Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị,… giáp ranh với Lào; Long An, Tây Ninh, An Giang,… giáp ranh với Campuchia.

Những mặt hàng thường được trao đổi, buôn bán thông qua con đường tiểu ngạch chủ yếu là mặt hàng thông dụng, giá trị nhỏ và dễ dàng tiêu thụ, ví dụ như: nông sản, đồ gia dụng, quần áo, giày dép,… Đặc điểm của hình thức trao đổi này là mang tính “nhỏ lẻ” giữa cư dân của hai nước láng giềng. Điều này là để phân biệt giữa khái niệm “tiểu ngạch” với “chính ngạch”.

Đặc điểm của việc buôn bán tiểu ngạch

Có thể nói, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch chính là hình thức mua bán, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm được nhiều thương lái và cư dân có hộ khẩu vùng biên giới ưa chuộng, bởi vì thủ tục khá đơn giản, dễ dàng cũng như chi phí vận chuyển thấp. Giá trị của hàng hóa thường không vượt quá 2 triệu VNĐ/người/ngày.

Theo quy định, khi mua bán hàng tiểu ngạch, các cá nhân vẫn phải khai báo đầy đủ với Cơ quan Hải Quan, đồng thời cũng phải nộp thuế và phải tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch động thực vật,…

Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều người đã lợi dụng tính linh hoạt và nhỏ lẻ để tiến hành gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thậm chí là buôn lậu. Nhiều hình thức được các đối tượng sử dụng như: khai man thông tin; chia nhỏ lô hàng để người dân có thể mang vác trái phép qua biên giới;… 

Nhập khẩu tiểu ngạch
Một đặc điểm nổi bật của hình thức nhập khẩu hàng tiểu ngạch

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các loại hình nhập khẩu chính ngạch mới nhất

#Lợi ích

Hoạt động buôn bán hàng hóa tiểu ngạch mang đến khá nhiều lợi ích cho người dân vùng biên giới, có thể kể đến như:

  • Khi tiến hành nhập khẩu tiểu ngạch hàng hóa thì không cần phải đi qua cửa khẩu chính nên các bước thủ tục cũng đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn, có thể tiết kiệm thời gian vận chuyển
  • Tiết kiệm và tối ưu chi phí trong quá trình vận chuyển
  • Khi vận chuyển hàng hóa, bên vận chuyển sẽ gom hàng chung lên cùng xe tải, sau đó sẽ kê khai hàng hóa chung. Tuy vẫn phải đóng thuế như bình thường, nhưng mức thuế phải nộp sẽ ít hơn khá nhiều, so với việc nhập khẩu chính ngạch thông thường khác.

#Rủi ro

Đây được xem là hình thức buôn bán mang tính ổn định khá thấp, hàng hóa thường khó thông quan chính thức, do không có đầy đủ các giấy từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ. Giá trị cho mỗi cuộc giao dịch nhỏ lẻ, kim ngạch buôn bán cũng thường xuyên thay đổi theo thời vụ, thời tiết hoặc theo chính sách kiểm định của hai quốc gia.

Thông thường, sẽ quy định cho mỗi người dân được quyền mua bán một lượng hàng hóa với giá trị hàng hóa nhất định (tối đa khoảng 2 triệu VNĐ/người/ngày).

Việc nhập khẩu hàng tiểu ngạch cũng rất dễ bị lợi dụng để cho các đối tượng xấu trốn tránh nộp thuế. Nếu không có các bước kiểm soát nghiêm túc và chặt chẽ thì hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch sẽ làm cho tình trạng vận chuyển và buôn lậu hàng hóa bẩn vào thị trường nước ta ngày càng nhiều hơn.

Lợi dụng những thủ tục đơn giản, những lỗ hổng trong việc kiểm soát và quản lý thì nhiều đối tượng đã đưa hàng trái phép qua biên giới để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao.

Nhập khẩu tiểu ngạch
Những rủi ro khi nhập khẩu hàng tiểu ngạch là gì?

Các bước làm thủ tục nhập khẩu tiểu ngạch chi tiết

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch thông qua biên giới sẽ được tiến hành với các bước cụ thể như sau:

Thủ tục khai báo hàng hóa

Các cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh nhập khẩu hàng tiểu ngạch, khi có hàng hóa cần tiến hành nhập khẩu, thì phải đến Cơ quan Hải Quan cửa khẩu để làm các thủ tục khai báo và nộp thuế phí theo quy định. Để có thể nhập khẩu hàng tiểu ngạch thì cần phải chuẩn bị và nộp đủ các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai hàng hóa (2 tờ: HQ7A – HQ7B)
  • Giấy chứng minh cư dân vùng biên giới (hoặc hộ khẩu)
  • Giấy phép kinh doanh nhập khẩu tiểu ngạch vùng biên giới, do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

Riêng đối với hàng hóa tự sản xuất tự tiêu dùng của cư dân vùng biên giới đem đi trao đổi mua bán, mỗi lần sẽ có tổng trị giá trong định mức tiêu chuẩn. Theo Thông tư Liên Bộ, mặt hàng này sẽ được miễn thuế và chỉ phải xuất trình chứng minh cư dân vùng biên giới và để phía Hải quan kiểm tra hàng hóa, ghi vào sổ theo dõi.

Nếu tổng giá trị của những hàng hóa đó vượt định mức miễn thuế theo quy định thì các cá nhân, tổ chức phải tiến hành nộp thuế nhập khẩu tiểu ngạch cho phần vượt đó. Đối với những trường hợp này, thì Cơ quan Hải Quan sẽ dùng biên lai CT13 của Bộ Tài chính, cùng lúc thay cho cả tờ khai hàng hóa và biên lai nộp thuế phí.

>>> Xem thêm: Thủ tục Hải Quan 7 bước nhanh chóng và chính xác nhất

Thủ tục kiểm hóa hàng hóa

  • Các cá nhân, tổ chức có hàng hóa cần nhập khẩu tiểu ngạch đều phải đưa hàng hóa trực tiếp đến cửa khẩu và xuất trình cho phía Hải Quan kiểm tra
  • Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa cụ thể, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ đưa ra những phương pháp kiểm tra phù hợp
  • Việc kiểm hóa hàng hóa phải được tiến hành minh bạch trước sự chứng kiến của chủ hàng
  • Các cán bộ kiểm hóa sẽ đối chiếu giữa tờ khai và những giấy tờ có liên quan với hàng hóa nhập khẩu thực tế, để ghi kết quả kiểm hóa
  • Căn cứ vào giấy tờ khai báo và kết quả kiểm hóa, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ quyết định việc nộp thuế và có cho phép hàng nhập khẩu hay không. Sau đó, sẽ ghi chứng nhận thực nhập và kết thúc các bước thủ tục Hải Quan

Việc luân chuyển giấy tờ

  • Phía Hải Quan sẽ trả lại cho chủ hàng 01 tờ khai hàng hóa, 01 biên lai thu thuế phí nếu đó là hàng nhập khẩu tiểu ngạch hoặc 01 tờ CT13 nếu đó là hàng hóa của cư dân vùng biên giới
  • Các giấy tờ còn lại sẽ được lưu tại Hải Quan cửa khẩu
Nhập khẩu tiểu ngạch
Giải quyết vấn đề giấy tờ khi nhập khẩu hàng tiểu ngạch

Những hiểu lầm về nhập khẩu tiểu ngạch

1. Hàng tiểu ngạch có phải là hàng lậu?

Việc nhập khẩu tiểu ngạch (buôn bán giữa cư dân biên giới hai nước) là một hình thức nhập khẩu đã được Pháp luật thừa nhận và còn được gọi theo tên khác là biên mậu. Do đó, hàng tiểu ngạch không phải là hàng buôn lậu. Tuy nhiên, trên thực tế như đã phân tích, do tính linh hoạt và nhỏ lẻ của hình thức này, nên nhiều người đã lợi dụng để tiến hành gian lận thương mại và thậm chí là buôn lậu.

2. Nhập khẩu tiểu ngạch sẽ không phải đóng thuế phí?

Theo quy định được đưa ra, thì hàng tiểu ngạch vẫn phải nộp thuế nhập khẩu như bình thường, mặc dù các bước làm thủ tục khai báo Hải Quan đã được lược giản hơn.

3. Hình thức nhập khẩu tiểu ngạch không dành cho các doanh nghiệp lớn?

Điều này là không hoàn toàn đúng, mặc dù hình thức nhập khẩu tiểu ngạch này sinh ra với mục đích là dành cho cư dân vùng biên. Các doanh nghiệp nếu cần nhập khẩu số lượng nhỏ hàng hóa tại các khu vực biên giới, thì vẫn có thể mua gom từ những người dân tại khu vực này. Miễn là doanh nghiệp đó vẫn nộp đủ tiền thuế và trả chi phí đầy đủ theo quy định hiện hành của Pháp luật.

>>> Xem thêm: Giấy phép nhập khẩu hàng hoá cần chuẩn bị những gì?

Tổng kết

Trên đây là những nội dung đầy đủ và chi tiết nhất về hình thức nhập khẩu tiểu ngạch mà bạn đang quan tâm đến. Khác với hàng hóa chính ngạch thì việc nhập hàng tiểu ngạch tuy hình thức sẽ đơn giản và chịu ít chi phí hơn nhưng lại không hiệu quả đối với những doanh nghiệp lớn.

Do đó, bạn cũng cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ trước khi tiến hành nhập khẩu theo con đường này. Hy vọng bài viết hữu ích này của Finlogistics đã mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức mới về xuất nhập khẩu. Hẹn gặp lại bạn trong những chuyên mục thú vị tiếp theo của chúng tôi!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-tieu-ngach-la-gi