Tháng Một 2025 | Finlogistics

Phi-handling-la-gi-00.jpg

Phí Handling là gì? Đây là một trong những thuật ngữ quan trọng trong ngành xuất nhập khẩu, được áp dụng thường xuyên tại cảng biển và khu vực lưu trữ các loại hàng hoá. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang bị nhầm lẫn giữa phí Handling và phí THC. Bài viết này của Finlogistics sẽ giải đáp giúp bạn khái niệm, đặc điểm của phí Handling, cũng như sự khác nhau giữa hai loại phí nói trên.

Phi-handling-la-gi


Phí Handling là gì?

Phí Handling là gì? Đây được xem là một loại phụ phí xử lý hàng hoá (Handling Fee), do các hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder quy định. Những hãng tàu hoặc đơn vị vận tải này sẽ tiến hành thu phí xử lý hàng hoá từ bên gửi hàng hoặc bên nhận hàng để bù đắp vào chi phí chăm sóc lô hàng.

Những khoản chi phí xử lý hàng hoá này cần thanh toán đầy đủ để duy trì mạng lưới đại lý cho những công ty vận tải trên khắp thế giới. Các công ty chuyển phát trong nước sẽ làm việc với những chi nhánh của họ tại các nước khác nhằm hoàn thành dịch vụ vận chuyển. Họ sẽ phải trả chi phí cho những chi nhánh này để thực hiện nhiệm vụ thay mặt cho mình.

Phi-handling-la-gi

Những đặc điểm của phí Handling là gì?

Vậy phí Handling có những đặc điểm nổi bật nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu nội dung chi tiết dưới đây:

  • Phí Handling chính là khoản phụ phí mà những chủ hàng hoặc công ty đảm nhận xuất khẩu hàng hoá cần phải thanh toán cho hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder.
  • Phí Handling xuất hiện khi công ty Forwarder thực hiện các thủ tục và giao dịch với những chi nhánh của họ đặt tại nước ngoài. Những chi nhánh này sẽ đại diện công ty để thực hiện các bước thủ tục.
  • Tất tần tật quy trình và thủ tục mà những chi nhánh này thực hiện sẽ được tính vào Handling Fee, bao gồm: khai báo Hải Quan, đăng ký D/O, đăng ký B/L,… cùng một số bước thủ tục quan trọng khác.

Hãng tàu thực tế thường không thu trực tiếp phí Handling mà thay vào đó sẽ thu thông qua những đơn vị Forwarder. Vì vậy, Forwarder sẽ là đơn vị trực tiếp thu phí này từ phía chủ hàng và tính vào tổng chi phí vận tải. Bởi vì các Forwarder không nhận hoa hồng từ cước phí tàu, trong suốt quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá.

Phi-handling-la-gi

Hướng dẫn phân biệt giữa Handling Fee và THC

Sự khác nhau giữa phí THC và phí Handling là gì? Handling Charge được chia thành 02 loại chính: phí THC (Terminal Handling Charge) và Handling Fee. Bởi vì tên gọi khá tương đồng, nên 02 loại phí này thường bị nhiều người nhầm lẫn với nhau. Phí THC rất phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, trong khi đó phí Handling lại ít được đề cập hơn.

Phí THC được tính đối với công việc bốc xếp hàng hoá tại cảng (cảng nhập hàng và cảng xuất hàng). Phí này sẽ được tính trên số lượng container hàng hoá của đơn vị gửi hàng vận chuyển. Bên cảng sẽ thu phí này từ hãng tàu, sau đó hãng tàu lại chuyển giao phí này cho khách hàng. Trong đó, phí THC bao gồm: phí xếp dỡ container và phí vận chuyển container (từ cầu tàu vào bãi chứa container – CY).

Hãng tàu sẽ tiến hành thu phí THC của Consignee tại cảng xuất hàng (Port of Loading) theo một số điều kiện giao hàng (EXW, FCR và FAS) và thu phí của Shipper tại cảng nhập hàng (Port of Discharge) theo một số điều kiện giao hàng (DAT và DDP). Tóm lại, phí THC là khoản chi phí phát sinh trong quá trình làm việc tại cảng, còn Handling Fee sẽ do các công ty Forwarder thu để bù vào chi phí thủ tục và chuyển giao hàng hoá quốc tế.

Phi-handling-la-gi

>>> Tham khảo thêm: Phí CIC là gì? Hướng dẫn cách tính phí CIC mới nhất

Một số chi phí khác trong vận chuyển quốc tế

Ngoài Handling Fee và phí THC đề cập ở trên, còn có thêm một số khoản chi phí khác trong quá trình vận chuyển quốc tế, bao gồm:

  1. Phí D/O (Delivery Order): Đây là loại phí phát hành lệnh giao hàng, được Consignee thanh toán theo Incoterm để có được lệnh giao hàng hoặc khai báo Manifest.
  2. Phí CFS (Container Freight Station): Đây là loại phí khai thác hàng lẻ LCL, bao gồm việc bốc xếp hàng từ container ra kho (hoặc ngược lại) và chi phí quản lý kho bãi.
  3. Phí DEM/DET (Demurrage/Detention): Đây là loại phí lưu kho cho những container lưu trữ tại bãi quá thời hạn quy định miễn phí của hãng tàu.
  4. Phí B/L (Bill of Lading): Đây là loại phí cho việc cấp vận đơn B/L, bao gồm cả việc cấp B/L và thông báo cho bên đại lý đã nhập B/L để theo dõi và quản lý hàng hoá.

Phi-handling-la-gi

Tạm kết

Finlogistics tin rằng bài viết hữu ích này đã giúp bạn hiểu rõ hơn phí Handing là gì, cũng như phân biệt được với phí THC trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu có thêm thắc mắc nào hoặc muốn sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu của chúng tôi, hãy gọi ngay đến số liên hệ/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-handling-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi-00.jpg

Thép không gỉ (Inox) là loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa rất tốt. Nhờ vào đặc tính quan trọng này, thủ tục nhập khẩu thép không gỉ ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng này liệu có đơn giản? Các doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu gì hay không?… Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Quy định pháp luật liên quan thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 14/2017/TT-BCT vào ngày 28/08/2017 về việc bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT- BCT. Theo đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ sẽ không cần phải xin giấy phép tự động từ Bộ Công Thương.

Theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, thép không gỉ phải làm kiểm tra chất lượng sau khi thông quan, dựa trên kết quả Chứng nhận giám định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần chú ý về thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT. Thép không gỉ không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, do đó bạn có thể làm thủ tục nhập khẩu như bình thường.

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu áp dụng như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Mã HS code và thuế suất đối với thép không gỉ nhập khẩu

Trước khi tiến hành khai báo tờ khai và thông quan Hải Quan, các doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code của mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu để nộp đúng và đầy đủ thuế phí cho Nhà nước.

Mã HS code

Với sự đa dạng về chủng loại, kiểu dáng và kích thước nên mặt hàng thép có rất nhiều mã HS khác nhau. Mã HS của thép và thép không gỉ được phân tại Chương 72 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Còn những sản phẩm làm từ thép sẽ thuộc Chương 73. Dưới đây là bảng mã HS thép nói chung và thép không gỉ nói riêng cho bạn đọc tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

Phụ lục II

7206

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc Nhóm 7203).

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7208

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.

7209

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7212

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

7217

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

7219

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7220

Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.

7226

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7227

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

7228

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

7229

Dây thép hợp kim khác.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép.

Phụ lục III

7207

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm.

7210

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.

7225

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành nhập khẩu thép không gỉ có mã HS là 7222.3010 về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần hoàn thành đủ một số loại thuế phí như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu thép thông thường: 15%
  • Thuế nhập khẩu thép ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (tùy theo từng quốc gia xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với thép không gỉ nhập khẩu

Để làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ và các loại sản phẩm thép khác, doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố tiêu chuẩn, áp dụng phương pháp thử nghiệm không phá hủy (Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN).

Tiêu chuẩn này sẽ do các doanh nghiệp tự công bố, sau đó tiến hành Công bố hợp quy, đánh giá hàng hoá nhập khẩu có phù hợp so với quy chuẩn chất lượng Quốc gia và Tiêu chuẩn áp dụng khi kiểm tra chất lượng hay không. Trình tự làm công bố tiêu chuẩn áp dụng được quy định rõ tại Thông tư số 21/2017/TT-BKHCN gồm các bước cơ bản như sau:

  • Thành lập kế hoạch xây dựng TCCS
  • Biên soạn kế hoạch dự thảo TCCS
  • Lấy ý kiến chung cho dự thảo TCCS
  • Tổ chức hội nghị về dự thảo TCCS
  • Xử lý các ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo
  • Lập bộ hồ sơ dự thảo
  • Thẩm tra kỹ bộ hồ sơ dự thảo
  • Thực hiện Công bố và in TCCS

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Thủ tục Công bố hợp quy cho mặt hàng thép không gỉ nhập khẩu

Các bước hoàn thiện thủ tục Công bố hợp quy cho hàng thép không gỉ nhập khẩu được ghi rõ dưới đây:

Bộ hồ sơ Công bố hợp quy hàng hoá

  • Bản công bố hợp quy (mẫu sẵn)
  • Báo cáo tự đánh giá (tên cá nhân/doanh nghiệp, SĐT liên hệ, thông tin về lô hàng, số hiệu kỹ thuật,…)
  • Bên nhập khẩu phải cam kết về chất lượng của sản phẩm thép phù hợp với các quy chuẩn về kỹ thuật đã được Công bố và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan Pháp luật về chất lượng sản phẩm, đảm bảo kết quả tự đánh giá.
  • Báo cáo tự đánh giá có hiệu lực phải dựa trên việc nghiên cứu tại những phòng thí nghiệm đã được đăng ký hoặc dựa trên kết quả của những tổ chức uy tín.

Các bước kiểm tra chất lượng hàng hoá

Quá trình kiểm tra chất lượng thép không gỉ nhập khẩu dựa theo Thông tư số 58/2015/TTL-BCT-BKHCN, bao gồm 02 bước như sau:

#Bước 1: Đánh giá về mức độ phù hợp của lô hàng thép nhập khẩu từ Cơ quan chức năng có thẩm quyền.

#Bước 2: Kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm thép nhập khẩu. Bộ chứng từ trong hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu (4 bản theo mẫu sẵn)
  • Công bố hợp quy cho mặt hàng thép nhập khẩu
  • Hợp đồng cùng Danh mục hàng hoá (bản sao y)
  • Vận đơn B/L, hóa đơn và giấy chứng nhận xuất xứ C/O (bản sao y)
  • Tờ khai nhập khẩu hàng hoá
  • Ảnh mẫu của lô hàng hoặc bản mô tả sản phẩm
  • Mẫu nhãn hàng hoá nhập khẩu (có dấu hợp quy cùng nhãn phụ)
  • Chứng nhận lưu hành sản phẩm

>>> Xem thêm: Tham khảo dịch vụ vận chuyển sắt thép & kết cấu nhà thép tiền chế

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những gì?

Các doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ những giấy tờ, chứng từ quan trọng sau đây::

  • Tờ khai Hải Quan hàng thép không gỉ
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu
  • Phiếu đóng gói hàng (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalog (nếu có) cùng một vài chứng từ khác (nếu Hải Quan yêu cầu)

Kết luận

Trên đây là tất tần tật hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn đọc quan tâm. Đây là mặt hàng cần làm Công bố sản phẩm và Kiểm tra chất lượng Nhà nước, do đó các doanh nghiệp cần chú ý để tối ưu hoá quy trình cũng như thời gian nhập khẩu. Nếu có vấn đề gì trong quá trình nhập hàng, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua thông tin hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-khong-gi


Van-chuyen-ket-cau-thep-00.jpg

Song hành với sự bùng nổ của ngành xây dựng, nhu cầu vận chuyển kết cấu thép và các loại máy móc, thiết bị công trình đi Bắc – Nam ngày càng gia tăng. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường vận tải, với rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng quá khổ quá tải. Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các doanh nghiệp, nhà xưởng và công trình xây dựng trên toàn quốc, bạn đọc có thể tham khảo ngay dịch vụ của Finlogistics qua bài viết dưới đây!

Van-chuyen-ket-cau-thep


Vận chuyển kết cấu thép bao gồm những loại hàng hoá nào?

Hoạt động vận chuyển kết cấu thép, thép tiền chế phù hợp đối với một số loại hàng hoá đặc biệt sau đây:

  • Vận chuyển hàng quá khổ quá tải phục vụ các công trình xây dựng
  • Vận chuyển hàng kết cấu thiết bị quá khổ (vượt quá phạm vi kích thước được cho phép)
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dự án công trình thủy điện, nhiệt điện,…
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dây truyền sản xuất công nghiệp
  • Vận chuyển hàng vượt quá chiều rộng, chiều dài, chiều cao và trọng tải lớn
  • Vận chuyển máy khoan cọc nhồi, cần cẩu bánh xích,…
  • Vận chuyển cấu kiện thép, thép tấm, thép cuộn, dầm thép hoặc các sản phẩm đúc kim loại có khối lượng lớn
  • Vận chuyển máy móc xây dựng, công trình các loại: máy đào, máy xúc, máy ủi, máy san gạt, xe lu,…
  • Phối hợp tháo lắp và di dời nhà máy, kho xưởng công nghiệp

>>> Xem thêm: Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại

Van-chuyen-ket-cau-thep

Một số phương tiện vận chuyển cấu kiện thép thường gặp

Vận chuyển kết cấu thép là một trong những bước quan trọng trong quá trình xây dựng các công trình hạ tầng. Những loại phương tiện chuyên chở khác nhau được sử dụng như:

  • Xe container: Các doanh nghiệp thường sử dụng container để vận chuyển thép các loại đi quốc tế, nội địa hoặc khi trao đổi hàng tại cảng biển. Bởi vì container có thể chứa được các đoạn thép dài và di chuyển đến bất kỳ địa chỉ nào.
  • Xe tải: Đây là phương tiện chuyên chở hàng hoá phổ biến hiện nay và thường được doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển kết cấu thép.
  • Xe đầu kéo rơ-moóc: Phương tiện này được sử dụng nhằm vận chuyển những đoạn thép có kích thước lớn hoặc vật liệu xây dựng kích thước cồng kềnh. Bởi vì xe đầu kéo rơ-moóc có thể được lắp ráp và tháo rời dễ dàng ngay tại công trình xây dựng.
  • Xe ben: Phương tiện này cũng thường được sử dụng để vận chuyển các đoạn thép dài và khối lượng lớn. Ngoài ra, xe ben còn có thể dùng để vận chuyển các loại vật liệu xây dựng khác.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Quy trình 6 bước thực hiện vận chuyển kết cấu thép chi tiết

Dưới đây là 06 bước cơ bản trong quy trình vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics mà bạn có thể tham khảo:

  • Bước 1: Trước khi tiến hành đóng gói, kết cấu thép phải được kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo không có lỗi hay thiếu sót nào.
  • Bước 2: Lô hàng sau khi được kiểm tra chất lượng cần đóng gói bằng vật liệu bảo vệ như: giấy kraft, bọt biển, hoặc túi nhựa. Quá trình đóng gói, sắp xếp cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo hàng không bị va đập, trầy xước hay hư hỏng trong quá trình di chuyển.
  • Bước 3: Mỗi sản phẩm cần phải được gán nhãn dán, với đầy đủ thông tin cụ thể về kích thước, số lượng, trọng lượng, thời gian sản xuất, công ty sản xuất,…
  • Bước 4: Kết cấu thép sau khi được đóng gói và dán nhãn thì cần được bốc xếp cẩn thận và an toàn trên phương tiện vận chuyển.
  • Bước 5: Đây là lúc tiến hành vận chuyển kết cấu thép. Sản phẩm cần được giám sát và bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển để đảm bảo không bị mất mát hay hư hỏng.
  • Bước 6: Khi lô hàng được vận chuyển tới điểm đến thì cần được kiểm tra lại để bảo đảm không có hư hại hay thiếu sót nào.

Van-chuyen-ket-cau-thep

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển sắt thép – cấu kiện nhà thép tiền chế mới nhất

Lý do nên chọn dịch vụ vận chuyển kết cấu thép của Finlogistics?

Đâu là những lý do mà khách hàng nên chọn lựa dịch vụ vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics:

  • Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vận tải, chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng sắt thép, thép cuộn, thép tấm, hàng công trình,… uy tín hàng đầu.
  • Giá cả đảm bảo ổn định và cạnh tranh, ít khi bị ảnh hưởng từ biến động giá xăng dầu. Ngoài ra, với những đơn hàng lớn hoặc đối tác làm ăn lâu dài, chúng tôi còn thường có nhiều ưu đãi hấp dẫn về giá cước vận chuyển hàng hoá trọn gói.
  • Quá trình vận chuyển cấu kiện thép sẽ luôn được take care liên tục, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển lẫn giao nhận.
  • Mọi thủ tục, hợp đồng vận chuyển hoặc biên nhận, hóa đơn VAT,… đều được soạn thảo đầy đủ để khách hàng tiện đối chứng mỗi khi cần.
  • Nếu để xảy ra tình trạng mất mát hay hư hỏng hàng hóa không mong muốn, Finlogistics sẽ chịu trách nhiệm bồi thường 100% tất cả thiệt hại.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Kết luận

Việc tìm kiếm và chọn lựa một đơn vị Logistics cung cấp dịch vụ vận chuyển kết cấu thép uy tín, chuyên nghiệp là điều rất quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Hiểu rõ điều đó, đội ngũ của Finlogistics sẽ giúp bạn tối ưu thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa đến đúng nơi, đúng thời điểm. Hãy để chúng tôi cùng đồng hành với bạn trên mọi công trình, dự án. Liên hệ đến ngay hotline hoặc Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để biết thêm thông tin chi tiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-ket-cau-thep


Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong-00.jpg

Tôn cuộn cán nóng là sản phẩm rất quen thuộc trong nhiều công trình xây dựng, được tạo ra từ quá trình cán nóng tôn ở nhiệt độ cao. Để hiểu rõ hơn về các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng, bạn đọc hãy cùng với Finlogistics khám phá chi tiết trong bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Chính sách Nhà nước khi làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng

Tất cả những chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng đều được quy định rõ trong một số Văn bản Pháp luật như sau:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về thuế nhập khẩu và những chính sách liên quan đến mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý hàng hoá.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, quy định về việc nhập khẩu và quản lý mặt hàng tôn cuộn cán nóng.

Để cập nhật thêm những thông tin chi tiết, các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo trực tiếp từ các nguồn thông tin chính thức của Bộ Công Thương, Tổng cục Hải Quan hoặc các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Mã HS code và thuế suất đối với tôn cuộn cán nóng nhập khẩu

Trước khi tiến hành thông quan hàng hoá, các cá nhân, doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code đối với mặt hàng tôn cuộn cán nóng nhập khẩu. Theo đó, mã HS tham khảo của mặt hàng này thuộc Nhóm 7211.
MÃ HS CODE MÔ TẢ
7211.19 Những sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, chưa phủ, tráng hoặc mạ, dưới dạng cuộn để cán lại.

Thuế nhập khẩu đối với hàng tôn cuộn cán nóng sẽ tuỳ thuộc vào quy định và chính sách thuế phí của quốc gia nhập khẩu. Mức thuế có thể thay đổi phụ thuộc vào từng loại hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ và Hiệp định thương mại quốc tế. Để biết thêm về các loại thuế suất đối với mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi vận chuyển thép cuộn trên xe container?

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng chi tiết

Tất tần tật các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng được tóm tắt như sau:

#Bước 1: Xác định sản phẩm tôn cuộn và chuẩn bị chứng từ

  • Xác định rõ mặt hàng tôn cuộn cán nóng cần nhập khẩu (thông số kỹ thuật, kích thước, chất lượng,…).
  • Chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu (Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O cùng một số tài liệu khác liên quan).

#Bước 2: Thực hiện khai báo tờ khai Hải Quan

  • Chọn lựa chính xác mã HS code cho mặt hàng tôn cuộn cán nóng.
  • Nhập các thông tin khai báo lên Hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm chuyên dụng (thông tin về số lượng, giá trị, xuất xứ,….).

#Bước 3: Tiến hành mở tờ khai Hải Quan

  • Hệ thống của Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng tờ khai tôn cuộn cán nóng nhập khẩu.
  • Sau đó, doanh nghiệp đi in tờ khai và đem kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai (tuỳ theo luồng màu xanh, vàng hoặc đỏ).

#Bước 4: Thông quan hàng hoá qua Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ và thực tế hàng hoá theo đúng theo thông tin đã khai báo.
  • Nếu không xảy ra vấn đề gì, cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai.

#Bước 5: Vận chuyển hàng hoá về kho để sử dụng

  • Doanh nghiệp sử dụng tờ khai đã được chấp thuận để hoàn thiện bước thanh lý tờ khai và xử lý các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho bảo quản.
  • Quá trình này bao gồm cả việc chuẩn bị lệnh thả hàng, xác định phương tiện vận tải cũng như bảo đảm hàng hoá được chấp thuận đi qua khu vực giám sát.

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong

Kết luận

Trên đây là một số những điều quan trọng mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi tiến hành thủ tục nhập khẩu tôn cuộn cán nóng về thị trường nội địa. Nếu có nhu cầu xử lý giấy tờ, thông quan mặt hàng tôn thép các loại, bạn hãy nhanh chóng liên hệ cho Finlogistics qua số hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được các chuyên viên của chúng tôi tận tình chăm sóc nhé. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ton-cuon-can-nong


Thu-tuc-nhap-khau-thang-may-00.jpg

Ngày nay, thang máy được ví như là cột sống của những tòa nhà cao tầng hay công trình lớn, bởi sự tiện lợi mà thiết bị vận chuyển này đem lại. Vậy các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy như thế nào? Doanh nghiệp cần xin các loại giấy phép nhập khẩu nào? Quy trình thông quan nhập khẩu mặt hàng này ra sao?… Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu và giải đáp tất cả câu hỏi trên trong khuôn khổ bài viết này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định pháp lý như thế nào?

Hiện nay có khá nhiều loại thang máy đến từ những thương hiệu khác nhau với đa dạng mẫu mã và giá cả như: Mitsubishi (Nhật Bản), Orona (Tây Ban Nha), Koyo (Nhật Bản),… Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy được quy định trong một số Văn bản Nhà nước như sau:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 5488/TCHQ-TXNK
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng thang máy không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Còn đối với thang máy cũ đã qua sử dụng vẫn được phép nhập, nhưng phải tuân thủ quy định trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Đặc biệt, thang máy nhập khẩu thì phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá. Việc kiểm tra chất lượng thì phải được tiến hành cho cả thang máy cùng những bộ phận an toàn khác.

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Mã HS code & thuế suất đối với thang máy nhập khẩu

Các cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và không bị Hải Quan bắt phạt. Sản phẩm thang máy nhập khẩu có mã HS tham khảo thuộc vào nhóm:

=> 8428.10: Thang máy và tời nâng theo kiểu gầu nâng

  • 8428.1031: Loại để chở người
  • 8428.1039: Loại khác

=> 8428.20: Máy nâng hạ và băng tải sử dụng khí nén

  • 8428.2010: Loại sử dụng trong nông nghiệp
  • 8428.2090: Loại khác

Khi nhập khẩu mặt hàng thang máy về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế nhập khẩu bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá thông thường: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt (tuỳ thuộc vào từng nước xuất khẩu)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Quy trình kiểm tra chất lượng hàng hoá đối với thang máy nhập khẩu 

Mặt hàng thang máy do Bộ lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Do đó, trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thang máy, các cá nhân, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ Thông tư số 22/2018/TT-BLDTBXH, về việc đăng ký làm kiểm tra chất lượng nhập khẩu trước khi thông quan.

#Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy (theo mẫu có sẵn)
  • Chứng chỉ chất lượng có chứng thực (bản sao y)
  • Một số tài liệu kỹ thuật khác liên quan đến sản phẩm
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (bản sao y)
  • Danh mục hàng hoá đi kèm theo

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thì cá nhân, doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để tiến hành bước đăng ký kiểm tra chất lượng thang máy nhập khẩu.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu thủ tục nhập khẩu động cơ điện – motor mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

#Bước 2: Mở tờ khai và đưa hàng về kho bảo quản

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xác nhận phiếu đăng ký (2 – 3 ngày). Sau khi đã có đơn đăng ký thì cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và hoàn thiện các bước để vận chuyển lô hàng về kho bãi bảo quản.

#Bước 3: Kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy

Việc kiểm tra chất lượng hàng hoá sẽ do cơ quan chức năng kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Sau khi hoàn thành kiểm tra chất lượng theo những tiêu chuẩn quy định, cơ quan kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp Chứng thư đạt chuẩn cho lô hàng. Sau đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ bổ sung lại cho phía Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Lúc này, bạn có thể bổ sung vào bộ chứng từ nộp cho Hải Quan và tiến hành thông quan hàng hoá.

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu thang máy

Thủ tục nhập khẩu thang máy yêu cầu các cá nhân, doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ thông quan Hải Quan theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi cho Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Bộ hồ sơ cơ bản bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu thang máy
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển)
  • Packing List (Phiếu đóng gói sản phẩm)
  • C/O các loại từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Một số chứng từ liên quan khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may

Kết luận

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và làm rõ các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thang máy về Việt Nam. Bạn cần lưu ý khi check mã HS, làm đăng ký kiểm tra chuyên ngành cho sản phẩm cũng như chuẩn bị chi tiết bộ chứng từ để hạn chế việc bị lưu kho cũng như bị phạt tiền. Nếu cần hỗ trợ nhập khẩu, bạn hãy gọi ngay đến số hotline/Zalo bên dưới để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ và xử lý hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thang-may


Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong-00.jpg

Kính áp tròng là loại kính chuyên dụng, tiếp xúc trực tiếp với giác mạc nhằm điều chỉnh các loại tật khúc xạ như: cận thị, viễn thị và loạn thị. Loại kính này có tính thẩm mỹ cao và tiện lợi hơn khá nhiều so với kính gọng thông thường. Finlogistics sẽ cung cấp thông tin các bước thủ tục nhập khẩu kính áp tròng một cách chi tiết, hợp pháp và hiệu quả nhất cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Thị trường kính áp tròng tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 10%. Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng tăng cao chủ yếu do một vài yếu tố như:

  • Tỷ lệ người bị tật khúc xạ mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị,… ngày càng tăng cao.
  • Nhu cầu cải thiện thẩm mỹ, làm đẹp của người tiêu dùng ngày càng tăng lên.
  • Công nghệ sản xuất kính áp tròng phát triển mạnh, cho ra mắt nhiều sản phẩm với đa dạng tính năng, thiết kế, giá thành,… phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, quy trình nhập khẩu kính áp tròng các loại sẽ phải tuân theo nhiều Văn bản pháp luật như sau:

  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, có sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.

Mặt hàng kính áp tròng được xác định thuộc Nhóm thiết bị y tế loại B, áp dụng quy định về dán nhãn hàng hoá của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh thiết bị y tế mới được phép nhập khẩu mặt hàng này về thị trường trong nước. Ngoài ra, bạn còn phải đảm bảo chọn mã HS chính xác được xác định thuế suất và tránh vi phạm pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Xác định mã HS code và thuế suất của kính áp tròng nhập khẩu

Mã HS code (Harmonized System Codes) là hệ thống mã số được sử dụng nhằm phân loại hàng hoá toàn cầu, với 6 số đầu giống nhau cho cùng một mặt hàng. Mã HS code tham khảo đối với kính áp tròng nhập khẩu là 9001.3000. Ngoài ra, kính áp tròng không áp thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định trong Thông tư số 26/2015/TT-BTC, còn thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Kính áp tròng 9001.3000 5%

Việc chọn lựa chính xác mã HS khi nhập khẩu rất quan trọng bởi nếu xảy ra sai sót, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro như:

  • Bị phạt vi phạm khi khai sai mã HS (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Nếu phát sinh thuế nhập khẩu sẽ bị phạt từ 2 triệu VND đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Quy trình Công bố trang thiết bị y tế đối với kính áp tròng nhập khẩu

Do là trang thiết bị y tế loại B nên doanh nghiệp muốn bày bán kính áp tròng nhập khẩu này thì cần thực hiện phân loại hàng hoá, đăng ký làm công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố đủ điều kiện mua bán. Hơn nữa, mặt hàng này cũng không thuộc Danh mục cần xin giấy phép nhập khẩu.

Bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn

  • Văn bản Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên Công bố tiêu chuẩn (còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp dựa theo quy định tại điểm A, Khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu sản phẩm cấp, trừ loại kính áp tròng sử dụng một lần theo quy định hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật sản phẩm viết bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật do chủ sở hữu kính áp tròng nhập khẩu ban hành.
  • Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn của sản phẩm do chủ sở hữu công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm kính áp tròng.
  • Mẫu nhãn dán được sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam.
  • Chứng nhận lưu hành tự do – CFS (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Trình tự làm Công bố trang thiết bị y tế

#Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ Công bố kính áp tròng nhập khẩu và nộp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế nơi đặt cơ sở kinh doanh).

#Bước 2: Doanh nghiệp chờ xử lý hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng và nhận lại kết quả Công bố. Sau đó, Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm kính áp tròng trên Cổng thông tin điện tử về Quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố (trừ bộ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Nội dung thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm kính áp tròng
  • Giấy phép phân loại trang thiết bị y tế loại B
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu của kính áp tròng (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Lời kết

Nếu đang quan tâm nhiều đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng thì những nội dung bài viết trên của Finlogistics là dành cho bạn đọc. Đây là loại trang thiết bị y tế loại B, do đó các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Nhằm hỗ trợ cho các khách hàng, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ thông quan, xử lý hàng hoá với tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu, cùng mức phí cạnh tranh hấp dẫn. Liên hệ ngay hotline: 0963.126.995 để được tư vấn kỹ lưỡng nhất!  

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga-00.jpg

Thảm tập Yoga là một trong các sản phẩm được nhập khẩu khá nhiều về thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, nếu so với thảm trải sàn thì thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga lại có đôi chút khác biệt. Vậy sự khác biệt đó đến từ đâu? Doanh nghiệp cần chú ý như thế nào khi nhập mặt hàng này?… Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật những thắc mắc này.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Những quy định liên quan đến thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga trên thực tế không gặp quá nhiều khó khăn, bởi mặt hàng này không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu hay có yêu cầu đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam. Do đó, bạn có thể tiến hành nhập khẩu loại thảm này tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần phải tuân thủ theo một quy định trong những Văn bản dưới đây.

  • Quyết định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung thêm tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Việc tuân thủ đầy đủ theo những quy định pháp lý không chỉ giúp các doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xuất nhập khẩu, mà còn giúp giảm bớt những rủi ro không đáng có khi làm thông quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Mã HS code và thuế suất đối với thảm tập Yoga nhập khẩu

Việc chọn lựa chính xác mã HS code là một phần không thể thiếu trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu. Mã HS của thảm tập Yoga nhập khẩu thường thuộc vào Nhóm hàng hoá có liên quan đến sản phẩm cấu thành từ nhựa Plastic, thuộc Nhóm 39.18. Cụ thể, mã HS tham khảo của thảm tập Yoga như sau: 

MS HS CODE MÔ TẢ
3926.9099  Những sản phẩm làm bằng nhựa Plastic và các vật liệu khác của các nhóm từ 3901 đến 3914.
3918.9099 Thảm trải sàn làm bằng nhựa Plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép…

Để có thể xác định mức thuế suất phải nộp, các doanh nghiệp cần căn cứ vào Nhóm sản phẩm, mã HS code. Thuế nhập khẩu đối với thảm tập Yoga bao gồm 02 loại sau đây:

  • Thuế Giá trị gia tăng – VAT: 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: 18%

Tuy nhiên, nếu lô hàng của bạn xuất xứ từ những quốc gia có ký hiệp định thương mại với Việt Nam, thì sẽ nhận được hưởng mức thuế ưu đãi là 12%.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu ghế massage

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga bạn cần nắm rõ

Các doanh nghiệp có thể tham khảo nội dung các bước làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga như sau:

#Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai báo Hải Quan

Bạn cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với đầy đủ các loại giấy tờ, chứng từ được quy định tại Khoản 5, Điều 1, thuộc Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu (theo mẫu sẵn); Giấy phép nhập khẩu hàng hoá
  • Commercial Invoice – Hoá đơn thương mại; Packing List – Phiếu đóng gói lô hàng
  • Sales Sontract – Hợp đồng mua bán; Bill of Lading –  Vận đơn đường biển
  • Certificate of Origin (C/O) – Chứng nhận xuất xứ của thảm tập Yoga
  • Một số chứng từ khác liên quan hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Tiến hành khai báo Hải Quan

Tiếp đến, bạn hoàn tất việc khai báo Hải Quan trên tờ khai, thông qua phần mềm chuyên dụng. Thông tin khai báo sản phẩm thảm tập Yoga nhập khẩu cần phải bảo đảm chính xác và ăn khớp với bộ chứng từ kèm theo khi nhập khẩu.

#Bước 3: Thực hiện truyền tờ khai, mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã khai báo xong, bạn tiến hành truyền tờ khai cho Hải Quan và mở tờ khai. Tờ khai sẽ được Hải Quan phân luồng để bạn thực hiện các bước còn lại.

#Bước 4: Nhận kết quả và thực hiện các bước thông quan còn lại

Tờ khai thảm tập Yoga nhập khẩu sau khi truyền sẽ được cơ quan Hải Quan phân vào một trong ba luồng sau đây:

  • Luồng xanh: Hàng được phép thông quan, miễn kiểm tra thực tế và kiểm tra bộ hồ sơ.
  • Luồng vàng: Hàng chưa được thông quan mà sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế lô hàng.
  • Luồng đỏ: Hàng chưa được thông quan, bắt buộc thực hiện kiểm tra hồ sơ và thực tế lô hàng.

Tùy thuộc theo luồng tờ khai, bạn thực hiện nốt các bước thông quan còn lại để lô hàng đủ điều kiện thông quan theo quy định pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu vali các loại từ Trung Quốc ra sao?

Các lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga

Dưới đây là những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà bạn cần biết:

  • Thảm tập Yoga không phải kiểm tra chuyên ngành nên sẽ được nhập khẩu giống với các loại mặt hàng thông thường khác.
  • Thuế suất nhập khẩu của thảm tập Yoga là 18%, nhưng sẽ giảm xuống còn 12% nếu bạn xin được Chứng nhận xuất xứ C/O.
  • Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ trước khi nhập khẩu hàng hóa, để tránh tốn kém thời gian chờ làm thủ tục thông quan.
  • Việc tự làm thủ tục nhập khẩu có thể gặp nhiều khó khăn đối với những người thiếu kiến thức và kinh nghiệm, do đó doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của các đơn vị chuyên Logistics để tối ưu thời gian và bảo đảm an toàn cho lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga

Kết luận

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu thảm tập Yoga mà Finlogistics muốn chia sẻ đến cho bạn đọc. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu thảm tập Yoga hoặc các sản phẩm khác, bạn hãy nhanh tay liên hệ với tổng đài hotline của chúng tôi ngay bên dưới để biết thêm chi tiết. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi có đủ tự tin cung cấp cho khách hàng một dịch vụ chất lượng tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tham-tap-yoga


Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long-00.jpg

Vĩnh Long là tỉnh thành nối giữa sông Hậu và sông Tiền và nằm trong khu vực kinh tế đồng bằng sông Cửu Long. Với nhiều tiềm năng phát triển, các khu công nghiệp Vĩnh Long luôn được đánh giá cao và nhận được nguồn vốn đầu tư lớn của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về một số khu công nghiệp nổi bật của tỉnh Vĩnh Long, cùng theo dõi đến cuối nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long


Cập nhật danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Long mới nhất

Dưới đây là danh sách chi tiết các khu công nghiệp Vĩnh Long mà Finlogistics muốn giới thiệu đến cho bạn đọc:

Khu công nghiệp Hòa Phú

Nằm tại xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, KCN Hòa Phú có tổng diện tích là 259,33 ha, do Công ty Cổ phần Hòa Phú làm chủ đầu tư. Bên cạnh đó, KCN này còn là một trong các khu công nghiệp Vĩnh Long nhận được sự đầu tư lớn từ những doanh nghiệp nước ngoài như: Nhật Bản (Acecook, Hatchando, Towa), Hàn Quốc (Sung Jin, CJ Vina) hay Singapore, Trung Quốc, Hà Lan,…

Đây cũng là điểm giao thoa của nhiều tuyến đường giao thông huyết mạch, do nằm dọc theo QL1A. Do đó, KCN Hoà Phú có thể tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá đến nhiều tỉnh thành và những khu công nghiệp khác như: Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau,…

KCN Hòa Phú nhận được sự đầu tư từ đa dạng ngành nghề như: lương thực thực phẩm chế biến, trái cây thành phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng, hàng dược phẩm, mỹ phẩm hay vật liệu xây dựng;… Hòa Phú còn thuộc danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Long ít gây ô nhiễm môi trường nhất.

>>> Đọc thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp ở Bình Dương mới nhất

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

Khu công nghiệp Cổ Chiên

Cái tên tiếp theo trong danh sách các khu công nghiệp ở Vĩnh Long chính là KCN Cổ Chiên, tọa lạc ngay tại xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít. KCn này do Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng các khu và tuyến công nghiệp Vĩnh Long làm chủ đầu tư, với tổng diện tích đạt khoảng 200 ha.

KCN Cổ Chiên được thiết kế khá hiện đại, với hệ thống giao thông nội bộ riêng biệt, cùng diện tích cây xanh lớn và hệ thống cấp thoát nước thải đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, Cổ Chiên còn được định hướng sử dụng nguồn công nghệ cao, hiện đại và thân thiện đối với môi trường.

Vì vậy, KCN Cổ Chiên đã thu hút được nhiều nhà đầu tư về lĩnh vực: cơ khí lắp ráp, sản xuất đồ phụ tùng và linh kiện điện tử,…. Ngoài ra, đây cũng là khu công nghiệp phát triển về mặt hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng dệt may, da giày,  thực phẩm chế biến hay các sản phẩm nông nghiệp,…

Khu công nghiệp Bình Minh

Một cái tên nổi bật không thể bỏ qua trong số các khu công nghiệp Vĩnh Long chính là KCN Bình Minh. Được xây dựng tại xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, KCN này được đầu tư bởi Công ty Cổ phần Địa Ốc Hoàng Quân Mê Kông, với quy mô diện tích là 131,6 ha. Không những thế, KCN Bình Minh nằm giữa trung tâm khu vực đồng bằng sông Cửu Long, với hạ tầng giao thông thuận lợi cùng nguồn tài nguyên và nhân lực dồi dào.

KCN Bình Minh đang tiếp nhận đầu tư từ nhiều loại hình công nghiệp phổ biến như: lương thực thực phẩm chế biến, trái cây đóng hộp, các loại ngũ cốc; dụng cụ sản xuất, thiết bị – máy móc phục vụ sản xuất công – nông nghiệp. Ngoài ra, KCN này còn có thêm một số ngành như: sản xuất thiết bị y tế, dược liệu,… và làm kho hàng, bến bãi.

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu chi tiết về các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu

Khu công nghiệp Bình Tân

KCN Bình Tân nằm trong danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Long, có trụ sở tại xã Thành Lợi, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, với diện tích đạt 400 ha. Vị trí địa lý của Bình Tân rất thuận lợi, giáp với QL54 và chạy dọc theo sông Hậu. Hiện tại, KCN Bình Tân đang tập trung phát triển những loại hình công nghiệp như: hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, dệt may, dược phẩm – mỹ phẩm, bao bì, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng,…

Khu công nghiệp Đông Bình

Trong danh sách các khu công nghiệp ở Vĩnh Long tại huyện Bình Minh, còn có thêm KCN Đông Bình, được xây dựng tại xã Đông Bình và Đông Thành, với tổng vốn đầu tư hơn 1000 tỷ VNĐ cùng diện tích đạt 350 ha. KCN này được bố trí một số loại hình công nghiệp điển hình như: trái cây, rau củ quả chế biến; thủy sản chế biến; công nghiệp chăn nuôi, sản xuất bao bì, chế biến dược phẩm hay công nghiệp hóa chất,….

Khu công nghiệp An Định

An Định là một trong các khu công nghiệp ở Vĩnh Long, nằm tại xã An Phước, huyện Mang Thít. Với tổng đầu tư là 600 tỷ đồng, diện tích sử dụng của KCN An Định là 200 ha. Nơi đây tập trung một số loại hình công nghiệp như: nông sản, lương thực, thực phẩm chế biến; công nghiệp lắp ráp điện tử, sản xuất bao bì; dịch vụ kho bãi;…

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc danh sách cập nhật các khu công nghiệp Vĩnh Long nổi bật nhất hiện nay, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có nhu cầu xử lý giấy tờ hoặc thông quan hàng hoá từ khu công nghiệp đi hoặc ngược lại, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan). Finlogistics chuyên giải quyết các loại hàng hoá khu công nghiệp nói riêng và đa dạng các mặt hàng xuất nhập khẩu nói chung với tiêu chí nhanh chóng – an toàn – tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long


Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong-00.jpg

Các khu công nghiệp Bình Dương chính là một trong những thương hiệu lâu đời trên thị trường đầu tư tại Việt Nam. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các chính sách ưu đãi, các ngành công nghiệp trong tỉnh đã gặt hái được nhiều thành quả quan trọng, trong đó có việc thu hút thành công một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nếu bạn đang tìm hiểu danh sách những khu công nghiệp tại Bình Dương, thì đừng vội bỏ qua bài viết tổng hợp dưới đây cùng Finlogisics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Giới thiệu chung về các khu công nghiệp Bình Dương

Từ một tỉnh thuần nông với những cánh đồng bao la vào đầu thập niên 90, Bình Dương đã có một bước chuyển mình ngoạn mục kể từ khi tái lập tỉnh, trở thành một địa phương công nghiệp năng động. Sự ra đời của hàng loạt các khu công nghiệp Bình Dương, cùng với việc thu hút đầu tư nước ngoài, đã hoàn toàn làm thay đổi diện mạo của tỉnh, biến nơi đây trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.

Bình Dương ngày nay đã trở thành thủ phủ công nghiệp của khu vực miền Nam nói riêng và của cả Việt Nam nói chung. Hiện tại tỉnh đang có có hơn 30 khu công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, với tổng diện tích lên đến 12.670 ha và tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt 87,5%. Ngoài ra, Bình Dương còn có khoảng 12 cụm công nghiệp, với quy mô lên tới 790 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy ở mức 67,5%.

>>> Xem thêm: Những thông tin cụ thể về các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Mô hình khu công nghiệp Bình Dương cũng đã trở thành hình mẫu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng, khả năng thu hút vốn đầu tư, quản lý sản xuất cũng như bảo vệ môi trường cho những địa phương khác học tập. Một số khu công nghiệp nổi bật nhất ở Bình Dương có thể kể đến như: VSIP, VSIP II, Mỹ Phước, Đồng An, Sóng Thần 1, Sóng Thần 2,…

Hiện tại, các khu công nghiệp Bình Dương đang phải đối mặt với những thách thức lớn khi quỹ đất sử dụng hiện không còn nhiều. Tỷ lệ lấp đầy liên tục tăng cao, trong khi những thị trường khu công nghiệp mới nổi khác ở Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước lại đang sở hữu nguồn quỹ đất lớn, mật độ thưa thớt.

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai

Danh sách các khu công nghiệp Bình Dương mới nhất năm 2025

Dưới đây là bảng cập nhật thông tin danh sách 30 khu công nghiệp lớn nhất tại Bình Dương mà bạn đọc đang quan tâm, cùng tham khảo ngay nhé:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ CHUNG

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

NĂM THÀNH LẬP

CÁC NGÀNH NGHỀ CHÍNH

1

KCN Việt Nam - Singapore (VSIP)

KCN Việt Nam – Singapore là một trong những khu công nghiệp Bình Dương được thành lập từ khá sớm, sau khi có giấy phép đầu tư số 1498/GP và Quyết định số 870/TTg.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore

1996

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & Điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & Chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & Đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

2

KCN Việt Nam - Singapore II (VSIP II)

Đây là một dự án KCN khác của chủ đầu tư Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore tại Bình Dương.

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

345 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2006

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

3

KCN Việt Nam - Singapore II-A (VSIP II-A)

Đây là dự án đầu tư thứ 3 của Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore, nhưng là một trong 03 khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại Bình Dương 

Xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên và xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

1000 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2008

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

4

KCN Mapletree Bình Dương

KCN Mapletree Bình Dương hướng đến lĩnh vực công nghệ cao. Giấy chứng nhận đầu tư của KCN Mapletree được Ban Quản lý KCN Việt Nam – Singapore cấp với các ngành nghề thu hút đầu tư như sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, các sản phẩm phần mềm, sinh học, dịch vụ công nghệ cao…

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

74,87 ha

Cty TNHH Kinh doanh đô thị Mapletree (Việt Nam)

2008

- Tiếp thị và thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao
- Các viện nghiên cứu, công ty công nghệ,...
- Sản xuất thử kết hợp đào tạo chuyên gia cao cấp hay các công viên phần mềm
- Công viên sinh học
- Khoa học kỹ thuật gắn với sản xuất thử
- Dịch vụ công nghệ cao

5

KCN Bàu Bàng

Nằm ở huyện Bàu Bàng phía Bắc của tỉnh, KCN Bàu Bàng là một trong những khu công nghiệp được đánh giá còn nhiều tiềm năng của tỉnh.

Xã Lai Uyên và Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

997,74 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2008

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản
- Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng,...
- Cơ khí và cơ khí chính xác có xi mạ
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

6

KCN Bình An

KCN Bình An là một trong những khu công nghiệp ở Bình Dương có quy mô tương đối nhỏ, nằm ở khu vực tiếp giáp TP. Hồ Chí Minh

Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

25,90 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thắng

2003

- May mặc
- Phụ liệu ngành may
- Bao bì giấy

7

KCN Bình Đường

KCN Bình Đường là một trong những khu công nghiệp đầu tiên tại Bình Dương khi được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định thành lập số 196/TTg, với quy mô khá nhỏ.

Phường An Bình, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

16,50 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

2003

- Đầu tư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu dân cư và khu đô thị, nhà ở công nhân,...
- Xuất nhập khẩu xăng dầu; mua bán nguyên liệu, nhiên liệu xăng dầu,...
- Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật,...
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng làm việc, hội nghị, phòng họp, tổ chức các cuộc hội nghị, cho thuê kho bãi, nhà xưởng,...

8

KCN Đại Đăng

Đây là một trong những KCN hiện đại và được xem như thế hệ KCN thứ hai tại Bình Dương, nổi bật với mô hình khu công nghiệp hỗn hợp với hạ tầng giao thông hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

274,35 ha

Cty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng

2005

- Chế biến gỗ và trang trí nội thất
- Lắp ráp cơ khí
- Chế biến nông sản
- Điện và điện tử
- May mặc, bao bì, da giày,...
- Lắp ráp, sửa chữa máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

9

KCN Đất Cuốc

Đây là một trong những KCN ở Bình Dương được đầu tư hạ tầng hiện đại, có nhà máy xử lý nước thải tập trung và có khả năng tiếp nhận đa ngành nghề đầu tư.

Xã Đất Cuốc, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

212,84 ha

Cty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO)

2007

- Sản xuất giấy, bột giấy
- Ngành thuộc da
- Các ngành có công đoạn giặt tẩy, nhuộm
- Các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ
- Sản xuất hóa chất, pin - ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in,...
- Ngành chế biến gỗ: cưa, xẻ, sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ
- Sản xuất, luyện cán sắt thép từ phôi thép
- Luyện cán và sản xuất các sản phẩm từ cao su
- Kinh doanh và phân loại phế liệu, phế thải
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Ngành thực phẩm: chế biến thủy hải sản, nước chấm, bột ngọt, muối, dầu ăn, cồn, rượu bia nước giải khát, chế biến hạt điều,...
- Sản xuất gạch, ngói nung,...
- Sản xuất nguyên liệu, pha chế, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất phân bón
- Sơ chế, chế biến mủ cao su thiên nhiên
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo quy trình công nghiệp
- Sản xuất tinh bột từ khoai mì
- Xử lý chất thải công nghiệp nguy hại

10

KCN Đồng An

Đồng An là một KCN hoạt động từ sớm tại Bình Dương. KCN này đã hoàn thiện cơ cấu sử dụng đất 2 giai đoạn và hoàn thiện quy mô hoạt động.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

138,70 ha

Cty Cổ phần Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Hưng Thịnh

1996

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

11

KCN Đồng An 2

Đây có thể xem là khu công nghiệp mở rộng của KCN Đồng An. KCN Đồng An 2 thuộc thế hệ quy hoạch thứ 2, khi chỉ mới đi vào hoạt động

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

158,10 ha

Cty Cổ Phần Thương Mại - Sản Xuất - Xây Dựng Hưng Thịnh

2006

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

12

KCN Kim Huy

Được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 46221000042, KCN Kim Huy chính thức đi vào hoạt động trong năm 2006. Nằm ngay TP. Thủ Dầu Một, nên không khó hiểu khi đây là một trong những KCN Bình Dương có vị trí đắc địa nhất.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

213,63 ha

Cty TNHH Phát Triển Khu Công Nghiệp Kim Huy

2006

- Công nghiệp may mặc, giày da cao cấp
- Công nghiệp sản xuất cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp sản xuất các mặt hàng gỗ cao cấp
- Một số ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường khác

13


KCN Mai Trung

KCN Mai Trung là một trong các khu công nghiệp ở Bình Dương nằm tại vị trí vùng lõi của tỉnh. Điểm yếu là khu công nghiệp tại Bình Dương này không có nhà máy xử lý nước thải và hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn chỉnh.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

50,55 ha

Doanh nghiệp tư nhân Đầu tư xây dựng và Dịch vụ Mai Trung

2005

- Công nghiệp chế biến gỗ mỹ nghệ và trang trí nội thất
- Công nghiệp lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông sản - thực phẩm
- Công nghiệp điện và điện tử
- Công nghiệp may mặc và giày da
- Công nghiệp nhẹ và bao bì
- Công nghiệp lắp ráp sửa chữa máy máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

14

KCN Mỹ Phước

Đi vào hoạt động trong năm 2003, KCN Mỹ Phước góp phần tạo dựng nên một thị trường KCN tại Bình Dương hiện đại, hướng đến các ngành nghề công nghệ cao. Nằm ngay tại trung tâm huyện Bến Cát, KCN Mỹ Phước cũng có những lợi thế thuận lợi về vị trí địa lý, nằm ngay trục giao thông Quốc lộ 13.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

376,92 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2003

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,....
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

15

KCN Mỹ Phước 2

Mỹ Phước 2 chính thức hoạt động vào năm 2006, sau KCN Mỹ Phước gần 3 năm. Đây cũng là một trong những KCN ở Bình Dương có quy mô gần 500 ha. KCN Mỹ Phước 2 được đầu tư hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh với nhà máy xử lý nước thải công suất 8.000 m³/ngày.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

477,39 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp dệt nhuộm
- Công nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thú y,...
- Công nghiệp sản xuất nhựa
- Công nghiệp giày da
- Công nghiệp giấy và bao bì (không bột giấy)

16

KCN Mỹ Phước 3

Cùng chủ đầu tư với 2 KCN Mỹ Phước và Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3 được đầu tư bài bản hơn với quy mô lớn hơn. KCN này được quy hoạch gồm cả khu vực cây xanh, hồ điều hòa, khu điều hành, dịch vụ…

Phường Mỹ Phước và phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

997,70 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình, công nghệ kỹ thuật cao,...
- Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng,...
- Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác,...
- Công nghiệp sợi, dệt, may mặc,...
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi),...
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y,...
- Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mủ tươi),...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

17

KCN Nam Tân Uyên

Đi vào hoạt động từ năm 2005, KCN Nam Tân Uyên là một trong những KCN Bình Dương được đầu tư nghiêm túc ngay từ những năm đầu thế kỷ 21. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp Bình Dương này đã hoàn thiện. 

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

330,51 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2005

- Công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thức ăn gia súc gia cầm,...
- Công nghiệp chế biến phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón, chế phẩm về cao su,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, chế biến đồ gỗ, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí, đồ nhựa, các loại bao bì,...
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như: khai thác cao lanh, sản xuất gạch men, vật liệu trang trí nội thất, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...

18

KCN Nam Tân Uyên mở rộng

Đây được xem là phần mở rộng của KCN Nam Tân Uyên ra đời trước, theo Quyết định thành lập số 1285/TTg-KCN. KCN Nam Tân Uyên mở rộng có lợi thế về đa dạng ngành nghề nếu so với KCN Nam Tân Uyên trước đây. Tuy nhiên ở hiện tại, Nam Tân Uyên mở rộng vẫn đang xây dựng và chưa hoàn thiện. 

Phường Uyên Hưng và xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

288,52 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2009

- Nhóm dự án cơ khí: luyện kim, sản xuất các dụng cụ, chi tiết, thiết bị thay thế; sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- Sản xuất ô tô các loại và xe gắn máy các loại
- Gia công và lắp ráp các loại máy móc thiết bị đặc chủng
- Đúc khuôn, cán và kéo kim loại
- Nhóm dự án chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát: chế biến rau, củ, quả, ngũ cốc và các sản phẩm từ nông nghiệp
- Chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc và gia cầm
- Chế biến thủy hải sản
- Suất ăn công nghiệp
- Bánh kẹo các loại
- Thực phẩm ăn nhanh các loại, sản xuất bia, nước ngọt, nước giải khát các loại và nước uống tinh khiết
- Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bê tông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng,...
- Gạch nung lò tuynel các loại
- Đá hoa cương, đá granite, bột màu,...
- Nhóm dự án về dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm
- Sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm (bao gồm thuốc đông và tân dược),...
- Sản xuất và chế biến chế phẩm sinh học
- Nhóm dự án về dệt (không nhuộm) và may mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm),...
- Các nhóm dự án khác

19

KCN Rạch Bắp

Với vị trí trung tâm tỉnh, KCN Rạch Bắp có khá nhiều lợi thế từ nguồn nhân lực, cho đến nguồn nguyên vật liệu dồi dào. Hạ tầng của KCN Rạch Bắp cũng đã hoàn chỉnh với hệ thống đường nội bộ trải thảm bê tông nhựa nóng, dây trung thế 22kV, hệ thống cấp nước với công suất 7.000 m³/ngày, nhà máy xử lý nước thải 6.000 m³/ngày,…

Xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

278,60 ha

Cty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền

2005

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ cao su
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, dệt (không nhuộm), da giày (không có công đoạn thuộc da),....
- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng,...
- Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng,...
- Các sản phẩm nhựa dân dụng, dụng cụ gia đình,...

20

KCN Sóng Thần 1

Được thành lập từ năm 1995, Sóng Thần 1 là một trong số KCN Bình Dương sớm nhất có mặt trên địa bàn. KCN tại Bình Dương này có vị trí khá thuận lợi khi gần như kế cận TP. Hồ Chí Minh. Chưa kể trục đường sắt Bắc Nam đi ngang qua khu công nghiệp với Ga Sóng Thần nằm ngay cửa ngõ.

Phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

178 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

1995

- Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng, kết cấu xây dựng bằng bê tông và thép
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm: chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ,...
- Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử,...

21

KCN Sóng Thần 2

Khác với các KCN khác có cùng tên gọi và khác số thứ tự, KCN Sóng Thần 2 có chủ đầu tư hoàn khác so với Sóng Thần 1. Khu công nghiệp này cũng thành lập vào năm 1996, khá sớm so với các khu công nghiệp Bình Dương khác.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

279,27 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

1996

- Dệt, may mặc, giày dép,...

- Điện tử, điện gia dụng,...

- Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ,...

- Gia công, chế tạo cơ khí,...

- Vật liệu xây dựng

- Chế biến lương thực, thực phẩmm,...

- Thủy tinh, gốm sứ,..

22

KCN Sóng Thần 3

Có chung chủ đầu tư với KCN Sóng Thần 2, Sóng Thần 3 đi vào hoạt động khá muộn, vào năm 2008. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của Sóng Thần 3 vẫn chưa được hoàn thiện.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

533,85 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

2008

- Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
- Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì (giấy, nhựa, nhôm, thép), chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas
- Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện - điện tử, sản xuất lắp ráp xe đạp, phụ tùng xe đạp
- Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông
- Thủ công mỹ nghệ, dịch vụ

23

KCN Tân Đông Hiệp A

Nằm kề cận với TP. Hồ Chí Minh, đây là một trong số KCN tại Bình Dương có quy mô nhỏ. Khu công nghiệp này thu hút nhiều ngành nghề như: công nghiệp điện máy; công nghiệp điện tử; công nghiệp nhẹ; chế biền hàng tiêu dùng và xuất khẩu,…

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

52,86 ha

Cty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh bất động sản Dapark

2000

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,...
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

24

KCN Tân Đông Hiệp B

Tân Đông Hiệp B đi vào hoạt động từ năm 2001, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật của KCN này vẫn chưa hoàn thiện.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

162,92 ha

Cty TNHH Tập đoàn Đầu tư Và Xây dựng Tân Đông Hiệp

2001

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...

25

KCN Thới Hòa

KCN Thới Hòa đi vào hoạt động từ năm 2004 với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Đây là số ít KCN có hạ tầng giao thông khá tốt với đường rộng từ 25 – 62m, với 4 làn xe và tải trọng từ 40 – 60 tấn. Khu công nghiệp được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 80.000 m³/ngày đêm và nhà máy xử lý nước thải có công suất 16.000 m³/ngày đêm. 

Xã Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

202,40 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2004

- Công nghiệp may mặc (không dệt nhuộm), da giày (không thuộc da), gia công giấy bao bì (không sản xuất bột giấy),...
- Công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

26

KCN Việt Hương

Đây là KCN tại Bình Dương đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với đường giao thông 2 làn đường, có trục chính 15m và giao thông nội bộ từ 8-15m. KCN này sử dụng hệ thống cấp nước từ tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 1.500 m³/ngày đêm.

Phường Thuận Giao, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

36 ha

Cty Cổ phần Việt Hương

1996

- Dệt, may mặc, giày da,...
- Thủ công mỹ nghệ
- Sản xuất hàng gia dụng
- Đồ chơi trẻ em
- Lắp ráp điện tử

27

KCN Việt Hương 2

Việt Hương 2 có quy mô lớn hơn và đi vào hoạt động từ năm 2007. KCN Bình Dương này vẫn tận dụng hệ thống cấp nước của tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 6.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

250 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương

2007

- Ngành công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc, thuộc da, da giày,...
- Ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Chế biến sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

28

KCN Quốc tế Protrade

KCN Quốc tế Protrade là một trong các KCN Bình Dương đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trục chính của khu công nghiệp rộng 28 mét, 4 làn xe. Trong khi giao thông nội bộ có chiều rộng từ 22 mét và có 2 làn xe. So với các khu công nghiệp ở Bình Dương, Protrade cũng được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 15.000 m³/ngày đêm, cùng với nhà máy xử lý nước thải có công suất 4.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty TNHH MTV Quốc tế Protrade

2007

- Điện và điện tử
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược phẩm và thực phẩm (không chế biến thủy sản tươi sống)
- Cơ khí chính xác
- Công nghiệp và phụ tùng ô tô
- Công nghiệp hỗ trợ
- Công nghiệp nhẹ, sạch (không tiếp nhận các dự án dệt, nhuộm, chế biến giấy)

29

KCN Tân Bình

Tân Bình là một trong những KCN mới nhất, khi chỉ mới được phê duyệt quy hoạch từ năm 2010. Đến năm 2013, KCN Tân Bình mới được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. KCN này nằm gần tỉnh Bình Phước, khá thuận lợi với nguồn nguyên liệu gỗ và mủ cao su. Hạ tầng kỹ thuật khá tốt với trục chính rộng 38m, 6 làn xe, trong khi đường nội bộ rộng từ 24m với 4 làn xe.

Xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

352,5 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Bình

2010

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su như lốp xe, phụ tùng ôtô, xe máy, đồ gia dụng, đồ nhựa,...
- Các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su
- Công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón,…
- Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí , các loại bao b́ì,…
- Sản xuất vật liệu xây dựng: vật liệu trang trí nội thất vật liệu xây dựng, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm,…
- Chế biến thực phẩm, hương liệu, hóa chất,…

30

KCN Phú Tân

Phú Tân được thay đổi khá nhiều chủ đầu tư trước khi Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim mua lại toàn bộ dự án. Chính vì chậm triển khai nên hiện tại hạ tầng của khu công nghiệp Phú Tân vẫn chưa hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

107 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim

2006

- Công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm,...
- Công nghiệp sản xuất hàng mỹ nghệ, sản xuất gốm sứ, thủy tinh,...
- Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, trang trí nội thất, nhựa kim khí,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất dụng cụ gia đình và thiết bị văn phòng
- Công nghiệp điện tử, thiết bị điện, kim khí điện máy,...
- Công nghiệp hàng dệt may, dệt chỉ (không nhuộm), may mặc,...
- Chế tạo cơ khí công nghiệp (không xi mạ), các thiết bị phụ tùng lắp ráp cho máy móc sử dụng trong công nghiệp,...
- Sản xuất mặt hàng cơ khí như: mô tơ, lắp ráp xe, chế tạo cơ khí nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất đồ chơi,...
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất và in ấn bao bì giấy

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Kết luận

Mong rằng những thông tin đầy đủ trong bảng danh sách các khu công nghiệp Bình Dương ở trên sẽ có ích đối với bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu xử lý, vận chuyển và thông quan các loại hàng hoá từ khu công nghiệp đi hoặc ngược lại, thì đừng quên trải nghiệm dịch vụ chất lượng 5 sao tại Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng một cách tận tâm và chuyên nghiệp nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau-00.jpg

Bà Rịa Vũng Tàu được đánh giá là một trong những tỉnh thành địa phương đi đầu trong quá trình hình thành mô hình công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai gần. Nếu bạn đọc đang tò mò về danh sách những khu công nghiệp này, hãy tham khảo nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Danh sách các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất năm 2025

Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có khá nhiều tiềm năng để củng cố và phát triển. Hiện nay, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang sở hữu cảng biển Cái Mép – Thị Vải. Đây là một trong số 19 cảng nước sâu lớn nhất trên thế giới, chuyên chở tới 40% sản lượng hàng hoá tại khu vực Đông Nam Bộ.

Bà Rịa – Vũng Tàu hiện có 17 khu công nghiệp, bao gồm 13 khu đã được thành lập và đi vào hoạt động, với tổng diện tích là 7.245 ha. 4 khu còn lại (KCN Dầu khí Long Sơn; KCN Vạn Thương; KCN Đô thị – Dịch vụ HD; KCN Mỹ Xuân B1 – Conac) đều đã có trong quy hoạch và đang đợi thu hút đầu tư, với tổng diện tích là 1.820 ha.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Đồng Nai

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau

Dưới đây là bảng danh sách chi tiết về thông tin của 17 khu công nghiệp tại Bà Rịa – Vũng Tàu mà bạn có thể tham khảo qua:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

NGÀNH NGHỀ THU HÚT

1

KCN ĐÔNG XUYÊN

KCN Đông Xuyên được thành lập theo Quyết định số 639/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 567BXD/KTQH.

Đường 30/04. phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

160,81 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

31/10/2046

- Ngành công nghiệp dịch vụ dầu khí
- Ngành công nghiệp dịch vụ hàng hải
- Các ngành công nghiệp sạch tổng hợp

2

KCN PHÚ MỸ 1

KCN Phú Mỹ 1 được thành lập theo Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 89/QĐ-BXD.

Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

945,13 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

20/10/2048

- Các xí nghiệp và kho bãi thuộc các ngành công nghiệp nặng gắn liền cảng
- Công nghiệp điện lực, hóa chất, phân bón, công nghiệp sản xuất thép, vật liệu xây dựng,...

3

KCN CÁI MÉP

KCN Cái Mép được thành lập theo Quyết định số 339/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp số 2005/QĐ-BXD.

Phường Tân Phước và phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

670 ha

Tổng Cty Xây dựng Sài Gòn – TNHH Một thành viên

10/05/2052

- Các ngành công nghiệp nặng cần có cảng chuyên dụng như: xăng dầu, khí đốt, hóa chất, luyện kim,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ
- Cơ khí chế tạo, sửa chữa tàu thuyền, chế biến nông sản và thực phẩm,...

4

KCN MỸ XUÂN A


KCN Mỹ Xuân A được thành lập theo Quyết định thành lập số 333/TTg; Quyết địn số 544/QĐ-TTg; Quyết định số 1248/QĐ–BXD và Quyết định số 1363/QĐ–BXD; Quyết định số 2841/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

302,40 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

08/07/2052

- Sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất và chế tạo cơ khí chính xác; sản xuất và sửa chữa xe máy, thiết bị,...
- Công nghiệp dệt, điện, điện tử,...
- Chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm
- Các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường

5

KCN MỸ XUÂN A2

KCN Mỹ Xuân A2 được thành lập theo Quyết định số 2205/GP:

- Giai đoạn 1 theo quyết định số 126/QĐ–BXD.

- Giai đoạn 2 theo quyết định số 2953/QĐ–UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

422,22 ha

Cty TNHH Phát Triển Quốc Tế

2002 – 2052

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

6

KCN PHÚ MỸ II

KCN Phú Mỹ II được thành lập theo Quyết định số 1729/CP-CN; Quyết định số 2089/QĐ–UBND; Quyết định số 1130/QĐ–BXD và Quyết định số 3720/QĐ-UBND.

Phường Phước Tân và Phường Phú Mỹ,  thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

620,60 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

29/06/2055

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

7

KCN MỸ XUÂN B1- TIẾN HÙNG

KCN Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng thành lập theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1118/QĐ-BXD và Quyết định số 2533/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

200 ha

Cty TNHH TM-SX Tiến Hùng

18/05/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản
- Công nghiệp sản xuất giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,…
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp nhẹ khác

8

KCN MỸ XUÂN B1-ĐẠI DƯƠNG

KCNp Mỹ Xuân B1-Đại Dương được thành lập theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2602/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

145,70 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giải trí Đại Dương

01/12/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến thực phẩm công nghệ và đồ uống
- Công nghiệp dệt, giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,...
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp không gây ô nhiễm khác…

9

KCN CHÂU ĐỨC

KCN Châu Đức thành lập theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2532/QĐ-UB.

Xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức, xã Sông Xoài và xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1.556,14 ha

Cty Cổ phần Sonadezi Châu Đức

2058

- Lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và chất bán dẫn
- Cáp và vật liệu viễn thông
- Dược phẩm, thiết bị y tế
- Cơ khí chính xác, sản xuất máy lạnh, máy giặt
- Các phụ kiện của ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô
- Các ngành sản xuất vật liệu mới, công nghệ nano,...
- Các ngành nghề gia công chế tác vàng bạc, đá quý, kim cương và kim loại quý
- Lắp ráp xe đạp, xe máy, ô tô, các phương tiện vận tải chuyên dùng
- Chế biến nông sản, nông dược, thực phẩm, đồ uống,...
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện ngành xây dựng
- May mặc thời trang cao cấp, giày da, dệt,...
- Sản xuất thiết bị bảo vệ an toàn

10

KCN PHÚ MỸ II MỞ RỘNG

KCN Phú Mỹ II mở rộng được thành lập theo Quyết định thành lập số 2504/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1704/QĐ-UBND và Quyết định số 3468/QĐ-UBND.

Phường Tân Phước và Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400,87 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

25/07/2058

- Sản xuất thiết bị điện tử công nghiệp và điện tử chuyên dụng
- Sản xuất cấu kiện, linh kiện, phụ kiện,...
- Sản xuất vật tư điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng
- Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng
- Công nghiệp cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp cơ khí sửa chữa
- Luyện kim, cán kéo, sản phẩm sau cán,...
- Sản xuất hóa chất tiêu dùng, mỹ phẩm, công nghiệp
- Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vi sinh
- Công nghiệp dệt may, dệt
- Sản xuất giày dép cao cấp
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ thủy tinh

11

KCN DẦU KHÍ LONG SƠN

KCN dầu khí Long Sơn được phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch chung các KCN ở Việt Nam tại Văn bản số 841/TTg-CN; Công văn số 1203/TTg-KTN và Văn bản số 10152/UBND-VP.

Xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 850 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dầu khí-IDICO

2058

- Gia công cơ khí

- Xử lý và tráng phủ kim loại

- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

- Xây dựng công trình công ích

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

12

KCN ĐẤT ĐỎ

KCN Đất Đỏ được thành lập theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1621/QĐ-UBND và Quyết định số 3212/QĐ-UBND.

Xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

496,22 ha

Cty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Tín Nghĩa – Phương Đông

25/08/2059

KCN được xây dựng theo hướng đa ngành nghề, tập trung thu hút các dự án có công nghệ kỹ thuật cao, sử dụng ít lao động, không gây ô nhiễm môi trường (đặc biệt ưu đãi đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ,...)

13

KCN MỸ XUÂN B1- CONAC

KCN Mỹ Xuân B1-Conac được thành lập theo Quyết định số 300/QĐ-TTg; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1509/QĐ-BXD và  Quyết định số 118/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

227,14 ha

Cty cổ phần Đầu tư xây dựng dầu khí IDICO (IDICO-CONAC)

09/10/2062

- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Công nghiệp chế biến nông-lâm nghiệp
- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp nhẹ
- Công nghiệp lắp ráp điện tử, điện lạnh,...
- Cùng một số ngành không gây ô nhiễm và độc hại nặng

14

KCN ĐÁ BẠC

KCN Đá Bạc được thành lập theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1059/QĐ-UBND.

Thôn Bàu Điển, xã Đá Bạc, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

295 ha

Cty Cổ phần Đông Á Châu Đức

25/05/2065

- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 2
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 3
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 4

15

KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ III

KCN chuyên sâu Phú Mỹ III được thành lập theo Quyết định số 3565/QĐ-UBND và Quyết định số 2715/QĐ-UBND.

Phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1050,81 ha

Cty Cổ phần Thanh Bình Phú Mỹ

21/12/2077

- Công nghiệp nặng: Năng lượng, sản phẩm hoá học, luyện kim, cơ khí, giấy bao bì, xử lý chất thải rắn, lọc dầu, sản xuất phân bón, nguyên liệu khoan, công nghiệp vận tải thuỷ, chế biến khoáng sản, xi mạ, khuôn mẫu, hoá mỹ phẩm, vật liệu xây dựng,…
- Công nghiệp nhẹ: Sản xuất máy móc, thông tin liên lạc, điện tử, lắp ráp linh kiện ô tô, kéo sợi, may mặc, công nghiệp da giày, phát triển công nghệ cao, các loại hình công nghiệp sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ngành cơ khí chế tạo máy, điện – điện tử, ngành hóa chất, công nghiệp công nghệ cao, cơ khí chế tạo, sản xuất lắp ráp ô tô, dệt may, chế biến nông thủy hải sản, sản xuất ngành dược phẩm,…
- Dịch vụ hậu cần công nghiệp và hậu cần cảng biển (Logistics)

16

KCN VẠN THƯƠNG

KCN Vạn Thương (tên cũ là KCN Long Hương) là một cụm các khu công nghiệp liên hoàn, hỗ trợ cho việc phát triển bền vững, hài hòa, giữa khu đô thị và các cụm công nghiệp, dựa theo Công văn số 5684/UBND-VP.

Xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400 ha

Cty TNHH Phát triển hạ tầng Vạn Thương

2071

Điện và điện tử; công nghệ thông tin; cơ khí; thiết bị y tế; hóa dược; lương thực thực phẩm; các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường;...

17

KCN ĐÔ THỊ - DỊCH VỤ HD

KCN Đô thị – Dịch vụ HD được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung phần diện tích 450 ha KCN vào quy hoạch phát triển của tỉnh.

Phường Hắc Dịch, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

450 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển KCN HD (liên danh của Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hamek – Cty Cổ phần Bất động sản Quang Anh – Cty Cổ phần Tập đoàn HVT)

2071

Các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường

Lời kết

Như vậy, bài viết của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và nắm chắc thông tin về các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu hiện nay. Đây đều là những khu công nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu đầu tư và sản xuất của các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài quốc gia. Nếu bạn đang quan tâm đến việc xử lý và vận chuyển hàng hoá công nghiệp, hãy gọi ngay cho chúng tôi để các chuyên viên tư vấn và hỗ trợ kịp thời! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai-00.jpg

Đồng Nai là tỉnh đang dẫn đầu cả nước về hoạt đồng đầu tư những khu công nghiệp tập trung. Hiện nay, các khu công nghiệp Đồng Nai đã được quy hoạch với 39 điểm, tổng diện tích gần 19.000 ha. Trong đó, có khoảng 32 khu công nghiệp đang đi vào hoạt động chính thức. Hãy tìm hiểu danh sách 10 khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Điểm mặt các khu công nghiệp Đồng Nai mới nhất năm 2025

Đồng Nai từ lâu đã trở thành địa phương thu hút đầu từ từ những công ty, doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Nhờ vào tính kết nối giữa hệ thống giao thông huyết mạch, những cảng biển, sân bay lân cận giúp những khu công nghiệp tại đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Dưới đây là bảng danh sách những khu công nghiệp lớn nhất tại Đồng Nai mà bạn đọc nên nắm rõ:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG

NĂM THÀNH LẬP

TỔNG DIỆN TÍCH

TỶ LỆ LẤP ĐẦY

1

LỘC AN - BÌNH SƠN

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển V.R.G Long Thành

2010

497,77 ha

73,95%

2

DẦU GIÂY

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Dầu Giây

2008

330,80 ha

60,57%

3

GIANG ĐIỀN

Công ty Cổ phần Sonadezi Giang Điền

2008

529,20 ha

43,11%

4

LONG KHÁNH

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh

2008

264,47 ha

91,38 %

5

ÔNG KÈO

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2008

823,45 ha

89,55%

6

AGTEX LONG BÌNH

Tổng Công ty 28

2007

43,26 ha

100%

7

TÂN PHÚ

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2007

54,16 ha

17,76%

8

BÀU XÉO

Công ty Cổ phần Thống Nhất

2006

499,80 ha

98,10%

9

THẠNH PHÚ

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

177,20 ha

48,27%

10

XUÂN LỘC

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

108,82 ha

80,76%

11

NHƠN TRẠCH I

Công ty TNHH một thành viên Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp IDICO (IDICO-URBIZ)

1997

446,49 ha

95,84%

12

NHƠN TRẠCH II

Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 (Công ty D2D)

1997

331,42 ha

94,96%

13

NHƠN TRẠCH II - LỘC KHANG

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang

2006

69,53 ha

84,09%

14

NHƠN TRẠCH II - NHƠN PHÚ

Công ty Cổ phần Địa ốc Thảo Điền

2005

183,18 ha

99,30%

15

NHƠN TRẠCH III

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

1997

697,49 ha
(Giai đoạn 1: 337 ha, Giai đoạn 2: 360,49 ha)

Giai đoạn 1: 100%, Giai đoạn 2: 85,07%

16

NHƠN TRẠCH V

Tổng Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)

2003

298,40 ha

100%

17

NHƠN TRẠCH VI

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A; Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa; Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và VLXD Sài Gòn

2005

314,23 ha

65,95%

18

LONG ĐỨC

Công ty TNHH Đầu tư Long Đức

2004

281,32 ha

75,82%

19

ĐỊNH QUÁN

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Định Quán

2004

54,35 ha

100%

20

AN PHƯỚC

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2003

200,85 ha

53,59%

21

LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành

2003

486,91 ha

84,56%

22

TAM PHƯỚC

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa

2003

323,18 ha

98,59%

23

DỆT MAY NHƠN TRẠCH

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex Tân Tạo

2003

175,60 ha

97,43%

24

BIÊN HÒA I

Tổng Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp (Sonadezi)

2000

335 ha

100%

25

BIÊN HÒA II

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

394,63 ha

93,97%

26

LOTECO

Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Bình

1996

100 ha

99,26%

27

SÔNG MÂY

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Sông Mây

1998

473,95 ha
(Giai đoạn 1: 250 ha; Giai đoạn 2: 223,95 ha)

84,45% (Giai đoạn 1)

28

AMATA

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Biên Hòa

1994

513,01 ha

90,86%

29

GÒ DẦU

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

182,38 ha

91,08%

30

HỐ NAI

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai

1998

 Giai đoạn 1: 226 ha. Giai đoạn 2: 270,65 ha

82% (Giai đoạn 1)

31

SUỐI TRE

Công ty Cổ phần Sonadezi An Bình

2012

144,78 ha

82,68 %

32

CÔNG NGHỆ CAO LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Long Thành

2015

410,31​ ha

93,62%

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai

Lời kết

Trên đây là những nội dung chi tiết về các khu công nghiệp Đồng Nai có quy mô lớn và quan trọng nhất. Hy vọng rằng bài viết của Finlogistics đã mang tới cho bạn đọc những thông tin có giá trị. Nếu muốn liên hệ với chúng tôi để xử lý, thông quan và vận chuyển các mặt hàng công nghiệp như: máy móc, điện tử, cơ khí, may mặc, thực phẩm chế biến, đồ gia dụng,… bạn hãy gọi ngay với số hotline bên dưới để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Thu-tuc-nhap-khau-mascara-00.jpg

Mascara giúp tạo điểm nhấn cho đôi mắt và là sản phẩm trang điểm không thể thiếu của chị em phụ nữ. Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara tại Việt Nam hiện nay cũng đang khá sôi động, với nhiều thương hiệu trong nước và quốc tế cùng tham gia. Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn kinh doanh mặt hàng này, thì việc nắm rõ về quy trình và các bước nhập khẩu là điều rất quan trọng, Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Chính sách thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara như thế nào?

Để làm thủ tục nhập khẩu mascara thành công, thì việc nắm rõ những quy định, chính sách của Nhà nước là điều rất quan trọng. Dưới đây là một số Văn bản pháp luật quy định việc nhập khẩu mặt hàng này:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC có sửa đổi và bổ sung trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn kiện ở trên, mặt hàng mascara nhập khẩu sẽ không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập về Việt Nam. Tuy nhiên, khi thực hiện các bước nhập khẩu mascara, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:

  • Phải tuân thủ theo quy định dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Bắt buộc thực hiện đăng ký làm công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu mascara.
  • Chọn lựa chính xác mã HS code để xác định thuế phí phù hợp và tránh bị vi phạm.

Hơn nữa, đối với những loại sản phẩm có in hình hoặc logo của các thương hiệu nổi tiếng đã được đăng ký bản quyền từ trước, thì doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy ủy quyền hoặc Văn bản chấp thuận từ phía nhãn hiệu thì mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Xác định mã HS và thuế suất đối với mascara nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code là bước quan trọng nhất trước khi nhập khẩu hàng hoá. Bạn cần hiểu rõ về những yếu tố của sản phẩm như: chất liệu, thành phần, đặc tính cụ thể,… Dưới đây là thông tin về mã HS và thuế suất áp dụng cho mascara nhập khẩu:

  • Mã HS code sản phẩm mascara các loại: 3304.2000
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 22%
  • Thuế GTGT (VAT) đối với mặt hàng mascara: 10%

Ngoài ra, các doanh nghiệp nên xin chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu từ nhà sản xuất sản phẩm để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế suất hàng hoá.

>>> Đọc thêm: Cần chú ý những gì khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu mascara đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải chấp hành theo những quy định của Hải Quan, cũng như về việc giữ an toàn và chất lượng mỹ phẩm. Bạn cần lên các bước kế hoạch chi tiết và cụ thể như sau:

#Bước 1: Xác định chính xác mã HS code

Như đã nói ở trên, để xác định mã HS code, bạn cần chọn lựa chính xác Danh mục sản phẩm và bảng thành phần có trong lô hàng mascara đó. Mỗi sản phẩm đều được phân loại dựa theo thành phần chính, loại hình cũng như mục đích sử dụng. Để chắc chắn hơn, bạn nên tìm kiếm mã HS tại cơ quan Hải Quan hoặc trong cơ sở dữ liệu mã HS quốc gia.

#Bước 2: Chọn lựa bên cung cấp sản phẩm uy tín

Để có thể lựa chọn được nhà cung cấp mascara nhập khẩu chất lượng và uy tín, bạn cần xem xét một số yếu tố quan trọng như sau:

  • Đảm bảo nhà sản xuất có độ uy tín cao và sản phẩm mascara đạt tiêu chuẩn chất lượng và phù hợp với thị trường mục tiêu.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng về nguồn gốc và thành phần của sản phẩm mascara nhằm bảo đảm an toàn và tuân thủ theo các quy định đối với mỹ phẩm.
  • Đảm bảo nhà sản xuất có khả năng cung ứng đáng tin cậy và đáp ứng tốt nhu cầu hàng hoá của bạn.
  • Xem xét mặt bằng giá thành mascara nhập khẩu cũng như điều kiện thanh toán để bảo đảm cân nhắc giữa chất lượng và chi phí.
  • Nhà sản xuất có khả năng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lý những vấn đề về Logistic và vận chuyển sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

#Bước 3: Đăng ký làm công bố mỹ phẩm cho hàng hoá

Để tiến hành thủ tục công bố mỹ phẩm, bạn cần thực hiện một số bước cơ bản sau đây:

  • Đầu tiên, bạn phải xác định được cơ quan quản lý mỹ phẩm và tìm hiểu rõ về những quy định, biểu mẫu và yêu cầu cụ thể mà cơ quan này đề xuất cho doanh nghiệp.
  • Thu thập đầy đủ thông tin và chuẩn bị bộ tài liệu dựa theo yêu cầu của cơ quan quản lý, bao gồm: thông tin sản phẩm, quy trình sản xuất, bảng thành phần, quy cách bảo quản và sử dụng,…
  • Bạn cần tiến hành đăng ký sản phẩm mỹ phẩm theo quy định và cung cấp những thông tin cụ thể về: thành phần, đặc tính, công dụng, hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản,…
  • Cơ quan quản lý có thể tiến hành kiểm tra và đánh giá sản phẩm mascara nhập khẩu của bạn nhằm đảm bảo hàng hoá thực tế tuân thủ theo các quy chuẩn an toàn và chất lượng.
  • Sau khi hoàn tất các bước thủ tục, sản phẩm mascara sẽ được công bố và được phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

#Bước 4: Tiến hành lập hợp đồng mua bán hàng hoá

Để có thể lập được bản hợp đồng mua bán mascara nhập khẩu nhập khẩu, bạn cần tổng hợp đầy đủ những thông tin quan trọng sau:

  • Tên, địa chỉ cụ thể, thông tin liên hệ và mã số thuế (nếu có) của doanh nghiệp nhập khẩu và nhà sản xuất, giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của đôi bên.
  • Xác định rõ ràng sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể được áp dụng trong hợp đồng (nếu có những chỉ tiêu về kỹ thuật, số lượng, chất lượng,… nên ghi rõ).
  • Những điều khoản về giá cả và hình thức thanh toán (bao gồm giá trị hợp đồng, cách thức tính giá, thời gian và phương thức thanh toán,…).
  • Những điều khoản vận chuyển và giao nhận (bao gồm quy trình vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá, trách nhiệm khi xảy ra mất mát, hỏng hóc phát sinh,…).
  • Những điều khoản về quy cách bảo hành và đổi trả mascara nhập khẩu (bao gồm điều kiện và thời hạn bảo hành, quy định về việc đổi trả hàng,…).
  • Những điều khoản khi xảy ra tranh chấp (bao gồm cách giải quyết tranh chấp, cách bồi thường thiệt hại,…).

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

>>> Đọc thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu son môi các loại về Việt Nam

#Bước 5: Xử lý thủ tục thông quan hàng hoá qua Hải Quan

Cuối cùng, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý xử lý các bước thủ tục nhập khẩu mascara để có thể thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng và thuận lợi:

  • Bạn cần phân loại lô hàng dựa theo hệ thống mã HS code của Hải Quan để quyết định mức độ kiểm tra và mức thuế nhập khẩu cần nộp.
  • Bạn cần chuẩn bị trước bộ chứng từ liên quan như: Sales Contract, Bill of Lading, Packing List, Invoice, C/O,… cùng một số giấy tờ quan trọng khác.
  • Thông qua hệ thống của Hải Quan, bạn tiến hành khai báo hàng hoá chính xác và đầy đủ dựa theo quy định và bộ chứng từ đã chuẩn bị.
  • Sau khi, lô hàng mascara nhập khẩu được kiểm tra và xác nhận thông quan, bạn hoàn thành bước thanh toán các khoản thuế phí theo quy định Nhà nước.
  • Hải Quan vẫn có thể tiến hành kiểm tra hàng hóa trước khi cho phép thông quan nếu có vấn đề phát sinh, do đó bạn cần thực hiện đúng theo các bước quy định xử lý.

Thu-tuc-nhap-khau-mascara

Lời kết

Trên đây là tổng hợp tất tần tật những thông tin và vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu mascara các loại về Việt Nam. Nếu có câu hỏi hoặc cần xử lý thông quan, vận chuyển hàng hoá, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ nhanh đến cho đội ngũ Finlogistics qua hotline: 0963.126.995  0243.68.55555 để được chúng tôi hỗ trợ kịp thời!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-mascara


Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong-00.jpg

Hải Phòng sở hữu nhiều lợi thế, với cửa ngõ hướng ra biển, hội tụ đầy đủ các phương thức vận tải như: đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy nội địa và đường sắt. Các khu công nghiệp Hải Phòng luôn được những nhà đầu tư nước ngoài đánh giá cao về tiềm năng và sức thu hút trong việc đầu tư và phát triển. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ mang tới cho bạn đọc danh sách các khu công nghiệp đang hoạt động tại Hải Phòng, đừng vội bỏ qua nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Tình hình đầu tư phát triển của các khu công nghiệp Hải Phòng

Với chiều dài bờ biển lên đến 126 km, cùng hơn 100.000 km² thềm lục địa và xấp xỉ 4.000 km² diện tích biển, Hải Phòng chính là một trong những tỉnh thành phố ven biển có tiềm năng phát triển kinh tế biển lớn nhất tại Việt Nam. 

Các khu công nghiệp Hải Phòng được lên kế hoạch và xây dựng theo sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Đảng, Nhà nước. Điều này giúp tạo nên một môi trường thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng phát triển. Đồng thời, đây cũng là tiền đề vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng và cả miền Bắc nói chung.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Danh sách cập nhật các khu công nghiệp Hải Phòng mới nhất năm 2025

Finlogistics sẽ giúp bạn đọc điểm qua danh sách 10 trong số các khu công nghiệp Hải Phòng lớn nhất đang hoạt động và phát triển mạnh mẽ. 

Khu công nghiệp VSIP Hải Phòng

KCN VSIP Hải Phòng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng, được xây dựng theo mô hình đầu tư liên doanh giữa Công ty TNHH Becamex IDC (Việt Nam) với Tập đoàn Sembcorp (Singapore). Sở hữu diện tích hơn 1.600 ha, VSIP Hải Phòng có vị trí đắc địa, nằm gần cảng quốc tế Lạch Huyện và sân bay quốc tế Cát Bi. Đây chính là điều kiện cực kỳ thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. 

KCN này thu hút được khá nhiều dự án đầu tư từ doanh nghiệp nước ngoài, nhất là những nhà sản xuất trong lĩnh vực điện tử, cơ khí và chế tạo máy,… Được xem là một trong những khu công nghiệp hiện đại và tiên tiến bậc nhất tại Việt Nam, VSIP Hải Phòng đã đóng góp tích cực vào nền kinh tế và hoạt động công nghiệp của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.

Khu công nghiệp Nomura

Khu Công nghiệp Nomura – Hải Phòng (NHIZ) là một dự án trong số các khu công nghiệp tại Hải Phòng, liên doanh giữa Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng và Tập đoàn Nomura của Nhật Bản.

  • Tổng diện tích: 154 ha ( 124 ha đất công nghiệp, 30 ha cho cơ sở hạ tầng và những tiện ích khác)
  • Số lượng doanh nghiệp: 54 (48 doanh nghiệp đến từ Nhật Bản)
  • Số lượng công nhân: 26.428
  • Quỹ đất được phép khai thác hết

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Nam Đình Vũ 

KCN Nam Đình Vũ được xây dựng tại khu vực Nam Đình Vũ, thuộc quận Hải An, TP. Hải Phòng. Với diện tích khoảng 1330 ha, đây là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng quan trọng bậc nhất. 

KCN này sở hữu vị trí rất thuận lợi, nằm gần cảng biển quốc tế Lạch Huyện và cảng Cát Bà. Đây cũng là ưu thế để KCN có thể kết nối với các cảng biển trong khu vực miền Bắc và các quốc gia tại châu Á. 

Đặc biệt, đây là KCN duy nhất ở Hải Phòng có 04 phân khu chức năng tổng hợp đa dịch vụ riêng biệt. Những ngành nghề sản xuất tập trung chủ đạo bao gồm: điện – điện tử, cơ khí, dệt may, nội thất, thực phẩm và một số  ngành công nghiệp hỗ trợ khác. 

Khu công nghiệp MP Đình Vũ

Nằm tại bán đảo Đình Vũ, KCN MP Đình Vũ có nhiều ưu thế về mặt địa lý tự nhiên, án ngữ khu vực phía Đông thành phố với ba mặt giáp với biển. Đình Vũ có thể xem như là trung tâm trên tuyến giao thông đường biển và ven biển đi tới toàn bộ vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ rộng lớn, giàu tài nguyên. Trong số các khu công nghiệp ở Hải Phòng, thì MP Đình Vũ có nhiều tiềm lực lớn, hiện vẫn đang phát triển với nhịp độ cao so với cả nước.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Tràng Duệ 

KCN Tràng Duệ nằm tại Huyện An Dương, TP. Hải Phòng với diện tích khoảng 600 ha. Vị trí của KCN này rất thuận lợi khi nằm trong vùng tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách QL5A và cao tốc Hà Nội – Hải Phòng khá gần.

Hơn nữa, đây cũng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng được hưởng lợi từ những dự án quốc gia. Cơ sở hạ tầng tại đây đầy đủ và đạt tiêu chuẩn, với trục đường chính rộng đến 32m và đường nhánh rộng khoảng 23m. 

Tất cả nhà xưởng và văn phòng tại KCN Tràng Duệ được xây dựng đạt diện tích 4000 – 6000 m². Hệ thống điện nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống xử lý nước thải,… cũng được chủ đầu tư thiết kế đồng bộ, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp có thể hoạt động tốt tại đây.

Khu công nghiệp An Dương

KCN An Dương là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng tiêu biểu nhất, với quy mô và cơ sở hạ tầng được đánh giá rất cao. Cùng với vị trí đắc địa, hạ tầng giao thông thuận tiện, KCN An Dương có thể kết nối đồng bộ với nhiều địa điểm trong ngoài khu vực, hỗ trợ vận chuyển hàng hoá thông suốt. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng của KCN này cũng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp DEEP C – Hải Phòng

Nằm trong danh sách các khu công nghiệp Hải Phòng, KCN DEEP C – Hải Phòng có tổng diện tích khoảng 1.700 ha, bao gồm ba khu công nghiệp chính: Deep C – Hải Phòng I, Deep C – Hải Phòng II và Deep C – Hải Phòng III. Cả ba khu này đều có vị trí địa lý rất thuận lợi, cơ sở hạ tầng hiện đại và sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hoạt động Logistics với cảng tổng hợp, kho bãi.

Khu công nghiệp Bến Rừng

  • Địa điểm: Khu Kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 1965 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Khu công nghiệp Cầu Cựu

  • Địa điểm: xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 107 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc

Khu công nghiệp Đồ Sơn

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Hải Phòng chính là KCN Đồ Sơn. Được đầu tư bởi liên doanh giữa Việt Nam và Hồng Kông, KCN Đồ Sơn được thiết kế và xây dựng theo hướng hiện đại và đáp ứng những yêu cầu khắt khe của những nhà đầu tư từ nước ngoài. Hải Phòng dự kiến sẽ đưa KCN này ra khỏi quy hoạch và chuyển đổi sang quỹ đất phát triển đô thị, thương mại và dịch vụ vào năm 2030.

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn đọc tổng hợp lại danh sách và thông tin của các khu công nghiệp Hải Phòng nổi bật nhất hiện nay. Nếu có nhu cầu xử lý, vận chuyển hàng hoá trong khu vực khu công nghiệp, bạn hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc-00.jpg

Vĩnh Phúc được xem là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng và ổn định nhất cả nước. Trong đó, ngành sản xuất kinh doanh tập trung phát triển tại các khu công nghiệp Vĩnh Phúc luôn đáp ứng tốt nhu cầu của những doanh nghiệp địa phương và nhà đầu tư vốn FDI từ nước ngoài. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát hơn về những khu công nghiệp tại đây, cùng theo dõi nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Các khu công nghiệp Vĩnh Phúc có vị trí chiến lược như thế nào?

Trước khi đi vào nội dung các khu công nghiệp Vĩnh Phúc, chúng ta sẽ sơ lược qua về vị trí địa lý và những lợi thế của tỉnh thành này. Vĩnh Phúc được coi là cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội, giáp ranh với sân bay quốc tế Nội Bài và làm cầu nối giữa đồng bằng châu thổ sông Hồng với khu vực vùng núi Tây Bắc.

Bên cạnh đó, Vĩnh Phúc sở hữu vị trí chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế đất nước và là một trong những hạt nhân quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đây cũng chính là động lực to lớn, giúp thúc đẩy hoạt động đầu tư trong và ngoài nước vào các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc.

  • Phía Bắc giáp với Thái Nguyên và Tuyên Quang
  • Phía Tây giáp với Phú Thọ
  • Phía Nam giáp với sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội
  • Phía Đông giáp với huyện Sóc Sơn và Đông Anh, thủ đô Hà Nội

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Phúc mới nhất năm 2025

Dưới đây là list các khu công nghiệp Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất mà bạn có thể tham khảo:

Khu công nghiệp Khai Quang

KCN Khai Quang là một trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc được thành lập sớm nhất. KCN này được quy hoạch đa dạng ngành nghề khác nhau như: cơ khí; sản xuất điện lạnh, điện tử; sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất khuôn mẫu kim loại, phi kim loại;…

  • Địa chỉ: Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.47 ha
  • Cách nút giao cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~11 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 27 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~182 km

Khu công nghiệp Bình Xuyên

KCN Bình Xuyên là một trong các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thu hút nhiều vốn đầu tư nhất. KCN này được quy hoạch tập trung phát triển một số lĩnh vực như: sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất thiết bị điện năng; sản xuất hoá chất và vật liệu xây dựng; sản xuất đầu tư ứng dụng công nghệ cao,…

  • Địa chỉ: Xã Đạo Đức và Thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.278 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 22 km
  • Cách trung tâm Hà Nội: ~ 49 km
  • Cách cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~2,1 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~ 158 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Kim Hoa

KCN Kim Hoa có diện tích khiêm tốn nhất trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc. Những ngành nghề chính hoạt động tại đây bao gồm: sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và sửa chữa thiết bị, động cơ; chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm; sản xuất và gia công cơ khí, chế tạo máy móc thiết bị và hàng sắt thép;…

  • Địa chỉ: Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 50 ha
  • Cách sân bay Nội Bài: ~11km
  • Cách cảng Cái Lân: ~153 km
  • Nằm gần tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai

Khu công nghiệp Bá Thiện I

Nói đến các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thì không thể không nhắc đến KCN Bá Thiện I. KCN này sở hữu vị trí khá đắc địa, khi tiếp giáp với tuyến vành đai 4 của thủ đô Hà Nội, đường tỉnh lộ 310B và nằm gần tuyến cao tốc Hà Nội – Lào Cai.

  • Địa chỉ: Xã Thiện Kế và thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 325.76 ha

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Bình Xuyên II (Giai đoạn 1)

KCN Bình Xuyên II giai đoạn đầu được Nhà nước cấp phép và chính thức đi vào vận hành từ 2024, khá sớm so với các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc khác. Chủ đầu tư đã tập trung phát triển cơ sở hạ tần nhằm phục vụ nhiều ngành nghề có công nghệ hiện đại và tiên tiến, giúp bảo vệ môi trường.

  • Địa chỉ: Thị trấn Bá Hiến và xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 105.3252 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~167 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 20 km

Khu công nghiệp Bá Thiện II (Giai đoạn 2)

KCN Bá Thiện II giai đoạn sau được thành lập với mục tiêu thu hút vốn đầu tư phát triển từ một số ngành nghề sản xuất kỹ thuật công nghệ cao, những loại hình sản xuất áp dụng hệ thống công nghệ tiên tiến và không độc hại,…

  • Địa chỉ: Xã Bá Hiến, xã Trung Mỹ và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 308.84 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 24 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Tam Dương II (Khu A)

Là một trong các khu công nghiệp Vĩnh Phúc được đầu tư phát triển hệ thống tiên tiến hàng đầu, KCN Tam Dương II được trang bị hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải và hạ tầng giao thông nội khu rất hiện đại. Những ngành nghề được đầu tư phát triển gồm có: chế tạo trang thiết bị cơ khí; thiết bị sử dụng điện; máy móc dùng trong nông nghiệp; sản xuất thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy;…

  • Địa chỉ: xã Xã Kim Long, huyện Tam Dương; các xã Hồ Sơn, Hợp Châu và Tam Quan, huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 135.1670 ha

Khu công nghiệp Sơn Lôi

KCN Sơn Lôi được thành lập với mục tiêu phát triển nhiều ngành nghề công nghiệp ứng dụng công nghệ cao như: chế tạo máy móc; điện và linh kiện điện tử; cao su, mỹ hoá phẩm; sản xuất bao bì, dụng cụ thể thao;…

  • Địa chỉ: các xã Sơn Lôi, Tam Hợp và thị trấn Bá Hiến, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 257.3507 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~163 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 18 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Khu công nghiệp Thăng Long – Vĩnh Phúc

Nằm trong danh mục các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc, KCN Thăng Long – Vĩnh Phúc được đầu tư khá bài bản về hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng như hệ thống giao thông nội khu. Tỷ lệ lấp đầy của KCN rơi vào khoảng 80%.

  • Địa chỉ: xã Thiện Kế và Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 215 ha

Lời kết

Sau một thời gian thành lập, các khu công nghiệp Vĩnh Phúc vẫn đang không ngừng đổi mới và phát triển. Đây hứa hẹn sẽ là động lực phát triển sản xuất kinh tế chính cho tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như nâng cao sức hút đầu tư cho các doanh nghiệp trong khu vực. Nếu bạn đang cần xử lý giấy tờ hoặc hàng hoá tại các khu công nghiệp tại đây, hãy gọi ngay cho Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và giúp đỡ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đang ngày được các doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn do nhu cầu làm đẹp và thị trường mỹ phẩm nở rộ và phát triển. Tuy nhiên, nhằm bảo đảm chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần tuân thủ chặt chẽ những quy định của Nhà nước khi nhập khẩu mặt hàng này. Để hiểu rõ hơn quy trình xử lý thủ tục, bạn đọc hãy tham khảo ngay những nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Các chính sách thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trước khi bắt đầu thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phần nước các loại thì doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về những chính sách pháp lý của Nhà nước đối với mặt hàng đó. Theo đó, việc nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước các loại được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC; có sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm khi về thị trường Việt Nam. Tuy vậy, trong quá trình làm xử lý nhập khẩu, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng sau:

  • Kem nền, phần nền, phấn nước khi làm nhập khẩu phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm
  • Xác định chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế và tránh bị Hải Quan bắt phạt
  • Bắt buộc phải dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần chú ý những mẫu sản phẩm có dán hoặc in logo của những nhãn hiệu, thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đã đăng ký bản quyền trên thế giới. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp phải có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận từ phía hãng mỹ phẩm, mới được phép nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Cần lưu ý những vấn đề gì khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Xác định mã HS và thuế phí phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu

Để xác định được chính xác mã HS code của phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm, tính chất của hàng hoá như: thành phần, chất liệu, đặc tính,… Đây cũng là công việc đầu tiên mà bạn phải làm trước khi tiến hành các bước nhập khẩu. Bạn đọc có thể tham khảo bảng mã HS dưới đây:

MÔ TẢ MÃ HS CODE THUẾ NK ƯU ĐÃI
Phấn nền 3304.9100 22 %
Kem nền, phấn nước 3304.9930 18 %

Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, mặt hàng phấn nền có mã HS là 3304.9100 và của kem nền, phấn nước là 3304.9930. Thuế nhập khẩu đối với kem nền, phấn nước là 18%, còn với phấn nền là 22%. Thuế GTGT (VAT) áp dụng cho hàng mỹ phẩm là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Chi tiết các bước thực hiện thủ tục Công bố mặt hàng mỹ phẩm

Thông tư số 06/2011/TT-BYT quy định mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước thuộc Danh mục hàng hoá cần phải làm Công bố mỹ phẩm, trước khi được nhập khẩu và lưu hành ra thị trường. Do đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, phấn nước, kem nền các loại cần chú ý để thực hiện.

Bộ hồ sơ làm Công bố mỹ phẩm 

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ Công bố mỹ phẩm bao gồm những chứng từ sau đây:

  • Phiếu Công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố: Bảng thành phần phần trăm (%) sản phẩm, công dụng của sản phẩm,… (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh sản xuất của các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)

Quy trình làm Công bố mỹ phẩm

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước cần lưu ý quy trình đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, bao gồm 02 cách: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là các bước trong quy trình nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên Hệ thống (https://vnsw.gov.vn/) và chuẩn bị hồ sơ làm công bố mỹ phẩm
  • Bước 2: Chọn lựa cơ quan quản lý, nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nộp lệ phí theo quy định
  • Bước 3: Kiểm tra và nhận lại kết quả Công bố mỹ phẩm để chuẩn bị cho bước thông quan Hải Quan

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước gồm những gì?

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ với những chứng từ quan trọng như sau:

  • Công bố mỹ phẩm (chuẩn bị từ trước)
  • Tờ khai Hải Quan kem nền, phấn nền, phấn nước
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn đường biển B/L (Bill of Lading)
  • Danh sách đóng gói lô hàng P/L (Packing List)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O của quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Trong số đó, quan trọng nhất là tờ khai, Invoice, B/L, C/O và hồ sơ Công bố mặt hàng mỹ phẩm, còn những chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi được phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu phấn nền, kem nền, phấn nước chi tiết

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phấn nến, kem nền, phấn nước cũng tương tự như những mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

#Bước 1: Kê khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có thể nhập đầy đủ thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai xong tờ khai, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Khi có luồng tờ khai, bạn đi in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai. Tùy theo màu luồng mà bạn sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Kiểm tra xong bộ hồ sơ phấn nước, phấn nền, kem nền nhập khẩu, nếu không có gì thắc mắc, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai thông quan. Lúc này, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để thông quan lô hàng. 

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho bãi

Khi tờ khai được thông quan thì bạn hoàn thiện nốt bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để vận chuyển lô hàng về kho bảo quan. (doanh nghiệp cần phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm mới được phép lưu thông kem nền, phấn nền, phấn nước ra ngoài thị trường).

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu serum có gì khác với các hàng mỹ phẩm khác?

Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước

Trong quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước, Finlogistics đã đúc kết được nhiều bài học muốn chia sẻ rộng rãi cho các doanh nghiệp cùng tham khảo:

  • Lô hàng mỹ phẩm chỉ được phép thông quan sau khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước cần phải làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu để hạn chế tình trạng lưu bãi, lưu kho.
  • Một số chứng từ cho mặt hàng phấn nước, phần nền, kem nền nhập khẩu như: CFS, giấy ủy quyền của bên sản xuất sản phẩm,… phải có dấu mộc của Lãnh sự quán.
  • Thuế phí nhập khẩu của mặt hàng kem nền, phấn nền, phấn nước các loại khá cao, nên bạn cần yêu cầu bên bán cung cấp C/O để nhận được những ưu đãi về thuế.
  • Trong quá trình nhập khẩu, bạn cần thực hiện dán nhãn hàng hoá đúng theo quy định.

Kết luận

Quá trình thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu kem nền, phấn nền, phấn nước đòi hỏi các cá nhân, doanh nghiệp phải có những kiến thức về: quy trình pháp lý, mã HS code, thuế suất cùng những thủ tục liên quan. Việc chuẩn bị đầy đủ chứng từ, tuân thủ theo các quy định của Hải Quan sẽ đẩy nhanh quá trình nhập khẩu và hạn chế phát sinh rủi ro không đáng có. Nếu có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng mỹ phẩm các loại về Việt Nam, bạn đừng quên liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhiệt tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kem-nen-phan-nen-phan-nuoc


Air-freight-la-gi-00.jpg

Air Freight là gì? Ngành vận tải đường hàng không là một trong những phương thức vận chuyển hàng hoá phổ biến hàng đầu trên toàn thế giới. Với nhiều lợi thế thế tốc độ, Air Freight thường được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi nhằm vận chuyển những lô hàng khẩn cấp, dễ bị hư hỏng hoặc có giá trị cao cần bảo quản cẩn thận,… Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phương thức vận chuyển này qua bài viết hữu ích sau đây!

Air-freight-la-gi


Khái niệm Air Freight là gì?

Để tìm hiểu chi tiết Air Freight là gì, chúng ta sẽ đi sâu về khái niệm cũng như những điểm mạnh và hạn chế của loại hình vận tải đặc biệt này.

Khái niệm

Air Freight là phương thức vận chuyển các loại hàng hoá phổ biến bằng đường hàng không, được nhiều doanh nghiệp sử dụng thường xuyên. Air Freight bao gồm những hoạt động, thủ tục và dịch vụ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, từ bên gửi cho đến bên nhận, ví dụ: quy cách đóng gói, dán nhãn hàng hoá, bốc xếp hàng hoá,…

Hàng hoá được đưa vào bên trong khoang hàng của máy bay chở khách hoặc vận chuyển bằng máy bay chuyên chở hàng đặc biệt. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng với những nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không bên thứ ba (bên giao nhận) để có thể tối ưu hoá việc quá trình vận chuyển, giúp tối ưu chi phí và thời gian giao hàng.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan nhập hàng Air mới nhất

Air-freight-la-gi

Điểm mạnh và hạn chế

#Ưu điểm

  • Air Freight có tốc độ nhanh nhất hiện nay (gấp 27 lần so với đường biển, 8 lần so với đường sắt và 10 lần so với đường bộ).
  • Mức độ an toàn cao, ít xảy ra tai nạn hơn so với những phương thức khác.
  • Vận tải hàng không không bị cản trở bởi địa hình, có thể tiếp cận những tuyến đường trực tiếp, dễ dàng kết nối với thị trường quốc tế.
  • Hàng hoá ít bị hư hỏng, giảm tổn thất do tình trạng va đập, bể vỡ.
  • Chi phí bảo hiểm hàng hoá thấp, giúp tiết kiệm chi phí hơn so với những phương thức khác.
  • Phí lưu kho được giảm bớt nhờ thời gian vận chuyển nhanh hơn.

#Nhược điểm

  • Chi phí Air Freight khá cao (gấp 2 – 4 lần so với đường bộ, gấp 8 lần so với đường biển).
  • Vận chuyển hàng không cũng dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết, có thể bị delay.
  • Hàng cồng kềnh hay có khối lượng lớn bị hạn chế, do kích thước giới hạn của khoang hàng và cửa máy bay.
  • Hàng hoá được kiểm tra rất nghiêm ngặt và phải tuân thủ quy định chặt chẽ.

Air-freight-la-gi

Những loại hàng hoá được vận chuyển hàng không

Các doanh nghiệp cần chú ý một số loại hàng hoá nên sử dụng dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không như:

  • Hàng hoá hạn chế về mặt thời gian: hoa tươi, thực phẩm tươi, thuốc men,…
  • Hàng hoá có giá trị cao: đồ điện tử, trang sức,…
  • Hàng hoá nhẹ và nhỏ gọn: mẫu test, quà thử, quà tặng,…
  • Hàng hoá quý hiếm: hàng triển lãm, nghệ thuật, đá quý,…

Một số loại cước phí vận tải hàng không thông dụng

Dưới đây là những loại cước phí trong vận chuyển hàng không (Air Freight Logistics) mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Cước phí tối thiểu (Medium Rate): mức cước phí vận chuyển thấp nhất mà những hãng hàng không chấp nhận để có thể chở một lô hàng.
  • Cước hàng bách hoá (General Cargo Rate): Mức cước phí cơ bản áp dụng cho những mặt hàng bách hoá thông thường được vận chuyển giữa hai sân bay (không áp dụng cho hàng hoá có cước phí riêng).
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo Rate): Áp dụng cho hàng hoá vận chuyển đường hàng không có cước phí riêng.
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority Rate): Áp dụng cho hàng hoá có yêu cầu vận chuyển nhanh chóng (do đó cước phí cũng sẽ cao hơn).
  • Cước container (Container Rate): Áp dụng cho những mặt hàng được đóng gói trong container hàng không.

Air-freight-la-gi

Những lưu ý khi sử dụng dịch vụ Air Freight là gì?

1. Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ Air Freight uy tín, chuyên nghiệp

  • Tìm hiểu rõ thông tin, kinh nghiệm và năng lực của những đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng không.
  • Tham khảo review, đánh giá từ những khách hàng trước khi đưa ra quyết định chọn lựa dịch vụ.

2. Tìm hiểu kỹ lưỡng lô hàng vận chuyển với Danh mục quy định

  • Nghiên cứu chi tiết Danh mục hàng hoá được phép và không được phép vận chuyển bằng hàng không.
  • Hãy liên hệ với hãng hàng không hoặc Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng và cụ thể.

3. Nắm chắc cách quy đổi khối lượng để tính cước phí vận chuyển

Thông thường có 02 cách để tính khối lượng quy đổi: theo khối lượng thực tế hoặc theo thể tích:

  • Đối với cách tính dựa theo thể tích, cước phí vận chuyển sẽ tính theo thể tích của bưu kiện, với công thức: Dài x Rộng x Cao (cm)/5000.
  • Khối lượng quy đổi sẽ được so sánh với khối lượng thực tế để có thể xác định khối lượng tính cước phí cao hơn.

4. Một số quy cách đóng gói hàng hoá tiêu chuẩn

  • Đóng gói hàng hoá chắc chắn và cẩn thận để bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
  • Sử dụng nguyên vật liệu đóng gói phù hợp với loại hàng hoá yêu cầu.
  • Đóng gói hàng hoá dựa theo những hướng dẫn của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Bảo đảm hàng hoá không bị tràn đổ, rò rỉ hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển hàng không.

5. Những quy định về thời gian và thủ tục kê khai hàng hoá

  • Kiểm tra lại thời gian nhận hàng và hạn chót để giao hàng của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Hoàn thành các bước thủ tục kê khai hàng hoá theo quy định như: tờ khai, Invoice, biên lai,…
  • Đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Cung cấp thông tin đầy đủ của bên gửi và bên nhận hàng (tên, địa chỉ, SĐT, mã số thuế,…)

>>> Xem thêm: Những nội dung quan trọng có trên Airway Bill là gì?

Air-freight-la-gi

Kết luận

Nói tóm lại, trên đây là những nội dung thông tin mà các doanh nghiệp cần nắm khi tìm hiểu Air Freight là gì, cũng như những lợi ích mà phương thức vận tải này mang lại. Để có thể tận dụng được tối đa lợi thế của Air Freight, doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ với những đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá uy tín và chuyên nghiệp như Finlogistics. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để nhận được chất lượng dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Air-freight-la-gi


Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang-00.jpg

Bắc Giang là tỉnh thành tập trung nhiều khu công nghiệp, thu hút lượng lớn lao động tại địa phương và những khu vực lân cận. Các khu công nghiệp Bắc Giang sở hữu nhiều lợi thế về diện tích, cơ sở hạ tầng, vị trí liên kết vùng,… có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và ngày càng được mở rộng. Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu rõ hơn về những khu công nghiệp tại đây qua bài viết dưới đây của Finlogistics!

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang


Khái quát về các khu công nghiệp Bắc Giang 

Bắc Giang sở hữu vị trí địa lý rất thuận lợi, nằm ngay sát vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc và bên trong chuỗi hành lang kinh tế thông qua Trung Quốc – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng. Hiện nay, Bắc Giang có 5 khu công nghiệp đang hoạt động tại các vị trí giao thông thuận lợi, chiếm khoảng 1063 ha tổng diện tích đất.

Các khu công nghiệp Bắc Giang bao gồm: Đình Trám, Song Khê, Quang Châu, Vân Trung và Châu Minh. Bên cạnh đó, còn có một số KCN khác đang bắt đầu được triển khai đầu tư và xây dựng, với tổng diện tích là 400 ha.

>>> Xem thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp tại Hà Nam

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

Cập nhật danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Giang 

Tỉnh Bắc Giang đến này đã có 09 khu công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng. Trong số đó, 08 KCN đã được Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, 05 KCN đã đi vào hoạt động. Danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Giang được quy hoạch bao gồm:

  1. KCN Đình Trám (với diện tích ~127,4 ha)
  2. KCN Song Khê (với diện tích ~158,7 ha, có thể mở rộng đến 300 ha)
  3. KCN Quang Châu (với diện tích ~426 ha)
  4. KCN Vân Trung (với diện tích ~350,3 ha)
  5. KCN Việt Hàn (với diện tích ~197,31 ha)
  6. KCN Hòa Phú (với diện tích ~207,45 ha)
  7. KCN Tân Hưng (với diện tích ~105,3 ha)
  8. KCN Yên Lư (với diện tích ~377 ha)
  9. KCN Bắc Lũng (với diện tích ~300 ha)

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

5 trong số các khu công nghiệp tại Bắc Giang nổi bật nhất

Hãy cùng Finlogistics điểm mặt các khu công nghiệp tại Bắc Giang đã được đi vào hoạt động dưới đây:

Khu công nghiệp Đình Trám

KCN Đình Trám được xây dựng từ năm 2003, tại xã Hồng Thái và xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên, Bắc Giang. Với vị trí thuận lợi, KCN Đình Trám nằm trên trục đường QL37, cách cảng Hải Phòng xấp xỉ 145km và cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 51km. Đây cũng là KCN có nhiều tiềm năng do gần những khu vực kinh tế trọng điểm.

Hiện nay, KCN này đang thu hút khá nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài quốc gia đầu tư sản xuất, điển hình như: Samsung, Kenda, JA Solar, Pao Yuen, Saviplast, Shinwon, Golden Horse,… và những doanh nghiệp sản xuất linh kiện, điện tử, cơ khí, nội thất, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm,…

Khu công nghiệp Song Khê 

Khu công nghiệp Song Khê là một trong các khu công nghiệp Bắc Giang lớn nhất, nằm tại vị trí thuận lợi trên trục đường QL1A, thuộc địa phận của xã Song Khê và xã Nội Hoàng. KCN này có diện tích khoảng 180 ha, bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2008. KCN này được quy hoạch với mục tiêu phát triển những ngành công nghiệp chủ lực: cơ khí, điện tử, may mặc, sản xuất linh kiện, điện tử và sản phẩm điện tử,… 

Khu công nghiệp Song Khê nằm tại trục giao thông kết nối với các tuyến đường QL1A, QL37, cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng,… Với nhiều lợi thế, KCN này đã thu hút được một số doanh nghiệp lớn đến đầu tư, sản xuất và kinh doanh, ví dụ như: Hanvico, Kyocera, NSX, Jicon, Hanwha Techwin, Dongsuh, KC Tech, SG Tech, Shimano,…

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

>>> Xem thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp tại Thái Bình 

Khu công nghiệp Quang Châu

KCN Quang Châu sở hữu diện tích khoảng 426 ha, được đầu tư và xây dựng bắt đầu từ năm 2005, với mục tiêu chính là thu hút những doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp như: cơ – điện tử, điện máy, may mặc, vật liệu xây dựng,… đến đầu tư và sản xuất.

Nằm trong danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang, KCN Quang Châu cũng được đánh giá cao vì có vị trí địa lý thuận lợi, cùng hạ tầng giao thông kết nối với các tuyến đường QL1A, 279, 297, 293, 295 và cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng.

Khu công nghiệp Vân Trung

KCN Vân Trung được xây dựng từ năm 2007 do công ty TNHH FUGIANG – Tập đoàn Khoa học Công nghệ Hồng Hải, Đài Loan làm chủ đầu tư. KCN này cũng có vị trí địa lý thuận lợi, kết nối với các tuyến đường QL1A, 279, 31, cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn – Cao Bằng và cảng biển Cát Lái.

Hiện nay, KCN Vân Trung đã thu hút được số lượng lớn nhà đầu tư, sản xuất và kinh doanh như: Foxconn, Samsung Display, Jasan Vietnam, Luxshare Precision, PHA Viet Nam, Keytronic EMS, Nippon Pakaging Vietnam…  

Khu công nghiệp Châu Minh

Là một trong các khu công nghiệp Bắc Giang được đưa vào hoạt động sớm mới từ năm 2016, KCN Châu Minh có diện tích khoảng 207 ha, đặt tại thị trấn Châu Minh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. KCN Châu Minh hiện nay đang được đẩy mạnh phát triển nhằm thu hút nhiều dòng vốn đầu tư hơn nữa.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang

Lời kết

Mong rằng với những thông tin chia sẻ từ bài viết trên của Finlogistics, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về các khu công nghiệp Bắc Giang cũng như tiềm năng phát triển của những dự án này. Nếu có bất kỳ thắc mắc, chia sẻ nào về chủ đề này hoặc có nhu cầu xử lý thủ tục, vận chuyển hàng hoá khu công nghiệp, bạn hãy gọi ngay cho chúng tôi qua đường dây nóng: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-giang


Thu-tuc-nhap-khau-son-moi-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam là một trong những vấn đề được khá nhiều cá nhân và doanh nghiệp trong nước quan tâm và tìm hiểu. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ và tuân thủ đầy đủ những chính sách và quy định liên quan đến mặt hàng này khi thực hiện nhập khẩu. Nếu bạn đọc đang quan tâm đến quá trình xử lý nhập hàng son môi, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Thủ tục nhập khẩu son môi dựa vào chính sách pháp lý nào? 

Các doanh nghiệp muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường Việt Nam cần phải nắm được cũng như thực hiện đúng theo quy định hiện hành dưới đây:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BY
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 32/2019/TT-BYT
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Dựa theo những Văn bản pháp luật ở trên thì mặt hàng son môi nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập về Việt Nam. Do đó, bạn có thể thực hiện các bước nhập khẩu tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu làm thủ tục nhập khẩu, bạn cần đăng ký làm Công bố mỹ phẩm cho hàng hoá của mình.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Mã HS code và thuế suất đối với son môi nhập khẩu 

Việc xác định chính xác mã HS code cực kỳ quan trọng, bởi điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ chứng từ, cũng như mức thuế nhập khẩu mà bạn cần phải đóng.

Mã HS code

Mã HS code sản phẩm son môi nhập khẩu được xác định dựa trên phân loại, đặc điểm, tính chất, công dụng,… của hàng hoá. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập Khẩu 2025, son môi có mã HS tham khảo là 3304.1000.

Thuế nhập khẩu

Ngoài ra, các khoản thuế phí đối với mặt hàng bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi: 20%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form D (từ các quốc gia ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá ưu đãi đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi

Căn cứ theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung, bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu son môi bao gồm các loại chứng từ quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng soi môi, Hồ sơ Công bố mỹ phẩm chi tiết
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract), Phiếu đóng gói hàng hoá chi tiết (Packing List)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Phiếu lưu hành tự do hàng hoá (CFS), Giấy ủy quyền của bên sản xuất son môi
  • Một số giấy tờ khác liên quan đến hàng hoá, sản phẩm (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi

Sau khi các doanh nghiệp đã tìm được đối tác cung cấp hàng hoá tại những quốc gia xuất khẩu hàng đầu như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,… và ký kết thành công hợp đồng, sẽ cần chuẩn bị kỹ lưỡng để thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về Việt Nam. Quy trình các bước thông quan lô hàng diễn ra như sau:

#Bước 1: Đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm
Doanh nghiệp có thể tự đăng ký làm hồ sơ Công bố mỹ phẩm trên Hệ thống một cửa quốc gia. Ngay khi có kết quả trả về, các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiếp tục tiến hành thủ tục nhập khẩu. 

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan 
Doanh nghiệp tiến hành khai báo tờ khai ở trên Cổng thông tin điện tử. Tất cả những thông tin khai báo cần phải dựa theo bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị và chờ kết quả phân luồng tờ khai.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi có kết quả phân luồng, doanh nghiệp đi in tờ khai và kèm bộ hồ sơ nhập khẩu đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Tùy theo kết quả phân luồng lô hàng mà doanh nghiệp sẽ tiếp tục xử lý cho phù hợp: 

  • Đối với luồng xanh: Hàng hoá sẽ được Hải Quan cho phép thông quan ngay.
  • Đối với luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra lại chi tiết bộ hồ sơ và không kiểm tra hàng hoá thực tế.
  • Đối với luồng đỏ: Hải Quan sẽ tạm giữ và kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, hàng hoá thực tế. 

#Bước 4: Đóng thuế và thông quan hàng hoá
Sau khi đã kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ mà không phát hiện vấn đề gì, thì Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp hoàn tất việc đóng thuế phí đầy đủ để tiến hành thông quan lô hàng. 

#Bước 5: Vận chuyển hàng về kho bảo quản

Cuối cùng, doanh nghiệp tiến hành đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và chuẩn bị đưa ra thị trường tiêu thụ. Nên nhớ, hàng hoá chỉ được phép bày bán khi đã đăng ký làm Công bố mỹ phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi

>>> Xem thêm: Serum nhập khẩu cần trải qua các bước xử lý thủ tục nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu son môi

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi, bạn cần chú ý những điều quan trọng sau đây:

  • Doanh nghiệp cần đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của Nhà nước đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Mã HS code cần lựa chọn chính xác để chuẩn bị đúng bộ hồ sơ, tránh tốn thời gian và bị Hải Quan phạt.
  • Doanh nghiệp nên xin C/O từ bên xuất khẩu để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt (ưu tiên những đối tác đến từ các quốc gia có kí kết hiệp định thương mại với Việt Nam để được hưởng những ưu đãi).
  • Mặt hàng son môi các loại nhập khẩu về Việt Nam bắt buộc phải làm Công bố mỹ phẩm.
  • Giấy ủy quyền của bên sản xuất và phiếu CFS phải có dấu mộc của lãnh sự quán quốc gia xuất khẩu.

Kết luận

Trên đây là những nội dung, vấn đề mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu lại khi thực hiện thủ tục nhập khẩu son môi về thị trường nội địa. Son môi là mặt hàng mỹ phẩm làm đẹp, do đó bạn cần làm Công bố mỹ phẩm trước khi tiến hành các bước xử lý nhập khẩu mặt hàng này. Nếu bạn đang tìm một đơn vị xuất nhập khẩu hỗ trợ thông quan các loại hàng mỹ phẩm nói riêng và hàng hoá khác nói chung, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn sớm nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-son-moi


Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh-00.jpg

Bắc Ninh là một trong những tỉnh tập trung các khu công nghiệp lớn nhất của cả nước, thu hút rất nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài (nguồn vốn FDI). Để có cái nhìn rõ nhất, bạn hãy tham khảo danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Bắc Ninh sở hữu vị thế chiến lược như thế nào?

Bắc Ninh có vị thế chiến lược tương đối quan trọng trong trục kinh tế với Hà Nội, Bắc Giang, Hải Dương và Hưng Yên. Các khu công nghiệp Bắc Ninh là nơi tập trung lượng lớn hàng hoá công nghiệp của khu vực phía Bắc:

  • Giáp tỉnh Hải Dương: phía Đông
  • Giáp thủ đô Hà Nội: phía Tây
  • Giáp tỉnh Hưng Yên: phía Nam
  • Giáp tỉnh Bắc Giang: phía Bắc

Bắc Ninh đóng vai trò tương tự như “nút thắt” lưu trữ và trung chuyển hàng hoá giữa các tỉnh thành với nhau. Do đó, tuy là tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước, nhưng tổng sản lượng và giá trị hàng hoá sản xuất tại các khu công nghiệp ở Bắc Ninh luôn thuộc top đầu của khu vực miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh hiện nay

Bắc Ninh hiện tại đang có khoảng 15 khu công nghiệp tập trung và hơn 30 cụm công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, ngoài ra còn có một khu phức hợp công nghệ thông tin. Tổng diện tích khai thác của các khu công nghiệp Bắc Ninh vào khoảng 6.848 ha với lượng đất công nghiệp sử dụng là khoảng hơn 2.000 ha, tỷ lệ lấp đầy xấp xỉ 58,92%.

Khu công nghiệp Tiên Sơn

KCN Tiên Sơn được đưa vào hoạt động chính thức từ những năm 2000 và là điểm đến của rất nhiều nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, châu Âu,… cùng những doanh nghiệp tập đoàn lớn nội địa. Một vài doanh nghiệp lớn đang hoạt động sản xuất và kinh doanh tại KCN như: Vinamilk, Canon, Daiichi, ABB,… với tỷ lệ lấp đầy lên tới 100%.

Khu công nghiệp Quế Võ 1

KCN Quế Võ 1 được xem là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và quan trọng bậc nhất, với quy mô khoảng 600 ha. Tính cho đến thời điểm hiện tại, KCN này đã thu hút trên dưới 80 dự án đầu tư (chủ yếu từ nước ngoài) với khá nhiều doanh nghiệp lớn đang hoạt động như: Foxconn, Nippon Steel, Canon, Toyo Ink,…

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp tại Thái Bình thu hút làn sóng đầu tư lớn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Quế Võ 2

KCN Quế Võ 2 được định hướng đi theo xu hướng công nghiệp của thế giới. KCN này được đầu tư bài bản và đồng bộ, chú trọng những yếu tố thân thiện với môi trường và ưu tiên phát triển những ngành công nghiệp quan trọng như: năng lượng, điện tử, y dược, viễn thông, chế biến,…

Khu công nghiệp Quế Võ 3

Tiếp theo trong danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh là KCN Quế Võ 3, với quy mô gần 300 ha và được đưa vào vận hành chính thức từ năm 2016. KCN này đã thu hút hơn 60 dự án đầu tư cả trong và ngoài nước, với tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp vào khoảng 63.3%

Khu công nghiệp Yên Phong 1

KCN Yên Phong 1 chính là dự án được đầu tư và xây dựng đồng bộ nhất của khu vực phía Bắc. Từ lúc được đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005 đến nay, KCN này đã thu hút được rất nhiều doanh nghiệp/tập đoàn trên thế giới như: Samsung, Dawon Vina, Mobase, KCC,… với quy mô vượt mốc hơn 650 ha.

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Yên Phong 2

KCN Yên Phong 2 là một trong các khu công nghiệp Bắc Ninh có tổng diện tích khai thác lớn nhất (xấp xỉ 1200 ha). Đây cũng là khu công nghiệp xây dựng theo xu hướng kết hợp với khu đô thị sống, theo tỷ lệ đất đai sử dụng là 85% và 15%.

Khu công nghiệp Hoàn Sơn Đại Đồng

Nếu nói đến các khu công nghiệp tại Bắc Ninh thì không thể không nhắc đến KCN Hoàn Sơn – Đại Đồng, được thành lập và đưa vào hoạt động chính thức từ năm 2005, với tổng số vốn đầu tư hơn 550 tỷ VNĐ. Quy mô của KCN này ở mức trung bình (400 ha), tọa lạc ngay giao lộ cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn.

Khu công nghiệp Hanaka

KCN Hanaka có quy mô gần 100 ha và được thành lập dựa theo Nghị quyết số 1546/TTg-KTN, ban hành vào năm 2008. KCN này được xem là điểm đầu tư “ưa thích”, thu hút các doanh nghiệp từ Nhật Bản và Hàn Quốc.

Khu công nghiệp Hạp Lĩnh Nam Sơn

KCN Hạp Lĩnh – Nam Sơn nằm tại vị trí chiến lược trong bản đồ các khu công nghiệp ở Bắc Ninh và miền Bắc. Hàng hoá tại khu vực này có thể kết nối dễ dàng đến sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội, cảng Hải Phòng, cảng Quảng Ninh hoặc cửa khẩu Hữu Nghị,… Vì vậy, KCN này đã thu hút một lượng lớn đầu tư từ nhiều doanh nghiệp, tập đoàn lớn trên thế giới. Tổng diện tích hiện tại là khoảng 1000 ha (trong đó 800 ha đất khu công nghiệp và 200 ha đất khu vực đô thị).

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Thuận Thành 1

KCN Thuận Thành 1 được thành lập dựa theo Quyết định số 210/QĐ-TTg, ban hành ngày 17/02/2021, quy định đầu tư đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh. KCN này được phát triển theo định hướng thân thiện với môi trường và chú trọng phát triển những ngành điện tử, dược phẩm, viễn thông, công nghiệp, chế tạo trang thiết bị,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 2

KCN Thuận Thành 2 được thành lập dựa theo Quyết định đầu tư số 537/QĐ-UBND, cấp ngày 28/04/2009, với quy mô khoảng 250 ha. Đây được xem là một trong các khu công nghiệp tại Bắc Ninh sở hữu vị trí chiến lược, lực lượng lao động giá rẻ và dồi dào, … và phát triển chủ yếu một số ngành chính như: sản xuất điện tử, viễn thông, cơ khí, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, hàng may mặc, thực phẩm và nông sản chế biến,…

Khu công nghiệp Thuận Thành 3

Cũng tương tự như các khu công nghiệp Bắc Ninh khác, KCN Thuận Thành 3 đã được đưa vào hoạt động dựa theo Công văn số 1107/QĐ-TT, ban hành ngày 21/08/2006. Quy mô của KCN này khoảng hơn 500 ha và nằm gần cửa ngõ tam giác kinh tế trọng điểm bao gồm: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.

Khu công nghiệp Gia Bình

KCN Gia Bình sở hữu quy mô xấp xỉ 250 ha, được phát triển theo hướng đa ngành, tập trung vào công nghiệp sạch, ít gây ô nhiễm đối với môi trường. Lĩnh vực phát triển chính của KCN bao gồm: công nghiệp, điện tử, viễn thông, linh kiện lắp ráp,…

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

Khu công nghiệp Gia Bình 2

Ngay sau khi KCN Gia Bình 1 đi vào hoạt động, thì KCN Gia Bình 2 cũng tiếp tục được đưa vào hoạt động chính thức ngay, dựa theo Văn bản số 250353/QĐ-UBND, ban hành ngày 10/08/2020.

Khu công nghiệp Việt nam – Singapore (VSIP)

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Bắc Ninh là KCN Việt Nam – Singaport (VSIP), được thành lập dựa theo Quyết định số 676/TTg-CN, ban hành vào ngày 04/06/2007. Quy mô của KCN vào mức 700 ha, trong đó đất công nghiệp là 500 ha và đất đô thị là 200 ha. Tổng số vốn đầu tư của KCN này rơi vào khoảng 80 triệu USD.

Các cụm công nghiệp

Hiện này có khoảng hơn 30 cụm công nghiệp Bắc Ninh lớn nhỏ khác nhau, trong số đó có đến 12 cụm lớn có hiệu quả sản xuất kinh doanh nổi bật hàng đầu, bao gồm:

  • Cụm công nghiệp Phú Lâm
  • Cụm công nghiệp Táo Đôi
  • Cụm công nghiệp Đồng Quang
  • Cụm công nghiệp Châu Khê
  • Cụm công nghiệp Đình Bảng
  • Cụm công nghiệp Phong Khê
  • Cụm công nghiệp Đông Thọ
  • Cụm công nghiệp Xuân Lâm
  • Cụm công nghiệp Tân Hồng
  • Cụm công nghiệp Thanh Khương
  • Cụm công nghiệp Trí Quả
  • Cụm công nghiệp Võ Cường

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu top các khu công nghiệp lớn nhất ở Hà Nam

Khu công nghệ thông tin

Khu vực phức hợp công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp Bắc Ninh được đánh giá rất cao. Đây đều là những nơi nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm hoặc giải pháp công nghệ thông tin hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Cùng với những khu công nghệ thông tin tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh để tạo thành tam giác khu vực công nghệ cao trọng điểm quốc gia.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Bắc Ninh lớn và có ảnh hưởng nhất. Đây đều là những KCN tập trung nhiều doanh nghiệp/tập đoàn sản xuất, thu nguồn ngoại tệ lớn và tạo nhiều công ăn việc làm. Finlogistics cũng tự tin là một trong những đơn vị xuất nhập khẩu góp phần hoàn thiện hạ tầng Logistics bằng dịch vụ xử lý thông quan, vận tải hàng hoá khu công nghiệp của mình. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ tận tình – chuyên nghiệp nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-bac-ninh


Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam-00.jpg

Với những lợi thế có sẵn, các khu công nghiệp Hà Nam ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm hơn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Những dự án đầu tư chất lượng tăng lên hằng năm, các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh mẽ. Finlogistics sẽ mang đến cho bạn danh sách các khu công nghiệp lớn nhất đang hoạt động tại Hà Nam qua bài viết hấp dẫn dưới đây!

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam


Danh sách các khu công nghiệp Hà Nam hiện nay

Tỉnh Hà Nam nằm tại cửa ngõ phía Nam của thủ đô Hà Nội, trên tuyến đường huyết mạch nối giao thông Bắc – Nam, với hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thuỷ phân bố thuận lợi. Các khu công nghiệp Hà Nam được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đồng thời không ngừng mở rộng về quy mô và diện tích. Những khu công nghiệp lớn nhất có thể kể đến như:

Khu công nghiệp Đồng Văn I

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 221,3 ha (trong đó đất công nghiệp là 153,6 ha)
  • Thời gian: 2007 – 2057 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn I (mở rộng)

  • Vị trí: KCN Đồng Văn I mở rộng thuộc các khu công nghiệp ở Hà Nam, nằm tại các phường Yên Bắc và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 149,7 ha
  • Thời gian: 2021 – 2071 (50 năm)

>>> Đọc thêm: Quy trình bán hàng vào khu chế xuất cho các doanh nghiệp nội địa

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Đồng Văn II

  • Vị trí: Các phường Duy Minh và Bạch Thượng của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 320 ha (trong đó đất công nghiệp là 237,98 ha)
  • Thời gian: 2006 – 2056 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn III

  • Vị trí: Các phường Đồng Văn, Tiên Nội và Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 524 ha (Giai đoạn 1: 131,5 ha; Giai đoạn 2: 168,5 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Đồng Văn IV

  • Vị trí: Các xã Đại Cương, Nhật Tân và Nhật Tựu của huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 300 ha (trong đó đất công nghiệp là 227,5 ha)
  • Thời gian: 2016 – 2066

Khu công nghiệp Châu Sơn

  • Vị trí: Nằm trong danh sách các khu công nghiệp ở Hà Nam, KCN Châu Sơn được phân bổ tại xã Thanh Sơn của huyện Kim Bảng + Phường Lê Hồng Phong và Châu Sơn của thành phố Phủ Lý + Thị trấn Kiện Khê của huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 376,8 ha (trong đó diện tích công nghiệp là 259,43 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Khu công nghiệp Hoà Mạc

  • Vị trí: Các phường Hoà Mạc, Trác Văn, Châu Giang và Chuyên Ngoại của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 132 ha; trong đó đất công nghiệp là 87,85 ha)
  • Thời gian: 2008 – 2058 (50 năm)

Khu công nghiệp Thanh Liêm

  • Vị trí: Các xã Thanh Thuỷ, Thanh Phong và Thanh Hà của huyện Thanh Liêm + phường Liêm Tuyền của thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 294 ha (Giai đoạn I: 150 ha, trong đó đất công nghiệp là 98,7 ha; Giai đoạn 2: 144 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Khu công nghiệp Hoàng Đông

  • Vị trí: Là một trong các khu công nghiệp tại Hà Nam, KCN Hoàng Đông nằm tại phường Hoàng Đông của thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 100 ha
  • Thời gian: 2005 – 2055 (50 năm)

Khu công nghiệp Thái Hà

  • Vị trí: Các xã Bắc Lý, Trần Hưng Đạo và Chân Lý của huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
  • Quy mô: 200 ha (Giai đoạn 1: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 72,4 ha; Giai đoạn 2: 100 ha, trong đó đất công nghiệp là 74,9 ha)
  • Thời gian: 2019 – 2069 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam

Các khu công nghiệp ở Hà Nam dự kiến sắp thành lập

Dựa theo Văn bản số 16/TTg-CN, ban hành ngày 03/02/2023, Cựu phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã đồng ý lời đề nghị của phía Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung thêm 04 khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam vào Biểu đồ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam. Các khu công nghiệp ở Hà Nam sắp được thành lập cụ thể như sau:

STT

KHU CÔNG NGHIỆP

DIỆN TÍCH QUY HOẠCH

VỊ TRÍ

1

Đồng Văn V

250 ha

Phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại và xã Yên Nam, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

2

Đồng Văn VI

250 ha

Các xã Tiên Ngoại, Yên Nam và Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

3

Kim Bảng I

230 ha

Các xã Lê Hồ, Đại Cương và Đồng Hoá, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

4

Châu Giang I

210 ha

Phường Châu Giang, xã Mộc Nam, xã Mộc Bắc, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã giới thiệu đầy đủ cho bạn thông tin của các khu công nghiệp Hà Nam hiện tại và sắp được quy hoạch trong thời gian sắp tới. Nếu bạn cần hỗ trợ xử lý thông quan hoặc vận chuyển hàng hoá trong khu công nghiệp, hãy gọi ngay cho đội ngũ Logistics của chúng tôi. Với cam kết chất lượng dịch vụ hàng đầu hiện nay, lô hàng của bạn sẽ được vận chuyển đến điểm đích một cách nhanh chóng, tối ưu và an toàn!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ha-nam