Tin tức

Hướng dẫn các bước chuẩn bị thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm (Crock-Pot) các loại

Hướng dẫn các bước chuẩn bị thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm (Crock-Pot) các loại

5/5 - (240 bình chọn)

Nồi nấu chậm (Crock-Pot) là loại nồi điện duy trì nhiệt độ thấp, nhằm nấu thức ăn trong thời gian dài, giúp giữ lại dinh dưỡng trong quá trình nấu, hầm hoặc hấp. Do đó, thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm & tìm hiểu. Vậy người nhập khẩu cần chú ý và chuẩn bị những gì để có thể thông quan mặt hàng này thuận lợi? Hãy đi tìm câu trả lời cụ thể qua nội dung hữu ích dưới đây nhé.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham

Nồi nấu chậm giúp cho việc nấu ăn trở nên tiện lợi hơn, không còn cảnh phải trông chừng trong nhiều giờ


Thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm dựa trên những quy định pháp lý nào?

Các Chính sách Nhà nước ban hành đối với thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm được quy định chi tiết trong một số Văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

  • QCVN 4:2009/BKHCN và sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN: quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các trang thiết bị điện và điện tử
  • Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN: quy định về việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức độ an toàn đối với các trang thiết bị điện và điện tử
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2, thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong đó có sản phẩm nồi nấu chậm nhập khẩu
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm có liên quan đến sản phẩm nồi nấu chậm
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định về những hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, dưới hình thức xuất khẩu & nhập khẩu hàng hóa
  • Thông tư số 28/2021/TT-BYT: ban hành Danh mục các loại hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam cần làm kiểm tra Nhà nước về an toàn chất lượng

Theo đó, mặt hàng nồi nấu chậm này không thuộc Danh mục hàng hóa, sản phẩm bị hạn chế hay cấm nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp không cần phải xin giấy phép chuyên ngành. Tuy nhiên, sản phẩm nồi nấu chậm nhập khẩu vẫn cần phải đăng ký làm Kiểm tra An toàn chất lượng theo quy định Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham

Các doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm nồi nấu chậm cần chấp hành theo đúng quy định pháp luật

Mã HS code nồi nấu chậm và thuế suất nhập khẩu kèm theo

Mã HS code là “ngôn ngữ” chung nhằm phân loại hàng hóa quốc tế và là cơ sở để xác định các chính sách xuất nhập khẩu, nghĩa vụ thuế phí,… Do đó, việc tra cứu và tham vấn chính xác mã HS code nồi nấu chậm sẽ giúp các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tối ưu chi phí, đẩy nhanh thông quan và hạn chế xảy ra những rủi ro không đáng có.

#Mã HS code

Để có thể xác định HS code phù hợp, bạn cần dựa vào thành phần cấu tạo, đặc tính kỹ thuật và chức năng chi tiết của sản phẩm, đặc biệt nếu nồi nấu chậm có một số chức năng khác có thể ảnh hưởng đến việc phân loại. Dưới đây là bảng mã HS code nồi nấu chậm chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

CHƯƠNG 85

MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; MÁY GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, MÁY GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH VÀ ÂM THANH TRUYỀN HÌNH, BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC LOẠI MÁY TRÊN

Nhóm 8516

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc Nhóm 8545

- 8516.60

Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, thiết bị kiểu nướng vỉ và lò nướng

- - 8516.60.90

Loại khác (bao gồm nồi nấu chậm)

#Thuế nhập khẩu

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 cùng bảng mã HS nêu trên, mức thuế nhập khẩu nồi nấu chậm được áp dụng sẽ bao gồm:

  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi thường là 20% (áp dụng cho nồi nấu chậm xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ có quan hệ tối huệ quốc với Việt Nam)
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thường là 0% hoặc rất thấp (áp dụng nồi nấu chậm được nhập khẩu từ các quốc gia/khối quốc gia mà Việt Nam đã ký Hiệp định FTA và đi kèm với Chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ
  • Thuế Giá trị gia tăng (thuế VAT): 10% (do thuộc mặt hàng tiêu dùng)
Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham

Việc chọn sai mã HS sẽ gây ra nhiều hậu quả: phát sinh chi phí, mất thời gian làm lại giấy tờ, bị xử phạt, truy thu thuế,…

Các loại chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm

Để quá trình thông quan Hải Quan diễn ra một cách thuận lợi và an toàn, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng các chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm. Dưới đây là các loại giấy tờ cần thiết mà bạn nên lưu ý khi nhập khẩu:

#Hồ sơ Kiểm tra An toàn chất lượng

Việc đăng ký làm Kiểm tra An toàn chất lượng cho nồi nấu chậm nhập khẩu sẽ được thực hiện tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường & Chất lượng, thuộc Sở Khoa học & Công nghệ. Bộ hồ sơ theo quy định sẽ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu nồi nấu chậm
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói hàng hóa (Packing List – P/L)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Giấy Chứng nhận xuất xứ (C/O) nồi nấu chậm từ nhà sản xuất
  • Catalogue hoặc Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm

Doanh nghiệp sau khi có mã tiếp nhận hồ sơ, cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu để nộp đăng ký với Hải Quan và xin đưa lô hàng về để bảo quản. Sau đó, doanh nghiệp liên hệ với Tổ chức thử nghiệm được Bộ KH&CN chỉ định để tiến hành lấy mẫu test và kiểm nghiệm. Sau khoảng 7 – 10 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả và Chứng thư Kiểm tra An toàn chất lượng.

#Hồ sơ Công bố hợp quy

Sau đó, doanh nghiệp tiến hành làm hồ sơ để đăng ký làm Công bố hợp quy cho nồi nấu chậm nhập khẩu, bao gồm:

  • Bản Công bố hợp quy (theo mẫu sẵn)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
  • Catalogue và Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
  • Ảnh thực tế và hướng dẫn sử dụng sản phẩm
  • Giấy chứng nhận hợp quy (có đóng dấu) phù hợp với các QCVN liên quan
  • Báo cáo thử nghiệm (Test Report) phù hợp với các QCVN áp dụng
  • Nhãn chính, nhãn phụ (nếu có) của nồi nấu chậm
  • Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO của nhà sản xuất, nếu có)

#Hồ sơ thông quan Hải Quan

Dựa theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC (chỉnh sửa & bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC), bộ hồ sơ thông quan nồi nấu chậm nhập khẩu qua Hải Quan được quy định như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu nồi nấu chậm
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Danh sách đóng gói hàng hóa (Packing List)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nồi nấu chậm từ nhà cung cấp
  • Mã tiếp nhận Kiểm tra An toàn chất lượng sản phẩm
  • Catalogue mô tả hoặc Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm
Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham

Hồ sơ Kiểm tra An toàn chất lượng và Công bố hợp chuẩn hợp quy rất quan trọng khi nhập khẩu nồi nấu chậm

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu hộp cơm giữ nhiệt cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Lời kết

Nói chung, các cá nhân, doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu nồi nấu chậm cần tham khảo kỹ các Văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành, liên quan đến sản phẩm. Bên cạnh đó, việc thực hiện kiểm tra chất lượng và Công bố hợp chuẩn hợp quy cũng cực kỳ cần thiết. Nếu bạn đang gặp vướng mắc tại khâu nào hoặc có nhu cầu nhập khẩu nồi nấu chậm các loại, hãy liên hệ với Finlogistics qua Hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tâm. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-nau-cham