Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi-00.jpg

Bình chứa khí (hoặc bình nén khí) là loại thiết bị quan trọng để duy trì áp suất ổn định cho hệ thống, được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghệ cao, dược phẩm, y tế,… Vì vậy, có khá nhiều chủ hàng muốn làm thủ tục nhập khẩu bình chứa khí về để bày bán, kinh doanh.

Nhưng những rào cản đến từ chính sách Nhà nước, quy định pháp luật,… đang gây ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quá trình nhập khẩu mặt hàng này, đừng vội bỏ qua nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi
Bình chứa khí có thể đáp ứng nhu cầu khí nén ở lúc cao điểm trong thời gian ngắn 


Thủ tục nhập khẩu bình chứa khí dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Các chính sách của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bình chứa khí về thị trường nội địa được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật số 13/2008/QH12 (quy định về những đối tượng chịu và không phải chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính toán thuế, hướng dẫn khấu trừ và hoàn thuế GTGT)
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC (quy định liên quan đến thủ tục Hải Quan; quy cách kiểm tra và giám sát Hải Quan; quản lý thuế xuất nhập khẩu)
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN (quy định việc Công bố sản phẩm hàng hóa thuộc nhóm 2 do Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP (quy định về các hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế dưới những hình thức xuất khẩu và nhập khẩu)
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH (quy định Danh mục các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội chịu trách nhiệm quản lý)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (quy định các hành vi vi phạm, hình thức và mức xử phạt; các biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt;…)

Theo đó, mặt hàng bình chứa khí nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam. Đối với bình chữa khí cũ đã qua sử dụng,  doanh nghiệp được phép nhập khẩu sau khi đã tuân thủ theo những điều chỉnh trong Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg.

Bình chữa khí nhập khẩu có áp suất định mức > 0,7 bar cần đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội  (theo Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).

Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi
Doanh nghiệp muốn nhập khẩu bình chứa khí cần tham khảo kỹ quy định trong những Văn bản pháp luật liên quan

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy nén khí cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Mã HS code bình chứa khí và thuế suất nhập khẩu

Tra cứu kỹ lưỡng mã HS code bình chứa khí là công việc quan trọng cấp thiết hàng đầu khi nhập khẩu mặt hàng này. HS code là chuỗi mã được quốc tế quy định cho từng loại hàng hóa, thường giống nhau ít nhất từ 4 – 6 số. Do đó, các chủ hàng nên tham khảo mã HS của nhà sản xuất cung cấp. Dưới đây là bảng danh sách mã HS và những loại thuế phí cần phải đóng khi nhập khẩu bình chứa khí:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HÓA

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT (VAT)

Loại bình chứa khí bằng nhựa

3923.3020

Bình chứa khí bằng nhựa

15%

10%

8%

Loại bình chứa khí bằng sắt hoặc thép dùng trong vận chuyển

7309.0011

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép, có dung tích 300 lít sử dụng trong vận chuyển, được lót hoặc được cách nhiệt

7,5%

5%

10%

7309.0019

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép sử dụng trong vận chuyển, có dung tích 300 lít khác

7,5%

5%

10%

Loại bình chứa khí bằng sắt hoặc thép không dùng trong vận chuyển

7309.0091

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép, có dung tích 300 lít, được lót hoặc được cách nhiệt

7,5%

5%

10%

7309.0099

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép, có dung tích 300 lít khác

7,5%

5%

10%

Loại bình chứa dầu, khí hóa lỏng

7311.0023

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền, dung tích dưới 30 lít, dùng để chứa LPG

30%

20%

10%

7311.0024

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền, dung tích từ 30 lít đến dưới 110 lít, dùng để chứa LPG

7,5%

5%

10%

7311.0025

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền, dùng đển chứa LPG

5%

0%

10%

Loại bình chứa khí đúc liền

7311.0026

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền, dung tích dưới 30 lít khác

30%

20%

10%

7311.0027

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền, dung tích từ 30 lít đến 110 lít khác

7,5%

5%

10%

7311.0029

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép đúc liền khác

5%

0%

10%

7311.0091

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép có dung tích dưới 7.3 lít

25,5%

17%

10%

7311.0092

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép có dung tích trên 7.3 lít nhưng dưới 30 lít

25,5%

17%

10%

7311.0094

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép có dung tích từ 30 lít đến 110 lít

7,5%

5%

10%

7311.0099

Bình chứa khí bằng sắt hoặc thép khác

5%

0%

10%

Loại bình chứa khí bằng nhôm

7611.0000

Bình chứa khí bằng nhôm, có dung tích trên 300 lít

7,5%

5%

10%

7613.0000

Bình chứa khí khác

4,5%

3%

10%

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu bình chứa khí

Những quy định đối với bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu bình chứa khí đã được ghi rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ cần thiết như sau:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu bình chứa khí (Customs Declaration)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List); Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm bình chứa khí
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) của nhà sản xuất (nếu có)
  • Những chứng từ bổ sung khác (như Catalogs) theo yêu cầu của phía Hải Quan
Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi
Hồ sơ nhập khẩu bình chứa khí cần được chuẩn bị trước khi tiến hành thông quan Hải Quan

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng đối với bình chứa khí nhập khẩu

Bình chứa khí nhập khẩu là mặt hàng bắt buộc phải thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa (theo Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH). Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng đối với bình chứa khí bao gồm các bước cơ bản sau đây:

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bình chứa khí đã được quy định rõ trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Sau đó, doanh nghiệp đến Sở Lao động, Thương binh & Xã hội để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Nhận phiếu xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng

Sở Lao động, Thương binh & Xã hội sẽ xác nhận đơn đăng ký trong vòng 2 – 3 ngày làm việc. Doanh nghiệp sau khi nhận phiếu xác nhận có thể tiến hành mở tờ khai Hải Quan và thực hiện từng bước thủ tục như thông thường để mang lô hàng bình chứa khí nhập khẩu về bảo quản.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu

Theo đó, Sở Lao động, Thương binh & Xã hội sẽ không trực tiếp kiểm tra chất lượng đối với bình chứa khí mà giao cho các tổ chức được cấp phép kiểm tra chuyên ngành. Doanh nghiệp đăng ký hồ sơ kiểm tra chất lượng tại các tổ chức có thẩm quyền để tiến hành kiểm tra chất lượng.

#Bước 4: Bổ sung thêm kết quả hợp chuẩn hợp quy

Nếu lô hàng bình chứa khí nhập khẩu đáp ứng tốt các tiêu chuẩn theo quy định, tổ chức kiểm tra sẽ ra quyết định và cấp chứng thư đạt chuẩn cho hàng hóa. Lúc này, doanh nghiệp sẽ bổ sung chứng thư cho Sở Lao động, Thương binh & Xã hội. Cuối cùng, doanh nghiệp đưa kết quả xác nhận bổ sung cho Hải Quan và thực hiện thông quan lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi
Bình chứa khí cần phải được đăng ký kiểm tra chất lượng mới được phép bày bán, kinh doanh trên thị trường

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí mới nhất

Lời kết

Ngoài các bước ở trên, các chủ hàng có thể tiến hành thủ tục nhập khẩu bình chứa khí tương tự như những mặt hàng khác để có thể thông quan Hải Quan thuận lợi và nhanh chóng. Nếu như bạn cần tư vấn thủ tục, xử lý giấy tờ khó hoặc hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp với hotline của Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi giúp đỡ nhé. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-binh-chua-khi


Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet-00.jpg

Máy in nhiệt chính là loại thiết bị in ấn sử dụng công nghệ in nhiệt trực tiếp, nhằm tạo những thông tin lên bề mặt giấy cảm nhiệt hoặc Decal cảm nhiệt, mà không dùng đến bất kỳ loại mực in nào. Vậy các bước thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn quy trình cũng như những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào


Thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt dựa vào chính sách nào?

Những chính sách đối với việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định chi tiết trong một số Văn bản Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định đến tuổi máy in nhiệt cũ đã qua sử dụng không được vượt quá 10 năm.
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định đến thủ tục và những điều kiện nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT quy định về các loại giấy phép cần thiết khi nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, áp dụng đối với máy in nhiệt.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn cụ thể về các bước nhập khẩu máy in nhiệt.

Tùy vào từng Văn kiện, những quy định trên có thể liên quan đến tuổi máy, giấy phép, dán nhãn hàng hóa,… cũng như các bước nhập khẩu máy in nhiệt chi tiết. Lưu ý, doanh nghiệp cần tiến hành làm kiểm tra chất lượng cho máy in nhiệt, trước khi thông quan hàng hóa.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu máy in nhiệt cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS máy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS máy in nhiệt để xác định mức thuế nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Mã HS tham khảo như sau:

  • 8443.3290 (máy in nhiệt có dùng mạng)
  • 8443.3990 (máy in nhiệt không dùng mạng)

Theo đó, máy in nhiệt nhập khẩu chịu mức thuế suất ưu đãi là 0%, còn thuế GTGT (VAT) là 10%. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP): 

  • Tên hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của bên sản xuất
  • Nguốc gốc, xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Những nội dung khác (theo tính chất của từng loại sản phẩm)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy in nhiệt nhập khẩu bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy in nhiệt
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy in nhiệt từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy in nhiệt
  • Catalogs sản phẩm và một vài giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Bộ hồ sơ Hải Quan cần hoàn thiện trước khi tiến hành nhập khẩu để tránh tình trạng lưu kho lưu bãi

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất khi làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu có phản hồi gì về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay hotline/Zalo dưới để được Finlogistics tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và an toàn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet


Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi-00.jpg

Do nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trong các ngành công nghiệp, dẫn đến thủ tục nhập khẩu máy nén khi từ nước ngoài về cũng ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bài viết mới nhất dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn về quy trình và những điều cần nắm khi nhập khẩu mặt hàng máy móc này!

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Những quy định của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Để thực hiện tốt quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí, điều quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần nhớ đó là phải hiểu rõ những chính sách nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng này. Các quy định này được ghi rõ trong một số Văn bản pháp lý, bao gồm:

Dựa vào đó, có thể thấy sản phẩm máy nén khí thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí, cần lưu ý đến một số điểm như sau:

  • Máy nén khí cũ đã qua sử dụng tuy được phép nhập khẩu nhưng tuổi của thiết bị không được vượt quá 10 năm.
  • Doanh nghiệp không cần làm kiểm tra chất lượng khi tiến hành nhập khẩu máy nén khí.
  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hoá theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Nếu nhập khẩu riêng bình khí nén, doanh nghiệp cần có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, trước khi đưa vào sử dụng (không có văn bản áp dụng trong quá trình nhập khẩu hàng hoá).
  • Chọn lựa chính xác mã HS code máy nén khí để xác định mức thuế phải nộp và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Mã HS code và thuế suất chi tiết đối với máy nén khí nhập khẩu

Doanh nghiệp nhập khẩu máy nén khí các loại có thể tham khảo Chương 8414: Thiết bị bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; Nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió kèm theo quạt, có hoặc không có bộ phận lọc trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Dưới đây là bảng mã HS máy nén khí nhập khẩu bạn có thể tham khảo qua:

MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM
8414.3040 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh > 21,10 kW hoặc dung tích làm việc từ 220cc trở lên (trong 01 chu kỳ)
8414.3090 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, loại khác
8414.4000 Máy nén không khí được lắp đặt trên khung và có bánh xe di chuyển

Theo bảng mã HS ở trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí cần nộp một số loại thuế phí sau đây:

  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá thông thường là: 10,5%
  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá ưu đãi là: 7%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với máy nén khí là: 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Trung Quốc (có C/O form E) là: 0%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các quốc giá ASEAN (có C/O form D) là: 0%

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Hướng dẫn quy trình cụ thể thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Dưới đây là tổng hợp những bước cơ bản trong quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí mà các doanh nghiệp nên tham khảo:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí

Để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ tài liệu bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (04 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Invoice Commercial)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hoá (Packing List); Vận tải đơn (Bill of Lading) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu máy nén khí (bản scan)
  • Các chứng chỉ khác hoặc báo cáo kiểm tra hàng hoá (C/Q hoặc Test Report) (01 bản)
  • Bảng mô tả chi tiết về lô hàng (kèm theo hình ảnh thực tế)
Sau khi đã hoàn thiện xong chứng từ, doanh nghiệp nộp lên cho Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội. Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy đăng ký kiểm tra có số đăng ký do cơ quan quản lý đóng dấu xác nhận, sau khoảng 1-2 ngày làm việc.

#Bước 2: Tiến hành xử lý thủ tục thông quan Hải Quan

Tiếp theo, doanh nghiệp bắt đầu truyền tờ khai điện tử qua Cổng thông tin trực tuyến của Hải Quan từ những thông tin trong bộ chứng từ thông quan máy nén khí nhập khẩu, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (01 bản gốc)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Phiếu đóng gói chi tiết lô hàng máy nén khi (Packing List) (01 bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ đơn vị sản xuất máy nén khi (bản gốc)
  • Một số chứng từ có liên quan khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Ngoài ra, nếu lô hàng cập cảng sớm, doanh nghiệp cần làm một công văn xin Hải Quan đưa hàng về kho bãi của mình để bảo quản, trong khi tiếp tục các bước thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

#Bước 3: Kiểm định hàng hoá và nộp bổ sung hồ sơ

Sau khi lô hàng máy nén khí nhập khẩu được chuyển về kho, Trung tâm kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test thử nghiệm, diễn ra trong 3 – 5 ngày. Trung tâm kiểm định sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp nếu đạt đủ tiêu chí.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần nộp bổ sung những giấy tờ còn thiếu cho Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy do Trung tâm kiểm định cấp phép.
  • Tem phụ sản phẩm (nhằm xác định chính xác nguồn gốc và tuân thủ theo quy chuẩn chất lượng).
  • Những chứng từ khác (theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) liên quan đến: chất lượng, an toàn hoặc quy trình sản xuất hàng hoá.

Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ chứng từ máy nén khí nhập khẩu, Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội sẽ tiến hành bước kiểm tra chất lượng, rồi cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng cho lô hàng máy nén khí.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy đóng gói mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Lời kết

Finlogistics mong rằng với những thông tin hữu ích ở trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí. Nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ xử lý thủ tục, giấy tờ nhập khẩu ngày càng cao của khách hàng, Finlogistics chúng tôi tự tin và luôn sẵn sàng mang đến dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp nhất, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm, luôn đặt cao lợi ích của khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi