Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe-00.jpg

Lốp xe ô tô là một trong những bộ phận cần phải sửa chữa và thay thế rất nhiều. Do đó, tại thị trường Việt Nam, thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt là lốp nhập khẩu vì chất lượng và giá thành phù hợp. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cách nhập khẩu lốp xe các loại về để sử dụng hoặc kinh doanh, thì hãy tham khảo ngay bài viết sau của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Việc nhập khẩu lốp xe ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp


Thủ tục nhập khẩu lốp xe dựa trên những quy định Pháp luật nào?

Theo đó, những quy định về thủ tục nhập khẩu lốp xe đã được ghi rõ trong những Văn bản Pháp luật sau đây:

  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, quy định về việc dán nhãn hàng hóa khi được lưu thông ra ngoài thị trường.
  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, quy định về Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý.
  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu và những vấn đề liên quan khác.
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN, quy định về việc công bố hàng hóa, sản phẩm nhóm 2, do Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định về một số điều của Bộ luật Quản lý ngoại thương.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Hải Quan.
  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, quy định về việc thi hành Luật Thương mại quốc tế đối với những hoạt động có liên quan.

Dựa trên những Văn bản pháp lý kể trên, thì mặt hàng lốp xe nhập khẩu mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Ngược lại, mặt hàng lốp xe cũ đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian để có thể tiêu hủy hoặc trả lại lô hàng. Hơn nữa, khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp cần lưu ý đến một vài điều sau đây:

  • Thực hiện nghiêm chỉnh việc dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
  • Đăng ký làm thủ tục hợp chuẩn hợp quy cho lốp xe nhập khẩu theo QCVN 36:2010/BGTVT (lốp xe mô tô, xe gắn máy) và QCVN 34:2017/BGTVT (lốp xe ô tô).
  • Xác định chính xác mã HS code cho mặt hàng lốp xe để có thể hưởng mức thuế ưu đãi và tránh bị cơ quản chức năng xử phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Quá trình nhập khẩu lốp xe ô tô cần dựa theo nhiều quy định Văn bản pháp lý khác nhau 

Tìm hiểu mã HS và thuế phí đối với lốp xe nhập khẩu

Lốp xe nhập khẩu có rất nhiều loại, phù hợp với từng chủng loại ô tô khác nhau. Do đó, mỗi loại lốp ô tô cũng sở hữu một mã HS code và biểu thuế riêng tương ứng.

Mã HS code

Mã HS mặt hàng lốp xe ô tô được quy định rõ ràng tại tiểu mục 4011, ở trên Biểu thuế xuất nhập khẩu. Dưới đây là bảng mã HS cụ thể, ứng với từng loại lốp xe:

MÔ TẢ HÀNG HOÁ MÃ HS  THUẾ ƯU ĐÃI
Lốp xe ô tô con 4011.1000 25%
Lốp xe ô tô chở khách – Lốp xe ô tô chở hàng
— Chiều rộng không quá 230 mm và đường kính vành nhỏ hơn 16 inch 4011.2011 25%
— Chiều rộng không quá 230 mm và đường kính vành lớn hơn 16 inch 4011.2012 25%
— Chiều rộng trong khoảng từ 230 – 385 mm 4011.2013 25%
Loại khác 4011.2019 25%

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Các doanh nghiệp nên nhớ, việc lựa chọn mã HS chính xác khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe là quy định bắt buộc. Nếu chọn sai mã HS, doanh nghiệp hoàn toàn có thể gặp phải những rủi ro sau đây:

  • Thủ tục thông quan Hải Quan bị trì hoãn, do cần có thời gian để xác minh lại mã HS lô hàng.
  • Cơ quan chức năng tiến hành xử phạt hành chính (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Lô hàng bị chậm giao và lưu kho, ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Thuế nhập khẩu có nguy cơ phát sinh (mức phạt thấp nhất là 2 triệu VNĐ và cao nhất lên đến 3 lần mức thuế phải nộp ban đầu).

Lưu ý: mã HS của lốp xe tải và xe rơ-moóc rất dễ nhầm lẫn nên cần phải xác định chính xác, bởi mức chênh lệch thuế nhập khẩu của hai mặt hàng này lên đến 25%.

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Doanh nghiệp cần lựa chọn đúng mã HS để nộp đúng thuế phí và tránh bị phạt bởi cơ quan chức năng

Thuế nhập khẩu

Thuế phí lốp xe nhập khẩu sẽ phụ thuộc phần lớn vào thuế suất nhập khẩu. Loại thuế suất này sẽ thu dựa theo mã HS của loại lốp xe đó. Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu cũng có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% từ những nước mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định Thương mại như: EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, khối ASEAN,… (điều kiện tiên quyết là lô hàng đó phải có Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O).

Dán nhãn hàng hóa

Việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả lốp xe ô tô đã được quy định rõ ràng và giám sát chặt chẽ, kể từ sau Nghị định số 128/2020/NĐ-CP. Các mặt hàng có nhãn dán cho phép cơ quan hành chính có thể thực hiện quản lý chặt chẽ, xác định nhanh chóng xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, việc dán nhãn là bước quan trọng, không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe. Theo đó, những nội dung cơ bản trong nhãn mác lốp xe bao gồm:

  • Những thông tin liên quan tới nhà sản xuất
  • Những thông tin liên quan tới nhà nhập khẩu
  • Tên và các thông tin đặc điểm, tính chất của hàng hóa
  • Xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa

Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp ô tô mà không dán nhãn hàng hóa hoặc các thông tin trên nhãn sai so với thực tế thì sẽ phải đối mặt với những rủi ro sau đây:

  • Bị cơ quản chức năng xử phạt hành chính (theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Bị loại bỏ C/O khiến hàng hóa không được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu có).
  • Nguy cơ thất lạc, hư hỏng hàng hóa cao, do không có thông tin chính xác hay cảnh báo xếp dỡ và vận chuyển.
Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Việc dán nhãn hàng hóa giúp phía cơ quan chức năng xác định rõ thông tin và nguồn gốc của sản phẩm

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô chi tiết

Trên thực tế, lốp xe mới 100% khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì không cần phải xin giấy phép nhập khẩu và tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng. Tuy nhiên, theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, khi làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô thì doanh nghiệp cũng phải làm công bố chứng nhận hợp quy sản phẩm.

Bộ hồ sơ thủ tục thông quan Hải Quan

Bộ hồ sơ làm thủ tục thông quan Hải Quan cho lốp xe nhập khẩu bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy giới thiệu
  • Giấy phép nhập khẩu
  • Hóa đơn (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • C/O (trường hợp được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi)
  • Hóa đơn cước đường biển
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng
  • Những chứng từ khác liên quan

Sau khi bộ hồ sơ giấy tờ trên đã chuẩn bị xong, doanh nghiệp tiến hành kê khai Hải Quan, thông qua phần mềm trực tuyến. Khi nhận được kết quả tờ khai do hệ thống trả về, doanh nghiệp tiến hành đi in rồi mở tờ khai tại Chi cục Hải Quan để xác định phân luồng hàng hoá (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ).

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe

Các bước công bố hợp quy đối với lốp xe nhập khẩu

Lốp xe các loại nằm trong Phụ lục 2, Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, nên doanh nghiệp chỉ cần làm công bố hợp quy sau khi thông quan Hải Quan. Mục đích nhằm bảo đảm chất lượng của sản phẩm lốp xe nhập khẩu trước khi tiến hành phân phối và lưu thông ra ngoài thị trường.

#Bước 1: Đánh giá tổng quan lốp xe nhập khẩu

Doanh nghiệp sẽ sử dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật số 34:2017/BGTVT để làm căn cứ đánh giá lô hàng và chuẩn bị mẫu thử điển hình (4 mẫu) kèm theo các tài liệu kỹ thuật tới cho các đơn vị kiểm định có thẩm quyền. Sau khi việc thử nghiệm đạt yêu cầu, thì đơn vị kiểm định sẽ gửi trả lại kết quả trong vòng 15 ngày, kể từ ngày gửi mẫu.

#Bước 2: Thực hiện công bố hợp quy cho lốp xe

Bộ hồ sơ làm công bố hợp quy lốp xe nhập khẩu sẽ bao gồm:

  • Sản phẩm mẫu lốp xe (đóng gói kỹ lưỡng)
  • Mẫu đăng ký công bố chứng nhận hợp quy
  • Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư): bản sao y có chứng thực
  • Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): 02 bản chính hoặc bản sao y có chứng thực
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sales) được quốc gia xuất khẩu cấp phép
  • Nhãn dán sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn dán và nội dung trên nhãn phụ (nếu có)

Thời gian để thực hiện công bố hợp quy sản phẩm là 05 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ, do Cục Đăng kiểm Việt Nam, thuộc Bộ Giao thông Vận tải thực hiện.

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Công bố hợp quy là bước quan trọng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu linh kiện ô tô

Các bước thủ tục nhập khẩu lốp xe qua Hải Quan

Quy trình nhập khẩu lốp xe ô tô đã được quy định chi tiết trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là tóm tắt những bước chính mà bạn có thể tham khảo:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, ví dụ: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L, C/O, thông báo hàng cập bến và mã HS code thì nộp lại thông tin khai báo lên trên Hệ thống Hải Quan, qua phần mềm khai quan trực tuyến.

#Bước 2: Đăng ký kiểm định chất lượng

Tiếp theo, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe tiến hành bước đăng ký kiểm tra đánh giá chất lượng hàng hóa, theo quy định ghi tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn tất việc khai báo Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ tiến hành xử lý và trả lại kết quả phân luồng tờ khai. Tờ khai khi được phân vào luồng xanh, vàng hoặc đỏ, thì bạn in ra rồi mang cả bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.

#Bước 4: Thông quan hàng hóa

Sau khi phía cán bộ Hải Quan kiểm tra hồ sơ không phát hiện vấn đề gì, thì sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Bạn thực hiện nốt việc thanh toán thuế phí cho mặt hàng lốp xe nhập khẩu cho tờ khai để được thông quan.

#Bước 5: Đưa hàng hóa về sử dụng

Khi đã hoàn tất việc thông quan, bạn tiến hành thanh lý tờ khai và những thủ tục pháp lý cần thiết để đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng hoặc bày bán.

Tổng kết

Tóm lại, bài viết trên của Finlogistics đã chia sẻ và hướng dẫn chi tiết cho bạn về thủ tục nhập khẩu lốp xe. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn trong việc nhập khẩu mặt hàng này. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn nhờ hỗ trợ xử lý thủ tục, vận chuyển đa phương thức,… bạn hãy nhấc máy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn và giúp đỡ một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp và tối ưu nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe


Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to-00.jpg

Doanh nghiệp của bạn cần nhập khẩu phụ tùng ô tô nhưng chưa có kinh nghiệm? Bạn đang gặp nhiều vướng mắc khi thực hiện thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô về Việt Nam? Bạn muốn hỗ trợ từ các đơn vị vận chuyển, cung cấp dịch vụ Hải Quan uy tín và giá cả cạnh tranh? Cùng tìm hiểu ngay quy trình thủ tục với Finlogistics qua bài viết đầy đủ dưới đây!

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Tất tần tật thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô – bạn đã biết chưa?


Tình hình nhập khẩu phụ tùng xe ô tô các loại về thị trường Việt Nam hiện nay

Tình hình nhập khẩu phụ tùng xe ô tô trong năm vừa qua luôn thu hút sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nhu cầu sử dụng mặt hàng phụ tùng ô tô nhập khẩu ngày càng tăng cao, khiến các hãng sản xuất và nhập khẩu cần phải chuẩn bị và cung ứng đầy đủ những sản phẩm chất lượng ra ngoài thị trường.

Theo Tổng cục Hải Quan thống kê, chỉ trong năm 2023, tổng giá trị nhập khẩu mặt hàng phụ tùng ô tô của Việt Nam đã đạt mức 1.5 tỷ USD. Trong số đó, một số loại phụ tùng chiếm tỷ lệ cao trong tổng giá trị này ví dụ như: lốp xe, dầu nhớt, đèn pha, pin, bộ giảm xóc,…

Lốp xe chính là loại phụ tùng ô tô được tiêu thụ nhiều nhất, với tổng giá trị nhập khẩu lên đến 500 triệu USD. Đây cũng là loại phụ tùng quan trọng và kiểm tra kỹ lưỡng nhất trong việc quản lý và duy trì trật tự an toàn giao thông. Vì vậy, người tiêu dùng có thể yên tâm lựa chọn sử dụng mặt hàng này.

Tiếp theo đó là dầu nhớt, cũng là loại phụ tùng ô tô nhập khẩu không thể thiếu khi bảo trì và bảo dưỡng. Việt Nam trong năm 2023 đã nhập khoảng 300 triệu USD dầu nhớt từ những quốc gia như: Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Singapore,… Ngoài ra, nhiều loại phụ tùng như: pin, đèn pha, bộ giảm xóc,… cũng có sự tăng trưởng rất nhanh trong thời gian qua.

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Việt Nam tiếp tục nhập khẩu phụ tùng xe ô tô với số lượng lớn trong những năm trở lại đây

Phụ tùng xe ô tô là gì?

Trước khi tìm hiểu thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô, chúng ta hãy làm rõ về chúng nhé. Phụ tùng ô tô là tất cả những bộ phận cấu thành tạo nên chiếc xe và được sản xuất riêng lẻ nhằm thay thế khi bị hư hỏng. Một vài loại phụ tùng ô tô phổ biến hiện nay như: xi-lanh, pít-tông, séc-măng, xu-pap, trục khuỷu,…

Một chiếc xe ô tô sẽ gồm rất nhiều bộ phận khác nhau, có thể lên đến hàng nghìn chi tiết nhỏ lẻ. Trong đó, có phần thiết yếu (như khung, gầm và động cơ), phần phụ trợ (như đèn, lốp, phanh,..), và cả những bộ phận phục vụ nhu cầu của người dùng (như màn hình, điều hòa, hệ thống sưởi,…)

Khi chi tiết nào đó bị thiếu hoặc hư hỏng, thì bạn cần phải sửa chữa hoặc bổ sung thay thế. Do khả năng sản xuất  trong lĩnh vực xe hơi của Việt Nam còn khá hạn chế, nên đa số các bên cung ứng đều nhập khẩu phụ tùng xe ô tô trực tiếp hoặc gián tiếp từ nước ngoài. Đây cũng là lý do mà bạn cần phải làm thủ tục để đưa các loại phụ tùng này về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về phụ tùng ô tô trước khi nhập khẩu mặt hàng này

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu xe nâng hàng

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô các loại về Việt Nam

Nhiều người hiện vẫn chưa nắm rõ các bước làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô như thế nào. Do đó, để giúp bạn hiểu kỹ hơn về một số thủ tục, quy trình cơ bản khi nhập khẩu mặt hàng này, Finlogistics sẽ chia sẻ cụ thể qua nội dung dưới đây.

Phân loại

Hàng phụ tùng ô tô khi được nhập khẩu sẽ được phân ra làm hai loại chính, theo quy định của Nhà nước, bao gồm:

  • Loại 1: Phụ tùng không nằm trong chính sách đặc biệt khi nhập khẩu: Bạn có thể tiến hành các bước nhập khẩu và thủ tục thông quan giống như những hàng hóa thông thường.
  • Loại 2: Phụ tùng nằm trong Phụ lục II, Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT: Ngoài những giấy tờ thông thường thì bạn phải bổ sung thêm Phiếu đăng ký kiểm định hàng hóa (có dấu xác nhận của Cơ quan kiểm tra chất lượng) cho Cơ quan Hải Quan khi tiến hành thông quan hàng hóa.

Mã HS code phụ tùng ô tô và thuế nhập khẩu

Việc xác định chi tiết mã HS code phụ tùng ô tô sẽ căn cứ vào đặc điểm tính chất, thành phần cấu tạo,…của hàng hóa thực tế. Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp sẽ căn cứ trên cơ sở Catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) và đi giám định hàng hóa tại Cục Kiểm định của Hải Quan.

Kết quả buổi kiểm tra thực tế của Hải Quan và Cục Kiểm định Hải Quan sẽ là cơ sở để xác định và áp mã HS đối với mặt hàng nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Bạn cần lựa chọn chính xác mã HS code để tránh bị Cơ quan chức năng bắt phạt

Cụ thể, mã HS phụ tùng ô tô nhập khẩu được quy định như sau:

Mã HS hàng hóa Mô tả hàng hóa Thuế GTGT (%) Thuế NK thông thường (%) Thuế NK ưu đãi (%)
3917.3999 Ống hút gió ở sau cabin 10 22.5 15
3923.3090 Bình dầu 10 22.5 15
Bình nước làm mát động cơ
Bình nước rửa kính
3926.3000 Phụ kiện lắp vào đồ nội thất, trên thân xe (coachwork) hoặc loại tương tự 10 30 20
4009.1290 Ống dẫn hướng xu-páp hút; Ống dẫn hướng xu-páp xả;  Ống hút cao su; Ống nối cao su; Ống nước quy lát về bơm,… 10 4.5 3
4009.3191 Ống cao su; Ống rửa kính cao su; Ống làm mát bằng cao su…; Tuy-ô thấp áp;  Tuy-ô cao áp 10 4.5 3
4010.1200 Dây cu-roa 10 7.5 5
4010.1900 Dây cu-roa cam 10 7.5 5
4010.3100 Dây cu-roa bơm nước 10 22.5 15
4016.9911 Bạc cân bằng; Cổ hút; Cao su cổ hút 10 15 10
4016.9913 Gioăng cao su 10 15 10
7007.1110 Kính an toàn 10 30 20
7009.1000 Gương chiếu hậu dùng cho xe 10 37.5 25
7318.1510 Bu-lông; Bu-lông giảm xóc; Bu-lông phanh hãm;  Bu-lông tắc kê; Bu-lông vỏ giảm tốc; Bu-lông bích vuông tu-bô; Bu-lông khớp nối ống xả; Bu-lông mũ; Bu-lông + vòng đệm; Bu-lông bích; Đinh vít 10 18 12
7318.1610 Đai ốc 10 18 12
7318.1910 Ốc bàn tay ếch; Ốc-xăng-tan 10 18 12
7318.2910 Bu lông ống xả 10 18 12
7320.1011 Lò xo ngoài xu-pap 10 15 10
8301.7000 Bộ chìa khóa 10 37.5 25
8302.1000 Bản lề 10 30 20
8408.2022 Động cơ Diesel 10 37.5 20
8409.9947 Pít-tông 10 15 10
8409.9949 Thanh tắt máy 10 15 10
Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng phụ tùng ô tô sẽ nhận được mức thuế ưu đãi khá cao

Đối với mặt hàng phụ tùng ô tô nhập khẩu, bạn sẽ phải nộp thuế phí nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT). Mức thuế sẽ có sự khác nhau giữa từng loại hàng, tùy theo mã HS code. Còn đối với thuế VAT, hiện vẫn đang được áp ở mức 10% đối với mặt hàng phụ tùng xe ô tô.

Bộ chứng từ nhập khẩu phụ tùng xe ô tô

Việc chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng bộ chứng từ cần thiết khi thông quan Hải Quan rất quan trọng khi nhập khẩu phụ tùng xe ô tô, bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Vận đơn (B/L)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Đơn đóng gói (Packing List)
  • Hợp đồng (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O – nếu có)
  • Đơn đăng ký hợp chuẩn hợp quy
Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Những chứng từ không thể thiếu khi nhập khẩu phụ tùng ô tô như: Hợp đồng, Invoice, B/L, C/O, chứng nhận hợp quy,…

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng linh kiện điện tử

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô chi tiết

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chọn đúng mã HS phụ tùng ô tô, thì bạn tiến hành khai báo tờ khai Hải Quan thông qua phần mềm khai quan chuyên dụng. Ngay khi nhận được tờ khai Hải Quan thì bạn cũng sẽ nắm được mức thuế nhập khẩu, thuế VAT bao nhiêu.

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng

Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT quy định rằng mặt hàng phụ tùng ô tô phải có chứng nhận hợp quy sau khi thông quan mới được phép đưa ra thị trường sử dụng. Do đó, khi nhập khẩu phụ tùng xe ô tô thì bạn phải đăng ký kiểm tra chất lượng đối với mặt hàng này, bao gồm:

  • Vật liệu nội thất
  • Gương chiếu hậu
  • Kính an toàn
  • Lốp hơi xe
  • Vành hợp kim
  • Thùng nhiên liệu
Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký kiểm định chất lượng sản phẩm khi nhập khẩu

#Bước 3: Mở tờ khai nhập khẩu

Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu, thì xuống ngay Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai và hoàn tất các bước thông quan hàng hóa như bình thường. Nếu không có vấn đề nào thì phía Hải Quan sẽ cho phép hàng hóa của bạn thông quan. Lúc này, bạn tiếp tục đi đóng thuế phí nhập khẩu.

#Bước 4: Mang hàng về kho và hoàn tất việc đăng ký kiểm tra chuyên ngành

Sau khi nộp thuế nhập khẩu phụ tùng xe ô tô xong, bạn có thể mang hàng hóa về kho để bảo quản. Lưu ý, để đưa hàng ra thị trường bày bán thì bạn phải có Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to
Doanh nghiệp có thể đưa lô hàng về kho bảo quản ngay khi đóng xong thuế nhập khẩu

Một vài lưu ý khi nhập khẩu phụ tùng xe ô tô về thị trường Việt Nam

Khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô, các doanh nghiệp cần phải lưu ý đến một số điểm quan trọng sau đây:

  • Không phải loại phụ tùng ô tô nào cũng đều phải kiểm tra chất lượng, nhiều mặt hàng chỉ cần làm thủ tục thông quan như bình thường.
  • Nếu hàng hóa có chứng nhận xuất xứ C/O thì có thể được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
  • Hàng phụ tùng ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng không được phép đưa về Việt Nam.
  • Phụ tùng ô tô hầu hết là hàng mang tính thẩm mỹ cao do đó cần phải cẩn thận trong quá trình bốc xếp, vận chuyển và kiểm hóa, tránh gây trầy xước, hư hỏng.

Lời kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã giúp bạn giải đáp tường tận về thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô các loại. Đây là một trong những loại hàng hóa được nhập khẩu về nhiều nhất, nhưng không phải ai cũng nắm chắc được quy trình xử lý. Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu nhập khẩu, vận chuyển và xử lý thông quan mặt hàng này, hãy liên hệ ngay đến cho chúng tôi qua hotline bên dưới nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-phu-tung-o-to