Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien-00.jpg

Máy phát điện là loại thiết bị có thể biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường, với nguyên lý cảm ứng điện từ. Nhiều quốc gia từ châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan,… đang tích cực sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này đi khắp thế giới, bao gồm cả thị trường Việt Nam.

Do đó, thủ tục nhập khẩu máy phát điện cũng nhận được sự quan tâm đáng kể của các chủ hàng. Bài viết dưới đây mà Finlogistics sắp chia sẻ sẽ giúp ích rất lớn cho nhiều doanh nghiệp đang muốn nhập khẩu mặt hàng này, hãy cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Mặt hàng máy phát điện về Việt Nam được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau


Thủ tục nhập khẩu máy phát điện được Nhà nước quy định như thế nào?

Để quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại được tiến hành một cách thuận lợi, các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ một số Văn bản pháp luật có liên quan sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định về thủ tục Hải Quan, kiểm tra và giám sát Hải Quan và thuế xuất nhập khẩu hàng hóa)
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ (ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu có rủi ro về phân loại hàng hóa)
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (quy định về việc nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong Hải Quan)
  • Thông tư số 90/2024/TT-BTC (ban hành quy chuẩn quốc gia đối với mặt hàng máy phát điện dự trữ)

Theo những Văn bản ở trên, mặt hàng máy phát điện nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam, tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy vậy, khi nhập khẩu mặt hàng này, bạn cũng cần chú ý những điểm sau:

  • Mặt hàng máy phát điện cũ đã qua sử dụng có tuổi thiết bị dưới 10 năm mới được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc chọn lựa và xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Có khá nhiều Văn bản Nhà nước quy định về việc nhập khẩu máy phát điện các loại

Mã HS code máy phát điện và thuế suất nhập khẩu

Các doanh nghiệp muốn xác định được mã HS code thì cần phải căn cứ theo cấu tạo, kích thước, chất liệu, chứng năng,… của sản phẩm đó. Bạn chỉ cần xác định được nguyên tắc hoạt động và công dụng là có thể xác định được HS code máy phát điện. Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS và thuế nhập khẩu ưu đãi của các loại máy phát điện hiện hành:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

Máy phát điện xoay chiều, công suất không quá 12,5kVA

8501.6110

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 12,5kVA đến không quá 75kVA

8501.6120

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 75kVA đến không quá 150kVA

8501.6210

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 150kVA đến không quá 375kVA

8501.6220

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ công suất trên 375kVA nhưng không quá 750kVA

8501.6300

0%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất không quá 75kVA

8502.1100

15%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất công suất trên 75kVA nhưng không quá 125kVA

8502.1210

10%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất trên 125kVA nhưng không quá 375kVA

8502.1220

10%

Ngoài ra, thuế suất nhập khẩu thông thường và thuế GTGT (VAT) đối với máy phát điện nhập khẩu đang ở mức 10%. Doanh nghiệp cũng có thể xin chứng nhận C/O từ nhà sản xuất để được hưởng những mức ưu đãi về thuế khác.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Doanh nghiệp cần chọn lựa đúng mã HS cho lô hàng máy phát điện của mình để tránh nộp thiếu thuế phí

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện

Những chứng từ cần thiết để tiến hành nhập khẩu mặt hàng máy phát điện các loại bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan máy phát điện
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Danh sách đóng gói (Packing List – P/L)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Vận đơn hàng hóa (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O từ nước xuất khẩu sản phẩm (nếu có)
  • Catalog sản phẩm (nếu có) và các tài liệu cần thiết khác nếu được yêu cầu

Những giấy tờ này doanh nghiệp sẽ cung cấp để làm thủ tục thông quan cho mặt hàng máy phát điện một chiều, xoay chiều, một pha, ba pha,… Quan trọng nhất vẫn là tờ khai, Invoice, B/L và chứng nhận xuất xứ C/O.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Hồ sơ nhập khẩu máy phát điện cần được chuẩn bị trước khi tiến hành thông quan Hải Quan

Các bước tiến hành thủ tục nhập khẩu máy phát điện chi tiết

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại bao gồm trình tự các bước như sau:

#Bước 1: Khai báo tờ khai nhập khẩu

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: hợp đồng, hóa đơn Invoice, phiếu đóng gói P/L, vận đơn B/L, chứng nhận xuất xứ C/O,…. cũng như có thông báo hàng cập bến và mã HS code, bạn có thể tiến hành nhập liệu thông tin trên Hệ thống Hải Quan bằng phần mềm khai quan ECUS5/VNACCS.

#Bước 2: Mở tờ khai nhập khẩu

Hệ thống sẽ tự xác định và phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng xử lý: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo từng luồng tờ khai, lúc này bạn sẽ đi in tờ khai và kèm theo bộ hồ sơ máy phát điện nhập khẩu đã chuẩn bị đến Chi cục Hải Quan để hoàn tất việc mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nhập khẩu

Các cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai nếu không có gì sai sót. Doanh nghiệp khi này có thể thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn tất quá trình thông quan lô hàng máy phát điện.

#Bước 4: Nhận hàng và chuyển về kho

Để hoàn tất thủ tục thông quan, bạn sẽ cần thực hiện các bước cần thiết để có thể nhận hàng máy phát điện nhập khẩu về kho bãi bảo quản và sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Quy trình nhập khẩu máy phát điện qua Hải Quan giống như nhiều mặt hàng thông thường khác

Nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý những vấn đề gì?

Có một số điều quan trọng mà các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý như sau:

  • Hãy chuẩn bị các loại chứng từ đầy đủ, trước khi bắt đầu nhập khẩu nhằm tránh tình trạng lưu kho lưu bãi, cũng như giảm bớt những chi phí không cần thiết.
  • Phải chấp hành, tuân thủ theo quy định về việc đánh dấu nhãn dán trên hàng hóa khi nhập khẩu máy phát điện.
  • Máy phát điện cũ vẫn có thể được nhập khẩu, tuy nhiên tuổi sử dụng không được quá 10 năm.
  • Không được phép phân phối và buôn bán máy phát điện ra thị trường khi tờ khai vẫn chưa được thông quan.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Những lưu ý quan trọng cần nắm rõ khi nhập khẩu mặt hàng máy phát điện

>>> Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Kết luận

Mong rằng với các bước làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện trên đây, các doanh nghiệp đang quan tâm có thể tiến hành quy trình nhập khẩu qua Hải Quan một cách thuận lợi. Nếu cần tư vấn thủ tục nhập khẩu hoặc hỗ trợ vận chuyển hàng hóa nội địa hoặc quốc tế, hãy liên hệ ngay với tổng đài của Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien


Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep-00.jpg

Nồi hơi công nghiệp thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp,… nhằm mục đích chế biến và sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Do đó, có nhiều doanh nghiệp muốn tìm mua và làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp về để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng nồi hơi này như thế nào. Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng giấy tờ và tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo một số Văn bản pháp luật liên quan dưới đây:

Dựa theo những Văn bản nói trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý một số nội dung như sau:

  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu do Nhà nước quy định.
  • Nồi hơi nhập khẩu nếu có công suất trên 16 Bar sẽ có Bộ Công thương quản lý nhằm tiến hành các bước kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
  • Nếu sản phẩm nồi hơi có hiệu suất dưới 16 Bar thì không cần phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp cũ đã qua sử dụng có thời gian sử dụng không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Mã HS nồi hơi công nghiệp và thuế suất nhập khẩu

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nồi hơi công nghiệp khác nhau khiến cho các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi gặp nhiều khó khăn để có thể chọn lựa chính xác. Dưới đây là bảng mã HS nồi hơi công nghiệp các loại tham khảo mà Finlogistics tổng hợp:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác

8402.1110

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

0%

8402.1120

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

0%

8402.1211

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1219

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1221

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

8402.1229

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép 

8402.1911

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1919

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1921

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.1929

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.2010

Nồi hơi nước quá nhiệt hoạt động bằng điện

0%

8402.2020

Nồi hơi nước quá nhiệt không hoạt động bằng điện

0%

8403.1000

Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02

0%

Bộ phận nồi hơi

8403.9010

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi

0%

8403.9090

Các bộ phận khác của nồi hơi

0%

Đối với mặt hàng nồi hơi công nghiệp, mức thuế suất nhập khẩu được Nhà nước quy định như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường mặt hàng nồi hơi: từ 4,5 – 7%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nồi hơi: từ 0 – 5%
  • Thuế GTGT (VAT) mặt hàng nồi hơi: 10%

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng có thể xin nhà sản xuất Giấy chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, tương ứng với những form C/O như: form E (ASEAN – Trung Quốc), form D (ASEAN với nhau), form AJ (ASEAN – Nhật Bản), form JV (Việt Nam – Nhật Bản), form AK (ASEA – Hàn Quốc),…

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cần lưu ý những gì?

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Theo quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan Hải Quan, gồm những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quan mặt hàng nồi hơi công nghiệp
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Vận đơn hàng hải (B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nồi hơi
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O từ quốc gia xuất khẩu nồi hơi
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài chứng từ quan trọng khác

(*) Lưu ý: Bạn nên chuẩn bị bộ chứng từ cho hàng nồi hơi nhập khẩu trước khi tiến hành các bước thủ tục Hải Quan, điều này sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng và giảm bớt thời gian lưu kho lưu bãi. Nếu cần tư vấn, hướng dẫn xử lý chứng từ các loại, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan)

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Các doanh nghiệp cần làm đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nồi hơi trên 0,7 Bar. Tuy nhiên, để không tốn thời gian đăng ký thủ tục, bạn nên làm song song quy trình thủ tục kiểm tra chất lượng và thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp qua Hải Quan.

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nồi hơi

Đầu tiên, doanh nghiệp lên Hệ thống quốc gia để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng. Bộ hồ sơ cần có bao gồm: phiếu đóng gói (Packing List), Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu,…. Còn với tờ khai quan, bạn lên Cổng thông tin điện tử VNACCS/VCIS để làm đăng ký thủ tục nhập khẩu (miễn phí). 

Ngoài ra, bạn sẽ cần nộp hồ sơ để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (nếu sản phẩm nồi hơi trên 16 Bar). Ngoài những chứng từ nêu trên thì bạn sẽ cần nộp thêm một bản báo cáo về thông số kỹ thuật của sản phẩm nồi hơi. Bạn bắt buộc phải nộp đầy đủ các loại chứng từ liên quan trong vòng 30 ngày, kể từ khi lô hàng nhập cảng, nếu không sẽ Hải Quan bắt phạt. 

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Kết quả tờ khai sẽ được trả về từ Hệ thống Hải Quan điện tử. Sau đó, bạn chỉ cần in tờ khai và mang kèm cùng bộ hồ sơ xuống đến Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Những chứng từ liên quan phải bao gồm cả giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (có dấu xác nhận) và hồ sơ đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (có dấu xác nhận). Nếu việc mở tờ khai lâu hơn 15 ngày, bạn có thể sẽ phải nhận phí phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nồi hơi

Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ chứng từ có liên quan, nếu không xảy ra thiếu sót gì thì doanh nghiệp có thể hoàn tất thông quan lò hơi nhập khẩu và nộp thuế nhập khẩu cần thiết. Nhiều trường hợp tuy thiếu giấy tờ nhưng bạn vẫn có thể đưa hàng hóa về kho, nhưng cần phải bổ sung sớm nhất cho Hải Quan, nếu không muốn bị phạt hành chính và tốn thời gian.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, vận chuyển hàng về 

Sản phẩm nồi hơi khi được thông quan thành công, thì bạn cần báo cho Trung tâm giám định để tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu và làm chứng thư hợp chuẩn hợp quy cho lô hàng. Sau khi đã có chứng thư, bạn nộp bổ sung cho Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công Thương là xong các bước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Vài điều cần lưu ý khi đối với nồi hơi nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp rất nghiêm ngặt và có nhiều quy trình chặt chẽ, vì vậy bạn cần lưu ý một số điều như sau:

  • Niên hạn sử dụng của sản phẩm nồi hơi cũ không được vượt quá 10 năm
  • Linh kiện của sản phẩm nồi hơi cũ đã qua sử dụng thì không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu đối với Nhà nước
  • Có hai mã HS code đối với sản phẩm nồi hơi tạo ra hơi nước và nồi hơi tạo ra hơi khác
  • Nồi hơi có công suất trên 16 Bar phải đăng ký làm kiểm tra hiệu suất tối thiểu

Finlogistics – Dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp uy tín

Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi công nghiệp của Finlogistics có gì đặc biệt? Hãy cùng tham khảo chi tiết dưới đây nhé:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ về những quy định pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa
  • Nộp hồ sơ Hải Quan và tiến hành khai báo
  • Hỗ trợ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
  • Đại diện nộp thuế nhập khẩu thay khách hàng
  • Thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi của khách hàng

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất

Lời kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã đi sâu tìm hiểu và khái quát giúp bạn đọc về quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp các loại. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu làm thủ tục, xử lý giấy tờ cho mặt hàng này, đừng ngần ngại mà gọi ngay đến cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi bằng số hotline chính thức: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi-00.jpg

Do nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trong các ngành công nghiệp, dẫn đến thủ tục nhập khẩu máy nén khi từ nước ngoài về cũng ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bài viết mới nhất dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn về quy trình và những điều cần nắm khi nhập khẩu mặt hàng máy móc này!

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Những quy định của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Để thực hiện tốt quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí, điều quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần nhớ đó là phải hiểu rõ những chính sách nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng này. Các quy định này được ghi rõ trong một số Văn bản pháp lý, bao gồm:

Dựa vào đó, có thể thấy sản phẩm máy nén khí thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí, cần lưu ý đến một số điểm như sau:

  • Máy nén khí cũ đã qua sử dụng tuy được phép nhập khẩu nhưng tuổi của thiết bị không được vượt quá 10 năm.
  • Doanh nghiệp không cần làm kiểm tra chất lượng khi tiến hành nhập khẩu máy nén khí.
  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hoá theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Nếu nhập khẩu riêng bình khí nén, doanh nghiệp cần có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, trước khi đưa vào sử dụng (không có văn bản áp dụng trong quá trình nhập khẩu hàng hoá).
  • Chọn lựa chính xác mã HS code máy nén khí để xác định mức thuế phải nộp và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Mã HS code và thuế suất chi tiết đối với máy nén khí nhập khẩu

Doanh nghiệp nhập khẩu máy nén khí các loại có thể tham khảo Chương 8414: Thiết bị bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; Nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió kèm theo quạt, có hoặc không có bộ phận lọc trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Dưới đây là bảng mã HS máy nén khí nhập khẩu bạn có thể tham khảo qua:

MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM
8414.3040 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh > 21,10 kW hoặc dung tích làm việc từ 220cc trở lên (trong 01 chu kỳ)
8414.3090 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, loại khác
8414.4000 Máy nén không khí được lắp đặt trên khung và có bánh xe di chuyển

Theo bảng mã HS ở trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí cần nộp một số loại thuế phí sau đây:

  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá thông thường là: 10,5%
  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá ưu đãi là: 7%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với máy nén khí là: 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Trung Quốc (có C/O form E) là: 0%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các quốc giá ASEAN (có C/O form D) là: 0%

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Hướng dẫn quy trình cụ thể thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Dưới đây là tổng hợp những bước cơ bản trong quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí mà các doanh nghiệp nên tham khảo:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí

Để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ tài liệu bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (04 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Invoice Commercial)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hoá (Packing List); Vận tải đơn (Bill of Lading) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu máy nén khí (bản scan)
  • Các chứng chỉ khác hoặc báo cáo kiểm tra hàng hoá (C/Q hoặc Test Report) (01 bản)
  • Bảng mô tả chi tiết về lô hàng (kèm theo hình ảnh thực tế)
Sau khi đã hoàn thiện xong chứng từ, doanh nghiệp nộp lên cho Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội. Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy đăng ký kiểm tra có số đăng ký do cơ quan quản lý đóng dấu xác nhận, sau khoảng 1-2 ngày làm việc.

#Bước 2: Tiến hành xử lý thủ tục thông quan Hải Quan

Tiếp theo, doanh nghiệp bắt đầu truyền tờ khai điện tử qua Cổng thông tin trực tuyến của Hải Quan từ những thông tin trong bộ chứng từ thông quan máy nén khí nhập khẩu, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (01 bản gốc)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Phiếu đóng gói chi tiết lô hàng máy nén khi (Packing List) (01 bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ đơn vị sản xuất máy nén khi (bản gốc)
  • Một số chứng từ có liên quan khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Ngoài ra, nếu lô hàng cập cảng sớm, doanh nghiệp cần làm một công văn xin Hải Quan đưa hàng về kho bãi của mình để bảo quản, trong khi tiếp tục các bước thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

#Bước 3: Kiểm định hàng hoá và nộp bổ sung hồ sơ

Sau khi lô hàng máy nén khí nhập khẩu được chuyển về kho, Trung tâm kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test thử nghiệm, diễn ra trong 3 – 5 ngày. Trung tâm kiểm định sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp nếu đạt đủ tiêu chí.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần nộp bổ sung những giấy tờ còn thiếu cho Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy do Trung tâm kiểm định cấp phép.
  • Tem phụ sản phẩm (nhằm xác định chính xác nguồn gốc và tuân thủ theo quy chuẩn chất lượng).
  • Những chứng từ khác (theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) liên quan đến: chất lượng, an toàn hoặc quy trình sản xuất hàng hoá.

Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ chứng từ máy nén khí nhập khẩu, Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội sẽ tiến hành bước kiểm tra chất lượng, rồi cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng cho lô hàng máy nén khí.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy đóng gói mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Lời kết

Finlogistics mong rằng với những thông tin hữu ích ở trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí. Nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ xử lý thủ tục, giấy tờ nhập khẩu ngày càng cao của khách hàng, Finlogistics chúng tôi tự tin và luôn sẵn sàng mang đến dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp nhất, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm, luôn đặt cao lợi ích của khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh-00.jpg

Tủ lạnh được sử dụng phổ biến dùng để bảo quản và dự trữ đồ ăn luôn được tươi ngon. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại tủ lạnh tân tiến, đặc biệt là các loại tủ lạnh nhập ngoại. Nhiều doanh nghiệp cũng cân nhắc tìm hiểu thủ tục nhập khẩu tủ lạnh các loại. Vậy các bước nhập khẩu mặt hàng này như thế nào? Doanh nghiệp cần xin những loại giấy phép nhập khẩu nào?… Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Finlogistics, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh


Quy định pháp luật đối với thủ tục nhập khẩu tủ lạnh như thế nào?

Theo quy định, mặt hàng tủ lạnh không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu. Nhưng chính sách này chỉ được áp dụng đối với hàng mới 100%, còn tủ lạnh cũ đã qua sử dụng sẽ không được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh được ghi rõ trong những Văn bản pháp lý sau: 

  • Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN: Công bố hàng hóa nhóm 2 do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.
  • Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN: Tương thích điện từ đối với thiết bị sử dụng điện.
  • Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN: Yêu cầu kỹ thuật và quản lý đối với việc giới hạn phát xạ nhiễu điện từ thiết bị sử dụng điện.
  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN: Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.
  • Công văn số 2421/TĐC-HCHQ: Hướng dẫn các bước thực hiện Thông tư số 07/2017/BKHCN.
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg: Danh mục dán nhãn năng lượng và quy trình thực hiện.

Tủ lạnh gia đình, tủ đông hoặc tủ giữ lạnh thương mại thuộc Danh mục hàng hoá phải tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm (theo QCVN 9:2012/BKHCN) và dán nhãn năng lượng theo quy định Nhà nước.

Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh

Mã HS code và thuế suất áp dụng đối với tủ lạnh nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu, doanh nghiệp cần tìm hiểu và lựa chọn chính xác mã HS code. Điều này nhằm đảm bảo quá trình xử lý thông quan Hải Quan diễn ra thành công, nộp đúng thuế phí và không bị cơ quan chức năng bắt phạt. Đối với mặt hàng tủ lạnh nhập khẩu, bạn có thể tham khảo Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc và trang thiết bị cơ khí và những bộ phận của chúng.

#Đối với tủ lạnh dùng trong gia đình: 

  • Mã HS code: 8418.21
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • Nhập từ Trung Quốc có C/O form E: thuế nhập khẩu: 15%
  • Nhập từ Thái Lan, Malaysia có C/O form D: thuế nhập khẩu 0%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%

#Đối với tủ lạnh dùng để bảo quản và trưng bày (có gắn thiết bị làm lạnh):

  • Mã HS code: 8418.5099
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20%
  • Nhập hàng từ Trung Quốc có C/O form E: thuế nhập khẩu 15%
  • Nhập hàng từ Thái Lan, Malaysia có C/O form D: thuế nhập khẩu 0%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%

Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu tủ lạnh gồm những gì?

Các doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ bộ chứng từ để hoàn tất thủ tục nhập khẩu tủ lạnh và gửi cho phía Hải Quan. Những giấy tờ quan trọng mà bạn cần lưu ý như sau:

Hợp đồng mua bán (Sales Contact)

Vận tải đơn (Bill of Lading)

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing List), Catalog hàng hóa (nếu có)

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) để được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu

Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

Hồ sơ dán nhãn năng lượng

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu tủ rượu chi tiết

Tổng quan các bước trong quy trình thủ tục nhập khẩu tủ lạnh chi tiết

Để có thể tiến hành thông quan và hoàn thành quy trình thủ tục nhập khẩu tủ lạnh, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ 8 bước cơ bản như sau: 
  • Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá trên Hệ thống một cửa quốc gia (hoặc đăng ký giấy).
  • Bước 2: Tiến hành đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng sản phẩm. 
  • Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan và làm thủ tục đưa hàng hoá về kho để bảo quản.
  • Bước 4: Mang mẫu sản phẩm đến trung tâm thử nghiệm để kiểm định và làm Chứng nhận hợp quy.
  • Bước 5: Mang mẫu đi kiểm nghiệm Hiệu suất năng lượng sản phẩm.
  • Bước 6: Nộp bộ hồ sơ có dấu xác nhận đã đăng ký kiểm tra chất lượng để thông quan hàng hoá. 
  • Bước 7: Lập hồ sơ và xin xác nhận công bố dán nhãn năng lượng do Bộ Công thương cấp.
  • Bước 8: Dán nhãn năng lượng, tem hợp quy (CR) và các loại tem phụ trước khi lưu thông hàng ra thị trường.

Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh

Tạm kết

Trên đây là tất tần tật các bước làm thủ tục nhập khẩu tủ lạnh mà Finlogistics muốn chia sẻ rộng rãi đến các doanh nghiệp đang có nhu cầu tìm hiểu. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc nhập khẩu mặt hàng tủ lạnh các loại về Việt Nam. Bên cạnh đó, nếu bạn gặp phải bất kỳ vướng mắc hoặc khó khăn trong quá trình xử lý giấy tờ, thủ tục,… hãy lựa chọn chúng tôi làm đối tác đồng hành đáng tin cậy. Liên hệ ngay để nhận được dịch vụ chất lượng cao với chi phí cạnh tranh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tu-lanh


Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor-00.jpg

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện (Motor) vào thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor, dựa theo những Công văn và Nghị định khác nhau. Vậy chi tiết những trường hợp đó như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Tìm hiểu những trường hợp được phép miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor


Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dựa vào căn cứ Pháp lý nào? 

Theo đó, những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dưới đây đều dựa trên các điều Luật và Công văn hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với động cơ điện như sau:

  • Luật số 50/2010/QH12, ban hành ngày 17/06/2010 về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ban hành ngày 09/03/2017 (thay thế cho Quyết định số 51/2011/TTg, ban hành ngày 12/09/2011) phê duyệt Danh mục những mặt hàng buộc kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng theo các bước.
  • Công văn số 1786/TCHQ-GSQL ngày 11/03/2016 hướng dẫn quy trình thực hiện việc dán nhãn năng lượng và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Thông tư số 36/2016/TT-BCT, ban hành ngày 28/12/2016, hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với một số loại hàng hoá.

Những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor

Có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (không cần làm thủ tục dán nhãn năng lượng) này căn cứ theo Luật và Công văn hướng dẫn mới nhất. Ở thời điểm hiện tại, có khoảng 15 trường hợp được miễn thử nghiệm kiểm định hiệu suất năng lượng, bao gồm:

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Một số trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà bạn có thể tham khảo

Dựa vào công suất motor

  • Trường hợp 1: Motor có công suất danh định nhỏ hơn 0.75 KW thì không cần dán nhãn năng lượng.
  • Trường hợp 2: Motor có công suất danh định lớn hơn 150KW thì không cần dán nhãn năng lượng.

Lưu ý: Đối với các loại motor có công suất danh định trong khoảng từ 0.75 – 150KW thì việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor hay không còn phải xem xét đến những trường hợp khác.

Dựa vào đặc điểm kỹ thuật

  • Trường hợp 3: Trường hợp motor có tần số khác 50Hz hoặc 60Hz thì đều không phải làm kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Trường hợp 4: Với những motor thay đổi tốc độ quay (hoạt động không liên tục) thì sẽ được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất (thông thường trên Name Plate sẽ thể hiện như sau: S2… X%, S3 … Y%,…)
  • Trường hợp 5: Với những motor có 8 cực trở lên cũng được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (các loại động cơ 2 cực, 4 cực và 6 cực không nằm trong trường hợp này).

Dựa vào loại động cơ

  • Trường hợp 6: Motor sử dụng dòng điện 1 chiều (DC Motor)
  • Trường hợp 7: Motor đồng bộ 3 pha (Synchronous Motor) (tránh nhẫm lẫn với motor không đồng bộ Asynchronous).
  • Trường hợp 8: Motor gắn liền hộp số (Gear Motor), do mặt hàng này được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất.
  • Trường hợp 9: Motor Servo dù sử dụng dòng điện một chiều hay xoay chiều đều sẽ được miễn kiểm tra dán nhãn năng lượng.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor sẽ dựa vào công suất, phân loại, đặc điểm kỹ thuật,…

Dựa vào thiết kế và hoạt động

  • Trường hợp 10: Motor được tích hợp hoàn toàn trong khuôn máy (motor máy bơm, motor quạt, motor máy nén,…) mà không thể thử nghiệm đơn lẻ.
  • Trường hợp 11: Motor được chế tạo riêng nhằm vận hành trong môi trường có khí nổ (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60079-0).
  • Trường hợp 12: Motor được chế tạo riêng nhằm sử dụng với bộ biến đổi điện (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60034-25)
  • Trường hợp 13: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những yêu cầu đặc biệt của máy truyền động (chế độ khởi động nặng nề, chu kỳ khởi động/dừng lớn, quán tính của rotor rất nhỏ,…).
  • Trường hợp 14: Motor được thiết kế riêng nhằm cho một vài đặc tính đặc biệt của nguồn lưới (dòng khởi động hạn chế, dung sai lớn về điện áp hoặc tần số,…).
  • Trường hợp 15: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những điều kiện môi trường đặc biệt (không thuộc quy định ghi trong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)) cũng một trong những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện

Một số lưu ý khi thực hiện kiểm tra hiệu suất dán nhãn năng lượng motor

Những quy định đối với việc kiểm tra hiệu suất năng lượng motor được áp dụng chung cho cả trường hợp động cơ nhập khẩu và được sản xuất trong nước như sau:

  • Đối với motor nhập khẩu: Doanh nghiệp cần hoàn thiện việc kiểm tra hiệu suất mặt hàng động cơ điện, để dán nhãn năng lượng, trước khi thực hiện việc thông quan hàng hóa qua Cơ quan Hải Quan. Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thử nghiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng và gửi cho cơ quan kiểm định để quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
  • Đối với motor sản xuất trong nước: Đơn vị sản xuất motor cần hoàn thành việc dán nhãn năng lượng lên những sản phẩm motor, trước khi bày bán ra thị trường cho khách hàng và phải chịu trách nhiệm về việc đó.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc kiểm tra hiệu suất để làm dán nhãn năng lượng motor cần lưu ý những gì?

Những câu hỏi thường gặp

1. Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện là gì?

Trả lời: Có thể hiểu rằng, miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng đối với mặt hàng motor điện là khi tiến hành nhập khẩu hoặc sản xuất motor không cần phải đăng ký làm các bước thủ tục thử nghiệm hiệu suất để dán nhãn công bố năng lượng, trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện?

Trả lời: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị Trung tâm thử nghiệm hiệu suất năng lượng đã được Bộ Công thương chỉ định để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng. Sau khi đã nhận giấy chứng nhận đăng ký dán nhãn năng lượng thì doanh nghiệp sẽ tự in nhãn năng lượng theo mẫu (do Tổng cục năng lượng thuộc Bộ Công thương cấp) và tự dán lên trên sản phẩm.

3. Trường hợp miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện có cần giấy xác nhận không?

Trả lời: Câu trả lời là không cần. Nếu như mặt hàng motor của bạn thuộc vào 15 trường hợp ở trên không cần phải dán nhãn năng lượng. Doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường bày bán hoặc sử dụng ngay mà không cần làm bất kỳ thủ tục thử nghiệm năng lượng nào.

Lời kết

Trên đây là một số thông tin chi tiết về 15 trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà Finlogistics đã tổng hợp lại cho bạn nắm rõ. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện nói chung, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể và nhanh chóng nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor