Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe-00.jpg

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam đi quốc tế không chỉ mang giá trị về kinh tế, mà còn được xem là cầu nối văn hóa giữa các quốc gia với nhau. Tuy vậy, việc vận chuyển và xử lý thủ tục cho hàng thủ công mỹ nghệ cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức và kinh nghiệm. Điều này nhằm bảo đảm hàng hoá có thể đến nơi một cách nhanh chóng, an toàn và giữ trọn vẻ đẹp vốn có. Hãy cùng theo chân Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về quy trình này nhé!

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Mã HS của một số hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu phổ biến

Việt Nam từ lâu đã là một trong các nước nổi tiếng với ngành sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, vừa độc đáo lại vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống dân tộc. Những sản phẩm này không chỉ đáp ứng được nhu cầu trang trí của người dân, mà còn có giá trị xuất khẩu rất cao và được ưa chuộng tại khá nhiều trên thế giới. Dưới đây là bảng mã HS code của một số hàng thủ công mỹ nghệ phổ biến mà bạn nên tham khảo:

#Đồ gốm sứ

Đồ gốm sứ là một trong những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nhiều nhất hiện nay, thể hiện sự tinh tế và khéo léo của thợ thủ công Việt Nam. Ví dụ: bình hoa, chén đĩa, bộ ấm trà, tượng gốm, đèn gốm trang trí,… Những sản phẩm này thường được làm ra từ làng gốm Bát Tràng, Chu Đậu hoặc Phù Lãng,…

Mã HS:

  • 6909: Các loại bát, chén, đĩa, bình hoa,… làm bằng gốm sứ
  • 6912: Các sản phẩm dùng để trang trí và đồ gia dụng làm bằng gốm sứ

#Đồ sơn mài

Sơn mài được xem là nghệ thuật truyền thống lâu đời của Việt Nam, với những sản phẩm cực kỳ bắt mắt và sang trọng. Ví dụ: tranh sơn mài, khay trà, lọ hoa, hộp trang sức,… Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đặc biệt này thường đến từ những làng nghề như Hạ Thái (Hà Nội).

Mã HS:

  • 4421: Các sản phẩm sơn mài làm bằng gỗ: hộp, khay,…
  • 9602: Các tác phẩm nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ được làm từ sơn mài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Hàng sản xuất xuất khẩu và một số thủ tục mới nhất cần lưu ý

#Đồ mây tre đan

Đây là nhóm hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được làm từ một số nguyên liệu tự nhiên và thân thiện đối với môi trường, mang phong cách dân dã nhà nông. Ví dụ: bàn ghế tre, túi giỏ xách, đèn trang trí, khay mây, hộp đựng đồ,… Các sản phẩm được sản xuất tại một vài làng nghề tại Nam Định, Thanh Hóa hoặc Nghệ An.

Mã HS:

  • 4602: Các sản phẩm được làm từ mây, tre, cói,… hoặc nguyên liệu tương tự.

#Tượng đá và gỗ

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ như tượng đá hay gỗ điêu khắc là một trong những điểm nhấn đặc biệt trong ngành này, mang đậm ý nghĩa tôn giáo và phong thuỷ. Ví dụ:

  • Tượng đá: Tượng Phật, tượng thần, phù điêu làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá Granit. Các sản phẩm này thường đến từ một số làng nghề sản xuất đá mỹ nghệ tại Non Nước (Đà Nẵng).
  • Tượng gỗ: Tượng thần tài, tượng ông hổ, tranh khắc gỗ,… Các sản phẩm này thường được làm tại làng nghề Sơn Đồng (Hà Nội).

Mã HS:

  • 6802: Sản phẩm đá điêu khắc hoặc đá dùng trong xây dựng.
  • 4420: Sản phẩm tượng điêu khắc, đồ gỗ mỹ nghệ,…

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ gồm các bước thủ tục nào?

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm những tài liệu quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ (theo mẫu sẵn)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List)
  • Vận đơn hàng tàu (Bill of Lading); Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Chứng nhận kiểm dịch thực vật – Phytosanitary Certificate (nếu bên mua hàng yêu cầu)

*Lưu ý: Doanh nghiệp cần chuẩn bị Chứng nhận hun trùng, khi lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được đóng gói ở trên Pallet (nếu quốc gia nhập khẩu yêu cầu).

Về thủ tục thông quan Hải Quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ, bao gồm: Invoice, Packing List,… và tiến hành mở tờ khai khi hàng được đưa về cảng hoặc kho bãi, chờ xuất khẩu. Nếu tờ khai được xếp vào luồng xanh, doanh nghiệp lúc này chỉ cần chữ ký xác nhận của Hải Quan giám sát để có thể thanh lý tờ khai. Sau đó, doanh nghiệp bàn giao lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cho hãng tàu và hoàn thành quy trình thông quan.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng quan quy trình thực hiện xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 

Tương tự như nhiều loại hàng hoá khác, quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cũng bao gồm 5 bước cơ bản sau đây: 

*Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ thông quan Hải Quan theo quy định pháp luật hiện hành, bao gồm những loại giấy tờ đã đề cập ở trên.

*Bước 2: Đăng ký khai báo Hải Quan

Việc thực hiện đăng ký khai báo Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể tại một trong những địa điểm sau:

  • Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất hàng hoá.
  • Chi cục Hải Quan, nơi lô hàng được tập kết để chuẩn bị xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu xuất hàng đi quốc tế.

*Bước 3: Kiểm tra kỹ tờ khai Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ từ chối đăng ký và đưa ra những lý do cụ thể cho bên khai báo, nếu như lô hàng vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện cần thiết.
  • Đối với vệc khai báo trực tiếp trên giấy, phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ những thông tin có trong tờ khai và một số chứng từ khác trong bộ hồ sơ.
  • Hồ sơ khai báo sẽ được phép thông qua mà không cần phải bổ sung chứng từ hoặc kiểm tra thực tế hàng hoá, ngoại trừ những điều kiện tiêu chuẩn.

*Bước 4: Phân luồng tờ khai theo màu

Sau khi khai báo Hải Quan online, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai và thông báo cho bên khái báo dưới ba hình thức luồng đỏ, vàng và xanh. Quy trình này sẽ bảo đảm việc quản lý và xử lý thông tin một cách chặt chẽ, chính xác và tuân thủ quy định pháp lý hơn.

*Bước 5: Thông quan, vận chuyển hàng về kho

Thủ tục thông quan mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu về cơ bản khá giống với hàng hoá thương mại thông thường khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ các bước để lô hàng được thông quan một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Một số yếu tố cần lưu ý đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

Để quá trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra thuận lợi, các doanh nghiệp cần lưu ý đến một số điều quan trọng sau đây:

#Chọn lựa phương thức vận chuyển

Khi thực hiện vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ (đặc biệt là hàng mây tre đan), doanh nghiệp cần xem xét và đánh giá kỹ lưỡng những phương thức vận chuyển nhằm tối ưu hoá chi phí và thời gian.

1. Vận chuyển đường biển

=> Ưu điểm:

  • Phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh và nặng nề, ví dụ: hàng thủ công mỹ nghệ có kích thước lớn hoặc hàng mây tre đan,…
  • Chi phí thấp hơn nhiều so với những phương thức khác, giúp doanh nghiệp tối ưu ngân sách.
  • Đa dạng container, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể dùng container nguyên (FCL) hoặc ghép hàng (LCL).
  • Thích hợp đối với những tuyến vận chuyển quốc tế đường dài như Mỹ, châu Âu hoặc châu Á.

=> Nhược điểm:

  • Thời gian vận chuyển khá lâu (từ vài tuần đến hơn 01 tháng), không phù hợp đối với những lô hàng cần giao gấp.
  • Phụ thuộc nhiều vào lịch trình vận tải của tàu biển cũng như điều kiện thời tiết, thậm chí có thể bị chậm trễ.
  • Quy cách đóng gói cần phải thật cẩn thận để tránh gây hư hỏng hàng hoá, do bị rơi rớt, va đập trong quá trình vận chuyển đường dài.

2. Vận chuyển đường hàng không

=> Ưu điểm:

  • Thời gian vận chuyển nhanh chóng (từ 1-7 ngày), phù hợp đối với những đơn hàng cần giao gấp hoặc những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị cao.
  • Độ an toàn cao hơn cho các loại hàng hoá, hạn chế tối đa tình trạng hư hỏng do thời tiết hoặc va chạm.
  • Quy trình vận chuyển và thông quan xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra nhanh chóng, hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

=> Nhược điểm:

  • Chi phí vận chuyển tương đối cao, đặc biệt đối với những lô hàng có kích thước lớn hoặc nặng điển hình như hàng mây tre đan.
  • Không phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh hoặc số lượng nhiều vì có sự hạn chế về trọng lượng và kích thước hàng hoá tối đa.

#Đóng gói và bảo quản hàng hoá

  • Việc đóng gói và bảo quản hàng hóa đúng quy cách sẽ là yếu tố then chốt, giúp bảo đảm chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đến thị trường quốc tế.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện quy trình đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cẩn thận, do tính chất dễ bị hư hỏng của một số mặt hàng thủ công.
  • Bạn nên sử dụng thùng carton dày, pallet gỗ hoặc bao bì nhựa cứng để có thể bảo vệ hàng hoá khỏi bị va đập. Đối với hàng mây tre đan, bạn nên bọc thêm lớp mút xốp, hạt chống sốc hoặc màng co để có thể chống ẩm mốc và trầy xước. Bên ngoài lô hàng bạn nên dán thêm nhãn “Hàng hoá dễ vỡ” để mọi người lưu ý.
  • Những sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ gỗ hoặc mây tre đan cần phải được xử lý chống ẩm, mối mọt trước khi tiến hành đóng gói. Kho bãi chứa hàng cần phải đảm bảo khô ráo và thoáng mát để giữ nguyên chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu nước ngoài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Quy trình các bước xuất khẩu hàng nội thất đi thị trường Nhật Bản

Các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và thuế quan

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần phải nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường và chính sách thuế quan tại thị trường mà họ muốn thâm nhập. Những tiêu chuẩn về môi trường ngày càng khắt khe, nhất là đối với sản phẩm làm từ gỗ và mây tre đan. Nhiều quốc gia như Mỹ và EU đòi hỏi các sản phẩm này phải có giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ và tính thân thiện với môi trường.

Để chứng minh nguồn gốc của nguyên liệu gỗ được khai thác bền vững và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm gỗ cần có chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council). Điều này đặc biệt quan trọng đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, giúp chúng được thị trường quốc tế chấp nhận và nâng cao giá trị. Về vấn đề thuế quan và những chi phí liên quan, doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Thuế xuất khẩu hàng hoá: Một vài mặt hàng thủ công mỹ nghệ phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: Thị trường quốc tế sẽ áp dụng những mức thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp tận dụng được những ưu đãi từ các Hiệp định FTA thì có thể giảm bớt chi phí hiệu quả.
  • Chi phí vận chuyển: Bao gồm những chi phí liên quan đến vận tải quốc tế, phí bốc dỡ hàng hoá và lưu kho lưu bãi tại cảng đi/cảng đến.
  • Một số chi phí khác: Ví dụ: phí kiểm dịch, phí chứng từ, phí thông quan,… cần phải được tính toán kỹ lưỡng, nhằm tránh phát sinh thêm các chi phí không mong muốn.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng kết

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần được các doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Điều này góp phần bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế và giúp sản phẩm nội địa dễ dàng thâm nhập thị trường thế giới, nâng cao thêm giá trị và hình ảnh của những sản phẩm Việt. Nếu bạn cần hỗ trợ giải quyết chứng từ thông quan hoặc vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đi quốc tế, hãy liên hệ ngay với đội ngũ của Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Xuat-khau-nong-san-duong-bo-00.jpg

Nông sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, với đối tác lớn nhất là Trung Quốc. Do đó, việc nắm vững thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ qua nước bạn sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nguồn cung nông sản xuất khẩu mạnh, nhưng chưa biết rõ quy trình xuất khẩu mặt hàng này thì hãy tham khảo kỹ bài viết này của Finlogistics nhé!

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Các bước chi tiết trong quy trình xuất khẩu nông sản đường bộ

Bỏ qua một số bước đầu tiên như nhận yêu cầu, tìm kiếm nguồn cung hàng hoá,… Finlogistics sẽ tập trung chủ yếu vào khâu xử lý thủ tục xuất khẩu nông sản đường bộ:

#Bước 1: Kiểm tra các quy định xuất khẩu

Mỗi quốc gia đều có những quy định và yêu cầu khác nhau đối với hàng hoá nông sản xuất khẩu vào quốc gia mình. Do vậy, các đơn vị xuất khẩu nông sản cần thường xuyên tìm hiểu và cập nhật những thông tin, quy định của những quốc gia mua hàng. Điều này cũng đảm bảo hàng hóa đáp ứng tốt những yêu cầu và được quốc gia nhập khẩu chấp thuận.

Doanh nghiệp xuất khẩu cũng có thể căn cứ theo những thông tin đó trên để xây dựng Danh mục các loại sản phẩm và chọn lựa thị trường xuất khẩu thích hợp. Nếu chưa có giấy phép xuất khẩu hàng hoá, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép để sử dụng cho nhiều lần sau này.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 2: Thực hiện kiểm dịch và thủ tục xuất khẩu

Sau khi đã nắm rõ những quy định của thị trường, nông sản xuất khẩu đường bộ của doanh nghiệp sẽ phải thỏa mãn những yêu cầu sau:

  • Chiếu xạ nông sản
  • Đăng ký kiểm dịch thực vật
  • Kiểm định chất lượng nông sản
  • Đóng gói theo tiêu chuẩn đối với nông sản xuất khẩu
  • Đúng thời hạn làm thủ tục Hải Quan, làm C/O, hun trùng,…

#Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ chứng từ

Doanh nghiệp xuất khẩu nông sản đường bộ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Booking nông sản xuất khẩu
  • Hợp đồng (Sales Contract), Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu hàng hoá (Packing List), Vận đơn (Bill of Lading)
  • Chứng nhận nguồn gốc (C/O), Chứng nhận chất lượng (C/Q)
  • Giấy kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận y tế đối với thực phẩm, Giấy chứng nhận bức xạ

Tùy theo từng lô hàng cụ thể và những yêu cầu, quy định, tập quán của mỗi quốc gia, mà đơn vị xuất khẩu sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ, chứng từ phù hợp.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 4: Chuẩn bị khâu giao hàng

Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể tiến hành đóng gói hàng hoá nông sản xuất khẩu đường bộ vào những container phù hợp với từng chủng loại. Bạn nên chú ý lựa chọn và kiểm tra kỹ càng container nhằm hạn chế rủi ro hư hại hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển.

Nếu muốn lấy container rỗng, doanh nghiệp cần liên hệ đặt booking với hãng tàu (theo CIF) hoặc bên mua hàng sẽ liên hệ đặt booking (theo FOB).

  • Với điều kiện CIF, doanh nghiệp đổi lấy Booking Confirmation tại cảng, sau khi đã có Booking, rồi xác nhận với hãng tàu để lấy container và seal.
  • Với điều kiện FOB, doanh nghiệp nhận Transport Confirmation và đem đổi lấy Booking, rồi làm những bước tương tự như CIF.

#Bước 5: Khai báo và thông quan Hải Quan

Doanh nghiệp khi trải qua bước này sẽ phải làm khá nhiều công việc quan trọng như: mở tờ khai, đăng ký tờ khai, đóng phí, lấy và thanh lý tờ khai, đăng ký sổ tàu và xuất tờ khai Hải Quan.

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

#Bước 6: Thực hiện giao – nhận hàng hóa

Phía bên bán hàng sẽ cung cấp cho hãng tàu những thông tin cụ thể về lô hàng nông sản xuất khẩu đường bộ để để được cấp B/L. Lúc này, bên bán đã hoàn thành công việc giao hàng sau khi được cấp vận đơn.

#Bước 7: Thanh toán chi phí hàng hoá

Đơn vị xuất khẩu sẽ hoàn thiện nốt bộ chứng từ để tiến hành thanh toán chi phí. Nếu sử dụng phương thức thanh toán L/C, doanh nghiệp tiến hành xuất trình bộ chứng từ thông quan tại ngân hàng được thông báo.

>>> Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hạt cafe sang thị trường Trung Quốc

Tổng chi phí thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ

Dưới đây là bảng tính toán sơ bộ các loại chi phí cơ bản để thực hiện xuất khẩu nông sản đường bộ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo và điền chi phí thực tế vào để cân đối ngân sách sao cho hợp lý:

Xuat-khau-nong-san-duong-bo

Lời kết

Xuất khẩu nông sản đường bộ là lĩnh vực kinh doanh quốc tế quan trọng mà Việt Nam luôn hướng mục tiêu trong tương lai. Do đó, các doanh nghiệp xuất khẩu cần tìm hiểu kỹ và thực hiện quy trình chuẩn chỉnh để có thể đem lại hiệu quả và lợi nhuận cao nhất. Nếu bạn đang tìm một đơn vị Logistics hỗ trợ xử lý thủ tục và thông quan hàng nông sản xuất khẩu, thì Finlogistics là một trong những sự lựa chọn hàng đầu. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-nong-san-duong-bo


Thu-tuc-xuat-khau-to-yen-00.jpg

Việc nắm rõ thủ tục xuất khẩu tổ yến là điều cần thiết để bảo đảm quy trình xuất hàng hóa ra thị trường nước ngoài được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Công việc này đòi hỏi các bước hoàn tất giấy tờ, thủ tục Hải Quan và chi phí vận chuyển, nhằm đưa hàng của bạn đến các thị trường uy tín toàn cầu. Vậy cần chú ý những gì khi xuất khẩu hàng tổ yến? Cùng Finlogistics giải đáp thắc mắc này qua bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Quy trình làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng tổ yến mới nhất


Thủ tục xuất khẩu tổ yến dựa trên cơ sơ pháp lý nào?

Dựa theo quy định tại Điểm 14, Phần II, Mục 2 của Danh mục những đối tượng buộc phải kiểm dịch động vật và các sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch (Quyết định số 45/2005/QB-BNN), thì mặt hàng tổ yến là sản phẩm cần phải đăng ký kiểm dịch động vật.

Do vậy, trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, bạn cần tiến hành đăng ký kiểm dịch với các cơ quan kiểm dịch động vật có thẩm quyền (theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP). Điều này nhằm mục đích đảm bảo sản phẩm tổ yến đáp ứng tốt và đầy đủ các tiêu chuẩn kiểm dịch và an toàn thực phẩm đặt ra.

Hơn nữa, doanh nghiệp cũng nên tham khảo Công văn số 2163/TY-HTQT (hướng dẫn quy trình đăng ký xuất khẩu tổ yến từ Việt Nam sang Trung Quốc). Mặt hàng tổ yến xuất khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu, nên các doanh nghiệp có thể tiến hành xuất khẩu như mặt hàng thông thường. 

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Doanh nghiệp cần đăng ký kiểm dịch động vật khi xuất khẩu tổ yến 

Mã HS và thuế phí đối với yến sào xuất khẩu

Doanh nghiệp xuất khẩu cần xác định rõ mã HS code của sản phẩm trước khi bắt đầu thông quan hàng hóa ra nước ngoài. Dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, HS code tổ yến được phân loại chi tiết như sau:

  • 0410: Những sản phẩm có thể ăn được có nguồn gốc từ động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
  • 0410.0010: Tổ yến

Pháp luật quy định những sản phẩm xuất khẩu từ tổ yến được áp dụng mức thuế GTGT (VAT) là 0%. Điều này nhằm khuyến khích hoạt động xuất khẩu và giảm giá thành sản phẩm. Để chắc chắn hơn, bạn nên cập nhật những thông tin mới nhất về quy định hiện hành hoặc từ cơ quan thuế tại địa phương. Đồng thời, tổ yến xuất khẩu cũng không nằm trong Danh sách hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, vẫn ở mức 0%.

Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Khi xuất khẩu tổ yến, doanh nghiệp cần chú ý chọn chính xác mã HS để tránh nộp sai thuế phí

Cần chuẩn bị những bộ hồ sơ nào khi làm thủ tục xuất khẩu Tổ Yến?

Trước khi tiến hành làm thủ tục xuất khẩu tổ yến, thì các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị và hoàn thành đầy đủ những bộ hồ sơ quan trọng dưới đây:

#Hồ sơ đăng ký kiếm định ATTP

  • Phiếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản sao)
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ,… đảm bảo điều kiện Vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
  • Giấy xác nhận đạt đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp phép
  • Giấy xác nhận chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm được tập huấn về những kiến thức Vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định

#Hồ sợ tự công bố sản phẩm

  • Thông tin chi tiết về sản phẩm: đặc điểm, công dụng,…
  • Kết quả kiểm định chất lượng tổ yến (trong vòng 01 năm trở lại)
  • Nhãn dán hàng hóa theo quy định
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu
  • Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất tổ yến đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu có)
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Để làm thủ tục xuất khẩu tổ yến cần chuẩn bị khá nhiều loại hồ sơ chứng từ khác nhau 

#Hồ sơ kiểm dịch động vật

  • Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp xuất khẩu
  • Chứng nhận đạt đủ điều kiện an toàn thực phẩm (hoặc phiếu xác nhận công bố chất lượng sản phẩm GMP – IFS – HACCP – BRC – ISO 22000 – FSSC 22000… hoặc tương đương)
  • Nhãn dán hàng hóa theo quy định
  • Kết quả kiểm định tổ yến xuất khẩu (trong vòng 06 tháng trở lại)
  • Hợp đồng gia công (nếu hợp tác với đơn vị gia công)

#Hồ sơ khai báo Hải Quan

  • Commercial Invoice (hoá đơn)
  • Packing List (phiếu đóng gói)
  • Sales Contract (hợp đồng)
  • Bill of Lading (vận đơn)
  • Một số chứng từ, giấy tờ khác theo quy định
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Tổ yến là mặt hàng có nguồn gốc động vật nên phải trải qua nhiều bước kiểm định nghiêm ngặt

Thủ tục xuất khẩu tổ yến sang Trung Quốc gồm các bước nào?

Cục Thú y Việt Nam đã chủ động trao đổi với Tổng cục Hải Quan Trung Quốc để thống nhất mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch mặt hàng tổ yến xuất khẩu. Vì vậy, việc xuất khẩu mặt hàng tổ yến của Việt Nam chỉ có thể được thực hiện khi phía Hải quan Trung Quốc chấp thuận mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu. Theo đó, các bước đăng ký xuất khẩu mặt hàng này sang Trung Quốc cụ thể như sau:

  • Đăng ký mã số hộ kinh doanh nuôi chim yến với cơ quan địa phương có thẩm quyền.
  • Gửi tới Cục Thú y Văn bản đề nghị hướng dẫn và hỗ trợ các bước làm thủ tục xuất khẩu yến sào kèm theo các văn bản quan trọng.
  • Căn cứ theo đề nghị của doanh nghiệp, Cục Thú y sẽ gửi lại Công văn hướng dẫn giám sát dịch bệnh và an toàn thực phẩm.
  • Sau khi có kết quả đạt yêu cầu giám định dịch bệnh và an toàn thực phẩm đối với tổ yến xuất khẩu, các doanh nghiệp tiếp tục làm đăng ký xuất khẩu với Tổng cục Hải Quan của Trung Quốc theo quy định.
  • Sau khi phía doanh nghiệp khai báo và đăng tải những giấy tờ, chứng từ theo yêu cầu lên lên Hệ thống quản lý đăng ký doanh nghiệp của phía Hải Quan Trung Quốc, thì Cục Thú y sẽ bổ sung thêm Thư xác nhận doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Nghị định thư và gửi đến cho nước bạn xem xét, quyết định.
  • Kết quả đăng ký doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được Tổng cục Hải Quan Trung Quốc thông báo trực tiếp đến cho doanh nghiệp, thông qua tài khoản doanh nghiệp đã được đăng ký.
  • Các doanh nghiệp được Trung Quốc chấp thuận sẽ thực hiện các bước thủ tục xuất khẩu yến sào theo quy định.
Thu-tuc-xuat-khau-to-yen
Tổ yến xuất khẩu sang Trung Quốc cần được sự cho phép của Tổng cục Hải Quan nước bạn

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu yến sào về Việt Nam

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung hữu ích nhất dành cho các doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục xuất khẩu tổ yến ra nước ngoài. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hoặc nhu cầu hỗ trợ, bạn hay gọi điện ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được giúp đỡ. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa sẽ giải quyết giúp bạn mọi vướng mắc cần thiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thủ tục xuất khẩu tổ yến


Giay-phep-xuat-khau-la-gi-00.jpg

Giấy phép xuất khẩu là gì? Việc xuất khẩu hàng hóa đóng một vai trò quan trọng đối với kinh tế thương mại. Việt Nam cũng đã có thêm nhiều cơ chế để khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải tất cả hàng hóa đều có thể được phép xuất khẩu tự do. Có những loại hàng cần được kiểm duyệt ở mức cao hơn và buộc phải xin giấy phép xuất khẩu. Dưới đây là các thủ tục xin giấy phép chi tiết mà Finlogistics muốn gửi đến cho bạn!

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Tìm hiểu chi tiết khái niệm giấy phép xuất khẩu


Giấy phép xuất khẩu là gì?

Khái niệm

Vậy giấy phép nhập khẩu là gì? Đây là loại giấy tờ do chính Cơ quan có thẩm quyền một quốc gia cho phép mặt hàng nhất định nào đó được phép đưa ra khỏi lãnh thổ cho mục đích thương mại. Ở thị trường Việt Nam, giấy phép nhập khẩu là các văn bản do Cơ quan Nhà nước cấp phép cho các cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa, dựa theo quy định đối với các loại hàng hóa cụ thể.

Luật Thương mại năm 2005 và Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017 chính là căn cứ để quản lý quá trình xuất khẩu hàng hóa. Bên cạnh đó, còn có thêm Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của hai bộ luật này.

Điều kiện nhận giấy phép xuất khẩu

Theo đó, có hai điều kiện cơ bản khi tiến hành thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa:

Đầu tiên, hàng hóa xuất khẩu phải thuộc trường hợp xin cấp giấy phép: Pháp luật Nhà nước đã quy định một số hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu của các Bộ, Ngành liên quan. Hơn nữa, hàng hóa muốn xuất khẩu nhất định không được nằm trong Danh mục bị cấm hoặc tạm ngừng xuất nhập khẩu.

Tiếp theo, chủ thể có thể xin cấp giấy phép xuất khẩu phải là những cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không có vốn đầu tư từ các công ty, tổ chức của nước ngoài.

Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Để cấp giấy phép xuất khẩu cần những điều kiện cần thiết nào?

Các mặt hàng yêu cầu giấy phép xuất khẩu

Dựa theo phụ lục III, của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP đã nêu ở trên, một số mặt hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu. Dưới đây là Danh sách các mặt hàng cần xin giấy phép xuất khẩu mà bạn có thể tham khảo:

STT

HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CẦN GIẤY PHÉP

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương

1

Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ

2

Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép

3

Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối

b) Thuốc lá nguyên liệu

c) Trứng gia cầm

d) Đường tinh luyện, đường thô

4

Tiền chất công nghiệp

5

Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải

6

Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

7

Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:

a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS)

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn

8

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

9

Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

10

Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

11

Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm)

12

Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Phân bón để khảo nghiệm

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón

13

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật

14

Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện

15

Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông

16

Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính

17

Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:

a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập

18

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

19

Thuốc phải kiểm soát đặc biệt

20

Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

21

Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam

22

Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt

23

Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc

24

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế

25

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ

26

Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân

27

Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu

28

Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu)

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước

29

Vàng nguyên liệu

Hồ sơ giấy phép xuất khẩu hàng hóa cần những giấy tờ gì?

Theo Điều 9, Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thì bộ hồ sơ giấy phép xuất khẩu sẽ được quy định như sau:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép (01 bản chính)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký doanh nghiệp) (01 bản sao có dấu)
  • Phiếu hóa đơn vận tải hàng hóa
  • Phiếu xác nhận thanh toán hàng hóa
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Một số giấy tờ liên quan khác theo quy định
Giay-phep-xuat-khau-la-gi
Doanh nghiệp cần nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu cho Bộ hoặc Cơ quan ngang Bộ để được xét duyệt

>>> Xem thêm: Những thủ tục bạn cần lưu ý đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu

Các bước trong quy trình xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa

Quy trình xin giấy phép xuất khẩu đã được Nhà nước quy định chi tiết tại Khoản 3, Điều 7 và Khoản 4, Điều 8 của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cùng với Khoản 1, Điều 14 của Luật Quản lý Ngoại thương năm 2017. Trình tự xin giấy phép xuất khẩu như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ chứng từ.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp lại hồ sơ giấy phép xuất khẩu:

  • Trong thời gian 03 ngày, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, thì cơ quan sẽ thông quan lại cho phía doanh nghiệp để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. (thời gian xem xét sẽ không vượt quá 10 ngày).
  • Thời gian để xử lý bộ hồ sơ được tính từ thời điểm mà cơ quan nhận được ý kiến trả lời từ những cơ quan liên quan (nếu có). Nếu có quy định Pháp luật yêu cầu Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ phải trao đổi ý kiến với những cơ quan liên quan, thì thời hạn xử lý sẽ kéo dài phụ thuộc vào cuộc trao đổi này.
  • Sau khi đã hoàn thiện xem xét hồ sơ, Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ sẽ thông quan kết quả lại cho doanh nghiệp.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận lại kết quả và kết thúc quy trình xin giấy phép xuất khẩu.

Tạm kết

Như vậy, bài viết này đã giải thích rõ giúp bạn biết giấy phép xuất khẩu là gì cũng như các bước thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa chi tiết. Nếu doanh nghiệp bạn đã muốn xuất khẩu hàng hóa nhưng chưa có kinh nghiệm hoặc muốn nhờ đơn vị Logistics hỗ trợ thì hãy liên hệ ngay cho Finlogistics.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-phep-xuat-khau-la-gi


Dich-vu-hang-Air-xuat-khau-di-Nhat-Ban-00.jpg

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản từ Việt Nam ngày càng được sử dụng nhiều và ngược lại. Từ đó, nhu cầu tìm hiểu về lĩnh vực này cũng tăng mạnh. Vậy các bước làm thủ tục, giấy tờ như thế nào? Quy trình vận chuyển tổng quan cần chú ý những điểm nào? Hãy cùng theo dõi bài viết hấp dẫn này với Finlogistics để giải đáp cho tất cả những thắc mắc ở trên nhé!

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản


Tổng quan về dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Nhật Bản

Nhật Bản chính là một trong những đối tác, đầu tư thương mại truyền thống quan trọng của Việt Nam trong nhiều thập kỉ vừa qua. Tính trung bình, mỗi năm sẽ có hơn 500 dự án được những công ty, doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu vận chuyển, thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản để giao thương giữa hai quốc gia là rất lớn.

Hiện nay, Nhật Bản đang nằm trong vị trí top 4 nhà đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất vào thị trường Việt Nam. Theo những thống kê, đã có hơn 4.500 dự án được đầu tư trực tiếp vào Việt Nam, với tổng số vốn đạt trên mức 64 tỷ USD. Về kim ngạch xuất nhập khẩu, hai quốc gia trong năm gần nhất (năm 2024) cũng đã đạt gần 50 tỷ USD. Điều này giúp Nhật Bản trở thành một trong những đối tác thương mại lớn và quan trọng nhất của Việt Nam.

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản điển hình là những mặt hàng chính như: phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm từ gỗ,… Những tháng đầu năm 2025, thì Nhật Bản cũng đã mở thêm cơ hội cho thị trường Việt Nam trong việc cho phép xuất khẩu những loại nông sản thế mạnh. Mối quan hệ hợp tác song phương Việt – Nhật đã tạo đà mạnh mẽ cho sự phát triển của nền kinh tế, thương mại của hai nước. 

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Quy mô các sân bay quốc tế tại Nhật Bản

Theo những thống kê mới đây nhất, thì Nhật Bản đang có tổng cộng hơn 170 sân bay (bao gồm quốc tế và nội địa) đang hoạt động nhộn nhịp.

Về các sân bay quốc tế nhằm mục đích phục vụ cho việc giao thương, xuất nhập khẩu hàng hóa thì có thể kể đến một vài sân bay lớn đạt tiêu chuẩn của Nhật Bản như: sân bay Haneda (sân bay Tokyo), sân bay Narita, sân bay Chubu, sân bay Kansai,… Ngoài những sân bay quốc tế lớn ở trên, thì còn thêm một vài sân bay khác như: sân bay Toyama, sân bay Fuji Shizuoka,…

Đặc biệt, các sân bay của Nhật Bản đều được đầu tư cực kỳ “xịn sò”, cả về quy mô lẫn kiến trúc. Không chỉ cho thấy chất lượng tốt trong việc vận chuyển hành khách, mà còn là một “điểm cộng” rất lớn trong vận chuyển, nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. Sự hợp tác giữa hai nước đã tạo nên bước đà cho sự phát triển của ngành Logistics, đặc biệt là dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản. 

>>> Xem thêm: Danh sách những sân bay quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản

Xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản gồm những vấn đề quan trọng nào?

#Phân loại hàng hóa

Thông thường, dịch vụ xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản sẽ phân loại những mặt hàng như sau: 

  • Hàng hóa thông thường
  • Hàng hóa đông lạnh
  • Hàng hóa gây mùi
  • Hàng hóa dễ hỏng hóc
  • Hàng hóa quá khổ quá tải (hàng OOG)
  • Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods)

(*) Phân loại các loại hàng nguy hiểm trong quá trình thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản:

  • Loại 1 – Chất cháy nổ
  • Loại 2 – Chất khí nguy hiểm, độc hại
  • Loại 3 – Chất lỏng dễ cháy nổ
  • Loại 4 – Chất rắn dễ cháy nổ
  • Loại 5 – Chất oxy hóa và chất Pe-rô-xít hữu cơ
  • Loại 6 – Chất độc hại và lây nhiễm
  • Loại 7 – Vật liệu chứa chất phóng xạ
  • Loại 8 – Chất ăn mòn nguy hiểm
  • Loại 9 – Những loại hàng nguy hiểm khác
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

#Thời gian vận chuyển

Khi đã lựa chọn phương án vận chuyển xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản, thì yếu tố thời gian vận chuyển luôn được các doanh nghiệp và chủ hàng quan tâm hàng đầu. Hiện nay, vận tải hàng không vẫn là một lựa chọn tốt cho những lô hàng công trình dự án cần gấp hoặc hàng hóa có giá trị cao.

Đối với tuyến hàng không giữa Việt Nam và Nhật Bản, thì thời gian vận chuyển thường trong vòng 01 ngày, đối với phương án bay thẳng (Direct Service) và khoảng 01 – 02 ngày đối với phương án bay chuyển tải (Tranship Service).

#Chi phí vận chuyển

Mức giá để thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản phụ thuộc vào một vài yếu tố như sau:

  • Số lượng và khối lượng hàng hóa (khối lượng hàng hóa càng nhiều thì cước phí vận chuyển sẽ càng cao).
  • Kích thước hàng hóa (đối với một số hàng hóa đặc thù, thì khối lượng lô hàng sẽ được tính theo khối lượng quy đổi – Chargeable Weight).
  • Điều kiện cơ sở để giao hàng (hay còn gọi là Incoterms được Phòng Thương mại và công nghiệp ICC ban hành). Với mỗi điều khoản Incoterms, thì dịch vụ mà Finlogistics cung cấp sẽ khác nhau. Đối với việc xuất khẩu thàng Air đi Nhật Bản, một vài điều kiện Incoterms thường được dùng bao gồm: EXW (giao hàng tại xưởng), FCA (giao hàng cho bên chuyên chở) hay FOB (giao hàng trên boong tàu). Vì vậy, khách hàng cần cung cấp những thông tin về điều kiện Incoterms chính xác cho Finlogistics để được tư vấn đầy đủ nhất.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Ngoài tiền cước phí được tính theo từng thời điểm, thì việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản còn được tính những chi phí khai thác như sau:

  • Phí soi chiếu hàng hóa (X-ray Fee): 0.017 USD/kg
  • Phí khai thác hàng hóa (Terminal Handling): 0.07 USD/kg
  • Phí lưu kho (nếu có): 1,200 VNĐ/kg/ngày (đối với loại hàng thường, không yêu cầu phải bảo quản lạnh)

Đơn giá vận chuyển, xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản thường được tính toán dựa trên khoảng khối lượng của hàng hóa. Khoảng khối lượng này sẽ thường được viết tắt như sau: -45, +45, +100, +250, + 300 hoặc +500kg … Lấy đơn giá này rồi nhân với khối lượng (khối lượng trên thực tế hoặc khối lượng theo thể tích), ta sẽ tính toán được chi phí vận chuyển lô hàng Air cuối cùng:

– Khối lượng trên thực tế của hàng hóa (Actual Weight)

– Khối lượng theo thể tích, hay còn được gọi là khối lượng kích cỡ (Chargable/ Volumetric/ Dimensional Weight) là loại quy đổi tính từ thể tích của lô hàng theo một công thức đã được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế – IATA quy định.

quy trình vận chuyển hàng air xuất khẩu đi Nhật Bản

  • Bước 1: Khách hàng sẽ gửi Booking Request tới cho Finlogistics, trước ngày khởi hành (ETD) ít nhất là 01 ngày. Những thông tin cần cung cấp bao gồm: tuyến đường vận chuyển, tên hàng hóa, khối lượng – kích thước, ngày tháng dự kiến khởi hành (ETD),…
  • Bước 2: Ngay sau khi nhận được Booking Request từ phía khách hàng, thì bộ phận thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của chúng tôi sẽ sắp xếp để tải (space) và gửi Booking Confirmation đến cho khách hàng. Thời gian (Leadtime) trong vòng 1-2 tiếng, sau khi nhận được đơn yêu cầu của khách hàng.
  • Bước 3: Bộ phận chứng từ (Docs) của Finlogistics sẽ tiến hành thu thập các thông tin (Shipping Instruction) từ  phía khách hàng cũng như phát hành vận đơn hàng không (Airway Bill) nháp để cho khách hàng kiểm tra và xác nhận.
  • Bước 4: Sau khi hàng hóa đã được đưa lên máy bay và bắt đầu vận chuyển, tình hình chuyến bay (tất tần tận quá trình xử lý ở trên sân bay, bốc xếp, dán tem nhãn,…) sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên tới cho khách hàng bằng những hình ảnh thông qua email
  • Bước 5: Trường hợp nếu khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải nội địa và khai báo Hải Quan của Finlogistics, thì chúng tôi sẽ tiến hành làm thủ tục thông quan và giao – nhận hàng Air tại địa chỉ mà khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Thủ tục Hải Quan cho hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Finlogistics cung cấp dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản cho khách hàng, bao gồm cả việc khai báo Hải Quan tại các Chi cục Hải Quan hàng không. Để quá trình thông quan được hoàn thiện một cách nhanh chóng và chính xác nhất, phía doanh nghiệp cần cung cấp bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ như sau:

  • Hóa đơn thương mại (- Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (- Packing List)
  • Tờ khai Hải Quan, đi kèm kết quả phân luồng Hải Quan
  • Những chứng từ, giấy tờ khác liên quan tới hàng hóa (nếu có)

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng cần nắm rõ những thông tin sau khi xử lý đơn hàng:

  • Tên hàng hóa
  • Số lượng và cân nặng của từng kiện hàng
  • Kích thước tổng thể của lô hàng Air
  • Giao hàng ngay tại sân bay (Port To Door) hoặc tại địa chỉ của bên nhận (Door To Door)
  • Thông tin chi tiết của bên gửi hàng (Shipper) và của bên nhận hàng (Cnee)

Một vài lưu ý khi thực hiện dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

Việc xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại là một trong những hoạt động ngày càng trở nên quen thuộc với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, nhằm để đảm bảo đúng quy định Pháp luật và tránh thất thoát hàng hóa, thì bạn cần “bỏ túi” một vài lưu ý quan trọng dưới đây:

#Cách tính toán trọng lượng hàng hóa

Việc tính toán trọng lượng hàng hóa chính xác sẽ giúp các doanh nghiệp tiến hành làm dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản một cách nhanh chóng và cân đối được mức phí hơn: 

  • Nếu số kg trên thực tế nặng lớn hơn so với số kg thể tích thì cước phí lô hàng sẽ được tính theo số kg cân nặng.
  • Nếu số kg quy đổi ra lớn hơn so với số cân nặng trên thực tế thì cước phí lô hàng sẽ tính theo số kg được quy đổi

#Giấy tờ đầy đủ hợp lệ, đóng gói hàng cẩn thận

Hàng hóa khi được vận chuyển đi quốc tế, thông qua đường hàng không, nếu muốn được xuất nhập (thông quan Hải Quan) thì phải có đầy đủ những chứng từ, giấy tờ hợp lệ. Đồng thời lô hàng đó cần được đóng gói một cách cẩn thận, theo quy định của hãng hàng không vận tải hoặc những đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa hàng không quốc tế.

Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản
Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết dịch vụ thông quan rượu vang tại sân bay Nội Bài

#Lựa chọn đơn vị vận chuyển hàng Air uy tín

Nếu doanh nghiệp chọn được những đơn vị, công ty vận chuyển hàng hóa đường hàng không uy tín, có thể bao trọn gói từ A đến Z,… thì sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm và kiểm soát được thời gian vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt hơn, là có thể tránh được việc xảy ra những sai sót hoặc rắc rối ở khâu thủ tục khai báo Hải Quan.

Là một trong những đơn vị có tiếng trong ngành vận chuyển hàng hóa đường hàng không, Finlogistics luôn cố gắng hết mình để hoàn thành từng đơn hàng, từng hành trình vận chuyển từ Việt Nam – Nhật Bản và ngược lại. Sự hài lòng của khách hàng luôn là một động lực to lớn, để chúng tôi nỗ lực và phát triển dịch vụ hơn từng ngày. Dịch vụ hàng Air xuất khẩu đi Nhật Bản của Finlogistics hiện đang được đánh giá rất tích cực trên thị trường xuất nhập khẩu.

Kết luận

Với sự uy tín, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong quá trình xử lý những thủ tục khai báo  và thông quan Hải Quan, chúng tôi luôn cam kết mang đến một hành trình vận chuyển suôn sẻ và nhanh chóng nhất cho đơn hàng của doanh nghiệp, khi thực hiện nhập – xuất khẩu hàng Air đi Nhật Bản và ngược lại. Nếu bạn và doanh nghiệp đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa tới Nhật Bản, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho Finlogistics nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-hang-air-xuat-khau-di-nhat-ban


Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au-00.jpg

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu có nhiều lợi thế, bởi đây là những nền kinh tế mở, với tỷ trọng xuất nhập khẩu khá cao, cùng với động lực từ Hiệp định EVFTA. Các doanh nghiệp tại Việt Nam có thể khai thác thương mại tự do tại khu vực này. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu tâm vì đây cũng là thị trường khá khó tính đối với hàng hóa từ Việt Nam. Bài viết tổng hợp dưới đây của Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu hơn về những điểm cần lưu tâm này!

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu


Tình hình mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Bắc Âu

Theo thống kê từ Bộ Công Thương, mặc dù nền kinh tế thế giới bị tác động rất lớn, nhưng trong năm 2022, tỷ lệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và những nước Bắc Âu (chưa tính Phần Lan) vẫn tăng trưởng ở mức cao, lên đến 14,3%, đạt 3,27 tỷ USD. Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu vẫn đạt mức tỷ lệ rất cao.

Trong đó, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu đạt mốc 2,24 tỷ USD, tăng tới 16,2% và nhập khẩu đạt 1,04 tỷ USD, mức tăng là 10,2%. Việt Nam cũng đã xuất siêu 1,3 tỷ USD và hàng hóa, sản phẩm “made in Vietnam” ngày càng hiện diện nhiều hơn tại thị trường ở khu vực Bắc Âu.

Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và EU (EVFTA) đã và đang giúp mở rộng hơn nữa những cơ hội kinh doanh, trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp Việt Nam và Bắc Âu. Thông qua việc cải thiện khả năng tiếp cận thị trường, cũng như giải quyết những rào cản về thương mại mà những doanh nghiệp hai bên có thể gặp phải.

Những quy tắc và thực tiễn minh bạch cũng sẽ mang đến sự ổn định và cải thiện khả năng dự báo cho các doanh nghiệp. Điều này cho phép các đơn vị kinh doanh yên tâm hơn khi triển khai những kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, người tiêu dùng tại những quốc gia Bắc Âu này đặc biệt quan tâm đến những vấn đề bảo vệ môi trường và an toàn của người tiêu dùng.

Vì vậy, trong tương lai tới sẽ rất khá nhiều quy định mới được ban hành. Tất cả đều sẽ hướng đến hai mối quan tâm này, nên các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần lưu ý để có sự chuẩn bị và xuất khẩu hàng hóa thành công.

>>> Xem thêm: Tổng hợp những lưu ý khi xuất hàng đi Úc mới nhất

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những lưu ý khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Những nước khu vực Bắc Âu đều có nhu cầu lớn đối với hàng hóa sản phẩm tới từ Việt Nam. Tuy nhiên, để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu thành công, các doanh nghiệp nội địa cần đáp ứng những yêu cầu, quy định khắt khe cũng như tuân thủ đúng theo hợp đồng.

Đại diện Cơ quan thương mại nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tại khu vực Bắc Âu đã đưa ra những chia sẻ, kinh nghiệm thực tế với những doanh nghiệp muốn thâm nhập và khai thác thị trường này.

#Bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng theo hợp đồng

Trên thực tế, những mặt hàng nông sản tại Việt Nam thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu như rau củ quả, hàng đông lạnh và hàng tươi sống muốn tiếp cận được với thị trường Thụy Điển nói riêng và Bắc Âu nói chung cần:

  • Thứ nhất: phải hội tụ đủ các điều kiện mà Chính quyền sở tại Thụy Điển và Bắc Âu đặt ra.
  • Thứ hai: hàng hóa, sản phẩm Việt Nam muốn tiếp thị và có mặt nhanh nhất vào thị trường Bắc Âu thì cần phải bảo đảm chất lượng, uy tín và tuân thủ đúng quy định đã ghi trên hợp đồng.
  • Thứ ba: doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn kết nối với thị trường tiềm năng này, cần phải liên hệ với Thương vụ Việt Nam hoặc Hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Thụy Điển (Bắc Âu) để có thể được trợ giúp kết nối khi tiến hành xuất khẩu hàng hóa sang đây. Điều này giúp những doanh nghiệp Việt Nam hiểu thêm về các điều kiện và dễ tiếp cận thị trường Bắc Âu hơn.

Quan trọng nhất vẫn là hàng nông sản, thủy hải sản phải đảm bảo sạch sẽ và chất lượng, không có bị sâu rầy, sử dụng hóa chất vi phạm,… thì mới có thể tiếp thị tới được thị trường này. Nếu không thực hiện theo những điều đó, thì hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu khó để vượt qua được quy trình kiểm soát vệ sinh của Chính quyền tại đây.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

>>> Xem thêm: Tất tần tật những kinh doanh quốc tế tại thị trường Ấn Độ

#Đáp ứng đủ tiêu chuẩn sản xuất phù hợp và thời hạn giao hàng

Thông thường, những sản phẩm gia công cơ khí thuộc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, chủ yếu là những bộ phận bằng kim loại, ví dụ như: ốc vít, đinh, các đầu nối, vòng đệm, khớp nối dùng trong công nghiệp xe đạp, đồ đạc nội thất,…

Đối với những sản phẩm bộ phận kim loại nói chung thì thường không có yêu cầu pháp lý cụ thể nào, mà đều tùy thuộc vào từng loại mặt hàng riêng. Tuy nhiên, có một vấn đề chính mà những doanh nghiệp bên nước này rất quan tâm khi hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm.

Khi tiến hành trao đổi với một số doanh nghiệp tại Đan Mạch và những doanh nghiệp tham gia Hội chợ công nghiệp Bắc Âu tại Thụy Điển, thì họ đều sẽ hỏi cùng một câu. Đó là “Tiêu chuẩn quản lý chất lượng của những doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng hiện tại là gì?”.

Thông thường, những doanh nghiệp nội địa sẽ chủ yếu áp dụng tiêu chuẩn chứng nhận ISO cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu của mình. Nhưng một vài doanh nghiệp tại Đan Mạch lại yêu cầu sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, thì họ mới làm việc cùng, nếu không thì sẽ không hợp tác.

Ngoài ra, còn có thêm Quy định số 85/374/EEC, về trách nhiệm đối với mặt hàng sản phẩm bị lỗi, nêu rõ rằng nhà nhập khẩu từ Châu Âu sẽ phải chịu trách nhiệm về những sản phẩm được đưa vào thị trường Châu Âu. Tuy nhiên, thông thường những nhà nhập khẩu Châu Âu sẽ yêu cầu các đối tác sản xuất, xuất khẩu phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn này, ngay khi còn đang sản xuất ở Việt Nam.

Một số quy định khác cũng dựa theo những quy định chung của EU, ví dụ như: Quy định số 94/62/EEC về bao bì sản phẩm hoặc Quy định số 2000/29/EC về vật liệu bằng gỗ, dùng để vận chuyển và đóng gói hàng hóa.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Ngoài ra, còn một yêu cầu bổ sung khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đó là về vấn đề môi trường. Hiện tại, ngày càng nhiều doanh nghiệp ở Bắc Âu quan tâm đến những phương pháp sản xuất xanh và tránh các quy trình gây ô nhiễm, nhằm tiết kiệm năng lượng để thu hút lượng lớn người tiêu dùng EU.

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy rằng, có một khó khăn khác đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, đặc biệt là sản phẩm cơ khí, đó chính là vấn đề thời gian. Qua trao đổi với một vài doanh nghiệp ở Thụy Điển, họ cho biết rằng thực ra giá cả cũng chỉ là một trong vấn đề mà họ quan tâm. Còn vấn đề thời gian mới là thứ họ cần hơn, bởi vì yêu cầu khách hàng của họ thường chỉ tầm khoảng một đến hai tuần là phải có sẵn hàng.

>>> Xem thêm: Lợi thế của việc tiếp giáp với Trung Quốc

Thế nhưng, đối với những hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu, khi yêu cầu phải gia công ở Việt Nam và xuất sang bên này, thường mất thời gian cả tháng hoặc hơn. Điều này khiến khách hàng của họ sẽ không thể chấp nhận. Do đó, thông thường đối tác Bắc Âu sẽ đặt hàng sản xuất tới từ Đức hay Thụy Sĩ, để tiết kiệm thời gian hơn và đáp ứng thời hạn giao hàng.

Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu
Hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu

Tổng kết

Trên đây là những kinh nghiệm và lưu ý cần thiết để hàng hóa Việt Nam xuất khẩu vào Bắc Âu được nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi nhất. Hy vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp bạn cùng doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về những vấn đề xoay quanh xuất nhập khẩu và thương mại giữa Việt Nam và thị trường Bắc Âu.

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp muốn thông quan, vận chuyển hàng hóa, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài, tới thị trường châu Âu thì công ty Finlogistics chính là sự lựa chọn tuyệt vời nhất.

Là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực FWD, chúng tôi đã giải quyết rất nhiều đơn hàng khó, làm thủ tục Hải quan và tiến hành vận chuyển nội địa lẫn vận chuyển quốc tế cho nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-hoa-viet-nam-xuat-khau-vao-bac-au


Luu-y-khi-xuat-hang-di-Uc-00.jpg

Úc là một trong những thị trường đầy tiềm năng, nhiều cơ hội và thách thức cho những nhà xuất khẩu cả trong nước. Do đó, những lưu ý khi xuất hàng đi Úc dưới đây sẽ giúp bạn tận dụng được hiệu quả những cơ hội mà thị trường này mang lại cho doanh nghiệp của bạn. Hãy phổ cập một vài kiến thức hữu ích cùng với Finlogistics nhé!

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc


Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Úc có nhiều hạn chế

Nước Úc có khá nhiều hạn chế rất nghiêm ngặt đối với những sản phẩm, hàng hóa có thể gây ô nhiễm, ảnh hưởng cho ngành nông nghiệp hoặc môi trường của quốc gia họ. Những loại sản phẩm và giá trị của hàng hóa cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc, có thể bao gồm những chi phí như: phí thông quan; thuế Hải Quan; thuế hàng hóa và dịch vụ;…

Trang website Border Force tại Úc có thể cung cấp cho bạn những thông tin về việc yêu cầu giải phóng rời cảng, thông quan cùng các bước làm giấy phép. Nếu hàng hóa của bạn chứa những hóa chất công nghiệp, ví dụ như: mỹ phẩm, mực, nhựa hoặc đồ đạc vệ sinh cá nhân, thì bạn sẽ cần phải đăng ký, khai báo doanh nghiệp của mình.

Cách tốt nhất là thông qua Chương trình Đánh giá và Thông báo Hóa chất Công nghiệp Quốc gia (NICNAS) của Chính Phủ Úc và phải trả phí đăng ký.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Những tiêu chuẩn và quy định về kỹ thuật

Có một vài tiêu chuẩn tại Úc có thể yêu cầu sản phẩm của bạn phải được sửa đổi hoặc bổ sung, mới được phép gia nhập vào thị trường của nước này. Họ sẽ sử dụng dấu chứng nhận để cho biết một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, có đáp ứng đầy đủ những yêu cầu pháp lý cụ thể để xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm hay không.

Tất cả những loại hàng hóa đóng gói sẵn cũng phải tuân thủ theo luật đo lường thương mại của Úc. Việc tham khảo những trang sản phẩm an toàn Úc sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về Bộ luật an toàn sản phẩm tại đây.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

>>> Xem thêm: Những lời khuyên tốt nhất khi kinh doanh quốc tế tại Ấn Độ

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Hành trình xuất khẩu hàng hóa sản phẩm sang Úc

Nếu bạn không am hiểu về những thủ tục gửi hàng quốc tế, thì vẫn có thể sử dụng những hãng tàu biển (dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế) để tiến hành xuất khẩu cho doanh nghiệp của mình. Họ sẽ có những nhân viên giao nhận hàng, đủ kiến ​​thức sâu rộng về những yêu cầu: thông tin tài liệu, quy định quy tắc, mức chi phí vận chuyển và những hoạt động ngân hàng tại Úc,…

Khi đã tìm được đơn vị giao nhận hàng hóa phù hợp với bạn, hãy đảm bảo rằng họ đã có bảo hiểm và có thể giúp bạn tuân thủ theo HMRC. Đơn vị giao nhận cũng cần phải có nhiều kinh nghiệm và tuân thủ theo những lưu ý khi xuất hàng đi Úc.

Bạn cũng nên tìm một đơn vị giao nhận tại Việt Nam, gần với doanh nghiệp bạn. Đây sẽ là đầu mối quan trọng để đảm bảo phản hồi kịp thời cho những thắc mắc, ý kiến của khách hàng hoặc bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Nếu bạn đang bán hàng trực tuyến hoặc trực tiếp cho khách hàng tại Úc thì đây có thể sẽ là một lựa chọn tốt hơn. Đồng nghĩa với việc bạn phải xử lý tất cả những quy trình liên quan đến việc tiếp thị, bán hàng, đóng gói, gửi hàng hóa ra nước ngoài và nhận tiền.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Các điều khoản thanh toán hàng hóa

Những điều khoản thanh toán an toàn cần lưu ý khi xuất hàng đi Úc là yêu cầu bắt buộc người mua phải thanh toán trước cho bạn. Tuy nhiên, người mua hàng phải tin tưởng rằng bạn sẽ cung cấp cho họ những sản phẩm chất lượng và đúng thời hạn.

Trong khi điều này giúp hạn chế rủi ro cho bạn, với tư cách là một nhà xuất khẩu sang Úc. Một giải pháp khác thường hay sử dụng là yêu cầu khách mua thanh toán đơn hàng trước một phần.

Để đảm bảo an toàn, bạn cũng có thể sử dụng thư tín dụng, để chắc chắn rằng bạn sẽ được thanh toán giá trị hàng hóa. Trong trường hợp này, ngân hàng của người thực hiện nhập khẩu sẽ phát hành một chứng từ, ghi rằng họ sẽ thanh toán cho bạn, khi mà những điều khoản của Thư tín dụng được hoàn thành.

Khách hàng của bạn cũng có thể yêu cầu bạn cung cấp những điều khoản về tín dụng. Hoặc có thể, bạn sẽ thấy rằng nên cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng nhằm để cạnh tranh cùng với các đối thủ của mình. Bạn nên thực hiện trách nhiệm giải trình về hàng hóa của riêng mình đối với người mua.

Và chỉ thực hiện giao hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn, trước khi phần thanh toán khi bạn đã thiết lập được mối quan hệ kinh tế thương mại và sự tin tưởng với các đối tác nhập khẩu tại Úc.

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Khi đóng hàng hóa sang Úc

Khi tiến hành đóng thùng hàng hóa và xuất khẩu, bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc như sau:

  • Không đóng hàng bằng loại thùng giấy cứng, thùng bìa cát-tông hoặc túi giấy cũ. Nếu sử dụng, thì chúng sẽ bị tiêu hủy khi nhập cảnh tại Úc.
  • Hạn chế dùng những loại ván gỗ có dính vỏ cây. Thành phần vỏ cây bị cấm khi lưu hành hàng hóa vào Úc và dĩ nhiên cũng sẽ bị tiêu hủy.
  • Không dùng chất liệu rơm rạ, vật liệu thảo mộc để đóng hàng hóa, do chúng có thể chứa những loại côn trùng, vật gây hại hoặc bệnh dịch vào Úc.
  • Thùng chứa hàng hóa phải không bị dính đất cát, những loại hạt, ốc, thực vật hoặc những sản phẩm được làm từ động vật. Bên ngoài và bên trong của những thùng hàng đều phải đảm bảo sạch sẽ và gọn gàng, trước khi xếp dỡ hàng hóa xuống tàu.
  • Những quốc gia có mức độ nguy hiểm cao về bệnh hiểm nghèo và những loại côn trùng thì toàn bộ hàng hóa sẽ phải được khám xét và kiểm tra kỹ càng, trước khi tiến hành thông quan và nhập khẩu vào Úc.
  • Nộp cho Cơ quan An toàn Sinh học (AQIS) tập hồ sơ khai báo chi tiết để việc thông quan hàng hóa trong thùng được dễ dàng, nhanh chóng hơn và không ảnh hưởng tới tiến độ giao hàng của bạn.

>>> Xem thêm: Việt Nam có những lợi thế nào khi tiếp giáp Trung Quốc?

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc: Cơ hội để xuất khẩu sang những thị trường khác

Khi tiến hành xuất khẩu sang thị trường Úc, doanh nghiệp của bạn cũng có thể tận dụng cơ hội này để bổ sung hàng hóa ở những thị trường khác và cho phép nó tăng trưởng hơn nữa. Úc hiện đang có liên kết thương mại chặt chẽ với nhiều nền kinh tế đang phát triển rất nhanh ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, bao gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,…

Lưu ý khi xuất hàng đi Úc
Lưu ý khi xuất hàng đi Úc

Kết luận

Trên đây là những điều mà bạn cần phải lưu ý khi xuất hàng đi Úc, hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với doanh nghiệp của bạn khi muốn trao đổi, kinh doanh tại thị trường hấp dẫn này. Nếu bạn gặp khó khăn hay khúc mắc gì trong việc xuất hàng hóa sang thị trường này, thì có thể liên lạc với Finlogistics – công ty chuyên xuất nhập khẩu hàng đầu tại Việt Nam để được giải đáp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Luu-y-khi-xuat-hang-di-uc