Cut-off-time-la-gi-00.jpg

Cut-off time là gì? Đây là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá. Tuy nhiên, đối với những ai mới bước chân vào ngành, thì có thể vẫn chưa hiểu chuyên sâu cách sử dụng thuật ngữ đặc biệt này. Do đó, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến khái niệm, đối tượng, quy định, phân loại của Cut-off time, đừng vội bỏ qua nhé!

Cut-off-time-la-gi


Cut-off time là gì?

Hãy cùng làm rõ khái niệm Cut-off time là gì thông qua những nội dung, thông tin hữu ích dưới đây nhé:

Khái niệm

Cut-off time (hoặc Closing time, Deadtime, Lead time,…) được dịch ra là “giờ cắt máng”. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ thời hạn cuối cùng mà đơn vị vận chuyển phải kết thúc thông quan cho lô hàng và thanh lý container tại cảng để bốc xếp hàng lên tàu.

Nếu lô hàng không được thông quan và thanh lý trước thời gian cắt máng theo quy định, thì hãng tàu sẽ từ chối nhận hàng. Điều này đồng nghĩa với việc hàng của bạn sẽ bị “rớt tàu” và phải chờ chuyến tàu vận tải tiếp theo. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý Cut-off time nhằm tránh làm ảnh hưởng tới lịch trình vận chuyển.

>>> Xem thêm: Một số loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hoá phổ biến nhất hiện nay

Cut-off-time-la-gi

Quy định

Quy trình thông quan hàng hoá sẽ bao gồm cả việc cung cấp những thông tin hướng dẫn vận chuyển. Theo quy định, thời hạn nộp thông tin chi tiết về vận đơn sẽ do phía hãng tàu vận chuyển thiết lập.

Nếu lô hàng bị ‘rớt tàu’, bạn có thể thử xin gia hạn thời gian Cut off time. Việc này sẽ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa đơn vị Forwarder hoặc chính doanh nghiệp với phía hãng tàu. Những Forwarder thường có mối quan hệ tốt với những hãng tàu nên việc xin thêm thời gian sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu không được gia hạn, lô hàng của bạn sẽ phải đợi chuyến tàu tiếp theo.

Đối tượng liên quan

Để tìm hiểu Cut-off time là gì, bạn cần lưu ý đến một số đối tượng quan trọng xung quanh thuật ngữ này như:

  • Bên mua (nhập khẩu) sẽ đặt mua hàng hoá sản phẩm
  • Bên bán (xuất khẩu) sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của bên mua
  • Đơn vị vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng bốc hàng cho tới cảng đích
  • Hải Quan của cả hai bên sẽ giữ vai trò kiểm tra thông tin và cho phép thông quan cho hàng hoá, sản phẩm rời cảng xuất khẩu và nhập cảnh tại quốc gia nhập khẩu
  • Bên cung cấp vận tải đa phương thức như: đường bộ, đường sắt,… sẽ làm trung gian vận chuyển hàng hoá, sản phẩm từ kho bãi hoặc bên sản xuất đến cảng và từ cảng đến bên nhận hàng
  • Công ty bảo hiểm đóng vai trò trang trải các chi phí rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Cut-off-time-la-gi

Phân loại những Cut off time phổ biến hiện nay

Hiện nay, Cut off time được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất:

Cut off S/l

Cut off S/l (viết tắt của Shipping Instruction) là nội dung quan trọng, yêu cầu phía Shipper gửi hàng cho hãng tàu để tiến hành phát hành B/l. Nếu Shipper gửi không đúng như đã hẹn, hãng tàu không làm kịp B/I sẽ khiến lô hàng không kịp thời gian vận chuyển hay chính là “rớt tàu”.

Cut off VGM

Cut off VGM chỉ thời hạn cuối cùng để bên xuất khẩu gửi lại phiếu cân container cho hãng tàu. Tương tự như Cut off S/l, lô hàng sẽ không được phía hãng tàu vận chuyển nếu bên xuất khẩu không kịp gửi giấy đúng hẹn. 

Cut off Draft B/l (Cut off Doc)

Cut off Doc yêu cầu Shipper xác nhận lại nội dung, thông tin của B/l với bên hãng tàu. Nếu bên xuất khẩu không đối chiếu hoặc xác nhận muộn thì phía hãng tàu sẽ dùng thông tin S/l để xuất vận đơn gốc. Tất cả những điều chỉnh sau vận đơn gốc đều sẽ bị tính phí.

Cut off bãi (Cut off C/y)

Cut off C/Y là thời hạn cuối cùng để Shipper có thể giao hàng đến địa điểm hạ container theo quy định. Nhân viên hiện trường (Ops) có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để hoàn thiện “vào sổ tàu” – khâu cuối cùng của quá trình thông quan hàng xuất. Nếu không hoàn thành kịp theo thời hạn, thì lô hàng sẽ bị “rớt tàu”.

Cut-off-time-la-gi

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 07 bước tiến hành thủ tục Hải Quan nhanh chóng, chính xác nhất

Bạn cần làm gì khi không kịp giờ cắt máng?

Nói chung, nếu không kịp giờ cắt máng, lô hàng của bạn hầu như sẽ bị “rớt tàu”. Tình trạng này cũng không hiếm gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải hiện nay. Vậy cách giải quyết cho vấn đề này ra sao?

  • Đầu tiên, bạn cần tìm một đơn vị chuyên Forwarder có mối quan hệ tốt với hãng tàu – điều này vô cùng quan trọng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm. Forwarder sẽ liên hệ trực tiếp với hãng tàu để thương lượng gia hạn và kéo dài thời gian, giúp lô hàng của bạn kịp thời hạn vận chuyển.
  • Sau đó, bạn cần xin mẫu đơn lùi thời hạn Cut off time (có chữ ký của hãng tàu) và gửi đơn lên bộ phận Terminal của cảng để tiến hành xác nhận. Bộ phận Terminal sẽ xem xét trường hợp lô hàng của bạn, nếu thuận lợi họ sẽ ghi lại vào sổ tàu. Nếu không kịp, hãng tàu sẽ chuyển toàn bộ lô hàng của bạn sang chuyến tàu khác và thông báo với khách hàng để đặt với bên vận chuyển khác, nhằm tránh rủi ro cho cả đôi bên.

Cut-off-time-la-gi

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến khái niệm Cut-off time là gì cũng như một số kinh nghiệm xử lý khi không kịp thời gian cắt máng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc muốn tìm một đơn vị Forwarder uy tín, đáng tin cậy, bạn hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng mang tới cho khách hàng dịch vụ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và tối ưu hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cut-off-time-la-gi


CFS-la-gi-00.jpg

Những đơn vị, doanh nghiệp nếu muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa đều phải xin giấy chứng nhận CFS. Vậy CFS là gì? Đây là một trong các thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực vận tải Logistics. Hãy cùng với Finlogistics khám phá nội dung bài viết này để hiểu rõ hơn về vai trò cũng như tác động của phí CFS đối với việc vận chuyển hàng hóa nhé!

CFS-la-gi
Làm rõ định nghĩa, vai trò của CFS trong quản lý và vận chuyển hàng hóa


Khái niệm CFS là gì?

CFS là gì? CFS (viết tắt của từ Content Freight Station Fee) là một trong những thuật ngữ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá, được hiểu theo 03 cách khác nhau như sau:

  • Địa điểm: Kho CFS được dùng để lưu trữ các loại hàng hoá xuất nhập khẩu, nhất là hàng lẻ LCL (Less than Container Load).
  • Giấy chứng nhận: Chứng nhận CFS cho phép doanh nghiệp lưu trữ hàng hóa trong nước, trước khi tiến hành xuất khẩu, do các Cơ quan Chính phủ có thẩm quyền cấp phép.
  • Chi phí: Phí CFS do phía doanh nghiệp trả để có thể di chuyển hàng hóa ra vào cảng hoặc kho CFS.

Phí CFS thường bao gồm một số nghiệp vụ chính như: nâng hạ, đóng gói và vận chuyển hàng hóa từ xe nâng ra đến cảng và container. Những sản phẩm có thể xin được chứng nhận CFS là gì?

  • Lĩnh vực nông nghiệp (sản phẩm + vật tư)
  • Lĩnh vực sản xuất trang thiết bị y tế, mỹ phẩm,…
  • Lĩnh vực công nghiệp như: hóa chất, máy móc kỹ thuật,…

Trong số đó, mặt hàng trang thiết bị y tế chính là lĩnh vực mà CFS có thể mang lại nhiều lợi ích nhất trong việc đấu thầu và xuất khẩu, tuy nhiên lại chưa được các đơn vị sản xuất khai thác hiệu quả.

CFS-la-gi
CFS được thể hiện ở 3 yếu tố bao gồm: địa điểm, chi phí và giấy chứng nhận

>>> Xem thêm: Những loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển

Phí CFS là gì? Công thức tính như thế nào?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ phí CFS là gì, đây là loại chi phí được tính dựa theo đơn vị đo là CBM (Cubic Meter) hoặc kg (Kilogram), tùy thuộc vào điều kiện, chính sách của từng kho CFS.

Theo đơn vị CBM

Thể tích (volume) của hàng hóa xuất nhập khẩu được tính bằng công thức sau:

Thể tích (m³) = Chiều Cao (m) x Chiều Rộng (m) x Chiều Dài (m)

Trong đó, trọng lượng quy đổi của mỗi CBM thường nằm trong khoảng 500kg hoặc 1 tấn, tùy theo điều kiện, chính sách của từng kho CFS. Do đó, phí CFS sẽ được tính bằng công thức sau:

Phí CFS (VNĐ) = Thể tích (m³) x Trọng lượng quy đổi (kg) x Giá CFS (VNĐ/kg hoặc CBM)

Theo đơn vị Kg

Theo đó, trọng lượng thực tế của hàng hóa và giá phí sẽ được tính bằng công thức sau:

Phí CFS (VNĐ) = Giá CFS (VNĐ/kg hoặc CBM) x Trọng lượng (kg)

Để có thể tính toán chính xác phí CFS là gì, doanh nghiệp cần tham khảo các chính sách và giá cước của từng kho CFS, để biết đơn vị tính cũng như mức phí áp dụng.

CFS-la-gi
Một mẫu chứng nhận CFS từ Đức

Vai trò trong lĩnh vực xuất nhập khẩu của CFS là gì?

Vai trò của CFS là gì? CFS đóng một vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và xử lý hàng hóa trước khi tiến hành xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu vào cảng:

  • Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hạ tầng vật chất: Bảo đảm quy trình vận chuyển hàng hóa diễn ra an toàn và hiệu quả, bao gồm: lưu kho, đóng gói, xếp dỡ, kiểm đếm,… hàng hóa.
  • Hàng hóa được chuẩn bị và xử lý đúng quy cách: Bảo đảm hàng hóa trước khi được bốc xếp lên tàu hoặc chuyển đi thông qua phương tiện vận tải khác. Hàng hóa được đảm bảo toàn vẹn và tuân thủ theo những quy định cần thiết của Hải Quan.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu và kiểm tra hàng hóa: Bảo đảm tuân thủ theo những quy định của Hải Quan và quy trình xử lý một cách chính xác, tránh những vấn đề liên quan đến Hải Quan và Pháp lý.

Hơn nữa, phí CFS cũng ảnh hưởng đến tổng chi phí vận chuyển hàng hóa, khi tăng chi phí trực tiếp xử lý và quản lý hàng hóa, bằng thời gian và hiệu suất vận chuyển.

CFS-la-gi
Vai trò thiết yếu của CFS trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

Những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì?

Vậy những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì? Mặc dù là một phần quan trọng trong tổng chi phí vận chuyển hàng hóa trong lĩnh vực Logistics, nhưng phí CFS cũng có thể biến đổi dựa theo một vài yếu tố quan trọng dưới đây:

  • Loại hàng hóa và khối lượng: Nhiều loại hàng hóa, ví dụ như: hàng đóng gói (hoặc không đóng gói), hàng container, hàng nguy hiểm, hàng quá khổ quá tải hoặc hàng dễ hư hỏng,… đòi hỏi các loại hình dịch vụ CFS khác nhau, gây gia tăng phí CFS.
  • Thời gian lưu trữ tại kho CFS: Thông thường, phí CFS sẽ tăng dựa theo thời gian lưu trữ tại kho.
  • Quy trình xử lý hàng hóa: Những công việc như: lưu kho, xếp dỡ, đóng gói, kiểm tra và xử lý hàng hóa thường đòi hỏi nhiều yếu tố, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí CFS.
CFS-la-gi
Một vài yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì?

Một số cách để tối ưu hóa chi phí kho CFS

Chi phí CFS có thể được tối ưu hóa bằng cách áp dụng một số biện pháp hiệu quả trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy những cách để tối ưu hoá CFS là gì?

  • Lên phương án lưu trữ và xử lý hàng hóa: Chọn lựa kho CFS với mức phí hợp lý và thời gian lưu trữ có thể linh hoạt. Tối ưu hóa quy trình xử lý và vận chuyển hàng hóa để giảm thiểu thời gian lưu trữ, nhằm tăng hiệu quả.
  • Đánh giá và thương lượng phí CFS với nhà cung cấp: Thương lượng chi phí CFS với các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, nhằm giảm bớt chi phí và đạt thỏa thuận tốt hơn.
  • Áp dụng giải pháp tiết kiệm chi phí khi vận chuyển: Sử dụng dịch vụ gom hàng lẻ để tận dụng hết không gian container, nhằm tối ưu hóa lộ trình vận chuyển, cũng như áp dụng các công nghệ thông tin để tăng tính hiệu quả và giảm bớt sai sót.
CFS-la-gi
Những cách để tối ưu hóa chi phí kho CFS là gì?

>>> Xem thêm: Phí CIC là gì?

Những lợi ích khi thực hiện đúng chi phí kho CFS là gì?

Thực hiện chi phí CFS đúng theo quy định sẽ mang đến nhiều lợi ích đối với quá trình kiểm soát chi phí, giúp tăng hiệu suất và giá trị khách hàng, đồng thời tăng cạnh tranh và tạo lợi thế lớn cho các doanh nghiệp:

  • Kiểm soát chi phí: Hỗ trợ việc quản lý chi phí vận chuyển hàng hóa chính xác, từ đó có thể dự báo và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả.
  • Tuân thủ quy định: Bảo đảm tuân thủ theo những quy định và quy trình của Hải Quan, tránh rủi ro và tối ưu thời gian làm việc với Hải Quan.
  • Tăng hiệu suất và độ tin cậy: Bảo đảm xử lý hàng hóa một cách chính xác và đúng theo quy trình, giúp nâng cao hiệu suất và mức độ tin cậy trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
  • Tạo lòng tin và tăng giá trị khách hàng: Tạo nên niềm tin cho khách hàng, gia tăng giá trị và duy trì những mối quan hệ tốt với các khách hàng.
  • Nâng cao cạnh tranh: Giúp tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa, giảm thiểu chi phí cũng như tạo lợi thế cạnh tranh lớn trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu.

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm CFS là gì cũng như vai trò quan trọng của nó trong quá trình quản lý và lưu trữ hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Phí CFS chính xác không chỉ giúp kiểm soát chi phí tối ưu, mà còn làm tăng hiệu suất, mức độ tin cậy và gia tăng giá trị khách hàng, gián tiếp nâng cao cạnh tranh trong ngành xuất nhập khẩu. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về CFS, hãy liên hệ hotline để được chúng tôi tư vấn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cfs-la-gi


ATD-la-gi-00.jpg

ATA và ATD là gì? Trong ngành Logistics, bạn thường xuyên phải kết nối các quy trình, phương tiện cũng như con người thành một chuỗi những hoạt động liền mạch. Công việc lập kế hoạch cũng như ghi nhận những mốc thời gian trong hoạt động vận tải là rất quan trọng. Bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ làm rõ cho bạn hiểu về ATD và ATA, đừng bỏ qua nhé!

ATD-la-gi
Tìm hiểu hai khái niệm ATA và ATD trong Logistics


Khái niệm ATD là gì?

Vậy ATD là gì? Đây là từ viết tắt của Actual Time of Department, là thời gian khởi hành trên thực tế. Phương tiện chuyên chở đó có thể là: xe tải, tàu thủy, máy bay, tàu hỏa,… Điểm khởi hành thông thường là bến xe, cảng biển, sân bay, nhà ga,…

Trong đó, ATD sẽ khác với thời gian dự kiến ​​khởi hành (ETD). ATD thường muộn hơn hoặc (đôi khi) sớm hơn so với ETD. Một ví dụ điển hình để cho bạn hiểu ATD là gì:

Ví dụ, bạn được hãng tàu thông báo rằng chuyến tàu sẽ rời cảng xếp (ETD) ngày 29/03, nhưng do cảng biển đang bị tắc nghẽn, nên tàu sẽ lùi lại 01 ngày. Thực tế tàu đã chạy vào ngày hôm sau (30/03). Như vậy, ETD là 30/03 và chậm hơn so với ETD là 29/03.

ATD-la-gi
ATD là thời gian hàng hóa khởi hành đến điểm đích trên thực tế

Khái niệm ATA là gì?

ATA là viết tắt của Actual Time of Arrival, là thời gian đến điểm đích trên thực tế (thời điểm mà phương tiện vận chuyển đến địa điểm đích). ATA cũng sẽ khác với ETA (thời gian đến điểm đích dự kiến), bởi vì xảy ra nhiều yếu tố trong môi trường vận chuyển thực tế sẽ ảnh hưởng lớn đến thời gian vận tải hàng hóa.

Mặc dù ETA có thể hữu ích cho việc lập kế hoạch vận chuyển hàng, nhưng nó cũng chỉ mang tính dự kiến và không quá chính xác. Hơn nữa, việc hiểu rõ ATA là gì cũng như theo dõi sát sao nó, có thể giúp xác định những điểm nghẽn trong chuỗi cung ứng.

ATD-la-gi
ATA là thời gian hàng hóa đến điểm đích trong thực tế

>>> Xem thêm: ETA là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tính ETA trong xuất nhập khẩu

Vai trò quan trọng của ATA và ATD là gì?

  • Các cảng/ sân bay phải nắm rõ ATA và ATD để lên kế hoạch hoạt động hiệu quả và giảm rủi ro

Đây là điều rất quan trọng vì phải theo dõi những thay đổi nhỏ nhất theo thời gian thực tế trong ATA – ATD, để có thể chuyển hướng tàu thuyền hoặc máy bay trong các trường hợp bị chậm trễ, xảy ra sự cố.

  • Những nhà cung cấp dịch vụ cần biết thời gian chính xác để hỗ trợ công việc lên lịch trình

Các hãng vận tải nên thực hiện kiểm soát giờ làm việc của các lái xe và sắp xếp tải trọng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Các hãng hàng không cũng phải lập kế hoạch về việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả. Những chủ tàu nếu muốn đảm bảo trước hợp đồng thuê tàu thì cần nắm rõ ATA và ATD là gì.

  • Tiền phạt sẽ rất lớn nếu nhà cung cấp dịch vụ tính toán sai ATA và bị chậm trễ

Nếu khách hàng muốn theo dõi những lô hàng của mình và nhận thức được những giai đoạn giao hàng trong thời gian thực tế, thì cũng giúp họ hài lòng hơn với dịch vụ của bạn.

ATD-la-gi
ATA và ATD có vai trò rất quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu
  • Người nhận hàng sẽ là những người dựa vào việc lên kế hoạch chính xác bởi vì đó là cơ sở cho quá trình quản lý hàng tồn kho hiệu quả

Khi đã biết chính xác thời gian giao hàng hóa, các doanh nghiệp có thể lập kế hoạch cho những hoạt động sản xuất, lưu kho bãi và buôn bán hàng hóa của mình. Điều này cho phép tránh tình trạng quá tải và tồn kho cũng như lúc lái xe chạy không tải và tắc nghẽn kho bãi.

Ngoài ra, người nhận hàng thường sẽ là người trả tiền thuê cẩu. Sự chậm trễ này có thể gây thêm nhiều chi phí cho việc kéo dài thời gian thuê hoặc giữ hàng và sắp xếp thời gian thay thế khác.

Lời kết

Bài viết trên đã nêu rõ chi tiết về khái niệm ATA và ATD là gì trong quá trình vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu có nhu cầu hỗ trợ xuất nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến cho Finlogistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hàng hóa một cách NHANH CHÓNG – AN TOÀN – TỐI ƯU, Finlogistics cam kết mang lại cho khách hàng dịch vụ uy tín và chất lượng hàng đầu hiện nay!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

ATD là gì?


ETA-la-gi-00.jpg

ETA là gì? Trong hoạt động Logistics, việc vận chuyển diễn ra suôn sẻ và thời gian hàng đến đúng lộ trình là điều mong muốn của khách hàng. Việc nắm bắt thời gian lịch trình của tàu vô cùng quan trọng. Chính vì thế bạn phải hiểu được thuật ngữ ETA trong vận chuyển. Hãy cùng tham khảo bài viết sau của Finlogistics để biết thêm nhé!

ETA là gì?
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm ETA là gì?


Khái niệm ETA là gì?

ETA (viết tắt của Estimated Time of Arrival) là thời gian dự kiến cảng đích. Hay hiểu cụ thể hơn là thời gian tàu, phương tiện vận chuyển dự kiến đến cảng đích. Ước tính thời gian để cung cấp cho khách hàng, giúp khách hàng ước tính thời gian hàng về.

Tuy nhiên, đây cũng chỉ là ước tính, bởi vì ETA phụ thuộc vào nhiều tác nhân bên ngoài ảnh hưởng đến tiến độ vận chuyển. Ví dụ như: điều kiện thời tiết, bão gió,… hoặc một số rủi ro không lường trước được.

Estimated Time of Arrival cũng được sử dụng trong lĩnh vực hậu cần – là thời gian ước tính cho việc đến điểm cuối trong hành trình vận chuyển. Hay trong lĩnh vực sửa chữa thiết bị – thông tin cung cấp cho khách hàng thời gian dự kiến chuyên gia dịch vụ sẽ đến.

Vai trò của ETA trong xuất nhập khẩu

Hiểu đúng vai trò chính của ETA là gì trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, đó chính là việc đảm bảo thời gian giao hàng đúng hạn. Giúp các nhà sản xuất, doanh nghiệp tránh tình trạng hết hàng, không cung cấp đủ hàng cho khách. Tránh tình trạng phải dừng công việc sản xuất do chậm trễ không lấy được hàng.

Giúp duy trì độ uy tín trong dịch vụ đối với các doanh nghiệp hay công ty vận chuyển. Giảm tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ việc cải thiện tình trạng trì trệ giao thông. ETA là thời gian dự kiến, mang tính kế hoạch nên thường có sự sai lệch so với thời gian thực. Chính vì vậy chủ hàng cần thường xuyên cập nhập lịch trình và thông tin giao hàng để chủ động về kế hoạch giao nhận.

ETA là gì?
Vai trò của ETA là gì trong xuất nhập khẩu hàng hoá?

Phân loại ETA trong xuất nhập khẩu

Trong xuất nhập khẩu, Estimated Time of Arrival được phân thành 02 loại ( dựa theo hình thức vận tải):

#ETA trong hàng hải

Đây là hình thức sử dụng phương tiện chuyên chở là các tàu chở hàng. Việc sử dụng tàu giúp đáp ứng được tất cả các nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt không bị áp lực thời gian hay số lượng hàng hóa.

#ETA trong vận tải

Trong vận tải, thời gian dự kiến hàng đến nơi được chia làm 2 loại:

1. Vận chuyển bằng đường hàng không

Hình thức vận chuyển bằng đường hàng không có lợi thế về thời gian vận chuyển. Đảm bảo hàng hóa được giao nhận nhanh, hạn chế nhiều vấn đề phát sinh gây ảnh hưởng đến thời gian vận chuyển. Tuy nhiên, phí vận chuyển cao và khối lượng vận chuyển bị hạn chế.

2. Vận chuyển bằng đường bộ

Hình thức vận chuyển bằng đường bộ có thể sử dụng phương tiện như ô tô, xe tải, xe container… Do đó đảm bảo tính linh hoạt và cơ động. Tuy nhiên bị giới hạn về khối lượng vận chuyển hàng hóa và ảnh hưởng nhiều về môi trường bên ngoài.

5 yếu tố ảnh hưởng lớn đến ETA

Vậy những yếu tố ảnh hưởng đến ETA là gì? Thời gian hàng đến điểm đích bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan. Tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển cũng có những yếu tố đi kèm. Có thể kể tới như:

  1. Phương tiện vận chuyển: mỗi loại phương tiện dùng để chuyên chở hàng đều có tốc độ di chuyển khác nhau. Ví dụ vận chuyển bằng máy bay sẽ nhanh hơn bằng xe khách.
  2. Khối lượng hàng hóa: khối lượng hàng có ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển của phương tiện. Vận chuyển càng nhiều thì tốc độ di chuyển càng chậm.
  3. Môi trường bên ngoài: ảnh hưởng bởi thời tiết xấu như mưa, bão, … đều khiến tốc độ vận chuyển bị chậm lại hay thậm chí gián đoạn.
  4. Yếu tố con người: những yếu tố ảnh hưởng có thể kể tới như bốc xếp hàng hóa chậm, xử lý thông tin, thủ tục chậm khiến thời gian xuất phát chậm từ đó gây ảnh hưởng đến thời gian đến điểm đích.
  5. Loại hàng gửi đi: Tùy thuộc vào loại hàng gửi để lựa chọn phương tiện và cách thức vận chuyển phù hợp. Ví dụ hàng dễ hư hỏng hay có thời hạn thì cần vận chuyển nhanh. Hàng khó hư hỏng, không có thời hạn sử dụng… có thể lựa chọn vận chuyển an toàn và tiết kiệm chi phí.
ETA là gì?
Có 5 yếu tổ chính ảnh hưởng đến Estimated Time of Arrival

Sự khác biệt của ETD và ETA trong xuất nhập khẩu

Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ETD và ETA trong xuất nhập khẩu thông qua khái niệm như sau:

  • ETD: nghĩa là thời gian khởi hành ước tính hay thời gian giao hàng ước tính
  • ETA: nghĩa là việc hàng hóa đã về đến điểm cuối của quá trình vận chuyển

Mặt khác, để hiểu rõ sự khác biệt giữa ETD và ETA là gì thì cũng phải biết được thời gian được xác định việc khởi hành hay đến điểm cuối. Điều này là dự kiến và cũng có thể sẽ thay đổi.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu lệnh giao hàng điện tử EDO là gì?

Lời kết

Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, nhập khẩu chính ngạch hoặc làm thủ tục Hải Quan, giấy tờ khó,… hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được đội ngũ tư vấn giải đáp và báo giá chi tiết nhất. Chúng tôi luôn tự tin mang đến cho quý khách hàng và doanh nghiệp những lợi ích lớn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

eta-la-gi