Tin tức

Cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2026

Cập nhật biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2026

Trong nền kinh tế toàn cầu đầy biến động, việc nắm vững Biểu thuế xuất nhập khẩu là yêu cầu bắt buộc đối với mọi nhà quản trị chuỗi cung ứng. Một sai sót nhỏ trong việc áp mã HS hay nhầm lẫn về thuế suất ưu đãi có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về tài chính, từ việc bị truy thu thuế đến các khoản phạt vi phạm hành chính nặng nề. Năm 2026, khi các hiệp định như EVFTA bước vào năm thứ 7 và RCEP bắt đầu phát huy tác dụng lan tỏa, doanh nghiệp cần một cái nhìn thấu đáo và chuyên sâu để tận dụng mọi ngách thuế suất có lợi nhất. Bài viết này, được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia từ Finlogistics (Fingroup), sẽ bóc tách mọi khía cạnh kỹ thuật của biểu thuế năm 2026.

Nội dung chính

Định nghĩa và cấu trúc cốt lõi của Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam

Biểu thuế xuất nhập khẩu là một văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp, liệt kê toàn bộ các mã hàng hóa (mã HS) và mức thuế suất tương ứng áp dụng khi hàng hóa đó dịch chuyển qua biên giới quốc gia. Tại Việt Nam, biểu thuế được xây dựng dựa trên Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, tuân thủ theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO).

Hệ thống mã HS (Harmonized System)

Mã HS là ngôn ngữ chung trong thương mại quốc tế. Tại Việt Nam, mã HS thường có cấu trúc 8 chữ số (một số trường hợp đặc thù có thể chi tiết đến 10 chữ số). Việc hiểu cấu trúc này là bước đầu tiên để doanh nghiệp tự thực hiện kiểm soát thuế:

  • 2 chữ số đầu: Chương (Chapter).

  • 2 chữ số tiếp theo: Nhóm (Heading).

  • 2 chữ số tiếp theo: Phân nhóm quốc tế (Sub-heading).

  • 2 chữ số cuối: Phân nhóm khu vực và quốc gia (nhằm mục đích thống kê và chi tiết hóa thuế suất nội địa).

>> Tìm hiểu thêm: Mã HS code là gì? Hướng dẫn cách tra cứu mã HS code nhanh chóng và chính xác

Các cột thuế suất chính trong biểu thuế tổng hợp

Doanh nghiệp cần phân biệt rõ ba loại thuế suất nhập khẩu cơ bản để áp dụng đúng:

  1. Thuế suất ưu đãi (MFN – Most Favored Nation): Áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia và vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc với Việt Nam (hiện bao gồm hơn 170 nước thành viên WTO).

  2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt (FTA): Áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ các nước đã ký kết Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam và thỏa mãn các điều kiện về chứng nhận xuất xứ (C/O) cũng như quy định vận chuyển.

  3. Thuế suất thông thường: Thường bằng 150% thuế suất ưu đãi (MFN), áp dụng cho hàng hóa từ các quốc gia không nằm trong hai nhóm trên.

Cơ sở pháp lý và các nghị định điều hành biểu thuế

Năm 2026, hệ thống pháp lý về thuế xuất nhập khẩu tiếp tục được kiện toàn để phù hợp với tình hình thực tế và các cam kết quốc tế. Các văn bản nòng cốt bao gồm:

  • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13: Văn bản pháp lý cao nhất định hình khung thuế suất quốc gia.

  • Nghị định 26/2023/NĐ-CP: Nghị định nền tảng ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

  • Cập nhật Nghị định 199/2025/NĐ-CP: Đây là văn bản quan trọng điều chỉnh các dòng thuế cho kỳ kinh tế 2026, tập trung vào việc ưu đãi các nguyên liệu đầu vào cho sản xuất trong nước và các mặt hàng công nghệ cao.

  • Nghị định 174/2025/NĐ-CP: Tiếp tục gia hạn chính sách giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT) cho nhiều nhóm hàng hóa đến hết ngày 31/12/2026, nhằm kích cầu tiêu dùng và hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất.

Lộ trình cắt giảm thuế quan sâu từ các Hiệp định FTA

1824 Finlogistics https://www.finlogistics.vn

Đây là phần quan trọng nhất trong chiến lược tối ưu hóa COGS. Chuyên gia từ Finlogistics đã tổng hợp lộ trình của các FTA chủ lực:

Hiệp định EVFTA (Việt Nam – Liên minh Châu Âu)

Bước vào năm thứ 7 thực hiện hiệp định, lộ trình giảm thuế EVFTA đạt đến độ chín. Hơn 90% dòng thuế nhập khẩu từ EU vào Việt Nam đã về mức 0% hoặc giảm sâu theo lộ trình “7 năm”. Các mặt hàng như máy móc thiết bị, linh kiện điện tử, và dược phẩm cao cấp từ Đức, Pháp, Ý hiện có mức thuế vô cùng cạnh tranh.

Hiệp định CPTPP

Với các thị trường như Canada, Mexico, hay Nhật Bản, CPTPP mang lại lợi thế về quy tắc cộng gộp xuất xứ. Năm 2026, hầu hết các mặt hàng công nghiệp chế biến chế tạo đã được xóa bỏ thuế quan hoàn toàn nếu đáp ứng được tiêu chuẩn quy tắc xuất xứ chặt chẽ.

Hiệp định RCEP (Trung Quốc, ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, New Zealand)

RCEP là cứu cánh cho các doanh nghiệp có chuỗi cung ứng phức tạp tại Châu Á. Lợi thế lớn nhất của RCEP trong năm 2026 là quy tắc xuất xứ cộng gộp toàn vùng, cho phép hàng hóa được coi là có xuất xứ ngay cả khi nguyên liệu đầu vào đến từ nhiều nước thành viên khác nhau trong khối.

Cập nhật bản thuế suất các nhóm hàng chủ lực năm 2026

Dưới đây là bảng tổng hợp mức thuế suất dự kiến cho năm 2026, dựa trên lộ trình cắt giảm của các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) trọng điểm. Các mức thuế này được áp dụng cho hàng hóa có Chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ.

Bảng so sánh thuế suất nhập khẩu 2026 (Đơn vị: %)

Nhóm hàng hóa Mã HS (Chương) Thuế MFN
(Ưu đãi)
Thuế EVFTA
(EU)
Thuế RCEP
(ASEAN+)
Thuế CPTPP
Linh kiện điện tử 84, 85 0 – 5 0 0 0
Máy móc công nghiệp 84 0 – 10 0 – 1.5 0 – 3 0
Ô tô nguyên chiếc 87 45 – 70 35 – 42 40 – 55 30 – 45
Phụ tùng ô tô 87 10 – 25 0 – 5 5 – 12 0 – 5
Sắt thép xây dựng 72, 73 10 – 25 3.5 – 7 5 – 12 0
Vải và nguyên liệu dệt 50 – 60 5 – 12 0 0 – 5 0
Dược phẩm, Thiết bị y tế 30, 90 0 – 5 0 0 0
Hóa chất công nghiệp 28, 29 0 – 10 0 0 – 3 0
Nông sản chế biến 15 – 20 15 – 40 0 – 12 10 – 25 0 – 15

Cấu trúc biểu thuế hợp nhất 2026 và các nghị định liên quan

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2026 không phải là một văn bản đơn lẻ mà là sự hợp nhất của nhiều Nghị định về biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Để tra cứu chính xác, Nhà sản xuất cần xác định hàng hóa của mình thuộc phạm vi điều chỉnh của các văn bản sau:

Danh mục biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN)

Áp dụng theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và các sửa đổi bổ sung tại Nghị định 199/2025/NĐ-CP. Đây là mức thuế trần dành cho tất cả các quốc gia thành viên WTO. Nếu Doanh nghiệp không có C/O ưu đãi, mức thuế này sẽ là căn cứ tính thuế mặc định.

Biểu thuế ưu đãi đặc biệt theo các FTA (C/O Form)

Đây là nơi Finlogistics tập trung tư vấn để tối ưu chi phí cho Nhà đầu tư. Trong năm 2026, các dòng thuế quan trọng cần lưu ý:

  • Thuế suất EVFTA (Form EUR.1): Bước vào năm thứ 7, nhiều mặt hàng máy móc và hóa chất từ EU đã chính thức về 0%.

  • Thuế suất RCEP (Form RCEP): Điểm mới của năm 2026 là lộ trình cắt giảm thuế cho hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc bắt đầu sâu hơn, giúp các doanh nghiệp sản xuất điện tử và dệt may giảm đáng kể giá vốn đầu vào.

  • Thuế suất CPTPP (Form CPTPP): Ưu tiên cho hàng hóa từ Nhật Bản, Canada và Mexico với quy tắc xuất xứ cộng gộp linh hoạt.

Hướng dẫn tra cứu biểu thuế xuất nhập khẩu 2026 hiệu quả

Để không xảy ra sai sót trong quá trình khai báo hải quan, Đơn vị xuất nhập khẩu nên thực hiện quy trình tra cứu 3 bước theo khuyến nghị của chuyên gia Finlogistics:

Bước 1: Xác định mã HS (HS Code)

Sử dụng 6 quy tắc tổng quát để áp mã HS chính xác đến 8 chữ số. Nếu là máy móc dây chuyền đồng bộ, cần tham vấn chuyên gia để áp mã máy chính nhằm hưởng thuế suất thấp nhất.

Bước 2: Đối chiếu xuất xứ và lựa chọn FTA

Kiểm tra lô hàng có đủ điều kiện cấp C/O từ nước xuất khẩu hay không. So sánh mức thuế giữa các FTA (Ví dụ: So sánh thuế ACFTA và RCEP đối với hàng từ Trung Quốc) để chọn mẫu C/O mang lại lợi ích thuế cao nhất.

Bước 3: Kiểm tra các loại thuế bổ sung

Tra cứu mặt hàng có nằm trong danh mục chịu Thuế tự vệ, Thuế chống bán phá giá hay Thuế bảo vệ môi trường không. Năm 2026, các mặt hàng sắt thép và nhôm định hình cần đặc biệt lưu ý các loại thuế bổ sung này.

>>> xem thêm: Thủ tục nhập khẩu thẻ thông minh, thẻ từ & thẻ RFID cần lưu ý quy định pháp lý nào?

Hướng dẫn tra cứu mã HS và tính thuế chính xác

Việc áp mã HS sai lệch không chỉ dẫn đến sai thuế mà còn gây ách tắc hàng hóa tại cảng. Finlogistics khuyến nghị doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt 6 quy tắc tổng quát về phân loại hàng hóa (GRI).

6 Quy tắc vàng trong áp mã HS

  1. Quy tắc 1: Tên các Phần, Chương hoặc Phân chương chỉ để định hướng. Phân loại phải căn cứ theo nội dung của Nhóm và các Chú giải Phần/Chương.

  2. Quy tắc 2: Áp dụng cho hàng hóa chưa hoàn thiện hoặc chưa lắp ráp.

  3. Quy tắc 3: Khi hàng hóa có thể nằm ở hai hay nhiều nhóm, ưu tiên nhóm có mô tả cụ thể nhất.

  4. Quy tắc 4: Hàng hóa giống nhất.

  5. Quy tắc 5: Quy định về bao bì và hộp đựng đi kèm hàng hóa.

  6. Quy tắc 6: Phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của cùng một nhóm.

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu năm 2026

Để xác định tổng nghĩa vụ thuế đối với một lô hàng nhập khẩu, Đơn vị xuất nhập khẩu cần thực hiện tính toán tuần tự theo các bước dưới đây. Mọi sai sót trong việc xác định trị giá tính thuế hoặc thuế suất tại các bước đầu sẽ dẫn đến sai số lũy tiến cho các loại thuế sau.

Xác định Trị giá tính thuế

Trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu thường là trị giá hải quan tại cửa khẩu nhập đầu tiên, phổ biến nhất là giá CIF (Cost, Insurance, and Freight).

  • Nếu lô hàng mua theo điều kiện FOB, Doanh nghiệp phải cộng thêm phí bảo hiểm quốc tế và cước vận tải quốc tế.

  • Công thức:

    Trị giá tính thuế = Giá hàng + Cước vận tải quốc tế + Phí bảo hiểm + Các khoản điều chỉnh cộng

Công thức tính Thuế nhập khẩu

Đây là loại thuế đầu tiên được áp dụng dựa trên mã HS và mức thuế suất tương ứng (MFN hoặc FTA) trong Biểu thuế 2026.

  • Công thức:

    Thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế * Thuế suất nhập khẩu * Tỷ giá hối đoái

Công thức tính các loại thuế bổ sung (nếu có)

Tùy vào chủng loại hàng hóa, lô hàng có thể phải chịu thêm Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc Thuế bảo vệ môi trường:

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt:

    Thuế TTĐB = (Trị giá tính thuế + Thuế nhập khẩu) * Thuế suất TTĐB
  • Thuế bảo vệ môi trường:

    Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa * Mức thuế tuyệt đối

Công thức tính Thuế giá trị gia tăng

Thuế VAT là loại thuế tính cuối cùng, trên tổng giá trị của lô hàng đã bao gồm tất cả các loại thuế nhập khẩu và thuế bổ sung.

  • Công thức:

    Thuế VAT = (Trị giá tính thuế + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT) * Thuế suất VAT (8% hoặc 10%)
  • Lưu ý: Năm 2026, theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP, một số nhóm hàng hóa vẫn được áp dụng mức suất VAT = 8%, trong khi các nhóm còn lại áp dụng mức 10\%.

Tổng số thuế phải nộp cho một lô hàng

Doanh nghiệp xác định tổng ngân sách thuế cần chi trả theo công thức:

Tổng thuế = Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT + Thuế VAT

Dựa trên hệ thống công thức nêu trên, Finlogistics nhận thấy rằng việc tối ưu hóa Thuế nhập khẩu thông qua việc áp dụng đúng mã HS và tận dụng các chứng nhận xuất xứ (C/O) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt là phương án hiệu quả nhất để giảm số thuế VAT đầu vào và hạ giá thành sản phẩm.

Rủi ro và sai lầm thường gặp khi áp dụng Biểu thuế xuất nhập khẩu

My xem xet cat giam thue quan do Finlogistics https://www.finlogistics.vn

Trong quá trình đồng hành cùng hàng nghìn doanh nghiệp, chuyên gia Finlogistics đã đúc kết các sai sót phổ biến dẫn đến việc bị truy thu và xử phạt:

  • Nhầm lẫn giữa hàng đồng bộ và linh kiện rời: Nhiều doanh nghiệp nhập khẩu dây chuyền máy móc nhưng khai báo tách rời linh kiện để cố gắng hưởng thuế suất thấp ở một số bộ phận. Tuy nhiên, theo quy tắc 2a, nếu hàng hóa có đặc trưng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh thì phải áp theo mã của máy chính, điều này thường dẫn đến chênh lệch thuế suất rất lớn.

  • Sử dụng sai mẫu C/O (Chứng nhận xuất xứ): Ví dụ, hàng từ Trung Quốc nhưng lại sử dụng C/O Form D (dành cho ASEAN) hoặc C/O Form EUR.1 (dành cho EU). Mỗi FTA yêu cầu một mẫu C/O riêng biệt và quy tắc kiểm soát xuất xứ (PSR – Product Specific Rules) khác nhau.

  • Thiếu cập nhật các Nghị định sửa đổi: Biểu thuế là thực thể “sống”, thay đổi hàng năm thậm chí hàng quý. Việc dùng biểu thuế cũ từ năm 2024, 2025 cho tờ khai năm 2026 là lỗi sơ đẳng nhưng gây thiệt hại nặng nề.

  • Bỏ sót các loại thuế bổ sung: Ngoài thuế nhập khẩu, doanh nghiệp thường quên tính toán thuế chống bán phá giá (đối với sắt thép, nhôm từ một số thị trường) hoặc thuế bảo vệ môi trường, làm sai lệch bài toán lợi nhuận.

>>> Xem thêm: Incoterms 2020 Là Gì? Chi Tiết 11 Điều Kiện Giao Hàng & Link Tải PDF (Mới Nhất)

Giải pháp tối ưu hóa chi phí thuế từ chuyên gia Finlogistics (Fingroup)

Với tư cách là một đối tác tư duy (Thought Partner), Finlogistics cung cấp các giải pháp kỹ thuật sâu sắc giúp doanh nghiệp biến chi phí thuế thành lợi thế cạnh tranh.

Dịch vụ Xác định trước mã HS (Pre-entry Classification)

Thay vì chờ đến khi hàng về cảng mới tiến hành áp mã và đối mặt với rủi ro bị bác bỏ bởi cơ quan Hải quan, Finlogistics hỗ trợ doanh nghiệp lập hồ sơ xin văn bản xác định trước mã HS từ Tổng cục Hải quan. Đây là “lá bùa hộ mệnh” giúp doanh nghiệp chắc chắn về số thuế phải nộp và đẩy nhanh tốc độ thông quan.

Tư vấn chiến lược FTA và C/O

Chúng tôi không chỉ giúp doanh nghiệp khai báo mà còn phân tích sâu: Với cùng một lô hàng từ khu vực RCEP (ví dụ Nhật Bản), nên sử dụng C/O Form VJ, Form AJ hay Form RCEP để hưởng mức thuế suất thấp nhất và quy tắc xuất xứ dễ đạt nhất.

Kiểm tra và rà soát báo cáo quyết toán (Audit Support)

Đối với doanh nghiệp chế xuất (EPE) và sản xuất xuất khẩu, việc khớp dữ liệu giữa Biểu thuế, mã HS và định mức tiêu hao nguyên vật liệu là cực kỳ phức tạp. Finlogistics thực hiện rà soát định kỳ (Mock Audit) để phát hiện sớm các sai lệch trước khi cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra sau thông quan.

Nhập khẩu máy móc thiết bị dây chuyền đồng bộ

Chúng tôi chuyên trách tư vấn danh mục miễn thuế nhập khẩu cho các dự án tạo tài sản cố định. Finlogistics đảm bảo mọi chi tiết máy móc, từ linh kiện nhỏ nhất đến thiết bị chính, đều được áp mã đúng tiêu chuẩn để doanh nghiệp hưởng mức thuế 0% theo đúng luật định.

Câu hỏi thường gặp (FAQ) về Biểu thuế xuất nhập khẩu 2026

1. Làm thế nào để biết mặt hàng của tôi có được giảm 2% VAT trong năm 2026 không?

Doanh nghiệp cần đối chiếu mã HS của mặt hàng với danh mục loại trừ tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP. Thông thường, các mặt hàng như viễn thông, CNTT, kim loại, sản phẩm khai khoáng, hóa chất và hàng hóa chịu thuế TTĐB sẽ không được giảm thuế VAT.

2. Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hiện nay áp dụng C/O Form E (ACFTA) hay Form RCEP sẽ tốt hơn?

Điều này tùy thuộc vào từng mã HS cụ thể. Trong năm 2026, một số dòng thuế tại RCEP đã giảm sâu hơn ACFTA, tuy nhiên quy tắc xuất xứ của RCEP linh hoạt hơn nhờ cơ chế cộng gộp. Finlogistics sẽ hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu so sánh trước khi ký kết hợp đồng ngoại thương.

3. Tôi có thể tự tra cứu mã HS ở đâu chính xác nhất?

Doanh nghiệp có thể tra cứu tại Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc sử dụng cuốn Biểu thuế tổng hợp được cập nhật hàng năm của các nhà xuất bản uy tín. Tuy nhiên, để chính xác nhất, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến chuyên gia khi hàng hóa có cấu tạo phức tạp.

4. Finlogistics có hỗ trợ xin giấy phép xác định trước mã HS không?

Có, đây là dịch vụ thế mạnh của chúng tôi. Chúng tôi hỗ trợ từ khâu lấy mẫu hàng hóa, chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật đến khi nhận được văn bản xác nhận chính thức từ Tổng cục Hải quan.

Lời kết

Biểu thuế xuất nhập khẩu 2026 không chỉ là danh sách các con số, mà là công cụ để điều tiết vĩ mô và là cơ hội để các doanh nghiệp nhạy bén bứt phá. Việc cập nhật kịp thời Nghị định 199/2025/NĐ-CP và các lộ trình FTA là điều kiện cần để tồn tại trong kỷ nguyên thương mại tự do.

Doanh nghiệp hãy đầu tư vào việc đào tạo nhân sự nghiệp vụ hoặc lựa chọn các đối tác logistics có chiều sâu về kiến thức pháp lý như Finlogistics. Đừng để một sai sót về mã HS làm ảnh hưởng đến uy tín và dòng tiền của toàn bộ dự án.

Liên hệ ngay để được tư vấn báo giá cước vận chuyển & thủ tục ưu đãi nhất:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH QUỐC TẾ FINGROUP (FINLOGISTICS)

📧 Email:info@fingroup.vn

🌐 Website:www.finlogistics.vn

🏢 Trụ sở chính:Tầng 26, Tháp A, Tòa nhà Sông Đà, Số 18, Đường Phạm Hùng, Phường Từ Liêm, Hà Nội.
🏢 VP Hải Phòng:Số 61/237, Đường Đằng Hải, Phường Hải An, TP. Hải Phòng.
🏢 VP Hồ Chí Minh:Số 18A/76, Đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh.
🏢 VP Hữu Nghị:Phòng 4, tầng 2, Tòa nhà Hữu Nghị Plaza, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Xã Đồng Đăng, Lạng Sơn.