Tháng Hai 2025 | Finlogistics

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien-00.jpg

Máy phát điện là loại thiết bị có thể biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường, với nguyên lý cảm ứng điện từ. Nhiều quốc gia từ châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan,… đang tích cực sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này đi khắp thế giới, bao gồm cả thị trường Việt Nam.

Do đó, thủ tục nhập khẩu máy phát điện cũng nhận được sự quan tâm đáng kể của các chủ hàng. Bài viết dưới đây mà Finlogistics sắp chia sẻ sẽ giúp ích rất lớn cho nhiều doanh nghiệp đang muốn nhập khẩu mặt hàng này, hãy cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Mặt hàng máy phát điện về Việt Nam được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau

Thủ tục nhập khẩu máy phát điện được Nhà nước quy định như thế nào?

Để quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại được tiến hành một cách thuận lợi, các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ một số Văn bản pháp luật có liên quan sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC (quy định về thủ tục Hải Quan, kiểm tra và giám sát Hải Quan và thuế xuất nhập khẩu hàng hóa)
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ (ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu có rủi ro về phân loại hàng hóa)
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg (quy định về việc nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ cũ đã qua sử dụng)
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP (quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong Hải Quan)
  • Thông tư số 90/2024/TT-BTC (ban hành quy chuẩn quốc gia đối với mặt hàng máy phát điện dự trữ)

Theo những Văn bản ở trên, mặt hàng máy phát điện nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập về Việt Nam, tương tự như những mặt hàng thông thường khác. Tuy vậy, khi nhập khẩu mặt hàng này, bạn cũng cần chú ý những điểm sau:

  • Mặt hàng máy phát điện cũ đã qua sử dụng có tuổi thiết bị dưới 10 năm mới được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp phải tuân thủ quy định dán nhãn hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc chọn lựa và xác định chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị cơ quan chức năng phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Có khá nhiều Văn bản Nhà nước quy định về việc nhập khẩu máy phát điện các loại

Mã HS code máy phát điện và thuế suất nhập khẩu

Các doanh nghiệp muốn xác định được mã HS code thì cần phải căn cứ theo cấu tạo, kích thước, chất liệu, chứng năng,… của sản phẩm đó. Bạn chỉ cần xác định được nguyên tắc hoạt động và công dụng là có thể xác định được HS code máy phát điện. Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS và thuế nhập khẩu ưu đãi của các loại máy phát điện hiện hành:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

Máy phát điện xoay chiều, công suất không quá 12,5kVA

8501.6110

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 12,5kVA đến không quá 75kVA

8501.6120

20%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 75kVA đến không quá 150kVA

8501.6210

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ 150kVA đến không quá 375kVA

8501.6220

7%

Máy phát điện xoay chiều, công suất từ công suất trên 375kVA nhưng không quá 750kVA

8501.6300

0%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất không quá 75kVA

8502.1100

15%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất công suất trên 75kVA nhưng không quá 125kVA

8502.1210

10%

Tổ máy phát điện và động cơ đốt trong, công suất trên 125kVA nhưng không quá 375kVA

8502.1220

10%

Ngoài ra, thuế suất nhập khẩu thông thường và thuế GTGT (VAT) đối với máy phát điện nhập khẩu đang ở mức 10%. Doanh nghiệp cũng có thể xin chứng nhận C/O từ nhà sản xuất để được hưởng những mức ưu đãi về thuế khác.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Doanh nghiệp cần chọn lựa đúng mã HS cho lô hàng máy phát điện của mình để tránh nộp thiếu thuế phí

>>> Xem thêm: Tổng hợp các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện

Những chứng từ cần thiết để tiến hành nhập khẩu mặt hàng máy phát điện các loại bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan máy phát điện
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract); Danh sách đóng gói (Packing List – P/L)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Vận đơn hàng hóa (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ C/O từ nước xuất khẩu sản phẩm (nếu có)
  • Catalog sản phẩm (nếu có) và các tài liệu cần thiết khác nếu được yêu cầu

Những giấy tờ này doanh nghiệp sẽ cung cấp để làm thủ tục thông quan cho mặt hàng máy phát điện một chiều, xoay chiều, một pha, ba pha,… Quan trọng nhất vẫn là tờ khai, Invoice, B/L và chứng nhận xuất xứ C/O.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Hồ sơ nhập khẩu máy phát điện cần được chuẩn bị trước khi tiến hành thông quan Hải Quan

Các bước tiến hành thủ tục nhập khẩu máy phát điện chi tiết

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện các loại bao gồm trình tự các bước như sau:

#Bước 1: Khai báo tờ khai nhập khẩu

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: hợp đồng, hóa đơn Invoice, phiếu đóng gói P/L, vận đơn B/L, chứng nhận xuất xứ C/O,…. cũng như có thông báo hàng cập bến và mã HS code, bạn có thể tiến hành nhập liệu thông tin trên Hệ thống Hải Quan bằng phần mềm khai quan ECUS5/VNACCS.

#Bước 2: Mở tờ khai nhập khẩu

Hệ thống sẽ tự xác định và phân loại tờ khai theo một trong 03 luồng xử lý: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo từng luồng tờ khai, lúc này bạn sẽ đi in tờ khai và kèm theo bộ hồ sơ máy phát điện nhập khẩu đã chuẩn bị đến Chi cục Hải Quan để hoàn tất việc mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nhập khẩu

Các cán bộ Hải Quan sẽ chấp thuận cho thông quan tờ khai nếu không có gì sai sót. Doanh nghiệp khi này có thể thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn tất quá trình thông quan lô hàng máy phát điện.

#Bước 4: Nhận hàng và chuyển về kho

Để hoàn tất thủ tục thông quan, bạn sẽ cần thực hiện các bước cần thiết để có thể nhận hàng máy phát điện nhập khẩu về kho bãi bảo quản và sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Quy trình nhập khẩu máy phát điện qua Hải Quan giống như nhiều mặt hàng thông thường khác

Nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý những vấn đề gì?

Có một số điều quan trọng mà các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện cần lưu ý như sau:

  • Hãy chuẩn bị các loại chứng từ đầy đủ, trước khi bắt đầu nhập khẩu nhằm tránh tình trạng lưu kho lưu bãi, cũng như giảm bớt những chi phí không cần thiết.
  • Phải chấp hành, tuân thủ theo quy định về việc đánh dấu nhãn dán trên hàng hóa khi nhập khẩu máy phát điện.
  • Máy phát điện cũ vẫn có thể được nhập khẩu, tuy nhiên tuổi sử dụng không được quá 10 năm.
  • Không được phép phân phối và buôn bán máy phát điện ra thị trường khi tờ khai vẫn chưa được thông quan.
Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien
Những lưu ý quan trọng cần nắm rõ khi nhập khẩu mặt hàng máy phát điện

>>> Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử

Kết luận

Mong rằng với các bước làm thủ tục nhập khẩu máy phát điện trên đây, các doanh nghiệp đang quan tâm có thể tiến hành quy trình nhập khẩu qua Hải Quan một cách thuận lợi. Nếu cần tư vấn thủ tục nhập khẩu hoặc hỗ trợ vận chuyển hàng hóa nội địa hoặc quốc tế, hãy liên hệ ngay với tổng đài của Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-phat-dien


Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep-00.jpg

Máy sấy công nghiệp là dạng thiết bị được sử dụng để làm khô số lượng lớn đồ dùng cá nhân như: quần áo, khăn tắm, khăn trải giường, vải vóc, hàng dệt may,… Thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp về Việt Nam được quan tâm rất nhiều, nhằm phục vụ nhu cầu trong các khách sạn, bệnh viện, nhà hàng, tiệm giặt là,… Vậy quy trình nhập khẩu loại máy này như thế nào? Mời bạn đọc xem bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu rõ hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Máy sấy công nghiệp được sử dụng rất nhiều trong khách sạn, bệnh viện, nhà hàng,…


Căn cứ pháp lý khi làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Trước khi đi tìm hiểu thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp, bạn cần nằm rõ đặc điểm của 02 dạng máy sấy, được sử dụng phổ biến hiện nay, bao gồm: 

  • Dạng thứ nhất: Máy sấy công nghiệp dùng điện để làm nóng bộ tản nhiệt và tỏa nhiệt trong buồng sấy, giá rẻ và khá được ưa chuộng trên thị trường. Tuy nhiên, loại máy này đòi hỏi phải có nguồn điện ba pha để hoạt động.
  • Dạng thứ hai: Máy sấy công nghiệp dùng hơi nước để làm nóng bộ tản nhiệt và tỏa nhiệt trong buồng sấy, giá đắt hơn so với loại máy sử dụng điện. Loại máy này yêu cầu phải có nồi hơi, tùy thuộc vào công suất hoạt động của từng máy. Hơn nữa, dạng thứ hai này cũng cần có nguồn điện ba pha để hoạt động.

Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, mặt hàng máy sấy công nghiệp không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất nhập khẩu, do đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các bước nhập khẩu như bình thường. 

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Doanh nghiệp nhập khẩu máy sấy công nghiệp tương tự như những mặt hàng thông thường khác

Mã HS code máy sấy công nghiệp và thuế nhập khẩu

Bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code máy sấy công nghiệp để nộp đúng số thuế nhập khẩu bắt buộc đối với Nhà nước, cũng như tránh trường hợp Hải Quan bắt phạt. Theo đó, máy sấy công nghiệp có mã HS thuộc Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy móc và thiết bị cơ khí; những bộ phận của chúng. Dưới đây là bảng mã HS và thuế nhập khẩu chi tiết mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ GTGT (VAT)

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

8451

Các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt

8451.2100

– – Sức chứa không quá 10kg vải khô mỗi lần sấy

8%

22,5%

15%

8451.2900

– – Loại khác

8%

4,5%

3%

Ngoài ra, lô hàng máy sấy công nghiệp còn bắt buộc phải dán nhãn mác hàng hóa nhập khẩu, bao gồm những thông tin cụ thể như sau:

  • Tên, phân loại sản phẩm
  • Nguốc gốc xuất xứ của máy sấy
  • Thông tin về đặc điểm, cách sử dụng máy sấy
  • Thông tin về cá nhân, tổ chức liên quan đến sản phẩm
Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Việc xác định chính xác mã HS mặt hàng máy sấy công nghiệp rất quan trọng

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Hồ sơ Hải Quan nhập khẩu máy sấy công nghiệp các loại thường bao gồm bản scan hoặc bản gốc của những giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy sấy công nghiệp
  • Vận đơn (Bill of Lading – B/L); Hóa đơn (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List); Hợp đồng (Sales Contract)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) máy sấy công nghiệp từ nhà sản xuất
  • Một vài loại giấy tờ cần thiết khác (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Khách hàng cần hỗ trợ xử lý các loại giấy tờ thông quan Hải Quan có thể liên hệ đến cho Finlogistics

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp lần lượt bao gồm các bước cơ bản như sau: 

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ gồm: Hợp đồng, Invoice, phiếu đóng gói, vận đơn, chứng nhận C/O, thông báo hàng cập bến và xác định chính xác HS code máy sấy công nghiệp thì có thể tiến hành nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan qua phần mềm chuyên dụng (ECUS5/VNACCS).

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan 

Hệ thống Hải Quan sẽ tự động báo lại kết quả phân luồng tờ khai sau khi khai báo xong. Lúc này, bạn chỉ việc đi in tờ khai ra và mang kèm cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan gần đó để mở tờ khai. Tùy theo từng mà luồng xanh, vàng hoặc đỏ mà doanh nghiệp sẽ thực hiện các bước mở tờ khai phù hợp.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu kiểm tra toàn diện bộ hồ sơ không có lỗi gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Sau đó, doanh nghiệp có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để sang bước thông quan lô hàng máy sấy công nghiệp nhập khẩu của mình.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản & sử dụng

Tờ khai khi được thông quan thì doanh nghiệp tiến hành bước thanh lý tờ khai và hoàn thành nốt các thủ tục cần thiết để vận chuyển máy sấy công nghiệp về kho bảo quản & sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep
Các bước thực hiện nhập khẩu máy sấy công nghiệp cần chấp hành theo đúng quy định pháp luật

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp cần chú ý những vấn đề gì?

Lời kết

Như vậy, bài viết hữu ích trên của Finlogistics đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy sấy công nghiệp. Nếu bạn muốn xin tư vấn xuất nhập khẩu hoặc cần hỗ trợ thông quan hàng hóa, hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua hotline/Zalo càng sớm càng tốt để được báo giá tốt nhất, cũng như trải nghiệm chất lượng dịch vụ uy tín hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-say-cong-nghiep


Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh-00.jpg

CPU (Central Processing Unit – Đơn vị xử lý trung tâm) là một phần cực kỳ quan trọng trong máy tính hoặc các trang thiết bị điện tử thông minh. Vậy CPU có được phép nhập khẩu không? Thủ tục nhập khẩu CPU máy tính liên quan đến các Chính sách Nhà nước nào? Quy trình nhập khẩu mặt hàng này bao gồm những bước nào?… Finlogistics sẽ giải đáp tất tần tật những câu hỏi trên qua bài viết sau đây.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
CPU là một bộ phận rất quan trọng của máy tính và thiết bị điện tử


Những quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Tương tự như những mặt hàng khác, CPU không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Chính sách liên quan đến thủ tục nhập khẩu CPU máy tính được quy định chi tiết trong một số Văn bản dưới đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC về quá trình nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP liên quan đến việc dán nhãn hàng hóa trên bao bì sản phẩm.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định về Luật Quản lý Ngoại thương.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về Mức xử phạt Hải Quan.
  • Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục các sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Truyền thông và Thông tin.

Để mặt hàng CPU máy tính nhập khẩu thuận lợi, các doanh nghiệp cần đáp ứng và tuân thủ đầy đủ những điều kiện pháp luật như sau:

  • Hàng nhập phải mới 100%, chưa qua sử dụng (hàng cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu theo Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT).
  • Mặt hàng CPU máy tính phải được đăng ký làm kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu về thị trường.
  • Khi nhập khẩu CPU, doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Việc nhập khẩu CPU máy tính được quy định rõ trong nhiều Văn bản pháp lý

Mã HS code CPU máy tính và mức thuế suất nhập khẩu

Theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mã HS code CPU máy tính thuộc Chương 84, cụ thể là 8471.4110 (Máy tính cá nhân, trừ loại máy tính xách tay của Phân nhóm 8471.30). Dựa theo HS code tham khảo, các mức thuế suất nhập khẩu mà doanh nghiệp cần phải đóng là:

  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu là 5% hoặc 0% (nếu có C/O hợp lệ)
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) form E: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa các nước ASEAN (ATIGA) form D: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) form AJ: 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) form VJ: 0%
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp nhập khẩu CPU nên xin C/O từ nhà sản xuất để được nhận ưu đãi đặc biệt về thuế

Nhãn dán hàng hóa đối với CPU máy tính nhập khẩu

Việc nhãn dán hàng hóa nhập khẩu là yêu cầu bắt buộc trong quá trình giám sát và quản lý hàng hóa (Nghị định số 128/2020/NĐ-CP). Do đó, nội dung trên nhãn dán của CPU máy tính nhập khẩu phải chứa đầy đủ những thông tin được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm:

  • Thông tin về bên xuất khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về bên nhập khẩu: tên cá nhân/doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Thông tin về hàng hóa: tên hàng, thông số kỹ thuật, thông số cảnh báo,…
  • Thông tin về nguồn gốc xuất xứ của lô hàng CPU máy tính 

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu CPU máy tính, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ, bao gồm những giấy tờ cần thiết như:

  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu CPU máy tính
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh; Sales contract (Hợp đồng)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng); Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Bill of Lading (Vận đơn); C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ)
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng CPU máy tính
  • Catalogues, những giấy phép và chứng từ liên quan khác
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Hồ sơ nhập khẩu CPU máy tính chứa nhiều giấy tờ quan trọng

Hướng dẫn cụ thể quy trình làm thủ tục nhập khẩu CPU máy tính

Các bước nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính đã được Finlogistics tổng hợp và hướng dẫn chi tiết trong những nội dung sau:

# Bước 1: Đăng ký làm kiểm tra chất lượng sản phẩm

Bạn cần chuẩn bị bộ chứng kiểm tra chất lượng gồm: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Hợp đồng, Invoice, B/L, Packing List,… cùng mẫu giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Sau đó, bạn mang hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan đăng kiểm để xin xác nhận lên đơn đăng ký kiểm tra CPU máy tính nhập khẩu.

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan

Tiếp theo là bước khai báo tờ khai về những thông tin của lô hàng trên Hệ thống Hải Quan điện tử (ECUS5), bao gồm: người xuất khẩu,người nhập khẩu, loại hàng hóa, mã HS code,… và kiểm tra thông tin ở trên chứng từ và trên hệ thống. Nếu tất cả thông tin đều chính xác thì bạn truyền tờ khai đến cho Cơ quan Hải Quan và lấy phân luồng tờ khai (màu đỏ, xanh và vàng).

#Bước 3: Lấy mẫu test để tiến hành thử nghiệm

Sau khi đã có kết quả phân luồng, bạn thực hiện các nghiệp vụ tùy theo từng loại màu luồng theo đúng quy định Hải Quan. Tiếp đó, bạn đưa mẫu test sản phẩm đến Trung tâm Kỹ thuật – Cục tần số vô tuyến điện để tiến hành kiểm tra chất lượng. Biên bản thử nghiệm mẫu test sẽ được trả về và lúc này bạn có thể xin giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy sau khoảng ba ngày làm việc.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, thông quan hàng hóa

Sau khi lấy được kết quả kiểm tra chất lượng CPU máy tính nhập khẩu và giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy, bạn mang tất cả bộ hồ sơ đến Hải Quan tại cửa khẩu để thực hiện nốt các bước thủ tục để hoàn tất việc thông quan lô hàng.

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Quy trình nhập khẩu CPU máy tính cần tuân thủ đúng quy định pháp luật

>>> Đọc thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử?

Một vài lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính

Để quá trình nhập khẩu mặt hàng CPU máy tính được diễn ra an toàn, nhanh chóng và thuận tiện, các doanh nghiệp cần chú ý những điều sau:

  • Xác định rõ nguồn gốc, chất lượng sản phẩm cũng như các đối tác xuất khẩu uy tín.
  • Trước khi lô hàng CPU được nhập khẩu thì buộc phải dán nhãn hàng hóa.
  • Tuân thủ theo đúng những quy định về thuế phí đối với Cơ quan Nhà nước.
Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh
Doanh nghiệp cần chú ý để không bị Hải Quan bắt phạt và thu giữ hàng hóa

Lời kết

Qua bài viết trên, Finlogistics mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ những chính sách pháp lý và quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu CPU máy tính về Việt Nam. Liên hệ trực tiếp ngay cho chúng tôi qua hotline để được tư vấn, hỗ trợ xử lý nhập khẩu CPU nói riêng và nhiều hàng hóa khác nói chung.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-cpu-may-tinh


Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay-00.jpg

Trước đây, trái cây các loại nhập khẩu từ các quốc gia như: Mỹ, Úc, Trung Quốc, Hàn Quốc, New Zealand,… được coi là một mặt hàng đắt đỏ. Nhưng giờ đây, thủ tục nhập khẩu trái cây đã trở nên phổ biến hơn và xuất hiện rất nhiều tại thị trường Việt Nam.

Những hiệp định thương mại tự do FTA giữa Chính phủ Việt Nam với các quốc gia trên thế giới đã mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước. Vậy quy trình nhập khẩu mặt hàng trái cây cần trải qua những bước nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây cùng Finlogistics để tìm hiểu thêm nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay


Các Văn bản pháp lý quy định thủ tục nhập khẩu trái cây các loại

Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu trái cây các loại nên tham khảo những Văn bản pháp lý do Nhà nước quy định dưới đây:

  • Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT

Theo những Thông tư, Nghị định ở trên, các doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu, trước khi đưa hàng trái cây về và làm bước kiểm dịch thực vật khi hàng cập cảng hoặc sân bay.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Mã HS code cho hàng trái cây nhập khẩu

Mã HS code giữ vai trò quan trọng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu trái cây nói riêng và cho mọi loại hàng hóa khác nói chung. Việc xác định chính xác HS code sẽ ảnh hưởng lớn đến mức thuế nhập khẩu, thuế GTGT (VAT) và một số chính sách nhập khẩu liên quan khác. Bạn có thể tham khảo mã HS của một vài loại trái cây phổ biến dưới đây:

  • Dừa (đã làm khô): 0801.1100
  • Chuối (kể cả chuối tươi, khô hoặc chuối lá): 0803
  • Ổi: 0804.5010
  • Dưa hấu: 0807.1100
  • Bơ: 0804.4000
  • Xoài: 0804.5020
  • Cherry (Anh đào): 0809.2100
  • Chanh: 0805.5000
  • Táo: 0808.1000
  • Cam: 0805.1010
  • Lê: 0808.3000
  • Việt quất: 0810.4000
  • Kiwi: 0810.5000
  • Măng cụt: 0804.5030

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu bột trà xanh (Matcha) cần lưu ý những gì?

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng trái cây nhập khẩu

Các chủ hàng muốn tiến hành làm thủ tục nhập khẩu trái cây cần phải chuẩn bị bộ chứng từ theo quy định của Thông tư sửa đổi & bổ sung số 39/2018/TT-BTC. Danh sách những giấy tờ cần thiết bao gồm:

  • Tờ khai quan đối với hàng trái cây
  • Hợp đồng (Sales Contract); Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Vận đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Giấy phép kiểm dịch thực vật (có dấu mộc)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ trái cây từ quốc gia xuất khẩu (nếu có)
  • Chứng nhận đạt chuẩn y tế của lô hàng (nếu có)

Đây đều là những tài liệu bắt buộc cần có để tiến hành thông quan cho mặt hàng trái cây nhập khẩu, quan trọng nhất vẫn là: tờ khai quan, Invoice, B/L và C/O. Những chứng từ khác có thể được Hải Quan yêu cầu bổ sung sau.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Quy trình đăng ký kiểm dịch thực vật cho hàng trái cây nhập khẩu

Để tiến hành đăng ký kiểm dịch thực vật cho trái cây nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu cần tuân theo một số yêu cầu sau đây:

  • Có giấy kiểm dịch thực vật từ quốc gia xuất xứ (Phytosanitary Certificate).
  • Quốc gia xuất khẩu phải nằm trong Danh sách được phép xuất khẩu sản phẩm nguồn gốc từ thực vật vào thị trường Việt Nam.

Dưới đây là các bước cơ bản thực hiện kiểm dịch cho mặt hàng trái cây:

#Bước 1: Khai báo hồ sơ đăng ký kiểm dịch

Bạn bắt đầu khai báo kiểm dịch cho lô hàng ở trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.

#Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch

Hồ sơ kiểm dịch sẽ bao gồm:

  • Bộ hồ sơ nhập khẩu trái cây
  • Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (mẫu sẵn bên dưới)
  • Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật từ quốc gia xuất khẩu (bản gốc)
  • Giấy phép kiểm dịch thực vật (nếu có)

#Bước 3: Nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm dịch thực vật

Sau đó, bạn có thể nộp bộ hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Kiểm dịch thực vật hoặc gửi qua đường bưu điện.

#Bước 4: Mở tờ khai nhập khẩu và lấy mẫu test kiểm dịch

Tại bước này, bạn tiến hành mở tờ khai nhập khẩu và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đến lấy mẫu test kiểm dịch thực vật tại cảng/sân bay.

#Bước 5: Nhận chứng thư và bổ sung cho Hải Quan

Kết quả kiểm dịch sẽ được bổ sung vào Chứng thư cho Chi cục Kiểm dịch thực vật và Hải Quan xem xét và đánh giá đạt hay không.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu trái cây thông quan Hải Quan

Sau khi thực hiện kiểm dịch thực vật xong và nhận được Chứng thư, doanh nghiệp sẽ tiến hành bước thông quan Hải Quan như sau: 

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu (Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O và xác định rõ mã HS của lô hàng trái cây cần nhập, bạn có thể nhập các thông tin khai báo lên trên Hệ thống phần mềm khai quan.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Tiếp theo, Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phân luồng tờ khai theo ba luồng màu: đỏ, xanh và vàng. Bạn đi in tờ khai ra và mang kèm cùng bộ hồ sơ nhập khẩu tới Chi cục Hải Quan tại địa phương để mở tờ khai, tùy theo từng màu phân luồng.

#Bước 3: Thông quan lô hàng trái cây

Nếu hồ sơ không có vấn đề gì, Hải Quan sẽ chấp thuận cho phép thông quan tờ khai. Lúc này, bạn có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để có thể thông quan hàng hóa nhanh chóng.

#Bước 4: Chuyển lô hàng về kho bảo quản, phân phối

Tờ khai sau khi được thông quan, thì bạn sẽ cần tiến hành các bước thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho bãi.

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay

Những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu trái cây

Có một số điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu trái cây các loại về Việt Nam như sau:

  • Việc nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu là trách nhiệm của các doanh nghiệp.
  • Bạn cần tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code của từng loại trái cây.
  • Bạn nên đàm phán với nhà xuất khẩu yêu cầu cung cấp C/O để được hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế phí
  • Mặt hàng trái cây khi nhập khẩu về nội địa phải thực hiện nghiêm chỉnh công tác kiểm dịch thực vật và kiểm tra về y tế nếu loại trái cây đó thuộc Danh mục phải kiểm tra y tế.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn từng bước làm thủ tục nhập khẩu nho khô mới nhất

Tổng kết

Các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu trái cây cần ghi nhớ kỹ quy trình xử lý và những điều cần lưu ý, nhằm thông quan Hải Quan một cách nhanh chóng và thuận lợi. Nếu cần hỗ trợ xử lý giấy tờ khó hoặc vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa, bạn đừng quên số hotline của Finlogistics: 0963.126.995 (Mrs.Loan). Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn và giúp bạn thông quan lô hàng trái cây một cách an toàn và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-trai-cay


Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep-00.jpg

Nồi hơi công nghiệp thường được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, xí nghiệp,… nhằm mục đích chế biến và sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Do đó, có nhiều doanh nghiệp muốn tìm mua và làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp về để sử dụng hoặc kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng nồi hơi này như thế nào. Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc qua những nội dung dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng giấy tờ và tuân thủ theo những quy định pháp lý của Nhà nước. Bạn có thể tìm hiểu và tham khảo một số Văn bản pháp luật liên quan dưới đây:

Dựa theo những Văn bản nói trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cần chú ý một số nội dung như sau:

  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp không thuộc Danh mục bị cấm nhập khẩu do Nhà nước quy định.
  • Nồi hơi nhập khẩu nếu có công suất trên 16 Bar sẽ có Bộ Công thương quản lý nhằm tiến hành các bước kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
  • Nếu sản phẩm nồi hơi có hiệu suất dưới 16 Bar thì không cần phải tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Sản phẩm nồi hơi công nghiệp cũ đã qua sử dụng có thời gian sử dụng không quá 10 năm mới được phép nhập khẩu về Việt Nam.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Mã HS nồi hơi công nghiệp và thuế suất nhập khẩu

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại nồi hơi công nghiệp khác nhau khiến cho các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi gặp nhiều khó khăn để có thể chọn lựa chính xác. Dưới đây là bảng mã HS nồi hơi công nghiệp các loại tham khảo mà Finlogistics tổng hợp:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ SUẤT NHẬP KHẨU

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác

8402.1110

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

0%

8402.1120

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

0%

8402.1211

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1219

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

5%

8402.1221

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ nhưng không quá 45 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

8402.1229

Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

5%

Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép 

8402.1911

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1919

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Hoạt động bằng điện

3%

8402.1921

Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.1929

Nồi hơi với công suất hơi nước dưới 15 tấn/giờ. Không hoạt động bằng điện

3%

8402.2010

Nồi hơi nước quá nhiệt hoạt động bằng điện

0%

8402.2020

Nồi hơi nước quá nhiệt không hoạt động bằng điện

0%

8403.1000

Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02

0%

Bộ phận nồi hơi

8403.9010

Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi

0%

8403.9090

Các bộ phận khác của nồi hơi

0%

Đối với mặt hàng nồi hơi công nghiệp, mức thuế suất nhập khẩu được Nhà nước quy định như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường mặt hàng nồi hơi: từ 4,5 – 7%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng nồi hơi: từ 0 – 5%
  • Thuế GTGT (VAT) mặt hàng nồi hơi: 10%

Hơn nữa, các doanh nghiệp cũng có thể xin nhà sản xuất Giấy chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, lên đến 0%, tương ứng với những form C/O như: form E (ASEAN – Trung Quốc), form D (ASEAN với nhau), form AJ (ASEAN – Nhật Bản), form JV (Việt Nam – Nhật Bản), form AK (ASEA – Hàn Quốc),…

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Thủ tục nhập khẩu máy may công nghiệp cần lưu ý những gì?

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Theo quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ thông quan Hải Quan, gồm những giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quan mặt hàng nồi hơi công nghiệp
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Phiếu đóng gói hàng (Packing List)
  • Vận đơn hàng hải (B/L); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm nồi hơi
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O từ quốc gia xuất khẩu nồi hơi
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài chứng từ quan trọng khác

(*) Lưu ý: Bạn nên chuẩn bị bộ chứng từ cho hàng nồi hơi nhập khẩu trước khi tiến hành các bước thủ tục Hải Quan, điều này sẽ giúp quá trình thông quan diễn ra nhanh chóng và giảm bớt thời gian lưu kho lưu bãi. Nếu cần tư vấn, hướng dẫn xử lý chứng từ các loại, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan)

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp

Các doanh nghiệp cần làm đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng cho sản phẩm nồi hơi trên 0,7 Bar. Tuy nhiên, để không tốn thời gian đăng ký thủ tục, bạn nên làm song song quy trình thủ tục kiểm tra chất lượng và thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp qua Hải Quan.

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nồi hơi

Đầu tiên, doanh nghiệp lên Hệ thống quốc gia để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng. Bộ hồ sơ cần có bao gồm: phiếu đóng gói (Packing List), Hợp đồng, tờ khai hàng hóa nhập khẩu,…. Còn với tờ khai quan, bạn lên Cổng thông tin điện tử VNACCS/VCIS để làm đăng ký thủ tục nhập khẩu (miễn phí). 

Ngoài ra, bạn sẽ cần nộp hồ sơ để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (nếu sản phẩm nồi hơi trên 16 Bar). Ngoài những chứng từ nêu trên thì bạn sẽ cần nộp thêm một bản báo cáo về thông số kỹ thuật của sản phẩm nồi hơi. Bạn bắt buộc phải nộp đầy đủ các loại chứng từ liên quan trong vòng 30 ngày, kể từ khi lô hàng nhập cảng, nếu không sẽ Hải Quan bắt phạt. 

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Kết quả tờ khai sẽ được trả về từ Hệ thống Hải Quan điện tử. Sau đó, bạn chỉ cần in tờ khai và mang kèm cùng bộ hồ sơ xuống đến Hải Quan để tiến hành mở tờ khai. Những chứng từ liên quan phải bao gồm cả giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (có dấu xác nhận) và hồ sơ đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu (có dấu xác nhận). Nếu việc mở tờ khai lâu hơn 15 ngày, bạn có thể sẽ phải nhận phí phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng nồi hơi

Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ chứng từ có liên quan, nếu không xảy ra thiếu sót gì thì doanh nghiệp có thể hoàn tất thông quan lò hơi nhập khẩu và nộp thuế nhập khẩu cần thiết. Nhiều trường hợp tuy thiếu giấy tờ nhưng bạn vẫn có thể đưa hàng hóa về kho, nhưng cần phải bổ sung sớm nhất cho Hải Quan, nếu không muốn bị phạt hành chính và tốn thời gian.

#Bước 4: Thanh lý tờ khai, vận chuyển hàng về 

Sản phẩm nồi hơi khi được thông quan thành công, thì bạn cần báo cho Trung tâm giám định để tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu và làm chứng thư hợp chuẩn hợp quy cho lô hàng. Sau khi đã có chứng thư, bạn nộp bổ sung cho Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công Thương là xong các bước.

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

Vài điều cần lưu ý khi đối với nồi hơi nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp rất nghiêm ngặt và có nhiều quy trình chặt chẽ, vì vậy bạn cần lưu ý một số điều như sau:

  • Niên hạn sử dụng của sản phẩm nồi hơi cũ không được vượt quá 10 năm
  • Linh kiện của sản phẩm nồi hơi cũ đã qua sử dụng thì không được phép nhập khẩu về Việt Nam
  • Doanh nghiệp cần nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu đối với Nhà nước
  • Có hai mã HS code đối với sản phẩm nồi hơi tạo ra hơi nước và nồi hơi tạo ra hơi khác
  • Nồi hơi có công suất trên 16 Bar phải đăng ký làm kiểm tra hiệu suất tối thiểu

Finlogistics – Dịch vụ hỗ trợ thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp uy tín

Dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp nhập khẩu nồi hơi công nghiệp của Finlogistics có gì đặc biệt? Hãy cùng tham khảo chi tiết dưới đây nhé:

  • Tư vấn chi tiết, đầy đủ về những quy định pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ liên quan đến hàng hóa
  • Nộp hồ sơ Hải Quan và tiến hành khai báo
  • Hỗ trợ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
  • Đại diện nộp thuế nhập khẩu thay khách hàng
  • Thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi của khách hàng

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep

>>> Đọc thêm: Tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp mới nhất

Lời kết

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã đi sâu tìm hiểu và khái quát giúp bạn đọc về quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp các loại. Nếu doanh nghiệp của bạn đang có nhu cầu làm thủ tục, xử lý giấy tờ cho mặt hàng này, đừng ngần ngại mà gọi ngay đến cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi bằng số hotline chính thức: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-noi-hoi-cong-nghiep


Tuyen-dung-sales-support.jpg

Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Finlogistics) được thành lập từ năm 2014, chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không và đặc biệt là dịch vụ vận chuyển đường bộ quốc tế, khai báo Hải Quan, xin giấy phép kiểm tra chuyên ngành mặt hàng khó,… Nhằm mục tiêu mở rộng quy mô kinh doanh năm 2025, Finlogistics có nhu cầu tuyển dụng Sales Support có 06 tháng kinh nghiệm, với yêu cầu như sau:


Mô tả công việc

  • Làm hợp đồng ngoại thương, kiểm tra chứng từ
  • Phối hợp với các phòng ban/ bộ phận để đảm bảo xử lý đơn hàng trơn tru, hỗ trợ giải quyết các phát sinh kịp thời
  • Đảm bảo phản hồi kịp thời, giữ mối quan hệ tốt với khách hàng
  • Làm debit, thống kê công nợ và hỗ trợ sales, kế toán thu hồi công nợ
  • Làm báo cáo công việc hàng ngày các lô hàng xử lý
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu từ trưởng bộ phận và ban lãnh đạo công ty

Yêu cầu ứng viên

  • Đã từng có kinh nghiệm làm việc tại vị trí SALES SUPPORT/ CUS/ DOCS xuất nhập khẩu/ Logistics từ 06 tháng trở lên
  • Thành thạo cách kiểm tra bộ chứng từ ngoại thương
  • Ưu tiên ứng viên thành thạo kỹ năng đọc – viết tiếng Anh/ tiếng Trung (không cần nộp chứng chỉ)
  • Biết sử dụng phần mềm trong công ty FWD ví dụ: FAST, ELSA, ….
  • Cẩn thận, chủ động và có tinh thần trách nhiệm cao
  • Có khả năng sắp xếp và phân loại thứ tự ưu tiên trong công việc 

Quyền lợi nhân viên

  • Lương: Theo thỏa thuận + hoa hồng theo chính sách công ty
  • Chế độ phúc lợi của nhân viên: du lịch, quà tặng ngày lễ, quà tặng sinh nhật
  • Nghỉ phép 12 ngày/năm
  • Tham gia BHXH ngay sau khi kết thúc thử việc (thử việc 02 tháng)
  • Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho nhân viên theo đúng quy định của Nhà nước

Chế độ làm việc

  • Địa điểm: Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Tầng 21, Tháp A, Tòa nhà Sông Đà, Số 18, Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
  • Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8h00 – 17h00) và sáng thứ 7 (8h00 – 11h45)/Nghỉ trưa 1h15p

Hình thức ứng tuyển

  • Thời gian nhận CV đến ngày: 15/03/2025
  • Email nhận CV: salesadmin@fingroup.vn (Ms. Huyền)
  • Tiêu đề gửi CV: Ứng tuyển Sales Support – Họ và tên

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tuyen-dung-sales-support


Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet-00.jpg

Máy in nhiệt chính là loại thiết bị in ấn sử dụng công nghệ in nhiệt trực tiếp, nhằm tạo những thông tin lên bề mặt giấy cảm nhiệt hoặc Decal cảm nhiệt, mà không dùng đến bất kỳ loại mực in nào. Vậy các bước thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn quy trình cũng như những điều cần lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào


Thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt dựa vào chính sách nào?

Những chính sách đối với việc thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt được quy định chi tiết trong một số Văn bản Nhà nước dưới đây:

  • Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định đến tuổi máy in nhiệt cũ đã qua sử dụng không được vượt quá 10 năm.
  • Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định đến thủ tục và những điều kiện nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
  • Quyết định số 2479/QĐ-BTTTT quy định về các loại giấy phép cần thiết khi nhập khẩu máy in nhiệt.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định về việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, áp dụng đối với máy in nhiệt.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP cung cấp hướng dẫn cụ thể về các bước nhập khẩu máy in nhiệt.

Tùy vào từng Văn kiện, những quy định trên có thể liên quan đến tuổi máy, giấy phép, dán nhãn hàng hóa,… cũng như các bước nhập khẩu máy in nhiệt chi tiết. Lưu ý, doanh nghiệp cần tiến hành làm kiểm tra chất lượng cho máy in nhiệt, trước khi thông quan hàng hóa.

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Doanh nghiệp nhập khẩu máy in nhiệt cần tuân thủ đúng theo quy định pháp luật

Mã HS máy in nhiệt và thuế suất nhập khẩu

Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS máy in nhiệt để xác định mức thuế nhập khẩu cần nộp cho Nhà nước. Mã HS tham khảo như sau:

  • 8443.3290 (máy in nhiệt có dùng mạng)
  • 8443.3990 (máy in nhiệt không dùng mạng)

Theo đó, máy in nhiệt nhập khẩu chịu mức thuế suất ưu đãi là 0%, còn thuế GTGT (VAT) là 10%. Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP): 

  • Tên hàng hóa
  • Tên, địa chỉ của bên sản xuất
  • Nguốc gốc, xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hóa (nếu có)
  • Những nội dung khác (theo tính chất của từng loại sản phẩm)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Khác với máy in thông thường, máy in nhiệt không sử dụng bất kỳ loại mực nào

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy in nhiệt nhập khẩu bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy in nhiệt
  • Hóa đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading); Danh sách đóng gói (P/L – Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) máy in nhiệt từ nước xuất khẩu (nếu có)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng máy in nhiệt
  • Catalogs sản phẩm và một vài giấy tờ khác liên quan (nếu có)
Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet
Bộ hồ sơ Hải Quan cần hoàn thiện trước khi tiến hành nhập khẩu để tránh tình trạng lưu kho lưu bãi

>>> Xem thêm: Hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Tạm kết

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất khi làm thủ tục nhập khẩu máy in nhiệt mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu có phản hồi gì về nội dung bài viết hoặc có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này, bạn hãy liên hệ ngay hotline/Zalo dưới để được Finlogistics tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng và an toàn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-in-nhiet


Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau-00.jpg

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ quan trọng nào? Có điểm gì khác giữa chứng từ của các mặt hàng xuất nhập khẩu?… Đây là thắc mắc của khá nhiều người mới vào nghề và chưa có kinh nghiệm. Do đó, việc gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn khi thực hiện các bước thông quan hàng hóa là điều khó có thể tránh khỏi.

Hiểu rõ điều đó, bài viết hữu ích dưới đây mà Finlogistics cung cấp, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn đọc tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, cùng theo dõi nhé!

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Có những giấy tờ gì trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu?


Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những chứng từ nào?

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Nhà nước quy định rõ trong Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ sau:

#Tờ khai Hải Quan hàng hóa

Doanh nghiệp nhập khẩu cần làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu phải nộp 02 bản chính của tờ khai Hải Quan (in theo mẫu HQ/2015/NK). Đây cũng là chính sách áp dụng đối với trường hợp khai báo Hải Quan trên giấy, đã được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai Hải Quan hàng hóa

#Hóa đơn thương mại (Invoice)

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bắt buộc phải có Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Phía doanh nghiệp phải trình lên 01 bản chụp của tờ Invoice hoặc những chứng từ có giá trị tương đương khác. Tuy nhiên, có vài trường hợp không cần nộp chứng từ này như:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • Bên mua hàng không cần thanh toán cho bên bán hàng, lô hàng gốc không có hóa đơn.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hóa đơn thương mại

#Vận đơn hàng hải (B/L)

Doanh nghiệp cần nộp cho Hải Quan một bản sao vận đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc những giấy tờ khác tương đương trong hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển đa phương thức theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có chứng từ này. Điều này cũng áp dụng đối với những trường hợp sau đây:

  • Hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu biên giới bằng hình thức đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và khu nội địa.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bên mình.

Nếu hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí hoặc vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì doanh nghiệp có thể nộp bản kê khai hàng hóa thay thế cho B/L.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu vận đơn hàng hải

>>> Xem thêm: 7 bước thực hiện thủ tục Hải Quan mà các doanh nghiệp cần nắm rõ

#Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Chính sách Nhà nước quy định rõ các mặt hàng nằm trong Danh mục bị hạn chế nhập khẩu buộc phải làm thủ tục đăng ký xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Do đó, bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu cũng thường yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu.

  • Nếu chỉ nhập khẩu một lần, doanh nghiệp cần có một bản chính giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hợp lệ.
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần, doanh nghiệp chỉ cần nộp một bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Đây là loại giấy thường được yêu cầu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Tùy vào từng loại hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp khai sẽ phải nộp bản sao y hoặc bản gốc giáy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì doanh nghiệp chỉ cần trình lên cho Chi cục Hải Quan bản gốc ở lần nhập khẩu đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

#Giấy tờ chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

Nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu, chứng từ này cần nộp nhằm chứng minh doanh nghiệp đạt đủ điều kiện để tiến hành nhập khẩu mặt hàng đó về Việt Nam. Chứng từ này chỉ cần nộp một bản sao duy nhất trong lần nhập khẩu hàng hóa đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

#Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần không thể thiếu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục khai quan cần nộp tờ khai trị giá lên trên Hệ thống Hải Quan dưới dạng file điện tử hoặc nộp trực tiếp 02 bản chính lên cho Cơ quan Hải Quan (nếu chọn khai báo trên giấy). Những trường hợp cần phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá được ghi rõ trong Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai trị giá

#Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là loại giấy tờ quan trọng nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu. Việc nộp C/O nhằm xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của lô hàng trong quá trình xuất nhập khẩu và doanh nghiệp nên liên hệ với bên nhà sản xuất tại quốc gia xuất khẩu để xin cung cấp C/O. Hơn nữa, doanh nghiệp xin được C/O còn có thể nhận được mức ưu đãi đặc biệt về thuế khi thông quan.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

#Danh mục thiết bị, máy móc 

Danh mục thiết bị, máy móc sẽ được yêu cầu đối với những mặt hàng máy liên hợp hoặc tổ hợp máy có mã HS code thuộc Chương 84, 85 và 90 hoặc khi phân loại thiết bị, máy móc ở trạng thái chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Hải Quan thường sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục thiết bị. máy móc. Đồng thời, doanh nghiệp cần mang kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC), nếu nhập khẩu nhiều lần.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu danh mục thiết bị, máy móc

#Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu thì hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu không thể không có Hợp đồng uỷ thác. Nếu mặt hàng nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải trình lên 01 bản sao y hợp đồng. 

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại như thế nào?

Với các doanh nghiệp muốn làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan và xuất trình bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu với đầy đủ các loại giấy tờ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên xuất trình thực tế hàng hóa cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra. 
  • Sau đó, Hải Quan sẽ có trách nhiệm thông quan lô hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp, nếu không có gì sai sót.

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu trình lên sẽ bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
  • Giấy phép xuất khẩu (đối với các lô hàng yêu cầu)
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra (hoặc thay bằng bản gốc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành)

Sau khi doanh nghiệp nộp và xuất trình bộ hồ sơ, Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ trong khoảng 01 ngày làm việc.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Quy trình làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu hàng hóa

Những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Dựa theo Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu được quy định rõ sau đây:

1. Hàng hóa/Vật phẩm

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng quá cảnh.
  • Ngoại tệ (tiền mặt) hoặc tiền Việt.
  • Công cụ chuyển nhượng
  • Vàng, đá quý, kim loại quý,…
  • Những sản phẩm văn hóa
  • Di vật, cổ vật, bảo vật,…
  • Bưu kiện hoặc bưu phẩm xuất nhập khẩu
  • Tư trang, hành lý của người thực hiện xuất nhập cảnh
  • Một số vật phẩm xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của Hải Quan.

2. Phương tiện vận tải

  • Vận chuyển hàng bằng đường bộ
  • Vận chuyển hàng bằng đường biển
  • Vận chuyển hàng bằng đường sắt
  • Vận chuyển hàng bằng đường hàng không
  • Vận chuyển hàng bằng đường thủy nội địa
  • Vận chuyển hàng bằng đường sông xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Danh sách các đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan

Quy định thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Điều 25 của Luật Hải Quan năm 2014 quy định chính xác thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu như sau:

  • Đối với các lô hàng xuất khẩu: Tờ khai phải nộp sau khi hàng đã được tập kết tại địa điểm do doanh nghiệp thông báo, chậm nhất là 04 tiếng trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh: Thời gian nộp chậm nhất là 02 giờ, trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng nhập khẩu: Tờ khai phải được nộp trước khi lô hàng đến cửa khẩu hoặc sau 30 ngày, tính từ ngày lô hàng hóa đến cửa khẩu.

Tại sao nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics?

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị Forwarder uy tín và tiên phong hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Hải Quan trọn gói, xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hiện nay. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi thấu hiểu những vấn đề, khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa.

Được đánh giá là đối tác đáng tin cậy và lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài quốc tế, Finlogistics cam kết với khách hàng:

  • Hỗ trợ tận tình từ A-Z các bước làm thủ tục thông quan, hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa trọn gói
  • Giàu kinh nghiệm và xử lí những vấn đề rủi ro một cách triệt để, hạn chế hậu quả
  • Chi phí cạnh tranh, xứng đáng với chất lượng dịch vụ mang lại
  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và đầy đủ tính pháp lý
  • Luôn bảo đảm tiến độ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng
  • Sẵn sàng tư vấn và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Những lý do doanh nghiệp nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước cách tra cứu mã vạch Hải Quan từ A – Z chi tiết

Tổng kết

Toàn bộ nội dung, thông tin chi tiết về hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Finlogistics làm rõ ở trên. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc xử lý giấy tờ, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc form đăng ký để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau


Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu bàn nâng phục vụ nhu cầu sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và vận chuyển, kho bãi,… ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần phải nắm rõ những quy định pháp lý và các bước nhập khẩu mặt hàng này để quá trình xử lý diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi. Nếu bạn đang quan tâm đến việc nhập khẩu bàn nâng thì đừng vội bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại về thị trường Việt Nam được quy định rõ trong một số Văn bản pháp lý quan trọng, bao gồm:

  • Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH, quy định về chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn lao động đối với các loại thiết bị nâng hạ.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định bắt buộc đối với nhãn dán hàng hoá nhập khẩu.
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH liên quan đến Danh mục những sản phẩm, hàng hóa có thể gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trực thuộc quản lý.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan.

Dựa theo những quy định này, mặt hàng bàn nâng nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm đưa về Việt Nam. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn cần lưu ý đến một số vấn đề như sau:

  • Lô hàng cần phải được dán nhãn theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), bao gồm những nội dung chi tiết về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ,…
  • Mặt hàng bàn nâng thủy lực cũ đã qua sử dụng vẫn có thể được nhập khẩu nhưng phải tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng Nhà nước (Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg).
  • Mặt hàng bàn nâng nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).
  • Việc đảm bảo xác định chính xác mã HS code lô hàng sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất hợp lý và tránh rủi ro bị phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất

Mã HS bàn nâng và thuế suất nhập khẩu

Việc tra cứu và chọn lựa mã HS bàn nâng các loại trước khi tiến hành các bước nhập khẩu là một công việc rất quan trọng. Bạn đọc nên tham khảo mã HS của sản phẩm bàn nâng từ người bán cung cấp hoặc từ bảng dưới đây của Finlogistics:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

Bàn nâng xe trong gara

8425.4100

0%

8%

Bàn nâng dùng thủy lực khác

8425.4290

0%

8%

Bàn nâng hoạt động bằng điện

8425.4910

0%

8%

Bàn nâng không hoạt động bằng điện

8425.4920

0%

8%

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể được nhận mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ có ký Hiệp định thương mại FTA với Việt Nam.

Mức giảm thuế GTGT (VAT) 8% năm 2025 (từ 10% xuống 8%) được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan bàn nâng
  • Mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu bàn nâng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài loại chứng từ liên quan khác

Trong bộ hồ sơ bàn nâng nhập khẩu này, quan trọng vẫn nhất là: tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L,… cùng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá. Những chứng từ khác Hải Quan sẽ yêu cầu bổ sung khi cần thiết.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu

Bàn nâng nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá nếu muốn thông quan Hải Quan. Các bước thủ tục đăng ký đã được quy định rõ tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là một số bước đăng ký kiểm tra cơ bản:

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng bàn nâng được ghi rõ trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Sau khi đã thu thập đầy đủ chứng từ, các doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh & Xã hội (SLĐTBXH) để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

SLĐTBXH sẽ xác nhận đơn đăng ký trong vòng 2-3 ngày. Điều này sẽ cho phép các doanh nghiệp có thời gian để mở tờ khai Hải Quan và làm các bước thủ tục nhập khẩu bàn nâng tiếp theo.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng bàn nâng

SLĐTBXH thường không trực tiếp kiểm tra chất lượng lô hàng mà sẽ là những tổ chức kiểm tra chuyên ngành được cấp phép thực hiện. Các doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng về cho những tổ chức này để kiểm tra.

#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn, hợp quy

Sau khi hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu theo tiêu chuẩn quy định, các tổ chức sẽ đưa ra quyết định và cấp chứng thư đạt chuẩn cho doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp có thể bổ sung chứng thư cho SLĐTBXH. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng trong quá trình thông quan hàng hoá.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thông quan Hải Quan

Thông tư số 39/2018/TT-BTC cũng đã nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thủy lực và bàn nâng điện một cách chi tiết và đầy đủ, gồm các bước sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O,… thông báo hàng cập bên cũng như xác định rõ mã HS bàn nâng, các doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai quan online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau đó, Hệ thống sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, vàng hoặc xanh). Doanh nghiệp tiếp tục đi in tờ khai và mang kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan nếu kiểm tra không có sai sót gì. Doanh nghiệp sau đó có thể nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai và chuẩn bị đưa bàn nâng nhập khẩu về kho bãi.

#Bước 4: Mang hàng về kho để bảo quản

Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tờ khai và hoàn tất những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển lô hàng về kho. Sau khi bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng cho Hải Quan, hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được phép thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Một vài lưu ý cần thiết đối với bàn nâng nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, có nhiều điểm mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành các loại thuế phí trước khi thông quan lô hàng bàn nâng.
  • Bàn nâng trước khi nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng Nhà nước theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy định về việc dán nhãn mác hàng hoá.
  • Việc chuẩn bị trước bộ chứng từ thông quan rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng lưu cont, lưu bãi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện

Kết luận

Trên đây là tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại mà Finlogistics đã mang đến cho những bạn đọc quan tâm. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp bạn những thông tin quan trọng và hữu ích, hỗ trợ cho quá trình nhập khẩu hàng hoá. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường dây nóng hoặc Zalo để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức,… đang nhận được sự quan tâm và tìm hiểu rất nhiều. Là loại thiết bị hiện đại được tích hợp công nghệ tiên tiến, khóa cửa thông minh cho phép người sử dụng có thể mở khóa bằng nhiều phương thức khác nhau như: vân tay, mật mã, thẻ từ hoặc thậm chí là điện thoại.

Tuy nhiên, việc nhập khẩu mặt hàng này không hề đơn giản, yêu cầu các doanh nghiệp phải tuân thủ theo từng bước và quy định pháp lý của Nhà nước. Nhằm đảm bảo hàng hóa cập bến một cách nhanh chóng và thuận lợi, bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quá trình xử lý và thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh tại thị trường Việt Nam bị ràng buộc bởi nhiều chính sách, quy định pháp lý của Nhà nước, bao gồm:

  • Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Thông tư số 39/2018/TT- BTC
  • Thông tư số 05/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC

Theo đó, mặt hàng khóa cửa thông minh không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu về nước. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần phải chắc chắn rằng khóa cửa thông minh nhập khẩu là sản phẩm mới 100%, chưa qua sử dụng. Ngoài ra, khi tiến hành làm thủ tục, bạn còn cần phải lưu ý đến những vấn đề sau đây:

  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm các thông tin đầy đủ về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin chi tiết của sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa,…
  • Doanh nghiệp cần chọn lựa chính xác mã HS code xác định đúng mức thuế suất cần nộp và tránh nguy cơ bị cơ quan chức năng phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu đèn LED bao gồm những bước làm nào?

Mã HS code khóa cửa thông minh và thuế suất nhập khẩu

HS code khóa cửa thông minh nhập khẩu giúp xác định được tên gọi, mô tả cấu tạo, đặc điểm, tính chất, công dụng, quy cách đóng gói và những thuộc tính khác nhau của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết đối với khóa cửa thông minh mà bạn nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

8301.4020

Khóa cửa

37,5%

25%

10%

8301.4090

Loại khác

37,5%

25%

10%

(*) Lưu ý: Theo Biểu thuế XNK 2025, khóa cửa thông thường và khóa cửa thông minh nhập khẩu được xếp cùng một mã HS code (8301.4020), với mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 25%, còn thuế VAT là 10%.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh được quy định rõ trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan khóa cửa thông minh
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading – B/L)
  • Chứng nhận xuất xứ của khóa cửa thông minh (C/O – Certificate of Origin) (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác nếu phía Hải Quan có yêu cầu

Trong số các loại chứng từ này, tờ khai Hải Quan, Invoice và B/L là những tài liệu quan trọng nhất mà các doanh nghiệo cần chú ý. Những tài liệu khác sẽ cần bổ sung sau khi Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Quy trình các bước chi tiết làm thủ tục nhập khóa cửa thông minh

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh nói riêng và những hàng hóa khác nói chung được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là một số bước cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết, xác định mã HS và có thông báo hàng đến, thì có thể tiến hành nhập thông tin trên Hệ thống của Hải Quan (ECUS5/VNACCS). Người nhập khẩu cần phải có đủ kiến thức và kinh nghiệm để nhập thông tin lên phần mềm. Nếu không, bạn có thể sẽ gặp phải những rủi ro không thể sửa chữa, gây tốn kém thời gian và chi phí để khắc phục.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ) sau khi bạn hoàn thành khai báo. Bạn tiếp tục in tờ khai và nộp kèm với bộ hồ sơ thông quan tại Chi cục Hải Quan để có thể mở tờ khai. Thời gian mở tờ khai chậm nhất phải trong vòng 15 ngày, nếu không tờ khai của doanh nghiệp sẽ bị huỷ và bị phạt.

#Bước 3: Thông quan lô hàng khóa cửa thông minh

Cơ quan Hải Quan sẽ chấp thuận thông quan tờ khai khóa cửa thông minh nhập khẩu, nếu như kiểm tra thấy ko có vấn đề gì. Sau đó, bạn có thể tiến hành nộp thuế nhập khẩu, thanh lý tờ khai,… để hoàn tất bước thông quan lô hàng khóa cửa thông minh.

#Bước 4: Vận chuyển về kho để bảo quản & sử dụng

Sau khi tờ khai đã được phép thông quan, doanh nghiệp có thể hoàn tất các bước thủ tục cần thiết cuối cùng để thực hiện vận chuyển lô hàng về kho bãi để sử dụng.

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh

Một vài lưu ý với mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu

Finlogistics đã tổng hợp lại những điều quan trọng mà bạn nên lưu ý trong quá trình thông quan mặt hàng khóa cửa thông minh nhập khẩu:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế phí, theo quy định Nhà nước.
  • Việc tuân thủ đầy đủ quy định về việc dán nhãn hàng hóa là cực kỳ cần thiết.
  • Mặt hàng khóa cửa thông minh hiện nay đang chịu mức thuế VAT ở mức 10%.
  • Mã HS cần chọn lựa chính xác để tính đúng số thuế và tránh bị Hải Quan phạt tiền.
  • Doanh nghiệp nên đăng ký làm công bố phân loại thiết bị y tế, trước khi tiến hành nhập khẩu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu máy in mới nhất

Lời kết

Trên đây là những thông tin hữu ích về thủ tục nhập khẩu khóa cửa thông minh mà Finlogistics muốn mang đến cho bạn đọc tìm hiểu và tham khảo. Nếu bạn đang gặp vấn đề trong quá trình xử lý hàng hóa hoặc thông quan Hải Quan mặt hàng khóa cửa hoặc bất kỳ hàng hóa nào khác, hãy liên hệ nhanh chóng với chúng tôi qua hotline/Zalo để được tư vấn MIỄN PHÍ và sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-khoa-cua-thong-minh


Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi-00.jpg

Máy thổi khí là loại thiết bị quan trọng trong một số ngành công nghiệp như: nuôi trồng thủy hải sản, xử lý nước thải,… Để làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí về thị trường Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải nắm rõ những quy định pháp lý và chuẩn bị bộ hồ sơ cần thiết. Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc các bước nhập khẩu sản phẩm này qua Hải Quan một cách nhanh chóng và tối ưu nhất, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy thổi khí

Tất tần tật quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy thổi khí được Nhà nước quy định cụ thể trong một số Nghị định, Thông tư và Văn bản pháp luật như sau:

  • Thông tư số 05/2018/TT-BTC về quy định đối với xuất xứ hàng hoá, sản phẩm
  • Thông tư số 39/2018/TT- BTC về quy định đối với thủ tục Hải Quan.
  • Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg về quy định đối với việc nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị công nghệ cũ đã qua sử dụng.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP về quy định đối với việc xử phạt hành chính trong Hải Quan.
  • Văn bản số 43/2021/TT-BTC về quy định đối với việc quản lý tài chính và thuế quan.
Dựa vào những Văn bản nêu trên, mặt hàng máy thổi khí nhập khẩu sẽ không nằm trong Danh mục bị cấm. Do đó, khi tiến hành làm nhập khẩu mặt hàng này, các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý:
  • Sản phẩm nhập khẩu bắt buộc phải dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), bao gồm những thông tin đầy đủ về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin chi tiết về sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ,…
  • Hàng máy thổi khí cũ đã qua sử dụng cần phải thực hiện giám định tuổi (không được phép vượt quá 10 năm), cùng một số tiêu chí và yêu cầu khác (Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg)
  • Mã HS code cần chọn lựa chính xác nhằm xác định đúng mức thuế suất và tránh rủi ro bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi

Mã HS code máy thổi khí và thuế suất nhập khẩu

Việc xác định chính xác HS code máy thổi khí trước khi làm thủ tục nhập khẩu sẽ giúp các doanh nghiệp tránh tình trạng áp sai mã HS, ảnh hưởng đến mức thuế phí cần nộp. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất chi tiết cho các loại máy thổi khí mà bạn đọc nên tham khảo:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

 

– – – Mức công suất không quá 125 kW:

 
 
 

8414.5930

– – – – Máy thổi khí (SEN)

22.5%

15%

8%

 

– – – Loại khác:

 
 
 

8414.5950

– – – – Máy thổi khí (SEN)

15%

10%

8%

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi

>>> Đọc thêm: Dịch vụ giám định máy móc cũ đồng bộ mới nhất năm 2025

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với máy thổi khí nhập khẩu

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí được ghi rõ trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm một số chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan máy thổi khí
  • Hợp đồng ngoại thương; Hoá đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói, Vận đơn đường biển B/L
  • Giấy chứng nhận xuất xứ máy thổi khí C/O (nếu có)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một số chứng từ khác

Trong danh sách các loại chứng từ này, thì tờ khai Hải Quan, Invoice và vận đơn B/L là những tài liệu quan trọng nhất mà bạn cần chú ý. Các chứng từ khác sẽ được phía Hải Quan yêu cầu bổ sung sau.

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi

Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy thổi khí đã được quy định rõ ràng trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là một số bước thực hiện cơ bản mà bạn đọc cần nắm:

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Doanh nghiệp sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thông quan, xác định rõ mã HS sản phẩm và có thông báo hàng đến, thì có thể tiến hành nhập thông tin khai báo trên Hệ thống của Hải Quan (Ecus5). Nếu bạn chưa có kinh nghiệm hoặc kiến thức kê khai thì không nên tự khai, bởi sẽ gặp phải nhiều sai sót khó sửa chữa, gây mất thời gian và chi phí để có thể khắc phục.

#Bước 2: Mở tờ khai hải quan 

Hệ thống của Hải Quan sẽ tự trả về kết quả phân luồng tờ khai (màu xanh, vàng và đỏ). Tiếp theo, bạn đi in tờ khai và nộp lại kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu tại Chi cục Hải Quan để tiến hành bước mở tờ khai máy thổi khí nhập khẩu. Doanh nghiệp nên mở tờ khai càng sớm càng tốt, chậm nhất trong vòng 15 ngày, tính từ ngày khai báo. Nếu để hạn quá, tờ khai của bạn sẽ bị hủy và có thể bị Hải Quan bắt nộp phí phạt.

#Bước 3: Thông quan hàng hoá

Nếu kiểm tra bộ hồ sơ không thấy có vấn đề gì, Hải Quan sẽ chấp thuận cho phép thông quan tờ khai máy thổi khí nhập khẩu. Lúc này, bạn có thể tiến hành nốt bước thanh toán thuế phí, thanh lý tờ khai cũng như hoàn tất thông quan hàng.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho để bày bán

Sau khi tờ khai đã được thông quan, bạn cần hoàn thành những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển lô hàng máy thổi khí về kho bãi của mình để sử dụng hoặc bày bán ra thị trường.

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi

Những lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu máy thổi khí

Dưới đây là tổng hợp các lưu ý, kinh nghiệm quan trọng mà Finlogistics muốn xin chia sẻ đến cho bạn đọc tham khảo:

  • Mặt hàng máy thổi khí nhập khẩu chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) ở mức 10%.
  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần tuân thủ tốt nghĩa vụ nộp thuế phí theo quy định Nhà nước.
  • Việc tuân thủ quy định về việc dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP) là cực kỳ cần thiết.
  • Doanh nghiệp nên tìm hiểu và lựa chọn chính xác mã HS giúp tính đúng thuế và tránh các khoản phạt không đáng có.

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu dịch vụ Hải Quan hàng máy móc cũ và mới mới nhất trọn gói

Kết luận

Tóm lại, thủ tục nhập khẩu máy thổi khí là quá trình phức tạp và đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, chứng từ cũng như chấp hành đúng theo quy định của pháp luật. Nếu bạn cần tư vấn chuyên môn hoặc hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, hãy liên hệ trực tiếp ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được trợ giúp.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-thoi-khi


Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Phi-afs-la-gi-00.jpg

Phí AFS là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với nhiều người trong ngành xuất nhập khẩu. Nếu công ty của bạn từng sử dụng dịch vụ Logistics hoặc vận chuyển quốc tế, thì có thể đã nghe qua cụm từ này. Vậy hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn về phí AFS qua bài viết này nhé!

Phi-afs-la-gi


Phí AFS là gì?

Phí AFS (Advance Filing Surcharge) là loại phụ phí bắt buộc đối với việc khai báo thông tin hàng hoá nhập khẩu vào cảng hoặc sân bay Trung Quốc, trước khi hàng được bốc xếp lên tàu vận tải.

Đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc, Hải Quan phía Trung Quốc sẽ yêu cầu các hãng tàu phải khai báo thông tin trước (khai AFS) khi hàng được bốc xếp lên tàu. Khoản phụ phí này được thu nhằm thực hiện việc khai báo và cần phải hoàn thành trong vòng ít nhất 24 giờ, trước khi tàu khởi hành.

Việc thanh toán phí AFS là quy định bắt buộc của Hải Quan nước bạn đối với tất cả mặt hàng nhập khẩu. Một số thông tin cần khai báo bao gồm: thông tin về bên bán, bên mua, phân loại hàng hóa, khối lượng, trọng lượng và những chi tiết liên quan khác.

>>> Tìm hiểu thêm: Phí CIC là gì?

Phi-afs-la-gi

Đối tượng thu/ chịu phí AFS

Các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá đến Trung Quốc sẽ là đối tượng thu phí AFS. Còn các công ty Forwarder hoặc chủ hàng sẽ là đối tượng phải trả loại phí này, tùy thuộc vào việc chủ hàng đặt chỗ tàu thông qua Forwarder hoặc trực tiếp với hãng tàu:

  • Công ty Forwarder: Nếu bạn book cước qua các Forwarder thì phí AFS sẽ do bên này thu (phí AFS địa phương). Các forwarder sau khi thu sẽ tiếp tục đóng lại phí này cho bên hãng tàu.
  • Hãng tàu vận chuyển: Đây sẽ là đơn vị cuối cùng tiếp nhận phí AFS. Nếu bạn đặt book cước thẳng trực tiếp với hãng tàu thì sẽ nộp phí AFS cho họ.

Phi-afs-la-gi

Mức phí AFS là bao nhiêu?

Mức phí AFS thường giao động trong khoảng từ 30 – 40$ cho mỗi lô hàng, tùy vào quy định của từng hãng tàu. Loại phụ phí này cũng áp dụng cho toàn bộ lô hàng và không phụ thuộc vào số lượng container vận chuyển.

Do tính chất tương tự của các loại phí như AMS, AFR và AFS,… các công ty Forwarder thường sẽ gộp chúng lại thành phí AMS trên bill để khách hàng có thể dễ hiểu và nắm rõ hơn. Khoản phí này cũng có thể được tính vào những phụ phí hoặc cước biển khác. Vì vậy, thông tin về phí AFS có thể sẽ không được thể hiện rõ ràng trên bill.

Phi-afs-la-gi

>>> Tìm hiểu thêm: Local Charge là gì?

Tạm kết

Trên đây là những thông tin đầy đủ và ngắn gọn nhất, trả lời cho thắc mắc phí AFS là gì của bạn. Nếu còn có thêm câu hỏi hoặc muốn xin tư vấn, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, bạn hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline. Đội ngũ dày dặn chuyên môn và nhiệt tình của chúng tôi sẽ sớm trả lời và hướng dẫn cụ thể cho bạn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-afs-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau-00.jpg

Dầu gội đầu được xem như một phần thiết yếu trong quy trình chăm sóc cá nhân và làm đẹp. Nhu cầu đối với những sản phẩm chất lượng cao, nhất là các thương hiệu quốc tế, khiến thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu về thị trường Việt được quan tâm hơn bao giờ hết. Nhằm giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề này, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc những nội dung, thông tin hữu ích nhất trong bài viết dưới đây, cùng đón xem nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu dựa trên những quy định pháp lý nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp mong muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu cần tham khảo và tuân thủ theo quy định được ghi rõ trong một số Văn bản Nhà nước sau đây:

  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP
Có thể thấy rõ, mặt hàng dầu gội nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng bị cấm, nhưng khi tiến hành nhập khẩu, các cá nhân, doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo những quy định về Công bố mỹ phẩm. Cụ thể:
  • Những sản phẩm dầu gội đã có thương hiệu cần phải có giấy phép ủy quyền từ bên sản xuất mới có thể tiến hành nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp phải đăng ký làm Công bố mỹ phẩm, theo quy định của Bộ Y tế trước khi bày bán sản phẩm ra thị trường.
  • Doanh nghiệp cần phải bảo đảm tuân thủ theo những quy định dán nhãn hàng hoá (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Việc xác định đúng mã HS code của sản phẩm dầu gội đầu trước nhập khẩu rất quan trọng.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Mã HS code và thuế suất đối với dầu gội nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS dầu gội để áp thuế nhập khẩu thuận lợi. Theo Biểu thuế XNK 2025, sản phẩm dầu gội đầu thuộc Phần VI, Chương 33. Dưới đây là bảng mã HS và thuế suất các loại chi tiết mà bạn đọc nên tham khảo:

HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK THÔNG THƯỜNG

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ VAT

3305

Những chế phẩm sử dụng cho tóc

 
 
 

3305.10

– Dầu gội đầu

 
 
 

3305.1010

– – Có khả năng chống nấm

22.5%

15%

10%

3305.1090

– – Loại khác

22.5%

15%

10%

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội đầu nhập khẩu

Theo quy định Nhà nước, sản phẩm dầu gội đầu nhập khẩu cần phải đăng ký thực hiện Công bố mỹ phẩm, trước khi được lưu hành ra bên ngoài thị trường.

Hồ sơ Công bố mỹ phẩm

Bộ hồ sơ đăng ký Công bố mỹ phẩm đối với mặt hàng dầu gội gồm những chứng từ cần thiết sau đây:

  • Phiếu đăng ký công bố mỹ phẩm (mẫu sẵn)
  • Nội dung công bố bao gồm: thành phần, tỷ lệ phần trăm và công dụng sản phẩm (bản mềm và bản cứng)
  • Giấy chứng nhận hàng hoá lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale)
  • Giấy phép ủy quyền của bên sản xuất dành cho cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu
  • Giấy đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu dầu gội

Quy trình Công bố mỹ phẩm

Bạn có thể thực hiện công bố sản phẩm dầu gội đầu qua hai cách, đó là: nộp trực tiếp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia. Dưới đây là quy trình nộp hồ sơ online:
  • Bước 1: Sau khi đã chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ Công bố mỹ phẩm, bạn tạo lập tài khoản trên Hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/).
  • Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn cơ quan quản lý và nhập liệu đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đồng thời đính kèm hồ sơ công bố lên Cổng thông tin. Lệ phí công bố sẽ được thông báo ngay khi nộp xong hồ sơ.
  • Bước 3: Cuối cùng, bạn nhận lại kết quả công bố từ Cổng thông tin một cửa.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu chi tiết

#Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan

Để có thể thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và chi tiết theo quy định Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai Hải Quan dầu gội đầu
  • Phiếu Công bố mỹ phẩm có dấu xác nhận của cơ quan chức năng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Danh sách đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hợp đồng thương mại (Sales Sontract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm (nếu có)

Sau khi thu thập đầy đủ các chứng từ cần thiết và xác định chính mã HS, doanh nghiệp tiến hành nhập liệu thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai báo điện tử.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi khai báo hoàn tất, Hệ thống sẽ phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, doanh nghiệp cần đi in tờ khai và đưa hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai. Quá trình này sẽ thực hiện tuỳ theo từng phân luồng cụ thể.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Nếu hồ sơ dầu gội nhập khẩu kiểm tra không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan. Doanh nghiệp lúc này có thể đóng thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn thành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Đưa hàng về kho bảo quản/sử dụng

Doanh nghiệp sẽ tiếp tục thanh lý tờ khai và hoàn tất nốt các bước cần thiết để có thể vận chuyển hàng về kho. Để sản phẩm dầu gội được phép lưu thông trên thị trường, các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện việc tự công bố sản phẩm theo những quy định về An toàn thực phẩm.

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu serum mới nhất

Vài điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu

Vậy khi làm thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý những vấn đề nào?

  • Lô hàng dầu gội chỉ được phép thông quan khi doanh nghiệp hoàn thành đầy đủ thuế phí.
  • Mặt hàng dầu gội phải được đăng ký làm Công bố mỹ phẩm trước khi nhập khẩu, nhằm tránh phát sinh chi phí lưu kho bãi.
  • Việc dán nhãn sản phẩm là bắt buộc, nhằm bảo đảm đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật.
  • Việc chọn lựa chính xác HS code cực kỳ quan trọng, giúp doanh nghiệp áp đúng thuế suất và tránh bị Hải Quan bắt phạt.
  • Một số chứng từ như CFS, giấy ủy quyền,… phải được cơ quan lãnh sứ quán hợp pháp hóa đóng dấu xác nhận.
  • Các doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O, nếu muốn được hưởng những ưu đãi về thuế nhập khẩu (nếu có).

Lời kết

Thủ tục nhập khẩu dầu gội đầu yêu cầu các doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ những quy định pháp lý, đặc biệt liên quan đến việc làm Công bố mỹ phẩm và An toàn thực phẩm. Nếu như doanh nghiệp của bạn mới lần đầu thực hiện hoặc đang gặp khó khăn trong quá trình nhập khẩu, hãy lưu lại số hotline/Zalo của đội ngũ Finlogistics: 0963 126 995 (Mrs.Loan). Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ mọi doanh nghiệp xử lý, thông quan và vận chuyển các loại hàng hoá một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-dau-goi-dau


Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe-00.jpg

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam đi quốc tế không chỉ mang giá trị về kinh tế, mà còn được xem là cầu nối văn hóa giữa các quốc gia với nhau. Tuy vậy, việc vận chuyển và xử lý thủ tục cho hàng thủ công mỹ nghệ cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có kiến thức và kinh nghiệm. Điều này nhằm bảo đảm hàng hoá có thể đến nơi một cách nhanh chóng, an toàn và giữ trọn vẻ đẹp vốn có. Hãy cùng theo chân Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn về quy trình này nhé!

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Mã HS của một số hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu phổ biến

Việt Nam từ lâu đã là một trong các nước nổi tiếng với ngành sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, vừa độc đáo lại vừa mang đậm nét văn hóa truyền thống dân tộc. Những sản phẩm này không chỉ đáp ứng được nhu cầu trang trí của người dân, mà còn có giá trị xuất khẩu rất cao và được ưa chuộng tại khá nhiều trên thế giới. Dưới đây là bảng mã HS code của một số hàng thủ công mỹ nghệ phổ biến mà bạn nên tham khảo:

#Đồ gốm sứ

Đồ gốm sứ là một trong những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nhiều nhất hiện nay, thể hiện sự tinh tế và khéo léo của thợ thủ công Việt Nam. Ví dụ: bình hoa, chén đĩa, bộ ấm trà, tượng gốm, đèn gốm trang trí,… Những sản phẩm này thường được làm ra từ làng gốm Bát Tràng, Chu Đậu hoặc Phù Lãng,…

Mã HS:

  • 6909: Các loại bát, chén, đĩa, bình hoa,… làm bằng gốm sứ
  • 6912: Các sản phẩm dùng để trang trí và đồ gia dụng làm bằng gốm sứ

#Đồ sơn mài

Sơn mài được xem là nghệ thuật truyền thống lâu đời của Việt Nam, với những sản phẩm cực kỳ bắt mắt và sang trọng. Ví dụ: tranh sơn mài, khay trà, lọ hoa, hộp trang sức,… Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu đặc biệt này thường đến từ những làng nghề như Hạ Thái (Hà Nội).

Mã HS:

  • 4421: Các sản phẩm sơn mài làm bằng gỗ: hộp, khay,…
  • 9602: Các tác phẩm nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ được làm từ sơn mài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Hàng sản xuất xuất khẩu và một số thủ tục mới nhất cần lưu ý

#Đồ mây tre đan

Đây là nhóm hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được làm từ một số nguyên liệu tự nhiên và thân thiện đối với môi trường, mang phong cách dân dã nhà nông. Ví dụ: bàn ghế tre, túi giỏ xách, đèn trang trí, khay mây, hộp đựng đồ,… Các sản phẩm được sản xuất tại một vài làng nghề tại Nam Định, Thanh Hóa hoặc Nghệ An.

Mã HS:

  • 4602: Các sản phẩm được làm từ mây, tre, cói,… hoặc nguyên liệu tương tự.

#Tượng đá và gỗ

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ như tượng đá hay gỗ điêu khắc là một trong những điểm nhấn đặc biệt trong ngành này, mang đậm ý nghĩa tôn giáo và phong thuỷ. Ví dụ:

  • Tượng đá: Tượng Phật, tượng thần, phù điêu làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá Granit. Các sản phẩm này thường đến từ một số làng nghề sản xuất đá mỹ nghệ tại Non Nước (Đà Nẵng).
  • Tượng gỗ: Tượng thần tài, tượng ông hổ, tranh khắc gỗ,… Các sản phẩm này thường được làm tại làng nghề Sơn Đồng (Hà Nội).

Mã HS:

  • 6802: Sản phẩm đá điêu khắc hoặc đá dùng trong xây dựng.
  • 4420: Sản phẩm tượng điêu khắc, đồ gỗ mỹ nghệ,…

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ gồm các bước thủ tục nào?

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm những tài liệu quan trọng như sau:

  • Tờ khai Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ (theo mẫu sẵn)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List)
  • Vận đơn hàng tàu (Bill of Lading); Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O (nếu có)
  • Chứng nhận kiểm dịch thực vật – Phytosanitary Certificate (nếu bên mua hàng yêu cầu)

*Lưu ý: Doanh nghiệp cần chuẩn bị Chứng nhận hun trùng, khi lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu được đóng gói ở trên Pallet (nếu quốc gia nhập khẩu yêu cầu).

Về thủ tục thông quan Hải Quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ chứng từ đầy đủ, bao gồm: Invoice, Packing List,… và tiến hành mở tờ khai khi hàng được đưa về cảng hoặc kho bãi, chờ xuất khẩu. Nếu tờ khai được xếp vào luồng xanh, doanh nghiệp lúc này chỉ cần chữ ký xác nhận của Hải Quan giám sát để có thể thanh lý tờ khai. Sau đó, doanh nghiệp bàn giao lô hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cho hãng tàu và hoàn thành quy trình thông quan.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng quan quy trình thực hiện xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ 

Tương tự như nhiều loại hàng hoá khác, quy trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cũng bao gồm 5 bước cơ bản sau đây: 

*Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ thông quan Hải Quan theo quy định pháp luật hiện hành, bao gồm những loại giấy tờ đã đề cập ở trên.

*Bước 2: Đăng ký khai báo Hải Quan

Việc thực hiện đăng ký khai báo Hải Quan hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể tại một trong những địa điểm sau:

  • Chi cục Hải Quan, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc cơ sở sản xuất hàng hoá.
  • Chi cục Hải Quan, nơi lô hàng được tập kết để chuẩn bị xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Chi cục Hải Quan tại cửa khẩu xuất hàng đi quốc tế.

*Bước 3: Kiểm tra kỹ tờ khai Hải Quan

  • Phía Hải Quan sẽ từ chối đăng ký và đưa ra những lý do cụ thể cho bên khai báo, nếu như lô hàng vẫn chưa đáp ứng đủ điều kiện cần thiết.
  • Đối với vệc khai báo trực tiếp trên giấy, phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ những thông tin có trong tờ khai và một số chứng từ khác trong bộ hồ sơ.
  • Hồ sơ khai báo sẽ được phép thông qua mà không cần phải bổ sung chứng từ hoặc kiểm tra thực tế hàng hoá, ngoại trừ những điều kiện tiêu chuẩn.

*Bước 4: Phân luồng tờ khai theo màu

Sau khi khai báo Hải Quan online, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai và thông báo cho bên khái báo dưới ba hình thức luồng đỏ, vàng và xanh. Quy trình này sẽ bảo đảm việc quản lý và xử lý thông tin một cách chặt chẽ, chính xác và tuân thủ quy định pháp lý hơn.

*Bước 5: Thông quan, vận chuyển hàng về kho

Thủ tục thông quan mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu về cơ bản khá giống với hàng hoá thương mại thông thường khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần hoàn thành đầy đủ các bước để lô hàng được thông quan một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Một số yếu tố cần lưu ý đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

Để quá trình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra thuận lợi, các doanh nghiệp cần lưu ý đến một số điều quan trọng sau đây:

#Chọn lựa phương thức vận chuyển

Khi thực hiện vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ (đặc biệt là hàng mây tre đan), doanh nghiệp cần xem xét và đánh giá kỹ lưỡng những phương thức vận chuyển nhằm tối ưu hoá chi phí và thời gian.

1. Vận chuyển đường biển

=> Ưu điểm:

  • Phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh và nặng nề, ví dụ: hàng thủ công mỹ nghệ có kích thước lớn hoặc hàng mây tre đan,…
  • Chi phí thấp hơn nhiều so với những phương thức khác, giúp doanh nghiệp tối ưu ngân sách.
  • Đa dạng container, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể dùng container nguyên (FCL) hoặc ghép hàng (LCL).
  • Thích hợp đối với những tuyến vận chuyển quốc tế đường dài như Mỹ, châu Âu hoặc châu Á.

=> Nhược điểm:

  • Thời gian vận chuyển khá lâu (từ vài tuần đến hơn 01 tháng), không phù hợp đối với những lô hàng cần giao gấp.
  • Phụ thuộc nhiều vào lịch trình vận tải của tàu biển cũng như điều kiện thời tiết, thậm chí có thể bị chậm trễ.
  • Quy cách đóng gói cần phải thật cẩn thận để tránh gây hư hỏng hàng hoá, do bị rơi rớt, va đập trong quá trình vận chuyển đường dài.

2. Vận chuyển đường hàng không

=> Ưu điểm:

  • Thời gian vận chuyển nhanh chóng (từ 1-7 ngày), phù hợp đối với những đơn hàng cần giao gấp hoặc những hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có giá trị cao.
  • Độ an toàn cao hơn cho các loại hàng hoá, hạn chế tối đa tình trạng hư hỏng do thời tiết hoặc va chạm.
  • Quy trình vận chuyển và thông quan xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ diễn ra nhanh chóng, hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

=> Nhược điểm:

  • Chi phí vận chuyển tương đối cao, đặc biệt đối với những lô hàng có kích thước lớn hoặc nặng điển hình như hàng mây tre đan.
  • Không phù hợp đối với những lô hàng lớn, cồng kềnh hoặc số lượng nhiều vì có sự hạn chế về trọng lượng và kích thước hàng hoá tối đa.

#Đóng gói và bảo quản hàng hoá

  • Việc đóng gói và bảo quản hàng hóa đúng quy cách sẽ là yếu tố then chốt, giúp bảo đảm chất lượng sản phẩm trong quá trình vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đến thị trường quốc tế.
  • Doanh nghiệp cần thực hiện quy trình đóng gói hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu cẩn thận, do tính chất dễ bị hư hỏng của một số mặt hàng thủ công.
  • Bạn nên sử dụng thùng carton dày, pallet gỗ hoặc bao bì nhựa cứng để có thể bảo vệ hàng hoá khỏi bị va đập. Đối với hàng mây tre đan, bạn nên bọc thêm lớp mút xốp, hạt chống sốc hoặc màng co để có thể chống ẩm mốc và trầy xước. Bên ngoài lô hàng bạn nên dán thêm nhãn “Hàng hoá dễ vỡ” để mọi người lưu ý.
  • Những sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ gỗ hoặc mây tre đan cần phải được xử lý chống ẩm, mối mọt trước khi tiến hành đóng gói. Kho bãi chứa hàng cần phải đảm bảo khô ráo và thoáng mát để giữ nguyên chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu nước ngoài.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

>>> Tham khảo thêm: Quy trình các bước xuất khẩu hàng nội thất đi thị trường Nhật Bản

Các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và thuế quan

Doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần phải nắm vững các quy định về bảo vệ môi trường và chính sách thuế quan tại thị trường mà họ muốn thâm nhập. Những tiêu chuẩn về môi trường ngày càng khắt khe, nhất là đối với sản phẩm làm từ gỗ và mây tre đan. Nhiều quốc gia như Mỹ và EU đòi hỏi các sản phẩm này phải có giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ và tính thân thiện với môi trường.

Để chứng minh nguồn gốc của nguyên liệu gỗ được khai thác bền vững và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm gỗ cần có chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council). Điều này đặc biệt quan trọng đối với hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, giúp chúng được thị trường quốc tế chấp nhận và nâng cao giá trị. Về vấn đề thuế quan và những chi phí liên quan, doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Thuế xuất khẩu hàng hoá: Một vài mặt hàng thủ công mỹ nghệ phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định pháp luật của Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu hàng hoá: Thị trường quốc tế sẽ áp dụng những mức thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp tận dụng được những ưu đãi từ các Hiệp định FTA thì có thể giảm bớt chi phí hiệu quả.
  • Chi phí vận chuyển: Bao gồm những chi phí liên quan đến vận tải quốc tế, phí bốc dỡ hàng hoá và lưu kho lưu bãi tại cảng đi/cảng đến.
  • Một số chi phí khác: Ví dụ: phí kiểm dịch, phí chứng từ, phí thông quan,… cần phải được tính toán kỹ lưỡng, nhằm tránh phát sinh thêm các chi phí không mong muốn.

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe

Tổng kết

Việc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ cần được các doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Điều này góp phần bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế và giúp sản phẩm nội địa dễ dàng thâm nhập thị trường thế giới, nâng cao thêm giá trị và hình ảnh của những sản phẩm Việt. Nếu bạn cần hỗ trợ giải quyết chứng từ thông quan hoặc vận chuyển hàng thủ công mỹ nghệ đi quốc tế, hãy liên hệ ngay với đội ngũ của Finlogistics. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuat-khau-hang-thu-cong-my-nghe


Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi-00.jpg

Do nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trong các ngành công nghiệp, dẫn đến thủ tục nhập khẩu máy nén khi từ nước ngoài về cũng ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bài viết mới nhất dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn chi tiết giúp bạn về quy trình và những điều cần nắm khi nhập khẩu mặt hàng máy móc này!

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Những quy định của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Để thực hiện tốt quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí, điều quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần nhớ đó là phải hiểu rõ những chính sách nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng này. Các quy định này được ghi rõ trong một số Văn bản pháp lý, bao gồm:

Dựa vào đó, có thể thấy sản phẩm máy nén khí thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí, cần lưu ý đến một số điểm như sau:

  • Máy nén khí cũ đã qua sử dụng tuy được phép nhập khẩu nhưng tuổi của thiết bị không được vượt quá 10 năm.
  • Doanh nghiệp không cần làm kiểm tra chất lượng khi tiến hành nhập khẩu máy nén khí.
  • Doanh nghiệp buộc phải dán nhãn hàng hoá theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).
  • Nếu nhập khẩu riêng bình khí nén, doanh nghiệp cần có chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, trước khi đưa vào sử dụng (không có văn bản áp dụng trong quá trình nhập khẩu hàng hoá).
  • Chọn lựa chính xác mã HS code máy nén khí để xác định mức thuế phải nộp và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Mã HS code và thuế suất chi tiết đối với máy nén khí nhập khẩu

Doanh nghiệp nhập khẩu máy nén khí các loại có thể tham khảo Chương 8414: Thiết bị bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; Nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió kèm theo quạt, có hoặc không có bộ phận lọc trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Dưới đây là bảng mã HS máy nén khí nhập khẩu bạn có thể tham khảo qua:

MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM
8414.3040 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh > 21,10 kW hoặc dung tích làm việc từ 220cc trở lên (trong 01 chu kỳ)
8414.3090 Máy nén khí sử dụng trong thiết bị làm lạnh, loại khác
8414.4000 Máy nén không khí được lắp đặt trên khung và có bánh xe di chuyển

Theo bảng mã HS ở trên, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí cần nộp một số loại thuế phí sau đây:

  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá thông thường là: 10,5%
  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá ưu đãi là: 7%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với máy nén khí là: 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Trung Quốc (có C/O form E) là: 0%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các quốc giá ASEAN (có C/O form D) là: 0%

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Hướng dẫn quy trình cụ thể thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí

Dưới đây là tổng hợp những bước cơ bản trong quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy nén khí mà các doanh nghiệp nên tham khảo:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí

Để có thể đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ tài liệu bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (04 bản gốc)
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Invoice Commercial)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hoá (Packing List); Vận tải đơn (Bill of Lading) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu máy nén khí (bản scan)
  • Các chứng chỉ khác hoặc báo cáo kiểm tra hàng hoá (C/Q hoặc Test Report) (01 bản)
  • Bảng mô tả chi tiết về lô hàng (kèm theo hình ảnh thực tế)
Sau khi đã hoàn thiện xong chứng từ, doanh nghiệp nộp lên cho Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội. Doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy đăng ký kiểm tra có số đăng ký do cơ quan quản lý đóng dấu xác nhận, sau khoảng 1-2 ngày làm việc.

#Bước 2: Tiến hành xử lý thủ tục thông quan Hải Quan

Tiếp theo, doanh nghiệp bắt đầu truyền tờ khai điện tử qua Cổng thông tin trực tuyến của Hải Quan từ những thông tin trong bộ chứng từ thông quan máy nén khí nhập khẩu, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí (01 bản gốc)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L) (bản gốc hoặc bản scan)
  • Phiếu đóng gói chi tiết lô hàng máy nén khi (Packing List) (01 bản scan)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ đơn vị sản xuất máy nén khi (bản gốc)
  • Một số chứng từ có liên quan khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Ngoài ra, nếu lô hàng cập cảng sớm, doanh nghiệp cần làm một công văn xin Hải Quan đưa hàng về kho bãi của mình để bảo quản, trong khi tiếp tục các bước thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

#Bước 3: Kiểm định hàng hoá và nộp bổ sung hồ sơ

Sau khi lô hàng máy nén khí nhập khẩu được chuyển về kho, Trung tâm kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test thử nghiệm, diễn ra trong 3 – 5 ngày. Trung tâm kiểm định sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp nếu đạt đủ tiêu chí.

Tiếp theo, doanh nghiệp cần nộp bổ sung những giấy tờ còn thiếu cho Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy do Trung tâm kiểm định cấp phép.
  • Tem phụ sản phẩm (nhằm xác định chính xác nguồn gốc và tuân thủ theo quy chuẩn chất lượng).
  • Những chứng từ khác (theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) liên quan đến: chất lượng, an toàn hoặc quy trình sản xuất hàng hoá.

Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ chứng từ máy nén khí nhập khẩu, Sở Lao Động, Thương Binh & Xã Hội sẽ tiến hành bước kiểm tra chất lượng, rồi cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng cho lô hàng máy nén khí.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy đóng gói mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi

Lời kết

Finlogistics mong rằng với những thông tin hữu ích ở trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy nén khí. Nhằm đáp ứng nhu cầu hỗ trợ xử lý thủ tục, giấy tờ nhập khẩu ngày càng cao của khách hàng, Finlogistics chúng tôi tự tin và luôn sẵn sàng mang đến dịch vụ uy tín và chuyên nghiệp nhất, cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm, luôn đặt cao lợi ích của khách hàng.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-nen-khi


Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu-00.jpg

Cân điện tử với mức độ đo lường chính xác rất cao, thường xuyên được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: sản xuất, y tế, thí nghiệm,… Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được các bước thủ tục nhập khẩu cân điện tử như thế nào. Do đó, Finlogistics gửi tới bạn đọc hướng dẫn chi tiết tất tần tật về những quy định, quy trình xử lý thủ tục mặt hàng này qua bài viết hữu ích dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Một số quy định đối với thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử cần nắm được những quy định pháp lý liên quan để giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là những Chính sách nhập khẩu mặt hàng cân điện tử mà bạn nên tham khảo:

Ngoài ra, khi nhập khẩu mặt hàng cân điện tử, bạn cần chú ý đến một số vấn đề như sau:

  • Cân điện tử không thuộc Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Cân điện tử nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng
  • Cân điện tử cũ đã qua sử dụng (thời gian dùng dưới 10 năm) được phép nhập khẩu
  • Doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá kiểm tra chất lượng cân điện tửtrước khi nhập khẩu
  • Bất kỳ hàng hoá nào, kể cả cân điện tử khi nhập khẩu đều phải dán nhãn
  • Doanh nghiệp cần xác định đúng mã HS cân điện tử để áp thuế chính xác

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đèn LED

Mã HS code và thuế suất đối với cân điện tử nhập khẩu

Mã HS code là một quy chuẩn dùng để phân các loại hàng hoá trên thế giới. Do đó, việc chọn lựa đúng mã HS của cân điện tử nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế chính xác, tránh gặp rắc rối trong quá trình xử lý thủ tục.

#Mã HS code

Dưới đây là bảng tổng hợp mã HS của các loại sản phẩm cân điện tử hiện hành:

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHẨM

THUẾ NK ƯU ĐÃI

8423.1010

Cân điện tử được sử dụng để cân người hoặc trong gia đình

20%

8423.2010

Cân điện tử băng tải

0%

8423.3010

Cân điện tử dùng để cân trọng lượng cố định khi đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước khi cho vào bao túi hoặc đồ chứa

0%

8423.8110

Cân điện tử dùng cho mục đích khác có trọng lượng cân tối đa không quá 30kgs

20%

8423.8231

Cân điện tử có thể dùng để cân hàng hóa từ 30kgs đến 1000kgs và sử dụng để cân xe có động cơ

7%

8423.8232

Cân điện tử có thể cân hàng hóa từ 30kg đến 1000kg cho các loại khác

7%

8423.8241

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng loại cân xe có động cơ

3%

8423.8242

Cân điện tử có thể cân trên 1000kg đến 5000kg, dùng được cho loại khác

3%

8423.8910

Cân điện tử khác

3%

#Thuế nhập khẩu

Các cá nhân, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử chắc chắn phải chịu 02 loại thuế cơ bản, đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT):

  • Thuế GTGT (VAT) cho sản phẩm cân điện tử: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi cho sản phẩm cân điện tử là: từ 0 – 20%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form D (từ các quốc gia khối ASEAN): 0%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Nếu bạn muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì nên yêu cầu bên bán hàng cung cấp đầy đủ Chứng nhận xuất xứ (C/O).

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Dán nhãn hàng hoá khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử

Việc dán nhãn hàng hoá khi tiến hành thủ tục nhập khẩu cân điện tử là quy định bắt buộc của Nhà nước. Điều này không chỉ giúp giảm bớt rủi ro trong quá trình nhập hàng, mà còn bảo vệ quyền lợi chính đáng của doanh nghiệp. Dưới đây là những thông tin chi tiết khi dán nhãn hàng hoá nhập khẩu:

#Những nội dung và vị trí cần dán

Những nội dung cơ bản cần có trên dán nhãn bao gồm:

  • Thông tin chi tiết của bên sản xuất sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của đơn vị nhập khẩu sản phẩm
  • Thông tin chi tiết của sản phẩm cân điện tử: thông số, công năng,…
  • Nguồn gốc xuất xứ (C/O) của sản phẩm cân điện tử

Vị trí gắn nhãn dán nên để tại những vị trí dễ nhìn thấy, tạo sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian kiểm tra của bên Hải Quan. Việc này cũng sẽ giúp lô hàng của bạn được thông quan nhanh hơn.

#Rủi ro khi không dán nhãn sản phẩm

Nếu như lô hàng cân điện tử nhập khẩu của bạn không dán nhãn, rất có thể sẽ phải đối mặt với một số rủi ro như sau:

  • Điều 22, Nghị định số 128/2020/NĐ–CP quy định về việc không dán nhãn hàng hoá khi tiến hành nhập khẩu có thể bị phạt hành chính. Mức phạt tùy thuộc vào từng đơn vị chịu trách nhiệm là cá nhân hay doanh nghiệp, có thể lên tới 60 triệu VNĐ.
  • Để được hưởng mức ưu đãi về thuế suất thì bạn cần phải có C/O. Tuy nhiên, nếu không có nhãn dán hàng hoá, thì chứng nhận của bạn sẽ bị bác bỏ.
  • Lô hàng của bạn rất dễ bị mất mát, thất lạc hoặc hư hỏng trong quá trình bốc xếp và vận chuyển.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Hướng dẫn chi tiết các bước xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử

#Bước 1: Khai báo tờ khai cân điện tử

Sau khi đã xác định rõ mã HS code và chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ cần thiết thì bạn bắt đầu khai báo tờ khai trên hệ thống VNACCS/VCIS. Dưới đây là những giấy tờ quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu cân điện tử:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng cân điện tử
  • Hợp đồng thương mại; Hoá đơn thương mại (Invoice)
  • Danh sách đóng gói hàng (Packing List); Vận đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ bên sản xuất sản phẩm
  • Catalogs chi tiết về sản phẩm cân điện tử (nếu có)

#Bước 2: Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm

Quy trình thực hiện đăng ký kiểm tra cân điện tử nhập khẩu, bạn có thể tham khảo dưới đây:

B1: Đăng ký kiểm tra hàng hoá

Sản phẩm cân điện tử thuộc Danh mục quản lý của Tổng cục Đo lường Chất lượng nên đây sẽ là nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng của bạn. Bạn có thể chọn lựa đăng ký trực tiếp hoặc thông qua hệ thống của Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra cần có như sau:

  • Tờ khai Hải Quan cân điện tử
  • Phiếu đăng ký kiểm tra chất lượng cân điện tử (theo mẫu)
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Hợp đồng mua bán (Contract)
  • Quy cách đóng gói; Vận tải đơn (B/L)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

Ngoài ra, Tổng cục Đo lường sẽ không trực tiếp lấy mẫu test và kiểm định, do đó bạn sẽ cần đăng ký với một đơn vị khác được cấp phép để thực hiện kiểm định. Bạn cũng có thể tiến hành đăng ký kiểm tra song song cùng với việc khai báo tờ khai Hải Quan, nhằm bảo đảm tiến độ thông quan.

B2: Lấy mẫu test và tiến hành kiểm tra 

Tổng cục Đo lường sẽ xét duyệt hồ sơ của bạn sau 01 ngày làm việc. Sau đó, bạn mang bộ hồ sơ đăng ký có dấu xác nhận đến Chi cục Hải Quan để tiến hành các bước thông quan tiếp theo. 

Nếu hàng hoá của bạn đã được thông quan thì có thể liên hệ để đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng đến lấy mẫu test. Bạn sẽ nhận được kết quả kiểm định sản phẩm cân điện tử nhập khẩu sau khoảng 4 – 5 ngày làm việc.

B3: Nhận kết quả 

Bạn nộp lại kết quả kiểm định lên hệ thống để bên Tổng cục Đo lường Chất lượng đánh giá. Nếu đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn, bên Tổng cục sẽ cấp cho bạn chứng nhận hợp chuẩn hợp quy. Lúc này, bạn chỉ cần đưa chứng nhận này cho bên Hải Quan để họ đóng vào cùng bộ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Khi khai báo tờ khai thành công, hệ thống của Hải Quan sẽ tự trả về cho bạn kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, màu vàng và màu xanh). Tùy vào từng kết quả phân luồng mà bạn có thể tiến hành các bước tiếp theo cho phù hợp. Sau đó, bạn in tờ khai và mang kèm bộ hồ sơ đến Chi cục Hải Quan đề tiến hành thông quan lô hàng.

#Bước 4: Thông quan lô hàng cân điện tử

Cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ hồ sơ cân điện tử nhập khẩu, nếu giấy tờ lô hàng không có vấn đề gì thì bạn chỉ cần hoàn tất việc đóng thuế và đưa hàng về kho bảo quản. Nếu chưa hoàn tất việc kiểm tra chất lượng thì bạn liên hệ với đơn vị chịu trách nhiệm để họ xuống lấy mẫu test.

#Bước 5: Thanh lý tờ khai và chuyển hàng về kho

Khi đã hoàn thành được các bước như ở trên, bạn chỉ cần nộp đầy đủ thuế phí và thanh lý tờ khai là lô hàng đã được thông quan thành công.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu tủ lạnh mới nhất gồm những bước nào?

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu

Kết luận

Việc xử lý thủ tục nhập khẩu cân điện tử khá phức tạp đối với những doanh nghiệp mới và chưa có nhiều kinh nghiệm trong ngành. Do đó, giải pháp tối ưu cho vấn đề này chính là dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của Finlogistics. Chúng tôi tự tin là một trong những đơn vị Logistics hàng đầu trong khu vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói, với mức giá cạnh tranh nhất. Liên hệ ngay đến Tổng đài: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-can-dien-tu


Nhap-khau-phoi-thep-00.jpg

Nhập khẩu phôi thép đã trở thành một lĩnh vực cực kỳ quan trọng, bởi nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sắt thép các loại ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, trước khi quyết định nhập khẩu mặt hàng này, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ một số thông tin cần thiết, bao gồm những thủ tục và chính sách Nhà nước liên quan. Để có cái nhìn chi tiết hơn, hãy theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Nhap-khau-phoi-thep


Chính sách thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại như thế nào?

Trước khi làm rõ quy trình và chính sách nhập khẩu phôi thép, chúng ta hãy tìm hiểu sản phẩm này là gì? Phôi thép là một loại kim loại trung gian trong quá trình sản xuất sắt thép, thường ở dạng đúc hoặc cán nóng, có hình chữ nhật hoặc hình vuông. Phôi thép sử dụng làm nguyên liệu sản xuất đa dạng những sản phẩm thép khác nhau, như thép thanh, thép dây hoặc thép ống liền mạch.

Dựa theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam, phôi thép là mặt hàng không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất khẩu. Do vậy, các cá nhân, doanh nghiệp có thể nhập khẩu sản phẩm này tương tự như hàng hoá khác, tuy nhiên cần cung cấp những giấy tờ pháp lý trước khi đưa vào sử dụng.

Ngoài ra, phôi thép nhập khẩu còn thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ. Dưới đây là một số Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền quy định đến việc nhập khẩu sản phẩm phôi thép mà các cá nhân, doanh nghiệp có thể tham khảo:

  • Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN: quy định về các bước thủ tục kiểm tra Nhà nước, nhằm bảo đảm chất lượng của các loại thép nhập khẩu.
  • Thông tư số 14/2017/TT-BCT (thay thế cho Thông tư 12/2015/TT-BCT): quy định về việc thực hiện chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng thép tại Việt Nam.
  • Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư số 58) do Bộ Công thương và Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Làm rõ chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

Mã HS code và thuế suất đối với phôi thép nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu phôi thép các loại, bạn cần chọn lựa chính xác mã HS code sản phẩm của mình để xác định rõ các loại thuế suất cần nộp cho Nhà nước.

Mã HS code

Mỗi loại phôi thép nhập khẩu sẽ có mã HS khác nhau. Đây sẽ là căn cứ quan trọng giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình kê khai giấy tờ pháp lý, trước khi đưa vào sử dụng thực tiễn. Dưới đây bảng mã HS phôi thép tham khảo:

STT

MÃ HS CODE

MÔ TẢ SẢN PHÂM

1

7201

Gang thỏi; gang kính dạng thỏi, khối hoặc dạng thô khác

2

7202

Hợp kim fero

3

7203

Các sản phẩm chứa sắt được sản xuất trực tiếp từ quặng, sản phẩm sắt xốp, dạng tảng, cục hoặc hình thù tương tự; sắt có độ tinh khiết từ 99.94% dạng tảng, cục và dạng tương tự

4

7204

Phế liệu và mảnh vụn; thỏi đúc phế liệu được nấu lại từ sắt hoặc hợp kim thép của sắt

5

7205

Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, thép và sắt 

6

7206

Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc và các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03)

7

7207

Sắt, thép không hợp kim dạng bán thành phẩm

8

7208

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng 600mm trở lên, cán nóng, chưa phủ, tráng hoặc mạ

9

7209

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, ép nguội, chưa phủ, tráng hoặc mạ

10

7210

Sắt thép không hợp kim, cán phẳng, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, tráng, mạ

11

7211

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ, tráng

12

7212

Sắt thép không hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ, tráng

13

7213

Sắt, thép không hợp kim, dạng que, thanh, cuộn cuốn không đều, cán nóng

14

7214

Sắt thép không hợp kim, dạng thanh, que, chưa gia công quá mức rèn, kéo nóng, cán nóng, ép đùn nóng, xoắn sau khi cán

15

7215

Sắt, thép không hợp kim, hình thù ở dạng thanh, que 

16

7216

Sắt, thép không hợp kim, hình thù dạng góc, khuôn, hình

17

7217

Dây sắt, thép không hợp kim

18

7218

Thép không gỉ dạng thỏi đúc hoặc dạng thô; bán thành phẩm 

19

7219

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

20

7220

Thép không gỉ cán phẳng,  chiều rộng dưới 600 mm

21

7221

Thép không gỉ cán phẳng, chiều rộng dưới 600 mm

22

7222

Thép không gỉ dạng thanh, que, góc, khuôn và hình khác

23

7223

Dây thép không gỉ

24

7224

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc, dạng thô và các bán thành phẩm 

25

7225

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng sản phẩm từ 600mm trở lên

26

7226

Thép hợp kim cán phẳng, chiều rộng dưới 600mm

27

7227

Thép hợp kim dạng thanh, que, cán nóng, dạng cuộn không đều

28

7228

Thép hợp kim dạng thanh, que, góc, khuôn, hình; thép hợp kim hoặc không hợp kim dạng thanh và que rỗng 

29

7229

Dây thép hợp kim khác

Hơn nữa, trong mỗi mã HS phôi thép nhập khẩu sẽ bao gồm các mã nhỏ hơn, được chia ra thành nhiều loại dựa trên đặc điểm, tính chất, kích thước, hình dáng, thành phần,… của sản phẩm.

Thuế nhập khẩu

Bên cạnh các loại thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) cần nộp theo quy định Nhà nước, mặt hàng phôi thép còn áp dụng thêm những loại thuế suất sau đây:

  • Thuế tự vệ (theo quy định tại Công văn số 10704/BCT-QLCT và Công văn số 1099/BCT-QLCT, Quyết định số 2968/QĐ-BCT đối với các loại thép dài và phôi thép nhập khẩu).
  • Thuế chống bán phá giá phôi thép do Bộ Công thương quy định và công bố.
  • Thuế suất áp dụng đối với loại thép không gỉ cán nguội dạng cuốn hoặc dạng thấm được nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Malaysia,… (được quy định tại Quyết định số 1656/QĐ-BCT)
  • Thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu (được quy định tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT).
  • Thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép hình chữ H từ Trung Quốc (được quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BCT).

Nhap-khau-phoi-thep

Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu phôi thép

Các bước xử lý thủ tục nhập khẩu phôi thép khá phức tạp, tùy thuộc từng quốc gia và những quy định cụ thể. Finlogistics sẽ trình bày một số bước cơ bản thường được nhiều doanh nghiệp vận dụng:

#Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Nếu bạn muốn biết loại phôi thép của mình có cần tiến hành kiểm tra chất lượng hay không thì có thể tra cứu phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Cụ thể:

  • Phụ lục I: những sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh.
  • Phụ lục II: những sản phẩm thép cần phải được kiểm tra về chất lượng, dựa trên một số tiêu chuẩn khác nhau như: Tiêu chuẩn cơ sở, Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn khu vực cũng như quốc tế,….
  • Phụ lục III: những sản phẩm cần phải được kiểm tra dựa trên Tiêu chuẩn Việt Nam, cũng như tiêu chuẩn của quốc gia xuất khẩu.

Các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng nhập khẩu phôi thép tại Cơ quan Nhà nước làm thủ tục Hải Quan. Theo đó, bộ hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các loại chứng từ sau:

  • Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng đối với mặt hàng phôi thép (Phụ lục V, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
  • Giấy chứng nhận về sự phù hợp tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định phù hợp với tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hoặc Chứng thư giám định đạt tiêu chuẩn (bản sao y có đóng dấu)
  • Hợp đồng nhập khẩu, danh mục hàng hoá P/L, hóa đơn Invoice, vận đơn B/L, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ C/O,… (bản sao y có đóng dấu)
  • Đối với các loại mã HS phôi thép nhập khẩu nằm tại phần mục 2 của phụ lục III cần bổ sung thêm bản kê khai thép nhập khẩu. (do Bộ Công thương xác nhận, tương tự giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu do Sở Công thương chấp thuận).

Nhap-khau-phoi-thep

#Bước 2: Xử lý thủ tục Hải Quan nhập khẩu

Bộ chứng từ thông quan nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh cần được chuẩn bị kỹ lưỡng, để nộp về cho cơ quan Hải Quan, bao gồm những loại giấy tờ quan trọng như sau:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu, do Chi cục Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng xác nhận (bản gốc)
  • Phiếu Công bố hợp chuẩn hợp quy sản phẩm phôi thép được nhập khẩu (bản sao y)
  • Một số loại giấy tờ có liên quan khác, ví dụ như: Tờ khai Hải Quan nhập khẩu, Hợp đồng, hoá đơn sắt thép thương mại, danh sách hàng hoá, vận đơn B/L, Chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ C/O,…

#Bước 3: Thông quan lô hàng qua Hải Quan

Sau khi đã hoàn thành xong bước kiểm tra chất lượng phôi thép nhập khẩu và chuẩn bị giấy tờ, các cá nhân, doanh nghiệp tiến hành khai quan Hải Quan bằng phần mềm Hải Quan điện tử ECUS5/VNACCS. Sau khi cung cấp đầy đủ nội dung, thông tin trên phần mềm kê khai, bạn đi in tờ khai cùng với bộ chứng từ và đến nộp cho Chi cục Hải Quan để đăng ký tờ khai.

Tùy thuộc vào kết quả phân luồng (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ), các cá nhân, doanh nghiệp sẽ tiến hành những công việc phù hợp tiếp theo.

#Bước 4: Đưa mẫu test đi thử nghiệm về mức độ hợp quy

Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép cần đưa mẫu test sản phẩm đi thử nghiệm hợp chuẩn hợp quy tại một trong số những cơ quan Nhà nước dưới đây:

  • Cục Viễn thông, thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Những Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận, trực thuộc các Cơ quan có thẩm quyền của Cục Viễn thông – Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Bộ hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép bao gồm những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp đúng theo quy định pháp luật (bản sao y)
  • Bản công bố hợp chuẩn hợp quy đã được thiết kế theo mẫu quy định
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy phôi thép do tổ chức chứng nhận ban hành (bản sao y)
  • Bản mô tả một số đặc điểm, tính chất nổi bật của sản phẩm phôi thép

#Bước 5: Nộp lại kết quả hợp quy cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Sau khi đã hoàn tất bộ hồ sơ hợp chuẩn hợp quy nhập khẩu phôi thép hoàn chỉnh, bạn nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Nhap-khau-phoi-thep

>>> Xem thêm: Thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu cập nhật mới nhất năm 2025 

Kết luận

Tổng kết lại, hy vọng những nội dung trong bài viết trên của Finlogistics đã mang đến cho bạn những thông tin, chia sẻ hữu ích về quá trình nhập khẩu phôi thép các loại. Nếu tham khảo và thực hiện theo đúng quy định pháp luật, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc xử lý thủ tục và hạn chế những sai sót không đáng có. Nếu cần hỗ trợ khi xuất nhập khẩu mặt hàng thép, bạn hãy gọi ngay đến cho chúng tôi qua số hotline/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-phoi-thep


Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

“Xu hướng xuất nhập khẩu 2025 được dự báo sẽ tiếp tục đạt được nhiều thành tích nổi bật, khi nhu cầu thị trường tiếp tục tăng cao và lạm phát tại nhiều thị trường giảm…” TS. Lê Quốc Phương – Nguyên Phó Giám đốc Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại thuộc Bộ Công Thương đã chia sẻ.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025


Vài nét về xu hướng xuất nhập khẩu 2025

Năm 2024 sắp kết thúc với những kết quả xuất nhập khẩu rất đáng khích lệ, tổng kim ngạch đã tiệm cận con số gần 800 tỷ USD. Vậy, theo ông, bức tranh xu hướng xuất nhập khẩu 2025 sẽ như thế nào?

Năm 2024 đánh dấu một năm thành công cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Nhu cầu thế giới dần phục hồi sau 02 năm khó khăn do đại dịch COVID-19. Giá nông sản tăng cao cũng góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu.

Đặc biệt, sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các bộ, các ngành, trong đó vai trò của Bộ Công Thương là rất quan trọng trong việc xây dựng các chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chủ động của các doanh nghiệp cũng góp phần quan trọng vào sự khởi sắc của hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Năm 2024 đã tạo đà cho những động lực phát triển mới trong năm 2025. Chúng tôi tin rằng xu hướng xuất nhập khẩu 2025 toàn cầu sẽ tiếp tục khởi sắc. Nhu cầu hàng hóa tăng, tạo điều kiện tốt cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn đến những thị trường khó tính nhất.

Tuy vậy, đà phục hồi này có thể sẽ không bền vững do tình hình lạm phát toàn cầu vẫn diễn biến khá phức tạp. Bên cạnh đó, những cuộc xung đột nổ ra trên thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động giao thương nói chung.

Hơn nữa, việc ông Donald Trump vừa tái đắc cử Tổng thống Mỹ, cùng với những chính sách mới sẽ có những tác động nhất định tới hoạt động xuất khẩu 2025 của Việt Nam. Bởi lẽ, ông Trump sẽ đưa ra những chính sách bảo vệ cho hàng hóa sản xuất trong nước, gây nhiều khó khăn cho hàng xuất khẩu của Việt Nam vươn đến thị trường Mỹ.

>>> Xem thêm: File Excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 đầy đủ và chi tiết nhất

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

Thời gian qua, câu chuyện về “hàng rào xanh” đã được nhắc đến rất nhiều. Vậy theo ông, những rào cản của việc xuất khẩu xanh tác động như thế nào đến xu hướng xuất nhập khẩu 2025 của Việt Nam?

Gần đây, Liên minh châu Âu (EU) vừa thông báo lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng (EUDR). Thay vì có hiệu lực vào đầu năm 2025 như dự kiến, bộ luật này sẽ chính thức được áp dụng vào những thời điểm khác nhau dành cho từng loại doanh nghiệp:

  • Đối với doanh nghiệp lớn: 30/12/2025
  • Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: 30/06/2026

Như vậy, các doanh nghiệp lớn sẽ bắt đầu thực thi Luật chống phá rừng từ cuối năm 2025, trong khi những doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có thêm thời gian chuẩn bị đến giữa năm 2026

Động thái lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng của EU chỉ là một ví dụ cho thấy xu hướng “xanh hóa” hàng rào thương mại là không thể tránh khỏi. Những thị trường lớn như EU ngày càng khắt khe hơn trong việc áp dụng các tiêu chuẩn về môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này xuất phát từ thực tế biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, đòi hỏi các quốc gia phải có những hành động quyết liệt để bảo vệ môi trường.

Để đáp ứng những yêu cầu này trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025, các doanh nghiệp cần ưu tiên sử dụng nguyên liệu tái chế cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu. Đồng thời, những sản phẩm xuất khẩu phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của thị trường nhập khẩu.

Chuyển đổi xanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư chi phí ban đầu, ví dụ như: trang bị thiết bị tiết kiệm điện hoặc sử dụng nguyên liệu tái chế,… Tuy nhiên, về lâu dài, chuyển đổi xanh cũng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế đáng kể, bao gồm cả việc giảm thiểu chi phí năng lượng và giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp nào càng sớm thực hiện chuyển đổi xanh, thì sẽ càng có lợi thế cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ còn lại.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

“Phòng vệ thương mại được dự đoán sẽ tiếp tục là một xu hướng mà nhiều thị trường sử dụng để bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, trước làn sóng hàng nhập khẩu ồ ạt. Theo ông, những giải pháp nào có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam vượt qua được các rào cản phòng vệ thương mại này trong xu hướng xuất nhập khẩu 2025?”

Việt Nam hiện đã vươn lên trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về xuất nhập khẩu trên thế giới. Theo báo cáo gần đây của WTO, Việt Nam đã khẳng định vị trí thứ 23 của mình trong Top 30 nền kinh tế xuất khẩu hàng hóa lớn nhất toàn cầu. Về lĩnh vực nhập khẩu, Việt Nam cũng không kém cạnh khi xếp thứ 22 trong số 30 nền kinh tế nhập khẩu lớn nhất thế giới, với tổng kim ngạch nhập khẩu đạt mốc 326 tỷ USD, chiếm 1,3% tổng giá trị nhập khẩu toàn cầu.

Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải đối mặt với những hàng rào phòng vệ thương mại trong quá trình hoạt động. Vì vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ và các phương án ứng phó hiệu quả trong trường hợp hàng hóa của mình không may bị vướng vào các vụ kiện phòng vệ thương mại trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Bên cạnh những nỗ lực của doanh nghiệp, vai trò hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước cũng vô cùng quan trọng. Các cơ quan này cần chủ động hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cảnh báo sớm về các nguy cơ phòng vệ thương mại. Đây là hoạt động mà Bộ Công Thương đã triển khai tương đối hiệu quả trong thời gian qua. Các cơ quan quản lý Nhà nước cũng cần sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại khi cần thiết.

Cùng lúc đó, các cơ quan chức năng cũng cần làm tốt công tác bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, sẵn sàng khởi kiện nếu phát hiện các hành vi vi phạm từ các quốc gia khác. Việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng vệ thương mại ở cả thị trường trong nước và quốc tế sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.

Tạm kết

Trên đây là một số thông tin về xu hướng xuất nhập khẩu 2025 trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Nếu bạn có thêm bất kỳ ý kiến nào hoặc cần sự hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa các loại, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025