Tháng Mười Một 2024 | Finlogistics

2.jpg

Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Finlogistics) được thành lập từ năm 2014, chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không và đặc biệt là dịch vụ vận chuyển đường bộ quốc tế, khai báo Hải Quan, xin giấy phép kiểm tra chuyên ngành mặt hàng khó,… Do nhu cầu mở rộng quy mô năm 2025, Finlogistics có nhu cầu tuyển dụng Kế toán thuế, với yêu cầu như sau:

  • Số lượng: 01 người
  • Thời hạn nộp CV: 31/12/2024

Mô tả công việc

  • Thu thập tất cả các hóa đơn, chứng từ có liên quan để làm căn cứ hạch toán trên phần mềm kế toán (Misa – ERP), thực hiện kê khai.
  • Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, chứng từ và tiến hành xử lý các trường hợp sai sót, không hợp lý.
  • Thực hiện lập, kê khai báo cáo Thuế Tháng, Quý và Năm
  • Theo dõi các thông tin như sổ phụ, tiền gửi ngân hàng
  • Làm việc với các cơ quan thuế khi có yêu cầu.
  • Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Quản lý
  • Lập các Báo cáo liên quan đến công việc.

Yêu cầu

  • Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên thuộc ngành kế toán, kiểm toán, tài chính
  • Kinh nghiệp 3 năm trở lên ở vị trí Kế toán thuế, ưu tiên ứng viên đã từng làm trong ngành Logistics
  • Am hiểu chắc chắn các quy định liên quan đến Thuế
  • Thành thạo Office, đặc biệt là Excel
  • Thành thạo phần mềm Misa
  • Tự tổ chức, sắp xếp và xây dựng kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ được phân công
  • Cẩn thận – trung thực – chi tiết trong công việc. Mong muốn tìm được môi trường ổn định

Quyền lợi

  • Lương: Theo thoả thuận
  • Nghỉ phép 12 ngày/năm
  • Tham gia BHXH ngay sau khi kết thúc thử việc
  • Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho nhân viên theo đúng quy định của Nhà nước

Thời gian và địa chỉ làm việc

  • Địa điểm: Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Tầng 21, Tháp A, Tòa nhà Sông Đà, Số 18, Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
  • Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8h00 – 17h00) và sáng thứ 7 (8h00 – 11h45)/nghỉ trưa 1h15p

Liên hệ/ nộp cv

  • Ứng viên gửi CV về email: info@fingroup.vn
  • Tiêu đề gửi CV: Ứng tuyển Kế toán – Họ và tên
  • Liên hệ: Ms. Thương – 0389505083

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tuyen-dung-ke-toan-thue


1.jpg

Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Finlogistics) được thành lập từ năm 2014, chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không và đặc biệt là dịch vụ vận chuyển đường bộ quốc tế, khai báo hải quan, xin giấy phép kiểm tra chuyên ngành mặt hàng khó,… Do nhu cầu mở rộng quy mô năm 2025, Finlogistics có nhu cầu tuyển dụng Content Marketing Logistics, số lượng 01 người, với yêu cầu như sau:


Mô tả công việc

  • Cập nhật xu hướng và tin tức thị trường liên quan tới sản phẩm doanh nghiệp để phục vụ cho sáng tạo nội dung
  • Lên kế hoạch tuần/tháng, viết bài website chủ đề về Logistics, xuất nhập khẩu
  • Quản trị Fanpage, Website, viết bài chuẩn SEO, Forum seeding
  • Hỗ trợ cùng team triển khai hệ thống Entity
  • Edit ảnh cơ bản sử dụng trong bài đăng
  • Báo cáo file theo dõi bài đăng
  • Trao đổi công việc cùng bộ phận kinh doanh để nắm bắt xu hướng thị trường

Yêu cầu

  • Tốt nghiệp Cao đẳng/Đại học chuyên ngành Logistics, Báo chí, Marketing, PR, quản trị kinh doanh, truyền thông đa phương tiện
  • Kỹ năng viết lách tốt, khả năng sáng tạo cao, biết cách kể chuyện thông qua nội dung. Đính kèm CV từ 3 – 5 nội dung bài viết đã thực hiện
  • Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương
  • Có thể sử dụng Photoshop, Canva
  • Sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ SEO (Google Analytics, Google Search Console, Ahrefs, Screaming Frog,…) là một lợi thế

Quyền lợi

  • Lương: Theo thoả thuận
  • Nghỉ phép 12 ngày/năm
  • Tham gia BHXH ngay sau khi kết thúc thử việc
  • Đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho nhân viên theo đúng quy định của Nhà nước

Thời gian và địa chỉ làm việc

  • Địa điểm: Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Tầng 21, Tháp A, Tòa nhà Sông Đà, Số 18, Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
  • Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 6 (8h00 – 17h00) và sáng thứ 7 (8h00 – 11h45)/nghỉ trưa 1h15p

Liên hệ/ nộp cv

  • Ứng viên gửi CV về email: info@fingroup.vn
  • Tiêu đề gửi CV: Ứng tuyển Kế toán – Họ và tên
  • Liên hệ: Ms. Thương – 0389505083

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tuyen-dung-content-marketing-logistics


Co-form-x-la-gi-00.jpg

Chứng nhận xuất xứ (CO) mẫu X là một trong những giấy tờ quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Campuchia. Vậy CO form X là gì? Loại chứng nhận này cung cấp những thông tin nào? Quy định đối với CO mẫu X ra sao?… Bài viết này của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ cho đến khi nhận được CO, cùng theo dõi nhé!

Co-form-x-la-gi


CO form X là gì?

Cụ thể CO form X là gì? Đây là loại giấy tờ bắt buộc mà doanh nghiệp phải có đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang đến Campuchia. Lô hàng có CO mẫu X sẽ được hưởng mức ưu đãi về thuế quan, dựa theo quy định của Hiệp định thương mại song phương giữa hai quốc gia. Căn cứ vào Điều 1, Thông tư số 17/2011/TT-BCT, giấy chứng nhận xuất xứ CO form X được quy định như sau:

  • CO mẫu X (mẫu đơn tại Phụ lục 1) do Bộ Công Thương cấp cho các loại hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Campuchia.
  • Mỗi bộ CO mẫu X bao gồm 01 bản gốc (Original) và 03 bản sao (Duplicate, Triplicate và Quadruplicate).

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form S là gì? Các bước xử lý thủ tục xin cấp CO form S mới nhất

Những chức năng chính của CO form X

Dưới đây là một số lợi ích quan trọng nhất mà CO form X mang lại cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

#Hưởng ưu đãi về thuế quan

Khi lô hàng được cấp CO mẫu X hợp lệ sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt, dựa theo những quy định của Hiệp định thương mại giữa hai nước. Điều này sẽ giúp giảm bớt chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp, cũng như tăng tính cạnh tranh của mặt hàng Việt trên thị trường Campuchia.

#Tuân thủ quy định xuất nhập khẩu

Việc xin CO mẫu X là yêu cầu bắt buộc đối với nhiều loại hàng hoá xuất sang Campuchia. Nếu doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ CO mẫu X, thì hàng hoá sẽ bị giữ lại tại cửa khẩu hoặc thậm chí bị từ chối nhập khẩu.

#Chứng minh xuất xứ hàng hoá

CO form X giúp cơ quan có thẩm quyền xác minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng, từ đóh Hải Quan và các bên liên quan sẽ kiểm soát và quản lý dòng chảy hàng hoá một cách dễ dàng hơn.

#Bảo vệ quyền lợi của bên sản xuất

CO mẫu X còn giúp doanh nghiệp ngăn chặn hàng nhái, hàng giả và bảo vệ quyền lợi của các bên sản xuất hàng hoá chính hãng.

Co-form-x-la-gi

Những thông tin trong CO form X là gì?

Việc xin cấp CO form X không chỉ giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí sản xuất mà còn có thể tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế. Ngược lại, nếu không lấy được chứng nhận xuất xứ, lô hàng của doanh nghiệp có thể bị Hải Quan giữ lại, gây chậm trễ thời gian và ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.

Ô số 1: Ghi rõ tên giao dịch của doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ trụ sở chính (tại Việt Nam).

Ô số 2: Ghi rõ tên cá nhân, tổ chức nhận hàng, địa chỉ cụ thể (tại Campuchia).

Ô số 3: Ghi rõ tên tổ chức, cơ quan được ủy quyền cấp phép CO (thông thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam), địa chỉ của trụ sở.

Ô số 4:

  • Nếu hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, từ viết tắt “By Air”, số hiệu của chuyến bay và tên cảng hàng không cập bến.
  • Nếu vận chuyển bằng đường biển: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, tên tàu và tên cảng đích.

Ô số 5: Dành cho tổ chức, cơ quan cấp CO form X điền thông tin xác nhận.

Ô số 6: Mô tả hàng hoá chi tiết:

  • Mô tả hàng hoá: Ghi tên hàng hoá, mã HS code
  • Ký hiệu và số hiệu lô hàng: Ghi rõ để phân biệt giữa những lô hàng.

Ô số 7: Ghi tổng trọng lượng hoặc số lượng sản phẩm của lô hàng.

Ô số 8: Ghi số hóa đơn thương mại (Invoice) và ngày lập đơn.

Ô số 9: Bên xuất khẩu khai báo và cam kết về những thông tin ghi trên CO, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Ô số 10: Tổ chức, cơ quan cấp CO sẽ xác nhận thông tin, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form E là gì? Quy định CO form E đối với hàng hoá đi Trung Quốc

Quy trình xử lý thủ tục xin cấp CO mẫu X

Để có thể được cấp chứng nhận xuất xứ CO form X, các doanh nghiệp cần thực hiện theo thứ tự các bước sau:

#Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp CO

Doanh nghiệp cần hoàn thiện đầy đủ những giấy tờ quan trọng theo quy định, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký xin cấp CO (theo mẫu)
  • Hoá đơn xuất khẩu hàng hoá
  • Hồ sơ chi tiết sản phẩm (bao gồm: quy trình sản xuất, nguyên liệu sử dụng, đặc tính kỹ thuật,…)
  • Những giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường (nếu có)
  • Những tài liệu liên quan đến việc tự chứng minh xuất xứ hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Nộp lại bộ hồ sơ xin cấp CO

Sau đó, doanh nghiệp trình bộ hồ sơ đầy đủ đến cho tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO (ví dụ: Phòng Thương mại, Sở Công Thương).

#Bước 3: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ

Tiếp theo, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, đối chiếu những thông tin. Lưu ý, doanh nghiệp có thể được yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ nếu cần thiết.

#Bước 4: Cấp chứng nhận xuất xứ CO

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO form X để tiến hành làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đi Campuchia.

Co-form-x-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form X là gì, cũng như các quy định và thủ tục xin cấp CO liên quan. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, chứng nhận xuất xứ nói chung và CO mẫu X nói riêng, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi xử lý thủ tục và xin cấp CO mẫu X, hãy liên hệ cho tổng đài Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-x-la-gi


Co-form-s-la-gi-00.jpg

CO mẫu S là loại chứng từ sử dụng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và Lào. Vậy cụ thể CO form S là gì và có nghĩa như thế nào? Thủ tục xin cấp phép chứng nhận xuất xứ form S bao gồm những giấy tờ quan trọng gì?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp trong nội dung hữu ích dưới đây!

Co-form-s-la-gi


CO form S là gì?

Khái niệm

CO form S là gì? Đây là loại chứng từ sử dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang Lào. Theo đó, khi mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Lào sẽ được hưởng những mức ưu đãi về thuế quan (theo Hiệp định thương mại giữa Việt Nam và Lào). Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S sẽ được Bộ Công Thương ủy quyền.

Ý nghĩa

CO form S là một trong những tài liệu quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá đi Lào. Vai trò chính của loại CO này như sau:

  • Hưởng ưu đãi về thuế quan: Việc sử dụng CO mẫu S sẽ xác định được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng. Từ đó, Hải Quan sẽ phân biệt được hàng nhập khẩu nhận được ưu đãi để áp dụng theo đúng thỏa thuận.
  • Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Đối với những trường hợp hàng nhập khẩu của quốc gia này được bán phá giá ở quốc gia khác, CO form S sẽ giúp xác định được xuất xứ. Điều này giúp quá trình chống phá giá và áp dụng chống phá giá hàng hoá diễn ra dễ dàng hơn. 
  • Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Sau khi đã xác định được nguồn gốc xuất xứ, việc biên soạn số liệu thống kê thương mại quốc gia và khu vực sẽ trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Dựa trên cơ sở đó, cơ quan thương mại có thể tiếp tục duy trì hạn ngạch và xúc tiến thương mại.

Co-form-s-la-gi

Bộ chứng từ xin cấp CO form S là gì?

Doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hoá đi Lào muốn xin CO form S thì phải cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp CO đã được kê khai đầy đủ thông tin.
  • CO mẫu S được kê khai đầy đủ thông tin và đúng quy định.
  • Bảng quy trình sản xuất ra hàng hoá cụ thể.
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn thành mọi thủ tục hoặc chứng từ tương đương (bản sao công chứng) 
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice), Vận tải đơn (Bill of Lading hoặc Airway Bill)
  • Bảng tính toán chi tiết hàm lượng khu vực/ Bảng kê khai mã HS code các nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra/ Bảng kê khai tiêu chí xuất xứ của hàng hoá thuần túy “WO”.
  • Hoá đơn mua nguyên vật liệu, hàng hoá hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu các loại nguyên vật liệu, phụ tùng sử dụng trong sản xuất hàng hoá (trường hợp phải nhập khẩu nguyên vật liệu).
  • Những giấy tờ khác liên quan (giấy phép xuất khẩu hàng hoá, hợp đồng mua bán (Sales Contract), hóa đơn giá trị gia tăng (VAT),… để có thể chứng minh xuất xứ mặt hàng.

Chú ý, tất cả các loại chứng từ xin cấp CO form S đều phải do cá nhân, doanh nghiệp ký tên điện tử và gửi tự động về cho tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp CO. Những tổ chức, đơn vị này sẽ dựa vào bộ hồ sơ mà bạn cung cấp để tiến hành kiểm tra tính hợp lệ.

Co-form-s-la-gi

Quy trình xin cấp CO form S chi tiết

Quy trình xin cấp phép CO form S sẽ được thực hiện theo thứ tự các bước sau đây:

#Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị xin cấp CO sẽ đăng ký hồ sơ lần đầu tại: ecosys.gov.vn và gửi về cho tổ chức, đơn vị cấp CO để xét duyệt. Sau khi tài khoản đã được xét duyệt, bạn gửi đơn điện tử đề nghị cấp CO hoặc gửi trực tiếp bộ hồ sơ giấy về cho Phòng nhận hồ sơ CO của tổ chức, đơn vị cấp CO.

#Bước 2: Tiếp theo, doanh nghiệp sẽ phải gửi file đính kèm bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form S về cho tổ chức, đơn vị cấp CO. Bạn cũng có thể nộp thông qua 3 cách khác nhau, bao gồm

  • Gửi hồ sơ trực tuyến tại ecosys.gov.vn.
  • Gửi qua đường bưu điện.
  • Gửi hồ sơ giấy tại tổ chức, đơn vị cấp CO (nơi bạn đăng ký hồ sơ doanh nghiệp).

#Bước 3: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bộ hồ sơ. Tùy theo tình trạng mà tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ thông báo cho doanh nghiệp với một trong số những nội dung sau:

  • Chấp nhận CO và thông báo cụ thể về thời gian mà doanh nghiệp sẽ nhận được CO.
  • Đề nghị bổ sung các loại chứng từ vẫn còn thiếu.
  • Đề nghị kiểm tra lại những thông tin về chứng từ (kèm theo Văn bản nêu rõ nội dung cần kiểm tra để làm căn cứ cho đơn đề nghị).
  • Từ chối cấp CO (quy định cụ thể tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
  • Tổ chức, đơn vị cấp CO đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.

#Bước 4: Cán bộ cấp CO form S sẽ tiến hành kiểm tra lại những thông tin và nhập dữ liệu đầy đủ vào Hệ thống và trình lên người có thẩm quyền cấp và ký duyệt CO.

#Bước 5: Người có thẩm quyền của tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ ký và đóng dấu.

#Bước 6: Tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ giữ lại một bản để lưu sổ và bản CO còn lại sẽ cấp cho doanh nghiệp.

Co-form-s-la-gi

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đi Lào uy tín, giá rẻ và trọn gói

Thời hạn cấp phép CO mẫu S

Thời hạn cấp CO form S thông thường sẽ không quá 03 ngày, tính từ thời điểm doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp bộ hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Trong một vài trường hợp, tổ chức, đơn vị cấp CO sẽ tiến hành kiểm tra trực tiếp cơ sở sản xuất nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm. Kết quả kiểm tra sẽ được ghi rõ trong biên bản, được cán bộ kiểm tra và doanh nghiệp đề nghị cấp CO ký.

Nếu doanh nghiệp đề nghị cấp CO không ký, thì cán bộ sẽ kiểm tra và ký xác nhận sau khi đã nêu rõ lý do. Thời hạn cấp CO trong trường hợp này sẽ không quá 05 ngày, tính từ khi doanh nghiệp đề nghị cấp CO nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh. Thời hạn xác minh CO không được gây cản trở quá trình vận chuyển và thanh toán chi phí của doanh nghiệp xuất khẩu (trừ khi do lỗi của doanh nghiệp xuất khẩu).

Co-form-s-la-gi

Lời kết

Như vậy, hy vọng với những nội dung, thông tin hữu ích trên đây của Finlogistics đã giải đáp giúp bạn câu hỏi CO form S là gì? Giấy tờ và các bước thủ tục xin cấp CO mẫu S cần được hoàn thành theo đúng quy định pháp luật. Mọi thắc mắc về thuế quan hoặc dịch vụ thông quan hàng hoá, bạn có thể liên hệ đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-s-la-gi


Ke-khai-co-form-eur1-00.jpg

Để áp dụng thuế suất ưu đãi dành cho hàng hoá giữa Việt Nam và châu Âu, các doanh nghiệp cần kê khai CO form EUR1 dựa theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Vậy các bước khai báo form EUR1 như nào là chính xác và hoàn chỉnh? Finlogistics sẽ khái quát về loại CO này, cũng như hướng dẫn giúp bạn cách kê khai form EUR1 chi tiết nhất, đừng bỏ qua nhé!

Ke-khai-co-form-eur1


CO form EUR1 là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ CO form EUR1 là gì? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung dưới đây:

Khái niệm

Cả Việt Nam và châu Âu đều đã đồng nhất sử dụng CO form EUR 1 trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA (theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Qua đó, mẫu EUR 1 thường yêu cầu thông tin đơn giản hơn so với những mẫu CO khác trong Hiệp định ATIGA và Hiệp định FTA mà Việt Nam đã ký kết.

Về nội dung khai báo, hai bên đã thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí nguồn gốc xuất xứ và mã HS code hàng hoá khi kê khai CO form EUR1. Từ ngày 01/08/2020, các doanh nghiệp có thể kê khai và đăng ký CO form EUR1 tại những cơ quan chức năng đã được Bộ Công Thương uỷ quyền.

Ke-khai-co-form-eur1

So sánh CO form EUR1 với CO form A

Vậy sự khác nhau giữa CO form A và CO form EUR1 là gì? CO form EUR1 thuộc Hiệp định EVFTA, còn CO form A chỉ là loại chứng nhận xuất xứ đơn phương mà châu Âu cấp những quốc gia đang phát triển (GSP) để được hưởng thuế suất đối với một số mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế thì CO form EUR1 sẽ hơn hẳn so với CO form A.

Nếu như CO form A chỉ dành cho hàng xuất khẩu của Việt Nam đi các quốc châu Âu, thì hàng hoá nhập khẩu từ châu Âu ngược về Việt Nam cũng có thể được miễn hoặc giảm thuế nếu kê khai CO form EUR1 hoặc những chứng nhận xuất xứ tương tự khác.

>>> Đọc thêm: Khái niệm và những nội dung chính kê khai trong CO form A

Ke-khai-co-form-eur1

Hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1

Công văn số 0811/XNK-XXHH có quy định về việc hướng dẫn xử lý chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. Việc kê khai CO form EUR1 phải được thực hiện bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể theo trình tự dưới đây:

Quy định về các mục trong CO form EUR1

Ô số 1: Số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp phép CO điền) bao gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm cụ thể sau:

Nhóm 1: Tên viết tắt của quốc gia thành viên xuất khẩu là Việt Nam – VN.

Nhóm 2: Tên viết tắt của các quốc gia thành viên nhập khẩu thuộc khối EU, bao gồm:

AT: Austria IT: Italy
BE: Belgium LV: Latvia
HR: Croatia LT: Lithuania
CY: Cyprus LU: Luxembourg
CZ: Czechia MT: Malta
BG: Bulgaria NL: Netherlands
DK: Denmark PL: Poland
EE: Estonia PT: Portugal
FI: Finland RO: Romania
FR: France SK: Slovakia
DE: Germany SI: Slovenia
EL: Greece ES: Spain
HU: Hungary SE: Sweden
IE: Ireland UK: United Kingdom

Nếu chưa xác định quốc gia nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, thì bạn cần ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu – EU.

Nhóm 3: Năm cấp CO, ví dụ: Nếu cấp năm 2020 ghi là “20”.

Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp phép CO (cập nhật theo Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT).

Nhóm 5: Số thứ tự kê khai CO form EUR1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”, ví dụ: “VN-DE 20/02/00006”.

Ke-khai-co-form-eur1

Ô số 2: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên xuất khẩu, tên quốc gia thành viên xuất khẩu

Ô số 3: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên nhập khẩu, tên quốc gia thành viên nhập khẩu (điền thông tin bên nhập khẩu trung gian và quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 4: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất xứ của lô hàng.

Ô số 5: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu lô hàng (điền thông tin quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 6: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận chuyển (nếu bằng đường hàng không thì ghi “By Air”, nếu bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng hoá.

Ô số 7: Ghi ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có). Trường hợp áp dụng Điều 22, Thông tư số 11/2020/TT-BCT, doanh nghiệp ghi thời gian, địa điểm xuất khẩu hàng hoá và nêu rõ lý do.

Ô số 8: Số thứ tự của hàng hoá, ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, phân loại kiện hàng, mô tả hàng hoá và mã HS code (6 số).

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của lô hàng (hoặc tính theo đơn vị đo lường khác).

Ô số 10: Số, ngày của Invoice và trị giá lô hàng.

Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1
– Dòng thứ nhất và thứ hai: để trống
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp CO (xem bên dưới)
– Dòng thứ tư: Vietnam
– Dòng thứ năm: ngày tháng năm + địa điểm cấp CO
– Dòng thứ sáu: họ tên, chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký CO

Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: ngày tháng năm + địa điểm đề nghị cấp CO
– Dòng thứ hai: họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO

Ô số 13: Dành cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên nhập khẩu.

Ô số 14: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi kết quả xác minh nguồn gốc xuất xứ

Lưu ý: Đối với những mục có quy định “Optional” (ô số 3, số 6 và số 10) và mục HS code (ô số 8), doanh nghiệp có quyền chọn thể hiện thông tin hoặc không trên CO form EUR1. Tuy nhiên, những thông tin này sẽ cần thể hiện trên Đơn đề nghị cấp phép CO để xác minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hoá.

Ke-khai-co-form-eur1

Quy định về việc kê khai CO form EUR1

  • CO form EUR1 không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chữ khác. Việc sửa đổi cần được thực hiện bằng cách xoá những thông tin sai và bổ sung vào đó thông tin đúng. Ngoài ra, việc sửa đổi cần đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện CO và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận.
  • CO form EUR1 không được để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự. Ngay bên dưới mục cuối cùng phải có dấu gạch ngang. Khoảng trống cần phải được gạch chéo để tránh tình trạng bổ sung thêm thông tin.
  • Hàng hoá cần được mô tả theo thông lệ thương mại và đầy đủ thông tin chi tiết để có thể xác định lô hàng.

Quy định về việc cấp phép CO form EUR1

  1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra nội dung khai báo và mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng gian lận để bổ sung thêm thông tin.
  2. Ngày cấp phép CO form EUR1 được thể hiện tại ô số 11.
  3. CO form EUR1 được cấp sớm nhất tính từ ngày xuất khẩu lô hàng (ngày tàu chạy) và không quá 03 ngày làm việc.

>>> Đọc thêm: Những điều kiện và quy định cấp phép CO form E mới nhất

Những cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 tại Việt Nam

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khi cứ loay hoay không nắm được Danh sách các cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 để thực hiện quy trình. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dưới đây của Finlogistics: 

Ke-khai-co-form-eur1

Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1 mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Finlogistics tự tin hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện nhanh chóng bộ hồ sơ để thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang châu Âu. Bạn có thể liên hệ đến cho chúng tôi để tư vấn kỹ hơn về thủ tục xuất khẩu mặt hàng thực phẩm, hoá chất, nguyên vật liệu,… một cách tối ưu chi phí và thời gian nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ke-khai-co-form-eur1


Co-form-ai-la-gi-00.jpg

Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Ấn Độ, thì CO mẫu AI là nội dung không thể bỏ qua. Vậy CO form AI là gì? Đây là chứng nhận mà các doanh nghiệp cần có để nhận được những ưu đãi đặc biệt về thuế quan khi nhập hàng. Để phân tích sâu hơn, hãy cùng Finlogistics tìm hiểu qua bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Co-form-ai-la-gi


Định nghĩa CO form AI là gì?

CO form AI là gì? Đây là một loại giấy chứng nhận xuất xứ được áp dụng đối với hàng hoá từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ và các quốc gia thành viên ASEAN (dựa theo Hiệp định AIFTA). Các mặt hàng có chứng nhận CO mẫu AI khi xuất khẩu sang Ấn sẽ nhận được những khoản ưu đãi về thuế quan. Do đó, các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được khoản chi phí đáng kể.

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu muốn nhận được CO form AI phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau đây:

  • Mặt hàng nằm trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được ban hành cho các quốc gia trong Hiệp định.
  • Các quốc gia xuất nhập khẩu có tên trong Hiệp định AIFTA bao gồm: Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippin, Singapore và Myanmar.
  • Hàng hoá được vận chuyển trực tiếp từ quốc gia xuất khẩu.
  • Đáp ứng đầy đủ những quy định về chứng nhận xuất xứ của Hiệp định.

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Quy trình xin cấp phép CO form AK bao gồm những bước nào?

Hồ sơ xin cấp phép CO form AI gồm những gì?

Bộ hồ sơ thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO form AI cho hàng hoá sẽ bao gồm những giấy tờ quan trọng như sau:

  • Đơn đề nghị cấp phép chứng nhận CO mẫu AI
  • Mẫu tờ khai chứng nhận xuất xứ hàng hoá hoàn chỉnh
  • Tờ khai Hải Quan của lô hàng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn hàng hoá (Bill of Lading)
  • Một vài chứng từ khác cần thiết khác: Packing List (bản gốc), Bảng giải trình quy trình sản xuất hàng hoá, tờ khai Hải Quan hàng nhập,…

Co-form-ai-la-gi

Quy trình các bước chi tiết xin cấp phép CO form AI

Các doanh nghiệp muốn xin cấp giấy chứng nhận CO form AI cần thực hiện các bước theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Hệ thống của Bộ Công Thương hoặc VCCI để thực hiện khai báo trực tuyến.
  • Bước 2: Mang bộ hồ sơ đầy đủ đến Cơ quan chịu trách nhiệm cấp phép CO, lấy số thứ tự và chờ đến khi được gọi tại quầy.
  • Bước 3: Nộp lại hồ sơ trực tiếp tại quầy để cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và chuyển cho các chuyên viên tiến hành xử lý.
  • Bước 4: Cấp số CO và nhận dữ liệu chứng nhận CO từ trang web.
  • Bước 5: Cơ quan chịu trách nhiệm đóng dấu và ký duyệt CO
  • Bước 6: Cơ quan quản lý sẽ lưu lại một bản, bản còn lại sẽ trả cho doanh nghiệp giữ.

Sau khi đã hoàn thành quy trình xin cấp CO, cơ quan chức năng sẽ trả lại bộ hồ sơ cho doanh nghiệp xin cấp trong vòng 1 – 2 ngày, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Co-form-ai-la-gi

Những nội dung cần lưu ý khi làm CO form AI là gì?

Các vấn đề mà doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần chú ý đối với bộ hồ sơ xin cấp CO form AI là gì? Dưới đây là chi tiết nội dung mà bạn có thể tham khảo để thực hiện theo:

Ô số 1: Điền những thông tin liên quan bên xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…) 

Ô số 2: Điền những thông tin bên nhận hàng bao gồm (tên, địa chỉ,…). Nếu chỉ nhận hàng được chỉ định, bạn điền trong tờ khai là TO ORDER hoặc TO ORDER OF. Những thông tin này phải đồng nhất với thông tin trên B/L và những chứng từ hợp lệ khác.

Ô số 3: Điền những thông tin về hình thức và phương tiện vận tải, bao gồm: số chuyến, ký hiệu, tên cửa khẩu tiếp nhận hàng,… 

Ô số 4: Điền những thông tin về cơ quan thẩm quyền cấp phép CO (địa chỉ, số điện thoại, thông tin liên lạc,…)

Ô số 5: Những ghi chú liên quan đến cơ quan cấp phép CO form AI

Ô số 6: Điền những thông tin chi tiết về hàng hoá (nhãn hiệu, mã số và chủng loại,…) Những thông tiên liên quan đến số và ngày trên tờ khai Hải Quan cần được ghi rõ ràng. Nếu người khai báo không phải là người gửi hàng thì cũng cần ghi rõ thông tin về người khai báo.

Ô số 7: Khai báo số lượng và trọng lượng của lô hàng thô. 

Ô số 8: Khai báo số hóa đơn và ngày hoá đơn (nếu không có hoá đơn cần ghi rõ lý do).

Ô số 9: Khai báo thông tin về địa điểm và thời gian cụ thể phát hành CO.

Ô số 10: Điền những thông tin về quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới. Những thông tin về tên người ký có thẩm quyền và ngày ký cũng cần được ghi rõ. 

Ô số 11: Bạn điền theo thứ tự như sau:

  • Dòng thứ 1, ghi “VIETNAM
  • Dòng thứ 2, ghi những thông tin về tên quốc gia nhập khẩu
  • Dòng thứ 3, ghi rõ địa chỉ cấp, thời gian cấp và chữ ký của bên cấp hoặc bên được ủy quyền ký nhận.

Ô số 12: Người khai CO thường có thể để trống ô này. Bạn có thể thể ghi “ISSUED RETROACTIVELY” nếu hàng hoá theo Điều 7, Khoản 4. Còn nếu ở Điều 8, thì bạn sẽ ghi “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Tích dấu chọn vào những ô tương ứng: “Third-Country Invoicing”, “Exibition” và “Back to back CO”.

Co-form-ai-la-gi

Co-form-ai-la-gi

>>> Đọc thêm: Khái niệm và vai trò của CO form AJ trong xuất nhập khẩu hàng hoá

Một số trường hợp bị từ chối CO form AI

Trong nhiều trường hợp, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ từ chối cấp phép CO form AI cho doanh nghiệp. Nguyên nhân thường liên quan đến những thông tin cung cấp trong bộ hồ sơ chưa đáp ứng theo đúng yêu cầu quy định. Vì vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và kê khai thông tin đầy đủ và cẩn thận. Dưới đây là một số lý do từ chối cấp CO mẫu AI thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • Mẫu hồ sơ đề nghị cấp CO mẫu AI không chính xác 
  • Doanh nghiệp chưa hoàn tất khoản nợ phí chứng từ từ đợt xin cấp CO trước đó.
  • Những vấn đề liên quan đến dấu hiệu gian lận trong quá trình xin cấp CO trước đó mà vẫn chưa được giải quyết.
  • Doanh nghiệp không chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định. 
  • Những thông tin trong hồ sơ xin cấp CO form AI không thống nhất với nhau. 
  • Thông tin trên tờ khai viết bằng mực đỏ hoặc viết tay, ký tự bị mờ hoặc tẩy xóa,…
  • Doanh nghiệp không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của lô hàng xuất khẩu.

Kết luận

Như vậy, bài viết trên của Finlogistics đã khái quát tổng quan định nghĩa, lợi ích và quy trình xin cấp CO form AI là gì. Nếu doanh nghiệp của bạn cần thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang Ấn Độ hoặc các quốc gia khác trong Hiệp định AIFTA thì việc xin CO mẫu AI là điều rất cần thiết. Bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến quy trình xin loại CO này hoặc những CO khác, bạn hãy gửi về ngay cho tổng đài hỗ trợ của chúng tôi ngay bên dưới để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-ai-la-gi


sales-logistics.jpg

Công ty Cổ phần Kinh doanh Quốc tế FINGROUP (Finlogistics) được thành lập từ năm 2014, chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không và đặc biệt là dịch vụ vận chuyển đường bộ quốc tế, khai báo hải quan, xin giấy phép kiểm tra chuyên ngành mặt hàng khó,… Do nhu cầu mở rộng quy mô năm 2025, Finlogistics có nhu cầu tuyển dụng nhân viên Sales Logistics với yêu cầu như sau:

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

  • Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới, mở rộng thị trường khách hàng sử dụng dịch vụ vận chuyển đường bộ quốc tế.
  • Thực hiện làm báo giá, tư vấn, chốt sales, hỗ trợ khách hàng trong toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ và xử lý thông quan – vận chuyển hàng hoá.
  • Gặp gỡ, xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng.
  • Phối hợp với các phòng ban/bộ phận để đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng 5 sao và hỗ trợ giải quyết kịp thời – nhanh chóng các vấn đề phát sinh.
  • Theo dõi và cập nhật các xu hướng thị trường, phân tích nhu cầu của khách hàng để đưa ra các phương án kinh doanh phù hợp.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu từ trưởng bộ phận và ban lãnh đạo công ty.

YÊU CẦU

  • Bằng cấp: Tốt nghiệp Đại học/Cao đẳng các ngành Xuất nhập khẩu, Logistics, Kinh tế, Quản trị kinh doanh hoặc các ngành khác tương tự.
  • Kinh nghiệm: Có ít nhất 1-2 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương. Ưu tiên có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí: Sales, Customer Service, DOCs, Khai báo Hải Quan… trong các công ty Forwarder.
  • Có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng thuyết phục hoặc đàm phán.
  • Có kỹ năng làm việc nhóm tốt, chịu được áp lực và cường độ công việc cao.
  • Khát khao kiếm tiền.
  • Chính trực – tử tế với đồng nghiệp và khách hàng.
  • Tiếng Anh giao tiếp khá (nghe – nói – đọc – viết).
  • Thành thạo tin học văn phòng (Word, Excel, Power Point).
  • Có thêm ngoại ngữ khác là một lợi thế.

QUYỀN LỢI

  • LƯƠNG CỨNG deal thoả thuận theo năng lực + % hoa hồng + phụ cấp đãi ngộ theo từng thang bậc lương.
  • Thưởng hàng năm vào các dịp lễ, Tết.
  • Đóng BHXH, BHYT đầy đủ theo quy định Luật lao động.
  • Du lịch công ty tối thiểu 1 lần/năm.
  • Môi trường làm việc hợp tác, đoàn kết, tạo điều kiện để nhân viên phát triển toàn diện.
  • Được tham gia các khoá đào tạo nội bộ và bên ngoài để phát triển bản thân.
  • Có phụ cấp ăn trưa + đi lại.

ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH QUỐC TẾ FINGROUP
Địa chỉ: Tầng 21, Tháp A, Toà nhà Sông Đà, số 18 đường Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Ứng viên gửi CV về:
– Tiêu đề Email: TÊN – VỊ TRÍ ỨNG TUYỂN
– Email: admin@fingroup.vn

Liên hệ: Ms.Thương (SĐT/Zalo: 0389 505 083)

Tuyen-dung-sales-logistics


Co-form-aj-la-gi-00.jpg

CO mẫu AJ là loại chứng từ quan trọng nếu doanh nghiệp muốn được hưởng những ưu đãi về thuế phí khi xuất khẩu hàng hoá sang Nhật Bản. Vậy CO form AJ là gì? Thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO này như thế nào?… Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung bài viết dưới đây nhé! 

Co-form-aj-la-gi


Khái niệm CO form AJ là gì?

Cụ thể CO form AJ là gì? Đây là loại giấy chứng nhận xuất xứ được cấp phép đối với các loại hàng hoá từ Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các quốc gia thành viên (thuộc Hiệp định thương mại đa phương AJCEP). Hàng hoá nhận được chứng nhận CO mẫu AJ khi xuất nhập khẩu sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí, dựa theo Hiệp định Thương mại hàng hoá giữa các nước ASEAN và Nhật Bản.

Một số quốc gia được áp dụng loại CO này bao gồm: Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Campuchia, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Brunei, Philippin và Malaysia. Theo đó, chứng nhận CO form AJ được sử dụng với một số mục đích chính sau đây:

  • Xác định lô hàng được hưởng mức ưu đãi về thuế quan, dựa theo những Hiệp định thương mại được ký kết.
  • Hỗ trợ phòng chống bán phá giá và chống trợ giá cho các quốc gia nhập khẩu hàng hoá.
  • Xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá, giúp việc thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch của cơ quan chuyên ngành thuận tiện hơn.

Co-form-aj-la-gi

Quy trình thủ tục xin cấp phép CO form AJ

Các bước thủ tục xin phép cấp chứng nhận xuất xứ CO form AJ cụ thể như sau:

Hồ sơ xin cấp phép CO mẫu AJ

  • Đơn xin đề nghị cấp phép CO mẫu AJ 
  • Tờ khai Hải Quan hàng hoá và nguyên liệu nhập khẩu
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận tải đơn (B/L)
  • Bản tính hàm lượng chi tiết giá trị khu vực
  • Bản kê khai mã HS code sản phẩm xuất khẩu và nguyên liệu sản xuất
  • Hợp đồng mua bán (Contract) hoặc hoá đơn giá trị gia tăng của nguyên vật liệu
  • Giấy phép xuất khẩu của lô hàng (nếu có)
  • Một số tài liệu cần thiết khác nếu cơ quan cấp phép CO yêu cầu nộp

Quy trình xin cấp phép CO mẫu AJ

  • Bước 1: Bắt đầu khai báo xin cấp CO form AJ trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Công Thương: http://ecosys.gov.vn
  • Bước 2: Nộp lại bản cứng bộ hồ sơ xin cấp CO tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công Thương.
  • Bước 3: Nếu bộ hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện thì doanh nghiệp sẽ được cấp CO, đồng thời những thông tin liên quan đến CO cũng sẽ xuất hiện trên Hệ thống.
  • Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền đóng dấu và ký duyệt cấp chứng nhận CO
  • Bước 5: Cơ quan quản lý lưu lại 01 bản, còn bản còn lại sẽ trả cho doanh nghiệp xin cấp phép. 

Co-form-aj-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form E là gì? Những điều kiện để cấp phép CO form E mới nhất

Quy định về đơn vị và thời gian cấp phép CO form AJ

1. Cơ quan chịu trách nhiệm:

  • Phòng Quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc Bộ Công Thương
  • Ban quản lý Khu chế xuất – Khu công nghiệp được Bộ Công thương ủy quyền cấp chứng nhận xuất xứ

2. Thời gian làm việc:

  • Thời gian nhận hồ sơ: Buổi sáng 7h30 – 11h00, buổi chiều 13h30 – 16h00
  • Thời gian trả hồ sơ: Buổi sáng 8h00 – 11h30, buổi chiều 14h00 – 16h30

Co-form-aj-la-gi

Những nội dung được kê khai trong CO form AJ là gì?

Ô số 1: Điền những thông tin của đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ và quốc gia xuất khẩu,…)

Ô số 2: Điền những thông tin của đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ và quốc gia nhập khẩu). Ô bên phải trên cùng sẽ do tổ chức cấp phép CO ghi. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự và chia làm 05 nhóm chi tiết như sau:

  • Nhóm 1: 02 ký tự, ghi “VN” (Việt Nam)
  • Nhóm 2: 02 ký tự, ghi tên viết tắt quốc gia nhập khẩu: Nhật Bản (JP); Thái Lan (TH); Indonesia (ID); Singapore (SG); Brunei (BN); Lào (LA); Campuchia (KH); Malaysia (MY); Philippines (PH); Myanmar (MM)
  • Nhóm 3: 02 ký tự, ghi năm cấp phép CO
  • Nhóm 4: 02 ký tự, ghi mã số của tổ chức cấp phép CO
  • Nhóm 5: 05 ký tự, ghi số thứ tự của CO form AJ được cấp

Ô số 3: Điền những thông tin về thời gian khởi hành, phương tiện vận chuyển và tên cảng bốc dỡ hàng hoá (nếu vận chuyển đường biển thì ghi tên tàu, nếu vận chuyển đường hàng không thì ghi “By Air”)

Ô số 4: Ô này để trống, sau khi hàng hoá cập cảng của bên nhập khẩu thì Hải Quan tại cảng sẽ đánh dấu

Ô số 5: Điền những thông tin liên quan tới Danh mục hàng hoá (mặt hàng, lô hàng, quốc gia xuất hàng, thời gian xuất hàng)

Ô số 6: Điền những thông tin về ký hiệu và số hiệu của lô hàng

Ô số 7: Điền những thông tin về số lô hàng, loại hàng và mô tả hàng hoá (số lượng và mã HS code)

Ô số 8: Điền những tiêu chí xuất xứ phù hợp

Ô số 9: Điền những thông tin về khối lượng của lô hàng (bao gồm cả bao bì) và giá trị FOB Incoterm.

Ô số 10: Điền những thông tin về ngày tháng và số hoá đơn thương mại (Invoice).

Ô số 11: Tại ô này, bạn cần điền theo thứ tự như sau:

  • Dòng thứ nhất ghi “VIETNAM”
  • Dòng thứ hai ghi tên quốc gia nhập khẩu hàng hoá
  • Dòng thứ ba ghi thông tin về ngày tháng, địa điểm và chữ ký xác nhận của người cấp phép CO

Ô số 12: Ô này để trống. Nếu CO form AJ được cấp theo Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì sẽ ghi “ISSUED RETROACTIVELY”. Còn nếu CO được cấp theo Điều 8 của Phụ lục V thì ghi là “CERTIFIED TRUE COPY”

Ô số 13: Đánh dấu vào những ô tương ứng trong trường hợp “Back to back CO” (CO giáp lưng), “Third-Country Invoicing” (Hoá đơn từ quốc gia thứ ba), “Exhibition” (hàng hoá tham dự triển lãm)

Co-form-aj-la-gi

Co-form-aj-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form AK là gì? Một số lưu ý cần thiết khi xin cấp CO form AK

Một số trường hợp bị từ chối cấp CO form AJ

Dưới đây là những trường hợp đặc biệt mà doanh nghiệp sẽ bị từ chối cấp phép CO form AJ. Cùng tham khảo nhé:

  • Người đề nghị cấp phép CO chưa hoàn tất đăng ký lên trên Hệ thống của Bộ Công Thương
  • Hồ sơ đề nghị cấp phép CO không đúng theo quy định pháp luật
  • Người đề nghị cấp phép CO chưa nộp đầy đủ các loại chứng từ đã nợ từ lần xin cấp CO trước đó
  • Người đề nghị cấp phép CO có dấu hiệu và hành vi gian lận về nguồn gốc xuất xứ từ lần xin cấp CO trước đó
  • Những thông tin có trong bộ hồ sơ xin cấp CO mâu thuẫn về nội dung
  • Mẫu CO được khai bằng mực màu đỏ, viết bằng tay hoặc bị mờ, bị tẩy xoá không thể đọc được

Co-form-aj-la-gi

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cũng như chức năng của CO form AJ là gì. Đây là loại chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất khẩu hàng hoá, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản và các quốc gia thành viên ASEAN. Nếu bạn muốn lấy CO mẫu AJ nhưng chưa biết nên làm thế nào thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-aj-la-gi


Co-form-ak-la-gi-00.jpg

Chứng nhận xuất xứ CO mẫu AK là một trong những tài liệu cần thiết khi các doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá đi Hàn Quốc. Vậy cụ thể CO form AK là gì? Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận CO này bao gồm những bước nào?… Finlogistics với kinh nghiệm lâu năm trong việc xin cấp chứng nhận cho các doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng nhận CO mẫu AK qua bài viết sau đây!

Co-form-ak-la-gi


Khái niệm CO form AK là gì?

CO (Certificate of Origin) là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do các quốc gia xuất khẩu hàng hoá cung cấp cho bên nhập khẩu. CO hiện có khá nhiều loại khác nhau, một trong những loại CO mà bạn cần chú ý đó chính là form AK. Vậy CO form AK là gì?

  • CO mẫu AK được cấp dựa theo Hiệp định giữa các quốc gia ASEAN và Hàn Quốc. Mẫu CO này không chỉ giúp chứng minh hàng hoá có nguồn gốc xuất xứ mà còn giúp doanh nghiệp giảm bớt được thuế phí nhập khẩu, tăng lợi nhuận.
  • CO mẫu AK cũng được áp dụng đối với hàng xuất nhập sang Hàn Quốc và cả khu vực ASEAN, thuộc diện được hưởng mức ưu đãi về thuế theo quy định.

Co-form-ak-la-gi

>>> Đọc thêm: CO và CQ đóng vai trò gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa chính ngạch?

Những nội dung chính của CO form AK là gì?

Trước khi nắm được quy trình xin cấp, bạn cần hiểu nội dung của CO form AK là gì và thể hiện được những gì? Dưới đây là một số nội dung chính được ghi trong CO mẫu AK: 

  • Thông tin của bên bán và bên mua (trùng với Invoice và B/L)
  • Phương thức vận tải + phương tiện chuyên chở (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không) 
  • Hàng hoá được hưởng ưu đãi hay không (do cơ quan chịu trách nhiệm ở tại quốc gia nhập khẩu đánh giá)
  • Thông tin cơ bản như: STT, ký hiệu hàng hoá, số lượng, khối lượng cũng như quy cách đóng gói 
  • Một số tiêu chí xuất xứ hàng hoá
  • Số lượng, giá trị FOB hàng hoá 
  • Thông tin về tên quốc gia nhập và xuất khẩu, địa điểm và ngày xin giấy CO

Co-form-ak-la-gi

Co-form-ak-la-gi

Các bước xin cấp CO form AK mới nhất

Sau khi đã nắm được những nội dung chính của CO form AK, bạn cần thực hiện theo các bước xin cấp phép sau đây:

  • Bước 1: Khai báo lên website chính của Bộ Công Thương, sau đó xin cấp lại tài khoản trên hệ thống (nếu doanh nghiệp chưa đăng ký thương nhân thì phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thương nhân)
  • Bước 2: Tiến hành lấy số và chờ được gọi tại quầy thủ tục
  • Bước 3: Nộp lại hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận để kiểm tra và tư vấn chi tiết, cụ thể
  • Bước 4: Cấp phép CO và nhận dữ liệu trên website
  • Bước 5: Cán bộ tiếp nhận ký duyệt và đóng dấu CO mẫu AK (cơ quan quản lý lưu 01 bản, doanh nghiệp lưu 01 bản CO hợp lệ)

Co-form-ak-la-gi

Quy định về thời gian cấp CO mẫu AK

1. Cơ quan cấp phép CO: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu của Bộ Công Thương – Ban quản lý Khu chế xuất và khu công nghiệp được Bộ Công Thương ủy quyền cấp phép CO form AK.

2. Quy định về thời gian cấp phép CO:

  • Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7h30 – 11h00, chiều từ 13h30 – 16h00
  • Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 8h00 – 11h30, chiều từ 14h00 – 16h30
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không: không quá 04 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển và những phương tiện khác: không quá 08 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
  • Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường bưu điện: 01 ngày làm việc, tính từ ngày nhận ghi trên phong thư.

Co-form-ak-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form A là gì? Những nội dung chi tiết và quan trọng trong CO form A

Các trường hợp bị từ chối cấp CO mẫu AK

Vậy những trường hợp bị từ chối cấp CO form AK là gì?. Đa số lý do đều là bởi bộ hồ sơ mà doanh nghiệp chuẩn bị không đảm bảo đáp ứng các yêu cầu. Dưới đây là một số trường hợp bị từ chối cấp CO thường gặp:

  • Người đề nghị cấp CO vẫn chưa đăng ký hồ sơ thương nhân.
  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không đầy đủ hoặc chứng từ trong bộ hồ sơ không đúng quy định.
  • Người đề nghị cấp CO chưa nộp bổ sung chứng từ còn nợ từ lần xin cấp CO trước.
  • Người đề nghị cấp CO có biểu hiện gian lận về nguồn gốc xuất xứ từ lần xin cấp CO trước và cho đến thời điểm nộp hồ sơ vẫn chưa giải quyết xong.
  • Người đề nghị cấp CO không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định, để cơ quản cấp phép CO tiến hành hậu kiểm tra.
  • Những thông tin trong bộ hồ sơ xin cấp phép CO form AK có sự mâu thuẫn về nội dung.
  • Mẫu khai CO viết bằng tay, bằng mực đỏ, bị mờ, bị tẩy xóa hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau…
  • Có dấu hiệu rõ ràng chứng minh lô hàng xin cấp CO không có nguồn gốc xuất xứ theo quy định pháp luật.

Co-form-ak-la-gi

Kết luận

Trên đây những những thông tin giúp bạn hiểu hơn về CO form AK là gì cũng như các thủ tục đầy đủ, chi tiết mà bạn cần chuẩn bị để xin CO mẫu AK. Nếu bạn cần sự tư vấn hoặc hỗ trợ thêm đến xử lý loại CO này, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi giải đáp tận tình nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-ak-la-gi


Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc-00.jpg

Máy lọc nước là loại thiết bị sử dụng công nghệ lọc hiện đại, giúp loại bỏ tạp chất và vi khuẩn, nhằm mang lại nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sinh hoạt. Vì là sản phẩm thiết thực nên nhiều doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm, tìm hiểu các bước thủ tục nhập khẩu máy lọc nước về Việt Nam để kinh doanh. Sau đây, Finlogistics sẽ chia sẻ đến cho bạn những chính sách, quy trình và lưu ý khi nhập khẩu mặt hàng này, đừng bỏ qua nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc


Thủ tục nhập khẩu máy lọc nước dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Máy lọc nước được Nhà nước phân vào nhóm mặt hàng điện – gia dụng. Do đó, các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu máy lọc nước cần đọc kỹ các quy định ghi trong những Văn bản sau đây:

  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Công văn số 1488/TĐC-ĐGPH
  • Công văn số 6061/TCHQ-TXNK
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung ở Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN

Theo đó, máy lọc nước mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu, những đối với hàng cũ đã qua sử dụng thì lại bị cấm đưa vào Việt Nam. Máy lọc nước nhập khẩu có thể chia ra làm 02 loại: loại làm nóng lạnh và loại không làm nóng lạnh. Đối với máy lọc nước có thể làm nóng lạnh, doanh nghiệp cần đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, đồng thời thực hiện theo những bước sau:

  • Dán nhãn hàng hóa đầy đủ khi nhập khẩu (theo Thông tư số 43/2017/NĐ-CP))
  • Lựa chọn đúng mã HS code để xác định số thuế và tránh bị Hải Quan phạt

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc

>>> Đọc thêm: Quy trình thực hiện cụ thể thủ tục nhập khẩu máy hút sữa

Mã HS code và thuế phí đối với máy lọc nước nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước thông quan nhập khẩu, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và chọn lựa mã HS code cho sản phẩm máy lọc nước nhập khẩu.

Mã HS code

Quá trình xác định mã HS code sản phẩm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc áp thuế nhập khẩu, thuế GTGT (VAT) và những chính sách liên quan đến nhập khẩu sau này. Để có thể chọn lựa chính xác mã HS, điều quan trọng mà doanh nghiệp phải nắm rõ là các đặc tính của sản phẩm như: nguyên liệu, thành phần, tính chất,…. Theo đó, mã HS code tham khảo của máy lọc nước là: 8421.2111.

Thuế nhập khẩu

Mức thuế suất sẽ phụ thuộc vào việc mặt hàng máy lọc nước đó có giấy chứng nhận xuất xứ C/O của nước xuất khẩu hay không. Nếu doanh nghiệp có chứng nhận xuất xứ thì lô hàng sẽ được áp mức thuế suất ưu đãi đặc biệt lên đến 0%

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hoá: 5%
  • Thuế GTGT của máy lọc nước: 8%

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan máy lọc nước nhập khẩu

Danh sách các loại chứng từ, giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục nhập khẩu máy lọc nước bao gồm:
  • Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiểm định chất lượng (đối với máy làm nóng lạnh)
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu; Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn hàng hải (Bill of Lading); Chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
  • Catalogs (nếu có) và bất kỳ tài liệu khác nào mà phía Hải Quan yêu cầu

Đối với hồ sơ kiểm tra kiểm định chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký trên trang một cửa quốc gia. Hồ sơ đăng ký phải bao gồm những chứng từ cần thiết đã chuẩn bị từ trước. Kết quả kiểm tra chất lượng máy lọc nước sẽ được tải lên trên Hệ thống một cửa quốc gia.

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc

Hướng dẫn quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy lọc nước các loại

Các doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu máy lọc nước cần đọc kỹ các bước quy trình xử lý và thông quan hàng hoá dưới đây:

Đăng ký kiểm tra kiểm định chất lượng máy lọc nước

Việc kiểm tra kiểm định chất lượng hàng nhập khẩu chỉ áp dụng cho những loại máy lọc nước có chức năng làm nóng lạnh nước. 

#Bước 1: Tạo tài khoản và đăng ký hồ sơ

Đầu tiên, bạn tạo tài khoản trên Trang một cửa quốc gia bằng cách truy cập vào webiste: https://vnsw.gov.vn. Sau đó, bạn nhập liệu theo những ô thông tin để tiến hành tạo tài khoản.

#Bước 2: Lấy mẫu test và kiểm tra chất lượng

Sau khi đã có số hồ sơ đăng ký kiểm tra kiểm định chất lượng, Hải Quan có thể tạm thời cho thông quan hàng hoá và lấy mẫu test để kiểm tra. Thời gian kiểm tra kiểm định chất lượng máy lọc nước nhập khẩu theo TCVN thông thường khoảng 2 – 3 ngày.

#Bước 3: Nhận kết quả và tải kết quả lên web

Doanh nghiệp khi đã có kết quả kiểm tra có thể tải kết quả lên Hệ thống một cửa quốc gia. Sau đó, Chi cục tiêu chuẩn đo lường sẽ chấp nhận hoặc từ chối hồ sơ đăng ký.

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu máy tăm nước mới nhất

Quy trình làm thủ tục thông quan Hải Quan máy lọc nước

Thủ tục nhập khẩu máy lọc nước thông quan Hải Quan sẽ bao gồm các bước sau đây:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ như: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O, thông báo hàng cập bến và mã HS, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập thông tin vào Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Hệ thống Hải Quan sẽ dựa theo thông tin để phân loại tờ khai theo các luồng: xanh, vàng hoặc đỏ. Tùy theo từng luồng tờ khai, doanh nghiệp sẽ in tờ khai và mang bộ hồ sơ máy lọc nước nhập khẩu đầy đủ đến Chi cục Hải Quan để hoàn tất việc mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan hàng hoá

Nếu kiểm tra hồ sơ và hàng hoá thực tế không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ chấp thuận thông quan tờ khai. Lúc này, doanh nghiệp có thể thanh toán thuế nhập khẩu cho tờ khai để thông quan hàng hoá.

#Bước 4: Nhận và bảo quản hàng hoá

Sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan, doanh nghiệp sẽ thực hiện nốt các bước cần thiết để có thể nhận hàng về kho để bảo quản và sử dụng.

Kết luận

Có thể thấy, quá trình làm thủ tục nhập khẩu máy lọc nước bao gồm khá nhiều bước, từ việc chuẩn bị hồ sơ, mã HS, khai báo Hải Quan cho đến các thủ tục kiểm tra chất lượng sản phẩm. Mỗi khâu đều đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn xác và tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp mới, chưa có kinh nghiệm thì rất dễ gặp phải những rủi ro, “trouble”. Finlogistics sẽ giúp bạn xử lý tất tần tật quy trình nhập khẩu một cách nhanh chóng và tối ưu. Liên hệ ngay để được chúng tôi tư vấn sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-loc-nuoc


Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat-00.jpg

Thị trường cà phê ngày càng phát triển, không chỉ là một thức uống hàng ngày mà còn là biểu tượng của văn hoá và phong cách sống. Điều này khiến nhiều doanh nghiệp chạy đua thực hiện thủ tục nhập khẩu cà phê hạt để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại Việt Nam. Vậy chi tiết quá trình xử lý thủ tục như thế nào? Hạt cà phê cần xin những loại giấy phép nào?… Tất cả những vấn đề trên sẽ được Finlogistics giải đáp ngay trong bài viết này!

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu cà phê hạt như thế nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp quan tâm hoặc đang thực hiện thủ tục nhập khẩu cà phê hạt cần tham khảo quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 04/2017/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 11/2021/TT-BNN&PTNT

Theo đó, mặt hàng cà phê hạt nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm đưa vào Việt Nam. Tuy nhiên, khi các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cà phê hạt cần chú ý đến một số điểm như sau:

  • Bắt buộc thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật đối với mặt hàng hạt cà phê
  • Mặt hàng hạt cà phê không phải chịu thuế GTGT (VAT)
  • Tuân thủ theo quy định dán nhãn hàng hoá (dựa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Xác định chính xác mã HS code để đảm bảo áp đúng mức thuế và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat

Xác định chính xác mã HS code cà phê hạt nhập khẩu

Việc lựa chọn mã HS code là bước không thể thiếu khi nhập khẩu bất kỳ mặt hàng nào, hạt cà phê cũng không ngoại lệ. Để có thể xác định chính xác mã HS cà phê hạt nhập khẩu, quan trọng nhất là các cá nhân, doanh nghiệp phải hiểu rõ về đặc điểm, tính chất, thành phần và công dụng của sản phẩm. Dưới đây là bảng mã HS tham khảo của hạt cà phê:

Mã HS: 0901.11 – Cà phê chưa rang:

    • 0901.1120 – Arabica (SEN – chưa khử caffeine)
    • 0901.1130 – Robusta (SEN – chưa khử caffeine)
    • 0901.1190 – Loại khác (chưa khử caffeine)
    • 0901.1220 – Arabica hoặc Robusta (SEN – đã khử caffeine)
    • 0901.1290 – Loại khác (đã khử caffeine)

Mã HS: 0901.21 – Cà phê đã rang:

    • 0901.2111 – Arabica (SEN – chưa khử caffeine, chưa nghiền)
    • 0901.2112 – Robusta (SEN – chưa khử caffeine, chưa nghiền)
    • 0901.2119 – Loại khác (chưa khử caffeine, chưa nghiền)
    • 0901.2120 – Đã rang và đã nghiền
    • 0901.2210 – Chưa nghiền (đã khử caffeine)
    • 0901.2220 – Đã nghiền (đã khử caffeine)

Mã HS: 0901.90 – Loại khác:

    • 0901.9010 – Vỏ quả và vỏ lụa cà phê
    • 0901.9020 – Các chất thay thế khác có chứa cà phê

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat

Bộ hồ sơ Hải Quan đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu cà phê hạt

Dưới đây là danh sách các loại giấy tờ cần thiết mà các cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị khi làm thủ tục nhập khẩu cà phê hạt:

  • Tờ khai Hải Quan hàng hoá; Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice); Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Chứng nhận xuất xứ – C/O (Certificate of Origin)
  • Chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với cà phê hạt

Trong đó, tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L và phiếu kiểm dịch thực vật là những giấy tờ quan trọng nhất. Những tài liệu khác sẽ được Hải Quan yêu cầu bổ sung sau. Tuy chứng nhận xuất xứ C/O không bắt buộc, nhưng nếu muốn được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi lên đến 0%, thì doanh nghiệp nên yêu cầu bên bán hàng cung cấp C/O cho mình.

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn quy trình xuất khẩu cà phê hạt đi Trung Quốc mới nhất

Các bước chi tiết trong quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu cà phê hạt

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu cà phê hạt phải tuân thủ theo các quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC, được điều chỉnh bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC:

  • Tiến hành kê khai tờ khai Hải Quan: Bạn chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu cà phê hạt và tiến hành khai báo thông tin lên trên Hệ thống của Hải Quan.
  • Đăng ký kiểm dịch thực vật: Sau đó, bạn thực hiện đăng ký kiểm dịch thực phẩm trên Hệ thống quốc gia và liên hệ với cơ quan kiểm dịch để hoàn tất việc lấy mẫu test và chứng thư kiểm dịch.
  • Mở tờ khai Hải Quan: Bảo đảm hoàn thành mở tờ khai hàng hoá trong vòng 15 ngày, tính từ ngày bắt đầu khai tờ khai, để tránh phí phạt từ phía Hải Quan.
  • Thông quan tờ khai và nộp thuế: Sau khi Hải Quan kiểm tra kỹ bộ hồ sơ và cho phép thông quan, bạn thanh toán đầy đủ thuế phí nhập khẩu và để đưa hàng về kho.
  • Mang lô hàng về kho để bảo quản: Cuối cùng, bạn tiến hành nốt các bước thủ tục cần thiết để lấy hàng từ cảng để vận chuyển về kho bãi.

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat

Lời kết

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện cũng như chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu cà phê hạt. Các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần chú ý các bước để tránh bị Hải Quan phạt và thông quan hàng hoá một cách hiệu quả. Nếu bạn đang cần sự hỗ trợ, hãy nhanh tay gọi đến số hotline của chúng tôi: 0963.126.995 (Mrs.Loan). Đội ngũ giàu chuyên môn của Finlogistics sẽ giúp bạn xử lý và thông quan lô hàng cà phê nói riêng và bất kỳ mặt hàng nào khác nói chung!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ca-phe-hat


Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay-00.jpg

Bạn đang muốn kinh doanh các loại ly giấy, cốc giấy nhằm phân phối trên khắp thị trường Việt Nam nhưng chưa biết nhập nguồn như thế nào? Các bước thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy khiến bạn gặp nhiều khó khăn? Thuế phí nhập khẩu mặt hàng này chưa thực sự rõ ràng?…  Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ hướng dẫn giúp bạn tổng quan quy trình nhập khẩu ly giấy, cốc giấy qua Hải Quan, đừng bỏ qua nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay


Xác định mã HS khi làm thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy

Trước khi bắt đầu các bước thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy về Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp cần lựa chọn và xác định rõ mã HS code của lô hàng. Việc này sẽ giúp lô hàng không bị Hải Quan bắt phạt vì áp sai mã HS, cũng như nộp đúng số thuế yêu cầu.

  • Mã HS code tham khảo của ly giấy, cốc giấy: 4823.6900
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế nhập khẩu: Từ 0 – 20% (tùy theo quốc gia xuất khẩu hàng hoá mà chính sách về thuế của Việt Nam áp dụng cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, đa số nguồn hàng nhập ly giấy, cốc giấy đều từ Trung Quốc nên thuế nhập khẩu thường là 0%

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ mới nhất

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Các bước tự công bố sản phẩm cốc giấy, ly giấy nhập khẩu

Dựa theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, mặt hàng cốc giấy, ly giấy nhập khẩu được xếp vào Danh mục sản phẩm dùng để chứa, đựng thực phẩm. Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký làm tự công bố sản phẩm.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

  • Thông tin chi tiết về sản phẩm (tên, thành phần, mục đích sử dụng,…) và doanh nghiệp (tên, địa chỉ, mã số thuế,…)
  • Bảng tự công bố sản phẩm có ký tên, đóng dấu của cá nhân, doanh nghiệp (mu 01, phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm (thời hạn 12 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ)

Trình tự tự công bố sản phẩm

  • Bước 1: Các cá nhân, doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên phương tiện truyền thông hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân. Sau đó, nộp 01 bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cho Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền được chỉ định.
  • Bước 2: Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, các cá nhân, doanh nghiệp được quyền sản xuất và kinh doanh sản phẩm, đồng thời chịu toàn bộ trách nhiệm về mức độ an toàn của sản phẩm đó.
  • Bước 3: Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận bản tự công bố của các cá nhân, doanh nghiệp để tiến hành lưu trữ hồ sơ và đăng tải thông tin của cá nhân, doanh nghiệp và sản phẩm tự công bố lên trên trang thông tin điện tử của mình.

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Hồ sơ kiểm định Vệ sinh an toàn thực phẩm

Ngoài ra, các cá nhân, doanh nghiệp nhập khẩu cần hoàn tất hồ sơ kiểm tra, kiểm định Vệ sinh an toàn thực phẩm và gộp chung với bộ hồ sơ gửi Hải Quan để thông quan hàng hoá. Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký kiểm tra, kiểm định chất lượng An toàn thực phẩm
  • Bảng tự công bố sản phẩm ly giấy nhập khẩu
  • Packing List (Phiếu đóng gói lô hàng)
  • Một số chứng từ liên quan (Kết quả kiểm nghiệm vi sinh, hóa lý; Sổ nhật ký sản xuất;…)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước tự công bố trà túi lọc cho doanh nghiệp

Thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy qua Hải Quan cần những giấy tờ gì?

Khi làm thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy để thông quan Hải Quan, các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ sau đây:

  • Giấy giới thiệu sản phẩm
  • Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại); Bill of Lading – B/L (Vận đơn)
  • Certificate of Origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ); Packing List (Phiếu đóng gói lô hàng)
  • Phiếu xác nhận đạt yêu cầu của Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng thực phẩm nhập khẩu

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay

Tạm kết

Việc thực hiện thủ tục nhập khẩu ly giấy, cốc giấy không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng, mà còn góp phần vào sự phát triển của ngành sản xuất và dịch vụ tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, để quá trình nhập khẩu mặt hàng này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, các cá nhân, doanh nghiệp cần nắm vững những quy định, quy trình và chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ. Nếu bạn cần sự hỗ trợ hãy làm việc ngay với Finlogistics qua form liên hệ hoặc hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan).

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ly-giay


Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien-00.jpg

Thị trường hiện nay có khá nhiều loại sàn nâng chống tĩnh điện, tùy theo mục đích sử dụng mà sản phẩm này có những lợi ích riêng biệt. Vậy chi tiết quá trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện như thế nào? Doanh nghiệp có phải cần xin giấy phép nhập khẩu gì không? Quy trình nhập khẩu mặt hàng sàn nâng này ra sao?… Hãy để Finlogistics giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé!

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Các bước nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất


Tìm hiểu sàn nâng chống tĩnh điện là gì?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ sàn nâng chống tĩnh điện là gì? Sàn nâng chống tĩnh điện (sàn nâng kỹ thuật) là một loại sản phẩm hoàn hảo trong thiết kế. Với tính năng chống cháy, chống thấm nước và chống mài mòn, sàn nâng này đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người dùng.

Sàn nâng chống tĩnh điệm có kiểu thiết kế ưu việt, cùng những tính năng tuyệt vời trong việc chống tĩnh điện, độ bền cực kỳ cao và tính thẩm mỹ cao. Do đó, sản phẩm này được lựa chọn sử dụng phổ biến trong những công trình xây dựng như: phòng mạng, phòng máy tính, phòng Server, khối văn phòng làm việc của nhiều doanh nghiệp, phòng điều hành sản xuất, kho trung tâm dữ liệu,…

>>> Đọc thêm: Tham khảo ngay quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tìm hiểu khái niệm và chức năng của sàn nâng chống tĩnh điện

Quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện

Dưới đây là chi tiết quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện các loại mà nhiều cá nhân, doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu:

Quy định pháp lý và chính sách nhập khẩu

Dựa theo chính sách Nhà nước, các loại sàn nâng chống tĩnh điện mới 100% không nằm trong diện bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, đối với sản phẩm sàn nâng kỹ thuật cũ đã qua sử dụng thì các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo thêm Quyết định số 18/2019/QĐ–TTg. Hãy lưu ý rằng, mặt hàng cũ chỉ được phép nhập khẩu về để phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp

Mã HS code và thuế nhập khẩu sàn nâng

Việc chọn lựa chính xác mã HS code sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp xác định những chính sách liên quan và thuế suất nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Dựa theo Biểu thuế Xuất Nhập khẩu năm 2024, mã HS nhập khẩu sàn nâng kỹ thuật tham khảo như sau: 

  • 8425.4100: Hệ thống kích tầng sử dụng trong ga-ra
  • 8425.42: Loại kích và tời khác, sử dụng thủy lực
  • 8425.4910: Loại khác, hoạt động bằng điện năng
  • 8425.4920: Loại khác, không hoạt động bằng điện năng

Tất cả những mặt hàng này đều có thuế suất nhập khẩu là 0% và thuế GTGT (VAT) là 10%.

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tất tần tật quy trình cụ thể nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện

Đăng ký kiểm tra chất lượng sàn nâng

Trước khi vận chuyển hàng hoá về đến Việt Nam, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra, kiểm định chất lượng cho sản phẩm sàn nâng chống tĩnh điện của mình. Bộ chứng từ đầy đủ sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Bill of Lading; Commercial Invoice; Packing List
  • Chứng nhận xuất xứ (CO); Chứng nhận chất lượng (CQ)
  • Catalogs sàn nâng kỹ thuật, báo cáo kiểm tra,…
  • Chứng nhận lưu hành tự do của bên sản xuất (CFS)
  • Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sàn nâng kỹ thuật

Sau đó, bạn tổng hợp thành một bộ hồ sơ duy nhất rồi nộp lên cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét và đánh giá.

Chứng nhận hợp quy hợp chuẩn sàn nâng

Tiếp theo, các cá nhân, doanh nghiệp chuẩn bị thêm một bộ chứng từ nữa để đăng ký làm Chứng nhận hợp quy hợp chuẩn cho lô hàng. Bộ hồ sơ nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện cũng tương tự như lúc đăng ký kiểm tra chất lượng, gồm có: Đăng ký hợp chuẩn hợp quy, Invoice, B/L, Packing List, C/O, C/Q, Catalogs… Sau khi đã có được chứng thư hợp quy sản phẩm, bạn đem lên nộp cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để bổ sung vào bộ hồ sơ trước đó.

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Sàn nâng chống tĩnh điện cần làm chứng nhận hợp quy sản phẩm

Thủ tục thông quan hàng hoá Hải Quan

Bộ chứng từ thông quan Hải Quan thông thường sẽ bao gồm: Contract, Invoice, B/L, Packing List, C/O, Catalogs,… và kèm theo đơn đăng ký có dấu xác nhận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Sau khi đã hoàn tất các bước thủ tục Hải Quan và nộp đủ thuế phí, các cá nhân, doanh nghiệp có thể vận chuyển lô hàng về kho để bảo quản và chờ thông báo từ phía BLĐTBXH để thông quan hàng hoá.

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã khái quát giúp bạn quy trình tổng thể để nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện các loại về đến thị trường trong nước. Đây là một trong những mặt hàng yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm và chứng nhận hợp quy, do đó bạn cần chú ý để không bỏ lỡ qua các bước quan trọng này. Nếu đang gặp khó khăn trong việc xử lý thủ tục, giấy tờ, bạn đừng ngần ngại mà hãy trao đổi ngay với chúng tôi thông quan đường dây nóng: 0963.126.995 hoặc 0243.68.55555 để được hỗ trợ kịp thời nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien


Thu-tuc-nhap-khau-tao-do-00.jpg

Táo đỏ sấy khô vùng Tân Cương hiện nay đang cực kỳ hot và được bày bán trên nhiều sàn thương mại điện tử như: Shopee, Lazada, Tiktokshop,… bởi mùi vị thơm ngon và nhiều công dụng tuyệt vời. Vì vậy, nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu táo đỏ sấy khô trong nước đã tăng lên mạnh mẽ, đặc biệt trong giai đoạn cận Tết năm 2025. Nếu bạn và doanh nghiệp đang quan tâm đến điều kiện và quy trình nhập khẩu mặt hàng này thì hãy theo dõi kỹ bài viết này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do


Thủ tục nhập khẩu táo đỏ Tân Cương được quy định như thế nào?

Các cá nhân, doanh nghiệp mong muốn làm thủ tục nhập khẩu táo đỏ sấy khô Tân Cương có thể tham khảo những quy định được ghi rõ trong một số Chính sách pháp lý sau đây:

Hơn nữa, mặt hàng táo đỏ là loại thực phẩm phục vụ ăn uống cho con người, nên sẽ chịu sự quản lý về Vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, các cá nhân, doanh nghiệp cần tiến hành tự công bố sản phẩm và đăng ký kiểm tra An toàn thực phẩm để đảm bảo lô hàng được phép thông quan Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do

Xác định mã HS code và thuế suất nhập khẩu hàng hoá

Xác định chính xác mã HS code là bước rất quan trọng trong quá trình nhập khẩu bất kỳ loại hàng hoá nào. Khi chọn lựa được mã HS, bạn sẽ nắm được những chính sách và quy định về thuế suất nhập khẩu đối với mặt hàng đó. Theo đó, mã HS code tham khảo cho mặt hàng táo đỏ sấy khô nằm trong Phần II (Các sản phẩm thực vật), Chương 8 (Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa)

  • 0813: Quả khô (trừ các loại quả thuộc Nhóm 0801 – 0806); Hỗn hợp các loại quả hạch (Nuts) hoặc quả khô thuộc Chương này.
  • 0813.3000: Quả táo (Apples)
  • 0813.4090: Đối với mặt hàng táo tàu khô

Dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024, táo đỏ Tân Cương sấy khô sẽ chịu mức thuế suất như sau:

  • Thuế GTGT (VAT): 0%
  • Thuế suất nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế suất ưu đãi nhập khẩu đặc biệt giữa các quốc gia ASEAN và Trung Quốc (ACFTA): 0%

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do

Hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu táo đỏ Tân Cương

Các cá nhân, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ Công bố sản phẩm, hồ sơ đăng ký kiểm tra An toàn thực phẩm và hồ sơ khai báo Hải Quan trong quá trình nhập khẩu tảo đỏ:

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

  • Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp
  • Phiếu kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm mẫu test sản phẩm
  • Nhãn chính và nhãn phụ của sản phẩm táo đỏ
  • Bản tự công bố sản phẩm do cá nhân, doanh nghiệp tự chuẩn bị

Hồ sơ kiểm nghiệm An toàn thực phẩm

  • Phiếu đăng ký kiểm tra, kiểm nghiệm Vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Hồ sơ tự công bố sản phẩm mặt hàng táo đỏ
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu táo đỏ
  • Vận đơn (Bill of Lading); Hoá đơn thương mại (Invoice)
  • Hợp đồng ngoại thương; Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Chứng nhận xuất xứ sản phẩm – C/O (nếu có)

Hồ sơ khai báo Hải Quan

  • Hoá đơn thương mại; Vận đơn; Phiếu đóng gói hàng hoá
  • Hợp đồng ngoại thương; Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có)
  • Tờ khai Hải Quan nhập khẩu; Bản tự công bố sản phẩm táo đỏ 
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm dịch thực vật 
  • Tem dán, nhãn mác của sản phẩm táo đỏ

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do

>>> Xem thêm: Quá trình xử lý chi tiết dự án lô hàng Táo Đỏ xuất khẩu từ Trung Quốc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu táo đỏ sấy khô Tân Cương

Để có thể thực hiện thông quan một cách thuận lợi, các cá nhân, doanh nghiệp sẽ cần thực hiện đầy đủ các bước thủ tục nhập khẩu táo đỏ như sau:

#Bước 1: Tự công bố sản phẩm táo đỏ 

Bạn cần nộp mẫu test sản phẩm táo đỏ (khoảng 400 gram) để kiểm tra các chỉ tiêu theo TCVN và chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng. Sau khoảng 7 đến 10 ngày, bạn sẽ nhận được kết quả công bố. Nếu không đạt, bạn phải thực hiện kiểm tra sản phẩm táo đỏ nhập khẩu.

#Bước 2: Đăng ký kiểm dịch thực vật

Sau đó, bạn nộp bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và nhận lại một bản giấy đăng ký kiểm dịch thực vật. Khi đã có giấy này, bạn tiến hành nộp bộ hồ sơ cho phía Hải Quan.

#Bước 3: Lấy mẫu test và kiểm tra an toàn thực phẩm

Bước này nên được thực hiện cùng với quá trình làm thủ tục Hải Quan. Nếu tờ khai thuộc luồng vàng, bạn sẽ cần xin đăng ký lấy mẫu kiểm dịch thực vật. Còn nếu tờ khai bị luồng đỏ, bạn phải kết hợp đồng thời kiểm hoá lô hàng với Hải Quan và lấy mẫu kiểm dịch.

#Bước 4: Đợi kết quả kiểm dịch sản phẩm

Khi đã lấy mẫu xong, bạn đợi Chi cục kiểm dịch kiểm tra mẫu test. Sau khi có kết quả chính thức, Chi cục sẽ đưa ra văn bản thông báo kết quả chính thức cho bạn.

#Bước 5: Thông quan hàng hoá táo đỏ

Nếu kết quả kiểm dịch đạt tiêu chuẩn, bạn liên hệ với cán bộ Hải Quan để tiến hành nốt các bước thông quan và đưa lô hàng về kho để đưa ra thị trường. 

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do

Tại sao nên chọn Finlogistics làm đối tác nhập khẩu táo đỏ sấy khô?

Bạn đang gặp khó khăn không biết phải làm thế nào để hoàn thành các bước thủ tục Hải Quan, tự công bố sản phẩm hay kiểm dịch thực vật cho mặt hàng táo đỏ Tân Cương? Bạn đang tìm kiếm một đối tác Logistics uy tín và chuyên nghiệp, nhằm hỗ trợ đắc lực trong việc nhập khẩu mặt hàng này? Hãy để cho Finlogistics giúp bạn!

Finlogistics là đơn vị Forwarder, chuyên cung cấp các dịch vụ Logistics như vận chuyển quốc tế và nội địa, xử lý chứng từ,… Với hơn 10 năm kinh nghiệm, chúng tôi đã xử lý thủ tục và làm kiểm dịch thực vật cho nhiều mặt hàng nhập khẩu, trong đó có mặt hàng táo đỏ sấy khô Tân Cương. Một số dịch vụ chất lượng mà khách hàng có thể nhận được như:

  • Kiểm tra Danh mục hàng hoá nhập khẩu và xin giấy phép kiểm dịch từ Cục Bảo vệ thực vật
  • Đăng ký lấy mẫu test kiểm dịch và kết quả kiểm nghiệm dựa theo TCVN
  • Tiến hành thủ tục thông quan và thanh toán thuế suất ưu đãi nhập khẩu
  • Hỗ trợ tìm kiếm nguồn hàng táo đỏ sấy khô vùng Tân Cương chất lượng cao, có giấy tờ và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và giá thành hợp lý
  • Thực hiện vận chuyển hàng hoá từ Trung Quốc về Việt Nam bằng đường bộ hoặc đường biển nhanh chóng và đảm bảo an toàn

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-tao-do


Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich-00.jpg

Xúc xích là loại thực phẩm được chế biến bằng phương pháp dồi thịt kết hợp với các loại gia vị. Những sản phẩm xúc xích được nhập khẩu thường đa dạng về loại hình và hương vị, với nhiều phiên bản đặc biệt hấp dẫn người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp của bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu xúc xích các loại thì đừng vội bỏ qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé! 

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich


Chính sách của Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu xúc xích

Các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu xúc xích về thị trường Việt Nam để kinh doanh cần phải nắm rõ và thực hiện đúng theo những chính sách pháp lý hiện hành dưới đây: 
  • Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 04/2017/TT-BNNPTNT
  • Nghị định số 43/2017 NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
Theo đó, mặt hàng xúc xích nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm. Tuy nhiên, khi tiến hành nhập khẩu, các doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:
  • Lô hàng xúc xích cần đăng ký làm kiểm tra, kiểm định chất lượng và kiểm dịch động vật
  • Lô hàng xúc xích cần phải làm công bố An toàn vệ sinh thực phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich

Mã HS code và thuế suất đối với xúc xích nhập khẩu

Việc xác định chính xác mã HS code rất quan trọng khi nhập khẩu hàng hoá, bởi điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán mức thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp cần đóng và toàn bộ hồ sơ chứng từ liên quan. Bạn có thể tham khảo mã HS của xúc xích thuộc Chương 16, cụ thể là Nhóm 1601. Dựa vào biểu thuế Xuất Nhập khẩu năm 2024, doanh nghiệp cần phải đóng những loại thuế như sau:
  • Thuế ưu đãi nhập khẩu xúc xích: 15%
  • Thuế GTGT (VAT): 10%
  • Thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt có C/O form D (từ các nước thuộc ASEAN): 0%
  • Thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt có C/O form E (từ Trung Quốc): 0%

Bộ hồ sơ chi tiết thực hiện thủ tục nhập khẩu xúc xích

Căn cứ theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung cho Thông tư số 38/2015/TT-BTC, bộ hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu xúc xích bao gồm các loại giấy tờ sau: 
  • Tờ khai Hải Quan hàng hoá; Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa (Packing List); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận đơn hàng hải (Bill of Lading); Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ – C/O (nếu có)
  • Hồ sơ tự công bố Vệ sinh an toàn thực phẩm; Hồ sơ kiểm dịch động vật 
  • Các loại chứng từ quan trọng khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich

>>> Đọc thêm: Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương cần lưu ý gì?

Hồ sơ tự công bố An toàn thực phẩm cho xúc xích nhập khẩu 

Dựa theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, mặt hàng xúc xích nhập khẩu cần phải thực hiện tự công bố An toàn thực phẩm trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ (viết bằng tiếng Việt)

  • Phiếu đăng ký công bố sản phẩm xúc xích
  • Chứng nhận lưu hành tự do (CFS – Certificate of Free Sale); Giấy chứng nhận xuất khẩu (C/E – Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (HC – Health Certificate)
  • Kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm An toàn thực phẩm (doanh nghiệp tự đăng ký và đưa mẫu test cho cơ quan, trung tâm có thẩm quyền)

#Bước 2: Nộp hồ sơ và theo dõi cập nhật
Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đầy đủ cho Sở Y tế hoặc tiến hành kê khai trên Hệ thống một cửa quốc gia. Hồ sơ sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Sở Y tế tiếp nhận và kiểm tra. Trong thời gian chờ đợi kết quả, doanh nghiệp nên thường xuyên theo dõi và cập nhật hồ sơ để kịp thời bổ sung nếu có vấn đề phát sinh. Thời gian có kết quả công bố An toàn thực phẩm thường là 07 ngày làm việc. 

#Bước 3: Nhận lại kết quả công bố sản phẩm
Thủ tục tự công bố An toàn thực phẩm cần phải tiến hành trước khi nhập khẩu, bởi vì thời gian đợi kết quả công bố thường sẽ khá lâu, lên đến 30 ngày. 

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich

Quy trình chi tiết thực hiện đăng ký kiểm dịch động vật

Là sản phẩm có nguồn gốc từ thịt động vật như: lợn, bò, gà,… nên doanh nghiệp cần phải làm kiểm dịch động vật cho mặt hàng xúc xích nhập khẩu, theo quy định của Cục Thú y. Các bước kiểm dịch sẽ được thực hiện trước khi thông quan hàng hoá.

#Bước 1: Đăng ký kiểm dịch động vật 
Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kiểm dịch ở trên Hệ thống một cửa quốc gia hoặc gửi bộ hồ sơ về cho Cơ quan có thẩm quyền của Cục Thú y. 

#Bước 2: Lấy mẫu test sản phẩm
Cơ quan có thẩm quyền của Cục Thú y sẽ tiến hành bước lấy mẫu test về để kiểm tra. Thời gian có kết quả kiểm dịch sẽ từ khoảng 3 – 5 ngày. 

#Bước 3: Nhận chứng thư và thông quan hàng hoá
Sau khi hoàn tất kiểm tra, nếu kết quả đạt thì doanh nghiệp sẽ nhận được chứng thư đạt tiêu chuẩn chất lượng kiểm dịch. Doanh nghiệp bổ sung chứng thư cho phía Hải Quan để thông quan hàng hoá. Ngược lại, nếu kết quả không đạt, lô hàng sẽ nhận được chứng thư thông báo không đủ tiêu chuẩn kiểm dịch và không được nhập khẩu vào Việt Nam. 

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich

Quy trình chi tiết thực hiện thủ tục nhập khẩu xúc xích

Sau khi đạt được thỏa thuận mua bán, bên bán hàng và bên mua hàng tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập khẩu xúc xích. Quy trình các bước nhập khẩu cụ thể được diễn ra như sau:

#Bước 1: Làm hồ sơ công bố An toàn thực phẩm và đăng ký kiểm dịch động vật

#Bước 2: Khai báo tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp khai tờ khai ở trên Cổng thông tin điện tử của Hải Quan. Những thông tin khai báo cần phải dựa vào bộ hồ sơ nhập khẩu đã chuẩn bị từ trước.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ nhập khẩu cùng với tờ khai đến nộp tại Chi cục Hải Quan. Phía Hải Quan sẽ kiểm tra kỹ bộ hồ sơ và trả lại kết quả phân luồng. Tùy theo từng kết quả phân luồng mà doanh nghiệp xử lý hàng hoá phù hợp. Ở bước này, các doanh nghiệp cũng đừng quên đăng ký kiểm tra An toàn thực phẩm và kiểm dịch động vật để tiến hành lấy mẫu test và kiểm tra thực tế hàng hoá.

#Bước 4: Thông quan hàng hóa
Sau khi đã kết quả mẫu test xúc xích nhập khẩu và nhận được chứng thư đạt tiêu chuẩn kiểm dịch động vật, doanh nghiệp tiến hành bổ sung hồ sơ. Hải Quan sẽ kiểm tra lại hồ sơ lô hàng, nếu không có vấn đề gì thì tờ khai được phép thông quan. Tiếp theo doanh nghiệp hoàn tất việc đóng thuế phí cho Hải Quan để lô hàng được thông quan. 

#Bước 5: Nhận hàng và đưa về kho bãi 

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich

>>> Đọc thêm: Các bước làm thủ tục tự công bố trà túi lọc mới nhất

Những lưu ý quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu xúc xích

Có một số điều mà doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu xúc xích cần chú ý như sau:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành nộp các loại thuế phí khi nhập khẩu và thông quan hàng hoá
  • Mỗi loại hàng hoá sẽ có mã HS code tương ứng khác nhau, do đó doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS để làm hồ sơ thủ tục, đồng thời hạn chế việc bị phạt do áp sai mã. 
  • Thuế nhập khẩu xúc xích thông thường sẽ khá cao, vì thế doanh nghiệp nên xin Chứng nhận xuất xứ (C/O) của bên xuất khẩu để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt lên đến 0%.

Tổng kết

Với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng lên, việc hiểu rõ và nắm vững các bước làm thủ tục nhập khẩu xúc xích sẽ giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam tận dụng được cơ hội kinh doanh và mở rộng thị trường. Nhằm hỗ trợ xử lý thủ tục và giấy tờ, Finlogistics luôn là người đồng hành thân thiết và uy tín, giúp các doanh nghiệp thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng và an toàn. Gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được đội ngũ chuyên viên nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-xuc-xich


Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo-00.jpg

Bánh quy bơ là sản phẩm có nguồn gốc từ Pháp và được rất nhiều người tiêu dùng tại Việt Nam yêu thích. Do đó, ngày càng nhiều cá nhân, tổ chức muốn tìm hiểu thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ để kinh doanh. Vậy chi tiết quá trình nhập khẩu mặt hàng được thực hiện như thế nào? Chính sách Nhà nước yêu cầu những loại chứng từ gì đối với sản phẩm bánh quy bơ?… Hãy cùng với Finlogistics làm rõ những nội dung sau qua bài viết dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo


Quy định pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ

Theo quy định, bánh quy bơ là mặt hàng không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu. Vì thế, các doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ về Việt Nam để kinh doanh theo đúng luật pháp.

Tuy nhiên, theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, mặt hàng bánh quy bơ bắt buộc phải đăng ký tự công bố Vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm tra, kiểm định chất lượng Nhà nước, trước khi muốn nhập khẩu trong nước. Bên cạnh đó, bánh quy bơ còn thuộc Danh mục hàng hoá quản lý rủi ro, cho nên một vài trường hợp khi tiến hành nhập khẩu, phía Hải Quan sẽ yêu cầu tham vấn giá.

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo

Mã HS và thuế suất của bánh quy bơ nhập khẩu

Các cá nhân, tổ chức cần tìm hiểu và chọn lựa kỹ mã HS code của sản phẩm bánh quy bơ nhập khẩu, để nộp đúng số thuế cũng như hạn chế bị Hải Quan kiểm tra, bắt phạt.

Mã HS code

Mặt hàng bánh quy bơ có mã HS thuộc Phần IV (Các loại thực phẩm chế biến sẵn; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến), Chương 19 (Các loại chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh) và Phân nhóm 1905.

  • Bánh quy ngọt: 1905.31
  • Bánh quy ngọt không chứa cacao: 1905.3110
  • Bánh quy ngọt chứa cacao: 1905.3120

Việc xác định mã HS bánh quy bơ sẽ phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hàng hoá thực tế tại thời điểm nhập khẩu. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể dựa vào Catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc đi giám định sản phẩm tại Cục Kiểm định của Hải Quan. Kết quả trả về sẽ được Cục Kiểm định sử dụng làm cơ sở để áp mã đối với sản phẩm.

Thuế suất nhập khẩu

Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ về thị trường Việt Nam, các cá nhân, tổ chức cần phải nộp 02 loại thuế bắt buộc, chính là thuế suất nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT):

  • Thuế GTGT (VAT) của bánh quy bơ là: 10%
  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi của bánh quy bơ là 15%

Hơn nữa, nếu bánh quy bơ được nhập khẩu từ những quốc gia có ký Hiệp định FTA với Việt Nam, thì sẽ được hưởng mức ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu (phải đáp ứng được những điều kiện mà hiệp định đưa ra).

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo

Quy trình làm công bố hợp quy đối với bánh quy bơ nhập khẩu

Đối với những lô hàng bánh quy bơ muốn nhập khẩu vào thị trường trong nước, các doanh nghiệp sẽ phải đăng ký tự công bố hợp quy theo Luật ATTP số 55/2010/QH12 và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

Hồ sơ công bố sản phẩm bánh quy bơ

Các doanh nghiệp nhập khẩu sẽ cần chuẩn bị một bộ chứng từ đầy đủ để làm công bố sản phẩm, với những giấy tờ cụ thể sau đây:

  • Bản tự công bố sản phẩm bánh quy bơ (Mẫu 1, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
  • Bản kê khai thông tin chi tiết sản phẩm bánh quy bơ
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm với đủ tất cả chỉ tiêu theo quy định (trong vòng 12 tháng)
  • Mẫu test sản phẩm bánh quy bơ nhập khẩu
  • Nhãn dán, nhãn phụ và nội dung in trên nhãn sản phẩm
  • Bản kế hoạch giám sát định kỳ cho sản phẩm bánh quy bơ
  • Giấy phép chứng nhận lưu hành tự do – CFS (đối với sản phẩm nhập khẩu)
  • Giấy phép kinh doanh của cá nhân, tổ chức có ngành nghề kinh doanh thực phẩm
  • Giấy phép chứng nhận cơ sở sản xuất đạt đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành (ISO 22000 hoặc HACCP)
  • Bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt các loại giấy tờ khác nhau

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo

>>> Đọc thêm: Một số điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bánh kẹo

Quy trình tự công bố sản phẩm bánh quy bơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ làm công bố sản phẩm theo quy định, doanh nghiệp sẽ thực hiện từng bước quy trình công bố sản phẩm bánh quy bơ nhập khẩu như sau:

  • Bước 1: Các cá nhân, tổ chức tự công bố chất lượng sản phẩm trên trang web hoặc phương tiện truyền thông của mình.
  • Bước 2: Nộp lại bộ hồ sơ lên Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi doanh nghiệp đang hoạt động.
  • Bước 3: Cơ quan Nhà nước sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ, lưu trữ và đăng tải những thông tin liên quan đến sản phẩm của cá nhân, tổ chức đó lên trang thương mại điện tử.
  • Bước 4: Các cá nhân, tổ chức sẽ tiến hành đăng nhập vào trang web và xem công bố về sản phẩm bánh quy bơ nhập khẩu của mình.

Lưu ý: Khi nộp bộ hồ sơ công bố sản phẩm, các cá nhân, tổ chức sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mức độ an toàn của mặt hàng bánh quy bơ đối với người tiêu dùng.

Bộ chứng từ làm thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ

Bất cứ loại hàng hoá nào nhập khẩu về Việt Nam đều phải thực hiện các bước thủ tục thông quan Hải Quan, mặt hàng bánh quy bơ cũng không ngoại lệ. Doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ sẽ phải chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ scan điện tử hoặc hồ sơ giấy với những giấy tờ quan trọng sau:

  • Kết quả kiểm tra, kiểm định chất lượng hàng hoá về vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại); Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Bill of Lading (Vận đơn đường biển); Certificate of Origin – C/O (Chứng nhận xuất xứ)
  • Một số loại chứng từ khác liên quan (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo

Lời kết

Với những nội dung đầy đủ mà Finlogistics cung cấp ở trên, hy vọng rằng các doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan hơn về thủ tục nhập khẩu bánh quy bơ. Nếu bạn cần biết thêm thông tin chi tiết hoặc cần sự hỗ trợ trong quá trình nhập khẩu mặt hàng này, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi – đơn vị dịch vụ Logistics uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-banh-quy-bo


Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop-00.jpg

Thực phẩm đóng hộp là sản phẩm được nhiều người ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Các chính sách và thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp cũng là những yếu tố quan trọng để đưa được hàng chính ngạch về Việt Nam. Vậy cụ thể các bước quy trình xử lý thủ tục Hải Quan như thế nào? Định mức thuế suất đối với mặt hàng này ra sao?…  Hãy cùng với Finlogistics tham khảo nội dung dưới đây để hiểu hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop


Những chính sách quy định khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp

Căn cứ theo Nghị định số 05/2018/NĐ-CP hướng dẫn về Luật An toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm đóng hộp phải là những sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ về nguồn gốc xuất xứ và an toàn thực phẩm. Các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp để kinh doanh sẽ phải tự làm Công bố sản phẩm, trước khi tung hàng hoá ra thị trường.

Hầu hết các mặt hàng thực phẩm đóng hộp đều thuộc Danh mục sản phẩm được phép nhập khẩu. Do vậy, khi tiến hành nhập khẩu và phân phối trong nước, các doanh nghiệp chỉ cần xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu. Ngoài ra, thực phẩm đóng hộp nhập khẩu cũng sẽ phải tiến hành làm kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm (theo Quyết định số 818/QĐ-BYT) và kiểm dịch động vật (theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT).

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop

Mã HS code và thuế suất đối với thực phẩm đóng hộp nhập khẩu

Các doanh nghiệp trước khi làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp thì không nên bỏ qua việc chọn lựa chính xác mã HS code để xác định mức thuế nhập khẩu. Điều này cũng sẽ có ích cho doanh nghiệp khi áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi từ nhiều nước khác nhau trên thế giới. Trong biểu thuế nhập khẩu năm 2024, thực phẩm đóng hộp được phân loại vào Phần IV – Chương 16, cụ thể thuộc các nhóm 1601, 1602, 1604 và 1605

  • Phần IV: Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và những loại nguyên liệu thay thế thuốc lá (đã qua chế biến). 
  • Chương 16: Những sản phẩm từ cá, tôm hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không có xương sống khác.

Do đó, để hoàn tất việc nhập khẩu thực phẩm đóng hộp về thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải nộp:

  • Thuế suất nhập khẩu hàng hoá
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop

>>> Đọc thêm: Các khẩu xử lý thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng mới nhất

Quy trình kiểm tra kiểm nghiệm chất lượng đồ hộp nhập khẩu

Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng đồ hộp nhập khẩu tại cơ quan Nhà nước đã được Bộ Công Thương chỉ định từ trước.

Trình tự các bước thực hiện

  • Bước 1: Doanh nghiệp nộp lại bộ hồ sơ yêu cầu kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng thực phẩm đóng hộp đến cho cơ quan Nhà nước, đã được Bộ Công Thương chỉ định.
  • Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra sẽ xác nhận đơn đăng ký kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng. Nếu không xác nhận đơn đăng ký thì cơ quan sẽ gửi văn bản trả lời cho doanh nghiệp và trình bày rõ lý do.

Hồ sơ kiểm nghiệm chất lượng

  • Giấy đăng ký kiểm tra, kiểm nghiệm thực phẩm đóng hộp nhập khẩu theo mẫu sẵn (04 bản chính)
  • Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm đóng hộp
  • Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đóng hộp đáp ứng điều kiện nhập khẩu, kèm theo bộ chứng từ kiểm tra chặt đối với những lô hàng được thay đổi phương thức kiểm tra (03 bản chính) 
  • Danh sách hàng hoá (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn (Invoice),… (bản sao y)
  • Giấy tờ uỷ quyền của người chịu trách nhiệm chất lượng lô hàng hoặc các cá nhân, tổ chức làm công tác nhập khẩu lô hàng (nếu có) . 
  • Một số giấy tờ khác có liên quan: Phiếu kiểm tra của bên sản xuất (CA), Chứng nhận bán hàng tự do (Free Sales) hoặc Chứng nhận sức khỏe của sản phẩm (Health Certificate),… 

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop

Chi phí kiểm nghiệm chất lượng

  • Kiểm tra thông thường: Khách hàng nộp phí đăng ký và tiến hành lấy đăng ký (dựa theo Thông tư số 117/2018/TT-BTC) : 300.000 VNĐ/lô hàng) . 
  • Kiểm tra chặt: Khách hàng nộp phí đăng ký 1.000.000 VNĐ/lô hàng + (số lượng mặt hàng x 100.000 VNĐ). Tối đa là 10.000.000 VNĐ/lô hàng. 

 Thời gian giải quyết hồ sơ

  • Kiểm tra thông thường: 01 ngày làm việc, tính từ khi nhận được bộ hồ sơ. 
  • Kiểm tra chặt: 07 ngày làm việc, tính từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ để lấy mẫu test và thực hiện kiểm nghiệm. 

Quy trình chi tiết làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp qua Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp hoàn tất quá trình làm kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm thì chỉ còn khâu thông quan Hải Quan là kết thúc. Quy trình thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp chi tiết như sau:

Bộ hồ sơ khai báo Hải Quan

  • Giấy giới thiệu – Bản chính
  • Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm đóng hộp
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại) – Bản sao y hoặc bản chính nếu bạn muốn nhận mức ưu đãi về thuế quan)
  • Bill of Lading (Vận đơn hàng hải) – Bản sao y
  • Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O) – Bản gốc hoặc bản điện tử (nếu bạn muốn nhận mức ưu đãi về thuế quan)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa) – Bản sao y (tuỳ từng trường hợp)
  • Kết quả kiểm tra, kiểm định Vệ sinh an toàn thực phẩm

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop

>>> Đọc thêm: Tóm tắt quy trình làm thủ tục nhập khẩu nước mắm và nước tương

Quy trình thông quan hàng hoá chi tiết

  • Bước 1: Thực hiện tự công bố sản phẩm, trước khi tiến hành nhập khẩu lô hàng
  • Bước 2: Tiến hành đăng ký kiểm tra, kiểm định VSATTP khi lô hàng đến cảng nhập
  • Bước 3: Chuẩn bị hoàn tất đầy đủ bộ hồ sơ đồ hộp nhập khẩu và mở tờ khai Hải Quan
  • Bước 4: Sau khi đã có kết quả kiểm tra, kiểm định VSATTP thì nộp lại chứng nhận.
  • Bước 5: Cuối cùng, các doanh nghiệp hoàn tất việc nộp thuế phí và thông quan hàng hoá

Lời kết

Có thể thấy rằng, thủ tục nhập khẩu thực phẩm đóng hộp là quá trình đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nghiêm ngặt theo những quy định về Vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ khâu tự công bố sản phẩm, kiểm tra kiểm định chất lượng cho đến xử lý thủ tục Hải Quan, mỗi bước đều đóng một vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng. Nếu bạn đang có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng này hoặc bất kỳ loại hàng hoá nào khác, hãy gọi ngay cho Finlogistics qua số hotline bên dưới để được hỗ trợ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thuc-pham-dong-hop


Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong-00.jpg

Hạt hướng dương là một trong những đồ ăn vặt quen thuộc của nhiều người Việt, đặc biệt là trong những dịp lễ Tết. Nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, nhiều doanh nghiệp đã tiến hành thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương từ nước ngoài về để kinh doanh. Vậy chi tiết các bước nhập khẩu mặt hàng hạt hướng dương này như thế nào?… Bạn hãy cùng Finlogistics xem chi tiết nội dung ngay bên dưới nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong


Thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương được quy định như thế nào?

Do nhu cầu tại thị trường Việt Nam vô cùng lớn, nên các doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương chủ yếu từ những thị trường như: Trung Quốc, Nga, Ukraine, Bulgaria,… Theo quy định hiện hành, sản phẩm này không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu, vì thế các doanh nghiệp có thể làm xử lý các bước nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam như bình thường.

Tuy không bị cấm nhập khẩu, song các doanh nghiệp sẽ phải tự đăng ký làm Công bố chất lượng sản phẩm (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP). Ngoài ra, mặt hàng này cũng sẽ cần phải đăng ký làm Kiểm dịch thực vật và An toàn thực phẩm, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Mã HS code và thuế phí đối với hạt hướng dương nhập khẩu

Trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương, các doanh nghiệp phải chọn lựa chính xác mã HS code để nộp đúng số thuế, cũng như lưu ý về việc dán nhãn mác cho sản phẩm.

Mã HS code

Bất cứ mặt hàng nào muốn xuất nhập khẩu đều phải xác định được mã HS. Bởi đây chính là căn cứ chính để doanh nghiệp xác định chính sách, thủ tục nhập khẩu cũng như mức thuế phải nộp chi tiết.

Theo quy định Nhà nước, nếu doanh nghiệp muốn áp mã sản phẩm cần dựa trên cơ sở Catalogue, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm (nếu có) hoặc thực hiện giám định tại Cục Kiểm định Hải Quan. Kết quả kiểm tra thực tế của phía Hải Quan và của Cục Kiểm định Hải Quan sẽ giúp bạn xác định được chính xác mã HS của lô hàng.

Bạn cũng có thể tham khảo Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024, mã HS hạt hướng dương nhập khẩu được quy định rõ tại Phần II, Chương 12, cụ thể là 1206.0000 (hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh).

>>> Đọc thêm: Khi làm thủ tục nhập khẩu socola cần chú ý những điều gì?

Thuế nhập khẩu

Nói chung, khi nhập khẩu hạt hướng dương, các doanh nghiệp sẽ phải nộp hai khoản thuế chính là thuế GTGT (VAT) và thuế nhập khẩu ưu đãi. Đối với mặt hàng hướng dương có mã HS kể trên thì sẽ phải nộp số thuế cụ thể như sau:

  • Thuế suất nhập khẩu ưu đãi (theo quy định hiện hành): 10%
  • Thuế suất VAT (theo quy định hiện hành): 5%

Mặt khác, nếu lô hàng hạt hướng dương của bạn được nhập khẩu từ những quốc gia có ký Hiệp định FTA với Việt Nam thì có thể được hưởng mức ưu đãi về thuế quan lên đến 0%. Do đó, các doanh nghiệp nên lưu ý vấn đề này để không bỏ qua những ưu đãi thuế mà mình được hưởng.

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Nhãn mác nhập khẩu

Theo quy định, hạt hướng dương nhập khẩu cần tuân thủ việc dán đầy đủ nhãn mác (tên lô hàng; thông tin của cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm; nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá và một số quan trọng nội dung khác). Ngoài ra, đối với mặt hàng là thực phẩm, thì nhãn dán cần bổ sung thêm những thông tin sau:

  • Ngày sản xuất và hạn sử dụng
  • Định lượng, thành phần hoặc thành phần định lượng, thành phần dinh dưỡng hoặc giá trị dinh dưỡng (nếu có)
  • Nội dung, hướng dẫn ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng và lộ trình thực hiện theo sự hướng dẫn
  • Nội dung cảnh báo, hướng dẫn sử dụng và bảo quản,…

Quy trình làm Công bố hợp quy đối với hạt hướng dương nhập khẩu

Việc làm Công bố chất lượng đối với hạt hướng dương nhập khẩu là bắt buộc, bởi đây là sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng. Các bước làm Công bố sản phẩm sẽ căn cứ dựa vào Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 và Nghị định số 15/2018/NĐ–CP, có quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

Bộ hồ sơ công bố hợp quy hạt hướng dương

Để thực hiện Công bố hợp quy đối với hạt hướng dương nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ như sau:

  • Phiếu đăng ký làm thủ tục công bố hạt hướng dương
  • Giấy phép kinh doanh ngành nghề kinh doanh thực phẩm của doanh nghiệp
  • Chứng nhận cơ sở sản xuất đạt đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm tra thực tế sản phẩm hạt hướng dương

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Quy trình Công bố chất lượng hạt hướng dương

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn chất lượng đối với hạt hướng dương nhập khẩu, các doanh nghiệp sẽ thực hiện quy trình công bố bao gồm các bước như sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp tự thực hiện đăng ký Công bố sản phẩm hạt hướng dương
  • Bước 2: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ xin công bố chất lượng hạt hướng dương tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền nhận bộ hồ sơ và tiến hành công bố sản phẩm trên trang website thông tin của họ.
  • Bước 4: Doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng nhập vào website để xem thông tin công bố chất lượng sản phẩm của mình.

>>> Đọc thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nho khô mới nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương

Nếu muốn làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dương về để kinh doanh, doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị một bản hồ sơ scan điện tử hoặc bộ hồ sơ gốc với đầy đủ những giấy tờ cụ thể sau đây:

  • Kết quả kiểm nghiệm kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm hạt hướng dương
  • Commercial Invoice (Hoá đơn thương mại); Bill of Lading – B/L (Vận đơn)
  • Packing List – P/L (Phiếu đóng gói hàng hóa); Certificate of Origin – C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ, nếu muốn nhận ưu đãi thuế quan)
  • Những chứng từ quan trọng khác (nếu có)

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong

Lời kết

Với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng, việc làm thủ tục nhập khẩu hạt hướng dẫn sẽ còn tiếp tục nhận được sự quan tâm lớn của nhiều doanh nghiệp trong thời gian tới. Các bước nhập khẩu mặt hàng này cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nghiêm ngặt theo những quy định của pháp luật. Nếu bạn có nhu cầu nhập khẩu hạt hướng dương hoặc bất kỳ mặt hàng nào khác về Việt Nam, hãy để Finlogistics cùng đồng hành và hỗ trợ bạn nhé. Liên hệ ngay để được chúng tôi tư vấn CHI TIẾT và MIỄN PHÍ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-hat-huong-duong


Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo-00.jpg

Nhu cầu làm thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ ở Việt Nam đang ngày càng tăng lên, do ngành công nghiệp thức uống phát triển và sự yêu thích của người tiêu dùng nước ngoài. Điều này cũng đặt ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè khô nhằm mở rộng thị trường. Để hiểu hơn về quy trình xuất khẩu mặt hàng này, bạn hãy theo dõi chi tiết bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo


Thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ cần những giấy phép gì?

Theo quy định pháp luật ghi rõ tại Điều 4 và 5 tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, chè khô không thuộc Danh mục hàng hoá bị cấm xuất nhập khẩu và cũng không nằm trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu có điều kiện. Do đó, các doanh nghiệp hoặc đơn vị làm thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ không yêu cầu phải xin giấy phép chuyên ngành. Các bước xuất khẩu chè khô cũng tương tự như những loại hàng hoá thông thường khác.

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo

Mã HS code và thuế suất của sản phẩm chè khô xuất khẩu

Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ mã HS code của sản phẩm chè khô, trước khi tiến hành xuất khẩu để nắm chắc mức thuế xuất khẩu phải nộp. Cụ thể, mã HS của sản phẩm chè khô xuất khẩu là 0902.2090. Dưới đây là mã HS code của một số loại chè xuất khẩu mà doanh nghiệp của bạn có thể tham khảo:

+ 0902.10: Chè xanh (chưa được ủ men) được đóng gói sẵn (với trọng lượng không vượt quá 03 kg)

  • 0902.1010: Lá chè
  • 0902.1090: Loại khác

+ 0902.20: Chè xanh khác (chưa được ủ men)

  • 0902.2010: Lá chè
  • 0902.2090: Loại khác

+ 0902.30: Chè đen (đã được ủ men hoặc ủ men một phần) được đóng gói sẵn (với trọng lượng không vượt quá 03 kg)

  • 0902.3010: Lá chè
  • 0902.3090: Loại khác

+ 0902.40: Chè đen khác (đã ủ men hoặc ủ men một phần)

  • 0902.4010: Lá chè

Theo đó, mức thuế mà các đơn vị kinh doanh phải trả khi xuất khẩu chè khô như sau:

  • Thuế suất xuất khẩu: 0%
  • Thuế GTGT (VAT): 0%

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn quy trình thực hiện tự công bố trà túi lọc chi tiết

Bộ hồ sơ chi tiết làm thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ để tối ưu thời gian thông quan và kiểm định. 

Hồ sơ làm thủ tục kiểm dịch thực vật cho chè khô

Để có thể làm thủ tục kiểm dịch thực vật cho sản phẩm chè khô, bộ chứng từ đăng ký kiểm dịch cần bao gồm những giấy tờ sau đây:
  1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu mà Cơ quan kiểm dịch quy định tại Phụ lục IV, kèm với Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT)
  2. Mẫu test chè khô từ lô hàng cần thực hiện kiểm dịch
  3. Hoá đơn thương mại – Invoice; Phiếu đóng gói hàng hóa (nếu có) – Packing List
  4. Giấy ủy quyền từ phía chủ hàng (nếu bên đăng ký kiểm dịch là người được chủ lô hàng ủy quyền)

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo

Hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cho chè khô

Một số hồ sơ thông quan Hải Quan cho việc làm thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ được quy định rõ theo Khoản 5, Điều 1 trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi và bổ sung cho Điều 16 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC). Theo đó, hồ sơ xuất khẩu chè khô sẽ bao gồm các loại giấy tờ và chứng từ quan trọng sau đây:
  1. Hợp đồng ngoại thương – Sales Contract
  2. Hoá đơn thương mại – Commercial Invoice
  3. Phiếu đóng gói hàng hoá – Packing List
  4. Giấy phép xuất khẩu của lô hàng chè khô (nếu có)
  5. Giấy phép kiểm dịch thực vật lô hàng chè khô

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo

Quy trình cụ thể làm thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ

Doanh nghiệp tiến hành thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ dựa theo quy định Nhà nước hiện hành. Việc kê khai Hải Quan hiện nay chủ yếu thực hiện online thông qua phần mềm khai quan điện tử ECUS5-VNACCS. Sau khi hoàn tất tờ khai, doanh nghiệp đi in tờ khai và kèm theo bộ tài liệu đã chuẩn bị từ trước để nộp tại Chi cục Hải Quan. Tùy theo kết quả phân luồng tờ khai mà doanh nghiệp tiếp tục các bước thông quan:
  • Luồng xanh: Hệ thống tự động cho thông quan trực tiếp và doanh nghiệp chỉ cần thực hiện bước thanh lý tờ khai vào sổ tàu xuất.
  • Luồng vàng: Doanh nghiệp sẽ phải mang bộ hồ sơ giấy đến cho Hải Quan để tiến hành kiểm tra.
  • Luồng đỏ: Đối với trường hợp này, lô hàng của doanh nghiệp sẽ cần kiểm tra cả hồ sơ giấy lẫn hàng hoá thực tế.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần tìm hiểu thêm về những quy định đối với vấn đề Vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch và kiểm tra chất lượng hàng hoá mà quốc gia nhập khẩu yêu cầu. Một số chứng từ cần bổ sung như: Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) và Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O),… để đảm bảo hàng hoá tuân thủ đầy đủ những quy định nhập khẩu của quốc gia đối tác.

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo

>>> Đọc thêm: Các bước làm thủ tục nhập khẩu bột trà xanh (Matcha) bạn đã biết?

Lời kết

Nếu doanh nghiệp của bạn đang muốn tìm hiểu thủ tục xuất khẩu chè khô đường bộ qua Trung Quốc hoặc các quốc gia khác, thì những thông tin trong bài viết này sẽ cực kỳ hữu ích. Đây là mặt hàng cần chú ý đến công tác kiểm dịch thực phẩm và kiểm định chất lượng, do đó các doanh nghiệp xuất khẩu cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để quá trình thông quan diễn ra thành công. Finlogistics sẵn sàng làm đối tác đồng hành cùng với các doanh nghiệp trong việc xuất nhập khẩu các loại hàng hoá với đa phương thức, đặc biệt là đường bộ xuyên quốc tế – quốc gia.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-xuat-khau-che-kho-duong-bo


Tu-cong-bo-tra-tui-loc-00.jpg

Để có thể lưu hành trên thị trường một cách hợp pháp, các doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm và tự công bố trà túi lọc trước khi nhập khẩu. Quy trình này yêu cầu doanh nghiệp cần chấp hành đầy đủ các bước để tránh bị phạt. Trong bài viết này, Finlogistics sẽ hướng dẫn cho bạn cách hoàn thành đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục về việc tự công bố trà túi lọc, đừng bỏ qua nhé!

Tu-cong-bo-tra-tui-loc


Quy trình kiểm nghiệm và tự công bố trà túi lọc

Các bước tự công bố trà túi lọc các loại được căn cứ dựa vào Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, quy định chi tiết về một số điều của Luật An toàn thực phẩm, cùng một số quy định liên quan khác.

#Kiểm nghiệm sản phẩm trà túi lọc

  • Doanh nghiệp chuẩn bị sẵn mẫu sản phẩm trà túi lọc, sau đó lên chỉ tiêu để làm kiểm nghiệm sản phẩm.
  • Tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm trà túi lọc tại cơ quan chức năng được Bộ Y Tế công nhận
  • Thời gian thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 07 ngày làm việc

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

#Công bố chất lượng sản phẩm trà túi lọc

Sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất bước kiểm nghiệm thì tiếp theo sẽ tự công bố trà túi lọc nhằm đánh giá tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Tổng thời gian thực hiện tự công bố sẽ diễn ra từ 10 – 12 ngày làm việc. Bộ hồ sơ làm công bố sản phẩm đầy đủ sẽ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Giấy kết quả kiểm nghiệm trà túi lọc trong thời hạn 12 tháng, tính tới ngày nộp hồ sơ (bao gồm các chỉ tiêu an toàn theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc theo các quy chuẩn tương ứng do doanh nghiệp tự công bố)
  • Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạt đủ điều kiện An toàn thực phẩm

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

Chi tiết trình tự thực hiện tự công bố trà túi lọc

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm và nộp về Bộ phận tiếp nhận. Sau đó, Ban Quản lý An toàn thực phẩm hoặc Chi cục An toàn thực phẩm sẽ trả lại kết quả.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm sẽ xử lý như sau:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cán bộ sẽ tiếp nhận và in biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì cán bộ sẽ hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời gian 05 – 07 ngày làm việc, tính từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm, thì cơ quan Nhà nước có trách nhiệm sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và đăng tải lên website Hệ thống.

Bước 4: Doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào website và có thể kiểm tra hồ sơ công bố sản phẩm của mình.

Tu-cong-bo-tra-tui-loc

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu thực phẩm chức năng

Một vài lưu ý khi thực hiện công bố trà túi lọc

  • Những tài liệu trong bộ hồ sơ tự công bố trà túi lọc phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và được công chứng rõ ràng (tài liệu bắt buộc còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố).
  • Nếu sản phẩm có sự thay đổi về tên, nguồn gốc xuất xứ hoặc thành phần cấu tạo,… thì doanh nghiệp phải tự công bố sản phẩm lại từ đầu. Đối với những sự thay đổi khác, doanh nghiệp cần có thông báo bằng văn bản về những nội dung thay đổi gửi đến cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để chỉnh sửa.

Tạm kết

Trên đây là những nội dung cần thiết để các doanh nghiệp tự công bố trà túi lọc – một trong những sản phẩm đang khá hot trên thị trường hiện tại. Khách hàng có nhu cầu nhập khẩu hoặc xử lý thủ tục, giấy tờ mặt hàng này hoặc bất kỳ hàng hoá nào khác, hãy liên hệ ngay với Finlogistics. Chúng tôi tự tin với chất lượng dịch vụ cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình sẽ hỗ trợ khách hàng thông quan hàng hoá một cách nhanh chóng, hiệu quả và tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Tu-cong-bo-tra-tui-loc