Tháng Tám 2024 | Finlogistics

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong-00.jpg

Thép ống thuộc vào nhóm những mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất trong số các sản phẩm làm từ thép. Loại vật liệu này đòi hỏi doanh nghiệp nhập khẩu phải có kiến thức và hiểu biết sâu rộng về ngoại thương và quy định của Hải Quan. Vậy quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép ống như thế nào? Thuế nhập nhập áp dụng đối với mặt hàng này ra sao?… Nếu bạn vẫn chưa nắm được thì đừng bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Tìm hiểu chi tiết quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép ống tại Việt Nam


Thủ tục nhập khẩu thép ống được quy định như thế nào?

Các doanh nghiệp cần nắm được những quy định Nhà nước đặt ra khi làm các bước thủ tục nhập khẩu thép ống. Dưới đây là một số cơ sở pháp lý mà chúng tôi đã tổng hợp lại để bạn tham khảo:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC)
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
  • Quyết định số 583/QĐ-TCHQ
  • Quyết định số 3390/QĐ-BCT
  • Quyết định số 920/QĐ-BCT
  • Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Công văn số 638/TCHQ-TXNK

Theo đó, dựa trên những kinh nghiệm làm thủ tục nhập khẩu ống thép, có một vài điều mà bạn cần nhớ sau đây:

  • Thép ống không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam
  • Thép ống cũ đã qua sử dụng là loại hàng phế phẩm nên phải tiến hành xin giấy phép trước khi nhập khẩu
  • Các loại thép ống dùng để dẫn dầu, khí sẽ cần phải đánh giá kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu
  • Thép ống không gỉ phải được dán nhãn hàng hóa trước khi nhập khẩu
  • Mã HS code cần xác định chính xác để tính đúng biểu thuế nhập khẩu
Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Việc nhập khẩu mặt hàng ống thép dựa vào những cơ sơ pháp lý nào? 

>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại

Mã HS và thuế phí đối với ống thép nhập khẩu

Xác định đúng mã HS cho ống thép nhập khẩu là công việc quan trọng nhất của doanh nghiệp trước khi tiến hành các bước thủ tục. Điều này giúp doanh nghiệp nộp đúng số thuế nhập khẩu và tránh bị cơ quan chức năng bắt phạt.

Xác định mã HS code

Mã HS code là một dãy số quy chuẩn chung, nhằm phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trên khắp thế giới. Dưới đây là bảng mô tả HS code của các loại thép ống mà bạn có thể tham khảo:

MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, làm bằng thép không gỉ
7304.1100 Ống dùng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí
Ống chống và ống khoan, dùng cho khoan dầu hoặc khí
7304.2210 Ống khoan có giới hạn độ chảy dưới 80.000 PSI và không có ren ở đầu
7304.2290 Ống khoan loại khác
7304.2410 Ống chống và ống có giới hạn độ chảy dưới 80.000 psi và không có ren ở đầu
7304.2420 Ống chống và ống có giới hạn độ chảy dưới 80.000 psi và có ren ở đầu
7304.2430 Ống chống và ống có giới hạn độ chảy từ 80.000 psi trở lên, có hoặc không có ren ở đầu
Ống loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, làm bằng thép không gỉ
7304.4100 Ống được cán nguội hoặc kéo nguội
7304.4900 Loại khác
7305.3110 Các loại ống và ống dẫn khác làm bằng sắt hoặc thép, có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm, ống và ống dẫn làm bằng thép không gỉ
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, làm bằng sắt hoặc thép
Ống dẫn dùng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí
7306.1110 Hàn điện trở với chiều dọc (ERW)
7306.1190 Loại khác
Ống chống và ống dùng cho khoan dầu hoặc khí
7306.2100 Hàn và làm bằng thép không gỉ
7306.2900 Loại khác
Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng thép không gỉ
7306.4011 Ống dùng cho nồi hơi với đường kính ngoài không quá 12,5 mm
7306.4019 Ống dùng cho nồi hơi loại khác
7306.4020 Ống và ống dẫn bằng thép không gỉ, có đường kính ngoài lớn hơn 105 mm
7306.4030 Ống và ống dẫn có chứa hàm lượng niken ít nhất là 30%, tính theo khối lượng, đường kính ngoài không quá 10 mm
7306.4090 Loại khác
Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Bạn cần lựa chọn chính xác mã HS code để nộp đúng thuế phí và tránh bị phạt

Muốn chọn chính xác mã HS thì bạn cần biết được thông số kỹ thuật của ống thép nhập khẩu hoặc dựa theo mã HS mà phía người bán cung cấp. Một số rủi ro nếu bạn xác định sai mã HS ống thép như sau:

  • Bạn có thể bị cơ quan chức năng bắt phạt (dựa theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP)
  • Nếu tính sai biểu thuế thì bạn sẽ phải chịu phạt ít nhất 2 triệu VNĐ, thậm chí lên đến gấp 3 lần tổng số thuế nhập khẩu ban đầu.
  • Nếu trì hoãn trong việc làm thủ tục nhập khẩu, phía Hải Quan sẽ thu giữ hàng của bạn để kiểm tra, gây mất thời gian và chi phí.

Thuế nhập khẩu

Bất kỳ mặt hàng nào nhập khẩu vào thị trường Việt Nam đều phải chịu mức thuế nhập khẩu và khi làm thủ tục nhập khẩu thép ống cũng không ngoại lệ. Bạn sẽ phải trả hai loại thuế cơ bản như sau: Thuế suất nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT). Dưới đây là biểu thuế mặt hàng ống thép tuỳ theo mã HS mà bạn có thể tham khảo:

MÃ HS CODE Thuế NK thông thường Thuế NK ưu đãi  Thuế GTGT (VAT)
7304.1100 5% 0% 10%
7304.2210 5% 0% 10%
7304.2290 5% 0% 10%
7304.2410 7.5% 5% 10%
7304.2420 5% 0% 10%
7304.2430 5% 0% 10%
7304.4100 5% 0% 10%
7304.4900 5% 0% 10%
7305.3110 7.5% 5% 10%
7306.1110 7.5% 5% 10%
7306.1190 7.5% 5% 10%
7306.2100 7.5% 5% 10%
7306.2900 7.5% 5% 10%
7306.4011  10.5% 7% 10%
7306.4019  10.5% 7% 10%
7306.4020  10.5% 7% 10%
7306.4030  10.5% 7% 10%
7306.4090  5% 0% 10%

Ngoài ra, nếu bạn lấy được chứng nhận xuất xứ C/O từ bên bán hàng thì sẽ nhận được mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Tùy vào nguồn gốc của từng mặt hàng ống thép mà mức thuế nhập khẩu ưu đãi có thể lên đến 0%. Do đó, khi nhập khẩu hàng hoá, bạn nên yêu cầu người bán cung cấp C/O để được hưởng thuế phí ưu đãi.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Doanh nghiệp cần theo dõi kỹ biểu thuế nhập khẩu hàng hóa

Dán nhãn hàng hóa

Việc dán nhãn lên hàng hóa là một phần công việc rất quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu ống thép từ những quốc gia khác nhau. Nội dung nhãn hàng hóa được quy định rõ trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, bao gồm các thông tin như sau:

  • Các thông tin của nhà xuất khẩu (tên công ty, địa chỉ,…)
  • Các thông tin của nhà nhập khẩu (tên công ty, địa chỉ,…)
  • Tên hàng hóa và đặc điểm, tính chất
  • Nguồn gốc của hàng hóa.

Hơn nữa, nhãn hàng hóa cần được dán lên những bề mặt dễ thấy và kiểm tra của kiện hàng (ví dụ: thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm,…), nhằm tiết kiệm thời gian kiểm tra Hải Quan. Nếu hàng ống thép nhập khẩu của bạn không được thực hiện dán nhãn theo quy định hoặc nội dung nhãn hàng hóa bị sai thì sẽ phải đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị phạt tiền theo quy định ghi tại Điều 22, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP
  • Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (do C/O bị từ chối)
  • Hàng hóa dễ bị hư hỏng hoặc mất mát do thiếu nhãn dán

Thủ tục nhập khẩu ống thép cần chuẩn bị những chứng từ nào?

Trước khi tiến hành quy trình thủ tục nhập khẩu ống thép, thì doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ càng, đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ Hải Quan. Việc này nhằm rút gọn thời gian khi xử lý thông quan hàng hóa. Vậy bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ quan trọng nào?

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng thép ống
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading); Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract); Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng; Chứng nhận xuất xứ (C/O) hàng hoá
  • Catalogs, những giấy tờ khác liên quan

Để có thể thông quan hàng ống thép nhập khẩu thành công thì bạn cần đến những chứng từ như: Tờ khai Hải Quan, hợp đồng thương mại, B/L, Invoice, P/L, hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng,… Những chứng từ còn lại sẽ được bổ sung thêm nếu phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Bộ chức từ nhập khẩu thép ống gồm những giấy tờ quan trọng nào?

Hướng dẫn cụ thể các bước làm thủ tục nhập khẩu thép ống

Các bước chi tiết để làm thủ tục nhập khẩu thép ống sẽ được Finlogistics giải đáp giúp bạn qua những nội dung bên dưới, hãy cùng theo dõi kỹ nhé:

#Bước 1: Đăng ký kiểm định chất lượng

Quá trình đăng ký kiểm tra chất lượng sẽ cần tiến hành đối với một số mặt hàng nhất định, ví dụ như ống thép làm từ thép không gỉ, ống thép hợp kim,….

  • Đầu tiên, bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng (bao gồm: giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, bản sao hợp đồng thương mại, tờ khai hải quan, Packing List, mẫu nhãn nhập khẩu, bản sao B/L,….). Sau đó, bạn có thể tiến hành đăng ký kiểm tra ở trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Khi đăng ký thành công, bạn chờ để cán bộ Chi cục tiêu chuẩn đo lường xét duyệt bộ hồ sơ của bạn. Khi đã có xác nhận thì bạn xuống đến Chi cục Hải Quan để thông quan hàng hóa. Lúc này, bạn có thể lấy mẫu sản phẩm hoặc nhờ đơn vị kiểm tra xuống lấy mẫu trực tiếp.
  • Sau khi nhận được kết quả kiểm tra chất lượng, bạn nộp lại kết quả cho bên Chi cục để đánh giá xem có đạt chuẩn không. Nếu kết quả được thông qua thì bạn sẽ nhận được một chứng thư rồi nộp lại cho bên Hải Quan để họ đóng bộ hồ sơ ống thép nhập khẩu.

Lưu ý: Việc tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng ống thép nhập khẩu cần thực hiện song song cùng với các bước làm thủ tục nhập khẩu.

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Quy trình nhập khẩu thép ống cụ thể mà doanh nghiệp cần nắm vững

#Bước 2: Khai tờ khai Hải Quan 

Tiếp theo, bạn chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ cần thiết rồi tiến hành mở tờ khai Hải quan ở trên Hệ thống Hải Quan VNACCS/VCIS. Thời gian khai tờ khai diễn ra trong vòng 30 ngày, tính từ khi hàng hóa cập cảng, nếu quá hạn thì bạn sẽ bị Hải Quan phạt phí lưu kho.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Khi đã đăng ký thành công trên Hệ thống Hải Quan, bạn sẽ nhận được kết quả phần luồng sau khoảng 01 ngày (màu xanh – vàng – đỏ). Tùy từng kết quả phân luồng mà bạn sẽ tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu thép ống tiếp theo cho phù hợp. Sau đó, bạn đi in kết quả phân luồng và mang đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

#Bước 4: Thông quan hàng hóa

Nếu không xảy ra vấn đề gì thì hàng hóa của bạn sẽ được phía Hải Quan cho phép giải phóng để mang đi kiểm tra chất lượng. Bạn có thể mang lô hàng về kho để lấy mẫu hoặc liên hệ với đơn vị kiểm tra đến để lấy mẫu trực tiếp. Hãy nhớ thống nhất mặt thời gian và địa điểm để tránh mất thời gian và công sức.

#Bước 5: Thanh lý tờ khai

Cuối cùng, bạn cần phải thanh lý tờ khai theo những hướng dẫn của phía Hải Quan. Khi nhận được chứng nhận hợp quy, bạn cần hoàn thiện để phía Hải Quan đóng hồ sơ nhập khẩu. Lúc này, hàng hóa của bạn chính thức được thông quan, có thể đem về kho để sử dụng hoặc kinh doanh.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết các bước thực hiện vận chuyển mặt hàng thép tấm

Một số lưu ý cần nắm khi làm thủ tục nhập khẩu ống thép

Trong thời gian thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu ống thép cho khách hàng, Finlogistics muốn chia sẻ những kinh nghiệm đã đúc kết được qua những điểm quan trọng như sau:

  • Nghĩa vụ thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp có nghĩa vụ mà phải hoàn thành thuế nhập khẩu hàng hóa đối với Nhà nước theo quy định.
  • Kiểm tra mã HS code: Mặt hàng thép nguyên liệu có nhiều mã HS khác nhau nên cần kiểm tra cẩn thận trước khi nhập khẩu, để tránh phát sinh chi phí ngoài dự kiến.
  • Kiểm tra chất lượng: Một vài loại ống thép không gỉ cần phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu, nhằm bảo đảm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đề ra.
  • Thuế VAT: Phần lớn thuế VAT đối với mặt hàng ống thép nhập khẩu là 10%, nên doanh nghiệp cần lưu ý trong quá trình tính toán các chi phí.
  • Chuẩn bị trước bộ chứng từ: Việc chuẩn bị sẵn sàng các loại chứng từ cần thiết trước khi nhập khẩu hàng hóa là cực kỳ quan trọng, nhằm tối ưu thời gian, tránh tình trạng lưu kho bãi gây phát sinh chi phí.
Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong
Một số lưu ý cần nắm khi nhập khẩu mặt hàng thép ống

Dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu thép ống uy tín và trọn gói tại Finlogistics

Tự tin là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực làm thủ tục nhập khẩu thép ống các loại về Việt Nam, Finlogistics đem lại cho khách hàng dịch vụ uy tín và chất lượng tốt nhất. Đến với chúng tôi, bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, nhiệt tình hỗ trợ 24/7, giúp rút ngắn thời gian nhập khẩu hàng hóa cho bạn.

Không chỉ đảm nhiệm khẩu vận chuyển hàng hóa, Finlogistics còn hỗ trợ khách hàng xử lý các thủ tục cần thiết hoặc giấy tờ khó khi thông quan qua Hải Quan. Tất cả những công việc trên đều được gói gọn trong dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu mà chúng tôi cung cấp. Liên hệ ngay hotline để nhận được báo giá ưu đãi nhất bạn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-thep-ong


Van-chuyen-thep-tam-00.jpg

Một trong những loại hàng hóa được vận chuyển thường xuyên trên các tuyến đường dài nhất là sắt thép, đặc biệt là thép tấm (thép lá). Do đó, việc tìm kiếm và hợp tác với những đơn vị vận chuyển thép tấm cung cấp dịch vụ chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp rất nhiều mặt. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu quy trình vận chuyển và liên hệ với một công ty chuyên vận chuyển uy tín thì đừng bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Van-chuyen-thep-tam
Các bước vận chuyển thép tấm mà doanh nghiệp cần nắm


Tìm hiểu thép tấm là gì?

Trước khi đi sâu vào quy trình và những điều cần lưu ý khi thực hiện vận chuyển thép tấm, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về thép tấm – loại thép được dùng nhiều trong hoạt động sản xuất và xây dựng nhé

Khái niệm

Thép tấm là các loại thép có hình dạng phẳng dẹt, có thể được đinh hịnh theo dạng cuộn hoặc hình chữ nhật tuỳ loại và kích thước. Không chỉ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực đóng tàu biển mà loại thép này còn có khá nhiều công dụng phổ biến khác. Thép tấm cũng được phân từng loại khác nhau, phù hợp với đa dạng nhu cầu của khách hàng, nhằm bảo đảm đáp ứng tính chất của công trình.

Việc sản xuất và gia công thép tấm rất phức tạp, đòi hỏi công nghệ hiện đại, tiên tiến cũng như lực lượng lao động có tay nghề cao. Nguyên liệu thép sẽ được tinh luyện và đúc thành từng phôi hoặc miếng thép. Sau đó, tùy theo hình dạng mong muốn mà phôi thép được cán mỏng thành các tấm hoặc đổ vào khuôn để sử dụng.

Van-chuyen-thep-tam
Làm rõ định nghĩa và đặc điểm của thép tấm

>>> Xem thêm: Những lưu ý khi vận chuyển thép cuộn trên container

Đặc điểm

So với vật liệu khác nói chung và các loại thép khác nói riêng thì ưu điểm của thép tấm là gì? Điểm mạnh lớn nhất của thép tấm chính là độ cứng, độ bền cực cao cùng khả năng chịu lực rất tốt, hạn chế tình trạng cong vênh, hư hại trong quá trình gia công và vận chuyển. Những góc cạnh của tấm thép đều, sắc nét và không bị thô ráp hoặc gợn sóng.

  • Đối với loại thép tấm cán nguội: tính thẩm mỹ cao và bảo đảm độ chính xác cao trong mỗi chi tiết.
  • Đối với loại thép tấm cán nóng: dễ bảo trì, có khả năng chịu lực tác động từ bên ngoài và không cần đóng gói hoặc bảo quản quá cẩn thận.

Những phương tiện vận chuyển thép tấm chuyên dụng

Nhu cầu vận chuyển thép tấm hiện nay là rất lớn, bởi vì nó được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực sản xuất, xây dựng,… Trong đó, có nhiều loại phương tiện chuyên dụng, dùng để vận chuyển các loại thép tấm khác nhau, mỗi loại đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng.

Vận chuyển bằng xe tải, moóc sàn

Có thể nói, xe tải và xe moóc sàn (xe rơ- moóc) hiện đang là những phương tiện vận chuyển mặt hàng sắt thép phổ biến nhất. Với ưu điểm linh hoạt, dễ dàng cơ động, xe tải và xe moóc sàn có thể vận chuyển các loại hàng hóa có khối lượng từ vài trăm kilogram cho đến vài chục tấn.

Tuy nhiên, chi phí để vận chuyển thép tấm bằng xe tải, xe moóc sàn thường cao hơn so với những phương tiện khác. Trong quá trình vận chuyển, bạn cũng cần lưu ý việc bốc dỡ và sắp xếp mặt hàng thép tấm cẩn thận, sử dụng dụng cụ một cách gọn gàng, bảo đảm tải trọng phù hợp và phải có vật kê để chèn lót.

Van-chuyen-thep-tam
Các loại phương tiện dùng để vận chuyển mặt hàng thép tấm khá đa dạng cho doanh nghiệp lựa chọn

Vận chuyển bằng xe container

Xe thùng container cũng là một loại phương tiện dùng để vận chuyển mặt hàng sắt thép rất phù hợp, đặc biệt đối với những đơn hàng có khối lượng lớn cũng như kích thước cồng kềnh (hàng siêu trường siêu trọng). Ưu điểm vượt trội của xe container thể hiện ở việc xếp dỡ khá thuận tiện, có thể di chuyển hàng hoá sang phương tiện vận tải khác một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Vận chuyển bằng đường thủy – đường biển

Tàu/thuyền là phương tiện vận chuyển thép tấm đường thuỷ, đường biển phù hợp đối với các loại hàng sắt thép có khối lượng lớn và cần vận chuyển quãng đường xa. Điểm mạnh của phương tiện này là chi phí vận chuyển khá thấp, nhưng thời gian lại kéo dài hơn so với loại hình khác. Hơn nữa, trong quá trình tàu/thuyền di chuyển cũng có thể gặp phải một vài nguy hiểm rình rập, ví dụ như: mưa bão, hải tặc,…

Van-chuyen-thep-tam
Doanh nghiệp có thể ưu tiên lựa chọn loại hình vận chuyển phù hợp theo nhu cầu và đặc điểm của thép tấm

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu thép các loại

Hướng dẫn xếp dỡ để vận chuyển thép tấm đúng quy chuẩn kỹ thuật

Khi xếp dỡ và vận chuyển thép tấm lên xe, có một số điều mà bạn cần phải lưu ý sau đây:

  • Bố trí dụng cụ phù hợp, cố định thép chắc chắn, cẩn thận khi chuyên chở để không làm hư hỏng bề mặt sàn xe và hạn chế rung lắc tối đa khi di chuyển.
  • Sắp xếp thép tấm phù hợp so với trọng tải của phương tiện vận tải (nên dàn đều thép trên khắp diện tích bề mặt sàn xe, giúp quá trình vận chuyển dễ dàng và bảo đảm an toàn hơn).
  • Đối với xe rơ-moóc, thì thép tấm nên được sắp xếp và cố định song song hay những ô vuông. Bạn cũng có thể xếp chồng các tấm thép lên nhau, nhưng chú ý không nên xếp quá cao vì có thể gây nguy hiểm. Việc sắp xếp thép tấm một cách khoa học sẽ giúp hàng hóa bớt cồng kềnh hơn và tối ưu chi phí vận chuyển.

Tạm kết

Bài viết này của Finlogistics đã giải thích giúp bạn khái niệm và những điều quan trọng cần lưu ý trong quá trình vận chuyển thép tấm một cách chi tiết. Hy vọng những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong việc thực hiện vận chuyển hàng hoá sắp tới. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu vận chuyển sắt thép nói chung và thép tấm nói riêng, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được dịch vụ uy tín và chất lượng hàng đầu nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-thep-tam


Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung-00.jpg

Hàng gia dụng chính là những vật dụng không thể thiếu vắng trong cuộc sống hằng ngày. Thậm chí, nhu cầu sử dụng đồ gia dụng các loại ngày càng tăng lên mỗi năm, nhất là hàng gia dụng nhập khẩu. Nếu bạn đang muốn kinh doanh mặt hàng này, mà vẫn chưa nắm rõ thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu chi tiết với Finlogistics thông qua bài viết hữu ích dưới đây nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung
Tìm hiểu chi tiết các bước thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng mới nhất


Thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng dựa trên những cơ sở pháp lý nào?

Hàng gia dụng tại Việt Nam thường được nhập khẩu từ một số quốc gia như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Ấn Độ, châu Âu,… Theo đó, chính sách thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng nói riêng đã được quy định đầy đủ tại một số Văn bản Pháp luật sau đây:

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Công văn số 1267/TCHQ-GSQL
  • Thông báo số 1850/ATTP-VP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Từ những Văn bản Pháp luật nêu trên có thể thấy, những mặt hàng gia dụng nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm đưa vào Việt Nam, trừ các loại hàng hóa cũ đã qua sử dụng. Ngoài ra, khi thực hiện nhập khẩu mặt hàng gia dụng, các doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến một vài điểm như sau:

  • Hàng gia dụng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm cần phải tự làm công bố An toàn vệ sinh thực phẩm (đặc biệt đối với hàng gia dụng nhà bếp). Đơn vị kiểm nghiệm chính là Viện Dinh dưỡng, Viện Kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia và những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác.
  • Hàng gia dụng điện tử phải trải qua bước kiểm tra kiểm định chất lượng và hiệu năng tối thiểu.
  • Doanh nghiệp cần xác định chính xác mã HS code sản phẩm, trước khi tiến hành thủ tục nhập khẩu.
Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung
Cơ sở pháp lý đối với việc nhập khẩu mặt hàng gia dụng như thế nào?

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng thực phẩm chức năng

Mã HS và thuế phí đối với hàng gia dụng nhập khẩu

Nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng vào các bước xử lý, vận chuyển hàng gia dụng nhập khẩu, mà lại quên mất việc lựa chọn đúng mã HS code. Đây chính là một trong những bước đầu tiên và quan trọng bậc nhất khi làm thủ tục nhập khẩu, bởi nó ảnh hưởng đến thuế phí và quá trình xử lý thủ tục sau này.

Mã HS code

Mã HS code là một dãy số được quy định cho từng mặt hàng cụ thể và quy ước trên toàn thế giới. Mã HS giữa các quốc gia với nhau thường giống khoảng 4 – 6 chữ số đầu. Doanh nghiệp nhập khẩu có thể tham khảo mã HS mà phía người bán hàng cung cấp để thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm mã HS trong nước. Dưới đây là bảng mã HS code của một số mặt hàng gia dụng: 

HÀNG GIA DỤNG CÁC LOẠI MÃ HS CODE
Tivi và màn hình hiển thị 8528.7200
Tủ lạnh – Tủ đông 8418.1000
Điện thoại di động 8517.1200
Laptop – Máy tính bảng 8471.3000
Quạt điện – Quạt hút 8414.5100
Nồi cơm điện – Bếp điện 8516.7900
Máy hút bụi – Máy làm sạch 8508.1100
Ổ cắm – Bảng điều khiển điện 8536.6900

Mặt hàng gia dụng nhập khẩu nhỏ lẻ thường không có mã HS cụ thể. Bạn cần xác định mã HS một số mặt hàng lớn hơn như: tủ lạnh, bếp, tivi, nồi cơm, điều hòa,… Nếu trong trường hợp không có hoặc xác định mã HS sai, thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải đối mặt với những rủi ro sau đây:

  • Đóng phạt do chọn sai mã HS code theo quy định ghi tại Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.
  • Nếu phát sinh thuế phí nhập khẩu, thì phạt tối thiểu là 2 triệu VNĐ và mức cao nhất gấp 3 lần so với mức thuế chênh lệch.
Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung
Việc xác định mã HS code rất quan trọng khi nhập khẩu mặt hàng gia dụng

Thuế nhập khẩu

Thuế suất nhập khẩu mặt hàng gia dụng phù thuộc vào mã HS tương ứng và quyết định phần lớn số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp cần đóng. Trong đó, chia làm hai loại chính bao gồm: thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Phần lớn thuế suất ưu đãi đặc biệt là 0%, đối với những mặt hàng gia dụng nhập khẩu từ các quốc gia mà Việt Nam ký kết hiệp định thương mại (FTA) như: ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, EU,…

Tuy vậy, doanh nghiệp muốn được hưởng mức thuế này, thì hàng hóa nhập khẩu cần phải có đầy đủ các loại giấy tờ, đặc biệt là Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O). Mức thuế nhập khẩu của mặt hàng gia dụng sẽ dao động trong khoảng từ 0 – 35%, thay đổi tùy vào mã HS.

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng chi tiết

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng các loại được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Bạn có thể tham khảo một số giấy tờ quan trọng dưới đây:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Hợp đồng thương mại (Purchase Order or Sales Contract)
  • Hóa đơn thương mại (Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Vận đơn (B/L – Bill of Lading) 
  • Hồ sơ Công bố VSATTP (nếu có)
  • Hồ sơ kiểm định Hiệu suất năng lượng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng
  • Những loại giấy tờ khác (theo yêu cầu từ Chi cục Hải Quan)

Trong số đó, những chứng từ quan trọng nhất trong bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu đồ gia dụng bao gồm: Tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L, hồ sơ công bố VSATTP,… Tuy C/O không bắt buộc nhưng nếu có thì doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất ưu đãi, đa phần là 0%.

Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung
Bộ hồ sơ nhập khẩu hàng gia dụng bao gồm những chứng từ quan trọng nào?

Các bước cụ thể trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồ gia dụng

Các Thông tư, Văn bản Pháp luật đã nêu rõ các quy định chi tiết về quy trình làm thủ tục nhập khẩu đồ gia dụng, tương tự như những mặt hàng khác vào thị trường Việt Nam. Tóm tắt tổng quan các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ nhập khẩu như: Hợp đồng thương mại, B/L, Packing List, Invoice, C/O, thông báo hàng đến cảng và mã HS code cho từng mặt hàng, thì sẽ tiến hành nhập liệu các thông tin để khai báo lên trên Hệ thống Hải Quan.

Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Bạn thực hiện kê khai đầy đủ thông tin ở trên tờ khai Hải Quan trực tuyến sao cho chính xác nhất. Sau đó, Hệ thống Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng tờ khai (gồm 3 phân luồng: luồng xanh – vàng – đỏ). Tuỳ theo từng luồng mà bạn sẽ cần thực hiện các bước thông quan hàng hóa phù hợp. Tiếp theo bạn đi in tờ khai và mang bộ hồ sơ tới Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

Bước 3: Thông quan hàng hóa

Các cán bộ Hải Quan sẽ kiểm tra bộ hồ sơ thông quan hàng gia dụng nhập khẩu nhận được, nếu không có bất cứ vấn đề gì thì sẽ cho phép hàng hóa thông quan, lúc này bạn sẽ tiếp tục hoàn tất nốt thuế phí nhập khẩu cho tờ khai.

Bước 4: Vận chuyển về kho

Sau khi hàng hóa gia dụng đã được thông qua thì sẽ được chuyển về kho bãi riêng để bảo quản và đưa ra thị trường. Lô hàng có thể được xử lý, bốc dỡ và vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy, đường sắt hoặc đường hàng không, tùy thuộc vào nhiều yếu tố liên quan.

Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung
Tổng hợp các bước trong quy trình nhập khẩu hàng gia dụng

>>> Xem thêm: Quy trình chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Một vài lưu ý cần thiết khi tiến hành thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng

Khi thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng cho các khách hàng có nhu cầu, Finlogistics đã đúc rút ra những điểm mà các doanh nghiệp cần lưu ý sau:

  • Nên lựa chọn nguồn hàng nhập khẩu chất lượng và bên cung cấp gửi đầy đủ các loại giấy tờ
  • Việc xác định chính xác và đầy đủ mã HS cho hàng hóa cực kỳ quan trọng
  • Nộp đầy đủ thuế phí nhập khẩu là nghĩa vụ bắt buộc của các doanh nghiệp đối với Nhà nước
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) có thể giúp doanh nghiệp nhận được mức thuế ưu đãi đặc biệt lên đến 0%
  • Cần chuẩn bị trước các loại chứng từ gốc và quan trọng nhất nhằm tránh tình trạng lưu kho bãi gây tổn thất
  • Chủ động hoàn tất các loại giấy tờ phát sinh quan trọng khác như: chứng nhận VSATTP, hồ sơ hiệu suất năng lượng,…
  • Dán nhãn hàng hóa là bắt buộc khi làm các bước thủ tục nhập khẩu

Tạm kết

Như vậy, hy vọng rằng những nội dung trên đây do Finlogistics tổng hợp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu hàng gia dụng các loại. Đây là một trong những mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất, mang lại nguồn lợi lớn cho các doanh nghiệp, do đó cần thực hiện một cách đầy đủ, chuẩn chỉnh và đúng quy định. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý thủ tục hoặc vận chuyển mặt hàng này, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-hang-gia-dung


Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh-00.jpg

Bông thủy tinh là một trong những vật liệu phổ biến trong ngành xây dựng, với đặc tính cách nhiệt, giảm âm và chống cháy hiệu quả. Ngoài sản phẩm sản xuất nội địa, bông thủy tinh nhập từ các quốc gia khác cũng được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng. Vậy thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dễ hay không? Chính sách Nhà nước đối với hàng bông thuỷ tinh thế nào?… Hãy cùng giải đáp những thắc mắc này qua bài viết dưới đây của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Tổng quan các bước nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh mới nhất


Thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh dựa vào những Chính sách Pháp lý nào?

Những chính sách về thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh đã được quy định rõ ràng trong một số Văn bản Pháp luật dưới đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi và bổ sung theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Công văn số 6313/TB-TCHQ
  • Nghị định số 15/2022/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng bông thủy tinh không bị cấm nhập khẩu, vì vậy các bước nhập khẩu mặt hàng này sẽ tương tự như những mặt hàng khác. Tuy nhiên, bông thủy tinh nhập khẩu đã qua sử dụng lại bị cấm. Trong quá trình thực hiện nhập khẩu, việc quan trọng nhất của các doanh nghiệp là chọn chính xác mã HS bông thủy tinh, nhằm giúp xác định thuế nhập khẩu, thuế VAT,…

Bông thủy tinh có rất nhiều loại khác nhau, do đó bạn có thể tìm kiếm được nguồn hàng phù hợp cho mình tuỳ theo nhu cầu. Tính đến năm 2024, 05 nước sản xuất bông thủy tinh lớn nhất thế giới bao gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Đức và Ấn Độ. Với lợi thế giáp ranh biên giới, việc nhập khẩu mặt hàng bông thuỷ tinh từ Trung Quốc về Việt Nam rất thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp muốn nhập khẩu bông thuỷ tinh cần tham khảo qua những Văn bản Pháp lý nêu trên

Tìm hiểu mã HS code và thuế phí bông thủy tinh nhập khẩu

Việc lựa chọn đúng mã HS code cho mặt hàng bông thủy tinh nhập khẩu là bước cực kỳ quan trọng, khi bắt đầu quy trình thủ tục. Điều này giúp doanh nghiệp xác định chính xác mức thuế phí nhập khẩu hoặc những chính sách, quy trình liên quan đến loại hàng hóa này. Bạn có thể tham khảo mã HS bông thuỷ tinh các loại dưới đây:

Mô tả Mã HS code Thuế nhập khẩu ưu đãi Thuế VAT
Bông thủy tinh dạng chiếu 7019.3100 3 % 8 %
Bông thủy tinh dạng tấm 7019.3200 3 % 8 %

Nếu doanh nghiệp có thêm chứng nhận xuất xứ (C/O) các loại như: form C, form D, form AK, form AJ,… thì mức thuế phí nhập khẩu ưu đãi là 0%. Ngoài ra, còn có thêm thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với từng loại phần trăm cụ thể. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết, bạn hãy liên hệ hotline hoặc email của Finlogistics để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Đối với mặt hàng bông thuỷ tinh nhập khẩu từ các quốc gia như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, châu Âu, Ấn Độ, Úc,… và khối ASEAN, các doanh nghiệp nên yêu cầu bên bán cung cấp đầy đủ chứng nhận xuất xứ C/O để được hưởng mức thuế nhập khẩu thấp nhất, nhằm tối ưu chi phí Logistics.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần xác định rõ mã HS code trước khi tiến hành nhập khẩu bông thuỷ tinh

Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh chi tiết

Hồ sơ làm các bước thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh sẽ được thực hiện dựa theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC, giống như các mặt hàng thông thường khác. Theo đó, bộ hồ sơ nhập khẩu đầy đủ bao gồm:

1. Tờ khai Hải Quan
2. Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
3. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
4. Phiếu đóng gói (Packing List)
5. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
6. Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O (nếu có)
7. Catalogs (nếu có) và những chứng từ khác liên quan (theo yêu cầu của Hải Quan)

Đây đều là những giấy tờ, chứng từ cần thiết để thực hiện nhập khẩu bông thủy tinh. Đặc biệt, tờ khai Hải Quan, C/O, Invoice và B/L là những chứng từ quan trọng nhất, còn lại sẽ được bổ sung sau theo yêu cầu của phía cán bộ Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Việc chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhanh chóng hơn

Các bước trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh

Sau khi đã chọn xong mã HS và chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ nhập khẩu như đã nêu trên, doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình làm thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh theo các bước sau đây:

#Bước 1: Khai báo Hải Quan

Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O, có thông báo hàng cập bến, cùng với mã HS code của bông thủy tinh, bạn tiến hành nhập tất cả các thông tin về hàng hóa vào Hệ thống của Hải Quan, thông qua phần mềm khai báo online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi đã hoàn thành việc khai báo, thì Hệ thống của Hải Quan sẽ tự động phản hồi lại kết quả phân luồng tờ khai (xanh, vàng hoặc đỏ). Lúc này, bạn đi in tờ khai và mang toàn bộ hồ sơ bông thuỷ tinh nhập khẩu đến tận Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai theo quy định.

#Bước 3: Thông quan Hải Quan

Nếu như bộ hồ sơ nhập khẩu không có vấn đề gì, thì cán bộ Hải Quan sẽ cho phép thông quan hàng hóa. Sau đó, bạn có thể nộp thuế phí nhập khẩu và hoàn tất các bước thủ tục thông quan hàng hóa.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về kho

Khi tờ khai đã được thông quan, bạn thực hiện thanh lý tờ khai và làm nốt các thủ tục cần thiết khác để tiến hành vận chuyển lô hàng về kho, nhằm bảo quản và sử dụng.

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bột giặt nước giặt như thế nào?

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh
Doanh nghiệp cần nắm vững quy trình nhập khẩu bông thuỷ tinh để tránh xảy ra những sai sót

Một vài lưu ý nhỏ đối với bông thủy tinh nhập khẩu nước ngoài

Khi thực hiện các bước thủ tục nhập khẩu bông thủy tinh, doanh nghiệp nên chú ý đến một số điểm sau đây để tối ưu quy trình:

  • Hàng hóa chỉ được phép thông quan Hải Quan khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế phí đối với Nhà nước.
  • Các loại C/O như: form D, form E, form AK,… thường đóng vai trò quan trọng về mức thuế nhập khẩu. Vì vậy, bạn cần ưu tiên bàn bạc với bên cung cấp để nhận được những mẫu chứng nhận này.
  • Thuế GTGT (VAT) có thể sẽ khác nhau, tuỳ theo từng mã HS code.
  • Nên gói gọn quy trình thủ tục nhập khẩu trong thời gian khoảng 30 ngày để tránh bị bị phạt do việc để quá hạn và gây tổn thất chi phí lưu kho.

Tổng kết

Trên đây là hầu hết những thông tin quan trọng về thủ tục nhập khẩu bông thuỷ tinh mà các doanh nghiệp hiện nay đang quan tâm và tìm hiểu. Đây là mặt hàng phổ biến dùng trong xây dựng nên rất có lợi đối với các doanh nghiệp nhập khẩu. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn một đơn vị xử lý thủ tục giấy tờ, vận chuyển bông thuỷ tinh hoặc mặt hàng khác,… bạn hãy liên hệ ngay cho Finlogistics qua hotline bên dưới để được hỗ trợ 24/7 nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-bong-thuy-tinh


Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe-00.jpg

Lốp xe ô tô là một trong những bộ phận cần phải sửa chữa và thay thế rất nhiều. Do đó, tại thị trường Việt Nam, thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt là lốp nhập khẩu vì chất lượng và giá thành phù hợp. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cách nhập khẩu lốp xe các loại về để sử dụng hoặc kinh doanh, thì hãy tham khảo ngay bài viết sau của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Việc nhập khẩu lốp xe ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp


Thủ tục nhập khẩu lốp xe dựa trên những quy định Pháp luật nào?

Theo đó, những quy định về thủ tục nhập khẩu lốp xe đã được ghi rõ trong những Văn bản Pháp luật sau đây:

  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP, quy định về việc dán nhãn hàng hóa khi được lưu thông ra ngoài thị trường.
  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, quy định về Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý.
  • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu và những vấn đề liên quan khác.
  • Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN, quy định về việc công bố hàng hóa, sản phẩm nhóm 2, do Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý.
  • Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, quy định về một số điều của Bộ luật Quản lý ngoại thương.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP, quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Hải Quan.
  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP, quy định về việc thi hành Luật Thương mại quốc tế đối với những hoạt động có liên quan.

Dựa trên những Văn bản pháp lý kể trên, thì mặt hàng lốp xe nhập khẩu mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Ngược lại, mặt hàng lốp xe cũ đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian để có thể tiêu hủy hoặc trả lại lô hàng. Hơn nữa, khi tiến hành các bước thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp cần lưu ý đến một vài điều sau đây:

  • Thực hiện nghiêm chỉnh việc dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
  • Đăng ký làm thủ tục hợp chuẩn hợp quy cho lốp xe nhập khẩu theo QCVN 36:2010/BGTVT (lốp xe mô tô, xe gắn máy) và QCVN 34:2017/BGTVT (lốp xe ô tô).
  • Xác định chính xác mã HS code cho mặt hàng lốp xe để có thể hưởng mức thuế ưu đãi và tránh bị cơ quản chức năng xử phạt.
Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Quá trình nhập khẩu lốp xe ô tô cần dựa theo nhiều quy định Văn bản pháp lý khác nhau 

Tìm hiểu mã HS và thuế phí đối với lốp xe nhập khẩu

Lốp xe nhập khẩu có rất nhiều loại, phù hợp với từng chủng loại ô tô khác nhau. Do đó, mỗi loại lốp ô tô cũng sở hữu một mã HS code và biểu thuế riêng tương ứng.

Mã HS code

Mã HS mặt hàng lốp xe ô tô được quy định rõ ràng tại tiểu mục 4011, ở trên Biểu thuế xuất nhập khẩu. Dưới đây là bảng mã HS cụ thể, ứng với từng loại lốp xe:

MÔ TẢ HÀNG HOÁ MÃ HS  THUẾ ƯU ĐÃI
Lốp xe ô tô con 4011.1000 25%
Lốp xe ô tô chở khách – Lốp xe ô tô chở hàng
— Chiều rộng không quá 230 mm và đường kính vành nhỏ hơn 16 inch 4011.2011 25%
— Chiều rộng không quá 230 mm và đường kính vành lớn hơn 16 inch 4011.2012 25%
— Chiều rộng trong khoảng từ 230 – 385 mm 4011.2013 25%
Loại khác 4011.2019 25%

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu động cơ điện

Các doanh nghiệp nên nhớ, việc lựa chọn mã HS chính xác khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe là quy định bắt buộc. Nếu chọn sai mã HS, doanh nghiệp hoàn toàn có thể gặp phải những rủi ro sau đây:

  • Thủ tục thông quan Hải Quan bị trì hoãn, do cần có thời gian để xác minh lại mã HS lô hàng.
  • Cơ quan chức năng tiến hành xử phạt hành chính (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Lô hàng bị chậm giao và lưu kho, ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Thuế nhập khẩu có nguy cơ phát sinh (mức phạt thấp nhất là 2 triệu VNĐ và cao nhất lên đến 3 lần mức thuế phải nộp ban đầu).

Lưu ý: mã HS của lốp xe tải và xe rơ-moóc rất dễ nhầm lẫn nên cần phải xác định chính xác, bởi mức chênh lệch thuế nhập khẩu của hai mặt hàng này lên đến 25%.

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Doanh nghiệp cần lựa chọn đúng mã HS để nộp đúng thuế phí và tránh bị phạt bởi cơ quan chức năng

Thuế nhập khẩu

Thuế phí lốp xe nhập khẩu sẽ phụ thuộc phần lớn vào thuế suất nhập khẩu. Loại thuế suất này sẽ thu dựa theo mã HS của loại lốp xe đó. Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu cũng có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% từ những nước mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định Thương mại như: EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, khối ASEAN,… (điều kiện tiên quyết là lô hàng đó phải có Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O).

Dán nhãn hàng hóa

Việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả lốp xe ô tô đã được quy định rõ ràng và giám sát chặt chẽ, kể từ sau Nghị định số 128/2020/NĐ-CP. Các mặt hàng có nhãn dán cho phép cơ quan hành chính có thể thực hiện quản lý chặt chẽ, xác định nhanh chóng xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, việc dán nhãn là bước quan trọng, không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe. Theo đó, những nội dung cơ bản trong nhãn mác lốp xe bao gồm:

  • Những thông tin liên quan tới nhà sản xuất
  • Những thông tin liên quan tới nhà nhập khẩu
  • Tên và các thông tin đặc điểm, tính chất của hàng hóa
  • Xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa

Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp ô tô mà không dán nhãn hàng hóa hoặc các thông tin trên nhãn sai so với thực tế thì sẽ phải đối mặt với những rủi ro sau đây:

  • Bị cơ quản chức năng xử phạt hành chính (theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Bị loại bỏ C/O khiến hàng hóa không được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu có).
  • Nguy cơ thất lạc, hư hỏng hàng hóa cao, do không có thông tin chính xác hay cảnh báo xếp dỡ và vận chuyển.
Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Việc dán nhãn hàng hóa giúp phía cơ quan chức năng xác định rõ thông tin và nguồn gốc của sản phẩm

Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô chi tiết

Trên thực tế, lốp xe mới 100% khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì không cần phải xin giấy phép nhập khẩu và tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng. Tuy nhiên, theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, khi làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô thì doanh nghiệp cũng phải làm công bố chứng nhận hợp quy sản phẩm.

Bộ hồ sơ thủ tục thông quan Hải Quan

Bộ hồ sơ làm thủ tục thông quan Hải Quan cho lốp xe nhập khẩu bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy giới thiệu
  • Giấy phép nhập khẩu
  • Hóa đơn (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
  • C/O (trường hợp được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi)
  • Hóa đơn cước đường biển
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng
  • Những chứng từ khác liên quan

Sau khi bộ hồ sơ giấy tờ trên đã chuẩn bị xong, doanh nghiệp tiến hành kê khai Hải Quan, thông qua phần mềm trực tuyến. Khi nhận được kết quả tờ khai do hệ thống trả về, doanh nghiệp tiến hành đi in rồi mở tờ khai tại Chi cục Hải Quan để xác định phân luồng hàng hoá (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ).

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe

Các bước công bố hợp quy đối với lốp xe nhập khẩu

Lốp xe các loại nằm trong Phụ lục 2, Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, nên doanh nghiệp chỉ cần làm công bố hợp quy sau khi thông quan Hải Quan. Mục đích nhằm bảo đảm chất lượng của sản phẩm lốp xe nhập khẩu trước khi tiến hành phân phối và lưu thông ra ngoài thị trường.

#Bước 1: Đánh giá tổng quan lốp xe nhập khẩu

Doanh nghiệp sẽ sử dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật số 34:2017/BGTVT để làm căn cứ đánh giá lô hàng và chuẩn bị mẫu thử điển hình (4 mẫu) kèm theo các tài liệu kỹ thuật tới cho các đơn vị kiểm định có thẩm quyền. Sau khi việc thử nghiệm đạt yêu cầu, thì đơn vị kiểm định sẽ gửi trả lại kết quả trong vòng 15 ngày, kể từ ngày gửi mẫu.

#Bước 2: Thực hiện công bố hợp quy cho lốp xe

Bộ hồ sơ làm công bố hợp quy lốp xe nhập khẩu sẽ bao gồm:

  • Sản phẩm mẫu lốp xe (đóng gói kỹ lưỡng)
  • Mẫu đăng ký công bố chứng nhận hợp quy
  • Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư): bản sao y có chứng thực
  • Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): 02 bản chính hoặc bản sao y có chứng thực
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sales) được quốc gia xuất khẩu cấp phép
  • Nhãn dán sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn dán và nội dung trên nhãn phụ (nếu có)

Thời gian để thực hiện công bố hợp quy sản phẩm là 05 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ, do Cục Đăng kiểm Việt Nam, thuộc Bộ Giao thông Vận tải thực hiện.

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe
Công bố hợp quy là bước quan trọng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu linh kiện ô tô

Các bước thủ tục nhập khẩu lốp xe qua Hải Quan

Quy trình nhập khẩu lốp xe ô tô đã được quy định chi tiết trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là tóm tắt những bước chính mà bạn có thể tham khảo:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, ví dụ: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L, C/O, thông báo hàng cập bến và mã HS code thì nộp lại thông tin khai báo lên trên Hệ thống Hải Quan, qua phần mềm khai quan trực tuyến.

#Bước 2: Đăng ký kiểm định chất lượng

Tiếp theo, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe tiến hành bước đăng ký kiểm tra đánh giá chất lượng hàng hóa, theo quy định ghi tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT.

#Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan

Sau khi đã hoàn tất việc khai báo Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ tiến hành xử lý và trả lại kết quả phân luồng tờ khai. Tờ khai khi được phân vào luồng xanh, vàng hoặc đỏ, thì bạn in ra rồi mang cả bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.

#Bước 4: Thông quan hàng hóa

Sau khi phía cán bộ Hải Quan kiểm tra hồ sơ không phát hiện vấn đề gì, thì sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Bạn thực hiện nốt việc thanh toán thuế phí cho mặt hàng lốp xe nhập khẩu cho tờ khai để được thông quan.

#Bước 5: Đưa hàng hóa về sử dụng

Khi đã hoàn tất việc thông quan, bạn tiến hành thanh lý tờ khai và những thủ tục pháp lý cần thiết để đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng hoặc bày bán.

Tổng kết

Tóm lại, bài viết trên của Finlogistics đã chia sẻ và hướng dẫn chi tiết cho bạn về thủ tục nhập khẩu lốp xe. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn trong việc nhập khẩu mặt hàng này. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn nhờ hỗ trợ xử lý thủ tục, vận chuyển đa phương thức,… bạn hãy nhấc máy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn và giúp đỡ một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp và tối ưu nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-lop-xe


CFS-la-gi-00.jpg

Những đơn vị, doanh nghiệp nếu muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa đều phải xin giấy chứng nhận CFS. Vậy CFS là gì? Đây là một trong các thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực vận tải Logistics. Hãy cùng với Finlogistics khám phá nội dung bài viết này để hiểu rõ hơn về vai trò cũng như tác động của phí CFS đối với việc vận chuyển hàng hóa nhé!

CFS-la-gi
Làm rõ định nghĩa, vai trò của CFS trong quản lý và vận chuyển hàng hóa


Khái niệm CFS là gì?

CFS là gì? CFS (viết tắt của từ Content Freight Station Fee) là một trong những thuật ngữ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá, được hiểu theo 03 cách khác nhau như sau:

  • Địa điểm: Kho CFS được dùng để lưu trữ các loại hàng hoá xuất nhập khẩu, nhất là hàng lẻ LCL (Less than Container Load).
  • Giấy chứng nhận: Chứng nhận CFS cho phép doanh nghiệp lưu trữ hàng hóa trong nước, trước khi tiến hành xuất khẩu, do các Cơ quan Chính phủ có thẩm quyền cấp phép.
  • Chi phí: Phí CFS do phía doanh nghiệp trả để có thể di chuyển hàng hóa ra vào cảng hoặc kho CFS.

Phí CFS thường bao gồm một số nghiệp vụ chính như: nâng hạ, đóng gói và vận chuyển hàng hóa từ xe nâng ra đến cảng và container. Những sản phẩm có thể xin được chứng nhận CFS là gì?

  • Lĩnh vực nông nghiệp (sản phẩm + vật tư)
  • Lĩnh vực sản xuất trang thiết bị y tế, mỹ phẩm,…
  • Lĩnh vực công nghiệp như: hóa chất, máy móc kỹ thuật,…

Trong số đó, mặt hàng trang thiết bị y tế chính là lĩnh vực mà CFS có thể mang lại nhiều lợi ích nhất trong việc đấu thầu và xuất khẩu, tuy nhiên lại chưa được các đơn vị sản xuất khai thác hiệu quả.

CFS-la-gi
CFS được thể hiện ở 3 yếu tố bao gồm: địa điểm, chi phí và giấy chứng nhận

>>> Xem thêm: Những loại phụ phí trong vận chuyển hàng hóa đường biển

Phí CFS là gì? Công thức tính như thế nào?

Nhiều người vẫn chưa hiểu rõ phí CFS là gì, đây là loại chi phí được tính dựa theo đơn vị đo là CBM (Cubic Meter) hoặc kg (Kilogram), tùy thuộc vào điều kiện, chính sách của từng kho CFS.

Theo đơn vị CBM

Thể tích (volume) của hàng hóa xuất nhập khẩu được tính bằng công thức sau:

Thể tích (m³) = Chiều Cao (m) x Chiều Rộng (m) x Chiều Dài (m)

Trong đó, trọng lượng quy đổi của mỗi CBM thường nằm trong khoảng 500kg hoặc 1 tấn, tùy theo điều kiện, chính sách của từng kho CFS. Do đó, phí CFS sẽ được tính bằng công thức sau:

Phí CFS (VNĐ) = Thể tích (m³) x Trọng lượng quy đổi (kg) x Giá CFS (VNĐ/kg hoặc CBM)

Theo đơn vị Kg

Theo đó, trọng lượng thực tế của hàng hóa và giá phí sẽ được tính bằng công thức sau:

Phí CFS (VNĐ) = Giá CFS (VNĐ/kg hoặc CBM) x Trọng lượng (kg)

Để có thể tính toán chính xác phí CFS là gì, doanh nghiệp cần tham khảo các chính sách và giá cước của từng kho CFS, để biết đơn vị tính cũng như mức phí áp dụng.

CFS-la-gi
Một mẫu chứng nhận CFS từ Đức

Vai trò trong lĩnh vực xuất nhập khẩu của CFS là gì?

Vai trò của CFS là gì? CFS đóng một vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và xử lý hàng hóa trước khi tiến hành xuất khẩu hoặc sau khi nhập khẩu vào cảng:

  • Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hạ tầng vật chất: Bảo đảm quy trình vận chuyển hàng hóa diễn ra an toàn và hiệu quả, bao gồm: lưu kho, đóng gói, xếp dỡ, kiểm đếm,… hàng hóa.
  • Hàng hóa được chuẩn bị và xử lý đúng quy cách: Bảo đảm hàng hóa trước khi được bốc xếp lên tàu hoặc chuyển đi thông qua phương tiện vận tải khác. Hàng hóa được đảm bảo toàn vẹn và tuân thủ theo những quy định cần thiết của Hải Quan.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu và kiểm tra hàng hóa: Bảo đảm tuân thủ theo những quy định của Hải Quan và quy trình xử lý một cách chính xác, tránh những vấn đề liên quan đến Hải Quan và Pháp lý.

Hơn nữa, phí CFS cũng ảnh hưởng đến tổng chi phí vận chuyển hàng hóa, khi tăng chi phí trực tiếp xử lý và quản lý hàng hóa, bằng thời gian và hiệu suất vận chuyển.

CFS-la-gi
Vai trò thiết yếu của CFS trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

Những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì?

Vậy những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì? Mặc dù là một phần quan trọng trong tổng chi phí vận chuyển hàng hóa trong lĩnh vực Logistics, nhưng phí CFS cũng có thể biến đổi dựa theo một vài yếu tố quan trọng dưới đây:

  • Loại hàng hóa và khối lượng: Nhiều loại hàng hóa, ví dụ như: hàng đóng gói (hoặc không đóng gói), hàng container, hàng nguy hiểm, hàng quá khổ quá tải hoặc hàng dễ hư hỏng,… đòi hỏi các loại hình dịch vụ CFS khác nhau, gây gia tăng phí CFS.
  • Thời gian lưu trữ tại kho CFS: Thông thường, phí CFS sẽ tăng dựa theo thời gian lưu trữ tại kho.
  • Quy trình xử lý hàng hóa: Những công việc như: lưu kho, xếp dỡ, đóng gói, kiểm tra và xử lý hàng hóa thường đòi hỏi nhiều yếu tố, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí CFS.
CFS-la-gi
Một vài yếu tố ảnh hưởng tới chi phí CFS là gì?

Một số cách để tối ưu hóa chi phí kho CFS

Chi phí CFS có thể được tối ưu hóa bằng cách áp dụng một số biện pháp hiệu quả trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy những cách để tối ưu hoá CFS là gì?

  • Lên phương án lưu trữ và xử lý hàng hóa: Chọn lựa kho CFS với mức phí hợp lý và thời gian lưu trữ có thể linh hoạt. Tối ưu hóa quy trình xử lý và vận chuyển hàng hóa để giảm thiểu thời gian lưu trữ, nhằm tăng hiệu quả.
  • Đánh giá và thương lượng phí CFS với nhà cung cấp: Thương lượng chi phí CFS với các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, nhằm giảm bớt chi phí và đạt thỏa thuận tốt hơn.
  • Áp dụng giải pháp tiết kiệm chi phí khi vận chuyển: Sử dụng dịch vụ gom hàng lẻ để tận dụng hết không gian container, nhằm tối ưu hóa lộ trình vận chuyển, cũng như áp dụng các công nghệ thông tin để tăng tính hiệu quả và giảm bớt sai sót.
CFS-la-gi
Những cách để tối ưu hóa chi phí kho CFS là gì?

>>> Xem thêm: Phí CIC là gì?

Những lợi ích khi thực hiện đúng chi phí kho CFS là gì?

Thực hiện chi phí CFS đúng theo quy định sẽ mang đến nhiều lợi ích đối với quá trình kiểm soát chi phí, giúp tăng hiệu suất và giá trị khách hàng, đồng thời tăng cạnh tranh và tạo lợi thế lớn cho các doanh nghiệp:

  • Kiểm soát chi phí: Hỗ trợ việc quản lý chi phí vận chuyển hàng hóa chính xác, từ đó có thể dự báo và kiểm soát chi phí một cách hiệu quả.
  • Tuân thủ quy định: Bảo đảm tuân thủ theo những quy định và quy trình của Hải Quan, tránh rủi ro và tối ưu thời gian làm việc với Hải Quan.
  • Tăng hiệu suất và độ tin cậy: Bảo đảm xử lý hàng hóa một cách chính xác và đúng theo quy trình, giúp nâng cao hiệu suất và mức độ tin cậy trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
  • Tạo lòng tin và tăng giá trị khách hàng: Tạo nên niềm tin cho khách hàng, gia tăng giá trị và duy trì những mối quan hệ tốt với các khách hàng.
  • Nâng cao cạnh tranh: Giúp tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa, giảm thiểu chi phí cũng như tạo lợi thế cạnh tranh lớn trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu.

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm CFS là gì cũng như vai trò quan trọng của nó trong quá trình quản lý và lưu trữ hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Phí CFS chính xác không chỉ giúp kiểm soát chi phí tối ưu, mà còn làm tăng hiệu suất, mức độ tin cậy và gia tăng giá trị khách hàng, gián tiếp nâng cao cạnh tranh trong ngành xuất nhập khẩu. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về CFS, hãy liên hệ hotline để được chúng tôi tư vấn nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cfs-la-gi


Dich-vu-luu-kho-00.jpg

Lưu kho chính là một trong những giải pháp quản lý và bảo vệ hàng hóa an toàn, tối ưu thời gian và tiết kiệm chi phí, được khá nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng. Vậy dịch vụ lưu kho hàng hóa là gì? Chi phí dành cho dịch vụ này như thế nào? Đâu là đơn vị cung cấp kho bãi uy tín và chuyên nghiệp?… Để giải đáp cụ thể cho từng câu hỏi, hãy cùng Finlogistics đọc kỹ bài viết dưới đây nhé! 

Dich-vu-luu-kho
Làm rõ khái niệm lưu kho là gì?


Tìm hiểu khái niệm dịch vụ lưu kho

Dịch vụ lưu kho (Storage) giúp lưu trữ hàng hóa trong một thời gian nhất định, trước khi tiến hành vận chuyển đến tay khách hàng. Phần lớn đối tượng sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp không có kho bãi hoặc kho bãi không đủ diện tích để chứa khối lượng hàng hóa lớn.

Đối với dịch vụ này, thì các đơn vị cho thuê sẽ phải bảo đảm với doanh nghiệp về chất lượng của kho bãi, cũng như hỗ trợ tất tần tật các hoạt động, từ việc vận chuyển, sắp xếp cho tới bảo quản hàng hóa ngay tại kho. 

Một số lợi ích khi sử dụng dịch vụ lưu kho

Dịch vụ lưu kho hiện nay được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm và sử dụng phổ biến, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích nổi bật, có thể kể đến như:

#Dễ dàng quản lý kho hàng

Việc lưu kho sẽ hỗ trợ tối ưu cho quản lý hàng hóa theo quy trình một cách chuyên nghiệp. Với hệ thống ứng dụng công nghệ hiện đại, doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc kiểm tra, kiểm định hàng hóa xuất – nhập – tồn, đồng thời có thể truy vấn các thông tin hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác.

Dich-vu-luu-kho
Một số lợi ích thường thấy của việc lưu kho hàng hóa

#Lưu trữ hàng hóa an toàn

Đa phần những khu vực lưu kho hàng hiện đều được trang bị hệ thống camera an ninh và phòng cháy chữa cháy hoạt động 24/24, với mục đích giám sát và theo dõi, nhằm bảo vệ an toàn cho toàn bộ hàng hóa chứa bên trong. 

Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn hỗ trợ cho việc phân loại và bảo quản hàng hóa ở môi trường phù hợp lý tưởng. Ví dụ, hàng hoá thường được lưu trong kho thường; hàng hoá đặc thù (thực phẩm) được lưu trữ trong kho lạnh hoặc kho mát; giấy tờ quan trọng được lưu trong kho tài liệu;… Điều này sẽ giúp đảm bảo duy trì số lượng lẫn chất lượng trọn vẹn cho tất cả các loại hàng hóa của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ.

#Hàng hóa cung ứng nhanh chóng

Lưu kho hàng hóa còn giúp doanh nghiệp có thể duy trì nguồn cung ổn định, sẵn sàng để vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và thuận lợi bất cứ lúc nào, ở đâu. Hơn nữa, những đơn vị lưu kho còn hỗ trợ sắp xếp, bốc dỡ hàng hóa sao cho khoa học, gọn gàng nhất để cho quá trình tìm kiếm diễn ra nhanh gọn, dễ dàng hơn. 

#Tối ưu thời gian và chi phí

Khi sử dụng dịch vụ lưu kho hàng hoá, có nghĩa là doanh nghiệp đã sở hữu một kho bãi để có thể quản lý hàng hóa. Vì không cần đầu tư mở rộng hoặc xây dựng thêm kho bãi sẽ tối ưu chi phí khá đáng kể. Hơn nữa, những đơn vị cung cấp dịch vụ lưu kho còn đảm nhận thêm vai trò bảo quản và kiểm soát hàng hóa hộ cho các doanh nghiệp. Vì vậy, bạn không phải mất chi phí để thuê thêm nhân sự thực hiện công việc này.

Dich-vu-luu-kho
Việc sử dụng dịch vụ hàng hóa lưu kho sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu thời gian và chi phí hơn

Ngoài ra, dịch vụ lưu kho còn đi kèm theo nhiều hoạt động khác như: dán nhãn, đóng gói hoặc giao nhận hàng hoá. Trong trường hợp phía doanh nghiệp muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa đến nhà phân phối hoặc trực tiếp khách hàng, chỉ cần thông báo với đơn vị vận tải. Việc không phải thuê thêm một bên thứ ba khác sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều.

Chi phí lưu kho là gì và được tính như thế nào?

Chi phí lưu kho chính là tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả để tiến hành lưu trữ hàng hóa của mình tại một kho hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện tại, sẽ có 4 loại phí khi thực hiện dịch vụ lưu kho, bao gồm: 

  • Chi phí vốn: được xem là chi phí lưu kho lớn nhất, bao gồm cả tiền lãi cộng thêm và vốn đầu tư hàng tồn kho. Giá trị vốn thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm tổng giá trị hàng tồn kho đang được lưu trữ.
  • Chi phí dịch vụ: bao gồm các khoản phí liên quan đến: ứng dụng, phần mềm công nghệ, thuế phí và bảo hiểm nói chung. Trong đó, chi phí cho bảo hiểm phụ thuộc vào hàng hóa và mức độ tồn kho. 
  • Chi phí lưu trữ: bao gồm các khoản phí thuê kho bãi, sử dụng trang thiết bị, vận chuyển cùng một vài chi phí khác liên quan. Hơn nữa, chi phí này được chia thành phí cố định và phí biến đổi.
  • Chi phí rủi ro: bao gồm các lỗi hao hụt (do yếu tố khách quan bên ngoài), lỗi hành chính, lỗi vận chuyển hoặc các lỗi do cập nhật hệ thống. Ngoài ra, sự suy giảm giá trị hàng hóa cũng là một trong những yếu tố rủi ro.

Từ những chi phí nêu đây, các doanh nghiệp xác định được công thức để tính tổng chi phí dịch vụ lưu kho như sau: 

Chi phí lưu kho = chi phí vốn + chi phí dịch vụ + chi phí lưu trữ + chi phí rủi ro

Dich-vu-luu-kho
Chi phí lưu kho sẽ phụ thuộc vào 4 yếu tố chính

>>> Xem thêm: Dịch vụ chuyển kho xưởng trọn gói tại Finlogistics có gì đặc biệt?

Theo đó, giá trị thực của chi phí dịch vụ lưu kho có thể thay đổi, đặc biệt khi doanh nghiệp áp dụng thêm một số cách để giảm bớt chi phí như:

  • Tăng cường số lượng hàng hóa bán ra: Hàng hóa lưu kho nếu được tiêu thụ ngoài thị trường càng nhiều thì càng rút ngắn được thời gian tồn kho. Đây cũng chính là phương pháp hiệu quả nhất, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm tối đa chi phí lưu kho. 
  • Giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho: Doanh nghiệp thực hiện theo dõi và đánh giá những chỉ số hiệu suất chính của các loại hàng tồn kho. Sản phẩm nào thích hợp giữ lại và sản phẩm nào cần phải loại bỏ cần được xem xét cẩn thận, giúp cho các doanh nghiệp giảm bớt thời gian và chi phí lưu kho. 
  • Dùng phần mềm quản lý hàng tồn kho: Doanh nghiệp có thể tham khảo, lựa chọn và sử dụng phần mềm quản lý kho bãi, để công tác lưu kho diễn ra một cách thuận lợi, hiệu quả và giảm chi phí.

Tổng kết

Như vậy, bài viết này của Finlogistics đã cung cấp đến cho bạn những thông tin liên quan nhất đến dịch vụ lưu kho hàng hóa. Hy vọng đây sẽ là một giải pháp tối ưu, giúp các doanh nghiệp có thể quản lý kho hàng một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian, nhân lực cũng như chi phí. Nếu bạn cần tư vấn hoặc đặt dịch vụ lưu kho đường bộ gom hàng, hãy liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ chuyên gia của chúng tôi hỗ trợ kịp thời 24/7.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-luu-kho


Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi-00.jpg

Dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị hiện nay đang được đẩy mạnh, do hệ thống đường bộ ngày càng mở rộng, tạo điều kiện cho ngành dịch vụ vận tải hàng hóa. Việc vận chuyển hàng máy móc thiết bị là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kỹ thuật cao, nhằm đảm bảo tính hiệu quả. Đây cũng là thách thức lớn đối với các đơn vị vận tải. Mời các bạn cùng tìm hiểu chi tiết dịch vụ này qua bài viết dưới đây!

Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Tìm hiểu các bước thực hiện dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị mới nhất hiện nay


Những lý do nên sử dụng dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị

Là một quốc gia thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI khá mạnh, Việt Nam có đến hơn 40 nghìn dự án FDI còn hiệu lực, cùng tổng số vốn đăng ký lên đến hơn 300 tỷ USD (tính đến ngày 15/07/2024). Hơn nữa, nước ta còn liên tục mở rộng tăng cường số lượng khu công nghiệp lớn nhỏ ở khắp các tỉnh thành.

Chính vì lý do vậy đã thúc đẩy dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị ngày một tăng cao. Tuy nhiên, quá trình vận chuyển có thể sẽ gặp nhiều khó khăn, bởi vì hầu hết các máy móc, thiết bị đều có khối lượng rất lớn, đóng gói khó khăn cũng như hồ sơ Hải Quan khá phức tạp. Vì thế, nhiều doanh nghiệp đã cân nhắc sử dụng hình thức vận chuyển thiết bị máy móc nhằm:

  • Hỗ trợ và thúc đẩy việc hoàn tất hồ sơ Hải Quan để vận chuyển máy móc thiết bị đến điểm đích nhanh chóng.
  • Tiết kiệm phần lớn thời gian và tối đa mức chi phí cho doanh nghiệp, đặc biệt là các chặng di chuyển liên tỉnh.
  • Bảo đảm hạn chế tình trạng mất mát hay hỏng hóc, gây ảnh hưởng tới hiệu suất hoạt động của máy móc, thiết bị.
  • Đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển của mọi doanh nghiệp kịp thời và đúng lúc. 
Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Các doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị để đảm bảo an toàn và thời gian

Một số loại máy móc, thiết bị phổ biến được vận chuyển

Dưới đây là một số loại máy móc, thiết bị được phép thực hiện vận chuyển trong và ngoài nước, bao gồm:  

  • Những loại máy móc siêu trường siêu trọng, ví dụ như: máy xúc, máy trộn bê tông, máy đục, máy gầu múc, máy phát điện, máy cắt tôn, máy cắt CNC, máy cắt vải, máy cắt cao su, máy hàn,…
  • Những loại máy móc dùng trong hoạt động công nghiệp phổ thông, ví dụ như: máy cày, máy bơm, máy cắt cỏ, máy phun thuốc,…
  • Những loại máy móc có liên quan đến dây chuyền sản xuất như: băng tải, băng lăn,…
  • Những loại máy móc dùng cho y tế hoặc thiết bị giáo dục khác.

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu dây chuyền đồng bộ máy móc cần lưu ý gì?

Dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị hạng nặng trong công nghiệp và xây dựng

Sau đây là những phương pháp phổ biến khi thực hiện dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị hạng nặng dùng trong công nghiệp và xây dựng: 

Đối với máy móc, thiết bị dùng trong công nghiệp

Có 03 hình thức vận chuyển máy móc thiết bị công nghiệp thường dùng là: 

  • Vận chuyển bằng container: Nếu kích thước máy móc có thể xếp vừa vặn vào container thì bên cung cấp dịch vụ sẽ áp dụng hình thức này nhằm giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí hiệu quả.
  • Vận chuyển bằng đường bộ: Đây chính là dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị tiện lợi và linh động nhất, tuy nhiên lại có một số giới hạn về tải trọng cũng như kích thước hàng hoá theo các quy định của Nhà nước.  
  • Vận chuyển bằng đường sắt: Ưu điểm nổi bật nhất của hình thức này là có thể tiết kiệm chi phí và bảo đảm an toàn cho hàng hóa. Ngoài ra, chuyển hàng đường sắt còn đáp ứng được thời gian luân chuyển theo yêu cầu, nhưng tuyến đường lại không được linh động như hai hình thức ở trên. 
Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Máy móc, thiết bị hạng nặng dùng trong công nghiệp và xây dựng là những mặt hàng cần chú ý khi vận chuyển

Đối với máy móc, thiết bị dùng trong xây dựng

Đối với trường hợp sử dụng dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị xây dựng hạng nặng, thì hàng hóa của bạn sẽ được áp dụng một trong hai hình thức dưới đây: 

  • Vận chuyển bằng cần cẩu (Lift On/Lift Off – LOLO): Những thiết bị xếp dỡ hàng hoá như cần trục, cần cẩu,… được sử dụng để chất các lô hàng lên phương tiện vận chuyển. Điểm mạnh của hình thức LOLO là khả năng chịu tải trọng rất lớn và thân thiện đối với môi trường.  
  • Lăn hàng hóa khi lên xuống tàu (Roll-On/Roll-Off – RORO): Một số loại máy móc, thiết bị hạng nặng nếu được trang bị thêm bánh xe thì có thể sử dụng được hình thức này. Ưu điểm nổi bật của RORO là tỷ lệ hư hỏng hàng hóa khá thấp, tiết kiệm tối ưu thời gian và hạn chế chi phí nhân công.  

Những lưu ý khi thực hiện dịch vụ vận chuyển thiết bị máy móc

Để cho kiện hàng có thể cập bến an toàn trong lúc thực hiện dịch vụ vận chuyển thiết bị máy móc, bạn cần chú ý đến một số điểm như sau: 

  • Phân việt và xác định chính xác các loại hàng hóa cũng như đặc tính của chúng, để chuẩn bị hồ sơ Hải Quan đầy đủ theo yêu cầu và đóng gói theo đúng quy chuẩn. 
  • Bao bọc, đóng gói máy móc thiết bị một cách cẩn thận hoặc có thể đóng kiện gỗ cho chắc chắn. 
  • Nên tránh để hàng hóa tiếp xúc trực tiếp với môi trường ẩm ướt, nắng mưa,… hoặc các loại hóa chất, gây gỉ sét và hư hỏng. 
  • Chằng buộc (Lashing) tất cả các lô hàng lại với nhau nhằm hạn chế hư hại, va đập trong quá trình vận chuyển.
  • Nâng hạ và di chuyển máy móc, thiết bị một cách nhẹ nhàng trong quá trình giao nhận hàng hoá.
  • Máy móc, thiết bị cần phải được đặt trên pallet gỗ cứng chắc và không nên đặt trực tiếp lên trên mặt sàn. 
  • Có thể quấn thêm màng co hoặc bọc vào thùng carton để hạn chế trầy xước hàng hóa.
Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Dịch vụ vận chuyển thiết bị máy móc cần lưu ý những vấn đề nào?

Chi phí dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị được tính như thế nào?

Tuỳ theo nhiều yếu tố khác nhau mà chi phí dành cho dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị sẽ dao động ít nhiều, tuy nhiên đều ở mức hợp lý nếu doanh nghiệp sử dụng dịch vụ của một trong số những đơn vị vận tải uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay như Finlogistics:

#Đặc điểm, tính chất hàng hóa

Chi phí mà doanh nghiệp cần chi trả cho dịch vụ vận chuyển hàng hoá sẽ phụ thuộc phần lớn vào đặc điểm, tính chất của đơn hàng máy móc, thiết bị đó. Chẳng hạn như cước phí dành cho hàng máy móc, thiết bị thông thường, nằm vừa vặn thùng container sẽ thấp hơn so với loại hàng hóa siêu trường siêu trọng. 

#Trọng lượng hàng hóa

Nếu muốn vận chuyển tất cả các loại hàng quá khổ quá tải đi tới điểm đích thuận lợi và an toàn thì doanh nghiệp phải bảo đảm đóng gói hàng hoá theo đúng quy định và sử dụng loại phương tiện vận chuyển chuyên dụng, có thể đáp ứng điều kiện yêu cầu. Do vậy, trọng lượng của thiết bị máy móc càng lớn thì chi phí cho dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị sẽ càng cao.

#Quãng đường di chuyển

Theo đó, nếu khoảng cách giữa điểm bắt đầu khởi hành và điểm đích càng xa thì mức phí cũng sẽ được nâng lên. Đồng thời, nếu điều kiện di chuyển trên thực tế không thuận lợi đúng như dự kiến thì có thể cước phí sẽ có chút chênh lệch.  

Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Chi phí cho dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau

#Bảo hiểm hàng hóa

Việc đăng ký, sử dụng bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt những thiệt hại trong trường hợp xảy ra những rủi ro không mong muốn. Chi phí bảo hiểm cũng phụ thuộc vào giá trị hàng hoá, giá cước vận chuyển, tỷ lệ phí cũng như khoản phí bảo hiểm,… mà phía công ty dịch vụ quy định. 

#Một số yếu tố khác

Ngoài ra, các khoản chi phí dịch vụ vận chuyển thiết bị máy móc còn phụ thuộc theo nhiều yếu tố khác như: thời gian giao hàng, giá trị hàng hoá, quy cách đóng gói, quy trình vận chuyển, khai báo hồ sơ, phụ phí liên quan cầu đường, tàu biển,… Do đó, điều quan trọng nhất là bạn cần phải lựa chọn được những đơn vị vận tải uy tín, có kinh nghiệm vận chuyển các loại máy móc thiết bị khối lượng lớn, hàng siêu trường siêu trọng,…

>>> Xem thêm: Dịch vụ di dời máy móc an toàn, nhanh chóng và tối ưu chi phí

Tại sao nên chọn lựa dịch vụ vận chuyển thiết bị máy móc của Finlogistics?

Tự hào là đơn vị xuất nhập khẩu, chuyên cung cấp dịch vụ Logistics toàn diện tối ưu, bao gồm dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị, Finlogistics đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành và hỗ trợ xử lý cho hàng ngàn khách hàng. Đến với chúng tôi, bạn sẽ nhận được chất lượng dịch vụ tốt nhất, cùng nhiều lợi ích kèm theo như: xử lý hồ sơ Hải Quan, giấy tờ khó; hệ thống kho bãi và hỗ trợ bốc xếp hàng hóa;… 

Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi
Những lý do nên sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng hóa tại công ty Finlogistics

Theo đó, dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị tại Finlogistics có những ưu điểm nổi bật sau đây:

  • Tiết kiệm tối đa thời gian: Chúng tôi sở hữu đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm thực tế, sẽ tối ưu hóa thời gian vận chuyển và xét duyệt Hải Quan cho lô hàng của bạn.
  • Theo dõi sát sao quy trình: Finlogistics liên tục cập nhật, theo dõi những thông tin liên quan đến quy trình vận chuyển và sẵn sàng thông báo đến cho khách hàng. Do đó, những đơn hàng của chúng tôi có thể đảm bảo tỷ lệ thành công cao nhất và ít phát sinh những sai sót. 
  • Chọn lựa phương thức phù hợp: Những lô hàng vận chuyển đều được team Finlogistics khảo sát và đưa ra kế hoạch cẩn thận nhằm nâng cao lợi ích của khách hàng.
  • Đa dạng hình thức vận chuyển: Chúng tôi đem đến cho khách hàng nhiều hình thức dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị khác nhau, từ nội địa cho đến quốc tế, giúp đáp ứng mọi điều kiện hàng hóa và nhu cầu của khách hàng.
  • Dịch vụ tháo lắp chất lượng: Finlogistics cung cấp dịch vụ tháo lắp hàng máy móc, thiết bị chuyên nghiệp và hiện đại, giúp tối ưu hóa quy trình, thời gian cũng như năng suất.
  • Chi phí vận chuyển cạnh tranh: Hiểu rõ nỗi lo của khách hàng, chúng tôi luôn nỗ lực giảm thiểu những chi phí để khách hàng có thể sử dụng dịch vụ chất lượng nhưng vẫn với mức giá cạnh tranh nhất. 

Tổng kết

Finlogistics hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên, bạn đã nắm rõ khái quát về dịch vụ vận chuyển máy móc thiết bị. Để được hỗ trợ kịp thời và nhận giá cước cụ thể, bạn hãy để lại thông tin vào mục “BÁO GIÁ” hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline dưới. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tận tình giúp bạn xử lý vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là mặt hàng máy móc, thiết bị nặng một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dich-vu-van-chuyen-may-moc-thiet-bi


Port-of-discharge-la-gi-00.jpg

Port of Discharge là gì? Đây là một trong những cụm từ xuất hiện thường xuyên trên các loại giấy tờ, chứng từ xuất nhập khẩu, đặc biệt là Bill of Lading. Đây cũng là thuật ngữ quan trọng trong vận tải quốc tế, ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian, chi phí và rủi ro của các bên tham gia Logistics. Cùng tìm hiểu kỹ hơn khái niệm này qua bài viết dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Port-of-discharge-la-gi
Tìm hiểu chi tiết về Port of Discharge – cảng xếp dỡ hàng hoá


Port of Discharge là gì?

Vậy Port of Discharge là gì? POD còn được gọi là cảng dỡ hàng hoặc cảng đích, cảng đến. Đây là nơi mà các loại hàng hóa được bốc dỡ khỏi tàu và thực hiện các bước thủ tục để chuyển về kho của bên nhận hàng. Quá trình này là một phần không thể thiếu trong quy trình vận chuyển hàng hoá quốc tế, đóng vai trò như điểm đích đến cuối cùng, bắt đầu từ cảng đi.

Khi thực hiện đơn hàng vận tải đường biển, thì có hai điểm quan trọng cần phải xác định rõ ràng là cảng xếp hàng (POL) và cảng dỡ hàng (POD). Tên của những cảng này sẽ được ghi rõ ở trên mặt trước của Bill of Lading. Port of Discharge thực tế cũng là một hải cảng, nhưng lại đóng vai trò là cảng dỡ hàng nhiều hơn. Và cũng là cảng đó, nhưng nếu sắp xếp hàng hoá lên tàu, thì nó lại đóng vai trò là cảng xếp hàng – POL.

Cảng dỡ hàng cũng tiếp nhận các loại hàng hóa từ tàu hoặc những phương tiện vận chuyển khác. Tiếp đó, hàng hóa sẽ trải qua các bước thủ tục Hải Quan, kiểm tra về số lượng và chất lượng hàng hóa rồi mới được được chuyển giao cho bên nhận. Tổng cả quá trình có thể bao gồm: thủ tục nhập khẩu + thanh toán thuế phí + những yêu cầu liên quan tới quy định nhập khẩu hàng hoá.

Port-of-discharge-la-gi
Khái niệm Port of Discharge là gì?

>>> Xem thêm: Port of Loading là gì?

Chức năng của cảng đích POD là gì?

Vậy những chức năng chính của POD là gì? Cảng đích đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển hàng hóa, từ điểm xuất phát cho tới điểm đích cuối cùng. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của cảng đích:

  • Thu nhận hàng hoá: POD chấp nhận hàng hoá từ các tàu hoặc phương tiện vận chuyển khác (ví dụ như: tàu container, tàu chở dầu, tàu chở hàng khô,…). Đây sẽ là nơi hàng hoá kết thúc chuyến hành trình trên biển.
  • Xử lý và sắp xếp hàng hoá: POD sẽ thực hiện quá trình xử lý, bốc dỡ hàng hoá từ tàu và sắp xếp chúng tại bãi cảng. Quá trình này sẽ bao gồm sử dụng cầu cảng, hệ thống cẩu cũng như những trang thiết bị sắp xếp hàng hoá.
  • Kiểm tra hậu cần và an ninh: POD thường tiến hành kiểm tra hàng hoá và an ninh để bảo đảm tính chính xác và mức độ an toàn của hàng hoá. Điều này nhằm chắc chắn rằng hàng hoá không chứa gì nguy hiểm hoặc vi phạm những quy định an ninh hàng hải.
  • Lên kế hoạch phân phối hàng hoá: POD sẽ thường phải chịu trách nhiệm lên kế hoạch để phân phối hàng hoá tới những điểm đích cuối cùng (nơi bên nhận hàng) hoặc các cảng khác bằng phương thức vận tải đường bộ, đường sắt hoặc đường biển.
  • Lưu trữ, bảo quản hàng hoá: POD giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ và bảo quan hàng hoá tạm thời nếu cần thiết. Cảng dỡ hàng sẽ cung cấp hệ thống kho bãi và dịch vụ lưu trữ đặc biệt cho các loại hàng hoá trong thời gian chờ để chuyển đổi hoặc phân phối đi nơi khác.
  • Xử lý chứng từ Hải Quan: POD cũng có thể hỗ trợ đắc lực trong việc xử lý chứng từ, tài liệu Hải Quan, giúp đảm bảo hàng hoá được thông quan một cách nhanh chóng, tối ưu và đúng quy định.
  • Giao hàng hóa cho bên nhận hàng: Một trong những vai trò lớn nhất của POD là chuyển giao hàng hóa cho bên nhận hàng. Sau khi hoàn tất các bước thủ tục nhập khẩu và xử lý hàng hóa, phía cảng sẽ tiến hành giao hàng hóa theo yêu cầu và điều kiện đã được thỏa thuận từ trước giữa các bên.
Port-of-discharge-la-gi
Một số chức năng chính của cảng POD

Hệ thống thiết bị trong cảng dỡ hàng là gì?

POD thường được trang bị hàng loại những thiết bị và hạ tầng hiện đại để quản lý – xử lý hàng hoá và tàu biển. Vậy hệ thống thiết bị tại cảng dỡ hàng là gì? Dưới đây là một vài thiết bị phổ biến mà bạn nên biết:

  • Cẩu cảng (Cranes): Đây là loại thiết bị cỡ lớn, được sử dụng nhằm để nâng dỡ các loại hàng hoá từ tàu và container. Cẩu cảng thường được chia làm loại cẩu cố định hoặc di động, tùy theo cải tiến và kích thước của POD.
  • Xe nâng hàng (Forklifts): Xe nâng hàng được sử dụng nhiều để xếp dỡ và di chuyển hàng hóa bên trong khu vực bãi cảng. Chúng được sử dụng để di chuyển các pallet hàng hoặc hàng hóa không đóng gói từ trong container.
  • Hệ thống thông tin hàng hóa (Cargo Information System): Hệ thống này sẽ giúp cán bộ tại cảng quản lý các thông tin và theo dõi hàng hóa cần được xử lý, bao gồm: các container, lịch trình vận chuyển của tàu, vận đơn B/L, những thông tin liên quan khác,…
  • Hệ thống kiểm tra chất lượng (Quality Inspection System): Với những hàng hóa yêu cầu đăng ký kiểm tra chất lượng, thì POD có những thiết bị và hệ thống có thể thực hiện các bước kiểm tra về chất lượng hàng hoá như: máy quét, máy đo lường, máy kiểm tra vệ sinh bề mặt,…
  • Hệ thống an ninh (Security System): POD cần phải có hệ thống an ninh tốt, nhằm đảm bảo an toàn cho các loại hàng hóa tại cảng. Hệ thống này thường bao gồm: hệ thống camera giám sát, hệ thống bảo vệ chống cháy nổ, hệ thống kiểm soát truy cập,… và các biện pháp an toàn khác.
Port-of-discharge-la-gi
Hệ thống thiết bị tại cảng POD có nhiều loại, sẵn sàng hỗ trợ xử lý hàng hóa

>>> Xem thêm: Top 10 cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay

Quy trình liên quan đến cảng POL (Port of Loading)

Cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng có mối quan hệ mật thiết đến nhau và đều đóng vai trò lớn trong việc vận chuyển hàng hóa đường biển:

  • Lựa chọn POD: Phía bên xuất khẩu và nhập khẩu cần thống nhất với nhau về cảng POD trong Hợp đồng ngoại thương. Việc lựa chọn POL cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: chi phí, thời gian và quy định Hải Quan tại quốc gia nhập khẩu để đưa ra thông tin POD phù hợp nhất.
  • Thông báo về POD: Bên xuất khẩu cần thông báo cho phía nhập khẩu và các bên liên quan về POL để chuẩn bị thủ tục Hải Quan và lên kế hoạch nhận hàng hóa.
  • Thủ tục Hải Quan: Tại POL, hàng hóa sẽ được kiểm định và làm thủ tục Hải Quan, trước khi được phép xếp dỡ xuống và vận chuyển tới điểm đích cuối cùng.
  • Xếp dỡ hàng hóa: Hàng hóa khi được dỡ xuống tại POD sẽ chuyển tới kho bãi hoặc địa điểm giao nhận hàng cuối cùng.
Port-of-discharge-la-gi
Port of Discharge có liên quan trực tiếp với Port of Loading

Lời kết

Trên đây là những thông tin hữu ích nhất, nhằm giúp bạn nắm rõ Port of Discharge là gì cũng như những lợi ích và đặc điểm của cảng đích trong xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa đường biển. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến POD hoặc muốn hỗ trợ thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hoá hoặc làm giấy tờ khó,… liên hệ ngay cho Finlogistics. Chúng tôi sẽ giúp bạn xử lý đơn hàng một cách nhanh chóng, an toàn và tối ưu nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Port-of-discharge-la-gi


Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor-00.jpg

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện (Motor) vào thị trường Việt Nam, các doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor, dựa theo những Công văn và Nghị định khác nhau. Vậy chi tiết những trường hợp đó như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Tìm hiểu những trường hợp được phép miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor


Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dựa vào căn cứ Pháp lý nào? 

Theo đó, những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor dưới đây đều dựa trên các điều Luật và Công văn hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với động cơ điện như sau:

  • Luật số 50/2010/QH12, ban hành ngày 17/06/2010 về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ban hành ngày 09/03/2017 (thay thế cho Quyết định số 51/2011/TTg, ban hành ngày 12/09/2011) phê duyệt Danh mục những mặt hàng buộc kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng theo các bước.
  • Công văn số 1786/TCHQ-GSQL ngày 11/03/2016 hướng dẫn quy trình thực hiện việc dán nhãn năng lượng và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu
  • Thông tư số 36/2016/TT-BCT, ban hành ngày 28/12/2016, hướng dẫn thực hiện việc dán nhãn năng lượng đối với một số loại hàng hoá.

Những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor

Có nhiều trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (không cần làm thủ tục dán nhãn năng lượng) này căn cứ theo Luật và Công văn hướng dẫn mới nhất. Ở thời điểm hiện tại, có khoảng 15 trường hợp được miễn thử nghiệm kiểm định hiệu suất năng lượng, bao gồm:

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Một số trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà bạn có thể tham khảo

Dựa vào công suất motor

  • Trường hợp 1: Motor có công suất danh định nhỏ hơn 0.75 KW thì không cần dán nhãn năng lượng.
  • Trường hợp 2: Motor có công suất danh định lớn hơn 150KW thì không cần dán nhãn năng lượng.

Lưu ý: Đối với các loại motor có công suất danh định trong khoảng từ 0.75 – 150KW thì việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor hay không còn phải xem xét đến những trường hợp khác.

Dựa vào đặc điểm kỹ thuật

  • Trường hợp 3: Trường hợp motor có tần số khác 50Hz hoặc 60Hz thì đều không phải làm kiểm tra hiệu suất năng lượng.
  • Trường hợp 4: Với những motor thay đổi tốc độ quay (hoạt động không liên tục) thì sẽ được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất (thông thường trên Name Plate sẽ thể hiện như sau: S2… X%, S3 … Y%,…)
  • Trường hợp 5: Với những motor có 8 cực trở lên cũng được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor (các loại động cơ 2 cực, 4 cực và 6 cực không nằm trong trường hợp này).

Dựa vào loại động cơ

  • Trường hợp 6: Motor sử dụng dòng điện 1 chiều (DC Motor)
  • Trường hợp 7: Motor đồng bộ 3 pha (Synchronous Motor) (tránh nhẫm lẫn với motor không đồng bộ Asynchronous).
  • Trường hợp 8: Motor gắn liền hộp số (Gear Motor), do mặt hàng này được miễn kiểm tra thử nghiệm hiệu suất.
  • Trường hợp 9: Motor Servo dù sử dụng dòng điện một chiều hay xoay chiều đều sẽ được miễn kiểm tra dán nhãn năng lượng.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor sẽ dựa vào công suất, phân loại, đặc điểm kỹ thuật,…

Dựa vào thiết kế và hoạt động

  • Trường hợp 10: Motor được tích hợp hoàn toàn trong khuôn máy (motor máy bơm, motor quạt, motor máy nén,…) mà không thể thử nghiệm đơn lẻ.
  • Trường hợp 11: Motor được chế tạo riêng nhằm vận hành trong môi trường có khí nổ (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60079-0).
  • Trường hợp 12: Motor được chế tạo riêng nhằm sử dụng với bộ biến đổi điện (dựa theo tiêu chuẩn IEC 60034-25)
  • Trường hợp 13: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những yêu cầu đặc biệt của máy truyền động (chế độ khởi động nặng nề, chu kỳ khởi động/dừng lớn, quán tính của rotor rất nhỏ,…).
  • Trường hợp 14: Motor được thiết kế riêng nhằm cho một vài đặc tính đặc biệt của nguồn lưới (dòng khởi động hạn chế, dung sai lớn về điện áp hoặc tần số,…).
  • Trường hợp 15: Motor được thiết kế riêng nhằm cho những điều kiện môi trường đặc biệt (không thuộc quy định ghi trong Điều 6 của TCVN 6627-1 (IEC 60034-1)) cũng một trong những trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện

Một số lưu ý khi thực hiện kiểm tra hiệu suất dán nhãn năng lượng motor

Những quy định đối với việc kiểm tra hiệu suất năng lượng motor được áp dụng chung cho cả trường hợp động cơ nhập khẩu và được sản xuất trong nước như sau:

  • Đối với motor nhập khẩu: Doanh nghiệp cần hoàn thiện việc kiểm tra hiệu suất mặt hàng động cơ điện, để dán nhãn năng lượng, trước khi thực hiện việc thông quan hàng hóa qua Cơ quan Hải Quan. Bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thử nghiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng và gửi cho cơ quan kiểm định để quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
  • Đối với motor sản xuất trong nước: Đơn vị sản xuất motor cần hoàn thành việc dán nhãn năng lượng lên những sản phẩm motor, trước khi bày bán ra thị trường cho khách hàng và phải chịu trách nhiệm về việc đó.
Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor
Việc kiểm tra hiệu suất để làm dán nhãn năng lượng motor cần lưu ý những gì?

Những câu hỏi thường gặp

1. Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện là gì?

Trả lời: Có thể hiểu rằng, miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng đối với mặt hàng motor điện là khi tiến hành nhập khẩu hoặc sản xuất motor không cần phải đăng ký làm các bước thủ tục thử nghiệm hiệu suất để dán nhãn công bố năng lượng, trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.

2. Cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện?

Trả lời: Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị Trung tâm thử nghiệm hiệu suất năng lượng đã được Bộ Công thương chỉ định để tiến hành kiểm tra hiệu suất năng lượng. Sau khi đã nhận giấy chứng nhận đăng ký dán nhãn năng lượng thì doanh nghiệp sẽ tự in nhãn năng lượng theo mẫu (do Tổng cục năng lượng thuộc Bộ Công thương cấp) và tự dán lên trên sản phẩm.

3. Trường hợp miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng động cơ điện có cần giấy xác nhận không?

Trả lời: Câu trả lời là không cần. Nếu như mặt hàng motor của bạn thuộc vào 15 trường hợp ở trên không cần phải dán nhãn năng lượng. Doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm ra thị trường bày bán hoặc sử dụng ngay mà không cần làm bất kỳ thủ tục thử nghiệm năng lượng nào.

Lời kết

Trên đây là một số thông tin chi tiết về 15 trường hợp được miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng motor mà Finlogistics đã tổng hợp lại cho bạn nắm rõ. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thủ tục nhập khẩu mặt hàng động cơ điện nói chung, bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline bên dưới để được tư vấn, hướng dẫn cụ thể và nhanh chóng nhất nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Mien-kiem-tra-hieu-suat-nang-luong-motor


Port-of-loading-la-gi-00.jpg

Port of Loading là gì? Ngành vận đường tải biển có rất nhiều thuật ngữ mà bạn cần phải ghi nhớ và hiểu rõ, để có thể áp dụng một cách thuận tiện hơn khi xử lý, thực hiện quy trình xuất nhập khẩu. Port of Loading – POL là một trong những thuật ngữ quan trọng đó. Vai trò của POL trong vận chuyển đường biển như thế nào?… Cùng Finlogistics đi tìm lời giải đáp qua bài viết hữu ích này nhé!

Port-of-loading-la-gi
Làm rõ câu hỏi Port of Loading là gì?


Port of Loading là gì?

Vậy Port of Loading là gì? Nói một cách đơn giản, POL là trường thông tin hoặc địa điểm của cảng đóng xếp hàng hóa lên trên tàu để khởi hành (áp dụng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển). Port of Loading thường được ghi trên Bill of Lading, về nơi mà hàng hóa được sắp xếp lên tàu vận chuyển.

Tàu biển trên thực tế sẽ ít khi đi thẳng một mạch đến cảng đích (POD), mà sẽ ghé qua lấy hàng tại nhiều cảng xếp hàng (POL) dọc đường đi. Cũng có thể hiểu Port of Loading chỉ là cảng xếp của một lô hàng cụ thể nào đó, chứ không hẳn tất cả hàng hóa trên tàu. Điều này sẽ khác với việc vận tải tàu hàng rời, khi chỉ xếp hoặc dỡ duy nhất một lô hàng trong một chuyến ghé cảng.

Trên phiếu B/L, thông tin cảng xếp nằm tại đoạn giữa trang vận đơn, cùng với những mục khác ví dụ như: tên cảng dỡ, tên tàu, mã số chuyến,… Một số khái niệm khác liên quan đến Port of Loading mà bạn nên nắm được như:

  • ETD – Estimated Time of Departure (Thời gian rời cảng dự kiến): đây là thời gian dự kiến mà tàu sẽ rời cảng POL để đến cảng POD.
  • ETA – Estimated Time of Arrival (Thời gian đến cảng dự kiến): đây là thời gian dự kiến mà tàu sẽ đến cảng nào đó, thông thường là cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng hoặc cũng có thể là một cảng trung gian khác.
  • Transit Time (Thời gian vận chuyển): đây là khoảng thời gian tính từ thời điểm mà tàu rời cảng POL đến khi tàu cập bến cảng POD.
Port-of-loading-la-gi
Khái niệm xoay quanh Port of Loading – cảng bốc xếp hàng hóa

>>> Xem thêm: Port of Discharge là gì?

Ảnh hưởng trong vận tải đường biển của POL là gì?

Vậy trong quá trình vận tải hàng hoá đường biển, những ảnh hưởng của cảng POL là gì?. Việc chọn lựa đúng POL giúp các doanh nghiệp như thế nào?

Chi phí vận chuyển

Nếu một cảng Port of Loading có chi phí quá đắt đỏ hoặc quá xa xôi nếu so với nơi sản xuất hoặc nơi tiêu thụ hàng hóa, thì chi phí cho việc vận chuyển cũng sẽ tăng lên. Vì vậy, việc chọn POL phù hợp là điều rất quan trọng nhằm tối ưu chi phí vận chuyển.

Thời gian vận chuyển

Nếu một cảng Port of Loading có quá nhiều tàu chờ để vận tải hàng hóa thì thời gian chờ đợi có thể sẽ bị kéo dài, gây ảnh hưởng lớn đến thời hạn vận chuyển, thậm chí còn dễ phát sinh thêm phí tắc nghẽn cảng (PSS). Do đó, việc chọn cảng xếp hàng phù hợp sẽ giảm thiểu thời gian phải chờ đợi và bảo đảm tốc độ vận chuyển một cách nhanh chóng.

Chất lượng hàng hóa

Hàng hóa của bạn cũng có thể bị hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển, nếu xuất phải tại một cảng POL không đảm bảo an toàn an ninh. Vì thế, để đảm bảo an toàn và bảo vệ hàng hóa tốt nhất, bạn cần chọn một cảng Port of Loading thích hợp.

Port-of-loading-la-gi
Port of Loading ảnh hưởng như thế nào đối với vận tải đường biển?

Việc lựa chọn cảng xếp hàng POL cần quan tâm đến những yếu tố nào?

Bạn cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau như: vị trí địa lý, dịch vụ vận tải, các loại hàng hóa, Văn bản Pháp lý và thời gian,… để lựa chọn một cảng POL phù hợp với yêu cầu.

Vị trí địa lý

Vị trí địa lý chính là một yếu tố quan trọng cần được xem xét khi lựa chọn Port of Loading. Nó sẽ ảnh hưởng lớn đến thời gian cũng như chi phí vận chuyển hàng hóa. Một cảng nằm cách xa nơi sản xuất hoặc nơi tiêu thụ làm tăng thời gian và đội chi phí vận chuyển. Do đó, bạn cần chọn một cảng xếp hàng có vị trí địa lý thuận lợi nhất.

dịch vụ vận tải

Những dịch vụ vận tải cung cấp tại cảng POL cũng cần phải được xem xét kỹ lưỡng. Một số dịch vụ nổi bật phổ biến bao gồm: việc tải và dỡ hàng, lưu kho bãi, đóng gói và xếp dỡ hàng hóa trên tàu,… Nếu Port of Loading cung cấp dịch vụ vận tải tốt thì sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt thời gian vận chuyển và đảm bảo an toàn cho hàng hóa.

Yêu cầu Pháp lý

Một số cảng sẽ đưa ra các quy định về Pháp lý khá khắt khe về việc bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp cần tuân thủ theo những các quy định này để tránh bị phạt hoặc tịch thu hàng hóa. Hơn nữa, bạn cũng cần xem xét đến các quy định Hải Quan và thuế nhập khẩu tại địa phương để tuân thủ theo đúng quy định.

Port-of-loading-la-gi
Một vài yếu tố quan trọng khi lựa chọn cảng Port of Loading

>>> Xem thêm: Danh sách các cảng biển lớn nhất Việt Nam hiện nay

Các loại hàng hóa

Một số cảng POL đặc biệt chỉ phù hợp đối với nhiều mặt hàng cụ thể, ví dụ: có cảng chỉ chuyên vận chuyển hàng lỏng (dầu, gas, hóa chất,…); có cảng khác phù hợp hơn với hàng rắn (than, gỗ, xi măng,…);… Do đó, khi chọn lựa Port of Loading, bạn cần xem xét loại hàng hóa đang vận chuyển có phù hợp với cảng xếp hàng hay không.

yêu cầu thời gian

Cuối cùng, thời gian vận chuyển cũng nên được xem xét trong quá trình chọn Port of Loading. Nếu bạn cần giao hàng hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định, thì việc lựa chọn một cảng POL có thời gian xếp dỡ hàng hóa nhanh chóng là điều cần ưu tiên.

Kết luận

Trên đây, Finlogistics đã giải đáp đến cho bạn về khái niệm Port of Loading là gì cũng như ảnh hưởng của nó trong xuất nhập khẩu hàng hóa. Việc lựa chọn đúng POL không chỉ giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí vận chuyển, mà còn bảo đảm an toàn cho hàng hóa. Nếu bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đa phương thức, đặc biệt là đường bộ và đường biển, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ kịp thời nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Port-of-loading-la-gi


Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo-00.jpg

Nếu như đang làm trong lĩnh vực Logistics, thì chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ. Mỗi dòng xe đều có đặc điểm, công dụng và mức tải trọng khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện vận chuyển, loại hàng hoá cũng như yêu cầu của bên chủ hàng.

Việc phân biệt được các loại xe tải đường bộ cho phép các cá nhân và doanh nghiệp có thể tối ưu được chi phí, thời gian vận chuyển và chủ động lựa chọn giải pháp chở hàng phù hợp nhất. Hãy đọc kỹ bài viết này của Finlogistics để hiểu thêm về các loại xe tải đường bộ hiện nay nhé!

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Tìm hiểu chi tiết các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ


Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo tải trọng

Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam hiện nay có khá đa dạng các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ, phục vụ cho những mục đích và nhu cầu vận chuyển hàng hoá khác nhau. Dưới đây là một số cách giúp bạn phân biệt được một số loại xe tải chuyên chở hàng hóa phổ biến:

#Xe tải hạng nhẹ 

Loại xe tải này thường có tải trọng dưới 3.5 tấn, nhưng cũng có thể thay đổi tùy theo các quy định Pháp luật của từng quốc gia khác nhau. Kích thước của những chiếc xe tải hạng nhẹ khá nhỏ gọn, do đó người điều khiển có thể di chuyển dễ dàng bên trong những khu vực bị hạn chế và phục vụ hiệu quả cho quá trình giao nhận hàng hóa.

Xe tải hạng nhẹ được thiết kế rất linh hoạt và dễ vận hành, khiến chúng phù hợp với đa dạng môi trường làm việc. Đây cũng là một trong các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ tiết kiệm nhiên liệu tối ưu nhất, giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển cũng như không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Các cá nhân, đơn vị vận tải hàng hóa ví dụ như: dịch vụ giao hàng, cửa hàng thực phẩm,… hoặc những doanh nghiệp vừa và nhỏ khác thường xuyên sử dụng loại xe tải hạng nhẹ này để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được chia theo tải trọng khác nhau

#Xe tải hạng trung

Có thể nói rằng, dòng xe tải hạng trung đóng một vai trò rất quan trọng trong ngành vận tải và Logistics hiện nay. Chúng đáp ứng phần lớn nhu cầu vận chuyển hàng hóa ở mức tải trọng vừa và lớn. Kích thước của loại xe này cũng lớn hơn so với dòng xe hạng nhẹ, giúp chúng có thể vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn và cồng kềnh hơn.

Ngày nay, những chiếc xe tải hạng trung được thiết kế để phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, từ vận chuyển hàng hóa bên trong nội đô cho đến dịch vụ giao hàng giữa các tỉnh thành và vùng lân cận. Đây cũng là dòng xe thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và lớn trong số các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ hiện nay.

>>> Xem thêm: Tìm hiểu kích thước container khi nhập hàng từ Trung Quốc

#Xe tải hạng nặng 

Thôgn thường, xe tải hạng nặng sẽ có tải trọng từ 16 tấn trở lên, với khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn hơn rất nhiều so với hai dòng xe trước. Chiếc xe này được trang bị khối động cơ mạnh mẽ để vận chuyển nặng và di chuyển trên những đoạn đường đòi hỏi sức mạnh lớn và khả năng vận hành ổn định.

Xe tải hạng nặng cũng phù hợp để di chuyển trên những đoạn đường đồi núi gập ghềnh và địa hình khó khăn. Hơn nữa, so với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ thì dòng hạng nặng cũng được chia thành nhiều loại như: xe tải đóng thùng, xe tải container, xe ben,…. nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của ngành vận tải, xuất nhập khẩu – Logistics.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Xe tải hạng nặng được dùng để chuyên chở hàng hóa lớn, cồng kềnh qua địa hình khó di chuyển

Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo đặc điểm, công dụng

#Xe tải sử dụng thùng mui bạt

Là một trong các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được sử dụng nhiều nhất, xe tải thùng mui bạt được thiết kế với khung kim loại kín và bảo vệ bằng một lớp vải mui bạt chống nước, có thể mở ra và cuốn lên. Thông thường thì dòng xe tải này được sử dụng trong việc vận chuyển các loại hàng hóa đóng gói chống mưa, nắng,….

Cấu tạo thùng mui bạt có thể cuốn lên hoặc mở ra một cách dễ dàng, giúp linh hoạt trong quá trình xếp dỡ hàng hóa. Nếu so với những loại thùng chở khác, thì thùng mui bạt thường nhẹ hơn, giúp xe giảm bớt tiêu thụ nhiên liệu.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ được chia theo đặc điểm và công dụng

#Xe tải thùng kín

Xe tải thùng kín được trang bị một thùng chở hàng được làm kín để bảo vệ hàng hóa khỏi thời tiết, bụi bẩn,… bên ngoài và tăng thêm tính an toàn, bảo mật cho hàng hóa. Thùng kín được thiết kế cố định và chắc chắn, thường được làm từ nguyên vật liệu chống nước và tích hợp phần cửa mở ra.

Loại xe tải thùng kín này thường được các doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển hàng thực phẩm hay hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ môi trường. Hoặc đối với mặt hàng dược phẩm, thùng kín cũng là sự lựa chọn an toàn và rất phù hợp.

#Xe tải thùng đông lạnh

Khác với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ thông thường, dòng xe tải thùng đông lạnh sẽ được trang bị thêm hệ thống làm lạnh, gắn liền với xe nhằm duy trì nhiệt độ thấp để bảo quản hàng hóa tối ưu. Đây cũng là giải pháp vận chuyển phổ biến cho những loại hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ như thực phẩm đông lạnh, đông đá,…

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Xe tải đông lạnh được dùng nhiều để vận chuyển những hàng hoá cần bảo quản ở nhiệt độ thấp

Phân biệt các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ theo động cơ nhiên liệu

#Xe tải dùng nhiên liệu xăng

Loại xe tải sử dụng nhiên liệu xăng thường là những dòng xe hạng nhẹ hoặc hạng trung. Loại xe tải chạy xăng thường có khả năng tăng tốc tốt hơn và cũng là lợi thế khi cần phải di chuyển nhanh và linh hoạt trong quá trình vận chuyển hàng hoá.

#Xe tải dùng nhiên liệu dầu diessel

Các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ sử dụng nhiên liệu Diesel thường thuộc dòng xe tải cỡ lớn, xe container, xe tải hạng nặng,… Động cơ chạy dầu Diesel thường có tuổi thọ khá cao, độ bền tốt và có thể giảm bớt chi phí bảo dưỡng máy móc.

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các loại xe tải được chia làm hai loại sử dụng xăng hoặc dầu Diesel

>>> Xem thêm: Phân loại các xe đầu kéo đường bộ chuyên dùng hiện nay

Quy định về tải trọng đối với các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ

Các doanh nghiệp và đơn vị vận tải cần lưu ý những quy định về tải trọng trong vận chuyện hàng hoá để có thể chọn lựa được loại xe phù hợp với lượng hàng hóa của mình. Dưới đây là một vài thông tin về kích thước tải trọng cơ bản của các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ hiện nay:

LOẠI XE KÍCH THƯỚC THÙNG HÀNG (MM) TẢI TRỌNG TỐI ĐA
1 tấn 3,400 x 1,700 x 1,500 2,1 tấn
1,5 tấn 4,310 x 1,800 x 1,700 3,15 tấn
2 tấn 4,310 x 1,800 x 1,700 4,2 tấn
2,5 tấn 4,350 x 1,800 x 1,700 5,25 tấn
3,5 tấn 4,700 x 1,900 x 1,800 8 tấn
5 tấn 6,200 x 2,000 x 2,000 10 tấn
6,5 tấn 6,200 x 2,000 x 2,000 12 tấn
8 tấn 8,000 x 2,350 x 2,500 15 tấn
10 tấn 9,700 x 2,350 x 2,500 18 tấn
15 tấn 11,000 x 2,350 x 2,600 >20 tấn
Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo
Các doanh nghiệp nên chọn lựa loại xe tải vận chuyển đường bộ phù hợp theo tải trọng, kích thước,…

Do đó, nhằm tối ưu hóa thời gian vận chuyển và tránh lãng phí nhiên liệu và chi phí, bạn nên tham khảo các loại xe tải tuỳ theo tải trọng và kích thước được mô tả ở bảng trên để lựa chọn hợp lý.

Lời kết

Trên đây là một số những thông tin quan trọng về các loại xe tải trong vận chuyển đường bộ mà Finlogistics đã tổng hợp lại, mong rằng chúng sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có nhu cầu vận chuyển đường bộ hoặc thông quan hàng hóa qua Hải Quan, xử lý giấy tờ khó,… hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ trọn gói và nhanh chóng nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-loai-xe-tai-trong-van-chuyen-duong-bo


Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te-00.jpg

Vận chuyển hàng hóa quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc kết nối các thị trường và thúc đẩy thương mại. Một trong những dịch vụ ngày càng được ưa chuộng đó chính là vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế. Dịch vụ này giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và mang lại sự linh hoạt, hiệu quả cao. Trong bài viết này, Finlogistics sẽ giúp bạn khám phá chi tiết về loại hình vận chuyển đặc biệt này, đừng bỏ lỡ nhé!

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te
Tìm hiểu hình thức vận chuyển hàng lẻ bằng đường bộ quốc tế


Vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế là gì?

Vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế còn gọi là dịch vụ LTL (Less Than Truckload). Đây là phương thức vận tải mà trong đó hàng hóa của nhiều khách hàng khác nhau được gom lại và vận chuyển chung trong một xe tải. Đây là giải pháp lý tưởng cho các doanh nghiệp cần gửi hàng hóa quốc tế nhưng không có khối lượng đủ lớn để thuê toàn bộ xe tải.

Điều này có nghĩa là, thay vì phải thuê một xe tải đầy đủ cho lô hàng của mình, bạn có thể chia sẻ không gian với các khách hàng khác và chỉ trả tiền cho phần không gian mà bạn sử dụng. Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế còn giúp giảm bớt chi phí vận chuyển và tăng tính linh hoạt cho các doanh nghiệp.

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te
Khái niệm vận chuyển hàng lẻ bằng đường bộ quốc tế

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LTL là gì?

Ưu nhược điểm của vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế

Một loại hình vận chuyển đều có ưu điểm và hạn chế khác nhau, vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế cũng không ngoại lệ. Hãy cùng điểm qua một số những ưu nhược điểm của hình thức vận chuyển này với Finlogistics nhé.

Những lợi ích và ưu thế

#Tiết kiệm chi phí

Một trong những lợi ích lớn nhất của dịch vụ vận chuyển hàng lẻ này là khả năng tiết kiệm chi phí tối ưu. Bằng cách chia sẻ không gian vận tải cùng với những khách hàng khác, bạn có thể giảm thiểu chi phí vận chuyển rất hiệu quả. Điều này đặc biệt hữu ích đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc có các lô hàng không đều đặn.

#Tính linh hoạt cao

Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế sẽ cho phép bạn điều chỉnh khối lượng hàng hóa gửi đi một cách dễ dàng mà không cần phải ký cam kết thuê nguyên một xe tải. Điều này mang lại sự linh hoạt trong việc quản lý kho bãi và đáp ứng sự thay đổi nhu cầu của thị trường.

#Tiếp cận đa dạng thị trường

Vận chuyển hàng lẻ còn giúp các doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận những thị trường quốc tế, mà không cần phải đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng vận tải. Điều này giúp bạn mở rộng kinh doanh – thị trường cốt lõi một cách hiệu quả và nhanh chóng.

#Dễ dàng theo dõi và quản lý

Nhiều công ty, đơn vị vận tải thường sẽ cung cấp dịch vụ theo dõi trực tuyến, giúp bạn có thể theo dõi trạng thái và vị trí của hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Điều này giúp bạn dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát lô hàng.

#Bảo vệ môi trường

Hơn nữa, vận chuyển đường bộ hàng lẻ quốc tế còn góp phần vào việc bảo vệ môi trường. Bằng cách giảm số lượng xe tải cần thiết cho mỗi chuyến vận chuyển, dịch vụ này sẽ giúp giảm thiểu lượng khí thải carbon tác động xấu đến môi trường.

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te
Vận chuyển hàng lẻ bằng đường bộ quốc tế mang lại khá nhiều lợi ích cho doanh nghiệp

Những thách thức và khó khăn

#Kéo dài thời gian vận chuyển

Do hàng hóa phải được gom từ nhiều nguồn khác nhau và thực hiện tại nhiều điểm dừng, nên thời gian giao hàng thực tế có thể kéo dài hơn, nếu so với dịch vụ vận chuyển nguyên chuyến. Điều này bạn nên xem xét, cân nhắc khi sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế.

#Rủi ro cao về hàng hóa

Việc hàng hóa phải di chuyển qua nhiều điểm dừng và kho bãi cũng có thể làm tăng nguy cơ hư hỏng hoặc mất mát. Bạn phải bảo đảm hàng hóa được đóng gói một cách cẩn thận và sử dụng thêm dịch vụ bảo hiểm thích hợp để có thể giảm thiểu rủi ro xảy ra.

#Thực hiện các bước thủ tục

Khi vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế, hàng hóa sẽ cần phải trải qua khá nhiều thủ tục Hải Quan và giấy tờ liên quan. Điều này vô hình trung làm tăng độ phức tạp và thời gian xử lý chứng từ. Do đó, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác tài liệu Hải Quan là rất quan trọng, nhằm tránh sự cố phát sinh.

#Những chi phí phát sinh

Nhiều khoản chi phí bổ sung có thể phát sinh thêm như: phí lưu kho, phí quản lý, phụ phí,… tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể của các chuyến hàng. Vì vậy, bạn cần lưu ý và tính toán kỹ lưỡng các chi phí này để lên kế hoạch ngân sách hợp lý.

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te
Vận chuyển hàng lẻ bằng đường bộ quốc tế cũng tồn tại một vài hạn chế nhất định

Một số cách tối ưu hóa dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế

Dưới đây là một số cách hiệu quả đều bạn có thể tối ưu hoá dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế một cách tốt nhất:

#Chọn đối tác vận chuyển uy tín

Bạn nên chọn những công ty, đơn vị vận tải có kinh nghiệm và danh tiếng tốt trong lĩnh vực vận chuyển quốc tế, để có thể đảm bảo chất lượng dịch vụ cũng như an toàn cho hàng hóa. Bước tìm hiểu và so sánh các nhà cung cấp dịch vụ để chọn lựa đơn vị phù hợp rất quan trọng và nên lưu ý.

#Chuẩn bị giấy tờ thông quan đầy đủ

Hãy đảm bảo rằng tất cả các loại giấy tờ, chứng từ liên quan đến Hải Quan của bạn đã được chuẩn bị kỹ lưỡng. Điều này sẽ giúp bạn giảm thiểu những rủi ro gặp phải khi thông quan hàng hoá và giúp quá trình vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế diễn ra suôn sẻ hơn.

#Đóng gói, bốc xếp hàng hóa cẩn thận

Hàng hóa của bạn cần phải được đóng gói và bốc xếp đúng cách trong suốt quá trình vận chuyển hàng lẻ. Bạn nên sử dụng loại vật liệu đóng gói chất lượng và đảm bảo hàng hóa được di chuyển, bốc dỡ và bảo vệ tốt nhất nhằm giảm thiểu rủi ro va chạm, hư hỏng.

#Theo dõi, đánh giá lộ trình vận chuyển

Điều cuối cùng, bạn hãy sử dụng những công cụ theo dõi và thông báo từ phía nhà cung cấp dịch vụ để cập nhật tình trạng và vị trí hiện tại của hàng hóa một cách liên tục. Điều này sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý và điều chỉnh kế hoạch vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế khi cần thiết.

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te
Một số cách để tối ưu quá trình vận chuyển hàng lẻ bằng đường bộ quốc tế

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quá trình vận chuyển LCL là gì?

Kết luận

Loại hình vận chuyển này sẽ là giải pháp hiệu quả cho các doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí và linh hoạt trong việc gửi hàng hóa quốc tế. Mặc dù vẫn còn một số khó khăn và thách thức, nhưng nếu chuẩn bị kỹ lưỡng và chọn lựa đối tác vận chuyển uy tín, bạn có thể tối ưu hóa quy trình vận chuyển và tận dụng được những lợi ích mà dịch vụ này mang lại.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng hơn về vận chuyển hàng lẻ đường bộ quốc tế. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển đặc biệt này, đừng ngần ngại liên hệ ngay cho Finlogistics nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi, cùng chất lượng dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-hang-le-duong-bo-quoc-te


mdsd-la-gi-00.jpg

MSDS là gì? Trong vận tải hàng hóa quốc tế, nhất là lĩnh vực vận chuyển hàng không, bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) thường được sử dụng khá nhiều. Qua bảng MSDS, đơn vị vận chuyển cùng nhân viên Ops sẽ biết mình đang làm việc với những hàng hóa nguy hiểm nào. Vậy MSDS được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!  

mdsd-la-gi
Những điều cần biết về bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MDSD


MSDS là gì?

Cụ thể MSDS là gì? MSDS (Material Safety Data Sheet) là loại bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất và là dạng văn bản chứa những dữ liệu liên quan đến các đặc điểm, thuộc tính của một loại hàng hóa hóa chất nào đó.

Thực tế không phải bất cứ hàng hóa nào cũng phải cần đến giấy chứng nhận MSDS, chúng chỉ được yêu cầu cung cấp khi lô hàng mang tính nguy hiểm cao và dễ cháy nổ. Hơn nữa, những sản phẩm dạng bột (thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,…) nhiều khi cũng cần có chứng nhận MSDS để tiến hành kiểm tra mức độ an toàn đối với người sử dụng.

Cục An ninh hàng không tại sân bay Nội Bài và Tân Sơn Nhất đã đưa ra quy định các mặt hàng thực phẩm, thực phẩm chức năng hoặc mỹ phẩm dạng kem, lỏng, bột, nước,… đều phải cần bảng MSDS hóa chất. Chỉ khi doanh nghiệp cung cấp đầy đủ chứng từ thì lô hàng mới được phép xuất nhập khẩu, không có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào khác.

mdsd-la-gi
Bạn cần phải hiểu rõ khái niệm và chức năng sử dụng của phiếu MSDS

Mục đích sử dụng chính của bảng MSDS là gì?

MSDS được sử dụng nhiều trong hoạt động vận chuyển hàng hóa nói chung và đường hàng không nói riêng. Nếu vẫn chưa biết mục đích của bảng MSDS là gì thì bạn hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé:

Công dụng của bảng MSDS

Một số lợi ích dễ nhận thấy nhất khi sử dụng bảng MSDS như:

  • Dựa vào bảng MSDS hóa chất, bạn sẽ đưa ra được những giải pháp và phương thức vận chuyển hàng hóa phù hợp. Điều này không những giữ vai trò trong khâu di chuyển, mà còn giúp bảo đảm an toàn hàng hóa trong quá trình bốc xếp, vận chuyển. Đặc biệt khi xảy ra những sự cố bất ngờ cũng xử lý nhanh chóng và dễ dàng hơn.
  • Cung cấp cho bạn những cảnh bảo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn trong quá trình sử dụng hóa chất, nếu như không tuân thủ theo những khuyến nghị và hướng dẫn trong quá trình thao tác.
  • Cung cấp cho bạn những nội dung, thông tin cần thiết để vận chuyển và sử dụng hàng hóa một cách an toàn.
  • Hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng hóa chất có thể xây dựng được môi trường làm việc an toàn tối ưu cùng các biện pháp, trang thiết bị bảo hộ và những chương trình đào tạo an toàn lao động hiệu quả.
  • Cung cấp đầy đủ các thông tin trong những trường hợp xảy ra sự cố phơi nhiễm quá mức và đưa ra các đề xuất xử lý trong từng trường hợp cụ thể.

Đối với các loại hóa chất được xếp vào diện nguy hiểm thì bạn bắt buộc phải có phiếu MSDS hóa chất theo quy định. Nếu như không có phiếu an toàn hóa chất này, thì bên vận chuyển hàng hóa có quyền từ chối không đơn hàng của bạn.

mdsd-la-gi
Việc sử dụng bảng MDSD giúp đảm bảo an toàn trong quá trình xử lý và vận chuyển hàng hóa chất

Cách làm MSDS và trách nhiệm của các bên

Thường thì phiếu MSDS sẽ do bên bán hoặc bên cung cấp sản phẩm cung cấp như: công ty sản xuất, nhà phân phối, công ty thương mại, các cá nhân,… Cách làm MSDS hoàn chỉnh sẽ yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi hóa chất cho tới đặc điểm, thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và phương thức vận chuyển phù hợp. Trách nhiệm của những bên liên quan như sau:

Bên cung cấp

Phiếu chứng nhận MSDS sẽ yêu cầu đóng dấu mộc của công ty sản xuất hoặc phân phối sản phẩm đó. Nếu những thông tin trên MSDS không chính xác hoặc giả mạo, thì phía công ty sẽ phải chịu xử phạt theo quy định Nhà nước. Hơn nữa, bên cung cấp còn chịu một số trách nhiệm sau đây:

  • Bảo đảm có đầy đủ giấy MSDS hóa chất cho từng loại sản phẩm nhập khẩu hoặc bày bán để sử dụng.
  • Bảo đảm giấy MSDS không quá hạn ngày bán hoặc nhập khẩu 3 năm và được viết sẵn bằng cả 02 ngôn ngữ chính thức.
  • Bảo đảm phía người mua sản phẩm có bản sao giấy MSDS, tại thời điểm trước khi phía người mua nhận được sản phẩm.
  • Cung cấp tất tần tật các thông tin (thậm chí là bí mật thương mại ) cho đội ngũ y tế nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị.

Tổ chức sử dụng

Bên cạnh nhà cung cấp, cách làm MSDS hoàn chỉnh cũng yêu cầu phía tổ chức sử dụng chịu nhiều trách nhiệm liên quan, bao gồm:

  • Bảo đảm phiếu MSDS của bên cung cấp được lấy trực tiếp từ nhà sản xuất.
  • Đánh giá lại bảng MSDS nhận được nhằm xác định ngày sản xuất sản phẩm.
  • Bảo đảm bảng MSDS được cập nhật thường xuyên, không quá 3 năm và không muộn hơn ~ 90 ngày đối với những thông tin hàng hóa chất nguy hiểm mới
  • Bảo đảm các bảng MSDS cần thiết đều phải có một bản sao đặt tại nơi làm việc.
  • Bảo đảm tất cả các nhân sự làm việc với sản phẩm hóa chất nguy hiểm đều phải đọc hiểu nội dung ghi trên MSDS hóa chất, cũng như mục đích và ý nghĩa của những thông tin đó.
  • Bảo đảm nhân sự hiểu rõ và nắm chắc quy trình sử dụng, lưu trữ an toàn, xử lý sản phẩm cũng như biết lên những phương án xử lí khi sự cố xảy ra.
  • Cung cấp tất tần tật các thông tin (kể cả bí mật thương mại) cho đội ngũ y tế nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị.
  • Có thể tạo lập các bảng dữ liệu nhằm cung cấp thêm những thông tin hoặc thay đổi định dạng của MSDS hóa chất, miễn là không ít hơn so với những thông tin MSDS do nhà sản xuất cung cấp.
mdsd-la-gi
Các bên liên quan đều có trách nghiệm khi sử dụng bảng an toàn hóa chất MDSD

Người lao động

Đối với người lao động thì trách nhiệm của họ đối với bảng an toàn hóa chất MDSD là gì? những người tiếp xúc trực tiếp với các sản phẩm hóa chất cần phải tuân thủ theo những điều sau:

  • Phải nắm chắc toàn bộ hoặc một phần về bảng an toàn hóa chất MSDS.
  • Theo dõi công việc một cách an toàn hoặc áp dụng những biện pháp phòng ngừa theo chỉ dẫn của tổ chức.
  • Nắm được vị trí của các bảng MSDS và biết cách tìm những thông tin thích hợp về việc sử dụng an toàn và biện pháp sơ cứu kịp thời.

>>> Xem thêm: Hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods) là gì?

Những nội dung chính của bảng an toàn hóa chất là gì?

Vậy những nội dung cơ bản có trong bảng an toàn hóa chất là gì? Theo đó, bên sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm hóa chất cần chuẩn bị bảng dữ liệu an toàn bằng tiếng Anh và bao gồm ít nhất những phần như sau:

  • Tên gọi thương phẩm (hóa học) hoặc tên gọi khác/ Số đăng ký CAS, RTECS,…/ Tên nhà sản xuất, bên cung cấp/ Địa chỉ, hotline,…
  • Những thuộc tính lý học của hóa chất: màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm tự cháy, điểm nổ, tỷ lệ bay hơi, độ nhớt, áp suất hơi, tỷ trọng riêng, thành phần phần trăm trong không khí, khả năng hòa tan trong các loại dung môi,…
  • Thành phần, họ hóa chất, công thức hóa học và những phản ứng đối với các loại hóa chất khác như axit, chất oxi hóa,…
  • Độc tính cùng những biểu hiệu xấu đối với sức khỏe con người, liên quan tới mắt, da, cơ quan hô hấp, cơ quan tiêu hóa, khả năng sinh sản,… cũng như khả năng gây ung thư hay biến dị, đột biến gen,… Hoặc các triệu chứng gây ngộ độc cấp tính và kinh niên khác.
  • Những nguy hiểm chính về việc cháy nổ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người (theo thang đánh giá NFPA từ 0 – 4).
  • Trang thiết bị bảo hộ lao động cần phải sử dụng toàn thời gian khi làm việc cùng với sản phẩm.
  • Quy trình thao tác nghiêm chỉnh, đúng quy định theo bảng MSDS hóa chất khi làm việc với sản phẩm.
  • Sự hỗ trợ y tế khẩn cấp khi xảy ra tình trạng ngộ độc hay tai nạn trong thời gian sử dụng sản phẩm.
  • Những điều kiện tiêu chuẩn để bảo quản, lưu giữ sản phẩm hóa chất trong kho chuyên dụng (bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, những hóa chất không tương thích,…) và những điều kiện khi tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm hóa chất.
  • Các cách xử lý phế thải có chứa hóa chất độc hại hoặc khi xảy ra rò rỉ hóa chất ra bên ngoài môi trường.
  • Những trang thiết bị, phương tiện và các quy chuẩn sử dụng trong việc phòng cháy chữa cháy.
  • Những tác động xấu đối với hệ thủy sinh vật và môi trường xung quanh.
  • Những thông tin vận chuyển: tên vận chuyển, thứ hạng nguy hiểm, chỉ số UN và nhóm gói.
  • Kiểm soát tình trạng phơi nhiễm/ Bảo vệ cá nhân (giới hạn phơi nhiễm đối với mỗi quốc gia cũng như các loại trang thiết bị bảo vệ cá nhân được Pháp luật khuyến nghị sử dụng).
mdsd-la-gi
Một số nội dung cơ bản thường có của bảng an toàn hóa chất MDSD

Hướng dẫn cách tra cứu bảng MSDS hóa chất

Để có thể tra cứu được thông tin MSDS hóa chất, chúng ta sẽ tiến hành các bước sau đây:

  • Bước 1: Truy cập vào đường link sau: http://www.sciencelab.com/msdsList.php
  • Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctr +F rồi nhập tên hóa chất cần tìm
  • Bước 3: Download tài liệu về và phải đổi đuôi file thành .pdf

(*) Lưu ý: Nếu muốn dễ đọc và dễ tiếp cận hơn thì bạn nên dịch ra tiếng Việt.

Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin mà Finlogistics tổng hợp lại được, nhằm giải thích rõ cho bạn nắm được MSDS là gì, cũng như những công dụng, cách sử dụng và vài điều cần lưu ý. Đây là một trong những loại giấy tờ quan trọng hàng đầu khi thực hiện xuất nhập khẩu và vận chuyển mặt hàng hóa chất nguy hiểm tại các quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Do đó, bạn cần chú ý kỹ các bước khi làm bảng an toàn hóa chất cho sản phẩm của mình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Mdsd-la-gi