Tháng Mười 2023 | Finlogistics

Kep-Seal-la-gi-00.jpg

Trong khi vận chuyển hàng hóa bằng thùng container đi đường biển, thì kẹp Seal chính là thứ bắt buộc phải sử dụng. Vậy kẹp Seal là gì và nên dùng seal như thế nào cho đúng chuẩn và tránh được những rủi ro đáng tiếc xảy ra. Trên thực tế, không phải ai cũng biết để kẹp seal đúng quy cách. Ở trong bài viết dưới đây của Finlogistics, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này nhé!!!

Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

(31/10/2023)


 

Kẹp Seal là gì?

Kẹp Seal container (hay còn được gọi là kẹp chì Hải Quan/ kẹp Seal niêm phong) được hiểu một cách đơn giản chính là một dạng sản phẩm khá nhỏ nhắn và bền chắc, chuyên dùng để niêm phong hoặc bảo mật bên ngoài các hàng container, sau khi đã được chứa đầy hàng hóa. Loại kẹp Seal này nhằm mục đích kiểm soát, bảo đảm và giữ gìn hàng hóa trong quá trình lưu thông trong nội địa hoặc khi xuất đi các nước khác nhau trên thế Giới.

Trên các kẹp Seal thường có những kí hiệu cho biết lô hàng hóa đó thuộc của chủ hàng nào và một vài thông tin, nội dung khác nữa. Vì vậy, ngoài công năng bảo mật hàng hóa trong thùng container, thì kẹp chì còn có thêm chức năng chứng minh chủ hàng của lô hàng hóa đó. Hơn nữa, kẹp seal còn là nghiệp vụ bắt buộc đối với mặt hàng xuất trong lĩnh vực xuất nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải Quan.

Trên mặt Seal, bạn sẽ thấy những thông tin ký hiệu thể hiện nhà sản xuất, còn số seal sẽ dùng để theo dõi tình trạng của lô hàng. Nếu tiến hành kiểm tra thấy kẹp Seal có tình trạng thay đổi cấu tạo của chì, thì rất có khả năng hàng hóa chứa bên trong container đã bị tác động sau khi đã kẹp chì (kiểm tra, đóng lại hàng hoặc mất trộm hàng).

Lý do nên sử dụng kẹp chì trong vận chuyển container

Bởi vì chức năng chính của kẹp chì container chính là niêm phong và bảo mật, nên nó được xem là một “người vệ sĩ thầm lặng”, luôn theo dõi và bám sát kiện hàng trên mỗi chuyến vận chuyển. Điều này vừa giúp các chủ doanh nghiệp có thể yên tâm hơn, vừa không phải gồng mình để ngăn cản những ý định đen tối khi muốn “rút ruột” hàng hóa trong container, để thay vào đó là những loại sản phẩm nhái và kém chất lượng.

Vậy kẹp chì có nghĩa vụ lớn đến như vậy, thì nó sẽ được trang bị những gì để đảm bảo cho lô hàng hóa được an toàn nhất? Đó chính là nhờ vào những con số seri, những kí hiệu đặc biệt hoặc những chiếc mẫu logo được khắc ở trên thân kẹp chì và cơ chế khóa một chiều mà nó mang lại (chỉ sử dụng được một lần duy nhất).

Xem thêm: Những kiến thức cần biết về dịch vụ chằng buộc hàng hóa Lashing

Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

Thêm vào đó, hệ thống rãnh khóa trên kẹp Seal được thiết kế vô cùng đặc biệt, nằm sau bên trong sản phẩm và được bao bọc bên ngoài bởi một lớp nhựa ABS thân thiện môi trường. Phần trụ của kẹp chì cũng được thiết kế từ loại nguyên liệu kim loại rắn chắc hoặc những đoạn dây cáp được đan xen với nhau cực kỳ bền. Nếu muốn phá kẹp chì, thì phải sử dụng đến kìm cắt cộng lực và lực mạnh.

Hướng dẫn cách kẹp Seal đúng quy chuẩn

Theo đó, mỗi loại kẹp Seal sẽ có cách bấm Seal khác nhau. Hiện nay, với dòng Seal container thì chủ yếu vẫn là loại kẹp Seal cáp và Seal cối.

Đối với loại kẹp chì/ Seal cáp

  • Bước 1: Luồn vị trí dây Seal qua lỗ khóa ở trên thùng container
  • Bước 2: Bấm hai đầu Seal lại với nhau cho đến khi nghe thấy tiếng “tách” là được
  • Bước 3: Thử giật mạnh Seal để kiểm tra xem kẹp Seal có bị lỗi hay không, sau đó ghi chép lại những thông tin ghi ở trên Seal

Loại kẹp chì/ cáp có dây cáp khá dài, nên sẽ không bị giới hạn về diện tích cần kẹp chì, nên rất phù hợp đối với việc niêm phong container đi đường dài, thùng xe tải hoặc khi trường lỗ khóa ở trên thùng container không tốt. Còn nếu là kẹp chì niêm phong với dây cáp rút thì nên rút sát đến hết mức có thể, sau đó ghi lại số seri để kiểm tra. Còn với kẹp chì có dây cáp bấm thì khi bấm xong phải kéo ngược trở lại xem kẹp có hoạt động hay không, đồng thời ghi lại số seri của chì.

Đối với loại niêm phong Seal cối

  • Bước 1: Bẻ cối kẹp Seal và niêm Seal thành hai phần riêng biệt
  • Bước 2: Tiến hành luồn niêm Seal qua vị trí khóa ở trên cửa thùng Container
  • Bước 3: Bấm mạnh phần cối Seal vào niêm Seal, cho đến khi nghe thấy tiếng “tách” là được
  • Bước 4: Ghi chép lại những thông tin và số seri ghi trên Seal
Kẹp Seal là gì?
Kẹp Seal là gì?

Xem thêm: Packing List có vai trò như thế nào trong lĩnh vực xuất nhập khẩu?

Những bên cung cấp kẹp chì/ Seal trên thi trường hiện nay rất nhiều, nhưng để đảm bảo, các doanh nghiệp nên sử dụng những loại Seal đã được công nhận và thông qua cấp phép bởi Tổng cục Hải Quan. Khi đó, trên vỏ Seal sẽ có ký hiệu chữ H in nổi. Trên đây là tất cả những nội dung, thông tin về khái niệm kep Seal là gì, cũng như mục đích và cách thức sử dụng. Finlogistics hy vọng rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều hiểu biết hữu ích về xuất nhập khẩu nói chung!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kẹp Seal là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Phi-CIC-la-gi-00.jpg

CIC là một trong những loại phí khiến không ít công ty, doanh nghiệp muốn xuất nhập khẩu hàng hóa gặp nhiều khó khăn. Nếu làm trong lĩnh vực Logistics chắc hẳn sẽ không ai còn xa lạ với định nghĩa phí CIC là gì, cùng những thông tin quan trọng liên quan tới loại phí này. Tuy nhiên, đối với những người mới hoặc bên ngoài ngành thì đây lại là một vấn đề khá nan giải mà không phải ai cũng có thể nắm rõ. Do đó, hãy cùng Finlogistics phân tích kỹ hơn về phí CIC trong bài viết dưới đây nhé!!!

Phí CIC là gì?
Phí CIC là gì?

(30/10/2023)


 

Phí CIC là gì?

Đầu tiên, chúng ta sẽ cần giải đáp, làm rõ thắc mắc về phí CIC là gì trước khi tìm hiểu sâu hơn. CIC (viết tắt của Container Imbalance Charge) còn được biết đến là loại phí mất cân bằng container. Đây chính là loại phụ phí của hình thức vận tải bằng đường biển mà phía hãng tàu sẽ tiến hành thu của khách hàng, nhằm bù đắp vào chi phí vận chuyển thùng container rỗng hoặc từ nơi có container thừa về đến nơi có nhu cầu cần để đóng hàng hóa.

Chi phí này đã được hình thành do những vấn đề về mất cân bằng số lượng các container rỗng trên cảng biển. Tình trạng các thùng container rỗng kéo dài sẽ khiến phát sinh ra nhiều vấn đề xấu và là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng mất cân bằng “cán cân” xuất nhập khẩu hàng hóa giữa các quốc gia. Nói chung, để giải thích một cách tổng quát nhất thì bạn hay xem nó là một loại phí thường thu để bù đắp vào mức chi phí vận chuyển của hãng vận tải đường biển.

Hãy lấy một ví dụ đơn giản như sau để hiểu hơn về phí CIC là gì: Việt Nam là quốc gia nhập khẩu nhiều hàng hóa từ bên Trung Quốc về, nhưng hàng xuất từ Việt Nam sang lại thị trường Trung Quốc thì không nhiều. Việc mất đi sự cân bằng giữa quá trình xuất và nhập khẩu dẫn đến những vỏ container rỗng tại Việt Nam khá nhiều, trong khi đó số lượng container dùng để đóng hàng bên Trung để xuất sang Việt Nam lại thiếu trầm trọng.

Chính bởi vì vấn đề này, nên các hãng tàu biển cần phải vận chuyển những vỏ thùng container rỗng từ Việt Nam sang Trung Quốc. Như vậy, trách nhiệm của phí CIC là gì trong trường hợp này? Đó là phí thu thêm của hãng tàu đối với doanh nghiệp khi đã sử dụng xong vỏ container rỗng đó để vận chuyển.

Cũng có không ít các quốc gia hiện nay đang gặp phải tình trạng “nhập siêu” giống như Việt Nam, ví dụ như Mỹ hay các bước EU đều gặp chung một vấn đề đó là số lượng container rỗng quá nhiều, sau quá trình nhập khẩu hàng hóa. Ngược lại, tại những quốc gia chuyên “xuất siêu” như Trung Quốc thì nhu cầu sử dụng những vỏ container rỗng nhằm đóng hàng hóa xuất khẩu đi các nước khác lại rất cao.

Việc điều chuyển thùng container không dùng đến từ những nước nhập khẩu, quay lại tới các quốc gia xuất siêu sẽ  phát sinh thêm những chi phí khác nhau cho hãng tàu, cho nên họ cần thu thêm phí CIC để bù đắp. Đây chính là câu trả lời khá đầy đủ cho thắc mắc phí CIC là gì.

Xem thêm: Những kiến thức tổng quát và chi tiết nhất về thanh toán T/T mới nhất

Phí CIC là gì?
Phí CIC là gì?

Phí CIC được thu khi nào và kèm theo điều kiện gì?

Ngoài vấn đề phí CIC là gì, thì các công ty, doanh nghiệp còn sẽ quan tâm là khi nào các hãng tàu sẽ thu phí CIC và những điều kiện để cộng phí như thế nào. Thực chất, tùy vào những thời điểm khác nhau và tình trạng mất cân bằng container thế nào mà hãng tàu biển sẽ đưa ra mức thu cho loại phí này.

Phụ phí CIC thường sẽ được thu ở một mức nhất định cho mỗi loại vỏ container và thường sẽ chỉ áp dụng đối với vài tuyến đường biển như: các tuyến nhập hàng hóa từ một số quốc gia châu Á xuất siêu thường xuyên bị thiếu hụt vỏ container đóng hàng (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,..). Thời điểm cuối năm cũng là lúc quá trình hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia với nhau diễn ra mạnh mẽ nhất, điều này sẽ dẫn đến mức chi phí CIC phát sinh sẽ nhiều hơn.

Vậy còn vấn đề về các điều kiện cần thiết để cộng phí CIC là gì, thì thông thường phụ phí này sẽ do bên mua hàng thanh toán và không tính vào tổng giá trị thực tế khi đã thanh toán. Mức phí này liên quan đến số lượng hàng hóa nhập khẩu với những số liệu khách quan, định lượng cùng những chứng từ, giấy tờ khác liên quan.

Hướng dẫn cách tính phí CIC vào trị giá thuế

Phí CIC là gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa chắc hẳn bạn đã có câu trả lời rõ ràng. Những khoản phụ phí CIC thường nếu có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa và việc điều chỉnh phí cộng thì sẽ được cộng vào tổng trị giá thuế của hàng hóa. Trường hợp nếu phí CIC cộng vào trị giá thuế của hàng hóa sẽ được xem xét theo thời điểm đăng ký với Hải Quan, nhằm áp dụng các Văn bản hay Quy phạm phù hợp ngay tại thời điểm đó và được xác định mức giá cụ thể.

Phí CIC là gì?
Phí CIC là gì?

Hiện nay, những vấn đề về việc xác minh trị giá và tính thuế phí xuất nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cần thực hiện theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu

Tóm lại, trên đây là tất cả những chia sẻ từ khái niệm phí CIC là gì, cho đến thời điểm thu phí, những điều kiện cộng phí và cách tính trị giá thuế cho loại phí này. Finlogistics mong rằng những kiến thức bổ ích trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm hơn về một hình thức thu phí đặc biệt trong xuất nhập khẩu và có thể áp dụng tốt cho những chuyến hàng sắp tới. Nếu quý khách hàng có nhu cầu vận chuyển quốc tế hàng hóa, vận chuyển nội địa, làm thủ tục Hải Quan,… có thể liên hệ ngay với chúng tôi để có nhận được những ưu đãi tốt nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phí CIC là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Dich-Vu-Hau-Can-Nguoc-00.jpg

Hầu hết, hiện nay mọi người đều xem Logistics như là một chuỗi hoạt động liên quan đến quá trình quản lý, phân phối và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm bằng nhiều phương thức, từ nơi sản xuất cho đến nơi tiêu thụ. Tuy nhiên, có một khái niệm cũng tồn tại song song cùng với hình thức Logistics truyền thống này, đó chính là dịch vụ hậu cần ngược.

Theo đó, các công ty, doanh nghiệp cũng phải đảm bảo vận hành tốt hoạt động Logistics theo hướng ngược trở lại, từ nơi tiêu thụ cuối cùng trở về đến nơi sản xuất. Tất cả nhằm mục đích giữ cho hành trình vòng đời của sản phẩm được diễn ra thông suốt. Vậy hoạt động này cụ thể là như thế nào? Hãy để Finlogistics giải đáp nỗi thắc mắc này giúp cho bạn nhé!!!

Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược

(29/10/2023)


 

Khái niệm chung về dịch vụ hậu cần ngược

Reverse Logistics là gì?

Dịch vụ hậu cần ngược (dịch từ tiếng anh là Reverse Logistics) còn được gọi với cái tên khác là Logistics ngược hay Logistics thu hồi. Đây được xem là quá trình lên kế hoạch, tiến hành thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả dòng chảy của nguyên vật liệu, bán thành phẩm và những thông tin có liên quan khác, từ các điểm tiêu thụ hàng hóa, đến điểm xuất xứ (nơi sản xuất) với mục đích thu hồi lại giá trị hoặc đưa ra cách xử lý phù hợp.

Nói một cách khác đơn giản hơn, Reverse Logistics là bao hàm của tất cả những hoạt động liên quan đến việc thu hồi, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp và tái chế hàng hóa, sản phẩm hay nguyên vật liệu, khi chúng đã có dấu hiệu bị hư hỏng và không thể đáp ứng tốt những yêu cầu của người tiêu dùng.

Lấy một ví dụ về Reverse Logistics thường thấy: những hãng xe ô tô lớn sẽ tiến hành thu hồi hàng loạt các mẫu xe mà họ đã tung ra thị trường, bởi vì các sự cố về kỹ thuật; hoặc các hãng đồ điện tử thu hồi những sản phẩm điện thoại do dính lỗi phần mềm, lỗi về pin;… Tất cả các sản phẩm sẽ được nhà sản xuất thu hồi lại để có thể xử lý, khắc phục những sự cố cũng như sẽ gửi lại cho người tiêu dùng các phiên bản hoàn thiện và chất lượng nhất.

Reverse Logistics quan trọng như thế nào?

Theo một báo cáo của tổ chức WTO vào năm 2017, chi phí dành cho Reverse Logistics chiếm đến khoảng 0,5% đến 1% trong tổng thu nhập quốc nội GDP của nước Mỹ. Bên cạnh đó, có gần 54% người tiêu dùng khá ngại việc mua hàng hóa trên mạng nói chung và những trang website mua sắm trực tuyến nói riêng. Lý do là bởi quá trình đổi trả lại hàng rất khó khăn và phức tạp. Hơn nữa, chi phí để thực hiện việc thu hồi hàng hóa có thể cao hơn từ 2 đến 3 lần, so với việc xuất khẩu hàng hóa sang nước ngoài.

Do đó, Logistics ngược sẽ có thể hỗ trợ đẩy mạnh cho Logistics xuôi (Logistics thông thường). Trong quá trình vận hành chuỗi Logistics xuôi, khi sản phẩm đã được phân phối đến nơi tiêu thụ nhưng lại bị hoàn trả về vì nhiều lý do khác nhau, thì vai trò của dịch vụ hậu cần ngược lại trở nên vô cùng quan trọng. Nó giúp cho những sản phẩm, nguyên vật liệu được sửa chữa và phục hồi nhanh chóng, để được đưa trở về kênh Logistics xuôi một cách kịp thời và hiệu quả.

Một chuỗi Reverse Logistics thành công còn giúp cho các công ty, doanh nghiệp chủ quản giảm thiểu được những chi phí kinh doanh. Bởi lẽ, người ta sẽ tính toán ra được khoảng cách thu hồi hàng hóa, sản phẩm tối thiểu, từ đó có thể cắt giảm tối đa những loại chi phí khi tiến hành thu hồi hàng lỗi. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thêm một số nguồn thu khác từ: việc tái chế hoặc tái sử dụng bao bì sản phẩm; giữ lại những bộ phận vẫn còn sử dụng được của sản phẩm (đã bị loại bỏ); bán lại những sản phẩm đã qua sử dụng (vẫn còn giá trị sử dụng);…

Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược

Xem thêm: Quá trình nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch cần chú ý những điều gì?  

Do đó, Reverse Logistics trong thời đại ngày nay đang dần trở thành một trong những tiêu chuẩn quan trọng, song song với chiến lược quản lý chuỗi cung ứng của các công ty, doanh nghiệp. Reverse Logistics còn giúp tạo sự thiện cảm của các khách hàng đối với doanh nghiệp chủ quản. Người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng với dịch vụ của công ty, doanh nghiệp khi sản phẩm của họ đã được sửa chữa và bảo dưỡng tốt theo đúng thời hạn.

Cùng với sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của những sản phẩm công nghệ, thì nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cũng biến đổi theo từng ngày. Kéo theo đó khiến cho vòng đời của các sản phẩm trở nên ngắn hơn so với trước. Các công ty, doanh nghiệp cần liên tục sáng tạo và đưa ra những thay đổi, nâng cấp về công nghệ mới nhằm mục đích thu hút khách hàng tiềm năng và đạt được những mục tiêu kinh doanh quan trọng. Và dịch vụ hậu cần ngược chính là một trong những giải pháp hữu hiệu. 

Chính vì những lí do này đã khiến cho những chuỗi Reverse Logistics diễn ra ngày càng nhiều và đa dạng hơn. Cũng dễ hiểu, vì thời gian phát triển, thử nghiệm sản phẩm ít đi, kéo theo đó là những lỗi phát sinh tiềm ẩn mà khi đưa vào sử dụng thực tế, được cộng đồng người dùng đông đảo trải nghiệm, thì các doanh nghiệp mới bắt đầu nắm bắt được. Khi tình trạng ở trên trở nên xảy ra phổ biến, thì để đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng, các công ty, doanh nghiệp cần có những chiến lược Reverse Logistics nhanh chóng, không chỉ là hiện tại mà còn cho cả tương lai.

Phân loại Reverse Logistics

Dựa theo cấu trúc

Nếu dựa vào cấu trúc, thì chuỗi dịch vụ hậu cần ngược sẽ bao gồm hai loại chính là: cấu trúc tập trung (Centralized Structure) và cấu trúc phi tập trung (Decentralized Structure).

Dựa theo thành phần
  • Quản lý đổi trả sản phẩm: quy trình này giúp giải quyết việc đổi trả lại sản phẩm từ tay khách hàng hoặc tránh việc trả lại hàng ngay từ lúc đầu. Hoạt động này phải được thực hiện đơn giản, nhanh chóng và có thể nhìn thấy cũng như được kiểm soát. Khách hàng sẽ có thể đánh giá một công ty, doanh nghiệp dựa trên những chính sách hoàn trả và tái hoàn chi phí sản phẩm.
  • Chính sách và thủ tục hoàn trả (RPP): những chính sách liên quan đến lợi nhuận mà một công ty, doanh nghiệp chia sẻ với khách hàng chính là RPP của công ty đó. Do đó, những chính sách này phải rõ ràng, cụ thể và nhất quán, hơn nữa những nhân viên của doanh nghiệp cũng nên tuân thủ chúng.
  • Tái sản xuất hoặc tân trang sản phẩm: có một loại dịch vụ hậu cần ngược khác bao gồm: tái sản xuất, tân trang và phục hồi sản phẩm. Những hoạt động này sẽ tiến hành sửa chữa, xây dựng hoặc làm lại mới sản phẩm. Các công ty, doanh nghiệp sẽ thu hồi các bộ phận hoặc nguyên vật liệu có thể thay thế hoặc tái sử dụng từ những sản phẩm khác. Điều này còn được gọi là quá trình “ăn thịt” các bộ phận. Công việc tái tạo sản phẩm bao gồm tháo rời, làm sạch và lắp ráp lại.
Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược
  • Quản lý tái sử dụng bao bì: hình thức hậu cần ngược này sẽ tập trung vào việc tái sử dụng các nguyên vật liệu đóng gói sản phẩm, để giảm thiểu các chất thải và việc thải bỏ những chất liệu có giá trị.
  • Sản phẩm chưa bán được: dịch vụ hậu cần ngược giúp những mặt hàng chưa bán được của các nhà bán lẻ được phép trả lại cho phía nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối). Những loại sản phẩm trả lại này, nguyên nhân có thể là do doanh số bán hàng kém, hàng hóa bị tồn kho lỗi thời hoặc bị từ chối giao nhận.
  • Hết thời hạn sử dụng (EOL): khi một sản phẩm được cho là EOL, thì nó sẽ không còn hữu ích hoặc không thể hoạt động. Những sản phẩm này sẽ không còn đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng hoặc sẽ được thay thế bằng những phiên bản mới và tốt hơn. Các nhà sản xuất thường tiến hành tái chế hoặc thải bỏ các sản phẩm đã hết giá trị và tuổi thọ. Vì vậy, những hàng hóa này sẽ tạo ra những thách thức lớn về môi trường trong tương lai cho các doanh nghiệp và quốc gia.
  • Giao hàng không thành công: Khi quá trình giao hàng diễn ra không thành công, người giao hàng sẽ trả lại sản phẩm cho trung tâm phân loại, rồi lại về điểm xuất xứ của chúng. Mặc dù hơi hiếm gặp, nhưng một số trung tâm phân loại vẫn có thể xác định lý do tại sao không giao hàng thành công, sẽ khắc phục sự cố và gửi lại sản phẩm. 
  • Sửa chữa và bảo trì sản phẩm: Trong một số thỏa thuận chung về sản phẩm, khách hàng và công ty bảo trì hoặc sửa chữa sản phẩm sẽ ngồi lại với nhau nếu có những vấn đề phát sinh. Trong một số trường hợp khác, công ty, doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm bị hỏng đã được sửa chữa lại cho một người tiêu dùng khác.

Xem thêm: Hướng dẫn quy định và cách sử dụng bảo hiểm hàng hóa mới nhất

So sánh giữa hoạt động Logistics thông thường vs dịch vụ hậu cần ngược

Nhằm để có thể thấy rõ hơn về sự khác biệt giữa Logistics ngược và quá trình Logistics thông thường, chúng ta hãy thử phân tích một vài yếu tố dưới đây:

Tiêu chí

Quá trình Logistics thông thường

Logistics ngược  (Reverse Logistics)

Dự báo về nhu cầu

Khả năng dự báo tương đối đơn giản theo những mô hình truyền thông

Rất khó dự đoán do các trường hợp cần Reverse Logistics có thể xảy ra bất cứ lúc nào nhưng lại với tỷ lệ nhỏ

Hành trình

Thông thường các sản phẩm sẽ được chuyển xuôi từ một địa điểm đến nhiều địa điểm phân phối/tiêu thụ

Các sản phẩm sẽ được tổng hợp từ rất nhiều địa chỉ khác nhau và chuyển trả về địa điểm sản xuất ban đầu

Chất lượng sản phẩm

Các sản phẩm được thiết kế đồng nhất, cùng tiêu chuẩn, bao bì đóng gói giống nhau để đưa ra thị trường

Các sản phẩm thu hồi sẽ có tình trạng sử dụng khác nhau do hoàn cảnh sử dụng khác nhau (của mỗi cá nhân), bao bì sản phẩm thường không còn nguyên trạng, hư hỏng hoặc đã bị thất lạc

Tốc độ

Là ưu tiên hàng đầu

Là yếu tố quan trọng

Chi phí

Được kiểm soát chủ động

Các doanh nghiệp thường khó kiểm soát và thấy được chi phí này

Tuyên bố sở hữu

Quy định về trách nhiệm và sở hữu vật chất rõ rang

Thường phát sinh các mẫu thuẫn về sở hữu và trách nhiệm vật chất

Mức giá

Đồng nhất cho mọi sản phẩm

Giá sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau

Các bước trong quy trình thực hiện dịch vụ hậu cần ngược

Quá trình xây dựng Reverse Logistics

Một quá trình dịch vụ hậu cần ngược thành công nên được xây dựng thông qua 8 bước cần thiết như sau:

  • Phân tích nguyên nhân, lý do tại sao hàng hóa, sản phẩm bị trả lại và đưa ra hình dung chi tiết quá trình thu hồi lại sản phẩm
  • Dự kiến chi tiết tổng chi phí để tiến hành thu hồi sản phẩm
  • Tìm hiểu và ghi lại mong đợi của khách hàng về tốc độ quá trình thu hồi sản phẩm
  • Kiểm tra kỹ càng lại những nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra những sản phẩm bị thu hồi và đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng dựa theo kế hoạch thu hồi đã lên sẵn
  • Ngăn chặn những vấn đề phát sinh trong những yêu cầu của người tiêu dùng, chức năng sản phẩm cũng như số liệu kinh doanh của doanh nghiệp
  • Đánh giá tất cả những lựa chọn thu hồi sản phẩm, trước khi chọn dịch vụ cung cấp một bên cung ứng thứ ba
  • So sánh tất cả những lựa chọn thu hồi sản phẩm khả thi với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và kiểm tra lại những số liệu tham khảo từ những nhà cung ứng khác
Dịch vụ hậu cần ngược
Dịch vụ hậu cần ngược

Quá trình thực hiện Reverse Logistics

Chúng ta có thể tóm gọn quá trình làm dịch vụ hậu cần ngược thông qua 4 bước cơ bản như dưới đây:

Bước 1: Tập hợp 

Đây chính là quá trình triển khai những hoạt động thu hồi các mặt hàng, sản phẩm bị lỗi về nơi tập kết (địa điểm để phục hồi). Điều kiện để thực thi việc thu hồi ở đây khá đa dạng, ví dụ như: thu hồi những sản phẩm bị lỗi không bán được; những sản phẩm bị hỏng hoặc thiếu bao bì;…

Bước 2: Kiểm tra

Tại địa điểm thu hồi, công ty, doanh nghiệp chủ quản sẽ tiến hành phân loại, chọn lọc cũng như kiểm tra lại chất lượng của những sản phẩm đã thu hồi.

Xem thêm: Vận đơn sạch: nội dung và chức năng của Clean B/L trong xuất nhập khẩu

Bước 3: Xử lý sản phẩm

Tại bước này, những sản phẩm bị trả về sau khi đã kiểm tra chất lượng, sẽ tiếp tục được phân nhóm riêng để có các hướng xử lý tiếp theo. Theo đó, các sản phẩm có thể được:

  • Phục hồi trở lại (sửa chữa, làm mới hoặc sản xuất lại từ đầu)
  • Tái sử dụng hoặc bán lại cho bên thứ ba
  • Tiêu hủy hoàn toàn và xử lý rác thải

Bước 4: Phân phối trở lại thị trường

Các sản phẩm bị lỗi sau khi được doanh nghiệp phục hồi sẽ được đưa trở lại thị trường để tiếp tục hành trình sử dụng và được giao đến tay người sử dụng.

Trên đây là tất tần tật những nội dung chi tiết và dễ hiểu nhất về khái niệm dịch vụ hậu cần ngược mà bạn đang tìm kiếm. Nếu còn có bất kỳ câu hỏi, thắc mắc nào về chủ đề thú vị này hoặc có nhu cầu thực hiện vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường biển, đường hàng không quốc tế hoặc nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ,… quý khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi, thông qua dòng thông tin bên dưới. Finlogistics luôn sẵn sàng đồng hành cùng với khách hàng trên từng đơn hàng!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Dịch vụ hậu cần ngược

Θ Bài viết gợi ý:


Logistics-Xanh-la-gi-00.jpg

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành Logistics đang tạo ra nhiều cơ hội lớn cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa, sản phẩm một cách tối ưu và hiệu quả hơn. Nhưng điều này cũng góp phần sinh ra một khái niệm mới gọi là Logistics Xanh. Trước hết, để nắm rõ và hiểu kỹ hơn vấn đề, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Logistics Xanh là gì? Mối quan hệ giữa hai bên là như thế nào? Hình thái Logistics này đem đến lợi ích như thế nào đến hoạt động xuất nhập khẩu?…   

Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm của chính quyền, xã hội cũng như các doanh nghiệp hiện nay. Điều đó đã nâng tầm Logistics Xanh trở thành một khái niệm phổ biến thời gian gần đây. Hình thái này đã giúp tối ưu hóa những hoạt động Logistics nói chung, để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và tăng cường tính bền vững của chuỗi cung ứng. Muốn biết chi tiết như thế nào, hãy cùng Finlogistics khai thác sâu hơn nhé!!!

Logistics Xanh là gì?
Logistics Xanh là gì?

(27/10/2023)


 

Khái niệm Logistics Xanh là gì?

Định nghĩa

Vậy Logistics Xanh là gì? Hình thái này còn có tên gọi khác là “Green Logistics”, được ra đời vào những năm 1980. Logistics Xanh là một khái niệm chỉ việc tính toán và sử dụng những ứng dụng công nghệ, sinh học,… nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực về sinh thái, môi trường của hoạt động Logistics nói chung. Nói theo cách đơn giản hơn, thì chính là muốn giảm bớt những “chất thải” từ các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Đồng thời, sử dụng những thiết bị tiên tiến, công nghệ hiện đại để giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn và lượng rác thải ra môi trường bên ngoài,…

Logistics xanh sẽ bao gồm những “‘giao dịch” cả trước và sau của hàng hóa. Thêm vào đó là những dịch vụ và thông tin cần thiết giữa điểm bắt đầu sản xuất và điểm tiêu thụ sản phẩm. Mục đích của Green Logistics chính là tạo ra những giá trị bền vững, để củng cố và phát triển công ty, doanh nghiệp. Song song với đó là phát triển kinh tế thương mại và bảo vệ môi trường. Hơn nữa, Logistics Xanh còn đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ và nghiêm túc giữa Chính phủ, các doanh nghiệp và toàn xã hội.

Green Logistics bao gồm những giải pháp thiết thực, nhằm giảm thiểu lượng khí thải ô nhiễm do những hoạt động Logistics gây nên. Một vài giải pháp có thể kể tới bao gồm:

  • Vận tải Xanh: sử dụng những loại phương tiện vận tải ít gây ô nhiễm môi trường và lượng khí thải thấp hơn ví dụ như: xe điện sử dụng năng lượng sạch (năng lượng tái tạo), vận tải đường thủy,…
  • Bao bì Xanh: giảm thiểu lãng phí trong quá trình đóng gói sản phẩm như: tái chế, tái sử dụng, dùng bao bì dễ dàng phân hủy và phân hủy sinh học,…
  • Quản lý dữ liệu Logistics Xanh: sử dụng ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc quản lý dữ liệu, giúp nâng cao hiệu quả Logistics, giảm thời gian tối đa vận chuyển và giao nhận hàng hóa,…
  • Kho bãi Xanh: cải thiện việc quản lý kho bãi để giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho hư hỏng hoặc bị phân hủy

Green Logistics không chỉ hỗ trợ giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường bên ngoài, mà còn giúp cho các doanh nghiệp tăng tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí trong hoạt động xuất nhập khẩu. Khi thúc đẩy Logistics Xanh, chúng ta có thể xây dựng được một hệ thống lưu trữ và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm bền vững, an toàn và tối ưu hơn rất nhiều.

Lợi ích

Nhiều người sẽ khá thắc mắc không biết những ưu điểm, lợi ích vượt trội của Logistics Xanh là gì? Dưới đây sẽ là ba đối tượng mà hình thái Green Logistics đang hướng đến:

Đối với môi trường

Tình trạng ô nhiễm môi trường đang có dấu hiệu ngày càng tăng, mà trong đó khí thải CO² chính là nguyên nhân hàng đầu. Việc triển khai các bước Logistics Xanh sẽ góp phần giảm tình trạng ô nhiễm môi trường và giảm việc tiêu thụ nguyên vật liệu không cần thiết. Thêm vào đó, Green Logistics còn giúp tăng cường việc tuân thủ luật môi trường và điều chỉnh lại định mức tài nguyên thiên nhiên để sản xuất những loại hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ.

Nhờ những hoạt động về Logistics Xanh, môi trường đã có những tín hiệu tích cực đáng kể. Đặc biệt, khí CO² đã được duy trì ở mức chấp nhận được, không khí sạch và trong lành hơn nhiều ở một số khu vực. Có thể nói rằng, Green Logistics đã góp phần lớn vào việc giảm thiểu lượng khí thải và ô nhiễm đến từ những hoạt động xuất nhập khẩu. Điều này giúp ngăn chăn những tác động của biến đổi khí hậu và bảo vệ an toàn sức khỏe của con người.

Xem thêm: Cần chú ý những gì khi xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa?

Logistics Xanh là gì?
Logistics Xanh là gì?
Đối với hoạt động kinh tế và thương mại

Tiết kiệm chi phí

Green Logistics giúp giảm thiểu và tiết kiệm chi phí một cách đáng kể. Điển hình nhất là chi phí lưu trữ, vận chuyển và chuyển nhượng hàng hóa, sản phẩm từ những công ty, doanh nghiệp đến tay khách hàng. Bên cạnh đó, Logistics Xanh còn hỗ trợ hạ bớt chi phí sản xuất và tiết kiệm nguồn năng lượng, nguyên vật liệu từ môi trường. Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa và tiết kiệm khá nhiều chi phí và tăng thêm tính hiệu quả cho hoạt động Logistics.

Thúc đẩy kinh doanh

Theo Tổng cục thống kê thì tổng sản phẩm trong nước (GDP) của quý I năm 2022 ước tính tăng khoảng 5,03%. Điều này cũng là minh chứng cho việc kinh tế tại Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh. Nhưng cũng sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm cũng ngày càng trở nên nghiêm trọng, lượng khí thải CO² tăng cao gây biến đổi xấu cho khí hậu.

Vì vậy, các công ty, doanh nghiệp đã tích cực áp dụng mô hình Logistics Xanh, nhằm vừa thúc đẩy kinh doanh vừa giảm lượng ô nhiễm, khí CO² hoặc tiếng ồn,… Qua đó, hướng đến những hoạt động thương mại lớn có sử dụng nguồn năng lượng hợp lý và hiệu quả hơn.

Đối với chuỗi cung ứng

Hình thái Green Logistics đã đưa những hàng hóa, sản phẩm đến tay người tiêu dùng trong thời gian ngắn với nhiều cách bảo quản cẩn thận và tối ưu. Hơn nữa, Logistics Xanh cũng đã giúp nâng cấp chuỗi cung ứng, giúp tiết kiệm khá nhiều thời gian và chi phí cũng như hoạt động cực kỳ hiệu quả.

Không những vậy, Logistics Xanh còn có thể tối ưu hóa các chuỗi cung ứng, chuỗi vận chuyển. Có thể hiểu đơn giản là việc xây dựng những trung tâm chịu trách nhiệm xử lý các hàng hóa, sản phẩm cần được thu hồi. Do đó, người tiêu dùng, những nhà bán lẻ, nhà phân phối để tái chế những sản phẩm cũ và phục hồi đều nhận được những giá trị cần thiết.

Việc các công ty, doanh nghiệp chuyển đổi hướng đi theo Logistics Xanh, ngoài bảo vệ môi trường thì còn bảo vệ và nâng cao hình ảnh của mình trước người tiêu dùng. Sáng kiến Logistics Xanh cũng được nhiều doanh nghiệp đưa vào áp dụng trong những dự án lớn. Mục đích để tìm ra chuỗi cung ứng và chuỗi vận hành an toàn đối với môi trường, giảm bớt năng lượng tiêu thụ trong quá trình lưu trữ, vận chuyển, hoặc có thể tái sử dụng, tái chế lại những vật liệu đóng gói bền vững.

  • Tăng tính bền vững của chuỗi cung ứng, chuỗi vận chuyển: Logistics Xanh sẽ giúp tăng tính bền vững của chuỗi cung ứng, chuỗi vận chuyển bằng cách giảm thiểu những rủi ro và sự phụ thuộc không đáng có vào các nguồn lực không bền vững, ví dụ như: năng lượng hóa thạch, tài nguyên nước,…
  • Tăng thêm khả năng cạnh tranh: Các công ty, doanh nghiệp thực hiện hình thái Logistics Xanh còn có thể tăng thêm khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường, bằng cách tạo ra những dòng sản phẩm và dịch vụ bền vững và gây thu hút với các khách hàng quan tâm đến bảo vệ môi trường.
  • Tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới và hấp dẫn: Green Logistics dự kiến sẽ tạo ra rất nhiều cơ hội kinh doanh, bằng cách phát triển những sản phẩm và dịch vụ có giá trị bền vững, giúp tăng cường quản lý rủi ro và tạo ra nhiều lợi ích lớn cho khách hàng.
Logistics Xanh là gì?
Logistics Xanh là gì?

Xem thêm: Các bước kê khai Manifest trực tuyến chính xác và nhanh nhất

Thực trạng và cơ hội phát triển của Green Logistics tại Việt Nam

Thực trạng hiện nay

Trên thế giới hiện nay, hoạt động Logistics Xanh đã được thực hiện theo chuỗi cung ứng từ lâu, thì các công ty, doanh nghiệp ở Việt Nam mới chỉ chập chững tiến hành ở một vài mắt xích nhỏ. Phổ biến nhất là tập trung ở dịch vụ kho bãi lưu trữ hàng hóa và việc ứng dụng công nghệ hiện đại, thông minh và thân thiện đối với môi trường. Hơn nữa, Green Logistics còn được thực hiện qua những hoạt động Logistics ngược, nhưng cũng mới chỉ được thực hiện tại một vài doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam.

Bên cạnh những hoạt động liên quan tới cơ sở hạ tầng hoặc thể chế pháp lý, thì Việt Nam cũng đang tạo điều kiện và hỗ trợ rất nhiều cho các công ty, doanh nghiệp trong việc phát triển hình thái Green Logistics. Những doanh nghiệp sẽ nhận được hỗ trợ từ phía Chính phủ và các Bộ, Ngành thông qua các Thông tư và Nghị định riêng.

Cơ hội phát triển

Nhiều người sẽ đặt câu hỏi liệu cơ phát triển trong tương lai của Logistics Xanh là gì? Hiện nay, việc xây dựng hệ thống Logistics Xanh vẫn đang là xu thế mới trên khắp thế giới, ngành Logistics cũng được thế để trên đà phát triển nhanh chóng. Quy mô hiện nay trên thương trường xuất nhập khẩu toàn cầu vào năm 2021 được ước tính đạt mốc 3.215 tỷ USD, tăng khoảng 17.6%, so với cùng kỳ năm 2020.

Ở Việt Nam, thì ngành này vẫn đang tăng trưởng khá nhanh trong những năm gần đây, bình quân khoảng 14 – 16%. Theo báo cáo của Agility (công ty cung cấp dịch vụ kho vận chuyển hàng đầu trên thế giới) về chỉ số Logistics tại những thị trường mới nổi năm 2021 cho thấy rằng: Việt Nam hiện đang chiếm vị trí thứ 8 trong top 10 quốc gia đứng đầu trong danh sách. Chứng tỏ nước ta đã tăng 3 bậc xếp hạng so với năm 2020. Vì lí do đó, việc phát triển Logistics Xanh sẽ giúp nâng cao thêm khả năng cạnh tranh giữa các công ty, doanh nghiệp.

Giải pháp cho Logistics Xanh là gì?

Để phát triển hình thái Green Logistics tại Việt Nam, Chính phủ và các doanh nghiệp cần thực hiện những giải pháp tốt nhất, trong đó bao gồm:

  • Tập trung đầu tư vào hệ thống hạ tầng của Logistics Xanh: Chính phủ và các doanh nghiệp cần phải đưa ra hoạch định và đầu tư vào những hệ thống hạ tầng Logistics Xanh, bao gồm cả các cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ và quy trình quản lý tổng thể, để tạo nên một môi trường thuận lợi cho việc triển khai hình thái Logistics Xanh.
  • Nâng cao nhận thức và đào tạo nhân lực chất lượng cao về Logistics Xanh: Chính phủ và các doanh nghiệp cần chú ý nhiều hơn vào việc đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức chung về Green Logistics, nhằm tăng cường thêm các kỹ năng và kiến thức quan trọng về những công nghệ và quy trình quản lý Logistics Xanh.
  • Đưa ra nhiều chính sách ưu đãi dành cho Logistics Xanh: Chính phủ cũng có thể đưa ra thêm những chính sách ưu đãi, bao gồm cả việc giảm thuế phí, nhằm khuyến khích những công ty, doanh nghiệp triển khai hình thái Logistics Xanh và hỗ trợ giảm thiểu chi phí cho việc triển khai.
Logistics Xanh là gì?
Logistics Xanh là gì?
  • Áp dụng những công nghệ mới và ứng dụng AI để tối ưu hóa Logistics xanh: Các công ty, doanh nghiệp cũng có thể áp dụng những công nghệ tiên tiến mới và ứng dụng thêm trí tuệ nhân tạo (AI) để tối ưu hóa Green Logistics và giảm thiểu năng lượng tiêu thụ và lượng khí thải.
  • Xây dựng mô hình Logistics Xanh tích hợp: Các công ty, doanh nghiệp nên hợp tác với những đối tác trong chuỗi cung ứng, chuỗi vận chuyển để xây dựng một mô hình Logistics Xanh tích hợp, từ hoạt động sản xuất đến vận chuyển và phân phối hàng hóa sản phẩm, nhằm tối ưu hóa các bước và giảm bớt những tác động xấu đến môi trường.
  • Tăng cường cập nhật thông tin và giải pháp tiếp cận với Logistics Xanh: Các công ty, doanh nghiệp nên tăng cường cập nhật những thông tin và giải pháp hiệu quả để tiếp cận Logistics Xanh thông qua những kênh truyền thông và sự kiện liên quan đến hình thái Green Logistics, để tạo bước đà khuyến khích cho những doanh nghiệp triển khai Logistics Xanh tại Việt Nam.

Xem thêm: Những kiến thức quan trọng về hàng hóa OEM mới nhất

Như vậy, với những thông tin hữu ích mà chúng tôi cung cấp ở trên, hy vọng bạn đã nắm rõ được khái niệm Logistics Xanh là gì? Qua đó hiểu thêm về bức tranh toàn cảnh của tình hình Green Logistics hiện nay tại Việt Nam. Đây là một trong những vấn đề quan trọng và ngày càng nhận được sự quan tâm rất lớn, bởi vì ảnh hưởng khá nhiều tới môi trường, cũng như chuỗi cung ứng và chuỗi vận chuyển hàng hóa. Việc nắm bắt tốt cơ hội sẽ giúp cho các doanh nghiệp có định hướng phát triển trong thời gian dài.

Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn về chủ đề này hoặc có nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội địa hoặc liên quốc tế đa dạng phương thức; làm thủ tục thông quan Hải Quan hoặc xin giấy tờ, chứng từ khó;… thì công ty Finlogistics luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Logistics Xanh là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Thanh-toan-TTR-00.jpg

TTR là một trong những hình thức thanh toán quốc tế khá phổ biến, mà bất cứ ai khi tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu đều cần phải biết. Quy trình thanh toán TTR cũng là nghiệp vụ quan trọng và cần thiết, khi làm các bước thủ tục thanh toán Quốc tế. Tuy nhiên, vẫn không ít người còn đang nhầm lẫn giữa khái niệm thanh toán T/T với TTR. Để làm rõ hơn về vấn đề này, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn những nội dung, kiến thức cần biết về TTR cũng như so sánh giữa hai loại thanh toán nhé!!!

Thanh toán TTR
Thanh toán TTR

(26/10/2023)


 

Thanh toán TTR Là Gì?

Khái niệm

TTR (viết tắt của cụm từ Telegraphic Transfer Reimbursement – chuyển tiền bồi hoàn bằng điện) thường được sử dụng trong phương thức thanh toán LC. Thanh toán TTR chính là phương thức thanh toán quốc tế mà bên mua hàng sẽ đề nghị phía ngân hàng phải thực hiện chuyển khoản một số tiền phí cho bên bán hàng, bằng điện chuyển tiền. Do đó, TTR được xem như là phương thức chuyển tiền bằng điện có bồi hoàn, thường được sử dụng nhiều trong hoạt động thanh toán LC (thanh toán thư tín dụng).

  • Trường hợp nếu LC chấp nhận sử dụng TTR: thì bên làm chỉ cần cung cấp đầy đủ bộ chứng từ phù hợp theo quy định của Pháp luật, do phía ngân hàng thông báo sẽ được quyết toán ngay lập tức. Ngân hàng cũng sẽ có công văn hay gọi điện đòi tiền cho phía ngân hàng phát hành LC. Số tiền chi phí sẽ được hoàn trả trong vòng 36 giờ làm việc (khoảng 3 ngày), tính từ lúc ngân hàng phát hành nhận được điện báo và bộ chứng từ cũng sẽ được gửi sau.
  • Trường hợp nếu LC không cho phép sử dụng TTR: bên xuất khẩu cần đợi bộ chứng từ được gửi đến phía ngân hàng phát hành. Ngoài ra, còn cần phải đợi thêm tầm một tuần làm việc để biết chính xác rằng có được thanh toán hay không.

Đánh giá thanh toán TTR

Theo đó, thanh toán TTR sẽ có một vài điểm mạnh và nhược điểm riêng, vì thế nên các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ những ưu nhược điểm sau để sử dụng phương thức thanh toán TTR sao cho đảm bảo hiệu quả nhất:

Ưu điểm

Về bản chất, các thao tác thực hiện thanh toán TTR sẽ có nhiều điểm khá giống với thanh toán T/T. Do vậy, những ưu điểm của phương thức thanh toán TTR cũng giống T/T đó là thanh toán nhanh chóng. Chỉ cần bên nhập khẩu hàng gửi lệnh thanh toán thì lệnh chuyển tiền có thể hoàn thành trong vòng một ngày làm việc. Ngoài ra, thanh toán bằng điện còn có phí tổn tương đối thấp.

Nhược điểm

Thanh toán bằng điện thường diễn ra trong thời gian ngắn, nên nếu có sự cố hay thiếu sót sẽ khó để chỉnh sửa lại. Đây cũng chính là phần hạn chế lớn nhất của phương thức thanh toán kiểu TTR.

Xem thêm: Những kiến thức tổng quát về thanh toán T/T trong năm 2023

Thanh toán TTR
Thanh toán TTR

Các bước trong quy trình thanh toán TTR

Thanh toán TTR cơ bản

  • Bước 1: Bên bán cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ liên quan tới lô hàng sắp xuất và chuyển cho bên mua hàng
  • Bước 2: Sau khi đã nhận được những chứng từ liên quan, thì bên mua sẽ tiến hành kiểm tra, rà soát lại xem giấy tờ đó có bảo đảm tính chính xác và quy định hay không. Nếu đúng thì sẽ tiến hành sắp xếp và vận chuyển hàng
  • Bước 3: Bên nhập khẩu sẽ tiến hành nhận lô hàng theo đúng như dự kiến. Sau khi đã nhận đủ hàng, bên mua sẽ tới ngân hàng làm thủ tục thanh toán TTR
  • Bước 4: Phía ngân hàng chuyển tiền sẽ xác nhận yêu cầu của khách hàng. Sau đó sẽ tiến hành làm thủ tục đặt lệnh chuyển tiền sang cho ngân hàng nước ngoài để tiến hành thanh toán cho bên mua hàng
  • Bước 5: Phía ngân hàng cũng sẽ tiến hành xác nhận lệnh chuyển và tiến hành thanh toán cho bên bán hàng

Nếu trong từng trường hợp cụ thể như thanh toán TTR trả trước hoặc TTR trả sau, thì quy trình đầy đủ sẽ như sau:

Thanh toán TTR trả trước

  • Bước 1: Bên mua đến ngân hàng của mình ra yêu cầu gửi lệnh chuyển tiền để trả cho phía bên xuất khẩu
  • Bước 2: Ngân hàng của bên mua sẽ gửi giấy báo nợ đến cho bên mua
  • Bước 3: Ngân hàng của bên mua sẽ chuyển tiền cho phía ngân hàng của bên bán
  • Bước 4: Ngân hàng của bên bán tiến hành gửi giấy báo có cho bên bán
  • Bước 5: Bên bán hoàn tất giao hàng hóa và bộ chứng từ hàng hóa cho bên mua

Thanh toán TTR trả sau

  • Bước 1: Bên xuất khẩu sẽ giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho bên nhập khẩu
  • Bước 2: Bên nhập khẩu đưa lệnh yêu cầu cho ngân hàng của bên mua chuyển tiền để trả
  • Bước 3: Ngân hàng của bên mua sẽ gửi giấy báo nợ về cho bên nhập khẩu
  • Bước 4: Ngân hàng của bên nhập khẩu sẽ thực hiện giao dịch chuyển tiền cho phía ngân hàng bên xuất khẩu
  • Bước 5: Ngân hàng của bên bán sẽ gửi giấy báo có cho bên bán
Thanh toán TTR
Thanh toán TTR

Xem thêm: Thanh toán LC có ý nghĩa như thế nào trong xuất nhập khẩu hàng hóa?

Một vài lưu ý khi thanh toán TTR

Nhìn chung, quy trình thanh toán TTR cũng không quá phức tạp. Tuy nhiên, một khi lựa chọn thanh toán bằng phương thức này, thì bạn cần lưu ý những điều như sau:

  • Trong trường hợp Cơ quan Hải Quan kiểm tra, để có thể đảm bảo có giấy tờ đối soát, các doanh nghiệp nên giữ lại những giấy tờ liên quan đến việc mua bán hàng hóa và thanh toán chi phí. Những chứng từ, giấy tờ cần được giữ lại bao gồm: lệnh chuyển tiền và điện chuyển tiền (có dấu mộc của ngân hàng), kèm theo bộ chứng từ gốc.
  • Khi sử dụng thanh toán TTR trả sau, thì bên nhập khẩu chỉ cần thanh toán khi đã nhận đủ hàng hóa, kèm theo tờ khai Hải Quan và bộ chứng từ gốc.
  • Bên xuất khẩu có trách nhiệm mang bộ chứng từ gốc đi sao y và chủ động gửi bản photo kèm theo lệnh chuyển tiền, đồng thời gửi lại cho phía ngân hàng để thực hiện thanh toán chi phí bằng cách chuyển khoản.
  • Bên nhập khẩu cần bảo đảm có đủ số tiền trong tài khoản để thực hiện thanh toán theo hóa đơn thương mại.
  • Sau khi đã hoàn tất các thủ tục thanh toán bằng T/T và TTR, cần giữ lại một lệnh chuyển tiền và điện chuyển tiền
  • (có dấu mộc của ngân hàng) kèm theo bộ chứng gốc, để tránh những rắc rối không đáng có về sau.

Phân biệt giữa thanh toán TTR và thanh toán T/T

Trong thanh toán LC cũng có thể chia ra làm hai hình thức thanh toán khác, đó là T/T và TTR. Thanh toán TTR và TT thường rất dễ gây ra nhầm lẫn đối với những người mới. Vì vậy, cần phải hiểu rõ mối liên hệ giữa thanh toán T/T và TTR là gì?

+ T/T sử dụng trong thanh toán LC khi:

Ở trường hợp thứ nhất, phía ngân hàng sẽ mở phương thức thanh toán tín dụng chứng từ LC để tiến hành giải quyết cho bên xuất khẩu hàng hóa, khi ngân hàng quyết định điện đòi tiền. Tuy nhiên, điều kiện tiên quyết ở đây là bộ chứng từ, giấy tờ phải được xác minh là hợp lệ. Với trường hợp kiểu này, bên xuất khẩu hàng hóa sẽ không chọn lựa chiết khấu bộ chứng từ.

Ở trường hợp thứ hai, khi ngân hàng mở phương thức thanh toán tín dụng chứng từ LC cho phía ngân hàng chiết khấu, nhưng với điều kiện là ngân hàng đó phải nhận được bộ chứng từ hoặc giấy tờ đúng, đồng thời phía ngân hàng chiết khấu cũng điện đòi tiền. Lúc này, bên xuất khẩu hàng hóa sẽ chọn chiết khấu truy đòi lại bộ chứng từ.

Thanh toán TTR
Thanh toán TTR

+ T/T trở thành thanh toán TTR khi:

Để T/T trở thành TTR và được sử dụng trong thanh toán LC thì phía ngân hàng sẽ mở LC thanh toán cho bên ngân hàng chiết khấu, sau khi đã nhận được điện đòi tiền mà không cần biết bộ chứng từ đã đến hay chưa. Trong khi đó, bên xuất khẩu hàng hóa lựa chọn chiết khấu miễn truy đòi bộ chứng từ.

Nói một cách đơn giản hơn, thì hai phương thức thanh toán TTR và T/T về hình thức đều dùng hình thức điện trả tiền. Tuy nhiên, xét sâu về bản chất thì cả hai không hề giống nhau. Vì vậy, nếu trên hợp đồng phương thức thanh toán là thanh toán T/T thì trên tờ khai Hải Quan không thể nhập là TTR. Lúc đó, T/T sẽ chọn là RC là “Khác”.

Xem thêm: Làm báo cáo quyết toán Hải Quan cần lưu ý những vấn đề gì?

Như vậy, hy vọng bài viết chi tiết về thanh toán TTR này đã giúp bạn hiểu rõ hơn sự khác nhau giữa hai loại thanh toán trong LC cũng như thanh toán quốc tế. Hãy để lại comment phía bên dưới cho chúng tôi, nếu bạn muốn biết thêm thông tin hay vấn đề gì liên quan đến Logistics hoặc xuất nhập khẩu nhé. Finlogistics luôn đồng hành cùng với khách hàng, đảm bảo quá trình hàng hóa vận chuyển quốc tế, vận chuyển nội địa và thủ tục thông quan Hải Quan,… diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và an toàn hàng đầu. Hãy tối ưu mọi chi phí bằng cách nhấc máy liên hệ cho chúng tôi!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thanh toán TTR

Θ Bài viết gợi ý:


Phan-biet-Logistics-va-Supply-Chain-00.jpg

Phần lớn mọi người trong hoạt động kinh doanh sẽ tập trung nhiều vào mảng chăm sóc khách hàng, bán hàng hay Marketing,… mà quên mất đi một bộ phận tuy thầm lặng nhưng vô cùng quan trọng, đó là Quản lý chuỗi cung ứng. Thế nhưng, nhiều người vẫn chưa thể phân biệt Logistics và Supply Chain, cho dù hai lĩnh vực này hiện nay đang được rất nhiều bạn trẻ quan tâm.

Nhiều quan điểm và tranh luận về sự khác biệt này đã được đưa ra, tuy nhiên không thể phủ nhận được những lợi ích mà hai ngành dịch vụ này mang lại. Vì vậy nên, trong bài viết lần này, Finlogistics sẽ chia sẻ đến cho bạn một vài nội dung, thông tin chi tiết và quan trọng về sự khác nhau giữa chuỗi cung ứng và chuỗi vận chuyển, đừng vội bỏ qua nhé!!! 

Phân biệt Logistics và Supply Chain
Phân biệt Logistics và Supply Chain

(25/10/2023)


 

Phân biệt Logistics và Supply Chain: Các khái niệm

Định nghĩa

Logistics

Hiện nay, có khá nhiều cách khác nhau để định nghĩa về khái niệm Logistics (chuỗi vận chuyển). Một số lại cho rằng Logistics chính là dịch vụ hậu cần. Số khác thì lại cho rằng Logistics là những đơn vị cung cấp các loại hình dịch vụ kho bãi và giao nhận hàng hóa tại cảng,… Tuy nhiên, nói một cách đơn giản, bạn có thể hiểu Logistics là một dịch vụ cung cấp và vận chuyển hàng hóa, sản phẩm từ nơi sản xuất cho đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả, nhanh chóng và tối ưu nhất.

Cụ thể, những công ty, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Logistics sẽ tiến hành lên kế hoạch và kiểm soát những luồng di chuyển của hàng hóa hoặc các thông tin về nguyên vật liệu, vật tư và sản phẩm hoàn thiện, bắt đầu từ điểm xuất phát đến địa điểm tiêu thụ, theo đúng như yêu cầu của khách hàng. Để đủ sức mạnh cạnh tranh trong lĩnh vực béo bở này, các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng cải thiện chất lượng dịch vụ và quan tâm đến những yếu tố như: số lượng, chất lượng, chi phí dịch vụ và thời gian giao hàng,…

Ngoài những nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, thì Logistics còn có thêm nhiều hoạt động khác, ví dụ như: đóng gói bao bì, lưu trữ kho bãi, luân chuyển hàng hóa, xử lý sự cố hay hàng hư hỏng,… Do đó, nếu các doanh nghiệp có thể xử lý hiệu quả khâu Logistics thì có thể khiến giá thành sản phẩm giảm xuống, cũng như gia tăng thêm sức cạnh tranh và lợi nhuận.

Supply Chain

Supply Chain (chuỗi cung ứng) được hiểu là toàn bộ hệ thống sản xuất và phân phối hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ. Nghĩa là chuỗi cung ứng được bắt đầu từ giai đoạn tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm đã được hoàn thành và giao tới tận tay người tiêu dùng. Do đó, khi nhắc đến chuỗi cung ứng thì có thể hiểu đó là một mạng lưới gồm rất nhiều hoạt động phức tạp, ví dụ như: tìm kiếm và thu mua nguyên vật liệu; biến đổi, sản xuất nguyên vật liệu thành sản phẩm; phân phối và vận chuyển sản phẩm đến với khách hàng.

Trong đó, quản lý chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những hoạt động quản lý hậu cần như: lập kế hoạch và quản lý các hoạt động liên quan đến quá trình tìm và đặt mua nguồn cung ứng và tất cả các hoạt động về Logistics. Quan trọng hơn, nó cũng gồm cả sự phối hợp và hợp tác với những đối tác trong cùng chuỗi cung ứng toàn diện. Trong đó, nhà cung cấp (sản xuất), bên cung cấp dịch vụ (bên thứ ba) và khách hàng chính là ba chủ thể chính. Theo đó, quản lý chuỗi cung ứng sẽ tích hợp cả quản trị cung cầu bên trong và giữa những công ty khác nhau.

Xem thêm: Thủ tục làm hàng sản xuất xuất khẩu cần lưu ý những gì?

Phân biệt Logistics và Supply Chain
Phân biệt Logistics và Supply Chain

Có thể thấy, mạng lưới chuỗi cung ứng Supply Chain có rất nhiều hoạt động phức tạp, cần có sự tham gia của khá nhiều chủ thể khác nhau, cũng như nhiều nguồn thông tin và tài nguyên phong phú, đa dạng. Tại Việt Nam, thì thuật ngữ “Supply Chain” mới chỉ được nhắc tới nhiều trong vài năm gần đây. Nguyên nhân là bởi, trước đó điều kiện kinh tế thương mại chưa cho phép chuỗi cung ứng tại nước ta phát triển. Hơn nữa, cũng không có công ty, doanh nghiệp nào dám liều lĩnh để gia nhập một thương trường mới như vậy.

Tuy nhiên, Supply Chain hiện đã ngày càng khẳng định được vị thế và tầm quan trọng của mình, đối với khả năng sống còn và phát triển của các công ty, doanh nghiệp trong lĩnh vực. Vì vậy, công cuộc nghiên cứu và đầu tư cho hệ thống chuỗi cung ứng giữa các công ty và doanh nghiệp đang trở nên nóng hơn bao giờ hết.

Lợi ích của chuỗi cung ứng

Khi tiến hành tìm hiểu về khái niệm của Supply Chain, bạn cũng có thể thấy được chuỗi cung ứng đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển vững bền của các doanh nghiệp, cụ thể:

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp củng cố và gia tăng sức cạnh tranh

Chuỗi cung ứng bao gồm khá nhiều hoạt động và ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều khâu và giai đoạn khác nhau trong cả quá trình kinh doanh sản xuất sản phẩm của các công ty, doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý chuỗi cung ứng một cách hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể gia tăng thêm độ nhận diện của mình trên thị trường, phát triển tốt những chiến lược Marketing dài hạn, thậm chí tạo được lợi thế cạnh tranh lớn so với các đối thủ khác và vươn xa hơn trong tương lai gần.

+ Quản lý hiệu quả nguồn cung cầu bên trong doanh nghiệp

Việc quản lý chuỗi cung ứng xuất hiện gần như trong tất cả các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, từ quá trình hoạch định, tìm và thu mua nguồn hàng, tiến hành sản xuất sản phẩm, hậu cần,… cho đến phối hợp với những đối tác, các kênh trung gian, các bên cung cấp,… Vì vậy, quản lý chuỗi cung ứng tốt sẽ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả những vấn đề liên quan đến cung cầu trong doanh nghiệp. Từ đó, doanh thu, lợi nhuận sẽ tăng trưởng và doanh nghiệp sẽ nắm bắt tốt các cơ hội quý giá để dẫn đầu thị trường.

Phân biệt Logistics và Supply Chain
Phân biệt Logistics và Supply Chain

+ Đảm bảo đầu vào và đầu ra ổn định, hợp lý của sản phẩm

Thông qua hoạt động quản lý Supply Chain, các doanh nghiệp có thể bảo đảm được tính ổn định của đầu vào và ra cho sản phẩm.

  • Về đầu vào, dựa vào những dự báo trong chuỗi cung ứng, thì doanh nghiệp có thể ước lượng số hàng hóa phù hợp với nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng. Điều này góp phần làm giảm thiểu lượng hàng tồn kho và mức độ rủi ro cho các doanh nghiệp.
  • Về đầu ra, việc quản lý tốt chuỗi cung ứng còn giúp cho doanh nghiệp có thể cung cấp đầy đủ lượng sản phẩm cần thiết cho thị trường bên ngoài và đem về tối đa doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp.

+ Mang lại nhiều tín hiệu tích cực cho hoạt động Logistics

Khi hệ thống chuỗi cung ứng được vận hành và quản lý tốt thì doanh nghiệp sẽ phân phối hàng hóa, sản phẩm tới khách hàng trong thời gian nhanh nhất, giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm luôn ở trong tình trạng tốt nhất. Đồng thời điều này còn giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu các chi phí và gia tăng hơn nữa mức lợi nhuận.

Xem thêm: Những doanh nghiệp chế xuất nhận được ưu đãi đặc biệt gì?

Các quan niệm phân biệt Logistics và Supply Chain

Theo những quan điểm truyền thống, thì Supply Chain (chuỗi cung ứng) chỉ được coi là một phần nhỏ của Logistics và cho rằng hoạt động Logistics sẽ nằm bên ngoài phạm vi công ty, doanh nghiệp.

Phân biệt Logistics và Supply Chain

Một quan niệm khác thì cho rằng, chuỗi cung ứng chính là một tên gọi khác và được “gán nhãn lại” của hoạt động Logistics. Với trường phái này, thì Logistics và Supply chain đều có ý nghĩa tương tự với nhau.

Phân biệt Logistics và Supply Chain

Đối với trường phái thứ ba thì xem chuỗi cung ứng như là một chiến lược rộng lớn, cắt ngang một phần với Logistics và tất cả những quy trình khác của công ty, doanh nghiệp.

Phân biệt Logistics và Supply Chain

Tuy nhiên, quan điểm phổ biến và hợp lý nhất vẫn là khả năng hợp nhất (unionist), xem Logistics chính là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu của Supply Chain. Bởi vì những người đi theo quan điểm này cho rằng Supply Chain chính là một chuỗi quy trình thực hiện, với nhiều chức năng khác nhau.

Đây cũng là quan điểm đã được khá nhiều người ủng hộ, khi xem chuỗi cung ứng là tất cả những hoạt động và quy trình Logistics, giữa các bộ phận và các công ty với nhau. Trong khi đó, “Logistics Management”‘ sẽ là một bộ phận của “Supply Chain Management” với những hoạt động thực tiễn, giúp quản lý dòng chảy của hàng hóa, sản phẩm một cách hiệu quả và tối ưu.

Phân biệt Logistics và Supply Chain

Mô hình Supply Chain (chuỗi cung ứng) cơ bản theo quan điểm hợp nhất (unionist) sẽ thường gồm nhiều công đoạn, quy trình và Logistics đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu.

Phân biệt Logistics và Supply Chain: Những sự khác nhau

Dựa vào những khái niệm về Logistics và Supply Chain, chúng ta có thể thấy rõ rằng chuỗi cung ứng và chuỗi vận chuyển không chỉ đơn thuần là những hoạt động hậu cần hay giao nhận hàng hóa. Trên thực tế, hai lĩnh vực này sẽ bao gồm rất nhiều công việc sâu rộng và phức tạp khác nhau. Đồng thời, Logistics là một phần nằm trong Supply Chain và giữa hai lĩnh vực này cũng có những đặc điểm khác biệt như sau:

  • Logistics là cung cấp, lên kế hoạch và quản trị những phương tiện, nhân lực và vật tư nhằm mục đích hỗ trợ hoặc bảo đảm  cho quá trình tác nghiệp dịch vụ hoặc kinh doanh hàng hóa.
  • Supply Chain là lập kế hoạch và điều phối sao cho dòng chảy của hàng hóa/ vật tư, thông tin, dịch vụ và tài chính từ bên sản xuất thông qua nhiều tổ chức, công ty và doanh nghiệp trung gian cho đến tận tay người tiêu dùng, một cách hiệu quả, hợp lý và nhanh chóng nhất.

Điểm khác nhau

Logistics (chuỗi vận chuyển)

Supply Chain (chuỗi cung ứng)

Thời gian ra đời

Khái niệm về Logistics đã ra đời từ rất sớm

Đây là khái niệm mới được định hình trong thời gian trở lại đây

Phạm vi

Chủ yếu quản trị bên trong tổ chức, doanh nghiệp

Quản trị cả bên trong lẫn bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp

Số lượng doanh nghiệp liên quan

Thường chỉ duy nhất một doanh nghiệp

Liên quan tới khá nhiều doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực và khu vực

Quy mô

  • Bao gồm những hoạt động xảy ra trong ranh giới của một công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ

  • Chỉ chú ý, tập trung vào những hoạt động như: thu mua, phân phối hàng hóa cũng như bảo trì và quản lý hàng tồn kho

  • Mạng lưới các công ty sẽ cùng làm việc và hợp tác với nhau để phân phối hàng hóa, sản phẩm ra thị trường

  • Không chỉ gồm Logistics truyền thống mà còn có những hoạt động như marketing, phát triển sản phẩm mới, củng cố tài chính, và dịch vụ chăm sóc khách hàng

Mục tiêu

Hoạt động Logistics truyền thống đặt ra mục tiêu là giảm  thiểu chi phí và tăng thêm chất lượng dịch vụ

Chuỗi cung ứng đặt mục tiêu giảm chi phí toàn thể, dựa trên việc tăng cường khả năng cộng tác và phối hợp, vì thế sẽ tăng hiệu quả trên tất cả hoạt động Logistics

Tầm ảnh hưởng

Logistics truyền thống có tầm ảnh hưởng từ ngắn cho đến trung hạn

Chuỗi cung ứng sẽ ảnh hưởng dài hạn với doanh nghiệp

Công việc cụ thể

Quản trị hoạt động gồm vận tải, kho bãi, dự báo đơn hàng, giao nhận, dịch vụ khách hàng…

Tất cả hoạt động của logistics Quản trị nguồn cung cấp, sản xuất, hợp tác với đối tác, khách hàng…  

Dù có nhiều điểm khác biệt nhưng hai hoạt động Logistics và Supply Chain sẽ luôn bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Đồng thời, chuỗi cung ứng cũng sẽ giúp cho Logistics liên kết với những bộ phận khác để bảo đảm hiệu suất hoạt động luôn được tối ưu nhất.

Phân biệt Logistics và Supply Chain
Phân biệt Logistics và Supply Chain

Xem thêm: Nhãn CE có ý nghĩa như thế nào? Cách lấy chứng chỉ CE mới nhất

Đặc biệt, bởi vì là một công việc đòi hỏi rất nhiều những kỹ năng và kinh nghiệm, cho nên Supply Chain và Logistics là ngành cực kỳ khan hiếm nhân lực, lao động tốt. Cũng vì thế nên những người làm trong ngành này đều nhận được thù lao khá cao và thậm chí “hậu hĩnh” nếu có trình độ và hiệu suất làm việc cao.

Theo vài số liệu được thống kê chưa đầy đủ, hiện tại đang có khoảng hơn 1.300 doanh nghiệp Logistics tại Việt Nam. Trong đó, doanh nghiệp thuộc sở hữu nước ngoài chiếm đến 80%. Tất cả các công ty, doanh nghiệp này đều rất cần những nhân lực được đào tạo và chất lượng chuyên môn cao. Nhưng thực tế, trung bình mỗi năm chỉ có khoảng 200 sinh viên ngành Logistics tốt nghiệp, chỉ chiếm 10% nhu cầu nhân sự của thị trường này.

Tổng kết lại, Finlogistics đã cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản, cũng như phân biệt Logistics và Supply Chain. Hy vọng rằng sau bài viết này, bạn sẽ hiểu thềm được tầm quan trọng của chuỗi cung ứng trong ngành xuất nhập khẩu nói chung và dịch vụ hậu cần nói riêng. Qua đó, bạn sẽ nắm bắt tốt nhất những cơ hội để phát triển và quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả và tối ưu nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phân biệt Logistics và Supply Chain

Θ Bài viết gợi ý:


Nhap-khau-tieu-ngach-00.jpg

Có thể hàng ngày, bạn đã nghe báo đài hoặc mạng xã hội nói nhiều đến cụm từ “hàng hóa tiểu ngạch”. Nhưng bạn có thực sự hiểu rõ việc nhập khẩu tiểu ngạch là gì hay không? Hiện nay, hoạt động thông thương hàng hóa, sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế đất nước. Trong đó, phải kể tới vai trò của việc buôn bán giữa những quốc gia láng giềng với nhau và từ đó hai thuật ngữ “chính ngạch” và “tiểu ngạch” đã được ra đời.

Trong bài viết lần này, Finlogistics sẽ giúp cho bạn hiểu thêm nhiều hơn về khái niệm hàng hóa tiểu ngạch là gì, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch hiện giờ ra sao, cùng với việc làm rõ một vài hiểu lầm thường gặp, liên quan đến hình thức buôn bán này. Hãy theo dõi chi tiết đến cuối bài nhé!!!

Nhập khẩu tiểu ngạch
Nhập khẩu tiểu ngạch

(24/10/2023)


 

Tìm hiểu nhập khẩu tiểu ngạch là gì?

Khái niệm chung về tiểu ngạch

“Tiểu ngạch” được xem là một trong những hình thức buôn bán, trao đổi hàng hóa mang tính nhỏ lẻ, không chính thức giữa những người dân sinh sống ở gần khu vực biên giới giữa hai nước có chung đường biên giới trên bộ liền kề nhau. Nói một cách đầy đủ, thì phải gọi là “xuất nhập khẩu tiểu ngạch” hay “buôn bán tiểu ngạch” mới thực sự đầy đủ ý nghĩa. Việc thực hiện hoạt động trao đổi hàng hóa này khá đơn giản và linh hoạt, có thể đưa các hàng hóa thông qua những cửa khẩu phụ hoặc các đường mòn được mở giữa hai nước.

Chẳng hạn, người dân Việt sinh sống tại những vùng cửa khẩu sẽ buôn bán tiểu ngạch tại một số tỉnh giáp biên giới cùng với những quốc gia láng giềng, ví dụ như: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Cao Bằng,… giáp ranh với Trung Quốc; Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị,… giáp ranh với Lào; Long An, Tây Ninh, An Giang,… giáp ranh với Campuchia.

Những mặt hàng thường được trao đổi, buôn bán thông qua con đường tiểu ngạch chủ yếu là mặt hàng thông dụng, giá trị nhỏ và dễ dàng tiêu thụ, ví dụ như: nông sản, đồ gia dụng, quần áo, giày dép,… Đặc điểm của hình thức trao đổi này là mang tính “nhỏ lẻ” giữa cư dân của hai nước láng giềng. Điều này là để phân biệt giữa khái niệm “tiểu ngạch” với “chính ngạch”. Quốc gia mua hàng hóa sẽ là nước nhập khẩu tiểu ngạch và ngược lại.

Đặc điểm của việc buôn bán tiểu ngạch

Có thể nói, hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch chính là hình thức mua bán, kinh doanh hàng hóa, sản phẩm được nhiều thương lái và cư dân có hộ khẩu vùng biên giới ưa chuộng, bởi vì thủ tục khá đơn giản, dễ dàng cũng như chi phí vận chuyển thấp. Giá trị của hàng hóa thường không vượt quá 2 triệu VNĐ/người/ngày.

Theo quy định, khi mua bán hàng tiểu ngạch, các cá nhân vẫn phải khai báo đầy đủ với Cơ quan Hải Quan, đồng thời cũng phải nộp thuế và phải tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch động thực vật,… Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều người đã lợi dụng tính linh hoạt và nhỏ lẻ để tiến hành gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thậm chí là buôn lậu. Nhiều hình thức được các đối tượng sử dụng như: khai man thông tin; chia nhỏ lô hàng để người dân có thể mang vác trái phép qua biên giới;… 

Xem thêm: Những loại hình nhập khẩu hàng hóa chính ngạch mới nhất

Nhập khẩu tiểu ngạch
Nhập khẩu tiểu ngạch
Những lợi ích

Hoạt động buôn bán hàng hóa tiểu ngạch mang đến khá nhiều lợi ích cho người dân vùng biên giới, có thể kể đến như:

  • Khi tiến hành nhập khẩu tiểu ngạch hàng hóa thì không cần phải đi qua cửa khẩu chính nên các bước thủ tục cũng đơn giản, dễ dàng và nhanh chóng hơn, có thể tiết kiệm thời gian vận chuyển
  • Tiết kiệm và tối ưu chi phí trong quá trình vận chuyển
  • Khi vận chuyển hàng hóa, bên vận chuyển sẽ gom hàng chung lên cùng xe tải, sau đó sẽ kê khai hàng hóa chung. Tuy vẫn phải đóng thuế như bình thường, nhưng mức thuế phải nộp sẽ ít hơn khá nhiều, so với việc nhập khẩu chính ngạch thông thường khác.
Một số rủi ro

Đây được xem là hình thức buôn bán mang tính ổn định khá thấp, hàng hóa thường khó thông quan chính thức, do không có đầy đủ các giấy từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ. Giá trị cho mỗi cuộc giao dịch nhỏ lẻ, kim ngạch buôn bán cũng thường xuyên thay đổi theo thời vụ, thời tiết hoặc theo chính sách kiểm định của hai quốc gia. Thông thường, sẽ quy định cho mỗi người dân được quyền mua bán một lượng hàng hóa với giá trị hàng hóa nhất định (tối đa khoảng 2 triệu VNĐ/người/ngày).

Việc nhập khẩu tiểu ngạch cũng rất dễ bị lợi dụng để cho các đối tượng xấu trốn tránh nộp thuế. Nếu không có các bước kiểm soát nghiêm túc và chặt chẽ thì hoạt động nhập khẩu tiểu ngạch sẽ làm cho tình trạng vận chuyển và buôn lậu hàng hóa bẩn vào thị trường nước ta ngày càng nhiều hơn. Lợi dụng những thủ tục đơn giản, những lỗ hổng trong việc kiểm soát và quản lý thì nhiều đối tượng đã đưa hàng trái phép qua biên giới để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao.

Nhập khẩu tiểu ngạch
Nhập khẩu tiểu ngạch

Các bước làm thủ tục nhập khẩu tiểu ngạch chi tiết

Thủ tục nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch thông qua biên giới sẽ được tiến hành với các bước cụ thể như sau:

Thủ tục khai hàng

Các cá nhân, tổ chức được phép kinh doanh nhập khẩu tiểu ngạch, khi có hàng hóa cần tiến hành nhập khẩu, thì phải đến Cơ quan Hải Quan cửa khẩu để làm các thủ tục khai báo và nộp thuế phí theo quy định. Để có thể nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch thì cần phải chuẩn bị và nộp đủ các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai hàng hóa (2 tờ: HQ7A – HQ7B)
  • Giấy chứng minh cư dân vùng biên giới (hoặc hộ khẩu)
  • Giấy phép kinh doanh nhập khẩu tiểu ngạch vùng biên giới, do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

Riêng đối với hàng hóa tự sản xuất tự tiêu dùng của cư dân vùng biên giới đem đi trao đổi mua bán, mỗi lần sẽ có tổng trị giá trong định mức tiêu chuẩn. Theo Thông tư Liên Bộ, mặt hàng này sẽ được miễn thuế và chỉ phải xuất trình chứng minh cư dân vùng biên giới và để phía Hải quan kiểm tra hàng hóa, ghi vào sổ theo dõi.

Nếu tổng giá trị của những hàng hóa đó vượt định mức miễn thuế theo quy định thì các cá nhân, tổ chức phải tiến hành nộp thuế nhập khẩu tiểu ngạch cho phần vượt đó. Đối với những trường hợp này, thì Cơ quan Hải Quan sẽ dùng biên lai CT13 của Bộ Tài chính, cùng lúc thay cho cả tờ khai hàng hóa và biên lai nộp thuế phí.

Xem thêm: Thực hiện thủ tục thông quan Hải Quan với 7 bước chính xác nhất

Thủ tục kiểm hóa

  • Các cá nhân, tổ chức có hàng hóa cần nhập khẩu tiểu ngạch đều phải đưa hàng hóa trực tiếp đến cửa khẩu và xuất trình cho phía Hải Quan kiểm tra
  • Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa cụ thể, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ đưa ra những phương pháp kiểm tra phù hợp
  • Việc kiểm hóa hàng hóa phải được tiến hành minh bạch trước sự chứng kiến của chủ hàng
  • Các cán bộ kiểm hóa sẽ đối chiếu giữa tờ khai và những giấy tờ có liên quan với hàng hóa nhập khẩu thực tế, để ghi kết quả kiểm hóa
  • Căn cứ vào giấy tờ khai báo và kết quả kiểm hóa, thì Trưởng Hải Quan cửa khẩu sẽ quyết định việc nộp thuế và có cho phép hàng nhập khẩu hay không. Sau đó, sẽ ghi chứng nhận thực nhập và kết thúc các bước thủ tục Hải Quan

Việc luân chuyển giấy tờ

  • Phía Hải Quan sẽ trả lại cho chủ hàng 01 tờ khai hàng hóa, 01 biên lai thu thuế phí nếu đó là hàng nhập khẩu tiểu ngạch hoặc 01 tờ CT13 nếu đó là hàng hóa của cư dân vùng biên giới
  • Các giấy tờ còn lại sẽ được lưu tại Hải Quan cửa khẩu
Nhập khẩu tiểu ngạch
Nhập khẩu tiểu ngạch

Những hiểu lầm về nhập khẩu tiểu ngạch

Hàng tiểu ngạch có phải là hàng lậu?

Việc nhập khẩu tiểu ngạch (buôn bán giữa cư dân biên giới hai nước) là một hình thức nhập khẩu đã được Pháp luật thừa nhận và còn được gọi theo tên khác là biên mậu. Do đó, hàng hóa tiểu ngạch không phải là hàng buôn lậu. Tuy nhiên, trên thực tế như đã phân tích, do tính linh hoạt và nhỏ lẻ của hình thức này, nên nhiều người đã lợi dụng để tiến hành gian lận thương mại và thậm chí là buôn lậu.

Nhập khẩu tiểu ngạch sẽ không phải đóng thuế phí?

Theo quy định được đưa ra, thì hàng hóa tiểu ngạch vẫn phải nộp thuế nhập khẩu như bình thường, mặc dù các bước làm thủ tục khai báo Hải Quan đã được lược giản hơn.

Hình thức nhập khẩu tiểu ngạch không dành cho các doanh nghiệp lớn?

Điều này là không hoàn toàn đúng, mặc dù hình thức nhập khẩu tiểu ngạch này sinh ra với mục đích là dành cho cư dân vùng biên. Các doanh nghiệp nếu cần nhập khẩu số lượng nhỏ hàng hóa tại các khu vực biên giới, thì vẫn có thể mua gom từ những người dân tại khu vực này. Miễn là doanh nghiệp đó vẫn nộp đủ tiền thuế và trả chi phí đầy đủ theo quy định hiện hành của Pháp luật.

Xem thêm: Xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa cần chuẩn bị những gì?

Trên đây là những nội dung đầy đủ và chi tiết nhất về hình thức nhập khẩu tiểu ngạch mà bạn đang quan tâm đến. Khác với hàng hóa chính ngạch thì việc nhập hàng tiểu ngạch tuy hình thức sẽ đơn giản và chịu ít chi phí hơn nhưng lại không hiệu quả đối với những doanh nghiệp lớn. Do đó, bạn cũng cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ trước khi tiến hành nhập khẩu theo con đường này. Hy vọng bài viết hữu ích này của Finlogistics đã mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức mới về xuất nhập khẩu. Hẹn gặp lại bạn trong những chuyên mục thú vị tiếp theo của nhà FIN!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhập khẩu tiểu ngạch

Θ Bài viết gợi ý:


Van-don-sach-00.jpg

Trên thực tế, ngành xuất nhập khẩu có rất nhiều loại vận đơn và được phân loại trong từng trường hợp cụ thể. Do đó, khái niệm về vận đơn sẽ được đưa ra phụ thuộc nhiều vào các yếu tố khác nhau. Thông thường, người ta hay nhắc đến vận đơn sạch, vận đơn gốc, vận đơn theo lệnh, vận đơn đích danh,… Tuy được nhắc khá nhiều, nhưng định nghĩa vận đơn sạch được hiểu như thế nào? Chắc hẳn đây cũng là thắc mắc chung của nhiều cá nhân, nhiều tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.

Với những đối tượng lần đầu tiên áp dụng loại hình vận chuyển hàng hóa bằng những phương thức thông dụng như: đường bộ, đường biển hay đường hàng không thì vận đơn sạch là tài liệu rất quan trọng, để đảm bảo mọi thử thông suốt dễ dàng. Nếu muốn hiểu thêm về khái niệm, nội dung cũng như những chức năng, lợi ích liên quan vận đơn sạch, thì bạn hãy tham khảo bài viết chia sẻ các thông tin hữu ích bên dưới của Finlogistics nhé!!!

Vận đơn sạch
Vận đơn sạch

(23/10/2023)


 

Tổng quát về các loại vận đơn (B/L)

Vận đơn sạch

Vận đơn sạch (hay còn gọi là Clean B/L) là viết tắt của cụm từ “Clean Bill of Lading”. Hiểu một cách đơn giản nhất, thì loại vận đơn này được xem như là một tuyên bố không có thiệt hại hay mất mát gì trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Tức là, hoạt động vận chuyển đã diễn ra một cách suôn sẻ và không gặp sự cố dẫn đến tổn hại về hàng hóa trong khi chuyển đi.

Thông thường, vận đơn sạch sẽ được bên chuyên chở cung cấp, ngay sau khi đã tiến hành kiểm tra kỹ càng hàng hóa. Nếu kiện hàng không bị thiệt hại, sai lệch hay hao hụt về số lượng hoặc chất lượng thì sẽ đạt đủ điều kiện để cấp vận đơn sạch.

Clean B/L là một loại vận đơn đường biển, đồng thời cũng là loại hợp đồng vận chuyển giữa bên gửi hàng, bên chuyên chở và bên nhận hàng. Vận đơn sạch sẽ giúp đảm bảo hàng hóa từ khi được gửi, bốc xếp lên tàu và vận chuyển luôn ở trong tình trạng tốt nhất, không có những thiệt hại hoặc khiếm khuyết nào bên ngoài.

Thêm vào đó, Clean B/L còn bảo đảm số lượng hàng hóa khi xếp lên tàu luôn bằng nhau và không sai lệch. Đặc biệt, vận đơn sạch còn được xem như là “bằng chứng” giúp cho bên nhận hàng xác minh lô hàng chuyển đến có đúng với thỏa thuận như ban đầu với bên gửi hàng hay không. Bởi vì, chỉ có những lô hàng đủ số lượng, đúng chất lượng và không bị thiệt hại hay mất mát gì thì mới có thể được cấp loại vận đơn này.

Bên cạnh những yếu tố trên, có một điều mà các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều cần quan tâm đó là vận đơn sạch sẽ không có các phê chú xấu của bên chuyên chở về tình trạng của hàng hóa khi hãng tàu tiếp nhận hàng hóa từ bên gửi hàng.

Xem thêm: Bill of Lading được hiểu thế nào trong vận tải đường biển và xuất nhập khẩu?

Vận đơn không sạch

Bên cạnh loại vận đơn sạch thì thuật ngữ vận đơn không sạch (Unclean B/L – Unclean Bill of Lading) cũng thường xuyên được nhắc đến nhiều, trong khi vận chuyển hàng hóa thông qua đường biển. Ngoài ra, loại vận đơn này còn có những cái tên khác là Foul Bill of Lading hoặc Clause Bill of Lading.

Vận đơn không sạch cho thấy sự thiếu hụt, mất mát và thiệt hại của lô hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Khi hàng hóa chuyển đi bằng đường biển gặp phải sự cố dẫn đến những thiệt hại cho chủ hàng hoặc lô hàng cung cấp không đúng như thỏa thuận ban đầu thì Unclean B/L sẽ được cấp phát.

Nói chung, việc nhận vận đơn không sạch có thể gây ra nhiều khó khăn đối với các chủ hàng, nhà xuất khẩu trong tương lai. Bởi vì, số lô hàng chuyển đi không đúng với thỏa thuận đối với bên nhận. Khi đó, việc thanh toán chi phí giữa hai bên gửi và nhận sẽ tương đối khó khăn hơn.

Thông thường, khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, bên nhận hàng thường sẽ dựa vào loại hình thư tín dụng để thanh toán. Tuy nhiên, đa phần những ngân hàng hiện nay lại từ chối thanh toán cho những mẫu vận đơn không sạch.

Trong khi đó, bên gửi hàng lại muốn nhận lại được tiền như thỏa thuận ban đầu, thì đều phải thông qua hình thức thư tín để nhận lại. Vì vậy, nếu bên nhận hàng cấp một vận đơn không sạch thì bên gửi hàng có thể sẽ không nhận được hết tiền hàng thanh toán, nên rất dễ bị lỗ nặng khi thực hiện giao dịch mua bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn sạch

Sự khác nhau giữa vận đơn sạch và không sạch

Thông qua hai khái niệm cụ thể của Clean B/L và Unclean B/L ở trên, chúng ta đều có thể nhận thấy sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức vận đơn như sau:

Vận đơn sạch Vận đơn không sạch
Chỉ được phát hành khi bên chuyên chở đã tiến hành kiểm tra hàng hóa chuyển đi đúng “nguyên đai nguyên kiện” như lúc ban đầu. Hàng hóa không bị thiệt hại, mất mát hay giảm chất lượng, số lượng so với ban đầu khi bên gửi hàng đã chuyển đi. Sẽ được phát hành khi hàng hóa vận chuyển gặp phải những sự cố như thiệt hại, mất mát hoặc chất lượng, số lượng không đảm bảo đúng như thỏa thuận giữa đôi bên.
Vận đơn sạch
Biểu mẫu vận đơn sạch

Xem thêm: Định nghĩa về Packing List (phiếu đóng gói) trong xuất nhập khẩu

Những lợi ích của vận đơn sạch

Đối với bên mua hàng

Khi nhận được một vận đơn sạch, bên mua hàng sẽ có cơ sở để yên tâm hơn khi lô hàng hóa của mình đã được phía bên bán giao cho đơn vị chuyên chở trong điều kiện tình trạng tốt nhất, đầy đủ về số lượng và không bị hư hại, rách vỡ, ẩm mốc, han gỉ,…

Hay có nghĩa là bên bán hàng đã hoàn thành đúng nghĩa vụ giao hàng. Khi tàu cập cảng tại quốc gia của bên mua, nếu hàng hóa có sự thiếu hụt về số lượng, chất lượng, hay có rách vỡ,… thì tờ vận đơn sẽ là một cơ sở pháp lý để bên mua hàng có thể khiếu nại đơn vị chuyên chở để đòi bồi thường thiệt hại.

Đối với bên bán hàng

Việc lấy được vận đơn sạch sẽ bảo đảm được bộ chứng từ gửi tới ngân hàng thanh toán theo phương thức thanh toán LC. Nếu vận đơn có phê chú xấu thì ngân hàng sẽ từ chối thanh toán cho bộ chứng từ. Để lấy được Clean B/L, thì bên bán cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về quá trình giao hàng, bảo đảm lô hàng hóa đều trong điều kiện và tình trạng tốt cả về số lượng lẫn chất lượng.

Tuy nhiên, trên thực tế, việc xếp dỡ lên tàu hay khi vận chuyển thì lô hàng có thể bị rách, ẩm mốc, bẹp vỡ,…và có thể bị phê xấu vào vận đơn. Khi đó, bên bán cần phải:

  • Sau khi đã nhận biên lai thì thuyền phó ngay lập tức phải có biện pháp khắc phục bằng cách: thay thế hàng hóa (thay hàng hóa bị rách, vỡ, bẹp, gỉ,…) hoặc bổ sung số hàng còn thiếu. Đến khi thuyền trưởng tiến hành kiểm tra hàng hóa (khi hàng hóa đã được khắc phục xong) thì sẽ đổi biên lai, thuyền phó lấy vận đơn sạch do thuyền trưởng cấp.
  • Thông báo với bên mua hàng về việc lô hàng bị thiếu hụt hay tổn thất và thực hiện cam kết sẽ giao bổ sung chỗ hàng thiếu đó trong những đơn hàng sau. Đồng thời, đề nghị để đơn vị chuyên chở vẫn cấp vận đơn sạch để được phía ngân hàng chấp nhận thanh toán. Thường cách này sẽ chỉ áp dụng khi bên mua và bên bán đã có mối quan hệ thương mại lâu dài và thân thiết.

Tầm quan trọng của vận đơn sạch

Bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển

Nhiều người cho rằng, vận đơn chính là bản hợp đồng giữa “bên bán” và “bên mua” hoặc là hợp đồng vận chuyển giữa “đơn vị vận chuyển” và “bên gửi hàng”, song điều này lại không hoàn toàn là chính xác.

  • Bản hợp đồng giữa “bên mua” và “bên bán” đã được thiết lập từ khi bên mua đặt hàng với bên bán và cả hai đã tiến hành thảo luận và đồng ý về những nội dung, thông tin và vấn đề chi tiết của giao dịch (ghi lại bằng lời nói hoặc văn bản).
  • Bản hợp đồng giữa bên gửi hàng và đơn vị chuyên chở đã được thiết lập từ khi bên gửi hàng hoặc nhà cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ đã đặt chỗ với đơn vị vận chuyển để tiến hành vận chuyển lô hàng hóa.

Do đó, vận đơn chính là bằng chứng quan trọng của bản hợp đồng vận chuyển, được ký kết giữa “nhà cung cấp” và “đơn vị vận chuyển hoặc chủ sở hữu phương tiện vận chuyển hàng hóa” để có thể vận chuyển hàng hóa đúng theo hợp đồng giữa bên mua và bên bán.

Vận đơn sạch
Vận đơn sạch

Tài liệu tiêu đề

Về mặt kỹ thuật, thì vận đơn còn được xem là loại tài liệu tiêu đề, có nghĩa là bất cứ ai nắm giữ vận đơn đều có quyền sở hữu đối với lô hàng hóa (quyền yêu cầu được nhận hàng). Nhưng tiêu đề này lại có sự thay đổi, tùy thuộc theo cách vận đơn được ký gửi rõ ràng trước đó như thế nào.

Hóa đơn hàng hóa

Vận đơn được vận chuyển bởi đơn vị vận chuyển hoặc phía bên cung cấp dịch vụ hậu cần (bên thứ ba) của họ cho bên giao hàng để đổi lấy việc nhận vận chuyển hàng hóa. Vì thế, việc phát hành vận đơn theo cách này còn được xem như là một bằng chứng cho thấy bên vận chuyển đã nhận hàng hóa từ phía bên giao hàng theo thứ tự và tình trạng tốt rõ ràng, cụ thể (do bên giao hàng tiến hành bàn giao).

Xem thêm: Hóa đơn Invoice có chức năng gì trong hoạt động thương mại?

Như vậy, trên đây là tất tần tật những thông tin chi tiết và cần thiết về khái niệm cũng như những lợi ích của vận đơn sạch mang lại cho các bên trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. Nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm thì hình thức vận đơn này hoặc mong muốn thực hiện vận chuyển hàng hóa quốc tế hay nội địa, thì bạn hãy liên hệ cho Finlogistics. Kinh nghiệm lâu năm và sự tận tình của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn giải quyết những vấn đề, khó khăn, với tiêu chí nhanh chóng, an toàn và hiệu quả!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Vận đơn sạch

Θ Bài viết gợi ý:


Hang-gia-cong-la-gi-00.jpg

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, những hoạt động kinh tế thương mại, đặc biệt là việc làm hàng gia công thương mại ngày càng trở nên phổ biến hơn. Nhiều cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hiện nay cũng lựa chọn mô hình sản xuất này. Điều này mang lại nhiều lợi ích nhất định, bao gồm cả việc đạt được những mục tiêu lợi nhuận trong các hoạt động thương mại. Vậy thông tin chi tiết về mặt hàng gia công này như thế nào? Hãy để Finlogistics giải đáp giúp bạn trong bài viết tổng quan này nhé!!!

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

(06/10/2023)


 

Tìm hiểu chung về hàng gia công

Định nghĩa

Nói một cách khái quát, gia công là một hoạt động mà bên nhận gia công sẽ thực hiện một hoặc nhiều công đoạn sản xuất, để làm ra hàng hóa, sản phẩm theo những yêu cầu của bên đặt gia công. Đây chính là hoạt động dựa trên hợp đồng hợp tác giữa hai bên. Trong đó, có một số quy định yêu cầu đối với hàng hóa được gia công như: thời hạn gia công, kinh phí cho các hoạt động gia công và vài vấn đề ngoài lề khác.

Hàng hóa, sản phẩm mới được sản xuất thương mại theo Hợp đồng gia công được sẽ được gọi là hàng gia công. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được gia công, dĩ nhiên ngoại trừ những mặt hàng bị cấm cho mục đích thương mại. Hàng gia công cho những doanh nghiệp nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài, thuộc vào diện cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Nhưng nếu được Cơ quan Nhà nước có phẩm quyền cho phép thì doanh nghiệp mới được phép nhận làm gia công.

Đặc điểm

Quyền sở hữu hàng hóa, bao gồm: quyền sử dụng, quyền chiếm đoạt, quyền sở hữu,… sẽ không chuyển từ bên thuê gia công sang bên thực hiện gia công. Hiểu một cách đơn giản hơn thì quyền sở hữu đối với những loại hàng hóa gia công chính là các quyền bán, quyền giao dịch,… Theo quy định ghi tại Điều 180, Bộ Luật Thương mại năm 2005, hàng gia công sẽ phải đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

  • Hàng gia công không thuộc vào những loại hàng hóa nằm trong diện bị cấm kinh doanh, ví dụ như: các chất gây nghiện; những loại hóa chất khoáng vật; mẫu vật của những loài động thực vật hoang dã được khai thác hoặc có nguồn gốc từ tự nhiên;… theo quy định Pháp luật
  • Hàng gia công thuộc vào diện bị cấm kinh doanh hoặc xuất nhập khẩu, chỉ có thể được thực hiện gia công khi người thuê gia công là doanh nghiệp nước ngoài, dùng để tiêu thụ ở nước ngoài. Mặt hàng này phải được các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép, ví dụ như: vật liệu nổ, vũ khí, đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; sản phẩm mật mã dùng để bảo vệ thông tin bí mật của Nhà nước; gỗ tròn, gỗ xẻ từ những loại từ gỗ rừng tự nhiên bên trong quốc gia;…

Những mặt hàng bị cấm nhập khẩu là loại hàng đã qua sử dụng, bao gồm: hàng dệt may, giày dép và quần áo; hàng điện tử điện lạnh;…

Xem thêm: Những thông tin về hàng quá cảnh đường bộ chi tiết nhất

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Lợi ích

Hàng gia công không chỉ mang đến nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp gia công, mà còn có những lợi ích đặc biệt đối với nền kinh tế thị trường và những doanh nghiệp khác.

  • Hỗ trợ các tầng lớp công ty có thể học hỏi và tiếp cận với những công nghệ mới, tiến bộ khoa học để hiện đại hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất lao động
  • Tận dụng tốt cơ sở sản xuất, thiết bị máy móc, nhà xưởng và những nguyên liệu sẵn có, để giúp các doanh nghiệp sử dụng “thương hiệu” và kênh phân phối hàng gia công bên trong và ngoài nước hiệu quả, tăng tỷ trọng hàng hóa, sản phẩm sản xuất trực tiếp, hàng xuất khẩu
  • Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp và tăng thêm thu nhập của người lao động. Hoạt động gia công cũng sẽ giúp giảm chi phí thuê mướn nhân lực và thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp, do chúng sẽ thu hút một phần lớn số lao động phổ thông giá rẻ trong khu vực
  • Thu hút vốn đầu tư cùng công nghệ hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện gia công

*) Những mặt hàng được gia công ở Việt Nam: sản phẩm dệt may (quần áo, giày dép,…); lắp ráp điện tử (máy tính, thiết bị, điện thoại,…);…

*) Công ty gia công: Đây là các công ty chuyên nhận gia công và thực hiện những công việc nhất định để tạo ra hàng hóa, sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên đặt gia công.

Thông tin về hợp đồng hàng gia công

Khái niệm

Hợp đồng gia công là bản thỏa thuận chính thức giữa các bên trong quá trình gia công hàng hóa. Theo đó, bên nhận gia công sẽ thực hiện những đơn đặt hàng làm sản phẩm theo đúng yêu cầu của bên thuê gia công và bên thuê gia công sẽ nhận sản phẩm, trả tiền công theo thỏa thuận hợp đồng. Đối tượng của bản Hợp đồng gia công chính là những vật được xác định theo mẫu tiêu chuẩn mà các bên đã thỏa thuận hoặc có Pháp luật quy định sẵn, ví dụ như: Hợp đồng gia công đồ gốm sứ; Hợp đồng gia công quần áo, giày dép; Hợp đồng gia công cơ khí;…

Đặc điểm

Bản hợp đồng gia công có ba điểm chính cần hiểu kỹ, đó là:

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng song vụ

Bên thực hiện gia công có quyền yêu cầu cho bên đặt gia công phải chuyển cho mình loại vật liệu đạt tiêu chuẩn về chất lượng, chủng loại cũng như tính đồng bộ và số lượng (có thể đi kèm vật mẫu, bản vẽ gốc để chế tạo). Bên gia công cũng cần yêu cầu bên đặt gia công nhận sản phẩm mới do mình tạo ra và trả tiền công theo như đã thỏa thuận của hợp đồng. 

+ Hợp đồng gia công là bản hợp đồng có đền bù

Số tiền mà bên thuê gia công phải trả cho bên nhận gia công chính là tiền công. Khoản thù lao này đã được hai bên thỏa thuận rõ ràng trong điều khoản chung của hợp đồng.

+ Hợp đồng gia công sẽ được vật thể hóa

Đối tượng sẽ được xác định trước theo mẫu và tiêu chuẩn đã thỏa thuận từ trước giữa các bên. Hoặc sẽ xác lập trước theo những quy định của Pháp luật hiện hành. Mẫu hoặc tiêu chuẩn của vật gia công chỉ được công nhận (được vật chất hóa hoặc trở thành hàng hóa, sản phẩm), ngay sau khi bên nhận gia công đã hoàn thành tất cả các thao tác gia công.

Xem thêm: Các bước nhập khẩu lô hàng Táo Đỏ từ nội địa Trung Quốc năm 2023

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Quyền và nghĩa vụ

Đối với bên đặt gia công:

  • Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu gia công theo đúng như hợp đồng gia công hoặc giao kinh phí để bên gia công mua nguyên vật liệu theo số lượng, chất lượng và mức giá đã thỏa thuận
  • Nhận lại toàn bộ sản phẩm và tài sản gia công (bao gồm máy móc, thiết bị cho thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, vật tư, phụ liệu, phế liệu,…) sau khi đã thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp đã có các thỏa thuận khác
  • Cử người đại diện đến tới kiểm tra và giám sát quá trình gia công tại nơi nhận gia công hàng hóa. Có thể cử các chuyên gia đến hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng hàng gia công, theo như thỏa thuận trong hợp đồng gia công
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của lô hàng gia công và toàn bộ nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dùng để tiến hành gia công khi chuyển cho bên nhận gia công

Đối với bên nhận gia công:

  • Cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu để thực hiện gia công theo như thỏa thuận với bên đặt gia công về tiêu chí số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá cả
  • Nhận thù lao và những chi phí hợp lý khác theo như hợp đồng
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công được quyền xuất khẩu tại chỗ những sản phẩm gia công, máy móc thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, phế phẩm, phế liệu, vật tư dư thừa,… theo như ủy quyền trong hợp đồng của bên đặt gia công
  • Trường hợp nếu nhận gia công cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài, bên nhận gia công sẽ được miễn thuế nhập khẩu đối với các loại thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức quy định, để thực hiện bản hợp đồng gia công theo quy định của Pháp luật về thuế phí
  • Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa, trong trường hợp nếu hàng gia công nằm trong danh sách cấm kinh doanh và xuất nhập khẩu

Quy trình thực hiện

Các doanh nghiệp thực hiện Hợp đồng làm hàng gia công theo các bước quy trình cụ thể như sau:

  • Hợp đồng thuê gia công ngoài cần phải được soạn thảo rõ ràng, thông thường sẽ bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của những bên liên quan khác
  • Làm đơn xin thực hiện hợp đồng gia công nộp cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
  • Sau khi đã nhận được đơn, tiếp tục mô tả địa điểm sản xuất hàng gia công tương ứng với những gì đã nêu rõ trong hợp đồng
  • Cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ với những tài liệu quan trọng liên quan như: giấy chứng nhận thêm vốn đầu tư; tờ khai đăng ký nộp thuế; đăng ký dấu mộc;… .cùng những tài liệu liên quan đến hàng gia công khác
  • Cần chú ý văn bản thông báo hợp đồng gia công là bắt buộc
  • Nguyên vật liệu và máy móc thiết bị phải được tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu đặt ra, để thực hiện gia công đúng theo quy trình.
  • Cuối cùng, kết hợp gửi hợp đồng gia công và thủ tục Hải Quan để xét duyệt

Xem thêm: Hàng hóa vận chuyển đường bộ năm 2023 gồm những loại nào?

Hàng gia công là gì?
Hàng gia công là gì?

Trên đây là những thông tin, nội dung chi tiết và khái quát nhất về mặt hàng gia công. Các doanh nghiệp cần đọc kỹ bài viết này để hiểu rõ hơn loại hình sản xuất sản phẩm đặc biệt này. Nếu còn câu hỏi gì liên quan đến hàng gia công hoặc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi – Finlogistics, qua kênh liên lạc bên dưới. Hãy để chúng tôi hỗ trợ và cung cấp cho bạn dịch vụ Logistics tiêu chuẩn, chất lượng, uy tín và ấn tượng nhất!!! 

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hàng gia công là gì?

Θ Bài viết gợi ý:


Bao-hiem-hang-hoa-00.jpg

Những rủi ro xảy ra là điều khó có thể lường trước, trong quá trình vận chuyển hàng hóa hay xuất nhập khẩu. Điều này có thể xảy đến bất cứ thời điểm hay nơi nào, với những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan khác nhau. Do đó, các doanh nghiệp đã sử dụng bảo hiểm hàng hóa, nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho hàng hóa đi xa và hạn chế đến mức tối đa những thiệt hại do rủi ro. Vậy khái niệm bảo hiểm dành cho hàng hóa là như nào? Nếu bạn chưa hiểu thì hãy theo dõi bài viết này với Finlogistics nhé!!!

Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm hàng hóa

(20/10/2023)


 

Bảo hiểm hàng hóa được hiểu như thế nào?

Định nghĩa

Thuật ngữ bảo hiểm chắc có lẽ đã không còn xa lạ đối với bất kỳ ai nữa, nếu có thì cũng chỉ khác nhau về đối tượng nhận được bảo hiểm, trong từng mối quan hệ và ngữ cảnh khác nhau. Bảo hiểm hàng hóa được ra đời khi xuất hiện những rủi ro rất lớn, tác động và ảnh hưởng nhiều đến sự an toàn của các loại hàng hóa trong quá trình vận chuyển, đặc biệt là đối với hoạt động kinh tế – thương mại quốc tế.

Bạn nên hiểu rằng: Bảo hiểm hàng hóa chính là một bản cam kết bồi thường, mà trong đó bên công ty bảo hiểm sẽ tiến hành bồi thường cho bên nhận được bảo hiểm. Trong trường hợp các loại hàng hóa vận chuyển xảy ra tổn thất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân gây ra (những rủi ro này đã được quy định rõ ràng trong bản hợp đồng bảo hiểm). Để nhận được bảo hiểm, thì bạn phải trả một khoản chi phí, được gọi là phí bảo hiểm.

Không một ai có thể lường trước được những rủi ro xảy ra khi nào, do đó bảo hiểm hàng hóa sẽ giúp bảo vệ và giảm thiểu đi những thiệt hại do những rủi ro gây ra như: hàng hóa bị hư hỏng, cháy nổ; thiên tai như bão lũ, động đất; hàng hóa đâm vào vật thể khác;…

Việc chọn mua bảo hiểm hàng hóa phải được các doanh nghiệp thực hiện trước khi những rủi ro xảy ra, thường là trước khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển. Trên thực tế, bảo hiểm cũng không thể ngăn chặn những rủi ro xảy ra, mà chỉ có thể giảm thiểu tối đa những tổn thất khi có sự cố xảy ra.

Những lý do nên chọn bảo hiểm hàng hóa

Việc mua bảo hiểm hàng hóa là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những đơn hàng lớn và có giá trị cao. Khi hàng hóa được vận chuyển đi xa, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không biết được tình trạng hàng hóa của mình sẽ thế nào. Vi thế, trong bất kì trường hợp nào xảy ra, bảo hiểm hàng hóa vẫn là phương án tối ưu hàng đầu để giảm thiểu thiệt hại, tổn thất. Những lý do mà bạn nên mua bảo hiểm hàng hóa như sau:
 
  • Trong trường hợp nếu có xảy ra rủi ro, thì các cá nhân, doanh nghiệp sẽ được bồi thường phí bảo hiểm để giảm thiệt hại về tài chính. Số tiền bồi thường có thể lên đến 60 – 80% tổng doanh thu chi phí bảo hiểm.
  • Hạn chế, giảm thiểu những tổn thất cho hàng hóa, nhờ vào việc tăng cường việc đóng gói đúng quy cách và kết hợp cùng với những biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất hiệu quả.
  • Khi hàng hóa thực hiện xuất nhập khẩu gặp phải rủi ro, thì những bên liên quan sẽ được những công ty bảo hiểm hỗ trợ về mặt pháp lý, khi xảy ra những tranh chấp đối với các hãng tàu hoặc các đối tượng khác có liên quan.

Xem thêm: Hàng hóa gia công là gì? Quy định về loại hàng này tại Việt Nam ra sao?

Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm hàng hóa

Phân loại

Tại Việt Nam, hiện đang phổ biến 02 loại bảo hiểm hàng hóa dành cho 02 loại hình vận chuyển, bao gồm:
 
  • Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển nội địa: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những mặt hàng được vận chuyển trong nước, có chặng đường vận chuyển dài và có giá trị cao.
  • Bảo hiểm hàng hóa cho vận chuyển xuất nhập khẩu: loại bảo hiểm này sẽ dành cho những hàng hóa được vận chuyển trên khắp toàn cầu, bằng nhe phương tiện như đường bộ, đường hàng không, đường thủy hay đường sắt.

Bảo hiểm hàng hóa cần điều kiện gì?

Để có thể tham gia ký hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, các cá nhân, doanh nghiệp cần đáp ứng được những tiêu chí như sau:

Đối tượng làm bảo hiểm

  • Một vật thể, tài sản hoặc quyền lợi nào đó dễ gặp phải những rủi ro
  • Thực hiện vận chuyển trong phạm vi trong nước hoặc trên toàn cầu

Phạm vi cần bảo hiểm

  • Bảo hiểm sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian quy định, từ khi hàng hóa bắt đầu được vận chuyển cho tới khi đã vận chuyển tới nơi
  • Những rủi ro xảy đến trong quá trình hàng hóa lưu kho tạm thời tại bất cứ nơi nào, trong quá trình vận chuyển
  • Những rủi ro xảy đến trong quá trình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt hay đường bưu điện
  • Mở rộng phạm vi bảo hiểm cho những mặt hàng trong quá trình hàng hóa lưu kho, di chuyển hàng hóa nội bộ hoặc xảy ra những rủi ro kết hợp.

Thông tin cần cung cấp

Để có thể thuận lợi hơn khi chọn mua bảo hiểm hàng hóa, thì các cá nhân, doanh nghiệp cần phải cung cấp cho phía Cơ sở bán bảo hiểm những nội dung, thông tin đầy đủ sau:
 
  • Họ và tên của người nhận được bảo hiểm, thông tin của chủ phương tiện và loại hình phương tiện, số đăng ký của những phương tiện vận tải
  • Những thông tin cần thiết về lô hàng vận chuyển, bao gồm: tên hàng hóa, loại bao bì đóng gói sản phẩm, ký hiệu và quy cách đóng gói, số lượng – trọng lượng và giá trị của hàng hóa
  • Hành trình di chuyển của hàng hóa, bao gồm địa điểm đi, địa điểm đến, ngày tháng vận chuyển dự kiến và hình thức phương tiện vận chuyển.
Bảo hiểm hàng hóa
Bảo hiểm hàng hóa

Xem thêm: Hàng hóa sản xuất xuất khẩu là gì? Những thủ tục cần phải lưu ý

Những lưu ý khi lựa chọn bảo hiểm hàng hóa

Nên nhớ, không phải trường hợp rủi ro nào xảy ra thì bạn cũng đều nhận được bồi thường bảo hiểm hàng hóa. Những công ty bảo hiểm thường sẽ không chi trả phí bảo hiểm trong những trường hợp cụ thể dưới đây:
 
  • Hàng hóa trả không đúng địa điểm đã ghi trên hợp đồng bảo hiểm
  • Tình trạng mất mát, hư hỏng và chi phí do khiếm khuyết vốn có hoặc do tính chất đặc trưng của loại hàng hóa đó
  • Bên mua bảo hiểm vẫn chưa trả đầy đủ chi phí trước khi những rủi ro xảy ra
  • Nguyên nhân đến từ bên mua bảo hiểm (có những hành động xấu hoặc cố ý vi phạm Pháp luật) hoặc do chiến tranh, nội chiến, chống phá, đình công,…
  • Bên vận chuyển chở hàng hóa quá tải, sắp xếp hàng hóa sai với quy định an toàn hoặc phương tiện vận chuyển không đảm bảo an toàn và không có đủ giấy phép cùng khả năng lưu hành

Do đó, để bảo đảm an toàn cũng như hạn chế tối đa những tác động, hậu quả lớn do những rủi ro gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa, các doanh nghiệp nên làm bảo hiểm hàng hóa. Khi đó, các bên trong quy trình vận chuyển hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu có thể an tâm về hàng hóa hơn. Nếu có nhu cầu thực hiện vận chuyển, thông quan hàng hóa hoặc liên hệ làm thủ tục bảo hiểm hàng hóa, thì Finlogistics sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho bạn. Mọi khó khăn của khách hàng sẽ được chúng tôi giải quyết một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả nhất!!!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Bảo hiểm hàng hóa

Θ Bài viết gợi ý:


Phone
Mục lục